lOMoARcPSD| 58490434
199 + 200/Ngày 10-02-2014 3
Ký bi: Cng Thông tin in t Chính ph
Email: thongtinchinhphu@chinhphu.vn
Cơ quan: Văn phòng Chính phủ
Thi gian ký: 17.03.2014 10:08:43
CÔNG BÁO/S
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Pháp lnh s: 09/2014/UBTVQH13 CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHÁP LNH TRÌNH T, TH TC XEM XÉT, QUYT ĐỊNH ÁP DNG
CÁC BIN PHÁP X LÝ HÀNH CHÍNH TI TÒA ÁN NHÂN DÂN
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13;
Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh trình tự, thủ tục xem xét,
quyết ịnh áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân.
Chương I NHNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điu 1. Phm vi iu chnh
Pháp lnh này quy nh trình t, th tc xem xét, quyết nh áp dng các bin pháp
x lý hành chính ưa vào trường giáo dưỡng, ưa vào cơ s giáo dc bt buc, ưa vào
cơ s cai nghin bt buc ti Tòa án nhân dân (sau ây gi chung là bin pháp x
hành chính); trình t, th tc xem xét, quyết nh vic hoãn, min chp hành, gim
thi hn, tm ình ch hoc min chp hành phn thi gian áp dng bin pháp x
hành chính còn li; khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh; gii quyết khiếu ni, kiến ngh,
kháng ngh trong vic áp dng bin pháp x lý hành chính.
Điu 2. Nguyên tc xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x lý hành chính
1. Vic xem xét, quyết nh áp dng bin pháp xhành chính phi bo m các
quy nh ti khon 2 Điu 3 khon 2 Điu 5 ca Lut x vi phm hành chính;
vic xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x hành chính i vi người chưa thành
niên còn phi bo m các quy nh ti các khon 1, 2 và 4 Điu 134 ca Lut x vi
phm hành chính.
2. Vic xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x hành chính do mt Thm
phán thc hin.
3. Khi xem xét, quyết nh áp dng các bin pháp x hành chính, Thm phán
c lp và ch tuân theo pháp lut.
4. Bo m s vô tư ca nhng người tiến hành phiên hp.
lOMoARcPSD| 58490434
4 CÔNG BÁO/S 199 + 200/Ngày 10-02-2014
5. Tiếng nói, ch viết dùng trong vic xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x
lý hành chính ti Tòa án là tiếng Vit.
Người b ngh áp dng bin pháp x hành chính (sau ây gi người b
ngh) hoc người i din hp pháp ca h, cha m hoc người giám h ca người b
ngh là người chưa thành niên có quyn dùng tiếng nói, ch viết ca dân tc mình
và phi có người phiên dch.
6. Người b ngh, cha m hoc người giám h ca người b ngh người
chưa thành niên có quyn t mình hoc nh lut sư, người khác bo v quyn và li
ích hp pháp ca mình.
Trường hp người b ngh người chưa thành niên mà không người bo v
quyn li ích hp pháp thì Tòa án yêu cu Đoàn lut sư phân công Văn phòng
lut sư c người bo v quyn và li ích hp pháp cho h.
Tòa án bo m quyn bo v quyn và li ích hp pháp ca người b ngh.
7. Bo m quyn ca người b ngh ược gii trình trước Tòa án, tranh lun vi
cơ quan ngh áp dng bin pháp x lý hành chính.
8. Bo m quyn ược xem xét theo hai cp trong vic áp dng bin pháp x
hành chính.
Điu 3. Thm quyn xem xét, áp dng bin pháp x lý hành chính
1. Tòa án có thm quyn xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x hành chính
là Tòa án nhân dân cp huyn nơi cơ quan nghtr s.
2. Tòa án nhân dân cp tnh thm quyn xét li quyết nh ca Tòa án nhân
dân cp huyn b khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh.
Điều 4. Kiểm sát việc xem xét, quyết nh áp dụng biện pháp xử lý hành chính
1. Vin kim sát nhân dân kim sát vic tuân theo pháp lut ca Tòa án trong
vic xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x hành chính, thc hin quyn yêu
cu, kiến ngh, kháng ngh nhm bo m vic gii quyết kp thi, úng pháp lut.
2. Vin kim sát tham gia các phiên hp; tham gia vic xét hoãn, min, gim,
tm ình ch vic chp hành quyết nh áp dng bin pháp xhành chính theo quy
nh ca Pháp lnh này.
3. Sau khi nhn ược thông báo th lý h sơ ca Tòa án cùng cp, Vin kim sát
có quyn nghiên cu h sơ v vic ti Tòa án ã th lý v vic ó.
lOMoARcPSD| 58490434
CÔNG BÁO/S 199 + 200/Ngày 10-02-2014 5
Điu 5. Trách nhim ca cá nhân, cơ quan, t chc trong vic xem xét,
quyết nh áp dng bin pháp x lý hành chính
1. nhân, cơ quan, t chc không ược can thip trái pháp lut vào vic xem
xét, quyết nh áp dng bin pháp x lý hành chính ca Tòa án.
2. Trong phm vi nhim v, quyn hn ca mình, nhân, cơ quan, t chc
trách nhim phi hp vi Tòa án trong vic xem xét, quyết nh áp dng bin pháp
x lý hành chính khi có yêu cu ca Tòa án.
3. Quyết nh ca Tòa án ã hiu lc pháp lut phi ược thi hành ược
nhân, cơ quan, t chc tôn trng. nhân, cơ quan, t chc hu quan phi chp hành
quyết nh ca Tòa án và phi chu trách nhim trước pháp lut v vic chp hành ó.
Điu 6. Trách nhim qun lý công tác xem xét, quyết nh áp dng bin
pháp x lý hành chính
Trong phm vi chc năng, nhim v, quyn hn ca mình, Tòa án nhân dân ti
cao qun lý công tác xem xét, quyết nh áp dng bin pháp xhành chính ca các
Tòa án có nhim v, quyn hn sau ây:
1. Ch trì, phi hp trong vic xut ban hành, trình cơ quan thm quyn ban
hành văn bn quy phm pháp lut v xem xét, quyết nh áp dng các bin pháp x
lý hành chính;
2. T chc vic thng kê, xây dng, qun lý cơ s d liu v xem xét, quyết nh
áp dng các bin pháp x lý hành chính;
3. Ch trì, phi hp hướng dn, tp hun, bi dưỡng nghip v trong vic thc
hin pháp lut v xem xét, quyết nh áp dng các bin pháp x lý hành chính;
4. Kim tra vic chp hành pháp lut v x vi phm hành chính trong vic
xem xét, quyết nh áp dng các bin pháp x lý hành chính ca các Tòa án;
5. Cung cp thông tin v x lý vi phm hành chính cho cơ quan có thm quyn
theo quy nh ti khon 4 Điu 17 ca Lut x lý vi phm hành chính.
Chương II TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XEM XÉT QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH
Điu 7. Thi hn xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x lý hành chính
Trong thi hn 15 ngày, k t ngày Tòa án th h sơ ngh ca cơ quan
thm quyn, Tòa án phi ra mt trong các quyết nh quy nh ti im h khon 2 Điu
lOMoARcPSD| 58490434
6 CÔNG BÁO/S 199 + 200/Ngày 10-02-2014
20 ca Pháp lnh này; i vi v vic phc tp, thi hn này th kéo dài nhưng
không quá 30 ngày.
Điu 8. Nhn, th lý h sơ ngh áp dng bin pháp x lý hành chính
1. Khi nhn ược h sơ ca cơ quan thm quyn chuyn ến, Tòa án phi vào
s giao nhn; trường hp h sơ không tài liu theo quy nh ti khon 2 Điu 100,
khon 2 Điu 102 hoc khon 2 Điu 104 ca Lut x vi phm hành chính thì Tòa
án tr li h sơnêu rõ lý do.
2. Trong thi hn 01 ngày làm vic, k t ngày nhn ược h sơ, Tòa án phi th
lý và phân công Thm phán xem xét, gii quyết.
Điu 9. Phân công Thm phán xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x
hành chính
1. Trong thi hn quy nh ti khon 2 Điu 8 ca Pháp lnh này, Chánh án Tòa
án phân công Thm phán xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x hành chính.
Đối vi vic xem xét, quyết nh áp dng bin pháp ưa vào trường giáo dưỡng, Thm
phán ược phân công phi có hiu biết cn thiết v tâm lý hc, khoa hc giáo dc và
hot ng phòng nga người chưa thành niên vi phm pháp lut.
2. Thm phán ược phân công phi t chi xem xét, quyết nh nếu căn c
ràng cho rng hth không vô tư trong khi làm nhim v.
3. Trường hp Thm phán ược phân công không th tiếp tc thc hin nhim v
hoc thuc trường hp phi t chi xem xét, quyết nh thì Chánh án Tòa án phân
công Thm phán khác xem xét, quyết nh áp dng bin pháp xhành chính.
Điu 10. Nhng trường hp phi t chi, thay i Thm phán, Thư ký
phiên hp
1. Là người thân thích ca người b ngh.
2. Đã tiến hành xem xét, quyết nh vic áp dng bin pháp x hành
chính trong cùng v vic ó.
3. Đã tiến hành vic gii quyết khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh i vi
quyết nh áp dng bin pháp xhành chính trong cùng v vic ó.
4. Có căn c rõ ràng cho rng h có th không vô tư trong khi làm nhim
v. Điều 11. Thông báo về việc thụ lý
1. Trong thi hn 02 ngày làm vic, k t ngày th lý, Tòa án phi thông
báo vic th bng văn bn cho cơ quan ngh, người b ngh hoc người i
lOMoARcPSD| 58490434
CÔNG BÁO/S 199 + 200/Ngày 10-02-2014 7
din hp pháp ca h, cha m hoc người giám h ca người b ngh là người
chưa thành niên và Vin kim sát cùng cp.
2. Văn bn thông báo phi có các ni dung chính sau ây:
a) Ngày, tháng, năm làm văn bn thông báo;
b) Tên Tòa án ã th lý h sơ;
c) S, ngày, tháng, năm th lý h sơ;
d) Tên cơ quan ngh;
) H và tên, a ch ca người b ngh;
e) Bin pháp x lý hành chính ược ngh áp dng.
Điu 12. Kim tra h sơ ngh áp dng bin pháp x lý hành chính
1. Thm phán ược phân công phi kim tra h sơ v các ni dung sau ây:
a) Tài liu trong h sơ ngh theo quy nh ti khon 2 Điu 100, khon 2
Điu 102 hoc khon 2 Điu 104 ca Lut x lý vi phm hành chính;
b) Thi hiu áp dng bin pháp x lý hành chính theo quy nh ti khon 2
Điu 6 ca Lut x lý vi phm hành chính;
c) Thm quyn, trình t, th tc lp h sơ ngh áp dng bin pháp x
hành chính.
2. Trường hp cn thiết, Thm phán có th tham vn ý kiến ca chuyên gia y tế,
tâm lý, giáo dc, xã hi hc và i din y ban nhân dân cp xã nơi người b ngh
áp dng bin pháp x lý hành chính cư trú làm rõ tình trng sc khe, tâm lý, iu
kin sng, hc tp ca h.
3. Trong thi hn 03 ngày làm vic, k t ngày ược phân công, căn c vào kết
qu kim tra h sơ, Thm phán phi quyết nh v mt trong các ni dung sau ây:
a) Yêu cu b sung tài liu, chng c;
b) Đình ch, tm ình ch vic xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x
hành chính;
c) M phiên hp xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x lý hành chính.
Điu 13. Quyn cung cp tài liu, chng c ca người b ngh áp dng
bin pháp x lý hành chính
1. K t ngày nhn ược thông báo th lý cho ến thi im Tòa án m phiên hp,
người b ngh, cha m hoc người giám h ca người b ngh người chưa thành
lOMoARcPSD| 58490434
8 CÔNG BÁO/S 199 + 200/Ngày 10-02-2014
niên, người bo v quyn, li ích hp pháp ca người b ngh quyn cung cp
tài liu, chng c cho Tòa án ã th lý.
2. Vic cung cp tài liu, chng cth ược thc hin ti Tòa án hoc gi qua
bưu in.
Điu 14. Yêu cu b sung tài liu, chng c
1. Thm phán yêu cu cơ quan ngh b sung tài liu, chng c trong các trường
hp sau ây:
a) Khi tài liu chng minh hành vi vi phm ca người b ngh, tài liu v
nhân thân, tình trng sc khe ca người b ngh chưa rõ hoc có mâu thun mà
không th b sung, làm rõ ti phiên hp;
b) Khi phát hin có vi phm nghiêm trng trình t, th tc ngh xem xét,
quyết nh áp dng bin pháp xhành chính.
2. Văn bn yêu cu phi nêu rõ tài liu, chng c cn b sung và lý do ca vic
yêu cu b sung.
3. Trong thi hn 02 ngày làm vic, k t ngày nhn ược yêu cu, cơ quan ược
yêu cu phi gi tài liu, chng c b sung cho Tòa án.
4. Trong thi hn 01 ngày m vic, k t ngày nhn ược tài liu, chng c b
sung hoc k t ngày hết thi hn quy nh ti khon 3 Điu nàycơ quan ược yêu
cu không b sung tài liu, chng c, Thm phán ra quyết nh m phiên hp xem
xét, quyết nh áp dng bin pháp x lý hành chính.
Điu 15. Đình ch, tm ình ch vic xem xét, quyết nh áp dng bin pháp
x lý hành chính
1. Thm phán quyết nh ình ch vic xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x
hành chính khi có mt trong các căn c sau ây:
a) Hết thi hiu áp dng bin pháp x lý hành chính;
b) Người b ngh ã chết;
c) Người b ngh không thuc i tượng áp dng bin pháp x hành
chính quy nh ti các khon 1, 2, 3 và 4 Điu 92, khon 1 Điu 94 hoc khon 1
Điu 96 ca Lut x lý vi phm hành chính;
d) Người b ngh thuc trường hp quy nh ti khon 5 Điu 92, khon
2
Điu 94 hoc khon 2 Điu 96 ca Lut x lý vi phm hành chính;
) Cơ quan ngh rút ngh;
lOMoARcPSD| 58490434
CÔNG BÁO/S 199 + 200/Ngày 10-02-2014 9
e) Người b ngh ã có bn án, quyết nh hình s ca Tòa án ã hiu lc
pháp lut i vi hành vi b ngh áp dng bin pháp x lý hành chính;
g) Người b ngh ang chp hành hình pht tù, ang ch chp hành hình pht
hoc hình pht t hình theo bn án, quyết nh ca Tòa án ã có hiu lc pháp lut.
2. Thm phán ra quyết nh tm ình ch vic xem xét, quyết nh áp dng bin pháp
x lý hành chính khi có mt trong các căn c sau ây:
a) Hành vi ca người b ngh du hiu ti phm Tòa án phi chuyn
h sơ cho cơ quan có thm quyn tiến hành t tng hình s xem xét hoc người
b ngh ang b truy cu trách nhim hình s v hành vi ó;
b) Khi phát sinh tình tiết mi v tình trng sc khe, tâm thn ca người
b
ngh và cn yêu cu cơ quan ngh tiến hành trưng cu giám nh;
c) Người b ngh ang b bnh him nghèo có xác nhn ca bnh vin t
cp
huyn tr lên.
Điu 16. Quyết nh m phiên hp xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x
lý hành chính
1. Trong thi hn 07 ngày làm vic, k t ngày ra quyết nh m phiên hp,
Tòa án phi m phiên hp xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x hành chính.
2. Quyết nh m phiên hp phi có các ni dung chính sau ây:
a) H tên, ngày, tháng, năm sinh, ngh nghip, nơi cư trú ca người b ngh;
b) Cha m hoc người giám h ca người b ngh là người chưa thành niên;
c) Tên cơ quan ngh;
d) Bin pháp x lý hành chính ược ngh áp dng;
) Ngày, tháng, năm, a im m phiên hp;
e) H và tên Thm phán và Thư ký phiên hp;
g) H và tên người bo v quyn, li ích hp pháp ca người b ngh;
h) H và tên người phiên dch;
i) H và tên nhng người khác ược yêu cu tham gia phiên hp.
3. Chm nht là 03 ngày làm vic trước khi m phiên hp, quyết nh m phiên
hp phi ược gi cho nhng người quy nh ti các im a, b, c, g, h và i khon 2 Điu
này và Vin kim sát cùng cp.
lOMoARcPSD| 58490434
10 CÔNG BÁO/S 199 + 200/Ngày 10-02-2014
Điu 17. Thành phn phiên hp
1. Người tiến hành phiên hp gm có Thm phán và Thư ký phiên hp.
2. Người tham gia phiên hp gm i din cơ quan ngh, Kim sát viên, người
b ngh hoc người i din hp pháp ca h, cha m hoc người giám h ca người
b ngh là người chưa thành niên, người bo v quyn, li ích hp pháp ca người
b ngh.
3. Trường hp cn thiết, Tòa án yêu cu i din cơ quan lao ng - thương binh
hi cp huyn, người giám nh, người phiên dch, chuyên gia y tế, giáo dc,
tâm lý, i din ca ntrường nơi người b ngh là người chưa thành niên hc tp,
i din y ban nhân dân cp nơi người b ngh cư trú hoc nhng người khác
tham gia phiên hp trình bày ý kiến v các vn liên quan. Điều 18. Quyền
và nghĩa vụ của người tham gia phiên họp
1. Yêu cu thay i người tiến hành phiên hp.
2. Được biết, c, ghi chép, sao chp và xem tài liu trong h sơ ngh.
3. Cung cp tài liu, chng c, gii trình, tranh lun ti phiên hp theo quy
nh ca Pháp lnh này.
4. y quyn bng văn bn cho lut sư hoc người khác i din cho mình
tham gia phiên hp i vi trường hp là người b ngh.
5. Được nhn các quyết nh ca Tòa án.
6. Được khiếu ni theo quy nh ca Pháp lnh này.
7. Phi có mt ti phiên hp theo yêu cu ca Tòa án.
8. Tôn trng Tòa án, chp hành ni quy phiên hp.
9. Chp hành quyết nh ca Tòa án ã có hiu lc pháp lut.
10. Quyn, nghĩa v khác theo quy nh ca pháp lut.
Điu 19. Tham gia phiên hp xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x
hành chính
1. Người tham gia phiên hp quy nh ti khon 2 Điu 17 ca Pháp lnh này phi
có mt ti phiên hp; trường hp i din cơ quan ngh, Kim sát viên vng mt thì
phi hoãn phiên hp.
2. Người b ngh hoc người i din hp pháp ca h, cha m hoc người giám
h ca người b ngh người chưa thành niên, người bo v quyn, li ích hp
pháp ca người b ngh vng mt có lý do chính áng thì Tòa án có th hoãn phiên
lOMoARcPSD| 58490434
CÔNG BÁO/S 199 + 200/Ngày 10-02-2014 11
hp; trường hp vng mt không có lý do chính áng hoc có yêu cu xem xét vng
mt thì Tòa án vn tiến hành phiên hp.
3. Trường hp người phiên dch vng mt Tòa án không th thay thế ngay
ược thì phi hoãn phiên hp.
4. Thi hn hoãn phiên hp không quá 05 ngày làm vic, k t ngày thông
báo hoãn. Tòa án phi thông báo v vic hoãn phiên hp cho nhng người tham gia
phiên hp quy nh ti khon 1 Điu này và nêu rõ lý do hoãn, thi gian m li phiên
hp.
Đối vi người vng mt ti phiên hp thì Tòa án phi thông báo bng văn bn.
Điu 20. Trình t, th tc tiến hành phiên hp xem xét, quyết nh áp dng
bin pháp x lý hành chính
1. Trước khi khai mc phiên hp, Thư ký phiên hp tiến hành các công vic sau
ây:
a) Ph biến ni quy phiên hp;
b) Kim tra s mt ca nhng người ược Tòa án yêu cu tham d phiên
hp; nếu người vng mt thì phi làm rõ lý do báo cáo Thm phán xem xét
tiếp tc tiến hành phiên hp hoc hoãn phiên hp.
2. Th tc phiên hp ược tiến hành như sau:
a) Thm phán tuyên b khai mc phiên hp;
b) Thm phán phi gii thích quyn nghĩa v ca nhng người tham gia phiên
hp. Trường hp có yêu cu thay i Thm phán thì Thm phán phi xem xét; nếu có
căn c thì tm dng phiên hp và báo cáo Chánh án Tòa án xem xét, quyết nh. Nếu
phi thay i Thm phán mà không có Thm phán khác thay thế thì phi hoãn phiên
hp. Vic hoãn phiên hp ược thc hin theo quy nh ti khon 4
Điu 19 ca Pháp lnh này;
c) Đại din cơ quan ngh trình bày ni dung ngh xem xét, quyết nh áp dng
bin pháp x lý hành chính;
d) Người b ngh hoc người i din hp pháp ca h, cha m hoc người giám
h ca người b nghngười chưa thành niên trình bày ý kiến v ni dung ngh
ca cơ quan ngh;
) Người tham gia phiên hp trình bày ý kiến v iu kin áp dng bin pháp x
hành chính, nhân thân ca người b ngh; tình tiết tăng nng, gim nh; hình
lOMoARcPSD| 58490434
12 CÔNG BÁO/S 199 + 200/Ngày 10-02-2014
thc, bin pháp ã giáo dc; ngh hoc không ngh áp dng bin pháp x lý hành
chính; thi gian áp dng bin pháp x hành chính;
e) Đại din cơ quan ngh, người b ngh, cha m hoc người giám h ca
người b ngh là người chưa thành niên, người bo v quyn, li ích hp pháp ca
người b ngh tranh lun v vic áp dng bin pháp x lý hành chính;
g) Kim sát viên phát biu ý kiến v vic tuân theo pháp lut trong vic
xem xét,
quyết nh áp dng bin pháp xhành chính;
h) Thm phán công b quyết nh áp dng hoc không áp dng bin pháp
x lý hành chính hoc ình ch, tm ình ch vic xem xét, quyết nh áp dng bin
pháp x hành chính nếu thuc trường hp quy nh ti Điu 15 ca Pháp lnh
này.
Điu 21. Biên bn phiên hp
Biên bn phiên hp xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x lý hành chính phi
ghi ngày, tháng, năm, a im m phiên hp; thành phn tham gia phiên hp; ni
dung, din biến phiên hp; quyết nh ca Thm phán.
Sau khi kết thúc phiên hp, Thm phán phi kim tra biên bn, cùng vi Thư
phiên hp vào biên bn. Kim sát viên, người b ngh hoc người i din hp
pháp ca h, cha m hoc người giám h ca người b ngh người chưa thành
niên, người bo v quyn, li ích hp pháp ca người b ngh, i din cơ quan
ngh ược xem biên bn phiên hp, có quyn yêu cu ghi nhng sa i, b sung vào
biên bn phiên hp và ký xác nhn.
Điu 22. Ni dung quyết nh áp dng, không áp dng bin pp x
hành chính và các quyết nh kc
1. Các quyết nh ca Tòa án quy nh ti im h khon 2 Điu 20 ca Pháp lnh
này phi có các ni dung chính sau ây:
a) S, ngày, tháng, năm ra quyết nh;
b) Tên Tòa án ra quyết nh;
c) H và tên Thm phán, Thư ký phiên hp;
d) H và tên Kim sát viên tham gia phiên hp;
) H và tên i din cơ quan ngh;
lOMoARcPSD| 58490434
CÔNG BÁO/S 199 + 200/Ngày 10-02-2014 13
e) H tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú, ngh nghip, trình văn
hóa ca người b ngh áp dng bin pháp x hành chính; tên và a ch ca
người i din, người bo v quyn và li ích hp pháp ca người b ngh;
g) Bin pháp x lý hành chính c th ược ngh áp dng;
h) Lý do và các căn c ra quyết nh;
i) Quyết nh v vic áp dng hoc không áp dng bin pháp x hành
chính, ình ch hoc tm ình ch vic xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x lý
hành chính.
Đối vi quyết nh áp dng bin pháp xhành chính tphi nêu bin pháp,
thi hn áp dng. Trường hp người b áp dng bin pháp x lý hành chính ã b tm
gi thì thi gian tm gi ược tro thi hn áp dng bin pháp x
hành chính;
k) Trách nhim ca cá nhân, cơ quan, t chc thi hành quyết nh;
l) Quyn khiếu ni i vi quyết nh;
m) Hiu lc ca quyết nh;
n) Nơi nhn quyết nh.
Điu 23. Hiu lc các quyết nh ca Tòa án
1. Quyết nh áp dng, không áp dng bin pháp x lý hành chính, quyết nh ình
ch, tm ình ch áp dng bin pháp x lý hành chính có hiu lc k t ngày hết thi
hn quy nh ti Điu 31 ca Pháp lnh này mà không có khiếu ni, kiến ngh, kháng
ngh.
2. Các quyết nh ca Tòa án, tr các quyết nh quy nh ti khon 1 Điu này có
hiu lc ngay, k t ngày ra quyết nh.
Điu 24. Vic gi quyết nh ca Tòa án
1. Trong thi hn 02 ngày làm vic, k t ngày công b quyết nh, Tòa án phi
gi quyết nh áp dng hoc không áp dng bin pháp xvi phm hành chính cho
người ược quy nh ti Điu 107 ca Lut x lý vi phm hành chính và Vin kim sát
cùng cp.
2. Trong thi hn 02 ngày làm vic, k t ngày công b quyết nh, Tòa án phi
gi quyết nh ình ch hoc tm ình ch vic xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x
hành chính cho cơ quan ngh, người b ngh, nhng người liên quan Vin
kim sát cùng cp.
lOMoARcPSD| 58490434
14 CÔNG BÁO/S 199 + 200/Ngày 10-02-2014
Điu 25. Qun lý h sơ v vic xem xét, áp dng bin pháp x lý hành
chính
Tài liu, văn bn do Tòa án ban hành trong qtrình xem xét, áp dng bin pháp
x hành chính phi ược lp thành h sơ, ánh s bút lc ược lưu tr theo quy
nh ca pháp lut.
Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XEM XÉT, QUYẾT ĐỊNH VIỆC HOÃN,
MIỄN CHẤP HÀNH, GIẢM THỜI HẠN, TẠM ĐÌNH CHỈ HOẶC MIỄN
CHẤP HÀNH PHẦN THỜI GIAN ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH
CHÍNH CÒN LẠI
Điu 26. Nhn, th lý h sơ ngh hoãn hoc min áp dng bin pháp x
lý hành chính
1. Vic gi ơn ngh hoãn, min chp hành quyết nh áp dng bin pháp x
hành chính ược thc hin theo quy nh ca pháp lut v x lý vi phm hành chính.
2. Trong thi hn 02 ngày làm vic, k t ngày nhn ược h sơ kèm theo ơn
ngh, Tòa án phi th phân công Thm phán xem xét, gii quyết, ng thi thông
báo cho cơ quan ngh và Vin kim sát cùng cp.
3. Trong thi hn 03 ngày làm vic, k t ngày ược phân công, Thm phán phi
xem xét ra quyết nh; trường hp cn thiết, cơ quan ngh, Vin kim sát cùng
cp có ý kiến bng văn bn trước khi Tòa án ra quyết nh.
4. Sau khi xem xét h sơ kèm theo ơn ngh, Thm phán ra mt trong các quyết
nh sau ây:
a) Chp nhn ơn ngh hoãn hoc min chp hành quyết nh áp dng bin
pháp x lý hành chính;
b) Không chp nhn ơn ngh hoãn hoc min chp hành quyết nh áp
dng bin pháp x lý hành chính.
5. Quyết nh v vic hoãn hoc min chp hành quyết nh áp dng bin pháp x
lý hành chính có các ni dung chính sau ây:
a) S, ngày, tháng, năm ra quyết nh;
b) Tên Tòa án ra quyết nh;
c) H và tên Thm phán;
d) H và tên người có ơn ngh;
) Tên cơ quan ngh;
e) Căn c, lý do ra quyết nh;
lOMoARcPSD| 58490434
CÔNG BÁO/S 199 + 200/Ngày 10-02-2014 15
g) H tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú, ngh nghip, trình văn
hóa ca người ngh hoãn hoc min chp hành quyết nh áp dng bin pháp x
lý hành chính;
h) Ni dung vic cho hoãn hoc cho min chp hành quyết nh áp dng
bin
pháp x lý hành chính;
i) Trách nhim ca cá nhân, cơ quan, t chc thi hành quyết nh;
k) Hiu lc ca quyết nh;
l) Nơi nhn quyết nh.
6. Quyết nh hoãn hoc min chp hành bin pháp x lý hành chính có hiu lc
thi hành k t ngày hết thi hn khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh quy nh ti Điu 31
ca Pháp lnh này và phi ược gi cho người ược quy nh ti khon 3 Điu 111 ca
Lut x vi phm hành chính Vin kim sát cùng cp trong thi hn 02 ngày
làm vic, k t ngày ra quyết nh.
Điu 27. Gim thi hn, tm ình ch hoc min chp hành phn thi gian
áp dng bin pháp x lý hành chính còn li
1. Người ang chp hành bin pháp x hành chính nếu thuc trường hp quy
nh ti khon 1 và khon 2 Điu 112 ca Lut x lý vi phm hành chính ược Tòa án
gim thi hn, tm ình ch hoc min chp hành phn thi gian áp dng bin pháp
x hành chính còn li trên cơ s ngh ca Hiu trưởng trường giáo dưỡng, Giám
c cơ s giáo dc bt buc, Giám c cơ s cai nghin bt buc.
2. Đối vi trường hp gim thi hn chp hành bin pháp x hành chính thì
i tượng ược xét gim ã chp hành ược mt na thi hn Tòa án quyết nh
mi năm ch ược xét gim mt ln vi thi hn xét gim không quá mt phn tư thi
hn mà Tòa án quyết nh.
3. Hiu trưởng trường giáo dưỡng, Giám c cơ s giáo dc bt buc, Giám c
cơ s cai nghin bt buc phi gi văn bn ngh cho Tòa án nơi trường giáo
dưỡng, cơ s giáo dc bt buc, cơ s cai nghin bt buc kèm theo tài liu chng
minh người ang chp hành bin pháp x lý hành chính thuc mt trong các trường
hp quy nh ti khon 1 khon 2 Điu 112 ca Lut x vi phm hành chính,
các tài liu gm:
a) Bn sao quyết nh áp dng bin pháp x lý hành chính;
lOMoARcPSD| 58490434
16 CÔNG BÁO/S 199 + 200/Ngày 10-02-2014
b) Quyết nh khen thưởng hoc giy xác nhn ca cơ quan có thm quyn i vi
trường hp người ang chp hành bin pháp x hành chính tiến b rt hoc
lp công;
c) Chng nhn ca bnh vin cp huyn tr lên v tình trng bnh tt i vi
trường hp người ang chp hành bin pháp xhành chính b m nng hoc mc
bnh him nghèo;
d) Chng nhn ca bnh vin i vi trường hp người ang chp hành bin
pháp x lý hành chính mang thai;
) Văn bn ngh ca Hiu trưởng trường giáo dưỡng, Giám c cơ s giáo dc
bt buc, Giám c cơ s cai nghin bt buc.
Trong thi hn 02 ngày làm vic, k t ngày nhn ược h sơ ngh gim thi
hn, tm ình ch hoc min chp hành phn thi gian áp dng bin pháp x lý hành
chính còn li, Tòa án phi th lý và phân công Thm phán xem xét, gii quyết, ng
thi thông báo cho Vin kim sát cùng cp.
Trong thi hn 03 ngày làm vic, k t ngày ược phân công, Thm phán phi
xem xét ra quyết nh; trường hp cn thiết, cơ quan ngh, Vin kim sát cùng
cp có ý kiến bng văn bn trước khi Tòa án ra quyết nh.
4. Sau khi xem xét h sơ ngh, Thm phán ra mt trong các quyết nh sau ây:
a) Chp nhn ngh gim thi hn, tm ình ch hoc min chp hành phn
thi gian áp dng bin pháp x lý hành chính còn li;
b) Không chp nhn ngh gim thi hn, tm ình ch hoc min chp hành
phn thi gian áp dng bin pháp x lý hành chính còn li.
5. Quyết nh v vic gim thi hn, tm ình ch hoc min chp hành phn thi
gian áp dng bin pháp x lý hành chính còn li có các ni dung chính sau ây:
a) S, ngày, tháng, năm ra quyết nh;
b) Tên Tòa án ra quyết nh;
c) Lý do, căn c ra quyết nh;
d) H và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú, ngh nghip, trình văn hóa
ca người ang chp hành bin pháp x lý hành chính;
) Tên cơ quan ngh;
e) Ni dung ca vic gim thi hn, tm ình ch hoc min chp hành phn
thi gian áp dng bin pháp x lý hành chính còn li;
g) Trách nhim ca cơ quan, t chc, cá nhân thi hành quyết nh;
lOMoARcPSD| 58490434
CÔNG BÁO/S 199 + 200/Ngày 10-02-2014 17
h) Quyn khiếu ni i vi quyết nh;
i) Hiu lc ca quyết nh;
k) Nơi nhn quyết nh.
6. Quyết nh v vic gim thi hn, tm ình ch hoc min chp hành phn thi
gian áp dng bin pháp x lý hành chính còn li có hiu lc thi hành k t ngày hết
thi hn khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh quy nh ti khon 1 Điu 31 ca Pháp lnh
này và phi ược gi cho người ược quy nh ti khon 3 Điu 112 ca Lut x vi
phm hành chính và Vin kim sát cùng cp trong thi hn 02 ngày làm vic, k t
ngày ra quyết nh.
Điu 28. Hy b quyết nh hoãn hoc tm ình ch chp hành quyết nh áp
dng bin pháp x lý hành chính
1. Khi iu kin hoãn chp hành bin pháp x hành chính không còn hoc
người ang ược hoãn, tm ình ch thuc mt trong các trường hp quy nh ti khon
2 Điu 113 ca Lut x vi phm hành chính thì y ban nhân dân cp nơi người
ược hoãn hoc ược tm ình ch chp hành bin pháp x hành chính cư trú phi
gi văn bn thông báo cho Tòa án ã ra quyết nh.
2. Trong thi hn 03 ngày làm vic, k t ngày nhn ược văn bn thông báo ca
y ban nhân dân cp xã, Tòa án xem xét hy b quyết nh hoãn hoc tm ình ch
buc người ang ược hoãn hoc tm ình ch phi chp hành quyết
nh áp dng bin pháp x lý hành chính.
3. Quyết nh buc chp hành quyết nh áp dng bin pháp x hành chính
hiu lc thi hành ngay phi ược gi cho nhng người có liên quan theo quy nh
ti khon 3 Điu 113 ca Lut x lý vi phm hành chính và Vin kim sát cùng cp
trong thi hn 02 ngày làm vic, k t ngày ra quyết nh.
4. Quyết nh buc chp hành quyết nh áp dng bin pháp x hành chính
các ni dung chính sau ây:
a) S, ngày, tháng, năm ra quyết nh;
b) Tên Tòa án ra quyết nh;
c) Lý do, căn c ra quyết nh;
d) H và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú, ngh nghip, trình văn hóa
ca người b áp dng bin pháp xhành chính;
) Ni dung vic hy b quyết nh hoãn hoc tm ình ch buc người ang ược
hoãn hoc tm ình ch phi chp hành quyết nh áp dng bin pháp
lOMoARcPSD| 58490434
18 CÔNG BÁO/S 199 + 200/Ngày 10-02-2014
x lý hành chính;
e) Trách nhim ca cá nhân, cơ quan, t chc thi hành quyết nh;
g) Quyn khiếu ni i vi quyết nh;
h) Hiu lc ca quyết nh;
i) Nơi nhn quyết nh.
Chương IV KHIU NI, KIN NGH, KHÁNG NGH; GII QUYT
KHIU NI, KIN NGH, KHÁNG NGH TRONG VIC ÁP DNG BIN
PHÁP X LÝ HÀNH CHÍNH Mc 1 KHIU NI, KIN NGH, KHÁNG
NGH; GII QUYT KHIU NI, KIN NGH, KHÁNG NGH CÁC
QUYT ĐỊNH CA TÒA ÁN TRONG VIC ÁP DNG BIN PHÁP X
LÝ HÀNH CHÍNH
Điều 29. Các quyết ịnh của Tòa án có thể bị khiếu nại, kiến nghị, kháng
nghị 1. Quyết nh áp dng bin pháp xhành chính.
2. Quyết nh không áp dng bin pháp x lý hành chính.
3. Quyết nh ình ch vic xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x hành chính.
4. Quyết nh v vic hoãn, min chp hành quyết nh áp dng bin pháp x
hành chính.
5. Quyết nh v vic gim thi hn, tm ình ch hoc min chp hành phn thi
gian áp dng bin pháp x lý hành chính còn li.
Điu 30. Người có quyn khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh i vi quyết nh
ca Tòa án
1. Người b ngh áp dng bin pháp xhành chính hoc người i din hp
pháp ca h, cha m hoc người giám h ca người b ngh người chưa thành
niên quyn khiếu ni quyết nh ca Tòa án trong vic áp dng bin pháp x
hành chính.
2. Cơ quan ngh có quyn kiến ngh, Vin kim sát cùng cp có quyn kháng
ngh quyết nh ca Tòa án trong vic áp dng bin pháp x lý hành chính khi có căn
c cho rng quyết nh ó là trái pháp lut.
Điều 31. Thời hạn khiếu nại, kiến nghị, kng nghị quyết ịnh của Tòa án
1. Thi hn khiếu ni ca người b áp dng bin pháp x hành chính hoc
người i din hp pháp, cha m hoc người giám h ca h, cha m hoc người giám
lOMoARcPSD| 58490434
CÔNG BÁO/S 199 + 200/Ngày 10-02-2014 19
h ca người b nghngười chưa thành niên 03 ngày làm vic, k t ngày Tòa
án công b quyết nh; trường hp h vng mt ti phiên hp thì thi hn khiếu ni
là 03 ngày làm vic, k t ngày nhn ược quyết nh ca Tòa án.
Trường hp m au, thiên tai, ch ha hoc tr ngi khách quan khác người
khiếu ni không thc hin ược quyn khiếu ni theo úng thi hn tthi gian có tr
ngi ó không tính vào thi hn khiếu ni.
2. Thi hn kiến ngh ca cơ quan ngh, kháng ngh ca Vin kim sát cùng
cp là 03 ngày làm vic, k t ngày Tòa án công b quyết nh.
Điều 32. Thủ tục khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị quyết ịnh của Tòa án
1. Người khiếu ni phi gi ơn ến Tòa án ã xem xét, quyết nh áp dng bin pháp
x lý hành chính, trong ó nêu rõ lý do và căn c khiếu ni.
2. Cơ quan ngh kiến ngh, Vin kim sát cùng cp kháng ngh bng văn bn,
trong ó nêu rõ lý do và căn c kiến ngh, kháng ngh gi ến Tòa án ã xem xét, quyết
nh áp dng bin pháp x lý hành chính.
Điu 33. Th tc gii quyết khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh quyết nh ca
Tòa án
1. Trong thi hn 02 ngày làm vic, k t ngày nhn ược ơn khiếu ni hoc văn
bn kiến ngh, kháng ngh, Tòa án ã xem xét, quyết nh áp dng bin pháp x hành
chính phi gi ơn hoc văn bn kiến ngh, kháng ngh kèm theo h sơ cho Tòa án
cp trên trc tiếp xem xét, gii quyết; ng thi, thông báo v vic khiếu ni, kiến
ngh, kháng ngh cho cá nhân, cơ quan có liên quan và Vin kim sát cùng cp.
2. Trong thi hn 02 ngày làm vic, k t ngày nhn ược ơn khiếu ni hoc văn
bn kiến ngh, kháng ngh kèm theo h sơ, Tòa án cp trên trc tiếp phi th
phân công Thm phán xem xét, gii quyết, ng thi thông báo cho người khiếu ni,
cơ quan kiến ngh và Vin kim sát cùng cp.
3. Trong thi hn 05 ngày làm vic, k t ngày ược phân công, Thm phán phi
m phiên hp xem xét, gii quyết. Chm nht 03 ngày làm vic trước khi m
phiên hp, Thm phán phi thông báo bng văn bn vic m phiên hp cho nhng
người quy nh ti khon 4 Điu này.
4. Phiên hp xem xét, gii quyết khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh s tham gia
ca người khiếu ni, người i din hp pháp ca người khiếu ni và i din cơ quan
ngh, Kim sát viên Vin kim sát cùng cp; trường hp i din cơ quan ngh,
Kim sát viên vng mt tphi hoãn phiên hp. Vic hoãn phiên hp ược thc hin
theo quy nh ti khon 4 Điu 19 ca Pháp lnh này.
lOMoARcPSD| 58490434
20 CÔNG BÁO/S 199 + 200/Ngày 10-02-2014
Người khiếu ni vng mt ln th nht có lý do chính áng thì Tòa án phi hoãn
phiên hp, nếu không có lý do chính áng hoc có ơn xin vng mt hoc vng mt ln
th hai thì Tòa án vn tiến hành phiên hp.
Tòa án có th mi chuyên gia y tế, tâm lý, giáo dc, xã hi hc tham gia phiên
hp phát biu ý kiến v vn chuyên môn có liên quan ến ni dung khiếu ni, kiến
ngh, kháng ngh.
5. Người khiếu ni rút khiếu ni, cơ quan ngh rút kiến ngh, Vin kim sát rút
kháng ngh thì Tòa án ình ch vic xem xét khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh; trong
trường hp này, quyết nh ã b khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh có hiu lc thi hành.
Điu 34. Trình t tiến hành phiên hp xem xét, gii quyết khiếu ni, kiến
ngh, kháng ngh i vi quyết nh ca Tòa án
1. Trước khi khai mc phiên hp, Thư ký phiên hp tiến hành các công vic sau
ây:
a) Ph biến ni quy phiên hp;
b) Kim tra s mt ca nhng người ược Tòa án triu tp, nếu người
vng mt thì phi làm rõ lý do và báo cáo Thm phán xem xét tiếp tc tiến hành
phiên hp hoc hoãn phiên hp.
2. Th tc phiên hp ược tiến hành như sau:
a) Thm phán tuyên b khai mc phiên hp;
b) Thm phán phi gii thích quyn nghĩa v ca nhng người tham gia phiên
hp. Trường hp có yêu cu thay i Thm phán thì Thm phán phi xem xét; nếu
căn c thì tm dng phiên hp và báo cáo Chánh án Tòa án xem xét, quyết nh. Nếu
phi thay i Thm phán mà không có Thm phán khác thay thế thì phi hoãn phiên
hp. Vic hoãn phiên hp ược thc hin theo quy nh ti khon 4 Điu 19 ca Pháp
lnh này;
c) Người khiếu ni, người i din hp pháp ca h trình bày ni dung khiếu ni;
i din cơ quan ngh trình bày ni dung kiến ngh; Kim sát viên trình bày ni dung
kháng ngh;
d) Người b ngh, người i din hp pháp ca h trình bày ý kiến, tranh
lun vi i din cơ quan kiến ngh, kháng ngh v vn có liên quan;
) Kim sát viên phát biu ý kiến v vic tuân theo pháp lut trong vic xem xét
khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh;
e) Thm phán công b mt trong các quyết nh quy nh ti Điu 35 ca Pháp
lnh này.
lOMoARcPSD| 58490434
CÔNG BÁO/S 199 + 200/Ngày 10-02-2014 21
Điu 35. Thm quyn ca Thm phán gii quyết khiếu ni, kiến ngh,
kháng ngh
1. Không chp nhn khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh; gi nguyên quyết nh ca
Tòa án cp huyn.
2. Chp nhn mt phn khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh; sa quyết nh ca Tòa
án cp huyn v thi hn áp dng bin pháp x lý hành chính.
3. Hy quyết nh không chp nhn áp dng bin pháp x lý hành chính vi phm
pháp lut ca Tòa án cp huyn; tr h sơ cho Tòa án cp huyn.
4. Hy quyết nh ca Tòa án cp huyn, ình ch vic xem xét, áp dng bin pháp
x lý hành chính khi có mt trong các căn c quy nh ti khon 1 Điu 15 ca Pháp
lnh này.
5. Hy quyết nh hoãn, min chpnh quyết nh áp dng bin pháp x lý hành
chính ca Tòa án cp huyn buc chp hành bin pháp x hành chính khi không
có căn c quy nh ti Điu 111 ca Lut xvi phm hành chính.
6. Hy quyết nh không chp nhn vic hoãn, min chp hành quyết nh áp dng
bin pháp x hành chính ca Tòa án cp huyn và chp nhn ngh cho hoãn,
min chp hành quyết nh áp dng bin pháp x lý hành chính khi có căn c quy nh
ti Điu 111 ca Lut xvi phm hành chính.
7. Hy quyết nh gim thi hn, tm ình ch hoc min chp hành phn thi gian
áp dng bin pháp x lý hành chính còn li ca Tòa án cp huyn khi quyết nh gim
thi hn, tm ình ch hoc min chp hành phn thi gian áp dng bin pháp x
hành chính còn li không úng vi quy nh ti Điu 112 ca Lut x lý vi phm hành
chính và Điu 27 ca Pháp lnh này.
8. Hy quyết nh không chp nhn ngh gim thi hn, tm ình ch, hoc min
chp hành phn thi gian áp dng bin pháp x hành chính còn li ca Tòa án cp
huyn và quyết nh vic gim thi hn, tm ình ch hoc min chp hành phn thi
gian áp dng bin pháp x lý hành chính còn li khi có căn c quy nh ti Điu 112
ca Lut xvi phm hành chính và Điu 27 ca Pháp lnh này.
9. Đình ch vic gii quyết khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh khi người khiếu ni,
cơ quan kiến ngh, kháng ngh rút toàn b khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh; trong
trường hp này, quyết nh ca Tòa án cp huyn có hiu lc thi hành.
lOMoARcPSD| 58490434
22 CÔNG BÁO/S 199 + 200/Ngày 10-02-2014
Điu 36. Ni dung và hiu lc ca quyết nh gii quyết khiếu ni, kiến
ngh, kháng ngh
1. Quyết nh gii quyết khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh các ni dung chính
sau ây:
a) S, ngày, tháng, năm ra quyết nh gii quyết khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh;
b) Tên Tòa án ra quyết nh gii quyết khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh;
c) H và tên Thm phán, Thư ký phiên hp;
d) H và tên Kim sát viên tham gia phiên hp;
) H và tên người khiếu ni;
e) Tên cơ quan kiến ngh, Vin kim sát kháng ngh;
g) Ni dung khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh;
h) do, căn c ni dung ca vic gii quyết khiếu ni, kiến ngh, kháng
ngh;
i) Hiu lc ca quyết nh;
k) Nơi nhn quyết nh.
2. Quyết nh gii quyết khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh là quyết nh cui cùng
và có hiu lc thi hành ngay.
Trong thi hn 02 ngày làm vic, k t ngày ng b quyết nh, Tòa án phi gi
cho nhng người ược quy nh ti Điu 24 ca Pháp lnh này Tòa án ã ra quyết
nh b khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh.
3. Quyết nh gii quyết khiếu ni, kiến ngh, kháng ngh và các tài liu, văn bn
do Tòa án thu thp, ban hành trong qtrình xem xét, gii quyết khiếu ni, kiến ngh,
kháng ngh phi ược ánh s bút lc và ược lưu tr theo quy nh ca pháp lut.
Mục 2 KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI HÀNH VI CỦA NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN TRONG VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP
XỬ LÝ HÀNH CHÍNH
Điu 37. Hành vi có th b khiếu ni trong vic xem xét, quyết nh áp dng
bin pháp x lý hành chính
1. nhân, cơ quan, t chc quyn khiếu ni hành vi ca Chánh án, Thm
phán, ThưTòa án trong vic giao, nhn h sơ, th lý, phân công Thm phán, yêu
cu b sung tài liu, chng c, gi quyết nh ca Tòa án, m phiên hp, thành phn
phiên hp, thi hn gii quyết hành vi khác trong vic xem xét, quyết nh áp dng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58490434
ố 199 + 200/Ngày 10-02-2014 3
Ký bởi: Cổng Thông tin iện tử Chính phủ
Email: thongtinchinhphu@chinhphu.vn
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Cơ quan: Văn phòng Chính phủ
Thời gian ký: 17.03.2014 10:08:43
Pháp lệnh số: 09/2014/UBTVQH13 CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG BÁO/S
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHÁP LỆNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XEM XÉT, QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG
CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13;
Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh trình tự, thủ tục xem xét,
quyết ịnh áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân.
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi iều chỉnh
Pháp lệnh này quy ịnh trình tự, thủ tục xem xét, quyết ịnh áp dụng các biện pháp
xử lý hành chính ưa vào trường giáo dưỡng, ưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, ưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc tại Tòa án nhân dân (sau ây gọi chung là biện pháp xử lý
hành chính); trình tự, thủ tục xem xét, quyết ịnh việc hoãn, miễn chấp hành, giảm
thời hạn, tạm ình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian áp dụng biện pháp xử lý
hành chính còn lại; khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị; giải quyết khiếu nại, kiến nghị,
kháng nghị trong việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
Điều 2. Nguyên tắc xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính
1. Việc xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính phải bảo ảm các
quy ịnh tại khoản 2 Điều 3 và khoản 2 Điều 5 của Luật xử lý vi phạm hành chính;
việc xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính ối với người chưa thành
niên còn phải bảo ảm các quy ịnh tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 134 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
2. Việc xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính do một Thẩm phán thực hiện.
3. Khi xem xét, quyết ịnh áp dụng các biện pháp xử lý hành chính, Thẩm phán
ộc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
4. Bảo ảm sự vô tư của những người tiến hành phiên họp. lOMoAR cPSD| 58490434 4
CÔNG BÁO/Số 199 + 200/Ngày 10-02-2014
5. Tiếng nói, chữ viết dùng trong việc xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử
lý hành chính tại Tòa án là tiếng Việt.
Người bị ề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (sau ây gọi là người bị ề
nghị) hoặc người ại diện hợp pháp của họ, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị
ề nghị là người chưa thành niên có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình
và phải có người phiên dịch.
6. Người bị ề nghị, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị ề nghị là người
chưa thành niên có quyền tự mình hoặc nhờ luật sư, người khác bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Trường hợp người bị ề nghị là người chưa thành niên mà không có người bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp thì Tòa án yêu cầu Đoàn luật sư phân công Văn phòng
luật sư cử người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho họ.
Tòa án bảo ảm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị ề nghị.
7. Bảo ảm quyền của người bị ề nghị ược giải trình trước Tòa án, tranh luận với
cơ quan ề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
8. Bảo ảm quyền ược xem xét theo hai cấp trong việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
Điều 3. Thẩm quyền xem xét, áp dụng biện pháp xử lý hành chính
1. Tòa án có thẩm quyền xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính
là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cơ quan ề nghị có trụ sở.
2. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xét lại quyết ịnh của Tòa án nhân
dân cấp huyện bị khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị.
Điều 4. Kiểm sát việc xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính
1. Viện kiểm sát nhân dân kiểm sát việc tuân theo pháp luật của Tòa án trong
việc xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính, thực hiện quyền yêu
cầu, kiến nghị, kháng nghị nhằm bảo ảm việc giải quyết kịp thời, úng pháp luật.
2. Viện kiểm sát tham gia các phiên họp; tham gia việc xét hoãn, miễn, giảm,
tạm ình chỉ việc chấp hành quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy
ịnh của Pháp lệnh này.
3. Sau khi nhận ược thông báo thụ lý hồ sơ của Tòa án cùng cấp, Viện kiểm sát
có quyền nghiên cứu hồ sơ vụ việc tại Tòa án ã thụ lý vụ việc ó. lOMoAR cPSD| 58490434
CÔNG BÁO/Số 199 + 200/Ngày 10-02-2014 5
Điều 5. Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức trong việc xem xét,
quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính
1. Cá nhân, cơ quan, tổ chức không ược can thiệp trái pháp luật vào việc xem
xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính của Tòa án.
2. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cá nhân, cơ quan, tổ chức có
trách nhiệm phối hợp với Tòa án trong việc xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp
xử lý hành chính khi có yêu cầu của Tòa án.
3. Quyết ịnh của Tòa án ã có hiệu lực pháp luật phải ược thi hành và ược cá
nhân, cơ quan, tổ chức tôn trọng. Cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu quan phải chấp hành
quyết ịnh của Tòa án và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chấp hành ó.
Điều 6. Trách nhiệm quản lý công tác xem xét, quyết ịnh áp dụng biện
pháp xử lý hành chính
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Tòa án nhân dân tối
cao quản lý công tác xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính của các
Tòa án có nhiệm vụ, quyền hạn sau ây:
1. Chủ trì, phối hợp trong việc ề xuất ban hành, trình cơ quan có thẩm quyền ban
hành văn bản quy phạm pháp luật về xem xét, quyết ịnh áp dụng các biện pháp xử lý hành chính;
2. Tổ chức việc thống kê, xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về xem xét, quyết ịnh
áp dụng các biện pháp xử lý hành chính;
3. Chủ trì, phối hợp hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ trong việc thực
hiện pháp luật về xem xét, quyết ịnh áp dụng các biện pháp xử lý hành chính;
4. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong việc
xem xét, quyết ịnh áp dụng các biện pháp xử lý hành chính của các Tòa án;
5. Cung cấp thông tin về xử lý vi phạm hành chính cho cơ quan có thẩm quyền
theo quy ịnh tại khoản 4 Điều 17 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
Chương II TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XEM XÉT QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH
Điều 7. Thời hạn xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Tòa án thụ lý hồ sơ ề nghị của cơ quan có
thẩm quyền, Tòa án phải ra một trong các quyết ịnh quy ịnh tại iểm h khoản 2 Điều lOMoAR cPSD| 58490434 6
CÔNG BÁO/Số 199 + 200/Ngày 10-02-2014
20 của Pháp lệnh này; ối với vụ việc phức tạp, thời hạn này có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.
Điều 8. Nhận, thụ lý hồ sơ ề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
1. Khi nhận ược hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền chuyển ến, Tòa án phải vào
sổ giao nhận; trường hợp hồ sơ không ủ tài liệu theo quy ịnh tại khoản 2 Điều 100,
khoản 2 Điều 102 hoặc khoản 2 Điều 104 của Luật xử lý vi phạm hành chính thì Tòa
án trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ược hồ sơ, Tòa án phải thụ
lý và phân công Thẩm phán xem xét, giải quyết.
Điều 9. Phân công Thẩm phán xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính
1. Trong thời hạn quy ịnh tại khoản 2 Điều 8 của Pháp lệnh này, Chánh án Tòa
án phân công Thẩm phán xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
Đối với việc xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp ưa vào trường giáo dưỡng, Thẩm
phán ược phân công phải có hiểu biết cần thiết về tâm lý học, khoa học giáo dục và
hoạt ộng phòng ngừa người chưa thành niên vi phạm pháp luật.
2. Thẩm phán ược phân công phải từ chối xem xét, quyết ịnh nếu có căn cứ rõ
ràng cho rằng họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ.
3. Trường hợp Thẩm phán ược phân công không thể tiếp tục thực hiện nhiệm vụ
hoặc thuộc trường hợp phải từ chối xem xét, quyết ịnh thì Chánh án Tòa án phân
công Thẩm phán khác xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
Điều 10. Những trường hợp phải từ chối, thay ổi Thẩm phán, Thư ký phiên họp 1.
Là người thân thích của người bị ề nghị. 2.
Đã tiến hành xem xét, quyết ịnh việc áp dụng biện pháp xử lý hành
chính trong cùng vụ việc ó. 3.
Đã tiến hành việc giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị ối với
quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong cùng vụ việc ó. 4.
Có căn cứ rõ ràng cho rằng họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệm
vụ. Điều 11. Thông báo về việc thụ lý 1.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý, Tòa án phải thông
báo việc thụ lý bằng văn bản cho cơ quan ề nghị, người bị ề nghị hoặc người ại lOMoAR cPSD| 58490434
CÔNG BÁO/Số 199 + 200/Ngày 10-02-2014 7
diện hợp pháp của họ, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị ề nghị là người
chưa thành niên và Viện kiểm sát cùng cấp. 2.
Văn bản thông báo phải có các nội dung chính sau ây:
a) Ngày, tháng, năm làm văn bản thông báo;
b) Tên Tòa án ã thụ lý hồ sơ;
c) Số, ngày, tháng, năm thụ lý hồ sơ; d) Tên cơ quan ề nghị;
) Họ và tên, ịa chỉ của người bị ề nghị;
e) Biện pháp xử lý hành chính ược ề nghị áp dụng.
Điều 12. Kiểm tra hồ sơ ề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
1. Thẩm phán ược phân công phải kiểm tra hồ sơ về các nội dung sau ây:
a) Tài liệu trong hồ sơ ề nghị theo quy ịnh tại khoản 2 Điều 100, khoản 2
Điều 102 hoặc khoản 2 Điều 104 của Luật xử lý vi phạm hành chính;
b) Thời hiệu áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy ịnh tại khoản 2
Điều 6 của Luật xử lý vi phạm hành chính;
c) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập hồ sơ ề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
2. Trường hợp cần thiết, Thẩm phán có thể tham vấn ý kiến của chuyên gia y tế,
tâm lý, giáo dục, xã hội học và ại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị ề nghị
áp dụng biện pháp xử lý hành chính cư trú ể làm rõ tình trạng sức khỏe, tâm lý, iều
kiện sống, học tập của họ.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ược phân công, căn cứ vào kết
quả kiểm tra hồ sơ, Thẩm phán phải quyết ịnh về một trong các nội dung sau ây:
a) Yêu cầu bổ sung tài liệu, chứng cứ;
b) Đình chỉ, tạm ình chỉ việc xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
c) Mở phiên họp xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
Điều 13. Quyền cung cấp tài liệu, chứng cứ của người bị ề nghị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính
1. Kể từ ngày nhận ược thông báo thụ lý cho ến thời iểm Tòa án mở phiên họp,
người bị ề nghị, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị ề nghị là người chưa thành lOMoAR cPSD| 58490434 8
CÔNG BÁO/Số 199 + 200/Ngày 10-02-2014
niên, người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người bị ề nghị có quyền cung cấp
tài liệu, chứng cứ cho Tòa án ã thụ lý.
2. Việc cung cấp tài liệu, chứng cứ có thể ược thực hiện tại Tòa án hoặc gửi qua bưu iện.
Điều 14. Yêu cầu bổ sung tài liệu, chứng cứ
1. Thẩm phán yêu cầu cơ quan ề nghị bổ sung tài liệu, chứng cứ trong các trường hợp sau ây: a)
Khi tài liệu chứng minh hành vi vi phạm của người bị ề nghị, tài liệu về
nhân thân, tình trạng sức khỏe của người bị ề nghị chưa rõ hoặc có mâu thuẫn mà
không thể bổ sung, làm rõ tại phiên họp; b)
Khi phát hiện có vi phạm nghiêm trọng trình tự, thủ tục ề nghị xem xét,
quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
2. Văn bản yêu cầu phải nêu rõ tài liệu, chứng cứ cần bổ sung và lý do của việc yêu cầu bổ sung.
3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ược yêu cầu, cơ quan ược
yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ bổ sung cho Tòa án.
4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ược tài liệu, chứng cứ bổ
sung hoặc kể từ ngày hết thời hạn quy ịnh tại khoản 3 Điều này mà cơ quan ược yêu
cầu không bổ sung tài liệu, chứng cứ, Thẩm phán ra quyết ịnh mở phiên họp xem
xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
Điều 15. Đình chỉ, tạm ình chỉ việc xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính
1. Thẩm phán quyết ịnh ình chỉ việc xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý
hành chính khi có một trong các căn cứ sau ây:
a) Hết thời hiệu áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
b) Người bị ề nghị ã chết;
c) Người bị ề nghị không thuộc ối tượng áp dụng biện pháp xử lý hành
chính quy ịnh tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 92, khoản 1 Điều 94 hoặc khoản 1
Điều 96 của Luật xử lý vi phạm hành chính;
d) Người bị ề nghị thuộc trường hợp quy ịnh tại khoản 5 Điều 92, khoản 2
Điều 94 hoặc khoản 2 Điều 96 của Luật xử lý vi phạm hành chính;
) Cơ quan ề nghị rút ề nghị; lOMoAR cPSD| 58490434
CÔNG BÁO/Số 199 + 200/Ngày 10-02-2014 9
e) Người bị ề nghị ã có bản án, quyết ịnh hình sự của Tòa án ã có hiệu lực
pháp luật ối với hành vi bị ề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
g) Người bị ề nghị ang chấp hành hình phạt tù, ang chờ chấp hành hình phạt tù
hoặc hình phạt tử hình theo bản án, quyết ịnh của Tòa án ã có hiệu lực pháp luật.
2. Thẩm phán ra quyết ịnh tạm ình chỉ việc xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp
xử lý hành chính khi có một trong các căn cứ sau ây:
a) Hành vi của người bị ề nghị có dấu hiệu tội phạm và Tòa án phải chuyển
hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự xem xét hoặc người
bị ề nghị ang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi ó;
b) Khi phát sinh tình tiết mới về tình trạng sức khỏe, tâm thần của người bị ề
nghị và cần yêu cầu cơ quan ề nghị tiến hành trưng cầu giám ịnh;
c) Người bị ề nghị ang bị bệnh hiểm nghèo có xác nhận của bệnh viện từ cấp huyện trở lên.
Điều 16. Quyết ịnh mở phiên họp xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính 1.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết ịnh mở phiên họp,
Tòa án phải mở phiên họp xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính. 2.
Quyết ịnh mở phiên họp phải có các nội dung chính sau ây:
a) Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nghề nghiệp, nơi cư trú của người bị ề nghị;
b) Cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị ề nghị là người chưa thành niên; c) Tên cơ quan ề nghị;
d) Biện pháp xử lý hành chính ược ề nghị áp dụng;
) Ngày, tháng, năm, ịa iểm mở phiên họp;
e) Họ và tên Thẩm phán và Thư ký phiên họp;
g) Họ và tên người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người bị ề nghị;
h) Họ và tên người phiên dịch;
i) Họ và tên những người khác ược yêu cầu tham gia phiên họp.
3. Chậm nhất là 03 ngày làm việc trước khi mở phiên họp, quyết ịnh mở phiên
họp phải ược gửi cho những người quy ịnh tại các iểm a, b, c, g, h và i khoản 2 Điều
này và Viện kiểm sát cùng cấp. lOMoAR cPSD| 58490434 10
CÔNG BÁO/Số 199 + 200/Ngày 10-02-2014
Điều 17. Thành phần phiên họp
1. Người tiến hành phiên họp gồm có Thẩm phán và Thư ký phiên họp.
2. Người tham gia phiên họp gồm có ại diện cơ quan ề nghị, Kiểm sát viên, người
bị ề nghị hoặc người ại diện hợp pháp của họ, cha mẹ hoặc người giám hộ của người
bị ề nghị là người chưa thành niên, người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người bị ề nghị.
3. Trường hợp cần thiết, Tòa án yêu cầu ại diện cơ quan lao ộng - thương binh
và xã hội cấp huyện, người giám ịnh, người phiên dịch, chuyên gia y tế, giáo dục,
tâm lý, ại diện của nhà trường nơi người bị ề nghị là người chưa thành niên học tập,
ại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị ề nghị cư trú hoặc những người khác
tham gia phiên họp ể trình bày ý kiến về các vấn ề có liên quan. Điều 18. Quyền
và nghĩa vụ của người tham gia phiên họp

1. Yêu cầu thay ổi người tiến hành phiên họp.
2. Được biết, ọc, ghi chép, sao chụp và xem tài liệu trong hồ sơ ề nghị.
3. Cung cấp tài liệu, chứng cứ, giải trình, tranh luận tại phiên họp theo quy
ịnh của Pháp lệnh này.
4. Ủy quyền bằng văn bản cho luật sư hoặc người khác ại diện cho mình
tham gia phiên họp ối với trường hợp là người bị ề nghị.
5. Được nhận các quyết ịnh của Tòa án.
6. Được khiếu nại theo quy ịnh của Pháp lệnh này.
7. Phải có mặt tại phiên họp theo yêu cầu của Tòa án.
8. Tôn trọng Tòa án, chấp hành nội quy phiên họp.
9. Chấp hành quyết ịnh của Tòa án ã có hiệu lực pháp luật.
10. Quyền, nghĩa vụ khác theo quy ịnh của pháp luật.
Điều 19. Tham gia phiên họp xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính
1. Người tham gia phiên họp quy ịnh tại khoản 2 Điều 17 của Pháp lệnh này phải
có mặt tại phiên họp; trường hợp ại diện cơ quan ề nghị, Kiểm sát viên vắng mặt thì phải hoãn phiên họp.
2. Người bị ề nghị hoặc người ại diện hợp pháp của họ, cha mẹ hoặc người giám
hộ của người bị ề nghị là người chưa thành niên, người bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của người bị ề nghị vắng mặt có lý do chính áng thì Tòa án có thể hoãn phiên lOMoAR cPSD| 58490434
CÔNG BÁO/Số 199 + 200/Ngày 10-02-2014 11
họp; trường hợp vắng mặt không có lý do chính áng hoặc có yêu cầu xem xét vắng
mặt thì Tòa án vẫn tiến hành phiên họp.
3. Trường hợp người phiên dịch vắng mặt mà Tòa án không thể thay thế ngay
ược thì phải hoãn phiên họp.
4. Thời hạn hoãn phiên họp không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có thông
báo hoãn. Tòa án phải thông báo về việc hoãn phiên họp cho những người tham gia
phiên họp quy ịnh tại khoản 1 Điều này và nêu rõ lý do hoãn, thời gian mở lại phiên họp.
Đối với người vắng mặt tại phiên họp thì Tòa án phải thông báo bằng văn bản.
Điều 20. Trình tự, thủ tục tiến hành phiên họp xem xét, quyết ịnh áp dụng
biện pháp xử lý hành chính
1. Trước khi khai mạc phiên họp, Thư ký phiên họp tiến hành các công việc sau ây: a)
Phổ biến nội quy phiên họp; b)
Kiểm tra sự có mặt của những người ược Tòa án yêu cầu tham dự phiên
họp; nếu có người vắng mặt thì phải làm rõ lý do và báo cáo Thẩm phán ể xem xét
tiếp tục tiến hành phiên họp hoặc hoãn phiên họp.
2. Thủ tục phiên họp ược tiến hành như sau:
a) Thẩm phán tuyên bố khai mạc phiên họp;
b) Thẩm phán phải giải thích quyền và nghĩa vụ của những người tham gia phiên
họp. Trường hợp có yêu cầu thay ổi Thẩm phán thì Thẩm phán phải xem xét; nếu có
căn cứ thì tạm dừng phiên họp và báo cáo Chánh án Tòa án xem xét, quyết ịnh. Nếu
phải thay ổi Thẩm phán mà không có Thẩm phán khác thay thế thì phải hoãn phiên
họp. Việc hoãn phiên họp ược thực hiện theo quy ịnh tại khoản 4
Điều 19 của Pháp lệnh này;
c) Đại diện cơ quan ề nghị trình bày nội dung ề nghị xem xét, quyết ịnh áp dụng
biện pháp xử lý hành chính;
d) Người bị ề nghị hoặc người ại diện hợp pháp của họ, cha mẹ hoặc người giám
hộ của người bị ề nghị là người chưa thành niên trình bày ý kiến về nội dung ề nghị của cơ quan ề nghị;
) Người tham gia phiên họp trình bày ý kiến về iều kiện áp dụng biện pháp xử
lý hành chính, nhân thân của người bị ề nghị; tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ; hình lOMoAR cPSD| 58490434 12
CÔNG BÁO/Số 199 + 200/Ngày 10-02-2014
thức, biện pháp ã giáo dục; ề nghị hoặc không ề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính; thời gian áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
e) Đại diện cơ quan ề nghị, người bị ề nghị, cha mẹ hoặc người giám hộ của
người bị ề nghị là người chưa thành niên, người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
người bị ề nghị tranh luận về việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính; g)
Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật trong việc xem xét,
quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính; h)
Thẩm phán công bố quyết ịnh áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp
xử lý hành chính hoặc ình chỉ, tạm ình chỉ việc xem xét, quyết ịnh áp dụng biện
pháp xử lý hành chính nếu thuộc trường hợp quy ịnh tại Điều 15 của Pháp lệnh này.
Điều 21. Biên bản phiên họp
Biên bản phiên họp xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính phải
ghi rõ ngày, tháng, năm, ịa iểm mở phiên họp; thành phần tham gia phiên họp; nội
dung, diễn biến phiên họp; quyết ịnh của Thẩm phán.
Sau khi kết thúc phiên họp, Thẩm phán phải kiểm tra biên bản, cùng với Thư ký
phiên họp ký vào biên bản. Kiểm sát viên, người bị ề nghị hoặc người ại diện hợp
pháp của họ, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị ề nghị là người chưa thành
niên, người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người bị ề nghị, ại diện cơ quan ề
nghị ược xem biên bản phiên họp, có quyền yêu cầu ghi những sửa ổi, bổ sung vào
biên bản phiên họp và ký xác nhận.
Điều 22. Nội dung quyết ịnh áp dụng, không áp dụng biện pháp xử lý
hành chính và các quyết ịnh khác
1. Các quyết ịnh của Tòa án quy ịnh tại iểm h khoản 2 Điều 20 của Pháp lệnh
này phải có các nội dung chính sau ây:
a) Số, ngày, tháng, năm ra quyết ịnh;
b) Tên Tòa án ra quyết ịnh;
c) Họ và tên Thẩm phán, Thư ký phiên họp;
d) Họ và tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp;
) Họ và tên ại diện cơ quan ề nghị; lOMoAR cPSD| 58490434
CÔNG BÁO/Số 199 + 200/Ngày 10-02-2014 13
e) Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp, trình ộ văn
hóa của người bị ề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính; tên và ịa chỉ của
người ại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị ề nghị;
g) Biện pháp xử lý hành chính cụ thể ược ề nghị áp dụng;
h) Lý do và các căn cứ ra quyết ịnh; i)
Quyết ịnh về việc áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp xử lý hành
chính, ình chỉ hoặc tạm ình chỉ việc xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
Đối với quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính thì phải nêu rõ biện pháp,
thời hạn áp dụng. Trường hợp người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính ã bị tạm
giữ thì thời gian tạm giữ ược trừ vào thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
k) Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức thi hành quyết ịnh;
l) Quyền khiếu nại ối với quyết ịnh;
m) Hiệu lực của quyết ịnh; n) Nơi nhận quyết ịnh.
Điều 23. Hiệu lực các quyết ịnh của Tòa án
1. Quyết ịnh áp dụng, không áp dụng biện pháp xử lý hành chính, quyết ịnh ình
chỉ, tạm ình chỉ áp dụng biện pháp xử lý hành chính có hiệu lực kể từ ngày hết thời
hạn quy ịnh tại Điều 31 của Pháp lệnh này mà không có khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị.
2. Các quyết ịnh của Tòa án, trừ các quyết ịnh quy ịnh tại khoản 1 Điều này có
hiệu lực ngay, kể từ ngày ra quyết ịnh.
Điều 24. Việc gửi quyết ịnh của Tòa án
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày công bố quyết ịnh, Tòa án phải
gửi quyết ịnh áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính cho
người ược quy ịnh tại Điều 107 của Luật xử lý vi phạm hành chính và Viện kiểm sát cùng cấp.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày công bố quyết ịnh, Tòa án phải
gửi quyết ịnh ình chỉ hoặc tạm ình chỉ việc xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử
lý hành chính cho cơ quan ề nghị, người bị ề nghị, những người có liên quan và Viện kiểm sát cùng cấp. lOMoAR cPSD| 58490434 14
CÔNG BÁO/Số 199 + 200/Ngày 10-02-2014
Điều 25. Quản lý hồ sơ về việc xem xét, áp dụng biện pháp xử lý hành chính
Tài liệu, văn bản do Tòa án ban hành trong quá trình xem xét, áp dụng biện pháp
xử lý hành chính phải ược lập thành hồ sơ, ánh số bút lục và ược lưu trữ theo quy ịnh của pháp luật.
Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XEM XÉT, QUYẾT ĐỊNH VIỆC HOÃN,
MIỄN CHẤP HÀNH, GIẢM THỜI HẠN, TẠM ĐÌNH CHỈ HOẶC MIỄN
CHẤP HÀNH PHẦN THỜI GIAN ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH CÒN LẠI
Điều 26. Nhận, thụ lý hồ sơ ề nghị hoãn hoặc miễn áp dụng biện pháp xử lý hành chính
1. Việc gửi ơn ề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý
hành chính ược thực hiện theo quy ịnh của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ược hồ sơ kèm theo ơn
nghị, Tòa án phải thụ lý và phân công Thẩm phán xem xét, giải quyết, ồng thời thông
báo cho cơ quan ề nghị và Viện kiểm sát cùng cấp.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ược phân công, Thẩm phán phải
xem xét và ra quyết ịnh; trường hợp cần thiết, cơ quan ề nghị, Viện kiểm sát cùng
cấp có ý kiến bằng văn bản trước khi Tòa án ra quyết ịnh.
4. Sau khi xem xét hồ sơ kèm theo ơn ề nghị, Thẩm phán ra một trong các quyết ịnh sau ây:
a) Chấp nhận ơn ề nghị hoãn hoặc miễn chấp hành quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
b) Không chấp nhận ơn ề nghị hoãn hoặc miễn chấp hành quyết ịnh áp
dụng biện pháp xử lý hành chính.
5. Quyết ịnh về việc hoãn hoặc miễn chấp hành quyết ịnh áp dụng biện pháp xử
lý hành chính có các nội dung chính sau ây:
a) Số, ngày, tháng, năm ra quyết ịnh;
b) Tên Tòa án ra quyết ịnh;
c) Họ và tên Thẩm phán;
d) Họ và tên người có ơn ề nghị; ) Tên cơ quan ề nghị;
e) Căn cứ, lý do ra quyết ịnh; lOMoAR cPSD| 58490434
CÔNG BÁO/Số 199 + 200/Ngày 10-02-2014 15
g) Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp, trình ộ văn
hóa của người ề nghị hoãn hoặc miễn chấp hành quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
h) Nội dung việc cho hoãn hoặc cho miễn chấp hành quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính; i)
Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức thi hành quyết ịnh;
k) Hiệu lực của quyết ịnh; l) Nơi nhận quyết ịnh.
6. Quyết ịnh hoãn hoặc miễn chấp hành biện pháp xử lý hành chính có hiệu lực
thi hành kể từ ngày hết thời hạn khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị quy ịnh tại Điều 31
của Pháp lệnh này và phải ược gửi cho người ược quy ịnh tại khoản 3 Điều 111 của
Luật xử lý vi phạm hành chính và Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày ra quyết ịnh.
Điều 27. Giảm thời hạn, tạm ình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian
áp dụng biện pháp xử lý hành chính còn lại
1. Người ang chấp hành biện pháp xử lý hành chính nếu thuộc trường hợp quy
ịnh tại khoản 1 và khoản 2 Điều 112 của Luật xử lý vi phạm hành chính ược Tòa án
giảm thời hạn, tạm ình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian áp dụng biện pháp
xử lý hành chính còn lại trên cơ sở ề nghị của Hiệu trưởng trường giáo dưỡng, Giám
ốc cơ sở giáo dục bắt buộc, Giám ốc cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Đối với trường hợp giảm thời hạn chấp hành biện pháp xử lý hành chính thì
ối tượng ược xét giảm ã chấp hành ược một nửa thời hạn mà Tòa án quyết ịnh và
mỗi năm chỉ ược xét giảm một lần với thời hạn xét giảm không quá một phần tư thời
hạn mà Tòa án quyết ịnh.
3. Hiệu trưởng trường giáo dưỡng, Giám ốc cơ sở giáo dục bắt buộc, Giám ốc
cơ sở cai nghiện bắt buộc phải gửi văn bản ề nghị cho Tòa án nơi có trường giáo
dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc kèm theo tài liệu chứng
minh người ang chấp hành biện pháp xử lý hành chính thuộc một trong các trường
hợp quy ịnh tại khoản 1 và khoản 2 Điều 112 của Luật xử lý vi phạm hành chính, các tài liệu gồm:
a) Bản sao quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính; lOMoAR cPSD| 58490434 16
CÔNG BÁO/Số 199 + 200/Ngày 10-02-2014
b) Quyết ịnh khen thưởng hoặc giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền ối với
trường hợp người ang chấp hành biện pháp xử lý hành chính có tiến bộ rõ rệt hoặc lập công;
c) Chứng nhận của bệnh viện cấp huyện trở lên về tình trạng bệnh tật ối với
trường hợp người ang chấp hành biện pháp xử lý hành chính bị ốm nặng hoặc mắc bệnh hiểm nghèo;
d) Chứng nhận của bệnh viện ối với trường hợp người ang chấp hành biện
pháp xử lý hành chính mang thai;
) Văn bản ề nghị của Hiệu trưởng trường giáo dưỡng, Giám ốc cơ sở giáo dục
bắt buộc, Giám ốc cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ược hồ sơ ề nghị giảm thời
hạn, tạm ình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian áp dụng biện pháp xử lý hành
chính còn lại, Tòa án phải thụ lý và phân công Thẩm phán xem xét, giải quyết, ồng
thời thông báo cho Viện kiểm sát cùng cấp.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ược phân công, Thẩm phán phải
xem xét và ra quyết ịnh; trường hợp cần thiết, cơ quan ề nghị, Viện kiểm sát cùng
cấp có ý kiến bằng văn bản trước khi Tòa án ra quyết ịnh.
4. Sau khi xem xét hồ sơ ề nghị, Thẩm phán ra một trong các quyết ịnh sau ây:
a) Chấp nhận ề nghị giảm thời hạn, tạm ình chỉ hoặc miễn chấp hành phần
thời gian áp dụng biện pháp xử lý hành chính còn lại;
b) Không chấp nhận ề nghị giảm thời hạn, tạm ình chỉ hoặc miễn chấp hành
phần thời gian áp dụng biện pháp xử lý hành chính còn lại.
5. Quyết ịnh về việc giảm thời hạn, tạm ình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời
gian áp dụng biện pháp xử lý hành chính còn lại có các nội dung chính sau ây:
a) Số, ngày, tháng, năm ra quyết ịnh;
b) Tên Tòa án ra quyết ịnh;
c) Lý do, căn cứ ra quyết ịnh;
d) Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp, trình ộ văn hóa
của người ang chấp hành biện pháp xử lý hành chính; ) Tên cơ quan ề nghị;
e) Nội dung của việc giảm thời hạn, tạm ình chỉ hoặc miễn chấp hành phần
thời gian áp dụng biện pháp xử lý hành chính còn lại;
g) Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thi hành quyết ịnh; lOMoAR cPSD| 58490434
CÔNG BÁO/Số 199 + 200/Ngày 10-02-2014 17
h) Quyền khiếu nại ối với quyết ịnh;
i) Hiệu lực của quyết ịnh; k) Nơi nhận quyết ịnh.
6. Quyết ịnh về việc giảm thời hạn, tạm ình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời
gian áp dụng biện pháp xử lý hành chính còn lại có hiệu lực thi hành kể từ ngày hết
thời hạn khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị quy ịnh tại khoản 1 Điều 31 của Pháp lệnh
này và phải ược gửi cho người ược quy ịnh tại khoản 3 Điều 112 của Luật xử lý vi
phạm hành chính và Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết ịnh.
Điều 28. Hủy bỏ quyết ịnh hoãn hoặc tạm ình chỉ chấp hành quyết ịnh áp
dụng biện pháp xử lý hành chính
1. Khi iều kiện hoãn chấp hành biện pháp xử lý hành chính không còn hoặc
người ang ược hoãn, tạm ình chỉ thuộc một trong các trường hợp quy ịnh tại khoản
2 Điều 113 của Luật xử lý vi phạm hành chính thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
ược hoãn hoặc ược tạm ình chỉ chấp hành biện pháp xử lý hành chính cư trú phải
gửi văn bản thông báo cho Tòa án ã ra quyết ịnh.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ược văn bản thông báo của
Ủy ban nhân dân cấp xã, Tòa án xem xét hủy bỏ quyết ịnh hoãn hoặc tạm ình chỉ và
buộc người ang ược hoãn hoặc tạm ình chỉ phải chấp hành quyết
ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
3. Quyết ịnh buộc chấp hành quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính có
hiệu lực thi hành ngay và phải ược gửi cho những người có liên quan theo quy ịnh
tại khoản 3 Điều 113 của Luật xử lý vi phạm hành chính và Viện kiểm sát cùng cấp
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết ịnh.
4. Quyết ịnh buộc chấp hành quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính có
các nội dung chính sau ây:
a) Số, ngày, tháng, năm ra quyết ịnh;
b) Tên Tòa án ra quyết ịnh;
c) Lý do, căn cứ ra quyết ịnh;
d) Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp, trình ộ văn hóa
của người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
) Nội dung việc hủy bỏ quyết ịnh hoãn hoặc tạm ình chỉ và buộc người ang ược
hoãn hoặc tạm ình chỉ phải chấp hành quyết ịnh áp dụng biện pháp lOMoAR cPSD| 58490434 18
CÔNG BÁO/Số 199 + 200/Ngày 10-02-2014 xử lý hành chính;
e) Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức thi hành quyết ịnh;
g) Quyền khiếu nại ối với quyết ịnh;
h) Hiệu lực của quyết ịnh; i) Nơi nhận quyết ịnh.
Chương IV KHIẾU NẠI, KIẾN NGHỊ, KHÁNG NGHỊ; GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI, KIẾN NGHỊ, KHÁNG NGHỊ TRONG VIỆC ÁP DỤNG BIỆN
PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH Mục 1 KHIẾU NẠI, KIẾN NGHỊ, KHÁNG
NGHỊ; GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, KIẾN NGHỊ, KHÁNG NGHỊ CÁC
QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN TRONG VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH
Điều 29. Các quyết ịnh của Tòa án có thể bị khiếu nại, kiến nghị, kháng
nghị 1. Quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
2. Quyết ịnh không áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
3. Quyết ịnh ình chỉ việc xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
4. Quyết ịnh về việc hoãn, miễn chấp hành quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
5. Quyết ịnh về việc giảm thời hạn, tạm ình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời
gian áp dụng biện pháp xử lý hành chính còn lại.
Điều 30. Người có quyền khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị ối với quyết ịnh của Tòa án
1. Người bị ề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc người ại diện hợp
pháp của họ, cha mẹ hoặc người giám hộ của người bị ề nghị là người chưa thành
niên có quyền khiếu nại quyết ịnh của Tòa án trong việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
2. Cơ quan ề nghị có quyền kiến nghị, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng
nghị quyết ịnh của Tòa án trong việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính khi có căn
cứ cho rằng quyết ịnh ó là trái pháp luật.
Điều 31. Thời hạn khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị quyết ịnh của Tòa án
1. Thời hạn khiếu nại của người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc
người ại diện hợp pháp, cha mẹ hoặc người giám hộ của họ, cha mẹ hoặc người giám lOMoAR cPSD| 58490434
CÔNG BÁO/Số 199 + 200/Ngày 10-02-2014 19
hộ của người bị ề nghị là người chưa thành niên là 03 ngày làm việc, kể từ ngày Tòa
án công bố quyết ịnh; trường hợp họ vắng mặt tại phiên họp thì thời hạn khiếu nại
là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ược quyết ịnh của Tòa án.
Trường hợp ốm au, thiên tai, ịch họa hoặc trở ngại khách quan khác mà người
khiếu nại không thực hiện ược quyền khiếu nại theo úng thời hạn thì thời gian có trở
ngại ó không tính vào thời hạn khiếu nại.
2. Thời hạn kiến nghị của cơ quan ề nghị, kháng nghị của Viện kiểm sát cùng
cấp là 03 ngày làm việc, kể từ ngày Tòa án công bố quyết ịnh.
Điều 32. Thủ tục khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị quyết ịnh của Tòa án
1. Người khiếu nại phải gửi ơn ến Tòa án ã xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp
xử lý hành chính, trong ó nêu rõ lý do và căn cứ khiếu nại.
2. Cơ quan ề nghị kiến nghị, Viện kiểm sát cùng cấp kháng nghị bằng văn bản,
trong ó nêu rõ lý do và căn cứ kiến nghị, kháng nghị gửi ến Tòa án ã xem xét, quyết
ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
Điều 33. Thủ tục giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị quyết ịnh của Tòa án
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ược ơn khiếu nại hoặc văn
bản kiến nghị, kháng nghị, Tòa án ã xem xét, quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành
chính phải gửi ơn hoặc văn bản kiến nghị, kháng nghị kèm theo hồ sơ cho Tòa án
cấp trên trực tiếp ể xem xét, giải quyết; ồng thời, thông báo về việc khiếu nại, kiến
nghị, kháng nghị cho cá nhân, cơ quan có liên quan và Viện kiểm sát cùng cấp.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ược ơn khiếu nại hoặc văn
bản kiến nghị, kháng nghị kèm theo hồ sơ, Tòa án cấp trên trực tiếp phải thụ lý và
phân công Thẩm phán xem xét, giải quyết, ồng thời thông báo cho người khiếu nại,
cơ quan kiến nghị và Viện kiểm sát cùng cấp.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ược phân công, Thẩm phán phải
mở phiên họp xem xét, giải quyết. Chậm nhất là 03 ngày làm việc trước khi mở
phiên họp, Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản việc mở phiên họp cho những
người quy ịnh tại khoản 4 Điều này.
4. Phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị có sự tham gia
của người khiếu nại, người ại diện hợp pháp của người khiếu nại và ại diện cơ quan
ề nghị, Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp; trường hợp ại diện cơ quan ề nghị,
Kiểm sát viên vắng mặt thì phải hoãn phiên họp. Việc hoãn phiên họp ược thực hiện
theo quy ịnh tại khoản 4 Điều 19 của Pháp lệnh này. lOMoAR cPSD| 58490434 20
CÔNG BÁO/Số 199 + 200/Ngày 10-02-2014
Người khiếu nại vắng mặt lần thứ nhất có lý do chính áng thì Tòa án phải hoãn
phiên họp, nếu không có lý do chính áng hoặc có ơn xin vắng mặt hoặc vắng mặt lần
thứ hai thì Tòa án vẫn tiến hành phiên họp.
Tòa án có thể mời chuyên gia y tế, tâm lý, giáo dục, xã hội học tham gia phiên
họp ể phát biểu ý kiến về vấn ề chuyên môn có liên quan ến nội dung khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị.
5. Người khiếu nại rút khiếu nại, cơ quan ề nghị rút kiến nghị, Viện kiểm sát rút
kháng nghị thì Tòa án ình chỉ việc xem xét khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị; trong
trường hợp này, quyết ịnh ã bị khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị có hiệu lực thi hành.
Điều 34. Trình tự tiến hành phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến
nghị, kháng nghị ối với quyết ịnh của Tòa án
1. Trước khi khai mạc phiên họp, Thư ký phiên họp tiến hành các công việc sau ây: a)
Phổ biến nội quy phiên họp; b)
Kiểm tra sự có mặt của những người ược Tòa án triệu tập, nếu có người
vắng mặt thì phải làm rõ lý do và báo cáo Thẩm phán ể xem xét tiếp tục tiến hành
phiên họp hoặc hoãn phiên họp.
2. Thủ tục phiên họp ược tiến hành như sau:
a) Thẩm phán tuyên bố khai mạc phiên họp;
b) Thẩm phán phải giải thích quyền và nghĩa vụ của những người tham gia phiên
họp. Trường hợp có yêu cầu thay ổi Thẩm phán thì Thẩm phán phải xem xét; nếu có
căn cứ thì tạm dừng phiên họp và báo cáo Chánh án Tòa án xem xét, quyết ịnh. Nếu
phải thay ổi Thẩm phán mà không có Thẩm phán khác thay thế thì phải hoãn phiên
họp. Việc hoãn phiên họp ược thực hiện theo quy ịnh tại khoản 4 Điều 19 của Pháp lệnh này;
c) Người khiếu nại, người ại diện hợp pháp của họ trình bày nội dung khiếu nại;
ại diện cơ quan ề nghị trình bày nội dung kiến nghị; Kiểm sát viên trình bày nội dung kháng nghị;
d) Người bị ề nghị, người ại diện hợp pháp của họ trình bày ý kiến, tranh
luận với ại diện cơ quan kiến nghị, kháng nghị về vấn ề có liên quan;
) Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật trong việc xem xét
khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị;
e) Thẩm phán công bố một trong các quyết ịnh quy ịnh tại Điều 35 của Pháp lệnh này. lOMoAR cPSD| 58490434
CÔNG BÁO/Số 199 + 200/Ngày 10-02-2014 21
Điều 35. Thẩm quyền của Thẩm phán giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị
1. Không chấp nhận khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị; giữ nguyên quyết ịnh của Tòa án cấp huyện.
2. Chấp nhận một phần khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị; sửa quyết ịnh của Tòa
án cấp huyện về thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
3. Hủy quyết ịnh không chấp nhận áp dụng biện pháp xử lý hành chính vi phạm
pháp luật của Tòa án cấp huyện; trả hồ sơ cho Tòa án cấp huyện.
4. Hủy quyết ịnh của Tòa án cấp huyện, ình chỉ việc xem xét, áp dụng biện pháp
xử lý hành chính khi có một trong các căn cứ quy ịnh tại khoản 1 Điều 15 của Pháp lệnh này.
5. Hủy quyết ịnh hoãn, miễn chấp hành quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành
chính của Tòa án cấp huyện và buộc chấp hành biện pháp xử lý hành chính khi không
có căn cứ quy ịnh tại Điều 111 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
6. Hủy quyết ịnh không chấp nhận việc hoãn, miễn chấp hành quyết ịnh áp dụng
biện pháp xử lý hành chính của Tòa án cấp huyện và chấp nhận ề nghị cho hoãn,
miễn chấp hành quyết ịnh áp dụng biện pháp xử lý hành chính khi có căn cứ quy ịnh
tại Điều 111 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
7. Hủy quyết ịnh giảm thời hạn, tạm ình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian
áp dụng biện pháp xử lý hành chính còn lại của Tòa án cấp huyện khi quyết ịnh giảm
thời hạn, tạm ình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian áp dụng biện pháp xử lý
hành chính còn lại không úng với quy ịnh tại Điều 112 của Luật xử lý vi phạm hành
chính và Điều 27 của Pháp lệnh này.
8. Hủy quyết ịnh không chấp nhận ề nghị giảm thời hạn, tạm ình chỉ, hoặc miễn
chấp hành phần thời gian áp dụng biện pháp xử lý hành chính còn lại của Tòa án cấp
huyện và quyết ịnh việc giảm thời hạn, tạm ình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời
gian áp dụng biện pháp xử lý hành chính còn lại khi có căn cứ quy ịnh tại Điều 112
của Luật xử lý vi phạm hành chính và Điều 27 của Pháp lệnh này.
9. Đình chỉ việc giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị khi người khiếu nại,
cơ quan kiến nghị, kháng nghị rút toàn bộ khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị; trong
trường hợp này, quyết ịnh của Tòa án cấp huyện có hiệu lực thi hành. lOMoAR cPSD| 58490434 22
CÔNG BÁO/Số 199 + 200/Ngày 10-02-2014
Điều 36. Nội dung và hiệu lực của quyết ịnh giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị
1. Quyết ịnh giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị có các nội dung chính sau ây:
a) Số, ngày, tháng, năm ra quyết ịnh giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị;
b) Tên Tòa án ra quyết ịnh giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị;
c) Họ và tên Thẩm phán, Thư ký phiên họp;
d) Họ và tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp;
) Họ và tên người khiếu nại;
e) Tên cơ quan kiến nghị, Viện kiểm sát kháng nghị;
g) Nội dung khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị;
h) Lý do, căn cứ và nội dung của việc giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị;
i) Hiệu lực của quyết ịnh; k) Nơi nhận quyết ịnh.
2. Quyết ịnh giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị là quyết ịnh cuối cùng
và có hiệu lực thi hành ngay.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày công bố quyết ịnh, Tòa án phải gửi
cho những người ược quy ịnh tại Điều 24 của Pháp lệnh này và Tòa án ã ra quyết
ịnh bị khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị.
3. Quyết ịnh giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị và các tài liệu, văn bản
do Tòa án thu thập, ban hành trong quá trình xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị,
kháng nghị phải ược ánh số bút lục và ược lưu trữ theo quy ịnh của pháp luật.
Mục 2 KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI HÀNH VI CỦA NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN TRONG VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH
Điều 37. Hành vi có thể bị khiếu nại trong việc xem xét, quyết ịnh áp dụng
biện pháp xử lý hành chính
1. Cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại hành vi của Chánh án, Thẩm
phán, Thư ký Tòa án trong việc giao, nhận hồ sơ, thụ lý, phân công Thẩm phán, yêu
cầu bổ sung tài liệu, chứng cứ, gửi quyết ịnh của Tòa án, mở phiên họp, thành phần
phiên họp, thời hạn giải quyết và hành vi khác trong việc xem xét, quyết ịnh áp dụng