



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45315597
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÔNG NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ VÀ MARKETING
---------------***-------------
QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ ĐỂ ĐỀ RA MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, CHÍNH
SÁCH MARKETING, CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA VINFAST ĐÃ
THỰC HIỆN TRONG NHỮNG NĂM QUA Bài tập cá nhân
Giảng viên hướng dẫn: Trần Mạnh Hùng Sinh viên thực
hiện: Dương Thị Bích Thảo Mã sinh viên: 21107100508 Lớp: DHQT15A8HN - Năm 2024 – lOMoAR cPSD| 45315597 LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng toàn bộ nội dung trình bày trong bài viết này là kết quả
từ quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và phân tích của cá nhân tôi. Những thông tin,
số liệu và tư liệu được sử dụng trong bài đều có nguồn gốc rõ ràng, được tổng hợp
từ các tài liệu, báo cáo đáng tin cậy và đã được trích dẫn đầy đủ, đúng quy định.
Tôi cam kết bài viết không sao chép hay vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của bất
kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào. Những nhận định, ý kiến trình bày trong bài phản
ánh quan điểm cá nhân tôi, được xây dựng dựa trên các cơ sở khoa học và thực tiễn đã nghiên cứu.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác, trung thực và khách quan của
nội dung trong bài viết này. Nếu phát hiện có bất kỳ sai sót hoặc vi phạm nào, tôi
xin chịu mọi hình thức xử lý. Trân trọng, Dương Thị Bích Thảo
Ngày 28, tháng 11, năm 2024 LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Trần Mạnh Hùng, người
đã tận tình hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện bài viết này.
Những kiến thức quý báu, sự chỉ dẫn nhiệt tình của thầy đã giúp tôi có thêm nhiều
định hướng và hoàn thiện bài phân tích này.
Bên cạnh đó, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình và bạn bè, những người
đã luôn bên cạnh động viên, hỗ trợ tôi về tinh thần và chia sẻ kinh nghiệm quý
báu trong suốt thời gian thực hiện bài viết.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã cung cấp
thông tin, tài liệu và dữ liệu cần thiết giúp tôi hoàn thành nghiên cứu này một cách hiệu quả.
Mặc dù đã rất cố gắng, bài viết không tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong nhận
được sự góp ý từ quý thầy và bạn đọc để hoàn thiện hơn trong tương lai. Trân trọng, Dương Thị Bích Thảo lOMoAR cPSD| 45315597
Ngày 28, tháng 11, năm 2024 lOMoAR cPSD| 45315597 MỤC LỤC
MỤC LỤC.....................................................................................................................1
DANH MỤC HÌNH ẢNH.............................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................5
CHƯƠNG 1...................................................................................................................7
GIỚI THIỆU VÈ DOANH NGHIỆP.............................................................................7
1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp..........................................................................7
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................................7
1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý thương hiệu và giá trị cốt lõi.....................................10
1.3.1. Tầm nhìn........................................................................................................10
1.3.2. Sứ mệnh.........................................................................................................10
1.3.3. Triết lý thương hiệu.......................................................................................10
1.3.4. Giá trị cốt lõi..................................................................................................10
CHƯƠNG 2.................................................................................................................11
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA VINFAST.......................................................11
2.1. Môi trường bên ngoài...........................................................................................11
2.1.1. Môi trường kinh tế.........................................................................................11
2.1.2. Môi trường chính trị và pháp luật...................................................................12
2.1.3. Môi trường công nghệ....................................................................................13
2.1.4. Môi trường xã hội..........................................................................................14
2.2. Môi trường bên trong............................................................................................16
2.2.1. Cơ cấu tổ chức và năng lực quản trị...............................................................16
2.2.1.1. Cơ cấu tổ chức........................................................................................16
2.2.1.2. Năng lực quản trị.....................................................................................16
2.2.2. Năng lực tài chính và đầu tư..........................................................................17
2.2.2.1. Năng lực tài chính...................................................................................17
2.2.2.2. Đầu tư.....................................................................................................17
2.2.3. Sản phẩm và đổi mới công nghệ....................................................................18
2.2.3.1. Sản phẩm của VinFast.............................................................................18
2.2.3.2. Đổi mới công nghệ..................................................................................19
2.2.4. Hình ảnh thương hiệu và yếu tố nội bộ..........................................................19
2.2.4.1. Hình ảnh thương hiệu VinFast................................................................19
2.2.4.2. Văn hóa doanh nghiệp VinFast...............................................................20
2.2.5. Đội ngũ nhân lực............................................................................................21 1 lOMoAR cPSD| 45315597
CHƯƠNG 3.................................................................................................................22
KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU.......................................................................................22
3.1. Phân khúc khách hàng nội địa...............................................................................22
3.1.1. Phân khúc thu nhập cao.................................................................................22
3.1.2. Phân khúc thu nhập trung bình và thấp..........................................................22
3.1.3. Nhóm khách hàng trẻ, học sinh, sinh viên......................................................22
3.2. Phân khúc khách hàng quốc tế..............................................................................22
3.2.1. Khách hàng yêu thích công nghệ...................................................................22
3.2.2. Khách hàng yêu môi trường (eco-conscious).................................................23
3.2.3. Khách hàng trung lưu tại thị trường Mỹ.........................................................23
3.3. Đặc điểm khách hàng............................................................................................23
3.4. Các chiến lược thu hút khách hàng.......................................................................23
CHƯƠNG 4.................................................................................................................24
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ KINH DOANH, CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING VÀ
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH...................................................................................24
4.1. Mục tiêu kinh doanh.............................................................................................24
4.2. Nhiệm vụ kinh doanh............................................................................................24
4.3. Chính sách Marketing...........................................................................................25
4.4. Chiến lược kinh doanh..........................................................................................26
CHƯƠNG 5.................................................................................................................28
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM.................................................................28
5.1. Kết quả đạt được của VinFast...............................................................................28
5.1.1. Thị trường nội địa..........................................................................................28
5.1.2. Thị trường quốc tế..........................................................................................28
5.1.3. Phát triển công nghệ và sản xuất....................................................................28
5.1.4. Kết quả về tài chính.......................................................................................29
5.2. Đánh giá nhận xét.................................................................................................29
5.2.1. Mở rộng nhanh chóng và đạt được thị phần lớn tại Việt Nam.......................29
5.2.2. Thành công trong việc mở rộng ra thị trường quốc tế....................................29
5.2.3. Phát triển công nghệ và tự chủ sản xuất.........................................................30
5.2.4. Thách thức trong việc duy trì và tối ưu hóa tài chính.....................................30
5.3. Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam từ VinFast........................31
5.3.1. Đổi mới sáng tạo và đầu tư vào công nghệ....................................................31
5.3.2. Mở rộng thị trường quốc tế một cách bài bản................................................31
5.3.3. Xây dựng thương hiệu mạnh mẽ....................................................................31
5.3.4. Linh hoạt trong chiến lược tài chính..............................................................32 2 lOMoAR cPSD| 45315597
5.3.5. Tập trung vào khách hàng và xây dựng hệ sinh thái sản phẩm......................32
5.3.6. Tận dụng công nghệ và chiến lược giá linh hoạt............................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................33 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Logo VinFast.......................................................................................19 3 lOMoAR cPSD| 45315597 LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn doanh nghiệp.
VinFast, thuộc Tập đoàn Vingroup, là một trong những thương hiệu tiên phong
của Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất ô tô và xe máy điện. Trong bối cảnh thế giới
đang chuyển dịch mạnh mẽ sang sử dụng năng lượng sạch, VinFast không chỉ đại
diện cho sự đổi mới và sáng tạo của doanh nghiệp Việt mà còn là hình mẫu tiêu
biểu về khát vọng vươn ra thị trường quốc tế. Việc VinFast tập trung vào lĩnh vực
xe điện với chiến lược kinh doanh toàn cầu, bao gồm các thị trường khó tính như
Mỹ và châu Âu, đã tạo nên sức hấp dẫn để nghiên cứu.
Tôi chọn VinFast làm đối tượng nghiên cứu nhằm hiểu rõ cách một doanh
nghiệp Việt Nam áp dụng các chiến lược kinh doanh quốc tế để cạnh tranh trong
ngành công nghiệp đầy thách thức và cơ hội này.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Phân tích các căn cứ để đề ra mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách
marketing, vàchiến lược kinh doanh quốc tế mà VinFast đã thực hiện trong những năm qua.
- Đánh giá những kết quả đạt được từ việc thực hiện các chiến lược này.
- Rút ra bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam trong
quá trìnhhội nhập và mở rộng thị trường quốc tế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Chiến lược kinh doanh quốc tế và các chính sách marketing của VinFast.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Các thị trường quốc tế mà VinFast đang hoạt động, tập trung
vào thị trường Mỹ, châu Âu và Đông Nam Á.
- Thời gian: Từ năm 2017 (khi VinFast được thành lập) đến nay. 4 lOMoAR cPSD| 45315597
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập thông tin từ các báo cáo chính thức
của VinFast, báo chí, tạp chí chuyên ngành và các nghiên cứu trước đây.
Phương pháp phân tích:
- Phân tích định tính: Đánh giá chiến lược kinh doanh, chính sách marketing
dựa trên lý thuyết quản trị chiến lược.
- So sánh, đối chiếu: Đặt VinFast trong bối cảnh cạnh tranh với các doanh
nghiệp xe điện quốc tế để đánh giá hiệu quả chiến lược.
Phương pháp tổng hợp: Rút ra các bài học kinh nghiệm và khuyến nghị từ quá trình phân tích. 5 lOMoAR cPSD| 45315597 CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VÈ DOANH NGHIỆP
1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp
Tiền thân của Vingroup là Tập đoàn Technocom, thành lập năm 1993 tại
Ucraina. Đầu những năm 2000, Technocom trở về Việt Nam, tập trung đầu tư vào
lĩnh vực du lịch và bất động sản với hai thương hiệu chiến lược ban đầu là Vinpearl
và Vincom. Đến tháng 1/2012, công ty CP Vincom và Công ty CP Vinpearl sáp
nhập, chính thức hoạt động dưới mô hình Tập đoàn với tên gọi Tập đoàn Vingroup – Công ty CP.
Vingroup là một trong những Tập đoàn kinh tế tư nhân đa ngành lớn nhất châu
Á với giá trị vốn hóa thị trường đạt gần 16 tỷ đô la Mỹ. Tập đoàn hoạt động trong
3 lĩnh vực kinh doanh cốt lõi, bao gồm: - Công nghệ - Công nghiệp - Thương mại Dịch vụ
Với mong muốn đem đến cho thị trường những sản phẩm - dịch vụ theo tiêu
chuẩn quốc tế và những trải nghiệm hoàn toàn mới về phong cách sống hiện đại,
ở bất cứ lĩnh vực nào Vingroup cũng chứng tỏ vai trò tiên phong, dẫn dắt sự thay
đổi xu hướng tiêu dùng.
VinFast là công ty thành viên thuộc tập đoàn Vingroup. Với triết lý “Đặt khách
hàng làm trọng tâm”, VinFast không ngừng sáng tạo để tạo ra các sản phẩm đẳng
cấp và trải nghiệm xuất sắc cho mọi người.
VinFast đã nhanh chóng thiết lập sự hiện diện toàn cầu, thu hút những tài năng
tốt nhất từ khắp nơi trên thế giới và hợp tác với một số thương hiệu mang tính
biểu tượng nhất trong ngành Ô tô.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
- 02.09.2017: VinFast ra đời bằng lễ khởi công xây dựng nhà máy. 6 lOMoAR cPSD| 45315597 -
01.10.2018: VinFast ra mắt 2 mẫu xe VinFast Lux A2.0 và Lux SA2.0 tại
Paris Motor Show (Pháp), đồng thời được AUTOBEST – tổ chức về ô tô hàng đầu
Châu Âu vinh danh là “Ngôi sao mới” của ngành công nghiệp ô tô thế giới.
- 03.11.2018: VinFast khánh thành nhà máy xe máy điện và ra mắt mẫu xe
điện đầu tiên tại Việt Nam: VinFast Klara A1, Klara A2.
- 20.11.2018: VinFast ra mắt 3 mẫu ô tô đầu tiên tại Việt Nam gồm Lux
SA2.0, Lux A2.0 và Fadil tại Công viên Thống Nhất (Hà Nội).
- 14.06.2019: VinFast khánh thành và đưa vào vận hành nhà máy sản xuất ô
tô VinFast tại Cát Hải, Hải Phòng sau 21 tháng xây dựng.
- 17.06.2019: VinFast bàn giao 3 mẫu ô tô gồm Fadil (17/06/2019) và Lux
A2.0 & Lux SA2.0 (28/07/2019).
- T9 – T12.2019: VinFast ra mắt mẫu xe máy điện Ludo, Impes và Klara S tại Việt Nam.
- 23.10.2019: VinFast nhận chứng nhận an toàn ASEAN NCAP 5 sao cho
VinFast Lux và 4 sao cho VinFast Fadil.
- 07.09.2020: VinFast ra mắt mẫu SUV V8 phiên bản giới hạn tại Việt Nam: President.
- 21.01.2021: VinFast ra mắt hai dòng xe máy điện Theon và Feliz tại Việt Nam.
- 22.01.2021: VinFast ra mắt 3 mẫu ô tô điện VF e34, VF e35, VF e36; đồng
thời công bố kế hoạch, tầm nhìn toàn cầu.
- 16.02.2021: VinFast nhận giải thưởng “Hãng xe mới có cam kết cao về an toàn” của Asean NCAP.
- Th 03.2021: VinFast được trao giải “Mẫu xe được yêu thích nhất” ở cả 3
phân khúc trong giải thưởng “Xe của năm 2021” tại Việt Nam, do thành viên 2
cộng đồng Otofun và OtoSaigon bình chọn. 7 lOMoAR cPSD| 45315597 -
- Th 03.2021: VinFast ra mắt mô hình bán hàng O2O, showroom xe máy
điện kết hợp trung tâm trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ Vin3S trên toàn quốc, khai
trương đồng loạt 64 showroom đầu tiên.
Th 03.2021: VinFast khai trương và vận hành Green Bus – xe buýt điện đầu tiên tại Việt Nam.
- 24.03.2021: VinFast mở đặt hàng trước mẫu ô tô điện đầu tiên tại Việt Nam VF e34.
- 12.07.2021: VinFast chính thức hoạt động tại 5 thị trường ở Bắc Mỹ và Châu Âu.
- 15.10.2021: VinFast VF e34 chính thức ra mắt với nhiều tính năng thông
minh lần đầu được công bố.
- 15.12.2021: VinFast bàn giao những chiếc VF e34 – ô tô điện thông minh
đầu tiên của Việt Nam tới khách hàng.
- 06.01.2022: VinFast công bố chiến lược thuần điện và dải sản phẩm hoàn
thiện tại CES 2022 và mở bán toàn cầu VF 8, VF 9.
- 15.01.2022: VinFast là hãng xe được đánh giá cao nhất về chất lượng dịch
vụ trong lễ trao giải Car Awards 2021 do VnExpress-Xe tổ chức.
- 15.01.2022: VinFast Fadil và VinFast Lux A2.0 lần lượt được bình chọn là
“Ô tô của năm” phân khúc xe nhỏ cỡ A và sedan cỡ D-E trong khuôn khổ lễ trao
giải Car Awards 2021 do VnExpress - Xe tổ chức.
- 20.01.2022: VF e34 giành vị trí dẫn đầu tại 2 hạng mục gồm: “Xe ô tô phổ
thông giá dưới 1 tỷ yêu thích nhất” và “Xe điện đáng mong chờ nhất” tại chương
trình “Tinh tế Bình chọn 2021”.
- 29.03.2022: VinFast và chính quyền bang Bắc Carolina (Mỹ) công bố ký
kết ghi nhớ về việc xây dựng nhà máy sản xuất đầu tiên của VinFast tại thị trường Bắc Mỹ. 8 lOMoAR cPSD| 45315597 -
- 30.03.2022: VinFast tiếp tục được vinh danh “Xe được yêu thích nhất phân
khúc” cho cả 4 dòng xe gồm Fadil, Lux A2.0, Lux SA2.0, VF e34 tại bình chọn
“Xe của năm 2022” bởi cộng đồng OTOFUN và OTOSAIGON.
- 07.04.2022: Hành trình 111 xe VF e34 chinh phục Sa Vĩ – điểm cực Đông
Bắc của Tổ quốc được vinh danh kỷ lục “Đoàn caravan xe điện nhiều nhất Việt Nam”.
26.04.2022: VinFast ra mắt 5 mẫu xe máy điện thế hệ mới sử dụng pin LFP.
- 07.10.2022: Ra mắt Cộng đồng VinFast Toàn cầu
- 15.07.2022: VinFast khai trương 6 trung tâm bán hàng (VinFast Store) tại Mỹ
- 10.09.2022: Mẫu xe điện VinFast VF 8 chính thức giao đến tay khách hàng Việt Nam
- 25.11.2022: Lô xe 999 chiếc VF 8 lên tàu ở cảng Hải Phòng để xuất khẩu sang Mỹ
- 05.12.2022: VinFast khai trương 2 cửa hàng đầu tiên tại châu Âu (ở Cologne và Paris)
- 09.12.2022: Ra mắt Cộng đồng VinFast Mỹ
- 14.12.2022: VinFast khai trương thêm 4 VinFast Store tại Mỹ (ở Los Angeles và Orange County)
- 20.12.2022: Lô xe 999 chiếc VF 8 đầu tiên của VinFast cập cảng California, Mỹ
- 27.03.2023: VinFast chính thức bàn giao xe VF 9 cho khách hàng
- 21.04.2023: VinFast chính thức bàn giao xe VF 5 Plus cho khách hàng
- 15.08.2023: VinFast chính thức niêm yết trên Nasdaq Global Select Market 9 lOMoAR cPSD| 45315597 -
1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý thương hiệu và giá trị cốt lõi 1.3.1. Tầm nhìn
Trở thành thương hiệu xe điện thông minh thúc đẩy mạnh mẽ cuộc cách mạng xe điện toàn cầu. 1.3.2. Sứ mệnh
Vì một tương lai xanh cho mọi người.
1.3.3. Triết lý thương hiệu
Đặt khách hàng làm trọng tâm, VinFast không ngừng sáng tạo để tạo ra các sản
phẩm đẳng cấp và trải nghiệm xuất sắc cho mọi người.
1.3.4. Giá trị cốt lõi
Sản phẩm đẳng cấp, giá tốt, chính sách hậu mãi vượt trội. 10 lOMoAR cPSD| 45315597 CHƯƠNG 2
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA VINFAST
2.1. Môi trường bên ngoài
2.1.1. Môi trường kinh tế
Thị trường xe điện toàn cầu đang phát triển mạnh mẽ, với dự báo đạt mức tăng
trưởng trung bình hằng năm (CAGR) hơn 20% trong giai đoạn 2023–2030. Các
yếu tố thúc đẩy bao gồm: nhu cầu sử dụng năng lượng sạch và giảm khí thải toàn
cầu; các chính sách hỗ trợ từ chính phủ nhiều nước (trợ giá, miễn thuế) nhằm
khuyến khích sản xuất và tiêu thụ xe điện. Điều này tạo cơ hội lớn cho VinFast
mở rộng thị phần, đặc biệt tại các quốc gia phát triển như Mỹ và châu Âu.
Tại Việt Nam, nền kinh tế tăng trưởng ổn định và tốc độ đô thị hóa nhanh chóng
làm tăng nhu cầu về phương tiện giao thông cá nhân. VinFast được hưởng lợi nhờ:
xu hướng tiêu dùng ủng hộ sản phẩm nội địa, đặc biệt trong phân khúc xe điện;
hỗ trợ từ chính phủ Việt Nam trong việc phát triển xe điện, như miễn thuế nhập
khẩu linh kiện và giảm lệ phí trước bạ. Tuy nhiên, hạn chế về hạ tầng (trạm sạc)
và mức thu nhập trung bình của người dân vẫn là rào cản cho sự phổ biến rộng rãi của xe điện.
VinFast phải đối mặt với sự cạnh tranh từ các hãng lớn như Tesla, BYD (Trung
Quốc), và các nhà sản xuất truyền thống đang chuyển hướng sang xe điện
(Volkswagen, Toyota). Để cạnh tranh, công ty cần cân nhắc: chiến lược giá cạnh
tranh để tiếp cận các phân khúc khách hàng khác nhau; Đầu tư mạnh vào công
nghệ và sản xuất pin để giảm chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Các biến động kinh tế, như lạm phát, giá nguyên vật liệu tăng và sự đứt gãy
chuỗi cung ứng hậu COVID-19, ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sản xuất của
VinFast. Đặc biệt, sự biến động giá lithium, thành phần chính trong pin xe điện,
đã đặt áp lực lớn lên chi phí sản xuất. 11 lOMoAR cPSD| 45315597
VinFast đã bắt đầu khai thác các thị trường mới như Indonesia và Nam Phi.
Indonesia, với tư cách là trung tâm sản xuất pin xe điện lớn ở Đông Nam Á, không
chỉ là thị trường tiêu thụ mà còn là cơ sở tiềm năng để hợp tác sản xuất.
Môi trường kinh tế toàn cầu và nội địa của VinFast chứa cả cơ hội và thách
thức. Sự tăng trưởng mạnh mẽ của ngành xe điện tạo điều kiện thuận lợi, nhưng
áp lực cạnh tranh và biến động giá nguyên vật liệu đòi hỏi công ty phải có chiến
lược quản trị rủi ro hiệu quả. VinFast cần tận dụng tối đa các cơ hội từ các chính
sách hỗ trợ và xu hướng tiêu dùng để duy trì và phát triển trong bối cảnh ngành
công nghiệp xe điện toàn cầu thay đổi nhanh chóng.
2.1.2. Môi trường chính trị và pháp luật
VinFast hưởng lợi lớn từ chính sách của chính phủ trong việc thúc đẩy sự phát
triển của ngành công nghiệp xe điện:
- Ưu đãi thuế và phí: Chính phủ Việt Nam miễn thuế nhập khẩu linh kiện và
giảm 50% phí trước bạ cho xe điện đến năm 2027. Điều này giúp VinFast giảm
giá thành và cạnh tranh tốt hơn trên thị trường nội địa.
- Hỗ trợ phát triển hạ tầng: Các dự án xây dựng hệ thống trạm sạc công cộng
trên toàn quốc được chính phủ ưu tiên, tạo điều kiện cho việc mở rộng sử dụng xe điện.
Trên thị trường quốc tế, VinFast cũng được hưởng những chính sách khuyến khích tốt:
-Tại Hoa Kỳ, đạo luật Giảm lạm phát (Inflation Reduction Act - IRA) cung cấp
khoản tín dụng thuế lên đến 7.500 USD cho xe điện đáp ứng yêu cầu về nội địa
hóa sản xuất pin. Điều này thúc đẩy VinFast xây dựng nhà máy tại Bắc Carolina
để tối ưu hóa chi phí và hưởng lợi từ chính sách.
- Tại thị trường Châu Âu, EU áp dụng các quy định nghiêm ngặt về khí
thảiCO2, khuyến khích sử dụng xe điện và hạn chế xe động cơ đốt trong. VinFast
đã tham gia các triển lãm xe lớn tại Paris và ký kết với các đối tác phân phối để tận dụng cơ hội này. 12 lOMoAR cPSD| 45315597
- Tại Indonesia, Chính phủ Indonesia, quốc gia giàu tài nguyên
nickel(nguyên liệu chính sản xuất pin), đang có chính sách thu hút đầu tư sản xuất
pin và xe điện. VinFast đã thâm nhập thị trường này thông qua các hợp tác chiến
lược và kế hoạch xây dựng nhà máy sản xuất.
Bên cạnh những chính sách hỗ trợ từ chính và các nước khác, VinFast phải đối
mặt với các yêu cầu nghiêm ngặt về tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng và an toàn tại
các thị trường như Mỹ và EU:
- Quy định về an toàn giao thông và kiểm tra khí thải tại Mỹ có chi phí tuânthủ cao.
- Ở châu Âu, các quy định liên quan đến sản xuất và xử lý pin tái chế đặt
áplực về việc cải thiện công nghệ sản xuất thân thiện với môi trường.
Môi trường chính trị và pháp luật đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát
triển của VinFast. Các chính sách hỗ trợ năng lượng sạch và quy định chặt chẽ tại
các thị trường mục tiêu vừa tạo cơ hội vừa đặt ra thách thức. VinFast cần linh hoạt
điều chỉnh sản xuất, đầu tư, và chiến lược pháp lý để tận dụng tối đa các ưu đãi
và tuân thủ hiệu quả các quy định quốc tế.
2.1.3. Môi trường công nghệ
VinFast chú trọng mạnh mẽ vào đầu tư nghiên cứu và phát triển công nghệ, đặc
biệt trong lĩnh vực xe điện và pin lithium-ion. Công ty không chỉ phát triển các
mẫu xe điện tiên tiến mà còn tập trung vào việc tối ưu hóa công nghệ pin để giảm
chi phí và tăng hiệu suất. Sự kết hợp công nghệ của VinFast với các nhà cung cấp
toàn cầu như LG Chem (Hàn Quốc) giúp đảm bảo chất lượng pin, một yếu tố quan
trọng trong sản phẩm xe điện.
VinFast sử dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, điển hình là việc sử dụng dây
chuyền sản xuất tự động tại nhà máy Hải Phòng, với sự hợp tác của các đối tác
quốc tế như Siemens và Bosch. Điều này giúp công ty đạt được hiệu quả cao trong
sản xuất và cải tiến chất lượng sản phẩm. Đặc biệt, công nghệ xe điện của VinFast
không chỉ tập trung vào các yếu tố cơ bản như động cơ điện và pin mà còn phát 13 lOMoAR cPSD| 45315597
triển hệ thống phần mềm quản lý và điều khiển, bao gồm các công nghệ tiên tiến
như tự động lái (driver assistance) và kết nối xe thông minh.
VinFast sử dụng công nghệ số để nâng cao hiệu quả trong quản lý chuỗi cung
ứng và sản xuất. Ví dụ, việc áp dụng công nghệ IoT (Internet of Things) giúp theo
dõi tình trạng của xe và các linh kiện, cung cấp dữ liệu chính xác để dự đoán và
ngăn ngừa sự cố. Công ty cũng đã bắt đầu triển khai các công nghệ tự động hóa
trong sản xuất để giảm thiểu chi phí nhân công và gia tăng năng suất.
VinFast đã ký kết nhiều hợp tác chiến lược với các tập đoàn công nghệ lớn để
tăng cường khả năng phát triển sản phẩm. Điển hình là việc hợp tác với Marubeni
để phát triển công nghệ tái sử dụng pin xe điện và công nghệ lưu trữ năng lượng,
nhằm giảm chi phí và tăng tính bền vững của sản phẩm. Ngoài ra, VinFast còn
tham gia vào các sáng kiến công nghệ như phát triển mạng lưới trạm sạc điện và
các giải pháp hạ tầng cho xe điện, nhờ đó tạo ra một hệ sinh thái bền vững và hiệu
quả hơn cho người sử dụng.
Mặc dù VinFast đã có những bước tiến mạnh mẽ, nhưng công ty vẫn đối mặt
với các thách thức trong việc phát triển công nghệ sản xuất xe điện, đặc biệt là ở
các công nghệ tự lái và khả năng phát triển hệ thống sạc nhanh. Việc cải tiến công
nghệ để giảm giá thành và nâng cao hiệu suất xe điện cũng là một thách thức lớn
khi các công ty toàn cầu như Tesla, BYD liên tục phát triển công nghệ vượt trội.
Môi trường công nghệ của VinFast hiện tại rất thuận lợi với việc ứng dụng các
công nghệ tiên tiến vào sản xuất và phát triển sản phẩm xe điện. Công ty đã tận
dụng sự hợp tác quốc tế và đầu tư vào nghiên cứu phát triển để tạo ra sản phẩm
cạnh tranh và phát triển bền vững. Tuy nhiên, việc tiếp tục cải tiến công nghệ và
bắt kịp các xu hướng mới của ngành xe điện sẽ là yếu tố quyết định thành công
của VinFast trong dài hạn.
2.1.4. Môi trường xã hội
Môi trường xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc định hình các chiến lược
marketing và kinh doanh của VinFast, đặc biệt trong bối cảnh nhu cầu của người 14 lOMoAR cPSD| 45315597
tiêu dùng ngày càng thay đổi theo các yếu tố xã hội như ý thức về môi trường, xu
hướng tiêu dùng thông minh và sự phát triển của các khu đô thị.
Với sự gia tăng nhận thức của người tiêu dùng về bảo vệ môi trường, nhu cầu
đối với các sản phẩm thân thiện với môi trường, như xe điện, đang trở nên phổ
biến hơn. Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến các giải pháp giao thông giảm
thiểu khí thải, đặc biệt là ở các đô thị lớn. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội
lớn cho các công ty như VinFast, khi họ cung cấp những chiếc xe điện với thiết
kế bắt mắt, tiết kiệm năng lượng, và ít tác động đến môi trường. Điều này cũng
phù hợp với các xu hướng tiêu dùng hiện đại, nơi mà người tiêu dùng không chỉ
mua sản phẩm vì tính năng hay giá trị sử dụng mà còn vì giá trị cộng đồng và môi
trường mà sản phẩm mang lại
Với sự phát triển nhanh chóng của các đô thị và việc cải thiện chất lượng sống
của người dân, nhu cầu sử dụng phương tiện cá nhân, đặc biệt là xe điện, đang gia
tăng mạnh mẽ. Người tiêu dùng ở các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM bắt
đầu ưu tiên các phương tiện giao thông thông minh, tiết kiệm chi phí, và dễ dàng
di chuyển trong các khu vực đông đúc. Xe điện của VinFast, với các tính năng
như tiết kiệm năng lượng và dễ dàng vận hành, phù hợp với nhu cầu này.
Tại Việt Nam, mặc dù xe máy vẫn chiếm ưu thế trong phương tiện di chuyển,
nhưng xu hướng sử dụng ô tô và xe điện đang dần được ưa chuộng. Các sản phẩm
của VinFast, đặc biệt là xe điện, ngày càng thu hút người tiêu dùng nhờ vào những
lợi ích về môi trường và tính kinh tế trong dài hạn. Xe điện không chỉ giúp giảm
thiểu ô nhiễm môi trường mà còn có ít tác động đến sức khỏe của người sử dụng
nhờ vào việc giảm khí thải và giảm tiếng ồn. Điều này càng thúc đẩy nhu cầu đối
với các sản phẩm xe điện, đặc biệt là trong các thành phố lớn có mức độ ô nhiễm
cao. Hơn nữa, sự hỗ trợ của chính phủ trong việc khuyến khích sử dụng xe điện,
qua các chính sách giảm thuế và phí trước bạ, cũng thúc đẩy sự chuyển biến trong thói quen tiêu dùng.
Không chỉ là phương tiện di chuyển, VinFast còn phát triển các công nghệ kết
nối, tự động lái, và các dịch vụ hỗ trợ khác, phù hợp với thói quen tiêu dùng của 15 lOMoAR cPSD| 45315597
thế hệ trẻ, những người ngày càng ưa chuộng các sản phẩm công nghệ cao và tiện
ích thông minh. Các khách hàng tiềm năng của VinFast, đặc biệt là thế hệ Gen Z
và Millennial, thường xuyên sử dụng các công nghệ mới và yêu cầu sản phẩm có
khả năng kết nối và tích hợp công nghệ cao.
Môi trường xã hội của VinFast đang ngày càng thuận lợi cho việc phát triển xe
điện, nhờ vào sự thay đổi trong nhận thức và nhu cầu của người tiêu dùng đối với
các sản phẩm thân thiện với môi trường, công nghệ cao và tiết kiệm chi phí. Tuy
nhiên, VinFast cũng cần tiếp tục theo dõi và điều chỉnh chiến lược của mình để
đáp ứng kịp thời những thay đổi trong thói quen tiêu dùng, đặc biệt là trong bối
cảnh các thế hệ trẻ ngày càng ưu chuộng sự tiện lợi và các công nghệ thông minh.
2.2. Môi trường bên trong
2.2.1. Cơ cấu tổ chức và năng lực quản trị
2.2.1.1. Cơ cấu tổ chức
VinFast áp dụng cơ cấu tổ chức ma trận (Matrix Structure), kết hợp giữa các
phòng ban chức năng (như nghiên cứu & phát triển, marketing, tài chính) và các
nhóm dự án. Mô hình này giúp tối ưu hóa nguồn lực, đồng thời đẩy mạnh khả
năng phối hợp giữa các bộ phận để đạt hiệu quả cao trong phát triển sản phẩm và ra mắt thị trường.
Công ty có sự phân cấp rõ ràng nhưng vẫn duy trì tính linh hoạt. Các quyết định
chiến lược thường được đưa ra bởi ban lãnh đạo cấp cao tại Vingroup, nhưng
VinFast có quyền tự chủ trong việc điều hành các hoạt động kinh doanh và phát triển sản phẩm.
VinFast thu hút các chuyên gia hàng đầu từ các công ty công nghệ và ô tô danh
tiếng toàn cầu, chẳng hạn như BMW, Tesla, và GM. Điều này đảm bảo sự chuyên
nghiệp trong quản trị và thúc đẩy sáng tạo công nghệ. Đội ngũ kỹ sư quốc tế làm
việc tại các trung tâm ở Việt Nam, Đức, và Mỹ đóng vai trò then chốt trong việc
nâng cao chất lượng sản phẩm và vận hành. 16