Phương pháp giải hình học 9 cung chứa góc (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tổng hợp Phương pháp giải hình học 9 cung chứa góc (có đáp án và lời giải chi tiết) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
Bài 6. CUNG CHA GÓC
A. KIN THC TRNG TÂM
1. Qu tích cung cha góc
Vi đon thng
AB
và góc
(
0 180


) cho trước thì qu tích các đim
M
tha mãn
AMB
là hai cung cha góc
dng trên đon
AB
.
Hai cung cha góc
nói trên là hai cung tròn đối xng nhau qua
AB
. Hai đim
B
được
coi là thuc qu tích.
Qu tích các đim
M
nhìn đon thng
AB
cho trước dưới mt góc vuông đường tròn
đường kính
AB
.
2. Cách v cung cha góc
V đường trung trc
d
ca đon thng
AB
.
V tia
Ax
to vi
AB
mt góc
.
V đường thng
Ay
vuông góc vi
Ax
. Gi
O
là giao đim ca
Ay
vi
d
.
V cung
AmB
, m
O
, bán kính
OA
sao cho cung y nm na mt phng b
AB
không
cha tia
Ax
.
Cung
AmB
được v như trên là mt cung cha góc .
3. Cách gii bài toán qu tích
Mun chng minh qu tích (tp hp) c đim
M
tha mãn nh cht
T
mt hình
H
nào đó, ta
phi chng minh hai phn
Phn thun. Mi đim có tính cht
T
đều thuc hình
H
.
Phn đảo. Mi đim thuc hình
H
đều có tính cht
T
.
Kết lun. Qu tích (tp hp) các đim
M
có tính cht
T
là hình
H
.
B. CÁC DNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dng 1: Qu tích là cung cha góc
a
c 1: Tìm đoạn thng c định trong hình v.
c 2: Nối điểm phi tìm qu tích với hai đầu đoạn thng c định đó, xác định góc
a
không đổi.
c 3: Khẳng định qu tích điểm phi tìm là cung cha góc
a
dựng trên đoạn thng c
định.
Ví d 1. Cho tam giác
ABC
có
BC
c định,
60BAC
. Gi
I
giao điểm của ba đường phân giác
trong tam giác. Tìm qu tích điểm
I
.
Li gii
Ta có
60 120BAC ABC ACB

.
60IBC ICB
.
Trang 2
120BIC

.
Do đó quỹ tích điểm
I
là hai cung cha góc
120
dựng trên đoạn BC.
d 2. Cho hai điểm
A
,
B
c định. T
A
v các tiếp tuyến với các đường tròn tâm
B
bán kính
không lớn hơn
AB
. Tìm qu tích các tiếp điểm.
Li gii
Gi
C
,
D
lần lượt là các tiếp điểm, khi đó
90ACB ADB

.
Vy qu tích các tiếp điểm là đường tròn đường kính
AB
.
Dng 2: Dng cung cha góc
c 1: V đường trung trc
d
của đoạn thng
AB
.
c 2: V tia
Ax
to vi
AB
mt góc
a
.
c 3: V đường thng
Ay
vuông góc vi
Ax
. Gi
O
là giao điểm ca
Ay
vi
d
.
c 4: V cung
AmB
, tâm
O
, bán kính
OA
sao cho cung này nm na mt phng
b
AB
không cha tia
Ax
.
Cung
AmB
được v như trên là một cung cha góc
a
.
Ví d 3. Dng cung cha góc
100
trên đoạn thng
4AB
cm.
Li gii
c 1. V đoạn thng
4AB
cm, dựng đường trung trc
d
ca
AB
.
c 2. V tia
Ax
to vi
AB
mt góc
100
.
c 3. V
Ay Ax
ct
d
ti
O
.
c 4. V cung
AmB
, tâm
O
, bán kính
OA
sao cho cung y
nm na mt phng b
AB
không cha tia
Ax
.
Cung
AmB
và cung đối xng vi
AmB
qua
AB
là cung cn v.
C. BÀI TP VN DNG
Bài 1. Cho tam giác
ABC
vuông ti
A
, cnh
BC
c định. Gi
I
giao đim của các đường phân giác trong. Tìm qu tích
của điểm
I
.
Li gii
Ta có
90 90BAC ABC ACB

.
45IBC ICB
.
Trang 3
135BIC

.
Do đó quỹ tích điểm
I
là hai cung cha góc
135
dựng trên đoạn BC.
Bài 2. Cho tam giác
ABC
cân ti
A
, cnh
AB
c định. Tìm qu tích trung điểm
O
ca
BC
.
Li gii
Ta có
90AO BC AOB
.
Vy qu tích điểm
O
là đường tròn đường kính
AB
.
Bài 3. Dng cung cha góc
45
trên đoạn thng
6MN
cm.
Li gii
c 1. V đoạn thng
6MN
cm, dựng đường trung trc
d
ca
MN
.
c 2. V tia
Mx
to vi
MN
mt góc
45
.
c 3. V
My Mx
ct
d
ti
O
.
c 4. V cung
MmN
, tâm
O
, bán kính
OM
sao cho cung này nm
na mt phng b
MN
không cha tia
Mx
.
Cung
MmN
và cung đối xng vi
MmN
qua
MN
là cung cn v.
D. BÀI TP V NHÀ
Bài 4. Cho hình thoi
ABCD
có cnh
AB
c định. Tìm qu tích giao điểm
O
của hai đường chéo.
Li gii
Ta có
AC BD
nên
90AOB
.
Vy qu tích điểm
O
là đường tròn đường kính
AB
.
Bài 5. Cho điểm
A
c định nằm trên đường tròn
()O
, điểm
B
di chuyển trên đưng tròn. Tìm qu
tích trung điểm
M
của đoạn thng
AB
.
Li gii
Ta có
90OM AB OMA
.
Do đó quỹ tích điểm
M
là đường tròn đường kính
OA
.
Bài 6. Dng cung cha góc
50
trên đoạn thng
5CD
cm.
Li gii
c 1. V đoạn thng
5CD
cm, dựng đường trung trc
d
ca
CD
.
c 2. V tia
Cx
to vi
CD
mt góc
50
.
Trang 4
c 3. V
Cy Cx
ct
d
ti
O
.
c 4. V cung
CmD
, tâm
O
, bán kính
OC
sao cho cung này nm na mt phng b
CD
không
cha tia
Cx
.
Cung
CmD
và cung đối xng vi
CmD
qua
CD
là cung cn v.
--- HT ---
| 1/4

Preview text:

Bài 6. CUNG CHỨA GÓC
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Quỹ tích cung chứa góc Với đoạn thẳng  
AB và góc  ( 0    180 ) cho trước thì quỹ tích các điểm M thỏa mãn AMB  
là hai cung chứa góc  dựng trên đoạn AB .
 Hai cung chứa góc  nói trên là hai cung tròn đối xứng nhau qua AB . Hai điểm A B được coi là thuộc quỹ tích.
 Quỹ tích các điểm M nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc vuông là đường tròn đường kính AB .
2. Cách vẽ cung chứa góc
 Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng AB .
 Vẽ tia Ax tạo với AB một góc  .
 Vẽ đường thẳng Ay vuông góc với Ax . Gọi O là giao điểm của Ay với d .
 Vẽ cung AmB , tâm O , bán kính OA sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ AB không chứa tia Ax .
 Cung AmB được vẽ như trên là một cung chứa góc .
3. Cách giải bài toán quỹ tích
Muốn chứng minh quỹ tích (tập hợp) các điểm M thỏa mãn tính chất T là một hình H nào đó, ta
phải chứng minh hai phần
Phần thuận. Mọi điểm có tính chất T đều thuộc hình H .
Phần đảo. Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất T .
Kết luận. Quỹ tích (tập hợp) các điểm M có tính chất T là hình H .
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: Quỹ tích là cung chứa góc a
Bước 1: Tìm đoạn thẳng cố định trong hình vẽ.
Bước 2: Nối điểm phải tìm quỹ tích với hai đầu đoạn thẳng cố định đó, xác định góc a không đổi.
Bước 3: Khẳng định quỹ tích điểm phải tìm là cung chứa góc a dựng trên đoạn thẳng cố định. 
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC BC cố định, BAC  60 . Gọi I là giao điểm của ba đường phân giác
trong tam giác. Tìm quỹ tích điểm I . Lời giải  
Ta có BAC  60  ABC ACB  120 . IBC ICB 60    . Trang 1 BIC 120   .
Do đó quỹ tích điểm I là hai cung chứa góc 120 dựng trên đoạn BC.
Ví dụ 2. Cho hai điểm A , B cố định. Từ A vẽ các tiếp tuyến với các đường tròn tâm B có bán kính
không lớn hơn AB . Tìm quỹ tích các tiếp điểm. Lời giải Gọi C , 
D lần lượt là các tiếp điểm, khi đó ACB ADB  90 .
Vậy quỹ tích các tiếp điểm là đường tròn đường kính AB .
Dạng 2: Dựng cung chứa góc
 Bước 1: Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng A B .
 Bước 2: Vẽ tia A x tạo với A B một góc a .
 Bước 3: Vẽ đường thẳng A y vuông góc với A x . Gọi O là giao điểm của A y với d .
 Bước 4: Vẽ cung A mB , tâm O , bán kính OA sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng
bờ A B không chứa tia A x .
Cung A m B được vẽ như trên là một cung chứa góc a .
Ví dụ 3. Dựng cung chứa góc 100 trên đoạn thẳng AB  4 cm. Lời giải
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB  4 cm, dựng đường trung trực d của AB .
Bước 2. Vẽ tia Ax tạo với AB một góc 100 .
Bước 3. Vẽ Ay Ax cắt d tại O .
Bước 4. Vẽ cung AmB , tâm O , bán kính OA sao cho cung này
nằm ở nửa mặt phẳng bờ AB không chứa tia Ax .
Cung AmB và cung đối xứng với AmB qua AB là cung cần vẽ.
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Cho tam giác ABC vuông tại A , cạnh BC cố định. Gọi
I là giao điểm của các đường phân giác trong. Tìm quỹ tích của điểm I . Lời giải  
Ta có BAC  90  ABC ACB  90 . IBC ICB 45    . Trang 2 BIC 135   .
Do đó quỹ tích điểm I là hai cung chứa góc 135 dựng trên đoạn BC.
Bài 2. Cho tam giác ABC cân tại A , cạnh AB cố định. Tìm quỹ tích trung điểm O của BC . Lời giải Ta có AO BC AOB 90    .
Vậy quỹ tích điểm O là đường tròn đường kính AB .
Bài 3. Dựng cung chứa góc 45 trên đoạn thẳng MN  6 cm. Lời giải
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng MN  6 cm, dựng đường trung trực d của MN .
Bước 2. Vẽ tia Mx tạo với MN một góc 45 .
Bước 3. Vẽ My Mx cắt d tại O .
Bước 4. Vẽ cung MmN , tâm O , bán kính OM sao cho cung này nằm ở
nửa mặt phẳng bờ MN không chứa tia Mx .
Cung MmN và cung đối xứng với MmN qua MN là cung cần vẽ.
D. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 4. Cho hình thoi ABCD có cạnh AB cố định. Tìm quỹ tích giao điểm O của hai đường chéo. Lời giải
Ta có AC BD nên AOB  90 .
Vậy quỹ tích điểm O là đường tròn đường kính AB .
Bài 5. Cho điểm A cố định nằm trên đường tròn (O) , điểm B di chuyển trên đường tròn. Tìm quỹ
tích trung điểm M của đoạn thẳng AB . Lời giải
Ta có OM AB OMA  90 .
Do đó quỹ tích điểm M là đường tròn đường kính OA .
Bài 6. Dựng cung chứa góc 50 trên đoạn thẳng CD  5 cm. Lời giải
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng CD  5 cm, dựng đường trung trực d của CD .
Bước 2. Vẽ tia Cx tạo với CD một góc 50 . Trang 3
Bước 3. Vẽ Cy Cx cắt d tại O .
Bước 4. Vẽ cung CmD , tâm O , bán kính OC sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ CD không chứa tia Cx .
Cung CmD và cung đối xứng với CmD qua CD là cung cần vẽ. --- HẾT --- Trang 4