QTNL ở Việt Nam hiện nay môn Quản trị nhân lực | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Bộ phận nhân sự• 70% doanh nghiệp có bộ phận nhân sự độc lập; 30% chưa có• Nghề nhân sự được lựa chọn nhiều bởi nữ giới. Bình quân 67,3% laođộng nữ trong các bộ phận này.Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 1 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

QTNL ở Việt Nam hiện nay môn Quản trị nhân lực | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Bộ phận nhân sự• 70% doanh nghiệp có bộ phận nhân sự độc lập; 30% chưa có• Nghề nhân sự được lựa chọn nhiều bởi nữ giới. Bình quân 67,3% laođộng nữ trong các bộ phận này.Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

2 1 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48641284
QTNL ở Việt Nam hiện nay
- Thời kỳ kế hoạch hóa tập trung?
- Thời kỳ đổi mới đến nay?
- Kết quả khảo sát 2012.
Thực trạng QTNL ở các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
Khảo sát 437 doanh nghiệp/ toàn quốc
1. Bộ phận nhân sự
70 % doanh nghiệp có bộ phận nhân sự độc lập; 30% chưa có
Nghề nhân sự được lựa chọn nhiều bởi nữ giới. Bình quân 67,3% lao động
nữ trong các bộ phận này.
60 % cán bộ nhân sự không được qua đào tạo bài bản
Chu kỳ nhảy việc của người làm nghề: 70% là 1-4 năm/ DN
Mức thu nhập bình quân (bao gồm cả lương, thưởng, phụ cấp và thuế thu
nhập cá nhân)
Giám đốc nhân sự/ trưởng phòng nhân sự 14. 264.280 VNĐ/ người/
tháng.
Chuyên viên nhân sự: 7.353.880 VNĐ/ người/ tháng
2 . Chiến lược kinh doanh, chiến lược nguồn nhân lực
76,26% doanh nghiệp công bố chiến lược kinh doanh, gần 34% chưa có
chiến lược nhân sự
43 % doanh nghiệp đã và đang đầu tư nhiều cho QTNL và bộ phận
chuyên trách
25 % doanh nghiệp dừng lại ở tư duy nhưng chưa hành động
30,86% doanh nghiệp cho rằng công việc QTNL chủ yếu là công việc
hành chính nhân sự (chủ yếu là chính sách và quản lý nhân sự hành chính)
3. Tin học hóa công tác quản trị nhân sự
Có 25,94% doanh nghiệp sử dụng phần mềm trong QTNL
50 % chư áp dụng. Số còn lại đang nghiên cứu để triển khai
4. Kết quả của năng lực quản trị chưa tốt
lOMoARcPSD| 48641284
40 % DN nhận định đang thừa nhân sự
Tỷ lệ nghỉ việc bình quân: 15,7% (các chuyên gia cho là hợp lý với
bối cảnh Việt Nam)
Phân theo lao động phổ thông: 23.36%
Nhân viên qua đào tạo: 17.35%
Cán bộ quản lý: 12,4%
Lý do nghỉ việc phổ biến do công việc nhàm chán. Chỉ 16,9% ngh
do áp lực
Công tác tuyển dụng:
o Chi phí tuyển dụng bình quân 1 lao động:
Dưới 1 tháng lương của vị trí: 53,36%
Từ 1- 3 tháng lương của vị trí: 39,
46%
Từ 3- 6 tháng lương của vị trí: 4,93%
Trên 6 tháng lương của vị trí:
2,24% o Hình thức tuyển dụng chủ
yếu:
o 19 ,09% sử dụng dịch vụ online miễn phí o
31 ,54% sử dụng dịch vụ online có phí o 25
,73% qua kênh quan hệ và CBNV o 3.32 %
Kết hợp cơ sở đào tạo o 4 ,56% sử dụng các
mạng xã hội o 9 ,13% đăng báo viết o 6 ,64%
sử dụng dịch vụ bên ngoài……………….
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48641284
QTNL ở Việt Nam hiện nay
- Thời kỳ kế hoạch hóa tập trung?
- Thời kỳ đổi mới đến nay?
- Kết quả khảo sát 2012.
Thực trạng QTNL ở các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
Khảo sát 437 doanh nghiệp/ toàn quốc
1. Bộ phận nhân sự
• 70 % doanh nghiệp có bộ phận nhân sự độc lập; 30% chưa có
• Nghề nhân sự được lựa chọn nhiều bởi nữ giới. Bình quân 67,3% lao động
nữ trong các bộ phận này.
• 60 % cán bộ nhân sự không được qua đào tạo bài bản
• Chu kỳ nhảy việc của người làm nghề: 70% là 1-4 năm/ DN
• Mức thu nhập bình quân (bao gồm cả lương, thưởng, phụ cấp và thuế thu nhập cá nhân)
• Giám đốc nhân sự/ trưởng phòng nhân sự 14. 264.280 VNĐ/ người/ tháng.
• Chuyên viên nhân sự: 7.353.880 VNĐ/ người/ tháng
2 . Chiến lược kinh doanh, chiến lược nguồn nhân lực
• 76,26% doanh nghiệp công bố chiến lược kinh doanh, gần 34% chưa có chiến lược nhân sự
• 43 % doanh nghiệp đã và đang đầu tư nhiều cho QTNL và bộ phận chuyên trách
• 25 % doanh nghiệp dừng lại ở tư duy nhưng chưa hành động
• 30,86% doanh nghiệp cho rằng công việc QTNL chủ yếu là công việc
hành chính nhân sự (chủ yếu là chính sách và quản lý nhân sự hành chính)
3. Tin học hóa công tác quản trị nhân sự
Có 25,94% doanh nghiệp sử dụng phần mềm trong QTNL
50 % chư áp dụng. Số còn lại đang nghiên cứu để triển khai
4. Kết quả của năng lực quản trị chưa tốt lOMoAR cPSD| 48641284
• 40 % DN nhận định đang thừa nhân sự
• Tỷ lệ nghỉ việc bình quân: 15,7% (các chuyên gia cho là hợp lý với bối cảnh Việt Nam)
• Phân theo lao động phổ thông: 23.36%
• Nhân viên qua đào tạo: 17.35%
• Cán bộ quản lý: 12,4%
• Lý do nghỉ việc phổ biến do công việc nhàm chán. Chỉ 16,9% nghỉ do áp lực
Công tác tuyển dụng:
o Chi phí tuyển dụng bình quân 1 lao động:
Dưới 1 tháng lương của vị trí: 53,36%
Từ 1- 3 tháng lương của vị trí: 39, 46%
Từ 3- 6 tháng lương của vị trí: 4,93%
Trên 6 tháng lương của vị trí:
2,24% o Hình thức tuyển dụng chủ yếu:
o 19 ,09% sử dụng dịch vụ online miễn phí o
31 ,54% sử dụng dịch vụ online có phí o 25
,73% qua kênh quan hệ và CBNV o 3.32 %
Kết hợp cơ sở đào tạo o 4 ,56% sử dụng các
mạng xã hội o 9 ,13% đăng báo viết o 6 ,64%
sử dụng dịch vụ bên ngoài……………….