Nghiên cứu về ảnh hưởng các yếu tố hành vi tổ chức lên hiệu suất nhân viên phòng Marketing công ty Trung Nguyên chi nhánh Hà Nội | Báo cáo bài tập lớn học phần Hành vi tổ chức

Công ty CP Tập đoàn Trung Nguyên tiền thân là một quán cà phê nhỏ được thành lập bởi Chủ Tịch Đăng Lê Nguyên Vũ tại Buôn Ma Thuột. Cà phê Trung Nguyên là một thương hiệu nổi tiếng hàng đầu Việt Nam và đang có mặt tạ hơn 60 quốc gia trên thế giới. Chỉ trong vòng 10 năm Trung Nguyên đã nhanh chóng tạo được uy tín và trở thành thương hiệu cà phê quen thuộc đối với người tiêu dùng trong và ngoài nước, cà phê Trung Nguyên trở thành 1 tập đoàn với 6 công ty thành viên; Công ty cổ phần Trung Nguyên; Công ty cổ phần cà phê hòa tan Trung Nguyên. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Trường:

Đại học Phenika 846 tài liệu

Thông tin:
45 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nghiên cứu về ảnh hưởng các yếu tố hành vi tổ chức lên hiệu suất nhân viên phòng Marketing công ty Trung Nguyên chi nhánh Hà Nội | Báo cáo bài tập lớn học phần Hành vi tổ chức

Công ty CP Tập đoàn Trung Nguyên tiền thân là một quán cà phê nhỏ được thành lập bởi Chủ Tịch Đăng Lê Nguyên Vũ tại Buôn Ma Thuột. Cà phê Trung Nguyên là một thương hiệu nổi tiếng hàng đầu Việt Nam và đang có mặt tạ hơn 60 quốc gia trên thế giới. Chỉ trong vòng 10 năm Trung Nguyên đã nhanh chóng tạo được uy tín và trở thành thương hiệu cà phê quen thuộc đối với người tiêu dùng trong và ngoài nước, cà phê Trung Nguyên trở thành 1 tập đoàn với 6 công ty thành viên; Công ty cổ phần Trung Nguyên; Công ty cổ phần cà phê hòa tan Trung Nguyên. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

45 23 lượt tải Tải xuống
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐI HỌC PHENIKAA
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH
O CÁO BÀI TẬP LỚN HÀNH VI TCHC NHÓM 37 ĐỀ TÀI:
“Nghiên cứu về ảnh hưởng các yếu tố hành vi tổ chức lên hiệu suất nhân viên
phòng Markeng công ty Trung Nguyên chi nhánh Hà Nội”
Hà Nội, Tháng 1, Năm 2024
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐI HỌC PHENIKAA
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH
1
O CÁO BÀI TẬP LỚN HÀNH VI TCHC NHÓM 37
ĐỀ TÀI: “Nghiên cứu về ảnh hưởng các yếu tố hành vi tổ chức lên hiệu suất nhân
viên phòng Markeng công ty Trung Nguyên chi nhánh Hà Nội”
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Quốc Tuấn
Thành viên nhóm:
Mã sinh viên:
Vũ Hoàng Minh (nhóm trưởng)
22011475
Trần Kim Oanh
21012681
Phạm Gia Khiêm
22011500
Hà Nội, Tháng 1, Năm 2024
2
LỜI CAM ĐOAN
Nhóm 37 chúng em xin giới thiệu với thầy và mọi người đtài ” Nghiên cu
về ảnh hưởng các yếu tố hành vi tổ chức lên hiệu suất nhân viên phòng Markeng
công ty Trung Nguyên chi nhánh Hà Nội”. Chúng em chọn đề tài y với mong muốn
thông qua nghiên cứu công ty Trung Nguyên, chúng em thể đề xuất được các giải
pháp, khuyến nghị đgiải quyết nh trạng năng suất lao động thấp tại Trung Nguyên,
Việt Nam và trên thế gii.
Chúng em xin cam đoan rằng: Những nội dung trình bày trong quyển đề
cương ểu luận môn Hành vi tổ chức này không phải là bản sao chép từ bất kì ểu
luận nào trước sản phẩm nghiên cứu của nhóm 37 chúng em. Nếu không
đúng sự thật, chúng em xin chịu mọi trách nhiệm trước thầy.
3
LỜI CẢM ƠN
Đầu ên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Phenikaa đã
đưa bộ môn Hành vi tổ chức vào chương trình giảng dy. Đặc biệt, em xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn thy Nguyễn Quốc Tuấn đã chỉ bảo, truyền
đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Em cũng
xin gửi lời cảm ơn đến với những tác giả, đơn vị đã có những bài phân ch, số liu
rất chi ết để nhóm em thể dựa vào, góp phần hoàn thành ểu luận một cách
chi ết, chỉn chu và mang nh thời sự nht.
4
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................2 LỜI CẢM
ƠN..................................................................................3 MỤC
LỤC.......................................................................................4 DANH MỤC HIỆU,
TỪ VIẾT TT.................................................6 DANH MỤC
BẢNG..........................................................................7 DANH MỤC HÌNH VẼ, Đ
TH.........................................................8 PHẦN MỞ
ĐẦU..............................................................................9
1. Lý do lựa chọn đề tài.............................................................9
2. Mục êu nghiên cứu............................................................10
2.1. Mục êu chung..................................................................10
2.2. Mục êu cụ th....................................................................10
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................10
3.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................10
3.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................11
4. Kết cấu nghiên cứu..............................................................11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...12
1.1. Cơ sở lý luận về ảnh hưởng các yếu tố hành vi tổ chức lên hiệu suất nhân viên
phòng Markeng công ty Trung Nguyên chi nhánh
Nội..............................................................................12
1.1.1. Các khái niệm cơ bản...................................................12
1.1.2. Nội dung nghiên cứu....................................................13
1.2. Phương pháp........................................................................14
1.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp..........................14
1.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp............................14
1.2.3. Phương pháp phân ch, diễn dịch dữ liệu.....................15
CHƯƠNG 2: THC TRẠNG VẤN ĐỀ HIỆU SUT LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN PHÒNG
MARKETING TRUNG NGUYÊN LEGEND CHI
NHÁNH HÀ NỘI............................................................................16
2.1. Khái quát.............................................................................16
5
2.1.1. Thông n khái quát tập đoàn Trung Nguyên................16
2.1.2. Quá trình hình thành phát triển....................................17
2.1.3. Ngành nghề..................................................................19
2.1.4. Cơ cấu tổ chc bộ máy.................................................19
2.1.5. Đặc điểm lao động.......................................................20
2.1.6. Tình hình kinh doanh....................................................20
2.1. 7....Khái quát về phòng Markeng Trung Nguyên chi nhánh Hà
Nội 21
2.2. Phân ch thực trạng............................................................22
2.2.1. Tồn tại..........................................................................22
2.2.2. Nguyên nhân................................................................23
2.3. Phân ch theo số liệu điều tra......................................25
2.4. Đánh giá chung...................................................................27
2.4.1. Ưu điểm.......................................................................27
2.4.2. Nhược điểm..................................................................28
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................30
3.1. Giải pháp cải thiện hiệu suất làm việc.................................30
3.1.1. Phương pháp làm việc từ xa (Remote working)................30
3.1.2. Phương pháp Pomodoro....................................................31
3.1.3. Phương pháp Ma trận quản lý ưu ên (Priorizaon Matrix) 33
3.1.4. Kỹ thuật Chunking.............................................................35
3.2. Khuyến nghị dành cho ban Giám đốc ca tập đoàn Trung
Nguyên.......................................................................................37
KẾT LUẬN....................................................................................39
TÀI LIỆU VÀ PHỤ LỤC THAM KHẢO...............................................40
PHIẾU KHẢO SÁT VỀ HIU SUT LÀM VIỆC TẠI PHÒNG MARKETING
CHI NHÁNH TRUNG NGUYÊN HÀ NỘI...........................................41
6
DANH MỤC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TT
Cụm từ viết tắt
Ý nghĩa
HVTC
Hành vi tổ chức
7
DANH MỤC BẢNG
8
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ TH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chc bộ máy Trung Nguyên Legend
Hình 2.2. Trung Nguyên E-coee – sản phẩm nhượng quyền của
Trung Nguyên
Nguồn: wikin.net
Hình 2.3. Biểu đồ đánh giá chất lượng quảng cáo của Trung
Nguyên
Hình 2.4. So sánh tương quan các ông lớn thị trường Café. Nguồn: Vietnambiz.vn
Hình 2.5. Mẫu quảng cáo sản phẩm Trung Nguyên Legend. Nguồn: Brademar
Hình 2.6. Trung Nguyên E-coee – sản phẩm nhượng quyền của
Trung Nguyên Nguồn: wikin.net
Hình 3.1 Phương pháp Pomodoro. Nguồn: Glints
Hình 3.2 Ma trận Eisenhower. Nguồn: Fastwork.vn
Hình 3.3 So sánh giữa liệt kê và phân nhánh. Nguồn: Scohyoung PHN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Hiệu suất làm việc một trong những khía cạnh lớn trong quản trị của bất
cứ tổ chức nào bất knhân hay nhà nước. Tuy nhiên hiện nay, với những
ến bộ trong khoa học công nghệ đã thúc đẩy số ng sản phẩm được tạo ra qua
quá trình lao động cao hơn nhiều so với giai đoạn trước, thì chênh lệch hiệu suất
làm việc giữa các quốc gia lại đang xu hướng gia tăng khoảng cách rất nhanh.
Đặc biệt khi so sánh với hiệu suất làm việc của Việt Nam với các quốc gia trong khu
vực rất thấp, chỉ cao hơn Campuchia, Myanmar Lào chỉ bằng 11,3% so với
Singapore, quốc gia dẫn đầu Đông Nam Á về hiệu suất làm việc (theo Cục Thống Kê).
Nhóm em thấy được sự cấp thiết của việc cải thiện hiệu suất lao động của người
lao động nói chung, đặc biệt là người lao động tại các khối văn phòng của các công
9
ty lớn như Trung Nguyên, Starbucks,…bởi đây những công ty lớn, đóng góp rất
nhiều cho nền kinh tế đất nước.
Bên cạnh đó, trong các công ty lớn tại Việt Nam, chúng em thấy Trung Nguyên
một doanh nghiệp rt nhiều những ưu thế, ưu điểm trong ngành hàng của mình.
Ví dụ như:
- Là thương hiệu Việt, cho người Việt.
- Sở hữu nhận diện thương hiệu tốt, có nhiều dòng sản phẩm mạnh như Café
G7, Trung Nguyên Legend,…
- Người đứng đầu, ông Đặng Lê Nguyên Vũ là một doanh nhân có tầm nhìn và
có khát vọng.
Tuy nhiên, bản thân Trung Nguyên vẫn có những tồn tại rt lớn như:
- câu chuyện nhận diện thương hiệu tốt, song sự hiện diện phát
triển của Trung Nguyên tại khu vực Hà Nội và miền Bắc nhìn chung vẫn chưa
thc sự tốt nếu so với các đối thủ cùng ngành.
- Các chiến dịch Markeng của Trung Nguyên vẫn chưa thực sự phù hợp với
khẩu vị của người êu dùng, đặc biệt thế hệ người êu dùng trẻ, vốn
nhu cầu sử dụng café tương đối lớn. Có thể thy, những tồn tại y tồn tại có
phần nhiều do bộ phận Markeng và Truyền thông của Trung Nguyên hoạt
động chưa hiệu quả, năng suất thực thi của bộ phận còn chưa cao. Do đó, đề
tài Nghiên cứu về ảnh hưởng các yếu thành vi tchức lên hiệu suất nhân
viên phòng Markeng công ty Trung Nguyên chi nhánh Nội đã đưc
nhóm em lựa chọn làm đề tài nghiên cứu, nhằm đưa ra những giải pháp thiết
thực nhất cho Trung Nguyên, giúp nhanh chóng cải thiện doanh thu, gia tăng
sự hiện diện tại khu vực Hà Nội, từ đó đóng góp thêm vào nền kinh tế chung
của cc.
10
2. Mục êu nghiên cứu
2.1. Mục êu chung
Nghiên cứu về ảnh hưởng các yếu tố hành vi tổ chức lên hiệu suất nhân viên
2.2. Mục êu cụ th
- Hệ thống hóa cơ sở luận phương pháp nghiên cứu vhiệu suất làm việc
- Phân ch thực trạng về hiệu suất làm việc tại phòng
Markeng chi nhánh Trung Nguyên Hà Nội. Giải thích được những yếu tố mô, vi
mô của hành vi tổ chc ảnh hưởng như thế nào đến hiệu suất làm việc
- Đề xuất được những phương án nâng cao hiệu suất thông qua các phương
pháp, kỹ thuật và áp dụng khoa học, công nghệ vào quản lý.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các hành vi tổ chc nh hưởng tới hiệu suất làm việc của người lao động tại
phòng Markeng chi nhánh Trung Nguyên Hà Ni.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian
Báo cáo khảo sát thực hiện với nhân stại phòng Markeng Trung Nguyên
chi nhánh Hà Nội.
3.2.2. Phạm vi thời gian
Nghiên cứu được thực hiện từ ngày 2/1/2024 đến ngày
18/1/2024
4. Kết cấu nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo. mục lục, bản báo cáo được
chia làm ba phần như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng về hiu suất làm việc của nhân viên trung nguyên chi
nhánh hà nội
11
Chương 3: Giải pháp và khuyến ngh
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về ảnh hưởng các yếu tố hành vi tổ chức lên hiệu suất nhân
viên phòng Markeng công ty Trung
Nguyên chi nhánh Hà Nội
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
Phòng Markeng bphận trong một tổ chức, được thiết kế nhằm mục đích
hoạch định, xúc ến, định giá phân phối sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng doanh
nghiệp nhằm đáp nhu cầu thị trường, người êu dùng từ đó đạt được các mục êu
tổ chức. Phòng Markeng gồm nhiều bộ phận như Brand Team, Markeng Service,
nhiều bộ phận khác. Mỗi bộ phn nhiệm vụ chức năng riêng, chẳng hạn
như nghiên cứu sản phẩm, phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường, y dựng chiến
ợc markeng, quảng bá sản phẩm của công ty với khách hàng, thiết lập và duy trì
mối quan hệ với báo chí, truyền thông.
Hành vi tổ chức một môn khoa học quản nghiên cứu một cách hệ
thống về các hành vi thái đcủa con người trong một tổ chức sự tương tác
giữa hành vi của con người với tổ chức. Hành vi tổ chức được hiểu hành vi của
con người hay còn gọi người lao động trong một tổ chức. Hành vi đó bị chi phối
và quyết định bởi nhận thức, năng lực, thái độ của bản thân người lao động.
Người lao động là những nhân trực ếp tham gia vào quá trình lao động,
thể làm việc bằng sức lao động hay lao động trí óc, thông qua hành vi lao
động trên thực tế mà được trả lương, làm việc dưới sự quản lý của người sử dụng
lao động.
Vĩ mô, vi hai khái niệm kinh tế quan trọng đđánh giá hoạt động của
một tổ chức.Trong phạm vi bài báo cáo này, các yếu tố , vi được định nghĩa
như sau: Vĩ mô cách tổ chức hoạt động, điều phối hoạt động, các yếu tố phúc
lợi, chế độ cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong tổ chức. Trong khi đó vi mô là
12
cấp đnhân - người lao động trong tổ chức. Các yếu tố vi thể bao gồm:
Trạng thái cảm xúc, suy nghĩ của người lao động, “Sức khỏe của nhân người
lao động...
Hiệu suất làm việc: Theo Wikipedia, hiệu suất (thường thể đo được) là khả
năng tránh lãng phí vật liệu, năng lượng, nỗ lực, ền bạc thời gian để làm một
việc đó hay tạo ra kết quả mong muốn. Nói chung, đó khnăng làm tốt một
việc mà không có lãng phí.
Theo Peter Drucker, một trong những chuyên gia quản nổi ếng, định nghĩa
hiệu suất làm việc là "kết quả đầu ra mà một tổ chức hoặc cá nhân đạt được trong
mối quan hệ với nguồn lực đã sử dụng."
Theo Stephen Covey, tác giả của "7 Thói Quen của Người Quản Lý Hiệu Quả,"
đề xuất đánh giá hiệu suất không chdựa trên kết quả cuối ng còn dựa trên
cách chúng ta sử dụng thời gian và năng lực để đạt được những kết quả đó.
Trong lĩnh vực công nghệ thông n, hiệu suất thường được định nghĩa là khả
năng xử lý công việc, tải trọng công việc hoặc thời gian đáp ứng của một hệ thống,
chương trình hoặc máy nh.
T đó, chúng ta thể hiểu hiệu suất làm việc cách một nhân
viên/phòng ban hoàn thành nhiệm vụ công việc được yêu cầu, với sự hao phí nguồn
lực ít nhất trong khi vẫn đạt hoặc vượt mục êu.
1.1.2. Nội dung nghiên cứu
Để ếp cận vấn đề này, nghiên cứu của chúng tôi nhấn mạnh sự tầm quan
trọng của việc hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của nhân viên
nên chúng tôi đã nghiên cứu những nội dung sau:
13
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của nhân viên,
baogồm: môi trường làm việc, động lực làm việc của nhân viên, kế
hoạch làm việc và sự gắn bó,cam kết của nhân viên với công việc.
- Cơ sở lý luận của các yếu tố
1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của nhân viên Markeng
Trung Nguyên chi nhánh Hà Nội.
Các yếu tảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của nhân viên văn phòng có thể
chia thành 3 nhóm chính như sau:
Động lực làm việc của nhân viên: Động lực là một yếu tố thúc đẩy nhân viên
không ngừng nỗ lực làm việc, ngay cả khi gặp khó khăn và trngại.
Knăng lập kế hoạch làm việc: Khả năng lập kế hoạch giúp nhân viên xác định
mục êu phân ch tài nguyên thời gian, nguồn lực và năng lực cần thiết để đt
được mục êu đó. Knăng này cũng giúp nhân viên đưa ra quyết định chính xác,
đảm bảo ến triển công việc và giảm căng thẳng.
Sự cam kết của nhân viên đối với công việc: Sự cam kết của nhân viên đối vi
công việc đóng vai trò quan trọng trong việc làm cho nhân viên cảm thấy hạnh phúc,
hài lòng đạt được hiệu suất làm việc cao. Điều này thể đạt được thông qua
vic đặt ra mục êu rõ ràng, đảm bảo công bằng và cung cấp cơ hội phát triển
1.2. Phương pháp
1.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Phương pháp này dựa trên việc thu thập, tổng hợp các dữ liệu từ các nguồn
sẵn khác nhau. Các nguồn chính cho bài báo cáo này gồm có: “Website chính
thức của Trung Nguyên”, “Báo cáo hiệu suất Việt Nam giai đoạn 2011-2020",
“Prole công ty Trung Nguyên”, Các trang web nghiên cứu về các phương pháp
làm việc hiệu quả”. Bên cạnh đó các thông n đơn lđược tổng hợp từ nhiều
nguồn khác nhau, chiếm trọng số thấp trong phần bài báo cáo.
14
1.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Phương pháp này dựa trên việc thu thập các dữ liệu chưa sẵn, nhằm
được những dữ liệu chính xác và thời gian thực nhất. Trong phạm vi bài nghiên cứu
y, nhóm 37 chúng em sử dụng phương pháp: “Bảng câu hỏi trả lời” phương
pháp thu thập dữ liệu sơ cấp chính cho báo cáo. Bảng câu hỏi chủ yếu là những câu
hỏi đóng, với những lựa chọn trắc nghiệm đã sẵn, người được khảo sát thể
bổ sung thêm vào phần “Kháctrong phiếu khảo sát. Bảng câu hỏi được gửi qua
nền tảng online, cụ ththông qua Google Form, người được khảo sát điền vào
Google Form, dữ liệu sẽ được tự động sắp xếp trong Google Sheet rồi phân ch,
hình hóa thành các biểu đồ, đồ thlên Google Form. Bảng điều tra đã thu về đưc
30 phiếu khảo t nhân viên Markeng Trung Nguyên Legend, 55 phiếu khảo sát
khách hàng sử dụng cà phê Trung Nguyên.
1.2.3. Phương pháp phân ch, diễn dịch dữ liệu
Đây phương pháp sử dụng duy, hiểu biết, kết hợp với các nguồn thông
n khác đphân ch, diễn dịch bảng biểu, số liệu thu thập được. Việc phân ch,
diễn dịch dữ liệu đòi hỏi người thực hiện phương pháp phải có hiểu biết sâu sắc v
đề tài, có khả năng đánh giá tốt, đồng thời dữ liệu phân ch cần phải ràng, được
hình hóa, trực quan hóa. Sử dụng phương pháp phân ch, diễn dịch dữ liu,
nhóm 37 chúng em thgiải nghĩa được thông n thu thập được, tđó đi sâu
được vào nghiên cứu thực trạng, bối cảnh của đtài. Tthực trạng bối cảnh,
chúng em có thể đề xuất được những phương pháp phù hợp, thực ễn cho doanh
nghiệp.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ HIỆU SUT LÀM VIỆC CỦA
NHÂN VIÊN PHÒNG MARKETING TRUNG NGUYÊN LEGEND
15
CHI NHÁNH HÀ NỘI
2.1. Khái quát
2.1.1. Thông n khái quát tập đoàn Trung Nguyên
Tên đầy đủ: TRUNG NGUYÊN LEGEND - CÔNG TY CP CÀ PHÊ
TRUNG NGUYÊN
Mã số thuế: 6000429946
Năm thành lập: 2007
Thị trường chính:Toàn quốc, QT (Châu Á, Châu Âu, Châu
Mỹ,..)
Trụ sở chính: 82-84 Bùi Thị Xuân, P. Bến Thành, Q.1, Tp Hồ Chí Minh Website:
hps://trungnguyenlegend.com/
Công ty CP Tập đoàn Trung Nguyên ền thân một quán phê nhđưc
thành lập bởi Chủ Tịch Đăng Nguyên Vũ tại Buôn Ma Thuột. phê Trung Nguyên
là một thương hiệu nổi ếng hàng đầu Việt Nam đang mặt tạ hơn 60 quốc gia
trên thế giới. Chỉ trong vòng 10 năm Trung Nguyên đã nhanh chóng tạo được uy n
trở thành thương hiệu cà phê quen thuộc đối với người êu dùng trong và ngoài
ớc, cà phê Trung Nguyên trở thành 1 tập đoàn với 6 công ty thành viên; Công ty
cổ phn Trung Nguyên; Công ty cổ phần cà phê hòa tan Trung Nguyên; Công ty trách
nhiệm hữu hạn phê Trung Nguyên, Công ty cổ phần thương mại dịch vụ G7,
Công ty truyền thông bán lẻ Việt Nam và Công ty liên doanh Vietnam global gateway
(VGG)
Tm nhìn: Tchức vĩ đại bằng phụng sự nhân loại
Sứ mạng: y dựng một cộng đồng nhân loại hợp nhất theo một hệ giá trị của
lối sống tỉnh thức đem đến thành công và hạnh phúc thực s
16
Giá trị cốt lõi đức n tuyệt đối - phụng sự cộng đồng - nhân loại hưởng ứng -
kinh tài vững chắc
2.1.2. Quá trình hình thành phát triển
Năm 1996: Ngày 16/06/1996, Chủ tịch Đặng Nguyên thành lập Trung
Nguyên tại Buôn Ma Thuột thphủ cà phê Việt Nam, với số vốn đầu ên là chiếc
xe đạp cọc cạch với niềm n ý chí mãnh liệt của tuổi trẻ cùng với khát vọng y
dựng một Thương hiệu phê nổi ếng, đưa hương vị phê Việt Nam lan tỏa khắp
thế gii.
Năm 1998: Thành lập quán phê đầu ên tại thành phố HChí Minh,
ớc khởi đầu cho việc hình thành hệ thống quán phê Trung Nguyên tại khắp
các tỉnh thành Việt Nam và trên thế gii
Năm 2001: Trung Nguyên nhượng quyền thành công tại Nhật Bản, Singapore
Hai thị trường phát triển cực kỳ khó nh. Công bố khẩu hiệu: “Khơi nguồn ng
tạo” với sản phẩm được chắt lọc từ những hạt phê ngon nhất, công nghệ hin
đại, quyết Phương Đông độc đáo không thsao chép hòa cùng những đam
tột bậc đã đưa Trung Nguyên chinh phục người êu dùng trên khắp cả c.
Năm 2003: Sản phẩm cà phê hòa tan G7 ra đời bằng sự kiện “Ngày hội cà phê
hòa tan G7” tại dinh Thống Nhất vào ngày 23/11/2003 đã thu hút hàng nghìn t
người tham gia ghi du ấn bằng cuộc thử bình chọn trực ếp sản phẩm
phê hòa tan ưa thích nhất giữa G7 và Thương hiệu cà phê lớn trên thế gii.
Kết quả có 89% người chọn G7 là sản phẩm ưa thích nhất.
Năm 2010: Sản phẩm cà phê Trung Nguyên được xuất khẩu đến hơn 60 quốc
gia và vùng lãnh thổ trên toàn cầu, êu biểu như Mỹ, Canada, Nga, Anh, Đức, Nhật
Bản, Trung Quốc, Asean…
17
Năm 2012: Thương hiệu phê được người êu dùng Việt Nam yêu thích
nhất. phê Trung Nguyên Thương hiệu số 1 tại Việt Nam với số ợng người
êu dùng phê lớn nhất. 11 triệu/17 triệu hộ gia đình Việt Nam mua các sản
phẩm phê Trung Nguyên Phát động Hành trình Lập Chí Vĩ Đại Khởi Nghiệp
Kiến Quốc với Ngày hội Sáng tạo Vì khát vọng Việt thu hút hơn 50.000 người tham
gia.
Năm 2013: G7 kỉ niệm 10 năm ra đời, đánh dấu mốc 3 năm dẫn đầu thị phn
và được yêu thích nhất. Hành Trình Lập Chí Vĩ Đại Khởi Nghiệp Kiến Quốc lan tỏa
rộng khắp với cuộc thi Sáng tạo Tương lai Ngày Hội Sáng Tạo Vì Khát Vọng Việt
Lần 2 thu hút 100.000 người tham gia.
Năm 2016: Kỷ niệm 20 năm Hành trình Phụng sự, công bố Danh xưng, Tm
nhìn, Sứ mạng mới. Ra mắt không gian Trung Nguyên Legend Café The Energy
Coee That Changes Life, trở thành chuỗi quán phê lớn nhất Đông Nam Á. Trao
tặng 2 triệu cuốn sách đổi đời trong Hành trình Lập Chí Vĩ Đại Khởi Nghiệp Kiến
Quốc cho Thanh niên Việt
Năm 2017: Trung Nguyên Legend chính thức khai trương văn phòng đại diện
tại Thượng Hải (Trung Quốc), một trong những trung tâm thương mại, tài chính bậc
nhất thế giới. Ra mắt Mô hình E-Coee: Hệ thống phê Chuyên biệt Đặc biệt,
phê Năng lượng – Cà phê Đổi đời
Năm 2018: Khánh thành Bảo tàng Thế giới phê tại Buôn Ma Thuột Ra
mắt Thương hiệu Trung Nguyên Legend và Hệ sản phẩm Khác biệt – Đặc biệt – Duy
nhất mới Thế hệ cà phê mới Trung Nguyên Legend.
Năm 2021: Kniệm 25 năm thành lập Tp đoàn 1996 2021 Khánh thành
nhà mẫu Tesla, Cantata, các tổ hợp ện ích thuộc khu đô thị Thành phố Cà phê.
Năm 2022: Ra mắt Thế giới phê Trung Nguyên Legend tại Việt Nam và
Trung Quốc Công bố Hành trình Trải nghiệm Lối sống Tỉnh thức Tạp chí Forbes
18
vinh danh Trung Nguyên Legend Thương hiệu Tỉnh thức” Ra mắt vở kịch
đầu ên trên thế giới mang tên “Chuyện kể 3 Nền Văn minh Cà phê”.
Năm 2023: Khai trương Văn phòng Đại diện tại Hàn Quốc Đồng hành cùng
y dựng Thành phố Buôn Ma Thuột trở thành Thành phố Cà phê của thế giới • Ra
mắt tổ hợp khách sạn “La Forêt en ville” trung tâm hội nghị The world coee
center, động thổ y dựng khu trường học “Lovingvà “Happytại khu đô thị
Thành phố Cà phê • Kniệm 20 năm thương hiệu G7 chinh phục toàn cầu.
2.1.3. Ngành nghề
Tp đoàn Trung Nguyên hoạt động với các ngành nghề chính bao gồm lĩnh
vực sản xuất, chế biến, kinh doanh phê nhượng quyền thương hiệu phê
Trung Nguy. Tập đoàn những sản phẩm êu biểu nổi bật như: phê Trung
Nguyên cao cấp( phê chồn Weasel, phê chồn Lengendee, sáng tạo 8), phê
rang say, cà phê hạt nguyên chất, cà phê hòa tan G7, cà phê tươi.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chc bộ máy Trung Nguyên Legend
19
2.1.5. Đặc điểm lao động
Hiện nay, tập đoàn Trung Nguyên khoảng gần 2000 nhân viên làm việc cho
công ty cổ phần Trung Nguyên, công ty cổ phần thương mại và dịch vụ G7 tại 3 văn
phòng, 2 nhà máy 5 chi nhánh trên toàn quốc cùng với công ty liên doanh
Vietnam Global Gateway (VGG) hoạt động tại Singapore. Đội ngũ quản của tập
đoàn Trung Nguyên hầu hết những người trẻ, được đào tạo bài bản, cùng với các
chuyên gia vấn kinh nghiệm làm việc cho các tập đoàn lớn trong ngoài nước.
73% nhân sự của tập đoàn nam giới, độ tuổi trung bình 32 tuổi. Thâm niên làm
việc trung bình là 3 năm. Hầu hết nhân sự đều có trình độ Đại học trở lên.
2.1.6. Tình hình kinh doanh
Về lĩnh vực nhượng quyền thương hiệu thành công 2 thị trường vô cùng phát
triền Nhật Bản Singapore. Ba năm trở lại đây thời kỳ biến động kinh tế
cùng mạnh mẽ bởi nh hưởng của Covid 19 lên nền kinh tế toàn cầu. Các doanh
nghiệp trong thời gian này ít nhiều ng bị ảnh hưởng suy thoái kinh tế. Song
song với đó, Trung Nguyên vấn có những phát triển rất tốt dù trong thời kỳ kinh tế
khó khăn. Năm 2020, do ảnh hưởng ban đầu của đại dịch nên nh hình của Trung
Nguyên không quá khả quan với doanh thu gần 91 tỷ đồng. Bước sang năm ếp
theo 2021, doanh thu của công ty ghi nhận tăng 6% so với cùng kỳ của năm trước,
khoản thu từ tài chính cũng tăng gấp 4,5 lần so với kỳ của năm trước. Kết quả Trung
Nguyên lãi hơn 562 tỷ đổng vào năm 2021. Sang năm 2022, tăng 6.172 tỷ đồng,
tăng 38.5% sp với năm trước. Đến năm 2023, Trung Nguyên lại ếp tục đy mạnh
việc nhượng quyền kinh doanh. ththấy những năm gần đây Trung Nguyên
vẫn đang những bước ến phát triển rất tốt trong việc hoạt động kinh doanh
luôn phát triền và không ngừng mở rộng quy mô.
| 1/45

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN HÀNH VI TỔ CHỨC NHÓM 37 ĐỀ TÀI:
“Nghiên cứu về ảnh hưởng các yếu tố hành vi tổ chức lên hiệu suất nhân viên
phòng Marketing công ty Trung Nguyên chi nhánh Hà Nội”
Hà Nội, Tháng 1, Năm 2024
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN HÀNH VI TỔ CHỨC NHÓM 37
ĐỀ TÀI: “Nghiên cứu về ảnh hưởng các yếu tố hành vi tổ chức lên hiệu suất nhân
viên phòng Marketing công ty Trung Nguyên chi nhánh Hà Nội”
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Quốc Tuấn Thành viên nhóm: Mã sinh viên:
Vũ Hoàng Minh (nhóm trưởng) 22011475 Trần Kim Oanh 21012681 Phạm Gia Khiêm 22011500
Hà Nội, Tháng 1, Năm 2024 1 LỜI CAM ĐOAN
Nhóm 37 chúng em xin giới thiệu với thầy và mọi người đề tài ” Nghiên cứu
về ảnh hưởng các yếu tố hành vi tổ chức lên hiệu suất nhân viên phòng Marketing
công ty Trung Nguyên chi nhánh Hà Nội”. Chúng em chọn đề tài này với mong muốn
thông qua nghiên cứu công ty Trung Nguyên, chúng em có thể đề xuất được các giải
pháp, khuyến nghị để giải quyết tình trạng năng suất lao động thấp tại Trung Nguyên,
Việt Nam và trên thế giới.
Chúng em xin cam đoan rằng: Những nội dung trình bày trong quyển đề
cương tiểu luận môn Hành vi tổ chức này không phải là bản sao chép từ bất kì tiểu
luận nào có trước và là sản phẩm nghiên cứu của nhóm 37 chúng em. Nếu không
đúng sự thật, chúng em xin chịu mọi trách nhiệm trước thầy. 2 LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Phenikaa đã
đưa bộ môn Hành vi tổ chức vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn – thầy Nguyễn Quốc Tuấn đã chỉ bảo, truyền
đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Em cũng
xin gửi lời cảm ơn đến với những tác giả, đơn vị đã có những bài phân tích, số liệu
rất chi tiết để nhóm em có thể dựa vào, góp phần hoàn thành tiểu luận một cách
chi tiết, chỉn chu và mang tính thời sự nhất. 3 MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................2 LỜI CẢM
ƠN..................................................................................3 MỤC
LỤC.......................................................................................4 DANH MỤC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT
TẮT.................................................6 DANH MỤC
BẢNG..........................................................................7 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ
THỊ.........................................................8 PHẦN MỞ
ĐẦU..............................................................................9 1.
Lý do lựa chọn đề tài.............................................................9 2.
Mục tiêu nghiên cứu............................................................10 2.1.
Mục tiêu chung..................................................................10 2.2.
Mục tiêu cụ thể....................................................................10 3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................10 3.1.
Đối tượng nghiên cứu...................................................10 3.2.
Phạm vi nghiên cứu......................................................11 4.
Kết cấu nghiên cứu..............................................................11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...12
1.1. Cơ sở lý luận về ảnh hưởng các yếu tố hành vi tổ chức lên hiệu suất nhân viên phòng Marketing công ty Trung Nguyên chi nhánh Hà
Nội..............................................................................12 1.1.1.
Các khái niệm cơ bản...................................................12 1.1.2.
Nội dung nghiên cứu....................................................13
1.2. Phương pháp........................................................................14 1.2.1.
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp..........................14 1.2.2.
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp............................14 1.2.3.
Phương pháp phân tích, diễn dịch dữ liệu.....................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ HIỆU SUẤT LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN PHÒNG
MARKETING TRUNG NGUYÊN LEGEND CHI
NHÁNH HÀ NỘI............................................................................16
2.1. Khái quát.............................................................................16 4 2.1.1.
Thông tin khái quát tập đoàn Trung Nguyên................16 2.1.2.
Quá trình hình thành phát triển....................................17 2.1.3.
Ngành nghề..................................................................19 2.1.4.
Cơ cấu tổ chức bộ máy.................................................19 2.1.5.
Đặc điểm lao động.......................................................20 2.1.6.
Tình hình kinh doanh....................................................20
2.1. 7....Khái quát về phòng Marketing Trung Nguyên chi nhánh Hà Nội 21
2.2. Phân tích thực trạng............................................................22 2.2.1.
Tồn tại..........................................................................22 2.2.2.
Nguyên nhân................................................................23 2.3.
Phân tích theo số liệu điều tra......................................25 2.4.
Đánh giá chung...................................................................27 2.4.1.
Ưu điểm.......................................................................27 2.4.2.
Nhược điểm..................................................................28
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................30
3.1. Giải pháp cải thiện hiệu suất làm việc.................................30
3.1.1. Phương pháp làm việc từ xa (Remote working)................30
3.1.2. Phương pháp Pomodoro....................................................31
3.1.3. Phương pháp Ma trận quản lý ưu tiên (Prioritization Matrix) 33
3.1.4. Kỹ thuật Chunking.............................................................35
3.2. Khuyến nghị dành cho ban Giám đốc của tập đoàn Trung
Nguyên.......................................................................................37
KẾT LUẬN....................................................................................39
TÀI LIỆU VÀ PHỤ LỤC THAM KHẢO...............................................40
PHIẾU KHẢO SÁT VỀ HIỆU SUẤT LÀM VIỆC TẠI PHÒNG MARKETING
CHI NHÁNH TRUNG NGUYÊN HÀ NỘI...........................................41 5
DANH MỤC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT Cụm từ viết tắt Ý nghĩa HVTC Hành vi tổ chức 6 DANH MỤC BẢNG 7
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Trung Nguyên Legend
Hình 2.2. Trung Nguyên E-coffee – sản phẩm nhượng quyền của Trung Nguyên Nguồn: wikifin.net
Hình 2.3. Biểu đồ đánh giá chất lượng quảng cáo của Trung Nguyên
Hình 2.4. So sánh tương quan các ông lớn thị trường Café. Nguồn: Vietnambiz.vn
Hình 2.5. Mẫu quảng cáo sản phẩm Trung Nguyên Legend. Nguồn: Brademar
Hình 2.6. Trung Nguyên E-coffee – sản phẩm nhượng quyền của
Trung Nguyên Nguồn: wikifin.net
Hình 3.1 Phương pháp Pomodoro. Nguồn: Glints
Hình 3.2 Ma trận Eisenhower. Nguồn: Fastwork.vn
Hình 3.3 So sánh giữa liệt kê và phân nhánh. Nguồn: Scotthyoung PHẦN MỞ ĐẦU 1.
Lý do lựa chọn đề tài
Hiệu suất làm việc là một trong những khía cạnh lớn trong quản trị của bất
cứ tổ chức nào bất kể là tư nhân hay nhà nước. Tuy nhiên hiện nay, dù với những
tiến bộ trong khoa học công nghệ đã thúc đẩy số lượng sản phẩm được tạo ra qua
quá trình lao động cao hơn nhiều so với giai đoạn trước, thì chênh lệch hiệu suất
làm việc giữa các quốc gia lại đang có xu hướng gia tăng khoảng cách rất nhanh.
Đặc biệt khi so sánh với hiệu suất làm việc của Việt Nam với các quốc gia trong khu
vực rất thấp, chỉ cao hơn Campuchia, Myanmar và Lào và chỉ bằng 11,3% so với
Singapore, quốc gia dẫn đầu Đông Nam Á về hiệu suất làm việc (theo Cục Thống Kê).
Nhóm em thấy được sự cấp thiết của việc cải thiện hiệu suất lao động của người
lao động nói chung, đặc biệt là người lao động tại các khối văn phòng của các công 8
ty lớn như Trung Nguyên, Starbucks,…bởi đây là những công ty lớn, đóng góp rất
nhiều cho nền kinh tế đất nước.
Bên cạnh đó, trong các công ty lớn tại Việt Nam, chúng em thấy Trung Nguyên là
một doanh nghiệp có rất nhiều những ưu thế, ưu điểm trong ngành hàng của mình. Ví dụ như: -
Là thương hiệu Việt, cho người Việt. -
Sở hữu nhận diện thương hiệu tốt, có nhiều dòng sản phẩm mạnh như Café G7, Trung Nguyên Legend,… -
Người đứng đầu, ông Đặng Lê Nguyên Vũ là một doanh nhân có tầm nhìn và có khát vọng.
Tuy nhiên, bản thân Trung Nguyên vẫn có những tồn tại rất lớn như: -
Dù có câu chuyện và nhận diện thương hiệu tốt, song sự hiện diện và phát
triển của Trung Nguyên tại khu vực Hà Nội và miền Bắc nhìn chung vẫn chưa
thực sự tốt nếu so với các đối thủ cùng ngành. -
Các chiến dịch Marketing của Trung Nguyên vẫn chưa thực sự phù hợp với
khẩu vị của người tiêu dùng, đặc biệt là thế hệ người tiêu dùng trẻ, vốn có
nhu cầu sử dụng café tương đối lớn. Có thể thấy, những tồn tại này tồn tại có
phần nhiều là do bộ phận Marketing và Truyền thông của Trung Nguyên hoạt
động chưa hiệu quả, năng suất thực thi của bộ phận còn chưa cao. Do đó, đề
tài “Nghiên cứu về ảnh hưởng các yếu tố hành vi tổ chức lên hiệu suất nhân
viên phòng Marketing công ty Trung Nguyên chi nhánh Hà Nội ” đã được
nhóm em lựa chọn làm đề tài nghiên cứu, nhằm đưa ra những giải pháp thiết
thực nhất cho Trung Nguyên, giúp nhanh chóng cải thiện doanh thu, gia tăng
sự hiện diện tại khu vực Hà Nội, từ đó đóng góp thêm vào nền kinh tế chung của cả nước. 9 2.
Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu về ảnh hưởng các yếu tố hành vi tổ chức lên hiệu suất nhân viên
2.2. Mục tiêu cụ thể -
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu về hiệu suất làm việc -
Phân tích thực trạng về hiệu suất làm việc tại phòng
Marketing chi nhánh Trung Nguyên Hà Nội. Giải thích được những yếu tố vĩ mô, vi
mô của hành vi tổ chức ảnh hưởng như thế nào đến hiệu suất làm việc -
Đề xuất được những phương án nâng cao hiệu suất thông qua các phương
pháp, kỹ thuật và áp dụng khoa học, công nghệ vào quản lý. 3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các hành vi tổ chức ảnh hưởng tới hiệu suất làm việc của người lao động tại
phòng Marketing chi nhánh Trung Nguyên Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi không gian
Báo cáo khảo sát thực hiện với nhân sự tại phòng Marketing Trung Nguyên chi nhánh Hà Nội. 3.2.2. Phạm vi thời gian
Nghiên cứu được thực hiện từ ngày 2/1/2024 đến ngày 18/1/2024 4.
Kết cấu nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo. mục lục, bản báo cáo được chia làm ba phần như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng về hiệu suất làm việc của nhân viên trung nguyên chi nhánh hà nội 10
Chương 3: Giải pháp và khuyến nghị
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về ảnh hưởng các yếu tố hành vi tổ chức lên hiệu suất nhân
viên phòng Marketing công ty Trung
Nguyên chi nhánh Hà Nội 1.1.1.
Các khái niệm cơ bản
Phòng Marketing là bộ phận trong một tổ chức, được thiết kế nhằm mục đích
hoạch định, xúc tiến, định giá và phân phối sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng doanh
nghiệp nhằm đáp nhu cầu thị trường, người tiêu dùng từ đó đạt được các mục tiêu
tổ chức. Phòng Marketing gồm nhiều bộ phận như Brand Team, Marketing Service,
và nhiều bộ phận khác. Mỗi bộ phận có nhiệm vụ và chức năng riêng, chẳng hạn
như nghiên cứu sản phẩm, phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường, xây dựng chiến
lược marketing, quảng bá sản phẩm của công ty với khách hàng, thiết lập và duy trì
mối quan hệ với báo chí, truyền thông.
Hành vi tổ chức là một môn khoa học quản lí nghiên cứu một cách có hệ
thống về các hành vi và thái độ của con người trong một tổ chức và sự tương tác
giữa hành vi của con người với tổ chức. Hành vi tổ chức được hiểu là hành vi của
con người hay còn gọi là người lao động trong một tổ chức. Hành vi đó bị chi phối
và quyết định bởi nhận thức, năng lực, thái độ của bản thân người lao động.
Người lao động là những cá nhân trực tiếp tham gia vào quá trình lao động,
có thể là làm việc bằng sức lao động hay là lao động trí óc, thông qua hành vi lao
động trên thực tế mà được trả lương, làm việc dưới sự quản lý của người sử dụng lao động.
Vĩ mô, vi mô là hai khái niệm kinh tế quan trọng để đánh giá hoạt động của
một tổ chức.Trong phạm vi bài báo cáo này, các yếu tố vĩ mô, vi mô được định nghĩa
như sau: Vĩ mô là cách mà tổ chức hoạt động, điều phối hoạt động, các yếu tố phúc
lợi, chế độ cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong tổ chức. Trong khi đó vi mô là 11
cấp độ cá nhân - người lao động trong tổ chức. Các yếu tố vi mô có thể bao gồm:
“Trạng thái cảm xúc, suy nghĩ của người lao động”, “Sức khỏe của cá nhân người lao động”...
Hiệu suất làm việc: Theo Wikipedia, hiệu suất (thường có thể đo được) là khả
năng tránh lãng phí vật liệu, năng lượng, nỗ lực, tiền bạc và thời gian để làm một
việc gì đó hay tạo ra kết quả mong muốn. Nói chung, đó là khả năng làm tốt một
việc mà không có lãng phí.
Theo Peter Drucker, một trong những chuyên gia quản lý nổi tiếng, định nghĩa
hiệu suất làm việc là "kết quả đầu ra mà một tổ chức hoặc cá nhân đạt được trong
mối quan hệ với nguồn lực đã sử dụng."
Theo Stephen Covey, tác giả của "7 Thói Quen của Người Quản Lý Hiệu Quả,"
đề xuất đánh giá hiệu suất không chỉ dựa trên kết quả cuối cùng mà còn dựa trên
cách chúng ta sử dụng thời gian và năng lực để đạt được những kết quả đó.
Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, hiệu suất thường được định nghĩa là khả
năng xử lý công việc, tải trọng công việc hoặc thời gian đáp ứng của một hệ thống,
chương trình hoặc máy tính.
Từ đó, chúng ta có thể hiểu hiệu suất làm việc là cách mà một nhân
viên/phòng ban hoàn thành nhiệm vụ công việc được yêu cầu, với sự hao phí nguồn
lực ít nhất trong khi vẫn đạt hoặc vượt mục tiêu. 1.1.2.
Nội dung nghiên cứu
Để tiếp cận vấn đề này, nghiên cứu của chúng tôi nhấn mạnh sự tầm quan
trọng của việc hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của nhân viên
nên chúng tôi đã nghiên cứu những nội dung sau: 12 -
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của nhân viên,
baogồm: môi trường làm việc, động lực làm việc của nhân viên, kế
hoạch làm việc và sự gắn bó,cam kết của nhân viên với công việc. -
Cơ sở lý luận của các yếu tố
1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của nhân viên Marketing
Trung Nguyên chi nhánh Hà Nội.
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của nhân viên văn phòng có thể
chia thành 3 nhóm chính như sau:
Động lực làm việc của nhân viên: Động lực là một yếu tố thúc đẩy nhân viên
không ngừng nỗ lực làm việc, ngay cả khi gặp khó khăn và trở ngại.
Kỹ năng lập kế hoạch làm việc: Khả năng lập kế hoạch giúp nhân viên xác định
mục tiêu và phân tích tài nguyên thời gian, nguồn lực và năng lực cần thiết để đạt
được mục tiêu đó. Kỹ năng này cũng giúp nhân viên đưa ra quyết định chính xác,
đảm bảo tiến triển công việc và giảm căng thẳng.
Sự cam kết của nhân viên đối với công việc: Sự cam kết của nhân viên đối với
công việc đóng vai trò quan trọng trong việc làm cho nhân viên cảm thấy hạnh phúc,
hài lòng và đạt được hiệu suất làm việc cao. Điều này có thể đạt được thông qua
việc đặt ra mục tiêu rõ ràng, đảm bảo công bằng và cung cấp cơ hội phát triển 1.2. Phương pháp 1.2.1.
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Phương pháp này dựa trên việc thu thập, tổng hợp các dữ liệu từ các nguồn
có sẵn khác nhau. Các nguồn chính cho bài báo cáo này gồm có: “Website chính
thức của Trung Nguyên”, “Báo cáo hiệu suất Việt Nam giai đoạn 2011-2020",
“Profile công ty Trung Nguyên”, “ Các trang web nghiên cứu về các phương pháp
làm việc hiệu quả”. Bên cạnh đó là các thông tin đơn lẻ được tổng hợp từ nhiều
nguồn khác nhau, chiếm trọng số thấp trong phần bài báo cáo. 13 1.2.2.
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Phương pháp này dựa trên việc thu thập các dữ liệu chưa có sẵn, nhằm có
được những dữ liệu chính xác và thời gian thực nhất. Trong phạm vi bài nghiên cứu
này, nhóm 37 chúng em sử dụng phương pháp: “Bảng câu hỏi – trả lời” là phương
pháp thu thập dữ liệu sơ cấp chính cho báo cáo. Bảng câu hỏi chủ yếu là những câu
hỏi đóng, với những lựa chọn trắc nghiệm đã có sẵn, người được khảo sát có thể
bổ sung thêm vào phần “Khác” trong phiếu khảo sát. Bảng câu hỏi được gửi qua
nền tảng online, cụ thể là thông qua Google Form, người được khảo sát điền vào
Google Form, dữ liệu sẽ được tự động sắp xếp trong Google Sheet rồi phân tích, mô
hình hóa thành các biểu đồ, đồ thị lên Google Form. Bảng điều tra đã thu về được
30 phiếu khảo sát nhân viên Marketing Trung Nguyên Legend, 55 phiếu khảo sát
khách hàng sử dụng cà phê Trung Nguyên. 1.2.3.
Phương pháp phân tích, diễn dịch dữ liệu
Đây là phương pháp sử dụng tư duy, hiểu biết, kết hợp với các nguồn thông
tin khác để phân tích, diễn dịch bảng biểu, số liệu thu thập được. Việc phân tích,
diễn dịch dữ liệu đòi hỏi người thực hiện phương pháp phải có hiểu biết sâu sắc về
đề tài, có khả năng đánh giá tốt, đồng thời dữ liệu phân tích cần phải rõ ràng, được
mô hình hóa, trực quan hóa. Sử dụng phương pháp phân tích, diễn dịch dữ liệu,
nhóm 37 chúng em có thể giải nghĩa được thông tin thu thập được, từ đó đi sâu
được vào nghiên cứu thực trạng, bối cảnh của đề tài. Từ thực trạng và bối cảnh,
chúng em có thể đề xuất được những phương pháp phù hợp, thực tiễn cho doanh nghiệp.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ HIỆU SUẤT LÀM VIỆC CỦA
NHÂN VIÊN PHÒNG MARKETING TRUNG NGUYÊN LEGEND 14 CHI NHÁNH HÀ NỘI 2.1. Khái quát 2.1.1.
Thông tin khái quát tập đoàn Trung Nguyên
Tên đầy đủ: TRUNG NGUYÊN LEGEND - CÔNG TY CP CÀ PHÊ TRUNG NGUYÊN Mã số thuế: 6000429946 Năm thành lập: 2007
Thị trường chính:Toàn quốc, QT (Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ,..)
Trụ sở chính: 82-84 Bùi Thị Xuân, P. Bến Thành, Q.1, Tp Hồ Chí Minh Website:
https://trungnguyenlegend.com/
Công ty CP Tập đoàn Trung Nguyên tiền thân là một quán cà phê nhỏ được
thành lập bởi Chủ Tịch Đăng Lê Nguyên Vũ tại Buôn Ma Thuột. Cà phê Trung Nguyên
là một thương hiệu nổi tiếng hàng đầu Việt Nam và đang có mặt tạ hơn 60 quốc gia
trên thế giới. Chỉ trong vòng 10 năm Trung Nguyên đã nhanh chóng tạo được uy tín
và trở thành thương hiệu cà phê quen thuộc đối với người tiêu dùng trong và ngoài
nước, cà phê Trung Nguyên trở thành 1 tập đoàn với 6 công ty thành viên; Công ty
cổ phần Trung Nguyên; Công ty cổ phần cà phê hòa tan Trung Nguyên; Công ty trách
nhiệm hữu hạn cà phê Trung Nguyên, Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ G7,
Công ty truyền thông bán lẻ Việt Nam và Công ty liên doanh Vietnam global gateway (VGG)
Tầm nhìn: Tổ chức vĩ đại bằng phụng sự nhân loại
Sứ mạng: xây dựng một cộng đồng nhân loại hợp nhất theo một hệ giá trị của
lối sống tỉnh thức đem đến thành công và hạnh phúc thực sự 15
Giá trị cốt lõi đức tin tuyệt đối - phụng sự cộng đồng - nhân loại hưởng ứng - kinh tài vững chắc 2.1.2.
Quá trình hình thành phát triển
Năm 1996: Ngày 16/06/1996, Chủ tịch Đặng Lê Nguyên Vũ thành lập Trung
Nguyên tại Buôn Ma Thuột – thủ phủ cà phê Việt Nam, với số vốn đầu tiên là chiếc
xe đạp cọc cạch với niềm tin và ý chí mãnh liệt của tuổi trẻ cùng với khát vọng xây
dựng một Thương hiệu cà phê nổi tiếng, đưa hương vị cà phê Việt Nam lan tỏa khắp thế giới.
Năm 1998: Thành lập quán cà phê đầu tiên tại thành phố Hồ Chí Minh, là
bước khởi đầu cho việc hình thành hệ thống quán cà phê Trung Nguyên tại khắp
các tỉnh thành Việt Nam và trên thế giới
Năm 2001: Trung Nguyên nhượng quyền thành công tại Nhật Bản, Singapore
– Hai thị trường phát triển cực kỳ khó tính. Công bố khẩu hiệu: “Khơi nguồn Sáng
tạo” với sản phẩm được chắt lọc từ những hạt cà phê ngon nhất, công nghệ hiện
đại, bí quyết Phương Đông độc đáo không thể sao chép hòa cùng những đam mê
tột bậc đã đưa Trung Nguyên chinh phục người tiêu dùng trên khắp cả nước.
Năm 2003: Sản phẩm cà phê hòa tan G7 ra đời bằng sự kiện “Ngày hội cà phê
hòa tan G7” tại dinh Thống Nhất vào ngày 23/11/2003 đã thu hút hàng nghìn lượt
người tham gia và ghi dấu ấn bằng cuộc thử mù bình chọn trực tiếp sản phẩm cà
phê hòa tan ưa thích nhất giữa G7 và Thương hiệu cà phê lớn trên thế giới.
Kết quả có 89% người chọn G7 là sản phẩm ưa thích nhất.
Năm 2010: Sản phẩm cà phê Trung Nguyên được xuất khẩu đến hơn 60 quốc
gia và vùng lãnh thổ trên toàn cầu, tiêu biểu như Mỹ, Canada, Nga, Anh, Đức, Nhật Bản, Trung Quốc, Asean… 16
Năm 2012: Thương hiệu cà phê được người tiêu dùng Việt Nam yêu thích
nhất. Cà phê Trung Nguyên là Thương hiệu số 1 tại Việt Nam với số lượng người
tiêu dùng cà phê lớn nhất. Có 11 triệu/17 triệu hộ gia đình Việt Nam mua các sản
phẩm cà phê Trung Nguyên • Phát động Hành trình Lập Chí Vĩ Đại – Khởi Nghiệp
Kiến Quốc với Ngày hội Sáng tạo Vì khát vọng Việt thu hút hơn 50.000 người tham gia.
Năm 2013: G7 kỉ niệm 10 năm ra đời, đánh dấu mốc 3 năm dẫn đầu thị phần
và được yêu thích nhất. Hành Trình Lập Chí Vĩ Đại – Khởi Nghiệp Kiến Quốc lan tỏa
rộng khắp với cuộc thi Sáng tạo Tương lai và Ngày Hội Sáng Tạo Vì Khát Vọng Việt
Lần 2 thu hút 100.000 người tham gia.
Năm 2016: Kỷ niệm 20 năm Hành trình Phụng sự, công bố Danh xưng, Tầm
nhìn, Sứ mạng mới. Ra mắt không gian Trung Nguyên Legend Café – The Energy
Coffee That Changes Life, trở thành chuỗi quán cà phê lớn nhất Đông Nam Á. Trao
tặng 2 triệu cuốn sách đổi đời trong Hành trình Lập Chí Vĩ Đại – Khởi Nghiệp Kiến Quốc cho Thanh niên Việt
Năm 2017: Trung Nguyên Legend chính thức khai trương văn phòng đại diện
tại Thượng Hải (Trung Quốc), một trong những trung tâm thương mại, tài chính bậc
nhất thế giới. Ra mắt Mô hình E-Coffee: Hệ thống cà phê Chuyên biệt – Đặc biệt, Cà
phê Năng lượng – Cà phê Đổi đời
Năm 2018: Khánh thành Bảo tàng Thế giới Cà phê tại Buôn Ma Thuột • Ra
mắt Thương hiệu Trung Nguyên Legend và Hệ sản phẩm Khác biệt – Đặc biệt – Duy
nhất mới – Thế hệ cà phê mới Trung Nguyên Legend.
Năm 2021: Kỷ niệm 25 năm thành lập Tập đoàn 1996 – 2021 • Khánh thành
nhà mẫu Tesla, Cantata, các tổ hợp tiện ích thuộc khu đô thị Thành phố Cà phê.
Năm 2022: Ra mắt Thế giới Cà phê Trung Nguyên Legend tại Việt Nam và
Trung Quốc • Công bố Hành trình Trải nghiệm Lối sống Tỉnh thức • Tạp chí Forbes 17
vinh danh Trung Nguyên Legend là “Thương hiệu Tỉnh thức” • Ra mắt vở vũ kịch
đầu tiên trên thế giới mang tên “Chuyện kể 3 Nền Văn minh Cà phê”.
Năm 2023: Khai trương Văn phòng Đại diện tại Hàn Quốc • Đồng hành cùng
xây dựng Thành phố Buôn Ma Thuột trở thành Thành phố Cà phê của thế giới • Ra
mắt tổ hợp khách sạn “La Forêt en ville” và trung tâm hội nghị “The world coffee
center”, động thổ xây dựng khu trường học “Loving” và “Happy” tại khu đô thị
Thành phố Cà phê • Kỷ niệm 20 năm thương hiệu G7 chinh phục toàn cầu. 2.1.3. Ngành nghề
Tập đoàn Trung Nguyên hoạt động với các ngành nghề chính bao gồm lĩnh
vực sản xuất, chế biến, kinh doanh cà phê và nhượng quyền thương hiệu cà phê
Trung Nguy. Tập đoàn có những sản phẩm tiêu biểu và nổi bật như: cà phê Trung
Nguyên cao cấp( cà phê chồn Weasel, cà phê chồn Lengendee, sáng tạo 8), cà phê
rang say, cà phê hạt nguyên chất, cà phê hòa tan G7, cà phê tươi. 2.1.4.
Cơ cấu tổ chức bộ máy
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Trung Nguyên Legend 18 2.1.5.
Đặc điểm lao động
Hiện nay, tập đoàn Trung Nguyên có khoảng gần 2000 nhân viên làm việc cho
công ty cổ phần Trung Nguyên, công ty cổ phần thương mại và dịch vụ G7 tại 3 văn
phòng, 2 nhà máy và 5 chi nhánh trên toàn quốc cùng với công ty liên doanh
Vietnam Global Gateway (VGG) hoạt động tại Singapore. Đội ngũ quản lý của tập
đoàn Trung Nguyên hầu hết là những người trẻ, được đào tạo bài bản, cùng với các
chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm làm việc cho các tập đoàn lớn trong và ngoài nước.
73% nhân sự của tập đoàn là nam giới, độ tuổi trung bình là 32 tuổi. Thâm niên làm
việc trung bình là 3 năm. Hầu hết nhân sự đều có trình độ Đại học trở lên. 2.1.6. Tình hình kinh doanh
Về lĩnh vực nhượng quyền thương hiệu thành công 2 thị trường vô cùng phát
triền là Nhật Bản và Singapore. Ba năm trở lại đây là thời kỳ biến động kinh tế vô
cùng mạnh mẽ bởi ảnh hưởng của Covid – 19 lên nền kinh tế toàn cầu. Các doanh
nghiệp trong thời gian này ít nhiều cũng bị ảnh hưởng và suy thoái kinh tế. Song
song với đó, Trung Nguyên vấn có những phát triển rất tốt dù trong thời kỳ kinh tế
khó khăn. Năm 2020, do ảnh hưởng ban đầu của đại dịch nên tình hình của Trung
Nguyên không quá khả quan với doanh thu gần 91 tỷ đồng. Bước sang năm tiếp
theo 2021, doanh thu của công ty ghi nhận tăng 6% so với cùng kỳ của năm trước,
khoản thu từ tài chính cũng tăng gấp 4,5 lần so với kỳ của năm trước. Kết quả Trung
Nguyên lãi hơn 562 tỷ đổng vào năm 2021. Sang năm 2022, tăng 6.172 tỷ đồng,
tăng 38.5% sp với năm trước. Đến năm 2023, Trung Nguyên lại tiếp tục đẩy mạnh
việc nhượng quyền và kinh doanh. Có thể thấy những năm gần đây Trung Nguyên
vẫn đang có những bước tiến phát triển rất tốt trong việc hoạt động kinh doanh
luôn phát triền và không ngừng mở rộng quy mô. 19