Phân tích cách tiếp cận CSR theo mô hình kim tự tháp của A.Carroll | Báo cáo cá nhân cuối kì Trách nhiệm Xã hội của doanh nghiệp - CSR

Các hoạt động có tính cộng đồng và xã hội đang ngày càng thu hút sự quan tâm của nhiều doanh nghiệp và tổ chức trên toàn cầu. Từ tuyên ngôn, sứ mệnh và tầm nhìn,  rõ ràng thấy rằng giá trị về mặt xã hội và môi trường đóng vai trò quan trọng trong  động lực phát triển của công ty. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
40 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phân tích cách tiếp cận CSR theo mô hình kim tự tháp của A.Carroll | Báo cáo cá nhân cuối kì Trách nhiệm Xã hội của doanh nghiệp - CSR

Các hoạt động có tính cộng đồng và xã hội đang ngày càng thu hút sự quan tâm của nhiều doanh nghiệp và tổ chức trên toàn cầu. Từ tuyên ngôn, sứ mệnh và tầm nhìn,  rõ ràng thấy rằng giá trị về mặt xã hội và môi trường đóng vai trò quan trọng trong  động lực phát triển của công ty. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

126 63 lượt tải Tải xuống
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
KHOA QUAN HỆ CÔNG CHÚNG VÀ QUẢNG CÁO
BÁO CÁO CÁ NHÂN CUỐI KỲ
Môn: Trách nhiệm Xã hội của doanh nghiệp - CSR
Đề tài: Phân tích cách tiếp cận CSR theo mô hình kim tự tháp
của A.Carroll. Đánh giá ưu và nhược điểm của các tiếp cận đó.
Dựa trên ví dụ minh họa: Tập đoàn Unilever
Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Minh Hiền
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Tường Vi
Mã sinh viên: 2056160089
Lớp tín chỉ: Truyền thông Marketing A2 K40
Hà Nội, 2023
2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 3
NỘI DUNG: ........................................................................................................ 5
Chương 1: Tổng quan về CSR: ......................................................................... 5
1. Khái niệm CSR: ........................................................................................ 5
2. Lợi ích của CSR: ..................................................................................... 6
3. Mô hình CSR tại Việt Nam hiện nay: ..................................................... 8
4. Các loại hình CSR: .................................................................................. 9
Chương 2: Tổng quan về cách thức tiếp cận theo cấp độ thực hiện - Mô
hình kim tự tháp trách nhiệm xã hội của A.Carroll: .................................... 12
1. Các cấp độ trách nhiệm của mô hình kim tự tháp A.Carroll: ........... 12
2. Ưu và nhược điểm của mô hình kim tự tháp A.Carroll: ....................... 15
Chương 3: UNILEVER áp dụng cách thức tiếp cận theo cấp độ thực hiện -
Mô hình kim tự tháp của A.Carroll: .............................................................. 18
1. Tổng quan về thương hiệu: ................................................................... 18
2. Phân tích cách tiếp cận theo mô hình kim tự tháp A.Carroll của
thương hiệu: ................................................................................................... 20
KẾT LUẬN: ...................................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO: .............................................................................. 39
3
LỜI MỞ ĐẦU
Các hoạt động có tính cộng đồng và xã hội đang ngày càng thu hút sự quan
tâm của nhiều doanh nghiệp tổ chức trên toàn cầu. Từ tuyên ngôn, sứ
mệnh tầm nhìn, ràng thấy rằng giá trvề mặt hội môi trường
đóng vai trò quan trọng trong động lực phát triển của công ty. Đồng thời,
cùng với trách nhiệm xã hội và môi trường, các tổ chức/doanh nghiệp luôn
khao khát cải thiện hình ảnh của mình và thúc đẩy phát triển bền vững.
Trách nhiệm hội doanh nghiệp (CSR) hay Trách nhiệm Xã hội Doanh
nghiệp là một trong những phương tiện triển khai quan trọng và ngày càng
trở nên quan trọng với nhiều doanh nghiệp. Việc triển khai tốt trách nhiệm
hội không chỉ cải thiện quá trình kinh doanh còn hỗ trgiải quyết
những vấn đề chiến lược liên quan đến kinh doanh và xã hội.
Hiện nay, nhiều cách tiếp cận CSR khác nhau, trong đó hình tiếp
cận kim tự tháp CSR của giáo Archie Carroll đã được xây dựng và trở
thành một phương thức được nhiều tổ chức và doanh nghiệp áp dụng rộng
rãi.
Ông A. Carroll nhấn mạnh rằng "CSR chỉ thtrở thành hiện thực nếu
các nquản trở nên đạo đức hơn thay thiếu đạo đức hoặc đạo
đức." Ông Carroll cho rằng việc xây dựng Trách nhiệm hội doanh
nghiệp cần đạt được sự cân bằng giữa 4 yếu tố: Kinh tế, Pháp lý, Đạo đức
Từ thiện. Việc sử dụng đúng cách 4 yếu tố này sẽ giúp doanh nghiệp
thúc đẩy hoạt động CSR một cách hiệu quả nhất.
4
Với cách tiếp cận trên, bản báo cáo giới thiệu ví dụ về tập đoàn đa quốc gia
UNILEVER. UNILEVER được đánh giá là một trong những tập đoàn tiên
phong và đáng học hỏi theo trong việc xây dựng thương hiệu bền vững và
áp dụng hiệu quả mô hình tiếp cận kim tự tháp của Archie Carroll. Các mục
tiêu hoạt động phát triển bền vững của UNILEVER bao gồm trách
nhiệm kinh tế, pháp lý, đạo đức và từ thiện.
5
NỘI DUNG:
Chương 1: Tổng quan về CSR:
1. Khái niệm CSR:
Khái niệm CSR đầu tiên theo Bowen (1953) được định nghĩa: “CSR là
nghĩa vụ của thương nhân theo đuổi các chính sách để đưa ra quyết định
hoặc những hành động cần thiết về các mục tiêu và giá trị cho xã hội”
CSR viết tắt của cụm từ Corporate social responsibility được dịch
Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp là cam kết của doanh nghiệp đối với đạo
đức kinh doanh và đóng góp vào phát triển kinh tế bền vững, nâng cao chất
lượng cuộc sống cho người lao động gia đình họ, cộng đồng địa phương
và xã hội nói chung.
CSR được coi 1 yếu tố quan trọng như những yếu tố truyền thống khác
như chi phí, chất lượng giao hàng trong kinh doanh. CSR được lồng
ghép vào chiến lược của doanh nghiệp trở thành điều kiện bắt buộc để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Theo ý tưởng này, Giáo sư Carroll - 1991 cho rằng: “Trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp là tất cả các vấn đề kinh tế, luật pháp, đạo đức và các
vấn đề khác mà xã hội mong đợi ở doanh nghiệp trong khoảng thời gian
nhất định
Những nội dung này được thiết kế thành kim tự tháp 4 tầng
6
2. Lợi ích của CSR:
Điều chỉnh hành vi của chủ thể kinh doanh:
Cam kết CSR biểu hiện đạo đức của doanh nghiệp trong việc góp phần
vào sphát triển kinh tế hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của lực
lượng lao động, mang lại lợi ích cho cộng đồng. Thực hiện CSR một
cách hiệu quả sẽ cải thiện tình hình tài chính, tăng uy tín, quản lý rủi ro
giải quyết khủng hoảng một cách có hiệu quả, đồng thời thúc đẩy cam kết
với nhân viên quan hệ tốt với c n liên quan. Ngoài ra, môi trường
làm việc thuận lợi cũng giúp tăng hiệu suất lao động và mở rộng thị trường
quốc tế cho sản phẩm của doanh nghiệp.
Tăng lợi nhuận:
CSR đóng p tích cực đến i đầu tư, tài sản, ng doanh thu. CSR
không chỉ là cơ sở để đạt được thành công trong các hoạt động kinh doanh
7
chính của tổ chứccòn giúp giảm thiểu chi phí sản xuất thông qua việc
áp dụng các phương pháp sản xuất an toàn và tiết kiệm.
Nâng cao hình ảnh quốc tế:
Thực hiện trách nhiệm hội sẽ tăng cường khả năng cạnh tranh hội
nhập quốc tế cho doanh nghiệp. Chính phủ đóng vai trò quan trọng trong
việc thúc đẩy trách nhiệm hội của doanh nghiệp bằng cách tạo môi
trường pháp luật hoàn chỉnh, cung cấp thông tin, vấn, hướng dẫn,
thiết lập chính sách khuyến khích.
Tăng cường nhận thức về thương hiệu:
CSR giúp doanh nghiệp xây dựng hình ảnh thương hiệu tích cực, uy tín
và đáng tin cậy từ việc nâng cao nhận thức về thương hiệu của mình trong
cộng đồng.
CSR Giúp gia tăng uy tín và lợi nhuận cho doanh nghiệp:
Gần 3/4 người Việt được hỏi khẳng định sẵn sàng trả thêm tiền cho sản
phẩm hoặc dịch vụ đến từ các công ty có cam kết phát triển cộng đồng và
môi trường.
CSR giúp doanh nghiệp thu hút và giữ chân khách hàng trung
thành:
Khách hàng ngày càng quan tâm đến các giá trị xã hội và môi trường. Họ
có xu hướng ủng hộ các doanh nghiệp có trách nhiệm với xã hội.
CSR có thể giúp các chiến dịch Marketing của doanh nghiệp hiệu
quả hơn:
8
Khi doanh nghiệp được biết đến là một doanh nghiệp có trách nhiệm xã
hội, các chiến dịch Marketing của doanh nghiệp sẽ được khách hàng đón
nhận và tin tưởng hơn.
3. Mô hình CSR tại Việt Nam hiện nay:
Hiện nay tại Việt Nam, có một sự gia tăng đáng kể về sự quan tâm và
nhận thức về CSR trong bối cảnh mục tiêu phát triển bền vững. Các hành
động CSR không chỉ được thực hiện trong thời kỳ ổn định của cộng đồng
mà còn mở rộng ra khi xã hội đối mặt với khó khăn và khủng hoảng.
Mô hình và hoạt động CSR tại Việt Nam trải qua sự thay đổi để phản ánh
yếu tố văn hoá và tôn giáo, tạo ra hai lý do chính cho sự khác biệt này.
Thứ nhất, do nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển và
phải đối mặt với nhiều thách thức xã hội khác nhau. Doanh nghiệp, từ đa
quốc gia đến vừa và nhỏ, thường tập trung vào việc mở rộng kinh doanh
và tối đa hóa lợi nhuận. Mặc dù có sự học hỏi từ các quốc gia khác về
CSR, nhưng chúng thường chọn cách thực hiện trách nhiệm thiện nguyện
với động lực tập trung vào xây dựng hoặc bảo vệ thương hiệu thay vì lợi
ích lâu dài.
Thứ hai, hệ thống pháp lý và cấu trúc luật pháp của Việt Nam chưa hoàn
thiện và đối mặt với nhiều hạn chế, dẫn đến việc trách nhiệm pháp lý
không được ưu tiên trong thực hành CSR tại Việt Nam. Trong vài năm
gần đây, các vấn đề về bảo vệ môi trường và tác động tiêu cực của các
doanh nghiệp đa quốc gia đã thu hút sự chú ý truyền thông.
Các bất cập luật pháp tại Việt Nam chưa định rõ và chặt chẽ đã tạo ra hậu
quả tiêu cực. Ngược lại, ở các quốc gia phát triển, doanh nghiệp và tổ
chức thường xuyên thực hiện CSR dựa trên việc tuân thủ pháp luật và
9
nhu cầu tự nguyện, với mục tiêu cải thiện môi trường sống cho cộng
đồng.
Thêm vào đó, yếu tố văn hóa và tôn giáo đóng vai trò quan trọng. Ở
những quốc gia này, công việc thiện nguyện và đóng góp cho cộng đồng
được coi trọng và xem là một tiêu chí đánh giá sự thành công của một
doanh nghiệp có trách nhiệm.
4. Các loại hình CSR:
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) thường được chia thành bốn
loại: môi trường, từ thiện, đạo đức và kinh tế.
1. Trách nhiệm về môi trường
Trách nhiệm về môi trường là niềm tin rằng các tổ chức nên cư xử theo
cách thân thiện với môi trường nhất có thể. Đây là một trong những hình
thức phổ biến nhất của CSR. Một số công ty sử dụng thuật ngữ "quản lý
môi trường" để chỉ những sáng kiến như vậy.
Các công ty muốn hướng tới trách nhiệm môi trường có thể thực hiện
theo một số cách:
- Giảm thiểu các hoạt động gây hại: Giảm thiểu ô nhiễm, khí thải
nhà kính, sử dụng nhựa dùng một lần, tiêu thụ nước và chất thải nói
chung
- Điều hòa tiêu thụ năng lượng: Tăng cường sử dụng năng lượng tái
tạo, tài nguyên bền vững và vật liệu tái chế hoặc một phần tái chế
10
- Bù đắp tác động tiêu cực đến môi trường: Trồng cây, tài trợ nghiên
cứu và quyên góp cho các hoạt động liên quan
2. Trách nhiệm đạo đức
Trách nhiệm đạo đức đề cập đến việc đảm bảo một tổ chức hoạt động một
cách công bằng và có đạo đức. Các tổ chức áp dụng trách nhiệm đạo đức
nhằm thực hành hành vi đạo đức thông qua việc đối xử công bằng với tất
cả các bên liên quan, bao gồm lãnh đạo, nhà đầu tư, nhân viên, nhà cung
cấp và khách hàng.Các công ty có thể áp dụng trách nhiệm đạo đức theo
nhiều cách khác nhau.
Ví dụ: một doanh nghiệp có thể tự đặt mức lương tối thiểu cao hơn nếu
mức lương do nhà nước hoặc chính phủ liên bang quy định không tạo
thành một "mức lương đủ sống". Tương tự, một doanh nghiệp có thể yêu
cầu các sản phẩm, thành phần, nguyên liệu hoặc phụ kiện được lấy nguồn
theo tiêu chuẩn thương mại tự do.
11
Về khía cạnh này, nhiều công ty có quy trình để đảm bảo họ không mua
các sản phẩm có nguồn gốc từ chế độ nô lệ hoặc lao động trẻ em.
3. Trách nhiệm từ thiện
Trách nhiệm từ thiện đề cập đến mục tiêu của một doanh nghiệp nhằm
tích cực biến thế giới và xã hội thành một nơi tốt đẹp hơn.
Ngoài việc hành động một cách đạo đức và thân thiện với môi trường, các
tổ chức được thúc đẩy bởi trách nhiệm từ thiện thường dành một phần thu
nhập của họ cho hoạt động từ thiện.
Trong khi nhiều công ty quyên góp cho các tổ chức từ thiện và phi lợi
nhuận phù hợp với sứ mệnh của họ, thì một số khác lại quyên góp cho
những mục đích chính đáng không liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh của họ. Một số khác thậm chí còn thành lập quỹ từ thiện hoặc tổ
chức riêng của họ để cống hiến và có tác động tích cực đến xã hội.
4. Trách nhiệm kinh tế
Trách nhiệm kinh tế là thực hành của một công ty hỗ trợ tất cả các quyết
định tài chính của mình trong cam kết làm điều tốt. Mục tiêu cuối cùng
không chỉ là tối đa hóa lợi nhuận, mà còn đảm bảo rằng hoạt động kinh
doanh tác động tích cực đến môi trường, con người và xã hội.
12
Chương 2: Tổng quan về cách thức tiếp cận theo cấp độ thực hiện - Mô
hình kim tự tháp trách nhiệm xã hội của A.Carroll:
1. Các cấp độ trách nhiệm của mô hình kim tự tháp A.Carroll:
Ở Việt Nam, lý thuyết của Carroll về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
đã được áp dụng linh hoạt trong các điều kiện đa dạng của các ngành, lĩnh
vực, loại hình doanh nghiệp từ những năm 2000. Kim tự tháp về trách
nhiệm hội của doanh nghiệp theo Carroll gợi ý rằng doanh nghiệp cần
thực hiện trách nhiệm hội bốn cấp độ: Kinh tế, Pháp lý, Đạo đức,
Từ thiện.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Thắng, trong cuốn sách "Trách nhiệm hội
của doanh nghiệp," các yếu tố quan trọng của trách nhiệm hội bao gồm:
1.1. Trách nhiệm kinh tế
Trách nhiệm kinh tế trách nhiệm quan trọng nhất của doanh nghiệp, đó
là tạo ra lợi nhuận và kinh doanh thành công. Trách nhiệm này giúp doanh
nghiệp tồn tại và phát triển, đồng thời tạo ra việc làm thu nhập cho người
lao động. Nếu một công ty không có lợi nhuận sẽ dẫn đến việc không thể
trả lương cho nhân viên từ đó nhân viên mất việc trước khi CSR xuất hiện.
Trách nhiệm kinh tế có thể được thể hiện qua các hoạt động như:
Sản xuất và cung cấp c sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, đáp
ứng nhu cầu của thị trường.
Tạo ra việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động.
Trả lương, thưởng và phúc lợi xứng đáng cho người lao động.
13
Tuân thủ các quy định về thuế và tài chính.
1.2. Trách nhiệm pháp lý
Trách nhiệm pháp là trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc tuân thủ
pháp luật. Trách nhiệm này giúp doanh nghiệp hoạt động trong khuôn khổ
pháp luật, tránh vi phạm và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Trách nhiệm pháp lý có thể được thể hiện qua các hoạt động như:
Tuân thủ các quy định của pháp luật về kinh doanh, sản xuất, môi
trường, lao động,...
Không tham gia các hoạt động kinh doanh bất hợp pháp.
Giải quyết các tranh chấp với các bên liên quan theo đúng quy định
của pháp luật.
1.3. Trách nhiệm đạo đức
Trách nhiệm đạo đức là trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc tuân thủ
những quy tắc, giá trị đạo đức được hội chấp nhận nhưng chưa được mã
hóa vào văn bản luật. Trách nhiệm này giúp doanh nghiệp xây dựng hình
ảnh tốt đẹp trong mắt công chúng, tạo dựng niềm tin sự ủng hcủa
khách hàng, đối tác.
Trách nhiệm đạo đức có thể được thể hiện qua các hoạt động như:
Tôn trọng quyền lợi của khách hàng, đối c các n liên quan
khác.
Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Tạo ra môi trường làm việc an toàn, lành mạnh cho người lao động.
Tham gia các hoạt động từ thiện, xã hội.
14
1.4. Trách nhiệm từ thiện
Trách nhiệm từ thiện là trách nhiệm của doanh nghiệp
trong việc đóng góp cho hội, giúp đỡ những người hoàn cảnh khó
khăn. Trách nhiệm này thể hiện tinh thần trách nhiệm của doanh nghiệp
đối với cộng đồng. Bản chất của trách nhiệm từ thiện tự nguyện, do
doanh nghiệp mong muốn & luật pháp không yêu cầu. Cách để công ty thể
hiện mình 1 doanh nghiệp tốt là đóng góp về nguồn lực tài chính, giáo
dục, cộng đồng. Tuy nhiên trách nhiệm này không phản ánh về chuẩn mực
đạo đức trong xã hội.
Trách nhiệm từ thiện có thể được thể hiện qua các hoạt động như:
Hỗ trợ tài chính cho các hoạt động từ thiện, xã hội.
Tặng quà, hỗ trợ vật chất cho các hoàn cảnh khó khăn.
Tham gia các hoạt động thiện nguyện như xây dựng nhà tình nghĩa,
tặng quà cho trẻ em mồ côi,...
Tóm lại, kim ttháp CSR của Carroll đặt ra kỳ vọng về kinh tế, pháp lý,
đạo đức, và từ thiện mà xã hội đặt cho các tổ chức. Doanh nghiệp cần phải
kinh doanh lợi nhuận, tuân thủ pháp luật, có hành vi đạo đức, và là công
dân tích cực của hội. Tuy nhiên, tình trạng thực tế Việt Nam thường
thấy nhiều doanh nghiệp Start-up tập trung nhiều vào trách nhiệm đạo đức
từ thiện mà quên mất về khía cạnh kinh tế và pháp lý, thể tạo ra áp
lực xã hội và xu hướng tiêu cực.
15
2. Ưu và nhược điểm của mô hình kim tự tháp A.Carroll:
2.1. Ưu điểm:
hình bao gồm cả các khía cạnh kinh tế, pháp lý, đạo đức tthiện,
tạo ra một cách tiếp cận toàn diện đối với trách nhiệm xã hội doanh nghiệp.
Điều này giúp đảm bảo rằng doanh nghiệp xem xét mọi khía cạnh của hoạt
động xã hội của mình.
hình được thiết kế đơn giản và dễ hiểu, giúp c doanh nghiệp tổ
chức áp dụng nó vào chiến lược CSR của mình một cách thuận lợi.
hình cung cấp một sở cho việc xây dựng chiến ợc CSR. Các
tầng lớp độc lập nhưng liên kết với nhau, giúp doanh nghiệp hiểu
những yếu tố quan trọng và đồng bộ hóa chiến lược của mình.
Linh hoạt trong việc áp dụng cho các doanh nghiệp với quy
ngành công nghiệp khác nhau. c doanh nghiệp thể tập trung
mạnh mẽ vào một tầng lớp cụ thể hoặc phát triển đồng thời trên nhiều
lớp tầng.
16
hình giúp doanh nghiệp tạo ra một cơ sở cho sự ng cường
phát triển bền vững. Việc đồng thời chú trọng vào các khía cạnh kinh
tế, pháp lý, đạo đức và từ thiện giúp doanh nghiệp xây dựng một hệ
sinh thái công việc tích cực.
Doanh nghiệp thực hiện mô hình này có thể đạt được sự chấp nhận
và ủng hộ từ cộng đồng và khách hàng, vì nó đáp ứng một cách toàn
diện đối với nhiều mặt khác nhau của trách nhiệm xã hội.
Tăng cường hình ảnh thương hiệu thông qua việc thể hiện cam kết
đối với cộng đồng và môi trường, giúp doanh nghiệp xây dựng một
hình ảnh tích cực trong tâm trí của khách hàng và cộng đồng.
2.2. Nhược điểm:
Kim tự tháp trình bày các trách nhiệm như các yếu tố riêng biệt,
trong khi thực tế các trách nhiệm này thường chồng chéo ảnh
hưởng lẫn nhau. Ví dụ, các hoạt động từ thiện thể đóng góp vào
trách nhiệm kinh tế bằng cách xây dựng thương hiệu và thiện chí.
17
Kim tự tháp chủ yếu dựa trên những gì các bên liên quan mong đợi
từ doanh nghiệp về mặt CSR. không xem xét những động lực nội
tại của doanh nghiệp để thực hiện CSR, chẳng hạn như mong muốn
đóng góp cho xã hội hoặc tạo ra một môi trường làm việc đạo
đức.
Sự phân loại thứ tự các trách nhiệm trong kim tự tháp không được
giải thích ràng về mặt thuyết. Điều này có thể khiến cho việc
áp dụng mô hình trở nên linh hoạt và thiếu sự nhất quán.
Kim tự tháp được phát triển dựa trên bối cảnh văn hóa và xã hội của
các quốc gia phương Tây. Nó có thể không phù hợp với các bối cảnh
khác, nơi có những giá trị và kỳ vọng khác nhau về CSR.
Những hạn chế của kim tự tháp CSR cho thấy cần phải có những mô
hình thay thế toàn diện hơn và linh hoạt hơn. Các mô hình này có thể
giải quyết những hạn chế của kim tự tháp và cung cấp một cách hiểu
toàn diện hơn về CSR.
18
Chương 3: UNILEVER áp dụng cách thức tiếp cận theo cấp độ thực hiện -
Mô hình kim tự tháp của A.Carroll:
1. Tổng quan về thương hiệu:
1.1. Giới thiệu chung:
Unilever là một công ty đa quốc gia hàng đầu thế giới chuyên về mặt hàng
tiêu dùng nhanh (FMCG: Fast Moving Consumer Good) với hơn 400
thương hiệu đa dạng. Được thành lập vào năm 1930 sau sự hợp nhất giữa
Lever Brothers Margarine Unie, Unilever nhanh chóng trở thành một
trong những doanh nghiệp lớn nhất ảnh hưởng nhất trong lĩnh vực
hàng tiêu dùng.
Với trụ sở chính tại London, Vương quốc Anh, Rotterdam, Lan,
Unilever hoạt động trên khắp thế giới, mặt trong hơn 190 quốc gia
vùng lãnh thổ trên thế giới, trong đó Unilever bước chân vào thtrường
Việt Nam vào năm 1995.
Unilever nổi tiếng không chỉ về quy mô lớn mà còn về cam kết đối với bền
vững và trách nhiệm xã hội. Công ty này đã đặt ra những mục tiêu rõ ràng
về giảm lượng chất thải, tăng cường sử dụng nguyên liệu tái chế, và hỗ trợ
cộng đồng thông qua các chương trình xã hội.
Điều đặc biệt làm nổi bật Unilever là sự chú trọng vào việc phát triển các
sản phẩm có ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe và môi trường. Thương hiệu
nổi tiếng như Dove, Knorr, Lipton, Axe đều thuộc sở hữu của Unilever.
Unilever không chỉ một doanh nghiệp hàng tiêu dùng còn một
người tiên phong trong việc đưa ra những giải pháp sáng tạo để đối mặt với
thách thức toàn cầu và xây dựng một tương lai bền vững.
19
1.2. Tầm nhìn:
Tầm nhìn của Unilever thể thay đổi y theo quốc gia, nhưng vẫn
phản ánh tầm nhìn toàn cầu của tập đoàn. Tầm nhìn toàn cầu của Unilever
thúc đẩy cuộc sống bền vững, cụ thể tạo ra sự cân bằng giữa doanh
nghiệp các hoạt động hội để giảm thiểu ảnh ởng tiêu cực đối với
môi trường. Unilever tin rằng việc hành động ích sẽ nâng cao chất ợng
doanh nghiệp và bền vững, và một doanh nghiệp phát triển mạnh mẽ trong
tương lai cần phải đáp ứng nhu cầu xã hội. Điều này thhiện qua Kế Hoạch
Phát Triển Bền Vững của Unilever, một chiến lược triển khai cách đây 10
năm, tách biệt sự phát triển kinh doanh và tác động môi trường, đồng thời
tăng cường ảnh hưởng tích cực đối với xã hội.
Ở Việt Nam, tầm nhìn của Unilever là tạo ra cuộc sống tốt hơn cho người
dân nơi đây. Unilever đã đến Việt Nam với ước mong góp phần y dựng
một tương lai tích cực cho cộng đồng. Thông qua các sản phẩm, Unilever
mong muốn cải thiện mọi khía cạnh của cuộc sống người Việt, từ sức khỏe
đến vẻ ngoại hình, từ tinh thần đến tận hưởng cuộc sống và cung cấp dịch
vụ tốt cho bản thân cộng đồng xung quanh. Ngoài ra, Unilever ng
khuyến khích sự chia sẻ đam mê để xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn.
1.3. Sứ mệnh:
Vào lúc thành lập, những người sáng lập Unilever đã đặt ra sứ mệnh "To
add vitality to life" - dịch "Tiếp thêm sinh khí cho cuộc sống," kể từ
đó, Unilever đã không ngừng theo đuổi duy trì sứ mệnh này. Sứ mệnh
này bản thân nói n mong muốn của Unilever: mang lại cuộc sống tốt
đẹp hơn cho mọi người thông qua các sản phẩm của mình. Đến ngày nay,
sứ mệnh y ngày càng trở nên ràng qua từng sản phẩm của Unilever,
với tất cả các sản phẩm của họ hướng tới mục tiêu chung là cung cấp sức
20
khỏe, vẻ đẹp sự thoải mái cho con người. Điều này được thhiện qua
những thương hiệu nổi tiếng của Unilever, đa dạng từ bột giặt, dầu gội,
kem đánh răng đến trà như Omo, Dove, Close-up, Lipton, và nhiều thương
hiệu khác.
1.4. Chiến lược phát triển:
Unilever y dựng chiến lược phát triển dựa trên Kế Hoạch Phát Triển Bền
Vững, với mục tiêu cuối cùng tạo ra một cuộc sống bền vững cho mọi
người trên toàn thế giới. Cụ thể, Unilever đã đầu vào một chiến ợc
phát triển dài hạn cho toàn bộ lĩnh vực và thương hiệu của họ, nhằm đảm
bảo sự tăng trưởng có lợi cho tất cả c bên liên quan, nhằm thực hiện "hiện
thực hóa" tầm nhìn của mình.
2. Phân tích cách tiếp cận theo mô hình kim tự tháp A.Carroll của
thương hiệu:
2.1. Tổng quan chiến lược thực hiện CSR của UNILEVER
Unilever hướng tới mục tiêu trung hòa carbon, giảm thiểu c động môi
trường, thúc đẩy tinh thần tình nguyện trong nhân viên đóng góp cho
hoạt động từ thiện. Công ty cam kết thực hiện các tiêu chuẩn trách nhiệm
hội cao nhất trong toàn bộ chuỗi cung ứng. Unilever đảm bảo rằng tất
cả các nhà cung cấp của mình đều tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường, quan
tâm đến an toàn của người lao động, đối xử với họ một cách tôn trọng
phẩm giá và áp dụng các quy trình sản xuất thân thiện với môi trường.
Để đạt được các mục tiêu CSR này, Unilever đang thực hiện các sáng kiến
kinh tế, pháp lý, đạo đức và từ thiện khác nhau. Không chỉ là một tập đoàn
kinh doanh hàng tiêu dùng, còn là bậc thầy của chiến lược Corporate
Social Responsibility (CSR) đầy chiều sâu toàn diện. Với tầm nhìn vững
| 1/40

Preview text:

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
KHOA QUAN HỆ CÔNG CHÚNG VÀ QUẢNG CÁO
BÁO CÁO CÁ NHÂN CUỐI KỲ
Môn: Trách nhiệm Xã hội của doanh nghiệp - CSR
Đề tài: Phân tích cách tiếp cận CSR theo mô hình kim tự tháp
của A.Carroll. Đánh giá ưu và nhược điểm của các tiếp cận đó.
Dựa trên ví dụ minh họa: Tập đoàn Unilever
Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Minh Hiền
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Tường Vi Mã sinh viên: 2056160089
Lớp tín chỉ: Truyền thông Marketing A2 K40 Hà Nội, 2023 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 3
NỘI DUNG: ........................................................................................................ 5
Chương 1: Tổng quan về CSR: ......................................................................... 5
1. Khái niệm CSR: ........................................................................................ 5
2. Lợi ích của CSR: ..................................................................................... 6
3. Mô hình CSR tại Việt Nam hiện nay: ..................................................... 8
4. Các loại hình CSR: .................................................................................. 9
Chương 2: Tổng quan về cách thức tiếp cận theo cấp độ thực hiện - Mô
hình kim tự tháp trách nhiệm xã hội của A.Carroll: .................................... 12
1. Các cấp độ trách nhiệm của mô hình kim tự tháp A.Carroll: ........... 12
2. Ưu và nhược điểm của mô hình kim tự tháp A.Carroll: ....................... 15
Chương 3: UNILEVER áp dụng cách thức tiếp cận theo cấp độ thực hiện -
Mô hình kim tự tháp của A.Carroll: .............................................................. 18
1. Tổng quan về thương hiệu: ................................................................... 18
2. Phân tích cách tiếp cận theo mô hình kim tự tháp A.Carroll của
thương hiệu: ................................................................................................... 20
KẾT LUẬN: ...................................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO: .............................................................................. 39 2 LỜI MỞ ĐẦU
Các hoạt động có tính cộng đồng và xã hội đang ngày càng thu hút sự quan
tâm của nhiều doanh nghiệp và tổ chức trên toàn cầu. Từ tuyên ngôn, sứ
mệnh và tầm nhìn, rõ ràng thấy rằng giá trị về mặt xã hội và môi trường
đóng vai trò quan trọng trong động lực phát triển của công ty. Đồng thời,
cùng với trách nhiệm xã hội và môi trường, các tổ chức/doanh nghiệp luôn
khao khát cải thiện hình ảnh của mình và thúc đẩy phát triển bền vững.
Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) hay Trách nhiệm Xã hội Doanh
nghiệp là một trong những phương tiện triển khai quan trọng và ngày càng
trở nên quan trọng với nhiều doanh nghiệp. Việc triển khai tốt trách nhiệm
xã hội không chỉ cải thiện quá trình kinh doanh mà còn hỗ trợ giải quyết
những vấn đề chiến lược liên quan đến kinh doanh và xã hội.
Hiện nay, có nhiều cách tiếp cận CSR khác nhau, trong đó mô hình tiếp
cận kim tự tháp CSR của giáo sư Archie Carroll đã được xây dựng và trở
thành một phương thức được nhiều tổ chức và doanh nghiệp áp dụng rộng rãi.
Ông A. Carroll nhấn mạnh rằng "CSR chỉ có thể trở thành hiện thực nếu
các nhà quản lý trở nên đạo đức hơn thay vì thiếu đạo đức hoặc vô đạo
đức." Ông Carroll cho rằng việc xây dựng Trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp cần đạt được sự cân bằng giữa 4 yếu tố: Kinh tế, Pháp lý, Đạo đức
và Từ thiện. Việc sử dụng đúng cách 4 yếu tố này sẽ giúp doanh nghiệp
thúc đẩy hoạt động CSR một cách hiệu quả nhất. 3
Với cách tiếp cận trên, bản báo cáo giới thiệu ví dụ về tập đoàn đa quốc gia
UNILEVER. UNILEVER được đánh giá là một trong những tập đoàn tiên
phong và đáng học hỏi theo trong việc xây dựng thương hiệu bền vững và
áp dụng hiệu quả mô hình tiếp cận kim tự tháp của Archie Carroll. Các mục
tiêu và hoạt động phát triển bền vững của UNILEVER bao gồm trách
nhiệm kinh tế, pháp lý, đạo đức và từ thiện. 4 NỘI DUNG:
Chương 1: Tổng quan về CSR: 1. Khái niệm CSR:
Khái niệm CSR đầu tiên theo Bowen (1953) được định nghĩa: “CSR là
nghĩa vụ của thương nhân theo đuổi các chính sách để đưa ra quyết định
hoặc những hành động cần thiết về các mục tiêu và giá trị cho xã hội”
CSR là viết tắt của cụm từ Corporate social responsibility được dịch là
Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp là cam kết của doanh nghiệp đối với đạo
đức kinh doanh và đóng góp vào phát triển kinh tế bền vững, nâng cao chất
lượng cuộc sống cho người lao động và gia đình họ, cộng đồng địa phương và xã hội nói chung.
CSR được coi là 1 yếu tố quan trọng như những yếu tố truyền thống khác
như chi phí, chất lượng và giao hàng trong kinh doanh. CSR được lồng
ghép vào chiến lược của doanh nghiệp và trở thành điều kiện bắt buộc để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Theo ý tưởng này, Giáo sư Carroll - 1991 cho rằng: “Trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp là tất cả các vấn đề kinh tế, luật pháp, đạo đức và các
vấn đề khác mà xã hội mong đợi ở doanh nghiệp trong khoảng thời gian nhất định”
Những nội dung này được thiết kế thành kim tự tháp 4 tầng 5 2. Lợi ích của CSR:
● Điều chỉnh hành vi của chủ thể kinh doanh:
Cam kết CSR là biểu hiện đạo đức của doanh nghiệp trong việc góp phần
vào sự phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của lực
lượng lao động, và mang lại lợi ích cho cộng đồng. Thực hiện CSR một
cách hiệu quả sẽ cải thiện tình hình tài chính, tăng uy tín, quản lý rủi ro và
giải quyết khủng hoảng một cách có hiệu quả, đồng thời thúc đẩy cam kết
với nhân viên và quan hệ tốt với các bên liên quan. Ngoài ra, môi trường
làm việc thuận lợi cũng giúp tăng hiệu suất lao động và mở rộng thị trường
quốc tế cho sản phẩm của doanh nghiệp. ● Tăng lợi nhuận:
CSR đóng góp tích cực đến lãi đầu tư, tài sản, và tăng doanh thu. CSR
không chỉ là cơ sở để đạt được thành công trong các hoạt động kinh doanh 6
chính của tổ chức mà còn giúp giảm thiểu chi phí sản xuất thông qua việc
áp dụng các phương pháp sản xuất an toàn và tiết kiệm.
● Nâng cao hình ảnh quốc tế:
Thực hiện trách nhiệm xã hội sẽ tăng cường khả năng cạnh tranh và hội
nhập quốc tế cho doanh nghiệp. Chính phủ đóng vai trò quan trọng trong
việc thúc đẩy trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp bằng cách tạo môi
trường pháp luật hoàn chỉnh, cung cấp thông tin, tư vấn, hướng dẫn, và
thiết lập chính sách khuyến khích.
● Tăng cường nhận thức về thương hiệu:
CSR giúp doanh nghiệp xây dựng hình ảnh thương hiệu tích cực, uy tín
và đáng tin cậy từ việc nâng cao nhận thức về thương hiệu của mình trong cộng đồng.
● CSR Giúp gia tăng uy tín và lợi nhuận cho doanh nghiệp:
Gần 3/4 người Việt được hỏi khẳng định sẵn sàng trả thêm tiền cho sản
phẩm hoặc dịch vụ đến từ các công ty có cam kết phát triển cộng đồng và môi trường.
● CSR giúp doanh nghiệp thu hút và giữ chân khách hàng trung thành:
Khách hàng ngày càng quan tâm đến các giá trị xã hội và môi trường. Họ
có xu hướng ủng hộ các doanh nghiệp có trách nhiệm với xã hội.
● CSR có thể giúp các chiến dịch Marketing của doanh nghiệp hiệu quả hơn: 7
Khi doanh nghiệp được biết đến là một doanh nghiệp có trách nhiệm xã
hội, các chiến dịch Marketing của doanh nghiệp sẽ được khách hàng đón nhận và tin tưởng hơn.
3. Mô hình CSR tại Việt Nam hiện nay:
Hiện nay tại Việt Nam, có một sự gia tăng đáng kể về sự quan tâm và
nhận thức về CSR trong bối cảnh mục tiêu phát triển bền vững. Các hành
động CSR không chỉ được thực hiện trong thời kỳ ổn định của cộng đồng
mà còn mở rộng ra khi xã hội đối mặt với khó khăn và khủng hoảng.
Mô hình và hoạt động CSR tại Việt Nam trải qua sự thay đổi để phản ánh
yếu tố văn hoá và tôn giáo, tạo ra hai lý do chính cho sự khác biệt này.
Thứ nhất, do nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển và
phải đối mặt với nhiều thách thức xã hội khác nhau. Doanh nghiệp, từ đa
quốc gia đến vừa và nhỏ, thường tập trung vào việc mở rộng kinh doanh
và tối đa hóa lợi nhuận. Mặc dù có sự học hỏi từ các quốc gia khác về
CSR, nhưng chúng thường chọn cách thực hiện trách nhiệm thiện nguyện
với động lực tập trung vào xây dựng hoặc bảo vệ thương hiệu thay vì lợi ích lâu dài.
Thứ hai, hệ thống pháp lý và cấu trúc luật pháp của Việt Nam chưa hoàn
thiện và đối mặt với nhiều hạn chế, dẫn đến việc trách nhiệm pháp lý
không được ưu tiên trong thực hành CSR tại Việt Nam. Trong vài năm
gần đây, các vấn đề về bảo vệ môi trường và tác động tiêu cực của các
doanh nghiệp đa quốc gia đã thu hút sự chú ý truyền thông.
Các bất cập luật pháp tại Việt Nam chưa định rõ và chặt chẽ đã tạo ra hậu
quả tiêu cực. Ngược lại, ở các quốc gia phát triển, doanh nghiệp và tổ
chức thường xuyên thực hiện CSR dựa trên việc tuân thủ pháp luật và 8
nhu cầu tự nguyện, với mục tiêu cải thiện môi trường sống cho cộng đồng.
Thêm vào đó, yếu tố văn hóa và tôn giáo đóng vai trò quan trọng. Ở
những quốc gia này, công việc thiện nguyện và đóng góp cho cộng đồng
được coi trọng và xem là một tiêu chí đánh giá sự thành công của một
doanh nghiệp có trách nhiệm. 4. Các loại hình CSR:
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) thường được chia thành bốn
loại: môi trường, từ thiện, đạo đức và kinh tế.
1. Trách nhiệm về môi trường
Trách nhiệm về môi trường là niềm tin rằng các tổ chức nên cư xử theo
cách thân thiện với môi trường nhất có thể. Đây là một trong những hình
thức phổ biến nhất của CSR. Một số công ty sử dụng thuật ngữ "quản lý
môi trường" để chỉ những sáng kiến như vậy.
Các công ty muốn hướng tới trách nhiệm môi trường có thể thực hiện theo một số cách:
- Giảm thiểu các hoạt động gây hại: Giảm thiểu ô nhiễm, khí thải
nhà kính, sử dụng nhựa dùng một lần, tiêu thụ nước và chất thải nói chung
- Điều hòa tiêu thụ năng lượng: Tăng cường sử dụng năng lượng tái
tạo, tài nguyên bền vững và vật liệu tái chế hoặc một phần tái chế 9
- Bù đắp tác động tiêu cực đến môi trường: Trồng cây, tài trợ nghiên
cứu và quyên góp cho các hoạt động liên quan
2. Trách nhiệm đạo đức
Trách nhiệm đạo đức đề cập đến việc đảm bảo một tổ chức hoạt động một
cách công bằng và có đạo đức. Các tổ chức áp dụng trách nhiệm đạo đức
nhằm thực hành hành vi đạo đức thông qua việc đối xử công bằng với tất
cả các bên liên quan, bao gồm lãnh đạo, nhà đầu tư, nhân viên, nhà cung
cấp và khách hàng.Các công ty có thể áp dụng trách nhiệm đạo đức theo nhiều cách khác nhau.
Ví dụ: một doanh nghiệp có thể tự đặt mức lương tối thiểu cao hơn nếu
mức lương do nhà nước hoặc chính phủ liên bang quy định không tạo
thành một "mức lương đủ sống". Tương tự, một doanh nghiệp có thể yêu
cầu các sản phẩm, thành phần, nguyên liệu hoặc phụ kiện được lấy nguồn
theo tiêu chuẩn thương mại tự do. 10
Về khía cạnh này, nhiều công ty có quy trình để đảm bảo họ không mua
các sản phẩm có nguồn gốc từ chế độ nô lệ hoặc lao động trẻ em.
3. Trách nhiệm từ thiện
Trách nhiệm từ thiện đề cập đến mục tiêu của một doanh nghiệp nhằm
tích cực biến thế giới và xã hội thành một nơi tốt đẹp hơn.
Ngoài việc hành động một cách đạo đức và thân thiện với môi trường, các
tổ chức được thúc đẩy bởi trách nhiệm từ thiện thường dành một phần thu
nhập của họ cho hoạt động từ thiện.
Trong khi nhiều công ty quyên góp cho các tổ chức từ thiện và phi lợi
nhuận phù hợp với sứ mệnh của họ, thì một số khác lại quyên góp cho
những mục đích chính đáng không liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh của họ. Một số khác thậm chí còn thành lập quỹ từ thiện hoặc tổ
chức riêng của họ để cống hiến và có tác động tích cực đến xã hội. 4. Trách nhiệm kinh tế
Trách nhiệm kinh tế là thực hành của một công ty hỗ trợ tất cả các quyết
định tài chính của mình trong cam kết làm điều tốt. Mục tiêu cuối cùng
không chỉ là tối đa hóa lợi nhuận, mà còn đảm bảo rằng hoạt động kinh
doanh tác động tích cực đến môi trường, con người và xã hội. 11
Chương 2: Tổng quan về cách thức tiếp cận theo cấp độ thực hiện - Mô
hình kim tự tháp trách nhiệm xã hội của A.Carroll:
1. Các cấp độ trách nhiệm của mô hình kim tự tháp A.Carroll:
Ở Việt Nam, lý thuyết của Carroll về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
đã được áp dụng linh hoạt trong các điều kiện đa dạng của các ngành, lĩnh
vực, và loại hình doanh nghiệp từ những năm 2000. Kim tự tháp về trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp theo Carroll gợi ý rằng doanh nghiệp cần
thực hiện trách nhiệm xã hội ở bốn cấp độ: Kinh tế, Pháp lý, Đạo đức, và Từ thiện.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Thắng, trong cuốn sách "Trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp," các yếu tố quan trọng của trách nhiệm xã hội bao gồm: 1.1. Trách nhiệm kinh tế
Trách nhiệm kinh tế là trách nhiệm quan trọng nhất của doanh nghiệp, đó
là tạo ra lợi nhuận và kinh doanh thành công. Trách nhiệm này giúp doanh
nghiệp tồn tại và phát triển, đồng thời tạo ra việc làm và thu nhập cho người
lao động. Nếu một công ty không có lợi nhuận sẽ dẫn đến việc không thể
trả lương cho nhân viên từ đó nhân viên mất việc trước khi CSR xuất hiện.
Trách nhiệm kinh tế có thể được thể hiện qua các hoạt động như:
● Sản xuất và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, đáp
ứng nhu cầu của thị trường.
● Tạo ra việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động.
● Trả lương, thưởng và phúc lợi xứng đáng cho người lao động. 12
● Tuân thủ các quy định về thuế và tài chính. 1.2. Trách nhiệm pháp lý
Trách nhiệm pháp lý là trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc tuân thủ
pháp luật. Trách nhiệm này giúp doanh nghiệp hoạt động trong khuôn khổ
pháp luật, tránh vi phạm và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Trách nhiệm pháp lý có thể được thể hiện qua các hoạt động như:
● Tuân thủ các quy định của pháp luật về kinh doanh, sản xuất, môi trường, lao động,...
● Không tham gia các hoạt động kinh doanh bất hợp pháp.
● Giải quyết các tranh chấp với các bên liên quan theo đúng quy định của pháp luật.
1.3. Trách nhiệm đạo đức
Trách nhiệm đạo đức là trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc tuân thủ
những quy tắc, giá trị đạo đức được xã hội chấp nhận nhưng chưa được mã
hóa vào văn bản luật. Trách nhiệm này giúp doanh nghiệp xây dựng hình
ảnh tốt đẹp trong mắt công chúng, tạo dựng niềm tin và sự ủng hộ của khách hàng, đối tác.
Trách nhiệm đạo đức có thể được thể hiện qua các hoạt động như:
● Tôn trọng quyền lợi của khách hàng, đối tác và các bên liên quan khác.
● Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
● Tạo ra môi trường làm việc an toàn, lành mạnh cho người lao động.
● Tham gia các hoạt động từ thiện, xã hội. 13
1.4. Trách nhiệm từ thiện
Trách nhiệm từ thiện là trách nhiệm của doanh nghiệp
trong việc đóng góp cho xã hội, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó
khăn. Trách nhiệm này thể hiện tinh thần trách nhiệm của doanh nghiệp
đối với cộng đồng. Bản chất của trách nhiệm từ thiện là tự nguyện, do
doanh nghiệp mong muốn & luật pháp không yêu cầu. Cách để công ty thể
hiện mình là 1 doanh nghiệp tốt là đóng góp về nguồn lực tài chính, giáo
dục, cộng đồng. Tuy nhiên trách nhiệm này không phản ánh về chuẩn mực
đạo đức trong xã hội.
Trách nhiệm từ thiện có thể được thể hiện qua các hoạt động như:
● Hỗ trợ tài chính cho các hoạt động từ thiện, xã hội.
● Tặng quà, hỗ trợ vật chất cho các hoàn cảnh khó khăn.
● Tham gia các hoạt động thiện nguyện như xây dựng nhà tình nghĩa,
tặng quà cho trẻ em mồ côi,...
Tóm lại, kim tự tháp CSR của Carroll đặt ra kỳ vọng về kinh tế, pháp lý,
đạo đức, và từ thiện mà xã hội đặt cho các tổ chức. Doanh nghiệp cần phải
kinh doanh có lợi nhuận, tuân thủ pháp luật, có hành vi đạo đức, và là công
dân tích cực của xã hội. Tuy nhiên, tình trạng thực tế ở Việt Nam thường
thấy nhiều doanh nghiệp Start-up tập trung nhiều vào trách nhiệm đạo đức
và từ thiện mà quên mất về khía cạnh kinh tế và pháp lý, có thể tạo ra áp
lực xã hội và xu hướng tiêu cực. 14
2. Ưu và nhược điểm của mô hình kim tự tháp A.Carroll: 2.1. Ưu điểm: ●
Mô hình bao gồm cả các khía cạnh kinh tế, pháp lý, đạo đức và từ thiện,
tạo ra một cách tiếp cận toàn diện đối với trách nhiệm xã hội doanh nghiệp.
Điều này giúp đảm bảo rằng doanh nghiệp xem xét mọi khía cạnh của hoạt
động xã hội của mình. ●
Mô hình được thiết kế đơn giản và dễ hiểu, giúp các doanh nghiệp và tổ
chức áp dụng nó vào chiến lược CSR của mình một cách thuận lợi. ●
Mô hình cung cấp một cơ sở cho việc xây dựng chiến lược CSR. Các
tầng lớp độc lập nhưng liên kết với nhau, giúp doanh nghiệp hiểu rõ
những yếu tố quan trọng và đồng bộ hóa chiến lược của mình. ●
Linh hoạt trong việc áp dụng cho các doanh nghiệp với quy mô và
ngành công nghiệp khác nhau. Các doanh nghiệp có thể tập trung
mạnh mẽ vào một tầng lớp cụ thể hoặc phát triển đồng thời trên nhiều lớp tầng. ● 15
Mô hình giúp doanh nghiệp tạo ra một cơ sở cho sự tăng cường và
phát triển bền vững. Việc đồng thời chú trọng vào các khía cạnh kinh
tế, pháp lý, đạo đức và từ thiện giúp doanh nghiệp xây dựng một hệ
sinh thái công việc tích cực. ●
Doanh nghiệp thực hiện mô hình này có thể đạt được sự chấp nhận
và ủng hộ từ cộng đồng và khách hàng, vì nó đáp ứng một cách toàn
diện đối với nhiều mặt khác nhau của trách nhiệm xã hội. ●
Tăng cường hình ảnh thương hiệu thông qua việc thể hiện cam kết
đối với cộng đồng và môi trường, giúp doanh nghiệp xây dựng một
hình ảnh tích cực trong tâm trí của khách hàng và cộng đồng. 2.2. Nhược điểm: ●
Kim tự tháp trình bày các trách nhiệm như các yếu tố riêng biệt,
trong khi thực tế các trách nhiệm này thường chồng chéo và ảnh
hưởng lẫn nhau. Ví dụ, các hoạt động từ thiện có thể đóng góp vào
trách nhiệm kinh tế bằng cách xây dựng thương hiệu và thiện chí. 16 ●
Kim tự tháp chủ yếu dựa trên những gì các bên liên quan mong đợi
từ doanh nghiệp về mặt CSR. Nó không xem xét những động lực nội
tại của doanh nghiệp để thực hiện CSR, chẳng hạn như mong muốn
đóng góp cho xã hội hoặc tạo ra một môi trường làm việc có đạo đức. ●
Sự phân loại và thứ tự các trách nhiệm trong kim tự tháp không được
giải thích rõ ràng về mặt lý thuyết. Điều này có thể khiến cho việc
áp dụng mô hình trở nên linh hoạt và thiếu sự nhất quán. ●
Kim tự tháp được phát triển dựa trên bối cảnh văn hóa và xã hội của
các quốc gia phương Tây. Nó có thể không phù hợp với các bối cảnh
khác, nơi có những giá trị và kỳ vọng khác nhau về CSR. ●
Những hạn chế của kim tự tháp CSR cho thấy cần phải có những mô
hình thay thế toàn diện hơn và linh hoạt hơn. Các mô hình này có thể
giải quyết những hạn chế của kim tự tháp và cung cấp một cách hiểu toàn diện hơn về CSR. 17
Chương 3: UNILEVER áp dụng cách thức tiếp cận theo cấp độ thực hiện -
Mô hình kim tự tháp của A.Carroll:
1. Tổng quan về thương hiệu: 1.1. Giới thiệu chung:
Unilever là một công ty đa quốc gia hàng đầu thế giới chuyên về mặt hàng
tiêu dùng nhanh (FMCG: Fast Moving Consumer Good) với hơn 400
thương hiệu đa dạng. Được thành lập vào năm 1930 sau sự hợp nhất giữa
Lever Brothers và Margarine Unie, Unilever nhanh chóng trở thành một
trong những doanh nghiệp lớn nhất và có ảnh hưởng nhất trong lĩnh vực hàng tiêu dùng.
Với trụ sở chính tại London, Vương quốc Anh, và Rotterdam, Hà Lan,
Unilever hoạt động trên khắp thế giới, có mặt trong hơn 190 quốc gia và
vùng lãnh thổ trên thế giới, trong đó Unilever bước chân vào thị trường Việt Nam vào năm 1995.
Unilever nổi tiếng không chỉ về quy mô lớn mà còn về cam kết đối với bền
vững và trách nhiệm xã hội. Công ty này đã đặt ra những mục tiêu rõ ràng
về giảm lượng chất thải, tăng cường sử dụng nguyên liệu tái chế, và hỗ trợ
cộng đồng thông qua các chương trình xã hội.
Điều đặc biệt làm nổi bật Unilever là sự chú trọng vào việc phát triển các
sản phẩm có ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe và môi trường. Thương hiệu
nổi tiếng như Dove, Knorr, Lipton, và Axe đều thuộc sở hữu của Unilever.
Unilever không chỉ là một doanh nghiệp hàng tiêu dùng mà còn là một
người tiên phong trong việc đưa ra những giải pháp sáng tạo để đối mặt với
thách thức toàn cầu và xây dựng một tương lai bền vững. 18 1.2. Tầm nhìn:
Tầm nhìn của Unilever có thể thay đổi tùy theo quốc gia, nhưng nó vẫn
phản ánh tầm nhìn toàn cầu của tập đoàn. Tầm nhìn toàn cầu của Unilever
là thúc đẩy cuộc sống bền vững, cụ thể là tạo ra sự cân bằng giữa doanh
nghiệp và các hoạt động xã hội để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đối với
môi trường. Unilever tin rằng việc hành động có ích sẽ nâng cao chất lượng
doanh nghiệp và bền vững, và một doanh nghiệp phát triển mạnh mẽ trong
tương lai cần phải đáp ứng nhu cầu xã hội. Điều này thể hiện qua Kế Hoạch
Phát Triển Bền Vững của Unilever, một chiến lược triển khai cách đây 10
năm, tách biệt sự phát triển kinh doanh và tác động môi trường, đồng thời
tăng cường ảnh hưởng tích cực đối với xã hội.
Ở Việt Nam, tầm nhìn của Unilever là tạo ra cuộc sống tốt hơn cho người
dân nơi đây. Unilever đã đến Việt Nam với ước mong góp phần xây dựng
một tương lai tích cực cho cộng đồng. Thông qua các sản phẩm, Unilever
mong muốn cải thiện mọi khía cạnh của cuộc sống người Việt, từ sức khỏe
đến vẻ ngoại hình, từ tinh thần đến tận hưởng cuộc sống và cung cấp dịch
vụ tốt cho bản thân và cộng đồng xung quanh. Ngoài ra, Unilever cũng
khuyến khích sự chia sẻ đam mê để xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn. 1.3. Sứ mệnh:
Vào lúc thành lập, những người sáng lập Unilever đã đặt ra sứ mệnh "To
add vitality to life" - dịch là "Tiếp thêm sinh khí cho cuộc sống," và kể từ
đó, Unilever đã không ngừng theo đuổi và duy trì sứ mệnh này. Sứ mệnh
này bản thân nó nói lên mong muốn của Unilever: mang lại cuộc sống tốt
đẹp hơn cho mọi người thông qua các sản phẩm của mình. Đến ngày nay,
sứ mệnh này ngày càng trở nên rõ ràng qua từng sản phẩm của Unilever,
với tất cả các sản phẩm của họ hướng tới mục tiêu chung là cung cấp sức 19
khỏe, vẻ đẹp và sự thoải mái cho con người. Điều này được thể hiện qua
những thương hiệu nổi tiếng của Unilever, đa dạng từ bột giặt, dầu gội,
kem đánh răng đến trà như Omo, Dove, Close-up, Lipton, và nhiều thương hiệu khác.
1.4. Chiến lược phát triển:
Unilever xây dựng chiến lược phát triển dựa trên Kế Hoạch Phát Triển Bền
Vững, với mục tiêu cuối cùng là tạo ra một cuộc sống bền vững cho mọi
người trên toàn thế giới. Cụ thể, Unilever đã đầu tư vào một chiến lược
phát triển dài hạn cho toàn bộ lĩnh vực và thương hiệu của họ, nhằm đảm
bảo sự tăng trưởng có lợi cho tất cả các bên liên quan, nhằm thực hiện "hiện
thực hóa" tầm nhìn của mình.
2. Phân tích cách tiếp cận theo mô hình kim tự tháp A.Carroll của thương hiệu:
2.1. Tổng quan chiến lược thực hiện CSR của UNILEVER
Unilever hướng tới mục tiêu trung hòa carbon, giảm thiểu tác động môi
trường, thúc đẩy tinh thần tình nguyện trong nhân viên và đóng góp cho
hoạt động từ thiện. Công ty cam kết thực hiện các tiêu chuẩn trách nhiệm
xã hội cao nhất trong toàn bộ chuỗi cung ứng. Unilever đảm bảo rằng tất
cả các nhà cung cấp của mình đều tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường, quan
tâm đến an toàn của người lao động, đối xử với họ một cách tôn trọng và
có phẩm giá và áp dụng các quy trình sản xuất thân thiện với môi trường.
Để đạt được các mục tiêu CSR này, Unilever đang thực hiện các sáng kiến
kinh tế, pháp lý, đạo đức và từ thiện khác nhau. Không chỉ là một tập đoàn
kinh doanh hàng tiêu dùng, mà còn là bậc thầy của chiến lược Corporate
Social Responsibility (CSR) đầy chiều sâu và toàn diện. Với tầm nhìn vững 20