TOP 7 câu hỏi tự luận ôn tập chương I môn Tổng quan cơ sở lưu trú | Trường Đại học Phenikaa
Câu 1: Vai trò, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của hệ thống cơ sở lưu trú? Câu 2: Cơ sở lưu trú thường có những hoạt động cơ bản nào? Câu 3: Trình bày những đặc điểm chung của hoạt động kinh doanh cơ sở lưu trú? Câu 4: Trình bày những đặc điểm, vai trò cơ sở vật chất của cơ sở lưu trú? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA
Giảng viên: Trần Đức Thành
Học phần: Tổng quan cơ sở lưu trú - N02
Họ tên: Hoàng Vũ Trung Anh MSSV: 23015378
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG I
Câu 1: Vai trò, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của hệ thống cơ sở lưu trú
1. Vai trò và vị trí *Trong kinh tế: •
Là hoạt động kinh doanh thu hút lực lượng lớn lao động tạo bình quân đầu người •
Là nơi tái phân chia nguồn thu nhập trong các tầng lớp dân cư và tái thu
nhập từ vùng này sang vùng khác •
Thu nhập của cơ sở lưu trú góp phần vào nền kinh tế quốc dân •
Là nơi tuyên truyền, quảng bá đất nước và con người *Trong hoạt động du lịch: •
Là yếu tố không thể thiếu trong hoạt động du lịch, đóng vai trò làm mắt xích của chuỗi •
Là hoạt động mang lại hiệu quả cao nhất cho nghành du lịch •
Tạo điều kiện thuận lợi để xuất khẩu tại chỗ •
Là hoạt động kinh tế tổng hợp, thúc đẩy các nghành khác phát triển chung •
Là nơi khai thác tài nguyên, tiềm năng du lịch của địa phương •
Bản thân cơ sở lưu trú cũng có thể xem là tài nguyên du lịch
2. Chức năng và nhiệm vụ •
Phục vụ đáp ứng nhu cầu lưu trú và các nhu cầu về ăn uống, vui chơi, giải trí •
Đảm bảo hiệu quả trong kinh doanh dịch vụ lưu trú và các dịch vụ khác •
Thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm của một doanh nghiệp với xã hội
Câu 2: Cơ sở lưu trú thường có những hoạt động cơ bản nào
1. Kinh doanh phục vụ lưu trú
*Các loại phòng theo kiểu giường: • Phòng đơn (single room) • Phòng đôi (double room) • Phòng ba (triple room) • Phòng bốn (quad room)
*Các kiểu phòng theo chất lượng • Standard room • Superior room • Deluxe room • Suite room • Connecting room *Đặt phòng khách sạn •
Là sự thỏa thuận của khách hàng và cơ sở lưu trú về thời gian đặt phòng, thời gian lưu trú
2. Kinh doanh phục vụ ăn uống
3. Kinh doanh phục vụ bổ sung •
Nhóm 1:Dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt hằng ngày ( giặt là, bán hàng,..) •
Nhóm 2: Dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí (game, tennis, đạp xe,..) •
Nhóm 3: Dịch vụ nâng cao tiện nghi trong lúc lưu trú (spa, room service, giao dịch,...) •
Nhóm 4: Dịch vụ đáp ứng các nhu cầu khác của khách (tổ chức hội thảo, trông trẻ,...)
Câu 3: Trình bày những đặc điểm chung của hoạt động kinh doanh cơ sở lưu trú
1. Đặc điểm về đối tượng kinh doanh, phục vụ • Thành phần • Nghề nghiệp • Giới tín • Tuổi tác • Tôn giáo/tín ngưỡng • Thói quen/sở thích • Mục đích chuyến đi • Nhu cầu • Thói quen tiêu dùng
2. Đặc điểm về sản phẩm • Không lưu kho cất trữ •
Thời gian sản xuất và tiêu dùng trùng nhau •
Sản phẩm được mua trước khi sử dụng • Có giới hạn cố định •
Đánh giá chất lượng khó khăn •
Sản phẩm không thể làm lại được
3. Đặc điểm về vị trí •
Vị trí xây dựng gần nơi có nhiều tài nguyên du lịch •
Vị trí các cơ sở lưu trú có thể gần các khu đô thị, khu du lịch, điểm tham quan 4. Đặc điểm về vốn •
Hầu như các cơ sở lưu trú đòi hỏi vốn lớn •
Các loại chi phí: chi phí chung, chi phí khấu hao tài sản hàng tháng, chi phí
nhân công, chi phí trang bị 5. Đặc điểm lao động •
Lực lượng lao động lớn, đa dạng cơ cấu nghành nghề, giới tính và tuổi tác • Tính chuyên môn hóa cao •
Tính phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ •
Tính chất làm việc liên tục (24/7)
6. Đặc điểm hoạt động •
Là tổng hợp của những loại hình kinh doanh dịch vụ khác nhau thực hiện
những chức năng khác nhau, có kiến thức và quan điểm khác nhau •
Tính tổ chức phối hợp của các bộ phận trong cơ sở lưu trú đòi hỏi phải có
sự đồng bộ thông nhất để đem tới dịch vụ tốt nhất cho khách hàng
Câu 4: Trình bày những đặc điểm, vai trò cơ sở vật chất của cơ sở lưu trú
1. Đặc điểm chung cơ sở vật chất kỹ thuật •
Có mối quan hệ mật thiết với môi trường và tài nguyên du lịch •
Là yếu tố cấu thành nên tất cả các sản phẩm của cơ sở lưu trú •
Thời gian hao mòn các thành phần chính trong cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối lâu •
Có thể sử dụng cho nhiều quá trình kinh doanh và phục vụ •
Đa dạng về giá trị, chủng loại, chất lượng và số lượng •
Có tính đồng bộ trong xây dựng và sử dụng •
Yêu cầu về thẩm mĩ, bố trí
2. Vai trò cơ sở vật chất kỹ thuật •
Là điều kiện cần để tiến hành các hoạt động kinh doanh và phục vụ khách lưu trú •
Là yếu tố quyết định loại hình, thể loại cơ sở lưu trú, quyết định việc lựa
chọn đối tượng khách và các dịch vụ trong cơ sở lưu trú •
Tác động đến số lượng, chủng loại, giá cả… của các hàng hóa dịch vụ trong cơ sở lưu trú •
Tác động đến quá trình lao động của người lao động •
Là 1 trong những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá xếp hạng cơ sở
Câu 5: Trình bày những cơ sở vật chất kỹ thuật cơ bản trong cơ sở lưu trú •
Công trình xây dựng kiến trúc •
Máy móc, trang thiết bị, tiện nghi, dụng cụ, vật tư •
Các cơ sở vật chất kỹ thuật khác
+ Thương hiệu của cơ sở lưu trú
+ Quy trình kinh doanh phục vụ
+ Các công nghệ phục vụ đặc biệt
+ Các công nghệ chế biến bí truyền
+ Các phần mềm quản lý, hỗ trợ phục vụ,..
Câu 6: Nêu những tác động của hoạt động kinh doanh lưu trú đến môi trường 1. Tác động tích cực •
Khuyến khích ý thức về bảo vệ môi trường: Các doanh nghiệp lưu trú có
thể sử dụng vị thế của họ để tăng cường nhận thức về bảo vệ môi trường
thông qua các chiến lược tiếp thị và giáo dục khách hàng về du lịch có thể
góp phần bảo vệ môi trường •
Tăng cường chất lượng môi trường: Du lịch có thể cung cấp những sáng
kiến cho việc làm sạch môi trường thông qua kiểm soát chất lượng không
khí, nước, đất, ô nhiễm tiếng ồn, thải rác và các vấn đề môi trường khác
thông qua các chương trình quy hoạch cảnh quan, thiết kế xây dựng và duy
tu bảo dưỡng các công trình kiến trúc. •
Ðề cao môi trường: Việc phát triển các cơ sở du lịch được thiết kế tốt có
thể đề cao giá trị các cảnh quan. •
Cải thiện hạ tầng cơ sở: Các cơ sở hạ tầng của địa phương như sân bay,
đường sá, hệ thống cấp thoát nước, xử lý chất thải, thông tin liên lạc có thể
được cải thiện thông qua hoạt động du lịch. •
Tăng cường hiểu biết về môi trường của cộng đồng địa phương thông qua
việc trao đổi và học tập với du khách. 2. Tác động tiêu cực •
Ảnh hưởng tới nhu cầu và chất lượng nước: Du lịch là ngành công nghiệp
tiêu thụ nước nhiều, thậm chí tiêu hao nguồn nước sinh hoạt hơn cả nhu
cầu nước sinh hoạt của địa phương. •
Nước thải: Nếu như không có hệ thống thu gom nước thải cho khách
sạn,nhà hàng thì nước thải sẽ ngấm xuống bồn nước ngầm hoặc các thủy
vực lân cận (sông, hồ, biển), làm lan truyền nhiều loại dịch bệnh như giun
sán, đường ruột, bệnh ngoài da, bệnh mắt hoặc làm ô nhiễm các thủy vực
gây hại cho cảnh quan và nuôi trồng thủy sản. •
Rác thải: Vứt rác thải bừa bãi là vấn đề chung của mọi khu du lịch. Ðây
là nguyên nhân gây mất cảnh quan, mất vệ sinh, ảnh hưởng đến sức khỏe
cộng đồng và nảy sinh xung đột xã hội.
Câu 7: Trình bày 1 số nguyên tắc quản trị tài nguyên, bảo vệ môi trường
trong cơ sở lưu trú du lịch •
Quản lý môi trường trên cơ sở pháp lý •
Quản lý môi trường trên cơ sở tự nguyện •
Quản lý môi trường từ cấp cơ sở •
Quản lý môi trường theo nguyên tắc 3R ( Reuse- Reduce- Recycle )
CÁC LOẠI HÌNH CƠ SỞ LƯU TRÚ STT Loại Khái niệm Cơ sở vật Đặc điểm lao Đặc điểm Đặc điểm tệp hình
khái quát chất kỹ thuật động sản phẩm khách hàng CSLT 1 Khách - Khách sạn - CSVC - Có tính - Có - Khách sạn là cơ sở du kỹ
chuyên nghiệp nhiều dịch vụ có tàichính lịch kinh thuât đa dạng ̣ cao khác nhau kinh tế tốt doanh các từ cổ điển đến đáp ứng nhu - dịch vụ lưu hiện đại, sang - Số cầu của Phù hợp với mọi trú, ăn uống
trọng và tiện lượng lớn- Có khách đối tượng hoăc bổ sung ̣ nghi. các kỹ năng - Giá khách không nhằm phục vụ chuyên môn, - Các thành cao phân biêt tuổi ̣ nhu cầu của kỹ năng mềm, phòng ngủ
tương đương tác, giới tính du lịch và tính linh trang bị đồ hoạt với chất dùng và thiết lượng dịch - Tìm bị cao cấp kiếm một kỳ vụ nghỉ thoải - Đáp mái, thư ứng mọi nhu giãn tân ̣ cầu và mong hưởng các muốn của tiên ích của ̣ khách hàng khách sạn 2
Nhà nghỉ - Nhà nghỉ là - CSVC - Số -Thường chỉ - Khách loại hình kỹ thuât khá
lượng laođông là dịch vụ có khả năng CSLT thường đơṇ giản íṭ lưu trú thanh toán có quy mô trung bình nhỏ, chủng -
CSVC -Tính chuyên -Giá cả đến khá loại dịch vụ kỹ môn hóa thường rẻ hơn nhiều - ít, nhân viên thuât không cao Mọi đối lần so với tượng khách phục vụ thường ̣ tâp - Môt khách sạn không phân thường kiêm trung ̣ trang người ̣ đảm biêt tuổi tác, ̣
nhiêm nhiều ̣ thiết bị để nhiêṃ -Có thể có giới tính, công viêc ̣ phục vụ dịch vụ bổ trình đô học ̣ khác nhau khách - sung nhưng vấn Buồng ngủ thường chỉ - Đối với thường có đơn giản nhà nghỉ đôc diên tích đáo ̣ thì khách khá ̣ nhỏ và thường là chất lượng người thích không cao trải nghiêm ̣ cảm giác mới. 3 Motel
- Motel là loại - Cơ sở vât ̣
- Số lượng lao - Giá rẻ - Khách đi du hình cơ sở chất thường động ít hơn - Chủng lịch bằng xe lưu trú du
có chất lượng khách sạn loại sản cơ giới chiếm lịch, thường
cũng như giá nhưng nhiều phẩm đơn đa số được xây trị thấp hơn nhà nghỉ giản, số -Khách có dựng ven lượng ít, chất - Cơ sở vât ̣ - Tính chuyên khả năng đường quốc lượng không
chất kỹ thuât ̣ môn hóa thấp cao thanh toán lộ, những đầu
thường chiếm hơn khách sạn không quá mối giao tỉ trọng lớn nhưng cao - Nhiều cao thông quan trong giá trị
hơn nhà nghỉ - dịchvụ liên
trọng, ngoại ô các motel và - Yêu cầu
Có phân chia quan đến ô tô thành phố, thường tâp ̣ chất lượng vị trí công hoặc du lịch - trung vào Thời dịch vụ ở mức việc trong với kiến trúc gian lưu trú trang thiết bị trung bình - mote đơn giản chủ transit motel trong buồng Tâp trung ̣ (ngắn ngày) yếu đáp ứng của khách nhiều ở giới nhu cầu lưu - trẻ Thời trú cho khách gian lưu trú đi bằng xe cơ suburb motel giới (ngắn ngày) - Thời gian lưu trú tourist motel (dài ngày) - Đa số motel đều có dịch vụ liên lạc - Không có dịch vụ giải trí - Rất ít có dịch vụ thể thao 4
Bungalow - Bungalow là - Bungalow - Số - Chủ yếu - Khách một loại hình hoang dã:
lượng laođộng đáp ứng cho đa số là khách cơ sở lưu trú Được trang bị gọn khách về đi du lịch du lịch giường tủ, dịch vụ lưu thuần túy thường có bàn ghế rất - Đa số trú, các dịch - Mọi đối kiến trúc theo bungalow bố đơn giản và vụ khác trí theo kiểu tượng khách
kiểu một căn có tính nhất
quần thể có bộ thường rất ít không phân nhà riêng quán, nhà phận tiếp đón, biệt tuổi tác, biệt, khép kín bungalow phục vụ và - Đối giới tính , thường làm
dựng nguyên bảo vệ bảo với trình độ học bungalow
bằng gỗ hoặc liệu nào thì dưỡng. vấn….nhưng được bố trí các vật liệu dụng cụ trang thường là giới bên trong - Bungalow theo kiểu khác có trẻ cũng được bố trí theo quần thể có nguồn gốc từ làm từ
kiểu quần thể đặc điểm gần - Đối với nhà thiên nhiên nguyên liệu về cơ cấu tổ giống với nghỉ độc đáo theo phương tương tự.
chức sẽ giống làng du lịch. thì khách pháp lắp ghép như làng du - Tùy thuộc thường là - Bungalow vào số lượng lịch người thích địa phương bungalow mà trải nghiệm hoặc độc đáo:
có dịch vụ bổ cảm giác mới. Được trang bị sung như vui giường tủ, chơi giải trí, bàn ghế theo dịch vụ bổ sung phong cách - Giá cả riêng của địa tùy thuộc vào phương. đặc điểm và vị trí 5 Làng du - Làng du lịch - Thiết - Số *Làng du * Làng du lịch là loại hình kế theo lối
lượng laođông lịch cao cấp lịch cao cấp cơ sở lưu trú quần thể thường ̣ là du lịch tổng nhưng mang người dân - Hầu - Đa số
hết được bản khách là ở lửa hợp thường
tính hiên đại, sinh sống dưới hình tuổi trung được xây thẩṃ trong khu vực
mỹ và đồng làng du lịch
thức trọn gói niên, yêu dựng theo bô caọ với mức giá thích văn hóa, quần thể trên - Bố trí cao. phong tục tập một diện tích - Được theo kiểu quần quán và rộng được chia thành 3 thể có bộ phận - Thích thường đi quy hoạch khu vực: kv
tiếp đón, phục hợp với đối theo nhóm gần các tài lưu trú, kv tượng khách vụ và bảo vệ nguyên du sinh hoạt, kv muốn - Đa số bảo dưỡng.
lịch, bao gồm dịch vụ khác trở lại cuộc là người có sống yên khả năng quần thể - bình thanh toán những ngôi Có khu dv theo các cao.
nhà riêng biệt chương trình *Làng du cho khách lưu - Lao động trú với nhiều hđ, các lịch địa tinh chuyên loại dịch vụ chuyên đề phương môn hóa cao,
khác đáp ứng làng du lịch - có tính tổ nhu cầu của Buồng khách - Sản chức chặt chẽ khách.
phẩm thường đồng bộ trong làng du lịch có giá, chất có trang thiết quá trình lượng thấp phục vụ bị hiên đạ ̣ hơn so với làng du lịch * Làng du cao cấp lịch địa phương - Thích hợp với đối - Đa
tượng khách dạng về tuổi muốn tác, thu nhập, trở lại cuộc phong cách sống yên sống bình. - Lao động cótính chuyên môn hóa không cao, quá trình phục vụ nhiều khi mang tinh tự phát - Trong quá trình phục vụ và giao tiếp có thể khai thác được nhiều yếu tố văn hóa của địa phương 6 Resort - Resort là 1 - Cơ sở vật - Lao - Sản - Mọi đối loại hình cơ
chất kỹ thuật động đến tính phẩm thường tượng khách sở lưu trú
của resort rất chuyên môn được bán không phân nghỉ dưỡng đa dạng với cao theo hình biêt tuổi tác, ̣ tổng hợp nhiều chủng
thức trọn gói giới tính, - Có tính được xây loại mang trình đô học ̣ đồngbộ chặt - Mức dựng trên tính đồng bộ vấn
chẽ trong quá giá ở resort diện tích rộng cao thường khá cao lớn gắn liền trình phục vụ - Chất với tài - Cơ sở lượng dịch nguyên du vật chất kỹ vụ hàng hóa lịch tự nhiên thuật của cao
bao gồm đầy resort rất đa đủ các khu dạng với - Nhìn quần thể nhiều chủng vào sốlượng, riêng biệt loại mang chủng loại, tính đồng bộ như: lưu trú, hàng hóa của cao ăn uống và Resort tương dịch vụ bổ đương với - Khu sung khách sạn từ vực vuichơi giải trí thể 3 sao trở lên thao chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ sở vật chất kỹ thuật. Hầu như các resort có bể bơi, sân tennis, club, bar…. Một số resort còn có trung tâm thương mại …. - Cơ sở vật chất khu phục vụ rất tốt, chất lượng cao và đồng bộ 7 Tàu du - Là một loại - Tàu - Số - Một số - Khách lịch hình cơ sở thường có lượng nhân nghiên cứu là người có
lưu trú du lịch nhiều tầng, viên trên tàu cho rằng tàu khả năng
di động, đó là khu vực kỹ thường lớn là khách sạn thanh toán những chiếc thuật riêng và nổi trên biển cao - Tổ chức tàu thủy khá chiếm tỷ trọng nhỏ, lao động - Bên - Đối lớn có các phần lớn là thường chia
cạnh các dịch tượng khách dịch vụ lưu khu lưu trú và thành 2 vụ chính như đa dạng trú, ăn uống, ăn uống nhóm: Nhóm lưu trú, ăn nhưng cao nhân lực kỹ
uống thì dịch nhất là lứa vui chơi giải - Cơ sở thuật tàu biển tuổi trung trí… đáp ứng vật và Nhóm phục niên nhu cầu của
chất kỹ thuật vụ khách trực vụ bổ sung - Có thời
khách du lịch để vận hành tiếp trên tàu rất gianrảnh rỗi trên biển: đa dạng tùy nhiều thân, vỏ tàu, - Tĩnh chuyên thuộc vào hệ thống môn hóa cao, quy mô của - Đáp
động cơ, điều nhóm phục vụ tàu ứng được nhu khiển, vận khách đầy đủ cầu của đối hành….. các bộ phận - Sản tượng khách
như trong một phẩm thường du lịch yêu - Cơ sở được bán khách sạn, khung cảnh vật chất kỹ
trọn gói gồm thiên nhiên,
thuật phục vụ resort - Thông gồm tất cả khách: trang
thường thuyền các dịch vụ: mong muốn thiết bị phục trưởng là Lưu trú, ăn đi nhiều nơi vụ trong nhà người lãnh uống, bổ trong hành hàng, bar, đạo đội ngũ sung trình café, rạp lao động trên chiếu bóng, tàu bao gồm - Giá sàn nhảy,
nhóm kỹ thuật dịch vụtrên
sòng bạc, sân và phục vụ tàu thường tennis,... khá cao - Cơ sở vật chất kỹ thuật trong buồng ngủ đầy đủ tiện nghi nhưng đồ đạc được bố trí tùy diện tích 8 Bãi cắm - Ở Châu Âu: - Việc - Đối tượng - Dịch - Khách trại Bãi cắm trại dựng trại có lao đông ̣
vụ thường rất thưởng trẻ là vùng đất thể đã được không nhiều ít hoặc không tuổi
được sử dụng dựng sẵn để có để cắm trại khách thuê - Khách - Giá của cá nhân hay đi theo - Lều loại hình cơ và có thể có nhóm - trại thường có sở lưu trú những lều trại Khách thích nhiều hình này thường để cho thuê ở gần gũi thiên dạng khác thấp nhiên nhau và kích nơi có tài nguyên thiên nhiên - Ở thước cũng Bắc Mỹ khá đa dạng thì đó là - Lều trại là những vùng hình thức lưu
đất cho khách trú mang tính cắm trại chất tạm thời
(bằng lều), có và phụ thuộc thể kết hợp rất nhiều vào điều kiện thời với các toa tiết ngủ (trailer) hoặc buồng ngủ lưu động do ô tô kéo theo (caravan) 9 Caravan - Caravan là - Là loại - Đối tượng -
Căn cứ - Có thể là bất loại hình cơ hình cơ sở lao đông là ̣ vào kích cứ ai, phân sở lưu trú lưu trú di hành khách thước: biêt độ tuổị thường là động, được trải nghiêm ̣ Caravan loại những cabin bố trí trang loại hình cơ nhỏ, Caravan có bánh xe thiết bị một sở lưu trú này loại lớn được những cách khoa người đi du học để tiết - Căn cứ
lịch bằng ô tô kiệm không vào dịch vụ:
kéo theo hoặc gian và diện Loại chỉ được vận tích sinh hoạt phục vụ lưu chuyển đến hiệu quả trú, loại chỉ một nơi nào phục vụ ăn đó bằng thiết - Có uống sinh bị chuyên nhiều kích hoạt thông dụng nhằm thước khác đáp ứng nhu thường, và nhau, loại cầu lưu trú, loại hỗn hợp caravan xe du lịch của kéo thường khách (loại có kích thước hình rất phổ không lớn, biến ở Châu trong khi loại Âu) caravan để kinh doanh thường có kích thước lớn hơn - Caravan được trang bị đầy đủ giường ngủ, thiết bị tắm giặt, vệ sinh, nấu nướng….
10 Homestay - Là loại hình - Phụ thuôc ̣
- Tính chuyên - Loại hình - Có thể là bất cơ sở lưu trú
vào đăc điểm ̣ môn hóa thấp, này thường cứ ai, không
mà khách tận tự nhiên nơi
khách thường phát triển ở có sự phân dụng cơ sở lưu trú của
sinh hoạt cùng nơi mà hê ̣ biêṭ vật chất sẵn gia chủ
gia chủ, khách thống cơ sở có của gia tự phục vụ lưu trú du chủ để lưu trú, sinh hoạt
hầu như tất cả lịch chưa cùng gia chủ các nhu cầu được phát hoặc không của mình triển mạnh sinh hoạt cùng