








Preview text:
lOMoAR cPSD| 58759230
Khái niệm 1: Quản trị là một sự tác động có hướng tích cực của chủ thể quản trị đến đối tượng quản
trị nhằm đạt được những mục tiêu đã định trước.
Khái niệm 2: Quản trị là một phương thức, cách thức làm cho những hoạt động của một tổ chức tiến
tới một mục tiêu chung một cách hiệu quả, bằng và thông qua những người khác.
• Phương thức (cách thức, phương pháp, ra quyết định...)
• Yếu tố con người: cần có>2 người
• Mục tiêu: là những kết quả, những chỉ tiêu cụ thể mà tổ chức phấn đấu để đạt được trong một
khoảng thời gian nhất định. • Tổ chức:
+ có mục đích, mục tiêu
+ gồm nhiều thành viên, nhiều bộ phận cấu thành
+ có cơ cấu mang tính hệ thống.
• Hiệu quả quản trị: +HQ = KQ/CP
+ nếu không biết cách QT: KQ < CP => HQ<1
Khái niệm 3: QT là tiền trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát công việc hoặc những nỗ lực
của con người, vận dụng một cách hiệu quả để hoàn thành mục tiêu đã định. hoạch định tổ chức điều khiển kiểm tra
ĐẶC ĐIỂM CỦA QT
• Quản trị là hoạt động khó khăn & phức tạp: • con người • môi trường •Lao động sáng tạo
•QT vừa là khoa học vừa là một nghệ thuật
Tính phổ biến của hoạt động QT
+Tất cả các nhà hoạt động QT tại mỗi tổ chức bất kì đều sử dụng đầy đủ 4 chức năng cơ bản của nhà
quản trị. Tuy nhiên do tính chất công việc, ngành nghề, cấp bậc khác nhau mà mức độ thời gian sử
dụng các chức năng của mỗi nhà quản trị là khác nhau.
+Càng lên cấp bậc cao khả năng quản trị của nhà quản trị sẽ lấn dần sang khả năng chuyên môn do vậy
nhà quản trị cấp cao dễ thuyên chuyển công việc hơn so với nhà quản trị cấp thấp
+Càng lên cấp bậc cao thì số lượng nhà quản trị giảm dần
+Càng lên cấp bậc cao thì nhà quản trị cấp cao sẽ sử dụng kỹ năng tư duy nhiều hơn kỹ năng chuyên môn lOMoAR cPSD| 58759230
*Các nhà quản trị đều sử dụng kỹ năng tư duy, kỹ năng nhân sự, kỹ năng chuyên môn... tuy nhiên mức
độ sử dụng các kỹ năng là khác nhau, chỉ riêng kỹ năng nhân sự là như nhau
Cấp bậc quản trị
QT cấp cao vạch ra chiến lược tổng thể dài hạn để phát triển tổ chức
QT cấp trung vạch ra kế hoạch mang tính chiến lược được xây dựng dựa trên chiến lược
QT cấp cơ sở cấp bậc cuối cùng của trong tổ chức nhiệm vụ đốc thúc nhắc nhở trực tiếp các công việc hàng ngày.
Vai trò nhà quản trị:10 vai trò chia làm 3 nhóm
• Vai trò quan hệ với con người: đại diện, lãnh đạo, liên lạc.
• Vai trò thông tin: thu thập, phổ biến, cung cấp
• Vai trò quyết định: doanh nhân, giải quyết xáo trộn, phân phối nguồn lực, thương thuyết.
MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
Môi trường là các yếu tố, các lực lượng, những thể chế... nằm bên ngoài hay bên trong tổ chức mà nhà
quản trị khó kiểm soát được, nhưng chúng có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động & kết
quả hoạt động của tổ chức.
• Môi trường bên ngoài là các yếu tố, các lực lượng, những thể chế... nằm bên ngoài tổ chức mà
nhà quản trị khó kiểm soát được, nhưng chúng có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt
động & kết quả hoạt động của tổ chức.
+Môi trường vĩ mô (kinh tế, chính trị - pháp luật, văn hóa - xã hội, tự nhiên, công nghệ:chu kì
sống của sản phẩm là khoản thời gian từ khi sản phẩm xuất hiện trên thị trường cho đến khi bị
biến mất khỏi thị trường)
+Môi trường vi mô(môi trường đặc thù, môi trường 5 tác lực cạnh tranh) gồm có khách hàng,
sản phẩm thay thế, nhà cung cấp, đối thủ tiềm ẩn)
=> Mục đích tiềm hiểu môi trường bên ngoài để tìm thấy có hội, thách thức.
• Môi trường bên trong ( môi trường nội bộ) là những yếu tố nội tại bên trong của tổ chức: tài
chính nhân lực, văn hóa tổ chức, sản xuất, marketing, R&D.
=>Mục đích tìm hiểu môi trường bên trong là để nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của tổ chức. KỸ THUẬT PHÂN TÍCH SWOT
Cách hình thành ma trận SWOT
+ Bước 1 liệt kê điểm mạnh điểm yếu (S,W).
+ Bước 2 liệt kê cơ hội thách thức (O,T).
+ Bước 3 hình thành 4 chiến lược (ST, SO, WT,WO)
+ Bước 4 vẽ ma trận gồm 9 ô lOMoAR cPSD| 58759230
Lưu ý khi hình thành nên chiến lược phải ghi rõ yếu tố nào kết hợp với yếu tố nào(vd S1+O2 , W2+T3,...)
Quyết định quản trị 1.
Khái niệm: là hành vi sáng tạo của nhà quản trị nhằm định ra chương trình và tính chất hoạt động
của tổ chức để giải quyết một số vấn đề nào đó trên cơ sở sự hiểu biết về các quy luật vận động
khách quan của hệ thống quản trị và việc phân tích... 2.
Yêu cầu quyết định quản trị Căn cứ khoa học
• Pháp lý ( thẩm quyền) • Tính hệ thống • Tính cụ thể • Tính tối ưu • Tính linh hoạt 3.
Hình thức quyết định quản trị • Lời nói • Văn bản • Thông báo nội bộ
• Các quyết định hình thức
TIẾN TRÌNH ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ lOMoAR cPSD| 58759230
Bước 1 Xác định vấn đề:
(Vấn đề là sự sai lệch bất thường) Nhận biết vấn đề
Mô tả vấn đề (6 câu hỏi:các triệu chứng, những ảnh hưởng, có điều gì đặc biệt, lần đầu tiên phát hiện,
nơi xảy ra, ai có thể cung cấp thông tin)
Tìm nguyên nhân vấn đề(biểu đồ xương cá, phát ý tưởng, đặt câu hỏi tại sao, thu thập thông tin)
Bước 2 Xác định mục tiêu
-Kết quả mong muốn đạt được?
-Cụ thể hoá bằng các tiêu chí, tiêu chuẩn
Bước 3 Xây dựng phương án - giải pháp SWOT
Bước 4 Đánh giá giải pháp
Cách 1: phân tích thuận lợi, bất lợi
Cách 2: phân tích dựa trên tính khắc phục vấn đề, khả thi, hiệu quả
Bước 5 Chọn phương án Bước 6 Tổ chức thực hiện quyết định -Truyền đạt nội dung
-Tổ chức thực hiện ( lập kế hoạch cụ thể) -Kiểm tra Bước 7 Đánh giá Khái niệm hoạch định
Khái niệm 1: cái gì, thế nào, khi nào, ai
Khái niệm 2: hoạch định là quá trình dự báo các vấn đề, sự kiện có thể xảy ra => quyết định những
hành động cần thiết nhằm đạt mục tiêu mong muốn
Khái niệm 3: hoạch định là bao gồm việc xác định mục tiêu, hình thành chiến lược tổng thể nhằm đạt
được mục tiêu và xây dựng các kế hoạch hành động để phối hợp các hoạt động trong tổ chức
Vai trò (tác dụng) hoạch định
Thứ nhất: nhận diện các thời cơ kinh doanh trong tương lai
Thứ hai: là nền tảng của 1 quá trình hình thành chiến lược có hiệu quả
Thứ ba: là cần thiết để dự kiến và ứng phó với những thay đổi của môi trường
Thứ tư: hướng sự tập trung của các thành viên lOMoAR cPSD| 58759230
Thứ năm: làm cơ sở quan trọng cho công tác kiểm tra
Các tiêu chuẩn của một mục tiêu • Tính cụ thể • Tính linh hoạt • Tính định lượng • Tính khả thi • Tính thống nhất • Tính hợp lý
Hoạch định chiến lược
Hoạch định chiến lược nhằm hoàn thành các mục tiêu rộng rãi & bao quát của tổ chức, có
tính dài hạn. Bao gồm: các chương trình hành động tổng quát với sự bảo đảm về các nguồn
tài nguyên của tổ chức...... Các loại chiến lược
Chiến lược cấp chức năng
Chiến lược cấp đơn vị Kinh doanh (SBU)
Chiến lược cấp doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 58759230
Căn cứ vào nội dung
Chiến lược tăng trưởng tập trung (chiến lược thâm nhập thị trường: doanh nghiệp tìm cách gia
tăng số lượng tiêu thụ sp, chiến lược mở rộng thị trường: đưa sp hiện tại đến một địa bàn
hoạt động mới; tìm kiếm khách hàng mục tiêu mới trên sp hiện tại; tìm thêm giá trị sử dụng
mới của sp, chiến lược phát triển sản phẩm: cải tiến sp)
Chiến lược phát triển hội nhập( chiến lược thuận chiều(chiến lược phía trước) , chiến lược ngược chiều)
• Chiến lược tăng trưởng bằng đa dạng hoá ( đa dạng hoá đồng tâm (sản phẩm mới- thị trường
mới- công nghệ hiện tại), đa dạng hoá hàng ngang(sáng phẩm mới - thị trường hiện tại- công
nghệ mới), đa dạng hoá kết hợp (thị trường, lĩnh vực kinh doanh hoàn toàn mới không liên
quan đến lĩnh vực kinh doanh hiện tại))
• Chiến lược suy giảm(thanh lý, thu hồi vốn, thu hoạch, giải thể)
• Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm(tạo ra những sản phẩm độc đáo khác biệt so với nhìn sản phẩm của đối thủ)
• Chiến lược dẫn đầu chi phí thấp
• Chiến lược liên doanh
Tiến trình hoạch định chiến lược
Bước 1 Phân tích môi trường bên ngoài
Bước 2 Phân tích môi trường bên trong
Bước 3 Xác định mục tiêu
Xác định sứ mạng (nhiệm vụ) 9 thành phần • Khách hàng • Sản phẩm/Dịch vụ
• Thị trường (địa bàn) • Công nghệ • Lợi nhuận • Triết lý kinh doanh
• Ưu điểm (lợi thế, thế mạnh) • Trách nhiệm xã hội
• Thái độ đối với nhân viên
Bước 4 Xây dựng chiến lược
Bước 5,6,7,8 (thực hành giống với tiến trình đưa ra quyết định quản trị)
Bước 9 Lặp lại tiến trình hoạch định
Công cụ hoạch định chiến lược
Ma trận BCG(Boston Consulting Group): giúp DN xd chiến lược dựa trên mối quan hệ giữa
thị phần và khả năng tăng trưởng của thị trường Bước 1 Tính 2 chỉ số
• Thị phần tương đối (RMS) lOMoAR cPSD| 58759230
+Nếu doanh số đơn vị kinh doanh của doanh nghiệp đứng đầu thì sẽ chia cho doanh số đứng nhì
+Nếu doanh số đơn vị kinh doanh đứng nhì (ba) thì sẽ chia cho doanh số đứng đầu
• Mức tăng trưởng (MGR) lOMoAR cPSD| 58759230 Bước 2 Vẽ ma trận BCG
Trục tung thể hiện tốc độ tăng trưởng(trung bình: 10%)
Trục hoành thể hiện tỉ lệ nắm giữ thị phần(trung bình: 1) lOMoAR cPSD| 58759230
*Vị trí của SBU đơn vị kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện bằng vòng tròn trên ma trận,
độ lớn của vòng tròn to hay nhỏ tùy thuộc vào mức độ đóng góp của đơn vị kinh doanh vào doanh nghiệp
+Nếu SBU nằm tại ô thứ nhất (thị phần thấp, tăng trưởng cao): sd chiến lược thâm nhập thị trường
+Nếu SBU nằm tại ô thứ hai(thị phần cao, tăng trưởng cao):
+SBU nằm tại ô thứ ba (bão hoà, thị phần cao tăng trưởng thấp)
+SBU nằm tại ô thứ tư(suy thoái, thị phần thấp tăng trưởng thấp): sd chiến lược suy giảm