Phương pháp giải toán 9 giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình tiếp theo (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tổng hợp Phương pháp giải toán 9 giải bài toán bằng cách lập phương trình tiếp theo (có đáp án và lời giải chi tiết) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
Bài 6. GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LP H PHƯƠNG TRÌNH (TT)
A. KIN THC TRNG TÂM
B. CÁC DNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dng 1: Bài toán v công vic làm chung và làm riêng
Lưu ý sử dng các kết qu sau:
Nếu gi (hoc ngày) làm xong công vic thì mi gi (hoặc ngày) làm được công
vic đó.
Nếu trong gi làm đưc công vic thì gi làm được công vic.
Ví d 1. Hai đội công nhân cùng làm 1 đoạn đường trong
30
ngày thì xong. Mi ngày, phn việc đội
A làm được gp hai lần đội B. Hi nếu làm mt nh thì mỗi đội làm xong đoạn đường đó trong bao
lâu. ĐS:
45
ngày và
90
ngày.
d 2. Hai đội công nhân cùng làm mt công vic. Nếu hai đội làm chung thì hoàn thành sau
12
ngày. Nếu mỗi đội làm riêng thì đội I s hoàn thành công vic chậm hơn đội II
10
ngày. Hi nếu
làm riêng thì mỗi đội phải làm trong bao nhiêu ngày để hoàn thành công việc đó?
ĐS:
30
ngày và
20
ngày.
Ví d 3. Để hoàn thành mt công vic, hai t làm chung và d kiến hoàn thành sau
4
gi. Trên thc tế
sau
gi hai t làm chung thì t I b điều đi làm việc khác, t II hoàn thành nt công vic còn li
trong
3
gi. Hi nếu mi t làm riêng thì sau bao lâu s hoàn thành công vic?
ĐS:
6
gi
12
gi.
Ví d 4. Hai người th quét sơn một tòa nhà. Nếu h cùng làm trong
12
ngày thì xong công trình. Tuy
nhiên thc tế hai người làm cùng nhau trong
4
ngày thì người th nhất được chuyển đi làm công việc
khác, người th hai làm mt mình trong
14
ngày na mi xong. Hi nếu làm riêng thì mỗi người hoàn
thành công việc đó trong bao lâu. ĐS:
28
ngày và
21
ngày.
Ví d 5. Hai vòi nước cùng chy vào mt b không có nước thì sau
4
gi đầy b. Nếu lúc đầu ch vòi
I chy mt mình trong
1
giờ, sau đó mở thêm vòi II cùng chy trong
3
gi nữa thì được
5
6
b. Tính
thi gian mi vòi chy một mình đầy b. ĐS:
12
gi
6
gi.
d 6. Hai vòi nước cùng chy vào b trng trong
12
gi thì đy b. Nếu vòi I chy trong
3
gi ri
khóa li, vòi II chy tiếp trong
4
gi thì được
2
7
b. Hi mi vòi chảy riêng trong bao lâu thì đầy b?
ĐS:
21
gi
28
gi.
Dng 2: Bài toán v năng suất lao động
Chú ý công thc
.S N t=
. Trong đó
S: lưng công việc làm được.
N: năng suất lao động (tc khối lượng công vic hoàn thành trong một đơn vị thi
gian).
t: thời gian để hoàn thành công vic.
Trang 2
Ví d 7. Một phân xưng theo kế hoch cn phi sn xut
140
sn phm trong mt s ngày quy định.
Do mỗi ngày phân xưởng đó sản xuất vượt mc
2
sn phẩm nên đã hoàn thành sớm hơn dự định
8
ngày. Hi mỗi ngày phân xưởng phi sn xut bao nhiêu sn phm? ĐS:
5
sn phm.
d 8. Một xưởng may lp kế hoch may mt hàng, theo d định mi ngày may xong
60
áo.
Nhưng nhờ ci tiến k thuật, xưởng đã may đưc
120
áo mỗi ngày. Do đó xưởng không nhng hoàn
thành trước thi hn
8
ngày còn may thêm
240
áo. Hi theo kế hoch phân xưởng phi may bao
nhiêu áo? ĐS:
1200
.
Dng 3: Bài toán v t l phần trăm
Nếu đại lượng a được tăng
%m
thì ta đưc mt mt lưng mi là
.%a a m+
.
d 9. Theo kế hoch hai t sn xut
800
sn phm trong thi gian nhất định. Do ci tiến k thut
t I đã vượt mc
18%
, t II vượt mc
25%
. Do vy trong thời gian quy định hai t vượt mc
165
sn
phm. Hi s sn phẩm được giao theo kế hoch ca mi t là bao nhiêu?
ĐS:
500
sn phm và
300
sn phm.
d 10. Trong tháng đầu hai t công nhân sn xuất được
300
chi tiết máy. Sang tháng th hai t I
sn xuất vượt mc
25%
, t II vượt mc
20%
. Do đó cuối tháng c hai t sn xuất được
370
chi tiết
máy. Hi rằng trong tháng đầu mi t sn xuất được bao nhiêu chi tiết máy.
ĐS:
200
chi tiết máy và
100
chi tiết máy.
Dng 4: Bài toán v ni dung hình hc
S dng các công thc tính chu vi, din tích các hình (tam giác, hình ch nht,
hình vuông,…) hoc vn dng tính cht đc bit của các hình này để thiết lập được
h phương trình biểu th mi quan h gia các n. T đó, tìm được các đại lượng
trong bài toán.
d 11. Cho mt hình ch nht. Nếu tăng độ dài mi cnh ca lên
1
cm thì din tích ca hình
ch nhật tăng thêm
19
cm
2
. Nếu chiu rộng tăng thêm
1
cm, chiu dài giảm đi
2
cm thì din tích
hình ch nht giảm đi
8
cm
2
. Tính chiu dài và chiu rộng ban đầu ca hình ch nht.
ĐS:
10
m và
8
m.
d 12. Mt miếng đất hình ch nht chu vi
160
m. Nếu tăng chiều rng thêm
10
m gim
chiều dài đi
10
m thì din tích miếng đất tăng thêm
100
m
2
. Tính chiu dài và chiu rộng ban đầu ca
mảnh đất. ĐS:
50
m và
30
m.
d 13. Mt mảnh vườn hình ch nhật độ dài đường chéo
10
m, chiu dài lớn hơn chiều rng
2
m. Tính chiu dài và chiu rng mảnh vườn đó. ĐS:
8
m và
6
m.
Ví d 14. Một khu đất hình ch nhật có độ dài đường chéo là
13
m, chiu dài lớn hơn chiều rng là
7
m. Tính chiu dài và chiu rng của khu đất đó. ĐS:
12
m và
5
m.
Dng 5: Bài toán v ni dung sp xếp chia đều
S dng tính cht v chia hết và chia có dư.
Lưu ý: Nếu chia s a cho s b có thường là q và dư r thì
a bq r=+
.
Trang 3
Ví d 15. Trong mt bui tọa đàm, một lp có
25
khách mời đến giao lưu. Vì lớp đã
45
hc sinh
nên phi thêm mt dãy ghế na mi dãy ghế xếp thêm hai ch ngi. Biết mỗi y đều s
người ngồi như nhau và ngồi không quá năm người. Hi lp học lúc đầu có bao nhiêu dãy ghế?
ĐS:
9
dãy ghế.
Ví d 16. Người ta cn ch mt s ng hàng. Nếu xếp vào mi xe
10
tn thì còn tha li
3
tn, nếu
xếp vào mi xe
13
tn thì còn th ch thêm
12
tn na. Hi bao nhiêu xe tham gia ch hàng?
ĐS:
xe.
C. BÀI TP VN DNG
Bài 1. Để hoàn thành công vic hai t làm chung trong
8
gi. Tuy nhiên sau
6
gi làm chung t hai
được điều đi làm việc khác, t mt hoàn thành nt công vic còn li trong
6
gi. Hi hai t làm riêng
sau bao lâu hoàn thành xong công vic. ĐS:
12
gi
24
gi.
Bài 2. Nếu hai vòi nước cùng chy vào b sau
6
gi thì đầy. Nếu m vòi th nht
2
gi đóng lại, sau
đó mở vòi th hai
5
gi thì
được
8
15
b. Hi mi vòi chy mt mình thì sau bao lâu b đầy. ĐS:
10
gi
15
gi.
Bài 3. Nếu hai vòi nước cùng chy vào b sau
4
gi thì đươc
5
6
b. Nếu lúc đu ch m vòi th nht
chy mt mình trong
3
giờ, sau đó mở thêm vòi th hai chy trong
3
gi thì đy b. Hi mi vòi chy
mt mình thì sau bao lâu b đầy. ĐS:
8
gi và
12
gi.
Bài 4. Một đi máy y d định mi ngày y
0,6
ha. Khi thc hin mỗi ngày cày được
0,78
ha.
vậy đội không những đã cày xong trước thi hn
2
ngày mà còn y thêm
0,6
ha na. Tính din tích
đội phi cày theo d định. ĐS:
7,2
ha.
Bài 5. Một xưởng may theo kế hoch cn phi sn xut
160
cái áo trong mt s ngày quy định. Do
mỗi ngày phân xưởng đó sản xuất vượt mc
4
cái áo nên phân xưởng đã hoàn thành sớm hơn dự định
2
ngày. Hi mỗi ngày phân xưởng phi sn xut bao nhiêu sn phm theo d định? ĐS:
16
.
Bài 6. Năm ngoái, hai đơn vị sn xut nông nghip thu hoạch được
680
tấn thóc. Năm nay đơn vị th
nhất vượt mc
18%
, đơn v th hai làm vượt mc
20%
so với năm ngoái. Do đó cả hai đơn vị thu
hoạch vượt mc
129
tn thóc. Hỏi năm ngoái mỗi đơn vị thu hoạch được bao nhiêu tn thóc.
ĐS:
350
sn phm và
330
sn phm.
Bài 7. Tháng th nht hai t sn xuất được
700
sn phm. Sang tháng th hai t I vượt
18%
, t II
vượt
30%
. Do đó cuối tháng c hai t sn xuất được
880
sn phm. Tính xem trong tháng th nht
mi t sn xuất được bao nhiêu sn phm. ĐS:
250
450
.
Bài 8. Mt miếng đất hình ch nht có chu vi
60
m. Nếu tăng chiều rng thêm
2
m và gim chiu dài
đi
5
m thì din tích miếng đất giảm đi
20
m
2
. Tính chiu dài chiu rộng ban đầu ca mảnh đất.
ĐS:
20
m và
10
m.
Trang 4
Bài 9. Cho mt miếng đất hình ch nht. Nếu tăng chiu rng thêm
1
m tăng chiu dài thêm
2
m
thì din tích miếng đất tăng lên
37
m
2
. Nếu gim chiu rng thêm
1
m và tăng chiều dài thêm
1
m thì
din tích miếng đất giảm đi
6
m
2
. Tính chiu dài và chiu rộng ban đầu ca mảnh đất.
ĐS:
15
m và
10
m.
Bài 10. Mt mảnh vườn hình ch nhật độ dài đường chéo là
30
m, chiu dài lớn hơn chiều rng
6
m. Tính chiu dài và chiu rng mảnh vườn đó. ĐS:
24
m và
18
m.
Bài 11. Một đoàn xe vận ti d định điều mt s xe cùng loại đi vận chuyn
60
tn hàng. Lúc sp
khởi hành, đoàn xe được giao ch thêm
25
tn nữa, do đó phải điều thêm
1
xe cùng loi mi xe
phi ch thêm
2
tn. Tính s xe phải điều theo d định. Biết mi xe ch s hàng như nhau và số xe
nh hơn
10
. ĐS:
4
xe.
--- HT ---
Trang 5
NG DN GII
Ví dụ 1. Hai đội công nhân cùng m 1 đoạn đường trong
30
ngày thì xong. Mi ngày, phn
việc đội A làm đưc gp hai lần đội B. Hi nếu làm mt mình thì mỗi đội m xong đoạn
đường đó trong bao lâu.
Li gii
Gi s ngày đội
A
,
B
làm một mình xong đoạn đường lần lưt là
x
y
(ngày,
, 30xy
).
Suy ra trong 1 ngày đội
A
,
B
làm được
1
x
1
y
công vic.
Ta có HPT:
30 30
1
12
.
xy
xy

Gii ra ta đưc
45x
90y
(TMĐK).
Vậy đội A làm mt mình trong
45
ngày, đội B m mt mình trong
90
ngày thì xong đoạn
đường.
Ví dụ 2. Hai đội công nhân cùng làm mt công vic. Nếu hai đội làm chung thì hoàn thành sau
12
ngày. Nếu mỗi đội làm riêng thì đội I s hoàn thành công vic chậm n đội II
10
ngày.
Hi nếu làm riêng thì mi đi phải làm trong bao nhiêu ngày để hoàn thành công việc đó?
Li gii
Gi s ngày đội I, II làm mt mình xong công vic lần lượt là
x
y
(ngày,
12xy
).
Ta có HPT:
12 12
1
10.
xy
xy


Gii ra ta đưc
30x
20y
(TMĐK).
Vy nếu làm một mình đội I làm trong
30
ngày, đội II làm trong
20
ngày thì hoàn thành công
vic.
Ví dụ 3. Để hoàn thành mt công vic, hai t làm chung d kiến hoàn thành sau
4
gi. Trên
thc tế sau
3
gi hai t làm chung thì t I b điều đi làm vic khác, t II hoàn thành nt công
vic còn li trong
3
gi. Hi nếu mi t làm riêng thì sau bao lâu s hoàn thành công vic?
Li gii
Gi s gi đội I, II làm mt mình xong công vic lần lượt là
x
y
(gi;
,4xy
).
Trang 6
Ta có HPT:
44
1
36
1.
xy
xy


Gii ra ta đưc
6x
12y
(TMĐK).
Vy nếu làm một mình đội I làm trong
6
giờ, đội II làm trong
12
gi thì xong vic.
Ví dụ 4. Hai người th quét sơn một tòa nhà. Nếu h cùng làm trong
12
ngày thì xong công
trình. Tuy nhiên thc tế hai ngưi làm cùng nhau trong
4
ngày thì người th nhất được chuyn
đi làm công việc khác, người th hai làm mt mình trong
14
ngày na mi xong. Hi nếu làm
riêng thì mi ngưi hoàn thành công việc đó trong bao lâu.
Li gii
Gi s ngày người th nhất, người th hai làm mt mình xong công vic lần lượt
x
y
(ngày;
, 12xy
).
Ta có HPT:
12 12
1
4 18
1.
xy
xy


Gii ra ta đưc
28x
21y
(TMĐK).
Vy nếu làm một mình người th nht làm trong
28
ngày, người th hai làm trong
21
ngày thì
xong vic.
Ví dụ 5. Hai vòi nước cùng chy vào mt b không nước thì sau
4
gi đầy b. Nếu lúc đầu
ch vòi I chy mt mình trong
1
giờ, sau đó mở thêm vòi II cùng chy trong
gi nữa thì được
5
6
b. Tính thi gian mi vòi chy một mình đầy b.
Li gii
Gi thi gian vòi I, II chy một mình đầy b lần lượt là
x
y
(gi;
,4xy
).
Theo đ bài, ta có h phương trình:
1 1 1
4
4 3 5
.
6
xy
xy


Giải HPT ta được
12; 6xy
(TMĐK).
Vy thi gian vòi I và vòi II chy một mình đy b lần lượt là
12
gi
6
gi.
Trang 7
Ví dụ 6. Hai vòi nước cùng chy vào b trng trong
12
gi thì đầy b. Nếu vòi I chy trong
3
gi ri khóa li, vòi II chy tiếp trong
4
gi thì được
2
7
b. Hi mi vòi chy riêng trong bao
lâu thì đy b?
Li gii
Gi thi gian vòi I, II chy một mình đầy b lần lượt là
x
y
(gi;
, 12xy
).
Theo đ bài, ta có h phương trình:
12 12
1
3 4 2
.
7
xy
xy


Giải HPT ta được
21; 28xy
(TMĐK).
Vy thi gian vòi I và vòi II chy một mình đy b lần lượt là
21
gi
28
gi.
Ví dụ 7. Một phân xưởng theo kế hoch cn phi sn xut
140
sn phm trong mt s ngày quy
định. Do mỗi ngày phân xưởng đó sản xuất vượt mc
2
sn phẩm nên đã hoàn thành sớm hơn
d định
ngày. Hi mỗi ngày phân xưởng phi sn xut bao nhiêu sn phm?
Li gii
Gi
x
s sn phm mỗi ngày phân xưởng làm
y
s ngày làm theo kế hoạch. ĐK:
0, 8xy
.
Theo đ bài, ta có HPT
140
( 2)( 8) 140.
xy
xy
Giải HPT ta được
5; 28xy
(TMĐK).
Vy mi ngày theo kế hoch phân xưng phi sn xut
5
sn phm.
Ví dụ 8. Một xưởng may lp kế hoch may mt hàng, theo d định mi ngày may xong
60
áo. Nhưng nhờ ci tiến k thuật, xưởng đã may được
120
áo mỗi ngày. Do đó ng không
những hoàn thành trước thi hn
8
ngày còn may thêm
240
áo. Hi theo kế hoch phân
xưởng phi may bao nhiêu áo?
Li gii
Gi
x
là s áo và
y
là s ngày phân xưởng cn làm theo kế hoạch. ĐK:
0, 8xy
.
T đề bài, ta có HPT
60
120( 8) 240.
yx
yx
Giải HPT ta được
20; 1200yx
(TMĐK).
Vy theo kế hoạch phân xưởng phi may
1200
áo.
Trang 8
Ví dụ 9. Theo kế hoch hai t sn xut
800
sn phm trong thi gian nhất định. Do ci tiến k
thut t I đã vượt mc
18%
, t II vưt mc
25%
. Do vy trong thời gian quy định hai t vượt
mc
165
sn phm. Hi s sn phẩm đưc giao theo kế hoch ca mi t là bao nhiêu?
Li gii
Gi s sn phm theo kế hoch ca t I
x
(sn phm), t II là
y
(sn phẩm). (ĐK:
0 , 800xy
).
Ta có HPT:
800
0,18 0,25 165.
xy
xy


Gii h phương trình ta được
500
300.
x
y
Vy theo kế hoch t I được giao
500
sn phm, t II đưc giao
300
sn phm.
Ví dụ 10. Trong tháng đu hai t công nhân sn xuất đưc
300
chi tiếty. Sang tháng th hai
t I sn xut t mc
25%
, t II t mc
20%
. Do đó cuối tháng c hai t sn xuất được
370
chi tiết máy. Hi rằng trong tháng đầu mi t sn xut đưc bao nhiêu chi tiết máy.
Li gii
Gi s chi tiết y sn xuất trong tháng đu ca t I là
x
(chi tiết y), ca t II
y
(chi tiết
máy). (ĐK:
0 , 300xy
).
Ta có HPT:
300
1,25 1,2 370.
xy
xy


Giải HPT ta được
200
100.
x
y
Vậy trong tháng đầu t I sn xuất đưc
200
chi tiết máy, t II sn xut đưc
100
chi tiết máy.
Ví dụ 11. Cho mt hình ch nht. Nếu tăng độ dài mi cnh ca nó lên
1
cm thì din tích ca
hình ch nhật tăng thêm
19
cm
2
. Nếu chiu rộng tăng thêm
1
cm, chiu dài giảm đi
2
cm t
din tích hình ch nht giảm đi
8
cm
2
. Tính chiu dài chiu rộng ban đầu ca hình ch
nht.
Li gii
Gi chiu dài, chiu rộng ban đầu ca hình ch nht lần lưt là
x
,
y
(m) (
0 ; 2y x x
).
Theo đ bài, ta có HPT
( 1)( 1) 19
( 2)( 1) 18.
x y xy
x y xy
Giải HPT ta được
10; 8xy
(TMĐK).
Vy chiu dài, chiu rộng ban đầu ca hình ch nht là
10
m và
8
m.
Trang 9
Ví dụ 12. Mt miếng đất hình ch nht có chu vi
160
m. Nếu tăng chiu rng thêm
10
m
gim chiều dài đi
10
m tdin tích miếng đất tăng thêm
100
m
2
. Tính chiu dài chiu
rộng ban đầu ca mảnh đất.
Li gii
Gi chiu rng, chiều dài ban đầu ca hình ch nht lần lưt là
x
,
y
(m) (
0 ; 10x y y
).
Theo đ bài, ta có HPT
2 2 160
( 10)( 10) 100.
xy
x y xy

Giải HPT ta được
30; 50xy
(TMĐK).
Vy chiu dài và chiu rộng ban đầu ca mảnh đất là
50
m và
30
m.
Ví dụ 13. Mt mảnh vườn hình ch nhật có độ dài đưng chéo là
10
m, chiu dài lớn hơn chiu
rng là
2
m. Tính chiu dài và chiu rng mảnh vườn đó.
Li gii
Gi chiu rng, chiu dài ca mảnh vưn lần lượt là
x
,
y
(m) (
0yx
).
Theo đ bài, ta có HPT:
22
2
100.
yx
xy


Giải HPT ta được
6; 8xy
(TMĐK).
Vy, chiu dài và chiu rng mảnh vườn là
8
m và
6
m.
Ví dụ 14. Một khu đất hình ch nhật độ dài đường chéo
13
m, chiu dài lớn hơn chiều
rng là
7
m. Tính chiu dài và chiu rng của khu đất đó.
Li gii
Gi chiu rng, chiu dài ca mảnh vưn lần lượt là
x
,
y
(m) (
0yx
).
Theo đ bài, ta có HPT:
22
7
169.
yx
xy


Giải HPT ta được
5; 12xy
(TMĐK).
Vy, chiu dài và chiu rng mảnh vườn là
12
m và
m.
Ví dụ 15. Trong mt bui tọa đàm, một lp có
25
khách mi đến giao lưu. Vì lớp đã có
45
hc
sinh nên phi thêm mt y ghế na mi dãy ghế xếp thêm hai ch ngi. Biết mi dãy
đều s người ngồi như nhau ngồi không quá năm người. Hi lp học lúc đầu bao
nhiêu dãy ghế?
Li gii
Trang 10
Gi sy ghế trong lp và s người ngi mi dãy
x
,
y
(
,xy
).
Theo đ bài, ta có HPT:
45
( 1)( 2) 70.
xy
xy
Giải HPT ta được
9; 5xy
(TMĐK).
Vy, lp học lúc đầu có
9
dãy ghế.
Ví dụ 16. Ngưi ta cn ch mt s ng hàng. Nếu xếp vào mi xe
10
tn thì còn tha li
3
tn, nếu xếp vào mi xe
13
tn thì còn th ch thêm
12
tn na. Hi có bao nhiêu xe tham
gia ch hàng?
Li gii
Gi s hàng cn vn chuyn là
x
(tn,
3x
); S xe tham gia ch hàng là
y
(xe,
*
y
).
Theo đu bài, ta có HPT:
10 3
13 12.
yx
yx


Giải HPT được
53; 5xy
(TMĐK).
Vy, có
5
xe tham gia ch hàng.
Bài 1. Để hoàn thành công vic hai t làm chung trong
8
gi. Tuy nhiên sau
6
gi m
chung t hai được điều đi làm việc khác, t mt hoàn thành nt công vic còn li trong
6
gi.
Hi hai tm riêng sau bao lâu hoàn thành xong công vic.
Li gii
Gi s gi đội I, II làm mt mình xong công vic lần lượt là
x
y
(gi;
,8xy
).
Ta có HPT:
88
1
12 6
1.
xy
xy


Gii ra ta đưc
12x
24y
(TMĐK).
Vy nếu làm một mình đội I làm trong
12
giờ, đội II làm trong
24
gi thì xong vic.
Bài 2. Nếu hai vòi nưc cùng chy vào b sau
6
gi thì đầy. Nếu m vòi th nht
2
gi đóng
lại, sau đó mở vòi th hai
5
gi thìđược
8
15
b. Hi mi vòi chy mt mình thì sau bao lâu b
đầy.
Li gii
Gi s gi vòi th nht, vòi th hai chy một mình đầy b lần lượt là
x
y
(gi;
,6xy
).
Trang 11
Ta có HPT:
66
1
2 5 8
.
15
xy
xy


Gii ra ta đưc
10x
15y
(TMĐK).
Vy vòi th nht chy mt mình
10
gi, vòi th hai chy mt mình
15
gi thì đy b.
Bài 3. Nếu hai vòi c cùng chy vào b sau
4
gi thì đươc
5
6
b. Nếu lúc đầu ch m vòi
th nht chy mt mình trong
3
giờ, sau đó m thêm vòi th hai chy trong
3
gi thì đầy b.
Hi mi vòi chy mt mình thì sau bao lâu b đầy.
Li gii
Gi s gi vòi th nht, vòi th hai chy một mình đầy b lần lượt là
x
y
(gi;
,3xy
).
Ta có HPT:
4 4 5
6
63
1.
xy
xy


Gii ra ta đưc
8x
12y
(TMĐK).
Vy vòi th nht chy mt mình
8
gi, vòi th hai chy mt mình
12
gi thì đy b.
Bài 4. Mt đi máyy d định mi ngày cày
0,6
ha. Khi thc hin mỗi ngày cày được
0,78
ha. vy đội không những đã cày xong trưc thi hn
2
ngày n y thêm
0,6
ha na.
Tính diện tích đội phi cày theo d định.
Li gii
Gi
x
(ha;
0x
) là din tích và
y
(ngày;
2y
) là s ngày đội d định cày.
T đề bài, ta có HPT
0,6
0,78( 2) 0,6.
yx
yx
Giải HPT ta được
7,2; 12yx
(TMĐK).
Vy theo d định đội phi cày
7,2
ha.
Bài 5. Một xưởng may theo kế hoch cn phi sn xut
160
cái áo trong mt s ngày quy
định. Do mỗi ngày phân xưởng đó sn xuất vượt mc
4
cái áo nên phân xưởng đã hoàn thành
sớm hơn dự định
2
ngày. Hi mỗi ngày phân xưởng phi sn xut bao nhiêu sn phm theo d
định?
Li gii
Trang 12
Gi
x
s áo sn xut mi ngày
y
s ngày xưởng cn m theo kế hoạch. ĐK:
0, 2xy
.
T đề bài, ta có HPT
60
( 4)( 2) 160.
xy
xy
Giải HPT ta được
10; 16yx
(TMĐK).
Vy theo kế hoch xưng phi may
16
áo mi ngày.
Bài 6. Năm ngoái, hai đơn v sn xut nông nghip thu hoạch được
680
tấn thóc. Năm nay
đơn vị th nhất vượt mc
18%
, đơn vị th hai làm vưt mc
20%
so vi năm ngoái. Do đó cả
hai đơn vị thu hoạch vượt mc
129
tn thóc. Hỏi năm ngoái mỗi đơn vị thu hoạch được bao
nhiêu tn thóc.
Li gii
Gi
x
(tn),
y
(tn) lần lượt khối lượng thóc đơn vị th nhất đơn vị th hai thu hoch
năm ngoái. (ĐK:
0 , 680xy
).
Ta có HPT:
680
0,18 0,2 129.
xy
xy


Gii h phương trình ta được
350
330.
x
y
Vậy năm ngoái đơn vị th nht thu hoạch được
350
tấn thóc, đơn vị th hai thu hoạch được
330
tn thóc.
Bài 7. Tháng th nht hai t sn xuất được
700
sn phm. Sang tháng th hai t I vượt
18%
,
t II vượt
30%
. Do đó cuối tháng c hai t sn xut được
880
sn phm. Tính xem trong tháng
th nht mi t sn xut đưc bao nhiêu sn phm.
Li gii
Gi
x
,
y
lần lượt là s sn phm t I, t II sn xut trong tháng th nhất. (ĐK:
0 , 700xy
).
Ta có HPT:
700
1,18 1,3 880.
xy
xy


Giải HPT ta được
250
450.
x
y
Vậy trong tháng đầu t I sn xuất đưc
250
chi tiết máy, t II sn xut đưc
450
sn phm.
Bài 8. Mt miếng đất hình ch nht chu vi
60
m. Nếu tăng chiều rng thêm
2
m gim
chiều dài đi
5
m thì din tích miếng đất giảm đi
20
m
2
. Tính chiu dài và chiu rộng ban đầu
ca mảnh đất.
Trang 13
Li gii
Gi chiu rng, chiều dài ban đầu ca hình ch nht lần lưt là
x
,
y
(m) (
0 30; 5x y y
).
Theo đ bài, ta có HPT
2 2 60
( 2)( 5) 20.
xy
x y xy

Giải HPT ta được
10; 20xy
(TMĐK).
Vy chiu dài và chiu rộng ban đầu ca mảnh đất là
20
m và
10
m.
Bài 9. Cho mt miếng đt nh ch nht. Nếu tăng chiều rng thêm
1
m tăng chiều dài
thêm
2
m thì din tích miếng đất tăng lên
37
m
2
. Nếu gim chiu rng thêm
1
m tăng
chiu dài thêm
1
m thì din tích miếng đất giảm đi
6
m
2
. Tính chiu dài chiu rng ban
đầu ca mảnh đất.
Li gii
Gi chiu dài, chiu rộng ban đầu ca hình ch nht lần lưt là
x
,
y
(m) (
1 yx
).
Theo đ bài, ta có HPT
( 2)( 1) 37
( 1)( 1) 6.
x y xy
x y xy
Giải HPT ta được
15; 10xy
(TMĐK).
Vy chiu dài, chiu rộng ban đầu ca hình ch nht là
15
m và
10
m.
Bài 10. Mt mảnh vườn hình ch nhật độ dài đưng chéo
30
m, chiu dài lớn hơn chiều
rng là
6
m. Tính chiu dài và chiu rng mảnh vườn đó.
Li gii
Gi chiu rng, chiu dài ca mảnh vưn lần lượt là
x
,
y
(m) (
0yx
).
Theo đ bài, ta có HPT:
22
6
900.
yx
xy


Giải HPT ta được
18; 24xy
(TMĐK).
Vy, chiu dài và chiu rng mảnh vườn là
24
m và
18
m.
Bài 11. Một đoàn xe vận ti d định điều mt s xe cùng loại đi vận chuyn
60
tn hàng. Lúc
sp khởi hành, đoàn xe được giao ch thêm
25
tn na, do đó phi điu thêm
1
xe cùng loi và
mi xe phi ch thêm
2
tn. Tính s xe phải điều theo d định. Biết mi xe ch s hàng như
nhau và s xe nh hơn
10
.
Li gii
Gi s xe tham gia ch hàng
x
(xe,
*
x
); s hàng mi xe cn vn chuyn là
y
(tn,
0y
); .
Trang 14
Theo đu bài, ta có HPT:
60
( 1)( 2) 85.
xy
xy
Giải HPT được
4; 15xy
(TMĐK).
Vy, có
4
xe tham gia ch hàng.
--- HT ---
| 1/14

Preview text:

Bài 6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (TT)
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: Bài toán về công việc làm chung và làm riêng
Lưu ý sử dụng các kết quả sau:
 Nếu giờ (hoặc ngày) làm xong công việc thì mỗi giờ (hoặc ngày) làm được công việc đó.
 Nếu trong giờ làm được công việc thì giờ làm được công việc.
Ví dụ 1. Hai đội công nhân cùng làm 1 đoạn đường trong 30 ngày thì xong. Mỗi ngày, phần việc đội
A làm được gấp hai lần đội B. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi đội làm xong đoạn đường đó trong bao lâu.
ĐS: 45 ngày và 90 ngày.
Ví dụ 2. Hai đội công nhân cùng làm một công việc. Nếu hai đội làm chung thì hoàn thành sau 12
ngày. Nếu mỗi đội làm riêng thì đội I sẽ hoàn thành công việc chậm hơn đội II là 10 ngày. Hỏi nếu
làm riêng thì mỗi đội phải làm trong bao nhiêu ngày để hoàn thành công việc đó?
ĐS: 30 ngày và 20 ngày.
Ví dụ 3. Để hoàn thành một công việc, hai tổ làm chung và dự kiến hoàn thành sau 4 giờ. Trên thực tế
sau 3 giờ hai tổ làm chung thì tổ I bị điều đi làm việc khác, tổ II hoàn thành nốt công việc còn lại
trong 3 giờ. Hỏi nếu mỗi tổ làm riêng thì sau bao lâu sẽ hoàn thành công việc?
ĐS: 6 giờ và 12 giờ.
Ví dụ 4. Hai người thợ quét sơn một tòa nhà. Nếu họ cùng làm trong 12 ngày thì xong công trình. Tuy
nhiên thực tế hai người làm cùng nhau trong 4 ngày thì người thứ nhất được chuyển đi làm công việc
khác, người thứ hai làm một mình trong 14 ngày nữa mới xong. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người hoàn
thành công việc đó trong bao lâu.
ĐS: 28 ngày và 21 ngày.
Ví dụ 5. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 4 giờ đầy bể. Nếu lúc đầu chỉ vòi 5
I chảy một mình trong 1 giờ, sau đó mở thêm vòi II cùng chảy trong 3 giờ nữa thì được bể. Tính 6
thời gian mỗi vòi chảy một mình đầy bể.
ĐS: 12 giờ và 6 giờ.
Ví dụ 6. Hai vòi nước cùng chảy vào bể trống trong 12 giờ thì đầy bể. Nếu vòi I chảy trong 3 giờ rồi 2
khóa lại, vòi II chảy tiếp trong 4 giờ thì được
bể. Hỏi mỗi vòi chảy riêng trong bao lâu thì đầy bể? 7
ĐS: 21 giờ và 28 giờ.
Dạng 2: Bài toán về năng suất lao động
Chú ý công thức S = N .t . Trong đó
S: lượng công việc làm được.
N: năng suất lao động (tức khối lượng công việc hoàn thành trong một đơn vị thời gian).
t: thời gian để hoàn thành công việc. Trang 1
Ví dụ 7. Một phân xưởng theo kế hoạch cần phải sản xuất 140 sản phẩm trong một số ngày quy định.
Do mỗi ngày phân xưởng đó sản xuất vượt mức 2 sản phẩm nên đã hoàn thành sớm hơn dự định 8
ngày. Hỏi mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm? ĐS: 5 sản phẩm.
Ví dụ 8. Một xưởng may lập kế hoạch may một lô hàng, theo dự định mỗi ngày may xong 60 áo.
Nhưng nhờ cải tiến kỹ thuật, xưởng đã may được 120 áo mỗi ngày. Do đó xưởng không những hoàn
thành trước thời hạn 8 ngày mà còn may thêm 240 áo. Hỏi theo kế hoạch phân xưởng phải may bao nhiêu áo? ĐS: 1200.
Dạng 3: Bài toán về tỉ lệ phần trăm
 Nếu đại lượng a được tăng m% thì ta được một một lượng mới là a + a . m% .
Ví dụ 9. Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 800 sản phẩm trong thời gian nhất định. Do cải tiến kỹ thuật
tổ I đã vượt mức 18% , tổ II vượt mức 25% . Do vậy trong thời gian quy định hai tổ vượt mức 165 sản
phẩm. Hỏi số sản phẩm được giao theo kế hoạch của mỗi tổ là bao nhiêu?
ĐS: 500 sản phẩm và 300 sản phẩm.
Ví dụ 10. Trong tháng đầu hai tổ công nhân sản xuất được 300 chi tiết máy. Sang tháng thứ hai tổ I
sản xuất vượt mức 25% , tổ II vượt mức 20% . Do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 370 chi tiết
máy. Hỏi rằng trong tháng đầu mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy.
ĐS: 200 chi tiết máy và 100 chi tiết máy.
Dạng 4: Bài toán về nội dung hình học
 Sử dụng các công thức tính chu vi, diện tích các hình (tam giác, hình chữ nhật,
hình vuông,…) hoặc vận dụng tính chất đặc biệt của các hình này để thiết lập được
hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các ẩn. Từ đó, tìm được các đại lượng trong bài toán.
Ví dụ 11. Cho một hình chữ nhật. Nếu tăng độ dài mỗi cạnh của nó lên 1 cm thì diện tích của hình
chữ nhật tăng thêm 19 cm 2 . Nếu chiều rộng tăng thêm 1 cm, chiều dài giảm đi 2 cm thì diện tích
hình chữ nhật giảm đi 8 cm 2 . Tính chiều dài và chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật. ĐS: 10 m và 8 m.
Ví dụ 12. Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 160 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 10 m và giảm
chiều dài đi 10 m thì diện tích miếng đất tăng thêm 100 m 2 . Tính chiều dài và chiều rộng ban đầu của mảnh đất. ĐS: 50 m và 30 m.
Ví dụ 13. Một mảnh vườn hình chữ nhật có độ dài đường chéo là 10 m, chiều dài lớn hơn chiều rộng
là 2 m. Tính chiều dài và chiều rộng mảnh vườn đó. ĐS: 8 m và 6 m.
Ví dụ 14. Một khu đất hình chữ nhật có độ dài đường chéo là 13 m, chiều dài lớn hơn chiều rộng là 7
m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu đất đó. ĐS: 12 m và 5 m.
Dạng 5: Bài toán về nội dung sắp xếp chia đều
 Sử dụng tính chất về chia hết và chia có dư.
 Lưu ý: Nếu chia số a cho số b có thường là q và dư r thì a = bq + r . Trang 2
Ví dụ 15. Trong một buổi tọa đàm, một lớp có 25 khách mời đến giao lưu. Vì lớp đã có 45 học sinh
nên phải kê thêm một dãy ghế nữa và mỗi dãy ghế xếp thêm hai chỗ ngồi. Biết mỗi dãy đều có số
người ngồi như nhau và ngồi không quá năm người. Hỏi lớp học lúc đầu có bao nhiêu dãy ghế? ĐS: 9 dãy ghế.
Ví dụ 16. Người ta cần chở một số lượng hàng. Nếu xếp vào mỗi xe 10 tấn thì còn thừa lại 3 tấn, nếu
xếp vào mỗi xe 13 tấn thì còn có thể chở thêm 12 tấn nữa. Hỏi có bao nhiêu xe tham gia chở hàng? ĐS: 5 xe.
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Để hoàn thành công việc hai tổ làm chung trong 8 giờ. Tuy nhiên sau 6 giờ làm chung tổ hai
được điều đi làm việc khác, tổ một hoàn thành nốt công việc còn lại trong 6 giờ. Hỏi hai tổ làm riêng
sau bao lâu hoàn thành xong công việc.
ĐS: 12 giờ và 24 giờ.
Bài 2. Nếu hai vòi nước cùng chảy vào bể sau 6 giờ thì đầy. Nếu mở vòi thứ nhất 2 giờ đóng lại, sau
đó mở vòi thứ hai 5 giờ thì đượ 8 c
bể. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu bể đầy.
ĐS: 10 giờ và 15 giờ. 15
Bài 3. Nếu hai vòi nước cùng chảy vào bể sau 4 giờ thì đươc 5 bể. Nếu lúc đầu chỉ mở vòi thứ nhất 6
chảy một mình trong 3 giờ, sau đó mở thêm vòi thứ hai chảy trong 3 giờ thì đầy bể. Hỏi mỗi vòi chảy
một mình thì sau bao lâu bể đầy.
ĐS: 8 giờ và 12 giờ.
Bài 4. Một đội máy cày dự định mỗi ngày cày 0, 6 ha. Khi thực hiện mỗi ngày cày được 0, 78 ha. Vì
vậy đội không những đã cày xong trước thời hạn 2 ngày mà còn cày thêm 0, 6 ha nữa. Tính diện tích
đội phải cày theo dự định. ĐS: 7, 2 ha.
Bài 5. Một xưởng may theo kế hoạch cần phải sản xuất 160 cái áo trong một số ngày quy định. Do
mỗi ngày phân xưởng đó sản xuất vượt mức 4 cái áo nên phân xưởng đã hoàn thành sớm hơn dự định
2 ngày. Hỏi mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm theo dự định? ĐS: 16.
Bài 6. Năm ngoái, hai đơn vị sản xuất nông nghiệp thu hoạch được 680 tấn thóc. Năm nay đơn vị thứ
nhất vượt mức 18% , đơn vị thứ hai làm vượt mức 20% so với năm ngoái. Do đó cả hai đơn vị thu
hoạch vượt mức 129 tấn thóc. Hỏi năm ngoái mỗi đơn vị thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc.
ĐS: 350 sản phẩm và 330 sản phẩm.
Bài 7. Tháng thứ nhất hai tổ sản xuất được 700 sản phẩm. Sang tháng thứ hai tổ I vượt 18% , tổ II
vượt 30%. Do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 880 sản phẩm. Tính xem trong tháng thứ nhất
mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm. ĐS: 250 và 450 .
Bài 8. Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 60 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 2 m và giảm chiều dài
đi 5 m thì diện tích miếng đất giảm đi 20 m 2 . Tính chiều dài và chiều rộng ban đầu của mảnh đất. ĐS: 20 m và 10 m. Trang 3
Bài 9. Cho một miếng đất hình chữ nhật. Nếu tăng chiều rộng thêm 1 m và tăng chiều dài thêm 2 m
thì diện tích miếng đất tăng lên 37 m 2 . Nếu giảm chiều rộng thêm 1 m và tăng chiều dài thêm 1 m thì
diện tích miếng đất giảm đi 6 m 2 . Tính chiều dài và chiều rộng ban đầu của mảnh đất. ĐS: 15 m và 10 m.
Bài 10. Một mảnh vườn hình chữ nhật có độ dài đường chéo là 30 m, chiều dài lớn hơn chiều rộng là
6 m. Tính chiều dài và chiều rộng mảnh vườn đó. ĐS: 24 m và 18 m.
Bài 11. Một đoàn xe vận tải dự định điều một số xe cùng loại đi vận chuyển 60 tấn hàng. Lúc sắp
khởi hành, đoàn xe được giao chở thêm 25 tấn nữa, do đó phải điều thêm 1 xe cùng loại và mỗi xe
phải chở thêm 2 tấn. Tính số xe phải điều theo dự định. Biết mỗi xe chở số hàng như nhau và số xe nhỏ hơn 10 . ĐS: 4 xe. --- HẾT --- Trang 4 HƯỚNG DẪN GIẢI
Ví dụ 1. Hai đội công nhân cùng làm 1 đoạn đường trong 30 ngày thì xong. Mỗi ngày, phần
việc đội A làm được gấp hai lần đội B. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi đội làm xong đoạn
đường đó trong bao lâu. Lời giải
Gọi số ngày đội A , B làm một mình xong đoạn đường lần lượt là x y (ngày, x, y  30 ). Suy ra trong 1 ngày độ 1 1
i A , B làm được và công việc. x y 30 30   1  x y Ta có HPT:  1 2   .  x y
Giải ra ta được x  45 và y  90 (TMĐK).
Vậy đội A làm một mình trong 45 ngày, đội B làm một mình trong 90 ngày thì xong đoạn đường.
Ví dụ 2. Hai đội công nhân cùng làm một công việc. Nếu hai đội làm chung thì hoàn thành sau
12 ngày. Nếu mỗi đội làm riêng thì đội I sẽ hoàn thành công việc chậm hơn đội II là 10 ngày.
Hỏi nếu làm riêng thì mỗi đội phải làm trong bao nhiêu ngày để hoàn thành công việc đó? Lời giải
Gọi số ngày đội I, II làm một mình xong công việc lần lượt là x y (ngày, x y  12 ). 12 12    1 Ta có HPT:  x y
x y 10.
Giải ra ta được x  30 và y  20 (TMĐK).
Vậy nếu làm một mình đội I làm trong 30 ngày, đội II làm trong 20 ngày thì hoàn thành công việc.
Ví dụ 3. Để hoàn thành một công việc, hai tổ làm chung và dự kiến hoàn thành sau 4 giờ. Trên
thực tế sau 3 giờ hai tổ làm chung thì tổ I bị điều đi làm việc khác, tổ II hoàn thành nốt công
việc còn lại trong 3 giờ. Hỏi nếu mỗi tổ làm riêng thì sau bao lâu sẽ hoàn thành công việc? Lời giải
Gọi số giờ đội I, II làm một mình xong công việc lần lượt là x y (giờ; x, y  4 ). Trang 5 4 4   1 x y Ta có HPT:  3 6   1.  x y
Giải ra ta được x  6 và y  12 (TMĐK).
Vậy nếu làm một mình đội I làm trong 6 giờ, đội II làm trong 12 giờ thì xong việc.
Ví dụ 4. Hai người thợ quét sơn một tòa nhà. Nếu họ cùng làm trong 12 ngày thì xong công
trình. Tuy nhiên thực tế hai người làm cùng nhau trong 4 ngày thì người thứ nhất được chuyển
đi làm công việc khác, người thứ hai làm một mình trong 14 ngày nữa mới xong. Hỏi nếu làm
riêng thì mỗi người hoàn thành công việc đó trong bao lâu. Lời giải
Gọi số ngày người thứ nhất, người thứ hai làm một mình xong công việc lần lượt là x y
(ngày; x, y  12 ). 12 12   1  x y Ta có HPT:  4 18   1.  x y
Giải ra ta được x  28 và y  21 (TMĐK).
Vậy nếu làm một mình người thứ nhất làm trong 28 ngày, người thứ hai làm trong 21 ngày thì xong việc.
Ví dụ 5. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 4 giờ đầy bể. Nếu lúc đầu
chỉ vòi I chảy một mình trong 1 giờ, sau đó mở thêm vòi II cùng chảy trong 3 giờ nữa thì được
5 bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy một mình đầy bể. 6 Lời giải
Gọi thời gian vòi I, II chảy một mình đầy bể lần lượt là x y (giờ; x, y  4 ). 1 1 1    Theo đề  x y 4
bài, ta có hệ phương trình:  4 3 5    . x y 6
Giải HPT ta được x  12; y  6 (TMĐK).
Vậy thời gian vòi I và vòi II chảy một mình đầy bể lần lượt là 12 giờ và 6 giờ. Trang 6
Ví dụ 6. Hai vòi nước cùng chảy vào bể trống trong 12 giờ thì đầy bể. Nếu vòi I chảy trong 3 2
giờ rồi khóa lại, vòi II chảy tiếp trong 4 giờ thì được
bể. Hỏi mỗi vòi chảy riêng trong bao 7 lâu thì đầy bể? Lời giải
Gọi thời gian vòi I, II chảy một mình đầy bể lần lượt là x y (giờ; x, y  12 ). 12 12   1  Theo đề  x y
bài, ta có hệ phương trình:  3 4 2    .  x y 7
Giải HPT ta được x  21; y  28 (TMĐK).
Vậy thời gian vòi I và vòi II chảy một mình đầy bể lần lượt là 21 giờ và 28 giờ.
Ví dụ 7. Một phân xưởng theo kế hoạch cần phải sản xuất 140 sản phẩm trong một số ngày quy
định. Do mỗi ngày phân xưởng đó sản xuất vượt mức 2 sản phẩm nên đã hoàn thành sớm hơn
dự định 8 ngày. Hỏi mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm? Lời giải
Gọi x là số sản phẩm mỗi ngày phân xưởng làm và y là số ngày làm theo kế hoạch. ĐK:
x  0, y  8 . xy  140
Theo đề bài, ta có HPT 
(x  2)(y 8) 140.
Giải HPT ta được x  5; y  28 (TMĐK).
Vậy mỗi ngày theo kế hoạch phân xưởng phải sản xuất 5 sản phẩm.
Ví dụ 8. Một xưởng may lập kế hoạch may một lô hàng, theo dự định mỗi ngày may xong 60
áo. Nhưng nhờ cải tiến kỹ thuật, xưởng đã may được 120 áo mỗi ngày. Do đó xưởng không
những hoàn thành trước thời hạn 8 ngày mà còn may thêm 240 áo. Hỏi theo kế hoạch phân
xưởng phải may bao nhiêu áo? Lời giải
Gọi x là số áo và y là số ngày phân xưởng cần làm theo kế hoạch. ĐK: x  0, y  8 . 60y x
Từ đề bài, ta có HPT  12
 0( y  8)  x  240.
Giải HPT ta được y  20; x  1200 (TMĐK).
Vậy theo kế hoạch phân xưởng phải may 1200 áo. Trang 7
Ví dụ 9. Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 800 sản phẩm trong thời gian nhất định. Do cải tiến kỹ
thuật tổ I đã vượt mức 18% , tổ II vượt mức 25% . Do vậy trong thời gian quy định hai tổ vượt
mức 165 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm được giao theo kế hoạch của mỗi tổ là bao nhiêu? Lời giải
Gọi số sản phẩm theo kế hoạch của tổ I là x (sản phẩm), tổ II là y (sản phẩm). (ĐK:
0  x, y  800 ).
x y  800 Ta có HPT: 
0,18x  0, 25y 165. x  500
Giải hệ phương trình ta được   y  300.
Vậy theo kế hoạch tổ I được giao 500 sản phẩm, tổ II được giao 300 sản phẩm.
Ví dụ 10. Trong tháng đầu hai tổ công nhân sản xuất được 300 chi tiết máy. Sang tháng thứ hai
tổ I sản xuất vượt mức 25% , tổ II vượt mức 20% . Do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được
370 chi tiết máy. Hỏi rằng trong tháng đầu mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy. Lời giải
Gọi số chi tiết máy sản xuất trong tháng đầu của tổ I là x (chi tiết máy), của tổ II là y (chi tiết
máy). (ĐK: 0  x, y  300 ).
x y  300 Ta có HPT:  1
 , 25x 1, 2y  370. x  200 Giải HPT ta được   y  100.
Vậy trong tháng đầu tổ I sản xuất được 200 chi tiết máy, tổ II sản xuất được 100 chi tiết máy.
Ví dụ 11. Cho một hình chữ nhật. Nếu tăng độ dài mỗi cạnh của nó lên 1 cm thì diện tích của
hình chữ nhật tăng thêm 19 cm 2 . Nếu chiều rộng tăng thêm 1 cm, chiều dài giảm đi 2 cm thì
diện tích hình chữ nhật giảm đi 8 cm 2 . Tính chiều dài và chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật. Lời giải
Gọi chiều dài, chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật lần lượt là x , y (m) ( 0  y  ; x x  2 ).
(x 1)(y 1)  xy 19
Theo đề bài, ta có HPT 
(x  2)(y 1)  xy 18.
Giải HPT ta được x  10; y  8 (TMĐK).
Vậy chiều dài, chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật là 10 m và 8 m. Trang 8
Ví dụ 12. Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 160 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 10 m và
giảm chiều dài đi 10 m thì diện tích miếng đất tăng thêm 100 m 2 . Tính chiều dài và chiều
rộng ban đầu của mảnh đất. Lời giải
Gọi chiều rộng, chiều dài ban đầu của hình chữ nhật lần lượt là x , y (m) ( 0  x y; y  10 ).
2x  2y 160
Theo đề bài, ta có HPT 
(x 10)(y 10)  xy 100.
Giải HPT ta được x  30; y  50 (TMĐK).
Vậy chiều dài và chiều rộng ban đầu của mảnh đất là 50 m và 30 m.
Ví dụ 13. Một mảnh vườn hình chữ nhật có độ dài đường chéo là 10 m, chiều dài lớn hơn chiều
rộng là 2 m. Tính chiều dài và chiều rộng mảnh vườn đó. Lời giải
Gọi chiều rộng, chiều dài của mảnh vườn lần lượt là x , y (m) ( y x  0 ). y x  2
Theo đề bài, ta có HPT:  2 2
x y  100.
Giải HPT ta được x  6; y  8 (TMĐK).
Vậy, chiều dài và chiều rộng mảnh vườn là 8 m và 6 m.
Ví dụ 14. Một khu đất hình chữ nhật có độ dài đường chéo là 13 m, chiều dài lớn hơn chiều
rộng là 7 m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu đất đó. Lời giải
Gọi chiều rộng, chiều dài của mảnh vườn lần lượt là x , y (m) ( y x  0 ). y x  7
Theo đề bài, ta có HPT:  2 2
x y  169.
Giải HPT ta được x  5; y  12 (TMĐK).
Vậy, chiều dài và chiều rộng mảnh vườn là 12 m và 5 m.
Ví dụ 15. Trong một buổi tọa đàm, một lớp có 25 khách mời đến giao lưu. Vì lớp đã có 45 học
sinh nên phải kê thêm một dãy ghế nữa và mỗi dãy ghế xếp thêm hai chỗ ngồi. Biết mỗi dãy
đều có số người ngồi như nhau và ngồi không quá năm người. Hỏi lớp học lúc đầu có bao nhiêu dãy ghế? Lời giải Trang 9
Gọi số dãy ghế trong lớp và số người ngồi ở mỗi dãy là x , y ( x, y  ). xy  45
Theo đề bài, ta có HPT: 
(x 1)( y  2)  70.
Giải HPT ta được x  9; y  5 (TMĐK).
Vậy, lớp học lúc đầu có 9 dãy ghế.
Ví dụ 16. Người ta cần chở một số lượng hàng. Nếu xếp vào mỗi xe 10 tấn thì còn thừa lại 3
tấn, nếu xếp vào mỗi xe 13 tấn thì còn có thể chở thêm 12 tấn nữa. Hỏi có bao nhiêu xe tham gia chở hàng? Lời giải
Gọi số hàng cần vận chuyển là x (tấn, x  3); Số xe tham gia chở hàng là y (xe, * y  ). 1
 0y x  3
Theo đầu bài, ta có HPT:  1
 3y x 12.
Giải HPT được x  53; y  5 (TMĐK).
Vậy, có 5 xe tham gia chở hàng.
Bài 1. Để hoàn thành công việc hai tổ làm chung trong 8 giờ. Tuy nhiên sau 6 giờ làm
chung tổ hai được điều đi làm việc khác, tổ một hoàn thành nốt công việc còn lại trong 6 giờ.
Hỏi hai tổ làm riêng sau bao lâu hoàn thành xong công việc. Lời giải
Gọi số giờ đội I, II làm một mình xong công việc lần lượt là x y (giờ; x, y  8 ). 8 8  1 x y Ta có HPT:  12 6   1.  x y
Giải ra ta được x 12 và y  24 (TMĐK).
Vậy nếu làm một mình đội I làm trong 12 giờ, đội II làm trong 24 giờ thì xong việc.
Bài 2. Nếu hai vòi nước cùng chảy vào bể sau 6 giờ thì đầy. Nếu mở vòi thứ nhất 2 giờ đóng 8
lại, sau đó mở vòi thứ hai 5 giờ thìđược
bể. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu bể 15 đầy. Lời giải
Gọi số giờ vòi thứ nhất, vòi thứ hai chảy một mình đầy bể lần lượt là x y (giờ; x, y  6 ). Trang 10 6 6  1 x y Ta có HPT:  2 5 8    .  x y 15
Giải ra ta được x 10 và y  15 (TMĐK).
Vậy vòi thứ nhất chảy một mình 10 giờ, vòi thứ hai chảy một mình 15 giờ thì đầy bể.
Bài 3. Nếu hai vòi nước cùng chảy vào bể sau 4 giờ thì đươc 5 bể. Nếu lúc đầu chỉ mở vòi 6
thứ nhất chảy một mình trong 3 giờ, sau đó mở thêm vòi thứ hai chảy trong 3 giờ thì đầy bể.
Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu bể đầy. Lời giải
Gọi số giờ vòi thứ nhất, vòi thứ hai chảy một mình đầy bể lần lượt là x y (giờ; x, y  3 ). 4 4 5   x y 6 Ta có HPT:  6 3   1. x y
Giải ra ta được x  8 và y  12 (TMĐK).
Vậy vòi thứ nhất chảy một mình 8 giờ, vòi thứ hai chảy một mình 12 giờ thì đầy bể.
Bài 4. Một đội máy cày dự định mỗi ngày cày 0, 6 ha. Khi thực hiện mỗi ngày cày được 0, 78
ha. Vì vậy đội không những đã cày xong trước thời hạn 2 ngày mà còn cày thêm 0, 6 ha nữa.
Tính diện tích đội phải cày theo dự định. Lời giải
Gọi x (ha; x  0 ) là diện tích và y (ngày; y  2 ) là số ngày đội dự định cày. 0,6y x
Từ đề bài, ta có HPT 
0,78(y  2)  x  0,6.
Giải HPT ta được y  7, 2; x  12 (TMĐK).
Vậy theo dự định đội phải cày 7, 2 ha.
Bài 5. Một xưởng may theo kế hoạch cần phải sản xuất 160 cái áo trong một số ngày quy
định. Do mỗi ngày phân xưởng đó sản xuất vượt mức 4 cái áo nên phân xưởng đã hoàn thành
sớm hơn dự định 2 ngày. Hỏi mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm theo dự định? Lời giải Trang 11
Gọi x là số áo sản xuất mỗi ngày và y là số ngày xưởng cần làm theo kế hoạch. ĐK:
x  0, y  2 . xy  60
Từ đề bài, ta có HPT 
(x  4)(y  2)  160.
Giải HPT ta được y  10; x  16 (TMĐK).
Vậy theo kế hoạch xưởng phải may 16 áo mỗi ngày.
Bài 6. Năm ngoái, hai đơn vị sản xuất nông nghiệp thu hoạch được 680 tấn thóc. Năm nay
đơn vị thứ nhất vượt mức 18% , đơn vị thứ hai làm vượt mức 20% so với năm ngoái. Do đó cả
hai đơn vị thu hoạch vượt mức 129 tấn thóc. Hỏi năm ngoái mỗi đơn vị thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc. Lời giải
Gọi x (tấn), y (tấn) lần lượt là khối lượng thóc đơn vị thứ nhất và đơn vị thứ hai thu hoạch
năm ngoái. (ĐK: 0  x, y  680 ).
x y  680 Ta có HPT: 
0,18x  0, 2y  129. x  350
Giải hệ phương trình ta được   y  330.
Vậy năm ngoái đơn vị thứ nhất thu hoạch được 350 tấn thóc, đơn vị thứ hai thu hoạch được 330 tấn thóc.
Bài 7. Tháng thứ nhất hai tổ sản xuất được 700 sản phẩm. Sang tháng thứ hai tổ I vượt 18% ,
tổ II vượt 30%. Do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 880 sản phẩm. Tính xem trong tháng
thứ nhất mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm. Lời giải
Gọi x , y lần lượt là số sản phẩm tổ I, tổ II sản xuất trong tháng thứ nhất. (ĐK: 0  x, y  700 ).
x y  700 Ta có HPT:  1
 ,18x 1,3y  880. x  250 Giải HPT ta được   y  450.
Vậy trong tháng đầu tổ I sản xuất được 250 chi tiết máy, tổ II sản xuất được 450 sản phẩm.
Bài 8. Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 60 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 2 m và giảm
chiều dài đi 5 m thì diện tích miếng đất giảm đi 20 m 2 . Tính chiều dài và chiều rộng ban đầu của mảnh đất. Trang 12 Lời giải
Gọi chiều rộng, chiều dài ban đầu của hình chữ nhật lần lượt là x , y (m) ( 0  x y  30; y  5 ).
2x  2y  60
Theo đề bài, ta có HPT 
(x  2)(y  5)  xy  20.
Giải HPT ta được x  10; y  20 (TMĐK).
Vậy chiều dài và chiều rộng ban đầu của mảnh đất là 20 m và 10 m.
Bài 9. Cho một miếng đất hình chữ nhật. Nếu tăng chiều rộng thêm 1 m và tăng chiều dài
thêm 2 m thì diện tích miếng đất tăng lên 37 m 2 . Nếu giảm chiều rộng thêm 1 m và tăng
chiều dài thêm 1 m thì diện tích miếng đất giảm đi 6 m 2 . Tính chiều dài và chiều rộng ban đầu của mảnh đất. Lời giải
Gọi chiều dài, chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật lần lượt là x , y (m) (1  y x ).
(x  2)(y 1)  xy  37
Theo đề bài, ta có HPT 
(x 1)( y 1)  xy  6.
Giải HPT ta được x  15; y  10 (TMĐK).
Vậy chiều dài, chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật là 15 m và 10 m.
Bài 10. Một mảnh vườn hình chữ nhật có độ dài đường chéo là 30 m, chiều dài lớn hơn chiều
rộng là 6 m. Tính chiều dài và chiều rộng mảnh vườn đó. Lời giải
Gọi chiều rộng, chiều dài của mảnh vườn lần lượt là x , y (m) ( y x  0 ). y x  6
Theo đề bài, ta có HPT:  2 2
x y  900.
Giải HPT ta được x  18; y  24 (TMĐK).
Vậy, chiều dài và chiều rộng mảnh vườn là 24 m và 18 m.
Bài 11. Một đoàn xe vận tải dự định điều một số xe cùng loại đi vận chuyển 60 tấn hàng. Lúc
sắp khởi hành, đoàn xe được giao chở thêm 25 tấn nữa, do đó phải điều thêm 1 xe cùng loại và
mỗi xe phải chở thêm 2 tấn. Tính số xe phải điều theo dự định. Biết mỗi xe chở số hàng như
nhau và số xe nhỏ hơn 10 . Lời giải
Gọi số xe tham gia chở hàng là x (xe, * x
); số hàng mỗi xe cần vận chuyển là y (tấn, y  0 ); . Trang 13xy  60
Theo đầu bài, ta có HPT: 
(x 1)( y  2)  85.
Giải HPT được x  4; y  15 (TMĐK).
Vậy, có 4 xe tham gia chở hàng. --- HẾT --- Trang 14