Tiểu luận : Thị trường xuất khẩu giày dép của Việt Nam | Môn tài chính quốc tế
Trong năm 2023, tăng trưởng kinh tế ược a số dự oán sẽ tăng trở lại trong năm 2023. Theo Báo cáo Triển vọng kinh tế thế giới của IMF (International Monetary Fund) cật nhật vào tháng 1/2023 tăng trưởng toàn cầu ạt 2,9% trong năm 2023. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Tài chính quốc tế ( UEH )
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47207194
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC UEH - TRƯỜNG KINH DOANH
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING ----------
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
MÔN: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
GIẢNG VIÊN PHỤ TRÁCH
: NGÔ THỊ NGỌC HUYỀN SINH VIÊN : PHAN THÀNH LỢI MSSV : 31201025995 LỚP - KHÓA : FT002 – K46 CHUYÊN NGÀNH : NGOẠI THƯƠNG MÃ LỚP HP : 23D1BUS50305002 Tp. Hồ Chí Minh lOMoAR cPSD| 47207194 CAM KẾT
Em xin cam kết toàn bộ nội dung của bài tiểu luận do một mình em xây dựng, xử lý,
không sao chép từ bất kỳ bài viết của bất kỳ cá nhân nào khác. Các kết quả, số liệu trong bài
ược trích dẫn là sự trung thực và hoàn toàn khách quan từ các nguồn uy tín, tin cậy. Nếu có
xảy ra những trường hợp tố cáo, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam kết của mình
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN lOMoAR cPSD| 47207194 MỤC LỤC
CAM KẾT ............................................................................................................................. 2
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ............................................................................................. 2
Bảng 1: Danh mục thị trường xuất khẩu giày dép của Việt Nam từ năm 2017 – 2021 ........................ 4
Phần 1: Phân tích tình hình và bối cảnh .................................................................................. 5
ây ....................................................................................................................................... 5
1.2. Tình hình kinh tế và bối cảnh nhập khẩu giày dép của Chile trong những năm gần ây ... 13
Phần 2: Dự báo về sự biến ộng giữa giá da thuộc và tiền tệ .......................................................... 20
2.1. Nghiên cứu và dự báo tính hình tài chính của Chile ................................................................... 20
2.2. Phân tích biến ộng giá giày dép trong giai oạn 2020 - 2021 và dự báo sự biến ộng giá giày
dép trong thời gian sắp tới ............................................................................................................. 23
Phần 3: Đề xuất Phương án phòng vệ (Hedging) và chiến lược Hedging .................................. 24
1. Hợp ồng tương lai ........................................................................................................... 24
2. Hợp ồng quyền chọn ....................................................................................................... 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 26
1.1 Tình hình kinh tế và bối cảnh xuất khẩu giày dép của Việt Nam trong những năm gần lOMoAR cPSD| 47207194 DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Danh mục thị trường xuất khẩu giày dép của Việt Nam từ năm 2017 – 2021.
Bảng 2: Danh mục thị trường nhập khẩu giày dép của Chile giai oạn từ 2017 - 2021
Bảng 3: Tỷ lệ lạm phát và tỷ giá hối ối của Chile giai oạn từ 2017 – 2021. Bảng 4:
Giá giày dép theo tháng giai oạn 2020 – 2021 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Biểu ồ tương quan tuyến tính giữa Tỷ lệ lạm phát và Tỷ giá hối ối của Chile.
Hình 2; Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính trên Excel.
Hình 3: Tỷ lệ lạm phát của Chile từ tháng 4/2022 – 3/2023. lOMoAR cPSD| 47207194
Phần 1: Phân tích tình hình và bối cảnh
1.1 Tình hình kinh tế và bối cảnh xuất khẩu giày dép của Việt Nam trong những năm gần ây.
Trong năm 2023, tăng trưởng kinh tế ược a số dự oán sẽ tăng trở lại trong năm 2023.
Theo Báo cáo Triển vọng kinh tế thế giới của IMF (International Monetary Fund) cật nhật vào
tháng 1/2023 tăng trưởng toàn cầu ạt 2,9% trong năm 2023. Theo Báo cáo Triển vọng kinh tế
toàn cầu của FR (Fitch Ratings) vào tháng 3/2023 dự oán tăng trưởng kinh tế sẽ ược cải thiện
trong ngắn hạn so với báo cáo vào tháng 12/2022, cụ thể tăng trưởng kinh tế trong năm 2023
ược FR dự báo là 2,0% iều chỉnh tăng 0,6% so với mức dự báo 1,4% trong tháng 12/2022. Dự
báo của FR ược iều chỉnh dựa trên cơ sở từ các tín hiệu tích cực như Trung Quốc mở cửa trở
lại, khả năng hồi phục nhu cầu tiêu dùng mạnh mẽ ở Hoa Kỳ trong thời gian ngắn hạn và khủng
hoảng khí ốt tự nhiên ược giảm áng kể tại Châu Âu. Tuy nhiên, theo báo cáo Triển vọng kinh
tế toàn cầu tháng 1/2023, Ngân hàng Thế giới (The World Bank) dự báo tăng trưởng kinh tế chỉ
ạt 1,7% thấp hơn 1,3% iểm so với dự báo trong tháng 6 năm 2022. Điều này phản ánh các ngân
hàng trung ương tăng lãi suất, thắt chặt chính sách tiền tệ nhằm ối phó với lạm phát, ặc biệt tại
các nước ang phát triển, iều kiện tài chính xấu i và gián oạn nguồn cung ứng toàn cầu do tác
ộng xung ột từ Nga và Ukraine. Khu vực Châu Âu, Hoa Kỳ và Trung Quốc ều ang trải qua thời
kỳ suy yếu, tạo tác ộng lan tỏa và làm trầm trọng thêm triển vọng tăng trưởng của các nền kinh
tế ang phát triển và thị trường mới nổi. Theo ó, so với dự báo trong tháng 6/2022, dự báo tăng
trưởng của các nền kinh tế phát triển năm 2023 ạt 0,5%, giảm 1,7 iểm phần trăm, các nền kinh
tế ang phát triển và thị trường mới nổi ạt 3,4%, giảm 0,8 iểm phần trăm.
Nền kinh tế Việt Nam ang trong giai oạn hồi phục sau những tổn thất nặng nề trong 2 năm do
tác ộng của ại dịch Covid-19, ặc biệt trong năm 2022 tốc ộ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam
ạt mức 8,02% vượt hơn mức trung bình 7,1% trong giai oạn từ năm 2016 - 2019 nhưng những
tiềm ẩn của khó khăn trong nước và quốc tế vẫn còn. Tốc ộ tăng trưởng GDP trong năm 2020
ặt 2,9% và 2,6% vào năm 2021. Tuy tốc ộ tăng trưởng còn thấp áng kế so với mức tăng trung
bình là 7,1% trong giai oạn 2016 - 2019 nhưng Việt Nam là một trong số ít các quốc gia Đông
Nam Á có tốc ộ tăng trưởng kinh tế dương trong 2 năm ại dịch. Trong năm 2022, tốc ộ tăng
trưởng kinh tế Việt Nam có bước nhảy vọt khi ạt mức 8,02% - là mức tăng cao nhất trong giai
oạn từ 2011 - 2022 theo báo cáo “ĐIỂM SÁNG TÌNH HÌNH KINH TẾ – XÃ HỘI QUÝ IV
VÀ NĂM 2022” của Tổng cục Thống Kê. Bên canh ó, tình hình xuất nhập khẩu cũng có nhiều
chuyển biến tích cực, theo thống kê của Tổng cục Hải quan kim ngạch xuất nhập khẩu trong
năm 2022 ạt 730,2 tỷ USD, trong ó kim ngạch xuất khẩu ạt 371,3 tỷ USD ưa mức thặng dư
thương mại hàng hóa ạt 12,4 tỷ USD. Trong năm 2022, các nhóm ngành xuất khẩu ều tăng so
với những năm trước, trong ó xuất khẩu nhóm giày dép các loại ạt gần 23,9 tỷ USD, tăng 34,6% so với cùng kì năm 2021.
Giá trị xuất khẩu giày dép có ế cao xu của Việt Nam từ năm 2017 ến năm 2021 có sự tăng
trưởng từ 4,553,689 nghìn USD tới 5,310,818 nghìn USD với chỉ số tăng trưởng trong giai oạn
2017 - 2021 là 3% theo như bảng 1. Thông qua bảng 1, giá trị xuất khẩu của mặt hàng này tăng
trưởng liên tục qua từng năm từ 2017 - 2019 và từ 2020 - 2021, chỉ riêng có giai oạn 2019 -
2020 là có sự giảm sút từ 5,602,228 nghìn USD xuống 5,147,747 nghìn USD do ảnh hưởng
của ại dịch Covid-19 lần ầu xuất hiện nên vẫn chưa có nhiều biện pháp phòng vệ ể ngăn chặn
ại dịch nên dẫn ến sự suy giảm trong giá trị xuất khẩu nhưng giảm không áng kể. Đặc biệt, dù
bị ảnh hưởng nặng nề từ dịch bên trong giai oạn 2020 - 2021 nhưng tình hình xuất khẩu vẫn ạt
ược những mức tăng trưởng tích cực khi tăng 3% trong giai oạn này và giá trị xuất khẩu tăng lOMoAR cPSD| 47207194
từ 5,147,747 nghìn USD lên 5,310,818 nghìn USD, có thể mặc dù việc giãn cách xã hội làm
giảm việc i lại của người dân tại các thị trường lớn như Mỹ, Trung Quốc, Châu Âu,...nhưng do
tính chất việc mang giày dép i lại trong nhà nên nhu cầu về sản phẩm của người dân tại các
quốc gia không thay ổi áng kể. Nhưng nguồn cung tại các nhà máy sản xuất giày dép tại Việt
Nam lại gặp tình trạng khó khăn khi số lượng công nhân tại các nhà máy ông và ứng gần nhau
nên việc xảy ra dịch bệnh làm giảm năng lực sản xuất và cước phí tăng cao ể gây ra khó khăn
cho ngành giày dép tại Việt Nam. Và ến hiện tại là tháng 4/2023 thì ngành giày dép ang trên à
phục hồi do vaccine ã ược tiêm ngừa rộng rãi và dịch bệnh ã ược ẩy lùi trong giai oạn bình thường mới.
Bảng 1 cũng cho thấy các thị trường dẫn ầu nhập khẩu của giày dép có ế cao xu của Việt Nam
gồm một số quốc gia của Châu Âu, Mỹ và Trung Quốc. Trong ó, xếp thứ nhất trong năm 2021
là Mỹ với tỷ trọng xuất khẩu là 46,6%, giá trị nhập khẩu là 2,474,715 nghìn USD, thứ 2 là
Trung Quốc với tỷ trọng là 8,8%, giá trị nhập khẩu là 465,238 nghìn USD, vị trí thứ ba là Bỉ
với tỷ trọng 6,6%, giá trị nhập khẩu là 352,692 nghìn USD. Tiếp theo sau ó là các quốc gia
thuộc Châu Âu như Hà Lan, Đức, Pháp,...và các quốc gia phát triển như Hàn Quốc, Nhật
Bản,..Nhờ các hiệp ịnh FTAs mà Việt Nam ã kí kết với các quốc gia có hiệu lực ã ưa thuế ối
với nhiều dòng sản phẩm giày dép của Việt Nam về 0%.
Bảng 1: Danh mục thị trường xuất khẩu giày dép của Việt Nam từ năm 2017 – 2021. Nước Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Tăng Tăng Thị nhập xuất xuất xuất xuất xuất trưởng trưởng phần khẩu khẩu khẩu khẩu khẩu khẩu giá trị giá trị xuất năm năm năm năm năm xuất xuất khẩu 2017 2018 2019 2020 2021 khẩu khẩu (%) (nghìn (nghìn (nghìn (nghìn (nghìn giai giai USD) USD) USD) USD) USD) oạn oạn 2017 - 2020 - 2021 2021 (%/ (%/ năm) năm) Tổng
4553689 5089449 560228 5147747 5310818 3 3 100 cộng 8
United 1686716 2046708 223197 2124294 2473715 8 16 46.6 States of 7 America lOMoAR cPSD| 47207194 China
262253 382772 491627 620418 465238 18 -25 8.8
Belgium 260777 305665 346437 353612 352692 8 0 6.6
Netherla 234244 240455 249584 219731 244769 0 11 4.6 nds
Germany 358587 321281 335718 266726 213117 -12 -20 4 United 325133 302445 274390 211726 210230 -12 -1 4 Kingdom Japan
151468 164589 203937 186001 181095 5 -3 3.4 Canada
107261 128796 142632 124683 139423 5 12 2.6 Korea,
117589 119268 154838 143402 124166 3 -13 2.3 Republic of Italy
127909 139336 144605 107803 110169 -5 2 2.1 France 97435 88923 102310 81453 100192 0 23 1.9 Australia 84437 95985 104502 88647 89809 0 1 1.7 Spain 85499 88757 90149 60638 64208 -9 6 1.2 Hong 57610 57073 64051 49412 47490 -5 -4 0.9 Kong, China Mexico 42167 46506 54374 45125 47252 2 5 0.9 Russian 32396 41159 53401 44071 39310 5 -11 0.7 Federatio n lOMoAR cPSD| 47207194 Slovenia 3098 3421 5458 6920 37399 77 440 0.7 Taipei, 38460 37222 38411 40223 35798 -1 -11 0.7 Chinese Chile 47634 53480 46304 30538 35076 -11 15 0.7 Czech 15136 16724 25160 32368 32211 24 0 0.6 Republic Sweden 25290 25032 28343 26537 20380 -4 -23 0.4 South 26231 32428 34689 23524 19791 -8 -16 0.4 Africa United 25916 22146 30004 16829 19106 -8 14 0.4 Arab Emirates Israel 19402 17625 23246 13673 18281 -4 34 0.3 Brazil 23134 17184 24956 19001 17138 -5 -10 0.3 Poland 12224 16814 16967 15070 16965 6 13 0.3 New 10476 10988 13089 13003 16157 11 24 0.3 Zealand Singapor 13682 14645 15605 10863 15267 -1 41 0.3 e Panama 22419 22098 26798 16145 14687 -11 -9 0.3 Thailand 8707 10308 11010 6502 9201 -3 42 0.2 lOMoAR cPSD| 47207194 Peru 13513 14322 15495 9635 9143 -11 -5 0.2 Malaysia 13480 15181 14084 10312 8775 -12 -15 0.2 Argentin 21051 19769 16409 7358 8212 -25 12 0.2 a India 10231 10196 9555 5469 7525 -12 38 0.1 Türkiye 10228 11756 8325 6866 5883 -15 -14 0.1 Indonesia 6191 8310 10149 5050 5756 -6 14 0.1 Ukraine 2804 3597 4368 3808 5412 15 42 0.1 Denmark 7058 8780 10584 5749 5323 -9 -7 0.1 Philippin 13560 11059 13510 7830 5250 -20 -33 0.1 es Paraguay 1900 1645 819 3590 4246 27 18 0.1 Switzerla 5973 8699 11180 5193 3757 -13 -28 0.1 nd Uruguay 4425 4660 4752 4672 3420 -5 -27 0.1 Greece 8784 7952 9011 5596 3392 -20 -39 0.1 Colombi 4126 5139 7102 3653 3038 -9 -17 0.1 a Austria 8457 4305 3159 1686 2041 -31 21 0 Pakistan 510 1198 694 1792 1715 33 -4 0 lOMoAR cPSD| 47207194 Norway 2107 2390 3003 2636 1689 -3 -36 0 Saudi 424 622 771 639 1637 31 156 0 Arabia Morocco 767 2945 3438 3101 1373 13 -56 0 Ireland 633 4373 1342 1413 1294 3 -8 0 Portugal 2289 4999 3491 2064 997 -22 -52 0 Slovakia 45940 50523 50376 38219 894 -56 -98 0 Lao 586 1010 1082 1082 848 8 -22 0 People's Democra tic Republic Cambodi 861 767 774 582 842 -3 45 0 a Hungary 1275 1467 1333 887 809 -13 -9 0 Romania 458 1074 1135 992 730 9 -26 0 Finland 4053 4976 4003 1569 639 -38 -59 0 Malta 1666 2174 1483 1028 606 -24 -41 0 Ecuador 246 310 272 320 538 17 68 0 Algeria 123 170 373 475 537 49 13 0 Cyprus 1352 1344 1010 988 526 -20 -47 0 lOMoAR cPSD| 47207194 Croatia 1841 1383 708 478 460 -32 -4 0 Banglade 11 339 733 876 379 123 -57 0 sh Kuwait 38 86 534 649 375 94 -42 0 Bulgaria 255 158 252 234 367 12 57 0 Costa 567 227 599 275 314 -9 14 0 Rica Egypt 199 366 482 153 279 -2 82 0 Luxembo 0 0 0 6 271 4417 0 urg Latvia 319 366 333 205 236 -11 15 0 Lithuania 47 90 24 124 219 40 77 0 Venezuel 23 190 310 948 157 71 -83 0 a, Bolivaria n Republic of Sri Lanka 0 0 6 0 101 0 Tanzania, 0 0 0 37 78 111 0 United Republic of Kenya 0 18 0 114 77 -32 0 Estonia 1109 304 123 46 49 -56 7 0 lOMoAR cPSD| 47207194 Myanmar 4 89 99 10 46 25 360 0 Cameroo 4 0 0 40 39 127 -3 0 n Dominic 1 47 0 25 38 -36 0 0 an Republic Côte 200 124 52 38 38 95 52 0 d'Ivoire Kazakhst 6 6 45 36 32 67 -11 0 an Tunisia 76 4 83 33 25 -1 -24 0 Iceland 0 1 4 1 21 0 Mozambi 0 0 0 0 10 0 que Qatar 32 31 31 50 8 -21 -84 0 Uganda 0 7 0 5 8 60 0 Uzbekist 32 0 0 3 6 -20 100 0 an Angola 0 2 29 0 4 0 Brunei 0 20 42 84 1 0 Darussal am Nigeria 23559 0 0 0
Nguồn: Trade Map, 2023 lOMoAR cPSD| 47207194
1.2. Tình hình kinh tế và bối cảnh nhập khẩu giày dép của Chile trong những năm gần ây.
Khu vực Mỹ-Latinh nói chung và Chile nói riêng ang phải ối mặt với những tình trạng ang ối
mặt với những tình trạng tồi tệ nhất kể từ khi ại dịch Covid-19 bùng nổ. Với tình trạng lạm phát
ang ở mức “báo ộng”, trong tháng 4/2022 với tỷ lệ lạm phát ã tăng 1,4% so với tháng trước ó
theo số liệu thống kế của Viện Thống kê Quốc gia Chile (INE). Nhằm ngăn chặn tình hình và
kiểm soát lạm phát, Ngân hàng Trung ương Chile (BCCH) ã tăng lãi suất lên mức cao nhất từ
7% lên tới 8,25% - ây là mức cao nhất từ tháng 8/2008 ược ngân hàng công bố vào ngày 5/5.
Bên cạnh ó, trong 12 tháng qua chỉ số CPI của Chile ã ạt mức 10,5% - ây là lần ầu tiên chỉ số
CPI của Chile ạt mức hai con số kể từ năm 1994. Nhiều nhóm mặt hàng tại quốc gia này ã tăng
giá liên tục, ặc biệt là nhóm thực phẩm và ồ uống, trong ó bánh mỳ và ngũ cốc tăng 3%, dầu
thực vật tăng 24,7%. Giá xăng dầu tăng 3,3% vào tháng 4/2022 so với tháng 3/2022. Trong báo
cáo “Triển vọng kinh tế” ccủa OECD ước tính tăng trưởng kinh tế của Mỹ Latinh trong năm
2023 ạt từ 0,5%-2,6%, giảm mạnh so với mức tăng trưởng trung bình 3,8% dự kiến năm nay,
trong ó báo cáo của tổ chức này còn dự oán nền kinh tế của Chile sẽ suy thoái vào năm nay với mức sụt giảm là 0,5%.
Chile là quốc gia ứng 2 trong khu vực Mỹ-Latinh về việc nhập khẩu các mặt hàng giày, dép
các loại (chỉ sau Mexico) theo Trade Map 2023. Trong giai oạn từ năm 2017 - 2021, tốc ộ tăng
trưởng giá trị nhập khẩu của Chile có phần sụt giảm với tỉ lệ giảm là 7% (bảng 2) ã phản ảnh
trong hai năm bị ảnh hưởng từ ại dịch Covid-19 ã ảnh hưởng rất lớn tới việc xuất nhập khẩu
của Chile từ ó hạn chế nhu cầu sử dụng của người dân về mặt hàng giày dép. Đến năm 2021,
tốc ộ tăng trưởng về giá trị nhập khẩu có sự tăng mạnh mẽ so với năm 2020 khi ạt ược 36%
(bảng 2) phản ánh ược tình hình ại dịch ã ược kiểm soát, hoạt ộng xuất nhập khẩu ược phát
triển mạnh mẽ trở lại với quốc gia có vị trí có ường bờ biển dài như Chile, từ ó làm thúc ẩy nhu
cầu của người dân ối với mặt hàng giày dép các loại. Trong năm 2021, tổng giá trị nhập khẩu
giày dép có ế cao su của Chile ạt 357,187 nghìn USD (Giá 19 USD/Pairs) với ản lượng
18,430,936 Pairs. Việt Nam xếp thứ 2 về sản lượng xuất khẩu giày dép có ế cao su sang Chile
với 2,426,904 Pairs (Giá 23 USD/Pairs) chiếm 15,7% trong tỷ trọng nhập khẩu giày dép của
Chile và chỉ xếp sau Trung Quốc với sản lượng lớn nhất là 11,771,737 Pairs (Giá 17 USD/Pairs)
và chiếm tỷ trọng gần 56,9% trong tổng tỷ nhập nhập khẩu của Chile (Bảng 2).
Bảng 2: Danh mục thị trường nhập khẩu giày dép của Chile giai oạn từ 2017 - 2021 Nước xuất Giá trị Cán cân Sản Giá, Tăng Tăng Tăng Tỷ khầu nhập thương lượng
(USD/ trưởng trưởng trưởng trọng khẩu mại nhập Pairs) sản nhập giá trị giá trị năm (Nghìn khẩu, lượng nhập nhập khẩu( 2021 USD) Pairs nhập khẩu khẩu %) (Nghìn khẩu giai giai USD) giai oạn oạn oạn 2017 - 2020 - 2017 - 2021 2021 2021 (%/ (%/ lOMoAR cPSD| 47207194 (%/ nam) năm) năm) Tổng cộng 357187 -356158 1843093 19 -16 -7 36 100 6 China 203175 -203174 1177173 17 -19 -6 41 56.9 7 Viet Nam 55965 -55965 2426904 23 -5 -5 9 15.7 Brazil 20202 -20198 979571 21 -7 -12 36 5.7 Indonesia 18898 -18898 940879 20 -7 -9 70 5.3 India 12539 -12539 715717 18 -8 -12 18 3.5 Cambodia 7852 -7852 321903 24 -9 -8 131 2.2 Bangladesh 5191 -5205 102276 67 4 22 55 1.5 Area Nes 2635 -5281 187691 26 -1 -7 63 1.5 Spain 5281 -5139 90971 28 -40 -16 23 1.5 Mexico 4347 -4252 107256 48 -14 -11 37 1.2 Italy 5468 -3073 77980 48 27 26 181 0.9 Peru 3079 -2635 252400 45 -3 -8 104 0.7 lOMoAR cPSD| 47207194 Argentina 2383 -2367 75141 32 -19 -14 215 0.7 United States 2469 -2382 114526 23 9 -7 165 0.7 of America Germany 782 -1406 68006 55 24 13 -56 0.4 Philippines 333 -1063 10902 31 4 -8 -46 0.3 Colombia 1115 -780 63531 18 -7 1 58 0.2 Bolivia, 480 -480 69 43 -13 2 -24 0.1 Plurinational State of Portugal 1450 -346 14277 5.74 10 7 115 0.1 Panama 294 -333 12245 24 56 47 119 0.1 Pakistan 226 -267 5691 40 24 3 -28 0.1 Thailand 257 -292 11292 59 -38 -18 54 0.1 Myanmar 1 -259 5074 14 -3 -8 0.1 Türkiye 172 -256 10839 202 -27 -27 -26 0.1 Romania 140 -244 4335 28 7 -2 33 0.1 France 273 -226 851 65 6 52 12 0.1 Hong Kong, 26 -204 11739 115 10 7 24 0.1 China Ethiopia 244 -175 23 -49 -39 -12 0 lOMoAR cPSD| 47207194 Poland 292 -170 226 37 -39 -21 -2 0 Uruguay 8 -140 7233 96 7 10 33 0 United 204 -51 4172 166 71 72 -7 0 Kingdom Czech 393 -70 7969 33 19 48 -74 0 Republic Bosnia and -69 41 -68 -70 0 Herzegovina Taipei, 7 -62 353 171 1018 -91 0 Chinese Jordan 47 -58 40 427 683 0 Moldova, 27 -53 2840 76 -54 -44 -92 0 Republic of Korea, -47 1168 6 11 0 Republic of Dominican 53 -19 534 99 -27 -33 121 0 Republic Slovenia 69 -24 24 146 57 2200 0 Austria 40 -35 83 30 63 55 0 Albania 34 -6 8480 121 -59 -51 -94 0 El Salvador 175 -33 1314 21 479 246 0 Egypt 3 -30 2517 200 -50 -30 200 0 Croatia -8 1226 -52 -21 0 lOMoAR cPSD| 47207194 Netherlands 58 -27 281 129 -34 -34 729 0 Iran, Islamic 93 -23 15 13 -60 -6 -56 0 Republic of Tunisia 70 -8 148 28 -24 -5 0 Belgium 30 -13 4 62 75 92 2900 0 Venezuela, 14 -12 484 99 16 22 -75 0 Bolivarian Republic of Denmark 3 -12 450 20 88 60 -90 0 Japan 1 -7 101 250 2 59 0 0 Tanzania, 13 -7 129 34 6 225 0 United Republic of Greece 12 -7 174 69 46 69 20 0 Canada 12 -7 141 176 -70 -61 1100 0 Chile 1 -7 3475 500 -50 0 Morocco 62 -3 2 68 60 48 343 0 Singapore 29 9 68 287 -17 -16 480 0 Lao People's 2 -3 908 7.78 -28 -35 0 Democratic Republic Macao, China 35 -3 1061 77 5 -10 338 0 lOMoAR cPSD| 47207194 Switzerland 39 30 101 37 280 66 0 Bulgaria 2 -2 257 154 -6 11 100 0 Ecuador 3 -2 5 86 -55 -43 -70 0 Malaysia 33 -2 13 9.5 -61 -70 18 0 Finland 0 -2 457 0 -68 -47 0 Luxembourg 1 -2 37 56 -75 0 Australia 9 35 -65 -62 0 Serbia 0 3 -67 -45 0 Haiti 7 0 18 189 -45 -36 133 0 Kuwait 1 -1 333 0 Latvia 8 -1 308 -77 -90 0 Lithuania 9 -1 3 321 202 42 -10 0 New Zealand 2 -1 66 133 0 Sweden -1 26 0 United Arab 1 -1 28 500 -64 -61 0 Emirates Andorra 1 -1 2 333 64 17 -83 0 lOMoAR cPSD| 47207194 Ukraine 4 -1 15 61 19 0 Free Zones 2 -1 230 8.7 -46 -39 0 Bahrain -1 0 Sri Lanka 1 -1 3 333 69 34 0 0 Costa Rica 2 64 208 9.62 -16 Cyprus 48 -19 Estonia 1 2 25 40 -5 0 Guatemala 0 2 2 0 -7 Honduras 2 -7 Ireland 1 1 3 333 -8 Israel 1 6 167 -9 0 Lebanon 4 Nepal -1 Aruba -40 Nigeria -14 Norway 1 5 200 27 Paraguay -3 lOMoAR cPSD| 47207194 Qatar -19 Russian 2 11 182 9 Federation Saudi Arabia 1 4 250 24 -100 Slovakia 4 South Africa 1 83 12 -7
Nguồn: Trade Map, 2023
Phần 2: Dự báo về sự biến ộng giữa giá da thuộc và tiền tệ
2.1. Nghiên cứu và dự báo tính hình tài chính của Chile
Trong báo cáo “Triển vọng kinh tế” của OECD ược công bố vào ngày 22/11/2022 ã dự báo
tăng trưởng kinh tế của các quốc gia Mỹ Latinh trong năm 2023 ặt từ 0,5% - 2,6%, giảm mạnh
so với mức tăng tưởng trung bình của năm 2022 là 3,8%. Đặc biệt trong báo cáo này, OECD
còn dự báo nền kinh tế Chile trong năm 2023 sẽ sụt giảm so với năm 2022 với mức sụt giảm là
0,5%. Theo IMF, tình trạng lạm phát ở tại các quốc gia khu vực Mỹ Latinh “cao và dai dăng”
trong thời gian sắp tới do việc thiếu hụt lương thực và năng lượng do cuộc xung ột giữa Nga
và Ukraine khiến cho chuỗi cung ứng gặp nhiều khó khăn và khu vực này cũng bị ảnh hưởng
từ việc lãi suất quốc tế tăng cao. Trong bảng 3, tỷ lệ lạm phát của Chile tăng liên tục từ năm
2017 - 2021, trong giai oạn từ năm 2017 - 2020, tỷ lệ lạm phát của Chile tuy có tăng nhưng chỉ
số phần trăm tăng vẫn nằm mức ộ kiểm soát. Tuy nhiên, trong giai oạn từ năm 2020 - 2021, tỷ
lệ lạm phát của Chile tăng một cách nhanh chóng từ 3,04% lên 4,52% do ảnh hưởng từ ại dịch
Covid-19 mang lại. Trong giai oạn sắp tới, theo IMF khu cực các quốc gia Mỹ Latinh nói chung
và Chile nói riêng do ảnh hưởng từ cách chính sách thắt chặt tiền tệ và tài tính quốc tế, ngoài
ra việc giá nguyên liệu thô giảm mạnh và tình hình xã hội bất ổn cũng là những rủi ro mà những
quốc gia thuộc khu vực Mỹ Latinh sẽ ối mặt.
Tỷ giá giữa ồng Peso Chile và USD cũng biến ổi liên tục do tác ộng của các thông tin kinh tế
- chính trị công bố giữa hai nền kinh tế này. Cụ thể như năm 2018, ứng trước tình hình về những
sự ổi về tình hình kinh tế của các quốc gia lớn trên thế giới, nhiều dự oán rằng ồng USD sẽ yếu
nhưng ến năm 2019, từ cuộc chiến tranh thương mại Mỹ - Trung và Cục Dữ trự Liên Bang Mỹ
(FED) giảm lãi suất 3 lần trong năm, ã gây nên tình trạng hỗn loạn và nhiều nhà ầu tư lựa chọn
những ồng tiền ít rủi ro ể ầu tư như USD. Năm 2020, khi ại dịch Covid-19 bùng nổ nhiều nhà
ầu tư ã lựa chọn ồng USD như một kênh trú ẩn an toàn khi toàn bộ những tài sản như cổ phiếu,
trái phiêu,..có xu hưởng giảm mạnh vì thế ã làm tỷ giá hối ối giữa ồng Peso Chile so với USD
tăng mạnh khi ạt mức 792,72 Peso Chile/USD (bảng 3). Tuy nhiên, trong năm 2021 khi công
ty dược phẩm Pfizer công bố thông tin về vaccine ngừa Covid-19 thì ồng USD lại mất giá vì
như cầu ầu tư an toàn không còn như trước khiến tỷ giá giữa hai ồng Peso Chile so với USD
sụt giảm về 758,95 Peso Chile/USD.