TOP 60 câu hỏi ôn tập môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường Đại học Phenikaa

1. Học thuyết Mác lenin được cấu thành từ 3 bộ phận 2. C .Mác là người đầu tiên phát triển kinh tế polite thành học thuyết science về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa 3. Kinh tế chính trị Mác lenin ra đời dựa trên cơ sở kế thừa trực tiếp từ quan điểm tư tưởng kinh tế chính trị cổ điển của nước Anh 4. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị mác lenin là nghiên cứu về quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

1. Học thuyết Mác lenin được cấu thành từ 3 bộ phận
2. C.Mác là người đầu tiên phát triển kinh tế polite thành học thuyết science về
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
3. Kinh tế chính trị Mác lenin ra đời dựa trên cơ sở kế thừa trực tiếp từ quan
điểm tư tưởng kinh tế chính trị cổ điển của nước Anh
4. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị mác lenin là nghiên cứu về quan
hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
5. Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa thay đổi: Tỷ lệ nghịch với năng suất lao
động , không phụ thuộc vao cường độ lao động
6. Hàng hóa có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị vì lao động của người
sản xuất có tính chất 2 mặt
7. Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên biểu hiện : trao đổi trực tiếp hàng hóa này
lấy hàng hóa khác
8. Thị trường có vai trò gắn kết nền kinh tế
9. Quy luật kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường là quy luật giá trị
10. Nhà nước có vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế trong nền kinh tế thị trường
11. Yêu cầu của quy luật giá trị lưu thông , trao đổi hàng hóa theo nguyên tắc
tổng giá cả luôn bằng tổng giá trị
12. Sinh viên có vai trò là người quyết định hành vi mua sắm trên thị trường
13. Phương pháp nghiên cứu thống kê là phương pháp thuộc chuyên ngành kinh
tế chính trị Mác- Lênin
14. Khoa học kinh tế chính trị trở thành hệ thống lý luận kinh tế chính trị từ thế
kỉ XVIII
15. Xét ở cấp độ cao nhất , mục đích nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác
Leenin là nhằm phát hiện ra các quy luật chi phối các quan hệ giũa người
với người trong sản xuất và trao đổi
16. Gía trị của hàng hóa quyết định đến giá cả của hàng hóa
17. Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của hàng hóa, có tính hữu ích và
mang thuộc tính tự nhiên
18. Lượng giá trị xã hội của hàng hóa được đo bởi yếu tố thời gian lao động xã
hội cần thiết
19. Tiền tệ có nguồn gốc từ sự phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng
hóa
20. Chất của giá trị hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết
tinh trong hàng hóa
21. Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa là mâu thuẫn giữa lao động tư nhân
và lao động xã hội
22. Lao động trừu tượng là nguồn gốc của giá trị hàng hóa
23. Sự tác động chủ yếu của quy luật giá trị trong nền sản xuất hàng hóa là tự
phát điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
24. Quan hệ giữa giá cả và giá trị : Gía cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của
giá trị
25. Điểm giống nhau giữa năng suất lao động và tăng cường lao động là tăng
them lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian
26. Tư bản khả biến là giá trị sức lao động , giá trị của nó được tăng lên sau quá
trình sản xuất
27. Giá trị thặng dư tuyệt đối được tạo ra bằng cách kéo dài ngày lao động hoặc
tăng time lao động
28. Hàng hóa sức lao động mang yếu tố tinh thần và lịch sử
29. Lợi nhuận bình quân được xác định bằng cách lợi nhuận bằng nhau của
những lượng vốn tư bản bằng nhau khi đầu tư vào các ngành khác nhau
30. Công thức T-T’ chỉ sự vận động của tư bản cho vay
31. Tích tụ tư bản là quá trình tăng quy mô của tư bản cá biệ bằng cách tư bản
hóa một phần giá trị tặng dư
32. Nguồn gốc tập trung tư bản là các tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội
33. Công thức chung của tư bản phản ánh mục đích của sản xuất, lưu thông tư
bản là giá trị và giá trị thặng dư
34. Giá trị thặng dư siêu ngạch còn được gọi là hình thức biến tướng của giá trị
thặng dư tương đối
35. Các hình thức độc quyền phát triển từ thấp đến cao từ lưu thông đến sx và
táisx trình tự phát triển của các hình thức độc quyền đó là : Cascten-
xanhdicatorot-congxoocxiom-cônglomerat
36. Giá trị thặng dư siêu ngạch được tạo ra bởi những yếu tố : giá trị cá biệt của
hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội
37. Địa tô tư bản địa chủ là phần giá trị thặng dư ngoài lợi nhuận bình quân của
nhà tư bản
38. Động cơ chủ yếu của tích lũy tư bản là quy luật giá trị thặng dư
39. Vai trò của tư bản khả biến là bộ phận trực tiếp tạo ra giá trị thặng
40. Quy luật kinh tế cơ bản chủ nghĩa tư bản là quy luật giá trị thặng dư
41.Tư bản giả là tư bản tồn tại dưới hình thức chứng khoán có giá
42. Quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành quy luật lợi nhuận độc quyền cao
trong gđ chủ nghĩa tư bản độc quyền
43. Điểm giống nhau giữa địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối là đều có nguồn
gốc từ giá trị thặng dư
44. Về bản chất lợi nhuận và giá trị thặng dư giống nhau ở điểm là lao động
không công của công nhân
45. Giá trị cổ phiếu khi phát hành lần đầu gọi là mệnh giá
46. Cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo giá trị của tư bản , đồng thời phản ánh
sự biến đổi của cấu tạo kĩ thuật
47. Bản chất của tích lũy tư bản đợc thể hiện: là chuyển hóa một pần giá trị
thặng dư thành tư bản phụ them
48. Tỷ suất lợi tức z’ được xác định là tỷ lệ phần tram giữa lới tức và tổng số
bản cho vay
49. Xuất khẩu tư bản là đặc điêm của nền kinh tế giai đoạn chủ nghĩa tư bản giai
đoạn độc quyền
50. Giá trị use của hàng hóa sức lao động được khẳng định là chìa khóa để giải
quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản
51. Mqh giữa cạnh tranh và độc quyền được thể hiện: độc quyền được sinh ra từ
cạnh tranh, nó đối lập với cạnh tranh nhưng không thủ tiêu cạnh tranh và
làm cạnh tranh đa dạng và gay gắt hơn
52. Sự khác nhau chủ yếu giữa nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN
và kinh tế thị trương tư bản cn là abc
53.Nội dung k thuộc nội hàm của kn” kt thị trường định hướng xhcn” là nền
kinh tế có những đặc trưng phản ánh đk lịch sử, chính trị, kinh tế xh
54. Lập luận nào dưới đây chưa rõ rang về kinh tế thị trường: kt thị trường vừa
có thể liên hệ với chế độ tư hữu , vừa liên hệ với chế độ công hữu và phục vụ
cho chế độ ấy
55. Hoàn thiện thể chế về giá , cạnh tranh và kiêm sóa độc quyền trong kinh
doanh phù hợp với ndung: hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị
trương và phát triển đồng bộ các loại thị trường
56.Hnay nước ta đang phát triển 5 thành phần kinh tế
57. Tính chất của quan hệ phân phối do nhân tố quan hệ sản xuất quyết định
58. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay là khoa
học trở thành lực lượng sản xuấ trực tiếp
59. Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động
theohướng công nghiệp hóa , hiện đại hóa gắn liền với phát triển yếu tố kinh
tế tri thức
60. Đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội đảng ta
cho rằng :’ một bộ phận sv sau tốt nghiệp……. Các vđ về xh , mtrg 169
61.
| 1/4

Preview text:

1. Học thuyết Mác lenin được cấu thành từ 3 bộ phận
2. C.Mác là người đầu tiên phát triển kinh tế polite thành học thuyết science về
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
3. Kinh tế chính trị Mác lenin ra đời dựa trên cơ sở kế thừa trực tiếp từ quan
điểm tư tưởng kinh tế chính trị cổ điển của nước Anh
4. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị mác lenin là nghiên cứu về quan
hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
5. Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa thay đổi: Tỷ lệ nghịch với năng suất lao
động , không phụ thuộc vao cường độ lao động
6. Hàng hóa có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị vì lao động của người
sản xuất có tính chất 2 mặt
7. Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên biểu hiện : trao đổi trực tiếp hàng hóa này lấy hàng hóa khác
8. Thị trường có vai trò gắn kết nền kinh tế
9. Quy luật kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường là quy luật giá trị
10. Nhà nước có vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế trong nền kinh tế thị trường
11. Yêu cầu của quy luật giá trị lưu thông , trao đổi hàng hóa theo nguyên tắc
tổng giá cả luôn bằng tổng giá trị
12. Sinh viên có vai trò là người quyết định hành vi mua sắm trên thị trường
13. Phương pháp nghiên cứu thống kê là phương pháp thuộc chuyên ngành kinh
tế chính trị Mác- Lênin
14. Khoa học kinh tế chính trị trở thành hệ thống lý luận kinh tế chính trị từ thế kỉ XVIII
15. Xét ở cấp độ cao nhất , mục đích nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác
Leenin là nhằm phát hiện ra các quy luật chi phối các quan hệ giũa người
với người trong sản xuất và trao đổi
16. Gía trị của hàng hóa quyết định đến giá cả của hàng hóa
17. Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của hàng hóa, có tính hữu ích và
mang thuộc tính tự nhiên
18. Lượng giá trị xã hội của hàng hóa được đo bởi yếu tố thời gian lao động xã hội cần thiết
19. Tiền tệ có nguồn gốc từ sự phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa
20. Chất của giá trị hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
21. Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa là mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội
22. Lao động trừu tượng là nguồn gốc của giá trị hàng hóa
23. Sự tác động chủ yếu của quy luật giá trị trong nền sản xuất hàng hóa là tự
phát điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
24. Quan hệ giữa giá cả và giá trị : Gía cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị
25. Điểm giống nhau giữa năng suất lao động và tăng cường lao động là tăng
them lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian
26. Tư bản khả biến là giá trị sức lao động , giá trị của nó được tăng lên sau quá trình sản xuất
27. Giá trị thặng dư tuyệt đối được tạo ra bằng cách kéo dài ngày lao động hoặc tăng time lao động
28. Hàng hóa sức lao động mang yếu tố tinh thần và lịch sử
29. Lợi nhuận bình quân được xác định bằng cách lợi nhuận bằng nhau của
những lượng vốn tư bản bằng nhau khi đầu tư vào các ngành khác nhau
30. Công thức T-T’ chỉ sự vận động của tư bản cho vay
31. Tích tụ tư bản là quá trình tăng quy mô của tư bản cá biệ bằng cách tư bản
hóa một phần giá trị tặng dư
32. Nguồn gốc tập trung tư bản là các tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội
33. Công thức chung của tư bản phản ánh mục đích của sản xuất, lưu thông tư
bản là giá trị và giá trị thặng dư
34. Giá trị thặng dư siêu ngạch còn được gọi là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối
35. Các hình thức độc quyền phát triển từ thấp đến cao từ lưu thông đến sx và
táisx trình tự phát triển của các hình thức độc quyền đó là : Cascten-
xanhdicatorot-congxoocxiom-cônglomerat
36. Giá trị thặng dư siêu ngạch được tạo ra bởi những yếu tố : giá trị cá biệt của
hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội
37. Địa tô tư bản địa chủ là phần giá trị thặng dư ngoài lợi nhuận bình quân của nhà tư bản
38. Động cơ chủ yếu của tích lũy tư bản là quy luật giá trị thặng dư
39. Vai trò của tư bản khả biến là bộ phận trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư
40. Quy luật kinh tế cơ bản chủ nghĩa tư bản là quy luật giá trị thặng dư
41.Tư bản giả là tư bản tồn tại dưới hình thức chứng khoán có giá
42. Quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành quy luật lợi nhuận độc quyền cao
trong gđ chủ nghĩa tư bản độc quyền
43. Điểm giống nhau giữa địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối là đều có nguồn
gốc từ giá trị thặng dư
44. Về bản chất lợi nhuận và giá trị thặng dư giống nhau ở điểm là lao động
không công của công nhân
45. Giá trị cổ phiếu khi phát hành lần đầu gọi là mệnh giá
46. Cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo giá trị của tư bản , đồng thời phản ánh
sự biến đổi của cấu tạo kĩ thuật
47. Bản chất của tích lũy tư bản đợc thể hiện: là chuyển hóa một pần giá trị
thặng dư thành tư bản phụ them
48. Tỷ suất lợi tức z’ được xác định là tỷ lệ phần tram giữa lới tức và tổng số tư bản cho vay
49. Xuất khẩu tư bản là đặc điêm của nền kinh tế giai đoạn chủ nghĩa tư bản giai đoạn độc quyền
50. Giá trị use của hàng hóa sức lao động được khẳng định là chìa khóa để giải
quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản
51. Mqh giữa cạnh tranh và độc quyền được thể hiện: độc quyền được sinh ra từ
cạnh tranh, nó đối lập với cạnh tranh nhưng không thủ tiêu cạnh tranh và
làm cạnh tranh đa dạng và gay gắt hơn
52. Sự khác nhau chủ yếu giữa nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN
và kinh tế thị trương tư bản cn là abc
53.Nội dung k thuộc nội hàm của kn” kt thị trường định hướng xhcn” là nền
kinh tế có những đặc trưng phản ánh đk lịch sử, chính trị, kinh tế xh
54. Lập luận nào dưới đây chưa rõ rang về kinh tế thị trường: kt thị trường vừa
có thể liên hệ với chế độ tư hữu , vừa liên hệ với chế độ công hữu và phục vụ cho chế độ ấy
55. Hoàn thiện thể chế về giá , cạnh tranh và kiêm sóa độc quyền trong kinh
doanh phù hợp với ndung: hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị
trương và phát triển đồng bộ các loại thị trường
56.Hnay nước ta đang phát triển 5 thành phần kinh tế
57. Tính chất của quan hệ phân phối do nhân tố quan hệ sản xuất quyết định
58. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay là khoa
học trở thành lực lượng sản xuấ trực tiếp
59. Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động
theohướng công nghiệp hóa , hiện đại hóa gắn liền với phát triển yếu tố kinh tế tri thức
60. Đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội đảng ta
cho rằng :’ một bộ phận sv sau tốt nghiệp……. Các vđ về xh , mtrg 169 61.