lOMoARcPSD| 45469857
Câu 1:
Hãy phân tích nội dung và tầm quan trọng của nguyên lý thị trường ngách trong
môi trường cạnh tranh ở Việt Nam
Thị trường ngách tên tiếng Anh là Niche market được hiểu là một phân đoạn nhỏ của
thị trường hay một khoảng trống thị trường với mục tiêu gồm một nhóm khách hàng
riêng biệt. Doanh nghiệp lựa chọn thị trường ngách đồng nghĩa với việc tập trung nỗ
lực cho phần lớn thị trường nhỏ. Họ không cạnh tranh để giành thị phần trong thị
trường lớn mà sẽ đi theo hướng kinh doanh theo nhu cầu thị trường.
Tầm quan trọng của thị trường ngách
Đối với mọi công ty và doanh nghiệp, thị trường ngách rất quan trọng. Đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp thì thị trường này càng quan trọng hơn. Cơ hội
thành công và cạnh tranh tốt nhất với các đối thủ của mình. Thị trường ngách sẽ vận
dụng các chiến thuật nghiên cứu thị trường, hình thành chân dung khách hàng. Đồng
thời tận dụng các khe hở thị trường để tạo ra nhu cầu cho khách hàng. Các chiến thuật
và thị trường ngách phải thay đổi liên tục, không giới hạn. Chiến lược Niche Market
này sẽ mang đến rất nhiều lợi ích. Cụ thể như:
Tạo mối quan hệ tốt giữa thương hiệu và khách hàng.
Giảm khả năng cạnh tranh vì có thị trường ngách riêng cho sản phẩm của mình.
Tăng khả năng hiển thị/ tiếp cận ở mức cá nhân hóa cao.
Thị trường ngách mang đến sự thành công cho chiến lược Buzz Marketing.
Niche Market giúp tăng nhận thức thương hiệu, ưu dấu ấn thương hiệu
mạnh hơn.
Thị trường ngách giải pháp vừa sức cho doanh nghiệp Việt Nam
Nhất là trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, việc tạo ra một thị trường mới
có thể phù hợp hơn. Trong thị trường rộng lớn có hàng vạn đối thủ cạnh tranh đang
giành giật nhau, và hầu như họ không có nhiều điểm khác biệt mà chỉ xoay quanh
những định vị thông thường… Vậy những doanh nghiệp Việt Nam chúng ta có thể
chọn những khúc sông nhỏ, tạo ra những giá trị nhỏ nhưng khác biệt, từ đó chúng ta có
khuấy động được cảm xúc khách hàng và gây sự chú ý.
Một định vị hẹp giúp chúng ta không mất nhiều ngân sách đầu tư, chúng ta tập trung
nguồn lực chăm sóc tốt khách hàng. Chúng ta có ít khách hàng hơn như sự khác biệt
cao và cụ thể hơn sẽ giữ chân khách hàng lâu hơn. Và thời gian trôi qua, thị trường lớn
dần lên, định vị nhỏ hẹp ban đầu có thể không còn phù hợp, lúc này chúng ta tái định
vị để phù hợp với tình hình mới. Khi đó thương hiệu doanh nghiệp của bạn đã có chỗ
đứng bền vững trong tâm trí khách hàng. Nếu chúng ta cảm thấy nuối tiếc vì không
với được miếng bánh nhỏ trong thị trường rộng lớn có nghĩa là bạn chưa sẵn sàng cho
một chiến lược thị trường ngách độc đáo này.
Khi sở hữu một thị trường hẹp chúng ta sẽ dễ dàng hơn khi mang lại cho khách hàng
một giá trị lớn hơn chi phí mà khách hàng bỏ ra. Nguyên tắc chung là nếu giá trị
mang lại lớn khách hàng chúng ta sẽ hài lòng. Có nghĩa là bạn được ưu tiên “móc túi”
trước đối thủ cạnh tranh. Khi khách hàng hài lòng, đồng nghĩa với việc bạn có người
lOMoARcPSD| 45469857
làm marketing cho mình: marketing truyền miệng!. Thị trường ngách – những rủi
ro tiềm ẩn
Ý tưởng mới, định vị mới, con đường mới đều chứa đựng trong đó những rủi ro tiềm
ẩn. Có những bài học thị trường đáng giá hàng chục triệu đô la của những doanh
nghiệp khi phải tạo thị trường ngách bằng mọi cách. Tư duy phát triển con đường mới
hay tạo thị trường ngách là cần thiết, tuy nhiên trong thực tế triển khai cần được xem
xét kĩ lưỡng, đặc biệt là yếu tổ sản phẩm và thị trường.
Câu 2:
Phân tích khái niệm rào cản gia nhập và trình bày những rào cản gia nhập
thường được sử dụng.
Hàng rào gia nhập hay rào cản gia nhập (barriers to entry) là thuật ngữ kinh tế mô tả sự
tồn tại của khoản chi phí khổng lồ hoặc các trở ngại khác ngăn cản các đối thủ cạnh
tranh mới dễ dàng xâm nhập vào một ngành hoặc lĩnh vực kinh doanh. Hàng rào gia
nhập tạo lợi ích cho các công ty hiện có bởi vì họ bảo vệ doanh thu và lợi nhuận của
họ. Rào cản chung đối với việc nhập cảnh bao gồm các lợi ích đặc biệt về thuế đối với
các công ty hiện có, bằng sáng chế, bản sắc thương hiệu mạnh hoặc lòng trung thành
của khách hàng và chi phí chuyển đổi cao của khách hàng.
2. Phân loại hàng rào gia nhập
2.1. Hàng rào gia nhập từ Chính phủ
Để thâm nhập vào các ngành công nghiệp chịu sự giám sát và quản lý bởi chính phủ là
điều gian nan trừ khi doanh nghiệp mới đó là một trong những doanh nghiệp có lối đi
độc đáo và thực sự mạnh. Rất khó để có thể thâm nhập vào các lĩnh vực như hàng
không thương mại, dịch vụ cáp,… Sở dĩ rất khó để thâm nhập vào những ngành công
nghiệp do Chính phủ quản lý vì nó ảnh hưởng đến lợi ích của quốc gia. Chủ sở hữu
đương nhiên sẽ không muốn doanh nghiệp mới của mình cạnh tranh với doanh nghiệp
nhà nước vững chãi. Việc chính phủ tạo ra hàng rào gia nhập để dễ dàng giám sát hoạt
động tốt hơn.
2.2. Hàng rào gia nhập tự nhiên
Hàng rào gia nhập tự nhiên có thể được hình thành bởi hai yếu tố: sự trung thành của
khách hàng và quá trình nhận diện thương hiệu. Nếu doanh nghiệp mới có sản phẩm
và giải pháp vượt trội thì tự động nó sẽ tạo được sự nhận diện thương hiệu đối với
khách hàng.
Trong quá trình thâm nhập vào thị trường khi khởi nghiệp, chủ sở hữu cần hiểu rõ
doanh nghiệp của mình là ai, đối tượng khách hàng mà bản thân muốn hướng tới là ai,
có đối thủ cạnh tranh mạnh hay không. Để hạn chế được đối thủ cạnh tranh thì sản
phẩm của doanh nghiệp mới thực sự độc đáo để thu hút khách hàng.
3. Gia nhập ngành sẽ gặp phải các loại hàng rào nào?
(1) Lợi thế kinh tế nhờ quy
lOMoARcPSD| 45469857
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô ngăn cản gia nhập bằng cách bắt buộc các đối thủ mới gia
nhập phải có quy mô lớn và mạo hiểm với sự phản ứng mạnh mẽ từ những doanh
nghiệp hiện có hoặc là gia nhập ngành với quy mô nhỏ và chấp nhận bất lợi về chi phí.
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô thể hiện ở trong hầu hết các bộ phận trong doanh nghiệp :
sản xuất, mua hàng, nghiên cứu và phát triển, marketing, mạng lưới dịch vụ, sử dụng
đội ngũ bán hàng và phân phối. Nó cũng có thể xuất hiện khi công ty có chi phí chung.
Chi phí chung nảy sinh khi một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A cũng có năng lực
để sản xuất sản phẩm B.
Ví dụ: Công ty vận chuyển hành khách bằng xe đò sẽ có chi phí chung với vận chuyển
hàng hoá loại nhẹ ( có thể vận chuyển bằng xe đó ), vì xe đò vừa có thể vận chuyển
hành khách + hàng hoá cùng lúc, cho nên sẽ có thể cạnh tranh với các công ty chỉ
chuyên vận chuyển hàng hoá.
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô cũng sẽ xuất hiện khi có lợi thế do tích hợp theo chiều dọc,
nghĩa là công ty hoạt động trong những giai đoạn sản xuất hoặc phân phối nối tiếp
nhau.
(2) Đặc trưng hoá sản phẩm
Đặc trưng hoá sản phẩm nghĩa là các doanh nghiệp có đặc trưng thương hiệu và sự
trung thành của khách hàng nhờ quảng cáo, dịch vụ khách hàng, sự ưa chuộng sản
phẩm hoặc đơn giản chỉ do họ là doanh nghiệp đầu tiên trong ngành.
Đặc trưng hoá tạo ra một hàng rào gia nhập ngành bằng cách buộc những kẻ mới đến
phải đầu tư mạnh mẽ để thay đổi sự trung thành của khách hàng hiện tại. Việc này đặc
biệt rủi ro vì có thể sẽ mất tất cả nếu như việc gia nhập ngành thất bại. Đặc điểm này
đặc biệt quan trọng trong những ngành như mỹ phẩm, sản xuất hàng cho trẻ em...
(3) Yêu cầu vốn
Yêu cầu phải đầu tư nguồn lực tài chính lớn để cạnh tranh tạo ra một hàng rào gia
nhập ngành, đặc biệt là nguồn vốn đó cần dùng cho nhu cầu quảng cáo hoặc nghiên
cứu và phát triển đầy rủi ro và không thể thu hồi. Vốn cần thiết không chỉ cho các
phương tiện sản xuất mà còn cho những hoạt động như bán chịu cho khách, dự trữ
hàng tồn kho hoặc bù đắp lỗ khi mới khởi nghiệp.
(4) Chi phí chuyển đổi
Một hàng rào gia nhập là chi phí chuyển đổi, nghĩa là những chi phí một lần mà khách
hàng phải đối mặt khi chuyển từ nhà cung cấp này sang một nhà cung cấp khác. Chi
phí chuyển đổi có thể bao gồm các chi phí tái đào tạo nhân viên, chi phí những thiết bị
phụ trợ mới, chi phí và thời gian kiểm tra hoặc đánh giá chất lượng nguồn cung cấp
mới, yêu cầu trợ giúp kỹ thuật do việc phải phụ thuộc vào kỹ thuật của người bán, thiết
kế lại sản phẩm hay thậm chí những chi phí tâm lý khi cắt đứt một mối quan hệ. Nếu
những chi phí này là lớn, đối thủ gia nhâp sẽ phải có ưu điểm về chi phí hay chất
lượng sản phẩm đủ khiến cho khách hàng từ bỏ nhà cung cấp hiện tại.
Với những ngành như công nghệ thông tin, sẽ khó có doanh nghiệp mới có thể gia
nhập được thị trường do chi phí chuyển đổi là khá đắt và khó khăn trong các yếu tố kỹ
thuật.
(5) Sự tiếp cận đến các kênh phân phối
Một hàng rào gia nhập ngành có thể sẽ được hình thành do kẻ mới gia nhập cần phải
bảo đảm một kênh phân phối sản phẩm ổn định. Do các kênh phân phối sản phẩm hiện
tại đã được các doanh nghiệp hiện tại ''chiếm sóng''.
lOMoARcPSD| 45469857
(6) Bất lợi về chi phí không phụ thuộc vào quy
Các doanh nghiệp hiện hữu có thể có lợi thế chi phí mà những đối thủ gia nhập tiềm
năng không thể có được: Những công nghệ sản phẩm độc quyền; Điều kiện tiếp cận
đến nguồn nguyên liệu thuận lợi: Các doanh nghiệp hiện có có thể đã phong toả những
nguồn nguyên liệu thô tốt nhất hoặc đã phong toả những nguồn nguyên liệu từ sớm với
mức giá thấp do cầu nguyên liệu mức đó thấp hơn hiện tại; Vị trí địa lý thuận lợi.
Trợ cấp của chính phủ: Những trợ cấp ưu đãi của chính phủ có thể giúp các doanh
nghiệp hiện có có lợi thế bền vững trong một số ngành kinh doanh. Ví dụ lợi thế vốn
ODA của các doanh nghiệp Nhiệt điện và thuỷ điện.
Kinh nghiệm: Trong một số ngành kinh doanh, chi phí trên đơn vị sản phẩm có
khuynh hướng giảm khi doanh nghiệp tích luỹ ngày càng nhiều kinh nghiệm sản xuất.
(7) Chính sách của chính phủ
Chính phủ có thể hạn chế hoặc thậm chí cấm tham gia vào một số ngành bằng những
công cụ kiểm soát như điều kiện cấp phép và giới hạn tiếp cận đến nguồn nguyên liệu
thô.
4. Ưu điểm và nhược điểm của hàng rào gia nhập
4.1. Ưu điểm
Thứ nhất, Các hàng rào gia nhập ngăn cản những người mới tham gia vào thị trường
sản xuất các sản phẩm rẻ tiền và kém chất lượng tại thị trường.
Thứ hai, Bảo vệ những người chơi hiện có trên thị trường để bảo vệ lợi nhuận và tạo
ra doanh thu của họ.
Thứ ba, Hàng rào gia nhập giúp những người chơi hiện tại tập trung vào nghiên cứu
và phát triển hơn là tranh giành sự cạnh tranh với những người chơi mới.
Thứ tư, Chính phủ đưa ra các quy định đối với những người chơi trong một số ngành
như vận tải để giảm thiểu giao thông, ô nhiễm,... ngành công nghiệp viễn thông để
giảm việc sử dụng nhiều cơ sở hạ tầng, đất đai,...
Thứ năm, Hỗ trợ sự tồn tại của độc quyền và để cho những người chơi hiện tại được
hưởng sức mạnh thị trường và thị phần.
4.2. Nhược điểm
Một là, Chi phí gia nhập cao không khuyến khích những người mới tham gia thị
trường, do đó làm nản lòng những đổi mới.
Hai là, Độc quyền chiếm ưu thế khi những người mới tham gia không được khuyến
khích, điều này có thể dẫn đến sự thống trị đối với người tiêu dùng.
_____________________________________________________________________
_________________________
Câu 1:Trình bày về lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
Lợi thế cạnh tranh là những yếu tố giúp một doanh nghiệp/công ty trở nên vượt trội,
nổi bật hơn các doanh nghiệp khác hoạt động cùng ngành. Khi sở hữu lợi thế y,
doanh nghiệp có thể sở hữu một chỗ đứng vững chắc trong lòng người tiêu dùng đồng
thời giúp doanh nghiệp hoạt động thu được nhiều lợi nhuận hơn.
Thông thường các doanh nghiệp thường phát triển lợi thế cạnh tranh của mình dựa trên
các yếu tố: thương hiệu, mạng lưới phân phối, dịch vụ, sở hữu trí tuệ, cơ cấu chi phí,…
lOMoARcPSD| 45469857
Nếu doanh nghiệp đầu tư vào việc phân tích và tìm ra lợi thế của mình so với các đơn
vị khác, họ có thể thể tập trung phát triển thế mạnh của mình. Từ đó, tìm ra được
những chiến lược quảng bá và kế hoạch đầu tư phù hợp với ưu điểm doanh nghiệp.
Như vậy, khách hàng có thể dễ dàng nhận ra điểm nổi bật và khác biệt của bạn so với
các đơn vị cùng ngành.
Phân loại lợi thế cạnh tranh
Hiện nay, người ta thường chia thành những loại như sau:
lOMoARcPSD| 45469857
Chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp có ưu điểm vượt trội hơn đối thủ cạnh
tranh khác;
Giá cả hàng hóa, sản phẩm bán ra của doanh nghiệp thấp hơn những đối thủ
cạnh tranh khác;
Hàng hóa, sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra có sự khác biệt, có điểm vượt
trội hơn những sản phẩm của đối thủ cạnh tranh nên được khách hàng đánh giá cao;
Chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp về thanh toán, giao hàng,… được khách
hàng đánh giá cao hơn các đối thủ cạnh tranh;
Sản phẩm, mặt hàng của doanh nghiệp có đầy đủ thông tin chi tiết hơn sản
phẩm của đối thủ.
III- LOẠI CÂU HỎI 3ĐIỂM
2. Có ý kiến cho rằng không cần phải dự báo về các điều kiện môi trường kinh doanh
trong tương lai vì tương lai là bất định và không thể dự báo chính xác được, theo anh
(chị) ý kiến này đúng hay sai? Tại sao?
Câu nói "không cần phải dự báo về các điều kiện môi trường kinh doanh trong
tương lai vì tương lai là bất định và không thể dự báo chính xác được" là một ý
kiến sai lầm.
Đúng là tương lai luôn có yếu tố bất định, nhưng điều đó không có nghĩa là chúng
ta không thể dự báo về các điều kiện môi trường kinh doanh. Việc dự báo, dù
không thể hoàn toàn chính xác, đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp
đưa ra quyết định sáng suốt và chuẩn bị cho những thay đổi trong tương lai.
Dưới đây là một số lý do tại sao việc dự báo môi trường kinh doanh lại quan
trọng:
Giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định sáng suốt: Khi doanh nghiệp hiểu rõ
về những xu hướng và thay đổi tiềm năng trong môi trường kinh doanh, họ có thể đưa
ra những quyết định đầu tư, phát triển sản phẩm và dịch vụ phù hợp hơn.
Giảm thiểu rủi ro: Việc dự báo giúp doanh nghiệp nhận diện những rủi ro
tiềm ẩn trong tương lai và có biện pháp phòng ngừa hoặc giảm thiểu tác động của
chúng. Tận dụng cơ hội: Dự báo cũng giúp doanh nghiệp xác định những cơ
hội mới trong thị trường và đưa ra chiến lược để tận dụng những cơ hội này.
Tăng khả năng cạnh tranh: Doanh nghiệp có khả năng dự báo tốt hơn sẽ có
lợi thế cạnh tranh so với những doanh nghiệp không dự báo hoặc dự báo kém hiệu
quả.
Mặc dù tương lai luôn có yếu tố bất định, nhưng có nhiều phương pháp và công
cụ khác nhau có thể giúp doanh nghiệp dự báo môi trường kinh doanh một cách
hiệu quả. Một số phương pháp phổ biến bao gồm:
Phân tích xu hướng: Phân tích dữ liệu lịch sử để xác định những xu hướng
trong môi trường kinh doanh.
lOMoARcPSD| 45469857
Nghiên cứu thị trường: Khảo sát khách hàng và đối thủ cạnh tranh để thu thập
thông tin về thị trường.
Phân tích PESTLE: Phân tích các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, công nghệ,
môi trường và pháp lý có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
Sử dụng mô hình dự báo: Sử dụng các mô hình thống kê và kinh tế để dự báo
những thay đổi trong môi trường kinh doanh.
Việc dự báo môi trường kinh doanh không phải là một khoa học chính xác,
nhưng nó là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định sáng
suốt, giảm thiểu rủi ro, tận dụng cơ hội và tăng khả năng cạnh tranh.
Ngoài ra, cần lưu ý rằng dự báo môi trường kinh doanh là một quá trình liên tục.
Doanh nghiệp cần theo dõi thường xuyên những thay đổi trong môi trường kinh doanh
và cập nhật dự báo của mình khi cần thiết.
3. Phân tích sự ảnh hưởng của rào cản bắt chước đến chiến lược khác biệt hoá sản
phẩm. Theo anh chị để ngăn chặn sự bắt chước của đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp
cần phải làm gì?
Rào cản bắt chước là những yếu tố khiến cho việc sao chép sản phẩm hoặc dịch vụ
của doanh nghiệp khác trở nên khó khăn hoặc tốn kém. Rào cản bắt chước đóng vai
trò quan trọng trong việc bảo vệ lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp và duy trì hiệu
quả của chiến lược khác biệt hóa sản phẩm.
Dưới đây là một số cách thức mà rào cản bắt chước có thể ảnh hưởng đến chiến
lược khác biệt hóa sản phẩm:
Gia tăng lợi thế cạnh tranh: Khi doanh nghiệp sở hữu những rào cản bắt
chước mạnh mẽ, đối thủ cạnh tranh sẽ khó có thể sao chép sản phẩm hoặc dịch vụ của
họ một cách hoàn hảo. Điều này giúp doanh nghiệp duy trì vị thế dẫn đầu thị trường
và thu hút khách hàng tiềm năng.
Kéo dài thời gian lợi thế cạnh tranh: Rào cản bắt chước có thể giúp doanh
nghiệp duy trì lợi thế cạnh tranh trong một khoảng thời gian dài hơn. Ví dụ, bằng sáng
chế có thể bảo vệ sản phẩm khỏi bị sao chép trong 20 năm, giúp doanh nghiệp thu hồi
vốn đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.
Tăng hiệu quả chiến lược khác biệt hóa: Rào cản bắt chước giúp doanh
nghiệp khai thác tối đa hiệu quả của chiến lược khác biệt hóa sản phẩm. Khi đối thủ
cạnh tranh khó có thể sao chép, doanh nghiệp có thể tự do sáng tạo và đổi mới sản
phẩm, dịch vụ của mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt hơn.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng rào cản bắt chước không phải là yếu tố đảm bảo thành
công cho chiến lược khác biệt hóa sản phẩm. Doanh nghiệp cần kết hợp rào cản bắt
chước với các yếu tố khác như chất lượng sản phẩm, dịch vụ tốt, giá cả cạnh tranh và
chiến lược marketing hiệu quả để đạt được thành công lâu dài.
Để ngăn chặn sự bắt chước của đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp có thể áp dụng
một số biện pháp sau:
lOMoARcPSD| 45469857
Xây dựng thương hiệu mạnh mẽ: Thương hiệu mạnh mẽ giúp doanh nghiệp
tạo dựng lòng tin và sự trung thành của khách hàng, khiến khách hàng ít có khả năng
chuyển sang sử dụng sản phẩm, dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.
Bảo vệ sở hữu trí tuệ: Doanh nghiệp nên đăng ký bản quyền, bằng sáng chế,
thương hiệu cho sản phẩm, dịch vụ của mình để ngăn chặn sự sao chép hợp pháp.
Cải tiến sản phẩm, dịch vụ liên tục: Doanh nghiệp cần không ngừng cải tiến
sản phẩm, dịch vụ của mình để duy trì lợi thế cạnh tranh và khiến cho việc sao chép
trở nên khó khăn hơn.
Kiểm soát chuỗi cung ứng: Doanh nghiệp nên kiểm soát chặt chẽ chuỗi cung
ứng để hạn chế rò rỉ thông tin về sản phẩm, dịch vụ sang đối thủ cạnh tranh.
Tạo dựng mối quan hệ chiến lược: Doanh nghiệp có thể hợp tác với các nhà
cung cấp, nhà phân phối uy tín để tạo dựng lợi thế cạnh tranh và ngăn chặn sự xâm
nhập của đối thủ cạnh tranh.
4. Việc duy trì các năng lực đặc biệt của doanh nghiệp hoàn toàn độc lập với sự biến
động của môi trường kinh doanh. Điều này đúng hay sai? Tại sao?
Mặc dù năng lực đặc biệt đóng vai trò quan trọng trong việc tạo dựng lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp, sự biến động của môi trường kinh doanh có thể ảnh hưởng
đến khả năng duy trì và phát triển các năng lựcy theo nhiều cách:
1. Thay đổi nhu cầu khách hàng: Khi nhu cầu khách hàng thay đổi, năng lực
đặc biệt hiện tại của doanh nghiệp có thể trở nên lỗi thời hoặc không còn phù hợp. Ví
dụ, sự phát triển của công nghệ mới có thể khiến cho các sản phẩm hoặc dịch vụ
truyền thống của doanh nghiệp trở nên lỗi thời, buộc doanh nghiệp phải đầu tư vào
việc phát triển các năng lực mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
2. Xuất hiện đối thủ cạnh tranh mới: Khi đối thủ cạnh tranh mới xuất hiện với
những năng lực đặc biệt mới hoặc có khả năng sao chép năng lực đặc biệt của doanh
nghiệp, lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp có thể bị suy yếu. Doanh nghiệp cần
không ngừng cải tiến và phát triển các năng lực đặc biệt của mình để duy trì vị thế dẫn
đầu thị trường.
3. Thay đổi luật pháp và quy định: Các thay đổi về luật pháp và quy định có thể
ảnh hưởng đến khả năng sử dụng hoặc phát triển các năng lực đặc biệt của doanh
nghiệp. Ví dụ, các quy định mới về bảo vệ môi trường có thể buộc doanh nghiệp phải
thay đổi quy trình sản xuất, dẫn đến việc phát sinh chi phí bổ sung và ảnh hưởng đến
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
4. Khủng hoảng kinh tế: Khủng hoảng kinh tế có thể khiến cho doanh nghiệp
phải cắt giảm chi tiêu cho nghiên cứu và phát triển, dẫn đến việc hạn chế khả năng
phát triển và duy trì các năng lực đặc biệt.
Do đó, doanh nghiệp cần có sự linh hoạt và thích ứng để duy trì các năng lực đặc
biệt của mình trong môi trường kinh doanh biến động. Doanh nghiệp cần theo dõi
lOMoARcPSD| 45469857
sát sao những thay đổi trong môi trường kinh doanh, đánh giá tác động của những thay
đổi này đến các năng lực đặc biệt của mình và có những biện pháp phù hợp để điều
chỉnh và phát triển các năng lực này.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần chú trọng vào việc xây dựng các năng lực cốt
lõi, là những năng lực khó sao chép và tạo ra lợi thế cạnh tranh lâu dài cho doanh
nghiệp. Các năng lực cốt lõi thường dựa trên những yếu tố như văn hóa doanh nghiệp,
nguồn nhân lực chất lượng cao và hệ thống quản trị hiệu quả.
5. Phân phối nguồn lực có hiệu quả là điều kiện đủ để chiến lược kinh doanh có
thể được thực hiện thành công. Điều này đúng hay sai? Tại sao? Trìnhy nội dung
phân phối nguồn lực trong quá trình triển khai thực hiện chiến lược?
1. Phân phối nguồn lực hiệu quả là điều kiện cần thiết:
Chiến lược kinh doanh cần được cụ thể hóa thành các hoạt động cụ thể, và mỗi
hoạt động cần được phân bổ nguồn lực phù hợp để thực hiện.
Việc phân bổ nguồn lực hiệu quả giúp đảm bảo rằng các hoạt động quan trọng
có đủ nguồn lực để thực hiện, đồng thời tránh lãng phí tài nguyên.
Nguồn lực được phân bổ hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu chiến
lược một cách hiệu quả nhất.
2. Phân phối nguồn lực không phải là điều kiện đủ:
Ngoài việc phân bổ nguồn lực hiệu quả, doanh nghiệp còn cần có nhiều yếu tố
khác để thực hiện chiến lược kinh doanh thành công, bao gồm:
o Chiến lược kinh doanh phù hợp: Chiến lược cần được xây dựng dựa trên
phân tích môi trường kinh doanh, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
của doanh nghiệp. o Lãnh đạo tài ba: Lãnh đạo cần có tầm nhìn chiến lược,
khả năng ra quyết định sáng suốt và khả năng truyền cảm hứng cho nhân viên.
o Nhân viên tài năng: Nhân viên cần có trình độ chuyên môn cao, có động
lực làm việc và có khả năng làm việc nhóm hiệu quả. o Hệ thống quản trị
hiệu quả: Hệ thống quản trị cần đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa các bộ
phận trong doanh nghiệp và hỗ trợ việc thực hiện chiến lược.
o Yếu tố may mắn: Một số yếu tố may mắn cũng có thể ảnh hưởng đến thành
công của chiến lược kinh doanh.
Nội dung phân phối nguồn lực trong quá trình triển khai thực hiện chiến
lược:
Xác định nhu cầu nguồn lực: Doanh nghiệp cần xác định nhu cầu nguồn lực
cho từng hoạt động trong chiến lược kinh doanh. Nhu cầu nguồn lực có thể bao gồm:
o Tài chính: Vốn đầu tư, chi phí hoạt động, ... o Nhân lực: Số lượng
nhân viên, kỹ năng cần thiết, ... o Trang thiết bị: y móc, thiết bị, ...
lOMoARcPSD| 45469857
o Nguyên vật liệu: Vật liệu đầu vào, ... o Thông tin: Dữ liệu, thông
tin thị trường, ...
Phân bổ nguồn lực: Doanh nghiệp cần phân bổ nguồn lực cho từng hoạt động
dựa trên nhu cầu đã xác định. Việc phân bổ nguồn lực cần đảm bảo các nguyên tắc
sau:
o Hiệu quả: Nguồn lực được sử dụng một cách hiệu quả nhất để đạt được
mục tiêu.
o Công bằng: Nguồn lực được phân bổ công bằng cho các hoạt động có
tầm quan trọng khác nhau. o Linh hoạt: Việc phân bổ nguồn lực có
thể được điều chỉnh khi cần thiết để phù hợp với những thay đổi trong
môi trường kinh doanh.
Quản lý nguồn lực: Doanh nghiệp cần quản lý nguồn lực một cách hiệu quả để
đảm bảo rằng nguồn lực được sử dụng một cách hợp lý và tiết kiệm. Việc quản lý
nguồn lực bao gồm:
o Theo dõi và giám sát việc sử dụng nguồn lực.
o Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực. o Điều chỉnh việc phân bổ
nguồn lực khi cần thiết.
6. Phân tích những rào cản đối với việc gia nhập ngành của một doanh nghiệp Bưu
chính hoặc viễn thông.
1. Rào cản về vốn:
Ngành BĐVT đòi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn để xây dựng hạ tầng mạng lưới,
trang thiết bị công nghệ tiên tiến, và vận hành hệ thống.
Chi phí đầu tư ban đầu cao, đặc biệt là cho việc triển khai mạng lưới viễn
thông, có thể gây khó khăn cho các doanh nghiệp mới tham gia thị trường.
2. Rào cản về pháp lý:
Chính phủ thường áp dụng các quy định chặt chẽ để quản lý ngành BĐVT
nhằm đảm bảo an ninh quốc gia, bảo vệ lợi ích người tiêu dùng và thúc đẩy cạnh
tranh lành mạnh.
Các doanh nghiệp mới cần xin cấp phép hoạt động, tuân thủ nhiều quy định,
tiêu chuẩn k thuật, và nghĩa vụ nộp thuế phí, tạo gánh nặng về thủ tục hành chính
và chi phí.
3. Rào cản về công nghệ:
Ngành BĐVT đòi hỏi trình độ công nghệ cao, cập nhật liên tục các tiến bộ khoa
học kỹ thuật để cung cấp dịch vụ chất lượng tốt nhất.
lOMoARcPSD| 45469857
Doanh nghiệp cần đầu vào nghiên cứu phát triển, sở hữu đội ngũ nhân lực có
chuyên môn cao để vận hành và bảo trì hệ thống công nghệ phức tạp.
4. Rào cản về cạnh tranh:
lOMoARcPSD| 45469857
Thị trường BĐVT thường có sự hiện diện của các doanh nghiệp lớn, lâu đời với
thương hiệu uy tín, nguồn lực tài chính mạnh mẽ và thị phần lớn.
Doanh nghiệp mới gia nhập thị trường có thể gặp khó khăn trong việc cạnh
tranh về giá cả, chất lượng dịch vụ, và thu hút khách hàng.
5. Rào cản về hạ tầng:
Việc xây dựng và duy trì hạ tầng mạng lưới BĐVT đòi hỏi nguồn lực lớn, thời
gian thi công lâu dài, và sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng.
Doanh nghiệp mới có thể gặp khó khăn trong việc tiếp cận hạ tầng, đặc biệt là ở
các khu vực xa xôi hoặc có điều kiện địa hình phức tạp.
Ngoài những rào cản trên, doanh nghiệp mới gia nhập ngành BĐVT còn có thể
phải đối mặt với một số thách thức khác như:
Biến động của môi trường kinh tế, chính trị, xã hội.
Thay đổi hành vi và nhu cầu của khách hàng.
Sự xuất hiện của các công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới.
Doanh nghiệp cần đánh giá kỹ lưỡng những rào cản và thách thức này trước khi
quyết định tham gia ngành BĐVT. Việc xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp,
tận dụng lợi thế cạnh tranh, và đầu tư hiệu quả vào nguồn lực, công nghệ, và hạ tầng
sẽ giúp doanh nghiệp gia tăng cơ hội thành công trong thị trường đầy cạnh tranh này.
7. Nêu yêu cầu của việc lựa chọn chiến lược? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc
lựa chọn chiến lược của một doanh nghiệp?
Yêu cầu và nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chiến lược của doanh nghiệp
1. Yêu cầu của việc lựa chọn chiến lược:
Lựa chọn chiến lược là một quyết định quan trọng ảnh hưởng đến sự thành công và
phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần cân nhắc nhiều yếu tố khi lựa chọn
chiến lược, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu sau:
Phù hợp với tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp:
Chiến lược cần được xây dựng dựa trên tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược đã
đề ra, đảm bảo sự nhất quán và hướng đến mục tiêu chung của doanh nghiệp.
tính khả thi: Chiến lược cần được xây dựng dựa trên đánh giá thực tế về nguồn lực,
năng lực, và khả năng thực thi của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần đảm bảo có đủ
nguồn lực để thực hiện chiến lược đã đề ra.
Cạnh tranh: Chiến lược cần giúp doanh nghiệp tạo dựng lợi thế cạnh tranh so
với các đối thủ trên thị trường. Doanh nghiệp cần phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức (SWOT) để xác định vị trí cạnh tranh của mình và xây dựng chiến
lược phù hợp.
lOMoARcPSD| 45469857
Linh hoạt: Chiến lược cần có khả năng thích ứng với những thay đổi của môi
trường kinh doanh. Doanh nghiệp cần theo dõi sát sao môi trường kinh doanh và điều
chỉnh chiến lược khi cần thiết.
Đạo đức kinh doanh: Chiến lược cần được xây dựng và thực hiện một cách
đạo đức, tuân thủ luật pháp và quy định hiện hành. Doanh nghiệp cần đảm bảo hoạt
động của mình mang lại lợi ích cho xã hội và cộng đồng.
2. Nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chiến lược của doanh nghiệp:
Việc lựa chọn chiến lược của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố nội sinh
và ngoại sinh, bao gồm:
Nhân tố nội sinh:
Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp: Đây là yếu tố
quan trọng nhất định hướng cho việc lựa chọn chiến lược. Doanh nghiệp cần xác định
rõ ràng tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của mình trước khi lựa chọn chiến
lược phù hợp.
Nguồn lực và năng lực của doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần đánh giá nguồn
lực và năng lực của mình, bao gồm tài chính, nhân lực, công nghệ, v.v., để lựa chọn
chiến lược phù hợp với khả năng thực thi.
Văn hóa doanh nghiệp: Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng đến cách thức hoạt
động và ra quyết định của doanh nghiệp, từ đó tác động đến việc lựa chọn chiến lược.
Cơ cấu tổ chức: cấu tổ chức của doanh nghiệp cần phù hợp với chiến lược
đã đề ra để đảm bảo hiệu quả thực thi.
Nhân tố ngoại sinh:
Môi trường kinh doanh: Môi trường kinh doanh bao gồm các yếu tố kinh tế,
chính trị, xã hội, công nghệ, môi trường (PESTLE) có thể ảnh hưởng đến hoạt động
của doanh nghiệp và việc lựa chọn chiến lược.
Đối thủ cạnh tranh: Doanh nghiệp cần phân tích các đối thủ cạnh tranh trên
thị trường để xác định vị trí cạnh tranh của mình và xây dựng chiến lược phù hợp.
Khách hàng: Nhu cầu và mong muốn của khách hàng là yếu tố quan trọng cần
được quan tâm khi lựa chọn chiến lược. Doanh nghiệp cần nghiên cứu thị trường để
hiểu rõ nhu cầu của khách hàng và cung cấp sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu đó.
Công nghệ: Sự phát triển của công nghệ có thể tạo ra cơ hội mới hoặc thách
thức mới cho doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp cần cập nhật và ứng dụng công
nghệ mới vào hoạt động kinh doanh của mình.
8. Để có được lợi thế cạnh tranh doanh nghiệp phải làm gì? Vì sao?
Để có được lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp cần thực hiện những chiến lược sau:
1. Xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT):
lOMoARcPSD| 45469857
Hiểu rõ điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, cũng như nắm bắt cơ hội và thách thức
trong môi trường kinh doanh là bước đầu tiên để doanh nghiệp xây dựng chiến lược
cạnh tranh hiệu quả. Doanh nghiệp cần phân tích SWOT một cách khách quan, trung
thực để đánh giá chính xác vị trí của mình trên thị trường và xác định hướng đi phù
hợp.
2. Tập trung vào khách hàng:
Khách hàng là yếu tố then chốt quyết định thành công của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp cần thấu hiểu nhu cầu, mong muốn của khách hàng để cung cấp sản phẩm, dịch
vụ đáp ứng nhu cầu đó một cách tốt nhất. Doanh nghiệp có thể thực hiện khảo sát thị
trường, thu thập phản hồi của khách hàng để cải thiện sản phẩm, dịch vụ và nâng cao
chất lượng dịch vụ khách hàng.
3. Cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao:
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ là yếu tố quan trọng để tạo dựng niềm tin và thu hút
khách hàng. Doanh nghiệp cần đầu tư vào nghiên cứu phát triển, áp dụng công nghệ
tiên tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Đồng thời, doanh nghiệp cần xây
dựng hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả để đảm bảo sản phẩm, dịch vụ luôn đáp
ứng các tiêu chuẩn chất lượng cao nhất.
4. Xây dựng thương hiệu mạnh:
Thương hiệu mạnh giúp doanh nghiệp tạo dựng vị thế cạnh tranh trên thị trường và thu
hút khách hàng tiềm năng. Doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược thương hiệu phù
hợp, định vị thương hiệu một cách rõ ràng và truyền thông thương hiệu hiệu quả để
nâng cao nhận thức của khách hàng về thương hiệu của mình.
5. Tạo dựng văn hóa doanh nghiệp độc đáo:
Văn hóa doanh nghiệp là yếu tố quan trọng để thu hút và giữ chân nhân tài, đồng thời
tạo động lực cho nhân viên cống hiến hết mình cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần
y dựng văn hóa doanh nghiệp độc đáo, phù hợp với giá trị cốt lõi và tầm nhìn chiến
lược của doanh nghiệp.
6. Đổi mới sáng tạo:
Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt, đổi mới sáng tạo là yếu tố then chốt
để doanh nghiệp duy trì lợi thế cạnh tranh. Doanh nghiệp cần khuyến khích đổi mới
sáng tạo trong tất cả các hoạt động, từ nghiên cứu phát triển sản phẩm, dịch vụ đến
quy trình quản lý vận hành.
7. Quản lý hiệu quả:
lOMoARcPSD| 45469857
Doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống quản lý hiệu quả để đảm bảo tất cả các hoạt
động đều được thực hiện một cách hiệu quả nhất. Doanh nghiệp cần áp dụng các công
cụ quản lý tiên tiến, đào tạo nhân viên về k năng quản lý và giám sát chặt chẽ các
hoạt động kinh doanh.
8. Hợp tác chiến lược:
lOMoARcPSD| 45469857
Hợp tác chiến lược với các doanh nghiệp khác có thể giúp doanh nghiệp mở rộng thị
trường, chia sẻ nguồn lực và nâng cao năng lực cạnh tranh. Doanh nghiệp cần lựa
chọn đối tác uy tín, có cùng mục tiêu và giá trị để hợp tác hiệu quả.
Lý do:
Việc thực hiện những chiến lược trên giúp doanh nghiệp tạo dựng lợi thế cạnh tranh so
với các đối thủ khác trên thị trường, thu hút khách hàng, tăng doanh thu và lợi nhuận.
Lợi thế cạnh tranh giúp doanh nghiệp duy trì vị thế dẫn đầu thị trường và phát triển
bền vững trong dài hạn.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần theo dõi sát sao môi trường kinh doanh và điều
chỉnh chiến lược cạnh tranh của mình khi cần thiết để đảm bảo phù hợp với
những thay đổi của thị trường.
9. Trong điều kiện nào thì các cuộc chiến tranh giá cả có thể xảy ra nhất? ý nghĩa của
chiến tranh giá cả đối với một doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp phải làm gì để đối
phó với loại chiến tranh này?
Các điều kiện dẫn đến chiến tranh giá cả và ý nghĩa, cách thức đối phó cho doanh
nghiệp
Điều kiện dẫn đến chiến tranh giá cả:
Cạnh tranh gay gắt: Khi thị trường có nhiều doanh nghiệp cung cấp sản
phẩm, dịch vụ tương tự với nhau, doanh nghiệp có thể sử dụng chiến tranh giá cả để
thu hút khách hàng và giành thị phần.
Sản phẩm, dịch vụ tương đồng: Khi sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp
khó phân biệt, khách hàng có xu hướng lựa chọn sản phẩm có giá rẻ hơn.
Chi phí cố định cao: Khi doanh nghiệp có chi phí cố định cao, họ có thể hạ giá
bán sản phẩm để tăng doanh thu và bù đắp chi phí.
Nhu cầu giá cả nhạy cảm: Khi khách hàng nhạy cảm với giá cả, họ có xu
hướng lựa chọn sản phẩm có giá rẻ hơn, khiến doanh nghiệp dễ tham gia vào chiến
tranh giá cả.
Rào cản gia nhập thị trường thấp: Khi rào cản gia nhập thị trường thấp,
nhiều doanh nghiệp mới có thể dễ dàng tham gia thị trường, dẫn đến tăng cung và
cạnh tranh gay gắt, dẫn đến chiến tranh giá cả.
Ý nghĩa của chiến tranh giá cả đối với doanh nghiệp:
Lợi ích: o Thu hút khách hàng mới và tăng thị phần.
o Loại bỏ các đối thủ cạnh tranh yếu. o Tăng
doanh thu và lợi nhuận trong ngắn hạn.
Hại lợi: o Giảm lợi nhuận, thậm chí thua lỗ. o Gây tổn hại đến hình
ảnh thương hiệu. o Khó khăn trong việc tăng giá trong tương lai. o Khơi dậy cuộc
đua giảm giá giữa các doanh nghiệp, dẫn đến cả ngành kinh doanh bị ảnh hưởng.
lOMoARcPSD| 45469857
Cách thức đối phó với chiến tranh giá cả:
Phân tích thị trường: Doanh nghiệp cần phân tích thị trường để đánh giá
mức độ cạnh tranh, nhu cầu của khách hàng và khả năng chịu đựng giá cả của họ.
Đánh giá năng lực cạnh tranh: Doanh nghiệp cần đánh giá năng lực cạnh
tranh của bản thân, bao gồm nguồn lực tài chính, chi phí sản xuất, chất lượng sản
phẩm, dịch vụ, v.v., để xác định có nên tham gia vào chiến tranh giá cả hay không.
Xây dựng chiến lược phù hợp: Nếu quyết định tham gia chiến tranh giá cả,
doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược phù hợp, bao gồm xác định mức giá cạnh
tranh, chiến lược marketing hiệu quả và quản lý chi phí chặt chẽ.
Phân biệt hóa sản phẩm, dịch vụ: Doanh nghiệp cần tập trung vào việc
phân biệt hóa sản phẩm, dịch vụ của mình so với sản phẩm, dịch vụ của đối thủ cạnh
tranh để thu hút khách hàng bằng chất lượng, thương hiệu, dịch vụ khách hàng tốt
hơn, v.v., thay vì chỉ cạnh tranh về giá cả.
Tăng cường hiệu quả hoạt động: Doanh nghiệp cần tập trung vào việc tăng
cường hiệu quả hoạt động để giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm,
dịch vụ và cải thiện dịch vụ khách hàng.
Hợp tác với các doanh nghiệp khác: Doanh nghiệp có thể hợp tác với các
doanh nghiệp khác để cùng nhau chống lại chiến tranh giá cả và bảo vệ lợi nhuận
của mình.
11. Tại sao hiện nay các doanh nghiệp lại thường lựa chọn chiến lược kết hợp giữa chi
phí thấp và khác biệt hoá sản phẩm?
Doanh nghiệp lựa chọn chiến lược kết hợp chi phí thấp và khác biệt hóa sản
phẩm vì những lý do sau:
1. Tăng khả năng cạnh tranh:
Chiến lược chi phí thấp giúp doanh nghiệp giảm giá thành sản phẩm, dịch vụ,
từ đó thu hút khách hàng nhạy cảm về giá cả.
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm giúp doanh nghiệp tạo ra sản phẩm, dịch vụ
độc đáo, đáp ứng nhu cầu và sở thích riêng biệt của khách hàng, từ đó thu hút khách
hàng sẵn sàng chi trả mức giá cao hơn.
Kết hợp hai chiến lược này giúp doanh nghiệp tiếp cận được nhiều phân khúc
khách hàng hơn, từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
2. Giảm thiểu rủi ro:
Chiến lược chi phí thấp giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro bị ảnh hưởng bởi
biến động giá nguyên liệu, chi phí nhân công, v.v.
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro bị bắt
chước bởi các đối thủ cạnh tranh.
Kết hợp hai chiến lược này giúp doanh nghiệp cân bằng giữa rủi ro và lợi
nhuận, từ đó tăng khả năng thành công trong kinh doanh.
3. Tăng cường lợi thế cạnh tranh:
lOMoARcPSD| 45469857
Chiến lược chi phí thấp giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh về giá cả.
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh
về chất lượng, thương hiệu, dịch vụ khách hàng, v.v.
Kết hợp hai chiến lược này giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh toàn
diện, khó bị đối thủ cạnh tranh bắt chước.
4. Phù hợp với môi trường kinh doanh hiện đại:
Môi trường kinh doanh hiện đại ngày càng cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi doanh
nghiệp phải có chiến lược cạnh tranh hiệu quả để thành công.
Chiến lược kết hợp chi phí thấp và khác biệt hóa sản phẩm là một chiến lược
cạnh tranh hiệu quả, phù hợp với môi trường kinh doanh hiện đại.
5. Các ví dụ về doanh nghiệp thành công:
Southwest Airlines: Hãng hàng không này áp dụng chiến lược chi phí thấp
bằng cách tiết kiệm chi phí vận hành, đồng thời khác biệt hóa sản phẩm bằng cách
cung cấp dịch vụ khách hàng thân thiện và giá vé cạnh tranh.
IKEA: Tập đoàn bán lẻ đồ nội thất này áp dụng chiến lược chi phí thấp bằng
cách tối ưu hóa quy trình sản xuất và phân phối, đồng thời khác biệt hóa sản phẩm
bằng cách thiết kế sản phẩm đẹp, hiện đại và giá cả phải chăng.
1. Những điểm lợi và bất lợi khi theo đuổi chiến lược tăng trưởng tập trung
Lợi ích và bất lợi khi theo đuổi chiến lược tăng trưởng tập trung:
Lợi ích:
Tăng hiệu quả hoạt động: Khi tập trung vào một thị trường hoặc phân khúc
thị trường cụ thể, doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả hơn, từ
đó giảm chi phí và tăng lợi nhuận.
Nâng cao vị thế cạnh tranh: Doanh nghiệp có thể trở thành chuyên gia trong
lĩnh vực của mình, từ đó tạo dựng lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ cạnh tranh.
Tăng cường lòng trung thành của khách hàng: Doanh nghiệp có thể hiểu rõ
nhu cầu của khách hàng mục tiêu và đáp ứng nhu cầu đó một cách tốt hơn, từ đó tăng
cường lòng trung thành của khách hàng.
Giảm thiểu rủi ro: Doanh nghiệp tập trung vào một thị trường quen thuộc, từ
đó giảm thiểu rủi ro do biến động thị trường hoặc thay đổi sở thích của khách hàng.
Dễ dàng quản lý: Doanh nghiệp dễ dàng quản lý hoạt động kinh doanh khi chỉ
tập trung vào một thị trường hoặc phân khúc thị trường cụ thể.
Bất lợi:
Thiếu cơ hội phát triển: Doanh nghiệp có thể bỏ lỡ cơ hội phát triển ở các thị
trường mới hoặc phân khúc thị trường mới.
lOMoARcPSD| 45469857
Rủi ro cao hơn: Nếu thị trường mục tiêu của doanh nghiệp bị suy thoái, doanh
nghiệp có thể bị ảnh hưởng nặng nề.
Khó khăn trong việc thích ứng với thay đổi: Doanh nghiệp có thể gặp khó
khăn trong việc thích ứng với thay đổi của môi trường kinh doanh hoặc thay đổi sở
thích của khách hàng nếu chỉ tập trung vào một thị trường hoặc phân khúc thị trường
cụ thể.
Mất đi lợi thế quy mô: Doanh nghiệp có thể mất đi lợi thế quy mô nếu không
mở rộng sang các thị trường mới hoặc phân khúc thị trường mới.
Dễ bị tấn công bởi các đối thủ cạnh tranh: Doanh nghiệp có thể dễ bị tấn
công bởi các đối thủ cạnh tranh mới nếu chỉ tập trung vào một thị trường hoặc phân
khúc thị trường cụ thể.
2. chiến lược tăng trưởng hội nhập? Những điểm lợi và bất lợi khi theo đuổi các chiến
lược đó?
Khái niệm chiến lược tăng trưởng hội nhập:
Chiến lược tăng trưởng hội nhập là chiến lược mà doanh nghiệp sử dụng để mở rộng
hoạt động kinh doanh sang các lĩnh vực, thị trường hoặc phân khúc thị trường mới có
liên quan đến lĩnh vực, thị trường hoặc phân khúc thị trường mà doanh nghiệp đang
hoạt động.
Mục tiêu của chiến lược tăng trưởng hội nhập là:
Tăng doanh thu và lợi nhuận.
Mở rộng thị phần.
Nâng cao vị thế cạnh tranh.
Tăng cường khả năng tiếp cận nguồn lực. Giảm thiểu rủi ro.
Có 3 loại chính của chiến lược tăng trưởng hội nhập:
Hội nhập ngang: Doanh nghiệp mở rộng hoạt động sang các sản phẩm, dịch
vụ mới có liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hiện có. Ví dụ: Công ty sản xuất
điện thoại mở rộng sang sản xuất máy tính bảng.
Hội nhập dọc: Doanh nghiệp mở rộng hoạt động sang các khâu trước hoặc sau
trong chuỗi giá trị của sản phẩm, dịch vụ hiện có. Ví dụ: Công ty sản xuất ô tô
mở rộng sang sản xuất phụ tùng ô tô.
Hội nhập đa dạng: Doanh nghiệp mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực kinh
doanh không liên quan đến lĩnh vực kinh doanh hiện có. Ví dụ: Công ty sản
xuất sữa mở rộng sang sản xuất nước giải khát.
2. Lợi ích khi theo đuổi chiến lược tăng trưởng hội nhập:
Tăng doanh thu và lợi nhuận: Doanh nghiệp có thể tăng doanh thu và lợi
nhuận bằng cách mở rộng thị trường, cung cấp thêm sản phẩm, dịch vụ mới và tận
dụng lợi thế quy mô.
lOMoARcPSD| 45469857
Mở rộng thị phần: Doanh nghiệp có thể mở rộng thị phần bằng cách thâm
nhập vào các thị trường mới và thu hút thêm khách hàng.
Nâng cao vị thế cạnh tranh: Doanh nghiệp có thể nâng cao vị thế cạnh tranh
bằng cách tạo dựng rào cản gia nhập thị trường, tăng cường khả năng tiếp cận nguồn
lực và giảm thiểu rủi ro.
Tăng cường khả năng tiếp cận nguồn lực: Doanh nghiệp có thể tăng cường
khả năng tiếp cận nguồn lực bằng cách mở rộng mạng lưới phân phối, tiếp cận nguồn
nguyên liệu mới và thu hút thêm nhân tài.
Giảm thiểu rủi ro: Doanh nghiệp có thể giảm thiểu rủi ro bằng cách đa dạng
hóa hoạt động kinh doanh, giảm thiểu sự phụ thuộc vào một sản phẩm, dịch vụ hoặc
thị trường cụ thể.
3. Bất lợi khi theo đuổi chiến lược tăng trưởng hội nhập:
Tăng chi phí: Doanh nghiệp có thể phải tăng chi phí cho hoạt động nghiên cứu
phát triển, marketing, bán hàng và quản lý khi mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực
mới.
Rủi ro cao hơn: Doanh nghiệp có thể gặp rủi ro cao hơn khi mở rộng hoạt
động sang các lĩnh vực mới mà doanh nghiệp không có kinh nghiệm hoặc hiểu biết.
Khó khăn trong việc quản lý: Doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc
quản lý hoạt động kinh doanh khi mở rộng sang nhiều lĩnh vực khác nhau.
Mất đi sự tập trung: Doanh nghiệp có thể mất đi sự tập trung vào lĩnh vực
kinh doanh cốt lõi khi mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực mới.
Mâu thuẫn lợi ích: Doanh nghiệp có thể gặp mâu thuẫn lợi ích giữa các bộ
phận hoặc chi nhánh khác nhau khi mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực mới.
3. Những điểm lợi và bất lợi khi theo đuổi chiến lược tăng trưởng bằng đa dạng hóa ?
Lợi ích:
1. Giảm thiểu rủi ro:
Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ, thị trường giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi
ro do biến động của thị trường, thay đổi sở thích khách hàng, hoặc rủi ro do một sản
phẩm, dịch vụ, hay thị trường cụ thể gặp thất bại.
Ví dụ: Doanh nghiệp kinh doanh điện thoại di động có thể đa dạng hóa sản
phẩm bằng cách bán thêm máy tính bảng, đồng hồ thông minh, tai nghe bluetooth,
v.v., hoặc đa dạng hóa thị trường bằng cách xuất khẩu sang các quốc gia mới.
2. Tăng doanh thu và lợi nhuận:
Đa dạng hóa giúp doanh nghiệp tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng hơn, từ đó
tăng doanh thu và lợi nhuận.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45469857 Câu 1:
Hãy phân tích nội dung và tầm quan trọng của nguyên lý thị trường ngách trong
môi trường cạnh tranh ở Việt Nam
Thị trường ngách tên tiếng Anh là Niche market được hiểu là một phân đoạn nhỏ của
thị trường hay một khoảng trống thị trường với mục tiêu gồm một nhóm khách hàng
riêng biệt. Doanh nghiệp lựa chọn thị trường ngách đồng nghĩa với việc tập trung nỗ
lực cho phần lớn thị trường nhỏ. Họ không cạnh tranh để giành thị phần trong thị
trường lớn mà sẽ đi theo hướng kinh doanh theo nhu cầu thị trường.
Tầm quan trọng của thị trường ngách
Đối với mọi công ty và doanh nghiệp, thị trường ngách rất quan trọng. Đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp thì thị trường này càng quan trọng hơn. Cơ hội
thành công và cạnh tranh tốt nhất với các đối thủ của mình. Thị trường ngách sẽ vận
dụng các chiến thuật nghiên cứu thị trường, hình thành chân dung khách hàng. Đồng
thời tận dụng các khe hở thị trường để tạo ra nhu cầu cho khách hàng. Các chiến thuật
và thị trường ngách phải thay đổi liên tục, không giới hạn. Chiến lược Niche Market
này sẽ mang đến rất nhiều lợi ích. Cụ thể như: •
Tạo mối quan hệ tốt giữa thương hiệu và khách hàng. •
Giảm khả năng cạnh tranh vì có thị trường ngách riêng cho sản phẩm của mình. •
Tăng khả năng hiển thị/ tiếp cận ở mức cá nhân hóa cao. •
Thị trường ngách mang đến sự thành công cho chiến lược Buzz Marketing.
Niche Market giúp tăng nhận thức thương hiệu, ưu dấu ấn thương hiệu mạnh hơn.
Thị trường ngách – giải pháp vừa sức cho doanh nghiệp Việt Nam
Nhất là trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, việc tạo ra một thị trường mới
có thể phù hợp hơn. Trong thị trường rộng lớn có hàng vạn đối thủ cạnh tranh đang
giành giật nhau, và hầu như họ không có nhiều điểm khác biệt mà chỉ xoay quanh
những định vị thông thường… Vậy những doanh nghiệp Việt Nam chúng ta có thể
chọn những khúc sông nhỏ, tạo ra những giá trị nhỏ nhưng khác biệt, từ đó chúng ta có
khuấy động được cảm xúc khách hàng và gây sự chú ý.
Một định vị hẹp giúp chúng ta không mất nhiều ngân sách đầu tư, chúng ta tập trung
nguồn lực chăm sóc tốt khách hàng. Chúng ta có ít khách hàng hơn như sự khác biệt
cao và cụ thể hơn sẽ giữ chân khách hàng lâu hơn. Và thời gian trôi qua, thị trường lớn
dần lên, định vị nhỏ hẹp ban đầu có thể không còn phù hợp, lúc này chúng ta tái định
vị để phù hợp với tình hình mới. Khi đó thương hiệu doanh nghiệp của bạn đã có chỗ
đứng bền vững trong tâm trí khách hàng. Nếu chúng ta cảm thấy nuối tiếc vì không
với được miếng bánh nhỏ trong thị trường rộng lớn có nghĩa là bạn chưa sẵn sàng cho
một chiến lược thị trường ngách độc đáo này.
Khi sở hữu một thị trường hẹp chúng ta sẽ dễ dàng hơn khi mang lại cho khách hàng
một giá trị lớn hơn chi phí mà khách hàng bỏ ra. Nguyên tắc chung là nếu giá trị
mang lại lớn khách hàng chúng ta sẽ hài lòng. Có nghĩa là bạn được ưu tiên “móc túi”
trước đối thủ cạnh tranh. Khi khách hàng hài lòng, đồng nghĩa với việc bạn có người lOMoAR cPSD| 45469857
làm marketing cho mình: marketing truyền miệng!. Thị trường ngách – những rủi ro tiềm ẩn
Ý tưởng mới, định vị mới, con đường mới đều chứa đựng trong đó những rủi ro tiềm
ẩn. Có những bài học thị trường đáng giá hàng chục triệu đô la của những doanh
nghiệp khi phải tạo thị trường ngách bằng mọi cách. Tư duy phát triển con đường mới
hay tạo thị trường ngách là cần thiết, tuy nhiên trong thực tế triển khai cần được xem
xét kĩ lưỡng, đặc biệt là yếu tổ sản phẩm và thị trường. Câu 2:
Phân tích khái niệm rào cản gia nhập và trình bày những rào cản gia nhập
thường được sử dụng.
Hàng rào gia nhập hay rào cản gia nhập (barriers to entry) là thuật ngữ kinh tế mô tả sự
tồn tại của khoản chi phí khổng lồ hoặc các trở ngại khác ngăn cản các đối thủ cạnh
tranh mới dễ dàng xâm nhập vào một ngành hoặc lĩnh vực kinh doanh. Hàng rào gia
nhập tạo lợi ích cho các công ty hiện có bởi vì họ bảo vệ doanh thu và lợi nhuận của
họ. Rào cản chung đối với việc nhập cảnh bao gồm các lợi ích đặc biệt về thuế đối với
các công ty hiện có, bằng sáng chế, bản sắc thương hiệu mạnh hoặc lòng trung thành
của khách hàng và chi phí chuyển đổi cao của khách hàng.
2. Phân loại hàng rào gia nhập
2.1. Hàng rào gia nhập từ Chính phủ
Để thâm nhập vào các ngành công nghiệp chịu sự giám sát và quản lý bởi chính phủ là
điều gian nan trừ khi doanh nghiệp mới đó là một trong những doanh nghiệp có lối đi
độc đáo và thực sự mạnh. Rất khó để có thể thâm nhập vào các lĩnh vực như hàng
không thương mại, dịch vụ cáp,… Sở dĩ rất khó để thâm nhập vào những ngành công
nghiệp do Chính phủ quản lý vì nó ảnh hưởng đến lợi ích của quốc gia. Chủ sở hữu
đương nhiên sẽ không muốn doanh nghiệp mới của mình cạnh tranh với doanh nghiệp
nhà nước vững chãi. Việc chính phủ tạo ra hàng rào gia nhập để dễ dàng giám sát hoạt động tốt hơn.
2.2. Hàng rào gia nhập tự nhiên
Hàng rào gia nhập tự nhiên có thể được hình thành bởi hai yếu tố: sự trung thành của
khách hàng và quá trình nhận diện thương hiệu. Nếu doanh nghiệp mới có sản phẩm
và giải pháp vượt trội thì tự động nó sẽ tạo được sự nhận diện thương hiệu đối với khách hàng.
Trong quá trình thâm nhập vào thị trường khi khởi nghiệp, chủ sở hữu cần hiểu rõ
doanh nghiệp của mình là ai, đối tượng khách hàng mà bản thân muốn hướng tới là ai,
có đối thủ cạnh tranh mạnh hay không. Để hạn chế được đối thủ cạnh tranh thì sản
phẩm của doanh nghiệp mới thực sự độc đáo để thu hút khách hàng.
3. Gia nhập ngành sẽ gặp phải các loại hàng rào nào?
(1) Lợi thế kinh tế nhờ quy mô lOMoAR cPSD| 45469857
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô ngăn cản gia nhập bằng cách bắt buộc các đối thủ mới gia
nhập phải có quy mô lớn và mạo hiểm với sự phản ứng mạnh mẽ từ những doanh
nghiệp hiện có hoặc là gia nhập ngành với quy mô nhỏ và chấp nhận bất lợi về chi phí.
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô thể hiện ở trong hầu hết các bộ phận trong doanh nghiệp :
sản xuất, mua hàng, nghiên cứu và phát triển, marketing, mạng lưới dịch vụ, sử dụng
đội ngũ bán hàng và phân phối. Nó cũng có thể xuất hiện khi công ty có chi phí chung.
Chi phí chung nảy sinh khi một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A cũng có năng lực
để sản xuất sản phẩm B.
Ví dụ: Công ty vận chuyển hành khách bằng xe đò sẽ có chi phí chung với vận chuyển
hàng hoá loại nhẹ ( có thể vận chuyển bằng xe đó ), vì xe đò vừa có thể vận chuyển
hành khách + hàng hoá cùng lúc, cho nên sẽ có thể cạnh tranh với các công ty chỉ
chuyên vận chuyển hàng hoá.
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô cũng sẽ xuất hiện khi có lợi thế do tích hợp theo chiều dọc,
nghĩa là công ty hoạt động trong những giai đoạn sản xuất hoặc phân phối nối tiếp nhau.
(2) Đặc trưng hoá sản phẩm
Đặc trưng hoá sản phẩm nghĩa là các doanh nghiệp có đặc trưng thương hiệu và sự
trung thành của khách hàng nhờ quảng cáo, dịch vụ khách hàng, sự ưa chuộng sản
phẩm hoặc đơn giản chỉ do họ là doanh nghiệp đầu tiên trong ngành.
Đặc trưng hoá tạo ra một hàng rào gia nhập ngành bằng cách buộc những kẻ mới đến
phải đầu tư mạnh mẽ để thay đổi sự trung thành của khách hàng hiện tại. Việc này đặc
biệt rủi ro vì có thể sẽ mất tất cả nếu như việc gia nhập ngành thất bại. Đặc điểm này
đặc biệt quan trọng trong những ngành như mỹ phẩm, sản xuất hàng cho trẻ em... (3) Yêu cầu vốn
Yêu cầu phải đầu tư nguồn lực tài chính lớn để cạnh tranh tạo ra một hàng rào gia
nhập ngành, đặc biệt là nguồn vốn đó cần dùng cho nhu cầu quảng cáo hoặc nghiên
cứu và phát triển đầy rủi ro và không thể thu hồi. Vốn cần thiết không chỉ cho các
phương tiện sản xuất mà còn cho những hoạt động như bán chịu cho khách, dự trữ
hàng tồn kho hoặc bù đắp lỗ khi mới khởi nghiệp.
(4) Chi phí chuyển đổi
Một hàng rào gia nhập là chi phí chuyển đổi, nghĩa là những chi phí một lần mà khách
hàng phải đối mặt khi chuyển từ nhà cung cấp này sang một nhà cung cấp khác. Chi
phí chuyển đổi có thể bao gồm các chi phí tái đào tạo nhân viên, chi phí những thiết bị
phụ trợ mới, chi phí và thời gian kiểm tra hoặc đánh giá chất lượng nguồn cung cấp
mới, yêu cầu trợ giúp kỹ thuật do việc phải phụ thuộc vào kỹ thuật của người bán, thiết
kế lại sản phẩm hay thậm chí những chi phí tâm lý khi cắt đứt một mối quan hệ. Nếu
những chi phí này là lớn, đối thủ gia nhâp sẽ phải có ưu điểm về chi phí hay chất
lượng sản phẩm đủ khiến cho khách hàng từ bỏ nhà cung cấp hiện tại.
Với những ngành như công nghệ thông tin, sẽ khó có doanh nghiệp mới có thể gia
nhập được thị trường do chi phí chuyển đổi là khá đắt và khó khăn trong các yếu tố kỹ thuật.
(5) Sự tiếp cận đến các kênh phân phối
Một hàng rào gia nhập ngành có thể sẽ được hình thành do kẻ mới gia nhập cần phải
bảo đảm một kênh phân phối sản phẩm ổn định. Do các kênh phân phối sản phẩm hiện
tại đã được các doanh nghiệp hiện tại ''chiếm sóng''. lOMoAR cPSD| 45469857
(6) Bất lợi về chi phí không phụ thuộc vào quy mô
Các doanh nghiệp hiện hữu có thể có lợi thế chi phí mà những đối thủ gia nhập tiềm
năng không thể có được: Những công nghệ sản phẩm độc quyền; Điều kiện tiếp cận
đến nguồn nguyên liệu thuận lợi: Các doanh nghiệp hiện có có thể đã phong toả những
nguồn nguyên liệu thô tốt nhất hoặc đã phong toả những nguồn nguyên liệu từ sớm với
mức giá thấp do cầu nguyên liệu mức đó thấp hơn hiện tại; Vị trí địa lý thuận lợi.
Trợ cấp của chính phủ: Những trợ cấp ưu đãi của chính phủ có thể giúp các doanh
nghiệp hiện có có lợi thế bền vững trong một số ngành kinh doanh. Ví dụ lợi thế vốn
ODA của các doanh nghiệp Nhiệt điện và thuỷ điện.
Kinh nghiệm: Trong một số ngành kinh doanh, chi phí trên đơn vị sản phẩm có
khuynh hướng giảm khi doanh nghiệp tích luỹ ngày càng nhiều kinh nghiệm sản xuất.
(7) Chính sách của chính phủ
Chính phủ có thể hạn chế hoặc thậm chí cấm tham gia vào một số ngành bằng những
công cụ kiểm soát như điều kiện cấp phép và giới hạn tiếp cận đến nguồn nguyên liệu thô.
4. Ưu điểm và nhược điểm của hàng rào gia nhập 4.1. Ưu điểm
Thứ nhất
, Các hàng rào gia nhập ngăn cản những người mới tham gia vào thị trường
sản xuất các sản phẩm rẻ tiền và kém chất lượng tại thị trường.
Thứ hai, Bảo vệ những người chơi hiện có trên thị trường để bảo vệ lợi nhuận và tạo ra doanh thu của họ.
Thứ ba, Hàng rào gia nhập giúp những người chơi hiện tại tập trung vào nghiên cứu
và phát triển hơn là tranh giành sự cạnh tranh với những người chơi mới.
Thứ tư, Chính phủ đưa ra các quy định đối với những người chơi trong một số ngành
như vận tải để giảm thiểu giao thông, ô nhiễm,... ngành công nghiệp viễn thông để
giảm việc sử dụng nhiều cơ sở hạ tầng, đất đai,...
Thứ năm, Hỗ trợ sự tồn tại của độc quyền và để cho những người chơi hiện tại được
hưởng sức mạnh thị trường và thị phần. 4.2. Nhược điểm
Một là,
Chi phí gia nhập cao không khuyến khích những người mới tham gia thị
trường, do đó làm nản lòng những đổi mới.
Hai là, Độc quyền chiếm ưu thế khi những người mới tham gia không được khuyến
khích, điều này có thể dẫn đến sự thống trị đối với người tiêu dùng.
_____________________________________________________________________ _________________________
Câu 1:Trình bày về lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
Lợi thế cạnh tranh là những yếu tố giúp một doanh nghiệp/công ty trở nên vượt trội,
nổi bật hơn các doanh nghiệp khác hoạt động cùng ngành. Khi sở hữu lợi thế này,
doanh nghiệp có thể sở hữu một chỗ đứng vững chắc trong lòng người tiêu dùng đồng
thời giúp doanh nghiệp hoạt động thu được nhiều lợi nhuận hơn.
Thông thường các doanh nghiệp thường phát triển lợi thế cạnh tranh của mình dựa trên
các yếu tố: thương hiệu, mạng lưới phân phối, dịch vụ, sở hữu trí tuệ, cơ cấu chi phí,… lOMoAR cPSD| 45469857
Nếu doanh nghiệp đầu tư vào việc phân tích và tìm ra lợi thế của mình so với các đơn
vị khác, họ có thể thể tập trung phát triển thế mạnh của mình. Từ đó, tìm ra được
những chiến lược quảng bá và kế hoạch đầu tư phù hợp với ưu điểm doanh nghiệp.
Như vậy, khách hàng có thể dễ dàng nhận ra điểm nổi bật và khác biệt của bạn so với các đơn vị cùng ngành.
Phân loại lợi thế cạnh tranh
Hiện nay, người ta thường chia thành những loại như sau: lOMoAR cPSD| 45469857
Chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp có ưu điểm vượt trội hơn đối thủ cạnh tranh khác; •
Giá cả hàng hóa, sản phẩm bán ra của doanh nghiệp thấp hơn những đối thủ cạnh tranh khác; •
Hàng hóa, sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra có sự khác biệt, có điểm vượt
trội hơn những sản phẩm của đối thủ cạnh tranh nên được khách hàng đánh giá cao;
Chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp về thanh toán, giao hàng,… được khách
hàng đánh giá cao hơn các đối thủ cạnh tranh; •
Sản phẩm, mặt hàng của doanh nghiệp có đầy đủ thông tin chi tiết hơn sản phẩm của đối thủ.
III- LOẠI CÂU HỎI 3ĐIỂM
2. Có ý kiến cho rằng không cần phải dự báo về các điều kiện môi trường kinh doanh
trong tương lai vì tương lai là bất định và không thể dự báo chính xác được, theo anh
(chị) ý kiến này đúng hay sai? Tại sao?
Câu nói "không cần phải dự báo về các điều kiện môi trường kinh doanh trong
tương lai vì tương lai là bất định và không thể dự báo chính xác được" là một ý kiến sai lầm.
Đúng là tương lai luôn có yếu tố bất định, nhưng điều đó không có nghĩa là chúng
ta không thể dự báo về các điều kiện môi trường kinh doanh. Việc dự báo, dù
không thể hoàn toàn chính xác, đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp
đưa ra quyết định sáng suốt và chuẩn bị cho những thay đổi trong tương lai.
Dưới đây là một số lý do tại sao việc dự báo môi trường kinh doanh lại quan trọng:
Giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định sáng suốt: Khi doanh nghiệp hiểu rõ
về những xu hướng và thay đổi tiềm năng trong môi trường kinh doanh, họ có thể đưa
ra những quyết định đầu tư, phát triển sản phẩm và dịch vụ phù hợp hơn. •
Giảm thiểu rủi ro: Việc dự báo giúp doanh nghiệp nhận diện những rủi ro
tiềm ẩn trong tương lai và có biện pháp phòng ngừa hoặc giảm thiểu tác động của chúng.
Tận dụng cơ hội: Dự báo cũng giúp doanh nghiệp xác định những cơ
hội mới trong thị trường và đưa ra chiến lược để tận dụng những cơ hội này. •
Tăng khả năng cạnh tranh: Doanh nghiệp có khả năng dự báo tốt hơn sẽ có
lợi thế cạnh tranh so với những doanh nghiệp không dự báo hoặc dự báo kém hiệu quả.
Mặc dù tương lai luôn có yếu tố bất định, nhưng có nhiều phương pháp và công
cụ khác nhau có thể giúp doanh nghiệp dự báo môi trường kinh doanh một cách
hiệu quả.
Một số phương pháp phổ biến bao gồm: •
Phân tích xu hướng: Phân tích dữ liệu lịch sử để xác định những xu hướng
trong môi trường kinh doanh. lOMoAR cPSD| 45469857 •
Nghiên cứu thị trường: Khảo sát khách hàng và đối thủ cạnh tranh để thu thập
thông tin về thị trường. •
Phân tích PESTLE: Phân tích các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, công nghệ,
môi trường và pháp lý có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp. •
Sử dụng mô hình dự báo: Sử dụng các mô hình thống kê và kinh tế để dự báo
những thay đổi trong môi trường kinh doanh.
Việc dự báo môi trường kinh doanh không phải là một khoa học chính xác,
nhưng nó là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định sáng
suốt, giảm thiểu rủi ro, tận dụng cơ hội và tăng khả năng cạnh tranh.

Ngoài ra, cần lưu ý rằng dự báo môi trường kinh doanh là một quá trình liên tục.
Doanh nghiệp cần theo dõi thường xuyên những thay đổi trong môi trường kinh doanh
và cập nhật dự báo của mình khi cần thiết.
3. Phân tích sự ảnh hưởng của rào cản bắt chước đến chiến lược khác biệt hoá sản
phẩm. Theo anh chị để ngăn chặn sự bắt chước của đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp cần phải làm gì?
Rào cản bắt chước là những yếu tố khiến cho việc sao chép sản phẩm hoặc dịch vụ
của doanh nghiệp khác trở nên khó khăn hoặc tốn kém. Rào cản bắt chước đóng vai
trò quan trọng trong việc bảo vệ lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp và duy trì hiệu
quả của chiến lược khác biệt hóa sản phẩm.
Dưới đây là một số cách thức mà rào cản bắt chước có thể ảnh hưởng đến chiến
lược khác biệt hóa sản phẩm:
Gia tăng lợi thế cạnh tranh: Khi doanh nghiệp sở hữu những rào cản bắt
chước mạnh mẽ, đối thủ cạnh tranh sẽ khó có thể sao chép sản phẩm hoặc dịch vụ của
họ một cách hoàn hảo. Điều này giúp doanh nghiệp duy trì vị thế dẫn đầu thị trường
và thu hút khách hàng tiềm năng. •
Kéo dài thời gian lợi thế cạnh tranh: Rào cản bắt chước có thể giúp doanh
nghiệp duy trì lợi thế cạnh tranh trong một khoảng thời gian dài hơn. Ví dụ, bằng sáng
chế có thể bảo vệ sản phẩm khỏi bị sao chép trong 20 năm, giúp doanh nghiệp thu hồi
vốn đầu tư cho nghiên cứu và phát triển. •
Tăng hiệu quả chiến lược khác biệt hóa: Rào cản bắt chước giúp doanh
nghiệp khai thác tối đa hiệu quả của chiến lược khác biệt hóa sản phẩm. Khi đối thủ
cạnh tranh khó có thể sao chép, doanh nghiệp có thể tự do sáng tạo và đổi mới sản
phẩm, dịch vụ của mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt hơn.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng rào cản bắt chước không phải là yếu tố đảm bảo thành
công cho chiến lược khác biệt hóa sản phẩm. Doanh nghiệp cần kết hợp rào cản bắt
chước với các yếu tố khác như chất lượng sản phẩm, dịch vụ tốt, giá cả cạnh tranh và
chiến lược marketing hiệu quả để đạt được thành công lâu dài.
Để ngăn chặn sự bắt chước của đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp có thể áp dụng
một số biện pháp sau: lOMoAR cPSD| 45469857
Xây dựng thương hiệu mạnh mẽ: Thương hiệu mạnh mẽ giúp doanh nghiệp
tạo dựng lòng tin và sự trung thành của khách hàng, khiến khách hàng ít có khả năng
chuyển sang sử dụng sản phẩm, dịch vụ của đối thủ cạnh tranh. •
Bảo vệ sở hữu trí tuệ: Doanh nghiệp nên đăng ký bản quyền, bằng sáng chế,
thương hiệu cho sản phẩm, dịch vụ của mình để ngăn chặn sự sao chép hợp pháp.
Cải tiến sản phẩm, dịch vụ liên tục: Doanh nghiệp cần không ngừng cải tiến
sản phẩm, dịch vụ của mình để duy trì lợi thế cạnh tranh và khiến cho việc sao chép trở nên khó khăn hơn. •
Kiểm soát chuỗi cung ứng: Doanh nghiệp nên kiểm soát chặt chẽ chuỗi cung
ứng để hạn chế rò rỉ thông tin về sản phẩm, dịch vụ sang đối thủ cạnh tranh. •
Tạo dựng mối quan hệ chiến lược: Doanh nghiệp có thể hợp tác với các nhà
cung cấp, nhà phân phối uy tín để tạo dựng lợi thế cạnh tranh và ngăn chặn sự xâm
nhập của đối thủ cạnh tranh.
4. Việc duy trì các năng lực đặc biệt của doanh nghiệp hoàn toàn độc lập với sự biến
động của môi trường kinh doanh. Điều này đúng hay sai? Tại sao?
Mặc dù năng lực đặc biệt đóng vai trò quan trọng trong việc tạo dựng lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp, sự biến động của môi trường kinh doanh có thể ảnh hưởng
đến khả năng duy trì và phát triển các năng lực này theo nhiều cách: 1.
Thay đổi nhu cầu khách hàng: Khi nhu cầu khách hàng thay đổi, năng lực
đặc biệt hiện tại của doanh nghiệp có thể trở nên lỗi thời hoặc không còn phù hợp. Ví
dụ, sự phát triển của công nghệ mới có thể khiến cho các sản phẩm hoặc dịch vụ
truyền thống của doanh nghiệp trở nên lỗi thời, buộc doanh nghiệp phải đầu tư vào
việc phát triển các năng lực mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 2.
Xuất hiện đối thủ cạnh tranh mới: Khi đối thủ cạnh tranh mới xuất hiện với
những năng lực đặc biệt mới hoặc có khả năng sao chép năng lực đặc biệt của doanh
nghiệp, lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp có thể bị suy yếu. Doanh nghiệp cần
không ngừng cải tiến và phát triển các năng lực đặc biệt của mình để duy trì vị thế dẫn đầu thị trường. 3.
Thay đổi luật pháp và quy định: Các thay đổi về luật pháp và quy định có thể
ảnh hưởng đến khả năng sử dụng hoặc phát triển các năng lực đặc biệt của doanh
nghiệp. Ví dụ, các quy định mới về bảo vệ môi trường có thể buộc doanh nghiệp phải
thay đổi quy trình sản xuất, dẫn đến việc phát sinh chi phí bổ sung và ảnh hưởng đến
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. 4.
Khủng hoảng kinh tế: Khủng hoảng kinh tế có thể khiến cho doanh nghiệp
phải cắt giảm chi tiêu cho nghiên cứu và phát triển, dẫn đến việc hạn chế khả năng
phát triển và duy trì các năng lực đặc biệt.
Do đó, doanh nghiệp cần có sự linh hoạt và thích ứng để duy trì các năng lực đặc
biệt của mình trong môi trường kinh doanh biến động. Doanh nghiệp cần theo dõi lOMoAR cPSD| 45469857
sát sao những thay đổi trong môi trường kinh doanh, đánh giá tác động của những thay
đổi này đến các năng lực đặc biệt của mình và có những biện pháp phù hợp để điều
chỉnh và phát triển các năng lực này.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần chú trọng vào việc xây dựng các năng lực cốt
lõi, là những năng lực khó sao chép và tạo ra lợi thế cạnh tranh lâu dài cho doanh
nghiệp. Các năng lực cốt lõi thường dựa trên những yếu tố như văn hóa doanh nghiệp,
nguồn nhân lực chất lượng cao và hệ thống quản trị hiệu quả. 5.
Phân phối nguồn lực có hiệu quả là điều kiện đủ để chiến lược kinh doanh có
thể được thực hiện thành công. Điều này đúng hay sai? Tại sao? Trình bày nội dung
phân phối nguồn lực trong quá trình triển khai thực hiện chiến lược?
1. Phân phối nguồn lực hiệu quả là điều kiện cần thiết:
Chiến lược kinh doanh cần được cụ thể hóa thành các hoạt động cụ thể, và mỗi
hoạt động cần được phân bổ nguồn lực phù hợp để thực hiện. •
Việc phân bổ nguồn lực hiệu quả giúp đảm bảo rằng các hoạt động quan trọng
có đủ nguồn lực để thực hiện, đồng thời tránh lãng phí tài nguyên. •
Nguồn lực được phân bổ hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu chiến
lược một cách hiệu quả nhất.
2. Phân phối nguồn lực không phải là điều kiện đủ:
Ngoài việc phân bổ nguồn lực hiệu quả, doanh nghiệp còn cần có nhiều yếu tố
khác để thực hiện chiến lược kinh doanh thành công, bao gồm:
o Chiến lược kinh doanh phù hợp: Chiến lược cần được xây dựng dựa trên
phân tích môi trường kinh doanh, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
của doanh nghiệp. o Lãnh đạo tài ba: Lãnh đạo cần có tầm nhìn chiến lược,
khả năng ra quyết định sáng suốt và khả năng truyền cảm hứng cho nhân viên.
o Nhân viên tài năng: Nhân viên cần có trình độ chuyên môn cao, có động
lực làm việc và có khả năng làm việc nhóm hiệu quả. o Hệ thống quản trị
hiệu quả:
Hệ thống quản trị cần đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa các bộ
phận trong doanh nghiệp và hỗ trợ việc thực hiện chiến lược.
o Yếu tố may mắn: Một số yếu tố may mắn cũng có thể ảnh hưởng đến thành
công của chiến lược kinh doanh.
Nội dung phân phối nguồn lực trong quá trình triển khai thực hiện chiến lược:
Xác định nhu cầu nguồn lực: Doanh nghiệp cần xác định nhu cầu nguồn lực
cho từng hoạt động trong chiến lược kinh doanh. Nhu cầu nguồn lực có thể bao gồm:
o Tài chính: Vốn đầu tư, chi phí hoạt động, ... o Nhân lực: Số lượng
nhân viên, kỹ năng cần thiết, ... o Trang thiết bị: Máy móc, thiết bị, ... lOMoAR cPSD| 45469857
o Nguyên vật liệu: Vật liệu đầu vào, ... o Thông tin: Dữ liệu, thông tin thị trường, ...
Phân bổ nguồn lực: Doanh nghiệp cần phân bổ nguồn lực cho từng hoạt động
dựa trên nhu cầu đã xác định. Việc phân bổ nguồn lực cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
o Hiệu quả: Nguồn lực được sử dụng một cách hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu.
o Công bằng: Nguồn lực được phân bổ công bằng cho các hoạt động có
tầm quan trọng khác nhau. o Linh hoạt: Việc phân bổ nguồn lực có
thể được điều chỉnh khi cần thiết để phù hợp với những thay đổi trong môi trường kinh doanh. •
Quản lý nguồn lực: Doanh nghiệp cần quản lý nguồn lực một cách hiệu quả để
đảm bảo rằng nguồn lực được sử dụng một cách hợp lý và tiết kiệm. Việc quản lý nguồn lực bao gồm:
o Theo dõi và giám sát việc sử dụng nguồn lực.
o Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực. o Điều chỉnh việc phân bổ
nguồn lực khi cần thiết.
6. Phân tích những rào cản đối với việc gia nhập ngành của một doanh nghiệp Bưu chính hoặc viễn thông.
1. Rào cản về vốn:
Ngành BĐVT đòi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn để xây dựng hạ tầng mạng lưới,
trang thiết bị công nghệ tiên tiến, và vận hành hệ thống. •
Chi phí đầu tư ban đầu cao, đặc biệt là cho việc triển khai mạng lưới viễn
thông, có thể gây khó khăn cho các doanh nghiệp mới tham gia thị trường.
2. Rào cản về pháp lý:
Chính phủ thường áp dụng các quy định chặt chẽ để quản lý ngành BĐVT
nhằm đảm bảo an ninh quốc gia, bảo vệ lợi ích người tiêu dùng và thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh. •
Các doanh nghiệp mới cần xin cấp phép hoạt động, tuân thủ nhiều quy định,
tiêu chuẩn kỹ thuật, và nghĩa vụ nộp thuế phí, tạo gánh nặng về thủ tục hành chính và chi phí.
3. Rào cản về công nghệ:
Ngành BĐVT đòi hỏi trình độ công nghệ cao, cập nhật liên tục các tiến bộ khoa
học kỹ thuật để cung cấp dịch vụ chất lượng tốt nhất. lOMoAR cPSD| 45469857 •
Doanh nghiệp cần đầu tư vào nghiên cứu phát triển, sở hữu đội ngũ nhân lực có
chuyên môn cao để vận hành và bảo trì hệ thống công nghệ phức tạp.
4. Rào cản về cạnh tranh: lOMoAR cPSD| 45469857
Thị trường BĐVT thường có sự hiện diện của các doanh nghiệp lớn, lâu đời với
thương hiệu uy tín, nguồn lực tài chính mạnh mẽ và thị phần lớn.
Doanh nghiệp mới gia nhập thị trường có thể gặp khó khăn trong việc cạnh
tranh về giá cả, chất lượng dịch vụ, và thu hút khách hàng.
5. Rào cản về hạ tầng:
Việc xây dựng và duy trì hạ tầng mạng lưới BĐVT đòi hỏi nguồn lực lớn, thời
gian thi công lâu dài, và sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng. •
Doanh nghiệp mới có thể gặp khó khăn trong việc tiếp cận hạ tầng, đặc biệt là ở
các khu vực xa xôi hoặc có điều kiện địa hình phức tạp.
Ngoài những rào cản trên, doanh nghiệp mới gia nhập ngành BĐVT còn có thể
phải đối mặt với một số thách thức khác như:
Biến động của môi trường kinh tế, chính trị, xã hội. •
Thay đổi hành vi và nhu cầu của khách hàng. •
Sự xuất hiện của các công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới.
Doanh nghiệp cần đánh giá kỹ lưỡng những rào cản và thách thức này trước khi
quyết định tham gia ngành BĐVT. Việc xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp,
tận dụng lợi thế cạnh tranh, và đầu tư hiệu quả vào nguồn lực, công nghệ, và hạ tầng
sẽ giúp doanh nghiệp gia tăng cơ hội thành công trong thị trường đầy cạnh tranh này.
7. Nêu yêu cầu của việc lựa chọn chiến lược? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc
lựa chọn chiến lược của một doanh nghiệp?
Yêu cầu và nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chiến lược của doanh nghiệp
1. Yêu cầu của việc lựa chọn chiến lược:
Lựa chọn chiến lược là một quyết định quan trọng ảnh hưởng đến sự thành công và
phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần cân nhắc nhiều yếu tố khi lựa chọn
chiến lược, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu sau: •
Phù hợp với tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp:
Chiến lược cần được xây dựng dựa trên tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược đã
đề ra, đảm bảo sự nhất quán và hướng đến mục tiêu chung của doanh nghiệp.
tính khả thi: Chiến lược cần được xây dựng dựa trên đánh giá thực tế về nguồn lực,
năng lực, và khả năng thực thi của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần đảm bảo có đủ
nguồn lực để thực hiện chiến lược đã đề ra. •
Cạnh tranh: Chiến lược cần giúp doanh nghiệp tạo dựng lợi thế cạnh tranh so
với các đối thủ trên thị trường. Doanh nghiệp cần phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức (SWOT) để xác định vị trí cạnh tranh của mình và xây dựng chiến lược phù hợp. lOMoAR cPSD| 45469857 •
Linh hoạt: Chiến lược cần có khả năng thích ứng với những thay đổi của môi
trường kinh doanh. Doanh nghiệp cần theo dõi sát sao môi trường kinh doanh và điều
chỉnh chiến lược khi cần thiết.
Đạo đức kinh doanh: Chiến lược cần được xây dựng và thực hiện một cách
đạo đức, tuân thủ luật pháp và quy định hiện hành. Doanh nghiệp cần đảm bảo hoạt
động của mình mang lại lợi ích cho xã hội và cộng đồng.
2. Nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chiến lược của doanh nghiệp:
Việc lựa chọn chiến lược của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố nội sinh và ngoại sinh, bao gồm: Nhân tố nội sinh:
Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp: Đây là yếu tố
quan trọng nhất định hướng cho việc lựa chọn chiến lược. Doanh nghiệp cần xác định
rõ ràng tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của mình trước khi lựa chọn chiến lược phù hợp. •
Nguồn lực và năng lực của doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần đánh giá nguồn
lực và năng lực của mình, bao gồm tài chính, nhân lực, công nghệ, v.v., để lựa chọn
chiến lược phù hợp với khả năng thực thi. •
Văn hóa doanh nghiệp: Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng đến cách thức hoạt
động và ra quyết định của doanh nghiệp, từ đó tác động đến việc lựa chọn chiến lược.
Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cần phù hợp với chiến lược
đã đề ra để đảm bảo hiệu quả thực thi.
Nhân tố ngoại sinh:
Môi trường kinh doanh: Môi trường kinh doanh bao gồm các yếu tố kinh tế,
chính trị, xã hội, công nghệ, môi trường (PESTLE) có thể ảnh hưởng đến hoạt động
của doanh nghiệp và việc lựa chọn chiến lược. •
Đối thủ cạnh tranh: Doanh nghiệp cần phân tích các đối thủ cạnh tranh trên
thị trường để xác định vị trí cạnh tranh của mình và xây dựng chiến lược phù hợp. •
Khách hàng: Nhu cầu và mong muốn của khách hàng là yếu tố quan trọng cần
được quan tâm khi lựa chọn chiến lược. Doanh nghiệp cần nghiên cứu thị trường để
hiểu rõ nhu cầu của khách hàng và cung cấp sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu đó.
Công nghệ: Sự phát triển của công nghệ có thể tạo ra cơ hội mới hoặc thách
thức mới cho doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp cần cập nhật và ứng dụng công
nghệ mới vào hoạt động kinh doanh của mình.
8. Để có được lợi thế cạnh tranh doanh nghiệp phải làm gì? Vì sao?
Để có được lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp cần thực hiện những chiến lược sau:
1. Xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT): lOMoAR cPSD| 45469857
Hiểu rõ điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, cũng như nắm bắt cơ hội và thách thức
trong môi trường kinh doanh là bước đầu tiên để doanh nghiệp xây dựng chiến lược
cạnh tranh hiệu quả. Doanh nghiệp cần phân tích SWOT một cách khách quan, trung
thực để đánh giá chính xác vị trí của mình trên thị trường và xác định hướng đi phù hợp.
2. Tập trung vào khách hàng:
Khách hàng là yếu tố then chốt quyết định thành công của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp cần thấu hiểu nhu cầu, mong muốn của khách hàng để cung cấp sản phẩm, dịch
vụ đáp ứng nhu cầu đó một cách tốt nhất. Doanh nghiệp có thể thực hiện khảo sát thị
trường, thu thập phản hồi của khách hàng để cải thiện sản phẩm, dịch vụ và nâng cao
chất lượng dịch vụ khách hàng.
3. Cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao:
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ là yếu tố quan trọng để tạo dựng niềm tin và thu hút
khách hàng. Doanh nghiệp cần đầu tư vào nghiên cứu phát triển, áp dụng công nghệ
tiên tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Đồng thời, doanh nghiệp cần xây
dựng hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả để đảm bảo sản phẩm, dịch vụ luôn đáp
ứng các tiêu chuẩn chất lượng cao nhất.
4. Xây dựng thương hiệu mạnh:
Thương hiệu mạnh giúp doanh nghiệp tạo dựng vị thế cạnh tranh trên thị trường và thu
hút khách hàng tiềm năng. Doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược thương hiệu phù
hợp, định vị thương hiệu một cách rõ ràng và truyền thông thương hiệu hiệu quả để
nâng cao nhận thức của khách hàng về thương hiệu của mình.
5. Tạo dựng văn hóa doanh nghiệp độc đáo:
Văn hóa doanh nghiệp là yếu tố quan trọng để thu hút và giữ chân nhân tài, đồng thời
tạo động lực cho nhân viên cống hiến hết mình cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần
xây dựng văn hóa doanh nghiệp độc đáo, phù hợp với giá trị cốt lõi và tầm nhìn chiến lược của doanh nghiệp.
6. Đổi mới sáng tạo:
Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt, đổi mới sáng tạo là yếu tố then chốt
để doanh nghiệp duy trì lợi thế cạnh tranh. Doanh nghiệp cần khuyến khích đổi mới
sáng tạo trong tất cả các hoạt động, từ nghiên cứu phát triển sản phẩm, dịch vụ đến
quy trình quản lý vận hành.
7. Quản lý hiệu quả: lOMoAR cPSD| 45469857
Doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống quản lý hiệu quả để đảm bảo tất cả các hoạt
động đều được thực hiện một cách hiệu quả nhất. Doanh nghiệp cần áp dụng các công
cụ quản lý tiên tiến, đào tạo nhân viên về kỹ năng quản lý và giám sát chặt chẽ các hoạt động kinh doanh.
8. Hợp tác chiến lược: lOMoAR cPSD| 45469857
Hợp tác chiến lược với các doanh nghiệp khác có thể giúp doanh nghiệp mở rộng thị
trường, chia sẻ nguồn lực và nâng cao năng lực cạnh tranh. Doanh nghiệp cần lựa
chọn đối tác uy tín, có cùng mục tiêu và giá trị để hợp tác hiệu quả. Lý do:
Việc thực hiện những chiến lược trên giúp doanh nghiệp tạo dựng lợi thế cạnh tranh so
với các đối thủ khác trên thị trường, thu hút khách hàng, tăng doanh thu và lợi nhuận.
Lợi thế cạnh tranh giúp doanh nghiệp duy trì vị thế dẫn đầu thị trường và phát triển
bền vững trong dài hạn.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần theo dõi sát sao môi trường kinh doanh và điều
chỉnh chiến lược cạnh tranh của mình khi cần thiết để đảm bảo phù hợp với
những thay đổi của thị trường.

9. Trong điều kiện nào thì các cuộc chiến tranh giá cả có thể xảy ra nhất? ý nghĩa của
chiến tranh giá cả đối với một doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp phải làm gì để đối
phó với loại chiến tranh này?
Các điều kiện dẫn đến chiến tranh giá cả và ý nghĩa, cách thức đối phó cho doanh nghiệp
Điều kiện dẫn đến chiến tranh giá cả:
Cạnh tranh gay gắt: Khi thị trường có nhiều doanh nghiệp cung cấp sản
phẩm, dịch vụ tương tự với nhau, doanh nghiệp có thể sử dụng chiến tranh giá cả để
thu hút khách hàng và giành thị phần. •
Sản phẩm, dịch vụ tương đồng: Khi sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp
khó phân biệt, khách hàng có xu hướng lựa chọn sản phẩm có giá rẻ hơn. •
Chi phí cố định cao: Khi doanh nghiệp có chi phí cố định cao, họ có thể hạ giá
bán sản phẩm để tăng doanh thu và bù đắp chi phí. •
Nhu cầu giá cả nhạy cảm: Khi khách hàng nhạy cảm với giá cả, họ có xu
hướng lựa chọn sản phẩm có giá rẻ hơn, khiến doanh nghiệp dễ tham gia vào chiến tranh giá cả. •
Rào cản gia nhập thị trường thấp: Khi rào cản gia nhập thị trường thấp,
nhiều doanh nghiệp mới có thể dễ dàng tham gia thị trường, dẫn đến tăng cung và
cạnh tranh gay gắt, dẫn đến chiến tranh giá cả.
Ý nghĩa của chiến tranh giá cả đối với doanh nghiệp:
Lợi ích: o Thu hút khách hàng mới và tăng thị phần. o
Loại bỏ các đối thủ cạnh tranh yếu. o Tăng
doanh thu và lợi nhuận trong ngắn hạn. • Hại lợi: o
Giảm lợi nhuận, thậm chí thua lỗ. o Gây tổn hại đến hình
ảnh thương hiệu. o Khó khăn trong việc tăng giá trong tương lai. o Khơi dậy cuộc
đua giảm giá giữa các doanh nghiệp, dẫn đến cả ngành kinh doanh bị ảnh hưởng. lOMoAR cPSD| 45469857
Cách thức đối phó với chiến tranh giá cả:
Phân tích thị trường: Doanh nghiệp cần phân tích thị trường để đánh giá
mức độ cạnh tranh, nhu cầu của khách hàng và khả năng chịu đựng giá cả của họ.
Đánh giá năng lực cạnh tranh: Doanh nghiệp cần đánh giá năng lực cạnh
tranh của bản thân, bao gồm nguồn lực tài chính, chi phí sản xuất, chất lượng sản
phẩm, dịch vụ, v.v., để xác định có nên tham gia vào chiến tranh giá cả hay không.
Xây dựng chiến lược phù hợp: Nếu quyết định tham gia chiến tranh giá cả,
doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược phù hợp, bao gồm xác định mức giá cạnh
tranh, chiến lược marketing hiệu quả và quản lý chi phí chặt chẽ. •
Phân biệt hóa sản phẩm, dịch vụ: Doanh nghiệp cần tập trung vào việc
phân biệt hóa sản phẩm, dịch vụ của mình so với sản phẩm, dịch vụ của đối thủ cạnh
tranh để thu hút khách hàng bằng chất lượng, thương hiệu, dịch vụ khách hàng tốt
hơn, v.v., thay vì chỉ cạnh tranh về giá cả. •
Tăng cường hiệu quả hoạt động: Doanh nghiệp cần tập trung vào việc tăng
cường hiệu quả hoạt động để giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm,
dịch vụ và cải thiện dịch vụ khách hàng. •
Hợp tác với các doanh nghiệp khác: Doanh nghiệp có thể hợp tác với các
doanh nghiệp khác để cùng nhau chống lại chiến tranh giá cả và bảo vệ lợi nhuận của mình.
11. Tại sao hiện nay các doanh nghiệp lại thường lựa chọn chiến lược kết hợp giữa chi
phí thấp và khác biệt hoá sản phẩm?
Doanh nghiệp lựa chọn chiến lược kết hợp chi phí thấp và khác biệt hóa sản
phẩm vì những lý do sau:
1. Tăng khả năng cạnh tranh:
Chiến lược chi phí thấp giúp doanh nghiệp giảm giá thành sản phẩm, dịch vụ,
từ đó thu hút khách hàng nhạy cảm về giá cả. •
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm giúp doanh nghiệp tạo ra sản phẩm, dịch vụ
độc đáo, đáp ứng nhu cầu và sở thích riêng biệt của khách hàng, từ đó thu hút khách
hàng sẵn sàng chi trả mức giá cao hơn. •
Kết hợp hai chiến lược này giúp doanh nghiệp tiếp cận được nhiều phân khúc
khách hàng hơn, từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
2. Giảm thiểu rủi ro:
Chiến lược chi phí thấp giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro bị ảnh hưởng bởi
biến động giá nguyên liệu, chi phí nhân công, v.v. •
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro bị bắt
chước bởi các đối thủ cạnh tranh. •
Kết hợp hai chiến lược này giúp doanh nghiệp cân bằng giữa rủi ro và lợi
nhuận, từ đó tăng khả năng thành công trong kinh doanh.
3. Tăng cường lợi thế cạnh tranh: lOMoAR cPSD| 45469857 •
Chiến lược chi phí thấp giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh về giá cả.
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh
về chất lượng, thương hiệu, dịch vụ khách hàng, v.v. •
Kết hợp hai chiến lược này giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh toàn
diện, khó bị đối thủ cạnh tranh bắt chước.
4. Phù hợp với môi trường kinh doanh hiện đại:
Môi trường kinh doanh hiện đại ngày càng cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi doanh
nghiệp phải có chiến lược cạnh tranh hiệu quả để thành công. •
Chiến lược kết hợp chi phí thấp và khác biệt hóa sản phẩm là một chiến lược
cạnh tranh hiệu quả, phù hợp với môi trường kinh doanh hiện đại.
5. Các ví dụ về doanh nghiệp thành công:
Southwest Airlines: Hãng hàng không này áp dụng chiến lược chi phí thấp
bằng cách tiết kiệm chi phí vận hành, đồng thời khác biệt hóa sản phẩm bằng cách
cung cấp dịch vụ khách hàng thân thiện và giá vé cạnh tranh. •
IKEA: Tập đoàn bán lẻ đồ nội thất này áp dụng chiến lược chi phí thấp bằng
cách tối ưu hóa quy trình sản xuất và phân phối, đồng thời khác biệt hóa sản phẩm
bằng cách thiết kế sản phẩm đẹp, hiện đại và giá cả phải chăng.
1. Những điểm lợi và bất lợi khi theo đuổi chiến lược tăng trưởng tập trung
Lợi ích và bất lợi khi theo đuổi chiến lược tăng trưởng tập trung: Lợi ích:
Tăng hiệu quả hoạt động: Khi tập trung vào một thị trường hoặc phân khúc
thị trường cụ thể, doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả hơn, từ
đó giảm chi phí và tăng lợi nhuận. •
Nâng cao vị thế cạnh tranh: Doanh nghiệp có thể trở thành chuyên gia trong
lĩnh vực của mình, từ đó tạo dựng lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ cạnh tranh. •
Tăng cường lòng trung thành của khách hàng: Doanh nghiệp có thể hiểu rõ
nhu cầu của khách hàng mục tiêu và đáp ứng nhu cầu đó một cách tốt hơn, từ đó tăng
cường lòng trung thành của khách hàng. •
Giảm thiểu rủi ro: Doanh nghiệp tập trung vào một thị trường quen thuộc, từ
đó giảm thiểu rủi ro do biến động thị trường hoặc thay đổi sở thích của khách hàng.
Dễ dàng quản lý: Doanh nghiệp dễ dàng quản lý hoạt động kinh doanh khi chỉ
tập trung vào một thị trường hoặc phân khúc thị trường cụ thể. Bất lợi:
Thiếu cơ hội phát triển: Doanh nghiệp có thể bỏ lỡ cơ hội phát triển ở các thị
trường mới hoặc phân khúc thị trường mới. lOMoAR cPSD| 45469857
Rủi ro cao hơn: Nếu thị trường mục tiêu của doanh nghiệp bị suy thoái, doanh
nghiệp có thể bị ảnh hưởng nặng nề. •
Khó khăn trong việc thích ứng với thay đổi: Doanh nghiệp có thể gặp khó
khăn trong việc thích ứng với thay đổi của môi trường kinh doanh hoặc thay đổi sở
thích của khách hàng nếu chỉ tập trung vào một thị trường hoặc phân khúc thị trường cụ thể. •
Mất đi lợi thế quy mô: Doanh nghiệp có thể mất đi lợi thế quy mô nếu không
mở rộng sang các thị trường mới hoặc phân khúc thị trường mới. •
Dễ bị tấn công bởi các đối thủ cạnh tranh: Doanh nghiệp có thể dễ bị tấn
công bởi các đối thủ cạnh tranh mới nếu chỉ tập trung vào một thị trường hoặc phân
khúc thị trường cụ thể.
2. chiến lược tăng trưởng hội nhập? Những điểm lợi và bất lợi khi theo đuổi các chiến lược đó?
Khái niệm chiến lược tăng trưởng hội nhập:
Chiến lược tăng trưởng hội nhập là chiến lược mà doanh nghiệp sử dụng để mở rộng
hoạt động kinh doanh sang các lĩnh vực, thị trường hoặc phân khúc thị trường mới có
liên quan đến lĩnh vực, thị trường hoặc phân khúc thị trường mà doanh nghiệp đang hoạt động.
Mục tiêu của chiến lược tăng trưởng hội nhập là: •
Tăng doanh thu và lợi nhuận. • Mở rộng thị phần. •
Nâng cao vị thế cạnh tranh. •
Tăng cường khả năng tiếp cận nguồn lực. Giảm thiểu rủi ro.
Có 3 loại chính của chiến lược tăng trưởng hội nhập: •
Hội nhập ngang: Doanh nghiệp mở rộng hoạt động sang các sản phẩm, dịch
vụ mới có liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hiện có. Ví dụ: Công ty sản xuất
điện thoại mở rộng sang sản xuất máy tính bảng. •
Hội nhập dọc: Doanh nghiệp mở rộng hoạt động sang các khâu trước hoặc sau
trong chuỗi giá trị của sản phẩm, dịch vụ hiện có. Ví dụ: Công ty sản xuất ô tô
mở rộng sang sản xuất phụ tùng ô tô. •
Hội nhập đa dạng: Doanh nghiệp mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực kinh
doanh không liên quan đến lĩnh vực kinh doanh hiện có. Ví dụ: Công ty sản
xuất sữa mở rộng sang sản xuất nước giải khát.
2. Lợi ích khi theo đuổi chiến lược tăng trưởng hội nhập:
Tăng doanh thu và lợi nhuận: Doanh nghiệp có thể tăng doanh thu và lợi
nhuận bằng cách mở rộng thị trường, cung cấp thêm sản phẩm, dịch vụ mới và tận dụng lợi thế quy mô. lOMoAR cPSD| 45469857 •
Mở rộng thị phần: Doanh nghiệp có thể mở rộng thị phần bằng cách thâm
nhập vào các thị trường mới và thu hút thêm khách hàng.
Nâng cao vị thế cạnh tranh: Doanh nghiệp có thể nâng cao vị thế cạnh tranh
bằng cách tạo dựng rào cản gia nhập thị trường, tăng cường khả năng tiếp cận nguồn
lực và giảm thiểu rủi ro. •
Tăng cường khả năng tiếp cận nguồn lực: Doanh nghiệp có thể tăng cường
khả năng tiếp cận nguồn lực bằng cách mở rộng mạng lưới phân phối, tiếp cận nguồn
nguyên liệu mới và thu hút thêm nhân tài. •
Giảm thiểu rủi ro: Doanh nghiệp có thể giảm thiểu rủi ro bằng cách đa dạng
hóa hoạt động kinh doanh, giảm thiểu sự phụ thuộc vào một sản phẩm, dịch vụ hoặc thị trường cụ thể.
3. Bất lợi khi theo đuổi chiến lược tăng trưởng hội nhập:
Tăng chi phí: Doanh nghiệp có thể phải tăng chi phí cho hoạt động nghiên cứu
phát triển, marketing, bán hàng và quản lý khi mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực mới. •
Rủi ro cao hơn: Doanh nghiệp có thể gặp rủi ro cao hơn khi mở rộng hoạt
động sang các lĩnh vực mới mà doanh nghiệp không có kinh nghiệm hoặc hiểu biết.
Khó khăn trong việc quản lý: Doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc
quản lý hoạt động kinh doanh khi mở rộng sang nhiều lĩnh vực khác nhau.
Mất đi sự tập trung: Doanh nghiệp có thể mất đi sự tập trung vào lĩnh vực
kinh doanh cốt lõi khi mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực mới. •
Mâu thuẫn lợi ích: Doanh nghiệp có thể gặp mâu thuẫn lợi ích giữa các bộ
phận hoặc chi nhánh khác nhau khi mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực mới.
3. Những điểm lợi và bất lợi khi theo đuổi chiến lược tăng trưởng bằng đa dạng hóa ? Lợi ích:
1. Giảm thiểu rủi ro:
Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ, thị trường giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi
ro do biến động của thị trường, thay đổi sở thích khách hàng, hoặc rủi ro do một sản
phẩm, dịch vụ, hay thị trường cụ thể gặp thất bại. •
Ví dụ: Doanh nghiệp kinh doanh điện thoại di động có thể đa dạng hóa sản
phẩm bằng cách bán thêm máy tính bảng, đồng hồ thông minh, tai nghe bluetooth,
v.v., hoặc đa dạng hóa thị trường bằng cách xuất khẩu sang các quốc gia mới.
2. Tăng doanh thu và lợi nhuận:
Đa dạng hóa giúp doanh nghiệp tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng hơn, từ đó
tăng doanh thu và lợi nhuận.