Nội dung trường phái hiện đại hóa môn Môi trường và lợi thế cạnh tranh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Cơ sở lý thuyết của Trường phái hiện đại hóaTrường phái hiện đại hóa ảnh hưởng sâu sắc từ thuyết ến hóa và chức năng -Từ khi học thuyết 琀椀ến hóa giúp giải thích sự chuyển đổi của xã hội Tây Âu từ truyền thống hiện đại trong thế kỉ XIX. Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
15 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nội dung trường phái hiện đại hóa môn Môi trường và lợi thế cạnh tranh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Cơ sở lý thuyết của Trường phái hiện đại hóaTrường phái hiện đại hóa ảnh hưởng sâu sắc từ thuyết ến hóa và chức năng -Từ khi học thuyết 琀椀ến hóa giúp giải thích sự chuyển đổi của xã hội Tây Âu từ truyền thống hiện đại trong thế kỉ XIX. Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

14 7 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47028186
II, Nội dung trường phái hiện đại hóa
2. Cơ sở lý thuyết của Trưng phái hiện đại hóa
-Trưng phái hin đi hóa ảnh hưởng sâu sc t thuyết
琀椀 ến hóa và chức năng.
-T khi hc thuyết 琀椀 ến hóa giúp gii thích s chuyn
đổi ca xã hi Tây Âu t truyn thng hin đi trong thế
k XIX, nhiu nghiên cu của trường phái hin đi hóa
n rng nó s 琀椀 ếp tục soi sáng con đường phát
trin của các nước thế gii th 3.
2.1 Ảnh hưởng ca thuyết 琀椀 ến hóa đến lý thuyết ca
Trưng phái hin đi hóa
- Ra đời vào đầu thế k XIX sau cách mng công
nghip và cách mạng tư sản Pháp.
- Hc thuyết sinh ra trong đầu thế k XIX là kết qu
ca cách mng công nghip và cách mng Pháp,
hai cuc cách mng này không ch xóa b trt t
xã hội cũ mà dẫn đến s hình thành mt trt t
hi 琀椀 ến b hơn.
lOMoARcPSD| 47028186
- Cách mng công nghip vi các ng dng khoa
hc công ngh của nó đã dẫn đến tăng năng suất
to nên mt h thng sn xut nhà máy mi và
bắt đầu chinh phc th trưng thế gii.
- Cách mng Pháp to nên mt trt t chính tr mi
da trên s công bng , t do, dân ch ngh vin.
. Theo Comte (1964) ảnh hưởng ca thuyết 琀椀 ến hóa
qua các đặc trưng sau:
- Th nhất: Trường phái hin đại hóa gi định thay
đổi ca xã hi là một phương hướng duy nht , ý
là mi xã hội loài người đếu phát trin theo mt
chiều hướng ging nhau, luôn phát trin t trng
thái lc hu ->trng thái hiện đại hơn.
- Th hai: H thng giá tr hội được hoàn thin
theo hướng ngày càng tốt hơn.
+ s chuyn đng ca mi xã hội đều hướng ti giai
đon hoàn thin cui cùng bởi vì nó đại din cho s 琀椀
ến b ca nhân loài và nền văn minh.
lOMoARcPSD| 47028186
- Th ba: Trường phái gi định rng s thay đi ca
xã hi này là chm chp, 琀椀 ến trin tng phn
và không có cách mng.
+ S 琀椀 ến hóa t mt xã hội đơn giản , sơ khai ->mt
xã hi hin đi , phc tp s cn nhiu thế k để hoàn
thành.
2.2 Ảnh hưởng ca thuyết chức năng đến lý thuyết ca
Trưng phái hin đi hóa
A, Đặc trưng của thuyết chức năng
Theo Parons , xã hội loài người ging như một cơ thể
sinh hc và có th áp dng vic nghiên cu xã hội như
nghiên cứu các cơ thể sng.
- Th nht:
+ Các t chc khác nhau to nên mt xã hi. +
Các b phn to nên mt sinh vt sinh hc , các
t chc xã hi có s liên quan, hp tác và ph
thuc cht ch vi nhau.
Như vậy trong mt th chế xã hi liên quan
mt thiết đến mt th chế khác . Parsons s
lOMoARcPSD| 47028186
dng khái niệm “ Hệ thống” để th hin phi
hp hài hòa gi các th chế.
- Th hai:
+ Th chế cũng như mỗi phn ca sinh hc thc
hin mt chức năng đặc bit vì li ích ca toàn b
cơ thể.
+ Ông bin lun rng có 4 chức năng quan trọng
mà mi xã hi phi thc hin , không thì xã hi s
suy yếu hoc không th tn ti. 4 chức năng bao
gm:
- Thích ng vi s thay đổi , được thc hin bi
nn kinh tế.
- Mc 琀椀 êu viên tới, được thc hin bi chính
ph.
- Hp nht ( các t chc với nhau) đưc thc hin
bi các th chế , pháp lut , tôn giáo và các quy
định ca xã hi khác.
- Tiềm năng ( duy từ t thế h này sang thế h
khác), được thc hin bởi gia đình và giáo dục.
- Th ba:
lOMoARcPSD| 47028186
+ S tương tự sinh vật cũng đã dẫn Parsons đến
vic xây dng khái niệm “ Trng thái cân bng ni
ti n định”
+ Theo Parsons xã hội cũng quan sát các nhịp
điu cn thiết gi trng thái cân bng ni ti
luôn có s tương tác thường xuyên gia các t
chức để
duy trì trng thái này
+ Parsons gi đnh mt xã hi thiết lp trong s
hài hòa hơn trong cuộc xung đột gia các t chc
vi nhau giống như một cơ thể sinh vt , các b
phận không xung đột với nhau để làm hi mình.
- Th 4:
+ Parsons đã xây dựng khái niệm “ các biến s
khuôn mẫu” để phân bit xã hi truyn thng và
xã hi hin đi
+ Các biến s khuôn mu là các quan h xã hi ch
chốt đang tồn ti , vận động và bám r vào đời
sng ca xã hi.
lOMoARcPSD| 47028186
-Theo ông có 5 khuôn mu đ phân bit xã hi
hin đi và lc hu:
(1) Giá tr xã hi
- Xã hi truyn thng: mang
cm xúc , trc din.
- Xã hi hiện đại : Có xu hưng trọng lý trí , vô tư,
nguyên tc , gián 琀椀 ếp.
(2) Tính ph quát
- hi truyn thng: 琀椀 ếng riêng bit , cc b
- hi hiện đại: Tính ph thông , ph cp
(3) Cách 琀椀 ếp cn
Xã hi truyn thống: khuynh hướng tp th
hi hiện đại: Khuynh hướng cá nhân được tp
chung.
(4) Vai trò năng lực cá nhân
- hi truyn thng : Tm quan trng ca quan
h xã hi.
- hi hiện đại : Tm quan trng ca kh ng
(5) Cu trúc xã hi
- Xã hi truyn thống: Đa chức năng
lOMoARcPSD| 47028186
- Xã hi hiện đại: Chuyên môn hóa
3, Các 琀椀 ếp cn của Trường phái hin đi hóa
3.1 Tiếp cn xã hi hc
A, Quan điểm xã hi hin đi
- Th nht: S hin đại hóa được định nghĩa như
thế nào?
+ theo Levy , hin đại hóa được xác định bi trình
độ ca các công c sn xut và các nguồn năng
ợng được s dng.
+ Levy phân bit xã hi hiện đại hóa và xã hi lc
hu là hai thái cc trong mt chui biến đổi loeen
tc.
Thời điểm nghiên cứu, ông coi Vương quốc Anh,
Nht bn hin đi và M đại din cho xã hi hin
đại và Trung quc , n Đ đưc xem là xã hi
không hin đi.
4.Các luận điểm cơ bản và phương pháp nghiên
cu.
lOMoARcPSD| 47028186
a, Các luận điểm cơ bản của Trường phái hin đi
hóa.
- Tp hp gi đnh lý thuyết th nht nhng khai
nim rút ra t thuyết 琀椀 ến hóa ca Châu
Âu.Theo lý thuyết này nhà nghiên cu ca
trường phái hin đại hóa đã xây dựng lý thuyết
của các đặc điểm sau đây.
+,Hin đi hóa là mt quá trình nhiều giai đoạn. Lý
thuyết ca Rostow phân biệt các giai đoạn khác
nhau ca quá trình hiện đại hóa mà mi xã hi
đều tri qua.
+, Các xã hi rõ ràng bt đầu t trng thái nguyên
thủy , đơn giản đa năng, truyền thng và kết thúc
trng thái 琀椀 ên 琀椀 ến , phc tp , chuyên
môn hóa cao.
+ Hin đi hóa là mt quá trình hi t: hin đi
hóa tạo ra xu hướng hi t gi các xã hi . Levy
nhận định rng theo thời gian các nưc thế gii
th ba và các nước phát trin s ngày càng ging
nhau.
+ Hin đi hóa là mt quá trình Âu hóa :
lOMoARcPSD| 47028186
. Trong các lý lun hin đi có một thái độ t mãn
đối vi xã hi ca Tây Âu và M các quc gia này
đưc xem là có thịnh vưng kinh tếổn đnh
dân ch mà chưa nước nào trên thế gii sánh
được. Do các nước Tây Âu và M là quc gia 琀椀
ên 琀椀 ến nhất nên chúng đã tr thành các mô
hình phát triển cho các nước đi sau.
+ Hin đi hóa là mt quá trình không th đảo
ngược:
. Mt quá trình hiện đại hóa bắt đầu thì thì nó đã
không th dng lo hoc khi các quc gia thuc
các nước thế gii th ba có mi liên h vi
Phương thì các quc gia này không th ngăn chặn
đòi hỏi phi hin đại hóa đất nước.
+ Hin đi hóa là mt quá trình 琀椀 ến b: TR
ngi ca hiện đi hóa có nhiu v dài hn quá
trình hin đi hóa là tt yếu và cp thiết .
+ Hin đi hóa là mt quá trình lâu dài : Đó là sự
đối mi ch không phi là mt cuộc cách đê hoàn
thành quá trình tri qua nhiu thế h , thm chí
lOMoARcPSD| 47028186
hàng thế k và s ảnh hưởng mnh m ch đưc
nhn thái trong thi gian dài.
- Tp hợp định lý thuyết th hai: s tha kế t
thuyết chức năng , nhấn mnh s ph thuc ln
nhau các thành phn trong xã hi , tm quan
trng khuôn mu và quá trình ni ti ca xã hi
theo mô hình “cân bằng ni ti”
+ Hin đi hóa là mt quá trình mang thng :
Đặc a s hin đi là to ra mt khi thng nht.
. S hin nhng s thay đổi thc s t tt cc khia
cnh ca xã hi bao gm công nghiệp hóa , đô thị hóa ,
động lc 琀椀 ến lên , s phân tách , phi tôn giáo s
tham gia , s tp chung hóa.
+ Hin đi hóa là mt quá trình ni ti: Do có bn cht và
h thng và chuyển đổi , hiện đại hóa to ra s thay đổi
trong c h thng xã hi. Khi s thay đi bắt đầu mt linh
vc hoạt động này thì nó s to ra s thay đổi nhng
lĩnh vực khác trong xã hi.
4.1 Phương pháp nghiên cứu của trường phái hin đi
hóa.
lOMoARcPSD| 47028186
th nht : các nghiên cu hin đi hóa gn cht vi
nhng tho lun là phần vĩ mô và tóm lược .
Do mục đích ca h là ch ra nhng hình mu chung ,
những xu hướng toàn cu nhng trin vng chung cho
các nước thế gii th ba, h không quan tâm đến trường
hợp đơn lẻnhng s kin lch s c th.
- V phân ng phái hin đi hóa , Tipps
(1973) đã chỉ ra đơn vị phân c
gia , các vùng lãnh th, dù là quá trình hiện đi
hóa hay quá trình phân tách cu trúc mi hp
phn ca quá trình hiện đại hóa đều được xem
là mt nguồn thay đổi đưc thc hin cp
quc gia.
II, Các nghiên cứu điển hình theo lý thuyết ca
trường phái hiện đại hóa mi.
1.1 Trưng phái hin đi hóa phn ng li nhng phê
bình
- Cuối năm 1970 hiện đại hóa đã dần phc hi.
- Các nghiên cu mi vn s dng khái nim ch cht
ca các nghiên cu c điển như “ Truyền thng và
lOMoARcPSD| 47028186
hin đại” , chia sẻ các gi định cơ bản như họ vn
cho rng liên h cht ch liên h với các nước
phương Tây nói chung là có lợi cho các nước thế gii
th ba trong quá trình hin đi hóa.
. Các nghiên cu hin đi hóa mi có nhiều điểm khác
bit quan trng so vi các nghiên cu hin đi hóa c
đin , những điểm khác bit chính so vi nghiên cu hin
đại hóa c điển như sau.
- Th nht: Nghiên cu mi , truyn thng và hin đi
không ch cùng tn ti mà có th xâm nhp và pha
trn ln nhau
- Th hai: Có s thay đổi trong phương pháp luận
- Th ba: S quan tâm đến điu kin lch s, tng
trường hp nhiu nghiên cu c th , các nghiên cu
HĐH mới t b gi định ch có một hướng phát theo
mô hình phát trin ca các nước phương Tây.
- Th 4: S ảnh hưởng ca nhng nhân t bên ngoài
đến s phát trin của các nước gii th 3 được quan
tâm nhiều hơn so với các nghiên cu hin đi hóa c
đin.
lOMoARcPSD| 47028186
2 Quá trình 琀椀 ến trình dân ch các nước đang phát
trin
. Hum 琀椀 ngton(1984) đưa ra câu hỏi: Liu rng có
nhiều nước được dân ch hơn không?
Hum 琀椀 ngton phân bit hai yếu t: những điều kin
琀椀 ên quyết cho s phát trin mt cách dân ch, các
quá chính tr t đó sự phát trin của đảng dân ch đã
din ra.
a, Những điều kin 琀椀 ên quyết cho s phát trin ca
dân ch
- Đầu 琀椀 ên: Yếu t ca s giàu có v kinh tế
- Th hai: Cu trúc xã hi
- Th ba: Môi trường bên ngoài
- Th tư :Môi trường văn hóa
=> tóm li: Những điều kin 琀椀 ên quyết trên bao gm
s giàu có v kinh tế , mt xã hi có cấu trúc đa nguyên ,
và một môi trường văn hóa rộng lượng vi các giá tr ca
dân ch ảnh hưởng lớn đến s tn ti ca một nhà nước
dân ch.
lOMoARcPSD| 47028186
B, Quá trình dân ch hóa
Ngoài vic tập chung vào các điều kin 琀椀 ên quyết ca
chế độ dân ch , Hum 琀椀 ngton đã nghiên cứu quá
trình chính mà qua đó chế độ dân ch có th đưc hình
thành:
+ Th nht: Mô hình tuyến c rút ra t kinh
nghim thc tế. ca Anh và Thụy Điển.
+ Th hai: Mô hình dân ch hóa là s tun hoàn theo
mt chu k xen k gia chế đ chuyên quyn , chế độ
dân ch.
+ Th ba : Mô hình bin chng , trong mô hình này s
phát trin ca mt tng lớp trung lưu thành thị ngày
càng gia tăng áp lực lên chế đ độc tài tham gia chính tr ,
đòi quyền đu tranh và tham gia chính tr.
- s đấu tranh đến một lúc nào đó sẽ dân đến s
chuyển đổi t chế độ độc tài sang chế độ dân ch.
- Quá trình đó đã diễn ra Đức , Ý , Hi Rp, Tây Ban
Nha
. Hun 琀椀 ngton còn đưa ra một trình t hp lý nht
cho s phát trin ca chế độ dân ch:
lOMoARcPSD| 47028186
- Xác định đc thù quc gia
- Phát trin các t , th chính chính tr hiu qu
- M rng s tham gia chính tr
3 Sc mnh ca các lý thuyết hin đi hóa mi
- Các nghiên cu hiện đại hóa mới có bước 琀椀 ến
dài so vi các nghiên cu hin đi hóa c đin
- Nghiên cu hin đi hóa mới đã mớ ra các hướng
nghiên cu mi và các phân c
thuật hơn so với các nghiên cu hin đi hóa c
đin.
- Th nht: Coi trng các giá tr truyn thng
- Th hai: Coi trng lch s
- Th ba: Phương pháp phân c thuật hơn
=> t s phân thy
Trưng phái hin đại hóa đã vượt qua đưc cuc khng
hong trong những năm 1960 và 琀椀 ếp tc phát trin
thành công trong những năm 1990 đến những năm về
sau này.
| 1/15

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47028186
II, Nội dung trường phái hiện đại hóa
2. Cơ sở lý thuyết của Trường phái hiện đại hóa
-Trường phái hiện đại hóa ảnh hưởng sâu sắc từ thuyết
琀椀 ến hóa và chức năng.
-Từ khi học thuyết 琀椀 ến hóa giúp giải thích sự chuyển
đổi của xã hội Tây Âu từ truyền thống hiện đại trong thế
kỉ XIX, nhiều nghiên cứu của trường phái hiện đại hóa 琀
椀 n rằng nó sẽ 琀椀 ếp tục soi sáng con đường phát
triển của các nước thế giới thứ 3.
2.1 Ảnh hưởng của thuyết 琀椀 ến hóa đến lý thuyết của
Trường phái hiện đại hóa
- Ra đời vào đầu thế kỉ XIX sau cách mạng công
nghiệp và cách mạng tư sản Pháp.
- Học thuyết sinh ra trong đầu thế kỉ XIX là kết quả
của cách mạng công nghiệp và cách mạng Pháp,
hai cuộc cách mạng này không chỉ xóa bỏ trật tự
xã hội cũ mà dẫn đến sự hình thành một trật tự xã hội 琀椀 ến bộ hơn. lOMoAR cPSD| 47028186
- Cách mạng công nghiệp với các ứng dụng khoa
học công nghệ của nó đã dẫn đến tăng năng suất
tạo nên một hệ thống sản xuất nhà máy mới và
bắt đầu chinh phục thị trường thế giới.
- Cách mạng Pháp tạo nên một trật tự chính trị mới
dựa trên sự công bằng , tự do, dân chủ nghị viện.
. Theo Comte (1964) ảnh hưởng của thuyết 琀椀 ến hóa qua các đặc trưng sau:
- Thứ nhất: Trường phái hiện đại hóa giả định thay
đổi của xã hội là một phương hướng duy nhất , ý
là mọi xã hội loài người đếu phát triển theo một
chiều hướng giống nhau, luôn phát triển từ trạng
thái lạc hậu ->trạng thái hiện đại hơn.
- Thứ hai: Hệ thống giá trị xã hội được hoàn thiện
theo hướng ngày càng tốt hơn.
+ sự chuyển động của mọi xã hội đều hướng tới giai
đoạn hoàn thiện cuối cùng bởi vì nó đại diện cho sự 琀椀
ến bộ của nhân loài và nền văn minh. lOMoAR cPSD| 47028186
- Thứ ba: Trường phái giả định rằng sự thay đổi của
xã hội này là chậm chạp, 琀椀 ến triển từng phần và không có cách mạng.
+ Sự 琀椀 ến hóa từ một xã hội đơn giản , sơ khai ->một
xã hội hiện đại , phức tạp sẽ cần nhiều thế kỉ để hoàn thành.
2.2 Ảnh hưởng của thuyết chức năng đến lý thuyết của
Trường phái hiện đại hóa
A, Đặc trưng của thuyết chức năng
Theo Parons , xã hội loài người giống như một cơ thể
sinh học và có thể áp dụng việc nghiên cứu xã hội như
nghiên cứu các cơ thể sống. - Thứ nhất:
+ Các tổ chức khác nhau tạo nên một xã hội. +
Các bộ phận tạo nên một sinh vật sinh học , các
tổ chức xã hội có sự liên quan, hợp tác và phụ
thuộc chặt chẽ với nhau.
Như vậy trong một thể chế xã hội liên quan
mật thiết đến một thể chế khác . Parsons sử lOMoAR cPSD| 47028186
dụng khái niệm “ Hệ thống” để thể hiện phối
hợp hài hòa giữ các thể chế. - Thứ hai:
+ Thể chế cũng như mỗi phần của sinh học – thực
hiện một chức năng đặc biệt vì lợi ích của toàn bộ cơ thể.
+ Ông biện luận rằng có 4 chức năng quan trọng
mà mọi xã hội phải thực hiện , không thì xã hội sẽ
suy yếu hoặc không thể tồn tại. 4 chức năng bao gồm:
- Thích ứng với sự thay đổi , được thực hiện bởi nền kinh tế.
- Mục 琀椀 êu viên tới, được thực hiện bởi chính phủ.
- Hợp nhất ( các tổ chức với nhau) được thực hiện
bởi các thể chế , pháp luật , tôn giáo và các quy
định của xã hội khác.
- Tiềm năng ( duy từ từ thế hệ này sang thế hệ
khác), được thực hiện bởi gia đình và giáo dục. - Thứ ba: lOMoAR cPSD| 47028186
+ Sự tương tự sinh vật cũng đã dẫn Parsons đến
việc xây dựng khái niệm “ Trạng thái cân bằng nội tại ổn định”
+ Theo Parsons xã hội cũng quan sát các nhịp
điệu cần thiết giữ trạng thái cân bằng nội tại –
luôn có sự tương tác thường xuyên giữa các tổ chức để duy trì trạng thái này
+ Parsons giả định một xã hội thiết lập trong sự
hài hòa hơn trong cuộc xung đột giữa các tổ chức
với nhau giống như một cơ thể sinh vật , các bộ
phận không xung đột với nhau để làm hại mình. - Thứ 4:
+ Parsons đã xây dựng khái niệm “ các biến số
khuôn mẫu” để phân biệt xã hội truyền thống và xã hội hiện đại
+ Các biến số khuôn mẫu là các quan hệ xã hội chủ
chốt đang tồn tại , vận động và bám rễ vào đời sống của xã hội. lOMoAR cPSD| 47028186
-Theo ông có 5 khuôn mẫu để phân biệt xã hội
hiện đại và lạc hậu: (1) Giá trị xã hội
- Xã hội truyền thống: mang 琀 cảm xúc , trực diện.
- Xã hội hiện đại : Có xu hướng trọng lý trí , vô tư,
nguyên tắc , gián 琀椀 ếp. (2) Tính phổ quát
- Xã hội truyền thống: 琀椀 ếng riêng biệt , cục bộ
- Xã hội hiện đại: Tính phổ thông , phổ cập (3) Cách 琀椀 ếp cận
Xã hội truyền thống: khuynh hướng tập thể Xã
hội hiện đại: Khuynh hướng cá nhân được tập chung.
(4) Vai trò năng lực cá nhân
- Xã hội truyền thống : Tầm quan trọng của quan hệ xã hội.
- Xã hội hiện đại : Tầm quan trọng của khả năng (5) Cấu trúc xã hội
- Xã hội truyền thống: Đa chức năng lOMoAR cPSD| 47028186
- Xã hội hiện đại: Chuyên môn hóa
3, Các 琀椀 ếp cận của Trường phái hiện đại hóa
3.1 Tiếp cận xã hội học
A, Quan điểm xã hội hiện đại
- Thứ nhất: Sự hiện đại hóa được định nghĩa như thế nào?
+ theo Levy , hiện đại hóa được xác định bởi trình
độ của các công cụ sản xuất và các nguồn năng
lượng được sử dụng.
+ Levy phân biệt xã hội hiện đại hóa và xã hội lạc
hậu là hai thái cực trong một chuỗi biến đổi loeen tục.
Thời điểm nghiên cứu, ông coi Vương quốc Anh,
Nhật bản hiện đại và Mỹ đại diện cho xã hội hiện
đại và Trung quốc , Ấn Độ được xem là xã hội không hiện đại.
4.Các luận điểm cơ bản và phương pháp nghiên cứu. lOMoAR cPSD| 47028186
a, Các luận điểm cơ bản của Trường phái hiện đại hóa.
- Tập hợp giả định lý thuyết thứ nhất những khai
niệm rút ra từ thuyết 琀椀 ến hóa của Châu
Âu.Theo lý thuyết này nhà nghiên cứu của
trường phái hiện đại hóa đã xây dựng lý thuyết
của các đặc điểm sau đây.
+,Hiện đại hóa là một quá trình nhiều giai đoạn. Lý
thuyết của Rostow phân biệt các giai đoạn khác
nhau của quá trình hiện đại hóa mà mọi xã hội đều trải qua.
+, Các xã hội rõ ràng bắt đầu từ trạng thái nguyên
thủy , đơn giản đa năng, truyền thống và kết thúc
ở trạng thái 琀椀 ên 琀椀 ến , phức tạp , chuyên môn hóa cao.
+ Hiện đại hóa là một quá trình hội tụ: hiện đại
hóa tạo ra xu hướng hội tụ giữ các xã hội . Levy
nhận định rằng theo thời gian các nước thế giới
thứ ba và các nước phát triển sẽ ngày càng giống nhau.
+ Hiện đại hóa là một quá trình Âu hóa : lOMoAR cPSD| 47028186
. Trong các lý luận hiện đại có một thái độ tự mãn
đối với xã hội của Tây Âu và Mỹ các quốc gia này
được xem là có thịnh vượng kinh tế và ổn định
dân chủ mà chưa nước nào trên thế giới sánh
được. Do các nước Tây Âu và Mỹ là quốc gia 琀椀
ên 琀椀 ến nhất nên chúng đã trở thành các mô
hình phát triển cho các nước đi sau.
+ Hiện đại hóa là một quá trình không thể đảo ngược:
. Một quá trình hiện đại hóa bắt đầu thì thì nó đã
không thể dừng lạo hoặc khi các quốc gia thuộc
các nước thế giới thứ ba có mối liên hệ với
Phương thì các quốc gia này không thể ngăn chặn
đòi hỏi phải hiện đại hóa đất nước.
+ Hiện đại hóa là một quá trình 琀椀 ến bộ: TRở
ngại của hiện đại hóa có nhiều về dài hạn quá
trình hiện đại hóa là tất yếu và cấp thiết .
+ Hiện đại hóa là một quá trình lâu dài : Đó là sự
đối mới chứ không phải là một cuộc cách đê hoàn
thành quá trình trải qua nhiều thế hệ , thậm chí lOMoAR cPSD| 47028186
hàng thế kỉ và sự ảnh hưởng mạnh mẽ chỉ được
nhận thái trong thời gian dài.
- Tập hợp định lý thuyết thứ hai: sự thừa kế từ
thuyết chức năng , nhấn mạnh sự phụ thuộc lẫn
nhau các thành phần trong xã hội , tầm quan
trọng khuôn mẫu và quá trình nội tại của xã hội
theo mô hình “cân bằng nội tại”
+ Hiện đại hóa là một quá trình mang 琀 ệ thống : Đặc 琀
ủa sự hiện đại là tạo ra một khối thống nhất.
. Sự hiện những sự thay đổi thực sự từ tất cả các khia
cạnh của xã hội bao gồm công nghiệp hóa , đô thị hóa ,
động lực 琀椀 ến lên , sự phân tách , phi tôn giáo sự
tham gia , sự tập chung hóa.
+ Hiện đại hóa là một quá trình nội tại: Do có bản chất và
hệ thống và chuyển đổi , hiện đại hóa tạo ra sự thay đổi
trong cả hệ thống xã hội. Khi sự thay đổi bắt đầu một linh
vực hoạt động này thì nó sẽ tạo ra sự thay đổi ở những
lĩnh vực khác trong xã hội.
4.1 Phương pháp nghiên cứu của trường phái hiện đại hóa. lOMoAR cPSD| 47028186
thứ nhất : các nghiên cứu hiện đại hóa gắn chặt với
những thảo luận là phần vĩ mô và tóm lược .
Do mục đích của họ là chỉ ra những hình mẫu chung ,
những xu hướng toàn cầu những triển vọng chung cho
các nước thế giới thứ ba, họ không quan tâm đến trường
hợp đơn lẻ và những sự kiện lịch sử cụ thể. - Về phân 琀
ờng phái hiện đại hóa , Tipps
(1973) đã chỉ ra đơn vị phân 琀 ốc
gia , các vùng lãnh thổ, dù là quá trình hiện đại
hóa hay quá trình phân tách cấu trúc mỗi hợp
phần của quá trình hiện đại hóa đều được xem
là một nguồn thay đổi được thực hiện ở cấp quốc gia.
II, Các nghiên cứu điển hình theo lý thuyết của
trường phái hiện đại hóa mới.
1.1 Trường phái hiện đại hóa phản ứng lại những phê bình
- Cuối năm 1970 hiện đại hóa đã dần phục hồi.
- Các nghiên cứu mới vẫn sử dụng khái niệm chủ chốt
của các nghiên cứu cổ điển như “ Truyền thống và lOMoAR cPSD| 47028186
hiện đại” , chia sẻ các giả định cơ bản như họ vẫn
cho rằng liên hệ chặt chẽ liên hệ với các nước
phương Tây nói chung là có lợi cho các nước thế giới
thứ ba trong quá trình hiện đại hóa.
. Các nghiên cứu hiện đại hóa mới có nhiều điểm khác
biệt quan trọng so với các nghiên cứu hiện đại hóa cổ
điển , những điểm khác biệt chính so với nghiên cứu hiện
đại hóa cổ điển như sau.
- Thứ nhất: Nghiên cứu mới , truyền thống và hiện đại
không chỉ cùng tồn tại mà có thể xâm nhập và pha trộn lẫn nhau
- Thứ hai: Có sự thay đổi trong phương pháp luận
- Thứ ba: Sự quan tâm đến điều kiện lịch sử, từng
trường hợp nhiều nghiên cứu cụ thể , các nghiên cứu
HĐH mới từ bỏ giả định chỉ có một hướng phát theo
mô hình phát triển của các nước phương Tây.
- Thứ 4: Sự ảnh hưởng của những nhân tố bên ngoài
đến sự phát triển của các nước giới thứ 3 được quan
tâm nhiều hơn so với các nghiên cứu hiện đại hóa cổ điển. lOMoAR cPSD| 47028186
2 Quá trình 琀椀 ến trình dân chủ ở các nước đang phát triển
. Hum 琀椀 ngton(1984) đưa ra câu hỏi: Liệu rằng có
nhiều nước được dân chủ hơn không?
Hum 琀椀 ngton phân biệt hai yếu tố: những điều kiện
琀椀 ên quyết cho sự phát triển một cách dân chủ, các
quá chính trị từ đó sự phát triển của đảng dân chủ đã diễn ra.
a, Những điều kiện 琀椀 ên quyết cho sự phát triển của dân chủ
- Đầu 琀椀 ên: Yếu tố của sự giàu có về kinh tế
- Thứ hai: Cấu trúc xã hội
- Thứ ba: Môi trường bên ngoài
- Thứ tư :Môi trường văn hóa
=> tóm lại: Những điều kiện 琀椀 ên quyết trên bao gồm
sự giàu có về kinh tế , một xã hội có cấu trúc đa nguyên ,
và một môi trường văn hóa rộng lượng với các giá trị của
dân chủ ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại của một nhà nước dân chủ. lOMoAR cPSD| 47028186
B, Quá trình dân chủ hóa
Ngoài việc tập chung vào các điều kiện 琀椀 ên quyết của
chế độ dân chủ , Hum 琀椀 ngton đã nghiên cứu quá
trình chính mà qua đó chế độ dân chủ có thể được hình thành:
+ Thứ nhất: Mô hình tuyến 琀 ợc rút ra từ kinh
nghiệm thực tế. của Anh và Thụy Điển.
+ Thứ hai: Mô hình dân chủ hóa là sự tuần hoàn theo
một chu kỳ xen kẽ giữa chế độ chuyên quyền , chế độ dân chủ.
+ Thứ ba : Mô hình biện chứng , trong mô hình này sự
phát triển của một tầng lớp trung lưu thành thị ngày
càng gia tăng áp lực lên chế độ độc tài tham gia chính trị ,
đòi quyền đấu tranh và tham gia chính trị.
- sự đấu tranh đến một lúc nào đó sẽ dân đến sự
chuyển đổi từ chế độ độc tài sang chế độ dân chủ.
- Quá trình đó đã diễn ra ở Đức , Ý , Hi Rạp, Tây Ban Nha
. Hun 琀椀 ngton còn đưa ra một trình tự hợp lý nhất
cho sự phát triển của chế độ dân chủ: lOMoAR cPSD| 47028186
- Xác định đặc thù quốc gia
- Phát triển các tổ , thể chính chính trị hiệu quả
- Mở rộng sự tham gia chính trị
3 Sức mạnh của các lý thuyết hiện đại hóa mới
- Các nghiên cứu hiện đại hóa mới có bước 琀椀 ến
dài so với các nghiên cứu hiện đại hóa cổ điển
- Nghiên cứu hiện đại hóa mới đã mớ ra các hướng
nghiên cứu mới và các phân 琀 琀 ọc
thuật hơn so với các nghiên cứu hiện đại hóa cổ điển.
- Thứ nhất: Coi trọng các giá trị truyền thống
- Thứ hai: Coi trọng lịch sử
- Thứ ba: Phương pháp phân 琀 ọc thuật hơn => từ sự phân 琀 ể thấy
Trường phái hiện đại hóa đã vượt qua được cuộc khủng
hoảng trong những năm 1960 và 琀椀 ếp tục phát triển
thành công trong những năm 1990 đến những năm về sau này.