



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45469857
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
-----🙞🙞🕮🙞🙜----- TIỂU LUẬN 2
Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
CỔ PHẦN KHANG MINH GROUP
Giảng viên hướng dẫn
: Đặng Hương Giang
Họ và tên sinh viên : Vũ Thị Thúy Mai Lớp : DHTN14A6HN Khoa
: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG & BẢO HIỂM Mã sinh viên : 20108101187 Năm học : 2023-2024 HÀ NỘI – 2023 LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Tiểu luận “Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần
Khang Minh Group” là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn của TS. Đặng Hương Giang lOMoAR cPSD| 45469857
Các số liệu trong bài Tiểu luận được sử dụng trung thực và có nguồn gốc trích
dẫn rõ ràng, kết quả nghiên cứu được trình bày trong tiểu luận này chưa từng được
công bố trong các công trình nghiên cứu khoa học nào khác.
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2023 Tác giả Mai Vũ Thị Thúy Mai lOMoAR cPSD| 45469857 LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế, tôi đã hoàn thành bài tiểu luận Tài
chính doanh nghiệp với đề tài “ Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Khang Minh Group”
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất với TS. Đặng Hương Giang đã tận tình
hướng dẫn, quan tâm giúp đỡ, chỉ bảo và đóng góp nhiều ý kiến quý bàu giúp tôi hoàn
tiện bài tiểu luận này
Tôi cũng xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy, cô, các anh chị và bạn bè đã dìu
dắt, giúp đỡ trong khóa học. Xin cảm ơn gia đình và bè bạn, những người luôn khuyến
khích và giúp đỡ tôi trong mọi hoàn cảnh khó khăn.
Trong quá trình thực hiện khó có thể tránh khỏi những khiếm khuyết, vì vậy tôi
rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo và bạn đọc để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2023 Tác giả Mai Vũ Thị Thúy Mai lOMoAR cPSD| 45469857 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ CÔNG TY
CỔ PHẦN KHANG MINH GROUP...................................................................3
1.1. Tổng quan về ngành vật liệu xây dựng.........................................................3
1.2. Tổng quan về Công ty cổ phần Khang Minh Group...................................4 1.2.1.
Giới thiệu về Công ty cổ phần Khang Minh
Group.................................4 1.2.2.
Quá trình hình thành và phát triển của
Công ty cổ phần Khang Minh Group 5 1.2.3.
Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng
ban...................................5 1.2.4.
Những thuận lợi và khó khăn của công
ty...............................................6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN KHANG MINH GROUP................................................................................8 2.1.
Bản chất, mục tiêu và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính..................8
2.1.1. Bản chất phân tích báo cáo tài chính..........................................................8
2.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp................................................8
2.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................8
2.2. Phân tích thực trạng tài chính tại Công ty cổ phần Khang Minh Group. .9
2.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn Công ty cổ phần Khang Minh
Group......................................................................................................................9 2.2.2.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần Khang Minh Group 11
2.2.3. Phân tích diễn biễn và sử dụng vốn của Công ty cổ phần Khang Minh Group 2
2.3. Phân tích các chỉ số tài chính của Công ty cổ phần Khang Minh Group...6
2.4. Phân tích khả năng sinh lời theo phương pháp Dupont của Công ty cổ
phần Khang Minh Group......................................................................................14
2.5. Dự báo doanh thu Công ty cổ phần Khang Minh Group..........................14
2.6. Dự báo khó khăn tài chính Công ty cổ phần Khang Minh Group...........15
2.7. Đánh giá tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần
Khang Minh Group................................................................................................17
2.7.1. Ưu điểm......................................................................................................17
2.7.2. Nhược điểm................................................................................................17
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHANG
MINH GROUP..........................................................................................................18
3.1. Định hướng phát triển của công ty cổ phần Khang Minh Group trong thời lOMoAR cPSD| 45469857
gian tới.....................................................................................................................18
3.1.1. Các mục tiêu cốt lõi....................................................................................18 3.1.2.
Chiến lược phát triển 5 năm
tới.............................................................19
3.2. Giải pháp nâng cao tình hình tài chính của Công ty cổ phần Khang Minh
Group......................................................................................................................19 3.2.1.
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản........................................................19
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn..................................................20 3.2.3.
Tăng cường công tác quản lý các khoản phải
thu.................................20
3.3. Kiến nghị.......................................................................................................21 3.3.1.
Đối với Nhà
nước....................................................................................21 3.3.2. Đối với
Công ty.......................................................................................21 lOMoAR cPSD| 45469857 DANH MỤC BẢNG
Bảng số 1.1: Số liệu thống kê sản lượng một số chủng loại vật liệu xây dựng năm 2020-2021
Bảng số 2.1: Tình hình biến động tài sản Công ty cổ phần Khang Minh Group giai đoạn 2020-2022
Bảng số 2.2: Bảng cơ cấu nguồn vốn Công ty cổ phần Khang Minh Group
Bảng 2.3: Tình hình tài trợ của vốn chủ sở hữu
Bảng số 2.4: Phân tích kết quả kinh doanh Công ty cổ phần Khang Minh Group giai đoạn 2020-2022
Bảng số 2.5: Bảng phân tích diễn biến nguồn và sử dụng vốn giai đoạn 20202021
Bảng số 2.6: Phân tích diễn biến và sử dụng vốn đoạn 2020-2021
Bảng số 2.7: Bảng phản ánh các chỉ tiêu cơ cấu vốn
Bảng số 2.8: Bảng phân tích chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Bảng số 2.9: Bảng phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty
Bảng số 2.10: Bảng phân tích khả năng sinh lời công ty
Bảng số 2.11: Bảng phân tích khả năng sinh lời theo Dupont
Bảng số 2.12: Bảng phân tích mô hình Z-score
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty cổ phần Khang Minh Group
Biểu đồ 2.1: Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty( 2020-2022)
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện các chỉ tiêu thanh toán
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện hệ số doanh lợi tiêu thụ( ROS)
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ thể hiện hệ số doanh lợi trên tổng tài sản( ROA)
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ thể hiện hệ số doanh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Biểu đồ 2.6: Biểu đồ thay đổi của ROA,ROE,BEP giai đoạn 2020-2022
Biểu đồ 2.6: Dự báo doanh thu Công ty cổ phần Khang Minh Group 3 năm tới
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSCĐ Tài sản cố định lOMoAR cPSD| 45469857 VCSH Vốn chủ sở hữu CP QLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp GVHB Giá vốn hàng bán DTT Doanh thu Thuần CPQL Chi phí quản lý LNST Lợi nhuận sau thuế LỜI MỞ ĐẦU 1.
Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi theo hướng kinh tế thị
trường, mở cửa hội nhập kinh tế cùng khu vực cũng như toàn cầu. Chính vì thế, hệ thống
doanh nghiệp cũng đã và đang không ngừng đổi mới và phát triển theo hướng đa dạng
hóa các loại hình doanh nghiệp và hình thức sợ hữu. Chính vì vậy, đã đặt ra những yêu
cầu cấp thiết với nhà quản lý, quản trị doanh nghiệp và đặc biệt là những nhà quản trị
tài chính doanh nghiệp, để có thể phân tích, đánh giá một cách đúng đắn về hoạt động,
hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp theo hệ thống chi tiêu kinh tế tài chính phù hợp, nắm
rõ được đâu là điểm mạnh, điểm yếu để đưa ra những quyết định kịp thời, chính xác.
Phân tích báo cáo tài chính là một công việc vô cùng cần thiết không những đối
với chủ sở hữu doanh nghiệp mà còn cần thiết đối với tất cả các đối tượng bên ngoài
doanh nghiệp có quan hệ về kinh tế và pháp lý với doanh nghiệp. Đánh giá được đúng
thực trạng tài chính, chủ doanh nghiệp sẽ đưa ra được các quyết định kinh tế thích hợp,
sử dụng một cách tiết kiệm và có hiệu quả vốn và các nguồn lực, nhà đầu tư có quyết
định đúng đắt với sự lựa chọn đầu tư của mình, các chủ nợ được đảm bảo về khả năng
thanh toán của doanh nghiệp đối với các khoản cho vay, nhà cung cấp và khách hàng
đảm bảo được việc doanh nghiệp sẽ thực hiện các cam kết đặt ra, các cơ quan quản lý
Nh à nước có được các chính sách để tạo điều kiện thuận lợi cũng như hỗ trợ cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp và đồng thời kiểm soát được hoạt động của doanh nghiệp bằng pháp luật.
Các doanh nghiệp xây dựng ngày càng khẳng định vị trí của mình trong nền kinh
tế, có những đóng gióp to lớn đối với nền kinh tế, tạo việc làm cho người lao động,…
Tuy nhiên, thông tin kế toán được cung cấp từ những doanh nghiệp này nói chung và
biệc phân tích BCTC nói riêng vẫn còn nhiều tồn tại cần khắc phục.
Công ty cổ phần Khang Minh Group là doanh nghiệp Việt Nam được niêm yết
trên thị trường chứng khoán. Vì vậy, việc phân tích về công ty hay phân tích báo cáo tài
chính, cơ cấu tài sản, hoạt động kinh doanh là việc rất quan trọng, cần thiết, cấp bách để
cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư trên thị trường giúp họ đưa ra được những quyết lOMoAR cPSD| 45469857
định đúng đắn cũng như giúp cho nhà quản lý, quản trị doanh nghiệp đánh giá hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp mình và đưa ra các quyết định phát triển doanh nghiệp.
Nhận thức đươc tầm quan trọng của việc phân tich đó đối với sự phát triển của công ty,
kết hợp với kiến thức đã học và sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn, tôi chọn đề tài
“ Phân tích tình hình tài chính Công ty cổ phần Khang Minh Group” làm đề tài nghiên cứu. 2.
Mục đính nghiên cứu
Đề tài được thực hiện với 03 mục tiêu, bao gồm:
Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
Hai là, đánh giá thực trạng tài chính Công ty cổ phần Khang Minh Group. Trong
đó, tập trung đánh giá tình hình biến động về tài sản, nguồn vốn, phân tích doanh thu,
lợi nhuận, khả năng thanh toán, dòng tiền của Công ty để thấy được điểm mạnh, những
điểm còn hạn chế và nguyên nhân hạn chế.
Ba là, đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm cải thiện tình hình tài chính và phát triển
hoạt động sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp. 3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu -
Đối tượng nghiên cứu: phân tích tài chính của Công ty cổ phần Khang Minh Group - Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Công ty cổ phần Khang Minh Group
+ Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích số liệu tài chính của Công ty giai đoạn 2020-2022. 4.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu nhập số liệu: Thu nhập số liệu thứ cấp, sơ cấp qua các
nguồn khác nhau như các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh, tài liệu giới
thiệu, phỏng vấn cán bộ quản lý công ty.
Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp thống kê, mô tả, so sánh, phân
loại, tổng hợp, sử dụng các bảng biểu, phân tích các tỉ số tài chính, phương pháp phân tích tài chính Dupont. 5.
Kết cấu của bài tiểu luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của bài tiểu luận gồm 03 chương:
Chương 1: Tổng quan về ngành vật liệu xây dựng và Công ty cổ phần Khang Minh Group
Chương 2: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Khang Minh Group
Chương 3: Các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty cổ phần Khang Minh Group lOMoAR cPSD| 45469857
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ CÔNG
TY CỔ PHẦN KHANG MINH GROUP
1.1. Tổng quan về ngành vật liệu xây dựng
Kinh tế- xã hội Việt Nam đang trên đà phát triển, quá trình đô thị hóa đang diễn
ra nhanh chóng, nhu cầu xây dựng kết cấu hạ tầng lớn, tạo ra nhu cầu rất lớn về sản xuất
vật liệu xây dựng. Cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học- công nghệ ở các lĩnh
vực khác như cơ khí, điện tử, công nghệ thông tin, công nghệ hóa học đã giúp cho lĩnh
vực sản xuất vật liệu xây dựng tăng năng suất, giảm chi phí và cho ra nhiều vật liệu mới,
có tính năng ngày càng cao.
Phát triển vật liệu xây dựng đã từng bước được chú trọng hơn theo hướng phát
triển bền vững, bảo vệ môi trường. Mẫu mã đa dạng, phong phú, chất lượng sản phẩm
đạt chuẩn các nước phát triển đáp ứng đủ nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong
nước, từng bước thay thế hàng nhập khẩu nước ngoài.
Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi, ngành sản xuất vật liệu xây dựng cũng gặp
nhiều khó khăn đó là tài nguyên khoáng sản ngày càng cạn kiệt, cần phải có giải pháp,
công nghệ để sử dụng hợp lý nguyên vật liệu, tận dụng các phế thải từ ngành khác. Các
yêu cầu về bảo vệ môi trường, giảm khí thải nhà kính tạo ra các thách thức không hề
nhỏ khiến ngành sản xuất vật liệu xây dựng cần phải có thay đổi mạnh mẽ và công nghệ sản xuất.
Dưới sự ảnh hưởng mạnh mẽ từ đại dịch Covid khiến cho nền kinh tế Việt Nam
nói chung và ngành sản xuất vật liệu xây dựng nói riêng có độ chững lại so với các năm trước.
Bảng số 1.1: Số liệu thống kê sản lượng một số chủng loại vật liệu xây dựng năm 2020-2021 T Chủng loại ĐVT
Sản lượng sản xuất T 2020 2021 1 Xi măng Triệu tấn 100 103.2 2 Gạch ốp lát Triệu m2 560 473 3 Đá ốp lát Triệu m2 20 20 4 Sứ vệ sinh Triệu sp 19 17 5 Kính xây dựng Triệu m2 280 225 6 Gạch đất sét nung Tỷ viên 25 19 lOMoAR cPSD| 45469857 7 Đá xây dựng Triệu m3 170 160 8 Cát xây dựng Triệu m3 135 130 9 Bê tông Triệu m3 140 135 10 Tấm lớp AC Triệu m2 48 42
Dự báo về thị trường vật liệu xây dựng, nhiều chuyên gia cho rằng, đà tăng của
một số loại vật liệu xây dựng có thể hạ nhiệt trong giai đoạn tới, bởi giá nguyên, vật liệu
đầu vào trên thế giới đang có dấu hiệu tạo đỉnh và chững lại. Vật liệu xây dựng tăng giá,
không chỉ người dân lo lắng, mà các doanh nghiệp, chủ đầu tư các công trình xây dựng
cũng gặp không ít khó khăn, do chi phí giá thành tăng cao, làm giảm lợi nhuận, thậm
chí thua lỗ. Năm 2023, nguồn vốn đầu tư công từ ngân sách theo kế hoạch được Quốc
hội giao là hơn 711.000 tỷ đồng, tăng 25% so với kế hoạch năm 2022. Ngoài ra, có thêm
khoảng 147.000 tỷ đồng từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội. Tổng
cộng, chi tiêu Chính phủ dự kiến sẽ được mở rộng lên tới hơn 850.000 tỷ đồng dưới
hình thức đầu tư công vào năm nay. Đây được kỳ vọng sẽ là điểm sáng hỗ trợ cho nhu
cầu nguyên vật liệu xây dựng và giúp nâng cao năng lực cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp trong nước.( Theo Bộ tài chính- Mai Tấn10/3/2023)
1.2. Tổng quan về Công ty cổ phần Khang Minh Group
1.2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần Khang Minh Group
Một số thông tin cơ bản về Công ty cổ phần Khang Minh Group -
Tên công ty bằng tiếng Việt: Công ty cổ phần Khang Minh Group -
Tên công ty bằng tiếng Anh: Khang Minh Joint Stock Company - Ngày thành lập: 23/9/2010 - Mã số thuế: 0700510750 -
Trụ sở chính: Khu công nghiệp Châu Sơn, phường Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam -
Vốn điều lệ: 148.837.090.000VNĐ - Mã chứng khoán: GKM - Tổng cố phiếu - Mệnh giá cổ phiếu -
Số điện thoại: 02432002988 -
Website: http://www.khangminhgroup.com/ -
E-mail: info@khangminhgriup.com lOMoAR cPSD| 45469857
Trên thị trường vật liệu xây dựng tuy “sinh sau đẻ muộn” trong ngành tuy nhiên nó
lại được biết đến khi là “ người tiên phong” trong nghiên cứu và sản xuất gạch không
nung. Với những ưu điểm vượt trội của mình, gạch Khang Minh đã trở thành lựa chọn
hàng đầu của các chủ đầu tư, nhà thầu lớn và uy tín như Coteccons, Hòa Bình, Delta,
Khu đô thị Ecopark, Tập đoàn Tân Hoàng Minh,…các tổ chức đầu tư nước ngoài từ
Nhật Bản, Hàn Quốc như Lotte Center Hanoi, Aeonmall Long Biên, Đại sứ quán Hàn Quốc,…
1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Khang Minh Group
Công ty cổ phần Khang Minh Group tiền thân là Công ty cổ phần Gạch Khang Minh
được thành lập ngày 23 tháng 09 năm 2010 với trụ sở chính tại KCN Châu Sơn, phường
Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Đến nay công ty đã hoạt động được
13 năm, trong thời gian vừa qua công ty đã có những thành tựu nhất định như: -
Năm 2012 Khang Minh là doanh nghiệp sản xuất gạch không nung đầu tiên
của Việt Nam nhận chứng chỉ Giảm phát thải- CERs của Liên Hợp Quốc. -
Năm 2015, Gạch Khang Minh dẫn đầu thị trường gạch không nung với nhiều
giải pháp tối ưu trong xây dựng, đến năm 2016 công ty đã có nhà máy với
tổng công suất đạt 195 triệu viên quy tiêu chuẩn/ năm. -
Năm 2017 doanh nghiệp chính thức niêm yết mã chứng khoán GKM tại Sở
Giao dịch chứng khoán Hà Nội-HNX. -
Năm 2018, Khang Minh nhận thưởng Top 200 Sao Vàng Đất Việt. -
Năm 2019, công ty đổi tên thành Công ty cổ phần Khang Minh Group, tái cấu
trúc mô hình tổ chức với định hướng phát triển trở thành công ty đa ngành
nghề, phát triển dòng sản phẩm chiến lược Conslab Thạch Anh. -
Năm 2021, thành lập Công ty cổ phần Nhôm Khang Minh ( KMA) với sản
phẩm được giới thiệu là Cửa cuốn, Nhôm thanh định hình và Cửa nhôm đồng bộ cao cấp.
Với khát vọng mang tới những sản phẩm thương hiệu Việt có giá trị cao cùng định
hướng phát triển bền vững, Khang Minh Group đặt mục tiêu trở thành doanh nghiệp sản
xuất và cung ứng vật liệu xây dựng theo xu hướng mới, có giá trị cao, thân thiện với
môi trường hàng đầu Việt Nam và xu hướng tới thị trường xuất khẩu. lOMoAR cPSD| 45469857
1.2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban BAN ĐIỀU HÀNH PHÒNG CHI NHÁNH CHI NHÁNH ĐÀ PHÒNG HÀNH TP.HCM THUẬT PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG TÀI CHÍNH SPEC PHÒNG KẾ HOẠCH PHÒNG KCS PHÒNG HÀNH CHÍNH
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty cổ phần Khang Minh Group
1.2.4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty
1.2.4.1. Thuận lợi
Công ty cổ phần Khang Minh Group là một doanh nghiệp có nhiều năm trong
ngành vật xây dựng với vị thế hiện có cùng với kỹ thuật phát triệu vật liệu bền vững.
Công ty phát triển nhiều mẫu mã đa dạng có nhiều chi nhánh trên toàn quốc giúp phân
phối sản phẩm khắp cả nước. Khang Minh Group có thể tận dụng quy mô và phạm vi
hoạt động của mình để tạo ra lợi thế cạnh tranh. Công ty có thể đầu tư vào các dự án
lớn, mở rộng mạng lươí kinh doanh và tận dụng các cơ hội mới phát triển thị trường.
Phát huy những thành tích đã đạt được trong năm 2022, kết hợp các yếu tố tích
cực như tình hinh tài chính tốt, trật tự kỷ luật lao động được giữ vững, kinh nghiệm và
tinh thần làm việc của CBCVN, đặc biệt duy trì và phát triển tốt các mối quan hệ mật
thiết với các đối tác. Đặc biệt trong các năm gần đây quý công ty đang đẩy mạnh việc
bán hàng, các nghiệp vụ online để phù hợp với xu hướng hiện nay lOMoAR cPSD| 45469857
1.2.4.2. Khó khăn
Đại dịch Covid-19 kéo dài ảnh hưởng đến nền kinh tế của toàn nước nói chung
và phát triển sản xuất kinh doanh của công ty nói riêng dẫn đến sự tụt giảm doanh thu
và lợi nhuận. Trong ngành vật liệu xây dựng mà Khang Minh Group đang hoạt động có
sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ mạnh đặc biệt trong ngành có các doanh nghiệp lớn
như Hòa Phát, Viglacera,…Công ty cần nắm bắt được xu hướng và yêu cầu của thị
trường, đồng thời phát triển các ưu điểm cạnh tranh để giữ vững vị thế của mình lOMoAR cPSD| 45469857
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN KHANG MINH GROUP
2.1. Bản chất, mục tiêu và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính
2.1.1. Bản chất phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Thông qua việc phân
tích báo cáo tài chính sẽ cung cấp cho người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm
năng, hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro về tài chính trong tương lai của doanh nghiệp.
Khái niệm phân tích báo cáo tài chính cho thấy việc phân tích báo cáo tài chính
có ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, mỗi ngành, mỗi địa phương và toàn
xã hội. Phân tích báo cáo tài chính nhằm cung cấp những thông tin hữu ích không chỉ
cho các nhà quản trị trong doanh nghiệp mà còn chung cấp những thông tin đa dạng,
phong phú đối với các đối tượng khác quan cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
2.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu cơ bản của phân tích tài chính doanh nghiệp là nhằm:
Đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các khía cạnh khác
nhau như cơ cấu nguồn vốn, tài sản, khả năng thanh toán, khả năng sinh lãi, rủi ro tài
chính… để cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm đến hoạt động của doanh
nghiệp như các nhà đầu tư, cung cấp tín dụng, quản lý doanh nghiệp, cơ quan thuế, người lao động…
Định hướng các quyết định của các đối tượng quan tâm theo chiều hướng phù
hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định đầu tư tài trợ, phân chia lợi nhuận,…
Là công cụ để kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tteen cơ sở kiểm
tra, đánh giá các chỉ tiêu kết quả đạt được so với các chỉ tiêu kế hoạch, dự toán, định
mức,..từ đó xác định những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động kinh doanh, giúp
cho doanh nghiệp có được những quyết định và giải pháp đúng đắn đảm bảo kinh doanh
đạt hiệu quả cao. Mục tiêu này đặc biệt quan trọng với các nhà quản trị doanh nghiệp.
2.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác
quản lý tài chính, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đối với các
đối tượng liên quan, quan tâm tới doanh nghiệp. Cụ thể:
2.1.2.1. Đối với bản thân doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 45469857
Phân tích tài chính là phân tích nội bộ, phục vụ công tác quản trị, điều hành doanh
nghiệp nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn đã qua,
xác định điểm mạnh, điểm yếu từ đó có những biện pháp điều chỉnh kịp thời.
2.1.2.2. Đối với các nhà đầu tư
Mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hòa vốn, mức sinh lãi, khả năng
thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế, họ cần thông tin điều kiện tài chính, tính hình hoạt
động, kết quả kinh doanh và các tiểm năng của doanh nghiệp.
2.1.2.3. Đối với các tổ chức tín dụng
Các ngân hàng, tổ chức cho vay tài chính, nhà cung cấp, mối quan tâm của họ
hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Do đó, họ càn chú ý đến tình hình và khả
năng thanh toán của doanh nghiệp cũng như quan tâm đến lượng vốn của chủ sở hữu,
khả năng sinh lời để đánh giá xem doanh nghiệp có khả năng trả nợ được không khi quyết định cho vay.
2.1.2.4. Đối với người lao động trong doanh nghiệp
Bên cạnh các nhà đầu tư, nhac quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người
lao động của doanh nghiệp cũng rất quan tâm đến các thông tin tài chính của doanh
nghiệp. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có
tác động trực tiếp đến tiền lương của người lao động. Ngoài ra một số doanh nghiệp,
người lao động được phép tham gia góp vốn mua một lượng cổ phần nhất định. Như
vậy, họ cũng là những người chủ của doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp.
2.1.2.5. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước
Trong vai trò nhà quản lý vĩ mô nền kinh tế, đưa ra những chính sách quản lý
kinh tế tài chính. Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ quan quản lý Nhà
nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá được những tác động của cơ chế chinh
sách quản lý của Nhà nước đối với doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích tài chính doanh
nghiệp còn giúp Nhà nước kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài
chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và pháp luật,
tính hình hạch toán chi phí, giá thành, đóng thuế,.. Từ đó, có cơ sở điều chỉnh và hoàn
thiện, không ngừng nâng cao hiệu quả của cơ chế quản lý.
2.2. Phân tích thực trạng tài chính tại Công ty cổ phần Khang Minh Group
2.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn Công ty cổ phần Khang Minh Group
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản Công ty cổ phần Khang Minh Group lOMoAR cPSD| 45469857
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán của công ty năm 2020, năm 2021,năm 2022 có thể
xây dựng bảng 2.1 thể hiện cơ cấu tài sản từng năm và sự biến động của cơ cấu tài sản năm 2020,2021,2022 như sau lOMoAR cPSD| 45469857
Bảng số 2.1: Tình hình biến động tài sản Công ty cổ phần Khang Minh Group giai đoạn 2020-2022
Đơn vị: Triệu đồng Tỷ Tỷ Tỷ CHÊNH LỆCH CHÊNH LỆCH CHỈ TIÊU 2020 trọng 2021 trọng 2022 trọng ( 2021/2020) ( 2022/2021) % % % Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
TÀI SẢN NGẮN HẠN
A. 100=110+130+140+150 223361,2
67,09 301568,5 54,97 381.224,9 60,11 78207,3
35,01 79.656,4 26,41
Tiền và các khoản tương
I. đương tiền 15097,4 4,53 65078,3 11,86 52.552,0 8,29 49980,9
331,06 -12.526,2 -19,25 1. Tiền 15097,4 4,53 65078,3 11,86 52.552,0 8,29 49980,9
331,06 -12.526,2 -19,25
II. Các khoản phải thu 165825,3
49,81 190092,6 34,65 258.957,6 40,83 24267,3 14,63 68.865,0 36,23 Phải thu ngắn hạn của 1 khách hàng 158563,1
47,63 140847,1 25,67 195.246,3 30,78 -17716,0 -11,17 54.399,2 38,62
Trả trước cho người bán 2 ngắn han 8145,3 2,45 29831,7 5,44 41.427,9 6,53 21686,4 266,24 11.596,2 38,87
3 Phải thu ngắn hạn khác 1096,8 0,33 19413,7 3,54 22.283,3 3,51 18316,9 1670,07 2.869,6 14,78 Dự phòng phải thu ngắn 4 hạn khó đòi -1980,0 -0,59 0,00 0,00 1980,0 -100,00 0,0 0,00 lOMoAR cPSD| 45469857 III
. Hàng tồn kho 19141,4 5,75 29358,2 5,35 51.889,3 8,18 10216,8 53,38 22.531,0 76,75 1. Hàng tồn kho 19141,4 5,75 29358,2 5,35 51.889,3 8,18 10216,8 53,38 22.531,0 76,75
IV. Tài sản ngắn han khác 23297,2 7,00 17039,4 3,11 17.826,0 2,81 -6257,7 -26,86 786,6 4,62
Chi phí trả trước ngắn 1 hạn 38,4 0,01 1423,9 0,26 2.101,3 0,33 1385,4 3604,12 677,5 47,58 Thuế GTGT được khấu 2 trừ 7235,3 2,17 7419,9 1,35 7.736,3 1,22 184,6 2,55 316,4 4,26
Thuế và các khoản phải 3 thu Nhà nước 16023,4 4,81 8195,7 1,49 7.988,4 1,26 -7827,8 -48,85 -207,3 -2,53 TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+240+25 B. 0+260) 109550,0
32,91 247058,2 45,03 253.018,3 39,89 137508,2 125,52 5.960,1 2,41
Các khoản phải thu dài 36363,6 I. hạn 0,0 0,00 247,5 0,05 90.247,5 14,23 247,5 0,00 90.000,0 4 Phải thu về cho vay dài 1. hạn 0,00 0,00 90.000,0 14,19 0,0 0,00 90.000,0 0,00 2 Phải thu dài hạn khác 0,00 247,5 0,05 247,5 0,04 247,5 0,00 0,0 0,00 lOMoAR cPSD| 45469857
II. Tài sản cố định 89364,5 26,84
97687,9 17,81 127.092,2 20,04 8323,4 9,31 29.404,2 30,10
1. Tài sản cố định hữu hình 89364,5 26,84
87928,8 16,03 118.383,6 18,67 -1435,8 -1,61 30.454,9 34,64 Nguyên giá 151027,9
45,37 143603,3 26,18 174.719,2 27,55 -7424,6 -4,92 31.115,9 21,67 Giá trị hao mòn lũy kế
-61663,4 -18,52 -55674,5 -10,15 -56.335,5 -8,88 5988,9 -9,71 -661,0 1,19
2 Tài sản thuê tài chính 0,0 0,00 9268,8 1,69 8.319,5 1,31 9268,8 0,00 -949,3 -10,24 Nguyên giá 0,00 9492,6 1,73 9.492,6 1,50 9492,6 0,00 0,0 0,00 Giá trị hao mòn lũy kể 0,00 -223,8 -0,04 -1.173,1 -0,18 -223,8 0,00 -949,3 424,11
3 Tài sản cố định vô hình 0,0 0,00 490,4 0,09 389,0 0,06 490,4 0,00 -101,4 -20,68 Nguyên giá 0,00 507,0 0,09 507,0 0,08 507,0 0,00 0,0 0,00 Giá trị hao mòn lũy kể 0,00 -16,6 0,00 -118,0 -0,02 -16,6 0,00 -101,4 610,38 III
. Tài sản dở dang dài hạn 918,7 0,28 21962,5 4,00 1.555,3
0,25 21043,8 2290,63 -20.407,2 -92,92
Chi phí xây dựng cơ bản 1 dở dang 918,7 0,28 21962,5 4,00 1.555,3
0,25 21043,8 2290,63 -20.407,2 -92,92
III Các khoản đầu tư tài
. chính dài hạn
0,00 101000,0 18,41 3.000,0 0,47 101000,0
0,00 -98.000,0 -97,03 1 Đầu tư dài hạn khác 0,00 101000,0 18,41 3.000,0 0,47 101000,0 0,00 -98.000,0 -97,03 lOMoAR cPSD| 45469857
IV. Tài sản dài hạn khác 19266,7 5,79 26160,2 4,77 31.123,3 4,91 6893,5 35,78 4.963,0 18,97
1 Chi phí trả trước dài hạn 19266,7 5,79 26160,2 4,77 31.123,3 4,91 6893,5 35,78 4.963,0 18,97 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 332911,2 100 548626,7 100 634.243,1
100 215715,5
64,80 85.616,5 15,61
(Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán Công ty cổ phần Khang Minh Group)