Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý Ngân hàng Agribank chi nhánh Khánh Hòa | Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý Ngân hàng Agribank chi nhánh Khánh Hòa của Trường đại học Nha Trang. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Môn: Công nghệ thông tin(IT6348)
Trường: Đại học Nha Trang
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 40651217 lOMoARcPSD| 40651217
H thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
H th ốống thống tin qun lý trong ngân hàng Nhóm 4 Đại Học Nha Trang Khoa Công Nghệ Thông Tin Bài tập lớn môn QUẢN
LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM
Đề tài: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
quản lý Ngân hàng Agribank chi nhánh Khánh Hòa
Giáo viên hướng dẫn: Bùi Chí Thành Nhóm 4 . 1 Nguyễn Phước Thịnh . 2 Nguyễn Văn Tiến 3. Võ Đại Dũng 4. Vương Nhật Quang Nha Trang, 2022
GVHD: Hà Th Thanh Ngàị - 1 -
BẢNG PHÂN BỐ CÔNG VIỆC CHI TIẾT
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)
Nội dung công việc Thời Họ và Tên gian lOMoARcPSD| 40651217
H thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4 thực hiện
Tìm hiểu tổng quan, cơ cấu tổ chức, phỏng vấn(lên 1 tuần Vương Nhật Quang
kế hoạch và làm phiếu phỏng vấn)
Tìm hiểu và phân tích các thông tin thu thập
được(lưu đồ công việc; phát biểu bài toán; những
hệ thống cần phải quản lý tại Ngân hàng; mô tả
1 tuần Nguyễn Văn Tiến hiện
trạng của hệ thống quản lý tín dụng; giải pháp cho hệ thống)
Lập mô hình nghiệp vụ và biểu đồ ngữ cảnh(nhóm dần
các chức năng; lập biểu đồ phân rã chức năng; 1 tuần Nguyễn Phước
Thịnh mô tả chi tiết các chức năng lá; liệt kê hồ sơ đã sử dụng)
Lập mô hình logic với cây quyết định(lập biểu đồ
luồng dữ liệu mức 0,1; biểu đồ luồng dữ liệu vật lý 1 tuần
mức 1; biểu đồ của tiến trình “1.0. Quản lý hợp đồng”)
Lập mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình E-R(liệt
kê, chính xác hóa và chọn lọc thông tin; xác định 1 tuần
thực thể, gán thuộc tính cho nó và xác định đích Võ Đại Dũng
danh; xác định thực thể từ thuộc tính tên gọi) Dựa vào mô hình ER đã có: Xác định
thực thể và thuộc tính; xác định mối quan hệ tương tác; lập 1 tuần biểu đồ ER
Dựa và biểu đồ ER đã có: Chuyển mô hình ER sang mô hình
quan hệ(thiết kế CSDL vật lý; thiết 1 tuần kế giao diện)
BẢNG PHÂN BỐ CÔNG VIỆC RÚT GỌN Họ và Tên Nội dung công việc Vương Nhật Quang
Trình bày chương 1: 1.1; 1.2; 1.3(1.3.1 -> 1.3.2) Nguyễn Văn
Tiến Trình bày chương 1: 1.4(1.4.1 -> 1.4.5) Nguyễn Phước Thịnh
Trình bày chương 2: 2.1; 2.2(2.2.1 -> 2.2.4)
Trình bày chương 2: 2.3(2.3.1 -> 2.3.3)
Trình bày chương 2: 2.4(2.4.1 -> 2.4.3) Võ Đại Dũng
Trình bày chương 2: 2.4(2.4.4 -> 2.4.6)
Trình bày chương 2: 3.5(3.6 -> 3.7) MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................2
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................3
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................4 lOMoARcPSD| 40651217
H thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
CHƯƠNG 1 KHẢO SÁT ĐƠN VỊ CẦN XÂY DỰNG HTTT QUẢN LÝ..............5
1.1. Giới thiệu khái quát về AGRIBANK chi nhánh Khánh Hòa..........................5
1.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................6
1.3. Phỏng vấn.......................................................................................................8
1.3.1. Kế hoạch phỏng vấn................................................................................8
1.3.2. Phiếu phỏng vấn......................................................................................9
1.4. Phân tích các thông tin thu thập được...........................................................14
1.4.1. Lưu đồ công việc...................................................................................14
1.4.2. Phát biểu bài toán..................................................................................15
1.4.3. Những hệ thống cần phải quản lý tại Ngân hàng...................................16
1.4.4. Mô tả hiện trạng của hệ thống quản lý tín dung....................................16
1.4.5. Giải pháp cho hệ thống..........................................................................17
CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN LÝ CHO VAY CỦA HỆ THỐNG
.........................................................................................................................................18
2.1. Mô hình nghiệp vụ.......................................................................................18
2.2. Biểu đồ ngữ cảnh..........................................................................................20
2.2.1. Nhóm dần các chức năng......................................................................21
2.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng....................................................................22
2.2.3. Mô tả chi tiết các chức năng lá..............................................................23
2.2.4. Liệt kê hồ sơ đã sử dụng........................................................................24
2.3. Mô hình logic với cây quyết định.................................................................25
2.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0,1..............................................................26
2.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 1.......................................................27
2.3.3. Biểu đồ của tiến trình “1.0. Quản lý hợp đồng”....................................28
2.4. Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình E-R.....................................................30
2.4.1. Liệt kê, chính xác hóa và chọn lọc thông tin.........................................30
2.4.2. Xác định thực thể, gán thuộc tính cho nó và xác định đích danh...........31
2.4.3. Xác định thực thể từ thuộc tính tên gọi.................................................32
2.4.4. Xác định thực thể và thuộc tính.............................................................32
GVHD: Hà Th Thanh Ngàị - 3 -
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com) lOMoARcPSD| 40651217
H thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
2.4.5. Xác định mối quan hệ tương tác............................................................34
2.4.6. Biểu đồ ER rút gọn................................................................................36
2.5. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ..................................................36
2.6. Thiết kế CSDL vật lý....................................................................................37
2.7. Thiết kế giao diện.........................................................................................37
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.2-1: Cơ cấu tổ chức chi nhánh......................................................................6
Hình 1.4-1: Lưu đồ công việc cho vay....................................................................15
Hình 2.2-1: Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống quản lý vay vốn...........................................20
Hình 2.2-2:Sơ đồ nhóm dần các chức năng............................................................21
Hình 2.2-3: Biểu đồ phân rã chức năng..................................................................22
Hình 2.2-4: Cây quyết định....................................................................................25
Hình 2.2-5: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0...............................................................26
Hình 2.2-6: Biểu đồ của tiến trình “1.0. Cho vay”..................................................27
Hình 2.2-7: Biểu đồ của tiến trình “2.0. Quản lý hợp đồng”...................................28
Hình 2.2-8: Biểu đồ của tiến trình “3.0. Thanh toán báo cáo”................................29
LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển theo hướng Công nghiệp hóa – Hiện đại
hóa. Trong đó có sự đóng góp to lớn của hệ thống Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam. Có thể nói hệ thống ngân hàng là huyết mạch của nền kinh
tế. Ngân hàng với các chức năng chủ yếu là nhận tiền gửi, cho vay và làm trung gian
thanh toán. Ngân hàng là người điều chuyển vốn từ những nơi thừa vốn tới nơi thiếu
vốn, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm. Là trung gian thanh
toán, ngân hàng là đầu mối giúp khách hàng giao dịch thuận tiện, giảm bớt chi phí giao dịch của toàn xã hội.
Cùng với sự phát triển và đổi mới của nền kinh tế, hoạt động của ngân hàng cũng
luôn luôn đổi mới để có thể đi trước đón đầu, nắm bất những cơ hội của nền kinh tế, lOMoARcPSD| 40651217
H thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Nhưng trong quá trình hoạt động của mình, hệ thống
ngân hàng Việt Nam cũng gặp phải rất nhiều khó khăn vướng mắc, do chủ quan hoặc
những tác động khách quan mang lại.
Chiến lược phát triển của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam chi nhánh Khánh Hòa trong những năm gần đây là tăng quy mô huy động vốn
cũng như số lượng khách hàng, đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ. Với chiến lược
này, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh Khánh
Hòa hy vọng sẽ tạo được vị thế ổn định cho sự phát triển của mình trước những thách thức mới.
Để đạt được mục tiêu đã đề ra thì Chi nhánh cần phải chuyên nghiệp hóa các quy
trình hoạt động, tiết kiệm thời gian và chi phí cũng như đem lại sự hài lòng đối với
khách hàng. Chính vì vậy chúng em đã chọn đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thống thông
tin quản lý Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh
Khánh Hòa” với những nội dung chính sau:
Chương 1: Khảo sát đơn vị cần xây dựng hệ thống thông tin quản lý
Chương 1: Khảo sát đơn vị cần xây dựng hệ thống thông tin quản lý
CHƯƠNG 1 KHẢO SÁT ĐƠN VỊ CẦN XÂY DỰNG HTTT QUẢN LÝ
1.1. Giới thiệu khái quát về AGRIBANK chi nhánh Khánh Hòa
Chi nhánh Khánh Hòa là một đại diện pháp nhân của Ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, tọa lạc giữa lòng thành phố Nha Trang với địa chỉ
là: 12 Hùng Vương, Lộc Thọ, Nha Trang, Khánh Hòa, nơi đây chi nhánh có con dấu
riêng, trực tiếp giao dịch kinh doanh, hạch toán nội bộ, hoạt động kinh doanh tiền tệ và
quản lý ngân hàng, tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và những
cam kết của mình. Mọi hoạt động giao dịch dưới sự quản lý của Tổng gíam đốc Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam và sự điều hành của giám đốc Chi nhánh.
GVHD: Hà Th Thanh Ngàị - 5 -
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com) lOMoARcPSD| 40651217
H thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
Chi nhánh Khánh Hòa đã khẳng định được vị trí phù hợp trong tổ chức, tính hiệu
quả trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo chất lượng và năng lưc điều hành của một chi
nhánh tác nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.
Trong nhiều năm hoạt động cùng với sự trưởng thành và phát triển của Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, Chi nhánh Khánh Hòa đã trải qua nhiều
khó khăn và thử thách để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường. Tập thể lãnh
đạo và cán bộ công nhân viên đã quyết tâm phấn đấu thực hiện có hiệu quả các chức
năng và nhiệm vụ mà cấp trên giao phó. Đến nay Chi nhánh Khánh Hòa đã khẳng định
được vị trí vai trò của mình trong nền kinh tế thị trường, đứng vững và phát triển trong
cơ chế mới, chủ động mở rộng mạng lưới giao dịch, đa dạng hoá dịch vụ Ngân hàng,
thường xuyên tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật để từng bước đổi mới công nghệ hiện đại hoá ngân hàng.
Chính nhờ có đường lối đúng đắn mà kết quả kinh doanh của chi nhánh luôn có
lãi, đóng góp cho lợi ích cho nhà nước ngày càng nhiều, đời sống cán bộ công nhân viên
ngày càng được cải thiện và nâng cao.
Để có được một kết quả như vậy là do chi nhánh đã củng cố và xây dựng được
một hệ thống tổ chức tương đối hợp lí phù hợp với khả năng và trình độ quản lí, hoạt
động kinh doanh của mình. lOMoARcPSD| 40651217
H thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
1.2. Cơ cấu tổ chức Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng kế toán nhân giao IT tín dụng công kiểm sự dịch quỹ toán
Hình 1.2-1: Cơ cấu tổ chức chi nhánh
- Chức năng của từng phòng ban
Ban giam đốc:
- Ban giám đốc bao gồm: ba phòng, một phòng giám đốc và hai phó giám đốc chịu
trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của chi nhánh.
Phòng kế toán kiểm toán:
- Trực tiếp hoạch toán kế toán thống kê và thanh toán trong và ngoài nước theo quy
định của NHNN & PTNTVN, NHNN.
- Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài chính, quỹ tiền lương.
- Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hoạch toán và quyết toán và các báo cáo theo quy định.
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách theo quy định và chấp hành chế độ báo cáo,
thống kê, kiểm tra chuyên đề.
Phòng nhân sự:
GVHD: Hà Th Thanh Ngàị - 7 -
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com) lOMoARcPSD| 40651217
H thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
- Tham mưu, giúp việc và chịu trách nhiệm toàn diện trước Ban giám đốc về kết quả
công tác tổ chức, nhân sự theo đúng quy định của Nhà nước và nội quy, quy chế của Ngân hàng.
- Nghiên cứu và hoạch định tài nguyên nhân sự
- Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân sự
- Quản trị tiền lương - Quan hệ lao động.
Phòng giao dịch:
- Thực hiện việc mở, quản lý tài khoản cho khách hàng và thanh toán giao dịch của khác hàng
- Xác nhận kết quả giao dịch cho khách hàng;
- Tư vấn khách hàng về thủ tục mở tài khoản, giao dịch.
- Thực hiện thanh toán, theo dõi và phân bổ lãi tiền gửi cho khách hàng trên các tài khoản;
- Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo quy định.
- Chăm sóc và quản lý mạng lưới khách hàng
- Phát triển mạng lưới khách hàng
- Lập báo cáo giao dịch, báo cáo lưu ký tháng, quý, năm và các báo cáo khác theo
chế độ quy định. Phòng IT:
- Lập kế hoạch, phương án triển khai hệ thống công nghệ thông tin của Chi nhánh.
- Tìm kiếm, đề xuất phương án lựa chọn và phối hợp với nhà cung cấp giải pháp bên
ngoài trong việc triển khai các gói giải pháp công nghệ thông tin phục vụ hoạt động
giao dịch và quản trị của Chi nhánh.
- Điều hành hệ thống máy tính, phần mềm, mạng, thông tin của Chi nhánh. Phòng tín dụng:
- Xây dựng các chính sách tín dụng, lãi suất, phí, các quy trình, quy chế về hoạt động
tín dụng; chính sách huy động vốn thị trường 1, lãi suất huy động
- Lập kế hoạch và tổ chức huy động vốn từ thị trường nhằm đảm bảo mục tiêu ngân
sách của Chi nhánh hàng năm và dài hạn về số dư huy động, chi phí vốn huy động.
- Tìm kiếm, phân tích đề xuất việc cấp tín dụng cho khách hàng.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý các khoản tín dụng đã cấp.
- Thực hiện việc quản lý, kiểm soát rủi ro tín dụng theo quy trình, quy chế của Ngân hàng.
- Nghiên cứu, phát triển các sản phẩm tín dụng phù hợp với chiến lược chung của Ngân hàng.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế.
Phòng công quỹ: lOMoARcPSD| 40651217
H thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
- Kiểm, đếm, thu tiền mặt cho khách hàng
- Thực hiện việc đóng gói tiền mặt theo đúng quy định
- Thu, chi hộ tại các đơn vị của khách hàng khi có yêu cầu
- Giao nộp tiền cho thủ quỹ
- Kiểm đếm lại số tiền chi cho khách hàng khi khách hàng yêu cầu
- Kiểm đếm tiền tồn quỹ
- Kiểm đếm tồn quỹ cuối ngày của giao dịch viên chuyển về nhập quỹ Chi nhánh
- Kiểm đếm tồn quỹ của Chi nhánh
- Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của lãnh đạo.
1.3. Phỏng vấn
1.3.1. Kế hoạch phỏng vấn KẾ HOẠCH PHỎNG VẤN
Người được hỏi: Đặng Văn
Người phỏng vấn: Nhóm 4 Chúc Địa chỉ: Ngân hàng Thời gian hẹn: 01/4/2022
Agribank chi nhánh Khánh Hòa
Thời điểm bắt đầu: 13h30 Điện thoại: 0912258627
Thời điểm kết thúc:14h30 Đối tượng: Các yêu cầu đòi hỏi:
-Đối tượng được hỏi là:Phó Người được hỏi phải có kinh nghiệm, hiểu giám đốc
ngân hàng AGRIBANK biết về công tác quản lý cấp tín dụng cho khách chi nhánh
Khánh Hòa hàng, công tác quản lý hồ sơ nhân sự và hệ thống
-Cần thu thập những thông mạng máy tính và hệ cơ sở dữ liệu trong ngân tin về:
tình hình cấp tín dụng cho hàng khách hàng của ngân hàng và phương thức quản lý nhân viên của ngân hàng
-Cần thoả thuận về: quá trình
cấp tín dụng cho khách hàng, quá
trình quản lý hồ sơ nhân viên và
hệ thống mạng máy tính cách kết nối cơ sở dữ liệu trong ngân hàng. -Tổng quan về dự Chương trình: án -Giới thiệu
GVHD: Hà Th Thanh Ngàị - 9 -
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com) lOMoARcPSD| 40651217
H thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ảNhóm 4 -
Tổng quan về vấn đềphỏng vấn 1phút
và chủ đề sẽ đề cập - Xin phép được ghi âm. 2phút
(Dự kiến tổng cộng: 60 phút)
1.3.2. Phiếu phỏng vấn -
Thời gian hỏi và trả lời 2phút Tổng hợp các nội dung
chính ý kiến của người được hỏi 5phút kết thúc(Thoả thuận) Ước lượng thời gian: 50phút Dự án: Hệ thống
Tiểu dự án: phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý thông tin quản lý
cho vay và quản lý hồ sơ nhân sự Người được Ngày:01-04-2022 hỏi:Đặng Văn Chúc Người hỏi:Nhóm 4 Câu hỏi Ghi chú Câu 1: Theo như Trả lời:
cháu được biết, ngân hàng
Để phục vụ cho công tác quản lý, ngân hàng có sử dụng 2
AGRIBANK là một trong hệ thống thông tin là IPCAS và HRMPro.
những ngân hàng áp dụng
- Hệ thống thông tin quản lý IPCAS là phần mềm tích hợp
các hệ thống hiện đại trong
quản lý tín dụng của ngân hàng, bao gồm các module:
phương thức quản lý khách
+ Quản lý khách hàng vay vốn và khách hàng gửi hàng và nhân viên của tiền
ngân hàng, chú có thể cho
+ Quản lý số dư nợ của khách hàng vay vốn cháu biết chi nhánh mình
+ Quản lý nợ quá hạn của khách hàng vay vốn
đã và đang sử dụng các
+ Quản lý số dư tiền gửi của khách hàng gửi tiền phần mềm quản lý nào
- Hệ thống thông tin quản lý HRMPro là phần mềm tích hợp ?
quản lý nhân sự của ngân hàng bao gồm các module:
+ Quản lý chấm công nhân viên
+ Quản lý hồ sơ nhân sự
+ Quản lý lương nhân viên
+ Quản lý quá trình đào tạo, công tác của nhân viên Câu 2: Chắc hẳn lOMoARcPSD| 40651217
H thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4 Trả lời:
GVHD: Hà Th Thanh Ngàị - 11 -
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com) lOMoARcPSD| 40651217
H thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4 IPCAS và HRMPro phải
Đúng vậy, bắt đầu từ khoảng tháng 11-2008, hệ thống
có những đặc điểm nổi trội Ngân hàng NN-PTNT Việt Nam đã đưa vào sử dụng phần mềm
lắm nên mới được Ngân IPCAS (Intra Payment and Customer Accounting System) và
hàng tin dùng đến vậy phải nối mạng nội bộ cho tất cả các chi nhánh ngân hàng ở địa không ạ?
phương. Khi sử dụng phần mềm này, mọi hoạt động lập hồ sơ
Câu 3: Vậy hiện tại nghiệp vụ ngân hàng khác trong một hệ thống đồng nhất. IPCAS
Chi nhánh có bao nhiêu gồm các phân hệ có khả năng xử lý toàn bộ và cải tiến một số khách hàng tín dụng?
nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Được xây dựng trên nền tảng
Chi nhánh phân loại công nghệ hiện đại và theo mô hình tập trung theo đúng các
khách hàng như thế nào? chuẩn và thông lệ quốc tế, mọi hoạt động lập hồ sơ, duyệt ký và
vay, duyệt ký và giải ngân giải ngân đều thực hiện trên hệ thống máy tính.
đều do cán bộ tín dụng
Phần mềm quản lý nhân sự HRM Pro cung cấp giải pháp
thực hiện trên hệ thống quản lý nhân sự toàn diện, bao gồm đầy đủ các tính năng quản
máy vi tính. Mỗi cán bộ tín lý tuyển dụng, đào tạo, đánh giá nhân viên, quản trị nhân sự,
chấm công, tính lương tương thích với quy định mới nhất pháp
dụng được cấp một user để luật Việt Nam. Trả lời:
thu nợ và giải ngân. Đây là
Chi nhánh có khoảng 3000 khách hàng tín dụng, được phân
một hệ thống mở, có thể dễ loại theo các tiêu chức khác nhau như:
dàng mở rộng và tích hợp
- Theo mục đích thì có cho vay bất động sản, cho vay công
với các hệ thống ứng dụng
nghiệp và thương mại, cho vay nông nghiệp, cho vay cá
Câu 4: Thời gian cho việc Ngân hàng trong những lần giao dịch khác, không chỉ ở chi
thực hiên các quy nhân … nhánh mà trên toàn hệ thống của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam. Trả lời: - Theo thời hạn cho vay
Thực hiện giao dịch thông qua chương trình IPCAS giúp thì có cho vay ngắn
trình cho vay được cải thiện hơn không vì theo như cháu được
hạn và cho vay trung biết một quy trình cho vay phải mất khá nhiều thời gian và phải
hạn, cho vay dài hạn. trải qua nhiều bước? tiết kiệm thời gian, giảm phiền hà cho
Mỗi khách hàng khi khách hàng. Trước đây, khi làm thủ tục vay vốn tại ngân hàng,
đến vay tiền lần đầu đều
được cấp một mã số khách khách hàng sẽ phải trải qua nhiều khâu, từ làm hồ sơ vay vốn tại
hàng và với mã số của phòng tín dụng, làm thủ tục kế toán tại bộ phận kế toán, rồi mới
mình, khách hàng có thể sử được lấy vốn tại bộ phận kho quỹ, thì nay cũng nghiệp vụ đó,
dụng các dịch vụ khác của GVHD: Hà Th Than ị h Ngà - 12 - lOMoARcPSD| 40651217
H thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
khách hàng chỉ việc thông Thời gian giao dịch với ngân
qua một cán bộ tín dụng.
Câu 5: Khi khách gói tín dụng phù hợp tại ngân hàng. Tiếp đó nhân viên kiểm tra
hàng đến đề nghị vay vốn, xem khách hàng vay vốn lần đầu tại ngân hàng hay đã từng có
nhân viên tín dụng cần làm quan hệ vay vốn với ngân hàng.
những thủ tục gì? hàng,
- Nếu là khách hàng vay vốn lần đầu thì sẽ trung bình giảm khoảng
được bộ phận dịch vụ khách hàng cấp cho
30% so với trước đây ở tất
một mã số khách hàng và lưu vào cơ sở dữ cả các nghiệp vụ. liệu của hệ thống.
- Nếu khách hàng đã có mã số khách hàng thì Trả lời:
nhân viên tín dụng sẽ tra cứu thông tin khách Đầu tiên khách hàng
hàng trên hệ thống IPCAS để kiểm tra thông
đưa ra mục đích của khoản
tin khách hàng và đảm bảo các thông tin là
vay là gì để được các nhân chính xác
viên tín dụng giới thiệu các
Sau đó thực hiện các công việc khởi đầu một khoản vay. Câu 6: Quy trình cấp Trả lời:
một khoản vay là như thế
Cụ thể bao gồm các công việc: nào? -
Khách hàng đăng kí đơn xin vay: Thông tin khách hàng
vay vốn được đăng ký vào máy tính qua hệ thống phần mềm IPCAS.
- Thẩm định và phê duyệt đơn xin vay: Cán bộ tín dụng đưa màn hình cho
trưởng hoặc phó phòng tín dụng duyệt vào các hồ sơ vay vốn.
- Tạo ra các hợp đồng vay vốn và thực hiện giải ngân: Hợp đồng vay vốn
được tạo trong hệ thống IPCAS và mỗi lần thực hiện giải ngân sẽ in ra
phiếu chi tên khách hàng, khách hàng sẽ phải ký tên vào phiếu để nhận tiền.
GVHD: Hà Th Thanh Ngàị - 13 -
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com) lOMoARcPSD| 40651217
H thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
Trong ngày, cán bộ tín dụng trực tiếp mang hồ sơ trình
Phó giám đốc hoặc Giám đốc ký hợp đồng vay để lưu hồ sơ theo dõi. Câu 7: Trong quá Trả lời:
trình thực hiện giải ngân
Cán bộ tín dụng cần quản lý:
và kết thúc khoản vay thì
- Quản lý thông tin về tài sản bảo đảm
cần quản lý những thông
- Quản lý việc thực hiện cho vay và thu nợ tin gì?
- Quản lý tín dụng theo từng khách hàng và chi nhánh phụ thuộc
- Quản lý hồ sơ tín dụng - Quản lý nợ quá hạn
- Quản lý và thực hiện thủ tục xóa nợ
- Quản lý các thông tin báo cáo về dư nợ tiền vay và tài sản
bảo đảm của khách hàng.
Nếu khách hàng sử dụng khoản vay không đúng mục đích
trong hợp đồng tín dụng thì có thể dừng việc giải ngân và yêu
cầu trả nợ hoặc gia hạn trả nợ. Câu 8: Việc quản lý Trả lời:
báo cáo về số dư nợ khách
Các nhân viên tín dụng báo cáo số dư nợ chính xác theo
hàng, cán bộ tín dụng cần từng khách hàng lên ban giám đốc theo từng ngày, và cuối mỗi
thực hiện như thế nào?
tháng, mỗi quý, mỗi năm lại được tổng hợp lại - 14 . Các thông - tin
được điền vào mẫu báo cáo trong hệ thống quản lý cấp tín dụng GVHD: Hà Th Than ị h Ngà
của IPCAS và gửi trực tiếp lên cấp trên qua hệ thống mạng nội
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com) lOMoARcPSD| 40651217
H thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4 bộ của Ngân hàng.
Câu 9: Hệ cơ sở dữ Trả lời:
liệu về số dư nợ và thông Toàn bộ hồ sơ tín dụng, thông tin khách hàng, số dư nợ… tin hồ sơ
tín dụng được các thông tin liên quan khác đều được lưu trữ tại hội sở chính lưu trữ ở đâu?
Ngân hàng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Câu 10: Hiện tại chi Trả lời: nhánh có
khoảng bao Chi nhánh có khoảng 100 nhân viên. Được chia thành các nhiêu nhân viên? phòng ban :
Chi nhánh được chia - Nhân viên giao dịch thành các
phòng ban như - Nhân viên phòng IT thế nào?
- Nhân viên phòng công quỹ
- Nhân viên phòng tín dụng
- Nhân viên phòng kế toán kiểm toán nội bộ
- Nhân viên phòng nhân sự Đánh giá chung:
Người được hỏi rất vui tính, cởi mở, tận tình cung cấp các thông tin giúp cho nhóm hoàn
thành được bài phỏng vấn. Tuy nhiên do thời gian phỏng vấn vào giờ hành chính nên người
được phỏng vấn hơi bận nên thể không tránh khỏi các thiếu sót thông tin. Tuy vậy, các thông
tin thu thập được là rất quan trọng để xây dựng hệ thống.
1.4. Phân tích các thông tin thu thập được
1.4.1. Lưu đồ công việc Dự án:
Tiểu dự án: QUẢN LÝ CHO VAY Trang 06 Ngày 01/04/2022 Loại: Lưu đồ
Nhiệm vụ: LẬP HỢP ĐỒNG VAY VỐN Bên ngoài Lễ tân Cán bộ Tín dụng
GVHD: Hà Th Thanh Ngàị - 15 -
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com) lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4 D4 Biên lai nhận tiền D3 Phiếu chuyển tiền Lập hợp đồng vay vốn giải ngân D3 Hợp đồng vay vốn Thẩm định và phê duyệt đơn xin vay KHÁCH HÀNG Tiếp nhận và Tiếp nhận kiểm tra D1 Hồ sơ xin vay vốn
Hình 1.4-2: Lưu đồ công việc cho vay
1.4.2. Phát biểu bài toán
Nhân viên phòng tín dụng sau khi qua giai đoạn thẩm định hồ sơ vay vốn, đề
xuất với Ban giám đốc chi nhánh nếu được chấp thuận thì sẽ lập hợp đồng vay vốn cho
khách hàng. Phòng kế toán và giao dịch sẽ căn cứ vào đó để lập tài khoản mới cho
khách hàng vay (nếu đã có tài khoản thì vẫn lập mới, tức là mỗi lần vay sẽ có tài khoản lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
vay đi cùng), đề xuất phòng ngân quỹ xuất vốn. Hợp đồng có 2 bản một bản khách
hàng giữ một bản một bản được trao lại cho phòng tín dụng.
1.4.3. Những hệ thống cần phải quản lý tại Ngân hàng
Những hệ thống cần phải quản lý tại Ngân hàng AGRIBANK chi nhánh Khánh Hòa:
- Quản lý cấp tín dụng - Quản lý tiền gửi - Quản lý thanh toán - Quản lý tài chính - Quản lý nhân sự - Quản lý hành chính.
Trong chi nhánh Ngân hàng AGRIBANK Khánh Hòa có rất nhiều hệ thống cần
phải quản lý như đã liệt kê ở trên. Tuy nhiên nhóm sẽ tập trung vào việc nghiên cứu 2
hệ thống đại diện cho hai phần mềm được sử dụng trong chi nhánh Ngân hàng. Đó là:
Hệ thống quản lý cấp tín dụng (cho vay vốn) và hệ thống quản lý nhân sự (quản lý hồ sơ nhân sự).
1.4.4. Mô tả hiện trạng của hệ thống quản lý tín dụng
Qua tìm hiểu phương thức hoạt động của hệ thống quản lý ở trên, ta thấy
công việc hàng ngày của Ngân hàng thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công việc
lớn xảy ra liên tục, đặc biệt là công việc cho vay tín dụng và quản lý hồ sơ nhân viên.
Dữ liệu luôn biến động và đòi hỏi tính chính xác cao.
Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách, việc lưu lại các hồ
sơ được lặp đi lặp lại và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân lực, nhưng
cũng khó tránh khỏi sai sót dữ liệu hoặc không hoàn toàn chính xác. Nếu có sai xót thì
việc tìm kiếm dữ liệu để khắc phục cũng sẽ rất khó khăn. Nếu không giải quyết kịp thời,
có thể dẫn đến việc nhầm lẫn dữ liệu, gây mất tài sản chung của Ngân hàng, cũng như
không phục vụ tốt công tác chỉ đạo của quản lý Ngân hàng.
Do vậy, việc đưa máy vi tính vào quản lý hoạt động trong Ngân hàng là nhu cầu
cấp thiết nhằm khắc phục những nhược điểm nói trên của phương pháp xử lý bằng tay, lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
đồng thời nó có thể giúp việc xử lý chính xác và nhanh gọn. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng
các máy tính đơn thì sẽ dẫn đến khuyết điểm dữ liệu không được nhất quán, Do vậy cần
đưa mạng máy tính vào để khắc phục các yếu điểm nói trên.
1.4.5. Giải pháp cho hệ thống
- Hệ thống có chức năng bảo mật và phân quyền.
Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sử dụng chương trình,
giúp người quản lý có thể theo dõi, kiểm soát được chương trình.
Đổi password: người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử dụng hệ thống dữ liệu
- Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhóm người sử dụng
để tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người sử dụng,
dẫn đến việc khó kiểm soát số liệu, làm sai lệch kết quả thống kê cuối kì…
- Lợi ích thu được từ hệ thống mới:
Tính an toàn thông tin cao
Nâng cao hiệu quả làm việc
Tiết kiệm thời gian và chi phí
Đem lại sự hài lòng cho khách hàng CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN LÝ CHO VAY CỦA HỆ THỐNG lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
2.1. Mô hình nghiệp vụ
- Mô tả bài toán:
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn thì khách hàng phải chuẩn bị một bộ hồ sơ
vay vốn và đến ngân hàng để trực tiếp làm việc với cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng
tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng và tiến hành kiểm tra hồ sơ, hướng dẫn khách
hàng hoàn tất hồ sơ theo thủ tục quy định.
Sau khi tiếp nhận, kiểm tra và giúp khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn, cán bộ
tín dụng sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng để làm cơ sở tham mưu
cho các cấp thẩm quyền quy định.
Sau khi thẩm định, hồ sơ vay vốn chưa duyệt được trình lên Ban giám đốc, Ban
giám đốc sẽ phê duyệt hồ sơ vay vốn, nếu không chấp nhận cho vay thì kết thúc nghiệp
vụ, ngược lại thì tiến hành lập hợp đồng vay vốn và tiến hành giải ngân cho khách hàng,
mỗi lần giải ngân sẽ in phiếu chuyển tiền và biên lai nhận tiền cho khách hàng.
Trong thời gian giải ngân, Cán bộ tín dụng sẽ giám sát và kiểm tra xem khách
hàng có sử dụng khoản vay đúng mục đích hay không, nếu không đúng thì ngừng giải
ngân, chấm dứt hợp đồng và yêu cầu khách hàng thanh toán khoản vay.
Nếu khách hàng có thể trả nợ trước hạn thì nộp đơn thanh lý hợp đồng tín dụng và
sẽ được thanh lý hợp đồng ngay.
Trước thời hạn hết hạn hợp đồng vay một tuần, một thông báo đến hạn nợ và
quyết định thanh lý hợp đồng sẽ được gửi tới khách hàng, nếu khách hàng có thể thanh
toán các khoản nợ thì tiến hành thanh lý hợp đồng, nếu khách hàng chưa có khả năng
trả nợ thì có thể làm đơn xin gia hạn hợp đồng. Lúc này, cán bộ tín dụng sẽ nhận và
kiểm tra đơn xin gia hạn và sau đó sẽ quyết định chấp nhận đơn hay không. Nếu được
gia hạn thêm thì hợp đồng được tiếp tục, nếu không được chấp nhận thì tiến hành thanh lý hợp đồng.
Cuối mỗi tháng, toàn bộ thông tin về các khoản vay được tổng hợp để báo cáo lên Ban giám đốc. -
Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nộp hồ sơ vay Nhó vốn m 4 Khách hàng Tác nhân
Tiếp nhận hồ sơ vay vốn Cán bộ tín dụng ngoài Kiểm tra hồ sơ vay vốn Cán bộ tín dụng Tác nhân
Thẩm định hồ sơ vay vốn Hồ sơ vay vốn trong
Phê duyệt hồ sơ vay vốn Ban giám đốc Tác nhân
Lập hợp đồng tín dụng Hợp đồng tín dụng trong
In phiếu chuyển tiền và biên lai Phiếu chuyển tiền Hồ sơ dữ liệu nhận tiền Biên lai nhận tiền Tác nhân
Giám sát và kiểm tra khoản vay Cán bộ tín dụng ngoài
Gửi thông báo nợ đến hạn Thông báo nợ đến Hồ sơ dữ liệu
Nộp đơn thanh lý hợp đồng tín hạn Hồ sơ dữ liệu dụng Đơn xin thanh lý Hồ sơ dữ liệu hợp đồng Tác nhân
Nộp đơn xin gia hạn hợp đồng Đơn xin gia hạn trong hợp đồng Hồ sơ dữ liệu
Thanh lý hợp đồng tín dụng Quyết định thanh lý Hồ sơ dữ liệu hợp đồng Lập báo cáo Biên bản thanh lý Hồ sơ dữ liệu hợp đồng Báo cáo tổng hợp Hồ sơ dữ liệu Hồ sơ dữ liệu Hồ sơ dữ liệu
2.2 . Biểu đồ ngữ cảnh
- Sơ đồ (DFD) lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
Hình 2.2-3: Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống quản lý vay vốn
2.2.1. Nhóm dần các chức năng Các chức năng Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1 . Nhận hồ sơ 2 . Kiểm tra hồ sơ 3 . Thẩm định khách Cho vay 4 . Duyệt hồ sơ . Lập hợ 5 p đồng 6 . Giải ngân
7 . Sửa đổi hợp đồng lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4 lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
Hình 2.2-5: Biểu đồ phân rã chức năng
2.2.3. Mô tả chi tiết các chức năng lá
2.2.3.1. Các chức năng cho vay:
1.1 Nhận hồ sơ của khách hàng
- Mục đích: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng. 1.2 Kiểm tra hồ sơ
Mục đích: Kiểm tra xem một bộ hồ sơ vay vốn xem đã đầy đủ các yếu tố theo quy định hay chưa.
1.3 Thẩm định khách hàng
- Mục đích: Kiểm tra khách hàng, mục đích xin vay, tính khả thi của dự án, khả năng
tài chính của khách hàng xem có đủ điều kiện vay vốn không. 1.4 Duyệt hồ sơ
- Mục đích: Duyệt hồ sơ vay vốn của khách hàng sau khi đã được cán bộ tín dụng
đồng ý cho vay và hồ sơ đã được thẩm định. 1.5 Lập hợp đồng
- Mục đích: Các thỏa thuận giữa hai bên về khoản vay, lãi phải trả định kỳ, hình thức
giải ngân, các quy định về sử dụng khoản vay. 1.6 Giải ngân
- Mục đích: Chi tiền cho khách hàng.
2.2.3.2. Chức năng quản lý hợp đồng:
2.1 Sửa đổi hợp đồng
- Mục đích: Khi khách hàng hoặc ngân hàng có yêu cầu bổ sung hoặc cósự thay đổi
về một số nội dung trong hợp đồng. 2.2 Báo cáo giám sát
- Mục đích: Giám sát việc sử dụng vốn vay của khách hàng.
2.3 Thông báo đến hạn nợ
- Mục đích: Thông báo cho khách hàng biết số tiền vay đã đến hạn trả nợ
2.4 Nhận, kiểm tra đơn xin gia hạn
- Mục đích: Nhận đơn xin gia hạn của khách và kiểm tra tính xác thực của đơn.
2.5 Giải quyết đơn xin gia hạn
- Mục đích: Quyết định về việc gia hạn khoản vay cho khách hàng. lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4 2.6 Thanh lý hợp đồng
- Mục đích: Thanh lý hợp đồng khi hợp đồng đó đến hạn hoặc khách hàngđến trả trước hạn
2.2.3.3. Chức năng thanh toán, báo cáo 3.1 Thanh toán nợ
- Mục đích: Thu nợ, lãi khi khách hàng đến trả. 3.2 Lập quyết toán
- Mục đích: Tổng hợp tình hình giải ngân cho khách. 3.3. Báo cảo tổng hợp
- Mục đích: Tổng hợp khách hàng vay vốn, trả nợ, lãi.
2.2.4. Liệt kê hồ sơ đã sử dụng D1. Hồ sơ vay vốn D2. Hợp đồng vay vốn D3. Phiếu chuyển tiền D4. Phiếu nhận tiền
D5. Thông báo đến hạn nợ D6. Đơn xin gia hạn D7. Quyết định gia hạn
D8. Đơn thanh lý hợp đồng
D9. Quyết định thanh lý hợp đồng
D10. Báo cáo hoạt động sử dụng vốn
D11. Bảng quyết toán D12. Báo cáo tổng hợp lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
2.3. Lập mô hình logic với cây quyết định
- Cây quyết định xử lý cho vay Tạo hợp đồng Phiếu chuyển tiền Có hồ sơ vay vốn Không Tạo hợp đồng Từ chối cho vay Không có hồ sơ vay vốn
Từ chối cho vay do chưa có hồ sơ
- Cây quyết định xử lý hợp đồng cho vay Thanh lý HĐ Biên bản thanh lý HD
Có Thông báo đến kỳ trả nợ
Xin Gia Hạn HĐ Quyết định gia hạn
Không có Thông báo đến kỳ trả nợ Từ chối cho Thanh lý HĐ
Hình 2.2-6: Cây quyết định lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
2.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0,1(DFD)
Biểu đồ luồng dữ liệu “mức 0.1”
Hình 2.2-7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0.1 lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
2.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 1(DFD)
Biểu đồ của tiến trình “1.0. Cho vay”
Hình 2.2-8: Biểu đồ của tiến trình “1.0. Cho vay” lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
2.3.2. Biểu đồ của tiến trình “2.0. Quản lý hợp đồng”(DFD)
• Biểu đồ của tiến trình “2.0. Quản lý hợp đồng”
Hình 2.2-9: Biểu đồ của tiến trình “2.0. Quản lý hợp đồng”
• Biểu đồ của tiến trình “3.0. Thanh toán báo cáo”(DFD) lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
Hình 2.2-10: Biểu đồ của tiến trình “3.0. Thanh toán báo cáo” lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
2.4. Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình E-R
2.4.1. Liệt kê, chính xác hóa và chọn lọc thông tin
- Bảng liệt kê các thuộc tính của các hồ sơ đã sử dụng lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4 Viết gọn tên Dấu loại trưng đặc trưng thuộc tính 1 2 3 A. HỒ SƠ VAY VỐN Mã hồ sơ MaHS Tên hồ sơ TenHS Tên khách hàng TenKhach Địa chỉ khách hàng DiaChiKhach Mục đích vay vốn MucDichVay Số tiền vay SoTien Thời hạn ThoiHan Ngày lập hồ sơ NgayLapHS B. GIẤY CHUYỂN TIỀN Số giao dịch SoGD Ngay giao dịch NgayGD Tên nhân viên TenNV Số tiền SoTien Nội dung NoiDung C. GIẤY NHẬN TIỀN Số giao dịch SoGD Ngày giao dịch NgayGD Tên khách hàng TenKhach Số tiền SoTien Nội dung NoiDung D. HỢP ĐỒNG VAY VỐN Mã hợp đồng MaHD Tên hợp đồng TenHD Tên khách hàng TenKhach Tên
được chính xác của các đặc lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4 Địa chỉ khách hàng DiaChiKhach Mục đích vay MucDichVay Số tiền SoTien Ngày lập hợp đồng NgayLapHD Tên nhân viên TenNV Thời hạn ThoiHan Lãi suất LaiSuat Người phê duyệt NguoiPD
2.4.2. Xác định thực thể, gán thuộc tính cho nó và xác định đích danh
- Bảng liệt kê các thuộc tính còn lại sau bước 1 lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4 Viết gọn tên Dấu loại trưng đặc trưng thuộc tính 1 2 3 Â. HỒ SƠ VAY VỐN Tên hồ sơ TenHS Tên khách hàng TenKhach Địa chỉ khách hàng DiaChiKhach Mục đích vay vốn MucDichVay Số tiền vay SoTien Thòi hạn ThoiHan Ngày lập hồ sơ NgaylapHS B. GIẤY CHUYỂN TIỀN Số giao dịch SoGD Ngay giao dịch NgayGD Tên nhân viên TenNV Số tiền SoTien Nội dung NoiDung C. GIẤY NHẬN TIỀN Tên
được chính xác của các đặc lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4 D. HỢP ĐỒNG VAY VỐN Mã hợp đồng MaHD Tên hợp đồng TenHD Ngày lập hợp đồng NgayLapHD Lãi suất LaiSuat Người phê duyệt NguoiPD
2.4.3. Xác định thực thể từ thuộc tính tên gọi
Thuộc tính tên gọi
Thực thể tìm được Số giao dịch Giao dịch Tên khách hàng Khách hàng Tên nhân viên Nhân viên Tên hợp đồng vay vốn Hợp đồng vay vốn
2.4.4. Xác định thực thể và thuộc tính
- Thực thể 1: NHAN_VIEN Các thuộc tính:
Mã số Nhân viên (MSNV): dùng làm khóa chính để phân biệt các nhân viên.
Tên Nhân viên (TenNV): Tên nhân viên.
Địa chỉ Nhân viên (DiaChiNV). Số điện thoại (SoDT).
Lương Nhân viên (LuongNV): Lương theo tháng của nhân viên. Giới tính (GioiTinh).
- Thực thể 2: G.CHUYEN_TIEN
Là thực thể yếu được xác định nhờ liên kết với NHAN_VIEN. Các thuộc tính:
Số giao dịch (SoGD): dùng làm khóa chính để phân biệt các giao dịch chuyển tiền. lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
Ngày giao dịch (NgayGD): dùng làm khóa chính để phân biệt ngày ngân hàng chuyển tiền.
Số tiền (SoTien): số tiền chuyển.
Nội dung (NoiDung): ghi chú nội dung chuyển tiền.
- Thực thể 3: KHACH_HANG
Dùng để quản lí khách hàng. Mang những thông tin chung của khách hàng cá nhân và tổ chức. Các thuộc tính:
Mã khách hàng (MaKhachHang): dùng làm khóa chính để quản lý các khách hàng.
Tên khách hàng (TenKH): dùng để lưu tên giao dịch của khách hàng. Địa chỉ (DiaChi). Điện thoại (DienThoai). Địa chỉ Email (Email).
- Thực thể 4: G.LINH_TIEN
Dùng quản lí số giấy lĩnh tiền của khách hàng rút khi được nhận tiền, là một thực thể yếu. Các thuộc tính:
Số giao dịch (SoGD): dùng làm khóa chính để phân biệt các giao dịch nhận tiền.
Ngày giao dịch (NgayGD): dùng làm khóa chính để phân biệt ngày khách hàng nhận tiền.
Số tiền (SoTien): Số tiền mà khách hàng nhận.
Nội dung (NoiDung): dùng ghi chú nội dung khách hàng nhận tiền. - Thực thể 5: HOP_DONG_VAY
Dùng để quản lí những tài khoản vay của khách hàng. Các thuộc tính:
Mã hợp đồng (MaHD): dùng làm khóa chính phân biệt các hợp đồng vay.
Ngày lập (NgayLap): ngày kí hợp đồng giữa người lập (đại diên ngân hàng) và khách hàng. lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
Thời hạn (ThoiHan): thời gian vay mà khách hàng phải hoàn trả của ngân hàng.
Số tiền (SoTien): số vốn mà ngân hàng cho khách hàng vay.
Lãi suất (LaiSuat): là số tiền lãi suất tín theo đơn vị % tính theo hàng tháng.
2.4.5. Xác định mối quan hệ tương tác -
Một nhân viên có thể có nhiều giấy chuyển tiền hoặc không có giấy chuyển tiền nào. -
Một nhân viên quản lý nhiều hợp đồng nhưng một hợp đồng chỉ do một nhân
viên quản lý nên giữa cán bộ tín dụng và hợp đồng hình thành mối liên kết một nhiều. -
Mỗi cán bộ tín dụng có thể làm việc với nhiều khách hàng và mỗi khách hàng
có thể làm việc với một cán bộ tín dụng nên mối quan hệ cán bộ tín dụng và
khách hàng là mối quan hệ một-nhiều. -
Một khách hàng có thể vay nhiều hợp đồng nhưng một hợp đồng chỉ do một
khách vay nên mối quan hệ khách hàng và hợp đồng vay là mối quan hệ nhiềumột. -
Một khách hàng có nhiều giấy chuyển tiền và giấy nhận tiền. lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
2.4.6. Mô hình thực thể - mối quan hệ (Biểu đồ ER)
2.5. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ
- Biểu diễn các thực thể
NHAN_VIEN (MSNV, TenNV, DiaChiNV, SoDT, GioiTinh)
G.CHUYEN_TIEN (SoGD, NgayGD, MSNV, MaHD, SoTien, NoiDung, NvLap, NguoiNhan)
G.NHAN_TIEN (SoGD, NgayGD, MaKH, MaHD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvChi)
KHACH_HANG (MaKH, TenKH, DiaChi, DThoai, Email)
HOP_DONG_VAY (MaHD, MaKH, MSNV, ThoiHan, SoTien, NgayLap, LaiSuat,
NoiDung NvLap, NvChi)
- Biểu đồ quan hệ của mô hình dữ liệu lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
2.6. Thiết kế CSDL vật lý
- Sử dụng ACCESS cho các quan hệ lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4
2.7. Thiết kế giao diện
- Giao diện Nhân viên - Tính toán cho vay
- Các bảng báo cáo lOMoARcPSD| 40651217 H
thốống thống tin qu n lý trong ngân hàng ệ ả Nhóm 4