



Preview text:
lOMoARcPSD|58490434
I. Sự khác nhau giữa quản trị và quản lý 1.1 Phạm vi
Quản trị (Management): Điều hành và iều phối các hoạt ộng của tổ chức ể ạt ược
mục tiêu và kết quả nhất ịnh. Quản trị tập trung vào quản lý nguồn lực, quyết ịnh
chiến lược, lập kế hoạch và tổ chức công việc.
Quản lý (Administration): Quản lý các hoạt ộng hàng ngày của tổ chức ể ảm bảo
sự suôn sẻ và hiệu quả. Quản lý tập trung vào giải quyết vấn ề, iều phối công việc
và giám sát nhân viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. 1.2 Tầm nhìn
Quản trị: Tầm nhìn dài hạn, chiến lược và ịnh hướng cho tổ chức. Quản trị gia ịnh
hướng và tạo ra các khái niệm mới ể phát triển công ty.
Quản lý: Tầm nhìn ngắn hạn và hoạt ộng hàng ngày của tổ chức. Quản lý tập trung
vào việc thực hiện nhiệm vụ cụ thể và ạt ược kết quả trong khung thời gian ngắn. 1.3 Trách nhiệm
Quản trị: Quản lý và lãnh ạo tổ chức. Quản trị gia ịnh vị trí quyền lực cao và chịu
trách nhiệm về kết quả toàn diện của tổ chức.
Quản lý: Đảm bảo việc thực hiện nhiệm vụ và quy trình hàng ngày của tổ chức.
Quản lý chịu trách nhiệm trực tiếp về việc ạt ược mục tiêu cụ thể và quản lý nhân viên.
1.4 Phạm vi công việc
Quản trị: Liên quan ến quyết ịnh chiến lược, quản lý tài chính, quan hệ với cổ ông
và ịnh hướng tổ chức.
Quản lý: Liên quan ến quản lý nhân sự, iều phối công việc hàng ngày, quản lý
nguồn lực và giám sát hoạt ộng của nhân viên.
II. Sự khác nhau giữa quản trị nhân lực và quản trị nguồn nhân
lực 2.1 Phạm vi
Quản trị nhân lực (Human Resource Management - HRM): Tập trung vào việc
quản lý các hoạt ộng và quy trình liên quan ến nhân sự trong tổ chức. HRM bao gồm
các công việc như tuyển dụng, ào tạo, phát triển, ánh giá hiệu suất và quản lý mối quan hệ lao ộng.
Quản trị nguồn nhân lực (Human Capital Management - HCM): Tập trung vào việc
xem xét nhân lực như một nguồn tài nguyên chiến lược và quản lý nó như một tài
sản cấp cao. HCM bao gồm việc ánh giá, phát triển và quản lý nhân viên ể tạo ra giá
trị và cạnh tranh cho tổ chức. 2.2 Tiêu chí lOMoARcPSD|58490434
Quản trị nhân lực: Tập trung vào việc quản lý quy trình và vấn ề liên quan ến nhân
sự, như chính sách nhân sự, quy trình tuyển dụng, quản lý hiệu suất và mối quan hệ
lao ộng. Đây là một khía cạnh chủ yếu của việc quản lý nhân lực.
Quản trị nguồn nhân lực: Tập trung vào việc xem xét và quản lý các khía cạnh
chiến lược của nhân lực, như khả năng và kỹ năng của nhân viên, phát triển năng lực
và tạo ra giá trị từ việc ầu tư vào nguồn nhân lực. 2.3 Quan iểm
Quản trị nhân lực: Nhìn nhân lực như một yếu tố quan trọng trong tổ chức, nhưng
tập trung hơn vào việc thực hiện các chính sách và quy trình quản lý nhân sự.
Quản trị nguồn nhân lực: Nhìn nhân lực như một tài sản chiến lược óng góp vào
sự phát triển và thành công của tổ chức. Tập trung vào việc phát triển và quản lý
nguồn nhân lực ể tạo ra giá trị bền vững.