TOP 63 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 5 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực học phần Quản trị nhân lực | Trường Đại học Phenikaa

Vấn đề tồn tại hiện nay trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là? Theo phương pháp chỉ số, biết chỉ số tăng năng suất lao động là 1,2; chỉ số tăng công nhân viên kỹ thuật là 1,03; chỉ số tăng sản phẩm là 1,21.Chỉ số tăng tỷ trọng công nhân viên kỹ thuật rên tổng số bằng? Số lượng máy móc trang thiết bị kỹ thuật cần thiết ở kỳ triển vọng là 1000, hệ số ca làm việc của máy móc thiết bị là 1,03; số lượng máy móc trang thiết bị do nhân viên kỹ thuật phải tính là 30. Nhu cầu công nhân viên cần đào tạo là? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Trường:

Đại học Phenika 846 tài liệu

Thông tin:
19 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

TOP 63 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 5 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực học phần Quản trị nhân lực | Trường Đại học Phenikaa

Vấn đề tồn tại hiện nay trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là? Theo phương pháp chỉ số, biết chỉ số tăng năng suất lao động là 1,2; chỉ số tăng công nhân viên kỹ thuật là 1,03; chỉ số tăng sản phẩm là 1,21.Chỉ số tăng tỷ trọng công nhân viên kỹ thuật rên tổng số bằng? Số lượng máy móc trang thiết bị kỹ thuật cần thiết ở kỳ triển vọng là 1000, hệ số ca làm việc của máy móc thiết bị là 1,03; số lượng máy móc trang thiết bị do nhân viên kỹ thuật phải tính là 30. Nhu cầu công nhân viên cần đào tạo là? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

53 27 lượt tải Tải xuống
TỔNG HỢP CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 5:
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1. Khái niệm Đào tạo nào là chính xác nhất?
A. Đào tạo c hoạt động rèn luyện nhằm giúp cho người lao động thể thực
hiệnhiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình.
B. Đào tạo các hoạt động rèn luyện nhằm giúp cho người lao động thể nâng
caonăng lực.
C. Đào tạo các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động thể thực
hiệnhiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình.
D. Đào tạo các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động thể nâng
caonăng lực.
Đáp án: C.
Giải thích: Khái niệm Đào tạo: Đào tạo các hoạt động học tập nhằm giúp cho
người lao động có thể thực hiện hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình.
2. Ý nào không phải là mục tiêu cơ bản của đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực trong một doanh nghiệp
A. Chuẩn bị chuyên gia để quản lí, điều khiển đánh giá những chương trình đàotạo
và phát triển.
B. Nghiên cứu về nhân lực, chuẩn bị những số liệu về cấu lao dộng lĩnh vực
cóliên quan.
C. Tạo ra sự thích nghi giữa người lao động công việc hiện tại cũng như tương lai.
D. Xây dựng một phương án nghề nghiệp một kế họach phát triển từng nhấtđịnh
phù hợp tiềm năng công ty.
Đáp án: C
Giải thích: Vì đây là vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
3. Các nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực:
A. Trình độ của đội ngũ công nhân viên.
B. Chiến lược kinh doanh và nguồn lực của doanh nghiệp.
C. Sự xuất hiện của các chương trình đào tạo và phát triển nhân lực tiên tiến.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: D.
Giải thích:
- Dựa vào trình độ nhân viên ở mức nào để xác định chương trình đào tạo
phù hợp.
- Dựa vào chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp để đặt ra yêu cầu công
việc;trình độ, kĩ năng, số lượng nguồn nhân lực cần đào tạo.
- Dựa vào chương trình đào đạo tiên tiến để ngăn cản việc đối thủ cạnh
tranh thuhút NNL của doanh nghiệp mình nhờ chương trình đào tạo tiên tiến
hơn.
4. Nguyên tắc của đào tạo và phát triển nào sau đây sai?
A. Con người hoàn toàn năng lực phát triển. Mọi người trong một tổ chức đều
cókhả ng phát triển sẽ cố gắng để thường xuyên phát triển để giữ vững sự
tăng trưởng của doanh nghiệp cũng như của cá nhân họ.
B. Mỗi người đều giá trị riêng, vậy, mỗi người một con người cụ thể khác
vớinhững người khác và đều có những khả năng đóng góp sáng kiến.
C. Đào tạo nguồn nhân lực tuy không sinh lời đáng kể nhưng làm nâng cao trình
độcho tổ chức.
D. Lợi ích của người lao động những mục tiêu của tổ chức có thể kết hợp vớinhau.
Khi nhu cầu lao động của người lao động được thừa nhận đảm bảo thì họ sẽ
phấn khởi trong công việc..
Đáp án: C.
Giải thích: Theo nguyên tắc thứ tư của Đào tạo và phát triển: Đào tạo nguồn nhân
lực một nguồn đầu sinh lời đáng kể , vì đào tạo nguồn nhân lực là những phương
tiện để đạt được sự phát triển của tổ chức có hiệu quả nhất.
5. Vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là:
A. Là giải pháp chống thất nghiệp.
B. Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả thực hiện công việc.
C. Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động.
D. Cả 3 đều đúng.
Đáp án: D.
Giải thích: Vì câu A, B, C lần lượt là các vai trò của đào tạo và phát triển đối với
xã hội, doanh nghiệp và cá nhân.
6. Tại sao cần phải đào tạo và phát triển nguồn nhân lực?
A. Kết quả công việc hiện tại thấp hơn so với mức được thiết lập.
B. Trang bị cho nhân viên kiến thức, năng để theo kịp với sự thay đổi công nghệ
vàthông tin.
C. Góp phần vào việc thực hiện mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.
D. Tất cả các câu trên.
Đáp án: D.
Giải thích:
- Đào tạo để nâng cao kết quả công việc hiện tại.
- Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ đòi hỏi nhân viên phải được
đào tạo bàibản để thích nghi với sự thay đổi.
- Đào tạo giúp đáp ứng được chất lượng NNL để thực hiện những chiến
lược đã đềra.
7. Để xác định nhu cầu đào tạo, cần phải tiến hành phân tích:
A. Tổ chức, con người và nhiệm vụ.
B. Tổ chức, xã hội và kế hoạch.
C. Xã hội, con người và nhiệm vụ.
D. Tổ chức, con người và xã hội..Đáp án: A.
Giải thích:
- Phân tích tổ chức: xem xét sự hợp lý của Đào tạo trong mới quan hệ với
chiếnlược kinh doanh, nguồn lực sẵn có,...
- Phân tích con người: xem xét nguyên nhân của những yếu kém của kết
quả thựchiện công việc, xác định đối tượng đào tạo,...
- Phân tích nhiệm vụ: xác định nhiệm vụ quan trọng kiến thức, kỹ năng
và hànhvi cần chú trọng,...
8. Ưu điểm của đào tạo trong công việc là:
A. Cho phép học viên thực hành những tổ chức trông mong họ sau khi kếtthúc
đào tạo.
B. Học viên được trang bị đầy đủ và hệ thống kiến thức lí thuyết và thực hành.
C. Các thông tin cung cấp cập nhật và lớn về mặt số lượng.
D. Người học chủ động trong bố trí kế họach học tập.
Đáp án: A
Giải thích: Vì các trường hợp khác là ưu điểm của đào tạo ngoài công việc.
9. Để phương pháp đào tạo trong công việc có hiệu quả cần phải có điều kiện:
A. Quá trình đào tạo phải chặt chẽ, giáo viên dạy nghề phải có trình độ chuyên mônvà
khả năng truyền thụ tốt.
B. Doanh nghiệp gửi học viên đi đào tạo phải có tiềm lực tài chính thực sự mạnh.
C. Học viên được đào tạo phải có trình độ cao.
D. Doanh nghiệp gửi học viên đi đào tạo có đội ngũ quản trị viên cấp cao chất lượng.
Đáp án: A.
Giải thích: chương trình đào chặt chẽ, người dạy đủ chuyên môn tạo nên
quy trình đào tạo bài bản, khoa học và kết quả là đào tạo ra đội ngũ nhân viên có chất
lượng.
10. Đối tượng nào được lựa chọn đào tạo và phát triển:
A. Những nhân viên trong biên chế của doanh nghiệp.
B. Những nhân viên ngoài biên chế của doanh nghiệp.
C. Nhân viên mới được tuyển mộ về doanh nghiệp.
D. Cả 3 đều sai.
Đáp án: D.
Giải thích: tùy theo khả năng yêu cầu của doanh nghiệp để tìm đối tượng
để đào tạo.
11. Các phương pháp nào sau đây là phương pháp đào tạo Nguồn Nhân lực
trong công việc?
1.Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn trong công việc.
2. Đào tạo theo kiểu chương trình hóa, với sự trợ giúp của máy tính.
3. Đào tạo theo kiểu học nghề.
4. Kèm cặp và chỉ bảo.
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 4
C. 1, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4
Đáp án: C.
Giải thích: ( 2 là pp đào tạo ngoài công việc)
12. Hình thức đào tạo nào sau đây không thuộc đào tạo theo kiểu luân chuyển
và thuyên chuyển công việc?
A. Giám đốc chi nhánh 1 của công ty H chuyển công tác sang chi nhánh 2.
B. Công ty H gửi người quản của mình đến đào tạo trường Đại Học Kinh Tế Huế.
C. Trưởng phòng nhân sự của công ty H chuyển sang làm việc ở phòng Marketing.
D. Quản đốc của phân xưởng 1 chuyển sang công tác ở phân xưởng 2 của công ty .
Đáp án: B.
Giải thích: Vì đây thuộc kiểu đào tạo cử đi học ở các trường chính quy.
13. Công thức tính chỉ số tăng công nhân viên kĩ thuật là:
A. I
KT
= (I
SP
*I
t
)/Iw
B. I
KT
=( I
SP
* Iw)/ I
t
C. I
KT
=( I
t
* Iw)/I
SP
D. Tất cả đều sai
Đáp án: A. I
KT
= (I
SP
*I
t
)/Iw
14. Phát triển nguồn nhân lực được hiểu là?
A. Các hoạt động học tập nhằm giúp người lao động có thể thực hiện có hiệu quả
hơn các chức năng và nhiệm vụ của mình.
B. Tổng thể các hoạt động học tập tổ chức được tiến hành trong những khoảng
thời gian nhất định nhằm tạo ra sự thay đổi hành vi nghề nghiệp của người lao
động.
C. Các hoạt động để duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức
D. Các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người
laođộng, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên những định hướng
tương lai của tổ chức
Đáp án: B.
Giải thích: ( Khái niệm phát triển nguồn nhân lực, SGK, trang 88)
15. Giáo dục là gì?
A. các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người
lao động , nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên sở những
định hướng tương lai của tổ chức.
B. các hoạt động học tập để chuẩn bị cho con người bước vào một nghề
nghiệp hay chuyển sang một nghề mới , thích hợp hơn trong tương lai.
C. Là phương pháp đào tạo trong đó người học được tách khỏi sự thực hiện các
công việc thực tế.
D. Là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có
hiệu quả hơn chức năng , nhiệm vụ của mình Đáp án: B.
Giải thích: A : Phát triển, C :Đào tạo ngoài công việc, D : Đào tạo
16. Chi phí đầu tư cho đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được tính đến là:
A. Tiền lương cho những người quản lí trong thời gian họ quản lí bộ phận học
việc.
B. Nguồn tài chính doanh nghiệp bỏ ra cho phòng nhân sự trong quá trình thực
hiệnnhiệm vụ.
C. Chi phí cho các phương tiện vật chất kỹ thuật bản như: Xây dựng trường
sở,trang bị kỹ thuật, nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình giảng dạy. D. Câu a,
c đúng.
E. Câu a, b, c đều đúng.
Đáp án: D. Câu a, c đúng.
Giải thích: Vì B không phải là chi phí bỏ ra cho đào tạo và phát triển.
17. Vì sao đào tạo kỹ thuật ngày càng được nâng cao?
A. Việc áp dụng các trang thiêt bị công nghệ, kỹ thuật mới vào trong quá trình sảnxuất
làm cho lao động thủ công dần dần được thay thế bằng lao động máy móc.
B. Việc áp dụng máy móc kỹ thuật vào trong quá trình sản xuất làm cho tỷ trọng
thờigian máy làm việc tăng lên trong quỹ thời gian ca.
C. Sự phát triển của nền sản xuất hội làm tính chất phức tạp của sản xuất ngàycàng
tăng.
D. Cả 3 câu đều đúng.
Đáp án: D. Cả 3 câu đều đúng. Giải
thích:
A. đúng việc áp dụng các trang thiêt bị công nghệ, kỹ thuật mới vào
trong quátrình sản xuất làm cho lao động thủ công dần dần được thay thế bằng
lao động máy móc Người công nhân cần phải có kiến thức kỹ thuật mới có
thể điều khiển sử dụng tối đa công suất máy móc thiết bị, đưa ra các kiến nghị
cải tiến kỹ thuật, nâng cao các thông số kỹ thuật của máy móc nhầm làm cho
nó phù hợp hơn với đặc điểm tâm lý cảa con người.
B. đúng việc áp dụng máy móc kỹ thuật vào trong quá trình sản xuất
làm cho tỷtrọng thời gian máy làm việc tăng lên trong quỹ thời gian ca Ðiêu
này dẫn đến khả năng mở rộng phạm vi và các chức năng hoạt động của nhân
viên, xuất hiện yêu cầu nhân viên phải biết kiêm nhiệm nghề, ngoài nghề chính
phải biết một số nghề khác. Nhân viên phải được đào tạo diện rộng, thể thực
hiện nhiều nghề, nhiêu chức năng khác nhau trong quá trình sản xuât.
C. đúng vì sự phát triển của nền sản xuất xã hội làm tính chất phức tạp của
sảnxuất ngày càng tăng nhiều mặt hàng, sản phẩm mới ra đời để đáp ứng
nhu cầu, thị hiếu khách hàng, cũng làm tăng them nhu câu đào tạo kỹ thuật.
18. Nguyên nhân của đào tạo không hiệu quả:
A. Do thái độ người học – không sẵn sàng tiếp nhận những kiến thức mới.
B. Người học nhận thấy kiến thức không phù hợp thực tế.
C. Động lực thúc đẩy việc học không ràng khiến người học không tinh thần
hammuốn học hỏi.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: D. Tất cả đều đúng.
Giải thích: chất lượng đào tạo không những phụ thuộc vào người dạy mà còn phụ
thuộc rất nhiều đối với người học. một khi người học không sẵn sang tiếp thu, không
thích lắng nghe, lĩnh hội những kiến thức không đúng chuyên ngành, sở trường hay
nói cách kác những kiến thức thiếu thực tế, không giúp ích gì cho họ thì chất lượng
hiệu quả của đào tạo sẽ không cao.
19. Phương pháp nào sau đây dùng để xác định nhu cầu đào tạo?
A. Sử dụng bảng câu hỏi.
B. Phỏng vấn cá nhân.
C. Phân tích và đánh giá tình hình thực hiện công việc của công ty.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: D. Tất cả đều đúng.
Giải thích: rất nhiều phương pháp thi thập thông tin để xác định nhu cầu đào
tạo chẳng hạn như phỏng vấn nhân, sử dụng bảng câu hỏi, thảo luận nhóm, quan
sát, phân tích thông tin có sẵn,...
20. Lựa chọn đối tượng đào tạo không dựa trên:
A. Độ tuổi của người được đào tạo.
B. Tác dụng của đào tạo đối với người lao động.
C. Nghiên cứu và xác định nhu cầu, động cơ đào tạo của người lao động.
D. Khả năng nghề nghiệp của từng cá thể lao động.
Đáp án: A. Độ tuổi của người được đào tạo.
Giải thích: nhu cầu được học tập, lĩnh hội kiến thức, nâng cao tay nghề nhu
cầu vô hạn của mỗi con người.
21. Hoạt động nào sau đây thuộc phương pháp đào tạo bằng cách tổ chức các
lớp cạnh doanh nghiệp:
A. Một chuyên gia nhân sự hướng dẫn các trưởng bộ phận về cách đánh giá hiệu
quảlàm việc của nhân viên.
B. Công nhân lâu năm trong nhà máy hường dẫn công nhân mới vào nghề cách
vậnhành dây chuyền sản xuất.
C. Các nhân viên mới được c khí giảng thuyết về quy trình vận hành
máymóc. Sau đó, c học viên tiếp tục được thực tập các phân xưởng dưới sự
hướng dẫn của các kĩ sư.
D. Các học viên được cử đến trường Trung cấp nghề để trang bị thêm kiến thức
líthuyết và thực hành về cơ khí.
Đáp án: C.
Giải thích: hoạt động này gồm 2 phần ràng: phần giảng thuyết phần
thực hành ở các phân xưởng.
22. Chỉ tiêu nào sau đây không dùng để đánh giá hiệu quả của quá trình đào
tạo:
A. Năng suất lao động.
B. Tổng doanh thu.
C. Tổng lợi nhuận.
D. Độ tuổi của nhân viên.
Đáp án: D
Giải thích: vì: kết quả đào tạo tốt hay yếu kém đều không bị chi phối bởi độ tuổi
của nhân viên.
23. Phương pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho quản trị gia và
chuyên viên?
A. Đào tạo theo kiểu kèm cặp và chỉ bảo.
B. Đào tạo theo kiểu học nghề.
C. Đào tạo kĩ năng xử lí công văn, giấy tờ.
D. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc.
Đáp án: C.
Giải thích: vì: 3 phương án còn lại thường được áp dụng cho công nhân.
24. Phương pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho công nhân?
A. Đào tạo tại chỗ theo kiểu học nghề.
B. Mô hình hóa hành vi.
C. Đào tạo từ xa.
D. Trò chơi kinh doanh.
Đáp án: A.
Giải thích: Vì: 3 phương án còn lại thường được áp dụng cho quản trị viên..
25. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực mang lại lợi ích cho đối tượng nào:
A. Doanh nghiệp.
B. Học viên được đào tạo.
C. Xã hội.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: D.
Giải thích: qua quá trình đạo tạo, học viên sẽ được nâng cao trình độ tay nghề,
phục vụ cho doanh nghiệp thuê họ và làm giàu cho xã hội. Đó là nhờ nguồn lao động
có tri thức.
26. Phương pháp đào tạo nào sau đây được áp dụng cho cả quản trị gia, chuyên
viên và công nhân?
A. Luân phiên và thuyên chuyển công việc.
B. Đào tạo theo kiểu chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính.
C. Giảng theo thứ tự chương trình.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: D.
Giải thích: Vì dù là nhà quản trị cấp cao hay công nhân thì đây là những phương
pháp đào tạo bản để giúp học viên những năng cần thiết để hoàn thành tốt
công việc.
27. Nối hoạt động với phương pháp đào tạo đúng:
(1) Công ty A cử quản lý bán hàng đi đào tạo tại trường Đại Học Kinh tế Huế.
(2) Trưởng quầy hướng dẫn nhân viên cấp dưới về thái độ phục vụ khách hàng.
(3) Quản lý phòng hành chính được lệnh chuyển sang làm quản lý phòng Marketing.
(4) Nhân viên phòng nhân sự tham gia các bài tập tình huống trong các buổi hội
thảohọc tập.
(5) Giám đốc hướng dẫn nhân viên phòng tài chính hướng dẫn rõ các bước làm
việccho nhân viên mới.
(A) Luân chuyển, thuyên chuyển.
(B) Cử người đi học ở các trường chính quy.
(C) Đào tạo kiểu phòng thí nghiệm.
(D) Kèm cặp và chỉ bảo.
(E) Chỉ dẫn công việc.
A. 1-B, 2-D, 3-A, 4-C, 5-E
B. 1-B, 2-E, 3-A, 4-C, 5-DC. 1-C, 2-D, 3-A, 4-B, 5-E
D. 1-C, 2-E, 3-A, 4-B, 5-D
Đáp án: A. 1-B, 2-D, 3-A, 4-C, 5-E
28. Sự khác nhau giữa đào tạo và phát triển là:
A. Phạm vi tổ chức 2 họat động.
B. Thời gian thực hiện.
C. Mục đích thực hiện.
D. Tất cả đều đúng.Đáp án: D.
Giải thích: vì theo lý thuyết
29. Những hoạt động không thuộc trong phát triển nguồn nhân lực:
A. Giáo dục.
B. Đào tạo.
C. Hoạch định nguồn nhân lực.
D. Phát triển.
Đáp án: C.
Giải thích: vì: Phát triển nguồn nhân lực gồm 3 hoạt động: Giáo dục - Đào tạo
phát triển.
30. Lợi ích nào sau đây mà đào tạo và phát triển nguồn nhân mang lại cho xã
hội:
A. Nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức.
B. Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động.
C. Chống lại thất nghiệp.
D. Tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.Đáp án: C.
Giải thích: vì: - Câu A, D thuộc lợi ích của tổ chức
- Câu B thuộc lợi ích của cá nhân người lao động
31. _________ việc xác định xem sau khi được đào tạo và phát triển, nhân viên
đã tiếp thu được những kiến thức gì? A. Tổng kết kết quả học tập của học viên. B.
Đánh giá kết quả học tập của học viên.
C. Nâng cao chất lượng học tập của học viên.
D. Định hướng kết quả học tập của học viên.Đáp án: B.
Giải thích: Đây là khái niệm đánh giá kết quả đào tạo.
32. Câu trả lời nào sai cho câu hỏi “Vì sao tổ chức nên hạn chế hình thức đào
tạo từ xa?”
A. Chi phí cao.
B. Cần có phương tiện và trang thiết bị riêng cho học tập.
C. Đầu tư cho việc chuẩn bị bài giảng lớn.
D. Thiếu trao đổi trực tiếp giữa học viên và giảng viên.
Đáp án: B.
Giải thích: Nhược điểm của phương pháp đào tạo từ xa bao gồm: Chi phí cao, Đầu
cho việc chuẩn bị bài giảng rất lớn, Thiếu sự trao đổi trực tiếp giữa học viên
giáo viên; ”Cần có phương tiện và trang thiết bị riêng cho học tập” thuộc nhược điểm
của phương pháp tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp.
33. Sắp xếp theo trình tự xây dựng một chương trình đào tạo: (1) Xác định mục
tiêu ĐT, (2) Lựa chọn đối tượng ĐT, (3) Xác định nhu cầu ĐT, (4) Lựa chọn
ĐT giảng viên, (5) Xác định chương trình phương pháp ĐT, (6) Dự tính chi
phí ĐT, (7)Thiết lập quá trình lại.
A. 1-2-3-4-5-6-7
B. 1-2-3-5-4-6-7C. 3-1-2-4-5-6-7
D. 3-1-2-5-4-6-7
Đáp án: D. 3-1-2-5-4-6-7
Giải thích: Một trình tự xây dựng một chương trình đào tạo gồm 7 bước:
Xác định nhu cầu ĐT Xác định mục tiêu ĐT Lựa chọn đối tượng ĐT Xác
định chương trình và phương pháp ĐT Lựa chọn và ĐT giảng viên Dự tính chi
phí ĐT Thiết lập quá trình lại.
34. Tổ trưởng phân xưởng hướng dẫn công nhân quy trình vận hành máy móc.
Đây là phương pháp đào tạo nào?
A. Đào tạo theo kiểu học nghề.
B. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc.
C. Luân chuyển và thuyên chuyển công việc.
D. Đào tạo theo phương thức từ xa.
Đáp án: B.
Giải thích: - Phương pháp này được dùng phổ biến để dạy các năng cho hầu hết
các công nhân sản xuất.
- Có sự hướng dẫn tỉ mĩ về công việc của người dạy(tổ trưởng) với công nhân.
35. Công tác xác định mục tiêu đào tạo bao gồm :
A. Những kỹ năng cụ thể cần được đào tạo và trình độ kỹ năng có được sau đàotạo.
B. Số lượng và cơ cấu học viên.
C. Thời gian đào tạo.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Đáp án: D.
Giải thích: ( Xác định mục tiêu đào tạo, SGK, trang 98)
36. Tốn kém chi phí cao không là nhược điểm của phương pháp đào tạo nào?
A. Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp.
B. Đào tạo kỹ năng xử l công văn và giấy tờ.
C. Đào tạo từ xa.
D. Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm
Đáp án B:
Giải thích: ( Nhược điểm pp đào tạo xử lí công văn, SGK, trang 96)
37. Nhược điểm của phương pháp “Đào tạo theo nghề”?
A. Làm hư hỏng các trang thiết bị
B. Không được hiểu đầy đủ về 1 công việc
C. Mất thời gianD. Cả A, B, và C Đáp án: C.
Giải thích: (Nhược điểm của đào tạo nghề, SGK, trang 95)
38. Ưu điểm của phương pháp “đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm”?
A. Đơn giản, dễ tổ chức.
B.Cung cấp thông tin cho học việc 1 lượng lớn thông tin về nhiều lĩnh vực khác
nhau.
C. Được trang bị kiến thức lý thuyết và những kỹ năng thực hành.
D. Không tồn nhiều công sức tiền của
Đáp án: B.
Giải thích: ( Ưu điểm pp đào tạo kiểu phòng thí nghiệm, SGK, trang 96)
39. Nhược điểm của loại hình đào tào nguồn nhân lực “kèm cặp và chỉ bảo”
là gì?
A.Đắt.
B.Làm hư hỏng.
C.Bị lây nhiễm 1 số phương pháp, cách thức làm việc không tiên tiến
D.Không có điều kiện thử công việc thật.
Đáp án: C.
Giải thích: ( Nhược điểm của pp Kèm cặp chỉ bảo, SGK, trang 95)
40. Phương pháp nào sau đây là phương pháp “ đào tạo nguồn nhân lực
ngoài công việc”?
1. Tổ chức các lớp canh DN.
2. Cử đi học ở các trường chính quy.
3. Đào tạo theo kiểu học nghề.
4. Đào tạo theo phương thức từ xa.
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3
C . 1, 2, 4
D. 1, 4
Đáp án: C
Giải thích: ( 3 là pp đào tạo trong công việc)
41. Nhược điểm của phương pháp đào tạo NNL “ luân chuyển và thuyên
chuyển công việc” là gì?
A. Được làm ít công việc.
B. Thời gian ở lại một công việc hay một vị trí quá ngắn.
B. Không được mở rộng kỹ năng làm việc của học viên.
D. Đáp án khác
Đáp án: B
Giải thích: ( Nhược điểm pp Luân chuyển thuyên chuyển, SGK, trang 95)
42. Ba vấn đề ưu tiên quan trọng hàng đầu trong đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực thế kỷ 21 là:
A. Phục vụ khách hàng- Đổi mới công nghệ- Đào tạo kỹ năng xử lí công văn, giấy
tờ.
B. Nâng cao chất lượng- Đổi mới công nghệ, kỹ thuật- Phục vụ khách hàng.
C. Kỹ năng xử lí công văn, giấy tờ- Nâng cao chất lượng- Phục vụ khách hàng.
D. Nâng cao chất lượng- Đổi mới công nghệ, kỹ thuật- Mở rộng quy mô.Đáp án
B:
Giải thích: Ba vấn đề ưu tiên quan trọng hàng đầu trong đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực trong những năm đầu thế kỉ 21 là: nâng cao chất lượng; đổi mới
công nghệ, kỹ thuật; phục vụ khách hàng.
43.. Đối với những nghề tương đối phức tạp, các công việc có tính đặc thù, nên
thực hiện phương pháp đào tạo và phát triển nào? A. Đào tạo bằng kèm cặp, chỉ
bảo.
B. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn.
C. Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp.
D. Đào tạo chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính.
Đáp án: C.
Giải thích: ( SGK, trang 93)
44. Phương pháp được sử dụng để đào tạo rất nhiều kỹ năng mà không cần
người dạy là:
A. Đào tạo theo phương thức từ xa.
B. Mô hình hóa hành vi.
C. Chương trình hóa có sự trợ giúp của máy tính.
D. Các bài giảng- hội nghị- báo cáo
Đáp án: C.
Giải thích: ( SGK, trang 93)
45. Xác định nhu cầu đào tạo là xác định:
A. Khi nào- bộ phận nào- ai đào tạo- cần bao nhiêu người.
B. Khi nào- bộ phận nào- đào tạo kỹ năng nào?
C. Khi nào- bộ phận nào- kỹ năng nào- loại lao động nào- cần bao nhiêu người.
D. Ai đào tạo- bộ phận nào- cần bao nhiêu người
Đáp án: C.
Giải thích: ( Xác định nhu cầu đào tạo, SGK, trang 97)
46. Phương pháp đào tạo bao gồm các cuộc hội thảo, học tập trong đó sử dụng
các thủ thuật : bài tập tình huống, diễn kịch, mô phỏng trên vi tính, trò chơi
quản lí là:
A. Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm.
B. Mô hình hóa hành vi.
C. Chương trình hóa có sự trợ giúp của máy tính
D. Đào tạo xử lí công văn giấy tờĐáp án: A.
Giải thích: Câu (A) sai trong các bài giảng,hội thảo, hội nghị sẽ thảo luận theo
từng chủ đề dưới sự hướng dẫn của người lãnh đạo nhóm
Câu (C) sai vì đây cũng là phương pháp diễn kịch nhưng những vở kịch được thiết
kế sẵn để mô hình hóa các hành vi hợp lý trong các tính huống đặt biệt.
Câu (D) sai vì đây phương pháp đào tạo chương trình đào tạo được viết sẵn
trên cứng của máy tính, người học chỉ cần thực hiện theo những hướng dẫn của
máy tính.
47. ... là điều kiện quyết định để các tổ chức có thể đứng vững và thắng lợi
trong môi trường cạnh tranh:
A. Đào tạo và phát triển
B. Hoạnh định nguồn nhân lực
C. Giáo dục và đào tạo
D. Tất cả đều sai
Đáp án: A.
Giải thích: ( SGK, trang 88)
48. Kèm cặp và chỉ bảo bao gồm:
A. Kèm cặp bởi người lãnh đạo trực tiếp.
B. Kèm cặp bởi một cố vấn.
C. Kèm cặp bởi người quản lý có kinh nghiệm.
D. Cả A,B,C.
Đáp án: D.
Giải thích: đây là đáp án đầy đủ và chính xác nhất
49. Đào tạo theo kiểu chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính có ưu điểm
:
A. Được sử dụng để đào tạo rất nhiều kĩ năng mà không cần người chỉ dẫn.
B. Cung cấp tức thời những phản hồi đối với câu trả lời của người học thông quaviệc
cung cấp lời giảng sau câu trả lời. C. Đơn giản, dễ tổ chức.
D. A và B đúng.
Đáp án: D.
Giải thích: Trang 96 : Quản trị nhân lực - Bùi Văn Chiêm
50. Đào tạo theo kiểu: bài giảng hội nghị hay thảo luận có nhược điểm gì?
A. Đầu tư cho sự chuẩn bị bài giảng rất lớn
B. Tốn thời gian,phạm vi hẹp.
C. Cần có phương tiện và trang thiết bị riêng cho học tập.
D. Có thể gây ra những thiệt hại
Đáp án: B.
Giải thích: Trang 95 : Quản trị nhân lực - Bùi Văn Chiêm
51. Phương pháp huấn luyên tại bàn giấy được áp dụng cho:
A. Quản trị gia và chuyên viên tại nơi làm việc.
B. Quản trị gia và chuyên viên ngoài nơi làm việc.
C. Công nhân tại nơi làm việc.
D. Công nhân ngoài nơi làm việc.
E. A,C đúng
Đáp án: B.
Giải thích: Bảng các phương pháp đào tạo phát triển( Quản trị nhân lực -
Nguyễn Hữu Thân)
52. Phương pháp dụng cụ mô phỏng được áp dụng cho:
A. Quản trị gia và chuyên viên tại nơi làm việc
B. Quản trị gia và chuyên viên ngoài nơi làm việc
C. Công nhân tại nơi làm việcD. Công nhân ngoài nơi làm việc Đáp án: D.
Giải thích: Bảng các phương pháp đào tạo và phát triển( Quản trị nhân lực -
Nguyễn Hữu Thân)
53. Ưu điểm của phương pháp luân chuyển và thuyên chuyển công việc là:
A. Được làm thật nhiều công việc
B. Giúp cho quá trình lĩnh hội kiến thức và kỹ năng cần thiết được dễ dàng hơn
C. Học viên được trang bị một lượng khá lớn các kiến thức và năngD. Tất cả đều
đúng
Đáp án: A.
Giải thích: ( Ưu điểm của pp Luân chuyển thuyên chuyển, SGK, trang 95)
54.Phương pháp đào tạo ngoài công việc hiện đại ngày nay giúp xử lý tình
huống thực tế tốt nhất là? A. Cử đi học các trường chính quy
B. Mở các cuộc hội thảo, hội nghị
C. Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm
D. Đào tạo theo phương thức từ xa Đáp án: C.
Giải thích: ( SGK, trang 94)
55. Bộ phận có vai trò lãnh đạo việc xây dựng và thực hiện chương trình đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực là?
A. Phòng quản trị sản xuất
B. Phòng quản trị nhân sựC. Phòng quản lý lao động
D. Phòng tổ chức.
Đáp án: B.
Giải thích: chức năng chính của phòng quản trị nhân sự quản lực lượng lao
động, tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao.
56. Để xác định nhu cầu đào tạo, Doanh nghiệp cần trả lời những câu hỏi nào?
A. Thách thức của môi trường kinh doanh đặt ra cho doanh nghiệp trong ngắn hạn
và dài hạn là gì?
B. Nhân viên của doanh nghiệp khả năng đáp ứng đến đâu đòi hỏi của thị trường?
C. Nhân viên còn thiếu gì để thực hiện chiến lược của doanh nghiệp?
D. Tất cả các câu hỏi trên.
Đáp án: D.
57. Nội dung bao quát của tiến trình đào tạo là gì?
A. Đào tạo nâng cao năng lực kỹ thuật.
B. Đào tạo nâng cao năng lực bán hàng.
C. Đào tạo nâng cao năng lực quản trị.
D. A và C đúng.Đáp án: D.
58. Đặc trưng của việc đầu tư vào nhân lực khác hẳn so với các loại đầu tư khác
ở chỗ:
A. Chi phí tương đối cao trong khi đó khoảng thời gian sử dụng lại lớn, thường
là khoảng thời gian làm việc của cả đời người
B. Các hiệu ứng gián tiếp lan tỏa của đầu vào vốn nhân lực rất lớnC.
Thu hồi vốn càng cao
D. Cả A,B,C đều đúng
Đáp án: D.
59. Đào tạo trong công việc là:
A. Phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong đó người học sẽ nhữngđược
học kiến thức kĩ năng cần thiết cho công việc thông qua thực hiện công việc.
B. phương pháp cho phép học viên thực hành những gì mà tổ chức trong mong
ởhọ sau khi quá trình đào tạo kết thúc.
C. phương pháp tạo điều kiện cho học viên được làm việc cùng với những
đồngnghiệp tương lai của họ bắt chước những hành vi lao động của đồng
nghiệp.
D. Cả A,B,C đều đúng
Đáp án: D.
Giải thích: theo định nghĩa giáo trình
60. Theo phương pháp chỉ số, biết chỉ số tăng năng suất lao động là 1,2; chỉ số
tăng công nhân viên kỹ thuật là 1,03; chỉ số tăng sản phẩm là 1,21.Chỉ số tăng
tỷ trọng công nhân viên kỹ thuật rên tổng số bằng:
A. 1,0215
B. 1,0235
C. 1,5693
D. 1,3356
Đáp án: A.
Giải thích: Theo công thức:
I
T
= ( I
KT
+I
W
)/ I
SP
= (1.03*1.2)/1.21 =1.0215
61. Số lượng máy móc trang thiết bị kỹ thuật cần thiết ở kỳ triển vọng là 1000,
hệ số ca làm việc của máy móc thiết bị là 1,03; số lượng máy móc trang thiết bị
do nhân viên kỹ thuật phải tính là 30. Nhu cầu công nhân viên cần đào tạo là:
A. 34,03
B. 34,33
C. 33,60
D. 35,05Đáp án: B.
Giải thích: Theo công thức: KT=(SM
i
*H
CA
)/N=(1000*1.03)/30=34.33
62. Một doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất thiết bị điện tử.với số
lượng máy móc trang thiết bị kĩ thuật ở kì nghiên cứu là 5000 máy. Mức độ
đảm nhiệm của 2 nhân viên kĩ thuật là 5 máy. Biết hệ số ca làm việc của máy
móc thiết bị là 2.Vậy số lượng máy móc trang thiết bị do công nhân kĩ thuật
phải tính là: A. 2000 máy
B. 4000 máy
C. 6000 máy
D. 8000máy
Đáp án: B. 4000 máy
Giải thích: Ta có công thức KT
i
=(SM
i
x H
ca
)/N
N
i
=(SM
i
x H
ca
)/ KT
Có SM
i
=5000 máy KT=5:2 H
ca
=2
N
= (5000 x 2)/2,5 = 4000
63. Vấn đề tồn tại hiện nay trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp là:
A. Nguồn nhân lực Việt Nam khá dồi dào nhưng chưa được quan tâm đúng mức.
B. Đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu công việc.
C. Đào tạo không cân xứng với thực tế
D. Cả A,B,C đều đúng
Đáp án: D.
Giải thích: Chọn D nước ta nguồn lao động dồi dào với dân số đông nhưng
tỉ lệ thất nghiệp còn nhiều thu nhập bình quân thấp đào tạo chưa đáp ứng được yêu
cầu công việc do việc áp dụng thuyết vào thực tiển còn yếu.Đào tạo không cân
xứng thực tế,không đáp ứng nhu cầu cấp thiết của xã hội
| 1/19

Preview text:

TỔNG HỢP CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 5:
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1. Khái niệm Đào tạo nào là chính xác nhất?
A. Đào tạo là các hoạt động rèn luyện nhằm giúp cho người lao động có thể thực
hiệnhiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình.
B. Đào tạo là các hoạt động rèn luyện nhằm giúp cho người lao động có thể nâng caonăng lực.
C. Đào tạo là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực
hiệnhiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình.
D. Đào tạo là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể nâng caonăng lực. ⇒ Đáp án: C.
Giải thích: Khái niệm Đào tạo: Đào tạo là các hoạt động học tập nhằm giúp cho
người lao động có thể thực hiện hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình.
2. Ý nào không phải là mục tiêu cơ bản của đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực trong một doanh nghiệp
A. Chuẩn bị chuyên gia để quản lí, điều khiển và đánh giá những chương trình đàotạo và phát triển.
B. Nghiên cứu về nhân lực, chuẩn bị những số liệu về cơ cấu lao dộng và lĩnh vực cóliên quan.
C. Tạo ra sự thích nghi giữa người lao động và công việc hiện tại cũng như tương lai.
D. Xây dựng một phương án nghề nghiệp và một kế họach phát triển từng kì nhấtđịnh
phù hợp tiềm năng công ty. ⇒ Đáp án: C
Giải thích: Vì đây là vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
3. Các nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
A. Trình độ của đội ngũ công nhân viên.
B. Chiến lược kinh doanh và nguồn lực của doanh nghiệp.
C. Sự xuất hiện của các chương trình đào tạo và phát triển nhân lực tiên tiến. D. Tất cả đều đúng. ⇒ Đáp án: D. Giải thích:
- Dựa vào trình độ nhân viên ở mức nào để xác định chương trình đào tạo phù hợp.
- Dựa vào chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp để đặt ra yêu cầu công
việc;trình độ, kĩ năng, số lượng nguồn nhân lực cần đào tạo.
- Dựa vào chương trình đào đạo tiên tiến để ngăn cản việc đối thủ cạnh
tranh thuhút NNL của doanh nghiệp mình nhờ chương trình đào tạo tiên tiến hơn.
4. Nguyên tắc của đào tạo và phát triển nào sau đây sai?
A. Con người hoàn toàn có năng lực phát triển. Mọi người trong một tổ chức đều
cókhả năng phát triển và sẽ cố gắng để thường xuyên phát triển để giữ vững sự
tăng trưởng của doanh nghiệp cũng như của cá nhân họ.
B. Mỗi người đều có giá trị riêng, vì vậy, mỗi người là một con người cụ thể khác
vớinhững người khác và đều có những khả năng đóng góp sáng kiến.
C. Đào tạo nguồn nhân lực tuy không sinh lời đáng kể nhưng làm nâng cao trình độcho tổ chức.
D. Lợi ích của người lao động và những mục tiêu của tổ chức có thể kết hợp vớinhau.
Khi nhu cầu lao động của người lao động được thừa nhận và đảm bảo thì họ sẽ
phấn khởi trong công việc.. ⇒ Đáp án: C.
Giải thích: Theo nguyên tắc thứ tư của Đào tạo và phát triển: Đào tạo nguồn nhân
lực là một nguồn đầu tư sinh lời đáng kể , vì đào tạo nguồn nhân lực là những phương
tiện để đạt được sự phát triển của tổ chức có hiệu quả nhất.
5. Vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là:
A. Là giải pháp chống thất nghiệp.
B. Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả thực hiện công việc.
C. Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động. D. Cả 3 đều đúng. ⇒ Đáp án: D.
Giải thích: Vì câu A, B, C lần lượt là các vai trò của đào tạo và phát triển đối với
xã hội, doanh nghiệp và cá nhân.
6. Tại sao cần phải đào tạo và phát triển nguồn nhân lực?
A. Kết quả công việc hiện tại thấp hơn so với mức được thiết lập.
B. Trang bị cho nhân viên kiến thức, kĩ năng để theo kịp với sự thay đổi công nghệ vàthông tin.
C. Góp phần vào việc thực hiện mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.
D. Tất cả các câu trên. ⇒ Đáp án: D. Giải thích: Vì
- Đào tạo để nâng cao kết quả công việc hiện tại.
- Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ đòi hỏi nhân viên phải được
đào tạo bàibản để thích nghi với sự thay đổi.
- Đào tạo giúp đáp ứng được chất lượng NNL để thực hiện những chiến lược đã đềra.
7. Để xác định nhu cầu đào tạo, cần phải tiến hành phân tích:
A. Tổ chức, con người và nhiệm vụ.
B. Tổ chức, xã hội và kế hoạch.
C. Xã hội, con người và nhiệm vụ.
D. Tổ chức, con người và xã hội..⇒ Đáp án: A. Giải thích: Vì
- Phân tích tổ chức: xem xét sự hợp lý của Đào tạo trong mới quan hệ với
chiếnlược kinh doanh, nguồn lực sẵn có,...
- Phân tích con người: xem xét nguyên nhân của những yếu kém của kết
quả thựchiện công việc, xác định đối tượng đào tạo,...
- Phân tích nhiệm vụ: xác định nhiệm vụ quan trọng và kiến thức, kỹ năng
và hànhvi cần chú trọng,...
8. Ưu điểm của đào tạo trong công việc là:
A. Cho phép học viên thực hành những gì mà tổ chức trông mong ở họ sau khi kếtthúc đào tạo.
B. Học viên được trang bị đầy đủ và hệ thống kiến thức lí thuyết và thực hành.
C. Các thông tin cung cấp cập nhật và lớn về mặt số lượng.
D. Người học chủ động trong bố trí kế họach học tập. ⇒Đáp án: A
Giải thích: Vì các trường hợp khác là ưu điểm của đào tạo ngoài công việc.
9. Để phương pháp đào tạo trong công việc có hiệu quả cần phải có điều kiện:
A. Quá trình đào tạo phải chặt chẽ, giáo viên dạy nghề phải có trình độ chuyên mônvà
khả năng truyền thụ tốt.
B. Doanh nghiệp gửi học viên đi đào tạo phải có tiềm lực tài chính thực sự mạnh.
C. Học viên được đào tạo phải có trình độ cao.
D. Doanh nghiệp gửi học viên đi đào tạo có đội ngũ quản trị viên cấp cao chất lượng. ⇒Đáp án: A.
Giải thích: chương trình đào chặt chẽ, người dạy có đủ chuyên môn tạo nên
quy trình đào tạo bài bản, khoa học và kết quả là đào tạo ra đội ngũ nhân viên có chất lượng.
10. Đối tượng nào được lựa chọn đào tạo và phát triển:
A. Những nhân viên trong biên chế của doanh nghiệp.
B. Những nhân viên ngoài biên chế của doanh nghiệp.
C. Nhân viên mới được tuyển mộ về doanh nghiệp. D. Cả 3 đều sai. ⇒ Đáp án: D.
Giải thích: Vì tùy theo khả năng và yêu cầu của doanh nghiệp để tìm đối tượng để đào tạo.
11. Các phương pháp nào sau đây là phương pháp đào tạo Nguồn Nhân lực trong công việc?
1.Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn trong công việc.
2. Đào tạo theo kiểu chương trình hóa, với sự trợ giúp của máy tính.
3. Đào tạo theo kiểu học nghề.
4. Kèm cặp và chỉ bảo. A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4 ⇒ Đáp án: C.
Giải thích: ( 2 là pp đào tạo ngoài công việc)
12. Hình thức đào tạo nào sau đây không thuộc đào tạo theo kiểu luân chuyển
và thuyên chuyển công việc?
A. Giám đốc chi nhánh 1 của công ty H chuyển công tác sang chi nhánh 2.
B. Công ty H gửi người quản lí của mình đến đào tạo ở trường Đại Học Kinh Tế Huế.
C. Trưởng phòng nhân sự của công ty H chuyển sang làm việc ở phòng Marketing.
D. Quản đốc của phân xưởng 1 chuyển sang công tác ở phân xưởng 2 của công ty .⇒ Đáp án: B.
Giải thích: Vì đây thuộc kiểu đào tạo cử đi học ở các trường chính quy.
13. Công thức tính chỉ số tăng công nhân viên kĩ thuật là: A. IKT = (ISP*It)/Iw B. IKT =( ISP* Iw)/ It C. IKT =( It* Iw)/ISP D. Tất cả đều sai
Đáp án: A. IKT = (ISP*It)/Iw
14. Phát triển nguồn nhân lực được hiểu là?
A. Các hoạt động học tập nhằm giúp người lao động có thể thực hiện có hiệu quả
hơn các chức năng và nhiệm vụ của mình.
B. Tổng thể các hoạt động học tập có tổ chức được tiến hành trong những khoảng
thời gian nhất định nhằm tạo ra sự thay đổi hành vi nghề nghiệp của người lao động.
C. Các hoạt động để duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức
D. Các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người
laođộng, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên những định hướng tương lai của tổ chức ⇒ Đáp án: B.
Giải thích: ( Khái niệm phát triển nguồn nhân lực, SGK, trang 88)
15. Giáo dục là gì?
A. Là các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người
lao động , nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở những
định hướng tương lai của tổ chức.
B. Là các hoạt động học tập để chuẩn bị cho con người bước vào một nghề
nghiệp hay chuyển sang một nghề mới , thích hợp hơn trong tương lai.
C. Là phương pháp đào tạo trong đó người học được tách khỏi sự thực hiện các công việc thực tế.
D. Là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có
hiệu quả hơn chức năng , nhiệm vụ của mình ⇒ Đáp án: B.
Giải thích: Vì A : Phát triển, C :Đào tạo ngoài công việc, D : Đào tạo
16. Chi phí đầu tư cho đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được tính đến là:
A. Tiền lương cho những người quản lí trong thời gian họ quản lí bộ phận học việc.
B. Nguồn tài chính doanh nghiệp bỏ ra cho phòng nhân sự trong quá trình thực hiệnnhiệm vụ.
C. Chi phí cho các phương tiện vật chất kỹ thuật cơ bản như: Xây dựng trường
sở,trang bị kỹ thuật, nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình giảng dạy. D. Câu a, c đúng.
E. Câu a, b, c đều đúng.
Đáp án: D. Câu a, c đúng.
Giải thích: Vì B không phải là chi phí bỏ ra cho đào tạo và phát triển.
17. Vì sao đào tạo kỹ thuật ngày càng được nâng cao?
A. Việc áp dụng các trang thiêt bị công nghệ, kỹ thuật mới vào trong quá trình sảnxuất
làm cho lao động thủ công dần dần được thay thế bằng lao động máy móc.
B. Việc áp dụng máy móc kỹ thuật vào trong quá trình sản xuất làm cho tỷ trọng
thờigian máy làm việc tăng lên trong quỹ thời gian ca.
C. Sự phát triển của nền sản xuất xã hội làm tính chất phức tạp của sản xuất ngàycàng tăng. D. Cả 3 câu đều đúng.
Đáp án: D. Cả 3 câu đều đúng. Giải thích:
A. đúng vì việc áp dụng các trang thiêt bị công nghệ, kỹ thuật mới vào
trong quátrình sản xuất làm cho lao động thủ công dần dần được thay thế bằng
lao động máy móc  Người công nhân cần phải có kiến thức kỹ thuật mới có
thể điều khiển sử dụng tối đa công suất máy móc thiết bị, đưa ra các kiến nghị
cải tiến kỹ thuật, nâng cao các thông số kỹ thuật của máy móc nhầm làm cho
nó phù hợp hơn với đặc điểm tâm lý cảa con người.
B. đúng vì việc áp dụng máy móc kỹ thuật vào trong quá trình sản xuất
làm cho tỷtrọng thời gian máy làm việc tăng lên trong quỹ thời gian ca  Ðiêu
này dẫn đến khả năng mở rộng phạm vi và các chức năng hoạt động của nhân
viên, xuất hiện yêu cầu nhân viên phải biết kiêm nhiệm nghề, ngoài nghề chính
phải biết một số nghề khác. Nhân viên phải được đào tạo diện rộng, có thể thực
hiện nhiều nghề, nhiêu chức năng khác nhau trong quá trình sản xuât.
C. đúng vì sự phát triển của nền sản xuất xã hội làm tính chất phức tạp của
sảnxuất ngày càng tăng  nhiều mặt hàng, sản phẩm mới ra đời để đáp ứng
nhu cầu, thị hiếu khách hàng, cũng làm tăng them nhu câu đào tạo kỹ thuật.
18. Nguyên nhân của đào tạo không hiệu quả:
A. Do thái độ người học – không sẵn sàng tiếp nhận những kiến thức mới.
B. Người học nhận thấy kiến thức không phù hợp thực tế.
C. Động lực thúc đẩy việc học không rõ ràng khiến người học không có tinh thần hammuốn học hỏi. D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: D. Tất cả đều đúng.
Giải thích: chất lượng đào tạo không những phụ thuộc vào người dạy mà còn phụ
thuộc rất nhiều đối với người học. một khi người học không sẵn sang tiếp thu, không
thích lắng nghe, lĩnh hội những kiến thức không đúng chuyên ngành, sở trường hay
nói cách kác là những kiến thức thiếu thực tế, không giúp ích gì cho họ thì chất lượng
hiệu quả của đào tạo sẽ không cao.
19. Phương pháp nào sau đây dùng để xác định nhu cầu đào tạo?
A. Sử dụng bảng câu hỏi. B. Phỏng vấn cá nhân.
C. Phân tích và đánh giá tình hình thực hiện công việc của công ty. D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: D. Tất cả đều đúng.
Giải thích: Có rất nhiều phương pháp thi thập thông tin để xác định nhu cầu đào
tạo chẳng hạn như phỏng vấn cá nhân, sử dụng bảng câu hỏi, thảo luận nhóm, quan
sát, phân tích thông tin có sẵn,...
20. Lựa chọn đối tượng đào tạo không dựa trên:
A. Độ tuổi của người được đào tạo.
B. Tác dụng của đào tạo đối với người lao động.
C. Nghiên cứu và xác định nhu cầu, động cơ đào tạo của người lao động.
D. Khả năng nghề nghiệp của từng cá thể lao động.
Đáp án: A. Độ tuổi của người được đào tạo.
Giải thích: nhu cầu được học tập, lĩnh hội kiến thức, nâng cao tay nghề là nhu
cầu vô hạn của mỗi con người.
21. Hoạt động nào sau đây thuộc phương pháp đào tạo bằng cách tổ chức các
lớp cạnh doanh nghiệp:
A. Một chuyên gia nhân sự hướng dẫn các trưởng bộ phận về cách đánh giá hiệu
quảlàm việc của nhân viên.
B. Công nhân lâu năm trong nhà máy hường dẫn công nhân mới vào nghề cách
vậnhành dây chuyền sản xuất.
C. Các nhân viên mới được các kĩ sư cơ khí giảng lí thuyết về quy trình vận hành
máymóc. Sau đó, các học viên tiếp tục được thực tập ở các phân xưởng dưới sự
hướng dẫn của các kĩ sư.
D. Các học viên được cử đến trường Trung cấp nghề để trang bị thêm kiến thức
líthuyết và thực hành về cơ khí. ⇒ Đáp án: C.
Giải thích: vì hoạt động này gồm 2 phần rõ ràng: phần giảng lí thuyết và phần
thực hành ở các phân xưởng.
22. Chỉ tiêu nào sau đây không dùng để đánh giá hiệu quả của quá trình đào tạo: A. Năng suất lao động. B. Tổng doanh thu. C. Tổng lợi nhuận.
D. Độ tuổi của nhân viên. ⇒Đáp án: D
Giải thích: vì: kết quả đào tạo tốt hay yếu kém đều không bị chi phối bởi độ tuổi của nhân viên.
23. Phương pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho quản trị gia và chuyên viên?
A. Đào tạo theo kiểu kèm cặp và chỉ bảo.
B. Đào tạo theo kiểu học nghề.
C. Đào tạo kĩ năng xử lí công văn, giấy tờ.
D. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc. ⇒ Đáp án: C.
Giải thích: vì: 3 phương án còn lại thường được áp dụng cho công nhân.
24. Phương pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho công nhân?
A. Đào tạo tại chỗ theo kiểu học nghề. B. Mô hình hóa hành vi. C. Đào tạo từ xa. D. Trò chơi kinh doanh. ⇒Đáp án: A.
Giải thích: Vì: 3 phương án còn lại thường được áp dụng cho quản trị viên..
25. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực mang lại lợi ích cho đối tượng nào: A. Doanh nghiệp.
B. Học viên được đào tạo. C. Xã hội. D. Tất cả đều đúng. ⇒ Đáp án: D.
Giải thích: qua quá trình đạo tạo, học viên sẽ được nâng cao trình độ tay nghề,
phục vụ cho doanh nghiệp thuê họ và làm giàu cho xã hội. Đó là nhờ nguồn lao động có tri thức.
26. Phương pháp đào tạo nào sau đây được áp dụng cho cả quản trị gia, chuyên viên và công nhân?
A. Luân phiên và thuyên chuyển công việc.
B. Đào tạo theo kiểu chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính.
C. Giảng theo thứ tự chương trình. D. Tất cả đều đúng. ⇒ Đáp án: D.
Giải thích: Vì dù là nhà quản trị cấp cao hay công nhân thì đây là những phương
pháp đào tạo cơ bản để giúp học viên có những kĩ năng cần thiết để hoàn thành tốt công việc.
27. Nối hoạt động với phương pháp đào tạo đúng:
(1) Công ty A cử quản lý bán hàng đi đào tạo tại trường Đại Học Kinh tế Huế.
(2) Trưởng quầy hướng dẫn nhân viên cấp dưới về thái độ phục vụ khách hàng.
(3) Quản lý phòng hành chính được lệnh chuyển sang làm quản lý phòng Marketing.
(4) Nhân viên phòng nhân sự tham gia các bài tập tình huống trong các buổi hội thảohọc tập.
(5) Giám đốc hướng dẫn nhân viên phòng tài chính hướng dẫn rõ các bước làm
việccho nhân viên mới.
(A) Luân chuyển, thuyên chuyển.
(B) Cử người đi học ở các trường chính quy.
(C) Đào tạo kiểu phòng thí nghiệm.
(D) Kèm cặp và chỉ bảo.
(E) Chỉ dẫn công việc. A. 1-B, 2-D, 3-A, 4-C, 5-E
B. 1-B, 2-E, 3-A, 4-C, 5-DC. 1-C, 2-D, 3-A, 4-B, 5-E D. 1-C, 2-E, 3-A, 4-B, 5-D
Đáp án: A. 1-B, 2-D, 3-A, 4-C, 5-E
28. Sự khác nhau giữa đào tạo và phát triển là:
A. Phạm vi tổ chức 2 họat động. B. Thời gian thực hiện.
C. Mục đích thực hiện.
D. Tất cả đều đúng.Đáp án: D.
Giải thích: vì theo lý thuyết ⇒
29. Những hoạt động không thuộc trong phát triển nguồn nhân lực: A. Giáo dục. B. Đào tạo.
C. Hoạch định nguồn nhân lực. D. Phát triển. ⇒ Đáp án: C.
Giải thích: vì: Phát triển nguồn nhân lực gồm 3 hoạt động: Giáo dục - Đào tạo phát triển.
30. Lợi ích nào sau đây mà đào tạo và phát triển nguồn nhân mang lại cho xã hội:
A. Nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức.
B. Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động.
C. Chống lại thất nghiệp.
D. Tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.⇒ Đáp án: C.
Giải thích: vì: - Câu A, D thuộc lợi ích của tổ chức
- Câu B thuộc lợi ích của cá nhân người lao động
31. _________ là việc xác định xem sau khi được đào tạo và phát triển, nhân viên
đã tiếp thu được những kiến thức gì? A. Tổng kết kết quả học tập của học viên. B.
Đánh giá kết quả học tập của học viên.
C. Nâng cao chất lượng học tập của học viên.
D. Định hướng kết quả học tập của học viên.⇒ Đáp án: B.
Giải thích: Đây là khái niệm đánh giá kết quả đào tạo.
32. Câu trả lời nào sai cho câu hỏi “Vì sao tổ chức nên hạn chế hình thức đào tạo từ xa?” A. Chi phí cao.
B. Cần có phương tiện và trang thiết bị riêng cho học tập.
C. Đầu tư cho việc chuẩn bị bài giảng lớn.
D. Thiếu trao đổi trực tiếp giữa học viên và giảng viên. Đáp án: B.
Giải thích: Nhược điểm của phương pháp đào tạo từ xa bao gồm: Chi phí cao, Đầu
tư cho việc chuẩn bị bài giảng rất lớn, Thiếu sự trao đổi trực tiếp giữa học viên và ⇒
giáo viên; ”Cần có phương tiện và trang thiết bị riêng cho học tập” thuộc nhược điểm
của phương pháp tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp.
33. Sắp xếp theo trình tự xây dựng một chương trình đào tạo: (1) Xác định mục
tiêu ĐT, (2) Lựa chọn đối tượng ĐT, (3) Xác định nhu cầu ĐT, (4) Lựa chọn và
ĐT giảng viên, (5) Xác định chương trình và phương pháp ĐT, (6) Dự tính chi
phí ĐT, (7)Thiết lập quá trình lại.
A. 1-2-3-4-5-6-7
B. 1-2-3-5-4-6-7C. 3-1-2-4-5-6-7 D. 3-1-2-5-4-6-7
Đáp án: D. 3-1-2-5-4-6-7
Giải thích: Một trình tự xây dựng một chương trình đào tạo gồm 7 bước:
Xác định nhu cầu ĐT  Xác định mục tiêu ĐT  Lựa chọn đối tượng ĐT  Xác
định chương trình và phương pháp ĐT  Lựa chọn và ĐT giảng viên  Dự tính chi
phí ĐT  Thiết lập quá trình lại.
34. Tổ trưởng phân xưởng hướng dẫn công nhân quy trình vận hành máy móc.
Đây là phương pháp đào tạo nào?
A. Đào tạo theo kiểu học nghề.
B. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc.
C. Luân chuyển và thuyên chuyển công việc.
D. Đào tạo theo phương thức từ xa. ⇒ Đáp án: B.
Giải thích: - Phương pháp này được dùng phổ biến để dạy các kĩ năng cho hầu hết
các công nhân sản xuất.
- Có sự hướng dẫn tỉ mĩ về công việc của người dạy(tổ trưởng) với công nhân.
35. Công tác xác định mục tiêu đào tạo bao gồm :
A. Những kỹ năng cụ thể cần được đào tạo và trình độ kỹ năng có được sau đàotạo.
B. Số lượng và cơ cấu học viên. C. Thời gian đào tạo.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. Đáp án: D.
Giải thích: ( Xác định mục tiêu đào tạo, SGK, trang 98) ⇒
36. Tốn kém chi phí cao không là nhược điểm của phương pháp đào tạo nào?
A. Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp.
B. Đào tạo kỹ năng xử l công văn và giấy tờ. C. Đào tạo từ xa.
D. Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm ⇒ Đáp án B:
Giải thích: ( Nhược điểm pp đào tạo xử lí công văn, SGK, trang 96)
37. Nhược điểm của phương pháp “Đào tạo theo nghề”?
A. Làm hư hỏng các trang thiết bị
B. Không được hiểu đầy đủ về 1 công việc
C. Mất thời gianD. Cả A, B, và C ⇒ Đáp án: C.
Giải thích: (Nhược điểm của đào tạo nghề, SGK, trang 95)
38. Ưu điểm của phương pháp “đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm”?
A. Đơn giản, dễ tổ chức.
B.Cung cấp thông tin cho học việc 1 lượng lớn thông tin về nhiều lĩnh vực khác nhau.
C. Được trang bị kiến thức lý thuyết và những kỹ năng thực hành.
D. Không tồn nhiều công sức tiền của ⇒ Đáp án: B.
Giải thích: ( Ưu điểm pp đào tạo kiểu phòng thí nghiệm, SGK, trang 96) 39.
Nhược điểm của loại hình đào tào nguồn nhân lực “kèm cặp và chỉ bảo” là gì? A.Đắt. B.Làm hư hỏng.
C.Bị lây nhiễm 1 số phương pháp, cách thức làm việc không tiên tiến
D.Không có điều kiện thử công việc thật. ⇒ Đáp án: C.
Giải thích: ( Nhược điểm của pp Kèm cặp chỉ bảo, SGK, trang 95) 40.
Phương pháp nào sau đây là phương pháp “ đào tạo nguồn nhân lực
ngoài công việc”? 1.
Tổ chức các lớp canh DN. 2.
Cử đi học ở các trường chính quy. 3.
Đào tạo theo kiểu học nghề. 4.
Đào tạo theo phương thức từ xa. A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3 C . 1, 2, 4 D. 1, 4 ⇒ Đáp án: C
Giải thích: ( 3 là pp đào tạo trong công việc)
41. Nhược điểm của phương pháp đào tạo NNL “ luân chuyển và thuyên
chuyển công việc” là gì? A.
Được làm ít công việc. B.
Thời gian ở lại một công việc hay một vị trí quá ngắn. B.
Không được mở rộng kỹ năng làm việc của học viên. D. Đáp án khác ⇒ Đáp án: B
Giải thích: ( Nhược điểm pp Luân chuyển thuyên chuyển, SGK, trang 95)
42. Ba vấn đề ưu tiên quan trọng hàng đầu trong đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực thế kỷ 21 là:
A. Phục vụ khách hàng- Đổi mới công nghệ- Đào tạo kỹ năng xử lí công văn, giấy tờ.
B. Nâng cao chất lượng- Đổi mới công nghệ, kỹ thuật- Phục vụ khách hàng.
C. Kỹ năng xử lí công văn, giấy tờ- Nâng cao chất lượng- Phục vụ khách hàng.
D. Nâng cao chất lượng- Đổi mới công nghệ, kỹ thuật- Mở rộng quy mô.⇒ Đáp án B:
Giải thích: Ba vấn đề ưu tiên quan trọng hàng đầu trong đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực trong những năm đầu thế kỉ 21 là: nâng cao chất lượng; đổi mới
công nghệ, kỹ thuật; phục vụ khách hàng.
43.. Đối với những nghề tương đối phức tạp, các công việc có tính đặc thù, nên
thực hiện phương pháp đào tạo và phát triển nào? A. Đào tạo bằng kèm cặp, chỉ bảo.
B. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn.
C. Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp.
D. Đào tạo chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính. ⇒ Đáp án: C.
Giải thích: ( SGK, trang 93)
44. Phương pháp được sử dụng để đào tạo rất nhiều kỹ năng mà không cần người dạy là:
A. Đào tạo theo phương thức từ xa. B. Mô hình hóa hành vi.
C. Chương trình hóa có sự trợ giúp của máy tính.
D. Các bài giảng- hội nghị- báo cáo ⇒ Đáp án: C.
Giải thích: ( SGK, trang 93)
45. Xác định nhu cầu đào tạo là xác định:
A. Khi nào- bộ phận nào- ai đào tạo- cần bao nhiêu người.
B. Khi nào- bộ phận nào- đào tạo kỹ năng nào?
C. Khi nào- bộ phận nào- kỹ năng nào- loại lao động nào- cần bao nhiêu người.
D. Ai đào tạo- bộ phận nào- cần bao nhiêu người ⇒ Đáp án: C.
Giải thích: ( Xác định nhu cầu đào tạo, SGK, trang 97)
46. Phương pháp đào tạo bao gồm các cuộc hội thảo, học tập trong đó sử dụng
các thủ thuật : bài tập tình huống, diễn kịch, mô phỏng trên vi tính, trò chơi quản lí là:
A. Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm. B. Mô hình hóa hành vi.
C. Chương trình hóa có sự trợ giúp của máy tính
D. Đào tạo xử lí công văn giấy tờ⇒ Đáp án: A.
Giải thích: Câu (A) sai vì trong các bài giảng,hội thảo, hội nghị sẽ thảo luận theo
từng chủ đề dưới sự hướng dẫn của người lãnh đạo nhóm
Câu (C) sai vì đây cũng là phương pháp diễn kịch nhưng những vở kịch được thiết
kế sẵn để mô hình hóa các hành vi hợp lý trong các tính huống đặt biệt.
Câu (D) sai vì đây là phương pháp đào tạo mà chương trình đào tạo được viết sẵn
trên ổ cứng của máy tính, người học chỉ cần thực hiện theo những hướng dẫn của máy tính.
47. ... là điều kiện quyết định để các tổ chức có thể đứng vững và thắng lợi
trong môi trường cạnh tranh:
A. Đào tạo và phát triển
B. Hoạnh định nguồn nhân lực
C. Giáo dục và đào tạo D. Tất cả đều sai ⇒ Đáp án: A.
Giải thích: ( SGK, trang 88)
48. Kèm cặp và chỉ bảo bao gồm:
A. Kèm cặp bởi người lãnh đạo trực tiếp.
B. Kèm cặp bởi một cố vấn.
C. Kèm cặp bởi người quản lý có kinh nghiệm. D. Cả A,B,C. ⇒ Đáp án: D.
Giải thích: đây là đáp án đầy đủ và chính xác nhất
49. Đào tạo theo kiểu chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính có ưu điểm :
A. Được sử dụng để đào tạo rất nhiều kĩ năng mà không cần người chỉ dẫn.
B. Cung cấp tức thời những phản hồi đối với câu trả lời của người học thông quaviệc
cung cấp lời giảng sau câu trả lời. C. Đơn giản, dễ tổ chức. D. A và B đúng. ⇒ Đáp án: D.
Giải thích: Trang 96 : Quản trị nhân lực - Bùi Văn Chiêm
50. Đào tạo theo kiểu: bài giảng hội nghị hay thảo luận có nhược điểm gì?
A. Đầu tư cho sự chuẩn bị bài giảng rất lớn
B. Tốn thời gian,phạm vi hẹp.
C. Cần có phương tiện và trang thiết bị riêng cho học tập.
D. Có thể gây ra những thiệt hại ⇒ Đáp án: B.
Giải thích: Trang 95 : Quản trị nhân lực - Bùi Văn Chiêm
51. Phương pháp huấn luyên tại bàn giấy được áp dụng cho:
A. Quản trị gia và chuyên viên tại nơi làm việc.
B. Quản trị gia và chuyên viên ngoài nơi làm việc.
C. Công nhân tại nơi làm việc.
D. Công nhân ngoài nơi làm việc. E. A,C đúng ⇒ Đáp án: B.
Giải thích: Bảng các phương pháp đào tạo và phát triển( Quản trị nhân lực - Nguyễn Hữu Thân)
52. Phương pháp dụng cụ mô phỏng được áp dụng cho:
A. Quản trị gia và chuyên viên tại nơi làm việc
B. Quản trị gia và chuyên viên ngoài nơi làm việc
C. Công nhân tại nơi làm việcD. Công nhân ngoài nơi làm việc ⇒ Đáp án: D.
Giải thích: Bảng các phương pháp đào tạo và phát triển( Quản trị nhân lực - Nguyễn Hữu Thân)
53. Ưu điểm của phương pháp luân chuyển và thuyên chuyển công việc là:
A. Được làm thật nhiều công việc
B. Giúp cho quá trình lĩnh hội kiến thức và kỹ năng cần thiết được dễ dàng hơn
C. Học viên được trang bị một lượng khá lớn các kiến thức và kĩ năngD. Tất cả đều đúng ⇒ Đáp án: A.
Giải thích: ( Ưu điểm của pp Luân chuyển thuyên chuyển, SGK, trang 95)
54.Phương pháp đào tạo ngoài công việc hiện đại ngày nay giúp xử lý tình
huống thực tế tốt nhất là? A. Cử đi học các trường chính quy
B. Mở các cuộc hội thảo, hội nghị
C. Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm
D. Đào tạo theo phương thức từ xa ⇒ Đáp án: C.
Giải thích: ( SGK, trang 94)
55. Bộ phận có vai trò lãnh đạo việc xây dựng và thực hiện chương trình đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực là?
A. Phòng quản trị sản xuất
B. Phòng quản trị nhân sựC. Phòng quản lý lao động D. Phòng tổ chức. ⇒ Đáp án: B.
Giải thích: chức năng chính của phòng quản trị nhân sự là quản lý lực lượng lao
động, tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao.
56. Để xác định nhu cầu đào tạo, Doanh nghiệp cần trả lời những câu hỏi nào?
A. Thách thức của môi trường kinh doanh đặt ra cho doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn là gì?
B. Nhân viên của doanh nghiệp có khả năng đáp ứng đến đâu đòi hỏi của thị trường?
C. Nhân viên còn thiếu gì để thực hiện chiến lược của doanh nghiệp?
D. Tất cả các câu hỏi trên. ⇒ Đáp án: D.
57. Nội dung bao quát của tiến trình đào tạo là gì?
A. Đào tạo nâng cao năng lực kỹ thuật.
B. Đào tạo nâng cao năng lực bán hàng.
C. Đào tạo nâng cao năng lực quản trị.
D. A và C đúng.⇒ Đáp án: D.
58. Đặc trưng của việc đầu tư vào nhân lực khác hẳn so với các loại đầu tư khác ở chỗ:
A. Chi phí tương đối cao trong khi đó khoảng thời gian sử dụng lại lớn, thường
là khoảng thời gian làm việc của cả đời người
B. Các hiệu ứng gián tiếp và lan tỏa của đầu tư vào vốn nhân lực là rất lớnC. Thu hồi vốn càng cao
D. Cả A,B,C đều đúng ⇒ Đáp án: D.
59. Đào tạo trong công việc là:
A. Phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong đó người học sẽ nhữngđược
học kiến thức kĩ năng cần thiết cho công việc thông qua thực hiện công việc.
B. Là phương pháp cho phép học viên thực hành những gì mà tổ chức trong mong
ởhọ sau khi quá trình đào tạo kết thúc.
C. Là phương pháp tạo điều kiện cho học viên được làm việc cùng với những
đồngnghiệp tương lai của họ và bắt chước những hành vi lao động của đồng nghiệp. D. Cả A,B,C đều đúng ⇒Đáp án: D.
Giải thích: theo định nghĩa giáo trình
60. Theo phương pháp chỉ số, biết chỉ số tăng năng suất lao động là 1,2; chỉ số
tăng công nhân viên kỹ thuật là 1,03; chỉ số tăng sản phẩm là 1,21.Chỉ số tăng
tỷ trọng công nhân viên kỹ thuật rên tổng số bằng:
A. 1,0215 B. 1,0235 C. 1,5693 D. 1,3356 ⇒ Đáp án: A.
Giải thích: Theo công thức:
IT= ( IKT+IW )/ ISP = (1.03*1.2)/1.21 =1.0215
61. Số lượng máy móc trang thiết bị kỹ thuật cần thiết ở kỳ triển vọng là 1000,
hệ số ca làm việc của máy móc thiết bị là 1,03; số lượng máy móc trang thiết bị
do nhân viên kỹ thuật phải tính là 30. Nhu cầu công nhân viên cần đào tạo là:
A. 34,03 B. 34,33 C. 33,60
D. 35,05⇒ Đáp án: B.
Giải thích: Theo công thức: KT=(SMi*HCA)/N=(1000*1.03)/30=34.33
62. Một doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất thiết bị điện tử.với số
lượng máy móc trang thiết bị kĩ thuật ở kì nghiên cứu là 5000 máy. Mức độ
đảm nhiệm của 2 nhân viên kĩ thuật là 5 máy. Biết hệ số ca làm việc của máy
móc thiết bị là 2.Vậy số lượng máy móc trang thiết bị do công nhân kĩ thuật
phải tính là:
A. 2000 máy B. 4000 máy C. 6000 máy D. 8000máy
Đáp án: B. 4000 máy
Giải thích: Ta có công thức KTi=(SMi x Hca)/N →Ni=(SMi x Hca)/ KT
Có SMi=5000 máy KT=5:2 Hca=2 ➔ N = (5000 x 2)/2,5 = 4000
63. Vấn đề tồn tại hiện nay trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là:
A. Nguồn nhân lực Việt Nam khá dồi dào nhưng chưa được quan tâm đúng mức.
B. Đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu công việc.
C. Đào tạo không cân xứng với thực tế D. Cả A,B,C đều đúng ⇒ Đáp án: D.
Giải thích: Chọn D vì nước ta có nguồn lao động dồi dào với dân số đông nhưng
tỉ lệ thất nghiệp còn nhiều thu nhập bình quân thấp đào tạo chưa đáp ứng được yêu
cầu công việc do việc áp dụng lý thuyết vào thực tiển còn yếu.Đào tạo không cân
xứng thực tế,không đáp ứng nhu cầu cấp thiết của xã hội