Phương pháp nghiên cứu khoa học trong tài chính kế toán - Tài chính ngân hàng | Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố HCM

Phương pháp nghiên cứu khoa học trong tài chính kế toán - Tài chính ngân hàng | Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố HCM được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

B CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHÍNH TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
-----o0o----
BÀI TẬP CUỐI KỲ
ĐỀ THI SỐ 10
NHÓM: 10
Thành ph H Chí Minh, t háng 1 năm 2022
B CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ
MINH
KHOA CHÍNH TÀI CHÍNH TOÁN KẾ
-----o0o----
ĐỀ THI SỐ 10
Nhóm: 10
Trưởng nhóm: Diệp Khánh Linh
2023206192
Thành viên:
1. Trần Bích Loan - 2023206086
Thành ph H Chí Minh, tháng 1 năm 2022
Lời cam đoan
Chúng em xin cam đoan đề tài: Đề thi số 10 do nhóm 10 thực hiện
Chúng em đã kiểm tra d liệu theo quy định hin hành.
Kt qu bài m c thi s ủa đề tài: Đề 10 l trung th c và à không sao chép từ bất kỳ
bài tập của nhóm khác.
Li cảm ơn
Đầ u tiên, nhóm chúng em xin gi l i c i hm ơn chân thành tới trường Đạ c
Công Nghi p Th c Ph m TP. H u ki n thu n l i cho chúng em Chí Minh đã tạo điề
trong hc tp và nghiên c u tìm hi u.
Đặc bi ng viên ng d y t n tình, chi tiệt, chúng em m ơn sâu sắc gi đã gi t,
truyền đạ ức quý báu để ều n về môn Phương t nhng kin th chúng em bit nhi b
pháp nghiên c u trong tài chính k toán
Trong quá trình hoàn thi n bài t p l n, ch c ch n s không tránh kh i nh ng sai
lm thi u sót, nhóm chúng em r t mong nh c s nh n xét, pbình cùng góp ý ận đượ
t thy cô
Chúc th ng gi ng d y c a mình. Xin chân thành ầy thành công trên con đườ
cm ơn!
MC LC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.1 ........................................................................................................ 1 Lý do chọn đề tài
1.2 ...................................................................................................... 2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 chung .......................................................................................................... 2Mục tiêu
1.3 ........................................................................................................ 3 Câu hỏi nghiên cứu
1.3 ................................................................................. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ............................................................................................... 3Đối tượng nghiên cứu
1.3.2 P ................................................................................................... 3hạm vi nghiên cứu
1.4 ............................................................................................... 3 Phương pháp nghiên cứu
1.5 tài .......................................................................................................... 4 Ý nghĩa của đề
1.6 .................................................................................................................... 4 Kt cấu văn
Tóm tắt chương 1 ................................................................................................................. 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................. 6
2.1 ............. 6 Dịch vụ tiền gửi tit kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
2.1.1 nhân ....................................... 6Khái niệm về tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá
2.1.2 6Phân loại tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
2.1.4 dùng .................................................. 8Quá trình ra quyết định mua của người tiêu
2.2 Các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Thương mại ....................................................................................................... 9
2.2 Các lý thuyt về hành vi của người tiêu dùng (Quyt định ................................ 12 mua)
2.2.1 Action) ............................... 12Thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned
2.2.2 Behaviour) ........................ 12Thuyết hành vi hoạch định TPB (Theory of Planned
2.2.3 Mô h ............... 12ình chấp nhận công nghệ TAM (Technology Acceptance Model)
2.3 quan .......................................................................... 13 Tổng quan các nghiên cứu liên
2.3.1 ........................................................................................... 13Nghiên cứu nước ngoài
2.3.2 ........................................................................................... 13Nghiên cứu trong nước
2.4 Mô hình nghiên cứu và gi thuyt nghiên cứu ............................................................ 14
2.4.1 ................................................................................... 14Mô hình nghiên cứu đề xuất
2.4.2 ............................................................................................. 16Giả thuyết nghiên cứu
Tóm tắt chương 2 ............................................................................................................... 16
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 18
3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................................... 18
3.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 18
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ....................................................................... 19
3.1.1 Nghiên cứu định lượng ........................................................................................... 22
Tóm tắt chương 3 ............................................................................................................... 24
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN ............................................. 25
4.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Agribank
.................................................................................................................................. 25
4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................ 25
4.1.3 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................... 30
4.2 Kt qu nghiên cứu ...................................................................................................... 31
4.2.1 ........................................................................... 31Đánh giá độ tin cậy của thang đo
4.2.2 .......................................................................... 34Phân tích nhân tố khám phá EFA
4.2.3 ..................................................................................................... 39Phân tích hồi quy
Tóm tắt chương 4 ............................................................................................................. 40
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .................................................... 42
5.1 Kt luận........................................................................................................................ 42
5.1.1 Nghiên cứu định tính .............................................................................................. 42
5.1.2 Nghiên cứu định lượng ........................................................................................... 42
5.2 Hàm ý quản trị hằm nâng cao hiệu quả huy động vốn đối với khách hàng cá nhân của
các ngân hàng Agribank trong thời gian tới. ....................................................... 43
5.2.1 Chất lượng dịch vụ .................................................................................................. 43
5.2.2 Thương hiệu ngân hàng ......................................................................................... 44
5.2.3 Lãi suất ..................................................................................................................... 45
5.2.4 Ảnh hưởng của người thân ..................................................................................... 46
5.2.5 Công nghệ ngân hàng ............................................................................................. 46
5.2.6 Chính sách huy động vốn ........................................................................................ 46
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................. 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 49
PH L C
PHỤ LỤC BẢN 1: BIÊN HỌP NHÓM ..............................................................................
PHỤ LỤC 2: PHIẾU ĐIỀU TRA ........................................................................................
1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Sau 20 năm tin hành công cuộc đổi mới đất nước, nền kinh t Việt Nam cơ bn đã thay
đổi với những chỉ số kinh t ngày càng kh quan. Tiêu biểuGDP bình quân đầu người của
Việt Nam gia nhanh chóng, 289 đã ng từ mốc USD vào năm 1999 lên đn gần 2.800 USD
vào năm 2019, khin cho mức sống người dân được ci thiện đáng kể.
Sự gia tăng về thu nhập khin cho nhu cầu tham gia các kênh đầu tư của người dân tăng
lên. Một số kênh đầu chủ yuthể kể đn như thị trường chứng khoán, ngoại tệ, vàng, bất
động sn, các dự án kinh doanh… hoặc đơn gin nhất là gửi tit kiệm tại ngân hàng. Mỗi kênh
đầu sẽ đem lại t một suất lợi nhuận khác nhau, tương ứng với các mức độ rủi ro khác nhau.
Trên thực t, đối với người Việt Nam, gửi tit kiệm vẫn một sự lựa chọn hàng đầu khi tiền
nhàn Theo báo cáo tin tiêu dùng Nielsen công trỗi. về chỉ số niềm người toàn cầu do bố, lệ
người gửi kiệm người hơn rất nhiều với tiền nhàn rỗi tit của Việt (78%) cao so t lệ bình
quân của các nước Đông Nam Á (70%) và của th giới (52%).
Cùng với sự hội nhập quốc t u rộng, xu hướng cạnh tranh của ngân hàng ngày càng
gay gắt từ các sn phẩm dịch vụ, cho vay đn cạnh tranh sn phẩm tiền gửi tit kiệm. Huy động
vốn là một trong những hoạt động quan trọng để duy trì các hoạt động của ngân hàng. Thu hút
khách hàng, hiểu rõ hành vi quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng là vấn đề được nhiều
người nghiên cứu, cụ thể của Finger Hesse (2008), Chigamba & Fatoki (2011),
Viswanadham ctg (2013), Babakus Yavas (2014), Abbam & ctg (2015), Metasebiay
Boru Lelissa et al (2017) đã m ra được các yu tố nh hưởng đn quyt định gửi tit kiệm
như: Sự khác biệt về lãi suất, nhận thức rủi ro của khách hàng, tính thanh khon, kh năng tip
cận tín dụng, chất lượng dịch vụ, địa điểm giao dịch thuận tiện, chin lược marketing của ngân
hàng, thông nhánh ngân hàng, công nghệ tin, vị trí chi của phí dịch vụ, các dịch vụ mới của
ngân hàng, niềm tin, sự thân thiện, kinh nghiệm của nhân viên, tốc độ ra quyt định hay ngân
hàng cung cấp dịch vụ một kịp cách thời,Riêng tại Việt Nam, Nghiên cứu của Trương
Đông Lộc Phạm K Anh (2012); Nghiên cứu của Nguyễn Kim Nam và Trần Thị Tuyt Vân
(2015) đã đưa ra những yu tố nh hưởng đn quyt định gửi tit kiệm của khách hàng gồm:
kỹ năng nghiệp vụ và giao tip của nhân viên ngân hàng, địa điểm của ngân hàng và thời gian
cho mỗi lần giao dịch, lãi suất, sự thuận tiện, hình thức chiêu thị, nh hưởng người thân, hình
2
nh ngân hàng, hình nh nhân viên, thủ tục giao dịch…
Tại Việt Nam hiện nay có nhiều kênh đầu tư khác nhau với mức sinh lợi và rủi ro khác
nhau, tuy nhiên lựa chọn hình thức tiền gửi tit kiệm là hình thức đầu tư an toàn, mặc l ãi
suất tit kiệm chưa hấp dẫn so với đầu các kênh khác của các tổ chức phi ngân hàng như
Bo hiểm, Quỹ hỗ trợ phát triển, Bưu điện, Kho bạc huy động trái phiu... vậy khách hàng
thực sự rất nhiều lựa chọn gửi tiền tại các ngân hàng để thu hút vốn thì ngân hàng đưa ra
nhiều chương trình qung cáo, tip thị, khuyn mãi hấp dẫn, nâng cao chất lượng dịch vụ,
chất lượng phục vụ nhằm thu hút khách hàng gửi tit kiệm tại các NHTM. Đây cuộc đua
tranh gay gắt giữa các NHTM trong việc lôi kéo, thu hút khách hàng gửi tit kiệm tại các ngân
hàng
Cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ của nhiều nh thức gửi tiền tit kiệm hiện nay thì việc
tranh giành thị phần không chỉ diễn ra giữa các ngân hàng trong nước còn với ngân các
hàng nước ngoài lớn mạnh. Nắm bắt được điều đó, Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển Nông
Thôn Việt Nam (Agribank) nhiều năm nay đã không ngừng nỗ lực, phát huy th mạnh của
mình. AGRIBANK chính đã đang không ngừng đẩy mạnh việc tìm kim, đưa ra những
sách phù hợp để giữ chân khách hàng, đặc biệt trong mng tit kiệm cá nhân.
Xut phát t nh ng v trên, tác gi quy ấn đề t đị ọn đềnh ch tài “Phân tích các nhân tố
tác động đế ết địn quy nh gửi tiền tiết kiệm của khách hàngnhân Nông nghiệp Và Phát
triển Nông Thôn Vi t Nam (Agribank)
1.2 M ục tiêu nghiên cứu
1.2.1 M chung ục tiêu
Mục tiêu chung của nghiên cứu là xác định các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit
kiệm của khách hàng đề xuất những hàm ý qun trị giúp gia ng gửi tiền tit kiệm của
khách hàng nhân Ngân hàng tại Nông nghiệp Phát triển Nông Thôn Việt Nam
(Agribank)
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Luận văn cần gii quyt được 3 mục tiêu cụ thể sau:
3
Xác nh nhân t tác ng n quy t đị các độ đ định gi tin tit kim c a khách hàng cá nhân t i
ngân hàng Nông nghi p Và Phát tri n Nông Thôn Vi Nam. t
Đo lường mc độ nh hưởng ca các nhân t ng tác độ đn quyt định gi tin tit ki m c a
khách hàng nhân t i ngân hàng Nông nghi p Và Phát tri n Nông Thôn Vi t Nam.
Da vào k t qu nghiên c u, tác gi xu t m t s hàm ý qu n đề tr nh i tiằm gia tăng gử n
tit ki m c a khách hàng cá nhân t i ngân hàng Nông nghi p Và Phát tri n Nông Thôn Vi t
Nam trong tương lai.
1.3 C âu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn cần tr lời các câu hỏi sau:
(i)
Các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân
tại ngân hàng Nam? Nông nghiệp Và Phát triển Nông Thôn Việt
(ii)
Mức độ nh hưởng của các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm
của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nam? Nông nghiệp Và Phát triển Nông Thôn Việt
(iii)
Hàm ý qun trị giúp ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông Thôn Việt
Nam thu hút khách hàng cá nhân gửi tit kiệm vào Ngân hàng trong tương lai?
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng cứu: động đn quyt định gửi nghiên Các nhân tố tác tiền tit kiệm của khách
hàng cá nhân tại Nông nghiệp Và Phát triển Nông Thôn Việt ngân hàng Nam.
Đối tượng kho sát: Khách hàng nhân đang gửi tiền tit kiệm tại ngân hàng Nông
nghiệp Và Phát triển Nông Thôn Việt địa bàn Nam TP. HCM.
1.3.2 P hạm vi nghiên cứu
Về không gian: ngân hàng Nam. Nông nghiệp Và Phát triển Nông Thôn Việt
Về thời gian thu thập dữ liệu sơ cấp: Tháng 07/ Về thời gian thu thập dữ liệu 2021 - 11/2021
thứ cấp: Năm 2015 – 2019
1.4 P hương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng hai phương pháp chính là phương pháp định tính và định lượng
Nghiên cứu định tính: Nhằm khám phá các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit
4
kiệm của khách hàng và hiệu chỉnh các thang đo của các nhân tố trong mô nh nghiên cứu đã
đề xuất. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua hai ớc. Bước thứ nhất tác gi nghiên
cứu thuyt để đưa thuyt đề xuất cứu, đồng tổng quan sở ra các gi mô hình nghiên
thời dùng kỹ thuật tham vấn ý kin các chuyên gia về lĩnh vực ngân hàng để hiệu chỉnh thang
đo, thit lập bng câu hỏi để sử dụng cho nghiên cứu chính thức. Kt qu nghiên cứu định tính
làm cơ sở xây dựng bng câu hỏi, thu thập thông tin để thực hiện nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu định lượng được sử dụng để đo lường mức độ nh
hưởng của các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng nhân tại
ngân hàng Nam. Nông nghiệp Phát triển Nông Thôn Việt Tác gi sử dụng k thuật xử
phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20, tin hành ki ểm định thông qua các bước: Đánh
giá độ tin cậy các thang đo bằng kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá
EFA bằng kiểm định KMO, phân tích hồi quy kiểm định các gi thuyt nghiên cứu với
kiểm định F và Sig. Tip theo, thực hiện kiểm định T- ANOVA Test nhằm tìm ra sự khác
biệt nghĩa về quyt có ý
1.5 Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu y sẽ góp phần m phong phú thêm một số sở
luận trong lĩnh vực gửi tiền tit kiệm của khách hàng.
Ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá các nhân ttác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của
khách hàng cá nhân tại. Kt qu nghiên cứu của đề tài sẽ làm tài liệu bổ ích cho các nhà qun
NHTM nói chung và đặc biệt các cấp qun trực tip tại các NHTM trong việc xây
dựng và thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao hiệu qu huy động tiền gửi (huy động vốn)
của NHTM, đồng thời đề tài có thể làm tài liệu tham kho việc ging cho dạy nghiên cứu
trong chương trình đào tạo chuyên ngành tài chính - ngân hàng
1.6 Kết cấu văn
Luận văn được chia thành 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Trình y lý do chọn đề tài, xác định mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng
và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài và kt cấu của luận văn
Chương 2: Cơ sở lý lun và mô hình nghiên cu
Trình trong bày khái một số niệm sử dụng nghiên cứu. Tổng quan các trên nghiên cứu
5
th giới và trong nước làm sở cho việc đề xuất hình nghiên cứu của tác gi
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trình y thit k phương pháp nghiên cứu quy trình nghiên cứu. Thực hiện các bước
nghiên cứu định tính; các bước nghiên cứu định lượng
Chương 4: Kết qu nghiên c u và th o lu n
Thực hiện các bước phân tích đưa ra kt qu nghiên cứu như: Đánh giá độ tin cậy của
thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha; phân tích nhân tố khám phá (EFA); phân tích
hồi đa bin; đặc điểm động quy phân ANOVA tích các tác
đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách ng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp Và Phát
triển Nông Thôn Việt Nam
Chương 5: Kết lun và hàm ý qun tr
Kt luận kt qu nghiên cứu, đề xuất một số hàm ý qun trị, đưa ra những hạn ch của đề
tài và hướng nghiên cứu tip theo của luận văn.
Tóm tắt chương 1
Trong chương 1, tác gi đã giới thiệu tổng quan về đề tài, gồm: do chọn đề tài, mục
tiêu nghiên góp cứu, đối tượng, phạm vi nghiên u, phương pháp nghiên cứu, những đóng
của cấu đề tài trúc đề tài. Đây để căn cứ quan trọng tác gi lựa chọn các cơ sở lý thuyt
và nghiên cứu trước có liên quan đn để tài trong chương 2.
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
2.1.1 K nhân hái niệm về tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá
Tiền gửi tit kiệm “khon được gửi khon tiền của nhân vào tài tiền gửi tit
kiệm, được xác nhận trên thẻ tit kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền
gửi tit kiệm và được bo hiểm theo quy định của pháp luật về bo hiểm tiền gửi” (Ngân hàng
Nhà nước, 2004)
2.1.2 P hân loại tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
Phân loại theo kỳ hạn
Tiền gửi tit kiệm không k hạn tiền gửi tit kiệm người gửi tiềnthể rút tiền theo
yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức nhận tiền gửi tit
kiệm (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2004). Mục đích của loại tiền gửi này nhằm nhờ
ngân hàng cất trữ, bo qun hộ tài sn, tích lũy tài sn nên khách hàng thường phi tr lệ phí
cho ngân hàng, nhưng do cạnh tranh ngân hàng này các sử dụng nguồn vốn đ hoạt động
nên khách hàng không phi tr phí, mà ngân hàng tr lãi cho khách hàng với lãi suất khuyn
khích (thấp). Do vậy, loại nguồny chỉ được sử dụng một phần, phần lớn còn lại được sử
dụng hàng. để đm bo thanh toán cho khách
Tiền gửi tit kiệm kỳ hạn tiền gửi tit kiệm người gửi tiền chỉthể rút tiền sau
một kỳ hạn gửi tiền theo nhất định thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tit kiệm (Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, 2004). Với tit kiệm có kỳ hạn, khách hàng gửi tiền một lần và rút vốn
gửi ban đầu, tiền lãi trvào đúng thời điểm đáo hạn của sổ tit kiệm. Mục đích của tiền gửi tit
kiệmkỳ hạn khách hàng không hay muốn đầu để hưởng lãi chứ phi để cất trữ thanh
toán. Chính vậy lãi suất của nguồn này tương đối cao, nhưng lại khá ổn định. Các nh thức
thường thấy là phiu tit kiệm, chứng chỉ tiền gửi tit kiệm, tit kiệm nhà ở…
Phân loại theo loại tiền
Tiền gửi tit kiệm bằng Việt Nam đồng (VNĐ): Ngân hàng huy động vốn bằng VNĐ
thông qua tất c các hình thức huy động vốn khác nhau với các mục đích sử dụng khác nhau.
Trong nguồn vốn ngân hàng huy động được thì nguồn vốn huy động bằng VNĐ chim t
7
trọng cao, đáp ứng nhu các cầu về dụng sử hàng. vốn của ngân
Tiền gửi kiệm bằng ngoại động vốn bằng VNĐ, tit tệ: Ngoài huy ngân hàng cũng tin
hành huy động vốn bằng ngoạ vốn động i tệ. Số huy bằng ngoại tệ quy ra VNĐ cũng chim t
lệ lớn trong hoạt động đích của ngân hàng. Mục huy động vốn bằng ngoại tệ của ngân hàng
nhằm đáp ng nhu cầu thanh toán quốc t ng như các hoạt động kinh doanh ngoại tệ của
khách hàng cũng như ngân hàng. Vốn huy động bằng ngoại tệ của ngân hàng chủ yu là USD
hoặc EUR.
2.1.3 V a ti i ti t ki m c a khách hàng cá nhân ai trò, ý nghĩa củ n g ế
Hoạt động huy động tiền gửi tit kiệm của khách hàng cá nhân là một trong những hoạt
động nghiệp vụ chủ yu quan trọng nhất của NHTM nhằm mục đích tạo nguồn vốn để ngân
hàng có thể thực hiện các hoạt động của mình như: cấp tín dụng, thực hiện các dịch vụ ngân
hàng cho khách hàng. Hoạt động huy động tiền gửi tit kiệm của khách hàng nhân vai
trò to lớn đối với bn thân ngân hàng, đối với khách hàng c đối với nền kinh t (Nguyễn
Minh Kiều, 2009)
Đối với ngân hàng thương mại
Huy động gửi tit kiệm một bộ phận tiền của khách hàng nhân của huy hoạt động
động vốn, nghiệp vụ của quan trọng không thể thiu ngân hàng thương mại. Đây
nghiệp vụ tạo vốn chính cho hầu ht các hoạt động của ngân hàng. Khi thành lập ngân hàng
đã có vốn ban đầu, nhưng số vốn ban đầu này thông thường ở dạng cơ sở vật chất như trụ sở,
trang thit bị phục vụ hoạt động của ngân hàng.
Đối với khách hàng
Nghiệp vụ huy động tiền gửi tit kiệm của khách hàng nhân cung cấp cho khách hàng
một kênh đầu tư truyền thống. Thông qua hoạt động y khách hàng được hưởng lợi nhuận từ
lãi tiền gửi từ đó tạo điều kiện cho họ tăng kh năng tiêu dùng trong tương lai. Khi gửi tiền,
ngân hàng còn cung cấp cho khách ng một nơi an toàn để cất trữ, tích lũy vốn tạm thời nhàn
rỗi. Ngoài ra, việc gửi tiền vào ngân hàng còn giúp cho khách hàng cơ hội tip cận các dịch
vụ liên quan đn hoạt động tài chính như: dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, dịch vụ n dụng
khi họ cần vốn cho sn xuất hoặc cho tiêu dùng, dịch vụ ủy thác, thu hộ, chi hộ giúp họ tit
8
kiệm thời gian, chi phí vận chuyển, nhân lực và vật lực.
Đối với nền kinh tế
Thông qua nghiệp vụ huy động tiền gửi tit kiệm của khách hàng cá nhân mà NHTM đã
thu hút, tập hợp lượng tiền nhàn rỗi trong hội, đem lượng tiền này vào lưu thông phục vụ
cho các hoạt kinh động t của nước ta. Nghiệp vụ huy động tiền gửi tạo điều kiện cho khách
hàng có nhiều cơ hội tip cận với nguồn vốn, từ đó phục vụ cho các hoạt động đầu sn xuất,
tiêu dùng....
2.1.4 Q dùng uá trình ra quyết định mua của người tiêu
Theo Kotler (2013) cho rằng: “Có nhiều nhân tố tác động đn hành vi mua hàng của
người tiêu dùng, có những hành vi đn từ bên trong bn thân người tiêu dùng, nhưng cũng
những đn hưởng động hành vi từ các kích thích, nh từ bên ngoài, các kích này thích sẽ tác
lên m của người tiêu dùng (động cơ, nhận thức, học hỏi) cộng thêm các đặc điểm cá nhân
(văn hóa, hội, nhân) từ đó hình thành quá trình ra quyt định (Nhận thức vấn đề, m
kim thông tin, đánh giá lựa chọn, quyt định mua hàng, hành vi sau mua) sau khi thông các
qua quá trình này người tiêu dùng mới đi đn quyt định mua hàng”. Như vậy rất nhiều
nhân tố nh hưởng đn việc ra quyt định mua của
người tiêu dùng, không diễn ra ngay
lập tức mà tri qua nhiều giai đoạn nhiều
quá trình. Theo Kotler (2013) thì quy trình quyt
định mua hàng bao gồm 5 giai
đoạn:
Nhận thức vấn đề: “Quy trình mua hàng bắt đầu khi người mua nhận thức một vấn đề
hoặc nhu cầu được gây ra bởi các kích thích bên trong hoặc bên ngoài”
Tìm hiểu thông tin: “Ở thời điểm này người mua bắt đầu tìm kim những thông tin liên
quan mình mua. hai tìm ki đn sn phẩm muốn cấp độ m, một cấp độ tìm kim ôn hòa
nghĩa là người mua tìm kim “chú ý nhiều hơn” (heightened attention) đn thông tin của một
sn phẩm, hai cấp độ cao hơn, người mua trong trạng thái m kim tích cực (active
information search) bằng cách tìm kim thông tin từ nhiều nguồn khác nhau”
Đánh giá các lựa chọn: “Quá trình y diễn ra rất phức tạp, không một hình
9
chung nào cho tất c các khách hàng, tùy theo nhu cầu của khách hàng những quyt
định Người đánh mua hàng khác nhau. tiêu dùng sẽ giá các lựa chọn theo hình giá trị k
vọng (expectancy value model) theo đó phương án nào thỏa mãn tối đa kỳ vọng sẽ được lựa -
chọn.
Quyết định mua ng: Theo Kotler (2013): “Quyt định mua hàng giai đoạn cuối
cùng của trong hành vi mua hàng của người tiêu dùng. Đó kt qu đánh giá các lựa chọn,
trên sở cân đối giữa nhu cầu kh năng; giữa tổng lợi ích hay giá trị khách hàng nhận
được từ sn phẩm, dịch vụ đó so với tổng chi phí họ phi tr để được sn phẩm, dịch
vụ; đồng thời chịu sự tác động của các những người khác (người thân, bạn bè, đồng nghiệp)
Sự khác biệt giữa ý định và quyết định: “Là ý định chứa đựng những yu tố thúc đẩy,
nh hưởng đn hành vi, thể hiện mức độ nổ lực của người tiêu dùng hoàn thành hành vi (Ajzen,
1991) còn quyt định chính sự cụ thể hóa của ý định, đây là giai hoàn thành hành đoạn của
vi mua hàng”. Quyt định chịu nh hưởng từ 2 yu tố:
Yếu tố thứ nhất thái độ của người khác: (người thân, bạn bè, đồng nghiệp) ủng
hộ, hay phn đối. y thuộc vào cường đ chiều hướng của thái độ ủng hộ hay phn đối của
những người mà người tiêu dùng đưa ra quyt định mua sắm hay từ bỏ ý định mua sắm”. này
(Kotler, 2013).
Yếu tố tố thứ những yếu hai tình huống bất ngờ. “Người tiêu dùng hình thành ý
định mua hàng dựa trên những sở nhất định như, dự kin về thu nhập, giá c, lợi ích kỳ
vọng. Vì th, khi xy ra các tính huống làm thay đổi cơ sở dẫn đn ý định mua (giá tăng cao;
sm phẩm đáp không ứng kỳ thì vọng) chúng thể làm thay đổi, thậm chí từ bỏ ý định mua
sắm”. (Kotler, 2013).
2.2 Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng nhân tại
Ngân hàng Thương mại
Chất lượng dịch vụ
Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tit kiệm thời gian là một trong những tiêu
chí khách hàng ớng đn. Khách hàng nhân khi đn ngân hàng gửi tit kiệm thường không
muốn mất nhiều thời gian vào thủ tục, giấy tờ với hàng loạt quy trình rườm rà, phức tạp. Vì
10
vậy, các yu tố như dễ dàng mở một tài khon và thủ tục quy trinh đơn gin có thể nh hưởng
đn sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng.
Hiện nay, ngoài các sn phẩm gửi tit kiệm truyền thống, các ngân hàng còn cho ra đời
rất nhiều sn phẩm tit kiệm khác phục vụ cho nhu cầu tit kiệm đa dạng của khách hàng, như
Tit Tit kiệm dành con, cho kiệm lũy tiền lương, tích Tit kiệm học đường…chính sự đa
dạng đó là một trong các yu tố để khách hàng lựa chọn khi quyt định gửi tit kiệm.
Bên cạnh đó, việc ngân hàng linh động trong quá trình cung cấp dịch vụ và ngân hàng
đầy đủ dịch vụ cần phục vụ gửi kiệm các thit không ch tit còn có thể chuyển tiền tự
động vào tài khon khách hàng, dịch vụ chuyển tiền, nhận kiều hối…cũng sẽ làm khách hàng
cm thấy hài lòng.
Thương hiệu
Danh ting luôn một lợi th to lớn bất kỳ Ngân hàng nào cũng mong muốn xây
dựng nhằm tạo sự chú ý cho khách hàng về hình nh, thương hiệu của ngân hàng mình. Theo
tác gi Phạm Thị Xuân và Phạm Ngọc Thúy thì Nhận bit thương hiệu một yu tố nh hưởng
đn xu hướng lựa chọn Ngân hàng của khách hàng. Khách ng không chỉ bị hấp dẫn bởi danh
ting của Ngân hàng trên thị trườngcòn bị thu hút bởi thit k nội thất sang trọng tại các
điểm giao dịch, ngoại hình và trang phục của nhân viên ngân hàng.
Lãi suất
Điều khách ng quan m hàng đầu khi quyt định gửi tit kiệm tại bất kNgân
hàng nào lãi suât tit kiệm. Lãi tit kiệm phần tiền mà khách hàng nhận được khi gửi tiền
tit kiệm tại Ngân hàng. Trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam, cạnh tranh bằng lãi suất
biện pháp cạnh tranh mang tính truyền thống. Trong thời kNgân hàng nhà nước quy định
trần lãi suất huy động nhằm kiểm soát lãi suất thì các Ngân hàng vẫn tìm cách lách luật để tăng
lãi suất nhằm thu hút khách hàng. Điều này cho thấy, trên thị trường Việt Nam, lãi suất là yu
tố có sức nh hưởng đáng kể đn quyt định gửi tiền của khách hàng cá nhân
Ảnh hưởng người thân
Theo Phillp Kotler thì hành vi của người tiêu dùng chịu nh hưởng từ những yu tố
hội nh hưởng trực mẹ, bạn những Đây trong đó sự tip từ cha người thân. chính
11
nguồn kho trực tip hữu mỗi tham ích nhân cho cá nhân, vì vậy các yu tố nh hưởng từ
cha mẹ, sự giới thiệu của bạn bè, sự giới thiệu của người thân cũng các yu tố nh hưởng
đn quyt định gửi tit kiệm của khách hàng cá nhân.
Công nghệ
Ngày nay, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ đặc biệt Internet, điện thoại
di động đem lại cho con người những hội để một cuộc sống tốt hơn. Những khong
cách về không gian và thời gian đang bị thu hẹp và trở nên tương đối.
Bằng cách ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại, các ngân hàng thương mại Việt Nam
đã cho ra đời một phương thức cung ng phẩm sn dịch vụ mới, đó "ngân hàng điện tử"
- phương thức ứng cung sn phẩmdịch vụ thông qua kênh phân phối điện tử.
Hoạt động chiêu thị
Chiêu thị là là tập hợp các biện pháp ng hệ thuật nhằm thông tin cho khách hàng (hiện
tiềm năng) bit về sn phẩm, dịch vụ hiện có hoặc dự kin của Ngân hàng, đồng thời
thu hút Ngân hàng. họ sử dụng sn phẩm dịch vụ của Mục đích của chiêu thị nhằm thu hút
khách hàng sử dụng sn phẩm, dịch vụ mới; kích thích tiêu ng bằng cách thuyt phục
thúc đẩy khách hàng thay đổi sn phẩm, dịch vụ, thói quen tiêu dùng; tạo thuận lợi về mặt
tâm lý cho khách
hàng; duy tphát triển tốc độ bán hàng; xây dựng củng cố nh nh, uy tín của Ngân
hàng.
Chính sách huy động vốn
Ngân hàng thương mại hoạt động và phát triển được chủ yu nhờ vào lượng tiền mà nó
huy động được từ nền kinh t. Trong bối cnh cạnh tranh quyt liệt trong lĩnh vực tài chính
tiền tệ như hiện được nguồn vốn lớn đòi hỏi nay, để các ngân hàng thương mại phi
những chính sách huy động hợp lý, nhằm từ đó thu hút được lượng vốn cần thit trong nền
kinh t để phục vụ cho hoạt động của ngân hàng thương mại.
Chính sách huy động vốn của ngân hàng có thể hiểu đó là những công cụ, cách thức và
phương pháp, chương trình cụ thể nhằm thu hút sự chú ý của các nhân, các tổ chức và
từ đó gửi tiền vào ngân hàng. Trên sở hai bên đều lợi. Như vậy thể dễ dàng nhận
12
thấy chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại cũng một phần trong chính sách
Marketing mà các ngân hàng đang sử dụng, tuy nhiên thì luôn được quan tâm chịu sự
giám sát chỉ đạo sát sao từ phía lãnh đạo ngân hàng.
2.2 C mua) ác lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng (Quyết định
2.2.1 T ý TRA (Theory of Reasoned Action) huyết hành động hợp l
Thuyt hành động hợp TRA (Theory of Reasoned Action) được Ajzen
Fishbein
xây 1967 gian. dựng từ năm được hiệu chỉnh mở rộng theo thời
hình TRA (Ajzen
Fishbein, 1975) xu ng cho thấy hướng tiêu yu dự tố
đoán nhất về tốt hành vi tiêu
dùng. quan góp Để tâm hơn về các yu tố phần đn
xu mua thì xem xét hai hướng yu tố
thái độ chuẩn chủ quan của khách hàng.
hình TRA cho thấy hành vi được quyt định bởi ý định thực hiện hành vi đó. Hai yu
tố chính nh hưởng đn hành vi người tiêu dùng là thái độ cá nhân và chuẩn chủ quan. Trong
đó thái độ của một cá nhân được đo lường bằng niềm tin sự đánh giá đối với kt qu của
hành vi đó. Thái độ không nh hưởng mạnh hoặc trực tip đn hành vi mua.
2.2.2 Thuy Behaviour) ết hành vi hoạch định TPB (Theory of Planned
Thuyt hành vi có k hoạch TPB (Theory of Planned Behaviour) là mở rộng của thuyt
hành động hợp (TRA). Theo hình này, để lý gii nguyên nhân của một hành vi, Ajzen
(1991) cho rằng hành vi phi được xuất phát từ dự định về hành vi đó, dự định y do 3
nhân tố : thái độ đối với hành vi, tiêu chuẩn chủ quan của nhân về hành vi, sự kiểm soát
hành vi cm nhận hay những nhân tố thúc đẩy hành vi.
Thứ nhất, thái độ đánh giá tích cực hay tiêu cực về hành vi. Nhân tố thứ hai nh
hưởng xã hội, đề cập đn áp lực xã hội khin cá nhân thực hiện hay không thực hiện hành vi.
Cuối cùng, sự kiểm soát hành vi cm nhận là đánh giá của cá nhân về mức độ khó dễ của việc
thực hiện hành vi.
2.2.3 Mô hình ch ấp nhận công nghệ TAM (Technology Acceptance Model)
hình chấp nhận ng nghệ được Davis et al., (1989) phát triển được dùng để đo
lường sự chấp nhận của công nghệ phần mềm đối với các nhân viên của một tổ chức. Mô hình
dựa trên thuyt về hành vi hợp (TRA) do Fishbein & Ajzen (1975) đưa ra, trong đó cho
13
rằng niềm tin nh hưởng đn ý định và ý định nh hưởng đn hành động. Thái độ của một
nhân quan điểm trọng nhất trong hình TAM nh hưởng trực tip đn ý định sử
dụng của cá nhân, cũng như việc sử dụng công nghệ trong thực t.
Cấu trúc cơ bn của TAM là tính dễ sử dụng (Perceived Ease of Use PEOU) và nhận -
thức tính hữu ích (Perceived Usefulness PU). Tính dễ sử dụng được định nghĩa là “mức độ -
mà một người tin rằng việc sử dụng một hệ thống cụ thể sẽ không cần nỗ lực về thể chất
tinh tính ích thần” 1989) và (Davis, hữu của hệ thống được coi “mức độ mà một người tin
rằng sử dụng một hệ thống cụ thể sẽ nâng cao hiệu suất công việc của họ” (Davis, 1989).
2.3 T quan ổng quan các nghiên cứu liên
2.3.1 N ghiên cứu nước ngoài
Chigamba & Fatoki (2011) nghiên cứu các yu tố nh hưởng đn quyt định gửi tiền tại
ngân hàng thương mại của các sinh viên đại học ở Nam Phi
Viswanadham ctg (2013) nghiên cứu nh hưởng của vị trí ngân hàng, kinh nghiệm m
việc của nhân viên và kỹ thuật công nghệ thông tin tác động đn tình hình huy động vốn của
các ngân hàng thương mại tại Ethiopia.
Babakus Yavas (2014) nghiên cứu hình hành vi quyt định của khách hàng áp
dụng đối với ngân hàng
Abbam & 15) phân ctg (20 tích thực nghiệm quyt định gửi tit kiệm tại ngân hàng
Ghana.
Metasebiay Boru Lelissa, Tesfaye Boru Lelissa (2017) nghiên cứu nhằm mục đích khám
phá ngân hàng quan nhân quan các trọng trọng nh hưởng đn việc quyt định gửi
tiền tại ngân hàng của khách hàng.
2.3.2 N ghiên cứu trong nước
Trương Đông Lộc Phạm K Anh (2012) nghiên cứu hành vi gửi tit kiệm của người
dân ở tỉnh Kiên Giang. Nội dung bài nghiên cứu tìm hiểu hành vi gửi tiền của người dân tại
tỉnh Kiên Giang. Số liệu được sử dụng trong nghiên cứu được thu thập bằng phương pháp
chọn mẫu phân tầng kt hợp với thuận tiện.
Nguyễn Kim Nam Trần Thị Tuyt Vân (2015) nghiên cứu các nhân tố nh hưởng đn
sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân tại thành phố Hồ Chi Minh. Nghiên cứu s
14
dụng phương pháp phân tích hồi quy đã bin sau khi phân tích hệ số tin cậy Cronbach‟s Alpha
phân tích nhân tố khám phá EFA với nhân tố: Chất lượng dịch vụ; Thương hiệu ngân 7
hàng; Lãi suất; Ảnh hưởng người thân; Thời gian giao dịch; Hoạt động chiêu thị; Chính sách
huy động vốn. Kt qu nghiên cứu cho thấy mức độ nh hưởng của lợi ích sn phẩm dịch vụ
tác động lên xu hướng lựa chọn ngân hàng là mạnh nhất, tip theo là chất lượng dịch vụ, danh
ting, thuận tiện, hữu hình, nh hưởng, cuối cùng thành phần qung bá.định gửi tiền tit
kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn giữa các nhóm
khách hàng.
2.4 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
2.4.1 M ô hình nghiên cứu đề xuất
Những nghiên cứu trước đây của tác gi Finger Hesse (2008); Chigamba & Fatoki
(2011); Viswanadham và ctg (2013); Babakus Yavas (2014); Abbam & ctg (2015); Nghiên
cứu của Metasebiay Boru Lelissa et al (2017); Trương Đông Lộc và Phạm K Anh (2012);
Nguyễn Tuyt đã Kim Nam và Trần Th Vân (2015), chỉ ra rất nhiều yu tố nh hưởng đn
quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng
Dựa vào các nghiên cứu nêu trên, tác giả tổng hợp các yếu tố có tần suất xuất hiện cao
nhất trong các nghiên cứu, đó là 07 yếu tố: Chất lượng dịch vụ; Thương hiệu ngân hàng; Lãi
suất; Ảnh hưởng người thân; Công nghệ ngân hàng; Hoạt động chiêu thị; Chính sách huy
động vốn.
Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng, dấu
(+) hoặc (-) tại mỗi yu tố cho thấy yu tố đó có sự tác động đn quyt định gửi nghiên trong
cứu tương ứng, dấu các yu tố mang (+) các yu tố nh hưởng cùng chiều, các yu t
mang dấu ( ) là các yu tố ngược chiều đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá -
nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Vậy tác y gi dựng hình nghiên cứu của luận văn gồm có by yu tố (bin độc lập)
bao gồm: Chất lượng dịch vụ; Thương hiệu ngân hàng; Lãi suất; Ảnh hưởng người thân; Công
nghệ ngân hàng; Hoạt động chiêu thị; Chính sách huy động vốn. Tác động đn quyt định gửi
tiền tit kiệm (bin phụ thuộc).
15
Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nguồn: tác gi , 2021.
Mô hình nghiên cứu đề xuất được trình bày của tác gi bao gồm:
(i)
Các bin độc lập trong hình gồm 7 thành phần, bao gồm: (1) Chất lượng
dịch vụ, (2) Thương hiệu ngân hàng, (3) Lãi suất, (4) Ảnh hưởng người thân, (5) Công nghệ
ngân hàng, (6) Hoạt động chiêu thị, (7) Chính sách khách hàng.
Y = β + β
0 1
*X
1
2
*X
2
3
*X
3 4
4
*X
5
*X
5
6 7
*X
6
*X
7
+e
(ii)
Bin phụ thuộc trong mô hình là Quyt định gửi tit kiệm của khách hàng Trong đó:
X
1
: Chất lượng dịch vụ
X
2
: Thương hiệu ngân hàng
X
3
: Lãi suất
X
4
: Ảnh hưởng người thân
X
5
: Công nghệ ngân hàng
Chất lượng dch v
Thương hiệu ngân hàng
Lãi su t
Ảnh hưởng người thân
Công ngh ngân hàng
Hoạt động chiêu th
Chính sách huy động v n
Quyt định gi tin tit
kim c a khách hàng cá
nhân
16
X
6
: Hoạt động chiêu thị
X
7
: Chính sách huy động vốn
Y: Quyt định gửi tit kiệm của khách hàng cá nhân
2.4.2 Giả thuyết nghiên cứu
Chất lượng d vch
X
1
: Nhân tố Chất lượng dịch vụ c động cùng chiều (+) đn quyt định gửi tiền
tit kiệm
của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Thương hiệu ngân hàng
X2: Nhân tố Thương hiệu ngân hàng tác động cùng chiều (+) đn quyt định gửi tiền
tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Lãi sut
X3: Nhân tố Lãi suất tác động cùng chiều (+) đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Ảnh hưởng người thân
X4: Nhân tác cùng tố Ảnh hưởng người thân động chiều đn quyt định (+) gửi tiền tit
kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Công ngh ngân hàng
X5: Nhân tố Công nghệ ngân hàng tác động cùng chiều (+) đn quyt định gửi tiền tit
kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Ho t đ ng chiêu th
X6: Nhân tố Hoạt động chiêu thị tác động cùng chiều (+) đn quyt định gửi tiền tit
kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Chính sách huy động vn
X7: Nhân tố Chính sách huy động vốn tác động cùng chiều (+) đn quyt định gửi tiền
tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tóm tắt chương 2
Trong chương 2, tác gi đã trình bày cơ sở thuyt liên quan tới đề tài nghiên cứu. Dựa
vào các công trình nghiên cứu của các tác gi trong ngoài nước, tác gi đề xuất mô hình:
17
Các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp phát triển nông thôn dựa trên 7 yu tố chính, đó là: Nhân viên; Thương hiệu
ngân hàng; Lãi suất; nh hưởng người thân; Thời ính gian giao dịch; Hoạt động chiêu thị; Ch
sách khách hàng. Các yu tố y đều tác động cùng chiều đn quyt định gửi tiền tit kiệm
của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Ở chương tip theo, tác gi sẽ trình y các vấn đề liên quan đn phương pháp nghiên
cứu gồm thit k nghiên cứu, mẫu nghiên cứu và điều chỉnh thang đo.
18
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu
Hình 3.1 Quy trình nghiên c u
3.2 Phương pháp nghiên cứu
19
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính
3.2.1.1 Mục tiêu nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính được tin hành như sau:
Căn cứ vào sở thuyt, tổng quan các nghiên cứu trong ngoài nước thì hình
nghiên các nhân cứu tố tác động đn quyt định gửi kiệm tiền tit của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển Nông thôn Việt Nam đề xuất gồm 7 bin độc lập như
sau: Chất lượng dịch vụ; Thương hiệu ngân hàng; Lãi suất; nh ởng người thân; Công nghệ
ngân hàng; Hoạt động chiêu thị; Chính sách huy động vốn
Nội dung được chia thành 2 nội dung chính:
Nội dung 1: Trình y 7 nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank gồm: Chất lượng dịch vụ; Thương hiệu ngân hàng; Lãi
suất; Ảnh hưởng người thân; Công nghệ ngân hàng; Hoạt động chiêu thị; Chính sách huy động
vốn. Ta x ý in kin của các chuyên gia về 7 yu tố này so với thực tiễn tại Ngân hàng Agribank.
Nội dung 2: Tác gi đưa ra các câu hỏi (bin quan sát) cho 7 nhân tố tác động đn quyt
định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng để các chuyên gia đề Agribank
xuất bổ sung và hiệu chỉnh các bin quan sát của các thang đo cho đầy đủ và dễ hiểu hơn với
mục đích giúp cho đối tượng tham gia kho sát dễ hiểu và tr lời bng hỏi chính xác.
3.2.1.2 Kết quả nghiên cứu định tính
Tất c các thành viên tham gia tho luận nhóm không khám phá thêm nhân tố tác động
đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại . Đồng thời Ngân hàng Agribank
các thành viên tham gia buổi tho luận nhóm thống nhất đồng ý 7 thành phần trong mô hình
nghiên cứu tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Agribank là: Chất lượng dịch vụ; Thương hiệu ngân hàng; Lãi suất; Ảnh hưởng người
thân; Công nghệ ngân hàng; Hoạt động chiêu thị; Chính sách huy động vốn. Các thành
viên tham gia buổi tho luận nhóm cũng không đề xuất, không bổ sung vào hệ thống thang đo
ban thang đầu của tác gi. Do đó toàn bộ đo được giữ lại phục vụ cho việc lập bng kho sát
và điều tra khách hàng.
3.2.1.3 Mã hóa thang đo
Bảng 3.1 Mã hóa thang đo
20
STT
Mã hóa
Nguồn tham khảo
1. Chất lượng dịch vụ
1
CLDV1
Abbam & ctg (2015)
2
CLDV2
Abbam & ctg (2015)
3
CLDV3
Abbam & ctg (2015)
4
CLDV4
Abbam & ctg (2015)
5
CLDV5
Abbam & ctg (2015)
2. Thương hiệu ngân hàng
1
THNH1
Viswanadham và ctg (2013)
2
THNH2
Viswanadham và ctg (2013)
3
THNH3
Viswanadham và ctg (2013)
4
THNH4
Viswanadham và ctg (2013)
5
THNH5
Viswanadham và ctg (2013)
3. Lãi suất
1
LS1
Nguyễn Kim Nam và Trần
Thị Tuyt Vân (2015)
2
LS2
Nguyễn Kim Nam và Trần
Thị Tuyt Vân (2015)
3
LS3
Nguyễn Kim Nam và Trần
Thị Tuyt Vân (2015)
4
LS4
Nguyễn Kim Nam và Trần
Thị Tuyt Vân (2015)
5
LS5
Nguyễn Kim Nam và Trần
Thị Tuyt Vân (2015)
4. Ảnh hưởng người thân
1
AHNT1
Babakus và Yavas (2014)
2
AHNT2
Babakus và Yavas (2014)
3
AHNT3
Babakus và Yavas (2014)
4
AHNT4
Babakus và Yavas (2014)
21
5
AHNT5
Babakus và Yavas (2014)
5. Công nghệ ngân hàng
1
CNNH1
Abbam & ctg (2015)
2
CNNH2
Abbam & ctg (2015)
3
CNNH3
Abbam & ctg (2015)
4
CNNH4
Abbam & ctg (2015)
4
CNNH4
Abbam & ctg (2015)
6. Hoạt động chiêu thị
1
HTCTNH1
Chigamba & Fatoki (2011)
2
HTCTNH2
Chigamba & Fatoki (2011)
3
HTCTNH3
Chigamba & Fatoki (2011)
4
HTCTNH4
Chigamba & Fatoki (2011)
5
HTCTNH5
Chigamba & Fatoki (2011)
7. Chính sách huy động vốn
1
CSHD1
Nguyễn Kim Nam và Trần
Thị Tuyt Vân (2015)
2
CSHD2
Nguyễn Kim Nam và Trần
Thị Tuyt Vân (2015)
3
CSHD3
Nguyễn Kim Nam và Trần
Thị Tuyt Vân (2015)
4
CSHD4
Nguyễn Kim Nam và Trần
Thị Tuyt Vân (2015)
5
CSHD5
Nguyễn Kim Nam và Trần
Thị Tuyt Vân (2015)
22
8. Quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng
1
QD1
Nguyễn Kim Nam và Trần
Thị Tuyt Vân (2015)
2
QD2
Nguyễn Kim Nam và Trần
Thị Tuyt Vân (2015)
3
QD3
Nguyễn Kim Nam và Trần
Thị Tuyt Vân (2015)
3.1.1 Nghiên cứu định lượng
3.1.1.1 Thiết kế bảng câu hỏi
Với các yu tố liên quan đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng nhân tại
Ngân hàng Agribank tác gi dùng thang đo Likert 5 bậc. Bậc 1 là hoàn toàn không đồng ý và
bậc 5 là hoàn toàn đồng ý. Có 5 lựa chọn tương ứng:
1
2
3
4
5
Hoàn toàn
không đồng ý
Không đồng ý
Bình thường
Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Về nội dung, bng câu hỏi gồm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu.
Phần 2: Nội dung câu các hỏi đo nhân lường các tố tác động đn quyt định gửi tiền tit
kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank.
Phần 3: Thông tin cá nhân. Đây là phần nhằm thu thập thông tin cá nhân của đối tượng
nhằm phục vụ quá trình nghiên cứu.
3.1.1.3 Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô t là phương pháp dùng tổng hợp các phương pháp đo lường, mô t, trình
bày số liệu được ứng dụng vào trong lĩnh vực kinh t. Các bng thống kê là hình thức trình
bày số liệu thống kê và thu thập thông tin đã thu thập làm cơ sở để phân tích và kt luận, cũng
là trình bày vấn đề nghiên cứu nhờ vào đó có thể đưa ra nhận xét về vấn đề đang nghiên cứu.
23
Trong đề tài y phương pháp thống t được thực hiện bằng cách lập bng tần
suất để t mẫu thu thập được theo các thuộc tính: Giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ
và thu nhập,
tin c Kiểm định độ ậy Cronbach’s Alpha
Một thang đo có giá trị khi thang đo đó có đủ độ tin cậy, nghĩacho cùng một kt qu
khi tin hành đo lặp đi lặp lại. Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất
quán nội tại thông qua hệ số Cronbach’s alpha hệ số tương quan bin tổng, để nhằm loại
bỏ những bin quan không yêu sát đạt cầu ra khỏi thang đo.
-
Phương pháp phân tích hệ số Cronbach’s Alpha:
Hệ số Cronbach’s Alpha một hệ số kiểm định thống về mức độ tin cậy và tương
quan trong giữa các bin quan sát thang đo. dùng để đánh giá độ tin cậy của các nhóm
nhân tố và từng bin quan sát nhỏ bên trong nhóm nhân tố đó. Theo Peterson, 1994 thì hệ số
Cronbach’s Alpha phi nằm trong giới hạn từ 0,7 đn 1,0. Trong các trường hợp cỡ mẫu nhỏ
thì hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha bằng 0,6 vẫn có thể được chấp nhận. Đồng thời, các bin
quan sát phi có hệ số tương quan giữa các bin và tổng (item total correlation) phi lớn hơn -
0,3.
Phương pháp phân tích khám phá nhân tố (EFA)
Phương pháp phân tích nhân t được sử dụng để rút gọnm tắt dữ liệu. Sau khi đánh
giá độ tin cậy thang của đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha loại bỏ các bin không đủ độ tin
cậy sẽ thực hiện việc phân tích nhân tố khám phá (EFA). Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
k thuật được sử dụng để thu nhỏ các tham số ước lượng theo từng nhóm bin. Phương
pháp này rất hữu ích trong việc xác định các tập hợp bin cần thit cho vấn đề nghiên cứu và
được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các bin với nhau.
i Phương pháp phân tích hồ quy
Phân tích hồi quy là sự nghiên cứu mức độ nh hưởng của một hay nhiều bin số (bin
độc lập hay bin gi thích) i đn một bin số (bin kt qu hay bin phụ thuộc) nhằm dự báo bin
kt qu dựa vào các giá trị được bit trước của các bin gii thích. Sau khi hoàn tất việc phân
tích đánh giá độ tin cậy thang đo (Kiểm định Cronbach’s Alpha) kiểm định giá trị khái
24
niệm thang đo (Phân tích nhân tố khám phá EFA), các bin không đm bo giá trị tụ tip hội
tục bị loại bỏ khỏi mô hình cho khi đn các tham số được nhóm theo các bin. Việc xác định
mối quan hệ giữa các nhóm bin này cũng như xác định mối quan hệ giữa các nhóm bin độc
lập (các nhân tố thành phần) nhóm bin phụ thuộc trong hình nghiên cứu được thực hiện
bằng phương pháp phân tích hồi quy bội. Giá trị của bin mới trong hình nghiên cứu là
giá trị trung bình của các bin quan sát thành phần của bin đó. Tuy nhiên trước khi tin hành
phân tích hồi quy, cần kiểm tra các gi định về khuyt tật mô hình.
Anova Phương pháp kiểm định
Phương pháp kiểm định ANOVA nhằm xác định nh hưởng của các bin định tính như:
Giới tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, … Phương pháp sử dụng là phương pháp phân tích
phương sai một yu tố (One– –ANOVA). Phương pháp nàyWay được sử dụng trong trường
hợp dụng bin yu để loại chỉ sử một tố phân các quan sát thành các nhóm khác nhau. Việc
phân tích nhằm mục đích tìm kim xem có sự khác nhau (có ý nghĩa thống kê) hay không về
các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn giữa các nhóm khách hàng khác nhau. Một số gi định
khi h ANOVA: thực hiện phân tíc
- Các nhóm so sánh ph n m t cách ng u nhiên. i độc lập và đưc ch
- Các nhóm so sánh ph n và c m u ph l c xem là i có phân ph i chu i đủ ớn để đư
tim c n phân ph i chun.
Phương sai các nhóm có so sánh phi đồng nht.
Tóm tắt chương 3
Trong chương này tác gi đã trình bày quy trình nghiên cứu và phương pháp
nghiên c y d m nghiên c u hình nghiên cứu để ựng thang đo các khái ni ứu. Trước
tiên tác gi xây d ựng thang đo nháp sau đó tác gi tin hành kh o sát
25
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN
4.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VNGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
Agribank
4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tên đầy đủ: Ngân hàng Nông nghip và Phát trin Nông thôn Vit Nam
Tên giao dch qu c t : Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
Tên vit tt: Agribank.
Mã SWIFT: VBAAVNVX
Tng tài s n: 1,452,380,867 VND (31/12/2019)
Logo ca ngân hàng:
Tr s chính: S 12 Láng H , ng Thành Công, qu i phườ n Ba Đình, Hà Nộ
Chi nhánh: 2.232 Chi nhánh/ Phòng giao d ch
Email: wedmaster@agribank.com.vn
Webside: www.agribank.com.vn
S điện tho -4) 37724621 i: (84
S fax: (84-4) 38313717
Ch t Ông Ph n ịch HĐTV: ạm Đức
Tổng Giám đốc: Ông Tit Văn Thành
Trưởng Ban Kim soát: Ông Trn Tr ng ọng Dưỡ
26
Năm 1988:
Ngày 26/3/1988: c thành l p v u là Ngân hàng Phát triAgribank đượ i tên gọi ban đầ n
Nông nghip Vi t Nam theo Ngh nh s 53- đị HĐBT ngày 26/03/1988 ca H i đ ng B
trưởng (nay là Chính ph u l 1.056 t), vi vốn đi , t ng tài s n g n 1.500 t .
Năm 1990:
Đổi tên Ngân hàng Phát tri n Nông nghi p Vi t Nam thành Ngân hàng Nông nghip Vit
Nam theo Quy nh s 400/CT c a Ch t ch H ng B ng. t đị i đ trưở
Năm 1995:
Tham gia h ng thanh toán ngân hàng qu (SWIFT). th c t
Năm 1996:
Đổi tên Ngân hàng Nông nghi t Nam Ngân hàng Nông nghi p và Phát trip Vi thành n
Nông thôn Vit Nam theo Quy nh s -NHNN ct đị 280/QĐ ủa Ngân hàng Nhà nước, hot
động theo mô hình tổng công ty nhà nước theo Quyt định s 90/TTg ngày 7/3/1994 c a
Th tướng Chính ph .
Năm 2000:
Agribank phát tri n m i giao d m trên toàn qu c ạng lướ ịch lên đn 2.300 điể
Agribank thành lập công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp (Agriseco)
theo Quyt định số 269/QĐ/HĐQT của Agribank.
Năm 2003:
Ngân hàng Nông nghi n Nông thôn Vi t Namp và Phát tri được ch t ch nư c
Vit Nam trao t ng danh hi ng th i k i m i ệu Anh hùng Lao độ đổ
Agribank thành lập trung tâm thẻ
Agribank thành lập Tổng Công ty Vàng Agribank Việt Nam theo Quyt định số
44/QĐ/HĐQT-TCCB.
Năm 2004:
27
Agribank thành l p Công TNHH MTV D ch v Ngân hàng Nông nghip Vit Nam
theo Quy nh s -TCCB. t đị 43/QĐ/GĐQT
Agribank thành lập Ủy ban Qun lý tài sn nợ và tài sn có trực thuộc Hội đồng Qun
trị.
Năm 2005:
Agribank phát hành th ghi n nội đ a Success
Agribank liên kt với tổ chức thẻ quốc t VISA
Năm 2006:
Agribank thành l p Công ty C ph n B o hi m Ngân hàng Nông nghi p
Năm 2007:
28/ 6/2007 Agribank mở Văn phòng đại diện tại Campuchia.
Năm 2008:
Đáp ứng yêu cu ca Quyt đ t đnh 493/2005/NHNN và Quy 18/2007/QĐnh s -
NHNN, Agribank hoàn thành xây d ng module phân lo t ng trên h ng IPCAR i n độ th
Năm 2010:
28/6/2010: thành l p chi nhánh Agribank Campuchia thay cho văn phòng đại din
Agribank nhận gii thưởng do Tổ chức thẻ Quốc t MasterCard Hall of Fame 2010
MasterCard trao tặng
Năm 2011:
Agribank chuy i mô hình hoển đổ ạt động sang Công ty TNHH MTV do nhà nước làm
ch s h u theo Quy nh s -NHNN t đị 214/QĐ
Năm 2012:
Agribank g p nhi l n ều khó khăn khi có tỉ xu cao nht trong nhóm các NHTM Nhà
nướ c v i t l n xu chim 6,14%
28
Agribank thành l p Công ty Qu n lý n và khai thác tài sn theo Quy nh st đị
635/QĐ-NHNN ngày ca NHNN
Agribank phát triên lên 40.000 CBNV, chim 40% CBNV toàn ngành Ngân hàng Việt
nam, mở rộng gần 2.400 Chi nhánh/Phòng giao dịch ( bao gồm chi nhánh Campuchia)
Năm 2013:
Agribank k niệm 25 năm thành lập, được Nhà nước trao tặng Huyên chương lao động
hạng 3
Agribank triển khai đề án tái cơ cấu theo Nghị quyt số 450/2013/NQ-HĐTV
Năm 2015:
Tháng 8/2015: gi m t l n x u xu i 3%, s Agribank ống còn dư ớm hơn 4 tháng
Tháng 9/2015: Agribank ra mắt thẻ chip chuẩn EMV
Năm 2017:
Agribank Thc hin Ngh quyt s 30/2017/NQ-CP ca Chính ph v gói tín dng
100.000 t ng dành cho nông nghi p s ch t ngu n v i đồ ốn vay thương mạ
Agribank đã dành 50.000 t đồng để thực hiện chương trình, với lãi suất cho vay gim
0,5%-1,5%/năm so với lãi suất ưu đãi cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn theo
quy định hiện hành của NHNN và Agribank
Năm 2018:
Agribank đạ t tng tài sn gn 1,3 triu t
Agribank nhận gii thưởng “Huân chương Lao động hạng Nhất”
Agribank lọt Top 50 Doanh nghiệp thành tựu theo bng xp hạng VNR500
Năm 2019:
Agribank được vinh danh vị trí thứ 8 trong Bng xp hạng VNR500
29
Agribank được Moody’s xp hạng tín nhiệm tín dụng hạng Ba3 ( tương dương mức tín
nhiệm quốc gia)
Agribank được xp hạng thứ 142/500 ngân hàng lớn nhất Châu Á về quy mô tài sn.
4.1.2 Ngành nghề kinh doanh
(1) Huy động vốn
- Huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng, tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín
dụng khác trong và ngoài nước) dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, các loại
tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiu, kì phiu và giấy tờ có giá khác để huy động
vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn.
- Tip nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ, chính quyền địa phương
và các tổ chức kinh t, cá nhân trong và ngoài nước.
- Vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ chức
tín dụng nước ngoài khi được tổng giám đốc cho phép bằng văn bn.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN ( Ngân hàng Nhà nước).
- Việc huy động vốn có thể bằng vàng và các công cụ khác theo quy định của Pháp
luật.
(2) Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và các loại cho vay khác theo quy định.
(3) Kinh doanh ngoại hối
Huy động vốn và cho vay, mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc t, bo lãnh, tái bo lãnh,
chit khấu, tái chit khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại hối.
(4) Cung ứng dịch vụ thanh toán và ngân qu
- Cung ứng phương tiện thanh toán.
30
- Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
- Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ.
- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán khác theo quy định.
(5) Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác.
4.1.3 Cơ cấu tổ chức
* Mô hình quản lý:
* Mô hình quản trị
31
và tho luận nhóm chuyên gia để hiệu chỉnh thang đo y dựng thang đo chính thức n
cứ vào những nhận xét của các chuyên gia. Trong nghiên chính thức tác gi đã thực hiện đánh
giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha phân tích yu tkhám phá EFA, hệ số tương
quan, khác và phân tích quy cho kiểm định sự biệt về các đặc điểm hồi các thang đo đưc sử
dụng trong nghiên cứu. Trong chương tip theo sẽ trình bày n. kt qu nghiên cứu và tho luậ
4.2 Kết quả nghiên cứu
4.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Hệ số Cronbach’s kiểm định cậy đo, loại Alpha đ tin của thang cho phép ta bỏ những
bin không phù hợp trong mô hình nghiên cứu.
Các bin quan sát hsố tương quan bin tổng (Item Total Correlation) nhỏ hơn 0,3 -
32
sẽ bị loại tiêu chuẩn chọn thang đo Croncach’s Alpha từ 0.6 trở lên (Nunnally &
Burnstein, 1994), theo Hoàng Trọng Chu Nguyễn Mộng Ngọc (Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS 2008): Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng Cronbach’s Alpha từ 0.8 dn gần
1 thang nghiên đo luờng tốt, từ 0.7 dn 0.8 sử dụng được. Cũng có cứu cho rằng
Cronbach’s truờng hợp niệm đang Alpha từ 0.6 trở lên thể sử dụng duợc trong khái đo
luờng mới đối với nguời tr lời trong bối cnh nghiên cứu (Nunnally, 1978; Peterson, 1994;
Slater, 1995).
Bng tổng hợp kt qu kiểm định Cronbach’s Anpha lần thứ nhất được trình y như
sau: (chi tit phụ lục)
Bng 4.5: K t qu c khi lo i bi n ế kiểm định Cronbach’s Alpha trướ ế
Nguồn: K x u trên ph n m m SPSS 20.0 ết quả lý số liệ
STT
Biến độc lập và
biến phụ thuộc
Số biến
quan sát
Hệ số
Cronbach’
s alpha
Hệ số
Cronbach’
s alpha
nếu
loại bỏ
biến lớn
nhất
Hệ số
tương
quan
biến
tổng nhỏ
nhất.
1
Chất lượng dịch
vụ
5
0.795
0.855
0.283
2
Thương hiệu
ngân hàng
5
0.839
0.825
0.572
3
Lãi suất
5
0.874
0.873
0.588
4
Ảnh hưởng
người thân
5
0.700
0.739
0.240
5
Công nghệ ngân
hàng
5
0.612
0.733
0.006
6
Hoạt động
chiêu
thị
5
0.685
0.783
0.066
7
Chính sách huy
động vốn
5
0.666
0.761
0.108
8
Quyt định gửi
tiền
3
0.778
0.767
0.557
33
Bng 4.6: K t qu m d n ế ki ịnh Cronbach’s Alpha sau khi loại biế
STT
Biến độc lập và
biến phụ thuộc
Số biến
quan sát
Hệ số
Cronbach’
s alpha
Hệ số
Cronbach’
s alpha nếu
loại bỏ
biến lớn
nhất
Hệ số
tương
quan
biến
tổng nh
nhất.
1
Chất lượng dịch
vụ
4
0.855
0.893
0.529
2
Thương hiệu
ngân hàng
5
0.839
0.825
0.572
3
Lãi suất
5
0.874
0.873
0.588
4
Ảnh hưởng
người thân
4
0.739
0.717
0.464
5
Công nghệ ngân
hàng
4
0.733
0.733
0.429
6
Hoạt động chiêu
thị
4
0.783
0.763
0.524
7
Chính sách huy
động vốn
4
0.761
0.738
0.499
8
Quyt định gửi
tiền
3
0.778
0.767
0.557
Nguồn: K x u trên ph n m m SPSS 20.0 ết quả ử lý số liệ
Qua kt qu t h b ng trên, có th nh n th y h u h s u l n Cronbach’s Alpha đề hơn
0.6. Tuy nhiên h s quan bi n t ng thành n t ng d v ng tương ph “Chấ lượ ch ụ”, Ảnh hưở
người thân”, “Công ngh ngân hàng”, “Hoạt đng chiêu thị” và “Chính sách huy động vốn”
nh m b o yêu c u khi h s u lo i bi n cao hơn 0.3 không đ Cronbach’s Alpha n
hơn giá trị Cronbach’s Alpha hiệ h s n ti. Vì th các bin quan sát không phù hp trong
các thành ph ng d ch v i ần “Chất lượ ụ”, “Ảnh hưởng ngườ thân”, ngh ngân “Công hàng”,
34
“Hoạt động chiêu thị” “Chính huy sách động v bốn” sẽ loi b khỏi thang đo. Sau đó,
vic kiểm định s được ti n hành v i các bi n quan sát còn l i:
Như vậy, đánh giá chung cho các thang đo, mức độ tin cậy của dữ liệu kho sát dành cho
các thang này đo đều đm bo được độ cậy. qu kho được tin Kt sát sẽ sử dụng trong phân
tích nhân tố EFA ở bước tip theo.
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám pEFA một phương pháp phân tích thống dùng để rút
gọn một tập gồm nhiều bin quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập bin (gọi nhân các
tố) ít hơn để nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu ht chúng ý nội dung thông tin của tập
bin ban đầu (Hair & ctg, 1998).
Trong toàn bộ 33 bin quan sát đều được đưa vào quá trình phân tích nhân tố (ngoại trừ
5 bin bị loại ớc Cronbach’s alpha). Trong đó, các thang đo của 7 thành phần là: “Chất
lượng dịch vụ”, “Thương hiệu ngân hàng”, “Lãi suất”, “Ảnh hưởng người thân”, “Công nghệ
ngân hàng”, “ Hoạt động chiêu thị” và “Chính sách huy động vốn” gồm 30 bin quan sát, thang
đo Quyt định gửi tiền gồm 03 quan sát. bin
EFA được thực hiện với phép trích Principle Component với phép xoay Varimax và các
tiêu chuẩn Community > = 0.5, hệ số ti nhân t(Factor loading) > = 0.5, Eigenvalue >=1, tổng
phương sai trích >= 0.5 (50%) và hệ số KMO (Kaiser – Meyer Olkin) > = 0.5 để đm bo dữ
liệu phù hợp cho phân tích nhân tố.
Phân tích EFA các thang đo thuộc biến độc lập
Phân tích các nhân tố thuộc 7 thành phần gồm: “Chất lượng dịch vụ”, “Thương hiệu ngân
hàng”, “Lãi suất”, “Ảnh hưởng người thân”, “Công nghệ ngân hàng”, Hoạt động chiêu thị”
và “Chính sách huy động vốn”. Sau khi đm bo quá trình làm sạch dữ liệu theo đúng quy trình
của EFA, các nhân tố sẽ được kiểm định trước khi đưa vào phân tích hồi quy để kiểm định mô
hình.
Thực hiện phân EFA này. quan tích cho tổng thể 30 bin Kt qu số bin sát
được
giữ bin tương ng với lại29 quan sát 7 nhân tố. Khi phân tích thì tác EFA gi đã loại bỏ
đi bin CNNH1 do có hệ số ti < 0,5. Quy trình loại bin như sau:
35
Bảng 4.7: Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1
BIẾN
NHÂN TỐ
1
2
3
4
5
6
7
LS5
0.828
LS2
0.826
LS4
0.806
LS1
0.804
LS3
0.714
THNH1
0.876
THNH5
0.793
THNH2
0.733
THNH3
0.709
THNH4
0.624
CLDV2
0.877
CLDV1
0.827
CLDV3
0.813
CLDV4
0.623
CSHD4
0.758
CSHD3
0.731
CSHD5
0.723
CSHD1
0.703
HTCTNH1
0.828
HTCTNH5
0.756
HTCTNH4
0.713
HTCTNH2
0.553
CNNH4
0.812
CNNH2
0.769
CNNH3
0.723
36
CNNH1
0.496
AHNT4
0.788
AHNT5
0.773
AHNT3
0.731
AHNT2
0.679
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 23.0
+ Sau khi xoay nhân tố lần 1, loại 1 bin quan sát sau:
Thủ tục giao dịch đơn gin, dễ hiểu (CNNH1) do hệ số ti nhỏ hơn 0,5.
+ Sau khi xoay nhân tố lần 2, tất c các bin quan sát đều đáp ứng tốt các
điều kiện để tin hành phân tích.
Kt qu phân tích nhân tố khám phá EFA các nhân tố thuộc thang đo 7 thành
phần này lần 2 có kt qu cụ thể như sau:
Bảng 4.8: Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2
BIẾN
NHÂN TỐ
1
2
3
4
5
6
7
LS2
0.830
LS5
0.829
LS1
0.808
LS4
0.806
LS3
0.714
THNH1
0.877
THNH5
0.795
THNH2
0.732
THNH3
0.707
THNH4
0.631
CLDV2
0.873
CLDV1
0.826
CLDV3
0.816
37
CLDV4
0.628
CSHD4
0.758
CSHD3
0.738
CSHD5
0.725
CSHD1
0.701
HTCTNH1
0.832
HTCTNH5
0.756
HTCTNH4
0.723
HTCTNH2
0.545
AHNT4
0.789
AHNT5
0.774
AHNT3
0.731
AHNT2
0.678
CNNH4
0.825
CNNH3
0.745
CNNH2
0.739
Phương sai
trích
lũy tin (%)
12.505
23.409
33.639
42.832
51.334
59.240
66.555
Hệ số
Eigenvalue
5.305
4.066
2.920
2.305
1.786
1.540
1.379
KMO:
0.767
SIG: 0.000
Nguồn: Kết quả phân tích trên phần mềm SPSS 20.0
-
Hệ số KMO trong phân tích bằng 0.767> 0.5, cho thấy rằng kt qu phân
tích yu tố là đm bo độ tin cậy.
-
Kiểm định Bartlett's Test hệ số Sig 0.000 < 0.05, thể hiện rằng kt
qu phân tích yu tố đm bo được mức ý nghĩa thống kê.
-
Phương sai trích bằng 66.555%, thể hiện rằng sự bin thiên của các yu
tố được phân tích thể gii thích được 66.555% sự bin thiên của dữ liệu kho
sát khá. ban đầu, đây là mức ý nghĩa ở mức
38
-
Hệ số Eigenvalues của yu tố thứ 7 bằng 1.379>1, thể hiện sự hội tụ của
phép phân tích dừng yu tố thứ 7, hay kt qu phân tích cho thấy có 7 yu tố
được trích ra từ dữ liệu kho sát.
-
Hệ số ti yu mỗi bin tố của quan sát thể hiện yu các tố đều lớn hơn 0.5, cho
thấy rằng các bin quan sát đều thể hiện được mối nh hưởng với các yu tcác
bin này biểu diễn.
Phân tích nhân tố khám phá các thang đo thuộc biến phụ thuộc
Thang đo Quyt định gửi gồm bin đạt độ cậy tiền 04 quan Sau khi sát. tin bằng
kiểm tra Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để kiểm
định mức độ hội bin đo Quyt định gửi gồm lại tụ của các quan sát. Thang tiền QD1,
QD2, QD3.
Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố EFA cho thang đo thuộc nhân tố Quyết
định gửi tiền
Biến
Hệ số tải
Kiểm định
Giá trị
QD1
0.870
KMO
0.684
QD2
0.839
Sig
0.000
QD3
0.791
Eigenvalues
2.086
Phương sai trích
69.535
Nguồn: Kết quả phân tích trên phần mềm SPSS 20.0
Kt qu phân tích nhân tố lần 1 cho thấy:
-
Hệ số KMO trong phân tích bằng 0.684 > 0.5, cho thấy rằng kt qu phân tích yu
tố là đm bo độ tin cậy.
-
Kiểm định Bartlett's Test có hệ số Sig là 0.000 < 0.05, thể hiện rằng kt qu phân
tích yu tố đm bo được mức ý nghĩa thống kê.
-
Phương bằng hiện bin yu sai trích 69.535% thể rằng sự thiên của các tố được
phân tích thể gii thích được 69.535% sự bin thiên của dữ liệu kho sát ban đầu, đây
là mức ý nghĩa ở mức khá cao.
39
-
Hệ số Eigenvalues của yu tố thứ 1 bằng 2.086 > 1, thể hiện hội sự tụ của phép
phân tích dừng ở yu tố th 1, hay kt qu phân tích cho thấy 01 yu tố được trích ra
từ dữ liệu kho sát.
Hệ số ti yu tố của mỗi bin quan sát thể hiện yu các tố đều lớn hơn 0.7, cho thấy
rằng các bin quan sát đều thể hiện được sự nh hưởng với các yu tố mà các bin này
biểu diễn.
Như vậy kt qu phân tích nhân tố với các thang đo Quyt định gửi tiền cũng thể
hiện sự tin cậy cao, chỉ một yu tố được đưa ra từ các bin quan sát của thang đo
Quyt định gửi tiền.
Từ các kt qu phân tích yu tố trên, các yu tố lần lượt được tính toán giá trị trung
bình của điểm đánh giá được một yu tố đại diện cho các bin quan sát sử dụng trong
việc phân tích hồi quy và tương quan.các bin quan sát thể hiện thang đo, để thể c
định
4.2.3 Phân tích hồi quy
Kt qu phân tích hồi quy nhằm xác định mức độ tác động của từng yu tố trong mô
hình với bin phụ thuộc là Quyt định gửi tiền. Các mức độ tác động này được xác định
thông qua hệ số hồi quy. Mô hình hồi quy như sau:
QD = β0 + β1LS+ β2 + β3THNH CLDV + β4CSHD+ β5HTCTNH+
β6ANHT +
β7CNNH + ei
Bng 4.12: Kết qu phân tích h n ồi quy đa biế
40
Nguồn: K x s u trên ph n m m SPSS 23. ết quả ố liệ
T k t qu b ng trên, ta th y r ng ki nh F cho giá tr Sig. < 0.01, ch ng t ểm đị
hình phù h p và cùng v i đó R hi u
2
chnh giá tr b 0.522; ng nghĩa mô hình
hi quy gi c 52.2% s i thích đượ bin thiên c a bin ph thuộc. Như vậy, mô hình có giá
tr gii thích mc khá cao. n c n thạnh đó ta nhậ y yu t “Hình thức chiêu th ca
ngân hàng” có giá trị Sig là 0.669 > 0.1, có giá tr Sig là 0.669 > 0.05, nên có th kt lun
rng yu t này không có ý nghĩa thng kê. n các y u t còn l ại đều tác động đn Quyt
đị nh gi tin do giá tr Sig < 0,01. T nhng phân tích trên, ta được phương trình
mô t s bi ng c a các nhân t n Quy nh g n độ tác động đ t đị i tiền như sau:
QD= 0.257 + 0.292 + 0.321LS THNH CLDV + 0.176 + 0.190CSHD ANHT +
0.130CNNH
Tóm tắt chương 4
Mô hình
Hệ số hồi quy
chưa chuẩn
hoá
Hệ số hồi
quy chuẩn
hoá
T
Sig.
B
Std.
Error
Beta
Hằng số
0.064
0.245
0.259
0.796
LS
0.162
0.031
0.257
5.242
0.000
THNH
0.214
0.036
0.292
5.915
0.000
CLDV
0.227
0.036
0.321
6.258
0.000
CSHD
0.149
0.043
0.176
3.494
0.001
HTCTN
H
0.017
0.039
0.022
0.427
0.669
AHNT
0.139
0.033
0.190
4.250
0.000
CNNH
0.101
0.037
0.130
2.748
0.006
R
2
hiệu chỉnh = 0.522; Kiểm định F với giá trị Sig:
0.000
41
Trong chương 4 tác gi đã trình bày kt qu của nghiên cứu từ số liệu sơ cấp thu thập được
thông qua việc kho sát khách hàng. nhiều kiểm định được thực hiện để đánh giá các
chỉ số liên quan đn hình như: Hệ số Cronbach’s Alpha, Phân tích nhân tố khám phá
EFA, Phân tích hệ số tương quan Pearson. Sau khi m sạch loại bỏ các bin quan sát
không đạt yêu cầu, tin hành phân tích hồi quy bội để tìm ra phương trình tuyn tính của
mô hình. Tác gi thực hiện kiểm định Anova, tìm ra sự khác biệt về nhân khẩu học cũng
được đưa vào kiểm tra nhằm phát hiện ra những khác biệt từ yu tố này. Kt qu nghiên
cứu đã chỉ rõ những yu tố nào được đánh giá là quan trọng nhất. Tip theo sau chương 5
sẽ trình bày kt luận của nghiên cứu và một số hàm ý cho nhà qun trị.
42
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
5.1 Kết luận
Đề nghiên Các nhân tác tài cứu về tố động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển Nông thôn Việt Nam một vấn
đề cấp thit hiện nay khi sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân ng trong hoạt động
huy động vốn, huy động tiền gửi tit kiệm đang ngày càng diễn ra gay gắt. Chính vì vậy,
tác gi đã thực hiện nghiên cứu nhằm đưa ra được c nhân tố tác động đn quyt định
gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank.
Căn cứ để tác gi xây dựng được mô hình nghiên cứu đề xuất các nhân tố tác động
dựa vào việc tổng hợp các nghiên tóm cứu đi trước, lược ủa cứu hình ccác mô các nghiên
đã sử dụng trong việc đánh giá về hoạt động chia sẻ tri thức. Dựa vào mô hình nghiên cứu
lý thuyt, tác gi đã thực hiện kho t khách hàng hiện đã đang gửi tiền tit kiệm tại
Ngân Agribank. Các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu là nghiên cứu định tính
và nghiên cứu định lượng.
5.1.1 Nghiên cứu định tính
Được thực hiện thông qua kỹ thuật tho luận nhóm tập trung nhằm khám phá, điều
chỉnh các thành phần của thang đo và thang đo quyt định gửi tiền.
5.1.2 Nghiên cứu định lượng
Được thực hiện thông qua kỹ thuật thit k bng câu hỏi kho sát bằng giấy và trực tip
kho sát khách hàng gửi tit kiệm giao dịch tại các quầy giao dịch của Ngân hàng Agribank
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ở thời điểm hiện tại. Tổng hợp tin hành phân tích
thông qua phần mềm phân tích dữ liệu SPSS 23.0.
Kt qu phân tích nhân tố khám phá với các bin độc lập và phụ thuộc đều cho kt qu
có sự hội tụ cao của các nhân tố trong mô hình nghiên cứu, các kiểm định trong phân tích
nhân tố bao gồm KMO, Battlet, đều cho giá trị đạt được độ tin cậy cần thit. Các nhân tố
được trích ra từ phân ch các bin độc lập gồm có: Chất lượng dịch vụ; Thương hiệu ngân
43
hàng; Lãi suất; Ảnh hưởng người thân; Công nghệ ngân hàng; Hoạt động chiêu thị; Chính
sách huy động vốn, bin phụ thuộc yu tố Quyt định gửi tiền.
Kt qu phân tích tương quan chỉ ra rằng giữa các bin độc lập thhiện sự tương
quan mạnh với bin phụ thuộc; đồng thời, các bin độc lập cũng một số bin có sự tương
quan có mức ý nghĩa thống kê, mặc hệ số tương quan là không lớn. Do đó, việc phân
tích hồi quy cần chú ý đn hiện tượng đa cộng tuyn. Tuy nhiên, trong phân tích quy, hồi
giá trị các hệ số VIF của các nhân tố đều thấp, cho thấy hiện tượng đa cộng tuyn đã không
xy ra.
Kt qu phân tích hồi quy đã cho thấy, các yu tố trong mô hình nghiên cứu có thể gii
thích được 52,2% sự bin thiên về quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển ng thôn Việt Nam, một t tương đối cao l
cho thấy sự phù hợp của hình thuyt với dữ liệu thực t khá tốt. Các kiểm định
hồi quy là đm bo.
Bằng việc sử dụng công cụ phân tíchphần mềm SPSS, tác gi được kt qu nghiên
cứu ở chương 4. Theo đó, thực hiện việc đo lường, đánh giá mức độ nh hưởng của các
nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Agribank, đồng thời thực hiện việc kiểm định thang đo, thit lập phương trình hồi quy về
quyt định gửi tiền.
Trong chương này, dựa trên các thông tin được chọn lọc từ quá trình phân tích kt
qu thu được, ta sẽ bàn luận đn việc ứng dụng kt qu đề tài vào thực tiễn, từ đó đề xuất
các chính gii pháp, ch hút nhằm thu tiền gửi tit kiệm của Ngân hàng Agribank, góp
phần gia tăng nguồn vốn huy động tại nn hàng.
5.2 Hàm ý quản trị hằm nâng cao hiệu quả huy động vốn đối với khách hàng cá nhân
của các ngân hàng Agribank trong thời gian tới.
5.2.1 Chất lượng dịch vụ
- Agribank cần thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo knăng nghiệp vụ chuyên môn
cũng như các tình huống xử lý giao dịch và kỹ năng thuyt phục và lắng nghe khách hàng.
44
Đặc biệt đối với các nhân viên bộ phận giao dịch cũng như bộ phận huy động vốn
nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
- Tổ chức các lớp tập huấn về tâm lý khách hàng và tạo tình thân với khách hàng như mời
các ging viên ở các trường tâm lý học về ging dạy.
- những chính sách đãi ngộ, thưởng phạt hợp lý để khuyn khích nhân viên làm việc
tốt hơn.
- Đánh giá chất lượng cán bộ thông qua chất lượng cũng như hiệu qu của công việc,
chuyên môn hóa công việc theo đúng trình độ kỹ năng để phát huy hiệu qu nguồn nhân
lực.
5.2.2 Thương hiệu ngân hàng
Việc qung bá hình nh của Agribank kèm theo logo nhận diện với mức độ thường xuyên
hơn sẽ khách hàng quen ghi khin nhớ với hình nh logo của Agribank.
Chú trọng nghiên cứu thị trường, đối thủ cạnh tranh, khách hàng về các mặt doanh số, thị
phần, mạng lưới ngân hàng, mặt bằng lãi suất, phí dịch vụ, các hoạt động qung cáo, thái
độ phục vụ khách hàng, khách hàng tiềm năng… để từ đó đề xuất các gii pháp kinh doanh
phù hợp.
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền tạo hình nh tích cực và nổi bật của ngân hàng.
Để cho khách hàng có một cách nhìn cụ thể hơn về ngân hàng và các sn phẩm cung ứng
của ngân hàng. Hoạt động marketing phi tạo ra được những đặc điểm, hình nh của
Agribank để thấy rõ sự khác biệt so với các ngân hàng. Đồng thời nên tăng cường qung
cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng bằng hình nh, bài vit, phóng sự, in thông
tin qung cáo về Agribank lên các sn phẩm phát trực tip đn tay khách hàng như quạt
giấy, túi đi siêu thị, tập vở, vit… hay tài trợ cho các chương trình trên truyền hình được
nhiều người quan tâm như các chương trình ủng h người nghèo vượt khó như: “Vượt lên
chính mình gia nhân màu ”, “Chắp cánh ước mơ”, ủng hộ đình thân bị nhiễm chất độc
da cam, trợ giúp người già, tàn tật, trẻ em mồ côi…
Xây dựng hình nh và thương hiệu của ngân hàng, thương hiệu mạnh sẽ đem lại niềm tin
45
cho khách hàng, khin họ không ngừng ngại khi quyt định chọn Agribank để giao dịch.
Agribank cần phi lưu ý đn việc xây dựng trụ sở làm việc phi thực sự rộng rãi, tạo sự tiện
lợi khi đn giao dịch cho khách hàng như chỗ đậu xe phi rộng rãi, thoi mái, thái độ phục
vụ của nhân viên bo vệ phi vui vẻ, ân cần, lịch sự…
5.2.3 Lãi suất
Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt: Do lãi suất của các ngân hàng thương mại nói
chung và Agribank nói riêng phi chịu sự chi phối của Chính phủ NHNN về mức lãi
suất trần. Agribank cần phi có những chính sách lãi suất linh hoạt hơn nữa với các khách
hàng khác nhau để mang đn hiệu qu huy động tiền gửi tốt nhất.
Agribank phi thường xuyên theo dõi thống kê tình hình bin động lãi suất trên cùng
địa hoạt động để quyt định điều chỉnh kịp thời hợp mặt bàn các cho phù với bằng lãi
suất trên thị trường đặc điểm riêng của ngân hàng. Ngân hàng cũng cần quan tâm đn
lãi suất tín phiu kho bạc bởi vì trên thực t kho bạc thường phát hành tín phiu tr lãi cao
hơn lãi suất huy động của các NHTM do kho bạc có thuận lợi là không bị khống ch lãi
suất trần.
Chính sách lãi suất chuyên biệt theo sn phẩm, theo đối tượng: Có chính sách lãi suất ưu
đãi cho nhóm khách hàng số tiền gửi lớn, khách hàng duy tri số ổn định hoặc
khách hàng có sử dụng những dịch vụ khác mà Ngân hàng đang cung cấp.
Agribank nghiên thể cứu mở rộng thêm các chính sách lãi suất cho các nhóm đối tượng
khác như sinh viên đại học, công nhân trong các khu công nghiệp, mặc dù thu nhập của
họ có thể không cao nhưng số lượng đông họ vẫn nhu cầu tit kiệm, gửi góp, tích
lũy cho tương lai hay nhu cầu sử dụng các dịch vụ tiện ích khác của ngân hàng.
Đa dạng hóa các kỳ hạn gửi tiền với các mức lãi suất phù hợp, ví dụ như tăng thêm các kỳ
hạn lẻ (không tròn tháng nhưng không thấp hơn 3 ngày), các k h ạn linh động hơn...
Đa dạng hóa các hình thức tr lãi, dụ: đối với trường hợp khách hàng nhu cầu rút
vốn trước hạn, ngân hàng sẽ tr lãi cho khách hàng bằng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn của kỳ
hạn cao nhất khách hàng đã gửi được, cộng với lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của
46
những ngày lẻ. Chẳng hạn như, khác hàng gửi tit kiệm 6 tháng nhưng đn tháng thứ 5
khách hàng nhu cầu về tài chính xin rút trước hạn, ngân hàng sẽ tr lãi khạn 3 tháng
cho khách hàng cộng với lãi suất không kỳ hạn của 3 tháng
5.2.4 Ảnh hưởng của người thân
Có khen thưởng cho những nhân viên giới thiệu khách hàng quen bit đn gửi tit kiệm
tại Agribank theo doanh số huy động được.
Tặng những phần quà hay ưu đãi về lãi suất cho khách hàng cũ giới thiệu khách hàng mới
để khuyn khích khách hàng cũ giới thiệu khách hàng mới cho ngân hàng mình.
Có chương trình thăm hỏi khách ng truyền thống những dịp sinh nhật lễ lớn để h
cm thấy được quan tâm chăm c. Khi đó họ sẽ giới thiệu về dịch vụ của Agribank
mà không cần ngân hàng phi khuyn khích.
5.2.5 Công nghệ ngân hàng
Linh hoạt quy định về thời gian giao dịch từng khu vực, phù hợp thích ứng với sinh
hoạt của dân cư địa phương mà Agribank đặt trụ sở.
Agribank cần nghiên cứu mở rộng, nâng cao chất lượng kênh ngân hàng trực tuyn hiện
đại, triển khai hình thức gửi tit kiệm qua điện thoại di dộng, internet banking với lãi suất
ưu đãi hơn giao dịch truyền thống. Giao diện ngân hàng trực tuyn nên được thit k
ci tin theo hướng dễ dàng thao tác và có hướng dẫn về trình tự thực hiện cách xử lý
khi gặp sự cố. Bên cạnh đó, Agribank cũng phi chú trọng đn chất lượng đường truyền
dữ liệu độ bo mật an toàn của hệ thống công nghệ, ng cường công tác bo trì, bo
dưỡng các hệ thống máy móc và thit bị.
5.2.6 Chính sá ch huy động vốn
Với cửa hội nhập quốc vực xu th mở t lĩnh trong tài chính, NHTM các không chỉ cạnh
tranh với các ngân hàng trong nước c đối thủ nước ngoài. Tuy nhiên, với việc am
hiểu thị trường m khách hàng trong nước, các ngân hàng trong ớc thường
nhiều lợi th hơn. Các chính sách thu hút khách hàng Agribank áp dụng để phục v
47
cho công tác huy động vốn bao gồm: Marketing, lãi suất, danh mục dịch vụ các chính
sách khác liên quan đn mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng.
Việc phát triển hoạt động kinh doanh của Agribank có thể thông qua việc mở rộng mạng
lưới hệ đối đó, mạng lưới và quan tác. Theo mở rộng không chỉ giúp Agribank nâng cao
kh năng huy động vốn còn đáp ứng nhiều mục tiêu Agribank đề ra. Trong quá
trình đó, Agribank cần chú ý đn các yu tố vị trí địa lý, phục vụ công tác đặt chi nhánh,
phòng giao Agribank. quan TCTD, các dịch của Việc mở rộng mối hệ với các tổ chức
NHTM, c nhân, các tổ chức hội... sẽ giúp cho Agribank trong việc hoạch định chin
lược kinh doanh hợp lý. Đặc biệt, các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, có mối quan hệ trực
tip sẽ giúp Agribank trong việc dự báo các luồng tiền sẽ thay đổi.
Về mặt thuyt, hoạt động gần như nội marketing bao hàm tất c các dung liên quan tới
hoạt động của Agribank, trong đó hoạt động động vốn. Chính sách marketing huy
sự tác động của nhiều nhân tố như: Phương pháp địng giá (xác định lãi suất), chính sách
sn phẩm (cung ứng những dịch vụ ngân hàng kh năng), chính sách phân phối,
chính sách khuych trương giao tip... Trong thời gian qua, Agribank ngày càng quan -
tâm đn công tác marketing nhằm thu hút khách hàng, nâng cao sức cạnh tranh. Thời gian
tới, tục đẩy Agribank cần tip mạnh công tác này với chin lược triển khai khoa học, l
trình chặt chẽ để đạt được hiệu qu cao nhất.
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
Bên cạnh những kt qu đạt được, nghiên cứu còn một số hạn ch sau:
Thứ nhất, do hạn ch về thời gian và nguồn nhân lực nên cỡ mẫu chỉ đạt 250 mẫu nên
độ tin cậy chưa cao, nu tăng kích thước mẫu thì độ tin cậy sẽ tăng cao.
Thứ hai, R
2
hiệu chỉnh giá trị bằng 0.522; nghĩa hình hồi quy gii thích
được 52.2% sự bin thiên của bin phụ thuộc. Như vậy, hình giá trị gii thích
mức khá cao. Tuy nhiên vẫn còn nhiều yu tố khác có thể tác động đn quyt định gửi tiền
tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
trong nghiên cứu của tác gi chưa đề cập tới
48
Thứ ba: Việc gii những kt qu nghiên cứu còn chịu nhiều nh hưởng chủ quan từ
tác gi.
49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Trầm Thị Xuân Hương Hoàng Thị Minh Ngọc (2018), Nghiệp vụ ngân hàng
thương mại, NXB Kinh T TP.HCM. tr 25-26
2.
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Nhà xuất bn Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Tr 79
3.
Thị Thu Hằng (2012), Nghiên cứu hành vi gửi tiết kiệm ngân hàng của khách
hàng cá nhân, Luận án tin sĩ Tâm lý học, Viện khoa học xã hội Việt Nam.
4.
Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh:
thiết kế thực hiện, Nhà xuất bn Lao động hội,Nội.Tr 85
5.
Nguyễn xuất Minh Kiều (2009), Nghiệp thương mại vụ Ngân hàng , Nhà bn
Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh. Tr 154
6.
Phạm Thị Tâm – Phạm Ngọc Thúy (2009), Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa
chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân tại TP. Đà Lạt, Đề tài nghiên cứu khoa
học, Trường Đại học Đà Lạt. Tr 21
7.
Phạm Thị Tâm Phạm Ngọc Thúy (2010), Yếu tảnh hưởng đến xu hướng lựa
chọn ngân hàng của khách hàng nhân, Tạp chí Khoa học đào tạo Ngân
hàng, số 103 - tháng 12/2010. Tr 62
8.
Tạ Hồng Hạnh (2009), Hành vi khách hàng, NXB Trường Đại học Mở Thành phố
Hồ Chí Minh. Tr 12- 14
9.
Trần Huy Hoàng (chủ biên) (2011), Quản trị ngân hàng thương m i , NXB Lao
động Xã hội. Tr 116
10.
Trương Đông Lộc, Phạm K Anh (2011), Nghiên cứu hành vi gửi tiết kiệm của
người dân tỉnh Kiên Giang, Tạp chí ngân hàng, số 3 - tháng 02/2012, trang 48 -
53.
11.
Thị Quỳnh Nga (2006), Hành vi của khách hàng ngân hàng: Một số điểm đặc
thù, Tạp chí ngân hàng, Số 4 năm 2006, trang- 21-26.
Tiếng Anh:
12.
Abbam & ctg (2015), An empirical analysis of bank choice in Ghana, Journal of
Marketing, 12:32-35.
50
13.
Babakus Yavas (2014), Study the behavioral model of customer applied to
banks in the United States, International Journal of Bank Marketing, 8:38- 42.
14.
Carolyn Kennington, Jeanne Hill, Anna Rakowska, (1996), Consumer selection
criteria for banks in Poland, International Journal of Bank Marketing, 14:12-21.
15.
Chigamba & Fatoki (2011), Study the factors that influence of commercial banks
of college students in South Africa, International Journal of Bank Marketing,
3:14-31.
16.
Engel (1978), Engel A. Ultramicroscopy, 3 (1978), pp. 273-281.
17.
Hair & ctg (1998,111), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall International,
Factor Loading.
18.
James , Philip (2004), F. Devlin Gerrard Choice criteria retail banking: an in
analysis of trends. Journal of Strategic Marketing, 12:13-27.
19.
Mohammed Almossawi (2001), Bank selection criteria employed by college
students in Bahrain: an empirical analysis, International Journal of Bank
Marketing, 19:115-125.
PHỤ LỤC 1
CNG HÒA XÃ H I CH T NAM NGHĨA VIỆ
Độ c lp T do Hnh phúc
BIÊN B P NHÓM N H
(V/v Phân công công việc /Đánh giá hoàn thành /Họp nhóm định kỳ....)
1. Th m, thành ph n tham d . ời gian, địa điể
1.1. Th i gian: 16h00, ngày 10 2022 tháng 1 năm
1.2. Địa điểm: Zoom
1.3. Thành ph n tham d :
+ Ch p Khánh Linh trì: Di
+ Tham d n Bích Loan : Tr
+ V ng: 0
2. N i dung cu p c h
2.1. Công vi ác c c thành viên như sau
Stt
MSSV
H
tên
Đóng
góp t l
%
Nhóm
Đề tài
Nhim v được
phân công
Nhóm đánh
giá m ức độ
hoàn thành
công vic
được phân
công
1
2023206192
Diệp Khánh
Linh
100%
10
10
Chương 1, 2, 3, 4,
5
Nhiệt tình,
hoàn thành
tốt, đúng hạn
2
2023206086
Trần Bích
Loan
100%
10
10
Chương 1, 2, 3, 4,
5
Nhiệt tình,
hoàn thành
tốt, đúng hạn
2.2. Ý ki n c a các thành viên: ế Các thành viên Trần Bích Loan đồng ý với ý kin của nhóm
trưởng và sẽ hoàn thành bài thi đúng hạn.
2.3. K n cu p ết lu c h
Thng nht li ni dung cu p sau khi có ý ki n c ng thành viên c h a t
(Đây là căn cứ đánh giá mứ c độ hoàn thành công việc của từng thành viên)
Cuc họp đi đn thng nht và kt thúc lúc 20 gi 30 phút cùng ngà y.
Thư ký
Loan
Trn Bích Loan
Ch trì
Linh
Dip Khánh Linh
PHỤ LỤC 2
Phn 1: Gi u i thi
Xin kính chào quý Anh/Ch !
PHIẾU ĐIỀU TRA
S phiếu:……
Hiện nay tôi đang theo học cao hc chuyên ngành Qun tr kinh doanh ti Trưng
Đại H c Th c hiọc Tôn Đ ng. Tôi đang thự n nghiên cu đề tài: “Phân tích các nhân
tố tác động đế ết địn quy nh gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Nông nghi p phát tri n nông t Nam thôn Việ
Mong Anh/chị dành chút thời gian để giúp tôi tr lời những câu hỏi sau đây bằng
cách đánh dấu vào những ô thích hợp. Mục đích của cuộc kho sát này giúp tôi hoàn
thành tôi. bài nghiên cứu của xin cam Tôi đoan giữ mật thông tin của Anh/chị bo
mật nội dung kt qu kho sát của Anh/Chị
Anh/chị vui lòng chọn các mức đánh giá theo các thang điểm sau:
Hoàn toàn
không đồng ý
Không đồng ý
Bình thường
Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
1
2
3
4
5
Phn 2: Kho sát các nhân t tác động đến quyết định g i tin tiết kim c a khách hàng cá
nhân tại ngân hàng Thương mại C phn Á Châu
STT
Chỉ tiêu
Mức độ đồng ý
I. Chất lượng dịch vụ
1
Thủ tục giao dịch tại AGRIBANK đơn gin,
dễ hiểu
1
2
3
4
5
2
AGRIBANK gii quyt các than phiền,
khiu nại
nhanh chóng và thỏa đáng
1
2
3
4
5
3
Thời gian giao dịch tại AGRIBANK nhanh
1
2
3
4
5
4
Nhân viên giao dịch tại AGRIBANK đáp
ứng tốt
các nhu cầu của Anh/chị một cách nhanh
chóng
1
2
3
4
5
5
Mọi người đn giao dịch tại AGRIBANK
đều được
sắp xp đúng thứ tự giao dịch.
1
2
3
4
5
II. Thương hiệu ngân hàng
6
AGRIBANK có uy tín trên thị trường
1
2
3
4
5
STT
Chỉ tiêu
Mức độ đồng ý
7
AGRIBANK là Ngân hàng có thương hiệu
trên thị
trường
1
2
3
4
5
8
AGRIBANK hoạt động lâu năm trên địa
bàn
1
2
3
4
5
9
AGRIBANK là ngân hàng được nhiều
người bit
đn.
1
2
3
4
5
10
AGRIBANK là ngân hàng lớn
1
2
3
4
5
III. Lãi suất
11
Lãi suất AGRIBANK thay đổi kịp thời so
với lãi
suất thị trường
1
2
3
4
5
12
AGRIBANK có nhiều mức lãi suất lựa
chọn phù hợp
1
2
3
4
5
13
AGRIBANK có phương thức tr lãi phù
hợp
1
2
3
4
5
14
AGRIBANK có lãi suất được công bố rõ
ràng, công
khai
1
2
3
4
5
15
Lãi suất của AGRIBANK hấp dẫn
1
2
3
4
5
IV. Ảnh hưởng người thân
16
Gia đình tư vấn tôi nên gửi tit kiệm ở
AGRIBANK
1
2
3
4
5
17
Bạn bè khuyên tôi nên gửi tit kiệm ở
AGRIBANK
1
2
3
4
5
18
Đồng nghiệp khuyên tôi nên gửi tit kiệm ở
AGRIBANK
1
2
3
4
5
19
Có người thân đang gửi tit kiệm tại
AGRIBANK
1
2
3
4
5
20
Có bạn bè, đồng nghiệp đang gửi tiền tit
kiệm tại AGRIBANK
1
2
3
4
5
V. Công nghệ ngân hàng
21
AGRIBANK có trang thit bị hiện đại
1
2
3
4
5
22
Các ứng dụng gửi tit kiệm online của
AGRIBANK
được bo mật cao
1
2
3
4
5
23
Thông tin khách hàng giao dịch lần đầu
được lưu trữ cho lần giao dịch AGRIBANK
sau
1
2
3
4
5
24
Khách hàng không phi ghi giấy tờ khi tới
giao dịch tại AGRIBANK
1
2
3
4
5
25
Thông tin khách hàng được bo mật khi gửi
tit kiệm tại AGRIBANK
1
2
3
4
5
VI. Hoạt động chiêu thị
26
AGRIBANK có hình thức qung cáo ấn
tượng
1
2
3
4
5
27
AGRIBANK có nhiều chương trình khuyn
mãi
1
2
3
4
5
28
Hình nh AGRIBANK xuất hiện ở mọi nơi
1
2
3
4
5
29
Các chương trình qung cáo của
AGRIBANK đa
dạng
1
2
3
4
5
30
AGRIBANK có chi nhánh rộng khắp các
tỉnh trong
c nước
1
2
3
4
5
VII. Chính sách huy động vốn
STT
Chỉ tiêu
Mức độ đồng ý
31
AGRIBANK có chương trình hỗ trợ lãi suất
cho khách hàng gửi tit kiệm khi có nhu cầu
vay
tiền.
1
2
3
4
5
32
AGRIBANK có chương trình tặng quà cho
khách hàng đn giao dịch gửi tit kiệm tùy
theo
từng chương trình và số tiền gửi tit kiệm.
1
2
3
4
5
33
Chăm sóc khách hàng VIP chu đáo với
nhiều dịch vụ tiện ích của ngân hàng
1
2
3
4
5
34
AGRIBANK luôn quan tâm và gọi điện
thoại hỏi thăm khách hàng và lấy ý kin
khách hàng
về chất lượng phục vụ
1
2
3
4
5
35
AGRIBANK có quà tặng chúc mừng khách
hàng
nhân dịp lễ tt, sinh nhật khách hàng,…
1
2
3
4
5
VIII. Quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng
36
AGRIBANK luôn là lựa chọn đầu tiên khi
gửi tiền
1
2
3
4
5
37
Tôi hoàn toàn tin tưởng khi gửi tiền tại
AGRIBANK
1
2
3
4
5
38
Tôi sẽ giới thiệu bạn bè, người thân, gia
đình đn gửi tit kiệm tại AGRIBANK
1
2
3
4
5
Phần 3: Thông tin cá nhân người tham gia kho sát
1.
Giới tính của Anh/Chị là:
Nữ Nam
2.
Tuổi của Anh/Chị là:
Dưới 35 tuổi
Từ 35 tuổi dưới 55- tuổi
Trên 55 tuổi
3.
Ngành nghề của Anh/Chị là:
Cán bộ, công nhân viên chức
Công nhân
Kinh doanh, buôn bán
Khác
4.
Mức thu nhập hiện tại của Anh/Chị tại là bao nhiêu:
Dưới 9 triệu đồng
Từ 9 triệu đồng đn dưới 20 triệu
Trên 20 triệu đồng
Xin chân thành cám ơn
quý anh/ch !
| 1/62

Preview text:

B CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHÍNH TÀI CHÍNH KẾ TOÁN -----o0o---- BÀI TẬP CUỐI KỲ
ĐỀ THI SỐ 10 NHÓM: 10
Thành ph H Chí Minh, tháng 1 năm 2022
B CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHÍNH TÀI CHÍNH K TOÁN -----o0o---- ĐỀ THI SỐ 10 Nhóm: 10
Trưởng nhóm: Diệp Khánh Linh – 2023206192 Thành viên:
1. Trần Bích Loan - 2023206086
Thành ph H Chí Minh, tháng 1 năm 2022 Lời cam đoan
Chúng em xin cam đoan đề tài: Đề thi số 10 do nhóm 10 thực hiện
Chúng em đã kiểm tra dữ liệu theo quy định hiện hành.
Kt qu bài làm của đề tài: Đề thi số 10 là trung thực và không sao chép từ bất kỳ bài tập của nhóm khác.
Li cảm ơn
Đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cm ơn chân thành tới trường Đại học
Công Nghiệp Thực Phẩm TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em
trong học tập và nghiên cứu tìm hiểu.
Đặc biệt, chúng em càm ơn sâu sắc ging viên đã ging dạy tận tình, chi tit,
truyền đạt những kin thức quý báu để chúng em bit nhiều hơn về bộ môn Phương
pháp nghiên cứu trong tài chính k toán
Trong quá trình hoàn thiện bài tập lớn, chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai
lầm thiu sót, nhóm chúng em rất mong nhận được sự nhận xét, phê bình cùng góp ý từ thầy cô
Chúc thầy cô thành công trên con đường ging dạy của mình. Xin chân thành cm ơn!
MC LC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tà i........................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................................ 3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 3
1.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.5 Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................................... 4
1.6 Kt cấu văn .................................................................................................................... 4
Tóm tắt chương 1 ................................................................................................................. 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................. 6
2.1 Dịch vụ tiền gửi tit kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại............. 6
2.1.1 Khái niệm về tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân ....................................... 6
2.1.2 Phân loại tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại 6
2.1.4 Quá trình ra quyết định mua của người tiêu dùng .................................................. 8
2.2 Các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Thương mại ....................................................................................................... 9
2.2 Các lý thuyt về hành vi của người tiêu dùng (Quyt định mua) ................................ 12
2.2.1 Thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action) ............................... 12
2.2.2 Thuyết hành vi hoạch định TPB (Theory of Planned Behaviour) ........................ 12
2.2.3 Mô hình chấp nhận công nghệ TAM (Technology Acceptance Model) ............... 12
2.3 Tổng quan các nghiên cứu liên quan .......................................................................... 13
2.3.1 Nghiên cứu nước ngoà i........................................................................................... 13
2.3.2 Nghiên cứu trong nước ........................................................................................... 13
2.4 Mô hình nghiên cứu và gi thuyt nghiên cứu ............................................................ 14
2.4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................... 14
2.4.2 Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................. 16
Tóm tắt chương 2 ............................................................................................................... 16
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 18
3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................................... 18
3.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 18
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ....................................................................... 19
3.1.1 Nghiên cứu định lượng ........................................................................................... 22
Tóm tắt chương 3 ............................................................................................................... 24
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN ............................................. 25
4.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Agribank
.................................................................................................................................. 25
4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................ 25
4.1.3 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................... 30
4.2 Kt qu nghiên cứu ...................................................................................................... 31
4.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ........................................................................... 31
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .......................................................................... 34
4.2.3 Phân tích hồi quy ..................................................................................................... 39
Tóm tắt chương 4 ............................................................................................................. 40
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .................................................... 42
5.1 Kt luận........................................................................................................................ 42
5.1.1 Nghiên cứu định tính .............................................................................................. 42
5.1.2 Nghiên cứu định lượng ........................................................................................... 42
5.2 Hàm ý quản trị hằm nâng cao hiệu quả huy động vốn đối với khách hàng cá nhân của
các ngân hàng Agribank trong thời gian tới. ....................................................... 43
5.2.1 Chất lượng dịch vụ .................................................................................................. 43
5.2.2 Thương hiệu ngân hàng ......................................................................................... 44
5.2.3 Lãi suất ..................................................................................................................... 45
5.2.4 Ảnh hưởng của người thân ..................................................................................... 46
5.2.5 Công nghệ ngân hàng ............................................................................................. 46
5.2.6 Chính sách huy động vốn ........................................................................................ 46
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................. 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 49
PH LC
PHỤ LỤC 1: BIÊN BẢN HỌP NHÓM ..............................................................................
PHỤ LỤC 2: PHIẾU ĐIỀU TRA ........................................................................................
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1
Lý do chọn đề tài
Sau 20 năm tin hành công cuộc đổi mới đất nước, nền kinh t Việt Nam cơ bn đã thay
đổi với những chỉ số kinh t ngày càng kh quan. Tiêu biểu là GDP bình quân đầu người của
Việt Nam đã gia tăng nhanh chóng, từ mốc 289 USD vào năm 1999 lên đn gần 2.800 USD
vào năm 2019, khin cho mức sống người dân được ci thiện đáng kể.
Sự gia tăng về thu nhập khin cho nhu cầu tham gia các kênh đầu tư của người dân tăng
lên. Một số kênh đầu tư chủ yu có thể kể đn như thị trường chứng khoán, ngoại tệ, vàng, bất
động sn, các dự án kinh doanh… hoặc đơn gin nhất là gửi tit kiệm tại ngân hàng. Mỗi kênh
đầu tư sẽ đem lại một t suất lợi nhuận khác nhau, tương ứng với các mức độ rủi ro khác nhau.
Trên thực t, đối với người Việt Nam, gửi tit kiệm vẫn là một sự lựa chọn hàng đầu khi có tiền
nhàn rỗi. Theo báo cáo về chỉ số niềm tin người tiêu dùng toàn cầu do Nielsen công bố, t lệ
người có tiền nhàn rỗi gửi tit kiệm của người Việt (78%) cao hơn rất nhiều so với t lệ bình
quân của các nước Đông Nam Á (70%) và của th giới (52%).
Cùng với sự hội nhập quốc t sâu rộng, xu hướng cạnh tranh của ngân hàng ngày càng
gay gắt từ các sn phẩm dịch vụ, cho vay đn cạnh tranh sn phẩm tiền gửi tit kiệm. Huy động
vốn là một trong những hoạt động quan trọng để duy trì các hoạt động của ngân hàng. Thu hút
khách hàng, hiểu rõ hành vi quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng là vấn đề được nhiều
người nghiên cứu, cụ thể của Finger và Hesse (2008), Chigamba & Fatoki (2011),
Viswanadham và ctg (2013), Babakus và Yavas (2014), Abbam & ctg (2015), Metasebiay
Boru Lelissa et al (2017) đã tìm ra được các yu tố nh hưởng đn quyt định gửi tit kiệm
như: Sự khác biệt về lãi suất, nhận thức rủi ro của khách hàng, tính thanh khon, kh năng tip
cận tín dụng, chất lượng dịch vụ, địa điểm giao dịch thuận tiện, chin lược marketing của ngân
hàng, công nghệ thông tin, vị tr íchi nhánh của ngân hàng, phí dịch vụ, các dịch vụ mới của
ngân hàng, niềm tin, sự thân thiện, kinh nghiệm của nhân viên, tốc độ ra quyt định hay ngân
hàng cung cấp dịch vụ một cách kịp thời,… Riêng tại Việt Nam, Nghiên cứu của Trương
Đông Lộc và Phạm K Anh (2012); Nghiên cứu của Nguyễn Kim Nam và Trần Thị Tuyt Vân
(2015) đã đưa ra những yu tố nh hưởng đn quyt định gửi tit kiệm của khách hàng gồm:
kỹ năng nghiệp vụ và giao tip của nhân viên ngân hàng, địa điểm của ngân hàng và thời gian
cho mỗi lần giao dịch, lãi suất, sự thuận tiện, hình thức chiêu thị, nh hưởng người thân, hình 1
nh ngân hàng, hình nh nhân viên, thủ tục giao dịch…
Tại Việt Nam hiện nay có nhiều kênh đầu tư khác nhau với mức sinh lợi và rủi ro khác
nhau, tuy nhiên lựa chọn hình thức tiền gửi tit kiệm là hình thức đầu tư an toàn, mặc dù lãi
suất tit kiệm chưa hấp dẫn so với các kênh đầu tư khác của các tổ chức phi ngân hàng như
Bo hiểm, Quỹ hỗ trợ phát triển, Bưu điện, Kho bạc huy động trái phiu... Vì vậy khách hàng
thực sự có rất nhiều lựa chọn gửi tiền tại các ngân hàng và để thu hút vốn thì ngân hàng đưa ra
nhiều chương trình qung cáo, tip thị, khuyn mãi hấp dẫn, nâng cao chất lượng dịch vụ,
chất lượng phục vụ nhằm thu hút khách hàng gửi tit kiệm tại các NHTM. Đây là cuộc đua
tranh gay gắt giữa các NHTM trong việc lôi kéo, thu hút khách hàng gửi tit kiệm tại các ngân hàng
Cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ của nhiều hình thức gửi tiền tit kiệm hiện nay thì việc
tranh giành thị phần không chỉ diễn ra giữa các ngân hàng trong nước mà còn với các ngân
hàng nước ngoài lớn mạnh. Nắm bắt được điều đó, Ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông
Thôn Việt Nam (Agribank) nhiều năm nay đã không ngừng nỗ lực, phát huy th mạnh của
mình. AGRIBANK đã và đang không ngừng đẩy mạnh việc tìm kim, đưa ra những chính
sách phù hợp để giữ chân khách hàng, đặc biệt trong mng tit kiệm cá nhân.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tác gi quyt định chọn đề tài “Phân tích các nhân tố
tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân Nông nghiệp Và Phát
triển Nông Thôn Việt Nam (Agribank) ”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 M
ục tiêu chung
Mục tiêu chung của nghiên cứu là xác định các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit
kiệm của khách hàng và đề xuất những hàm ý qun trị giúp gia tăng gửi tiền tit kiệm của
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông Thôn Việt Nam (Agribank)
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Luận văn cần gii quyt được 3 mục tiêu cụ thể sau: 2
Xác định các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại
ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông Thôn Việt N am.
Đo lường mức độ nh hưởng của các nhân tố tá
c động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của
khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông Thôn Việt Nam.
Dựa vào kt qu nghiên cứu, tác gi đề xuất một số hàm ý qun trị nhằm gia tăng gửi tiền
tit kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông Thôn Việt Nam trong tương lai.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn cần tr lời các câu hỏi sau: (i)
Các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân
tại ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông Thôn Việt Nam? (ii)
Mức độ nh hưởng của các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm
của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông Thôn Việt Nam? (iii)
Hàm ý qun trị giúp ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông Thôn Việt
Nam thu hút khách hàng cá nhân gửi tit kiệm vào Ngân hàng trong tương lai?
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách
hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông Thôn Việt Nam.
Đối tượng kho sát: Khách hàng cá nhân đang gửi tiền tit kiệm tại ngân hàng Nông
nghiệp Và Phát triển Nông Thôn Việt Nam địa bàn TP. HCM.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông Thôn Việt Nam.
Về thời gian thu thập dữ liệu sơ cấp: Tháng 07/2021 - 11/2021 Về thời gian thu thập dữ liệu
thứ cấp: Năm 2015 – 2019
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng hai phương pháp chính là phương pháp định tính và định lượng
Nghiên cứu định tính: Nhằm khám phá các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit 3
kiệm của khách hàng và hiệu chỉnh các thang đo của các nhân tố trong mô hình nghiên cứu đã
đề xuất. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua hai bước. Bước thứ nhất tác gi nghiên
cứu tổng quan cơ sở lý thuyt để đưa ra các gi thuyt và đề xuất mô hình nghiên cứu, đồng
thời dùng kỹ thuật tham vấn ý kin các chuyên gia về lĩnh vực ngân hàng để hiệu chỉnh thang
đo, thit lập bng câu hỏi để sử dụng cho nghiên cứu chính thức. Kt qu nghiên cứu định tính
làm cơ sở xây dựng bng câu hỏi, thu thập thông tin để thực hiện nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu định lượng được sử dụng để đo lường mức độ nh
hưởng của các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại
ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông Thôn Việt Nam. Tác gi sử dụng kỹ thuật xử lý
và phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20, tin hành kiểm định thông qua các bước: Đánh
giá độ tin cậy các thang đo bằng kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá
EFA bằng kiểm định KMO, phân tích hồi quy và kiểm định các gi thuyt nghiên cứu với
kiểm định F và Sig. Tip theo, thực hiện kiểm định T-Test và ANOVA nhằm tìm ra sự khác
biệt có ý nghĩa về quyt
1.5 Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu này sẽ góp phần làm phong phú thêm một số cơ sở lý
luận trong lĩnh vực gửi tiền tit kiệm của khách hàng.
Ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của
khách hàng cá nhân tại. Kt qu nghiên cứu của đề tài sẽ làm tài liệu bổ ích cho các nhà qun
lý NHTM nói chung và đặc biệt là các cấp qun lý trực tip tại các NHTM trong việc xây
dựng và thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao hiệu qu huy động tiền gửi (huy động vốn)
của NHTM, đồng thời đề tài có thể làm tài liệu tham kho cho việc ging dạy và nghiên cứu
trong chương trình đào tạo chuyên ngành tài chính - ngân hàng…
1.6 Kết cấu văn
Luận văn được chia thành 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Trình bày lý do chọn đề tài, xác định mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng
và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài và kt cấu của luận văn
Chương 2: Cơ sở lý lun và mô hình nghiên cu
Trình bày một số khái niệm sử dụng trong nghiên cứu. Tổng quan các nghiên cứu trên 4
th giới và trong nước làm cơ sở cho việc đề xuất mô hình nghiên cứu của tác gi
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trình bày thit k phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu. Thực hiện các bước
nghiên cứu định tính; các bước nghiên cứu định lượng
Chương 4: Kết qu nghiên cu và tho lun
Thực hiện các bước phân tích và đưa ra kt qu nghiên cứu như: Đánh giá độ tin cậy của
thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha; phân tích nhân tố khám phá (EFA); phân tích
hồi quy đa bin; phân tíc
h ANOVA các đặc điểm tác động
đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp Và Phát
triển Nông Thôn Việt Nam
Chương 5: Kết lun và hàm ý qun tr
Kt luận kt qu nghiên cứu, đề xuất một số hàm ý qun trị, đưa ra những hạn ch của đề
tài và hướng nghiên cứu tip theo của luận văn. Tóm tắt chương 1
Trong chương 1, tác gi đã giới thiệu tổng quan về đề tài, gồm: lý do chọn đề tài, mục
tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cưu, phương pháp nghiên cứu, những đóng góp
của đề tà ivà cấu trúc đề tài. Đây l
à căn cứ quan trọng để tác gi lựa chọn các cơ sở lý thuyt
và nghiên cứu trước có liên quan đn để tài trong chương 2. 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
2.1.1 Khái niệm về tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân
Tiền gửi tit kiệm là “khon tiền của cá nhân được gửi vào tài khon tiền gửi tit
kiệm, được xác nhận trên thẻ tit kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền
gửi tit kiệm và được bo hiểm theo quy định của pháp luật về bo hiểm tiền gửi” (Ngân hàng Nhà nước, 2004)
2.1.2 Phân loại tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
Phân loại theo kỳ hạn
Tiền gửi tit kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tit kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền theo
yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức nhận tiền gửi tit
kiệm (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2004). Mục đích của loại tiền gửi này là nhằm nhờ
ngân hàng cất trữ, bo qun hộ tài sn, tích lũy tài sn nên khách hàng thường phi tr lệ phí
cho ngân hàng, nhưng do cạnh tranh và các ngân hàng sử dụng nguồn vốn này để hoạt động
nên khách hàng không phi tr phí, mà ngân hàng tr lãi cho khách hàng với lãi suất khuyn
khích (thấp). Do vậy, loại nguồn này chỉ được sử dụng một phần, phần lớn còn lại được sử
dụng để đm bo thanh toán cho khách hàng.
Tiền gửi tit kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tit kiệm m
à người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau
một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tit kiệm (Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, 2004). Với tit kiệm có kỳ hạn, khách hàng gửi tiền một lần và rút vốn
gửi ban đầu, tiền lãi trvào đúng thời điểm đáo hạn của sổ tit kiệm. Mục đích của tiền gửi tit kiệm có kỳ hạn l
à khách hàng muốn đầu tư để hưởng lãi chứ không phi để cất tr ữ hay than h
toán. Chính vì vậy lãi suất của nguồn này tương đối cao, nhưng lại khá ổn định. Các hình thức
thường thấy là phiu tit kiệm, chứng chỉ tiền gửi tit kiệm, tit kiệm nhà ở…
Phân loại theo loại tiền
Tiền gửi tit kiệm bằng Việt Nam đồng (VNĐ): Ngân hàng huy động vốn bằng VNĐ
thông qua tất c các hình thức huy động vốn khác nhau với các mục đích sử dụng khác nhau.
Trong nguồn vốn ngân hàng huy động được thì nguồn vốn huy động bằng VNĐ chim t 6
trọng cao, đáp ứng các nhu cầu về sử dụng vốn của ngân hàng.
Tiền gửi tit kiệm bằng ngoại tệ: Ngoài huy động vốn bằng VNĐ, ngân hàng cũng tin
hành huy động vốn bằng ngoại tệ. Số vốn huy động bằng ngoại tệ quy ra VNĐ cũng chim t
lệ lớn trong hoạt động của ngân hàng. Mục đích huy động vốn bằng ngoại tệ của ngân hàng
nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán quốc t cũng như các hoạt động kinh doanh ngoại tệ của
khách hàng cũng như ngân hàng. Vốn huy động bằng ngoại tệ của ngân hàng chủ yu là USD hoặc EUR.
2.1.3 Vai trò, ý nghĩa của tin gi tiết kim ca khách hàng cá nhân
Hoạt động huy động tiền gửi tit kiệm của khách hàng cá nhân là một trong những hoạt
động nghiệp vụ chủ yu và quan trọng nhất của NHTM nhằm mục đích tạo nguồn vốn để ngân
hàng có thể thực hiện các hoạt động của mình như: cấp tín dụng, thực hiện các dịch vụ ngân
hàng cho khách hàng. Hoạt động huy động tiền gửi tit kiệm của khách hàng cá nhân có vai
trò to lớn đối với bn thân ngân hàng, đối với khách hàng và c đối với nền kinh t (Nguyễn Minh Kiều, 2009)
Đối với ngân hàng thương mại
Huy động tiền gửi tit kiệm của khách hàng cá nhân là một bộ phận của hoạt động huy
động vốn, là nghiệp vụ quan trọng không thể thiu của ngân hàng thương mại. Đây là
nghiệp vụ tạo vốn chính cho hầu ht các hoạt động của ngân hàng. Khi thành lập ngân hàng
đã có vốn ban đầu, nhưng số vốn ban đầu này thông thường ở dạng cơ sở vật chất như trụ sở,
trang thit bị phục vụ hoạt động của ngân hàng.
Đối với khách hàn g
Nghiệp vụ huy động tiền gửi tit kiệm của khách hàng cá nhân cung cấp cho khách hàng
một kênh đầu tư truyền thống. Thông qua hoạt động này khách hàng được hưởng lợi nhuận từ
lãi tiền gửi từ đó tạo điều kiện cho họ tăng kh năng tiêu dùng trong tương lai. Khi gửi tiền,
ngân hàng còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ, tích lũy vốn tạm thời nhàn
rỗi. Ngoài ra, việc gửi tiền vào ngân hàng còn giúp cho khách hàng có cơ hội tip cận các dịch
vụ liên quan đn hoạt động tài chính như: dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, dịch vụ tín dụng
khi họ cần vốn cho sn xuất hoặc cho tiêu dùng, dịch vụ ủy thác, thu hộ, chi hộ giúp họ tit 7
kiệm thời gian, chi phí vận chuyển, nhân lực và vật lực.
Đối với nền kinh tế
Thông qua nghiệp vụ huy động tiền gửi tit kiệm của khách hàng cá nhân mà NHTM đã
thu hút, tập hợp lượng tiền nhàn rỗi trong xã hội, đem lượng tiền này vào lưu thông phục vụ
cho các hoạt động kinh t
 của nước ta. Nghiệp vụ huy động tiền gửi tạo điều kiện cho khách
hàng có nhiều cơ hội tip cận với nguồn vốn, từ đó phục vụ cho các hoạt động đầu tư sn xuất, tiêu dùng....
2.1.4 Quá trình ra quyết định mua của người tiêu dùng
Theo Kotler (2013) cho rằng: “Có nhiều nhân tố tác động đn hành vi mua hàng của
người tiêu dùng, có những hành vi đn từ bên trong bn thân người tiêu dùng, nhưng cũng có
những hành vi đn từ các kích thích, nh hưởng từ bên ngoài, các kích thích này sẽ tác động
lên tâm lý của người tiêu dùng (động cơ, nhận thức, học hỏi) cộng thêm các đặc điểm cá nhân
(văn hóa, xã hội, cá nhân) từ đó hình thành quá trình ra quyt định (Nhận thức vấn đề, tìm
kim thông tin, đánh giá các lựa chọn, quyt định mua hàng, hành vi sau mua) sau khi thông
qua quá trình này người tiêu dùng mới đi đn quyt định mua hàng”. Như vậy có rất nhiều
nhân tố nh hưởng đn việc ra quyt định mua của người tiêu dùng, nó không diễn ra ngay
lập tức mà tri qua nhiều giai đoạn nhiều quá trình. Theo Kotler (2013) thì quy trình quyt
định mua hàng bao gồm 5 giai đoạn:
Nhận thức vấn đề: “Quy trình mua hàng bắt đầu khi người mua nhận thức một vấn đề
hoặc nhu cầu được gây ra bởi các kích thích bên trong hoặc bên ngoài”
Tìm hiểu thông tin: “Ở thời điểm này người mua bắt đầu tìm kim những thông tin liên
quan đn sn phẩm mình muốn mua. C
ó hai cấp độ tìm kim, một là cấp độ tìm kim ôn hòa
nghĩa là người mua tìm kim “chú ý nhiều hơn” (heightened attention) đn thông tin của một
sn phẩm, hai là ở cấp độ cao hơn, người mua trong trạng thái tìm kim tích cực (active
information search) bằng cách tìm kim thông tin từ nhiều nguồn khác nhau”
Đánh giá các lựa chọn: “Quá trình này diễn ra rất phức tạp, không có một mô hình 8
chung nào cho tất c các khách hàng, tùy theo nhu cầu của khách hàng mà có những quyt
định mua hàng khác nhau. Người tiêu dùng sẽ đánh giá các lựa chọn theo mô hình giá trị kỳ
vọng (expectancy-value model) theo đó phương án nào thỏa mãn tối đa kỳ vọng sẽ được lựa chọn.
Quyết định mua hàng: Theo Kotler (2013): “Quyt định mua hàng là giai đoạn cuối
cùng của trong hành vi mua hàng của người tiêu dùng. Đó là kt qu đánh giá các lựa chọn,
trên cơ sở cân đối giữa nhu cầu và kh năng; giữa tổng lợi ích hay giá trị khách hàng nhận
được từ sn phẩm, dịch vụ đó so với tổng chi phí mà họ phi tr để có được sn phẩm, dịch
vụ; đồng thời chịu sự tác động của các những người khác (người thân, bạn bè, đồng nghiệp)
Sự khác biệt giữa ý định và quyết định: “Là ý định chứa đựng những yu tố thúc đẩy,
nh hưởng đn hành vi, thể hiện mức độ nổ lực của người tiêu dùng hoàn thành hành vi (Ajzen,
1991) còn quyt định chính l
à sự cụ thể hóa của ý định, đây là giai đoạn hoàn thành của hành
vi mua hàng”. Quyt định chịu nh hưởng từ 2 yu tố:
Yếu tố thứ nhất là thái độ của người khác: “(người thân, bạn bè, đồng nghiệp) ủng
hộ, hay phn đối. Tùy thuộc vào cường độ và chiều hướng của thái độ ủng hộ hay phn đối của
những người này mà người tiêu dùng đưa ra quyt định mua sắm hay từ bỏ ý định mua sắm”. (Kotler, 2013).
Yếu tố thứ hai là những yếu tố tình huống bất ngờ. “Người tiêu dùng hình thành ý
định mua hàng dựa trên những cơ sở nhất định như, dự kin về thu nhập, giá c, lợi ích kỳ
vọng. Vì th, khi xy ra các tính huống làm thay đổi cơ sở dẫn đn ý định mua (giá tăng cao;
sm phẩm không đáp ứng kỳ vọng) thì chúng có thể làm thay đổi, thậm chí từ bỏ ý định mua sắm”. (Kotler, 2013).
2.2 Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại
Chất lượng dịch vụ
Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tit kiệm thời gian là một trong những tiêu
chí khách hàng hướng đn. Khách hàng cá nhân khi đn ngân hàng gửi tit kiệm thường không
muốn mất nhiều thời gian vào thủ tục, giấy tờ với hàng loạt quy trình rườm rà, phức tạp. Vì 9
vậy, các yu tố như dễ dàng mở một tài khon và thủ tục quy trinh đơn gin có thể nh hưởng
đn sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng.
Hiện nay, ngoài các sn phẩm gửi tit kiệm truyền thống, các ngân hàng còn cho ra đời
rất nhiều sn phẩm tit kiệm khác phục vụ cho nhu cầu tit kiệm đa dạng của khách hàng, như
Tit kiệm dành cho con, Tit kiệm tích lũy tiền lương, Tit kiệm học đường…chính sự đa
dạng đó là một trong các yu tố để khách hàng lựa chọn khi quyt định gửi tit kiệm.
Bên cạnh đó, việc ngân hàng linh động trong quá trình cung cấp dịch vụ và ngân hàng
có đầy đủ các dịch vụ cần thit phục vụ không chỉ gửi tit kiệm mà còn có thể chuyển tiền tự
động vào tài khon khách hàng, dịch vụ chuyển tiền, nhận kiều hối…cũng sẽ làm khách hàng cm thấy hài lòng.
Thương hiệu
Danh ting luôn là một lợi th to lớn mà bất kỳ Ngân hàng nào cũng mong muốn xây
dựng nhằm tạo sự chú ý cho khách hàng về hình nh, thương hiệu của ngân hàng mình. Theo
tác gi Phạm Thị Xuân và Phạm Ngọc Thúy thì Nhận bit thương hiệu là một yu tố nh hưởng
đn xu hướng lựa chọn Ngân hàng của khách hàng. Khách hàng không chỉ bị hấp dẫn bởi danh
ting của Ngân hàng trên thị trường mà còn bị thu hút bởi thit k nội thất sang trọng tại các
điểm giao dịch, ngoại hình và trang phục của nhân viên ngân hàng. Lãi suất
Điều mà khách hàng quan tâm hàng đầu khi quyt định gửi tit kiệm tại bất kỳ Ngân
hàng nào là lãi suât tit kiệm. Lãi tit kiệm là phần tiền mà khách hàng nhận được khi gửi tiền
tit kiệm tại Ngân hàng. Trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam, cạnh tranh bằng lãi suất là
biện pháp cạnh tranh mang tính truyền thống. Trong thời kỳ Ngân hàng nhà nước quy định
trần lãi suất huy động nhằm kiểm soát lãi suất thì các Ngân hàng vẫn tìm cách lách luật để tăng
lãi suất nhằm thu hút khách hàng. Điều này cho thấy, trên thị trường Việt Nam, lãi suất là yu
tố có sức nh hưởng đáng kể đn quyt định gửi tiền của khách hàng cá nhân
Ảnh hưởng người thân
Theo Phillp Kotler thì hành vi của người tiêu dùng chịu nh hưởng từ những yu tố xã
hội trong đó có sự nh hưởng trực tip từ cha mẹ, bạn bè và những người thân. Đây chính là 10
nguồn tham kho trực tip và hữu ích nhân cho mỗi cá nhân, vì vậy các yu tố nh hưởng từ
cha mẹ, sự giới thiệu của bạn bè, sự giới thiệu của người thân cũng là các yu tố nh hưởng
đn quyt định gửi tit kiệm của khách hàng cá nhân. Công nghệ
Ngày nay, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ đặc biệt là Internet, điện thoại
di động đem lại cho con người những cơ hội để có một cuộc sống tốt hơn. Những khong
cách về không gian và thời gian đang bị thu hẹp và trở nên tương đối.
Bằng cách ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại, các ngân hàng thương mại Việt Nam
đã cho ra đời một phương thức cung ứng sn phẩm và dịch vụ mới, đó l à "ngân hàng điện tử"
- phương thức cung ứng sn phẩm và dịch vụ thông qua kênh phân phối điện tử.
Hoạt động chiêu thị
Chiêu thị là là tập hợp các biện pháp và nghệ thuật nhằm thông tin cho khách hàng (hiện
có và tiềm năng) bit về sn phẩm, dịch vụ hiện có hoặc dự kin của Ngân hàng, đồng thời
thu hút họ sử dụng sn phẩm – dịch vụ của Ngân hàng. Mục đích của chiêu thị nhằm thu hút
khách hàng sử dụng sn phẩm, dịch vụ mới; kích thích tiêu dùng bằng cách thuyt phục và
thúc đẩy khách hàng thay đổi sn phẩm, dịch vụ, thói quen tiêu dùng; tạo thuận lợi về mặt tâm lý cho khách
hàng; duy trì và phát triển tốc độ bán hàng; xây dựng và củng cố hình nh, uy tín của Ngân hàng.
Chính sách huy động vốn
Ngân hàng thương mại hoạt động và phát triển được chủ yu nhờ vào lượng tiền mà nó
huy động được từ nền kinh t. Trong bối cnh cạnh tranh quyt liệt trong lĩnh vực tài chính
tiền tệ như hiện nay, để có được nguồn vốn lớn đòi hỏi các ngân hàng thương mại phi có
những chính sách huy động hợp lý, nhằm từ đó thu hút được lượng vốn cần thit trong nền kinh t
 để phục vụ cho hoạt động của ngân hàng thương mại.
Chính sách huy động vốn của ngân hàng có thể hiểu đó là những công cụ, cách thức và
phương pháp, và chương trình cụ thể nhằm thu hút sự chú ý của các cá nhân, các tổ chức và
từ đó gửi tiền vào ngân hàng. Trên cơ sở hai bên đều có lợi. Như vậy có thể dễ dàng nhận 11
thấy chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại cũng là một phần trong chính sách
Marketing mà các ngân hàng đang sử dụng, tuy nhiên thì nó luôn được quan tâm và chịu sự
giám sát chỉ đạo sát sao từ phía lãnh đạo ngân hàng.
2.2 Các lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng (Quyết định mua)
2.2.1 Thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action)
Thuyt hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action) được Ajzen và Fishbein
xây dựng từ năm 1967 và được hiệu chỉnh m
ở rộng theo thời gian. Mô hình TRA (Ajzen và
Fishbein, 1975) cho thấy xu hướng tiê
u dùng là yu tố dự đoán tốt nhất về hành vi tiêu
dùng. Để quan tâm hơn về các yu tố góp phần đn xu hướng mua thì xem xét hai yu tố l à
thái độ và chuẩn chủ quan của khách hàng.
Mô hình TRA cho thấy hành vi được quyt định bởi ý định thực hiện hành vi đó. Hai yu
tố chính nh hưởng đn hành vi người tiêu dùng là thái độ cá nhân và chuẩn chủ quan. Trong
đó thái độ của một cá nhân được đo lường bằng niềm tin và sự đánh giá đối với kt qu của
hành vi đó. Thái độ không nh hưởng mạnh hoặc trực tip đn hành vi mua.
2.2.2 Thuyết hành vi hoạch định TPB (Theory of Planned Behaviour)
Thuyt hành vi có k hoạch TPB (Theory of Planned Behaviour) là mở rộng của thuyt
hành động hợp lý (TRA). Theo mô hình này, để lý gii nguyên nhân của một hành vi, Ajzen
(1991) cho rằng hành vi phi được xuất phát t
ừ dự định về hành vi đó, dự định này là do 3
nhân tố : thái độ đối với hành vi, tiêu chuẩn chủ quan của cá nhân về hành vi, sự kiểm soát
hành vi cm nhận hay những nhân tố thúc đẩy hành vi.
Thứ nhất, thái độ là đánh giá tích cực hay tiêu cực về hành vi. Nhân tố thứ hai là nh
hưởng xã hội, đề cập đn áp lực xã hội khin cá nhân thực hiện hay không thực hiện hành vi.
Cuối cùng, sự kiểm soát hành vi cm nhận là đánh giá của cá nhân về mức độ khó dễ của việc thực hiện hành vi.
2.2.3 Mô hình chấp nhận công nghệ TAM (Technology Acceptance Model)
Mô hình chấp nhận công nghệ được Davis et al., (1989) phát triển được dùng để đo
lường sự chấp nhận của công nghệ phần mềm đối với các nhân viên của một tổ chức. Mô hình
dựa trên thuyt về hành vi hợp lý (TRA) do Fishbein & Ajzen (1975) đưa ra, trong đó cho 12
rằng niềm tin nh hưởng đn ý định và ý định nh hưởng đn hành động. Thái độ của một cá
nhân là điểm quan trọng nhất trong mô hình TAM và nó nh hưởng trực tip đn ý định sử
dụng của cá nhân, cũng như việc sử dụng công nghệ trong thực t.
Cấu trúc cơ bn của TAM là tính dễ sử dụng (Perceived Ease of Use - PEOU) và nhận
thức tính hữu ích (Perceived Usefulness - PU). Tính dễ sử dụng được định nghĩa là “mức độ
mà một người tin rằng việc sử dụng một hệ thống cụ thể sẽ không cần nỗ lực về thể chất và
tinh thần” (Davis, 1989) và tính hữu ích của hệ thống được coi là “mức độ mà một người tin
rằng sử dụng một hệ thống cụ thể sẽ nâng cao hiệu suất công việc của họ” (Davis, 1989).
2.3 Tổng quan các nghiên cứu liên quan
2.3.1 N
ghiên cứu nước ngoà i
Chigamba & Fatoki (2011) nghiên cứu các yu tố nh hưởng đn quyt định gửi tiền tại
ngân hàng thương mại của các sinh viên đại học ở Nam Phi
Viswanadham và ctg (2013) nghiên cứu nh hưởng của vị trí ngân hàng, kinh nghiệm làm
việc của nhân viên và kỹ thuật công nghệ thông tin tác động đn tình hình huy động vốn của
các ngân hàng thương mại tại Ethiopia.
Babakus và Yavas (2014) nghiên cứu mô hình hành vi quyt định của khách hàng áp
dụng đối với ngân hàng
Abbam & ctg (2015) phân tích thực nghiệm quyt định gửi ti tkiệm tại ngân hàng ở Ghana.
Metasebiay Boru Lelissa, Tesfaye Boru Lelissa (2017) nghiên cứu nhằm mục đích khám
phá các ngân hàng quan trọng và cá nhân quan trọng có nh hưởng đn việc quyt định gửi
tiền tại ngân hàng của khách hàng.
2.3.2 Nghiên cứu trong nước
Trương Đông Lộc và Phạm K Anh (2012) nghiên cứu hành vi gửi tit kiệm của người
dân ở tỉnh Kiên Giang. Nội dung bài nghiên cứu tìm hiểu hành vi gửi tiền của người dân tại
tỉnh Kiên Giang. Số liệu được sử dụng trong nghiên cứu được thu thập bằng phương pháp
chọn mẫu phân tầng kt hợp với thuận tiện.
Nguyễn Kim Nam và Trần Thị Tuyt Vân (2015) nghiên cứu các nhân tố nh hưởng đn
sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân tại thành phố Hồ Chi Minh. Nghiên cứu sử 13
dụng phương pháp phân tích hồi quy đã bin sau khi phân tích hệ số tin cậy Cronbach‟s Alpha
và phân tích nhân tố khám phá EFA với 7 n
hân tố: Chất lượng dịch vụ; Thương hiệu ngân
hàng; Lãi suất; Ảnh hưởng người thân; Thời gian giao dịch; Hoạt động chiêu thị; Chính sách
huy động vốn. Kt qu nghiên cứu cho thấy mức độ nh hưởng của lợi ích sn phẩm dịch vụ
tác động lên xu hướng lựa chọn ngân hàng là mạnh nhất, tip theo là chất lượng dịch vụ, danh
ting, thuận tiện, hữu hình, nh hưởng, cuối cùng là thành phần qung bá.định gửi tiền tit
kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn giữa các nhóm khách hàng.
2.4 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
2.4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Những nghiên cứu trước đây của tác gi Finger và Hesse (2008); Chigamba & Fatoki
(2011); Viswanadham và ctg (2013); Babakus và Yavas (2014); Abbam & ctg (2015); Nghiên
cứu của Metasebiay Boru Lelissa et al (2017); Trương Đông Lộc và Phạm K Anh (2012);
Nguyễn Kim Nam và Trần Thị Tuyt Vân (2015), đã chỉ ra rất nhiều yu tố nh hưởng đn
quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng
Dựa vào các nghiên cứu nêu trên, tác giả tổng hợp các yếu tố có tần suất xuất hiện cao nhất tron
g các nghiên cứu, đó là 07 yếu tố: Chất lượng dịch vụ; Thương hiệu ngân hàng; Lãi
suất; Ảnh hưởng người thân; Công nghệ ngân hàng; Hoạt động chiêu thị; Chính sách huy động vốn.
Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng, dấu
(+) hoặc (-) tại mỗi yu tố cho thấy yu tố đó có sự tác động đn quyt định gửi trong nghiên
cứu tương ứng, các yu tố mang dấu (+) l
à các yu tố có nh hưởng cùng chiều, các yu tố
mang dấu (-) là các yu tố ngược chiều đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Vậy tác gi xây dựng m
ô hình nghiên cứu của luận văn gồm có by yu tố (bin độc lập)
bao gồm: Chất lượng dịch vụ; Thương hiệu ngân hàng; Lãi suất; Ảnh hưởng người thân; Công
nghệ ngân hàng; Hoạt động chiêu thị; Chính sách huy động vốn. Tác động đn quyt định gửi
tiền tit kiệm (bin phụ thuộc). 14 Chất lượng dịch vụ Thương hiệu ngân hàng Lãi suất Ảnh hưởng người thân
Quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân Công nghệ ngân hàng Hoạt động chiêu thị
Chính sách huy động vốn
Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu đề xuất Nguồn: tác giả, 2021.
Mô hình nghiên cứu đề xuất được trình bày của tác gi bao gồm: (i)
Các bin độc lập trong mô hình gồm 7 thành phần, bao gồm: (1) Chất lượng
dịch vụ, (2) Thương hiệu ngân hàng, (3) Lãi suất, (4) Ảnh hưởng người thân, (5) Công nghệ
ngân hàng, (6) Hoạt động chiêu thị, (7) Chính sách khách hàng.
Y = β0 + β1*X1 2*X2 3*X3 4*X4 5*X5 6*X6 7*X7+e (ii)
Bin phụ thuộc trong mô hình là Quyt định gửi tit kiệm của khách hàng Trong đó:
X1: Chất lượng dịch vụ
X2: Thương hiệu ngân hàng X3: Lãi suất
X4: Ảnh hưởng người thân X5: Công nghệ ngân hàng 15
X6: Hoạt động chiêu thị
X7: Chính sách huy động vốn
Y: Quyt định gửi tit kiệm của khách hàng cá nhân
2.4.2 Giả thuyết nghiên cứu
Chất lượng dch v
X1: Nhân tố Chất lượng dịch vụ tác động cùng chiều (+) đn quyt định gửi tiền tit kiệm
của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Thương hiệu ngân hàng
X2: Nhân tố Thương hiệu ngân hàng tác động cùng chiều (+) đn quyt định gửi tiền
tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Lãi sut
X3: Nhân tố Lãi suất tác động cùng chiều (+) đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Ảnh hưởng người thân
X4: Nhân tố Ảnh hưởng người thân tác động cùng chiều (+) đn quyt định gửi tiền tit
kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Công ngh ngân hàng
X5: Nhân tố Công nghệ ngân hàng tác động cùng chiều (+) đn quyt định gửi tiền tit
kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Hoạt động chiêu th
X6: Nhân tố Hoạt động chiêu thị tác động cùng chiều (+) đn quyt định gửi tiền tit
kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Chính sách huy động vn
X7: Nhân tố Chính sách huy động vốn tác động cùng chiều (+) đn quyt định gửi tiền
tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Tóm tắt chương 2
Trong chương 2, tác gi đã trình bày cơ sở lý thuyt liên quan tới đề tài nghiên cứu. Dựa
vào các công trình nghiên cứu của các tác gi trong và ngoài nước, tác gi đề xuất mô hình: 16
Các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn dựa trên 7 yu tố chính, đó là: Nhân viên; Thương hiệu
ngân hàng; Lãi suất; Ảnh hưởng người thân; Thời gian giao dịch; Hoạt động chiêu thị; Chính
sách khách hàng. Các yu tố này đều tác động cùng chiều đn quyt định gửi tiền tit kiệm
của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Ở chương tip theo, tác gi sẽ trình bày các vấn đề liên quan đn phương pháp nghiên
cứu gồm thit k nghiên cứu, mẫu nghiên cứu và điều chỉnh thang đo. 17
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
3.2 Phương pháp nghiên cứu 18
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính
3.2.1.1 Mục tiêu nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính được tin hành như sau:
Căn cứ vào cơ sở lý thuyt, tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước thì mô hình
nghiên cứu các nhân tố tá
c động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đề xuất gồm 7 bin độc lập như
sau: Chất lượng dịch vụ; Thương hiệu ngân hàng; Lãi suất; Ảnh hưởng người thân; Công nghệ
ngân hàng; Hoạt động chiêu thị; Chính sách huy động vốn
Nội dung được chia thành 2 nội dung chính:
Nội dung 1: Trình bày 7 nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank gồm: Chất lượng dịch vụ; Thương hiệu ngân hàng; Lãi
suất; Ảnh hưởng người thân; Công nghệ ngân hàng; Hoạt động chiêu thị; Chính sách huy động vốn. Ta xi
n ý kin của các chuyên gia về 7 yu tố này so với thực tiễn tại Ngân hàng Agribank.
Nội dung 2: Tác gi đưa ra các câu hỏi (bin quan sát) cho 7 nhân tố tác động đn quyt
định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank để các chuyên gia đề
xuất bổ sung và hiệu chỉnh các bin quan sát của các thang đo cho đầy đủ và dễ hiểu hơn với
mục đích giúp cho đối tượng tham gia kho sát dễ hiểu và tr lời bng hỏi chính xác.
3.2.1.2 Kết quả nghiên cứu định tính
Tất c các thành viên tham gia tho luận nhóm không khám phá thêm nhân tố tác động
đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank. Đồng thời
các thành viên tham gia buổi tho luận nhóm thống nhất đồng ý 7 thành phần trong mô hình
nghiên cứu tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Agribank là: Chất lượng dịch vụ; Thương hiệu ngân hàng; Lãi suất; Ảnh hưởng người
thân; Công nghệ ngân hàng; Hoạt động chiêu thị; Chính sách huy động vốn. Các thành
viên tham gia buổi tho luận nhóm cũng không đề xuất, không bổ sung vào hệ thống thang đo
ban đầu của tác gi. Do đó toàn bộ thang đo được giữ lại phục vụ cho việc lập bng kho sát và điều tra khách hàng.
3.2.1.3 Mã hóa thang đo Bảng 3.1 Mã hóa thang đo 19 STT Mã hóa Nội dung Nguồn tham khảo
1. Chất lượng dịch vụ 1 CLDV1
Thủ tục giao dịch tại Agribank đơn Abbam & ctg (2015) gin, dễ hiểu
Agribank gii quyt các than phiền, 2 CLDV2 khiu Abbam & ctg (2015)
nại nhanh chóng và thỏa đáng 3 CLDV3
Thời gian giao dịch tại Agribank Abbam & ctg (2015) nhanh
Nhân viên giao dịch tại Agribank đáp 4 CLDV4
ứng tốt các nhu cầu của anh/chị một Abbam & ctg (2015) cách nhanh chóng 5 CLDV5
Mọi người đn giao dịch tại Agribank Abbam & ctg (2015)
đều được sắp xp đúng thứ tự giao dịch.
2. Thương hiệu ngân hàng 1 THNH1
Agribank có uy tín trên thị trường Viswanadham và ctg (2013)
Agribank là Ngân hàng có thương 2 THNH2 hiệu trên thị trường Viswanadham và ctg (2013) 3 THNH3
Agribank hoạt động lâu năm trên địa Viswanadham và ctg (2013) bàn
Agribank là ngân hàng được nhiều 4 THNH4 người Viswanadham và ctg (2013) bit đn. 5 THNH5
Agribank là ngân hàng lớn Viswanadham và ctg (2013) 3. Lãi suất 1 LS1
Lãi suất Agribank thay đổi kịp thời so Nguyễn Kim Nam và Trần
với lãi suất thị trường Thị Tuyt Vân (2015) 2 LS2
Agribank có nhiều mức lãi suất lựa Nguyễn Kim Nam và Trần chọn phù hợp Thị Tuyt Vân (2015)
Agribank có phương thức tr lãi phù Nguyễn Kim Nam và Trần 3 LS3 hợp Thị Tuyt Vân (2015) 4 LS4
Agribank có lãi suất được công bố rõ Nguyễn Kim Nam và Trần ràng, công khai Thị Tuyt Vân (2015) 5 LS5
Lãi suất của Agribank hấp dẫn Nguyễn Kim Nam và Trần Thị Tuyt Vân (2015)
4. Ảnh hưởng người thân
Gia đình tư vấn tôi nên gửi tit kiệm ở 1 AHNT1 Agribank Babakus và Yavas (2014) 2 AHNT2
Bạn bè khuyên tôi nên gửi tit kiệm ở Agribank Babakus và Yavas (2014)
Đồng nghiệp khuyên tôi nên gửi tit 3 AHNT3 kiệm ở Agribank Babakus và Yavas (2014) 4 AHNT4
Có người thân đang gửi tit kiệm tại Agribank Babakus và Yavas (2014) 20 5 AHNT5
Có bạn bè, đồng nghiệp đang gửi tiền tit kiệm tại Agribank Babakus và Yavas (2014)
5. Công nghệ ngân hàng 1 CNNH1
Agribank có trang thit bị hiện đại Abbam & ctg (2015)
Các ứng dụng gửi tit kiệm online của 2 CNNH2
Agribank được bo mật cao Abbam & ctg (2015)
Thông tin khách hàng giao dịch lần 3 CNNH3
đầu được Agribank lưu trữ cho lần Abbam & ctg (2015) giao dịch sau
Khách hàng không phi ghi giấy tờ 4 CNNH4
khi tới giao dịch tại Agribank Abbam & ctg (2015)
Thông tin khách hàng được bo mật 4 CNNH4
khi gửi tit kiệm tại Agribank Abbam & ctg (2015)
6. Hoạt động chiêu thị 1
HTCTNH1 Agribank có hình thức qung cáo ấn Chigamba & Fatoki (2011) tượng 2
HTCTNH2 Agribank có nhiều chương trình khuyn Chigamba & Fatoki (2011) mãi 3
HTCTNH3 Hình nh Agribank xuất hiện ở mọi Chigamba & Fatoki (2011) nơi 4
HTCTNH4 Các chương trình qung cáo của Agribank đa dạng Chigamba & Fatoki (2011)
Agribank có chi nhánh rộng khắp các 5
HTCTNH5 tỉnh trong c nước Chigamba & Fatoki (2011)
7. Chính sách huy động vốn
Agribank có chương trình hỗ trợ lãi 1 CSHD1
suất cho khách hàng gửi tit kiệm khi Nguyễn Kim Nam và Trần Thị Tuyt Vân (2015) có nhu cầu vay tiền.
Agribank có chương trình tặng quà Nguyễn Kim Nam và Trần 2 CSHD2
cho khách hàng đn giao dịch gửi ti t
kiệm tùy theo từng chương trình và số Thị Tuyt Vân (2015) tiền gửi tit kiệm.
Chăm sóc khách hàng VIP chu đáo Nguyễn Kim Nam và Trần 3 CSHD3
với nhiều dịch vụ tiện ích của ngân Thị Tuyt Vân (2015) hàng
Agribank luôn quan tâm và gọi điện 4 CSHD4
thoại hỏi thăm khách hàng và lấy ý Nguyễn Kim Nam và Trần Thị Tuyt Vân (2015)
kin khách hàng về chất lượng phục vụ
Agribank có quà tặng chúc mừng 5 CSHD5 Nguyễn Kim Nam và Trần
khách hàng nhân dịp lễ tt, sinh nhật Thị Tuyt Vân (2015) khách hàng,… 21
8. Quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng
Agribank luôn là lựa chọn đầu tiên khi Nguyễn Kim Nam và Trần 1 QD1 gửi tiền Thị Tuyt Vân (2015)
Tôi hoàn toàn tin tưởng khi gửi tiền tại Nguyễn Kim Nam và Trần 2 QD2 Agribank Thị Tuyt Vân (2015) 3 QD3
Tôi sẽ giới thiệu bạn bè, người thân, Nguyễn Kim Nam và Trần
gia đình đn gửi tit kiệm tại Thị Tuyt Vân (2015) Agribank.
3.1.1 Nghiên cứu định lượng
3.1.1.1 Thiết kế bảng câu hỏi
Với các yu tố liên quan đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Agribank tác gi dùng thang đo Likert 5 bậc. Bậc 1 là hoàn toàn không đồng ý và
bậc 5 là hoàn toàn đồng ý. Có 5 lựa chọn tương ứng: 1 2 3 4 5 Hoàn toàn Không đồng ý Hoàn toàn Bình thường Đồng ý không đồng ý đồng ý
Về nội dung, bng câu hỏi gồm 3 phần: Phần 1: Giới thiệu.
Phần 2: Nội dung các câu hỏi đo lường các nhân tố tá
c động đn quyt định gửi tiền tit
kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank.
Phần 3: Thông tin cá nhân. Đây là phần nhằm thu thập thông tin cá nhân của đối tượng
nhằm phục vụ quá trình nghiên cứu.
3.1.1.3 Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô t là phương pháp dùng tổng hợp các phương pháp đo lường, mô t, trình
bày số liệu được ứng dụng vào trong lĩnh vực kinh t. Các bng thống kê là hình thức trình
bày số liệu thống kê và thu thập thông tin đã thu thập làm cơ sở để phân tích và kt luận, cũng
là trình bày vấn đề nghiên cứu nhờ vào đó có thể đưa ra nhận xét về vấn đề đang nghiên cứu. 22
Trong đề tài này phương pháp thống kê mô t được thực hiện bằng cách lập bng tần suất để m
ô t mẫu thu thập được theo các thuộc tính: Giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ và thu nhập, …
Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Một thang đo có giá trị khi thang đo đó có đủ độ tin cậy, nghĩa là cho cùng một kt qu
khi tin hành đo lặp đi lặp lại. Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất
quán nội tạ ithông qua hệ số Cronbach’s alpha và hệ số tương quan bin – tổng, để nhằm loại
bỏ những bin quan sá tkhông đạt yêu cầu ra khỏi thang đo.
- Phương pháp phân tích hệ số Cronbach’s Alpha:
Hệ số Cronbach’s Alpha là một hệ số kiểm định thống kê về mức độ tin cậy và tương
quan trong giữa các bin quan sát thang đo. Nó dùng để đánh giá độ tin cậy của các nhóm
nhân tố và từng bin quan sát nhỏ bên trong nhóm nhân tố đó. Theo Peterson, 1994 thì hệ số
Cronbach’s Alpha phi nằm trong giới hạn từ 0,7 đn 1,0. Trong các trường hợp cỡ mẫu nhỏ
thì hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha bằng 0,6 vẫn có thể được chấp nhận. Đồng thời, các bin
quan sát phi có hệ số tương quan giữa các bin và tổng (item-total correlation) phi lớn hơn 0,3.
Phương pháp phân tích khám phá nhân tố (EFA)
Phương pháp phân tích nhân tố được sử dụng để rút gọn và tóm tắt dữ liệu. Sau khi đánh giá độ ti
n cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và loại bỏ các bin không đủ độ tin
cậy sẽ thực hiện việc phân tích nhân tố khám phá (EFA). Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
là kỹ thuật được sử dụng để thu nhỏ các tham số ước lượng theo từng nhóm bin. Phương
pháp này rất hữu ích trong việc xác định các tập hợp bin cần thit cho vấn đề nghiên cứu và
được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các bin với nhau.
Phương pháp phân tích hồi qu y
Phân tích hồi quy là sự nghiên cứu mức độ nh hưởng của một hay nhiều bin số (bin
độc lập hay bin gii thích) đn một bin số (bin kt qu hay bin phụ thuộc) nhằm dự báo bin
kt qu dựa vào các giá trị được bit trước của các bin gii thích. Sau khi hoàn tất việc phân
tích đánh giá độ tin cậy thang đo (Kiểm định Cronbach’s Alpha) và kiểm định giá trị khái 23
niệm thang đo (Phân tích nhân tố khám phá EFA), các bin không đm bo giá trị hội tụ tip
tục bị loại bỏ khỏi mô hình cho đn khi các tham số được nhóm theo các bin. Việc xác định
mối quan hệ giữa các nhóm bin này cũng như xác định mối quan hệ giữa các nhóm bin độc
lập (các nhân tố thành phần) và nhóm bin phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu được thực hiện
bằng phương pháp phân tích hồi quy bội. Giá trị của bin mới trong mô hình nghiên cứu là
giá trị trung bình của các bin quan sát thành phần của bin đó. Tuy nhiên trước khi tin hành
phân tích hồi quy, cần kiểm tra các gi định về khuyt tật mô hình.
Phương pháp kiểm địn h Anova
Phương pháp kiểm định ANOVA nhằm xác định nh hưởng của các bin định tính như:
Giới tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, … Phương pháp sử dụng là phương pháp phân tích
phương sai một yu tố (One–Way–ANOVA). Phương pháp này được sử dụng trong trường
hợp chỉ sử dụng một bin yu tố để phân loại các quan sát thành các nhóm khác nhau. Việc
phân tích nhằm mục đích tìm kim xem có sự khác nhau (có ý nghĩa thống kê) hay không về
các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn giữa các nhóm khách hàng khác nhau. Một số gi định
khi thực hiện phân tích ANOVA:
- Các nhóm so sánh phi độc lập và được chọn một cách ngẫu nhiên.
- Các nhóm so sánh phi có phân phối chuẩn và cỡ mẫu phi đủ lớn để được xem là
tiệm cận phân phối chuẩn.
Phương sai các nhóm có so sánh phi đồng nhất. Tóm tắt chương 3
Trong chương này tác gi đã trình bày quy trình nghiên cứu và phương pháp
nghiên cứu để xây dựng thang đo các khái niệm nghiên cứu và mô hình nghiên cứu. Trước
tiên tác gi xây dựng thang đo nháp sau đó tác gi tin hành kho sát 24
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN
4.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Agribank
4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tên đầy đủ: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Tên giao dịch quốc t: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development Tên vit tắt: Agribank. Mã SWIFT: VBAAVNVX
Tổng tài sn: 1,452,380,867 VND (31/12/2019) Logo của ngân hàng:
Trụ sở chính: Số 12 Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội
Chi nhánh: 2.232 Chi nhánh/ Phòng giao dịch
Email: wedmaster@agribank.com.vn Webside: www.agribank.com.vn
Số điện thoại: (84-4) 37724621 Số fax: (84-4) 38313717
Chủ tịch HĐTV: Ông Phạm Đức Ấn
Tổng Giám đốc: Ông Tit Văn Thành
Trưởng Ban Kiểm soát: Ông Trần Trọng Dưỡng 25 Năm 1988:
Ngày 26/3/1988: Agribank được thành lập với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Phát triển
Nông nghiệp Việt Nam theo Nghị định số 53-HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội ồ đ ng Bộ
trưởng (nay là Chính phủ), với vốn điều lệ 1.056 t, tổng tài sn gần 1.500 t. Năm 1990:
Đổi tên Ngân hàng Phát trin Nông nghip Vit Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt
Nam theo Quyt định số 400/CT của Chủ tịch Hội ồ đ ng Bộ trưởng. Năm 1995:
Tham gia hệ thống thanh toán ngân hàng quốc t (SWIFT). Năm 1996:
Đổi tên Ngân hàng Nông nghip Vit Nam thành Ngân hàng Nông nghip và Phát trin
Nông thôn Vit Nam theo Quyt định số 280/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, hoạt
động theo mô hình tổng công ty nhà nước theo Quyt định số 90/TTg ngày 7/3/1994 của Thủ tướng Chính phủ. Năm 2000:
Agribank phát triển mạng lưới giao dịch lên đn 2.300 điểm trên toàn quốc
Agribank thành lập công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp (Agriseco)
theo Quyt định số 269/QĐ/HĐQT của Agribank. Năm 2003:
Ngân hàng Nông nghip và Phát trin Nông thôn Vit Nam được chủ tịch nước
Việt Nam trao tặng danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới
Agribank thành lập trung tâm thẻ
Agribank thành lập Tổng Công ty Vàng Agribank Việt Nam theo Quyt định số 44/QĐ/HĐQT-TCCB. Năm 2004: 26
Agribank thành lập Công TNHH MTV Dịch vụ Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam
theo Quyt định số 43/QĐ/GĐQT-TCCB.
Agribank thành lập Ủy ban Qun lý tài sn nợ và tài sn có trực thuộc Hội đồng Qun trị. Năm 2005:
Agribank phát hành thẻ ghi nợ nội ị đ a Success
Agribank liên kt với tổ chức thẻ quốc t VISA Năm 2006:
Agribank thành lập Công ty Cổ phần Bo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp Năm 2007:
28/ 6/2007 Agribank mở Văn phòng đại diện tại Campuchia. Năm 2008:
Đáp ứng yêu cầu của Quyt định 493/2005/NHNN và Quyt định số 18/2007/QĐ-
NHNN, Agribank hoàn thành xây dựng module phân loại nợ tự động trên hệ thống IPCAR Năm 2010:
28/6/2010: Agribank thành lập chi nhánh Campuchia thay cho văn phòng đại diện
Agribank nhận gii thưởng “MasterCard Hall of Fame ”
2010 do Tổ chức thẻ Quốc t MasterCard trao tặng Năm 2011:
Agribank chuyển đổi mô hình hoạt động sang Công ty TNHH MTV do nhà nước làm
chủ sở hữu theo Quyt định số 214/QĐ-NHNN Năm 2012:
Agribank gặp nhiều khó khăn khi có tỉ lệ nợ xấu cao nhất trong nhóm các NHTM Nhà nước với ỉ
t lệ nợ xấu chim 6,14% 27
Agribank thành lập Công ty Qun lý nợ và khai thác tài sn theo Quyt định số 635/QĐ-NHNN ngày của NHNN
Agribank phát triên lên 40.000 CBNV, chim 40% CBNV toàn ngành Ngân hàng Việt
nam, mở rộng gần 2.400 Chi nhánh/Phòng giao dịch ( bao gồm chi nhánh Campuchia) Năm 2013:
Agribank k niệm 25 năm thành lập, được Nhà nước trao tặng Huyên chương lao động hạng 3
Agribank triển khai đề án tái cơ cấu theo Nghị quyt số 450/2013/NQ-HĐTV Năm 2015:
Tháng 8/2015: Agribank gim tỉ lệ nớ xấu xuống còn dưới 3%, sớm hơn 4 tháng
Tháng 9/2015: Agribank ra mắt thẻ chip chuẩn EMV Năm 2017:
Agribank Thực hiện Nghị quyt số 30/2017/NQ-CP của Chính phủ về gói tín dụng
100.000 t đồng dành cho nông nghiệp sạch từ nguồn vốn vay thương mại
Agribank đã dành 50.000 t đồng để thực hiện chương trình, với lãi suất cho vay gim
0,5%-1,5%/năm so với lãi suất ưu đãi cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn theo
quy định hiện hành của NHNN và Agribank Năm 2018:
Agribank đạt tổng tài sn gần 1,3 triệu t
Agribank nhận gii thưởng “Huân chương Lao động hạng Nhất”
Agribank lọt Top 50 Doanh nghiệp thành tựu theo bng xp hạng VNR500 Năm 2019:
Agribank được vinh danh vị trí thứ 8 trong Bng xp hạng VNR500 28
Agribank được Moody’s xp hạng tín nhiệm tín dụng hạng Ba3 ( tương dương mức tín nhiệm quốc gia)
Agribank được xp hạng thứ 142/500 ngân hàng lớn nhất Châu Á về quy mô tài sn.
4.1.2 Ngành nghề kinh doanh (1) Huy động vốn
- Huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng, tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín
dụng khác trong và ngoài nước) dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, các loại
tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiu, kì phiu và giấy tờ có giá khác để huy động
vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn.
- Tip nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ, chính quyền địa phương
và các tổ chức kinh t, cá nhân trong và ngoài nước.
- Vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ chức
tín dụng nước ngoài khi được tổng giám đốc cho phép bằng văn bn.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN ( Ngân hàng Nhà nước).
- Việc huy động vốn có thể bằng vàng và các công cụ khác theo quy định của Pháp luật.
(2) Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và các loại cho vay khác theo quy định. (3) Kinh doanh ngoại hối
Huy động vốn và cho vay, mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc t, bo lãnh, tái bo lãnh,
chit khấu, tái chit khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại hối.
(4) Cung ứng dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
- Cung ứng phương tiện thanh toán. 29
- Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
- Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ.
- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán khác theo quy định.
(5) Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác.
4.1.3 Cơ cấu tổ chức
* Mô hình quản lý:
* Mô hình quản trị 30
và tho luận nhóm chuyên gia để hiệu chỉnh thang đo và xây dựng thang đo chính thức căn
cứ vào những nhận xét của các chuyên gia. Trong nghiên chính thức tác gi đã thực hiện đánh
giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha và phân tích yu tố khám phá EFA, hệ số tương
quan, kiểm định sự khác biệt về các đặc điểm và phân tích hồi quy cho các thang đo được sử
dụng trong nghiên cứu. Trong chương tip theo sẽ trình bày kt qu nghiên cứu và tho luận.
4.2 Kết quả nghiên cứu
4.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Hệ số Cronbach’s Alpha kiểm định độ ti
n cậy của thang đo, cho phép ta loại bỏ những
bin không phù hợp trong mô hình nghiên cứu.
Các bin quan sát có hệ số tương quan bin tổng (Item-Total Correlation) nhỏ hơn 0,3 31
sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo có Croncach’s Alpha từ 0.6 trở lên (Nunnally &
Burnstein, 1994), theo Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS – 2008): Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng Cronbach’s Alpha từ 0.8 dn gần
1 là thang đo luờng tốt, từ 0.7 dn 0.8 là sử dụng được. Cũng có nghiên cứu cho rằng
Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên l
à có thể sử dụng duợc trong truờng hợp khái niệm đang đo
luờng là mới đối với nguời tr lời trong bối cnh nghiên cứu (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995).
Bng tổng hợp kt qu kiểm định Cronbach’s Anpha lần thứ nhất được trình bày như sau: (chi tit phụ lục)
Bng 4.5: Kết qu kiểm định Cronbach’s Alpha trước khi loi biến Hệ số Hệ số Hệ số Cronbach’ tương
STT Biến độc lập và Số biến Cronbach’ s alpha quan
biến phụ thuộc quan sát s alpha nếu biến loại bỏ tổng nhỏ biến lớn nhất. nhất 1 Chất lượng dịch vụ 5 0.795 0.855 0.283 Thương hiệu 5 0.839 0.825 0.572 2 ngân hàng 3 Lãi suất 5 0.874 0.873 0.588 4 Ảnh hưởng 5 người 0.700 0.739 0.240 thân Công nghệ ngân 5 5 hàng 0.612 0.733 0.006 6 Hoạt động 5 0.685 0.783 0.066 chiêu thị 7 Chính sách huy 5 động vốn 0.666 0.761 0.108 Quyt định gửi 3 8 tiền 0.778 0.767 0.557
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 20.0 32
Bng 4.6: Kết qu kim dịnh Cronbach’s Alpha sau khi loại biến Hệ số Hệ số tương Hệ số Cronbach’ Biến độc lập và Số biến quan STT Cronbach’ s alpha nếu biến phụ thuộc quan sát biến s alpha loại bỏ tổng nhỏ biến lớn nhất. nhất Chất lượng dịch 1 4 0.855 0.893 0.529 vụ Thương hiệu 2 5 0.839 0.825 0.572 ngân hàng 3 Lãi suất 5 0.874 0.873 0.588 Ảnh hưởng 4 4 0.739 0.717 0.464 người thân Công nghệ ngân 5 4 0.733 0.733 0.429 hàng Hoạt động chiêu 6 4 0.783 0.763 0.524 thị Chính sách huy 7 4 0.761 0.738 0.499 động vốn Quyt định gửi 8 3 0.778 0.767 0.557 tiền
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 20.0
Qua kt qu bng trên, có thể nhận thấy hầu ht hệ số Cronbach’s Alpha đều lớn hơn
0.6. Tuy nhiên hệ số tương quan bin tổng thành phần “Chất lượng dịch vụ”, “Ảnh hưởng
người thân”, “Công nghệ ngân hàng”, “Hoạt động chiêu thị” và “Chính sách huy động vốn”
là nhỏ hơn 0.3 và không đm bo yêu cầu khi hệ số Cronbach’s Alpha nu loại bin cao
hơn giá trị hệ số Cronbach’s Alpha hiện tại. Vì th các bin quan sát không phù hợp trong
các thành phần “Chất lượng dịch vụ”, “Ảnh hưởng người thân”, “Công nghệ ngân hàng”, 33
“Hoạt động chiêu thị” và “Chính sách huy động vốn” sẽ bị loại bỏ khỏi thang đo. Sau đó,
việc kiểm định sẽ được tin hành với các bin quan sát còn lại:
Như vậy, đánh giá chung cho các thang đo, mức độ tin cậy của dữ liệu kho sát dành cho
các thang đo này đều đm bo được độ tin cậy. Kt qu kho sá tsẽ được sử dụng trong phân
tích nhân tố EFA ở bước tip theo .
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám phá EFA là một phương pháp phân tích thống kê dùng để rút
gọn một tập gồm nhiều bin quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập bin (gọi l à các nhân
tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu ht nội dung thông tin của tập
bin ban đầu (Hair & ctg, 1998).
Trong toàn bộ 33 bin quan sát đều được đưa vào quá trình phân tích nhân tố (ngoại trừ
5 bin bị loại ở bước Cronbach’s alpha). Trong đó, các thang đo của 7 thành phần là: “Chất
lượng dịch vụ”, “Thương hiệu ngân hàng”, “Lãi suất”, “Ảnh hưởng người thân”, “Công nghệ
ngân hàng”, “ Hoạt động chiêu thị” và “Chính sách huy động vốn” gồm 30 bin quan sát, thang
đo Quyt định gửi tiền gồm 03 bin quan sát.
EFA được thực hiện với phép trích Principle Component với phép xoay Varimax và các
tiêu chuẩn Community > = 0.5, hệ số ti nhân tố (Factor loading) > = 0.5, Eigenvalue >=1, tổng
phương sai trích >= 0.5 (50%) và hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) > = 0.5 để đm bo dữ
liệu phù hợp cho phân tích nhân tố.
Phân tích EFA các thang đo thuộc biến độc lập
Phân tích các nhân tố thuộc 7 thành phần gồm: “Chất lượng dịch vụ”, “Thương hiệu ngân
hàng”, “Lãi suất”, “Ảnh hưởng người thân”, “Công nghệ ngân hàng”, “ Hoạt động chiêu thị”
và “Chính sách huy động vốn”. Sau khi đm bo quá trình làm sạch dữ liệu theo đúng quy trình
của EFA, các nhân tố sẽ được kiểm định trước khi đưa vào phân tích hồi quy để kiểm định mô hình. Thực hiện phân tíc
h EFA cho tổng thể 30 bin này. Kt qu số bin quan sát được
giữ lại là 29 bin quan sát tương ứng với 7 nhân tố. Khi phân tích EFA thì tác gi đã loại bỏ
đi bin CNNH1 do có hệ số ti < 0,5. Quy trình loại bin như sau: 34
Bảng 4.7: Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1 BIẾN NHÂN TỐ 1 2 3 4 5 6 7 LS5 0.828 LS2 0.826 LS4 0.806 LS1 0.804 LS3 0.714 THNH1 0.876 THNH5 0.793 THNH2 0.733 THNH3 0.709 THNH4 0.624 CLDV2 0.877 CLDV1 0.827 CLDV3 0.813 CLDV4 0.623 CSHD4 0.758 CSHD3 0.731 CSHD5 0.723 CSHD1 0.703 HTCTNH1 0.828 HTCTNH5 0.756 HTCTNH4 0.713 HTCTNH2 0.553 CNNH4 0.812 CNNH2 0.769 CNNH3 0.723 35 CNNH1 0.496 AHNT4 0.788 AHNT5 0.773 AHNT3 0.731 AHNT2 0.679
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 23.0
+ Sau khi xoay nhân tố lần 1, loại 1 bin quan sát sau:
Thủ tục giao dịch đơn gin, dễ hiểu (CNNH1) do hệ số ti nhỏ hơn 0,5.
+ Sau khi xoay nhân tố lần 2, tất c các bin quan sát đều đáp ứng tốt các
điều kiện để tin hành phân tích.
Kt qu phân tích nhân tố khám phá EFA các nhân tố thuộc thang đo 7 thành
phần này lần 2 có kt qu cụ thể như sau:
Bảng 4.8: Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 NHÂN TỐ BIẾN 1 2 3 4 5 6 7 LS2 0.830 LS5 0.829 LS1 0.808 LS4 0.806 LS3 0.714 THNH1 0.877 THNH5 0.795 THNH2 0.732 THNH3 0.707 THNH4 0.631 CLDV2 0.873 CLDV1 0.826 CLDV3 0.816 36 CLDV4 0.628 CSHD4 0.758 CSHD3 0.738 CSHD5 0.725 CSHD1 0.701 HTCTNH1 0.832 HTCTNH5 0.756 HTCTNH4 0.723 HTCTNH2 0.545 AHNT4 0.789 AHNT5 0.774 AHNT3 0.731 AHNT2 0.678 CNNH4 0.825 CNNH3 0.745 CNNH2 0.739 Phương sai trích
12.505 23.409 33.639 42.832 51.334 59.240 66.555 lũy tin (%) Hệ số 5.305 4.066 2.920 2.305 1.786 1.540 1.379 Eigenvalue KMO: SIG: 0.000 0.767
Nguồn: Kết quả phân tích trên phần mềm SPSS 20.0 -
Hệ số KMO trong phân tích bằng 0.767> 0.5, cho thấy rằng kt qu phân
tích yu tố là đm bo độ tin cậy. -
Kiểm định Bartlett's Test có hệ số Sig là 0.000 < 0.05, thể hiện rằng kt
qu phân tích yu tố đm bo được mức ý nghĩa thống kê. -
Phương sai trích bằng 66.555%, thể hiện rằng sự bin thiên của các yu
tố được phân tích có thể gii thích được 66.555% sự bin thiên của dữ liệu kho
sát ban đầu, đây là mức ý nghĩa ở mức khá. 37 -
Hệ số Eigenvalues của yu tố thứ 7 bằng 1.379>1, thể hiện sự hội tụ của
phép phân tích dừng ở yu tố thứ 7, hay kt qu phân tích cho thấy có 7 yu tố
được trích ra từ dữ liệu kho sát. -
Hệ số ti yu tố của mỗi bin quan sá tthể hiện các yu tố đều lớn hơn 0.5, cho
thấy rằng các bin quan sát đều thể hiện được mối nh hưởng với các yu tố mà các bin này biểu diễn.
Phân tích nhân tố khám phá các thang đo thuộc biến phụ thuộc
Thang đo Quyt định gửi tiền gồm 04 bin quan sát .Sau khi đạt độ tin cậy bằng
kiểm tra Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để kiểm
định lại mức độ hội tụ của các bin quan sát. Thang đo Quyt định gửi tiền gồm QD1, QD2, QD3.
Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố EFA cho thang đo thuộc nhân tố Quyết định gửi tiền Biến Hệ số tải Kiểm định Giá trị QD1 0.870 KMO 0.684 QD2 0.839 Sig 0.000 Eigenvalues 2.086 QD3 0.791 Phương sai trích 69.535
Nguồn: Kết quả phân tích trên phần mềm SPSS 20.0
Kt qu phân tích nhân tố lần 1 cho thấy: -
Hệ số KMO trong phân tích bằng 0.684 > 0.5, cho thấy rằng kt qu phân tích yu
tố là đm bo độ tin cậy. -
Kiểm định Bartlett's Test có hệ số Sig là 0.000 < 0.05, thể hiện rằng kt qu phân
tích yu tố đm bo được mức ý nghĩa thống kê. - Phương sa i tríc
h bằng 69.535% thể hiện rằng sự bin thiê
n của các yu tố được
phân tích có thể gii thích được 69.535% sự bin thiên của dữ liệu kho sát ban đầu, đây
là mức ý nghĩa ở mức khá cao. 38
- Hệ số Eigenvalues của yu tố thứ 1 bằng 2.086 > 1, thể hiện sự hội tụ của phép
phân tích dừng ở yu tố thứ 1, hay kt qu phân tích cho thấy có 01 yu tố được trích ra từ dữ liệu kho sát.
Hệ số ti yu tố của mỗi bin quan sá tthể hiện các yu tố đều lớn hơn 0.7, cho thấy
rằng các bin quan sát đều thể hiện được sự nh hưởng với các yu tố mà các bin này biểu diễn.
Như vậy kt qu phân tích nhân tố với các thang đo Quyt định gửi tiền cũng thể
hiện sự tin cậy cao, chỉ có một yu tố được đưa ra từ các bin quan sát của thang đo Quyt định gửi tiền.
Từ các kt qu phân tích yu tố trên, các yu tố lần lượt được tính toán giá trị trung
bình của điểm đánh giá được một yu tố đại diện cho các bin quan sát sử dụng trong
việc phân tích hồi quy và tương quan.các bin quan sát thể hiện thang đo, để có thể xác định
4.2.3 Phân tích hồi quy
Kt qu phân tích hồi quy nhằm xác định mức độ tác động của từng yu tố trong mô
hình với bin phụ thuộc là Quyt định gửi tiền. Các mức độ tác động này được xác định
thông qua hệ số hồi quy. Mô hình hồi quy như sau:
QD = β0 + β1LS+ β2THNH+ β3CLDV + β4CSHD+ β5HTCTNH+ β6ANHT + β7CNNH + ei
Bng 4.12: Kết qu phân tích hồi quy đa biến 39 Hệ số hồi quy Hệ số hồi Mô hình chưa chuẩn quy chuẩn T Sig. hoá hoá B Std. Beta Error Hằng số 0.064 0.245 0.259 0.796 LS 0.162 0.031 0.257 5.242 0.000 THNH 0.214 0.036 0.292 5.915 0.000 CLDV 0.227 0.036 0.321 6.258 0.000 CSHD 0.149 0.043 0.176 3.494 0.001 HTCTN 0.017 0.039 0.022 0.427 0.669 H AHNT 0.139 0.033 0.190 4.250 0.000 CNNH 0.101 0.037 0.130 2.748 0.006
R2 hiệu chỉnh = 0.522; Kiểm định F với giá trị Sig: 0.000
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 23.
Từ kt qu bng trên, ta thấy rằng kiểm định F cho giá trị Sig. < 0.01, chứng tỏ l à
mô hình phù hợp và cùng với đó là R2 hiệu chỉnh có giá trị bằng 0.522; có nghĩa là mô hình
hồi quy gii thích được 52.2% sự bin thiên của bin phụ thuộc. Như vậy, mô hình có giá
trị gii thích ở mức khá cao. Bên cạnh đó ta nhận thấy yu tố “Hình thức chiêu thị của
ngân hàng” có giá trị Sig là 0.669 > 0.1, có giá trị Sig là 0.669 > 0.05, nên có thể kt luận
rằng yu tố này không có ý nghĩa thống kê. Còn các yu tố còn lại đều tác động đn Quyt
định gửi tiền do có giá trị Sig < 0,01. Từ những phân tích trên, ta có được phương trình
mô t sự bin động của các nhân tố tác động đn Quyt định gửi tiền như sau: QD= 0.257L +
S 0.292THNH+ 0.321CLDV + 0.176CSHD+ 0.190ANHT + 0.130CNNH Tóm tắt chương 4 40
Trong chương 4 tác gi đã trình bày kt qu của nghiên cứu từ số liệu sơ cấp thu thập được
thông qua việc kho sát khách hàng. Có nhiều kiểm định được thực hiện để đánh giá các
chỉ số liên quan đn mô hình như: Hệ số Cronbach’s Alpha, Phân tích nhân tố khám phá
EFA, Phân tích hệ số tương quan Pearson. Sau khi làm sạch loại bỏ các bin quan sát
không đạt yêu cầu, tin hành phân tích hồi quy bội để tìm ra phương trình tuyn tính của
mô hình. Tác gi thực hiện kiểm định Anova, tìm ra sự khác biệt về nhân khẩu học cũng
được đưa vào kiểm tra nhằm phát hiện ra những khác biệt từ yu tố này. Kt qu nghiên
cứu đã chỉ rõ những yu tố nào được đánh giá là quan trọng nhất. Tip theo sau chương 5
sẽ trình bày kt luận của nghiên cứu và một số hàm ý cho nhà qun trị. 41
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ 5.1 Kết luận
Đề tà inghiên cứu về Các nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là một vấn
đề cấp thit hiện nay khi mà sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng trong hoạt động
huy động vốn, huy động tiền gửi tit kiệm đang ngày càng diễn ra gay gắt. Chính vì vậy,
tác gi đã thực hiện nghiên cứu nhằm đưa ra được các nhân tố tác động đn quyt định
gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank. Căn cứ để tá
c gi xây dựng được mô hình nghiên cứu và đề xuất các nhân tố tác động là
dựa vào việc tổng hợp các nghiên cứu đi trước, tóm lược các m
ô hình của các nghiên cứu
đã sử dụng trong việc đánh giá về hoạt động chia sẻ tri thức. Dựa vào mô hình nghiên cứu
lý thuyt, tác gi đã thực hiện kho sát khách hàng hiện đã và đang gửi tiền tit kiệm tại
Ngân Agribank. Các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu là nghiên cứu định tính
và nghiên cứu định lượng.
5.1.1 Nghiên cứu định tính
Được thực hiện thông qua kỹ thuật tho luận nhóm tập trung nhằm khám phá, điều
chỉnh các thành phần của thang đo và thang đo quyt định gửi tiền.
5.1.2 Nghiên cứu định lượng
Được thực hiện thông qua kỹ thuật thit k bng câu hỏi kho sát bằng giấy và trực tip
kho sát khách hàng gửi tit kiệm giao dịch tại các quầy giao dịch của Ngân hàng Agribank
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ở thời điểm hiện tại. Tổng hợp và tin hành phân tích
thông qua phần mềm phân tích dữ liệu SPSS 23.0.
Kt qu phân tích nhân tố khám phá với các bin độc lập và phụ thuộc đều cho kt qu
có sự hội tụ cao của các nhân tố trong mô hình nghiên cứu, các kiểm định trong phân tích
nhân tố bao gồm KMO, Battlet, đều cho giá trị đạt được độ tin cậy cần thit. Các nhân tố
được trích ra từ phân tích các bin độc lập gồm có: Chất lượng dịch vụ; Thương hiệu ngân 42
hàng; Lãi suất; Ảnh hưởng người thân; Công nghệ ngân hàng; Hoạt động chiêu thị; Chính
sách huy động vốn, bin phụ thuộc là yu tố Quyt định gửi tiền.
Kt qu phân tích tương quan chỉ ra rằng giữa các bin độc lập thể hiện có sự tương
quan mạnh với bin phụ thuộc; đồng thời, các bin độc lập cũng có một số bin có sự tương
quan có mức ý nghĩa thống kê, mặc dù hệ số tương quan là không lớn. Do đó, việc phân
tích hồi quy cần chú ý đn hiện tượng đa cộng tuyn. Tuy nhiên, trong phân tích hồi quy,
giá trị các hệ số VIF của các nhân tố đều thấp, cho thấy hiện tượng đa cộng tuyn đã không xy ra.
Kt qu phân tích hồi quy đã cho thấy, các yu tố trong mô hình nghiên cứu có thể gii
thích được 52,2% sự bin thiên về quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, một t lệ tương đối cao
cho thấy sự phù hợp của mô hình lý thuyt với dữ liệu thực t là khá tốt. Các kiểm định hồi quy là đm bo.
Bằng việc sử dụng công cụ phân tích là phần mềm SPSS, tác gi có được kt qu nghiên
cứu ở chương 4. Theo đó, thực hiện việc đo lường, đánh giá mức độ nh hưởng của các
nhân tố tác động đn quyt định gửi tiền tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Agribank, đồng thời thực hiện việc kiểm định thang đo, thit lập phương trình hồi quy về quyt định gửi tiền.
Trong chương này, dựa trên các thông tin được chọn lọc từ quá trình phân tích và kt
qu thu được, ta sẽ bàn luận đn việc ứng dụng kt qu đề tài vào thực tiễn, từ đó đề xuất
các gii pháp, chính sách nhằm thu hút tiền gửi tit kiệm của Ngân hàng Agribank, góp
phần gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng.
5.2 Hàm ý quản trị hằm nâng cao hiệu quả huy động vốn đối với khách hàng cá nhân
của các ngân hàng Agribank trong thời gian tới.
5.2.1 Chất lượng dịch vụ
- Agribank cần thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn
cũng như các tình huống xử lý giao dịch và kỹ năng thuyt phục và lắng nghe khách hàng. 43
Đặc biệt là đối với các nhân viên ở bộ phận giao dịch cũng như bộ phận huy động vốn
nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
- Tổ chức các lớp tập huấn về tâm lý khách hàng và tạo tình thân với khách hàng như mời
các ging viên ở các trường tâm lý học về ging dạy.
- Có những chính sách đãi ngộ, thưởng phạt hợp lý để khuyn khích nhân viên làm việc tốt hơn.
- Đánh giá chất lượng cán bộ thông qua chất lượng cũng như hiệu qu của công việc,
chuyên môn hóa công việc theo đúng trình độ kỹ năng để phát huy hiệu qu nguồn nhân lực.
5.2.2 Thương hiệu ngân hàng
Việc qung bá hình nh của Agribank kèm theo logo nhận diện với mức độ thường xuyên
hơn sẽ khin khách hàng quen và ghi nhớ với hình nh logo của Agribank.
Chú trọng nghiên cứu thị trường, đối thủ cạnh tranh, khách hàng về các mặt doanh số, thị
phần, mạng lưới ngân hàng, mặt bằng lãi suất, phí dịch vụ, các hoạt động qung cáo, thái
độ phục vụ khách hàng, khách hàng tiềm năng… để từ đó đề xuất các gii pháp kinh doanh phù hợp.
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền tạo hình nh tích cực và nổi bật của ngân hàng.
Để cho khách hàng có một cách nhìn cụ thể hơn về ngân hàng và các sn phẩm cung ứng
của ngân hàng. Hoạt động marketing phi tạo ra được những đặc điểm, hình nh của
Agribank để thấy rõ sự khác biệt so với các ngân hàng. Đồng thời nên tăng cường qung
cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng bằng hình nh, bài vit, phóng sự, in thông
tin qung cáo về Agribank lên các sn phẩm phát trực tip đn tay khách hàng như quạt
giấy, túi đi siêu thị, tập vở, vit… hay tài trợ cho các chương trình trên truyền hình được
nhiều người quan tâm như các chương trình ủng hộ người nghèo vượt khó như: “Vượt lên
chính mình”, “Chắp cánh ước mơ”, ủng hộ gia đình có nhân thân bị nhiễm chất độc màu
da cam, trợ giúp người già, tàn tật, trẻ em mồ côi…
Xây dựng hình nh và thương hiệu của ngân hàng, thương hiệu mạnh sẽ đem lại niềm tin 44
cho khách hàng, khin họ không ngừng ngại khi quyt định chọn Agribank để giao dịch.
Agribank cần phi lưu ý đn việc xây dựng trụ sở làm việc phi thực sự rộng rãi, tạo sự tiện
lợi khi đn giao dịch cho khách hàng như chỗ đậu xe phi rộng rãi, thoi mái, thái độ phục
vụ của nhân viên bo vệ phi vui vẻ, ân cần, lịch sự… 5.2.3 Lãi suất
Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt: Do lãi suất của các ngân hàng thương mại nói
chung và Agribank nói riêng phi chịu sự chi phối của Chính phủ và NHNN về mức lãi
suất trần. Agribank cần phi có những chính sách lãi suất linh hoạt hơn nữa với các khách
hàng khác nhau để mang đn hiệu qu huy động tiền gửi tốt nhất.
Agribank phi thường xuyên theo dõi thống kê tình hình bin động lãi suất trên cùng
địa bàn hoạt động để có các quyt định điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với mặt bằng lãi
suất trên thị trường và đặc điểm riêng của ngân hàng. Ngân hàng cũng cần quan tâm đn
lãi suất tín phiu kho bạc bởi vì trên thực t kho bạc thường phát hành tín phiu tr lãi cao
hơn lãi suất huy động của các NHTM do kho bạc có thuận lợi là không bị khống ch lãi suất trần.
Chính sách lãi suất chuyên biệt theo sn phẩm, theo đối tượng: Có chính sách lãi suất ưu
đãi cho nhóm khách hàng có số dư tiền gửi lớn, khách hàng duy tri số dư ổn định hoặc
khách hàng có sử dụng những dịch vụ khác mà Ngân hàng đang cung cấp.
Agribank có thể nghiên cứu mở rộng thêm các chính sách lãi suất cho các nhóm đối tượng
khác như sinh viên đại học, công nhân trong các khu công nghiệp, mặc dù thu nhập của
họ có thể không cao nhưng số lượng đông và họ vẫn có nhu cầu tit kiệm, gửi góp, tích
lũy cho tương lai hay nhu cầu sử dụng các dịch vụ tiện ích khác của ngân hàng.
Đa dạng hóa các kỳ hạn gửi tiền với các mức lãi suất phù hợp, ví dụ như tăng thêm các kỳ
hạn lẻ (không tròn tháng nhưng không thấp hơn 3 ngày), các kỳ hạn linh động hơn...
Đa dạng hóa các hình thức tr lãi, ví dụ: đối với trường hợp khách hàng có nhu cầu rút
vốn trước hạn, ngân hàng sẽ tr lãi cho khách hàng bằng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn của kỳ
hạn cao nhất mà khách hàng đã gửi được, cộng với lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của 45
những ngày lẻ. Chẳng hạn như, khác hàng gửi tit kiệm 6 tháng nhưng đn tháng thứ 5
khách hàng có nhu cầu về tài chính và xin rút trước hạn, ngân hàng sẽ tr lãi kỳ hạn 3 tháng
cho khách hàng cộng với lãi suất không kỳ hạn của 3 tháng
5.2.4 Ảnh hưởng của người thân
Có khen thưởng cho những nhân viên giới thiệu khách hàng quen bit đn gửi tit kiệm
tại Agribank theo doanh số huy động được.
Tặng những phần quà hay ưu đãi về lãi suất cho khách hàng cũ giới thiệu khách hàng mới
để khuyn khích khách hàng cũ giới thiệu khách hàng mới cho ngân hàng mình.
Có chương trình thăm hỏi khách hàng truyền thống những dịp sinh nhật và lễ lớn để họ
cm thấy được quan tâm và chăm sóc. Khi đó họ sẽ giới thiệu về dịch vụ của Agribank
mà không cần ngân hàng phi khuyn khích.
5.2.5 Công nghệ ngân hàng
Linh hoạt quy định về thời gian giao dịch từng khu vực, phù hợp và thích ứng với sinh
hoạt của dân cư địa phương mà Agribank đặt trụ sở.
Agribank cần nghiên cứu mở rộng, nâng cao chất lượng kênh ngân hàng trực tuyn hiện
đại, triển khai hình thức gửi tit kiệm qua điện thoại di dộng, internet banking với lãi suất
ưu đãi hơn giao dịch truyền thống. Giao diện ngân hàng trực tuyn nên được thit k và
ci tin theo hướng dễ dàng thao tác và có hướng dẫn về trình tự thực hiện và cách xử lý
khi gặp sự cố. Bên cạnh đó, Agribank cũng phi chú trọng đn chất lượng đường truyền
dữ liệu và độ bo mật an toàn của hệ thống công nghệ, tăng cường công tác bo trì, bo
dưỡng các hệ thống máy móc và thit bị.
5.2.6 Chính sách huy động vốn
Với xu th mở cửa hội nhập quốc t trong lĩnh vực tài chính, các NHTM không chỉ cạnh
tranh với các ngân hàng trong nước mà c đối thủ nước ngoài. Tuy nhiên, với việc am
hiểu thị trường và tâm lý khách hàng trong nước, các ngân hàng trong nước thường có
nhiều lợi th hơn. Các chính sách thu hút khách hàng mà Agribank áp dụng để phục vụ 46
cho công tác huy động vốn bao gồm: Marketing, lãi suất, danh mục dịch vụ và các chính
sách khác liên quan đn mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng.
Việc phát triển hoạt động kinh doanh của Agribank có thể thông qua việc mở rộng mạng
lưới và quan hệ đối tác. Theo đó, mở rộng mạng lưới không chỉ giúp Agribank nâng cao
kh năng huy động vốn mà còn đáp ứng nhiều mục tiêu mà Agribank đề ra. Trong quá
trình đó, Agribank cần chú ý đn các yu tố vị trí địa lý, phục vụ công tác đặt chi nhánh,
phòng giao dịch của Agribank. Việc mở rộng mối quan hệ với các tổ chức TCTD, các
NHTM, các cá nhân, các tổ chức xã hội... sẽ giúp cho Agribank trong việc hoạch định chin
lược kinh doanh hợp lý. Đặc biệt, các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, có mối quan hệ trực
tip sẽ giúp Agribank trong việc dự báo các luồng tiền sẽ thay đổi. Về mặt l
ý thuyt, hoạt động marketing bao hàm gần như tất c các nội dung liên quan tới
hoạt động của Agribank, trong đó có hoạt động huy động vốn. Chính sách marketing có
sự tác động của nhiều nhân tố như: Phương pháp địng giá (xác định lãi suất), chính sách
sn phẩm (cung ứng những dịch vụ mà ngân hàng có kh năng), chính sách phân phối,
chính sách khuych trương- giao tip... Trong thời gian qua, Agribank ngày càng quan
tâm đn công tác marketing nhằm thu hút khách hàng, nâng cao sức cạnh tranh. Thời gian
tới, Agribank cần tip tục đẩy mạnh công tác này với chin lược triển khai khoa học, lộ
trình chặt chẽ để đạt được hiệu qu cao nhất.
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
Bên cạnh những kt qu đạt được, nghiên cứu còn một số hạn ch sau:
Thứ nhất, do hạn ch về thời gian và nguồn nhân lực nên cỡ mẫu chỉ đạt 250 mẫu nên
độ tin cậy chưa cao, nu tăng kích thước mẫu thì độ tin cậy sẽ tăng cao.
Thứ hai, R2 hiệu chỉnh có giá trị bằng 0.522; có nghĩa là mô hình hồi quy gii thích
được 52.2% sự bin thiên của bin phụ thuộc. Như vậy, mô hình có giá trị gii thích ở
mức khá cao. Tuy nhiên vẫn còn nhiều yu tố khác có thể tác động đn quyt định gửi tiền
tit kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn mà
trong nghiên cứu của tác gi chưa đề cập tới 47
Thứ ba: Việc lý gii những kt qu nghiên cứu còn chịu nhiều nh hưởng chủ quan từ tác gi. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trầm Thị Xuân Hương – Hoàng Thị Minh Ngọc (2018), Nghiệp vụ ngân hàng
thương mại, NXB Kinh T TP.HCM. tr 25-26
2. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Nhà xuất bn Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Tr 79
3. Lê Thị Thu Hằng (2012), Nghiên cứu hành vi gửi tiết kiệm ngân hàng của khách
hàng cá nhân, Luận án tin sĩ Tâm lý học, Viện khoa học xã hội Việt Nam.
4. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh:
thiết kế và thực hiện, Nhà xuất bn Lao động và xã hội, Hà Nội.Tr 85
5. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bn
Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh. Tr 154
6. Phạm Thị Tâm – Phạm Ngọc Thúy (2009), Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa
chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân tại TP. Đà Lạt, Đề tài nghiên cứu khoa
học, Trường Đại học Đà Lạt. Tr 21
7. Phạm Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy (2010), Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa
chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân, Tạp chí Khoa học và đào tạo Ngân
hàng, số 103 - tháng 12/2010. Tr 62
8. Tạ Hồng Hạnh (2009), Hành vi khách hàng, NXB Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. Tr 12-14
9. Trần Huy Hoàng (chủ biên) (2011), Quản trị ngân hàng thương m ạ i , NXB Lao động Xã hội. Tr 116
10. Trương Đông Lộc, Phạm K Anh (2011), Nghiên cứu hành vi gửi tiết kiệm của
người dân tỉnh Kiên Giang, Tạp chí ngân hàng, số 3 - tháng 02/2012, trang 48 - 53.
11. Võ Thị Quỳnh Nga (2006), Hành vi của khách hàng ngân hàng: Một số điểm đặc
thù, Tạp chí ngân hàng, Số 4 - năm 2006, trang 21-26. Tiếng Anh:
12. Abbam & ctg (2015), An empirical analysis of bank choice in Ghana, Journal of Marketing, 12:32-35. 49
13. Babakus và Yavas (2014), Study the behavioral model of customer applied to
banks in the United States, International Journal of Bank Marketing, 8:38- 42.
14. Carolyn Kennington, Jeanne Hill, Anna Rakowska, (1996), Consumer selection
criteria for banks in Poland, International Journal of Bank Marketing, 14:12-21.
15. Chigamba & Fatoki (2011), Study the factors that influence of commercial banks
of college students in South Africa, International Journal of Bank Marketing, 3:14-31.
16. Engel (1978), Engel A. Ultramicroscopy, 3 (1978), pp. 273-281.
17. Hair & ctg (1998,111), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall International, Factor Loading.
18. James F. Devlin, Philip Gerrard (2004), Choice criteria in retail banking: an
analysis of trends. Journal of Strategic Marketing, 12:13-27.
19. Mohammed Almossawi (2001), Bank selection criteria employed by college
students in Bahrain: an empirical analysis, International Journal of Bank Marketing, 19:115-125. 50 PHỤ LỤC 1
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM Độc lp
T do Hnh phúc
BIÊN BN HP NHÓM
(V/v Phân công công việc /Đánh giá hoàn thành /Họp nhóm định kỳ....)
1. Thời gian, địa điểm, thành phn tham d.
1.1. Thi gian: 16h00, ngày 10 tháng 1 năm 2022
1.2. Địa điểm: Zoom
1.3. Thành phn tham d:
+ Chủ trì: Diệp Khánh Linh
+ Tham dự: Trần Bích Loan + Vắng: 0
2. Ni dung cuc hp
2.1. Công vi
c các thành viên như sau Nhóm đánh
giá mức độ Đóng Stt MSSV H hoàn thành tên
góp t l Nhóm Đề tài
Nhim v được phân công công vic % được phân công Nhiệt tình, Diệp Khánh Chương 1, 2, 3, 4, 1 2023206192 Linh 100% 10 10 hoàn thành 5 tốt, đúng hạn Nhiệt tình, 2 2023206086 Trần Bích Loan 100% 10 10 Chương 1, 2, 3, 4, hoàn thành 5 tốt, đúng hạn
2.2. Ý ki
ến ca các thành viên: Các thành viên Trần Bích Loan đồng ý với ý kin của nhóm
trưởng và sẽ hoàn thành bài thi đúng hạn.
2.3. Kết lun cuc hp
Thống nhất lại nội dung cuộc họp sau khi có ý kin của từng thành viên
(Đây là căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành công việc của từng thành viên)
Cuộc họp đi đn thống nhất và kt thúc lúc 20 giờ 30 phút cùng ngày. Thư ký Ch trì Loan Linh
Trn Bích Loan
Dip Khánh Linh PHỤ LỤC 2
PHIẾU ĐIỀU TRA
S phiếu:……
Phn 1: Gii thiu
Xin kính chào quý Anh/Ch!
Hiện nay tôi đang theo học cao học chuyên ngành Qun trị kinh doanh tại Trường
Đại Học Tôn Đức Thắng. Tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài: “Phân tích các nhân
tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”
Mong Anh/chị dành chút thời gian để giúp tôi tr lời những câu hỏi sau đây bằng
cách đánh dấu vào những ô thích hợp. Mục đích của cuộc kho sát này giúp tôi hoàn
thành bài nghiên cứu của tôi. Tôi xin cam đoan giữ bí mật thông ti n của Anh/chị và bo
mật nội dung kt qu kho sát của Anh/Chị
Anh/chị vui lòng chọn các mức đánh giá theo các thang điểm sau: Hoàn toàn Hoàn toàn Không đồng ý Bình thường Đồng ý không đồng ý đồng ý 1 2 3 4 5
Phn 2: Kho sát các nhân t tác động đến quyết định gi tin tiết kim ca khách hàng cá
nhân t
ại ngân hàng Thương mại C phn Á Châu STT Chỉ tiêu Mức độ đồng ý
I. Chất lượng dịch vụ 1
Thủ tục giao dịch tại AGRIBANK đơn gin, 1 2 3 4 5 dễ hiểu
AGRIBANK gii quyt các than phiền, 2 khiu nại 1 2 3 4 5
nhanh chóng và thỏa đáng 3
Thời gian giao dịch tại AGRIBANK nhanh 1 2 3 4 5
Nhân viên giao dịch tại AGRIBANK đáp 4 ứng tốt 1 2 3 4 5
các nhu cầu của Anh/chị một cách nhanh chóng 5
Mọi người đn giao dịch tại AGRIBANK 1 2 3 4 5 đều được
sắp xp đúng thứ tự giao dịch.
II. Thương hiệu ngân hàng 6
AGRIBANK có uy tín trên thị trường 1 2 3 4 5 STT Chỉ tiêu Mức độ đồng ý 7
AGRIBANK là Ngân hàng có thương hiệu 1 2 3 4 5 trên thị trường 8
AGRIBANK hoạt động lâu năm trên địa 1 2 3 4 5 bàn 9
AGRIBANK là ngân hàng được nhiều người bit 1 2 3 4 5 đn. 10
AGRIBANK là ngân hàng lớn 1 2 3 4 5 III. Lãi suất 11
Lãi suất AGRIBANK thay đổi kịp thời so với lãi 1 2 3 4 5 suất thị trường 12
AGRIBANK có nhiều mức lãi suất lựa 1 2 3 4 5 chọn phù hợp 13
AGRIBANK có phương thức tr lãi phù 1 2 3 4 5 hợp 14
AGRIBANK có lãi suất được công bố rõ 1 2 3 4 5 ràng, công khai 15
Lãi suất của AGRIBANK hấp dẫn 1 2 3 4 5
IV. Ảnh hưởng người thân 16
Gia đình tư vấn tôi nên gửi tit kiệm ở 1 2 3 4 5 AGRIBANK 17
Bạn bè khuyên tôi nên gửi tit kiệm ở 1 2 3 4 5 AGRIBANK 18
Đồng nghiệp khuyên tôi nên gửi tit kiệm ở AGRIBANK 1 2 3 4 5 19
Có người thân đang gửi tit kiệm tại 1 2 3 4 5 AGRIBANK 20
Có bạn bè, đồng nghiệp đang gửi tiền tit kiệm tại 1 2 3 4 5 AGRIBANK
V. Công nghệ ngân hàng 21
AGRIBANK có trang thit bị hiện đại 1 2 3 4 5 22
Các ứng dụng gửi tit kiệm online của AGRIBANK 1 2 3 4 5 được bo mật cao
Thông tin khách hàng giao dịch lần đầu 23 được 1 2 3 4 5
AGRIBANK lưu trữ cho lần giao dịch sau
Khách hàng không phi ghi giấy tờ khi tới 24 giao dịch tại 1 2 3 4 5 AGRIBANK 25
Thông tin khách hàng được bo mật khi gửi tit kiệm tại 1 2 3 4 5 AGRIBANK
VI. Hoạt động chiêu thị 26
AGRIBANK có hình thức qung cáo ấn 1 2 3 4 5 tượng 27
AGRIBANK có nhiều chương trình khuyn 1 2 3 4 5 mãi 28
Hình nh AGRIBANK xuất hiện ở mọi nơi 1 2 3 4 5 29
Các chương trình qung cáo của 1 2 3 4 5 AGRIBANK đa dạng 30
AGRIBANK có chi nhánh rộng khắp các tỉnh trong 1 2 3 4 5 c nước
VII. Chính sách huy động vốn STT Chỉ tiêu Mức độ đồng ý
AGRIBANK có chương trình hỗ trợ lãi suất 31
cho khách hàng gửi tit kiệm khi có nhu cầu 1 2 3 4 5 vay tiền.
AGRIBANK có chương trình tặng quà cho 32
khách hàng đn giao dịch gửi tit kiệm tùy 1 2 3 4 5 theo
từng chương trình và số tiền gửi tit kiệm.
Chăm sóc khách hàng VIP chu đáo với 33
nhiều dịch vụ tiện ích của ngân hàng 1 2 3 4 5
AGRIBANK luôn quan tâm và gọi điện 34
thoại hỏi thăm khách hàng và lấy ý kin 1 2 3 4 5 khách hàng
về chất lượng phục vụ
AGRIBANK có quà tặng chúc mừng khách 35 hàng 1 2 3 4 5
nhân dịp lễ tt, sinh nhật khách hàng,…
VIII. Quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng 36
AGRIBANK luôn là lựa chọn đầu tiên khi 1 2 3 4 5 gửi tiền 37
Tôi hoàn toàn tin tưởng khi gửi tiền tại 1 2 3 4 5 AGRIBANK 38
Tôi sẽ giới thiệu bạn bè, người thân, gia
đình đn gửi tit kiệm tại 1 2 3 4 5 AGRIBANK
Phần 3: Thông tin cá nhân người tham gia kho sát
1. Giới tính của Anh/Chị là : Nữ Nam
2. Tuổi của Anh/Chị là: Dưới 35 tuổi
Từ 35 tuổi - dưới 55 tuổi Trên 55 tuổ i
3. Ngành nghề của Anh/Chị là:
Cán bộ, công nhân viên chức Công nhân Kinh doanh, buôn bán Khác
4. Mức thu nhập hiện tại của Anh/Chị tại là bao nhiêu: Dưới 9 triệu đồng
Từ 9 triệu đồng đn dưới 20 triệu Trên 20 triệu đồng Xin chân thành cám ơn quý anh/chị!