Tổng quan về lý thuyết môn Triết học Mác-Lênin (KHTN- Đại học Quốc Gia Hà Nội)

 Triết học ra đời từ hai nguồn gốc: nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội. Triết học là một hình thái ý thức xã hội, là một bộ phận của kiến trúc thượng tầng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
Chương 1. Triết học và vai trò của triết học trong đời sống xã hội
Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Chương 3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
I.TRIẾT HỌC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA T.HỌC
1. Khái lược về triết học
Nguồn gốc của triết học.
- Triết học ra đời vào kho ng t thế k VIII đến thế k VI tr.CN ti các trung tâm văn minh
lớn c a nhân loi thời C đi (phương Đông: Ấn độ và Trung hoa, phương Tây: Hy lp)
- Triết học ra đời t hai nguồn gốc: nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.
- Triết học là một hình thái ý thức xã hội, là một bộ phận c a kiến trúc thượng tầng
b. Khái niệm Triết học.
- Ở Trung Quốc, Triết = Trí , Triết học (哲學) là s hi u biết sâu sc c a con người về
toàn bộ thế giới thiên- địa - nhân và định hướng nhân sinh quan cho con người.
- Ở Ấn Độ, thuật ngDar'sana (triết học) ngha gốc là chiêm ngưng, hàm ý là tri thức
da trên lý trí, là con đưng suy ng m đ d n dt con người đến với l ph i.
- Ở phương Tây, Triết học, Philo - sophia, xu Āt hiện  Hy Lp C đi, với
ngha là yêu mến s thông thái. Họ quan niệm, philosophia va mang ngha là gi i thích vũ
trụ, đ
nh hưng nhận thức và hành vi, va nh Ān mnh đến khát vọng tìm kiếm chân lý
c a con người.
Nhìn chung các đ
nh nghĩa về Triết học trưc Mác thưng bao hàm nhng nội dung:
- Triết học nghiên cứu thế giới với tư cách là một hệ thống chỉnh th toàn vẹn vốn có
c a nó.
- Triết học gi i thích thế giới, với mục đích tìm ra nhng quy luật phổ biến nh Āt chi
phối, quy định và quyết định s vận động c a thế giới, c a con người và c a tư duy.
- Tri thức triết học mang tính hệ thống, lôgíc và tru tượng về thế giới, bao gồm nhng
nguyên tc cơ b n, nhng đặc trưng b n ch Āt và nhng quan đi m nền t ng về mọi tồn
ti.
- Triết học là hình thái đặc biệt c a ý thức xã hội, được th hiện thành hệ thống các
quan điểm lý luận chung nh Āt về thế giới, về con người và về tư duy c a con người trong thế
giới Āy. - Triết học là ht nhân c a thế giới quan.
Với s ra đời c a Triết học Mác - Lênin, triết học được định nghĩa hệ thống quan điểm lí
luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật
vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Tri thức triết học là tri thức:
Có tính hệ thống. Hệ thống là gì
Được th hiện dưới dng lý luận Tri thức có m Āy loi? S khác biệt gia
các loi? Có tính khái quát cao đi m chung c a các s vật, hiện tượng
Mang tính chỉnh th (t nhiên, xã hội và tư duy)
* Triết học khác với các khoa học khác  tính đặc thù của hệ thống tri thức khoa học và phương
pháp nghiên cứu.
Về tri thức khoa học, triết học có tính khái quát cao da trên s tru tượng hóa sâu sc về thế
giới, về b n ch Āt cuộc sống con người.
Về phương pháp nghiên cứu, triết học xem xét thế giới như một chỉnh th trong mối quan hệ
gia các yếu tố và tìm cách đưa li một hệ thống các quan niệm về chỉnh th đó.
Như vậy, vì triết học là s diễn t thế giới quan bằng lí luận chung nh Āt nên nó chỉ có th
thc hiện bằng cách t ng kết toàn bộ lịch sử c a khoa học và lịch sử c a b n thân tư
tưng triết học.
c. V Ān đề đối tượng của triết học trong l
ch sử.
- Thời Cổ đại, triết học nghiên cứu mọi lĩnh vực của thế giới song triết học phương Đông thiên v
hướng nội (???) còn triết học phương Tây thiên về hướng ngoại (???).
Ở phương Đông:
- Ấn Độ: Sàmkhya, Vedànta, Nỳaya, Jaina, Buddha.
Trung Quốc: Nho gia, Mặc gia, Đạo gia, Danh gia, Âm – dương gia, Pháp gia.
Ở phương Tây:
Talét, Hêraclít, Xôcrát, Đêmôcrít, Platôn, Arixtốt,…
c. V Ān đề đối tượng của triết học trong l
ch sử.
- Ở phương Tây, ngay t khi ra đi, triết học đã được xem “Nền triết học t nhiên”,
bao hàm trong nó tri thức c a t Āt c các lnh vc.
- Ở thi k
Hy Lạp Cổ đại, nền triết học t nhiên với “các hình thức muôn hình muôn vẻ
c a nó đã có mầm mống và đang n y n hầu hết t Āt c các loi thế giới quan sau này”
(Ph.Ănghen).
- Ở Tây Âu thi Trung cổ, khi quyền lc c a Giáo hội bao trùm mọi lnh vc đời sống
xã hội thì triết học tr thành nô lệ c a thần học. Nền triết học t nhiên bị thay bằng nền triết học
kinh viện.
- Ở Tây Âu thi Trung cổ, khi quyền lc c a Giáo hội bao trùm mọi lnh vc đời sống
xã hội thì triết học tr thành nô lệ c a thần học. Nền triết học t nhiên bị thay bằng nền triết học
kinh viện.
- Triết học thi k
phục hưng, giai c Āp tư s n cần KH-KT đ phát tri n, Triết
học, văn học, nghệ thuật tng bước thoát khỏi ách thống trị c a thần học. Ch ngha duy vật
được khôi phục, ch ngha nhân văn, nhân đo phát tri n
- T thế kỷ XIX đến nay: Hoàn c nh kinh tế - xã hội và s phát tri n mnh m
c a khoa học vào đầu thế k XIX đã d n đến s ra đời c a triết học Mác.
Đon tuyệt triệt đ với quan niệm triết học là “khoa học của các khoa học”, triết học Mác
xác định đối tượng nghiên cứu c a mình là:
Tiếp tục gi
i quyết mối quan hệ gia tồn tại và tư duy, gia vật ch Āt và ý thức trên lập
trưng duy vật triệt để và nghiên cứu nhng quy luật chung nh Āt của t nhiên, xã hội và tư duy:
+ Những vấn đề về thế giới
+ Những vấn đề về con người, xã hội loài người
+ Vị trí, vai trò của con người trong thế giới
d.Triết học - hạt nhân lý luận của thế gii quan
Định ngha: Thế gii quan là toàn bộ nhng quan điểm về thế gii và về v
trí của con ngưi
trong thế gii đó.
Thế giới quan quy đnh các nguyên tc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hot động
thc tiễn c a con người.
Thành phần ch yếu c a thế giới quan là tri thức, niềm tin lý tưởng. Trong đó tri thức là cơ
s trc tiếp hình thành thế giới quan, nhưng nó chỉ gia nhập thế giới quan khi đã được ki m
nghiệm trong thc tiễn và tr thành niềm tin.
Thế nào là thế giới quan và phương pháp luận?
Thế giới quan là gì và có nhng loi hình (hình thức) nào?
Vì sao nói: “Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan”
Thứ nh Āt: Triết học là tri thức cao nh Āt c a hệ thống quan đi m chung nh Āt về thế
giới và vị trí, vai trò c a con người trong thế giới.
Thứ hai: Triết học là học thuyết về thế giới quan, vì vậy triết học là ht nhân lý luận c a thế
giới quan
Có nhiều loi thế giới quan trong đó Thế giới quan chung nh Āt, ph biến nh Āt, là thế
giới quan triết học..
Vai trò của thế giới quan: TGQ có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc sống c a con người
và xã hội:
Thế giới quan duy vật biện chứng được coi là đỉnh cao c a các loi thế giới quan đã tng có
trong lịch sử. Bao gồm tri thức khoa học, niềm tin khoa học lý tưởng cách mạng.
2. V Ān đề cơ b n c a triết học
a. Nội dung v Ān đề cơ b
n của triết học
Ph.Ăngghen “V Ān đề cơ b n lớn c a mọi triết học, đặc biệt c a triết học hiện đi, là
mối quan hệ gia tư duy với tồn ti”
2. V Ān đề cơ b n c a triết học
V Ān đề cơ b
n của các khoa học: đóng vai trò là nền t
ng, mang tính đ
nh hưng để
gi
i quyết nhng v Ān đề mà ngành khoa học Āy nghiên cứu
2. V Ān đề cơ b n c a triết học
a. Nội dung v Ān đề cơ b
n của triết học
Ph.Ăngghen “V Ān đề cơ b n lớn c a mọi triết học, đặc biệt c a triết học hiện đi, là
mối quan hệ gia tư duy với tồn ti”, được hi u là mối quan hệ gia ý thức và vật ch Āt (thc
ch Āt là mối quan hệ gia con người với thế giới con người đang sống) VĐCB c a Triết học
có một và chỉ có một mà thôi.
Hai mặt c a v Ān đề cơ b n:
Thứ nh Āt: Gia vật ch Āt và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau? Cái nào quyết
định? Thứ hai: Con người có kh năng nhận thức được thế giới hay không ?
Ti sao vật ch Āt, ý thức và mối quan hệ gia chúng được gọi là vấn đề cơ bản ?
Thứ nh Āt: Đây là v Ān đề bao trùm, xuyên suốt trong mọi nội dung
Thứ hai: Đây là ranh giới phân biệt các trường phái
Thứ ba: Là v Ān đề mà các trường phái triết học ph i gi i quyết trước khi đi vào các
v Ān đề khác.
b/ Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.
Thế nào là duy vật ?
Họ cho rằng: b n ch Āt thế giới là vật ch Āt; vật ch Āt là tính thứ nh Āt, ý thức là tính thứ
hai; vật ch Āt có trước và quyết định ý thức.
Ba hình thức cơ b n c a ch ngha duy vật:
+Ch ngha duy vật ch Āt phác
+Ch ngha duy vật siêu hình
+Ch ngha duy vật biện chứng (cao nh Āt)
Một số nguyên nhân d n đến việc tha nhận tính thứ nh Āt c a một lc lượng siêu nhiên:
Không gi i thích được các hiện tượng t nhiên
Không gi i thích được hot động c a hệ thần kinh
Sử dụng học thuyết là một công cụ đ b o vệ quyền lợi, quyền
lc S tồn ti c a s vật là phức hợp các c m giác (Geogre
Berkeley)
c. Thuyết có thể biết (Khả tri luận) và thuyết không thể biết (Bất khả tri luận)
3/ Biện chứng và siêu hình a/ Khái niệm
b.chứng & s.hình trong lịch sử.
Ngha xu Āt phát c a t “biện chứng” (“dialectic”) là nghệ thuật tranh luận đ tìm chân
lý bằng cách phát hiện mâu thu n trong cách lập luận (Do Xôcrát dùng).
Ngha xu Āt phát c a t “siêu hình” là dùng đ chỉ triết học, với tính cách là khoa học
siêu c m tính, phi thc nghiệm. (Do Arixtốt dùng)
Trong triết học mác-xít, chúng được dùng đ chỉ phương pháp biện chứng và phương pháp siêu
hình.
Phương pháp biện chứng: Là phương pháp nhận thức đối tượng trong mối liên hệ, tác động qua
li, ràng buộc và quy định chuy n hóa l n nhau: xem xét s vật trong s vận động và phát
tri n c a s vật.
Phương pháp siêu hình: Là phương pháp nhận thức s vật  trng thái cô lập tách biệt, không
có mối liên hệ, không có s tác động qua li; không xem xét s vật trong s vận động và phát
tri n.
S đối lập gia hai phương pháp th hiện:
Phương pháp siêu hình:
+ Xem xét sv,ht trong trng thái cô lập, các mặt đối lập với nhau có một ranh giới tuyệt đối
+ Xem sv,ht  trng thái tĩnh; chỉ có s biến đ i về số lượng. Nguyên nhân c a s biến
đ i là t bên ngoài.
Mặt tích cực c a phương pháp siêu hình: Giúp quá trình nhận thức xác định rõ đối tượng nhận
thức, tránh được s chồng chéo với nhng đối tượng khác.
Vì chúng có mặt tích cc này nên trong nhận thức và trong hot động thc tiễn, con người đều
ph i sử dụng phương pháp siêu hình
Mặt hạn chế c a phương pháp siêu hình là không ph n ánh đúng hiện thc vì mọi s vật,
hiện tượng trong vũ trụ luôn vận động, biến đ i không ngng.
Vì vậy nếu tuyệt đối hóa phương pháp siêu hình, ta không th rút ra nhng kết luận đúng đn
nh Āt, quan trọng nh Āt về nội dung, b n ch Āt và xu hướng biến đ i c a s vật
Phương pháp biện chứng:
+ Xem xét sv, ht trong các mối liên hệ ph biến vốn có c a nó. Chúng có s lệ thuộc, nh
hưng nhau, ràng buộc, quy định l n nhau.
+ Xem sv,ht  trng thái động; có s biến đ i về lượng d n đến thay đ i về ch Āt.
Nguyên nhân c a s biến đ i bt nguồn t bên trong.
b/ Các hình thức của PBC trong l
ch sử .
- Phép biện chứng t phác thời c đi. Ông t c a PBC là ai? Đi m hn chế
trong cách ngôn c a ông?
- Phép biện chứng duy tâm.
- Phép biện chứng duy vật.
KHÔNG AI TẮM HAI LẦN TRÊN
MỘT DÒNG SÔNG
AI (CON NGƯỜI): CHỦ QUAN (A và B): BÊN TRONG ví dụ năng lc, phẩm ch Āt, nội lc, ý
chí,…
DÒNG SÔNG: KHÁCH QUAN: HOÀN CẢNH, ĐIỀU KIỆN, BÊN NGOÀI
“ Phép biện chứng…là môn khoa học về nhng quy luật ph biến c a s vận động và s phát tri n
c a t nhiên, c a xã hội loài người và c a tư duy”.
Đặc trưng cơ bản của PBCDV.
- PBCDV được xây dng trên nền t ng c a thế giới quan duy vật triệt đ , khoa học
- PBCDV va là lý luận, va là phương pháp
+ Vì nó là học thuyết về các mối liên hệ, học thuyết về s vận động và phát tri n
+ Vì nó là hệ thống về nhng yêu cầu đòi hỏi con người ph i thc hiện trong nhận thức
và trong hot động thc tiễn
- PBCDV không chỉ gi i thích các mối liên hệ, s vận động, phát tri n trong thế giới
mà nó đã tr thành công cụ đ nhận thức và c i to thế giới Tóm lại:
- Triết học trang bị thế giới quan và phương pháp luận chung nh Āt.
- Triết học có vai trò định hướng cho chúng ta trong nhận thức và hot động thc tiễn.
II. TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA T.HỌC MÁC-LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG
XÃ HỘI
1. S ra đời và phát tri n c a Tr.h Mác - Lênin
a. Nhng điều kiện l
ch sử của s ra đi tr.h Mác
* Một là, điều kiện kinh tế - xã hội
- S c ng cố và phát tri n c a phương thức s n xu Āt tư b n ch ngha
trong điều kiện cách mng công nghiệp.
- S xu Āt hiện c a giai c Āp vô s n trên vũ đài lịch sử với tính cách một lc
lượng chính trị - xã hội độc lập.
- Thc tiễn cách mng c a giai c Āp vô s n là cơ s ch yếu nh Āt cho s ra
đời triết học Mác.* Hai là, nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học t nhiên
+ Nguồn gốc lý luận
- Triết học c đi n Đức (đặc biệt là PBC c a Hegel và CNDV c a Feuerbach)
- Kinh tế chính trị học c a Anh
- CNXH không tưng c a Pháp
+ Tiền đề khoa học t nhiên
+ Tiền đề khoa học t nhiên
* Ba là, nhân tố chủ quan trong s hình thành triết học Mác.
- Thiên tài và hot động thc tiễn c a C.Mác và Ph.Ăngghen,
- Lập trường giai c Āp công nhân và tình c m đặc biệt c a hai ông đối với nhân dân lao
động,
- Tình bn v đi c a hai nhà cách mng
b. Nhng thi k
chủ yếu trong s hình thành và phát triển của Triết học Mác
* Thời kỳ quá độ t ch ngha duy tâm và dân ch cách mng sang ch ngha duy vật
và ch ngha cộng s n (1841 - 1844)
* Thời kỳ đề xu Āt nhng nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử(1844-
1848)SV t nghiên cứu tài liệu
* Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen b sung và phát tri n toàn diện lí luận triết học (1848 - 1895)
c. Thc ch Āt và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thc hiện.
Triết học Mác ra đời thc ch Āt là một cuộc cách mng v đi trong lịch sử triết học.
Vì:
+ Triết học Mác khc phục tính ch Āt siêu hình c a ch ngha duy vật cũ và khc phục
tính ch Āt duy tâm c a phép biện chứng duy tâm, sáng to ra ch ngha duy vật biện
chứng.
+ Triết học Mác vận dụng quan đi m duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng
to ra ch ngha duy vật lịch sử - nội dung ch yếu c a bước ngoặt cách mng trong
triết học.
+ Triết học Mác tr thành vũ khí tinh thần cho giai c Āp vô s n và nhân dân lao động trong
cuộc đ Āu tranh gi i phóng giai c Āp, gi i phóng con người.
Vai trò của Lênin đối với việc bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác.
Có th chia thành 3 thời kỳ:
* T 1893 – 1907: Tập trung chống phái dân tuý: V.I.Lênin b o vệ và phát tri n triết học Mác và
chuẩn bị thành lập đ ng mácxít  Nga hướng tới cuộc cách mng dân ch tư s n lần thứ
nh Āt. - Làm gì? (1902)
- Hai sách lược c a Đ ng dân ch - xã hội trong cách mng dân ch (1905 – 1907 sau
khi cách mng Nga th Āt bi)
* T 1907 – 1917: (B o vệ CNDV & PBC) thời kỳ V.I.Lênin phát tri n toàn diện triết học Mác
(Bằng việc đưa ra định ngha kinh đi n về VC, mối quan hệ gia VC và YT, gia tồn ti XH và ý
thức XH, nhng nguyên tc c a nhận thức) và lãnh đo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị và
thc hiện cuộc cách mng XHCN đầu tiên trên thế giới.
Chống li s khôi phục nhng quan đi m duy tâm. Góp phần gi i quyết cuộc kh ng ho ng
vật lý:
- Ch ngha duy vật và ch ngha kinh nghiệm phê phán (1909)
- Ba nguồn gốc và ba bộ phận c Āu thành ch ngha Mác (1913)
- Bút ký triết học (1914- 1916)
- Nhà nước và cách mng ( 1917)
* T 1917 – 1924: Tiếp tục b o vệ, phát tri n ch ngha Mác trong điều kiện có chính quyền:
đ Āu tranh không khoan nhượng chống ch ngha chiết trung và thuyết ngụy biện đồng thời phát
tri n ch ngha Mác; gn liền với việc nghiên cứu các v Ān đề xây dng ch ngha xã hội.
- Bệnh Āu tr “t khuynh” trong phong trào cộng s n (1920)
- Li bàn về công đoàn, về tình hình trước mt và về nhng sai lầm c a các đồng chí Tơrốtxki
và Bukharin (1921)
- Về chính sách kinh tế mới (1921)
- Bàn về thuế lương thc (1921)…
Ch ngha Mác đã nh hướng to lớn đến phong trào cộng s n và công nhân
thế giới: + Ảnh hưng đến cuộc cách mng tháng 3/1871, Công xã Paris được
thành lập
+ Tháng 8/1903, Đ ng Bônsêvích Nga được thành lập, lãnh đo cách mng Nga 1905
+ Tháng10/1917,Cách mng tháng10 thành công
+ Năm 1919 Quốc tế cộng s n được thành lập
+ Năm 1922, Liên bang Cộng hoà xã hội ch ngha xô viết ra đời và sau đó đã tr thành một hệ
thống.
* Cuối nhng năm 80 thế k thứ XX, do nhiều nguyên nhân khác nhau hệ thống xã hội ch ngha
bị kh ng ho ng và rơi vào thoái trào
Ch ngha Mác ra đời đã nh hưng lớn lao đến phong trào cộng s n và công nhân quốc
tế:
+ Đã c vũ mnh m PTCM c a GCCN toàn thế giới.
+ Thức tỉnh, c vũ mnh m phong trào đ Āu tranh gi i phóng c a nhân dân các nước thuộc
địa.
- Vai trò định hướng c a ch ngha Mác-Lênin đã đem li nhng thành qu lớn lao cho s
nghiệp vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân ch và tiến bộ XH.
- Tư tưng c a CNXH v n tồn ti trên phm vi toàn cầu; quyết tâm XD thành công CNXH v n
được khẳng định  nhiều nước và chiều hướng đi theo con đường XHCN v n lan rộng  các nước châu
Mỹ La-tinh./.
2. Đối tượng và chức năng c a t.học Mác - Lênin
Dưới góc độ người sáng lập
Là hệ thống tri thức lý luận chung nh Āt về thế giới, về vị trí, vai trò c a con người trong thế giới đó
do C.Mác và Ph.Ăngghen sáng lập vào gia thế k XIX, V.I.Lênin là người b o vệ và phát tri n
t cuối thế k XIX
Dưới góc độ tính ch Āt,
chức năng và vai trò
Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan điểm DVBC về t nhiên, xã hội và tư duy, là TGQ và PPL
khoa học, cách mng giúp GCCN, NDLĐ và các lc lượng XH tiến bộ nhận thức đúng đắn và
cải tạo hiệu quả thế giới.
b. Đối tượng của triết học Mác – Lênin
Đó là gi i quyết v Ān đề cơ b n c a triết học trên lập trường duy vật biện chứng và
nghiên cứu nhng quy luật vận động, phát tri n chung nh Āt c a t nhiên, xã hội và tư duy.
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin
* Chức năng thế giới quan
Thế gii quan là toàn bộ nhng quan điểm về thế gii và về v
trí của con ngưi trong thế gii
đó.
* Nhân sinh quan (???)
TGQ da vào học thuyết Thiên mệnh
NSQ đề cao nhân, hiếu, ngha, chính danh, định phận,…
TGQ da vào đo (bi u hiện ra là
đức) NSQ đề cao học thuyết vô vi
TGQ da vào học thuyết Phật giáo NSQ đề cao bát chánh đo, lục độ, ngũ giới,…
Tr.học là ht nhân lý luận c a thế giới quan.
Tr.học Mác đem li thế giới quan duy vật biện chứng, là ht nhân thế giới quan cộng s n.
* Chức năng phương pháp luận
Phương pháp luận là lý luận về phương pháp, là hệ thống nhng quan điểm, nhng nguyên tc
xu Āt phát có vai trò chỉ đạo việc sử dụng các phương pháp trong hoạt động nhận thức và hoạt động
thc tiễn nhằm đạt kết qu
tối ưu.
Triết học Mác - Lênin thc hiện chức năng phương pháp luận chung nhất, phổ biến nhất cho
nhận thức và hot động thc tiễn.
3. Vai trò c a triết học Mác trong đời sống xã hội và trong s nghiệp đ i mới  VN hiện nay
a. Triết học Mác - Lênin là thế gii quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con
ngưi trong nhận thức và thc tiễn
b. Là cơ sở thế gii quan và phương pháp luận khoa học và cách mạng để phân tích xu hưng
phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc CMKH&CN hiện đại phát triển mạnh m
c. Là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dng CNXH trên thế gii và s nghiệp đổi mi
theo đ
nh hưng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Tóm lại:
Ch ngha Mác - Lênin trang bị cho chúng ta thế gii quan phương pháp luận khoa học
đ nhận thức và hành động đúng đn.
| 1/10

Preview text:

TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
Chương 1. Triết học và vai trò của triết học trong đời sống xã hội
Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Chương 3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
I.TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA T.HỌC
1. Khái lược về triết học
Nguồn gốc của triết học.
- Triết học ra đời vào kho愃ऀ ng từ thế k礃ऀ VIII đến thế k礃ऀ VI tr.CN t愃⌀i các trung tâm văn minh
lớn c甃ऀ a nhân lo愃⌀i thời C ऀ đ愃⌀i (phương Đông: Ấn độ và Trung hoa, phương Tây: Hy l愃⌀p)
- Triết học ra đời từ hai nguồn gốc: nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.
- Triết học là một hình thái ý thức xã hội, là một bộ phận c甃ऀ a kiến trúc thượng tầng
b. Khái niệm Triết học. -
Ở Trung Quốc, Triết = Trí , Triết học (哲學) là sự hi ऀ u biết sâu sắc c甃ऀ a con người về
toàn bộ thế giới thiên- địa - nhân và định hướng nhân sinh quan cho con người. -
Ở Ấn Độ, thuật ngữ Dar'sana (triết học) ngh椃̀a gốc là chiêm ngưỡng, hàm ý là tri thức
dựa trên lý trí, là con đường suy ng m đ ऀ d n dắt con người đến với l攃̀ ph愃ऀ i. -
Ở phương Tây, Triết học, Philo - sophia, xu Āt hiện ở Hy L愃⌀p C ऀ đ愃⌀i, với
ngh椃̀a là yêu mến sự thông thái. Họ quan niệm, philosophia vừa mang ngh椃̀a là gi愃ऀ i thích vũ
trụ, đ椃⌀nh hướng nhận thức và hành vi, vừa nh Ān m愃⌀nh đến khát vọng tìm kiếm chân lý c甃ऀ a con người.
Nhìn chung các đ椃⌀nh nghĩa về Triết học trước Mác thường bao hàm những nội dung: -
Triết học nghiên cứu thế giới với tư cách là một hệ thống chỉnh th ऀ toàn vẹn vốn có c甃ऀ a nó. -
Triết học gi愃ऀ i thích thế giới, với mục đích tìm ra những quy luật phổ biến nh Āt chi
phối, quy định và quyết định sự vận động c甃ऀ a thế giới, c甃ऀ a con người và c甃ऀ a tư duy. -
Tri thức triết học mang tính hệ thống, lôgíc và trừu tượng về thế giới, bao gồm những
nguyên tắc cơ b愃ऀ n, những đặc trưng b愃ऀ n ch Āt và những quan đi ऀ m nền t愃ऀ ng về mọi tồn t愃⌀i. -
Triết học là hình thái đặc biệt c甃ऀ a ý thức xã hội, được th ऀ hiện thành hệ thống các
quan điểm lý luận chung nh Āt về thế giới, về con người và về tư duy c甃ऀ a con người trong thế
giới Āy. - Triết học là h愃⌀t nhân c甃ऀ a thế giới quan.
Với sự ra đời c甃ऀ a Triết học Mác - Lênin, triết học được định nghĩa là hệ thống quan điểm lí
luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật
vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

Tri thức triết học là tri thức:
Có tính hệ thống. Hệ thống là gì
Được th ऀ hiện dưới d愃⌀ng lý luận Tri thức có m Āy lo愃⌀i? Sự khác biệt giữa
các lo愃⌀i? Có tính khái quát cao  đi ऀ m chung c甃ऀ a các sự vật, hiện tượng
Mang tính chỉnh th ऀ (tự nhiên, xã hội và tư duy)
* Triết học khác với các khoa học khác ở tính đặc thù của hệ thống tri thức khoa học và phương pháp nghiên cứu.
Về tri thức khoa học, triết học có tính khái quát cao dựa trên sự trừu tượng hóa sâu sắc về thế
giới, về b愃ऀ n ch Āt cuộc sống con người.
Về phương pháp nghiên cứu, triết học xem xét thế giới như một chỉnh th ऀ trong mối quan hệ
giữa các yếu tố và tìm cách đưa l愃⌀i một hệ thống các quan niệm về chỉnh th ऀ đó.
Như vậy, vì triết học là sự diễn t愃ऀ thế giới quan bằng lí luận chung nh Āt nên nó chỉ có th ऀ
thực hiện bằng cách t ऀ ng kết toàn bộ lịch sử c甃ऀ a khoa học và lịch sử c甃ऀ a b愃ऀ n thân tư tưởng triết học.
c. V Ān đề đối tượng của triết học trong l椃⌀ch sử.
- Thời Cổ đại, triết học nghiên cứu mọi lĩnh vực của thế giới song triết học phương Đông thiên về
hướng nội (???) còn triết học phương Tây thiên về hướng ngoại (???). Ở phương Đông:
- Ấn Độ: Sàmkhya, Vedànta, Nỳaya, Jaina, Buddha.
Trung Quốc: Nho gia, Mặc gia, Đạo gia, Danh gia, Âm – dương gia, Pháp gia. Ở phương Tây:
Talét, Hêraclít, Xôcrát, Đêmôcrít, Platôn, Arixtốt,…
c. V Ān đề đối tượng của triết học trong l椃⌀ch sử. -
Ở phương Tây, ngay từ khi ra đời, triết học đã được xem là “Nền triết học tự nhiên”,
bao hàm trong nó tri thức c甃ऀ a t Āt c愃ऀ các l椃̀nh vực. -
Ở thời k Hy Lạp Cổ đại, nền triết học tự nhiên với “các hình thức muôn hình muôn vẻ
c甃ऀ a nó đã có mầm mống và đang n愃ऀ y nở hầu hết t Āt c愃ऀ các lo愃⌀i thế giới quan sau này” (Ph.Ănghen). -
Ở Tây Âu thời Trung cổ, khi quyền lực c甃ऀ a Giáo hội bao trùm mọi l椃̀nh vực đời sống
xã hội thì triết học trở thành nô lệ c甃ऀ a thần học. Nền triết học tự nhiên bị thay bằng nền triết học kinh viện. -
Ở Tây Âu thời Trung cổ, khi quyền lực c甃ऀ a Giáo hội bao trùm mọi l椃̀nh vực đời sống
xã hội thì triết học trở thành nô lệ c甃ऀ a thần học. Nền triết học tự nhiên bị thay bằng nền triết học kinh viện. -
Triết học thời k phục hưng, giai c Āp tư s愃ऀ n cần KH-KT đ ऀ phát tri ऀ n, Triết
học, văn học, nghệ thuật từng bước thoát khỏi ách thống trị c甃ऀ a thần học. Ch甃ऀ ngh椃̀a duy vật
được khôi phục, ch甃ऀ ngh椃̀a nhân văn, nhân đ愃⌀o phát tri ऀ n -
Từ thế kỷ XIX đến nay: Hoàn c愃ऀ nh kinh tế - xã hội và sự phát tri ऀ n m愃⌀nh m攃̀
c甃ऀ a khoa học vào đầu thế k礃ऀ XIX đã d n đến sự ra đời c甃ऀ a triết học Mác.
Đo愃⌀n tuyệt triệt đ ऀ với quan niệm triết học là “khoa học của các khoa học”, triết học Mác
xác định đối tượng nghiên cứu c甃ऀ a mình là:
Tiếp tục gi愃ऀ i quyết mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy, giữa vật ch Āt và ý thức trên lập
trường duy vật triệt để và nghiên cứu những quy luật chung nh Āt của tự nhiên, xã hội và tư duy:
+ Những vấn đề về thế giới
+ Những vấn đề về con người, xã hội loài người
+ Vị trí, vai trò của con người trong thế giới
d.Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
Định ngh椃̀a: Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm về thế giới và về v椃⌀ trí của con người
trong thế giới đó.
Thế giới quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và ho愃⌀t động
thực tiễn c甃ऀ a con người.
Thành phần ch甃ऀ yếu c甃ऀ a thế giới quan là tri thức, niềm tin lý tưởng. Trong đó tri thức là cơ
sở trực tiếp hình thành thế giới quan, nhưng nó chỉ gia nhập thế giới quan khi đã được ki ऀ m
nghiệm trong thực tiễn và trở thành niềm tin.
Thế nào là thế giới quan và phương pháp luận?
Thế giới quan là gì và có những lo愃⌀i hình (hình thức) nào?
Vì sao nói: “Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan”
Thứ nh Āt: Triết học là tri thức cao nh Āt c甃ऀ a hệ thống quan đi ऀ m chung nh Āt về thế
giới và vị trí, vai trò c甃ऀ a con người trong thế giới.
Thứ hai: Triết học là học thuyết về thế giới quan, vì vậy triết học là h愃⌀t nhân lý luận c甃ऀ a thế giới quan
Có nhiều lo愃⌀i thế giới quan trong đó Thế giới quan chung nh Āt, ph ऀ biến nh Āt, là thế giới quan triết học..
Vai trò của thế giới quan: TGQ có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc sống c甃ऀ a con người và xã hội:
Thế giới quan duy vật biện chứng được coi là đỉnh cao c甃ऀ a các lo愃⌀i thế giới quan đã từng có
trong lịch sử. Bao gồm tri thức khoa học, niềm tin khoa học lý tưởng cách mạng.
2. V Ān đề cơ b愃ऀ n c甃ऀ a triết học
a. Nội dung v Ān đề cơ b愃ऀ n của triết học
Ph.Ăngghen “V Ān đề cơ b愃ऀ n lớn c甃ऀ a mọi triết học, đặc biệt c甃ऀ a triết học hiện đ愃⌀i, là
mối quan hệ giữa tư duy với tồn t愃⌀i”
2. V Ān đề cơ b愃ऀ n c甃ऀ a triết học
V Ān đề cơ b愃ऀ n của các khoa học: đóng vai trò là nền t愃ऀ ng, mang tính đ椃⌀nh hướng để
gi愃ऀ i quyết những v Ān đề mà ngành khoa học Āy nghiên cứu
2. V Ān đề cơ b愃ऀ n c甃ऀ a triết học
a. Nội dung v Ān đề cơ b愃ऀ n của triết học
Ph.Ăngghen “V Ān đề cơ b愃ऀ n lớn c甃ऀ a mọi triết học, đặc biệt c甃ऀ a triết học hiện đ愃⌀i, là
mối quan hệ giữa tư duy với tồn t愃⌀i”, được hi ऀ u là mối quan hệ giữa ý thức và vật ch Āt (thực
ch Āt là mối quan hệ giữa con người với thế giới con người đang sống) VĐCB c甃ऀ a Triết học
có một và chỉ có một mà thôi.
Hai mặt c甃ऀ a v Ān đề cơ b愃ऀ n:
Thứ nh Āt: Giữa vật ch Āt và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau? Cái nào quyết
định? Thứ hai: Con người có kh愃ऀ năng nhận thức được thế giới hay không ?
T愃⌀i sao vật ch Āt, ý thức và mối quan hệ giữa chúng được gọi là vấn đề cơ bản ?
Thứ nh Āt: Đây là v Ān đề bao trùm, xuyên suốt trong mọi nội dung
Thứ hai: Đây là ranh giới phân biệt các trường phái
Thứ ba: Là v Ān đề mà các trường phái triết học ph愃ऀ i gi愃ऀ i quyết trước khi đi vào các v Ān đề khác.
b/ Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm. Thế nào là duy vật ?
Họ cho rằng: b愃ऀ n ch Āt thế giới là vật ch Āt; vật ch Āt là tính thứ nh Āt, ý thức là tính thứ
hai; vật ch Āt có trước và quyết định ý thức.
Ba hình thức cơ b愃ऀ n c甃ऀ a ch甃ऀ ngh椃̀a duy vật:
+Ch甃ऀ ngh椃̀a duy vật ch Āt phác
+Ch甃ऀ ngh椃̀a duy vật siêu hình
+Ch甃ऀ ngh椃̀a duy vật biện chứng (cao nh Āt)
Một số nguyên nhân d n đến việc thừa nhận tính thứ nh Āt c甃ऀ a một lực lượng siêu nhiên:
Không gi愃ऀ i thích được các hiện tượng tự nhiên
Không gi愃ऀ i thích được ho愃⌀t động c甃ऀ a hệ thần kinh
Sử dụng học thuyết là một công cụ đ ऀ b愃ऀ o vệ quyền lợi, quyền
lực Sự tồn t愃⌀i c甃ऀ a sự vật là phức hợp các c愃ऀ m giác (Geogre Berkeley)
c. Thuyết có thể biết (Khả tri luận) và thuyết không thể biết (Bất khả tri luận)
3/ Biện chứng và siêu hình a/ Khái niệm
b.chứng & s.hình trong lịch sử.
Ngh椃̀a xu Āt phát c甃ऀ a từ “biện chứng” (“dialectic”) là nghệ thuật tranh luận đ ऀ tìm chân
lý bằng cách phát hiện mâu thu n trong cách lập luận (Do Xôcrát dùng).
Ngh椃̀a xu Āt phát c甃ऀ a từ “siêu hình” là dùng đ ऀ chỉ triết học, với tính cách là khoa học
siêu c愃ऀ m tính, phi thực nghiệm. (Do Arixtốt dùng)
Trong triết học mác-xít, chúng được dùng đ ऀ chỉ phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình.
Phương pháp biện chứng: Là phương pháp nhận thức đối tượng trong mối liên hệ, tác động qua
l愃⌀i, ràng buộc và quy định chuy ऀ n hóa l n nhau: xem xét sự vật trong sự vận động và phát
tri ऀ n c甃ऀ a sự vật.
Phương pháp siêu hình: Là phương pháp nhận thức sự vật ở tr愃⌀ng thái cô lập tách biệt, không
có mối liên hệ, không có sự tác động qua l愃⌀i; không xem xét sự vật trong sự vận động và phát tri ऀ n.
Sự đối lập giữa hai phương pháp th ऀ hiện:
Phương pháp siêu hình:
+ Xem xét sv,ht trong tr愃⌀ng thái cô lập, các mặt đối lập với nhau có một ranh giới tuyệt đối
+ Xem sv,ht ở tr愃⌀ng thái tĩnh; chỉ có sự biến đ ऀ i về số lượng. Nguyên nhân c甃ऀ a sự biến
đ ऀ i là từ bên ngoài.
Mặt tích cực c甃ऀ a phương pháp siêu hình: Giúp quá trình nhận thức xác định rõ đối tượng nhận
thức, tránh được sự chồng chéo với những đối tượng khác.
Vì chúng có mặt tích cực này nên trong nhận thức và trong ho愃⌀t động thực tiễn, con người đều
ph愃ऀ i sử dụng phương pháp siêu hình
Mặt hạn chế c甃ऀ a phương pháp siêu hình là không ph愃ऀ n ánh đúng hiện thực vì mọi sự vật,
hiện tượng trong vũ trụ luôn vận động, biến đ ऀ i không ngừng.
Vì vậy nếu tuyệt đối hóa phương pháp siêu hình, ta không th ऀ rút ra những kết luận đúng đắn
nh Āt, quan trọng nh Āt về nội dung, b愃ऀ n ch Āt và xu hướng biến đ ऀ i c甃ऀ a sự vật
Phương pháp biện chứng:
+ Xem xét sv, ht trong các mối liên hệ ph ऀ biến vốn có c甃ऀ a nó. Chúng có sự lệ thuộc, 愃ऀ nh
hưởng nhau, ràng buộc, quy định l n nhau.
+ Xem sv,ht ở tr愃⌀ng thái động; có sự biến đ ऀ i về lượng d n đến thay đ ऀ i về ch Āt.
Nguyên nhân c甃ऀ a sự biến đ ऀ i bắt nguồn từ bên trong.
b/ Các hình thức của PBC trong l椃⌀ch sử . -
Phép biện chứng tự phác thời c ऀ đ愃⌀i. Ông t ऀ c甃ऀ a PBC là ai? Đi ऀ m h愃⌀n chế
trong cách ngôn c甃ऀ a ông? -
Phép biện chứng duy tâm. -
Phép biện chứng duy vật.
KHÔNG AI TẮM HAI LẦN TRÊN MỘT DÒNG SÔNG
AI (CON NGƯỜI): CHỦ QUAN (A và B): BÊN TRONG ví dụ năng lực, phẩm ch Āt, nội lực, ý chí,…
DÒNG SÔNG: KHÁCH QUAN: HOÀN CẢNH, ĐIỀU KIỆN, BÊN NGOÀI
“ Phép biện chứng…là môn khoa học về những quy luật ph ऀ biến c甃ऀ a sự vận động và sự phát tri ऀ n
c甃ऀ a tự nhiên, c甃ऀ a xã hội loài người và c甃ऀ a tư duy”.
Đặc trưng cơ bản của PBCDV. -
PBCDV được xây dựng trên nền t愃ऀ ng c甃ऀ a thế giới quan duy vật triệt đ ऀ , khoa học -
PBCDV vừa là lý luận, vừa là phương pháp
+ Vì nó là học thuyết về các mối liên hệ, học thuyết về sự vận động và phát tri ऀ n
+ Vì nó là hệ thống về những yêu cầu đòi hỏi con người ph愃ऀ i thực hiện trong nhận thức
và trong ho愃⌀t động thực tiễn -
PBCDV không chỉ gi愃ऀ i thích các mối liên hệ, sự vận động, phát tri ऀ n trong thế giới
mà nó đã trở thành công cụ đ ऀ nhận thức và c愃ऀ i t愃⌀o thế giới Tóm lại: -
Triết học trang bị thế giới quan và phương pháp luận chung nh Āt. -
Triết học có vai trò định hướng cho chúng ta trong nhận thức và ho愃⌀t động thực tiễn.
II. TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA T.HỌC MÁC-LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Sự ra đời và phát tri ऀ n c甃ऀ a Tr.h Mác - Lênin
a. Những điều kiện l椃⌀ch sử của sự ra đời tr.h Mác
* Một là, điều kiện kinh tế - xã hội -
Sự c甃ऀ ng cố và phát tri ऀ n c甃ऀ a phương thức s愃ऀ n xu Āt tư b愃ऀ n ch甃ऀ ngh椃̀a
trong điều kiện cách m愃⌀ng công nghiệp. -
Sự xu Āt hiện c甃ऀ a giai c Āp vô s愃ऀ n trên vũ đài lịch sử với tính cách một lực
lượng chính trị - xã hội độc lập. -
Thực tiễn cách m愃⌀ng c甃ऀ a giai c Āp vô s愃ऀ n là cơ sở ch甃ऀ yếu nh Āt cho sự ra
đời triết học Mác.* Hai là, nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên
+ Nguồn gốc lý luận -
Triết học c ऀ đi ऀ n Đức (đặc biệt là PBC c甃ऀ a Hegel và CNDV c甃ऀ a Feuerbach) -
Kinh tế chính trị học c甃ऀ a Anh -
CNXH không tưởng c甃ऀ a Pháp
+ Tiền đề khoa học tự nhiên
+ Tiền đề khoa học tự nhiên
* Ba là, nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác.
- Thiên tài và ho愃⌀t động thực tiễn c甃ऀ a C.Mác và Ph.Ăngghen,
- Lập trường giai c Āp công nhân và tình c愃ऀ m đặc biệt c甃ऀ a hai ông đối với nhân dân lao động,
- Tình b愃⌀n v椃̀ đ愃⌀i c甃ऀ a hai nhà cách m愃⌀ng
b. Những thời k chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học Mác
* Thời kỳ quá độ từ ch甃ऀ ngh椃̀a duy tâm và dân ch甃ऀ cách m愃⌀ng sang ch甃ऀ ngh椃̀a duy vật
và ch甃ऀ ngh椃̀a cộng s愃ऀ n (1841 - 1844)
* Thời kỳ đề xu Āt những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử(1844-
1848)SV tự nghiên cứu tài liệu
* Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen b ऀ sung và phát tri ऀ n toàn diện lí luận triết học (1848 - 1895)
c. Thực ch Āt và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện.
Triết học Mác ra đời thực ch Āt là một cuộc cách m愃⌀ng v椃̀ đ愃⌀i trong lịch sử triết học. Vì:
+ Triết học Mác khắc phục tính ch Āt siêu hình c甃ऀ a ch甃ऀ ngh椃̀a duy vật cũ và khắc phục
tính ch Āt duy tâm c甃ऀ a phép biện chứng duy tâm, sáng t愃⌀o ra ch甃ऀ ngh椃̀a duy vật biện chứng.
+ Triết học Mác vận dụng quan đi ऀ m duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng
t愃⌀o ra ch甃ऀ ngh椃̀a duy vật lịch sử - nội dung ch甃ऀ yếu c甃ऀ a bước ngoặt cách m愃⌀ng trong triết học.
+ Triết học Mác trở thành vũ khí tinh thần cho giai c Āp vô s愃ऀ n và nhân dân lao động trong
cuộc đ Āu tranh gi愃ऀ i phóng giai c Āp, gi愃ऀ i phóng con người.
Vai trò của Lênin đối với việc bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác.
Có th ऀ chia thành 3 thời kỳ:
* Từ 1893 – 1907: Tập trung chống phái dân tuý: V.I.Lênin b愃ऀ o vệ và phát tri ऀ n triết học Mác và
chuẩn bị thành lập đ愃ऀ ng mácxít ở Nga hướng tới cuộc cách m愃⌀ng dân ch甃ऀ tư s愃ऀ n lần thứ nh Āt. - Làm gì? (1902)
- Hai sách lược c甃ऀ a Đ愃ऀ ng dân ch甃ऀ - xã hội trong cách m愃⌀ng dân ch甃ऀ (1905 – 1907 sau
khi cách m愃⌀ng Nga th Āt b愃⌀i)
* Từ 1907 – 1917: (B愃ऀ o vệ CNDV & PBC) thời kỳ V.I.Lênin phát tri ऀ n toàn diện triết học Mác
(Bằng việc đưa ra định ngh椃̀a kinh đi ऀ n về VC, mối quan hệ giữa VC và YT, giữa tồn t愃⌀i XH và ý
thức XH, những nguyên tắc c甃ऀ a nhận thức) và lãnh đ愃⌀o phong trào công nhân Nga, chuẩn bị và
thực hiện cuộc cách m愃⌀ng XHCN đầu tiên trên thế giới.
Chống l愃⌀i sự khôi phục những quan đi ऀ m duy tâm. Góp phần gi愃ऀ i quyết cuộc kh甃ऀ ng ho愃ऀ ng vật lý:
- Ch甃ऀ ngh椃̀a duy vật và ch甃ऀ ngh椃̀a kinh nghiệm phê phán (1909)
- Ba nguồn gốc và ba bộ phận c Āu thành ch甃ऀ ngh椃̀a Mác (1913)
- Bút ký triết học (1914- 1916)
- Nhà nước và cách m愃⌀ng ( 1917)
* Từ 1917 – 1924: Tiếp tục b愃ऀ o vệ, phát tri ऀ n ch甃ऀ ngh椃̀a Mác trong điều kiện có chính quyền:
đ Āu tranh không khoan nhượng chống ch甃ऀ ngh椃̀a chiết trung và thuyết ngụy biện đồng thời phát
tri ऀ n ch甃ऀ ngh椃̀a Mác; gắn liền với việc nghiên cứu các v Ān đề xây dựng ch甃ऀ ngh椃̀a xã hội.
- Bệnh Āu tr椃̀ “t愃ऀ khuynh” trong phong trào cộng s愃ऀ n (1920)
- L愃⌀i bàn về công đoàn, về tình hình trước mắt và về những sai lầm c甃ऀ a các đồng chí Tơrốtxki và Bukharin (1921)
- Về chính sách kinh tế mới (1921)
- Bàn về thuế lương thực (1921)…
Ch甃ऀ ngh椃̀a Mác đã 愃ऀ nh hướng to lớn đến phong trào cộng s愃ऀ n và công nhân
thế giới: + Ảnh hưởng đến cuộc cách m愃⌀ng tháng 3/1871, Công xã Paris được thành lập
+ Tháng 8/1903, Đ愃ऀ ng Bônsêvích Nga được thành lập, lãnh đ愃⌀o cách m愃⌀ng Nga 1905
+ Tháng10/1917,Cách m愃⌀ng tháng10 thành công
+ Năm 1919 Quốc tế cộng s愃ऀ n được thành lập
+ Năm 1922, Liên bang Cộng hoà xã hội ch甃ऀ ngh椃̀a xô viết ra đời và sau đó đã trở thành một hệ thống.
* Cuối những năm 80 thế k礃ऀ thứ XX, do nhiều nguyên nhân khác nhau hệ thống xã hội ch甃ऀ ngh椃̀a
bị kh甃ऀ ng ho愃ऀ ng và rơi vào thoái trào
Ch甃ऀ ngh椃̀a Mác ra đời đã 愃ऀ nh hưởng lớn lao đến phong trào cộng s愃ऀ n và công nhân quốc tế:
+ Đã c ऀ vũ m愃⌀nh m攃̀ PTCM c甃ऀ a GCCN toàn thế giới.
+ Thức tỉnh, c ऀ vũ m愃⌀nh m攃̀ phong trào đ Āu tranh gi愃ऀ i phóng c甃ऀ a nhân dân các nước thuộc địa.
- Vai trò định hướng c甃ऀ a ch甃ऀ ngh椃̀a Mác-Lênin đã đem l愃⌀i những thành qu愃ऀ lớn lao cho sự
nghiệp vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân ch甃ऀ và tiến bộ XH.
- Tư tưởng c甃ऀ a CNXH v n tồn t愃⌀i trên ph愃⌀m vi toàn cầu; quyết tâm XD thành công CNXH v n
được khẳng định ở nhiều nước và chiều hướng đi theo con đường XHCN v n lan rộng ở các nước châu Mỹ La-tinh./.
2. Đối tượng và chức năng c甃ऀ a t.học Mác - Lênin
Dưới góc độ người sáng lập
Là hệ thống tri thức lý luận chung nh Āt về thế giới, về vị trí, vai trò c甃ऀ a con người trong thế giới đó
do C.Mác và Ph.Ăngghen sáng lập vào giữa thế k礃ऀ XIX, V.I.Lênin là người b愃ऀ o vệ và phát tri ऀ n
từ cuối thế k礃ऀ XIX
Dưới góc độ tính ch Āt, chức năng và vai trò
Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan điểm DVBC về tự nhiên, xã hội và tư duy, là TGQ và PPL
khoa học, cách m愃⌀ng giúp GCCN, NDLĐ và các lực lượng XH tiến bộ nhận thức đúng đắn và
cải tạo hiệu quả thế giới
.
b. Đối tượng của triết học Mác – Lênin
Đó là gi愃ऀ i quyết v Ān đề cơ b愃ऀ n c甃ऀ a triết học trên lập trường duy vật biện chứng và
nghiên cứu những quy luật vận động, phát tri ऀ n chung nh Āt c甃ऀ a tự nhiên, xã hội và tư duy.
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin
* Chức năng thế giới quan
Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm về thế giới và về v椃⌀ trí của con người trong thế giới đó. * Nhân sinh quan (???)
TGQ dựa vào học thuyết Thiên mệnh
NSQ đề cao nhân, hiếu, ngh椃̀a, chính danh, định phận,…
TGQ dựa vào đ愃⌀o (bi ऀ u hiện ra là
đức) NSQ đề cao học thuyết vô vi
TGQ dựa vào học thuyết Phật giáo NSQ đề cao bát chánh đ愃⌀o, lục độ, ngũ giới,…
Tr.học là h愃⌀t nhân lý luận c甃ऀ a thế giới quan.
Tr.học Mác đem l愃⌀i thế giới quan duy vật biện chứng, là h愃⌀t nhân thế giới quan cộng s愃ऀ n.
* Chức năng phương pháp luận
Phương pháp luận là lý luận về phương pháp, là hệ thống những quan điểm, những nguyên tắc
xu Āt phát có vai trò chỉ đạo việc sử dụng các phương pháp trong hoạt động nhận thức và hoạt động
thực tiễn nhằm đạt kết qu
愃ऀ tối ưu.
Triết học Mác - Lênin thực hiện chức năng phương pháp luận chung nhất, phổ biến nhất cho
nhận thức và ho愃⌀t động thực tiễn.
3. Vai trò c甃ऀ a triết học Mác trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đ ऀ i mới ở VN hiện nay
a. Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con
người trong nhận thức và thực tiễn
b. Là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng
phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc CMKH&CN hiện đại phát triển mạnh mẽ
c. Là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng CNXH trên thế giới và sự nghiệp đổi mới
theo đ椃⌀nh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam Tóm lại:
Ch甃ऀ ngh椃̀a Mác - Lênin trang bị cho chúng ta thế giới quanphương pháp luận khoa học
đ ऀ nhận thức và hành động đúng đắn.