Tiểu luận môn Erp hoạch định nguồn nhân lực đề tài "Kế hoạch nguồn nhân lực của NIKE"
Tiểu luận môn Erp hoạch định nguồn nhân lực đề tài "Kế hoạch nguồn nhân lực của NIKE" của Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Erp hệ thống hoạch định nguồn nhân lực (ERPS431208)
Trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 36991220
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM 🕯 ✡ 🕮 🕮 ✡ 🕯
MÔN HỌC: HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP ( ERP)
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
MÃ SỐ LỚP: ERPS431208_21_2_04
GVHD: GV. TS. NGUYỄN HỮU DŨNG
NHÓM THỰC HIỆN: 02
HỌC KỲ: 2 – NĂM HỌC 2021 - 2022 lOMoAR cPSD| 36991220
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: NIKE sử dụng dữ liệu khách hàng trong chuỗi giá trị………………………………11
Hình 2.2: Biểu ồ: Tổng tài sản, doanh thu và lợi nhuận của NIKE…………………………..13
Hình 2.3: Biểu ồ doanh thu của NIKE theo từng khu vực……………………….………..….13
Hình 5.1: Chi tiết Sơ ồ tuyển dụng nhân viên…………………………………………………29
Hình 5.2: Chi tiết Sơ ồ mua hàng……………………………………………………………..30
Hình 5.3: Tạo ơn mua hàng…………………………………………………………………...30
Hình 5.4: Xác nhận ơn hàng………………………………………………….……………….31
Hình 5.5: Nhận sản phẩm……………………………………………………….….…………..31
Hình 5.6: Nhận sản phẩm……………………………………………………….….…………..32
Hình 5.7: Xác nhận ơn hàng………………………………………………………….……….32
Hình 5.8: Hoàn thành quy trình mua hàng………………………………………………….….33
Hình 5.9: Lựa chọn ơn hàng…………………………………………………………..………33
Hình 5.10: Tạo hóa ơn…………………………………………………………….…….…….34
Hình 5.11: Chọn ngày tạo hóa ơn…………………………………………………….……….34
Hình 5.12: Xác nhận hóa ơn………………………………………………………..…………35
Hình 5.13: Ghi nhận thanh toán……………………………………………………….……….35
Hình 5.14: Xác nhận thanh toán………………………………………………………….….....36
Hình 5.15: Thanh toán thành công………………………………………………………….….37
Hình 5.16: Giao diện chung…………………………………………………………….……....37
Hình 5.17: Thực hiện lệnh tạo sản xuất…………………………………………………..…….38
Hình 5.18: Thực hiện quá trình sản xuất………………………………………………………..38
Hình 5.19: Xác nhận quá trình…………………………………………………………..……..39
Hình 5.20: Hoàn thành quy trình sản xuất………………………………………………………39
Hình 5.21: Giao diện chung…………………………………………………………...………..40
Hình 5.22: Tạo ơn bán hàng……………………………………………………………...…..40
Hình 5.23: Thực hiện quá trình bán hàng…………………………………………………..….41
Hình 5.24: Tạo hóa ơn…………………………………………………………….…..…..…..41
Hình 5.25: Lựa chọn hình thức thanh toán………………………………………….………….42
Hình 5.26: Giao hàng ến khách hàng…………………………………….……………………42
Hình 5.27: Xác nhận giao hàng…………………………………………………….………..…43
Hình 5.28: Hoàn tất quá trình giao hàng…………………………………….…………………43
Hình 5.29: Tiến hành tạo hóa ơn…………………………………………………………..….44
Hình 5.30: Tiến hành ghi nhận thanh toán…………………………………..…………………44
Hình 5.31: Tạo thanh toán……………………………………………..……….………………45 lOMoARcPSD| 36991220
Hình 5.32: Thanh toán hoàn tất……………………………………………………………..….45
DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Bảng cân ối kế toán của công ty NIKEError! Bookmark not defined.
Bảng 4.2: Bảng lưu chuyển tiền tệ của công ty NIKE ........................................................... 23
Bảng 4.4: Chi phí ầu tư SaaS ERP ......................................................................................... 24
Bảng 5.1: Bảng cân ối kế toán ................................................................................................... 44
Bảng 5.3: Bảng lãi lỗ trong hoạt ộng kinh doanh ..................................................................... 45
Bảng 5.4: Báo cáo hàng tồn kho ............................................................................................... 46 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn ề tài ...................................................................................................................... 1
2. Mục ích và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 1
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................ 1
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................................... 2 lOMoAR cPSD| 36991220
3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................ 2
4. Ý nghĩa nghiên cứu ................................................................................................................. 2
5. Kết cấu bài tiểu luận ............................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: CÁC PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI DỰ ÁN ERP, CÁC BƯỚC ĐÁNH
GIÁ LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP PHẦN MỀM ERP, TÁI CẤU TRÚC MÔ HÌNH
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP KHI TRIỂN KHAI ERP VỚI QUẢN TRỊ CỦA SỰ
THAY ĐỔI (OCM). .................................................................................................................... 3
1.1. Các phương pháp triển khai dự án ERP: ..............................................................................
3 1.2. Các bước ánh giá lựa chọn nhà cung cấp phần mềm ERP: ................................................ 4 1.1.1.
Các bước ánh giá:
.......................................................................................................... 4 1.1.2.
Quy trình lựa chọn phần mềm ERP:
................................................................................ 6 1.3. Tái cấu trúc mô hình quản trị
doanh nghiệp khi triển khai ERP với quản trị của sự thay ổi
(OCM). ......................................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TẬP ĐOÀN NIKE ......................... 10
2.1. Giới thiệu sơ lược về Tập oàn Nike ............................................................................... 10
2.2. Phân tích quá trình chuyển ổi số của Tập oàn a quốc gia Nike ................................. 10
2.3. Những thành tựu và thách thức ........................................................................................ 15
2.4. Đề xuất một số giải pháp chuyển ổi số thành công khi triển khai ERP ......................... 17
2.5. Phân tích tính khả thi và hiệu quả mong muốn ................................................................ 18
CHƯƠNG 3: CÁC YẾU TỐ ĐẢM BẢO THÀNH CÔNG KHI TRIỂN KHAI DỰ ÁN
ERP LIÊN HỆ VỚI NIKE ....................................................................................................... 19
3.1. Lựa chọn úng giải pháp ..................................................................................................... 20
3.2. Lựa chọn úng ơn vị triển khai .......................................................................................... 20
3.3. Lập kế hoạch dự án một cách cẩn thận ................................................................................ 20
3.4. Xác ịnh phạm vi dự án rõ ràng và luôn tập trung vào ó .................................................. 20
3.5. Tập trung vào những lợi ích ã xác ịnh ............................................................................. 20
3.6. Lựa chọn ội dự án với các thành viên phù hợp ................................................................. 20
3.7. Đảm bảo có sự cam kết từ lãnh ạo ..................................................................................... 21
3.8. Đảm bảo người dùng cuối ào tạo ầy ủ ........................................................................... 21 lOMoAR cPSD| 36991220
3.9. Đừng quên hệ thống các báo cáo ......................................................................................... 21
3.10. Quản lý thay ổi hiệu quả .................................................................................................. 21
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI ERP CỦA
TẬP ĐOÀN NIKE .................................................................................................................... 21
4.1. Ưu – Nhược iểm của giải pháp ERP SaaS ......................................................................... 21
4.2. Ưu – Nhược iểm của giải pháp ERP on Premise ............................................................... 22
4.3. Tính toán NPV cho việc ầu tư vào hệ thống ERP của công ty NIKE ............................... 22
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG 1 HỆ THỐNG MINI-ERP CHO CÔNG TY
HÒA PHÁT ............................................................................................................................... 27 5.1. Sơ lược về Odoo
.................................................................................................................. 27 5.2. Ưu nhược iểm của Odoo
.................................................................................................... 27 5.3. Quy Trình trên Odoo
............................................................................................................ 29 5.4. Demo
một số quy trình trên Odoo ....................................................................................... 31
5.4.1. Quy trình Mua hàng ...................................................................................................... 31 5.4.2 Quy trình Sản
xuất.......................................................................................................... 37
5.4.3 Quy trình Bán hàng
........................................................................................................ 40
KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO lOMoAR cPSD| 36991220 PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Trong thời ại nền công nghệ 4.0 ngày càng phát triển, kèm theo ó là sự chuyển
giao công nghệ và hội nhập quốc tế của thế giới hiện nay, nguồn nhân lực là một yếu tố
thiết yếu trong việc cạnh tranh giữa từng quốc gia nói chung và doanh nghiệp nói riêng.
Trước ó, hầu hết những doanh nghiệp ều phân bổ nhân sự theo từng phòng ban riêng
biệt, với mỗi phòng ban sẽ có riêng hệ thống thông tin ể phục vụ cho công việc ặc trưng
của phòng ban ó và hầu hết các phòng ban giữa các doanh nghiệp ều có hệ thống xử lý
thông tin ộc lập với các phòng ban khác. Và việc lưu chuyển thông tin giữa các phòng
ban ược thực hiện một cách thủ công, thiếu tính kiểm soát và có tần suất thấp, gây ảnh
hưởng nặng nề ối với hoạt ộng kinh doanh của công ty.
Để có thể củng cố và phát triển doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cần phải thực
hiện việc quản trị nguồn nhân lực một cách hiệu quả, ặc biệt là công tác hoạch ịnh nguồn
nhân lực, nhằm ưa ra giải pháp giúp các phòng ban dễ dàng trao ổi thông tin, phục vụ
cho các hoạt ộng: Cung cấp sản phẩm – dịch vụ một cách tiết kiệm thời gian, chi phí và
ảm bảo chất lượng. Với sự phát triển vượt bậc của công nghệ, hiện nay ã có nhiều phần
mềm, công cụ phù hợp ối với nhu cầu trên. Và việc sử dụng các công cụ trên ể phục vụ
cho doanh nghiệp ã trở thành một hoạt ộng thiết yếu. Các phần mềm phổ biến ược các
doanh nghiệp sử dụng bao gồm công cụ cho hệ thống kế toán, kiểm toán, quản lý giấy
tờ và ặt biệt là phần mềm hỗ trợ cho việc quản lý tổng thể doanh nghiệp ERP (Enterprise
Resource Planning). ERP còn ược biết là phần mềm hoạch ịnh nguồn nhân lực của
doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực quản trị vốn có, tối ưu hóa nguồn
nhân lực, vật lực, tài lực và hệ thống thông tin giữa từng phòng ban với nhau, giúp
doanh nghiệp tiết kiệm phần lớn thời gian và chi phí, gia tăng sự hài lòng của khách
hàng. Nike là một doanh nghiệp lớn ối với ngành thời trang trên thế giới, vì vậy Nike
cần một hệ thống ERP hoạt ộng tối ưu phục vụ cho hoạt ộng kinh doanh của doanh
nghiệp. Với những nhận thức và sự tìm hiểu thông qua bài học nên nhóm tác giả chúng
em xin lựa chọn ề tài này.
2. Mục ích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1.
Mục tiêu nghiên cứu lOMoAR cPSD| 36991220
Đưa ra giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning) của công ty Nike 2.2.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Để có thể áp ứng mục tiêu ặt ra, bài tiểu luận của nhóm tác giả chúng em tập
trung giải quyết một số nhiệm vụ cơ bản như sau:
Hệ thống hoá cơ sở lý luận cơ bản về phần mềm ERP; làm rõ bản chất, vai trò
và quy trình của phần mềm ERP.
Phân tích thực trạng các hoạt ộng tại công ty Nike; chỉ ra những thành công, hạn
chế chủ yếu và nguyên nhân của những hạn chế ó.
Đề xuất một số giải pháp và biện pháp hỗ trợ nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả
từ việc sử dụng phần hệ thống ERP.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện bài tiểu luận trên, nhóm tác giả thực thiện phương pháp Phân tích
– tổng hợp, nhóm tác giả ã thực hiện việc nghiên cứu từ các tài liệu từ sách, báo, tạp
chí, website có liên quan ến việc áp dụng hệ thống ERP, các báo cáo tài chính, tài liệu
của công ty Nike từ năm 2021 – 2022.
4. Ý nghĩa nghiên cứu
Bài tiểu luận góp phần làm rõ hơn về các chức năng vốn có của phần mềm ERP,
ánh giá iểm mạnh iểm yếu của từng loại hệ thống ERP. Đánh giá tình hình chung của
doanh nghiệp nhằm ề xuất phương hướng phát triển phù hợp.Kết cấu bài tiểu luận
5. Kết cấu tiểu luận
Bài tiểu luận sẽ có 05 câu bám sát theo yêu cầu ban ầu và phần kết luận:
Chương 1: Trình bày các phương pháp triển khai dự án ERP, các bước ánh giá
lựa chọn nhà cung cấp phần mềm ERP, tái cấu trúc mô hình quản trị doanh nghiệp khi
triển khai ERP với quản trị của sự thay ổi (OCM).
Chương 2: Quá trình chuyển ổi số của tập oàn NIKE
Chương 3: Các yếu tố ảm bảo thành công khi triển khai dự án ERP liên hệ với NIKE
Chương 4: Đánh giá và lựa chọn phương pháp triển khai ERP của tập oàn NIKE
Chương 5: Thiết kế và xây dựng 1 hệ thống mini-ERP cho công ty Hòa Phát
PHẦN 2: NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CÁC PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI DỰ ÁN ERP, CÁC BƯỚC lOMoAR cPSD| 36991220
ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP PHẦN MỀM ERP, TÁI CẤU
TRÚC MÔ HÌNH QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP KHI TRIỂN KHAI ERP VỚI
QUẢN TRỊ CỦA SỰ THAY ĐỔI (OCM).
1.1. Các phương pháp triển khai dự án ERP:
Các giải pháp hoạch ịnh nguồn lực doanh nghiệp (ERP) có khả năng thay ổi công
ty bằng cách hợp lý hóa sản xuất và tối ưu quá trình vận hành. Tuy nhiên, nhiều doanh
nghiệp ang “vật lộn” ể có thể triển khai hệ thống này thành công. Triển khai hệ thống
ERP là một trong những việc tốn chi phí, thời gian mà doanh nghiệp phải thực hiện khi
muốn phát triển bền vững và mở rộng quy mô doanh nghiệp. Trong quá trình triển khai
thì việc phát sinh những rủi ro về chi phí hay chậm tiến ộ có thể xuất hiện bất cứ lúc
nào. Do vậy, việc phác thảo một kế hoạch triển khai ERP ngay từ ầu là việc làm rất cần
thiết ể hạn chế những sai lầm không áng có và khá tốn kém cho doanh nghiệp.
Phương pháp triển khai tổng lực (Big Bang): là phương pháp triển khai tổng
thể cho toàn bộ các phòng ban ở tất cả các phân hệ ồng thời. Đòi hỏi sự kết hợp rất lớn
về nguồn lực và sẽ không tránh khỏi việc gián oạn hoạt ộng kinh doanh. Chiến lược
thuận lợi về thời gian triển khai nhanh và chi phí thấp bên cạnh ó ây cũng là cách triển
khai mạo hiểm và khó khăn nhất khi các doanh nghiệp phải loại toàn bộ hệ thống có sẵn
và cài ặt hệ thống ERP duy nhất và xuyên suốt toàn bộ doanh nghiệp. Phương pháp này
thường sẽ triển khai vào những thời iểm thị trường thiếu thuận lợi chẳng hạn như trong
thời kì Covid-19. Trong hầu hết các trường hợp, hệ thống ERP thường có tốc ộ xử lý
chậm bởi nó phải phục vụ cho toàn bộ công ty chứ không phải một bộ phận nào ó, bởi
vậy việc triển khai phần mềm òi hỏi sự ủy quyền trực tiếp từ CEO.
Phương pháp phân chia từng giai oạn (Phased): phương pháp này có thể chia
dự án thành nhiều giai oạn ể triển khai và sẽ mở rộng từ từ giải pháp ERP cho các phòng
ban ít cần thiết hơn. Ví dụ như có thể triển khai phần bán hàng, mua hàng, kho trước,
sau ó tới phần logistics, sản xuất sau ó tới phần mềm kế toán tài chính…cụ thể giai oạn
nào trước sau phù thuộc vào mức ộ cấp thiết của từng cụm quy trình lõi trong toàn bộ
quá trình vận hành. Có các cách chia giai oạn như sau:
• Chia giai oạn theo phân hệ (Bán hàng, kế toán, tài chính).
• Chia giai oạn theo chuỗi quy trình liên kết nhiều phòng ban. lOMoAR cPSD| 36991220
• Chia giai oạn theo các Business Unit của doanh nghiệp bạn (thường áp dụng cho cấp Tập Đoàn).
• Chia Phased theo vị trí ịa lý (thường áp dụng cho các công ty a quốc gia).
Phương pháp này rủi ro ở mức ộ trung bình, thời gian triển khai cũng nằm ở mức
ộ trung bình và kể cả chi phí.
Khi triển khai thành công ược một giai oạn, doanh nghiệp và cả ơn vị triển khai
sẽ có rất nhiều kinh nghiệm ể có thể iều chỉnh lại trong giai oạn sau, thay ổi cách tiếp
cận cho phù hợp hơn, iều chỉnh lại các bước triển khai, cách thức làm việc trong nội bộ
của team triển khai cũng như ối với người dùng cuối là nhân viên.
Phương pháp triển khai song song (Parallel): Là phương pháp triển khai sử
dụng ồng thời giải pháp phần mềm hiện tại như (excel, misa, bravo, fast,…) và song
song với việc triển khai giải pháp mới. Giải pháp này gần như là bắt buộc ể áp ứng tính
vẹn toàn của quy trình hiện có. Đây là phương pháp triển khai tốn thời gian và tiền bạc
nhất, nhưng bù lại là rất an toàn vì người dùng sẽ tiếp cận một cách từ từ cho ến khi họ
hoàn toàn thuần thục giải pháp ERP mới và ủ kinh nghiệm ể bỏ i giải pháp cũ.
Phương pháp nhượng quyền thương mại (Franchising):
Chiến lược này phù hợp với các doanh nghiệp lớn, kinh doanh nhiều ngành hàng
khác nhau mà không thông qua các quy trình chung. Các hệ thống ERP ộc lập ược từng
bộ phận, kết nối các quy trình chung, tạo một hình ảnh rõ nét xuyên suốt trong toàn bộ
doanh nghiệp. Đây ược cho là phương pháp phổ biến nhất cho việc thực hiện ERP, ban
ầu sẽ cài ặt thí iểm ở một ơn vị kinh doanh phù hợp, dù cho có sự cố xảy ra cũng không
ảnh hưởng ến hoạt ộng chung của doanh nghiệp. Khi ội dự án xây dựng, tiến hành chạy
hệ thống và xử lý xong các lỗi mới bắt ầu triển khai mở rộng cho các ơn vị khác. Kế
hoạch cho chiến lược này cũng mất thời gian dài.
1.2 Các bước ánh giá lựa chọn nhà cung cấp phần mềm ERP:
1.2.1. Các bước ánh giá:
Khởi tạo ội ngũ chuyên môn ể ánh giá phần mềm ERP:
Phần mềm ERP cần phát triển theo ịnh hướng kinh doanh. Vì vậy, ngoài người
có chuyên môn về phần mềm như giám ốc công nghệ thông tin thì trong ban ánh giá
ERP cần có ầy ủ các trưởng bộ phận. Ủy ban ánh giá ERP sẽ do lãnh ạo công ty ại diện lOMoARcPSD| 36991220
bởi lẽ phần mềm ERP phát triển phục vụ quy trình kinh doanh và chỉ có lãnh ạo công
ty mới hiểu rõ ràng công ty sẽ phát triển theo ịnh hướng như thế nào.
Xác ịnh mục ích về nhu cầu sử dụng:
Khi triển khai ERP thì với những khó khăn và vướng mắc trong việc hoạt ộng
quản trị thì doanh nghiệp cần tiến hành xác ịnh các mục ích về nhu cầu sử dụng.
Việc nhà cung cấp có áp ứng ược nhu cầu hiện tại của công ty về hệ thống không
là iều tất cả doanh nghiệp quan tâm hàng ầu. Vì vậy, nhóm dự án nên ưa cho các nhà
cung cấp một danh sách các nhu cầu ể họ có thể trình bày cách hệ thống ERP áp ứng ược yêu cầu này.
Hơn nữa, nhóm dự án cũng nên nâng cao các yêu cầu ối với các ề xuất cho các
dịch vụ tư vấn triển khai phần mềm, tư vấn tích hợp và tư vấn kinh doanh.
Nếu nhà cung cấp hiểu ược ặc tính ngành của bạn và nhóm khách hàng bạn ang
hướng ến, họ sẽ biết ược các thách thức khó khăn mà công ty ang ối mặt. Với kinh
nghiệm làm việc với những yêu cầu kinh doanh ặc thù, nhà cung cấp tốt sẽ tìm ra giải
pháp tốt nhất cho hệ thống công ty của bạn.
Phân tích yêu cầu ứng dụng:
Bảng phân tích yêu cầu phần mềm ERP cần phác thảo ược các kỳ vọng chức
năng của các phòng ban tham gia sử dụng. Các kỳ vọng chức năng của các phòng ban
có thể là quy trình duyệt phiếu cầu chi, duyệt tạm ứng của phòng tài chính kế toán, quy
trình bán hàng của phòng kinh doanh, quy trình mua hàng của phòng cung ứng.
Các yêu cầu cụ thể ối với doanh nghiệp cần trang bị trong phần mềm ERP: • Tài chính kế toán
• Quản lý chuỗi cung ứng • Quản trị sản xuất • CRM
Yêu cầu kỹ thuật bao gồm các thông tin về công nghệ thông tin, các yêu cầu về
tính năng ã ược các trưởng phòng ề xuất và lãnh ạo nhất trí ưa và ERP. Ngoài ra còn có các thông tin về:
• Điều kiện ứng dụng • Tính linh hoạt • Khả năng nâng cấp lOMoAR cPSD| 36991220
• Tính thân thiện với người dùng • Tính bảo mật
• Hệ iều hành ứng dụng
• Khả năng tưởng thích với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
• Điều kiện thương mại
• Chi phí vận hành, bản quyền, bảo trì
• Hồ sơ các chuyên gia tư vấn phần mềm ERP
• Tiêu chí lựa chọn phần mềm ERP
1.2.2 Quy trình lựa chọn phần mềm ERP:
Danh sách nhà cung cấp:
Trên thị trường có hàng trăm nhà cung cấp ERP với các gói tính năng hỗ trợ a
dạng khác nhau. Doanh nghiệp thực hiện phân tích tất cả các gói hiện có là hoàn toàn
không khả thi. Doanh nghiệp cần xác ịnh một số gói phù hợp nhất bằng cách xem xét
các thông tin sản phẩm của nhà cung cấp, tìm hiểu phần mềm quản trị doanh nghiệp ang
ược các doanh nghiệp trong cùng ngành ưa chuộng.
Các doanh nghiệp có thể nhờ ến sự hỗ trợ từ các chuyên gia bên ngoài trong lĩnh
vực ERP. Sau ó liệt kê một số nhà cung cấp phần mềm ERP, nên chọn từ 3 ến 5 nhà
cung cấp Sắp xếp các buổi demo
Các nhà cung cấp sẽ phải trả lời trong các yêu cầu dịch vụ, sau ó doanh nghiệp
sẽ so sánh bảng trả lời xem các nhu cầu xác ịnh ban ầu có ược áp ứng ầy ủ hay không
Nếu nhà cung cấp phần mềm ERP không áp ứng ược một hoặc một vài yêu cầu
cũng cần bị loại vì phần mềm ERP ược xác ịnh sẽ dùng lâu dài và tiêu tốn nhiều chi phí
và nhân sự ể hoàn thành. Doanh nghiệp sẽ mời hai hoặc 3 nhà cung cấp phần mềm ERP
hàng ầu thực hiện các buổi trình chiếu demo trực tiếp tại doanh nghiệp. Trong quá trình
demo doanh nghiệp sẽ ặt ra các tình huống thực tế xảy ra khi ứng dụng phần mềm ERP,
các nhà cung cấp sẽ ưa ra các giải pháp xử lý tình huống. Nhà cung cấp phần mềm ERP
ưa ra nhiều giải pháp tối ưu nhất ược lựa chọn dựa trên tính năng và giao diện trên phần mềm.
Đàm phán hợp ồng lOMoAR cPSD| 36991220
Sau khi hội ồng ánh giá và lựa chọn ERP ã quyết ịnh nhà cung cấp phù hợp nhất.
Nhà cung cấp cần ưa ra các site tham chiếu có quy mô ngành và lĩnh vực hoạt ộng tương tự với doanh nghiệp.
Các thành viên trong hội ồng cần thực hiện ưa ra góc nhìn, cảm nhận về hệ thống
ang hoạt ộng tại các sit tham khảo ồng thời ặt các câu hỏi về mức ộ hài lòng với phần
mềm ERP hiện tại, chức năng, chi phí trong quá trình vận hành, các mối quan tâm chăm sóc hỗ trợ.
Các cuộc àm phán và thảo luận xoay quanh phạm vi ứng dụng, chi phí bản quyền,
chi phí triển khai, phí bảo trì hàng năm, các phương thức thanh toán,…
Điểm quan trọng của quá trình ánh giá và lựa chọn là tất cả ều phải dựa trên sự
ồng thuận về một phần mềm ERP hoạt ộng hiệu quả. Một vấn ề mà doanh nghiệp cần
tránh là ưa ra yêu cầu quá mức trong khi lập kế hoạch vì iều này sẽ dẫn ến các chi phí
phát sinh không cần thiết
1.3 Tái cấu trúc mô hình quản trị doanh nghiệp khi triển khai ERP với quản trị của sự thay ổi (OCM).
❖ Toàn bộ quá trình quản trị sự thay ổi bao gồm 5 bước chính.
Bước ầu tiên là xây dựng các chương trình ào tạo chi tiết ể huấn luyện nhân viên
về những thay ổi trong quy trình kinh doanh. Một vài nhân viên ở các bộ phận ược chọn
trước ể tham gia. Sau khi trải qua thử nghiệm, những người này có thể truyền ạt lại kiến thức cho ồng nghiệp.
Thuyết trình, tài liệu, demo nhanh, cổng ào tạo trực tuyến, video và các bài ào tạo
qua web là nguồn tài nguyên ể huấn luyện nhân viên. Những nguồn này rất tiện lợi và
có thể truy cập vào từ bất cứ âu.
Nhân viên luôn ược thực hành ngay trong chính công việc hàng ngày. Người huấn
luyện tương ứng ở các phòng ban truyền ạt bằng cách trình bày nhiều ứng dụng ngay
trong công việc ở văn phòng. Đây là 1 cách tuyệt vời ể quản lý sự thay ổi và cuối cùng
sự thoải mái của nhân viên khi sử dụng hệ thống ERP ược ánh giá. Marketing nội bộ sẽ
thực hiện nhiệm vụ trao ổi về những khác biệt mới trong quy trình kinh doanh với nhân
viên về hệ thống ERP. Có thể dùng tờ rơi, email, newsletter, poster và banner. Những
công cụ này sẽ nhấn mạnh sự thay ổi trong doanh nghiệp, từ ó giúp nhân viên thích nghi nhanh hơn lOMoAR cPSD| 36991220
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TẬP ĐOÀN NIKE
2.1. Giới thiệu sơ lược về Tập oàn Nike
Nike là một tập oàn a quốc gia của Mỹ hoạt ộng trong lĩnh vực thiết kế, phát
triển, sản xuất, quảng bá cũng như kinh doanh các mặt hàng giày dép, quần áo, phụ
kiện, trang thiết bị và dịch vụ liên quan ến thể thao. Trụ sở của công ty ược ặt gần
Beaverton, Oregon, tại khu vực ô thị Portland. Nike là nhà cung cấp giày thể thao và
quần áo lớn nhất trên thế giới và cũng là một nhà sản xuất thiết bị thể thao danh tiếng,
với mức lợi nhuận vào năm 2018 ạt ược là 36,39 tỷ USD.
Vào năm 2018, tập oàn này cũng có khoảng 73.100 nhân viên trên toàn thế giới.
Thương hiệu của tập oàn cũng ược ịnh giá là 29,6 tỷ USD vào năm 2017, trở thành
thương hiệu giá trị nhất trong ngành kinh doanh hàng thể thao. Nike ứng thứ 89 trong
danh sách Fortune 500 vào năm 2018 xếp hạng các tập oàn lớn nhất Hòa Kỳ tính theo tổng doanh thu.
Công ty ược thành lập vào ngày 25 tháng 1 năm 1964 với tên Blue Ribbon Sports
nhờ bàn tay Bill Bowerman và Phil Knight, và chính thức có tên Nike, Inc. vào năm
1971. Nike quảng bá sản phẩm dưới nhãn hiệu này cũng như các nhãn hiệu Nike Golf,
Nike Pro, Nike+, Air Jordan, Nike Blazers, Air Force 1, Nike Dunk, Nike Air Max,
Foamposite, Nike Skateboarding, Nike CR7 và các công ty con bao gồm Brand Jordan,
Hurley International và Converse.
Nike cũng sở hữu Bauer Hockey (sau này ổi tên thành Nike Bauer) vào khoảng
năm 1995 ến 2008, trước ó còn có cả Cole Haan và Umbro. Ngoài sản xuất áo quần và
dụng cụ thể thao, công ty còn iều hành các cửa hàng bán lẻ với tên Niketown. Nike tài
trợ cho rất nhiều vận ộng viên và câu lạc bộ thể thao nổi tiếng trên khắp thế giới, với
thương hiệu rất dễ nhận biết là "Just do it" và biểu trưng Swoosh.
2.2. Phân tích quá trình chuyển ổi số của Tập oàn a quốc gia Nike
Trước ây, Nike ã vấp phải sai lầm lớn khi cho phép những ôi giày chất lượng của
mình ược bán trong các cửa hàng bách hóa hoặc các ịa iểm bán lẻ khác, nơi những ôi
giày ược xếp chồng lên nhau trên kệ cùng với tất cả các thương hiệu khác. Điều này
khiến thương hiệu của họ bị ánh giá thấp và kém nổi bật so với giá trị mà nó mang lại.
Nhận ra iều ó, cựu Giám ốc iều hành Nike Mark Parker ã thẳng tay cắt lOMoAR cPSD| 36991220
giảm danh sách ối tác phân phối của Nike từ hơn 30.000 xuống chỉ còn 40 ối tác. Đồng
thời Nike cho ra mắt Nike Live - không gian mua sắm với những concept thú vị, kích
hoạt kỹ thuật số, nâng cao trải nghiệm của người dùng.
Trước ó, vào tháng 2/2015, Nike ã cho ra mắt ứng dụng SNKRS - nơi khách hàng
cập nhật xu hướng giày mới nhất, lựa chọn ược ôi giày yêu thích và tiến hành thanh
toán dễ dàng, nhắc nhở khách hàng sản phẩm nào ang “hot” hoặc sắp hết hàng. Khi ại
dịch Covid - 19 bùng phát, lượng truy cập và doanh thu ến từ SNKRS tăng gấp 3 lần so
với trước khi có dịch.
Hiểu ược tâm lý của những sneakerhead, Nike tiếp tục cho ra mắt Nike iD, nơi
khách hàng sáng tạo ược những thiết kế giày của riêng họ ngay trên website của Nike.
Sau khi hoàn tất thanh toán, những ôi giày sẽ ược làm riêng và gửi ến tận tay khách
hàng. Dịch vụ này ã mang lại cho Nike hơn 100 triệu ô-la trong năm ầu tiên ra mắt.
Sau loạt thành công trên, Nike thừa thắng xông lên và cho ra mắt thêm một ứng
dụng Nike Fit - sự kết hợp trí tuệ nhân tạo (AI) và máy học (Machine Learning). Với
ứng dụng này, khách hàng sẽ chọn size giày thông qua công nghệ thực tế ảo tăng cường
(Augmented Reality) bằng cách thu thập dữ liệu khuôn bàn chân của người dùng. Trong
thời kỳ dịch COVID-19, việc chuyển ổi số ã trở thành xu thế tất yếu ối với nhiều doanh
nghiệp nếu muốn tồn tại lâu dài. Trên thực tế, rất nhiều công ty ã chuyển ổi số thành
công từ trước khi dịch COVID-19 bùng phát và ã gặt hái ược nhiều lợi ích.
Mặc dù là tập oàn chuyên về sản xuất giày dép, quần áo thể thao nhưng Nike
cũng ã phải dựa vào chuyển ổi số ể vượt qua cơn khủng hoảng cách ây vài năm. Tăng
trưởng giảm tốc và mô hình kinh doanh dần lỗi thời ã buộc Nike phải thay ổi cách tư
duy, ồng thời thực hiện một cuộc cải tổ chuyển ổi số toàn diện nhằm tái cấu trúc lại
hình ảnh thương hiệu cũng như chuỗi cung ứng của tập oàn.
Như một hệ quả tất yếu, các nhà quản lý của Nike cho biết chuyển ổi số ã giúp
doanh số của hãng tăng 36% trong quý I/2019 so với cùng kỳ năm trước và hối thúc
công ty tiếp tục i theo con ường này. lOMoARcPSD| 36991220
Hình 2.1: NIKE sử dụng dữ liệu khách hàng trong chuỗi giá trị
Cụ thể, thay vì phải i qua các công ty trung gian, Nike tương tác thẳng
với người tiêu dùng qua hệ thống thẻ hội viên, marketing online hay dữ liệu số. Thay vì
chỉ bán qua những nhà phân phối ộc quyền, Nike bắt ầu kinh doanh trực tiếp với người
tiêu dùng hoặc hợp tác với những công ty thương mại iện tử như Amazon, Alibaba ể ra
các chiến lược chuyển ổi số.
Việc thu thập cũng như phân tích dữ liệu số của người tiêu dùng giúp Nike tương
tác tốt hơn với khách hàng cũng như tiếp cận ược thị trường a dạng hơn, ồng thời cung
cấp ược cho khách hàng những thứ họ cần.
Không dừng lại ở ó, Nike tích cực ầu tư cho những cửa hàng thương hiệu thay vì mở ại
trà, ồng thời nâng cấp hệ thống bán hàng trực tuyến của hãng nhằm tăng trải nghiệm của khách hàng.
Nhờ chiến lược chuyển ổi số thành công, Nike ã thúc ẩy tốc ộ của các vòng ời
sản phẩm, ưa các mặt hàng của hãng ra thị trường nhanh hơn, bắt kịp xu thế cũng như
kiểm soát ược chặt chẽ hơn chuỗi sản xuất của mình.
Hiệu quả nhờ chuyển ổi số của Nike là vô cùng rõ ràng. Đầu năm 2017, giá cổ
phiếu của hãng chỉ vào khoảng 52 USD thì ến tháng 7/2019, con số này ã là 88 USD. lOMoARcPSD| 36991220
Doanh thu của hãng cũng tăng từ 33,5 tỷ USD lên 39,1 tỷ USD trong cùng kỳ. Đặc biệt,
doanh thu từ thương mại iện tử của Nike tăng ến 38% trong tháng 11/2019, mức tăng
vượt trội so với tất cả các mảng trong kỳ mua sắm sát lễ Giáng sinh. Doanh số online
của Nike tại Bắc Mỹ tăng tới hơn 70% trong dịp "Ngày thứ 6 en tối" (Black Friday). Số
lượng thành viên của Nike cũng tăng 45% so với cùng kỳ năm trước.
Trong quý 2 năm 2021, doanh số bán hàng trực tuyến của Nike ã tăng 84% với
mức tăng trưởng ba con số ở Bắc Mỹ và mức tăng hai con số ở châu Âu, MENA, Trung
Quốc Đại lục, Mỹ Latinh và Châu Á Thái Bình Dương dù phải óng cửa nhiều cửa hàng vì ại dịch COVID.
Trong quý 1 năm tài chính 2022 (gọi tắt là FY2022) của Nike kết thúc vào 31/8
qua, gã khổng lồ thời trang thể thao báo cáo doanh số bán hàng tăng 16% lên 12,2 tỷ
USD, một con số thấp hơn mức dự báo 12,47 tỷ USD mà các nhà phân tích kỳ vọng
trong cuộc thăm dò của FactSet. Tuy nhiên, lợi nhuận ròng của hãng lại vượt dự báo với
mức tăng trưởng lên tới 23% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tính theo khu vực, doanh số bán hàng tại châu Á - Mỹ La Tinh có mức tăng
trưởng ngoạn mục 33%, trong khi doanh số tại Bắc Mỹ tăng 15% so với Q1/FY2021.
Trung Quốc ại lục - thị trường mục tiêu quan trọng của Nike cũng ghi nhận mức tăng
trưởng 11%. Bắc Mỹ vẫn là thị trường chủ lực óng góp tới 39,9% vào tổng doanh thu của Nike.
Doanh số bán hàng trực tiếp tăng 28% lên 4,7 tỷ USD, trong khi doanh số bán
hàng qua các kênh online - kỹ thuật số tăng 29% khi nhu cầu mua sắm trực tuyến tiếp
tục tăng cao trong thời kỳ ại dịch.
Tỷ suất EPS (lợi nhuận sau thuế trên mỗi cổ phiếu) ạt 1,16 USD/cp, tăng 22% so với
cùng kỳ năm 2020 và vượt qua mức dự báo 18% của các nhà phân tích FactSet. lOMoARcPSD| 36991220
Hình 2.2: Biểu ồ: Tổng tài sản, doanh thu và lợi nhuận của NIKE
Doanh thu và lợi nhuận của Nike tiếp tục tăng trong quý 1 năm tài chính 2022 (quý kết
thúc vào 31/8 qua), tuy nhiên mức tăng trưởng doanh thu không ạt kỳ vọng của các nhà phân tích lOMoAR cPSD| 36991220
Bắc Mỹ và Trung Quốc ại lục là hai thị trường quan trọng hàng ầu của Nike, nhưng thị
trường châu Á - Mỹ Latinh ang ghi nhận tốc ộ tăng trưởng doanh số và tỷ trọng óng góp
vào tổng doanh thu tăng mạnh
Hình 2.3: Biểu ồ doanh thu của NIKE theo từng khu vực
2.3 Những thành tựu và thách thức Thành tựu
Thương hiệu Nike không chỉ ứng thứ 21 của bản báo cáo giá trị các thương hiệu
ở nhiều lĩnh vực và còn giữ vững vị trí thương hiệu thời trang giá trị nhất nước Mỹ theo
bản báo cáo tài chính của Brand Finance ược công bố vào tháng 6/2018.
Brand Finance ã cho ra bản báo cáo giá trị thương hiệu với 500 thương hiệu thuộc nhiều
lĩnh vực khác nhau. Thương hiệu Nike, với giá trị thương hiệu là 28 tỷ USD, ứng thứ
21 của toàn danh sách, ứng sau những cái tên lớn của ngành công nghệ, giải trí hay
B&F như Amazon (thứ nhất), Walt Disney (thứ 13) và Starbucks (thứ 15). Thương hiệu
thể thao ình ám này ã vượt xa các thương hiệu thời trang khác như Coach, nằm thứ 2
trong danh sách giá trị thương hiệu thời trang Mỹ với 6.1 USD tỉ và Polo Ralph Lauren,
ứng thứ 3 với 4 tỷ USD. Sau thương hiệu Nike, thương hiệu thể thao duy nhất ‘tiếp gót’
là Under Armour với 3,7 tỷ USD.
Thương hiệu Nike luôn ược biết ến là thương hiệu thời trang thể thao hàng ầu thế giới
và luôn ược các tín ồ thời trang yêu thích chọn lựa. Với mức doanh thu trong vòng một
năm tính từ 2017 ến 2018 ạt ến 36.4 tỷ USD, Nike còn sở hữu giá trị thương hiệu với
số tiền 28 tỷ USD và là thương hiệu thời trang giá trị nhất của quốc gia Mỹ. Khó khăn
Những thách thức chuỗi cung ứng ở Việt Nam có thể ảnh hưởng ến sản lượng
của Nike ến mùa xuân năm 2022, theo ngân hàng ầu tư BTIG.
Vào tháng 7, Nike thông báo rằng hoạt ộng sản xuất tại Việt Nam phải tạm dừng
do Covid-19 lây nhiễm qua các cơ sở sản xuất và cộng ồng.
Kể từ ó, những công ty khác, bao gồm Yeti, Adidas và RH ã cho biết việc tạm
dừng sản xuất ở Việt Nam là một phần của những thách thức chuỗi cung ứng mà các
công ty này phải ối mặt khi bước vào mùa mua sắm lễ hội cuối năm. lOMoARcPSD| 36991220
“Chúng tôi tin rằng nguy cơ, bắt ầu vào kỳ nghỉ này và kéo dài ít nhất là ến mùa
xuân tới, ã tăng áng kể cho Nike khi họ ang phải ối mặt với ít nhất 2 tháng hầu như
không có sản lượng tại các nhà máy Việt Nam, chiếm 51% ơn vị giày dép và 30% ơn
vị may mặc (43% tổng số ơn vị) vào năm ngoái”, những nhà phân tích của BTIG do
Camilo Lyon ứng ầu viết.
51% sản lượng giày dép của Nike ược sản xuất ở Việt Nam.
BTIG ước tính rằng Nike mất 40 triệu ôi giày mỗi tháng do ngừng sản xuất, tương ương tổng cộng 80 triệu ôi.
“Chúng tôi giả ịnh khoảng 4 tháng nữa công suất sản xuất ạt 50% với tổng số
160 triệu ôi có khả năng không ược sản xuất trong năm nay”, báo cáo cho biết. “Con số
này so với ước tính khoảng 350 triệu ôi ược sản xuất vào năm ngoái tại Việt Nam”.
Theo BTIG, sau 9 tuần óng cửa, các cơ sở sản xuất dự kiến hoạt ộng lại trong tuần này.
Ngay cả khi những nhà máy hoạt ộng lại, các nhà phân tích dự oán năng suất sẽ
chậm lại do giãn cách xã hội và cần có thời gian ể tăng cường sản xuất trở lại. BTIG dự
báo khoảng thời gian từ 5 ến 6 tháng trước khi các nhà máy hoạt ộng trở lại bình thường,
bao gồm 8 tuần ể giải quyết công việc tồn ọng.
“Theo tính toán, hiện chúng tôi giả ịnh tăng trưởng ơn vị giày dép có thể giảm lOMoAR cPSD| 36991220
-13%, ược bù ắp một phần bởi giá +3%. Do sự phức tạp liên quan ến việc sản xuất giày
dép (so với sự dễ dàng của việc sản xuất quần áo), chúng tôi không tin rằng Nike có thể
chuyển sản lượng sang nơi khác ể thu hồi số lượng ã mất”, báo cáo cho biết.
Một số công ty khác cùng ngành ã chuyển một phần công suất ra ngoài Việt
Nam. “Steve Madden chuyển 50% sản lượng của mình sang Mexico/Brazil vào ầu năm
nay. Có vẻ ây là quyết ịnh chính xác vì dường như iều này ã ngăn chặn nhiều vấn ề
chuỗi cung ứng ã trở nên tồi tệ hơn trong 3 tháng qua”, một báo cáo khác cho biết.
2.4 Đề xuất một số giải pháp chuyển ổi số thành công khi triển khai ERP
Một số giải pháp chuyển ổi số thành công khi triển khai ERP: Giải pháp sản xuất,
R&D, SD, Tài chính kế toán Kế toán
Tự ộng hóa hoạt ộng xử lý cho tất cả những quá trình kế toán tất yếu như ghi
chép mục nhật ký, tài khoản phải thu và tài khoản phải trả.
Kiểm soát dòng tiền
Quản lý tiền ra/vào, giám sát tài sản mặc ịnh, kiểm soát ngân sách, và kiểm soát
chi phí dự án với ộ chính xác và hiệu quả cao hơn.
Quản lý tài sản cố ịnh
Đơn giản hóa việc quản lý tài sản cố ịnh, tránh nhập liệu thủ công lặp i lặp lại.
Ngân hàng và ối chiếu
Xử lý ối chiếu, sao kê ngân hàng và những khoản thanh toán nhanh hơn thông
qua các phương thức khác nhau bao gồm séc, tiền mặt và chuyển khoản ngân hàng
Báo cáo tài chính và phân tích
Tạo ra những bản báo cáo tiêu chuẩn hoặc tùy chỉnh từ dữ liệu thời gian thực ể
cải thiện những quy trình lập kế hoạch và ánh giá kiểm toán của doanh nghiệp. Sản xuất
Cải thiện quy trình lên kế hoạch sản xuất tổng hợp (MRP) vốn rất phức tạp
Đẩy nhanh việc vận hành
Hỗ trợ công tác kỹ thuật và nâng cao mảng quản lý chất lượng sản phẩm. R&D
Cải thiện việc quản lý dự án, quản lý vòng ời sản phẩm
Đẩy nhanh quy trình ảm bảo kỹ thuật lOMoAR cPSD| 36991220
Gia tăng hiệu quả của quy trình kiểm nghiệm yêu cầu ầu ra của sản phẩm. SD
Quản lý ơn ặt hàng và hợp ồng, quản lý thông tin khách hàng/ ối tác/…
Hỗ trợ ội nhóm và người quản lý chịu trách nhiệm trong hoạt ộng Bán hàng một
cách mạnh mẽ và hiệu quả.
2.5 Phân tích tính khả thi và hiệu quả mong muốn
Về chức năng kế toán và kiểm soát dòng tiền: hệ thống này hỗ trợ cho Nike có
thể tính chi phí ã bỏ ra một cách chính xác, xử lý các khoản thuế phải thu và các số liệu
như các khoản phải thu, trả, tiền vay, lương chi trả cho nhân viên.
Bên cạnh ó, Việc chạy các ứng dụng SAP thiết yếu cho kinh doanh trên ám mây iện
toán sẽ cho phép Adidas số hóa các quy trình kinh doanh cốt lõi trên toàn bộ chuỗi giá
trị ể cung cấp trải nghiệm tốt hơn cho người tiêu dùng, trở thành một doanh nghiệp vận
hành dựa trên dữ liệu và hỗ trợ các mô hình kinh doanh mới như cung cấp sản phẩm
trực tiếp ến người tiêu dùng
Hãng này sẽ có ược nền tảng công nghệ cần thiết ể kết nối dữ liệu xuyên suốt toàn
bộ các cơ sở kinh doanh toàn cầu nhờ hiện ại hóa hệ thống SAP ERP của công ty Cho ến
nay, những lợi ích trực tiếp nhất của hệ thống là iển hình cho SAP: cải thiện khả năng
hiển thị tài chính, quản lý dòng tiền, dự báo doanh thu khả năng sắp xếp kho dự trữ tiền
mặt của Nike bằng các loại tiền tệ khác nhau,... ể tận dụng lợi thế của việc thay ổi tỷ giá
hối oái — lợi ích ược nâng cao bởi một cơ sở dữ liệu duy nhất chứa tất cả dữ liệu. lOMoAR cPSD| 36991220
CHƯƠNG 3: CÁC YẾU TỐ ĐẢM BẢO THÀNH CÔNG KHI TRIỂN KHAI DỰ
ÁN ERP LIÊN HỆ VỚI NIKE
3.1 Lựa chọn úng giải pháp
Các nhà cung cấp giải pháp ERP, ể ặt ược mục ích bán hàng thường có xu hướng
hoàn hảo hoá khả năng giải pháp. Với bất kỳ bài toán nghiệp vụ nào doanh nghiệp ặt ra
giải pháp ều áp ứng hoàn toàn. Nhưng trên thực tế không hẳn như vậy. Trong trường
hợp này, doanh nghiệp cần ặt câu hỏi với nhà cung cấp: Họ sẽ giải quyết bài toán như
thế nào? Họ ã từng gặp bài toán này ở âu? … Ngoài ra, doanh nghiệp cần lựa chọn cẩn
trọng ể tìm ra giải pháp phù hợp với bài toán của doanh nghiệp.
3.2 Lựa chọn úng ơn vị triển khai
Đơn vị triển khai là ối tác có năng lực chuyên môn và kinh nghiệm ảm bảo doanh
nghiệp nhận ược tối a những tính năng, lợi ích của giải pháp ã ầu tư. Việc lựa chọn này,
doanh nghiệp có thể tự thực hiện hoặc thuê ơn vị tự vấn ộc lập. Con số doanh nghiệp
triển khai ERP lên ến hàng trăm doanh nghiệp nên phần mềm mà các doanh nghiệp ưa
chuộng nhất hiện nay ERP SAP.
3.3 Lập kế hoạch dự án một cách cẩn thận
Lập kế hoạch triển khai thực tế và chi tiết ảm bảo doanh nghiệp luôn kiểm soát
từng công việc của từng cá nhân trong dự án. Trên thực tế các dự án ERP ở Việt Nam
luôn bị kéo dài hơn so với kế hoạch ban ầu. Điều này làm phát sinh công việc, chi phí và
ảnh hưởng ến tinh thần của thành viên trong dự án.
3.4 Xác ịnh phạm vi dự án rõ ràng và luôn tập trung vào ó
Nếu không xác ịnh rõ ràng ể phải thay ổi dự án giữa chừng làm các ầu công việc
bị chồng chéo, ảnh hưởng ến các công việc liên quan dẫn ến trì hoãn.
3.5 Tập trung vào những lợi ích ã xác ịnh
Lợi ích của việc thành công dự án không thể hiện trên các con số tiêu chuẩn về
thời gian và ngân sách. Thành công thực sự thể hiện trong việc giải quyết các bài toán
nghiệp vụ, quản lý của doanh nghiệp, mức ộ hài lòng của nhân viên với hệ thống mới.
Từ ó doanh nghiệp ạt ược lợi ích ã kỳ vọng.
3.6 Lựa chọn ội dự án với các thành viên phù hợp lOMoAR cPSD| 36991220
Việc lựa chọn người phù hợp am hiểu nghiệp vụ và nắm rõ các vấn ề của doanh
nghiệp khi tham gia dự án giúp việc triển khai dự án an toàn hơn. Cũng cần ảm bảo sự
gắn bó lâu dài của những thành viên với doanh nghiệp.
3.7 Đảm bảo có sự cam kết từ lãnh ạo
Dự án ERP cần ược ịnh hướng từ trên xuống dưới, cần có người ội ngũ lãnh ạo
tham gia chỉ ạo, hỗ trợ hằng ngày. Sự mâu thuẫn, không thống nhất có thể nảy sinh gây
xung ột nội bộ, ó là lúc cần sự dung hoà cũng như quyết oán của lãnh ạo.
3.8 Đảm bảo người dùng cuối ào tạo ầy ủ
Những người dùng cuối bao gồm ội ngũ quản trị hệ thống, ội ngũ nhân viên tác
nghiệp cần ược ào tạo sử dụng hệ thống hiệu quả. Việc ào tạo thực hiện nghiêm túc,
hướng dẫn lý thuyết gắn liền với thực hành trên máy. Trong một số trường hợp người
dùng nhiều hoặc nhiều chi nhánh cần lựa chọn ào tạo những người chủ chốt.
3.9 Đừng quên hệ thống các báo cáo
Các báo cáo của doanh nghiệp trong một ngày là rất nhiều, việc triển khai ERP
cần xây dựng hệ thống báo cáo ể sắp xếp và lọc ra những báo cáo cần thiết cho doanh
nghiệp, tránh lãng phí nguồn lực
3.10 Quản lý thay ổi hiệu quả
Mỗi người ều có phản ứng khác nhau trước những thay ổi nên doanh nghiệp cần
chiến lược khéo léo triển khai ERP vào doanh nghiệp của mìn. Tránh những ảnh hưởng làm rối ren nội bộ. lOMoAR cPSD| 36991220
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI ERP
CỦA TẬP ĐOÀN NIKE
Khi lựa chọn hệ thống hoạch ịnh nguồn nhân lực mới (ERP) cho doanh nghiệp,
iều khiến các nhà quản trị băn khoăn là lựa chọn triển khai phần mềm trên nền tảng ám
mây hay tại chỗ. Hệ thống ERP dựa trên ám mây ang dần phổ biến nhưng doanh nghiệp
vẫn lựa chọn triển khai theo giải pháp truyền thống. Khái niệm
Phần mềm dựa trên ám mây (ERP SaaS) có nghĩa là dữ liệu ược lưu trữ trên máy
chủ của nhà cung cấp và nó có thể ược truy cập thông qua trình duyệt web. Bằng cách
này, thông tin ược bảo mật và kiểm soát bởi nhà cung cấp. Trên thị trường hiện nay hầu
hết các nhà cung cấp ều có quy trình bảo mật nghiêm ngặt.
Khác với ERP SaaS, ERP on Premise ERP (ERP tại chỗ) ược cài ặt cục bộ và
lưu giữ trong máy tính và máy chủ của công ty. Khi triển khai ERP on Premise ERP,
một công ty sẽ kiểm soát vấn ề bảo mật của chính mình và khả năng tùy chỉnh sẽ cao hơn.
4.1 Ưu – Nhược iểm của giải pháp ERP SaaS Ưu iểm:
Chi phí ầu tư: Phần mềm ám mây ược ịnh giá theo gói ăng ký hàng tháng hoặc
hàng năm bao gồm các khoản phí ịnh kỳ như hỗ trợ, ào tạo và cập nhật. Chi phí ban ầu
của giải pháp này tương ối thấp. Chính vì vậy mà hiện nay, khoảng 93% doanh nghiệp
ang sử dụng hệ thống ERP này.
Vấn ề bảo mật: ERP về cơ bản là một kho lưu trữ tất cả dữ liệu của công ty và
do ó, bảo mật thường là mối quan tâm hàng ầu ối với những người mua phần mềm. Các
nhà cung cấp phần mềm có uy tín luôn bảo mật dữ liệu theo tiêu chuẩn quốc tế hiện
hành. Vì thế, doanh nghiệp hoàn toàn có thể yên tâm về mối lo ngại sẽ bị rò rỉ thông tin quan trọng của mình.
Dễ dàng tích hợp trên nhiều thiết bị: Hầu hết các hệ thống ám mây cho phép khả
năng truy cập trên thiết bị di ộng một cách dễ dàng và thậm chí trên nhiều thiết bị khác
như ipad, máy tính…Nhờ vậy mà ở bất cứ âu, nhân viên cũng có thể truy cập thông tin ể làm việc. lOMoAR cPSD| 36991220
Tốc ộ triển khai: Hầu hết các hệ thống ERP trên nền tảng ám mây cho phép khả
năng truy cập di ộng. Vì hệ thống không yêu cầu phần cứng cố ịnh, doanh nghiệp không
phải mất thời gian mua và cài ặt cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin. Do ó, thời gian triển
khai thường là 3-6 tháng, nhanh hơn rất nhiều so với các giải pháp tại chỗ.
Nhược iểm:
Khả năng kết nối: Để duy trì hoạt ộng hiệu quả thì giải pháp này yêu cầu nguồn internet có tốc ộ cao.
4.2. Ưu – Nhược iểm của giải pháp ERP on Premise Ưu iểm:
Tính bảo mật: Khi sử dụng giải pháp ERP on Premise ERP, thông tin nằm trong
sự kiểm soát của công ty, iều này có nghĩa là dữ liệu của doanh nghiệp sẽ do chính
doanh nghiệp chịu trách nhiệm. Doanh nghiệp sẽ không cần phải lo lắng về vấn ề dữ
liệu công ty có thể bị một số nhà cung ứng phần mềm không uy tín bán ra ngoài thị
trường. Kiểm soát trong môi trường tại chỗ: Doanh nghiệp có toàn quyền kiểm soát hệ
thống của họ và duy trì 100% quyền riêng tư. Mọi thay ổi, cấu hình và nâng cấp hệ
thống ều ược thực hiện theo quyết ịnh của doanh nghiệp.
Nhược iểm:
Chi phí: Chi phí ban ầu cho một giải pháp ERP tại chỗ là khá lớn. Vì vậy, hệ
thống này không phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ bởi rủi ro quá cao. Trong
trường hợp triển khai thất bại thì sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ ến nguồn ngân sách sau
này. Bảo trì: Mỗi lần nâng cấp hệ thống hoặc khôi phục sau khi xảy ra sự cố thì mọi
phần cứng và phần mềm cũng như việc lưu trữ, sao lưu dữ liệu ều phải thực hiện theo
từng chi tiết nhỏ. Với nguồn lực kỹ thuật và ngân sách hạn chế, iều này có thể trở
thành một vấn ề lớn, ặc biệt là ối với các công ty nhỏ.
Triển khai: Vì phần mềm phải ược cài ặt trên máy chủ và máy tính riêng lẻ nên
việc triển khai mất nhiều thời gian hơn, thường là mất 12 tháng. Như vậy, việc làm việc
của doanh nghiệp ôi khi sẽ bị gián oạn trong khoảng thời gian dài.
Trước khi ưa ra quyết ịnh lựa chọn sử dụng giải pháp phần mềm phù hợp cho
doanh nghiệp cần xem xét kỹ lưỡng nhiều yếu tố như ội ngũ IT của công ty như thế nào,
doanh nghiệp muốn kiểm soát mọi khía cạnh hay chỉ các thông tin trọng yếu, và số tiền
doanh nghiệp có khả năng chi trả là bao nhiêu? lOMoARcPSD| 36991220
Để lựa chọn phần mềm tốt nhất cho doanh nghiệp, quyết ịnh nên ược thực
hiện dựa trên nhu cầu kinh doanh và mục tiêu của cả công ty. Sự khác biệt rõ ràng nhất
giữa ERP on Premise ERP và ERP SaaS là cách thức vận hành. Nếu ang tìm kiếm khả
năng truy cập tức thời thì ERP SaaS là sự lựa chọn phù hợp. Còn nếu doanh nghiệp
quan tâm ến việc chạy phần mềm “in-house” thì ERP on Premise ERP lại là sự lựa chọn
tốt nhất, cho phép doanh nghiệp kiểm soát toàn bộ thông tin và hệ thống.
Các giải pháp ERP SaaS phù hợp với doanh nghiệp thuộc mọi quy mô, mặc dù
thực tế cho thấy a phần giải pháp này ược các doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng nhiều
hơn. Các doanh nghiệp lớn thường có xu hướng sử dụng giải pháp lai (vừa quản lý hệ
thống trên ám mây vừa quản lý hệ thống trên server của doanh nghiệp) với mục ích tối
a hóa kiểm soát và tính linh hoạt hơn trong việc sử dụng hệ thống. lOMoARcPSD| 36991220
Bảng 4.1: Bảng cân ối kế toán của công ty NIKE lOMoARcPSD| 36991220
Bảng 4.2: Bảng lưu chuyển tiền tệ của công ty NIKE
4.3 Tính toán NPV cho việc ầu tư vào hệ thống ERP của công ty Nike
Có thể hiểu rằng NPV (Net Present Value) là giá trị thuần. Dùng ể thể hiện sự
chênh lệch nhau thông qua những dòng thu thực tế của từng dự án xác ịnh. Việc tính
toán NPV trong các hoạt ộng: Phân bổ vốn, ầu tư công nghệ mới, xây dựng một kế
hoạch ầu tư cụ thể… giúp cho doanh nghiệp có thể tính toán lợi nhuận thu vào từ các
hoạt ộng ó ể ưa ra quyết ịnh phù hợp. Giá trị NPV ược xét tại mức 0, nếu giá trị NPV
lớn hơn 0 thì có nghĩa rằng nguồn thu nhập dự kiến từ hoạt ộng ầu tư trên sẽ có thể kiếm
ược lợi nhuận do nguồn thu nhập dự kiến cao hơn mức chi phí bỏ ra của hoạt ộng ầu tư
ó và nó mang tính khả thi có khả năng thực hiện. Bên cạnh ó mức NPV nhỏ hơn không
có nghĩa hoạt ộng ầu tư sẽ khiến doanh nghiệp thua lỗ, cụ thể là do tỷ suất lợi nhuận mà
nó mang lại nhỏ hơn tỷ lệ chiết khấu của hoạt ộng ó và ược xem như không có nghĩa.
Đối với mức NPV bằng 0 thể hiện ây là một dự án hòa vốn, không mang về lợi nhuận lOMoARcPSD| 36991220
hay gây lỗ vốn cho công ty. Doanh nghiệp nên lựa chọn phương án có chỉ số NPV lớn
nhất trong số các lựa chọn ể có thể ưa ra quyết ịnh ầu tư.
Bảng 4.3 Chi phí ầu tư ON PREMISE
Bảng 4.4 Chi phí ầu tư SaaS ERP
Ta có thể thấy ược NPV của phương pháp On-premise cao hơn so với phương
pháp SaaS. Cũng như việc ầu tư vào phương án On – premise sẽ phù hợp ối với doanh nghiệp NIKE. lOMoAR cPSD| 36991220
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG 1 HỆ THỐNG MINI-ERP CHO CÔNG TY HÒA PHÁT
Khi một doanh nghiệp vận hành một mạng lưới phân phối lớn mỗi phút giây ều có
giá trị, mọi quy trình làm việc phải ược tối ưu hóa, mọi thay ổi phải ược thực hiện cẩn
thận, việc ưa ra một quyết ịnh sai lầm có thể khiến doanh nghiệp rơi vào kết cục thảm
họa. Vậy nên trong hoạt ộng phân phối với quy mô quốc tế, giải pháp hoạch ịnh nguồn
lực doanh nghiệp (ERP) chức năng không chỉ là một thứ xa xỉ mà còn là iều cần thiết ể
duy trì tính cạnh tranh và thu thập dữ liệu quan trọng cho các quyết ịnh kinh doanh quan
trọng. Phần mềm ERP phải có khả năng tùy biến cao, mạnh mẽ và dễ triển khai. Chính
vì thế mà những giải pháp ERP truyền thống có thể sẽ không phù hợp. Để áp ứng với
nhu cầu của doanh nghiệp, gói phần mềm ERP chính là giải pháp tối ưu nhất và công
ty nội thất Hòa Phát ã chọn Odoo làm nhà cung cấp giải pháp ERP của mình.
5.1. Sơ lược về Odoo
Odoo là phần mềm open-source ERP, có nghĩa khả năng tùy chỉnh và phát triển là
vô hạn. Ngoài các module mặc ịnh như CRM, POS, hay Sales,... bạn có thể sáng tạo ra
nhiều ứng dụng mới và phù hợp cho doanh nghiệp của mình ể tích hợp trên nền tảng của Odoo.
Ngoài ra, Odoo còn cung cấp các tính năng bảo mật cộng ồng về công nghệ kinh
doanh và phát triển phần mềm trên toàn thế giới.
Hiện nay, hệ thống ERP này có hơn 4,000,000 người dùng, nhờ ưu thế về tầm nhìn kinh
doanh rộng và giao diện người dùng thân thiện./
Ưu nhược iểm của Odoo: Ưu iểm •
Phần mềm ERP toàn diện cùng kho ứng dụng a dạng
Phần mềm Odoo ERP có hệ thống a dạng hỗ trợ cho từng bộ phận, phòng ban
trong công ty từ kế toán, quản lý dự án, chăm sóc khách hàng, cho ến quản lý nhà kho, nguyên vật liệu,…
Đặc biệt hệ thống Odoo ược xây dựng theo cấu trúc module, người dùng có thể
tùy ý lựa chọn các ứng dụng phù hợp trên kho ứng dụng cài ặt ề phù hợp với công ty.
Hơn 1000 module hỗ trợ chính là iểm nổi bật của hệ thống Odoo. Doanh nghiệp
chỉ cần lựa chọn những chức năng phù hợp và loại bỏ ược các chức năng thừa thãi không cần thiết. lOMoAR cPSD| 36991220 • Tính linh hoạt
Nhờ vào có kho ứng dụng a dạng, Odoo có tính linh hoạt cao phù hợp cho mọi
loại hình doanh nghiệp khác nhau ặc biệt dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nhờ
có kho ứng dụng a dạng → Odoo có tính linh hoạt cao
Ban ầu người dùng có thể sử dụng với những module mặc ịnh ể quản lý doanh
nghiệp, theo thời gian người dùng có thể cài ặt thêm các module theo nhu cầu phát sinh
hay theo kế hoạch phát triển của doanh nghiệp. •
Dễ dàng tích hợp
Với việc dễ dàng tích hợp giữa hai nền tảng khác nhau thường sẽ xảy ra sự cố và
tốn thời gian ể mapping dữ liệu. Nhưng Odoo ược phát triển theo hướng dễ dàng tích
hợp và hiệu quả sau khi tích hợp cũng ược ánh giá cao.
Nhiều người dùng ã từng tích hợp Odoo với Magento, e-Bay hay Channeladvisor ều
có những ánh giá rất tích cực. • Giá thành hợp lý
Hệ thống ERP ban ầu ược phát triển ể dành cho các doanh nghiệp lớn với quy mô
nghìn người sử dụng ể quản lý sự liên kết làm việc giữa các phòng ban và tự ộng hóa
quá trình, tối ưu hóa các công việc tay chân của doanh nghiệp.
Thế nhưng, với tính chất mã nguồn mở, hệ thống ERP Odoo ược phát triển có ặc
iểm khác cực kỳ phù hợp dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs).
Phần mềm này có mẫu miễn phí trên trang chủ của Odoo ể người dùng có thể trải
nghiệm miễn phí một số module cơ bản, ngoài ra giấy phép (license) của Odoo cũng có
thể truy cập miễn phí, khoản tiền ó ể dành cho việc triển khai và tùy biến phần mềm ể
phù hợp với các quy trình làm việc của doanh nghiệp. • UI/ UX
Một iểm ược ánh giá cao trong hệ thống Odoo ERP là một nền tảng thân thiện dễ dùng
với người sử dụng. Thiết kế ã ược tối ưu hóa, các module ược sắp xếp một cách ơn giản
ể người dùng dễ quản lý.
Việc chỉ cần lựa chọn các ứng dụng phục vụ cho nhu cầu doanh nghiệp về cài ặt là trải
nghiệm hoàn hảo cho người dùng. Các module tích hợp linh hoạt ảm bảo hệ thống ERP
thông minh và vận hành một cách liền mạch nhất Nhược iểm lOMoARcPSD| 36991220 •
Khả năng tương thích ngược chưa ược ánh giá cao
Một số module theo chuẩn quốc tế, khó áp dụng cho doanh nghiệp Việt Nam. Vẫn tồn tại
một số lỗi bug, tuy nhiên các phiên bản sau ã ược cải thiện rất nhiều. •
Khó khăn trong việc thiết lập
Đây có lẽ rằng iểm chung của bất kể phần mềm ERP can ảm và mạnh mẽ nào lúc bấy
giờ. Việc thiết lập và lắp ráp Odoo không hề thuận tiện. Bạn cần yên cầu kĩ năng lập trình ể
hoàn toàn có thể hiểu ược Odoo này. Điều này hoàn toàn có thể gây cản trở tới doanh nghiệp
khi vừa mất thời hạn vừa mất công sức của con người và quan trọng nhất tài lộc cho những
nhân sự của doanh nghiệp bạn, chỉ ể xử lí yếu tố setup .
Vấn ề về khả năng tương thích ngược (Backward Compatible): Odoo chưa có chức năng này,
việc cập nhật hệ thống sẽ cần hỗ trợ của ội ngũ lập trình viên Odoo.
Có một số module còn chưa theo tiêu chuẩn do bộ tài chính công bố ở Việt Nam: Ví dụ
module kế toán Odoo vẫn ang theo chuẩn kế toán quốc tế, một số iểm sẽ không phù hợp với kế toán Việt Nam. •
Thiếu sự tương hỗ từ Odoo
Dù Odoo có hệ thống chăm sóc khách hàng tố, nhưng một số khách hàng không hài lòng
với lời ề nghị này do thời gian ợi lâu./ • Giải pháp
- Lồng ghép các quy trình: Khi triển khai nên lồng ghép các quy trình,
nhằm liên kết một cách tối ưu, giúp cho doanh nghiệp dễ dàng khi sử dụng
- Tùy biến: Tùy biến hỗ trợ gia tăng lợi thế cạnh tranh hoặc ể hỗ trợ một
cách hiệu quả giao dịch tối ưu, tăng tính phù hợp với doanh nghiệp
- Tổ chức ào tạo, tập huấn cho nhân viên thao tác trên phần mềm Odoo
Quy Trình trên Odoo
Quy trình tuyển dụng nhân viên lOMoARcPSD| 36991220 B ắt ầ u ể Duy ệ t T ạo ợ t - T hông báo tuy n d ụ ng T ạ o phi ế u Duy ệ t phi ế u tuy ể n d ụ ng yêu c ầ u yêu c ầ u
- Nh ậ n h ồ sơ ứ ng tuy ể n Không duy ệ t Thông báo test Thông báo ph ỏ ng v ấ n Ph ỏ ng v ấ n Duy ệ t k ế t Testing Duy ệ t h ồ sơ sơ tuyể n qu ả test K ế t qu ả test
Thông báo ph ỏ ng v ấ n chuyên môn
Ph ỏ ng v ấ n chuyên môn Các ứng viên ạ t
Ti ế p nh ậ n ứ ng viên K ế t thúc
Hình 5.1: Chi tiết Sơ ồ tuyển dụng nhân viên
Quy trình mua hàng từ nhà cung cấp lOMoARcPSD| 36991220
5.3.1. Quy trình Mua hàng
- Vào module Mua hàng trên giao diện chính của Odoo sau ó vào mục “Tạo” ể tạo mới ơn mua hàng.
Hình 5.3: Tạo ơn mua hàng lOMoARcPSD| 36991220
- Bổ sung các thông tin cần thiết cho ơn mua hàng như: nhà cung cấp, ngày nhận
hàng, tên mặt hàng muốn mua và số lượng cần thiết tương ứng với mỗi mặt hàng.
Sau khi ã xác nhận lại các thông tin sẽ lưu lại bằng cách vào mục “Lưu”
Hình 5.4: Xác nhận ơn hàng
- Tiếp theo, chúng ta cần “Xác nhận ơn hàng” sau khi ã kiểm tra lại một lần nữa các
thông tin cần thiết. Trong trường hợp này, nếu người mua phát hiện ra có thông
tin bị sai sót có thể sửa bằng cách click vào mục “Sửa”.
Hình 5.5: Nhận sản phẩm
- Khi ược giao hàng, khách hàng sẽ tiến hành nhận sản phẩm. Click vào mục “Nhận sản phẩm”. lOMoARcPSD| 36991220
Hình 5.6: Nhận sản phẩm
- Sau ó, vào mục “Xác nhận” ể xác nhận ã nhận ược ầy ủ số lượng hàng.
Hình 5.7: Xác nhận ơn hàng
- Ở trên bên phải, thanh trạng thái nhận hàng ã chuyển ến trạng thái “Hoàn thành”,
nghĩa là khách hàng ã nhận ược hàng và ã thực hiện xác nhận với công ty cung
cấp. Tiếp theo chúng ta trở về giao diện mua hàng bằng cách click vào mục “Mua
hàng” như hình dưới ây. lOMoARcPSD| 36991220
Hình 5.8: Hoàn thành quy trình mua hàng
- Ở giao diện mua hàng bây giờ, có tập hợp danh sách các ơn mua hàng ã tạo và
trạng thái của chúng. Chọn ơn hàng mà chúng ta vừa tạo ể tiếp tục thao tác.
Hình 5.9: Lựa chọn ơn hàng
- Chọn mục “Tạo hóa ơn” ể tạo hóa ơn thanh toán cho ơn hàng sau khi nhận hàng ể
hai bên có thể theo dõi và coi ó như minh chứng giao dịch lOMoARcPSD| 36991220
Hình 5.10: Tạo hóa ơn
- Sau khi vào giao diện của “Tạo hóa ơn”, tiến hành kiểm tra các thông tin liên quan
có phát hiện thông tin về ngày hóa ơn còn thiếu. Chúng ta sẽ vào mục “Sửa” ể bổ sung thêm thông tin này.
Hình 5.11: Chọn ngày tạo hóa ơn
- Bổ sung thông tin về ngày hóa ơn: vào mục thông tin về ngày hóa ơn và lựa chọn
ngày hóa ơn ược lập. Sau ó, vào mục “Lưu” ể lưu lại thông tin và tiến hành “Xác nhận”. lOMoARcPSD| 36991220
Hình 5.12: Xác nhận hóa ơn
- Vào mục “Ghi nhận thanh toán” ể tiến hành cập nhật trạng thái hoàn thành ( ã
thanh toán hóa ơn) cho ơn hàng ã mua.
Hình 5.13: Ghi nhận thanh toán
- Chỉnh sửa và bổ sung các thông tin như “Sổ nhật ký” thanh toán, ở ây là “Tiền
mặt”. Và tiếp theo là “Tạo hóa ơn”. lOMoARcPSD| 36991220
Hình 5.14: Xác nhận thanh toán
- Như vậy, hóa ơn ược tạo và ã xác nhận thanh toán, trạng thái của hóa ơn sẽ ược ể
là “Thanh toán”. Như vậy, ã kết thúc Quy trình mua hàng trên phần mềm Odoo.
Hình 5.15: Thanh toán thành công
5.3.2 Quy trình Sản xuất
- Vào module “Sản xuất” ở giao diện chính của phần mềm Odoo ể tiến hành thao
tác quá trình iều phối sản xuất các mặt hàng của công ty. lOMoARcPSD| 36991220
Hình 5.16: Giao diện chung -
Vào mục “Tạo” ể tạo mới lệnh sản xuất.
Hình 5.17: Thực hiện lệnh tạo sản xuất
- Tiến hành iền các thông tin cần thiết như: Tên sản phẩm, Số lượng, Ngày dự kiến
và kiểm tra các thành phần sản xuất ã ầy ủ hay chưa. Sau khi ã cập nhật các thông
tin cần, vào mục “Lưu” và “Xác nhận” lệnh Sản xuất. lOMoARcPSD| 36991220
Hình 5.18: Thực hiện quá trình sản xuất
- Sau khi quá trình sản xuất diễn ra, người phụ trách tiếp tục cập nhật tình trạng
bằng cách vào mục “Đánh dáu hoàn tất” như hình dưới.
Hình 5.19: Xác nhận quá trình
- Sau ó, trên thanh trạng thái của lệnh Sản xuất sẽ ược chuyển qua trạng thái “Hoàn
thành”. Khi ó, quy trình sản xuất sản phẩm cũng kết thúc. lOMoARcPSD| 36991220
Hình 5.20: Hoàn thành quy trình sản xuất
5.3.3 Quy trình Bán hàng
- Truy cập vào module “Bán hàng” ở giao diện chính của phần mềm Odoo ể thao
tác iều phối quá trình bán sản phẩm của công ty.
Hình 5.21: Giao diện chung
- Click vào ô “Tạo” ể tiến hành tạo mới ơn bán hàng. lOMoARcPSD| 36991220
Hình 5.22: Tạo ơn bán hàng
- Điền bổ sung các thông tin về khách hàng, ngày hết hạn ơn hàng, hình thức thanh
toán (thanh toán ngay hay thanh toán bao nhiêu ngày sau khi khách nhận hàng),
thông tin và số lượng mặt hàng ã bán. Sau ó tiến hành “Lưu” và “Xác nhận”.
Hình 5.23: Thực hiện quá trình bán hàng
- Tiếp theo, người phụ trách tiến hành tạo hóa ơn thanh toán cho khách hàng bằng
cách vào ô “Tạo hóa ơn”. lOMoARcPSD| 36991220
Hình 5.24: Tạo hóa ơn
- Lựa chọn loại hình hóa ơn sau ó “Tạo hóa ơn”.
Hình 5.25: Lựa chọn hình thức thanh toán
- Sau khi ã có hóa ơn, bộ phận vận chuyển sẽ tiến hành giao hàng, người phụ trách
vào ô “Giao hàng” như bên dưới ể tiếp tục cập nhật thông tin. lOMoARcPSD| 36991220
Hình 5.26: Giao hàng ến khách hàng
- Sau khi hàng ã năm ở trạng thái sẵn sàng giao, người phụ trách tiến hành “Xác nhận” giao hàng.
Hình 5.27: Xác nhận giao hàng
- Trạng thái của ơn hàng ã chuyển ến “Hoàn thành” ồng nghĩa với việc ơn hàng ã
ược giao ến khách hàng. Nhân viên phụ trách sẽ trở về trạng thái chung của ơn
hàng ể tiếp tục thao tác.
Hình 5.28: Hoàn tất quá trình giao hàng
- Vào mục “Hóa ơn” ể theo dõi và cập nhậ trạng thái thanh toán của ơn hàng ang theo dõi. lOMoARcPSD| 36991220
Hình 5.29: Tiến hành tạo hóa ơn
- Vì ban ầu theo thỏa thuận giữa công ty và khách hàng lựa chọn hình thức “Thanh
toán ngay khi nhận hàng”, nên khi khách hàng nhận ược sản phẩm sẽ phải tiến
hành thanh toán luôn, Nhân viên phụ trách theo dõi sau khi xác nhận khách ã trả
tiền hàng thì sẽ vào mục “Ghi nhận thanh toán” ể cập nhật trạng thái cho hóa ơn
của ơn hàng trên hệ thống Odoo.
Hình 5.30: Tiến hành ghi nhận thanh toán
- Lựa chọn “Sổ nhật ký” (ở ây là “Tiền mặt”), kiểm tra số tiền, tài khoản thanh toán,
ngày thanh toán và mã hợp ồng. Tiếp theo tiến hành “Tạo thanh toán”. lOMoARcPSD| 36991220
Hình 5.31: Tạo thanh toán
- Như vậy, trạng thái hóa ơn trên hệ thống ã ở “Thanh toán” ồng thời kết thúc quá
trình bán hàng của 1 ơn hàng trên hệ thống Odoo.
Hình 5.32: Thanh toán hoàn tất
Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh lOMoARcPSD| 36991220
Bảng 5.1: Bảng cân ối kế toán lOMoARcPSD| 36991220
Bảng 5.3: Bảng lãi lỗ trong hoạt ộng kinh doanh lOMoARcPSD| 36991220
Bảng 5.4: Báo cáo hàng tồn kho lOMoAR cPSD| 36991220 KẾT LUẬN
ERP là hệ thống thiết yếu cần phải có của hầu hết các doanh nghiệp hiện tại, ERP
tích hợp một kiến trúc tổng thể phục vụ các hoạt ộng: Hoạch ịnh, kiểm soát, ưa ra quyết
ịnh, thực hiện quyết ịnh của doanh nghiệp. Dựa vào phần mềm ERP, doanh nghiệp có
thể tối ưu hóa hầu hết các hoạt ộng kinh doanh của mình trên một hệ thống duy nhất.
Việc áp dụng hiệu quả hệ thống ERP giúp cho doanh nghiệp giảm thiểu tối a nguồn chi
phí, thời gian triển khai hoạt ộng, tăng lợi nhuận, ảm bảo sự hài lòng từ khách hàng.
Bên cạnh ó, hệ thống ERP giúp doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh, thúc ẩy quả
trình công nghiệp hóa – hiện ại hóa, dễ dàng tiếp thu công nghệ mới trên thế giới. Đồng
thời còn gia tăng khả năng nắm bắt và truy cập thông tin của các nhà quản lý ối với các
hoạt ộng trong từng phòng ban, tăng cường khả năng iều hành, giám sát nhằm ưa ra
những quyết ịnh một cách rõ ràng, phù hợp.
Thông qua tầm quan trọng của hệ thống ERP, Nike ã ưa hệ thống ERP vào quá
trình kinh doanh của mình, thông qua việc chuẩn hóa quy trình quản lý, chuẩn hoán
từng thao tác nghiệp vụ. Nhờ vào ó, Nike ã có nhiều thành tựu và trở thành một trong
những ông lớn của nền thời trang thế giới. Bên cạnh ó, Nike nên áp dụng ồng thời nhiều
hệ thống ERP ể phục vụ cho từng nhu cầu, từng quốc gia phù hợp với iều kiện ể áp dụng hệ thống ERP. lOMoARcPSD| 36991220
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. SAP S/4HANA. (2019). Retrieved 18 May 2022, from
https://ftiglobal.com.vn/vi/sap-a1.html
2. Cloud ERP và On - Premise ERP: Đâu mới là giải pháp phù hợp?. (2020).
Retrieved 18 May 2022, from https://cloudify.vn/cloud-erp-va-on-premise-
erp-dau-moi-la-giai-phap-phu-hop/
3. Linh, L. (2019). 10 YẾU TỐ ĐẢM BẢO TRIỂN KHAI ERP THÀNH CÔNG -
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ TRUYỀN THÔNG NGS. Retrieved 18
May 2022, from https://ngs.com.vn/vi/news/market/61-trien-khai-erp
4. Thành Nguyễn, 23/02/2022, NPV (Net Present Value) là gì? Ý nghĩa và Công
thức tính, from https://banktop.vn/npv-la-gi/
5. Explore what contributes to software maintenance cost. (2022). Retrieved 18
May 2022, from https://www.gomarketbox.com/blog/software-maintenance- costs-and-factors
6. Trung, T. (2021). Sản lượng giày Nike có thể giảm 160 triệu ôi do óng cửa nhà
máy ở Việt Nam. Retrieved 8 May 2022, from https://vnreport.vn/san- luong-
giay-nike-co-the-giam-160-trieu-doi-do-dong-cua-nha-may-viet- nam/
7. "Không lường trước ược" việc óng cửa nhà máy tại Việt Nam, Nike cắt giảm
triển vọng doanh thu. (2022). Retrieved 8 May 2022, from
https://danviet.vn/khong-luong-truoc-duoc-viec-dong-cua-nha-may-tai-
viet-nam-nike-cat-giam-trien-vong-doanh-thu-20210926080202941.htm
8. Học ược gì từ trường hợp chuyển ổi số của Nike?. (2022). Retrieved 7 May 2022,
from https://www.brandsvietnam.com/20205-Hoc-duoc-gi-tu-truong- hop-
chuyen-doi-so-cua-Nike
9. Đàn, D., thuật, T., Đàn, D., & thuật, T. (2021). NIKE BỨT PHÁ DOANH THU
NHỜ CHUYỂN ĐỔI SỐ. Retrieved 7 May 2022, from
https://www.techrum.vn/threads/nike-b%E1%BB%A8t-ph%C3%81-
doanh-thu-nh%E1%BB%9C-chuy%E1%BB%82n-
%C4%90%E1%BB%94i-s%E1%BB%90.429858/ lOMoAR cPSD| 36991220 50