Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa (Bibica)

Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa (Bibica)

Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
M c l cu u
Mc lc.....................................................................................................................................1
Lời mở đầu................................................................................................................................2
I. Giới thiệu khái quát:..............................................................................................................3
1.Giới thiệu chung về công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa Bibica:...................................3
1.1. Quá trình hình thành:..................................................................................................3
1.2. Chức năng hot đng:.................................................................................................3
1.3. Quá trình phát triển của Công ty có những nét chnh như sau:..................................3
1.4. Thị phần của Bibica:...................................................................................................5
2. Tổng quan về thị trường và mt số đối thủ cnh tranh:....................................................6
2.1. Tổng quan thị trường:.................................................................................................6
2.2. Mt số đối thủ cnh tranh:..........................................................................................7
2.2.1. Đối thủ cnh tranh trong nước:............................................................................7
2.2.2 Đối thủ cnh tranh nước ngoài :............................................................................8
Bảng cân đối kế toán.................................................................................................................9
Báo cáo kết quả kinh doanh....................................................................................................11
II. Phân tch hot đng kinh doanh của Công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica):......12
1. Phân tch doanh thu của doanh nghiệp:..........................................................................12
2. Phân tch chi ph của doanh nghiệp:...............................................................................14
3. Phân tch tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp:............................................................15
4. Phân tch tình hình tài chnh doanh nghiệp:....................................................................18
4.1. Phân tch khái quát tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp:.......................................18
4.1.1. Tỷ suất đầu tư:...................................................................................................18
4.1.2. Tỷ suất tự tài trợ:................................................................................................19
4.1.3. Hệ số đảm bảo nguồn vốn cho hot đng sản xuất kinh doanh:........................19
4.2. Phân tch khả năng thanh toán của doanh nghiệp:....................................................20
4.2.1. Hệ số thanh toán nợ ngắn hn:...........................................................................20
4.2.2. Hệ số thanh toán nhanh:.....................................................................................21
4.2.3. Hệ số thanh toán tức thời:..................................................................................21
4.2.4. Hệ số thanh toán toàn b:...................................................................................22
4.2.5. Hệ số nợ:............................................................................................................22
4.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dng tài sản:.............................................................................23
4.3.1. Vòng quay tài sản cố định:.................................................................................23
4.3.2. Vòng quay tổng tài sản:.....................................................................................25
4.3.3. Vòng quay khoản phải thu:................................................................................25
4.3.4. Vòng quay hàng tồn kho:...................................................................................26
4.4. Phân tch chỉ tiêu sinh lời của doanh nghiệp:...........................................................26
4.4.1. Tỷ suất sinh lời của tài sản:................................................................................26
4.4.2. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu:.................................................................27
III. Kết luận:............................................................................................................................27
1. Kết luận:..........................................................................................................................27
1.1. Điểm mnh:...............................................................................................................28
1.2. Điểm yếu:..................................................................................................................28
2. Đề xuất:...........................................................................................................................29
Tài liệu tham khảo..................................................................................................................31
Ph lc....................................................................................................................................32
1
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
I.
L i m đầ u
Phân tch hot đng kinh doanh nói chung hiện nay càng trở thành nhu cầu của
doanh nghiệp nhất khi Việt Nam gia nhập WTO. thể nói hầu hết nhưng
quyết định trong hot đng kinh doanh, đầu tư và tài chnh có hiệu quả đều xuất
phát từ các phân tch khoa học khách quan vậy hot đng phân tch kinh
doanh có ý nghĩa rất quan trọng.
Nhiệm v chnh của phân tch hot đng kinh doanh đánh giá chnh xác hiệu
quả kinh doanh thông qua hệ thống chỉ tiêu đã được xây dựng, đồng thời xác
định các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình kết quả kinh hot đng kinh doanh.
Từ đó các số liệu phân tch trên sẽ đưa ra các đề xuất, giải pháp c thể, chi tiết
phù hợp với thực tế của doanh nghiệp để có thể khai thác các tiềm năng và khắc
phc yếu kém. Bên cnh đó dựa vào kết quả phân tch còn thể hoch định
phương án kinh doanh và dự báo kinh doanh.
Nhóm chúng tôi chọn Công ty Cổ phần Bánh kẹo Biên Hòa để phân tch là vì:
Công Ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica) được người tiêu dùng bình chọn
doanh nghiệp nằm trong danh sách năm Công ty hàng đầu của ngành bánh
kẹo Việt Nam. Bibica đã 10 năm liên tiếp đt được danh hiệu " Hàng Việt Nam
chất lượng cao " (từ 1997-2006). Công ty có mt hệ thống sản phẩm rất đa dng
phong phú gồm các chủng loi chnh : Bánh quy, bánh cookies, bánh layer
cake, chocolate, kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo, snack, bt ngũ cốc dinh dưỡng,
bánh trung thu, mch nha… Ngày 17/12/2001 Bibica chnh thức niêm yết cổ
phiếu ti trung tâm chứng khoán thành phố Hồ Ch Minh (HOSE) với mã chứng
khoán là BBC.
Chúng tôi hy vọng rằng phân tch hot đng kinh doanh của ng Ty Cổ Phần
Bánh Kẹo Biên Hòa trong 3 năm 2005, 2006, 2007 sẽ phần nào giúp chúng ta
thấy được những điểm mnh, điểm yếu, sự phát triển của Bibica trong những
năm qua cũng như tiềm năng của công ty.
2
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
I. Giới thiệu khái quát:
1.Giới thiệu chung về công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa Bibica:
1.1. Quá trình hình thành:
Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa tiền thân phân xưởng kẹo của nhà
máy Đường Biên Hòa( nay công ty Cổ Phần Đường Biên Hòa) được thành
lập từ năm 1990, Tháng 12/1998,theo quyếnt định số 234/1998/QĐ-TTG của
Thủ tướng Chnh phủ, phân xưởng Bánh- Kẹo-Nha được chuyển thành Công ty
Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa. Với năng lực sản xuất lúc mới thành lập 5 tấn
kẹo/ ngày Công ty đã dần dần mở rng hot đng, nâng công suất đa dng
hóa sản phẩm. Hiện nay,ng ty mt trong những đơn vị sản xuất bánh kẹo
lớn nhât Việt Nam với công suất thiết kế là 18 tấn bánh/ ngày, 18 tấn nha/ ngày
và 29.5 tấn kẹo/ ngày.
1.2. Chức năng hoạt động:
- Sản xuất kinh doanh trong ngoài nước trong các lĩnh vực về công nghệ chế
biến bánh-kẹo-nha.
- Xuất khẩu các sản phẩm bánh -kẹo-nha và các loi hàng hóa khác.
- Nhập khẩu c thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu phc v cho sản xuất của
công ty.
1.3. Quá trình phát triển của Công ty có những nét chính như sau:
- Giai đon 1990-1993,phân xưởng bánh được thành lập mở rng dần đến
năng suất 5 tấn/ ngày.
- Năm 1994 phân xưởng bánh được thành lập với dây chuyền sản xuất bánh
bch quy hiện đi đồng b nhập từ Anh quốc có năng suất 8 tấn/ ngày.
- Năm 1995 đầu mới cho phân xưởng sản xuất mch nha năng suất 18 tấn/
ngày, với công nghệ tiên tiến thủy phân tinh bt bằng enzym, nhắm chủ đng
nguồn nguyên liệu chủ yếu cho sản xuất bánh kẹo, ngoài ra còn cung cấp cho
thị trường loi mch nha chất lượng cao.
3
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
- Năm 1996: Phân xưởng bánh kẹo được đầu tư mở rng nâng năng suất lên đến
21 tấn/ ngày. Để phù hợp với yêu cầu về quản lý, phân xưởng kẹo được tách
thành 2 phân xưởng: phân xưởng kẹo cứng 12 tấn/ ngày, phân xưởng kẹo mềm
9 tấn/ ngày.
- Năm 1997:
+ Đầu mới dây chuyền sản xuất kẹo dẻo theo công nghệ hiện đi của Úc với
năng suất 2 tấn/ ngày.
+ Đầu mở rng nâng năng lực sản xuất phân xưởng kẹo cứng đến 16 tấn/
ngày.
- Ngày 01/12/1998, Thủ tướng Chnh phủ đã quyết định số 234/1998 QĐ-
TTg, phê duyệt phương án cổ phần hóa chuyển phân xưởng bánh kẹo và nha
của Công ty Đường Biên Hòa tử mt b phận của doanh nghiệp nhà nước thành
Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa.
- Năm 1999:
+ Ngày 09/01/1999, đi hi cổ đông của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa
đã tiến hành, thông qua Điệu lệ tổ chức hot đng” của Công ty Cổ phần
Bánh Kẹo Biên Hòa.
+ Đầu mở rng phân xưởng bánh kẹo mềm nâng cao công suất lên đến 11
tấn/ ngày
+ Đầu mới dây chuyền sản xuất thùng carton dây chuyến sản xuất khay
nhựa, nhằm chủ đng cung cấp mt phần bao bì cho sản xuất bánh kẹo
- Năm 2000:
+ Tháng 02/2000 Công ty Bibica đã vinh dự công ty bánh kẹo đầu tiên của
Việt Nam chnh thức nhận giáy chứng nhận đt tiêu chuẩn ISO9002 của tổ chức
BVQI_Anh quốc.
+Đầu tư mới dây chuyền sản xuất snack với công suất 2 tấn/ ngày
- Năm 2001
+ Tháng 3/2001, đi hi cổ đông nhất tr tăng vốn điều lệ từ 25 tỷ đồng lên 35
tỷ dồng từ vốn tch lũy được sau hơn 2 năm hot đng dưới pháp nhân công
ty cổ phần.
+Tháng 7/2001, Công ty gọi thêm vốn cổ dông , nâng vốn điều lệ của Công ty
lên con số 56 tỷ đồng để chủ dng nguồn vốn trong sản xuất kinh doanh, to
thêm sức mnh về tài chnh, dông thời dáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho việc đổi
mới công nghệ nhà máy hiện như đầu thiết bị dây chuyền bánh cake, dây
chuyền socola, thiết bị sản xuất bánh Trung thi bánh cooloes nhân, thiết bị
đóng gói bánh… với tổng đầu 40,8 tỷ đồng đầu xây dựng thêm mt
4
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
nhà máy mới Ni với tổng đầu trị giá 13,3 tỷ đồng. Những thành tch
đt được trong các năm qua:
-Bằng khen của B Tài Chnh, UBND tỉnh Đồng Nai về việc np ngân sách cho
nhà nước.
-Năm năm liền được người tiêu dùng bình chọn Hàng Việt Nam chất lượng
cao”
-Giấy chứng nhận ISO9002 do tổ chức BVQI-Vương Quôc Anh cấp
-Bằng khen của Thủ tướng Chnh phủ cho giám đốc Công ty.
1.4. Thị phần của Bibica:
Sản phẩm của công ty được tiêu th chủ yếu ti thị trường trong nước. Doanh
thu tiêu th trong nước chiếm 96-97% tổng doanh thu của Công ty, doanh thu
từ xuất khẩu chỉ chiếm khoảng 3%-4% tổng doanh thu với sản phẩm xuất khẩu
phần lớn các sản phẩm nha. Trong thời gian sắp đến Công ty tiếp tc đinh
hướng phát triển theo hướng khai thác , mở rng thị trường ni địa.
Với doanh thu tiêu th năm 2000 đt 187,26 tỷ đồng, công ty hiện chiếm
khoảng 7% thị trường bánh kẹo được sản xuất trong nước.
Với hệ thống phân phối được xáy dựng từ năm 1994 được mở rng dần,
Công ty hiện có 108 nhà phân phối, trong đó 13 nhà phân phối ti khu vực đồng
bắng sông Cửu Long, 42 nhà phân phối ti khu vực Đông Nam B, 23 nhà phân
phối ti khu vực miền Trung, 30 nhà phân phối ti khu vực miền Bắc. Đến nay,
sản phẩm của Công ty đã đựợc tiêu th trên phm vi cả nước. Tuy nhiên, thị
trường chnh của Công ty khu vực miền Nam, chiếm 70% doanh thu của
Công ty . Khu vực miền Trung-Cao nguyên khu vực miền Bắc tỷ trọng
doanh thu ngang nhau, mỗi khu vực chiếm 15% doanh thu của Công ty. Bên
cnh đó thị trường ti các tỉnh thành phố, công ty đã đưa được sản phẩm của
mình đến với người tiêu dùng các vùng nông thôn. Doanh thu t khu vực
nông thôn đã vượt xa khu vực thành thị.
Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong doanh thu của Công ty thành phố Ch
Minh, chiếm 27,36% tổng doanh thu. Kế tiếp Đồng Nai, 8,77% Ni
5,28% tổng doanh thu. Mt số khu vực thị trường lớn của Công ty được trình
bày trong bảng dưới đây:
5
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
Số NPP-ĐL Doanh thu Tỷ trọng
TPHCM * 25 51.237 27,36%
Đồng Nai * 14 16.426 8,77%
Hà Ni 9 9.896 5,28%
Đà Nẵng 2 6.146 3,28%
Cần Thơ 2 5.048 2,70%
Đắc Lắc 1 4.823 2,58%
(*) Bao gồm cả cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Công ty
Theo kế hoch tài chnh, doanh thu năm2001 của Công ty 181 tỷ đồng, giảm
3,4% so với năm 2000. Tuy nhiên, theo dự kiến sang năm 2002 doanh thu của
Công ty sẽ phc hồi tăng lên 327 tỷ đồng nhờ vào các dây chuyền đầu
mới đưa vào sản xuât. Song song với việc phát triển sản phẩm mới thì Công ty
còn đẩy mnh công tác tiếp thị mở rng phân phối để đt mc tiêu tăng
trưởng như trên.
2. Tổng quan về thị trường và một số đối thủ cạnh tranh:
2.1. Tổng quan thị trường:
Hiện nay Việt Nam tiêu th khoảng 100.000 tấn bánh kẹo mt năm bình quân
khoảng 1,25kg/người/năm. Với khối lượng tiêu th như trên tồng giá trị của thị
trường bánh kẹo Việt Nam vào khoảng 3.800 tỷ đồng…
Trước giai đọan đổi mới, các cơ sở sản xuất bánh kẹo lớn trong cả nước chủ yếu
các đơn vị kinh tế quốc doanh, với hai loi sản phẩm chnh kẹo cứng
không nhân bánh bch quy.Giai đon đổi mới bắt đầu kéo theo việc nhập
khẩu nhiều loi bánh kẹo từ bên ngoài do ng lực sản xuất trong nước không
đáp ứng được nhu cầu tăng lên nhanh chóng từ việc cải thiện thu nhập người
dân. Sản phẩm bánh kẹo đa dng dần. Tuy nhiên, đến những năm cuối của thập
kỷ 90, sản phẩm trong nước đã giành li đa số thị phần đã mất hiện chiếm
khoảng trên 70% giá thị trường.
Tham gia thị trường hiện nay khoảng trên 30 DN sản xuất bánh kẹo tên
tuổi trên thị trường, Slượng các s sản xuất bánh kẹo nhỏ không thống
kê chnh xác, với sản phẩm là bánh kẹo có phẩm chất thấp, được tiêu th ti các
địa phương riêng lẻ. Các sở này ước tnh chiếm khoảng 35%-40% thị phần
bánh kẹo cả nước.
6
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
2.2. Một số đối thủ cạnh tranh:
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước:
- Công ty Xây Dựng Chế Biến Thực Phẩm Kinh Đô(Kinh Đô): cnh tranh
với Công ty về các sản phẩm bánh cracker ti các tỉnh pha Nam. Với hệ thống
phân phối gồm 130 đi lý, sản phẩm của Kinh Đô được phân phối trên khắp thị
trường Việt Nam, đặc biệt ti thành phố HCM. Kinh Đô rất chú trọng đến các
hot đng tiếp thị với nhiều biện pháp như quảng cáo, khuyến mãi, tỷ lệ chiết
khấu cho các đi cao đặc biệt thiết lập hệ thống các bakery ti thành
phố HCM, thị trường chnh của ng ty. Kinh Đô cũng đang tiến hành xây
dựng hệ thốngc Bakery ti Ni. Tháng 9m 2001, nhà máy sản xuất ti
Hưng Yên của Kinh Đô bắt đầu đi vào sản xuất,. phc v cho thị trường miền
Bắc và Bắc Trung B, Tuy nhiên, giá bán sản phẩm của công ty Kinh Đô ở mức
trung bình đến khá cao so với c sản phẩm của các công ty khác trên thị
trường, Hiện nay, Kinh Đô chiếm khoảng 10% thị trường bánh kẹo trong nước.
-Công ty Bánh Kẹo Hải sản xuất các sản phẩm cả năm nhóm cookies,
bánh quy, kẹo cứng, kẹo mềm và kẹo dẻo nhưng có thế mnh chủ yếu ở các sản
phẩm kẹo. Sản phẩm của Hải phc v cho thị trường bình dân với mức giá
trung bình thấp. Với hơn 100 đi lý, Hải đã thiết lập được mt hệ thống
phân phối 34 tỉnh thành trong cả nước, tập trung chủ yếu các khu vực miền
Bắc và miền Trung. Chủ trương của Hải Hà là đa dng hóa sản phẩm đặc biệt là
những sản phẩm mang hương vị đặc trưng của hoa quả miền Bắc như kẹo
chanh, mận…đồng thời bảo đảm ổn định chất lượng sản phẩm hiện hành, Về
chiến lược tiếp thị của Công ty chiếm khoảng 6,5% thị trường bánh kẹo trong
nước.
- Công ty Bánh Kẹo Hải Châu: cũng tương tự như Hải Hà, thị trường chnh của
Hải Châu các tỉnh pha Bắc, sản phẩm phc v cho thị trường bình dân với
giá bán trung bình thấp, Hải Châu đang chiếm khoảng 3% thị trường bánh
kẹo,
- Công ty Đường Quảng Ngãi: bắt đầu tham gia vào thị trường bánh kẹo từ năm
1994, đến nay Công ty đã hơn 60 sản phẩm bánh kẹo các loi. Thị trường
chnh của các sản phẩm bánh kẹo của công ty khu vực miền Trung, Tuy
nhiên, do bánh kẹo chỉ mt trong nhiều ngành hàng của Công ty Đường
Quảng Ngãi, mức đ tập trung đầu tư cho bánh kẹo không lớn. Thị phần của
Công ty Đường Quảng Ngãi vào khoảng 2,5 %
7
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
- Ngoài ra còn Công ty Đường Lam Sơn, X nghiệp bánh Lubico, Công ty
Bánh kẹo Tràng An…
2.2.2 Đối thủ cạnh tranh nước ngoài :
các đơn vị vốn đầu nước ngoài như Công ty Liên doanh Vinabico-
Kotobuki, Công ty Liên doanh sản xuất Kẹo perfetti… các doanh nghiệp này
đều có lợi thế về công nghệ do mới được thành lập khoảng bốn năm trở li đây,
Trong đó Công ty Liên doanh Vinaco-Kotobuki được thành lập ngày
12/11/1992 với vốn đăng k kinh doanh 3.740.000 USD, tập trung vào sản
xuất các loi bánh cookies và bánh bch quy. Tuy nhiên, do thị trường chnh của
Vinabico-Kotobuki thị trường xuất nhập khẩu nên công ty t đầu tư, không
quảng cáo để mở rng thị phần trong nước. Vinabico-Kotobuki chỉ chiếm
khoảng 1% thị trường bánh kẹo trong nước.
Công ty Liên doanh Sản xuất Kẹo Perfetti- Việt Nam được hình thành vào ngày
22/8/1995 với vốn đăng kinh doanh 5.600.000 USD, tập trung sản xuất
các lọai kẹo cứng cao cấp Perfetti tập trung vào công tác tiếp thị phân phố .
Sản phẩm của Perfetti được ổn định chất lượng mức cao, Perfetti đang chiếm
khoảng 60% thị trường bánh kẹo sản xuất trong nước.
Bên cnh các công ty sản xuất lớn, các sở sản xuất bánh kẹo nhở chiếm mt
thì phần lớn, khoảng 35%-40% tổng sản lượng bánh kẹo sản xuất trong nước.
Sản phẩm nhập khẩu chiếm 30% thị phần ( bao gồm chnh thức chưa chnh
thức) chủ yế từ Thái Lan, Malaysia, Hồng Kông Trung Quốc… Mt số sản
phẩm bánh kẹo nhập khẩu hiện nay các đơn vị trong nước vẫn chưa sản xuất
được
8
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tnh: VNĐ
31/12/2005 31/12/2006 31/12/2007
Tài sản
A. Tài sản ngắn hn 100.830.486.720 156.306.589.24
7
179.079.163.900
I. Tiền các khoản tương đương
tiền
11.158.972.479 22.569.254.239 44.423.027.953
II. Các khoản ĐT tài chnh ngắn
hn
- 35.000.000.000 14.055.000.000
III. Các khoản phải thu 27.896.506.491 33.166.654.300 30.318.114.546
IV. Hàng tồn kho 61.414.409.410 63.822.664.865 86.850.781.794
1. Hàng tồn kho 61.749.553.063 64.157.808.518 86.850.781.794
2. Dự phòng giảm giá HTK (335.143.653) (335.143.653) 0
V. Tài sản ngắn hn khác 360.598.340 1.748.015.843 3.432.239.607
B. Tài sản dài hn 77.821.142.178 86.670.014.998 200.623.326.337
I. Tài sản cố định 65.831.998.937 64.626.860.632 149.255.710.813
1. Tài sản cố định hữu hình 63.905.528.141 58.548.317.000 81.826.656.838
2. Tài sản cố định vô hình 538.934.796 1.098.989.728 921.324760
3. Chi ph xây dựng cơ bản dở dang 1.387.536.000 4.979.553.904 66.507.729.215
II. Các khoản đầu i chnh dài
hn
3.719.805.000 9.753.219.388 39.208.289.669
1. Đầu tư vào công ty con - - -
2. Đầu vào công ty liên kết, liên
doanh
- - -
3. Đầu tư dài hn khác 3.719.805.000 10.319.224.388 39.208.289.669
4. Dự phòng giảm giá ĐT dài hn - (566.005.000) -
IV. Tài sản dài hn khác 8.269.338.241 12.289.934.978 12.159.325.855
Tổng cng tài sản 178.651.626.898 242.976.604.245 379.702.490.237
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả 86.886.793.280 59.617.754.851 172.154.628.620
I. Nợ ngắn hn 83.286.318.749 56.438.880.320 141.006.261.516
II. Nợ dài hn 3.600.474.531 3.178.874.531 31.570.329.740
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 91.764.835.618 183.358.849.39
4
207.547.861.617
I. Vốn chủ sở hữu 90.184.590.235 182.493.104.01
1
205.924.166.234
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 56.000.000.000 89.900.000.000 107.707.820.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 27.382.833.351 70.258.833.351 70.226.583.351
3. Quỹ đầu tư phát triển 5.539.809.276 5.539.809.276 7.458.322.848
4. Quỹ dự phòng tài chnh 1.110.231.382 1.110.231.382 2.069.231.382
5. Quỹ khác thuc VCSH - - -
6. Lợi nhuận chưa phân phối 151.716.226 15.684.230.002 18.040.246.016
II. Nguồn kinh ph và quỹ khác 1.580.245.383 865.745.383 1.623.695.383
9
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
Tổng cng nguồn vốn 178.651.628.898 242.976.604.245 379.702.490.237
10
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
Báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị tnh: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1. DT bán hàng cung
cấp DV
287.091.873.69
5
343.061.150.26
7
456.850.115.543
2. Các khoản giảm trừ 1.729.630.268 1.730.500.189 2.874.617.047
3. DTT bán hàng
cung cấp DV
285.362.243.42
7
341.330.650.07
8
453.975.498.496
4. GVHB 216.296.053.953
254.908.885.17
6
335.662.124.255
5. Lợi nhuận gp 69.066.189.474 86.421.764.902 118.313.374.241
6. DT từ hot đng tài
chnh
219.830.271 9.011.374.278 14.189.899.449
7. Chi ph tài chnh 3.152.731.691 3.323.504.266 3.717.954.055
Trong đó: chi ph lãi vay 3.094.576.229 2.478.137.604 3.297.174.121
8. Chi ph bán hàng 35.855.608.472 51.307.969.400 74.254.015.306
9. Chi ph quản lý doanh
nghiệp
14.356.957.577 16.092.048.926 21.060.872.607
10. LNT từ hot đng
KD
15.920.722.005 24.709.616.588 33.470.431.722
11. Thu nhập khác 560.727.081 1.160.267.499 1.222.964.533
12. Chi ph khác 390.346.920 538.102.347 659.430.628
13. Lợi nhuận khác 170.380.161 622.165.152 563.533.905
14. Tổng lợi nhuận trước
thuế
16.091.102.166 25.331.781.740 34.033.965.627
15. Thuế thu nhập DN 3.772.985.317 6.149.268.168 9.038.734.795
16. Lợi nhuận sau thuế 12.318.116.849 19.182.513.572 24.995.221.832
17. Lãi bản trên cổ
phiếu
1.989 2.593 2.541
11
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
II. Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica):
1. Phân tích doanh thu của doanh nghiệp:
Chỉ tiêu
Biến đng 06/05 Biến đng 07/06
ST TT TL ST TT TL
Tổng DT 55,969,276,572 19.50 113,788,965,276 33.17
Các khoản
giảm trừ
869,921 (0.10) 0.05 1,144,116,858 0.12 66.11
DT thuần 55,968,406,651 0.10 19.61 112,644,848,418 (0.12) 33.00
(trch bảng phân tch biến đng doanh thu năm 2006-2005 và 2007-2006)
Năm 2005, doanh thu của công ty đt 287 tỷ đồng, năm 2006 đt hơn 343 tỷ
đồng, tăng 19,5%, tương ứng với khoảng 56 tỷ đồng. Năm 2007, doanh thu đt
nhiên tăng cao hơn gần gấp rưỡi, khoảng 456 tđồng, tăng 33,17% so với năm
2006, tương ứng với 113 tỷ đồng.
thể i, doanh thu của công ty sự tăng trưởng tương đối nhanh. Điều đó
chứng tỏ công ty đã không ngừng nỗ lực đàm phán, tìm kiếm mở rng các mối
quan hệ kinh tế nhằm làm tăng doanh thu, đồng thời cũng thể hiện chất lượng
sản phẩm của doanh nghiệp ngày càng được nâng cao, to dựng được uy tn
trên thị trường. Năm 2005, doanh thu của công ty 287,091,873,695 triệu
đồng. Đây năm Bibica hoàn tất các công việc chuẩn bị chnh thức xuất
khẩu hàng bánh trung thu đầu tiên sang thị trường Mỹ. Việc xuất khẩu sản
phẩm vào thị trường Mỹ, mt thị trường nổi tiếng khắt khe về yêu cầu chất
lượng cũng như đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm mt lần nữa khẳng định uy
tn về chất lượng sản phẩm của Bibica. Nhờ bước tiến về mặt xuất khẩu này,
doanh thu của Bibica sang năm 2006 đã tăng 19,5%. Thêm mt lý do nữa khiến
doanh thu không ngừng tăng trường do Bibica rất chịu khó nghiên cứu, tìm
hiểu thị hiếu của khách hàng để tung ra các sản phẩm mới vào các ngày lễ đặc
biệt. Không những thế,c sản phẩm của Bibica cũng không ngừng đổi mới về
mẫu nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Valentine năm 2006,
công ty Bibica lần đầu tiên đưa ra thị trường Việt Nam sản phẩm Choco Bella
Light s dng đường Isomalt thay thế hoàn toàn cho đường Sacharose bình
thường, nhờ đó nhắm tới được đối tượng khách hàng những người ăn kiêng,
người e ngi thừa cân béo phì – những người tưởng chừng không bao giờ chm
tới thỏi socola. Thị trường Socola phc v cho nhu cầu dịp Valentine day’s
những năm qua cho thấy thương hiệu Choco Bella của Bibica luôn sự lựa
chọn ưu tiên của người tiêu dùng do đảm bảo được chất lượng, mẫu đẹp,
12
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
sang trọng, phù hợp thị hiếu thẩm mĩ. Ngày Tết thiếu nhi 01/06, Bibica cũng
tung ra thị trường sản phẩm mới, đón nhu cầu mua sắm của các h gia đình, các
quan tổ chức chăm lo cho trẻ em. thể nói, Bibica đã chịu khó cung cấp
nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng ở mọi đ tuổi, giúp đẩy mnh tốc đ tiêu
th sản phẩm, đem li doanh thu ngày càng lớn.
Nhắc đến những nguyên nhân khiến doanh thu của công ty không ngừng tăng,
còn phải kể đến nỗ lực vươn ra ngoài biên giới Việt Nam của Bibica. Đã 2 lần
được tn nhiệm chọn làm nhãn hàng bánh kẹo phc v c hi nghị quốc tế :
ASEM 5 ( năm 2004) gần đây nhất hi nghị APEC 2006. Sản phẩm bánh
kẹo Bibica phc v cho hi nghị APEC những sản phẩm chất lượng cao
đã được người tiêu dùng tn nhiệm bình chọn hàng Việt Nam chất lượng cao
trong nhiều năm liền. Đồng thời với việc quảng bá hình ảnh cho bn bè quốc tế,
Bibica cũng rất chịu khó to dựng uy tn và củng cố hình ảnh mt doanh nghiệp
thành đt vì cng đồng trong nước. Điềuy được thể hiện bằng mt lot các
hot đng hi sự tham gia của Bibica như: Tài trợ sản phẩm dinh dưỡng
cho bệnh nhân nghèo bị bão số 6 ; Bibica với chương trình Trái tim nhân ái”;
các hot đng tài trợ cho dịp tết Trung Thu; hay tài trợ 70 triệu đồng cho trẻ em
bị teo hóa Delta…Tất cả những hot đng hi nay giúp Bibica không
ngừng củng cố thương hiệu và uy tn của mình, trở thành doanh nghiệp sản xuất
bánh kẹo hàng đầu ti Việt Nam, to dựng được sự tn nhiệm đối với khách
hàng, giúp tăng doanh thu.
Năm 2007, doanh thu của công ty 456,850,115,543 VNĐ, tăng hơn 113
tỷtương ứng với 33,17%. giải điều này, bên cnh những do đã nêu trên,
còn phải kể đến việc Bibica chnh thức khởi công xây dựng nhà máy Bibica
Bình Dương vào ngày 22/01/07. Dự án Nhà máy Bibica Bình Dương trên diện
tch 40.000 m2, trong đó gồm 79 t đồng tổng vốn đầu giai đon 1, gồm
xây dựng nxưởng và đầu tư dây chuyền sản xuất bánh bông lan kem cao cấp
từ Ý, Châu Âu năng suất 2.500 tấn sản phẩm/năm. Việc đầu giai đon 1
Nhà máy Bibica Bình Dương dự kiến sẽ góp phần tăng thêm doanh thu bình
quân hàng m của Bibica hơn 90 tỷ đồng/năm thực tế doanh thu năm
2007 đã tăng thêm tới hơn 113 tỷ so với năm 2006.
13
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
2. Phân tích chi phí của doanh nghiệp:
Chỉ tiêu
Biến động 06/05 Biến động 07/06
ST TL TT Tsf ST TL TT Tsf
Doanh
thu
55,968,406,651 19.61 112,644,848,418 33.00
Tổng
CPKD
17,187,452,277 34.23 2.15 27,914,869,587 41.42 1.25
CP bán
hàng
15,452,360,928 43.10 4.72 2.47 22,946,045,906 44.72 1.78 1.32
CP
quản lý
1,735,091,349 12.09 (4.72) (0.32) 4,968,823,681 30.88 (1.78) (0.08)
(trch bảng phân tch chi ph doanh thu năm 2006-2005 và 2007-2006)
Qua bảng phân tch trên ta nhận thấy, tổng chi ph kinh doanh của công ty tăng
tương đối nhanh, năm 2005 chỉ 50 tỷ, chiếm 17,6 % tổng doanh thu nhưng
năm 2006 đã 67,4 tỷ, chiếm 19,75% tổng doanh thu, biến đng 2005-2006
34,23% tương ứng với gần 17, 2 tỷ đồng. Năm 2007, tổng chi ph kinh doanh
của công ty 95,3 tỷ đồng, chiếm tới 21 % tổng doanh thu, biến đng 2006
2007 là 41,42 %,tương ứng với gần 28 tỷ. C thể biến đng về chi ph bán hàng
và chi ph quản l như sau:
- Chi ph bán hàng:
Trong giai đon 2005 2007: tỉ trọng chi ph bán hàng trong tổng doanh thu
tăng liên tc. Năm 2005 chi ph bán hàng là 35,8 tỷ đồng, chiếm 12,56 % doanh
thu, năm 2006 chiếm 76,12% tổng chi ph kinh doanh. Năm 2007, chi ph bán
hàng xấp xỉ 74, 2 tỷ, chiếm 77,9% tổng chi ph kinh doanh. Biến đng chi ph
bán hàng 2005 2006 43,10%, tương ứng với 15, 45 tỷ đồng. Biến đng chi
ph bán hàng năm 2006 2007 44,72 %, tương ứng với xấp x 23 tỷ đồng.
Tuy chi ph bán hàng tăng, nhưng tỉ suất ph li giảm.
- Chi ph quản l:
Năm 2005, chi ph quản l đt 14, 35 tỷ đồng, chiếm 28,59% tổng chi ph kinh
doanh. Năm 2006, chi ph quản l chiếm 23,88 % tổng chi ph kinh doanh
năm 2007 chiếm 22,1% tổng chi ph kinh doanh. Biến đng 2005 2006
12,09%, tương ứng với 1, 73 tỷ. Biến đng 2006 2007 30,88%, tương ứng
với xấp xỉ 5 tỷ. Tương tự như chi ph bán hàng, chi ph quản l quac năm
là tăng, nhưng tỉ suất ph vẫn giảm.
Để giải điều y, phải nhìn vào thực tế công ty đã không ngừng cải thiện
để nâng cao doanh thu, do đó lượng hàng bán ra ngày càng nhiều, nên chi ph
bán hàng tăng. Kể từ năm 2005, Bibica đã trở thành doanh nghiệp sản xuất
14
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
Socola đi đầu của Việt Nam, doanh số bán hàng bán ra tăng không ngừng với
đủ các loi mẫu mã, điều này giải cho việc chi ph bán hàng không ngừng
tăng từ năm 2005 đến năm 2007.
Chi ph quản lý năm 2006 chỉ tăng so với năm 2005 1, 73 tỷ, nhưng đến năm
2007 đã vọt tăng gấp 4 lần con số này, xấp x 5 tỷ. Đó do đầu năm 2007,
công ty khởi công xây dựng nhà máy Bibica Bình Dương, mt dự án lớn cầu
đầu cả vốn nhân lực, do đó công tác quản phải được đẩy mnh. Chnh
vì vậy mà chi ph quản lý tăng cao.
Tuy nhiên, mặc chi ph bán hàng, chi ph quảnvà tổng chi ph kinh doanh
tăng, nhưng tỷ suất ph vẫn giảm. Đó do năm 2006, công ty đt giải thưởng
Sao khuê của Hiệp hi Phần Mềm Việt Nam VINASA nhờ sự quyết tâm trong
ứng dng ứng dng hiệu quả giả pháp phần mềm ERP ( phần mềm giúp
hoch định các nguồn lực doanh nghiệp). Công ty đã ứng dng đầy đủ các tnh
năng của b phần mềm bao gồm : Quản Tài Chnh Kế toán, Quản bán
hàng, Quản lý mua hàng, Quản kho, Quản Lý sản xuất. Điều này giúp Bibica
quản lý hot đng doanh nghiệp khoa học hơn. Do vậy, tuy chi ph bán hàng và
chi ph quản vẫn tăng nhưng công ty quản tốt nên tỷ suất ph qua các năm
vẫn giảm.
3. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp:
Chỉ tiêu
Biến đng 06/05 Biến đng 07/06
ST TL TT ST TL TT
Tổng LN
trước thuế
9,240,679,574 57.43 8,702,183,887 34.35
LNT từ HĐ
SXKD
8,788,894,58
3
55.20 (1.40) 8,760,815,134 35.46 0.80
LN khác 451,784,991 265.16 1.40 (58,631,247) (9.42) (0.80)
(trch bảng phân tch biến đng lợi nhuận theo kết cấu năm 2005-2006 và 2006-
2007)
Năm 2005, tổng lợi nhuận trước thuế của Bibica đt 16 tỷ đồng. Năm 2006, con
số này đã đt trên 25 tỷ đồng tăng 57.43% so với năm 2005. Từ năm 2006
đến 2007 tổng lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp tốc đ tăng chậm hơn
giai đon 2005-2006 (34.35%) nhưng vẫn đt mức cao, 34 tỷ đồng.
Nhìn chung cấu lợi nhuận của doanh nghiệp không nhiều biến đng đáng
kể. Năm 2005 lợi nhuận thuần thot đng sản xuất kinh doanh chiếm tỉ trọng
15
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
98.94% và lợi nhuận khác chiếm 1.06% tổng lợi nhuận trước thuế. Năm 2005 tỷ
trọng của lợi nhuận khác tăng 1.4% lên mức 2.46%, lợi nhuận thuần từ hot
đng kinh doanh giảm xuống còn 97.57%. Tuy nhiên đến năm 2007 mức t
trọng của lợi nhuận thuần từ hot đng kinh doanh lợi nhuận khác li gần
giống với năm 2005, là 98.34% và 1.66%.
Giai đon 2005-2006 lợi nhuận từ hot đng sản xuất kinh doanh tăng gần 8.8
tỷ đồng tương đương 55.20%. Bên cnh đó lợi nhuận khác tăng 265.16% từ hơn
170 triệu đồng lên đến hơn 622 triệu đồng. Tuy nhiên chiếm tỷ trọn nhỏ
trong tổng lợi nhuận nên con số này dù lớn nhưng cũng không ảnh hưởng nhiều
đến sức tăng của tổng lợi nhuận.
Từ năm 2006 đến 2007 lợi nhuận từ hot đng sản xuất kinh doanh vẫn tăng,
tuy mức đ chậm hơn 35.46%. Ngược li, lợi nhuận khác li giảm hơn 58
triệu đồng (9.42%) tương đương với mức giảm tỷ trọng là 0.8%.
Chỉ tiêu
Biến đng 06/05 Biến đng 07/06
ST TL ST TL
1. DTT bán hàng và cung cấp
DV
55,968,406,651 19.61 112,644,848,418 33.00
2. GVHB 38,612,831,223
17.8
5
80,753,239,079 31.68
3. LN gp bán hàng và cung
cấp DV
17,355,275,428 25.13 31,891,609,339 36.90
4. Tỷ lệ LNG/DTT 1.12 0.74
5. Chi ph bán hàng 15,452,360,928
43.1
0
22,946,045,906 44.72
6. Chi ph quản lý 1,705,091,349
11.8
8
4,998,823,681 31.12
7. Tỷ suất ph CFBH
8. Tỷ suất ph CFQL
9. LNT hot đng bán hàng,
cung cấp DV
8,788,894,583
55.2
0
8,760,815,134 35.46
10. Tỷ lệ LNT/DTT 1.66 0.13
11. Tỷ lệ LNT/GVĐĐ 1.69 0.10
12. Thuế TNDN phải np 2,376,528,255 62.99 2,889,221,223 46.98
13. Lợi nhuận sau thuế 6,864,396,723 55.73 5,812,708,260 30.30
(trch bảng phân tch các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần năm 2005-
2006 và 2006-2007)
16
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
Doanh thu thuần từ hot đng bán hàng cung cấp dịch v của doanh nghiệp
tăng dần qua các năm từ 2005 đến 2007. Năm 2005 doanh thu thuần là hơn 285
tỷ thì đến m 2006 con số này đã tăng lên mức hơn 341 tỷ gần 453 tỷ vào
năm 2007. So với năm 2005 doanh thu thuần năm 2006 tăng gần 55 tỷ tương
đương với 19.61%. Năm 2007 so với năm 2006 mức tăng lên tới hơn 112 tỷ
đồng (33.00%). Nhìn vào các con số trên ta thể thấy hot đng sản xuất
kinh doanh của Bibica sự tăng trưởng rất ấn tượng: biến đng doanh thu
thuần 07/06 gấp đôi so với 06/05.
Lợi nhận gp hot đng bán hàng cung cấp dịch v năm 2006 cao hơn năm
2005 hơn 38 tỷ tương ứng với mức tăng 25.13%. Biến đng lợi nhuận gp năm
2007-2006 mức lớn hơn hẳn so vớim 2006-2005: 36.90%. Điều nàythể
lý giải qua sự gia tăng của doanh thu thuần năm 2007 so với năm 2006.
Năm 2005, 100 đồng doanh thu thu về 24.20 đồng lợi nhuận gp. Tỷ lệ
LNG/DTT này tăng nhẹ trong 2 năm 2006 2007. Cho đến năm 2007, 100
đồng doanh thu thu về đã tới 26.06 đồng lợi nhuận gp. Tỷ lệ này cho thấy
kết quả kinh doanh của Bibica trên s giá vốn hàng bán cũng như hiệu quả
của việc điều chỉnh giá và quản lý giá vốn hàng bán của doanh nghiệp đều tăng.
Chi ph bán hàng năm 2006 so với năm 2005 tăng 43.10%. Năm 2007 mức tăng
này không có sự thay đổi đáng kể đt mức 44.72% nhưng chi ph quản li
sự gia tăng đt biến. Biến đng chi ph quản 07/06 cao gấp 2.6 lần so với
biến đng 06/05. Điều y ảnh hưởng trực tiếp tới mức tăng của lợi nhuận
thuần. Tăng trưởng lợi nhuận thần giai đon 2005-2006 đt 55.20% nhưng đến
thời kì 2006-2007 li chỉ ở mức 35.46%. Tuy nhiên nếu nhìn vào tỷ suất ph chi
ph quản ta li thấy tỷ suất ph giảm từ 5.03% (2005) xuống 4.64% (2007).
Tăng chi ph quản lý, mở rng sản xuất kinh doanh nhưng Bibica cũng đồng
thời nâng cao được hiệu quả quản lý. Đó do Bibica đã ứng dng hiệu quả
giải pháp phần mềm ERP ( Enterprise Resources Planning- Hoch định các
nguồn lực doanh nghiệp) trong quản c khâu mua hàng, bán hàng sản
xuất…
Bên cnh đó, tỷ lệ LNT/DTT tỷ lệ LNT/GVĐĐ từ năm 2005 đến 2007 đều
tăng. Năm 2005, 1 đồng chi ph bỏ ra thu được 5.97 đồng lợi nhuận thuần trong
khi năm 2007, 1 đồng chi ph bỏ ra thu về được 7.77 đồng lợi nhuận thuần. 2 tỷ
lệ trên cho thấy hot đng sản suất kinh doanh i chung cũng như khả năng
kiểm soát của chủ doanh nghiệp đối với toàn b hot đng y hiệu quả s
dng đồng vốn đều được nâng cao.
Với mức lợi nhuận thuần trên trong năm 2007 Bibica đã lọt vào top 500 doanh
nghiệp nhân lớn nhất Việt Nam theo lợi nhuận với vị tr thứ 78 (Theo
17
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
www.vnr500.com.vn). Trong các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận thuần thì
doanh thu thuần là nhân tố có ảnh hưởng tch cực nhất tới lợi nhuận thuần. Mức
tăng 33% của doanh thu thuần năm 2007 so với 2006 nhờ việc đảm bảo chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, cải tiến mẫu sản phẩm… ảnh hưởng lớn
nhất tới việc gia tăng lợi nhuận thuần. Bên cnh đó, việc chi ph quản tăng
nhanh li ảnh hưởng tiêu cực tới lợi nhuận thuần do đó Bibica cần phải
những biện pháp để giảm chi ph này.
4. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
4.1. Phân tích khái quát tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp:
Các chỉ tiêu
Bibica Kinh Đô Hải Hà
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Tỷ suất đầu
0.37 0.27 0.39 0.29 0.28 0.14 0.31 0.26 0.41
Tỷ suất tự tài
trợ
0.50 0.75 0.54 0.65 0.63 0.80 0.40 0.44 0.51
TSLĐ/NNH 1.35 3.16 1.63 2.68 2.23 5.70 1.49 1.61 1.45
TSCĐ/NVTX 1.90 1.31 1.60 0.40 0.41 0.51 0.58 0.47 0.68
4.1.1. Tỷ suất đầu tư:
Các chỉ
tiêu
Bibica Kinh Đô Hải Hà
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Tỷ suất đầu
0.37 0.27 0.39 0.29 0.28 0.14 0.31 0.26 0.41
Tỷ suất đầu của Bibica năm 2005 0.37, năm 2006 đã giảm 37% tức
mức 0.27 nhưng sang năm 2007 li tăng lên 0.39. Như vậy qua năm tỷ suất
đầu vào tài sản cố định của Bibica đă tăng 5.4%, trong khi đó i sản lưu
đng của doanh nghiệp đã không ngừng tăng chứng tỏ nhìn chung qua 3 năm
thì doanh nghiệp đã đầu ngày càng nhiều hơn vào nhà xưởng, trang thiết bị,
máy móc… năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng tăng
lên nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Trong số hai doanh nghiệp cùng
ngành thì Hải hà có diễn biến về tỷ suất đầu tư qua 3 năm cũng khá là giống với
18
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
Bibica, Kinh Đô thì li tỷ suất đầu giảm dần trong 3 năm mức thấp
hơn nhiều so với Bibica cũng như là Hải Hà.
4.1.2. Tỷ suất tự tài trợ:
Các chỉ
tiêu
Bibica Kinh đô Hải hà
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Tỷ suất tự
tài trợ
0.50 0.75 0.54 0.65 0.63 0.80 0.40 0.44 0.51
Tỷ suất tự tài trợ của Bibica m 2007 0.54, nghĩa vốn chủ s hữu chiếm
54% tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, mặc so với năm 2006 thì chỉ số này
đã giảm tới 0.39% nhưng mặt khác do tỷ lệ Nợ/VCSH của Bibica m 2007
0.84 chứng tỏ nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp vẫn đủ khả năng thanh
toán các khoản nợ và vì thế doanh nghiệp vẫn khả năng kiểm soát được mức
đ rủi ro trong kinh doanh. Nếu so cả 3 doanh nghiệp cùng ngành với nhau thì
Hải khả ng t chủ về tài chnh thấp nhất cũng bởi tỷ lệ
nợ/VCSH (năm 2007) 0.96 (cao hơn so với Bibica) cho nên mức đ rủi ro
trong kinh doanh của Hải lớn hơn so với Bibica. Nhưng nhìn chung
cấu nguồn vốn của cả 3 doanh nghiệp đều mức chấp nhận được (vốn chủ sở
hữu chiếm 30-70% tổng nguồn vốn) và vì thế mức đ rủi ro trong kinh doanh
hoàn toàn có thể kiểm soát được.
4.1.3. Hệ số đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
Các chỉ tiêu
Bibica Kinh Đô Hải Hà
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
TSLĐ/NNH 1.21 2.32 1.27 1.83 1.52 3.8 1.50 1.60 1.40
TSCĐ/NVTX 0.70 0.35 0.63 0.40 0.41 0.18 0.58 0.47 0.68
Nhìn vào các chỉ tiêu trên của Bibica, ta thấy rằng qua 3 m thì t lệ
TSLĐ/NNH đều lớn hơn 1 tỷ lệ TSCĐ/NVTX đều nhỏ hơn 1 vậy trong
quá trình kinh doanh trong suốt 3 m qua thì vốn lưu đng ròng của Bibica
đều dương (vì VLĐR=TSLĐ-NNH=NVTX-TSCĐ) cho nên doanh nghiệp
khả năng tài trợ tốt cho các hot đng kinh doanh trong ngắn hn cũng như
khả năng thanh toán trong ngắn hn. Tương tự như Bibica, Kinh Đô Hải
đều những con số khả quan như vậy. Ngoài ra thì vốn chủ sở hữu của cả 3
19
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
doanh nghiệp đều tăng đều đặn qua 3 năm nên ta cũng thấy được mức đ bền
vững trong việc tăng vốn lưu đng ròng của các doanh nghiệp.
4.2. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp:
Các chỉ tiêu
Bibica Kinh Đô Hải Hà
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Hệ số thanh
ngắn hn
1.21 2.32 1.27 1.83 1.52 3.8 1.50 1.60 1.40
Hệ số thanh
toán nợ
nhanh
0.47 1.37 0.53 1.25 0.81 2.37 0.60 0.7 0.70
Hệ số thanh
tức thời
0.13 0.86 0.32 0.22 0.17 1.15 0.20 0.30 0.30
Hệ số thanh
toán toàn b
2.06 4.08 2.21 2.91 2.67 5.22 1.67 1.77 2.04
Hệ số nợ 0.50 0.25 0.45 0.34 0.37 0.19 0.60 0.57 0.49
4.2.1. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn:
Các chỉ
tiêu
Bibica Kinh Đô Hải Hà
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
HSTTNH 1.21 2.32 1.27 1.83 1.52 3.8 1.50 1.60 1.40
Năm 2005 hệ số thanh toán ngắn hn của Bibica 1.21, năm 2006 2.32 tức
tăng 1.92 lần nhưng năm 2007 giảm xuống mức 1.27. Cả 3 năm hệ số thanh
toán đều lớn hơn 1 cho thấy tài sản ngắn hn của doanh nghiệp khả năng
thanh toán tốt các khoản nợ ngắn hn.
Năm 2006, mỗi 1 VNĐ nợ ngắn hn được đảm bảo bằng 2.32 VNĐ i sản
ngắn hn. Hệ số thanh toán ngắn hn cao như vậy bởi tài sản ngắn hn
chiếm mt tỷ lệ cao trong tổng tài sản 64.33%. Trong khi đó Kinh Đô hệ
số thanh toán ngắn hn 1.52 do tài sản ngắn hn chỉ chiếm 49.15% tổng tài
sản. hệ số này của Hải 1.60 mặc tài sản ngắn hn chiếm tới 72% tổng
tài sản nhưng con số nợ ngắn hn của Hải hà là khá cao, cao nhất trong 3 năm.
20
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
Năm 2007, hệ số thanh toán ngắn hn của Bibica giảm chỉ còn 1.27 cho thấy
khả năng thanh toán ngắn hn của Bibica đã giảm rệt. Điều này thể được
giải thch là do khoản nợ ngắn hn đã tăng tới 2.50 lần trong khi đó tài sản ngắn
hn chỉ tăng 1.15 lần.
4.2.2. Hệ số thanh toán nhanh:
Các chỉ
tiêu
Bibica Kinh Đô Hải Hà
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
HSTTN 0.47 1.37 0.53 1.25 0.81 2.37 0.60 0.7 0.70
Hệ số thanh toán nhanh của Bibica năm 2005 0.47 thấp hơn rất nhiều so với
Kinh đô 1.25 cũng thấp hơn Hải 0.60 điều này cho biết rằng Bibica
cũng như Hải đều không đủ khả năng thanh toán những khoản nợ ngắn hn
nếu không vay thêm bán hàng tồn kho. Trong ba doanh nghiệp ngành bánh
kẹo này thì chỉ có Kinh Đô là đủ khẳ năng làm được điều này.
Tuy nhiên, sang năm 2006 thì hệ số thanh toán nhanh của Bibica li tăng rất
mnh lên 1.37. Đó khoản mc tiền các khoản phải thu đã tăng rất mnh
trong khi nợ ngắn hn li giảm rệt. Như vậy trong năm 2006, Bibica luôn
có 1.37 VNĐ nằm trong khoản mc tiền và các khoản phải thu để sẵn sàng đáp
ứng cho 1 VNĐ tài sản ngắn hn. Trong khi đó chỉ số này của Kinh đô 0.81
Hải 0.7, chứng tỏ tổng số tiền mặt, khoản đương tương tiền các
khoản phải thu của 2 doanh nghiệp này đều không đủ trang trải số nợ ngắn hn.
Đến năm 2007 thì diễn biến li trở li n năm 2005, hệ số thanh toán nhanh
của Bibica li giảm xuống chỉ còn 0.53, Hải 0.70, còn Kinh Đô thì li
tăng vọt lên mức 2.37. Sở hệ số này của Bibica giảm xuống thấp nvậy
nợ ngắn hn tăng 2.89 lần trong khi tiền, các khoản tương đương tiền
khoản phải thu li tăng không đáng kể. Như vậy qua 3 năm thì chỉ năm
2006 là Bibica có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hn mà không cần
phải vay thêm cũng như là bán hàng tồn kho.
4.2.3. Hệ số thanh toán tức thời:
Các chỉ
tiêu
Bibica Kinh đô Hải hà
Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm
21
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007
HSTTTT 0.13 0.86 0.32 0.22 0.17 1.15 0.20 0.30 0.30
Trong 3 năm liên tiếp, hệ số thanh toán tức thời của Bibica cũng như Hải
đều thấp hơn 1 chứng tỏ trong suốt 3 năm 2 doanh nghiệp này đều không
khả năng thanh toán những khoản nợ ngắn hn bằng tiền các khoản tương
đương tiền. Doanh nghiệp Kinh đô cũng chỉ năm 2007 đủ khả năng dùng
tiền các khoản tương đương tiền để trả c khoản nợ ngắn hn. Qua đó ta
thấy được rằng lượng tiền mặt cũng như là các khoản tương đương tiền (có tnh
thanh khoản cao nhất) ở các doanh nghiệp ngành bánh kẹo luôn ở mức thấp hơn
nhiều so với những khoản nợ ngắn hn và họ gần như không đủ khả năng thanh
toán trong nếu không sử dng đến các biện pháp đi vay, bán hàng tồn kho hay
đi thu các khoản phải thu.
4.2.4. Hệ số thanh toán toàn bộ:
Các chỉ tiêu
Bibica Kinh Đô Hải Hà
Năm
2005
Năm
2006
Năm
200
7
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Hệ số
thanh toán
toàn b
2.06 4.08 2.21 2.91 2.67 5.22 1.67 1.77 2.04
Qua 3 m ta thấy hệ số thanh toán toàn b của cả 3 doanh nghiệp đều mức
lớn hơn 1, điều này cho ta thấy được rằng cả 3 doanh nghiệp đều khả năng
thanh toán trong dài hn tức đều thể mở rng hot đng sản xuất & kinh
doanh trong tương lai. Năm 2006, hệ số thanh toán toàn b của Bibica 4.08
cao hơn rất nhiều so với Kinh Đô Hải cho nên khả năng thanh toán toàn
b của Bibica cũng tốt hơn hơn tương ứng. Nhưng đến năm 2007 thì hệ số này
của Bibica li giảm xuống chỉ còn 2.21, Hải 2.04 trong khi của Kinh Đô
li tăng lên 5.22 cũng thế mà khả năng thanh toán toàn b của Kinh Đô
tốt hơn cả.
4.2.5. Hệ số nợ:
Các chỉ
tiêu
Bibica Kinh Đô Hải Hà
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
hệ số 0.50 0.25 0.45 0.34 0.37 0.19 0.60 0.57 0.49
22
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
nợ
Nhìn chung ta thấy hệ số n của Bibica Hải luôn mức cao hơn so với
Kinh đô, mặc năm 2006 hệ số n của Bibica giảm xuống mức thấp
0.25 nhưng trong năm 2007 đã tăng lên 0.45 trước khi mức cao 0.50 năm
2005. Điều này cho thấy trong m 2005 2007 thì các khoản nợ chiếm mt
tỷ lệ cao trên tổng i sản của Bibica Hải Hà, cao hơn rất nhiều so với trung
bình ngành năm 2007 0.24 thế dẫn đến những rủi ro trong khả năng thanh
toán trong dài hn thanh khoản trong ngắn hn của Bibica cũng như Hải
lớn hơn so với Kinh Đô ngành Bánh kẹo nói chung. Ngược li với hệ
số ncao giúp cho 2 doanh nghiệp này thể tận dng được đòn bẩy tài chnh
nói chung để gia tăng khả năng sinh lời cho các cổ đông.
4.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản:
Các chỉ tiêu
Bibica Kinh đô Hải hà
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Vòng quay
TSCĐ
4.42 5.71 3.04 3.51 3.87 0.94 6.82 7.02 4.03
Vòng quay
TTS
1.60 1.40 1.20 1.02 1.07 0.40 2.1 2.0 1.8
Vòng quay
KPT
10.20
10.41
18.0 11.21 13.23 15.65 4.3 4.3 5.01
Vòng quay
HTK
3.50 4.02 3.91 8.63 5.95 5.87 12.82 9.31 14.63
4.3.1. Vòng quay tài sản cố định:
Các chỉ tiêu
Bibica Kinh Đô Hải Hà
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Vòng quay
TSCĐ
4.42 5.71 3.04 3.51 3.87 0.94 6.82 7.02 4.03
Nhìn chung vòng quay tài sản cố định của 3 công ty đều lớn hơn 1 qua các năm
(chỉ có công ty Kinh đô có chỉ số này là 0.94 vào năm 2007), điều này nghĩa
là với cả 3 công ty thì 1 VNĐ tài sản cố định đều có thể to ra nhiều hơn 1 đồng
doanh thu. Đây thể coi mt điểm đặc trưng của ngành bánh kẹo, bởi i
sản cố định chỉ chiếm mt tlệ thấp trên tổng tài sản doanh thu thì luôn cao
23
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
hơn rất nhiều so với tài sản cố định, tài sản cố định luôn được sử dng với
cường đ rất cao.
24
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
4.3.2. Vòng quay tổng tài sản:
Các chỉ tiêu
Bibica Kinh Đô Hải Hà
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Vòng quay
TTS
1.60 1.40 1.20 1.02 1.07 0.40 2.1 2.0 1.8
Cũng giống như vòng quay tài sản cố định, vòng quay tổng tài sản qua cácm
của các doanh nghiệp đều mức lớn hơn 1 (duy nhất chỉ Kinh Đô 0.40
vàom 2007). nghĩa gần như với cả 3 doanh nghiệp thì 1 VNĐ tổng tài
sản đều có thể to ra hơn 1 VNĐ doanh thu. Mặc dù chỉ số này của Bibica qua 3
năm đang xu hướng giảm xuống, từ 1.6 m 2005 giảm xuống 1.40 năm
2006 và sau đó là 1.20 năm 2007 nhưng vẫn cao hơn 1 chứng tỏ 1 VNĐ tổng tài
sản của Bibica vẫn khả năng sinh ra hơn 1 VNĐ doanh thu, so với chỉ số
trung bình ngành thì năm 2007 Bibica khả năng to ra doanh thu từ tổng tài
sản là ngang bằng (đều ở mức 1.20). Qua đó ta có thể nhận xét rằng, hầu hết các
doanh nghiệp trong ngành bánh kẹo đều số vòng quay tài sản khá cao. Các
doanh nghiệp này đều hot đng với công suất cao muốn mở rng sản xuất
kinh doanh thì phải đầu tư thêm vốn.
4.3.3. Vòng quay khoản phải thu:
Các chỉ
tiêu
Bibica Kinh Đô Hải Hà
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Vòng
quay KPT
10.20 10.41 18.01 11.21 13.23 15.65 4.3 4.3 5.01
Trong 2 năm 2005 và 2006 thì vòng quay khoản phải thu của Bibica đềumức
ngang nhau 10.20 10.41 nhưng đến năm 2007 thì đã tăng vọt lên 18.01.
Mặc khoản phải thu của Bibica tăng không đáng kể nhưng do doanh thu
bán chịu đã không ngừng tăng lên, đặc biệt trong năm 2007 doanh thu bán
chịu đã tăng 58,06% so vớim 2006 trong khi khoản phải thu li giảm 0.09%.
So sánh với con số trung bình ngành năm 2007 là 13.33 thì Bibica có vòng quay
khoản phải thu cao hơn rất nhiều điều này cho thấy việc thu hồi công nợ của
Bibica hiệu quả cao hơn so với các doanh nghiệp cùng ngành ( của Hải
chỉ là 5.01).
25
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
4.3.4. Vòng quay hàng tồn kho:
Các chỉ
tiêu
Bibica Kinh Đô Hải Hà
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Vòng
quay HTK
3.50 4.02 3.91 8.63 5.95 5.87 12.82 9.31 14.63
Nhìn vào bảng số vòng quay hàng tồn kho trong 3 năm của 3 công ty ta thể
thấy rằng, số vòng quay hàng tồn kho của công ty Bibica luôn thấp hơn Kinh
Đô Hải Hà, điều y cũng nghĩa số ngày hàng hoá được lưu kho của
Bibica cũng lâu hơn. Bibica phải mất thời gian lâu hơn để tiêu th hàng hoá so
với 2 doanh nghiệp còn li.
Nhìn chung qua 3 năm thì số vòng quay hàng tồn kho của Bibica không có biến
đng nhiều, năm 2005 3.50, m 2006 tăng lên 4.02, m 2007 li tt xuống
3.91. Như vậy so vớim 2005 thì năm 2007 số vòng quay hàng tồn kho của
Bibica đã tăng lên, nhưng so với năm 2006 thì li giảm đi 0.11. Trong khi đó
trong m 2007 thì số vòng quay hàng tồn kho trung bình của ngành 4.93,
cao hơn rất nhiều so với Bibica. thế hàng hoá của Bibica được lưu kho
lâu hơn, Bibica khả năng giải phóng hàng tồn kho chậm hơn hầu hết các
doanh nghiệp cùng ngành.
4.4. Phân tích chỉ tiêu sinh lời của doanh nghiệp:
Các chỉ
tiêu
Bibica Kinh Đô Hải Hà
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
ROA(%) 6.90 7.90 6.67 12.65 17.60 7.86 9.40 9.00 10.10
ROE(%) 13.42 11.10 11.35 19.20 29.16 9.80 23.30 20.60 19.90
4.4.1. Tỷ suất sinh lời của tài sản:
Các chỉ
tiêu
Bibica Kinh Đô Hải Hà
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
ROA(%) 6.90 7.90 6.67 12.65 17.60 7.86 9.40 9.00 10.10
26
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
Nhìn chung thì suất sinh lời của tài sản của công ty Bibica trong 3 năm là không
những thay đổi đáng kể. Năm 2006, công ty suất sinh lời của tài sản cao
nhất 7.90% nhưng so với Hải (9.00%) nhất Kinh Đô (17.60%) thì
vẫn còn thấp hơn rất nhiều. Đến năm 2007 thì tỷ suất này của Bibica còn giảm
xuống mức 6.67%, vẫn thấp hơn so với Kinh Đô (7.86%) Hải (10.10%),
trong khi đó trung bình của ngành 14.6%. Qua đó ta thấy được rằng tỷ suất
sinh lời trên tài sản của Doanh nghiệp Bibica rất thấp so với c doanh
nghiệp cùng ngành. Mặc dù số vòng quay tài sản của Bibica là tương đương với
trung bình ngành nhưng tỷ suất lợi nhuận ròng của Bibica quá thấp, tức
khả năng to ra 1 VNĐ của doanh thu thấp hơn hẳn so với các doanh nghiệp
cùng ngành. Qua đó ta thể thấy rằng hiệu quả của việc quản nguồn vốn
trong hot đng sản xuất kinh doanh của Bibica kém hơn rất nhiều so với
ngành.
4.4.2. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu:
Các chỉ
tiêu
Bibica Kinh Đô Hải Hà
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
ROE(%) 13.42 11.10 11.35 19.20 29.16 9.80 23.30 20.60 19.90
Năm 2005, sau khi chào sàn giao dịch chứng khoán Sài gòn được 4 năm ROE
của Bibica 13.42%, thấp hơn nhiều so với Kinh Đô 19.20% Hải
23.30%. Trong năm tiếp theo, tình hình vẫn không thay đổi, ROE của
Bibica vẫn ở mức rất thấp so với Kinh Đô và Hải Hà. Năm 2007, chỉ số này của
Bibica cao hơn mt chút so với Kinh Đô nhưng vẫn rất thấp so với Hải Hà,
cũng như so với trung bình ngành bánh kẹo 20.2%. Điều này thể giải
thch bởi tỷ suất sinh lời của tài sản đòn bẩy tài chnh của Bibica thấp
hơn các doanh nghiệp trong ngành. Hiệu quả sử dng vốn chủ sở hữu của các
cổ đông trong công ty vẫn chưa được hiệu quả, thế trong những năm tới
Bibica cần những biện pháp để khắc phc được tình trng chỉ số ROE quá
thấp so với ngành nhằm đáp ứng được kỳ vọng của các cổ đông của công ty.
III. Kết luận:
1. Kết luận:
Bằng việc phân tch doanh thu, chi ph, lợi nhuận tình hình tài chnh của
công ty cổ phần Bánh Kẹo Bibica, chúng ta đã thấy được toàn bọ những điểm
mnh, điểm yếu trong hot đng kinh doanh của công ty.
27
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
1.1. Điểm mạnh:
- Doanh thu của công ty sự tăng trưởng tương đối nhanh trong giai đon
2005-2006 do công ty chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm , to dựng
được thương hiệu trên thị trường. Mt phần nữa đó công ty đã không
ngừng nghiên cứu, tìm hiểu thị hiếu của khách hàng để tung ra các sản phẩm
mới vào các ngày lễ đặc biệt quan tâm tới nhu cầu của mọi đối tượng khách
hàng ở mọi đ tuổi.
- Bibica cũng đã ứng dng công nghệ thông tin vào quản đt được hiệu
quả cao khi ứng dng có giải pháp phần mềm ERP ( phần mềm giúp hoch định
các nguồn lực doanh nghiệp).
- Công ty đầu tư ngày càng nhiều hơn vào nhà xưởng, trang thiết bị, máy móc…
để nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng tăng lên
nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
- Trong suốt 3 năm từ 2005 đến 2007, vốn lưu đng ròng của Bibica đều dương,
doanh nghiệp khả năng tài trợ tốt cho các hot đng kinh doanh trong ngắn
hn cũng như có khả năng thanh toán trong ngắn hn
- Việc thu hồi công nợ của Bibica hiệu quả cao hơn so với các doanh nghiệp
cùng ngành.
1.2. Điểm yếu:
- Nhìn chung khả năng thanh toán của công ty không mấy sáng sủa. Năm
2007, hệ số thanh toán ngắn hn của Bibica giảm chỉ còn 1.27 cho thấy khả
năng thanh toán ngắn hn của Bibica đã giảm rệt. Trong khi đó hệ số thanh
toán nhanh hệ số thanh toán tức thời của Bibica cũng đều thấp hơn 1 chứng
cho thấy lượng tiền mặt cũng nlà các khoản tương đương tiền (có tnh thanh
khoản cao nhất) luôn ở mức thấp hơn nhiều so với những khoản nợ ngắn hn và
công ty gần như không đ khả năng thanh toán trong nếu không sử dng đến
các biện pháp đi vay, bán hàng tồn kho hay đi thu các khoản phải thu.
- Trong khi đó các khoản nợ li chiếm mt tỷ lệ cao trên tổng tài sản của Bibica
, cao hơn rất nhiều so với trung bình ngành năm 2007 0.24 thế dẫn đến
những rủi ro trong khả năng thanh toán trong dài hn và thanh khoản trong ngắn
hn của Bibica là khá lớn.
28
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
- Vòng quay hàng tồn kho thấp, hàng hoá của Bibica được lưu kho lâu hơn, so
với các doanh nghiệp cùng ngành Bibica khả năng giải phóng hàng tồn kho
chậm hơn hẳn.
- Tỷ suất sinh lời của tài sản và vốn chủ sở hữu Bibica đều thấp hơn mức chung
bình ngành, tức khả năng to ra 1 VNĐ của doanh thu thấp hơn hẳn so với
các doanh nghiệp khác, đông thời việc sử dng vốn chủ sở hữu của các cổ đông
trong công ty vẫn chưa có hiệu quả.
2. Đề xuất:
Công ty cần cải thiện hơn nữa tình hình thanh toán và khả năng thanh toán, nhất
khả năng thanh toán bằng tiền. Để làm được điều đó công ty cần quản trị tốt
tiền mặt c khoản phải thu. Việc quản tr tốt các khoản mc này mt mặt
giúp công ty giảm lượng vốn bị ứ đọng, vốn bị chiếm dng, mặt khác có thể tận
dng các khoản vốn này mt cách hiệu quả hơn vào kinh doanh hoặc dùng để
đáp ứng kịp thời việc thoanh toán tránh tình trng thanh toán chậm chậm trễ.
- Quản trị khoản phải thu:
Để quản trị tốt các khoản phải thu công ty cần chnh sách tn dng tốt, chnh
sách tn dng liên quan đến mức đ, chất lượng rủi ro của doanh thu. Chnh
sách tn dng bao gồm các yếu tố: tiêu chuẩn bán chịu, thời hn bán chịu, thời
hn chiết khấu, tỷ lệ chiết khấu. Việc h thấp tiêu chuẩn bán chịu hoặc mở rng
thời hn bán chịu, hay tăng tỉ lệ chiết khấu đều thể làm doanh thu lợi
nhuận tăng, đồng thời kéo theo các khoản phải thu, cùng với những chi ph đi
kèm các khoản phải thu này cũng tăng nguy phát sinh nợ khó đòi. Do
đó công ty khi quyết định thay đổi mt yếu tố nào cũng cần cân nhắc, so sánh
giữa lợi nhuận doanh nghiệp thể được với mức rủi ro gia tăng n
không thể thu hồi doanh nghiệp cần đối mặt để thể đưa ra chnh ch tn
dng phù hợp. Theo dõi c khoản phải thu thường xuyên để c định đúng
thực trng của chúng đánh giá tnh hữu hiệu của các chnh sách thu tiền.
Nhận diện các khoản tn dng vấn đề thu thập những tn hiệu để quản
các khoản hoa ht
- Quản trị tiền mặt:
Áp dng chnh sách chiết khấu với các khoản thanh toán trước hay đúng hn vì
nợ được thanh toán tốt thì tiền đưa vào càng nhanh. Lập lịch trình luân chuyển
tiền mặt để luân chuyển tiền mặt hiệu quả giữa doanh nghiệp ngân hàng.
Đầu c khoản tiền tm thời nhàn rỗi bằng cách mua chứng khoán ngắn hn
cho tới khi tiền được huy đng vào hot đng kinh doanh.
29
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
Bên cnh đố công ty cũng cần mở rng hệ thống phân phối của mình rng khắp
cả nước. Tnh đến nay Bibica mới chỉ hơn 108 đi phân phối, còn rất
khiêm tốn so với con số 200 đi của Kinh Đô. Nếu như việc cải tiến chất
lượng, mẫu sản phẩm giúp công ty được niềm tin từ người tiêu dùng thì
việc mở rng đi lsẽ tăng thị phần cho công ty. Đồng thời hiện nay, thị trường
chnh của Công ty khu vực miền Nam, chiếm 70% doanh thu của Công ty.
Khu vực miền Trung-Cao nguyên khu vực miền Bắc tỷ trọng doanh thu
ngang nhau, mỗi khu vực chiếm 15% doanh thu của Công ty nên Bibica cũng
cần tập trung hơn nữa để phát triển các đi khu vực miền Trung miền
Bắc, mở rng thị trường.
30
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
Tài liệu tham khảo
1. Phân tch hot đng kinh doanh, Nguyễn Tấn Bình, năm 2006, xuất bản lần
thứ 6, Nhà xuất bản Thống kê.
2. Quản trị i chnh doanh nghiệp, Nguyễn Hải Sản, năm 2001, Nhà xuất bản
Thống kê.
Các số liệu và thông tin trên các trang web:
http://www.chungkhoananphat.vn/congty_show.php?mnu=2&ctid=472#
http://www.bibica.com.vn/dsp_introduction.aspx?CategoryID={0}
http://www.kinhdofood.com/default_vn.asp
http://www.haihaco.com.vn/
http://www.sbsc.com.vn/viewCompare.do?symbol=BBC
31
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
Phụ lục
Bảng 1: Bảng phân tích biến động doanh thu năm 2005-2006 và 2006-2007
Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Biến động 06/05 Biến động 07/06
ST TT ST TT ST TT ST TT TL ST TT TL
Tổng DT 287,091,873,695 343,061,150,267 456,850,115,543 55,969,276,572 19.50 113,788,965,276 33.17
Các khoản giảm
trừ
1,729,630,268 0.60 1,730,500,189 0.50 2,874,617,047 0.63 869,921 (0.10) 0.05 1,144,116,858 0.12 66.11
DT thuần 285,362,243,427 99.40 341,330,650,078 99.50
453,975,498,49
6
99.37 55,968,406,651 0.10 19.61 112,644,848,418 (0.12) 33.00
Bảng2: Bảng phân tích biến động chi phí năm 2005-2006 và 2006-2007
Chỉ
tiêu
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Biến động 06/05 Biến động 07/06
ST TT Tsf ST TT Tsf ST TT Tsf ST TL TT Tsf ST TL TT Tsf
Doanh
thu
285,362,243,427 341,330,650,078 453,975,498,496 55,968,406,651 19.61 112,644,848,418 33.00
Tổng
CPKD
50,212,566,049 17.60 67,400,018,326 19.75 95,314,887,913 21.00 17,187,452,277 34.23 2.15 27,914,869,587 41.42 1.25
CP bán
hàng
35,855,608,472 71.41 12.56 51,307,969,400 76.12 15.03 74,254,015,306 77.90 16.36 15,452,360,928 43.10 4.72 2.47 22,946,045,906 44.72 1.78 1.32
CP
quản lí
14,356,957,577 28.59 5.03 16,092,048,926 23.88 4.71 21,060,872,607 22.10 4.64 1,735,091,349 12.09 (4.72)
(0.32
)
4,968,823,681 30.88 (1.78) (0.08)
32
Phân tch hot đng kinh doanh A2-QTKD-K44
Bảng 3: Bảng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Biến động 06/05 Biến động 07/06
ST TL ST TL
1. DTT bán hàng cung cấp
DV
285,362,243,427 341,330,650,078
453,975,498,49
6
55,968,406,651 19.61 112,644,848,418 33.00
2. GVHB 216,296,053,953 254,908,885,176 335,662,124,255 38,612,831,223 17.85 80,753,239,079 31.68
3. LN gộp BH,cung cấp DV 69,066,489,474 86,421,764,902 118,313,374,241 17,355,275,428 25.13 31,891,609,339 36.90
4. Tỷ lệ LNG/DTT 24.20 25.32 26.06 1.12 0.74
5. Chi phí bán hàng 35,855,608,472 51,307,969,400 74,254,015,306 15,452,360,928 43.10 22,946,045,906 44.72
6. Chi phí quản lý 14,356,957,577 16,062,048,926 21,060,872,607 1,705,091,349 11.88 4,998,823,681 31.12
7. Tỷ suất phí CFBH 12.56 15.03 16.36
8. Tỷ suất phí CFQL 5.03 4.71 4.64
9. LNT hoạt động BH, cung
cấp DV
15,920,722,005 24,709,616,588 33,470,431,722 8,788,894,583 55.20 8,760,815,134 35.46
10. Tỷ lệ LNT/DTT 5.58 7.24 7.37 1.66 0.13
11. Tỷ lệ LNT/GVĐĐ 5.97 7.67 7.77 1.69 0.10
12. Thuế TNDN phải nộp 3,772,985,317 6,149,513,572 9,038,734,795 2,376,528,255 62.99 2,889,221,223 46.98
13. Lợi nhuận sau thuế 12,318,116,849 19,182,513,572 24,995,221,832 6,864,396,723 55.73 5,812,708,260 30.30
Bảng 4: Bảng phân tích biến động lợi nhuận theo kết cấu năm 2005-2006 và 2006-2007
Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Biến động 06/05 Biến động 07/06
ST TT ST TT ST TT ST TL TT ST TL TT
Tổng LN trước
thuế
16,091,102,166 25,331,781,740 34,033,965,627 9,240,679,574 57.43 8,702,183,887 34.35
LNT từ
SXKD
15,920,722,005 98.94 24,709,616,588 97.54 33,470,431,722 98.34 8,788,894,583 55.20 (1.40) 8,760,815,134 35.46 0.80
LN khác 170,380,161 1.06 622,165,152 2.46 563,533,905 1.66 451,784,991 265.16 1.40 (58,631,247) (9.42) (0.80)
33
| 1/33

Preview text:

Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44 M c u l c u
Mục lục.....................................................................................................................................1
Lời mở đầu................................................................................................................................2
I. Giới thiệu khái quát:..............................................................................................................3
1.Giới thiệu chung về công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa Bibica:...................................3
1.1. Quá trình hình thành:..................................................................................................3
1.2. Chức năng hoạt động:.................................................................................................3
1.3. Quá trình phát triển của Công ty có những nét chính như sau:..................................3
1.4. Thị phần của Bibica:...................................................................................................5
2. Tổng quan về thị trường và một số đối thủ cạnh tranh:....................................................6
2.1. Tổng quan thị trường:.................................................................................................6
2.2. Một số đối thủ cạnh tranh:..........................................................................................7
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước:............................................................................7
2.2.2 Đối thủ cạnh tranh nước ngoài :............................................................................8
Bảng cân đối kế toán.................................................................................................................9
Báo cáo kết quả kinh doanh....................................................................................................11
II. Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica):......12
1. Phân tích doanh thu của doanh nghiệp:..........................................................................12
2. Phân tích chi phí của doanh nghiệp:...............................................................................14
3. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp:............................................................15
4. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:....................................................................18
4.1. Phân tích khái quát tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp:.......................................18
4.1.1. Tỷ suất đầu tư:...................................................................................................18
4.1.2. Tỷ suất tự tài trợ:................................................................................................19
4.1.3. Hệ số đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh:........................19
4.2. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp:....................................................20
4.2.1. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn:...........................................................................20
4.2.2. Hệ số thanh toán nhanh:.....................................................................................21
4.2.3. Hệ số thanh toán tức thời:..................................................................................21
4.2.4. Hệ số thanh toán toàn bộ:...................................................................................22
4.2.5. Hệ số nợ:............................................................................................................22
4.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản:.............................................................................23
4.3.1. Vòng quay tài sản cố định:.................................................................................23
4.3.2. Vòng quay tổng tài sản:.....................................................................................25
4.3.3. Vòng quay khoản phải thu:................................................................................25
4.3.4. Vòng quay hàng tồn kho:...................................................................................26
4.4. Phân tích chỉ tiêu sinh lời của doanh nghiệp:...........................................................26
4.4.1. Tỷ suất sinh lời của tài sản:................................................................................26
4.4.2. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu:.................................................................27
III. Kết luận:............................................................................................................................27
1. Kết luận:..........................................................................................................................27
1.1. Điểm mạnh:...............................................................................................................28
1.2. Điểm yếu:..................................................................................................................28
2. Đề xuất:...........................................................................................................................29
Tài liệu tham khảo..................................................................................................................31
Phụ lục....................................................................................................................................32 1
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44 I.
L ờ i m ở đầ u
Phân tích hoạt động kinh doanh nói chung hiện nay càng trở thành nhu cầu của
doanh nghiệp nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO. Có thể nói hầu hết nhưng
quyết định trong hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính có hiệu quả đều xuất
phát từ các phân tích khoa học và khách quan vì vậy hoạt động phân tích kinh
doanh có ý nghĩa rất quan trọng.
Nhiệm vụ chính của phân tích hoạt động kinh doanh là đánh giá chính xác hiệu
quả kinh doanh thông qua hệ thống chỉ tiêu đã được xây dựng, đồng thời xác
định các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình và kết quả kinh hoạt động kinh doanh.
Từ đó các số liệu phân tích trên sẽ đưa ra các đề xuất, giải pháp cụ thể, chi tiết
phù hợp với thực tế của doanh nghiệp để có thể khai thác các tiềm năng và khắc
phục yếu kém. Bên cạnh đó dựa vào kết quả phân tích còn có thể hoạch định
phương án kinh doanh và dự báo kinh doanh.
Nhóm chúng tôi chọn Công ty Cổ phần Bánh kẹo Biên Hòa để phân tích là vì:
Công Ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica) được người tiêu dùng bình chọn
là doanh nghiệp nằm trong danh sách năm Công ty hàng đầu của ngành bánh
kẹo Việt Nam. Bibica đã 10 năm liên tiếp đạt được danh hiệu " Hàng Việt Nam
chất lượng cao " (từ 1997-2006). Công ty có một hệ thống sản phẩm rất đa dạng
và phong phú gồm các chủng loại chính : Bánh quy, bánh cookies, bánh layer
cake, chocolate, kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo, snack, bột ngũ cốc dinh dưỡng,
bánh trung thu, mạch nha… Ngày 17/12/2001 Bibica chính thức niêm yết cổ
phiếu tại trung tâm chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) với mã chứng khoán là BBC.
Chúng tôi hy vọng rằng phân tích hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần
Bánh Kẹo Biên Hòa trong 3 năm 2005, 2006, 2007 sẽ phần nào giúp chúng ta
thấy được những điểm mạnh, điểm yếu, sự phát triển của Bibica trong những
năm qua cũng như tiềm năng của công ty. 2
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
I. Giới thiệu khái quát:
1.Giới thiệu chung về công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa Bibica:
1.1. Quá trình hình thành:
Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa có tiền thân là phân xưởng kẹo của nhà
máy Đường Biên Hòa( nay là công ty Cổ Phần Đường Biên Hòa) được thành
lập từ năm 1990, Tháng 12/1998,theo quyếnt định số 234/1998/QĐ-TTG của
Thủ tướng Chính phủ, phân xưởng Bánh- Kẹo-Nha được chuyển thành Công ty
Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa. Với năng lực sản xuất lúc mới thành lập là 5 tấn
kẹo/ ngày Công ty đã dần dần mở rộng hoạt động, nâng công suất và đa dạng
hóa sản phẩm. Hiện nay, Công ty là một trong những đơn vị sản xuất bánh kẹo
lớn nhât Việt Nam với công suất thiết kế là 18 tấn bánh/ ngày, 18 tấn nha/ ngày và 29.5 tấn kẹo/ ngày.
1.2. Chức năng hoạt động:
- Sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước trong các lĩnh vực về công nghệ chế biến bánh-kẹo-nha.
- Xuất khẩu các sản phẩm bánh -kẹo-nha và các loại hàng hóa khác.
- Nhập khẩu các thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất của công ty.
1.3. Quá trình phát triển của Công ty có những nét chính như sau:
- Giai đoạn 1990-1993,phân xưởng bánh được thành lập và mở rộng dần đến năng suất 5 tấn/ ngày.
- Năm 1994 phân xưởng bánh được thành lập với dây chuyền sản xuất bánh
bích quy hiện đại đồng bộ nhập từ Anh quốc có năng suất 8 tấn/ ngày.
- Năm 1995 đầu tư mới cho phân xưởng sản xuất mạch nha năng suất 18 tấn/
ngày, với công nghệ tiên tiến thủy phân tinh bột bằng enzym, nhắm chủ động
nguồn nguyên liệu chủ yếu cho sản xuất bánh kẹo, ngoài ra còn cung cấp cho
thị trường loại mạch nha chất lượng cao. 3
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
- Năm 1996: Phân xưởng bánh kẹo được đầu tư mở rộng nâng năng suất lên đến
21 tấn/ ngày. Để phù hợp với yêu cầu về quản lý, phân xưởng kẹo được tách
thành 2 phân xưởng: phân xưởng kẹo cứng 12 tấn/ ngày, phân xưởng kẹo mềm 9 tấn/ ngày. - Năm 1997:
+ Đầu tư mới dây chuyền sản xuất kẹo dẻo theo công nghệ hiện đại của Úc với năng suất 2 tấn/ ngày.
+ Đầu tư mở rộng nâng năng lực sản xuất phân xưởng kẹo cứng đến 16 tấn/ ngày.
- Ngày 01/12/1998, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 234/1998 QĐ-
TTg, phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển phân xưởng bánh kẹo và nha
của Công ty Đường Biên Hòa tử một bộ phận của doanh nghiệp nhà nước thành
Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa. - Năm 1999:
+ Ngày 09/01/1999, đại hội cổ đông của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa
đã tiến hành, thông qua “ Điệu lệ tổ chức và hoạt động” của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa.
+ Đầu tư mở rộng phân xưởng bánh kẹo mềm nâng cao công suất lên đến 11 tấn/ ngày
+ Đầu tư mới dây chuyền sản xuất thùng carton và dây chuyến sản xuất khay
nhựa, nhằm chủ động cung cấp một phần bao bì cho sản xuất bánh kẹo - Năm 2000:
+ Tháng 02/2000 Công ty Bibica đã vinh dự là công ty bánh kẹo đầu tiên của
Việt Nam chính thức nhận giáy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO9002 của tổ chức BVQI_Anh quốc.
+Đầu tư mới dây chuyền sản xuất snack với công suất 2 tấn/ ngày - Năm 2001
+ Tháng 3/2001, đại hội cổ đông nhất trí tăng vốn điều lệ từ 25 tỷ đồng lên 35
tỷ dồng từ vốn tích lũy có được sau hơn 2 năm hoạt động dưới pháp nhân công ty cổ phần.
+Tháng 7/2001, Công ty gọi thêm vốn cổ dông , nâng vốn điều lệ của Công ty
lên con số 56 tỷ đồng để chủ dộng nguồn vốn trong sản xuất kinh doanh, tạo
thêm sức mạnh về tài chính, dông thời dáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho việc đổi
mới công nghệ nhà máy hiện có như đầu tư thiết bị dây chuyền bánh cake, dây
chuyền socola, thiết bị sản xuất bánh Trung thi và bánh cooloes nhân, thiết bị
đóng gói bánh… với tổng đầu tư 40,8 tỷ đồng và đầu tư xây dựng thêm một 4
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
nhà máy mới ở Hà Nội với tổng đầu tư trị giá 13,3 tỷ đồng. Những thành tích
đạt được trong các năm qua:
-Bằng khen của Bộ Tài Chính, UBND tỉnh Đồng Nai về việc nộp ngân sách cho nhà nước.
-Năm năm liền được người tiêu dùng bình chọn “ Hàng Việt Nam chất lượng cao”
-Giấy chứng nhận ISO9002 do tổ chức BVQI-Vương Quôc Anh cấp
-Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho giám đốc Công ty.
1.4. Thị phần của Bibica:
Sản phẩm của công ty được tiêu thụ chủ yếu tại thị trường trong nước. Doanh
thu tiêu thụ trong nước chiếm 96-97% tổng doanh thu của Công ty, doanh thu
từ xuất khẩu chỉ chiếm khoảng 3%-4% tổng doanh thu với sản phẩm xuất khẩu
phần lớn là các sản phẩm nha. Trong thời gian sắp đến Công ty tiếp tục đinh
hướng phát triển theo hướng khai thác , mở rộng thị trường nội địa.
Với doanh thu tiêu thụ năm 2000 đạt 187,26 tỷ đồng, công ty hiện chiếm
khoảng 7% thị trường bánh kẹo được sản xuất trong nước.
Với hệ thống phân phối được xáy dựng từ năm 1994 và được mở rộng dần,
Công ty hiện có 108 nhà phân phối, trong đó 13 nhà phân phối tại khu vực đồng
bắng sông Cửu Long, 42 nhà phân phối tại khu vực Đông Nam Bộ, 23 nhà phân
phối tại khu vực miền Trung, 30 nhà phân phối tại khu vực miền Bắc. Đến nay,
sản phẩm của Công ty đã đựợc tiêu thụ trên phạm vi cả nước. Tuy nhiên, thị
trường chính của Công ty là khu vực miền Nam, chiếm 70% doanh thu của
Công ty . Khu vực miền Trung-Cao nguyên và khu vực miền Bắc có tỷ trọng
doanh thu ngang nhau, mỗi khu vực chiếm 15% doanh thu của Công ty. Bên
cạnh đó thị trường tại các tỉnh thành phố, công ty đã đưa được sản phẩm của
mình đến với người tiêu dùng ở các vùng nông thôn. Doanh thu từ khu vực
nông thôn đã vượt xa khu vực thành thị.
Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong doanh thu của Công ty là thành phố Hô Chí
Minh, chiếm 27,36% tổng doanh thu. Kế tiếp là Đồng Nai, 8,77% và Hà Nội
5,28% tổng doanh thu. Một số khu vực thị trường lớn của Công ty được trình
bày trong bảng dưới đây: 5
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44 Số NPP-ĐL Doanh thu Tỷ trọng TPHCM * 25 51.237 27,36% Đồng Nai * 14 16.426 8,77% Hà Nội 9 9.896 5,28% Đà Nẵng 2 6.146 3,28% Cần Thơ 2 5.048 2,70% Đắc Lắc 1 4.823 2,58%
(*) Bao gồm cả cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Công ty
Theo kế hoạch tài chính, doanh thu năm2001 của Công ty là 181 tỷ đồng, giảm
3,4% so với năm 2000. Tuy nhiên, theo dự kiến sang năm 2002 doanh thu của
Công ty sẽ phục hồi và tăng lên 327 tỷ đồng nhờ vào các dây chuyền đầu tư
mới đưa vào sản xuât. Song song với việc phát triển sản phẩm mới thì Công ty
còn đẩy mạnh công tác tiếp thị và mở rộng phân phối để đạt mục tiêu tăng trưởng như trên.
2. Tổng quan về thị trường và một số đối thủ cạnh tranh:
2.1. Tổng quan thị trường:
Hiện nay Việt Nam tiêu thụ khoảng 100.000 tấn bánh kẹo một năm bình quân
khoảng 1,25kg/người/năm. Với khối lượng tiêu thụ như trên tồng giá trị của thị
trường bánh kẹo Việt Nam vào khoảng 3.800 tỷ đồng…
Trước giai đọan đổi mới, các cơ sở sản xuất bánh kẹo lớn trong cả nước chủ yếu
là các đơn vị kinh tế quốc doanh, với hai loại sản phẩm chính là kẹo cứng
không nhân và bánh bích quy.Giai đoạn đổi mới bắt đầu kéo theo việc nhập
khẩu nhiều loại bánh kẹo từ bên ngoài do năng lực sản xuất trong nước không
đáp ứng được nhu cầu tăng lên nhanh chóng từ việc cải thiện thu nhập người
dân. Sản phẩm bánh kẹo đa dạng dần. Tuy nhiên, đến những năm cuối của thập
kỷ 90, sản phẩm trong nước đã giành lại đa số thị phần đã mất và hiện chiếm
khoảng trên 70% giá thị trường.
Tham gia thị trường hiện nay có khoảng trên 30 DN sản xuất bánh kẹo có tên
tuổi trên thị trường, Số lượng các cơ sở sản xuất bánh kẹo nhỏ không có thống
kê chính xác, với sản phẩm là bánh kẹo có phẩm chất thấp, được tiêu thụ tại các
địa phương riêng lẻ. Các cơ sở này ước tính chiếm khoảng 35%-40% thị phần bánh kẹo cả nước. 6
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
2.2. Một số đối thủ cạnh tranh:
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước:
- Công ty Xây Dựng và Chế Biến Thực Phẩm Kinh Đô(Kinh Đô): cạnh tranh
với Công ty về các sản phẩm bánh cracker tại các tỉnh phía Nam. Với hệ thống
phân phối gồm 130 đại lý, sản phẩm của Kinh Đô được phân phối trên khắp thị
trường Việt Nam, đặc biệt tại thành phố HCM. Kinh Đô rất chú trọng đến các
hoạt động tiếp thị với nhiều biện pháp như quảng cáo, khuyến mãi, tỷ lệ chiết
khấu cho các đại lý cao và đặc biệt là thiết lập hệ thống các bakery tại thành
phố HCM, thị trường chính của Công ty. Kinh Đô cũng đang tiến hành xây
dựng hệ thống các Bakery tại Hà Nội. Tháng 9 năm 2001, nhà máy sản xuất tại
Hưng Yên của Kinh Đô bắt đầu đi vào sản xuất,. phục vụ cho thị trường miền
Bắc và Bắc Trung Bộ, Tuy nhiên, giá bán sản phẩm của công ty Kinh Đô ở mức
trung bình đến khá cao so với các sản phẩm của các công ty khác trên thị
trường, Hiện nay, Kinh Đô chiếm khoảng 10% thị trường bánh kẹo trong nước.
-Công ty Bánh Kẹo Hải Hà sản xuất các sản phẩm ở cả năm nhóm cookies,
bánh quy, kẹo cứng, kẹo mềm và kẹo dẻo nhưng có thế mạnh chủ yếu ở các sản
phẩm kẹo. Sản phẩm của Hải Hà phục vụ cho thị trường bình dân với mức giá
trung bình thấp. Với hơn 100 đại lý, Hải Hà đã thiết lập được một hệ thống
phân phối ở 34 tỉnh thành trong cả nước, tập trung chủ yếu ở các khu vực miền
Bắc và miền Trung. Chủ trương của Hải Hà là đa dạng hóa sản phẩm đặc biệt là
những sản phẩm mang hương vị đặc trưng của hoa quả miền Bắc như kẹo
chanh, mận…đồng thời bảo đảm ổn định chất lượng sản phẩm hiện hành, Về
chiến lược tiếp thị của Công ty chiếm khoảng 6,5% thị trường bánh kẹo trong nước.
- Công ty Bánh Kẹo Hải Châu: cũng tương tự như Hải Hà, thị trường chính của
Hải Châu là các tỉnh phía Bắc, sản phẩm phục vụ cho thị trường bình dân với
giá bán trung bình và thấp, Hải Châu đang chiếm khoảng 3% thị trường bánh kẹo,
- Công ty Đường Quảng Ngãi: bắt đầu tham gia vào thị trường bánh kẹo từ năm
1994, đến nay Công ty đã có hơn 60 sản phẩm bánh kẹo các loại. Thị trường
chính của các sản phẩm bánh kẹo của công ty là khu vực miền Trung, Tuy
nhiên, do bánh kẹo chỉ là một trong nhiều ngành hàng của Công ty Đường
Quảng Ngãi, mức độ tập trung đầu tư cho bánh kẹo không lớn. Thị phần của
Công ty Đường Quảng Ngãi vào khoảng 2,5 % 7
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
- Ngoài ra còn có Công ty Đường Lam Sơn, Xí nghiệp bánh Lubico, Công ty Bánh kẹo Tràng An…
2.2.2 Đối thủ cạnh tranh nước ngoài :
Là các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài như Công ty Liên doanh Vinabico-
Kotobuki, Công ty Liên doanh sản xuất Kẹo perfetti… các doanh nghiệp này
đều có lợi thế về công nghệ do mới được thành lập khoảng bốn năm trở lại đây,
Trong đó Công ty Liên doanh Vinaco-Kotobuki được thành lập ngày
12/11/1992 với vốn đăng kí kinh doanh là 3.740.000 USD, tập trung vào sản
xuất các loại bánh cookies và bánh bích quy. Tuy nhiên, do thị trường chính của
Vinabico-Kotobuki là thị trường xuất nhập khẩu nên công ty ít đầu tư, không
quảng cáo để mở rộng thị phần trong nước. Vinabico-Kotobuki chỉ chiếm
khoảng 1% thị trường bánh kẹo trong nước.
Công ty Liên doanh Sản xuất Kẹo Perfetti- Việt Nam được hình thành vào ngày
22/8/1995 với vốn đăng ký kinh doanh là 5.600.000 USD, tập trung sản xuất
các lọai kẹo cứng cao cấp Perfetti tập trung vào công tác tiếp thị và phân phố .
Sản phẩm của Perfetti được ổn định chất lượng ở mức cao, Perfetti đang chiếm
khoảng 60% thị trường bánh kẹo sản xuất trong nước.
Bên cạnh các công ty sản xuất lớn, các cơ sở sản xuất bánh kẹo nhở chiếm một
thì phần lớn, khoảng 35%-40% tổng sản lượng bánh kẹo sản xuất trong nước.
Sản phẩm nhập khẩu chiếm 30% thị phần ( bao gồm chính thức và chưa chính
thức) chủ yế từ Thái Lan, Malaysia, Hồng Kông và Trung Quốc… Một số sản
phẩm bánh kẹo nhập khẩu hiện nay các đơn vị trong nước vẫn chưa sản xuất được 8
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
Bảng cân đối kế toán Đơn vị tính: VNĐ 31/12/2005 31/12/2006 31/12/2007 Tài sản
A. Tài sản ngắn hạn 100.830.486.720 156.306.589.24 179.079.163.900 7
I. Tiền và các khoản tương đương 11.158.972.479 22.569.254.239 44.423.027.953 tiền
II. Các khoản ĐT tài chính ngắn - 35.000.000.000 14.055.000.000 hạn III. Các khoản phải thu 27.896.506.491 33.166.654.300 30.318.114.546 IV. Hàng tồn kho 61.414.409.410 63.822.664.865 86.850.781.794 1. Hàng tồn kho 61.749.553.063 64.157.808.518 86.850.781.794 2. Dự phòng giảm giá HTK (335.143.653) (335.143.653) 0
V. Tài sản ngắn hạn khác 360.598.340 1.748.015.843 3.432.239.607 B. Tài sản dài hạn 77.821.142.178 86.670.014.998 200.623.326.337 I. Tài sản cố định 65.831.998.937 64.626.860.632 149.255.710.813
1. Tài sản cố định hữu hình 63.905.528.141 58.548.317.000 81.826.656.838
2. Tài sản cố định vô hình 538.934.796 1.098.989.728 921.324760
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 1.387.536.000 4.979.553.904 66.507.729.215
II. Các khoản đầu tư tài chính dài 3.719.805.000 9.753.219.388 39.208.289.669 hạn
1. Đầu tư vào công ty con - - -
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên - - - doanh 3. Đầu tư dài hạn khác 3.719.805.000 10.319.224.388 39.208.289.669
4. Dự phòng giảm giá ĐT dài hạn - (566.005.000) -
IV. Tài sản dài hạn khác 8.269.338.241 12.289.934.978 12.159.325.855 Tổng cộng tài sản 178.651.626.898
242.976.604.245 379.702.490.237 Nguồn vốn A. Nợ phải trả 86.886.793.280 59.617.754.851 172.154.628.620 I. Nợ ngắn hạn 83.286.318.749 56.438.880.320 141.006.261.516 II. Nợ dài hạn 3.600.474.531 3.178.874.531 31.570.329.740
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 91.764.835.618 183.358.849.39 207.547.861.617 4 I. Vốn chủ sở hữu 90.184.590.235 182.493.104.01 205.924.166.234 1
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 56.000.000.000 89.900.000.000 107.707.820.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 27.382.833.351 70.258.833.351 70.226.583.351
3. Quỹ đầu tư phát triển 5.539.809.276 5.539.809.276 7.458.322.848
4. Quỹ dự phòng tài chính 1.110.231.382 1.110.231.382 2.069.231.382 5. Quỹ khác thuộc VCSH - - -
6. Lợi nhuận chưa phân phối 151.716.226 15.684.230.002 18.040.246.016
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 1.580.245.383 865.745.383 1.623.695.383 9
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44 Tổng cộng nguồn vốn 178.651.628.898
242.976.604.245 379.702.490.237 10
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
Báo cáo kết quả kinh doanh Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1. DT bán hàng và cung 287.091.873.69 343.061.150.26 456.850.115.543 cấp DV 5 7 2. Các khoản giảm trừ 1.729.630.268 1.730.500.189 2.874.617.047
3. DTT bán hàng và 285.362.243.42 341.330.650.07 453.975.498.496 cung cấp DV 7 8 254.908.885.17 4. GVHB 216.296.053.953 335.662.124.255 6 5. Lợi nhuận gộp 69.066.189.474 86.421.764.902 118.313.374.241
6. DT từ hoạt động tài 219.830.271 9.011.374.278 14.189.899.449 chính 7. Chi phí tài chính 3.152.731.691 3.323.504.266 3.717.954.055
Trong đó: chi phí lãi vay 3.094.576.229 2.478.137.604 3.297.174.121 8. Chi phí bán hàng 35.855.608.472 51.307.969.400 74.254.015.306
9. Chi phí quản lý doanh 14.356.957.577 16.092.048.926 21.060.872.607 nghiệp
10. LNT từ hoạt động 15.920.722.005 24.709.616.588 33.470.431.722 KD 11. Thu nhập khác 560.727.081 1.160.267.499 1.222.964.533 12. Chi phí khác 390.346.920 538.102.347 659.430.628 13. Lợi nhuận khác 170.380.161 622.165.152 563.533.905
14. Tổng lợi nhuận trước 16.091.102.166 25.331.781.740 34.033.965.627 thuế 15. Thuế thu nhập DN 3.772.985.317 6.149.268.168 9.038.734.795 16. Lợi nhuận sau thuế 12.318.116.849 19.182.513.572 24.995.221.832
17. Lãi cơ bản trên cổ 1.989 2.593 2.541 phiếu 11
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
II. Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica):

1. Phân tích doanh thu của doanh nghiệp: Biến động 06/05 Biến động 07/06 Chỉ tiêu ST TT TL ST TT TL Tổng DT 55,969,276,572 19.50 113,788,965,276 33.17 Các khoản 869,921 (0.10) 0.05 1,144,116,858 0.12 66.11 giảm trừ DT thuần 55,968,406,651 0.10
19.61 112,644,848,418 (0.12) 33.00
(trích bảng phân tích biến động doanh thu năm 2006-2005 và 2007-2006)
Năm 2005, doanh thu của công ty đạt 287 tỷ đồng, năm 2006 đạt hơn 343 tỷ
đồng, tăng 19,5%, tương ứng với khoảng 56 tỷ đồng. Năm 2007, doanh thu đột
nhiên tăng cao hơn gần gấp rưỡi, khoảng 456 tỷ đồng, tăng 33,17% so với năm
2006, tương ứng với 113 tỷ đồng.
Có thể nói, doanh thu của công ty có sự tăng trưởng tương đối nhanh. Điều đó
chứng tỏ công ty đã không ngừng nỗ lực đàm phán, tìm kiếm mở rộng các mối
quan hệ kinh tế nhằm làm tăng doanh thu, đồng thời cũng thể hiện chất lượng
sản phẩm của doanh nghiệp ngày càng được nâng cao, tạo dựng được uy tín
trên thị trường. Năm 2005, doanh thu của công ty là 287,091,873,695 triệu
đồng. Đây là năm Bibica hoàn tất các công việc chuẩn bị và chính thức xuất
khẩu lô hàng bánh trung thu đầu tiên sang thị trường Mỹ. Việc xuất khẩu sản
phẩm vào thị trường Mỹ, một thị trường nổi tiếng khắt khe về yêu cầu chất
lượng cũng như đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm một lần nữa khẳng định uy
tín về chất lượng sản phẩm của Bibica. Nhờ bước tiến về mặt xuất khẩu này,
doanh thu của Bibica sang năm 2006 đã tăng 19,5%. Thêm một lý do nữa khiến
doanh thu không ngừng tăng trường là do Bibica rất chịu khó nghiên cứu, tìm
hiểu thị hiếu của khách hàng để tung ra các sản phẩm mới vào các ngày lễ đặc
biệt. Không những thế, các sản phẩm của Bibica cũng không ngừng đổi mới về
mẫu mã nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Valentine năm 2006,
công ty Bibica lần đầu tiên đưa ra thị trường Việt Nam sản phẩm Choco Bella
Light sử dụng đường Isomalt thay thế hoàn toàn cho đường Sacharose bình
thường, nhờ đó nhắm tới được đối tượng khách hàng là những người ăn kiêng,
người e ngại thừa cân béo phì – những người tưởng chừng không bao giờ chạm
tới thỏi socola. Thị trường Socola phục vụ cho nhu cầu dịp Valentine day’s
những năm qua cho thấy thương hiệu Choco Bella của Bibica luôn là sự lựa
chọn ưu tiên của người tiêu dùng do đảm bảo được chất lượng, mẫu mã đẹp, 12
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
sang trọng, phù hợp thị hiếu thẩm mĩ. Ngày Tết thiếu nhi 01/06, Bibica cũng
tung ra thị trường sản phẩm mới, đón nhu cầu mua sắm của các hộ gia đình, các
cơ quan tổ chức chăm lo cho trẻ em. Có thể nói, Bibica đã chịu khó cung cấp
nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng ở mọi độ tuổi, giúp đẩy mạnh tốc độ tiêu
thụ sản phẩm, đem lại doanh thu ngày càng lớn.
Nhắc đến những nguyên nhân khiến doanh thu của công ty không ngừng tăng,
còn phải kể đến nỗ lực vươn ra ngoài biên giới Việt Nam của Bibica. Đã 2 lần
được tín nhiệm chọn làm nhãn hàng bánh kẹo phục vụ các hội nghị quốc tế :
ASEM 5 ( năm 2004) và gần đây nhất là hội nghị APEC 2006. Sản phẩm bánh
kẹo Bibica phục vụ cho hội nghị APEC là những sản phẩm có chất lượng cao
đã được người tiêu dùng tín nhiệm bình chọn hàng Việt Nam chất lượng cao
trong nhiều năm liền. Đồng thời với việc quảng bá hình ảnh cho bạn bè quốc tế,
Bibica cũng rất chịu khó tạo dựng uy tín và củng cố hình ảnh một doanh nghiệp
thành đạt vì cộng đồng ở trong nước. Điều này được thể hiện bằng một loạt các
hoạt động xã hội có sự tham gia của Bibica như: Tài trợ sản phẩm dinh dưỡng
cho bệnh nhân nghèo bị bão số 6 ; Bibica với chương trình “ Trái tim nhân ái”;
các hoạt động tài trợ cho dịp tết Trung Thu; hay tài trợ 70 triệu đồng cho trẻ em
bị teo hóa cơ Delta…Tất cả những hoạt động xã hội nay giúp Bibica không
ngừng củng cố thương hiệu và uy tín của mình, trở thành doanh nghiệp sản xuất
bánh kẹo hàng đầu tại Việt Nam, tạo dựng được sự tín nhiệm đối với khách hàng, giúp tăng doanh thu.
Năm 2007, doanh thu của công ty là 456,850,115,543 VNĐ, tăng hơn 113
tỷtương ứng với 33,17%. Lý giải điều này, bên cạnh những lý do đã nêu trên,
còn phải kể đến việc Bibica chính thức khởi công xây dựng nhà máy Bibica
Bình Dương vào ngày 22/01/07. Dự án Nhà máy Bibica Bình Dương trên diện
tích 40.000 m2, trong đó gồm 79 tỷ đồng là tổng vốn đầu tư giai đoạn 1, gồm
xây dựng nhà xưởng và đầu tư dây chuyền sản xuất bánh bông lan kem cao cấp
từ Ý, Châu Âu có năng suất 2.500 tấn sản phẩm/năm. Việc đầu tư giai đoạn 1
Nhà máy Bibica Bình Dương dự kiến sẽ góp phần tăng thêm doanh thu bình
quân hàng năm của Bibica hơn 90 tỷ đồng/năm và thực tế là doanh thu năm
2007 đã tăng thêm tới hơn 113 tỷ so với năm 2006. 13
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
2. Phân tích chi phí của doanh nghiệp: Biến động 06/05 Biến động 07/06 Chỉ tiêu ST TL TT Tsf ST TL TT Tsf Doanh 55,968,406,651 19.61 112,644,848,418 33.00 thu Tổng 17,187,452,277 34.23 2.15 27,914,869,587 41.42 1.25 CPKD
CP bán 15,452,360,928 43.10 4.72 2.47
22,946,045,906 44.72 1.78 1.32 hàng CP 1,735,091,349 12.09 (4.72) (0.32) 4,968,823,681 30.88 (1.78) (0.08) quản lý
(trích bảng phân tích chi phí doanh thu năm 2006-2005 và 2007-2006)
Qua bảng phân tích trên ta nhận thấy, tổng chi phí kinh doanh của công ty tăng
tương đối nhanh, năm 2005 chỉ là 50 tỷ, chiếm 17,6 % tổng doanh thu nhưng
năm 2006 đã là 67,4 tỷ, chiếm 19,75% tổng doanh thu, biến động 2005-2006 là
34,23% tương ứng với gần 17, 2 tỷ đồng. Năm 2007, tổng chi phí kinh doanh
của công ty là 95,3 tỷ đồng, chiếm tới 21 % tổng doanh thu, biến động 2006 –
2007 là 41,42 %,tương ứng với gần 28 tỷ. Cụ thể biến động về chi phí bán hàng
và chi phí quản lí như sau: - Chi phí bán hàng:
Trong giai đoạn 2005 – 2007: tỉ trọng chi phí bán hàng trong tổng doanh thu
tăng liên tục. Năm 2005 chi phí bán hàng là 35,8 tỷ đồng, chiếm 12,56 % doanh
thu, năm 2006 chiếm 76,12% tổng chi phí kinh doanh. Năm 2007, chi phí bán
hàng xấp xỉ 74, 2 tỷ, chiếm 77,9% tổng chi phí kinh doanh. Biến động chi phí
bán hàng 2005 – 2006 là 43,10%, tương ứng với 15, 45 tỷ đồng. Biến động chi
phí bán hàng năm 2006 – 2007 là 44,72 %, tương ứng với xấp xỉ 23 tỷ đồng.
Tuy chi phí bán hàng tăng, nhưng tỉ suất phí lại giảm. - Chi phí quản lí:
Năm 2005, chi phí quản lí đạt 14, 35 tỷ đồng, chiếm 28,59% tổng chi phí kinh
doanh. Năm 2006, chi phí quản lí chiếm 23,88 % tổng chi phí kinh doanh và
năm 2007 chiếm 22,1% tổng chi phí kinh doanh. Biến động 2005 – 2006 là
12,09%, tương ứng với 1, 73 tỷ. Biến động 2006 – 2007 là 30,88%, tương ứng
với xấp xỉ 5 tỷ. Tương tự như chi phí bán hàng, dù chi phí quản lí qua các năm
là tăng, nhưng tỉ suất phí vẫn giảm.
Để lý giải điều này, phải nhìn vào thực tế là công ty đã không ngừng cải thiện
để nâng cao doanh thu, do đó lượng hàng bán ra ngày càng nhiều, nên chi phí
bán hàng tăng. Kể từ năm 2005, Bibica đã trở thành doanh nghiệp sản xuất 14
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
Socola đi đầu của Việt Nam, doanh số bán hàng bán ra tăng không ngừng với
đủ các loại mẫu mã, điều này lý giải cho việc chi phí bán hàng không ngừng
tăng từ năm 2005 đến năm 2007.
Chi phí quản lý năm 2006 chỉ tăng so với năm 2005 là 1, 73 tỷ, nhưng đến năm
2007 đã vọt tăng gấp 4 lần con số này, xấp xỉ 5 tỷ. Đó là do đầu năm 2007,
công ty khởi công xây dựng nhà máy Bibica Bình Dương, một dự án lớn cầu
đầu tư cả vốn và nhân lực, do đó công tác quản lý phải được đẩy mạnh. Chính
vì vậy mà chi phí quản lý tăng cao.
Tuy nhiên, mặc dù chi phí bán hàng, chi phí quản lý và tổng chi phí kinh doanh
tăng, nhưng tỷ suất phí vẫn giảm. Đó là do năm 2006, công ty đạt giải thưởng
Sao khuê của Hiệp hội Phần Mềm Việt Nam VINASA nhờ sự quyết tâm trong
ứng dụng và ứng dụng có hiệu quả giả pháp phần mềm ERP ( phần mềm giúp
hoạch định các nguồn lực doanh nghiệp). Công ty đã ứng dụng đầy đủ các tính
năng của bộ phần mềm bao gồm : Quản lý Tài Chính Kế toán, Quản lý bán
hàng, Quản lý mua hàng, Quản lý kho, Quản Lý sản xuất. Điều này giúp Bibica
quản lý hoạt động doanh nghiệp khoa học hơn. Do vậy, tuy chi phí bán hàng và
chi phí quản lý vẫn tăng nhưng công ty quản lý tốt nên tỷ suất phí qua các năm vẫn giảm.
3. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp: Biến động 06/05 Biến động 07/06 Chỉ tiêu ST TL TT ST TL TT Tổng LN 9,240,679,574 57.43 8,702,183,887 34.35 trước thuế LNT từ HĐ 8,788,894,58 55.20 (1.40) 8,760,815,134 35.46 0.80 SXKD 3 LN khác 451,784,991 265.16 1.40 (58,631,247) (9.42) (0.80)
(trích bảng phân tích biến động lợi nhuận theo kết cấu năm 2005-2006 và 2006- 2007)
Năm 2005, tổng lợi nhuận trước thuế của Bibica đạt 16 tỷ đồng. Năm 2006, con
số này đã đạt trên 25 tỷ đồng và tăng 57.43% so với năm 2005. Từ năm 2006
đến 2007 tổng lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp có tốc độ tăng chậm hơn
giai đoạn 2005-2006 (34.35%) nhưng vẫn đạt mức cao, 34 tỷ đồng.
Nhìn chung cơ cấu lợi nhuận của doanh nghiệp không có nhiều biến động đáng
kể. Năm 2005 lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm tỉ trọng 15
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
98.94% và lợi nhuận khác chiếm 1.06% tổng lợi nhuận trước thuế. Năm 2005 tỷ
trọng của lợi nhuận khác tăng 1.4% lên mức 2.46%, lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh giảm xuống còn 97.57%. Tuy nhiên đến năm 2007 mức tỷ
trọng của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác lại gần
giống với năm 2005, là 98.34% và 1.66%.
Giai đoạn 2005-2006 lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng gần 8.8
tỷ đồng tương đương 55.20%. Bên cạnh đó lợi nhuận khác tăng 265.16% từ hơn
170 triệu đồng lên đến hơn 622 triệu đồng. Tuy nhiên vì chiếm tỷ trọn nhỏ
trong tổng lợi nhuận nên con số này dù lớn nhưng cũng không ảnh hưởng nhiều
đến sức tăng của tổng lợi nhuận.
Từ năm 2006 đến 2007 lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn tăng,
tuy mức độ có chậm hơn 35.46%. Ngược lại, lợi nhuận khác lại giảm hơn 58
triệu đồng (9.42%) tương đương với mức giảm tỷ trọng là 0.8%. Biến động 06/05 Biến động 07/06 Chỉ tiêu ST TL ST TL
1. DTT bán hàng và cung cấp
55,968,406,651 19.61 112,644,848,418 33.00 DV 17.8 2. GVHB 38,612,831,223 80,753,239,079 31.68 5
3. LN gộp bán hàng và cung
17,355,275,428 25.13 31,891,609,339 36.90 cấp DV 4. Tỷ lệ LNG/DTT 1.12 0.74 43.1 5. Chi phí bán hàng 15,452,360,928 22,946,045,906 44.72 0 11.8 6. Chi phí quản lý 1,705,091,349 4,998,823,681 31.12 8 7. Tỷ suất phí CFBH 8. Tỷ suất phí CFQL
9. LNT hoạt động bán hàng, 55.2 8,788,894,583 8,760,815,134 35.46 cung cấp DV 0 10. Tỷ lệ LNT/DTT 1.66 0.13 11. Tỷ lệ LNT/GVĐĐ 1.69 0.10 12. Thuế TNDN phải nộp 2,376,528,255 62.99 2,889,221,223 46.98 13. Lợi nhuận sau thuế 6,864,396,723 55.73 5,812,708,260 30.30
(trích bảng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần năm 2005- 2006 và 2006-2007) 16
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
tăng dần qua các năm từ 2005 đến 2007. Năm 2005 doanh thu thuần là hơn 285
tỷ thì đến năm 2006 con số này đã tăng lên mức hơn 341 tỷ và gần 453 tỷ vào
năm 2007. So với năm 2005 doanh thu thuần năm 2006 tăng gần 55 tỷ tương
đương với 19.61%. Năm 2007 so với năm 2006 mức tăng lên tới hơn 112 tỷ
đồng (33.00%). Nhìn vào các con số trên ta có thể thấy rõ hoạt động sản xuất
kinh doanh của Bibica có sự tăng trưởng rất ấn tượng: biến động doanh thu
thuần 07/06 gấp đôi so với 06/05.
Lợi nhận gộp hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2006 cao hơn năm
2005 hơn 38 tỷ tương ứng với mức tăng 25.13%. Biến động lợi nhuận gộp năm
2007-2006 ở mức lớn hơn hẳn so với năm 2006-2005: 36.90%. Điều này có thể
lý giải qua sự gia tăng của doanh thu thuần năm 2007 so với năm 2006.
Năm 2005, 100 đồng doanh thu thu về có 24.20 đồng là lợi nhuận gộp. Tỷ lệ
LNG/DTT này tăng nhẹ trong 2 năm 2006 và 2007. Cho đến năm 2007, 100
đồng doanh thu thu về đã có tới 26.06 đồng lợi nhuận gộp. Tỷ lệ này cho thấy
kết quả kinh doanh của Bibica trên cơ sở giá vốn hàng bán cũng như hiệu quả
của việc điều chỉnh giá và quản lý giá vốn hàng bán của doanh nghiệp đều tăng.
Chi phí bán hàng năm 2006 so với năm 2005 tăng 43.10%. Năm 2007 mức tăng
này không có sự thay đổi đáng kể và đạt mức 44.72% nhưng chi phí quản lý lại
có sự gia tăng đột biến. Biến động chi phí quản lý 07/06 cao gấp 2.6 lần so với
biến động 06/05. Điều này ảnh hưởng trực tiếp tới mức tăng của lợi nhuận
thuần. Tăng trưởng lợi nhuận thần giai đoạn 2005-2006 đạt 55.20% nhưng đến
thời kì 2006-2007 lại chỉ ở mức 35.46%. Tuy nhiên nếu nhìn vào tỷ suất phí chi
phí quản lý ta lại thấy tỷ suất phí giảm từ 5.03% (2005) xuống 4.64% (2007).
Tăng chi phí quản lý, mở rộng sản xuất kinh doanh nhưng Bibica cũng đồng
thời nâng cao được hiệu quả quản lý. Đó là do Bibica đã ứng dụng có hiệu quả
giải pháp phần mềm ERP ( Enterprise Resources Planning- Hoạch định các
nguồn lực doanh nghiệp) trong quản lý các khâu mua hàng, bán hàng sản xuất…
Bên cạnh đó, tỷ lệ LNT/DTT và tỷ lệ LNT/GVĐĐ từ năm 2005 đến 2007 đều
tăng. Năm 2005, 1 đồng chi phí bỏ ra thu được 5.97 đồng lợi nhuận thuần trong
khi năm 2007, 1 đồng chi phí bỏ ra thu về được 7.77 đồng lợi nhuận thuần. 2 tỷ
lệ trên cho thấy hoạt động sản suất kinh doanh nói chung cũng như khả năng
kiểm soát của chủ doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động này và hiệu quả sử
dụng đồng vốn đều được nâng cao.
Với mức lợi nhuận thuần trên trong năm 2007 Bibica đã lọt vào top 500 doanh
nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam theo lợi nhuận với vị trí thứ 78 (Theo 17
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
www.vnr500.com.vn). Trong các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận thuần thì
doanh thu thuần là nhân tố có ảnh hưởng tích cực nhất tới lợi nhuận thuần. Mức
tăng 33% của doanh thu thuần năm 2007 so với 2006 nhờ việc đảm bảo chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, cải tiến mẫu mã sản phẩm… ảnh hưởng lớn
nhất tới việc gia tăng lợi nhuận thuần. Bên cạnh đó, việc chi phí quản lý tăng
nhanh lại là ảnh hưởng tiêu cực tới lợi nhuận thuần do đó Bibica cần phải có
những biện pháp để giảm chi phí này.
4. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
4.1. Phân tích khái quát tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp: Bibica Kinh Đô Hải Hà Các chỉ tiêu
Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm
2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007 Tỷ suất đầu 0.37 0.27 0.39 0.29 0.28 0.14 0.31 0.26 0.41 tư Tỷ suất tự tài 0.50 0.75 0.54 0.65 0.63 0.80 0.40 0.44 0.51 trợ TSLĐ/NNH 1.35 3.16 1.63 2.68 2.23 5.70 1.49 1.61 1.45 TSCĐ/NVTX 1.90 1.31 1.60 0.40 0.41 0.51 0.58 0.47 0.68
4.1.1. Tỷ suất đầu tư: Bibica Kinh Đô Hải Hà Các chỉ Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm tiêu 2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007 Tỷ suất đầu 0.37 0.27 0.39 0.29 0.28 0.14 0.31 0.26 0.41 tư
Tỷ suất đầu tư của Bibica năm 2005 là 0.37, năm 2006 đã giảm 37% tức là ở
mức 0.27 nhưng sang năm 2007 lại tăng lên 0.39. Như vậy là qua năm tỷ suất
đầu tư vào tài sản cố định của Bibica đă tăng 5.4%, trong khi đó tài sản lưu
động của doanh nghiệp đã không ngừng tăng chứng tỏ nhìn chung qua 3 năm
thì doanh nghiệp đã đầu tư ngày càng nhiều hơn vào nhà xưởng, trang thiết bị,
máy móc… và năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng tăng
lên nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Trong số hai doanh nghiệp cùng
ngành thì Hải hà có diễn biến về tỷ suất đầu tư qua 3 năm cũng khá là giống với 18
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
Bibica, Kinh Đô thì lại có tỷ suất đầu tư giảm dần trong 3 năm và ở mức thấp
hơn nhiều so với Bibica cũng như là Hải Hà.
4.1.2. Tỷ suất tự tài trợ: Bibica Kinh đô Hải hà Các chỉ Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm tiêu 2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007 Tỷ suất tự 0.50 0.75 0.54 0.65 0.63 0.80 0.40 0.44 0.51 tài trợ
Tỷ suất tự tài trợ của Bibica năm 2007 là 0.54, nghĩa là vốn chủ sở hữu chiếm
54% tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, mặc dù so với năm 2006 thì chỉ số này
đã giảm tới 0.39% nhưng mặt khác do tỷ lệ Nợ/VCSH của Bibica năm 2007 là
0.84 chứng tỏ nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp vẫn đủ khả năng thanh
toán các khoản nợ và vì thế doanh nghiệp vẫn có khả năng kiểm soát được mức
độ rủi ro trong kinh doanh. Nếu so cả 3 doanh nghiệp cùng ngành với nhau thì
Hải Hà có khả năng tự chủ về tài chính là thấp nhất và cũng bởi vì tỷ lệ
nợ/VCSH (năm 2007) là 0.96 (cao hơn so với Bibica) cho nên mức độ rủi ro
trong kinh doanh của Hải Hà là lớn hơn so với Bibica. Nhưng nhìn chung cơ
cấu nguồn vốn của cả 3 doanh nghiệp đều ở mức chấp nhận được (vốn chủ sở
hữu chiếm 30-70% tổng nguồn vốn) và vì thế mức độ rủi ro trong kinh doanh là
hoàn toàn có thể kiểm soát được.
4.1.3. Hệ số đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh: Bibica Kinh Đô Hải Hà Các chỉ tiêu
Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm
2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007 TSLĐ/NNH 1.21 2.32 1.27 1.83 1.52 3.8 1.50 1.60 1.40
TSCĐ/NVTX 0.70 0.35 0.63 0.40 0.41 0.18 0.58 0.47 0.68
Nhìn vào các chỉ tiêu trên của Bibica, ta thấy rằng qua 3 năm thì tỷ lệ
TSLĐ/NNH đều lớn hơn 1 và tỷ lệ TSCĐ/NVTX đều nhỏ hơn 1 vì vậy trong
quá trình kinh doanh trong suốt 3 năm qua thì vốn lưu động ròng của Bibica
đều dương (vì VLĐR=TSLĐ-NNH=NVTX-TSCĐ) cho nên doanh nghiệp có
khả năng tài trợ tốt cho các hoạt động kinh doanh trong ngắn hạn cũng như có
khả năng thanh toán trong ngắn hạn. Tương tự như Bibica, Kinh Đô và Hải Hà
đều có những con số khả quan như vậy. Ngoài ra thì vốn chủ sở hữu của cả 3 19
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
doanh nghiệp đều tăng đều đặn qua 3 năm nên ta cũng thấy được mức độ bền
vững trong việc tăng vốn lưu động ròng của các doanh nghiệp.
4.2. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp: Bibica Kinh Đô Hải Hà
Các chỉ tiêu Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007
Hệ số thanh 1.21 2.32 1.27 1.83 1.52 3.8 1.50 1.60 1.40 ngắn hạn Hệ số thanh toán nợ 0.47 1.37 0.53 1.25 0.81 2.37 0.60 0.7 0.70 nhanh
Hệ số thanh 0.13 0.86 0.32 0.22 0.17 1.15 0.20 0.30 0.30 tức thời
Hệ số thanh 2.06 4.08 2.21 2.91 2.67 5.22 1.67 1.77 2.04 toán toàn bộ Hệ số nợ 0.50 0.25 0.45 0.34 0.37 0.19 0.60 0.57 0.49
4.2.1. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn: Bibica Kinh Đô Hải Hà Các chỉ
Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm tiêu
2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007 HSTTNH 1.21 2.32 1.27 1.83 1.52 3.8 1.50 1.60 1.40
Năm 2005 hệ số thanh toán ngắn hạn của Bibica là 1.21, năm 2006 là 2.32 tức
là tăng 1.92 lần nhưng năm 2007 giảm xuống mức 1.27. Cả 3 năm hệ số thanh
toán đều lớn hơn 1 cho thấy tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có khả năng
thanh toán tốt các khoản nợ ngắn hạn.
Năm 2006, mỗi 1 VNĐ nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 2.32 VNĐ tài sản
ngắn hạn. Hệ số thanh toán ngắn hạn cao như vậy là bởi vì tài sản ngắn hạn
chiếm một tỷ lệ cao trong tổng tài sản là 64.33%. Trong khi đó Kinh Đô có hệ
số thanh toán ngắn hạn là 1.52 do tài sản ngắn hạn chỉ chiếm 49.15% tổng tài
sản. hệ số này của Hải Hà là 1.60 mặc dù tài sản ngắn hạn chiếm tới 72% tổng
tài sản nhưng con số nợ ngắn hạn của Hải hà là khá cao, cao nhất trong 3 năm. 20
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
Năm 2007, hệ số thanh toán ngắn hạn của Bibica giảm chỉ còn 1.27 cho thấy
khả năng thanh toán ngắn hạn của Bibica đã giảm rõ rệt. Điều này có thể được
giải thích là do khoản nợ ngắn hạn đã tăng tới 2.50 lần trong khi đó tài sản ngắn hạn chỉ tăng 1.15 lần.
4.2.2. Hệ số thanh toán nhanh: Bibica Kinh Đô Hải Hà
Các chỉ Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm tiêu
2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007 HSTTN 0.47 1.37 0.53 1.25 0.81 2.37 0.60 0.7 0.70
Hệ số thanh toán nhanh của Bibica năm 2005 là 0.47 thấp hơn rất nhiều so với
Kinh đô là 1.25 và cũng thấp hơn Hải Hà là 0.60 điều này cho biết rằng Bibica
cũng như Hải hà đều không đủ khả năng thanh toán những khoản nợ ngắn hạn
nếu không vay thêm và bán hàng tồn kho. Trong ba doanh nghiệp ngành bánh
kẹo này thì chỉ có Kinh Đô là đủ khẳ năng làm được điều này.
Tuy nhiên, sang năm 2006 thì hệ số thanh toán nhanh của Bibica lại tăng rất
mạnh lên 1.37. Đó là vì khoản mục tiền và các khoản phải thu đã tăng rất mạnh
trong khi nợ ngắn hạn lại giảm rõ rệt. Như vậy là trong năm 2006, Bibica luôn
có 1.37 VNĐ nằm trong khoản mục tiền và các khoản phải thu để sẵn sàng đáp
ứng cho 1 VNĐ tài sản ngắn hạn. Trong khi đó chỉ số này của Kinh đô là 0.81
và Hải hà là 0.7, chứng tỏ tổng số tiền mặt, khoản đương tương tiền và các
khoản phải thu của 2 doanh nghiệp này đều không đủ trang trải số nợ ngắn hạn.
Đến năm 2007 thì diễn biến lại trở lại như năm 2005, hệ số thanh toán nhanh
của Bibica lại giảm xuống chỉ còn 0.53, Hải Hà là 0.70, còn Kinh Đô thì lại
tăng vọt lên mức 2.37. Sở dĩ hệ số này của Bibica giảm xuống thấp như vậy là
vì nợ ngắn hạn tăng 2.89 lần trong khi tiền, các khoản tương đương tiền và
khoản phải thu lại tăng không đáng kể. Như vậy là qua 3 năm thì chỉ có năm
2006 là Bibica có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn mà không cần
phải vay thêm cũng như là bán hàng tồn kho.
4.2.3. Hệ số thanh toán tức thời: Các chỉ Bibica Kinh đô Hải hà tiêu
Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm 21
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007 HSTTTT 0.13 0.86 0.32 0.22 0.17 1.15 0.20 0.30 0.30
Trong 3 năm liên tiếp, hệ số thanh toán tức thời của Bibica cũng như là Hải Hà
đều thấp hơn 1 chứng tỏ trong suốt 3 năm 2 doanh nghiệp này đều không có
khả năng thanh toán những khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và các khoản tương
đương tiền. Doanh nghiệp Kinh đô cũng chỉ có năm 2007 là đủ khả năng dùng
tiền và các khoản tương đương tiền để trả các khoản nợ ngắn hạn. Qua đó ta
thấy được rằng lượng tiền mặt cũng như là các khoản tương đương tiền (có tính
thanh khoản cao nhất) ở các doanh nghiệp ngành bánh kẹo luôn ở mức thấp hơn
nhiều so với những khoản nợ ngắn hạn và họ gần như không đủ khả năng thanh
toán trong nếu không sử dụng đến các biện pháp đi vay, bán hàng tồn kho hay
đi thu các khoản phải thu.
4.2.4. Hệ số thanh toán toàn bộ: Bibica Kinh Đô Hải Hà Năm Các chỉ tiêu Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm 200 2005 2006 2005 2006 2007 2005 2006 2007 7 Hệ số thanh toán 2.06 4.08 2.21 2.91 2.67 5.22 1.67 1.77 2.04 toàn bộ
Qua 3 năm ta thấy hệ số thanh toán toàn bộ của cả 3 doanh nghiệp đều ở mức
lớn hơn 1, điều này cho ta thấy được rằng cả 3 doanh nghiệp đều có khả năng
thanh toán trong dài hạn tức là đều có thể mở rộng hoạt động sản xuất & kinh
doanh trong tương lai. Năm 2006, hệ số thanh toán toàn bộ của Bibica là 4.08
cao hơn rất nhiều so với Kinh Đô và Hải Hà cho nên khả năng thanh toán toàn
bộ của Bibica cũng tốt hơn hơn tương ứng. Nhưng đến năm 2007 thì hệ số này
của Bibica lại giảm xuống chỉ còn 2.21, Hải Hà là 2.04 trong khi của Kinh Đô
lại tăng lên 5.22 và cũng vì thế mà khả năng thanh toán toàn bộ của Kinh Đô là tốt hơn cả. 4.2.5. Hệ số nợ: Bibica Kinh Đô Hải Hà
Các chỉ Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm tiêu
2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007 hệ số 0.50 0.25 0.45 0.34 0.37 0.19 0.60 0.57 0.49 22
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44 nợ
Nhìn chung ta thấy hệ số nợ của Bibica và Hải Hà luôn ở mức cao hơn so với
Kinh đô, mặc dù năm 2006 hệ số nợ của Bibica có giảm xuống mức thấp là
0.25 nhưng trong năm 2007 đã tăng lên 0.45 trước khi ở mức cao là 0.50 năm
2005. Điều này cho thấy trong năm 2005 và 2007 thì các khoản nợ chiếm một
tỷ lệ cao trên tổng tài sản của Bibica và Hải Hà, cao hơn rất nhiều so với trung
bình ngành năm 2007 là 0.24 vì thế dẫn đến những rủi ro trong khả năng thanh
toán trong dài hạn và thanh khoản trong ngắn hạn của Bibica cũng như là Hải
Hà là lớn hơn so với Kinh Đô và ngành Bánh kẹo nói chung. Ngược lại với hệ
số nợ cao giúp cho 2 doanh nghiệp này có thể tận dụng được đòn bẩy tài chính
nói chung để gia tăng khả năng sinh lời cho các cổ đông.
4.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản: Bibica Kinh đô Hải hà Các chỉ tiêu Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007 Vòng quay 4.42 5.71 3.04 3.51 3.87 0.94 6.82 7.02 4.03 TSCĐ Vòng quay 1.60 1.40 1.20 1.02 1.07 0.40 2.1 2.0 1.8 TTS Vòng quay 10.41 10.20 18.0 11.21 13.23 15.65 4.3 4.3 5.01 KPT Vòng quay 3.50 4.02 3.91 8.63 5.95 5.87 12.82 9.31 14.63 HTK
4.3.1. Vòng quay tài sản cố định: Bibica Kinh Đô Hải Hà Các chỉ tiêu Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm
2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007 Vòng quay 4.42 5.71 3.04 3.51 3.87 0.94 6.82 7.02 4.03 TSCĐ
Nhìn chung vòng quay tài sản cố định của 3 công ty đều lớn hơn 1 qua các năm
(chỉ có công ty Kinh đô có chỉ số này là 0.94 vào năm 2007), điều này có nghĩa
là với cả 3 công ty thì 1 VNĐ tài sản cố định đều có thể tạo ra nhiều hơn 1 đồng
doanh thu. Đây có thể coi là một điểm đặc trưng của ngành bánh kẹo, bởi vì tài
sản cố định chỉ chiếm một tỷ lệ thấp trên tổng tài sản và doanh thu thì luôn cao 23
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
hơn rất nhiều so với tài sản cố định, tài sản cố định luôn được sử dụng với cường độ rất cao. 24
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
4.3.2. Vòng quay tổng tài sản: Bibica Kinh Đô Hải Hà Các chỉ tiêu Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm
2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007 Vòng quay 1.60 1.40 1.20 1.02 1.07 0.40 2.1 2.0 1.8 TTS
Cũng giống như vòng quay tài sản cố định, vòng quay tổng tài sản qua các năm
của các doanh nghiệp đều ở mức lớn hơn 1 (duy nhất chỉ có Kinh Đô là 0.40
vào năm 2007). Có nghĩa là gần như với cả 3 doanh nghiệp thì 1 VNĐ tổng tài
sản đều có thể tạo ra hơn 1 VNĐ doanh thu. Mặc dù chỉ số này của Bibica qua 3
năm đang có xu hướng giảm xuống, từ 1.6 năm 2005 giảm xuống 1.40 năm
2006 và sau đó là 1.20 năm 2007 nhưng vẫn cao hơn 1 chứng tỏ 1 VNĐ tổng tài
sản của Bibica vẫn có khả năng sinh ra hơn 1 VNĐ doanh thu, so với chỉ số
trung bình ngành thì năm 2007 Bibica có khả năng tạo ra doanh thu từ tổng tài
sản là ngang bằng (đều ở mức 1.20). Qua đó ta có thể nhận xét rằng, hầu hết các
doanh nghiệp trong ngành bánh kẹo đều có số vòng quay tài sản khá cao. Các
doanh nghiệp này đều hoạt động với công suất cao và muốn mở rộng sản xuất
kinh doanh thì phải đầu tư thêm vốn.
4.3.3. Vòng quay khoản phải thu: Bibica Kinh Đô Hải Hà Các chỉ Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm tiêu
2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007 Vòng
10.20 10.41 18.01 11.21 13.23 15.65 4.3 4.3 5.01 quay KPT
Trong 2 năm 2005 và 2006 thì vòng quay khoản phải thu của Bibica đều ở mức
ngang nhau là 10.20 và 10.41 nhưng đến năm 2007 thì đã tăng vọt lên 18.01.
Mặc dù khoản phải thu của Bibica tăng là không đáng kể nhưng do doanh thu
bán chịu đã không ngừng tăng lên, đặc biệt là trong năm 2007 doanh thu bán
chịu đã tăng 58,06% so với năm 2006 trong khi khoản phải thu lại giảm 0.09%.
So sánh với con số trung bình ngành năm 2007 là 13.33 thì Bibica có vòng quay
khoản phải thu cao hơn rất nhiều điều này cho thấy việc thu hồi công nợ của
Bibica có hiệu quả cao hơn so với các doanh nghiệp cùng ngành ( của Hải Hà chỉ là 5.01). 25
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
4.3.4. Vòng quay hàng tồn kho: Bibica Kinh Đô Hải Hà Các chỉ Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm tiêu
2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007 Vòng 3.50 4.02 3.91 8.63 5.95 5.87 12.82 9.31 14.63 quay HTK
Nhìn vào bảng số vòng quay hàng tồn kho trong 3 năm của 3 công ty ta có thể
thấy rằng, số vòng quay hàng tồn kho của công ty Bibica luôn thấp hơn là Kinh
Đô và Hải Hà, điều này cũng có nghĩa là số ngày hàng hoá được lưu kho của
Bibica cũng lâu hơn. Bibica phải mất thời gian lâu hơn để tiêu thụ hàng hoá so
với 2 doanh nghiệp còn lại.
Nhìn chung qua 3 năm thì số vòng quay hàng tồn kho của Bibica không có biến
động nhiều, năm 2005 là 3.50, năm 2006 tăng lên 4.02, năm 2007 lại tụt xuống
3.91. Như vậy là so với năm 2005 thì năm 2007 số vòng quay hàng tồn kho của
Bibica đã tăng lên, nhưng so với năm 2006 thì lại giảm đi 0.11. Trong khi đó
trong năm 2007 thì số vòng quay hàng tồn kho trung bình của ngành là 4.93,
cao hơn rất nhiều so với Bibica. Vì thế mà hàng hoá của Bibica được lưu kho
lâu hơn, Bibica có khả năng giải phóng hàng tồn kho chậm hơn hầu hết các doanh nghiệp cùng ngành.
4.4. Phân tích chỉ tiêu sinh lời của doanh nghiệp: Bibica Kinh Đô Hải Hà Các chỉ
Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm tiêu
2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007 ROA(%) 6.90 7.90 6.67 12.65 17.60 7.86 9.40 9.00 10.10
ROE(%) 13.42 11.10 11.35 19.20 29.16 9.80 23.30 20.60 19.90
4.4.1. Tỷ suất sinh lời của tài sản: Bibica Kinh Đô Hải Hà Các chỉ Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm tiêu
2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007 ROA(%) 6.90 7.90 6.67 12.65 17.60 7.86 9.40 9.00 10.10 26
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
Nhìn chung thì suất sinh lời của tài sản của công ty Bibica trong 3 năm là không
có những thay đổi đáng kể. Năm 2006, công ty có suất sinh lời của tài sản cao
nhất là 7.90% nhưng so với Hải Hà (9.00%) là nhất là Kinh Đô (17.60%) thì
vẫn còn thấp hơn rất nhiều. Đến năm 2007 thì tỷ suất này của Bibica còn giảm
xuống mức 6.67%, vẫn thấp hơn so với Kinh Đô (7.86%) và Hải Hà (10.10%),
trong khi đó trung bình của ngành là 14.6%. Qua đó ta thấy được rằng tỷ suất
sinh lời trên tài sản của Doanh nghiệp Bibica là rất thấp so với các doanh
nghiệp cùng ngành. Mặc dù số vòng quay tài sản của Bibica là tương đương với
trung bình ngành nhưng tỷ suất lợi nhuận ròng của Bibica là quá thấp, tức là
khả năng tạo ra 1 VNĐ của doanh thu là thấp hơn hẳn so với các doanh nghiệp
cùng ngành. Qua đó ta có thể thấy rằng hiệu quả của việc quản lý nguồn vốn
trong hoạt động sản xuất và kinh doanh của Bibica là kém hơn rất nhiều so với ngành.
4.4.2. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu: Bibica Kinh Đô Hải Hà Các chỉ
Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm tiêu
2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007
ROE(%) 13.42 11.10 11.35 19.20 29.16 9.80 23.30 20.60 19.90
Năm 2005, sau khi chào sàn giao dịch chứng khoán Sài gòn được 4 năm ROE
của Bibica là 13.42%, thấp hơn nhiều so với Kinh Đô là 19.20% và Hải Hà là
23.30%. Trong năm tiếp theo, tình hình vẫn không có gì thay đổi, ROE của
Bibica vẫn ở mức rất thấp so với Kinh Đô và Hải Hà. Năm 2007, chỉ số này của
Bibica có cao hơn một chút so với Kinh Đô nhưng vẫn rất thấp so với Hải Hà,
cũng như là so với trung bình ngành bánh kẹo là 20.2%. Điều này có thể giải
thích là bởi vì tỷ suất sinh lời của tài sản và đòn bẩy tài chính của Bibica thấp
hơn các doanh nghiệp trong ngành. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của các
cổ đông trong công ty vẫn chưa được hiệu quả, vì thế trong những năm tới
Bibica cần có những biện pháp để khắc phục được tình trạng chỉ số ROE quá
thấp so với ngành nhằm đáp ứng được kỳ vọng của các cổ đông của công ty.
III. Kết luận: 1. Kết luận:
Bằng việc phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và tình hình tài chính của
công ty cổ phần Bánh Kẹo Bibica, chúng ta đã thấy được toàn bọ những điểm
mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh của công ty. 27
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44 1.1. Điểm mạnh:
- Doanh thu của công ty có sự tăng trưởng tương đối nhanh trong giai đoạn
2005-2006 là do công ty chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm , tạo dựng
được thương hiệu trên thị trường. Một phần nữa đó là vì công ty đã không
ngừng nghiên cứu, tìm hiểu thị hiếu của khách hàng để tung ra các sản phẩm
mới vào các ngày lễ đặc biệt và quan tâm tới nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng ở mọi độ tuổi.
- Bibica cũng đã ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý và đạt được hiệu
quả cao khi ứng dụng có giải pháp phần mềm ERP ( phần mềm giúp hoạch định
các nguồn lực doanh nghiệp).
- Công ty đầu tư ngày càng nhiều hơn vào nhà xưởng, trang thiết bị, máy móc…
để nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng tăng lên
nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
- Trong suốt 3 năm từ 2005 đến 2007, vốn lưu động ròng của Bibica đều dương,
doanh nghiệp có khả năng tài trợ tốt cho các hoạt động kinh doanh trong ngắn
hạn cũng như có khả năng thanh toán trong ngắn hạn
- Việc thu hồi công nợ của Bibica có hiệu quả cao hơn so với các doanh nghiệp cùng ngành. 1.2. Điểm yếu:
- Nhìn chung khả năng thanh toán của công ty là không mấy sáng sủa. Năm
2007, hệ số thanh toán ngắn hạn của Bibica giảm chỉ còn 1.27 cho thấy khả
năng thanh toán ngắn hạn của Bibica đã giảm rõ rệt. Trong khi đó hệ số thanh
toán nhanh và hệ số thanh toán tức thời của Bibica cũng đều thấp hơn 1 chứng
cho thấy lượng tiền mặt cũng như là các khoản tương đương tiền (có tính thanh
khoản cao nhất) luôn ở mức thấp hơn nhiều so với những khoản nợ ngắn hạn và
công ty gần như không đủ khả năng thanh toán trong nếu không sử dụng đến
các biện pháp đi vay, bán hàng tồn kho hay đi thu các khoản phải thu.
- Trong khi đó các khoản nợ lại chiếm một tỷ lệ cao trên tổng tài sản của Bibica
, cao hơn rất nhiều so với trung bình ngành năm 2007 là 0.24 vì thế dẫn đến
những rủi ro trong khả năng thanh toán trong dài hạn và thanh khoản trong ngắn
hạn của Bibica là khá lớn. 28
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
- Vòng quay hàng tồn kho thấp, hàng hoá của Bibica được lưu kho lâu hơn, so
với các doanh nghiệp cùng ngành Bibica có khả năng giải phóng hàng tồn kho chậm hơn hẳn.
- Tỷ suất sinh lời của tài sản và vốn chủ sở hữu Bibica đều thấp hơn mức chung
bình ngành, tức là khả năng tạo ra 1 VNĐ của doanh thu là thấp hơn hẳn so với
các doanh nghiệp khác, đông thời việc sử dụng vốn chủ sở hữu của các cổ đông
trong công ty vẫn chưa có hiệu quả. 2. Đề xuất:
Công ty cần cải thiện hơn nữa tình hình thanh toán và khả năng thanh toán, nhất
là khả năng thanh toán bằng tiền. Để làm được điều đó công ty cần quản trị tốt
tiền mặt và các khoản phải thu. Việc quản trị tốt các khoản mục này một mặt
giúp công ty giảm lượng vốn bị ứ đọng, vốn bị chiếm dụng, mặt khác có thể tận
dụng các khoản vốn này một cách hiệu quả hơn vào kinh doanh hoặc dùng để
đáp ứng kịp thời việc thoanh toán tránh tình trạng thanh toán chậm chậm trễ.
- Quản trị khoản phải thu:
Để quản trị tốt các khoản phải thu công ty cần có chính sách tín dụng tốt, chính
sách tín dụng liên quan đến mức độ, chất lượng và rủi ro của doanh thu. Chính
sách tín dụng bao gồm các yếu tố: tiêu chuẩn bán chịu, thời hạn bán chịu, thời
hạn chiết khấu, tỷ lệ chiết khấu. Việc hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu hoặc mở rộng
thời hạn bán chịu, hay tăng tỉ lệ chiết khấu đều có thể làm doanh thu và lợi
nhuận tăng, đồng thời kéo theo các khoản phải thu, cùng với những chi phí đi
kèm các khoản phải thu này cũng tăng và có nguy cơ phát sinh nợ khó đòi. Do
đó công ty khi quyết định thay đổi một yếu tố nào cũng cần cân nhắc, so sánh
giữa lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể có được với mức rủi ro gia tăng nợ
không thể thu hồi mà doanh nghiệp cần đối mặt để có thể đưa ra chính sách tín
dụng phù hợp. Theo dõi các khoản phải thu thường xuyên để xác định đúng
thực trạng của chúng và đánh giá tính hữu hiệu của các chính sách thu tiền.
Nhận diện các khoản tín dụng có vấn đề và thu thập những tín hiệu để quản lý các khoản hoa hụt - Quản trị tiền mặt:
Áp dụng chính sách chiết khấu với các khoản thanh toán trước hay đúng hạn vì
nợ được thanh toán tốt thì tiền đưa vào càng nhanh. Lập lịch trình luân chuyển
tiền mặt để luân chuyển tiền mặt có hiệu quả giữa doanh nghiệp và ngân hàng.
Đầu tư các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi bằng cách mua chứng khoán ngắn hạn
cho tới khi tiền được huy động vào hoạt động kinh doanh. 29
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
Bên cạnh đố công ty cũng cần mở rộng hệ thống phân phối của mình rộng khắp
cả nước. Tính đến nay Bibica mới chỉ có hơn 108 đại lý phân phối, còn rất
khiêm tốn so với con số 200 đại lý của Kinh Đô. Nếu như việc cải tiến chất
lượng, mẫu mã sản phẩm giúp công ty có được niềm tin từ người tiêu dùng thì
việc mở rộng đại lí sẽ tăng thị phần cho công ty. Đồng thời hiện nay, thị trường
chính của Công ty là khu vực miền Nam, chiếm 70% doanh thu của Công ty.
Khu vực miền Trung-Cao nguyên và khu vực miền Bắc có tỷ trọng doanh thu
ngang nhau, mỗi khu vực chiếm 15% doanh thu của Công ty nên Bibica cũng
cần tập trung hơn nữa để phát triển các đại lý ở khu vực miền Trung và miền
Bắc, mở rộng thị trường. 30
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
Tài liệu tham khảo
1. Phân tích hoạt động kinh doanh, Nguyễn Tấn Bình, năm 2006, xuất bản lần
thứ 6, Nhà xuất bản Thống kê.
2. Quản trị tài chính doanh nghiệp, Nguyễn Hải Sản, năm 2001, Nhà xuất bản Thống kê.
Các số liệu và thông tin trên các trang web:
http://www.chungkhoananphat.vn/congty_show.php?mnu=2&ctid=472#
http://www.bibica.com.vn/dsp_introduction.aspx?CategoryID={0}
http://www.kinhdofood.com/default_vn.asp http://www.haihaco.com.vn/
http://www.sbsc.com.vn/viewCompare.do?symbol=BBC 31
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44 Phụ lục
Bảng 1: Bảng phân tích biến động doanh thu năm 2005-2006 và 2006-2007 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Biến động 06/05 Biến động 07/06 Chỉ tiêu ST TT ST TT ST TT ST TT TL ST TT TL Tổng DT 287,091,873,695 343,061,150,267 456,850,115,543 55,969,276,572 19.50 113,788,965,276 33.17
Các khoản giảm 1,729,630,268 0.60 1,730,500,189 0.50 2,874,617,047 0.63 869,921 (0.10) 0.05 1,144,116,858 0.12 66.11 trừ 453,975,498,49 DT thuần
285,362,243,427 99.40 341,330,650,078 99.50
99.37 55,968,406,651 0.10 19.61 112,644,848,418 (0.12) 33.00 6
Bảng2: Bảng phân tích biến động chi phí năm 2005-2006 và 2006-2007 Chỉ Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Biến động 06/05 Biến động 07/06 tiêu ST TT Tsf ST TT Tsf ST TT Tsf ST TL TT Tsf ST TL TT Tsf Doanh 285,362,243,427 341,330,650,078 453,975,498,496 55,968,406,651 19.61 112,644,848,418 33.00 thu Tổng 50,212,566,049 17.60 67,400,018,326 19.75 95,314,887,913 21.00 17,187,452,277 34.23 2.15 27,914,869,587 41.42 1.25 CPKD CP bán 35,855,608,472 71.41 12.56 51,307,969,400 76.12 15.03 74,254,015,306 77.90 16.36 15,452,360,928 43.10 4.72 2.47 22,946,045,906 44.72 1.78 1.32 hàng CP (0.32 14,356,957,577 28.59 5.03 16,092,048,926 23.88 4.71 21,060,872,607 22.10 4.64 1,735,091,349 12.09 (4.72) 4,968,823,681 30.88 (1.78) (0.08) quản lí ) 32
Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
Bảng 3: Bảng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần Biến động 06/05 Biến động 07/06 Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 ST TL ST TL
1. DTT bán hàng và cung cấp 453,975,498,49
285,362,243,427 341,330,650,078 55,968,406,651 19.61 112,644,848,418 33.00 DV 6 2. GVHB
216,296,053,953 254,908,885,176 335,662,124,255 38,612,831,223 17.85 80,753,239,079 31.68
3. LN gộp BH,cung cấp DV 69,066,489,474 86,421,764,902 118,313,374,241 17,355,275,428 25.13 31,891,609,339 36.90 4. Tỷ lệ LNG/DTT 24.20 25.32 26.06 1.12 0.74 5. Chi phí bán hàng 35,855,608,472 51,307,969,400 74,254,015,306 15,452,360,928 43.10 22,946,045,906 44.72 6. Chi phí quản lý 14,356,957,577 16,062,048,926 21,060,872,607 1,705,091,349 11.88 4,998,823,681 31.12
7. Tỷ suất phí CFBH 12.56 15.03 16.36
8. Tỷ suất phí CFQL 5.03 4.71 4.64
9. LNT hoạt động BH, cung 15,920,722,005 24,709,616,588 33,470,431,722 8,788,894,583 55.20 8,760,815,134 35.46 cấp DV 10. Tỷ lệ LNT/DTT 5.58 7.24 7.37 1.66 0.13
11. Tỷ lệ LNT/GVĐĐ 5.97 7.67 7.77 1.69 0.10
12. Thuế TNDN phải nộp 3,772,985,317 6,149,513,572 9,038,734,795 2,376,528,255 62.99 2,889,221,223 46.98
13. Lợi nhuận sau thuế 12,318,116,849 19,182,513,572 24,995,221,832 6,864,396,723 55.73 5,812,708,260 30.30
Bảng 4: Bảng phân tích biến động lợi nhuận theo kết cấu năm 2005-2006 và 2006-2007 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Biến động 06/05 Biến động 07/06 Chỉ tiêu ST TT ST TT ST TT ST TL TT ST TL TT
Tổng LN trước 16,091,102,166 25,331,781,740 34,033,965,627 9,240,679,574 57.43 8,702,183,887 34.35 thuế
LNT từ HĐ 15,920,722,005 98.94 24,709,616,588 97.54 33,470,431,722 98.34 8,788,894,583 55.20 (1.40) 8,760,815,134 35.46 0.80
SXKD LN khác 170,380,161 1.06 622,165,152 2.46 563,533,905 1.66 451,784,991 265.16 1.40 (58,631,247) (9.42) (0.80) 33
Document Outline

  • Mục lục
  • Lời mở đầu
  • I. Giới thiệu khái quát:
  • Bảng cân đối kế toán
  • Báo cáo kết quả kinh doanh
  • II. Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica):
  • III. Kết luận:
  • Tài liệu tham khảo
  • Phụ lục