Phương pháp giải toán 9 giải bài toán bằng cách lập phương trình (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tổng hợp ĐPhương pháp giải toán 9 giải bài toán bằng cách lập phương trình (có đáp án và lời giải chi tiết) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
Bài 5. GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LP H PHƯƠNG TRÌNH
A. KIN THC TRNG TÂM
Các bước gii bài toán bng cách lp h phương trình
c 1. Lp h phương trình.
Chn các n số, đặt điều kiện và đơn vị phù hp cho n s;
Biu diễn các đại lượng chưa biết qua n s;
Thiết lp h phương trình biểu th mi quan h gia n s các đại lượng đã biết;
c 2. Gii h phương trình vừa lập đưc;
c 3. Đối chiếu nghim ca h phương trình với điều kin ca n s (nếu có) c
1, t đó đưa ra kết lun cn tìm.
B. CÁC DNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dng 1: Bài toán v quan h gia các s
Thc hiện các bước gii trong phn kiến thc trng tâm.
Chú ý: vi a, b, c là các ch s t 0 đến 9, ta có
S t nhiên có hai ch s:
10ab a b=+
.
S t nhiên có ba ch s:
100 10abc a b c= + +
.
Ví d 1. Cho mt s t nhiên có hai ch s, biết tng hai ch s ca s đó bằng
13
và nếu chia ch s
hàng chục cho hàng đơn vị thì được thương là
2
1
. Tìm s đó. ĐS:
94
.
d 2. Cho hai s t nhiên biết tng ca chúng
nếu ly s ln chia cho s thì được
thương là
4
3
. Tìm hai s đã cho. ĐS:
27
6
.
Ví d 3. Cho mt s t nhiên có hai ch s,
2
ln ch s hàng chc lớn hơn
3
ln ch s hàng đơn vị
1
. Nếu đổi ch hai ch s ca s đó cho nhau ta được mt s mi nh hơn số đã cho
18
đơn v. Tìm
s đó. ĐS:
53
.
Ví d 4. Tng ch s hàng đơn vị
5
ln ch s hàng chc ca mt s hai ch s
21
. Nếu đổi
ch ch s hàng chục hàng đơn vị cho nhau thì được s mi lớn hơn số ban đầu
27
đơn vị. Tìm
s đó. ĐS:
36
.
Dng 2: Bài toán v chuyển động
Chú ý các công thc:
S vt=
, trong đó S là quãng đường, v là vn tc và t là thi gian.
Trong bài toán chuyển động trên mt nưc, ta
Vn tc xuôi dòng = vn tc thc + vn tốc dòng nước.
Vn tc ngưc dòng = vn tc thc vn tốc dòng nước.
Vn tc thc luôn lớn hơn vận tc dòng nước.
Ví d 5. Một ô tô đi từ A đến B cách nhau
115
km gồm hai đoạn đường nhựa và đường si. Thi gian
xe đi trên đoạn đường nha si lần lượt
1
gi
2
gi. Tính vn tc của ô đi trên từng đon
đường, biết trên đoạn đường nha vn tc ô tô lớn hơn trên đoạn đường si là
25
km /h.
ĐS:
55
km/h và
53
km/h.
Trang 2
Ví d 6. Mt ô tô xut phát t tỉnh A và đi đến tnh B vi vn tc là
30
km/h. Sau khi đến B người đó
quay tr v A vi vn tc
40
km/h. Tính thi gian của ô lúc đi lúc về, biết tng thi gian c đi
ln v
7
gi. ĐS:
4
gi
3
gi.
Ví d 7. Một ô tô đi từ A đến B vi vn tc và thi gian d định. Nếu người đó tăng vận tc thêm
20
km/h thì đến B sớm hơn dự định
1
gi Nếu người đó giảm vn tc
10
km/h thì đến B muộn hơn
1
gi.
Tính vn tc, thi gian d định và độ dài quãng đường AB.
ĐS:
40
km/h,
3
gi,
120
km.
Ví d 8. Một người đi xe máy dự định đi từ A đến B trong mt thi gian nhất định, nếu người này tăng
tc thêm
15
km/h thì s đến B sớm hơn
1
gi, còn nếu xe chy vi vn tc giảm đi
15
km/h thì s đến
B chậm hơn
2
giờ. Tính quãng đường AB. ĐS:
180
km.
Ví d 9. Mt ca nô chy trên sông trong
3
gi xuôi dòng
km và ngược dòng
64
km. Mt ln khác
cũng chạy trên khúc sông đó ca nô này chạy trong
1
gi xuôi dòng
19
km ngược dòng
16
km. Hãy
tính vn tc riêng ca ca nô và vn tốc dòng nước, biết rng các vn tốc này không đổi.
ĐS:
35
km/h và
3
km/h.
d 10. Hai bến sông A, B cách nhau
200
km. Mt ca xuôi dòng t bên A đến bến B rồi ngược
t B tr v A hết tng thi gian
9
gi. Biết thi gian ca xuôi dòng
5
km bng thi gian ca
ngược dòng
4
km. Tính vn tc của ca nô khi nước yên lng và vn tc của dòng nước.
ĐS:
45
km/h và
5
km/h.
Ví d 11. Hai xe khi hành cùng mt lúc t hai tnh A và B cách nhau
100
km, đi ngược chiu và gp
nhau sau
2
gi. Nếu xe th nht khởi hành trước xe th hai
2
gi
30
phút thì hai xe gp nhau khi xe
th hai đi được
30
phút. Tìm vn tc ca mi xe. ĐS:
30
km/h và
20
km/h.
d 12. Hai địa điểm A B cách nhau
120
km. Một xe đp và xe máy khi hành cùng lúc đi từ A
đến B, sau
3
gi thì khong cách gia hai xe
km. Tìm vn tc hai xe, biết thời gian để đi hết
quãng đường AB của xe đạp nhiều hơn xe máy là
2
gi. ĐS:
30
km/h và
20
km/h.
Ví d 13. Mt ô tô mt xe máy cùng khi hành t A để đi đến B vi vn tc mỗi xe không đi trên
toàn b quãng đường AB dài
200
km. Do vn tc xe ô lớn hơn vận tc xe máy
30
km/h nên ô
đến sm hơn xe máy
6
gi. Tính vn tc mi xe. ĐS:
50
km/h và
20
km/h.
d 14. Mt xe khách mt xe Du lch khi hành cùng mt lúc t Nội đi đến Hi Phòng. Xe
Du lch vn tc lớn hơn xe khách
10
km/h, do đó xe đã đến Hải Phòng trước xe khách
30
phút.
Tính vn tc mi xe, biết khong cách gia Hà Ni và Hi Phòng là
100
km.
ĐS:
50
km/h và
40
km/h.
C. BÀI TP VN DNG
Bài 1. Cho hai s tng bng
57
. Bn ln ca s lớn hơn
2
ln ca s ln
6
. Tìm hai s đã
cho. ĐS:
20
37
.
Bài 2. Tìm
2
s t nhiên, biết rng tng ca chúng bng
112
nếu ly s ln chia cho s nh thì
được thương là
4
, s dư là
2
. ĐS:
90
22
.
Trang 3
Bài 3. Cho mt s hai ch s, nếu đổi ch hai ch s của ta được mt s mi lớn hơn số đã cho
18
. Tng ca s đã cho và số mi to thành là
132
. Tìm s đã cho. ĐS:
57
.
Bài 4. Một ô đi từ A đến B vi vn tc và thi gian d định. Nếu người đó tăng vận tc thêm
25
km/h thì đến B sm hơn dự định
1
gi. Nếu người đó giảm vn tc
20
km/h thì đến B muộn hơn
2
gi. Tính vn tc, thi gian d định và độ i quãng đường AB.
ĐS:
50
km/h,
3
gi,
150
km.
Bài 5. Hai xe khi hành cùng mt lúc t hai tnh A B, cách nhau
120
km, đi ngược chiu gp
nhau sau
3
gi. Nếu xe th nht khởi hành trước xe th hai
2
gi
40
phút thì hai xe gp nhau khi xe
th hai đi được
1
gi. Tìm vn tc ca mi xe. ĐS:
km/h và
10
km/h.
Bài 6. Mt ca chy trên sông, xuôi dòng
66
km ngược dòng
km hết tt c
4
gi. Mt ln
khác cũng chạy trên khúc sông đó, xuôi dòng
11
km ngược dòng
18
km hết tt c
1
gi. y tính
vn tốc khi xuôi dòng ngược dòng ca ca nô, biết vn tốc dòng nước vn tc riêng ca ca
không đổi. ĐS:
30
km/h và
3
km/h.
Bài 7. Mt ô mt xe máy cùng khi hành t A để đi đến B vi vn tc mỗi xe không đổi trên
toàn b quãng đường AB dài
280
km. Do vn tc xe ô tô lớn hơn vận tc xe máy là
30
km/h nên ô tô
đến sớm hơn xe máy
3
gi. Tính vn tc mi xe. ĐS:
70
km/h và
40
km/h.
D. BÀI TP V NHÀ
NG DN GII
Ví dụ 1. Cho mt s t nhiên hai ch s, biết tng hai ch s ca s đó bng
13
nếu chia
ch s hàng chục cho hàng đơn vị thì được thương là
2
1
. Tìm s đó.
Li gii
Gi s cn tìm là
ab
(
*
,ab
;
,9ab
). Theo đ bài, ta có h phương trình
13
2 1.
ab
ab


Gii h phương trình ta được
9a
;
4b
. Vy s t nhiên cn tìm là
.
Ví dụ 2. Cho hai s t nhiên biết tng ca chúng
nếu ly s ln chia cho s thì
được thương là
4
3
. Tìm hai s đã cho.
Li gii
Gi s ln và s bé cn tìm lần lượt là
x
,
y
(
*
, ; , 33x y x y
).
Theo đ bài, ta có h phương trình
33
4 3.
xy
xy


Gii h phương trình ta được
27x
;
6y
.
Trang 4
Vy hai s cn tìm là
27
6
.
Ví dụ 3. Cho mt s t nhiên có hai ch s,
2
ln ch s hàng chc lớn hơn
3
ln ch s hàng
đơn vị
1
. Nếu đổi ch hai ch s ca s đó cho nhau ta đưc mt s mi nh hơn số đã cho
18
đơn vị. Tìm s đó.
Li gii
Gi s cn tìm là
ab
(
a
,
*
b
;
9ba
).
Theo đ ra, ta có h phương trình
2 3 1 2 3 1
10 (10 ) 18 2.
a b a b
a b b a a b



Gii h phương trình ta được
5; 3ab
. Vy s cn tìm là
.
Ví dụ 4. Tng ch s hàng đơn vị
5
ln ch s hàng chc ca mt s hai ch s
21
.
Nếu đổi ch ch s hàng chục hàng đơn vị cho nhau tđược s mi lớn hơn số ban đầu
27
đơn vị. Tìm s đó.
Li gii
Gi s cn tìm là
ab
(
a
,
*
b
;
,9ab
).
Theo đ ra, ta có h phương trình
5 21 5 21
10 (10 ) 27 3.
a b a b
b a a b a b



Gii h phương trình ta được
3; 6ab
. Vy s cn tìm là
.
Ví dụ 5. Một ô đi t A đến B cách nhau
115
km gồm hai đoạn đưng nhựa đường si.
Thời gian xe đi trên đoạn đường nha và si lần lượt là
1
gi
2
gi. Tính vn tc của ô tô đi
trên từng đoạn đường, biết trên đoạn đường nha vn tc ô lớn hơn trên đoạn đường si
25
km /h.
Li gii
Gi vn tốc ôtô đi trên đoạn đường nha là
x
(
25x
, km/h).
Vn tc của xe đi trên đoạn đường si là
y
(
0 yx
, km/h).
Theo đ bài, ta có:
2 115 30
.
25 55
x y y
x y x



(TMĐK).
Vy vn tốc ô tô trên đoạn đường nhựa và đường si ln lượt là
55
km/h và
km/h.
Ví dụ 6. Mt ô xut phát t tỉnh A đi đến tnh B vi vn tc
km/h. Sau khi đến B
người đó quay tr v A vi vn tc
40
km/h. Tính thi gian của ô tô lúc đi và lúc v, biết tng
thi gian c đi lẫn v
7
gi.
Li gii
Trang 5
Gi thời gian ôtô lúc đi và về lần lượt là
x
,
y
(
0 , 3xy
, gi).
Theo đ bài, ta có:
30 40 3
.
74
x y y
x y x




(TMĐK).
Vy thời gian lúc đi là
4
gi, lúc v
3
gi.
Ví dụ 7. Một ô đi t A đến B vi vn tc thi gian d định. Nếu người đó tăng vận tc
thêm
20
km/h thì đến B sớm hơn dự định
1
gi Nếu người đó giảm vn tc
10
km/h thì đến B
muộn hơn
1
gi. Tính vn tc, thi gian d định và độ dài quãng đường AB.
Li gii
Gi vn tc và thi gian d định lần lượt là
x
(km/h);
y
(h). (ĐK:
10x
;
1y
).
Ta h phương trình:
( 20)( 1) 20 20 40
( 10)( 1) 10 10 3.
x y xy x y x
x y xy x y y

Vy, vn tc d định là
40
km/h, thi gian d định
3
giờ, quãng đường AB:
120
km.
Ví dụ 8. Một người đi xe máy dự định đi t A đến B trong mt thi gian nhất định, nếu ngưi
này tăng tốc thêm
15
km/h thì s đến B sm hơn
1
gi, còn nếu xe chy vi vn tc gim đi
15
km/h thì s đến B chậm hơn
2
gi. Tính quãng đưng AB.
Li gii
Gi vn tc và thi gian d định lần lượt là
x
(km/h);
y
(h). (ĐK:
15x
;
1y
).
Ta có h phương trình:
( 15)( 1)
( 15)( 2)
x y xy
x y xy
.
Gii h phương trình, ta được
45
4.
x
y
Vy, vn tc d định là
45
km/h, thi gian d định
4
giờ, quãng đường AB:
180
km.
Ví dụ 9. Mt ca chy trên sông trong
3
gi xuôi ng
km ngưc dòng
64
km. Mt
lần khác cũng chạy trên khúc sông đó ca này chạy trong
1
gi xuôi dòng
19
km ngược
dòng
16
km. y tính vn tc riêng ca ca nô và vn tốc dòng nước, biết rng các vn tc y
không đổi.
Li gii.
Gi vn tc riêng ca ca nô và vn tốc dòng nước lần lưt là
x
,
y
(km/h;
0 yx
).
Ta có h phương trình:
38 64
3
19 16
1.
x y x y
x y x y




Trang 6
Đặt
11
,.ab
x y x y


Ta đưc h
38 64 3
19 16 1
ab
ab


. Gii HPT ta đưc
11
,
38 32
ab
.
T đó tìm được:
35x
,
3y
(TMĐK).
Vy vn tc ca nô là
35
km/h, vn tốc dòng nước là
3
km/h.
Ví dụ 10. Hai bến sông A, B cách nhau
200
km. Mt ca xuôi dòng t bên A đến bến B
rồi ngược t B tr v A hết tng thi gian
9
gi. Biết thi gian ca xuôi dòng
5
km bng
thời gian ca ngược dòng
4
km. Tính vn tc của ca khi nước yên lng vn tc ca
dòng nước.
Li gii
Gi vn tc riêng ca ca nô và vn tốc dòng nước lần lưt là
x
,
y
(km/h;
0 yx
).
Ta có h phương trình:
200 200
9
54
.
x y x y
x y x y



Đặt
11
,ab
x y x y


. Gii HPT ta đưc
11
,
50 40
ab
.
T đó tìm được:
45x
,
5y
(TMĐK).
Vy vn tc ca nô là
45
km/h, vn tốc dòng nước là
5
km/h.
Ví dụ 11. Hai xe khi hành cùng mt lúc t hai tnh A B cách nhau
100
km, đi ngược
chiu và gp nhau sau
2
gi. Nếu xe th nht khởi hành trước xe th hai
2
gi
30
phút thì hai
xe gp nhau khi xe th hai đi được
phút. Tìm vn tc ca mi xe.
Li gii
Gi vn tc ca xe th nht và xe th hai lần lượt là
x
,
y
(km/h;
0 , 50xy
).
Ta có h phương trình:
2 2 100
1
3 100.
2
xy
xy


Giải HPT ta được
30; 20xy
. (TMĐK).
Vy vn tc xe th nht là
30
km/h, vn tc xe th hai là
20
km/h.
Ví dụ 12. Hai địa điểm A B cách nhau
120
km. Một xe đạp xe y khi hành cùng
lúc đi từ A đến B, sau
3
gi thì khong cách gia hai xe
km. Tìm vn tc hai xe, biết
thời gian để đi hết quãng đường AB ca xe đp nhiều hơn xe máy là
2
gi.
Li gii
Trang 7
Gi vn tc của xe máy và xe đạp ln lượt là
x
,
y
(km/h;
0,xy
).
Ta có h phương trình:
2
3 3 30
10
10
120 120
2
60 60
10 600 0.
xy
xy
xy
y x xy
yy
xy






Giải HPT ta được
30
20.
x
y
(TMĐK).
Vy vn tc xe máy là
30
km/h, vn tc xe đp là
20
km/h.
Ví dụ 13. Mt ô mt xe máy cùng khi hành t A để đi đến B vi vn tc mi xe
không đổi trên toàn b quãng đường AB dài
200
km. Do vn tc xe ô lớn hơn vận tc xe
máy
30
km/h nên ô tô đến sớm hơn xe máy
6
gi. Tính vn tc mi xe.
Li gii
Gi vn tc ca ô tô và xe máy lần lưt là
x
,
y
(km/h;
0 30yx
).
Ta có h phương trình:
30
200 200
6.
xy
yx


Giải HPT ta được
50
20.
x
y
(TMĐK).
Vy vn tc ô tô là
50
km/h, vn tc xe máy là
20
km/h.
Ví dụ 14. Mt xe khách mt xe Du lch khi hành cùng mt lúc t Nội đi đến Hi
Phòng. Xe Du lch vn tc lớn hơn xe khách
10
km/h, do đó xe đã đến Hải Phòng trước
xe khách
30
phút. Tính vn tc mi xe, biết khong cách gia Ni Hi Phòng
100
km.
Li gii
Gi vn tc ca xe du lch và xe khách lần lượt là
x
,
y
(km/h;
0 10yx
).
Ta có h phương trình:
10
100 100 1
.
2
xy
yx


Giải HPT ta được
50
40.
x
y
(TMĐK).
Vy vn tc xe Du lch là
50
km/h, vn tc xe khách là
40
km/h.
Bài 1. Cho hai s tng bng
57
. Bn ln ca s lớn hơn
2
ln ca s ln
6
. Tìm hai
s đã cho.
Trang 8
Li gii
Gi s bé là
a
s ln là
b
.
Ta có h phương trình:
57
4 2 6.
ab
ab


Gii ra ta đưc
20
37.
a
b
Vy s bé là
20
, s ln là
37
.
Bài 2. m
2
s t nhiên, biết rng tng ca chúng bng
112
nếu ly s ln chia cho s
nh thì được thương là
4
, s dư là
2
.
Li gii
Gi s ln là
a
s bé là
b
(
*
,;a b a b
).
Ta có h phương trình:
112
4 2.
ab
ab


Gii ra ta đưc
90
22.
a
b
Vy s bé là
90
, s ln là
22
.
Bài 3. Cho mt s hai ch s, nếu đổi ch hai ch s của ta được mt s mi lớn hơn
s đã cho là
18
. Tng ca s đã cho và số mi to thành là
132
. Tìm s đã cho.
Li gii.
Gi s cn tìm là
10ab a b
(
*
, ; , 9a b a b
).
Đổi ch hai ch s ta được s
10ba b a
.
Ta có h phương trình:
10 (10 ) 18 2
10 10 132 11 11 132.
b a a b b a
a b b a a b



Gii ra ta đưc
5
7.
a
b
Vy s cn tìm là
57
.
Bài 4. Một ô đi từ A đến B vi vn tc thi gian d định. Nếu người đó tăng vận tc
thêm
25
km/h thì đến B sớm hơn dự định
1
gi. Nếu người đó giảm vn tc
20
km/h thì đến
B muộn hơn
2
gi. Tính vn tc, thi gian d định và độ i quãng đường AB.
Li gii.
Trang 9
Gi vn tc và thi gian d định lần lượt là
x
(km/h);
y
(h). (ĐK:
20x
;
1y
).
Ta có h phương trình:
( 25)( 1)
.
( 20)( 2)
x y xy
x y xy
Gii h phương trình, ta được
50
3.
x
y
Vy, vn tc d định là
50
km/h, thi gian d định
3
giờ, quãng đường AB:
150
km.
Bài 5. Hai xe khi hành cùng mt lúc t hai tnh A B, cách nhau
120
km, đi ngưc chiu
gp nhau sau
3
gi. Nếu xe th nht khởi hành trưc xe th hai
2
gi
40
phút thì hai xe
gp nhau khi xe th hai đi được
1
gi. Tìm vn tc ca mi xe.
Li gii
Gi vn tc ca xe th nht và xe th hai lần lượt là
x
,
y
(km/h;
,0xy
).
Đổi:
2
gi
40
phút
8
3
gi hai xe đi ngưc chiu nên gp nhau khi tng quãng đường
chúng đi bng AB.
Ta có h phương trình:
3 3 120
11
120.
3
xy
xy


Giải HPT ta được
30; 10xy
. (TMĐK).
Vy vn tc xe th nht là
30
km/h, vn tc xe th hai là
10
km/h.
Bài 6. Mt ca chy trên sông, xuôi dòng
66
km ngược dòng
54
km hết tt c
4
gi.
Mt lần khác cũng chạy trên khúc sông đó, xuôi dòng
11
km và ngược dòng
18
km hết tt c
1
gi. Hãy tính vn tốc khi xuôi dòng ngưc dòng ca ca nô, biết vn tốc ng nước vn
tc riêng của ca nô không đổi.
Li gii
Gi vn tc riêng ca ca nô và vn tốc dòng nước lần lưt là
x
,
y
(km/h;
0 yx
).
Ta có h phương trình:
66 54
4
11 18
1.
x y x y
x y x y




Đặt
11
,ab
x y x y


. Gii HPT ta đưc
11
,
33 27
ab
.
T đó tìm được:
30x
,
3y
(TMĐK).
Vy vn tc ca nô là
30
km/h, vn tốc dòng nước là
3
km/h.
Trang 10
Bài 7. Mt ô mt xe máy cùng khi hành t A để đi đến B vi vn tc mi xe không
đổi trên toàn b quãng đường AB dài
280
km. Do vn tc xe ô lớn hơn vận tc xe y
30
km/h nên ô tô đến sm hơn xe máy
3
gi. Tính vn tc mi xe.
Li gii
Gi vn tc ca ô tô và xe máy lần lưt là
x
,
y
(km/h;
30xy
).
Ta có h phương trình:
30
280 280
3.
xy
yx


Giải HPT ta được
70
40
x
y
. (TMĐK).
Vy vn tc xe máy là
70
km/h, vn tc xe đp là
40
km/h.
--- HT ---
| 1/10

Preview text:

Bài 5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Bước 1. Lập hệ phương trình.
 Chọn các ẩn số, đặt điều kiện và đơn vị phù hợp cho ẩn số;
 Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn số;
 Thiết lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa ẩn số và các đại lượng đã biết;
Bước 2. Giải hệ phương trình vừa lập được;
Bước 3. Đối chiếu nghiệm của hệ phương trình với điều kiện của ẩn số (nếu có) ở Bước
1, từ đó đưa ra kết luận cần tìm.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: Bài toán về quan hệ giữa các số
 Thực hiện các bước giải trong phần kiến thức trọng tâm.
Chú ý: với a, b, c là các chữ số từ 0 đến 9, ta có
 Số tự nhiên có hai chữ số: ab = 10a + b .
 Số tự nhiên có ba chữ số: abc = 100a + 10b + c .
Ví dụ 1. Cho một số tự nhiên có hai chữ số, biết tổng hai chữ số của số đó bằng 13 và nếu chia chữ số
hàng chục cho hàng đơn vị thì được thương là 2 dư 1. Tìm số đó. ĐS: 94.
Ví dụ 2. Cho hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 33 và nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được
thương là 4 dư 3 . Tìm hai số đã cho. ĐS: 27 và 6 .
Ví dụ 3. Cho một số tự nhiên có hai chữ số, 2 lần chữ số hàng chục lớn hơn 3 lần chữ số hàng đơn vị
là 1. Nếu đổi chỗ hai chữ số của số đó cho nhau ta được một số mới nhỏ hơn số đã cho 18 đơn vị. Tìm số đó. ĐS: 53.
Ví dụ 4. Tổng chữ số hàng đơn vị và 5 lần chữ số hàng chục của một số có hai chữ số là 21 . Nếu đổi
chỗ chữ số hàng chục và hàng đơn vị cho nhau thì được số mới lớn hơn số ban đầu là 27 đơn vị. Tìm số đó. ĐS: 36.
Dạng 2: Bài toán về chuyển động
 Chú ý các công thức:
S = vt , trong đó S là quãng đường, v là vận tốc và t là thời gian.
 Trong bài toán chuyển động trên mặt nước, ta có
 Vận tốc xuôi dòng = vận tốc thực + vận tốc dòng nước.
 Vận tốc ngược dòng = vận tốc thực – vận tốc dòng nước.
 Vận tốc thực luôn lớn hơn vận tốc dòng nước.
Ví dụ 5. Một ô tô đi từ A đến B cách nhau 115 km gồm hai đoạn đường nhựa và đường sỏi. Thời gian
xe đi trên đoạn đường nhựa và sỏi lần lượt là 1 giờ và 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô đi trên từng đoạn
đường, biết trên đoạn đường nhựa vận tốc ô tô lớn hơn trên đoạn đường sỏi là 25 km /h.
ĐS: 55 km/h và 53 km/h. Trang 1
Ví dụ 6. Một ô tô xuất phát từ tỉnh A và đi đến tỉnh B với vận tốc là 30 km/h. Sau khi đến B người đó
quay trở về A với vận tốc 40 km/h. Tính thời gian của ô tô lúc đi và lúc về, biết tổng thời gian cả đi
lẫn về là 7 giờ.
ĐS: 4 giờ và 3 giờ.
Ví dụ 7. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Nếu người đó tăng vận tốc thêm 20
km/h thì đến B sớm hơn dự định 1 giờ Nếu người đó giảm vận tốc 10 km/h thì đến B muộn hơn 1 giờ.
Tính vận tốc, thời gian dự định và độ dài quãng đường AB.
ĐS: 40 km/h, 3 giờ, 120 km.
Ví dụ 8. Một người đi xe máy dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định, nếu người này tăng
tốc thêm 15 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 1 giờ, còn nếu xe chạy với vận tốc giảm đi 15 km/h thì sẽ đến
B chậm hơn 2 giờ. Tính quãng đường AB. ĐS: 180 km.
Ví dụ 9. Một ca nô chạy trên sông trong 3 giờ xuôi dòng 38 km và ngược dòng 64 km. Một lần khác
cũng chạy trên khúc sông đó ca nô này chạy trong 1 giờ xuôi dòng 19 km và ngược dòng 16 km. Hãy
tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước, biết rằng các vận tốc này không đổi.
ĐS: 35 km/h và 3 km/h.
Ví dụ 10. Hai bến sông A, B cách nhau 200 km. Một ca nô xuôi dòng từ bên A đến bến B rồi ngược
từ B trở về A hết tổng thời gian là 9 giờ. Biết thời gian ca nô xuôi dòng 5 km bằng thời gian ca nô
ngược dòng 4 km. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng và vận tốc của dòng nước.
ĐS: 45 km/h và 5 km/h.
Ví dụ 11. Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B cách nhau 100 km, đi ngược chiều và gặp
nhau sau 2 giờ. Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai 2 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau khi xe
thứ hai đi được 30 phút. Tìm vận tốc của mỗi xe.
ĐS: 30 km/h và 20 km/h.
Ví dụ 12. Hai địa điểm A và B cách nhau 120 km. Một xe đạp và xe máy khởi hành cùng lúc đi từ A
đến B, sau 3 giờ thì khoảng cách giữa hai xe là 30 km. Tìm vận tốc hai xe, biết thời gian để đi hết
quãng đường AB của xe đạp nhiều hơn xe máy là 2 giờ.
ĐS: 30 km/h và 20 km/h.
Ví dụ 13. Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc mỗi xe không đổi trên
toàn bộ quãng đường AB dài 200 km. Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe máy 30 km/h nên ô tô
đến sớm hơn xe máy 6 giờ. Tính vận tốc mỗi xe.
ĐS: 50 km/h và 20 km/h.
Ví dụ 14. Một xe khách và một xe Du lịch khởi hành cùng một lúc từ Hà Nội đi đến Hải Phòng. Xe
Du lịch có vận tốc lớn hơn xe khách là 10 km/h, do đó xe đã đến Hải Phòng trước xe khách 30 phút.
Tính vận tốc mỗi xe, biết khoảng cách giữa Hà Nội và Hải Phòng là 100 km.
ĐS: 50 km/h và 40 km/h.
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Cho hai số có tổng bằng 57 . Bốn lần của số bé lớn hơn 2 lần của số lớn là 6 . Tìm hai số đã cho. ĐS: 20 và 37 .
Bài 2. Tìm 2 số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 112 và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì
được thương là 4 , số dư là 2 . ĐS: 90 và 22 . Trang 2
Bài 3. Cho một số có hai chữ số, nếu đổi chỗ hai chữ số của nó ta được một số mới lớn hơn số đã cho
là 18 . Tổng của số đã cho và số mới tạo thành là 132. Tìm số đã cho. ĐS: 57 .
Bài 4. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Nếu người đó tăng vận tốc thêm 25
km/h thì đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Nếu người đó giảm vận tốc 20 km/h thì đến B muộn hơn 2
giờ. Tính vận tốc, thời gian dự định và độ dài quãng đường AB.
ĐS: 50 km/h, 3 giờ, 150 km.
Bài 5. Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B, cách nhau 120 km, đi ngược chiều và gặp
nhau sau 3 giờ. Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai 2 giờ 40 phút thì hai xe gặp nhau khi xe
thứ hai đi được 1 giờ. Tìm vận tốc của mỗi xe.
ĐS: 30 km/h và 10 km/h.
Bài 6. Một ca nô chạy trên sông, xuôi dòng 66 km và ngược dòng 54 km hết tất cả 4 giờ. Một lần
khác cũng chạy trên khúc sông đó, xuôi dòng 11 km và ngược dòng 18 km hết tất cả 1 giờ. Hãy tính
vận tốc khi xuôi dòng và ngược dòng của ca nô, biết vận tốc dòng nước và vận tốc riêng của ca nô không đổi.
ĐS: 30 km/h và 3 km/h.
Bài 7. Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc mỗi xe không đổi trên
toàn bộ quãng đường AB dài 280 km. Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe máy là 30 km/h nên ô tô
đến sớm hơn xe máy 3 giờ. Tính vận tốc mỗi xe.
ĐS: 70 km/h và 40 km/h.
D. BÀI TẬP VỀ NHÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Ví dụ 1. Cho một số tự nhiên có hai chữ số, biết tổng hai chữ số của số đó bằng 13 và nếu chia
chữ số hàng chục cho hàng đơn vị thì được thương là 2 dư 1. Tìm số đó. Lời giải
Gọi số cần tìm là ab ( * a, b
; a,b  9 ). Theo đề bài, ta có hệ phương trình
a b  13 
a  2b 1.
Giải hệ phương trình ta được a  9 ; b  4 . Vậy số tự nhiên cần tìm là 94 .
Ví dụ 2. Cho hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 33 và nếu lấy số lớn chia cho số bé thì
được thương là 4 dư 3 . Tìm hai số đã cho. Lời giải
Gọi số lớn và số bé cần tìm lần lượt là x , y ( * , x y  ; , x y  33 ).
x y  33
Theo đề bài, ta có hệ phương trình 
x  4y  3.
Giải hệ phương trình ta được x  27 ; y  6 . Trang 3
Vậy hai số cần tìm là 27 và 6 .
Ví dụ 3. Cho một số tự nhiên có hai chữ số, 2 lần chữ số hàng chục lớn hơn 3 lần chữ số hàng
đơn vị là 1. Nếu đổi chỗ hai chữ số của số đó cho nhau ta được một số mới nhỏ hơn số đã cho
18 đơn vị. Tìm số đó. Lời giải
Gọi số cần tìm là ab ( a , * b
; b a  9 ).
2a  3b 1
2a  3b 1
Theo đề ra, ta có hệ phương trình    10
a b  (10b a)  18
a b  2.
Giải hệ phương trình ta được a  5;b  3 . Vậy số cần tìm là 53 .
Ví dụ 4. Tổng chữ số hàng đơn vị và 5 lần chữ số hàng chục của một số có hai chữ số là 21.
Nếu đổi chỗ chữ số hàng chục và hàng đơn vị cho nhau thì được số mới lớn hơn số ban đầu là
27 đơn vị. Tìm số đó. Lời giải
Gọi số cần tìm là ab ( a , * b  ; a,b  9 ). 5
a b  21 5
a b  21
Theo đề ra, ta có hệ phương trình    10
b a  (10a b)  27
a b  3.
Giải hệ phương trình ta được a  3;b  6 . Vậy số cần tìm là 36 .
Ví dụ 5. Một ô tô đi từ A đến B cách nhau 115 km gồm hai đoạn đường nhựa và đường sỏi.
Thời gian xe đi trên đoạn đường nhựa và sỏi lần lượt là 1 giờ và 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô đi
trên từng đoạn đường, biết trên đoạn đường nhựa vận tốc ô tô lớn hơn trên đoạn đường sỏi là 25 km /h. Lời giải
Gọi vận tốc ôtô đi trên đoạn đường nhựa là x ( x  25 , km/h).
Vận tốc của xe đi trên đoạn đường sỏi là y ( 0  y x , km/h).
x  2y  115 y  30 Theo đề bài, ta có:    . (TMĐK).
x y  25 x  55
Vậy vận tốc ô tô trên đoạn đường nhựa và đường sỏi lần lượt là 55 km/h và 30 km/h.
Ví dụ 6. Một ô tô xuất phát từ tỉnh A và đi đến tỉnh B với vận tốc là 30 km/h. Sau khi đến B
người đó quay trở về A với vận tốc 40 km/h. Tính thời gian của ô tô lúc đi và lúc về, biết tổng
thời gian cả đi lẫn về là 7 giờ. Lời giải Trang 4
Gọi thời gian ôtô lúc đi và về lần lượt là x , y ( 0  x, y  3 , giờ). 30  x  40yy  3 Theo đề bài, ta có:    . (TMĐK). x y  7 x  4
Vậy thời gian lúc đi là 4 giờ, lúc về là 3 giờ.
Ví dụ 7. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Nếu người đó tăng vận tốc
thêm 20 km/h thì đến B sớm hơn dự định 1 giờ Nếu người đó giảm vận tốc 10 km/h thì đến B
muộn hơn 1 giờ. Tính vận tốc, thời gian dự định và độ dài quãng đường AB. Lời giải
Gọi vận tốc và thời gian dự định lần lượt là x (km/h); y (h). (ĐK: x 10 ; y  1).
(x  20)(y 1)  xy
x  20y  20 x  40
Ta có hệ phương trình:     
Vậy, vận tốc dự định là
(x 10)(y 1)  xy
x 10y  10 y  3.
40 km/h, thời gian dự định 3 giờ, quãng đường AB: 120 km.
Ví dụ 8. Một người đi xe máy dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định, nếu người
này tăng tốc thêm 15 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 1 giờ, còn nếu xe chạy với vận tốc giảm đi 15
km/h thì sẽ đến B chậm hơn 2 giờ. Tính quãng đường AB. Lời giải
Gọi vận tốc và thời gian dự định lần lượt là x (km/h); y (h). (ĐK: x 15; y  1).
(x 15)(y 1)  xy
Ta có hệ phương trình:  .
(x 15)(y  2)  xyx  45
Giải hệ phương trình, ta được   y  4.
Vậy, vận tốc dự định là 45 km/h, thời gian dự định 4 giờ, quãng đường AB: 180 km.
Ví dụ 9. Một ca nô chạy trên sông trong 3 giờ xuôi dòng 38 km và ngược dòng 64 km. Một
lần khác cũng chạy trên khúc sông đó ca nô này chạy trong 1 giờ xuôi dòng 19 km và ngược
dòng 16 km. Hãy tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước, biết rằng các vận tốc này không đổi. Lời giải.
Gọi vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước lần lượt là x , y (km/h; 0  y x ).  38 64   3
xy x y
Ta có hệ phương trình:  19 16   1.
x y x y Trang 5 3
 8a  64b  3 Đặ 1 1 1 1 t a  , b  . Ta được hệ 
. Giải HPT ta được a  , b  . x y x y 1
 9a 16b  1 38 32
Từ đó tìm được: x  35, y  3 (TMĐK).
Vậy vận tốc ca nô là 35 km/h, vận tốc dòng nước là 3 km/h. Ví dụ 10.
Hai bến sông A, B cách nhau 200 km. Một ca nô xuôi dòng từ bên A đến bến B
rồi ngược từ B trở về A hết tổng thời gian là 9 giờ. Biết thời gian ca nô xuôi dòng 5 km bằng
thời gian ca nô ngược dòng 4 km. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng và vận tốc của dòng nước. Lời giải
Gọi vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước lần lượt là x , y (km/h; 0  y x ).  200 200   9
x y x y
Ta có hệ phương trình:  5 4   .
 x y x y Đặ 1 1 1 1 t a  , b
. Giải HPT ta được a  , b  . x y x y 50 40
Từ đó tìm được: x  45 , y  5 (TMĐK).
Vậy vận tốc ca nô là 45 km/h, vận tốc dòng nước là 5 km/h. Ví dụ 11.
Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B cách nhau 100 km, đi ngược
chiều và gặp nhau sau 2 giờ. Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai 2 giờ 30 phút thì hai
xe gặp nhau khi xe thứ hai đi được 30 phút. Tìm vận tốc của mỗi xe. Lời giải
Gọi vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai lần lượt là x , y (km/h; 0  x, y  50 ).
2x  2y 100 
Ta có hệ phương trình:  1 3x y  100.  2
Giải HPT ta được x  30; y  20 . (TMĐK).
Vậy vận tốc xe thứ nhất là 30 km/h, vận tốc xe thứ hai là 20 km/h. Ví dụ 12.
Hai địa điểm A và B cách nhau 120 km. Một xe đạp và xe máy khởi hành cùng
lúc đi từ A đến B, sau 3 giờ thì khoảng cách giữa hai xe là 30 km. Tìm vận tốc hai xe, biết
thời gian để đi hết quãng đường AB của xe đạp nhiều hơn xe máy là 2 giờ. Lời giải Trang 6
Gọi vận tốc của xe máy và xe đạp lần lượt là x , y (km/h; 0  x, y ). 3
x  3y  30 
x y  10 x y 10
Ta có hệ phương trình: 120 120     2   2 
60y  60x xy
y 10y  600  0.  x yx  30 Giải HPT ta được  (TMĐK).  y  20.
Vậy vận tốc xe máy là 30 km/h, vận tốc xe đạp là 20 km/h. Ví dụ 13.
Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc mỗi xe
không đổi trên toàn bộ quãng đường AB dài 200 km. Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe
máy 30 km/h nên ô tô đến sớm hơn xe máy 6 giờ. Tính vận tốc mỗi xe. Lời giải
Gọi vận tốc của ô tô và xe máy lần lượt là x , y (km/h; 0  y x  30 ).
x y  30 
Ta có hệ phương trình: 200 200   6.  y xx  50 Giải HPT ta được  (TMĐK).  y  20.
Vậy vận tốc ô tô là 50 km/h, vận tốc xe máy là 20 km/h. Ví dụ 14.
Một xe khách và một xe Du lịch khởi hành cùng một lúc từ Hà Nội đi đến Hải
Phòng. Xe Du lịch có vận tốc lớn hơn xe khách là 10 km/h, do đó xe đã đến Hải Phòng trước
xe khách 30 phút. Tính vận tốc mỗi xe, biết khoảng cách giữa Hà Nội và Hải Phòng là 100 km. Lời giải
Gọi vận tốc của xe du lịch và xe khách lần lượt là x , y (km/h; 0  y x 10 ).
x y  10 
Ta có hệ phương trình: 100 100 1   .  y x 2 x  50 Giải HPT ta được  (TMĐK).  y  40.
Vậy vận tốc xe Du lịch là 50 km/h, vận tốc xe khách là 40 km/h.
Bài 1. Cho hai số có tổng bằng 57 . Bốn lần của số bé lớn hơn 2 lần của số lớn là 6 . Tìm hai số đã cho. Trang 7 Lời giải
Gọi số bé là a số lớn là b .
a b  57
Ta có hệ phương trình: 
4a  2b  6. a  20 Giải ra ta được  b  37.
Vậy số bé là 20 , số lớn là 37 .
Bài 2. Tìm 2 số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 112 và nếu lấy số lớn chia cho số
nhỏ thì được thương là 4 , số dư là 2 . Lời giải
Gọi số lớn là a số bé là b ( * a, b  ; a b ).
a b  112
Ta có hệ phương trình: 
a  4b  2. a  90 Giải ra ta được  b  22.
Vậy số bé là 90 , số lớn là 22 .
Bài 3. Cho một số có hai chữ số, nếu đổi chỗ hai chữ số của nó ta được một số mới lớn hơn
số đã cho là 18 . Tổng của số đã cho và số mới tạo thành là 132. Tìm số đã cho. Lời giải.
Gọi số cần tìm là ab  10a b ( * a,b  ; a,b  9 ).
Đổi chỗ hai chữ số ta được số ba 10b a . 10
b a  (10a b)  18 b   a  2
Ta có hệ phương trình:    10
a b 10b a 132 11
a 11b 132. a  5 Giải ra ta được  b   7.
Vậy số cần tìm là 57 .
Bài 4. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Nếu người đó tăng vận tốc
thêm 25 km/h thì đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Nếu người đó giảm vận tốc 20 km/h thì đến
B muộn hơn 2 giờ. Tính vận tốc, thời gian dự định và độ dài quãng đường AB. Lời giải. Trang 8
Gọi vận tốc và thời gian dự định lần lượt là x (km/h); y (h). (ĐK: x  20 ; y  1).
(x  25)(y 1)  xyx  50
Ta có hệ phương trình: 
. Giải hệ phương trình, ta được 
(x  20)(y  2)  xyy  3.
Vậy, vận tốc dự định là 50 km/h, thời gian dự định 3 giờ, quãng đường AB: 150 km.
Bài 5. Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B, cách nhau 120 km, đi ngược chiều
và gặp nhau sau 3 giờ. Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai 2 giờ 40 phút thì hai xe
gặp nhau khi xe thứ hai đi được 1 giờ. Tìm vận tốc của mỗi xe. Lời giải
Gọi vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai lần lượt là x , y (km/h; x, y  0 ). Đổ 8 i: 2 giờ 40 phút 
giờ và vì hai xe đi ngược chiều nên gặp nhau khi tổng quãng đường 3 chúng đi bằng AB. 3
x  3y 120 
Ta có hệ phương trình: 11  x y  120.  3
Giải HPT ta được x  30; y  10 . (TMĐK).
Vậy vận tốc xe thứ nhất là 30 km/h, vận tốc xe thứ hai là 10 km/h.
Bài 6. Một ca nô chạy trên sông, xuôi dòng 66 km và ngược dòng 54 km hết tất cả 4 giờ.
Một lần khác cũng chạy trên khúc sông đó, xuôi dòng 11 km và ngược dòng 18 km hết tất cả 1
giờ. Hãy tính vận tốc khi xuôi dòng và ngược dòng của ca nô, biết vận tốc dòng nước và vận
tốc riêng của ca nô không đổi. Lời giải
Gọi vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước lần lượt là x , y (km/h; 0  y x ).  66 54   4
xy x y
Ta có hệ phương trình:  11 18   1.
x y x y Đặ 1 1 1 1 t a  , b
. Giải HPT ta được a  , b  . x y x y 33 27
Từ đó tìm được: x  30 , y  3 (TMĐK).
Vậy vận tốc ca nô là 30 km/h, vận tốc dòng nước là 3 km/h. Trang 9
Bài 7. Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc mỗi xe không
đổi trên toàn bộ quãng đường AB dài 280 km. Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe máy là
30 km/h nên ô tô đến sớm hơn xe máy 3 giờ. Tính vận tốc mỗi xe. Lời giải
Gọi vận tốc của ô tô và xe máy lần lượt là x , y (km/h; x y  30 ).
x y  30 
Ta có hệ phương trình: 280 280   3.  y xx  70 Giải HPT ta được  . (TMĐK). y  40
Vậy vận tốc xe máy là 70 km/h, vận tốc xe đạp là 40 km/h. --- HẾT --- Trang 10