TOP 73 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học phần Kinh tế chính trị Mác - Lênin chương I và chương II | Trường Đại học Phenikaa

Muốn nhận thức được hiện thực kinh tế khách quan, cần sử dụng phương pháp thích hợp nào của kinh tế chính trị Mác - Lênin? Chức năng nhận thức của kinh tế chính trị Mác - Lênin có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người trong xã hội? Đóng góp khoa học lớn nhất của kinh tế chính trị cổ điển Anh vào lĩnh vực lý luận kinh tế chính trị của nhân loại là gì? Chức năng phương pháp luận của kinh tế chính trị Mác - Lênin có vai trò như thế nào đối với sinh viên? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ CHƯƠNG 1,2
Câu hỏi 1
Phương pháp nghiên cứu nào thuộc chuyên ngành kinh tế chính trị Mác - Lênin?
A. Phương pháp chứng thực.
B. Phương pháp thống kê.
C. Phương pháp văn bản học.
D. Phương pháp đối sánh.
Câu hỏi 2
Kinh tế chính trị Mác – Lênin ra đời ở thế kỷ nào?
A. Thế kỷ XVIII.
B. Thế kỷ XX.
C. Thế kỷ XIX.
D. Thế kỷ XVII
Câu hỏi 3
Kinh tế chính trị Mác - Lênin gồm mấy chức năng cơ bản?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu hỏi 4
Chủ nghĩa Mác - Lênin gồm những bộ phận nào hợp thành?
A. Triết học, Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
B. Triết học Mác - Lênin, Kinh tế chính trị Mác - Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
C. Triết học Mác, Kinh tế chính trị và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
D. Triết học, Kinh tế học và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Câu hỏi 5
Kinh tế chính trị Mác – Lênin do ai sáng lập?
A. Ph.Ăngghen.
B. C.Mác.
C. Đ.Ricácđô.
D. V.I.Lênin.
Câu hỏi 6
Muốn nhận thức được hiện thực kinh tế khách quan, cần sử dụng phương pháp thích hợp
nào của kinh tế chính trị Mác - Lênin?
A. Cần sử dụng phương pháp luận triết học một cách thích hợp như: khảo sát, tổng kết thực
tiễn.
B. Cần sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu chuyên ngành thích hợp như: thống kê, so
sánh, phân tích tổng hợp.
C. Cần sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu thích hợp như: trừu tượng hóa khoa học, logic
kết hợp với lịch sử.
D. Cần sử dụng phương pháp luận biện chứng một cách thích hợp như: quy nap diễn dịch, hệ
thống hóa, mô hình hóa.
Câu hỏi 7
Nêu chính xác những chức năng cơ bản của kinh tế chính trị Mác - Lênin?
A. Gồm 4 chức năng cơ bản là: nhận thức, thực tiễn, tổng hợp, phương pháp luận.
B. Gồm 4 chức năng cơ bản là: giải thích, thực tiễn, tư tưởng, cải tạo xã hội.
C. Gồm 4 chức năng cơ bản là: nhận thức, thực tiễn, tư tưởng, phương pháp luận.
D. Gồm 4 chức năng cơ bản là: nhận thức, thực tiễn, vận dụng, phương pháp luận.
Câu hỏi 8
Chức năng nhận thức của kinh tế chính trị Mác - Lênin có vai trò quan trọng như thế nào
đối với con người trong xã hội?
A. Góp phần làm tăng thêm sự hiểu biết về các quan hệ kinh tế của mỗi con người trong
hội.
B. Góp phần giúp con người hiểu sâu hơn về các quy luật kinh tế trong xã hội.
C. Góp phần làm phong phú tri thức duy luận của tất cả những con người trong
hội.
D. Góp phần làm phong phú tri thức, tư duy lý luận của người lao động và toàn xã hội.
Câu hỏi 9
Đóng góp khoa học lớn nhất của kinh tế chính trị cổ điển Anh vào lĩnh vực lý luận kinh tế
chính trị của nhân loại là gì?
A. Kinh tế chính trị cổ điển Anh đã rút ra được giá trị do hao phí lao động tạo ra, giá trị
khác với của cải.
B. Kinh tế chính trị cổ điển Anh tìm ra các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượngvà
quá trình hoạt động kinh tế.
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh nghiên cứu các quan hệ kinh tế trong quá trình tái sản xuất,
trình bày một cách hệ thống.
D. Kinh tế chính trị cổ điển Anh nghiên cứu các các phạm trù kinh tế chính trị để rút ra các
quy luật kinh tế.
Câu hỏi 10
Chức năng phương pháp luận của kinh tế chính trị Mác - Lênin có vai trò như thế nào đối
với sinh viên?
A. sở khoa học luận giúp sinh viên hiểu sâu hơn về các quy luật kinh tế trong lao
động xã hội.
B. sở khoa học luận làm phong phú tri thức, duy luận của sinh viên trong quá
trình lao động.
C. nền tảng luận khoa học để sinh viên nhận diện sâu hơn nội hàm của các khái niệm,
phạm trù của các khoa học kinh tế.
D. cơ sở khoa học lý luận để sinh viên nhận diện định vị vai trò, trách nhiệm sáng tạo caocả
của mình.
Câu hỏi 11
Kinh tế chính trị Mác - Lênin sử dụng chủ yếu phương pháp nghiên cứu nào?
A. Phương pháp logic kết hợp với lịch sử.
B. Phương pháp so sánh, thống kê.
C. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học.
D. Phương pháp khảo sát, tổng kết thực tiễn.
Câu hỏi 12
Muốn sử dụng tốt phương pháp trừu tượng hóa khoa học của kinh tế chính trị Mác - Lênin
cần làm như thế nào?
A. Cần gạt bỏ yếu tố lợi ích ra khỏi quá trình nghiên cứu các quan hệ kinh tế.
B. Cần loại bỏ yếu tố phản ánh trực tiếp bản chất của đối tượng nghiên cứu.
C. Cần có kỹ năng khoa học xác định đúng giới hạn của sự trừu tượng hóa.
D. Cần xác định giới hạn của sự trừu tượng hóa phụ thuộc vào đối tượng nghiên cứu.
Câu hỏi 13
Lý luận kinh tế chính trị của chủ nghĩa trọng nông hướng vào nghiên cứu chủ yếu lĩnh vực
nào?
A. Lĩnh vực sản xuất trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Lĩnh vực lưu thông trong quá trình tái sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C. Lĩnh vực lưu thông trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Lĩnh vực sản xuất trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu hỏi 14
Lý luận kinh tế chính trị của chủ nghĩa trọng thương đặt trọng tâm vào nghiên cứu lĩnh
vực nào?
A. Lĩnh vực sản xuất trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Lĩnh vực lưu thông trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C. Lĩnh vực sản xuất trong nền kinh tế hàng hóa.
D. Lĩnh vực lưu thông trong quá trình tái sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu hỏi 15
Nội dung lý luận nào đã tạo ra bước nhảy vọt về chất trong khoa học của kinh tế chính trị
Mác - Lênin?
A. Lý luận về quy luật giá trị thặng dư.
B. Lý luận về nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
C. Lý luận về tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa.
D. Lý luận về tích lũy tư bản.
Câu hỏi 16
Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa là gì?
A. Phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất.
B. Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể trong quá trình sản xuất.
C. Sự phân công lao động trong xã hội và trong các gia đình xuất hiện.
D. Có sự xuất hiện giai cấp thống trị và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
Câu hỏi 17
Yếu tố nào quyết định đến giá cả hàng hóa?
A. Quan hệ cung cầu về hàng hóa.
B. Mốt thời trang của hàng hóa.
C. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
D. Giá trị của hàng hóa.
Câu hỏi 18
Thế nào là năng suất lao động?
A. Là số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian.
B. Là khái niệm gắn liền với hoạt động lao động cụ thể.
C. Là hiệu quả của lao động trừu tượng.
D. Là hiệu quả của lao động cụ thể.
Câu hỏi 19
Quy luật giá trị là gì?
A. Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa.
B. Là quy luật kinh tế chung của mọi xã hội.
C. Là quy luật riêng của chủ nghĩa tư bản.
D. Là quy luật kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Câu hỏi 20
Thế nào là sự phân công lao động xã hội?
A. Là sự phân công về lao động diễn ra trong đơn vị sản xuất.
B. Là sự phân công về lao động, hình thành những ngành, nghề sản xuất khác nhau.
C. Là chia nhỏ quá trình sản xuất, hình thành những ngành sản xuất khác nhau.
D. Là sự phân công về lao động đảm bảo quá trình sản xuất đều gắn với thị trường.
Câu hỏi 21
Chỉ ra các chủ thể cơ bản trong nền kinh tế thị trường?
A. Người sản xuất, người tiêu dùng, người mua và người bán.
B. Người sản xuất, người tiêu dùng, chủ thể trung gian và nhà nước.
C. Người sản xuất, người tiêu dùng, nhà nước và người mua.
D. Người sản xuất, người tiêu dùng, nhà nước và thị trường.
Câu hỏi 22
Theo nguyên tắc ngang giá, khi nào hai hàng hóa có thể trao đổi được với nhau?
A. Cùng do lao động của con người tạo ra.
B. Có giá trị sử dụng giống nhau.
C. Có lượng lao động xã hội hao phí để sản xuất ra như nhau.
D. Cùng hao phí máy móc trang thiết bị.
Câu hỏi 23
Quan hệ tỷ lệ về lượng trong trao đổi giữa các hàng hóa với nhau do cái gì quy định?
A. Do quan hệ cung - cầu.
B. Do giá trị nội tại của hàng hóa.
C. Do ngẫu nhiiên.
D. Do tính hữu ích của hàng hóa.
Câu hỏi 24
Bản chất của tiền tệ là gì?
A. Tiền tệ là một loại hàng hoá đặc biệt, được tách khỏi thế giới hàng hoá thông thường, đóng
vai trò làm vật ngang giá cho các hàng hoá khác.
B. Tiền tệ một loại hàng hoá thể hiện lao động xã hội kết tinh trong hàng hoá.
C. Tiền tệ phản ánh quan hệ kinh tế giữa người sản xuất hàng hoá với người tiêu dùng.
D. Tiền tệ là một loại hàng hoá đóng vai trò làm vật ngang giá cho các hàng hoá khác.
Câu hỏi 25
Quy luật căn bản của sản xuất và lưu thông hàng hoá là quy luật nào?
A. Quy luật lưu thông tiền tệ.
B. Quy luật cạnh tranh.C. Quy luật cung - cầu.
D. Quy luật giá trị.
Câu hỏi 26
Tiền tệ có nguồn gốc từ đâu?
A. Các ngân hàng trung ương.
B. Sự phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
C. Các điều kiện tự nhiên.
D. Sự phân công lao động xã hội.
Câu hỏi 27
Quan hệ giữa giá cả và giá trị như thế nào?
A. Giá trị là yếu tố chủ yếu quy định giá cả.
B. Giá cả hàng hoá phụ thuộc vào giá trị của vàng, bạc.
C. Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị.
D. Giá cả là cơ sở của giá trị.
Câu hỏi 28
Chỉ rõ sự tác động chủ yếu của quy luật giá trị trong nền sản xuất hàng hóa?
A. Kích thích sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Phân hoá người sản xuất thành người giàu, người nghèo.
C. Tự phát điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
D. Làm cho xã hội giàu lên nhanh chóng.
Câu hỏi 29
Yêu cầu của quy luật giá trị là gì?
A. Quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá phải tiến hành trên cơ sở những hao phí lao động
cá biệt.
B. Lưu thông hàng hoá phải tuân thủ nguyên tắc ngang giá và phù hợp với giá trị của hàng
hóa
C. Quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá phải tiến hành trên cơ sở những hao phí lao động
xã hội cần thiết.
D. Mức hao phí lao động biệt của các chủ thể sản xuất phải lớn hơn mức hao phí lao độngxã
hội cần thiết.
Câu hỏi 30
Chất của giá trị (thực thể giá trị) hàng hóa là gì?
A. Là lao động cụ thê kết tinh trong hàng hóa.
B. Là giá trị được tạo ra thông qua trao đổi hàng hóa.
C. Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
D. Là giá trị phản ánh quan hệ giữ người sản xuất với người tiêu dùng.
Câu hỏi 31
Giá trị lịch sử to lớn của “Học thuyết giá trị thặng dư” trong hệ thống lý luận Kinh tế chính
trị Mác - Lênin là gì?
A. Tìm ra các quy luật kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
B. Là nền tảng tư tưởng cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
C. Luận chứng về sự suy tàn của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Chỉ ra những đặc điểm kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
Câu hỏi 32
Khoa học kinh tế chính trị trở thành hệ thống lý luận kinh tế chính trị từ khi nào?
A. Thế kỷ XIX.
B. Thế kỷ XX.
C. Thế kỷ XVII.
D. Thế kỷ XVIII.
Câu hỏi 33
Chỉ ra hạn chế lớn nhất trong lý luận kinh tế chính trị của chủ nghĩa trọng nông là gì và
cần được thay thế bởi lý luận kinh tế chính trị cổ điển Anh?
A. Chủ nghĩa trọng nông lý giải những đặc điểm của lĩnh vực lưu thông.
B. Chủ nghĩa trọng nông cho rằng chỉ có nông nghiệp mới là sản xuất.
C. Chủ nghĩa trọng nông lý giải những đặc trưng sản xuất của lĩnh vực nông nghiệp.
D. Chủ nghĩa trọng nông luận giải về nhiều phạm trù kinh tế.
Câu hỏi 34
Chức năng thực tiễn của kinh tế chính trị Mác - Lênin có vai trò quan trọng như thế nào
đối với sinh viên?
A. Giúp sinh viên cải tạo được thực tiễn trong quá trình học tập của mình.
B. Giúp sinh viên hiểu sâu hơn về các quy luật kinh tế trong lao động xã hội.
C. Làm phong phú tri thức, tư duy lý luận của sinh viên trong quá trình lao động.
D. Là cơ sở khoa học lý luận để sinh viên nhận diện định vị vai trò, trách nhiệm sáng tạo cao
cả của mình.
Câu hỏi 35
Chỉ ra những nhà tư tưởng tiêu biểu của kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh (cuối thế kỷ
XVIII - đầu thế kỷ thứ XIX)?
A. U.Pétti, A.Xmít, Đ.Ricácđô.
B. A.Xmít, Mantuýt, A.Mông Crêchiên.
C. A.Mông Crêchiên, U.Pétti, Ph.Kênê.
D. Gi.B.Xay, A.Xmít, A.Mông Crêchiên.
Câu hỏi 36
Hàng hóa là gì?
A. Là những vật phẩm có giá trị cao nhằm thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất.
B. Là sản phẩm của lao động thỏa mãn được nhu cầu tiêu dùng của con người thông qua trao
đổi mua, bán.
C. Là những vật phẩm trên thị trường luôn khan hiếm.
D. Là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người.
Câu hỏi 37
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức sản xuất ra sản phẩm nhằm mục đích gì?
A. Để đưa vào tiêu dùng trong xã hội.
B. Để cho, biếu, tặng mọi người.
C. Để người sản xuất sử dụng.
D. Để trao đổi, mua bán trên thị trường.
Câu hỏi 37
Chỉ ra hai thuộc tính của hàng hóa?
A. Giá trị sử dụng và giá trị cá biệt.
B. Giá trị và giá trị trao đổi.
C. Giá trị sử dụng và giá trị.
D. Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
Câu hỏi 38
Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là gì?
A. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
B. Lao động tư nhân và lao động xã hội.
C. Lao động quá khứ và lao động sống.
D. Lao động giản đơn và lao động phức tạp.
Câu hỏi 39
Số lượng giá trị sử dụng của hàng hóa phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Những điều kiện tự nhiên.
B. Mong muốn của người tiêu dùng.
C. Chuyên môn hóa sản xuất.
D. Trình độ phát triển của khoa học công nghệ.
Câu hỏi 40
Theo nguyên tắc ngang giá, khi nào hai hàng hóa có thể trao đổi được với nhau?
A. Có lượng lao động xã hội hao phí để sản xuất ra như nhau.
B. Cùng hao phí máy móc trang thiết bị.
C. Cùng do lao động của con người tạo ra.
D. Có giá trị sử dụng giống nhau.
Câu hỏi 41
Kết quả của lao động cụ thể là cái gì?
A. Là giá trị của vật phẩm.
B. Là giá trị sử dụng của hàng hóa.
C. Là giá trị trao đổi của hàng hóa.
D. Là giá trị của hàng hóa.
Câu hỏi 42
Trong những trường hợp sau đây của hao phí lao động cá biệt, trường hợp nào KHÔNG
đáp ứng yêu cầu của quy luật giá trị?
A. Hao phí lao động cá biệt lớn hơn hao phí lao động xã hội cần thiết.
B. Hao phí lao động cá biệt bằng hao phí lao động xã hội cần thiết.
C. Hao phí lao động cá biệt nhỏ hơn hoặc bằng hao phí lao động xã hội cần thiết.
D. Hao phí lao động cá biệt nhỏ hơn hao phí lao động xã hội cần thiết.
Câu hỏi 43
Tác dụng điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá của quy luật giá trị có nghĩa là thế nào?
A. Hàng hoá được lưu chuyển từ thị trường có giá cả cao đến thị trường có giá cả thấp.
B. Nếu cung nhỏ hơn cầu thì giá cả sẽ thấp hơn giá trị, lợi nhuận thu được sẽ nhiều, lao
độngxã hội được thu hút, quy mô sản xuất được mở rộng.
C. Nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả sẽ cao hơn giá trị, lợi nhuận sẽ tăng, lao động xã hội
được mở rộng.
D. Nếu cung nhỏ hơn cầu thì giá cả sẽ cao hơn giá trị, lợi nhuận thu được sẽ nhiều, lao động
xã hội được thu hút, quy mô sản xuất được mở rộng.
Câu hỏi 44
Kinh tế chính trị cổ điển Anh tập trung nghiên cứu vấn đề gì trong nền kinh tế tư bản chủ
nghĩa?
A. Nghiên cứu lĩnh vực sản xuất trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Nghiên cứu lĩnh vực lưu thông trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C. Nghiên cứu các quy luật kinh tế trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. Nghiên cứu các quan hệ kinh tế trong quá trình tái sản xuất và các phạm trù kinh tế chính
trị.
Câu hỏi 45
Lao động trừu tượng là nguồn gốc của cái gì?
A. Giá trị trao đổi.
B. Của cải.
C. Giá trị hàng hóa.
D. Giá trị sử dụng.
Câu hỏi 46
Lượng giá trị xã hội của hàng hóa được đo bởi yếu tố nào?
A. Hao phí vật tư kỹ thuật.
B. Hao phí lao động sống của người sản xuất hàng hóa.
C. Hao phí lao động cần thiết của người sản xuất hang hóa.
D. Thời gian lao động xã hội cần thiết.
Câu hỏi 47
Những chức năng nào của tiền tệ đòi hỏi phải có tiền vàng?
A. Chức năng thước đo giá trị; chức năng tích luỹ, cất trữ.
B. Chỉ có chức năng thước đo giá trị.
C. Tất cả 5 chức năng của tiền tệ.
D. Chức năng thước đo giá trị; chức năng tích luỹ, cất trữ và chức năng tiền tệ thế giới.
Câu hỏi 48
Tiền tệ có mấy chức năng?
A. Năm chức năng.
B. Một chức năng.
C. Bốn chức năng.
D. Ba chức năng.
Câu hỏi 49
Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
A. Là công dụng của hàng hóa, mang tính hữu ích cho con người.
B. Công dụng của hàng hóa, có tính hữu ích và mang thuộc tính tự nhiên.
C. Là vật phẩm mang tính hữu ích cho con người khi sử dụng.
D. Là hàng hóa có tính hữu ích và mang thuộc tính tự nhiên.
Câu hỏi 50
Quy luật lưu thông tiền tệ phản ánh điều gì?
A. Phản ánh mối quan hệ giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
B. Phản ánh mối quan hệ giữa người mua và người bán.
C. Phản ánh mối quan hệ giữa cung và cầu.
D. Phản ánh số lượng tiền cần cho lưu thông trong mỗi thời kỳ nhất định.
Câu hỏi 51
Chỉ ra phương án trả lời KHÔNG đúng về điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng
hóa?
A. Có sự tách biệt về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất.
B. Có sự phân công lao động xã hội.
C. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện.
D. Có sự xuất hiện giai cấp thống trị và giai cấp bị trị.
Câu hỏi 52
Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hoá là gì?
A. Là mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
B. Là mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị.
C. Là mâu thuẫn giữa giá trị và giá cả của hàng hoá.
D. Là mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội.
Câu hỏi 53
Xét ở cấp độ cao nhất, mục đích nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là gì?
A. Nhằm xây dựng đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.
B. Nhằm phát hiện ra những nguyên lý và quy luật kinh tế trong sản xuất và trao đổi.
C. Nhằm phát hiện ra các quy luật chi phối các quan hệ giữa người với người trong sản xuất
và trao đổi.
D. Nhằm giải quyết mối quan hệ lợi ích trong sự phát triển của mỗi quốc gia.
Câu hỏi 54
Thế nào là nền sản xuất tự cung, tự cấp?
A. Là một kiểu tổ chức kinh tế mà quá trình tái sản xuất chỉ gồm hai khâu: sản xuất - tiêu
dùng.
B. Là một kiểu tổ chức kinh tế trong đó những sản phẩm được sản xuất ra nhằm mục đích
thỏa mãn nhu cầu của con người.
C. Là một kiểu tổ chức kinh tế mà quá trình tái sản xuất gồm ba khâu: sản xuất - trao đổi -
tiêu dùng.
D. Là một kiểu tổ chức kinh tế trong đó những sản phẩm được sản xuất ra nhằm mục đích
thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Câu hỏi 55
“Tiền tệ là bánh xe vĩ đại của lưu thông”.(Câu nói của A.Smith) Câu nói này ĐÚNG hay
KHÔNG đúng?
A. Là câu nói ĐÚNG.
B. Là câu nói KHÔNG đúng.
C. Là câu nói ĐÚNG và đầy đủ.
D. Là câu nói KHÔNG có căn cứ.
Câu hỏi 56
Phương hướng cơ bản và lâu dài để tăng sản phẩm cho xã hội là gì?
A. Tăng năng suất lao động.
B. Tăng cường độ lao động.
C. Kéo dài thời gian lao động.
D. Mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao trình độ khoa học công nghệ.
Câu hỏi 57
“Kinh tế chính trị Mácxít” có nghĩa là gì?
A. Quan điểm của những nhà kinh tế chính trị tiếp cận theo quan điểm kinh tế chính trị của
C.Mác.
B. Quan điểm của những nhà kinh tế chính trị tiếp cận theo quan điểm kinh tế chính trị của
V.I.Lênin.
C. Quan điểm của những nhà kinh tế chính trị tiếp cận theo quan điểm kinh tế chính trị của
chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Quan điểm của những nhà kinh tế chính trị tiếp cận theo quan điểm kinh tế chính trị của
Ph.Ăngghen.
Câu hỏi 58
Khi nào tiền tệ ra đời?
A. Khi sản xuất và trao đổi đã phát triển.
B. Khi nhu cầu trao đổi vượt ra khỏi phạm vi quốc gia.
C. Khi vật ngang giá chung được cố định ở vàng, bạc.
D. Khi không còn quan hệ trao đổi trực tiếp, có một thứ hàng làm trung gian trong trao đổi.
Câu hỏi 59
Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động là gì?
A. Đều làm giảm giá trị của một đơn vị hàng hoá.
B. Đều làm tăng lượng lao động hao phí trong một đơn vị thời gian.
C. Đều gắn với tiến bộ kỹ thuật - công nghệ.
D. Đều làm tăng thêm lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian.
Câu hỏi 60
“Lao động là cha, còn đất là mẹ của mọi của cải”. Khái niệm lao động trong câu nói này là
lao động nào?
A. Lao động giản đơn.
B. Lao động trừu tượng.
C. Lao động phức tạp.
D. Lao động cụ thể.
61. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là gì?
A. Nghiên cứu mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
B. Nghiên cứu quan hệ sản xuất trong xã hội.
C. Nghiên cứu quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi.
D. Nghiên cứu về quan hệ sở hữu, tổ chức quản lý và phân phối sản phẩm.
62. : Kinh tế chính trị Mác - Lênin ra đời dựa trên cơ sở kế thừa trực tiếp từ quan điểm tư
tưởng kinh tế chính trị nào?
A. Kinh tế chính trị tiểu tư sản.
B. Kinh tế học chính trị của chủ nghĩa xã hội không tưởng.
C. Kinh tế chính trị cổ điển của nước Anh.
D. Kinh tế chính trị ở Tây Âu.
63: Ai là người đầu tiên phát triển lý luận kinh tế chính trị thành học thuyết khoa học về
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa? A. A.Xmít.
B. C.Mác.
C. Ph.Ăngghen.
D. V.I.Lênin.
65. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính?
A. Vì có thể thỏa mãn nhu cầu của con người.
B. Vì do ý chí chủ quan của người sản xuất.
C. Vì lao động của người sản xuất có tính chất hai mặt.
D. Vì có thể thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng
66.: Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa thay đổi như thế nào?
A. Tỷ lệ thuận với năng suất lao động, không phụ thuộc vào cường độ lao động.
B. Tỷ lệ thuận với cường độ lao động và năng suất lao động.
C. Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, không phụ thuộc vào cường độ lao động.
D. Tỷ lệ thuận với cường độ lao động, phụ thuộc vào tăng năng suất lao động.
67.Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên là gì?
A. Trao đổi mang tính ngẫu nhiên, lấy tiền tệ làm trung gian.
B. Giá trị của một hàng hóa thể hiện ở nhiều hàng hóa khác.
C. Trao đổi trực tiếp một hàng hóa này lấy nhiều hàng hóa khác.
D. Trao đổi trực tiếp hàng hóa này lấy hàng hóa khác.
68.: Thị trường có vai trò gì?
A. Thực hiện giá trị.
B. Kích thích sáng tạo đối với người lao động.
C. Gắn kết nền kinh tế.
D. Phân bổ nguồn lực lao động
69. Nhà nước có vai trò như thế nào trong nền kinh tế thị trường?
A. Ổn định nền kinh tế thị trường.
B. Điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
C. Định hướng phát triển nền kinh tế.
D. Giảm bớt sự bất bình đẳng trong nền kinh tế.
70: Ai là người được coi là nhà kinh tế thời kỳ công trường thủ công?
a. A. Smith
b. D. Ricardo
c. W. Petty
d. R.T.Mathus
71: Ai là người được coi là sáng lập ra kinh tế chính trị tư sản cổ điển? a.
Smith
b. D. Ricardo
c. W. Petty
d. R.T.Mathus
72: Hoạt động nào của con người được coi là cơ bản nhất và là cơ sở của đời sống xã hội? a.
Hoạt động chính trị - xã hội
b. Hoạt động sản xuất của cải vật chất
c. Hoạt động khoa học
d. Hoạt động giáo dục, đào tạo
73: Phương thức sản xuất là sự thống nhất của: a.
Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
b. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
c. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
d. Cơ cấu kinh tế và kết cấu giai cấp xã hội
74:Quan hệ nào giữ vai trò quyết định trong quan hệ sản xuất? a.
Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất
b. Quan hệ phân phối sản phẩm
c. Quan hệ tổ chức quản lý
d. Không quan hệ nào quyết định
75. Trong thời đại ngày nay, lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố nào?
a. Người lao động
b. Tư liệu sản xuất
c. Khoa học công nghệ
d. Cả a,b, c
CHƯƠNG 3 4
1. Trong slide
Thế nào là tư bản khả biến?
A. giá trị liệu sản xuất, giá trị của được tăng lên sau quá trình sản
xuất.
B. Là giá trị sức lao động, giá trị của nó được tăng lên sau quá trình sản xuất.
C. Là giá trị sức lao động, giá trị của nó giảm đi sau quá trình sản xuất.
D. giá trị sức lao động, giá trị của không tăng lên sau quá trình sản
xuấtTuần hoàn tư bản công nghiệp là sự thống nhất của ba hình thái tuần hoàn:
A. Tư bản lưu thông, tư bản sản xuất và tư bản hàng hóa
B. Tư bản tiền tệ, tư bản sủa xuất và tư bản cho vay
C. Tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất và tư bản hàng hóa
D. Tư bản tiền tệ, tư bản trao đổi và tư bản hàng hóaGiá trị thặng dư tuyệt
đối được tạo ra bằng cách nào?
A. Kéo dài ngày lao động hoặc tăng năng suất lao động.
B. Kéo dài ngày lao động hoặc tăng cường độ lao động.
C. Kéo dài ngày lao động hoặc tăng thời gian lao động.
D. Rút ngắn ngày lao động hoặc tăng cường độ lao động.
Thế nào là tập trung tư bản?
A. Là quá trình liên kết, hợp nhất các tư bản xã hội trong xã hội thành một tư bản lớn hơn.
B. Là quá trình liên kết, hợp nhất các tư bản tiền tệ trong xã hội thành một tư bản lớn hơn.
C. Là quá trình liên kết, hợp nhất các tư bản cá biệt trong xã hội thành một tư bản lớn hơn.
D. Là quá trình liên kết, hợp nhất các tư bản thương nghiệp trong xã hội thành một tư bản lớnhơn.
1.Chỉ rõ mâu thuẫn công thức chung của tư bản?
A. T’>H’.
B. T’>T.
C. T’<T.
D. T’=T.
Câu hỏi 2
Công ty cổ phần là gì?
a. Một doanh nghiệp được hình thành do sự góp vốn của một người thông qua phát hành cổ
phiếu.
b. Một doanh nghiệp được hình thành do sự góp vốn của nhiều người thông qua phát hành
công trái.
c. Một doanh nghiệp được hình thành do sự góp vốn của một số người thông qua phát hành
trái phiếu.
d. Một doanh nghiệp được hình thành do sự góp vốn của nhiều người thông qua phát hành cổ
phiếu.
Câu hỏi 3
Sức lao động là gì?
a. Toàn bộ sức trí lực tồn tại trong mỗi con người.
b. Toàn bộ sức thể lực và trí lực tồn tại trong mỗi con người.
c. Toàn bộ sức thể lực tồn tại trong mỗi con người.
d. Toàn bộ sức thể lực và trí lực tồn tại không có khả năng đem ra sử dụng.
Câu hỏi 4
Địa tô tư bản là gì?
a. Phần tỷ suất giá trị thặng ngoài lợi nhuận bình quân nhà bản kinh doanh nông
nghiệp phải nộp cho chủ đất.
b. Phần giá trị thặng dư ngoài lợi nhuận mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho
chủ đất.
c. Phần lợi nhuận ngoài lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải nộp
cho chủ đất.
d. Phần giá trị thặng ngoài lợi nhuận bình quân nhà bản kinh doanh nông nghiệp
phải nộp cho chủ đất.
Câu hỏi 5
Cần phải có điều kiện nào để tiền biến thành tư bản?
a. Phải tích lũy được một lượng hàng hóa lớn; hàng hóa phải được đưa vào kinh doanh bản
với mục đích thu giá trị thặng dư.
b. Phải tích lũy được một lượng máy móc lớn; máy móc phải được đưa vào kinh doanh tư bản
với mục đích thu giá trị thặng dư.
c. Phải tích lũy được một lượng tiền lớn; tiền không được đưa vào kinh doanh với mục đích
thu giá trị thặng dư.
d. Phải tích lũy được một lượng tiền lớn; tiền phải được đưa vào kinh doanh tư bản với mục
đích thu giá trị thặng dư.
Câu hỏi 6
Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động được khẳng định như thế nào?
a. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn giữa tư bản và lao động.
b. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn giữa tư bản và tư bản.
c. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của lưu thông hàng hóa.
d. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản.
Câu hỏi 7
Tích tụ tư bản là gì?
a. Quá trình tăng quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa một phần giá trị thặng dư.
b. Quá trình giảm quy mô của tư bản xã hội bằng cách tư bản hóa một phần giá trị thặng dư.
c. Quá trình tăng giảm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa một phần giá trị thặng
dư.
d. Quá trình tăng quy mô của tư bản xã hội bằng cách tư bản hóa một phần giá trị thặng dư.
Câu hỏi 8
Giá trị sức lao động được đo lường gián tiếp bằng yếu tố nào?
a. Giá trị những tư liệu sản xuất để nuôi sống người lao động.
b. Giá trị những tư liệu tiêu dùng để nuôi sống người lao động.
c. Giá trị sử dụng những tư liệu tiêu dùng để nuôi sống người lao động.
d. Giá trị những tư liệu tiêu dùng để nuôi sống nhà tư bản.
Câu hỏi 9
Quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản là quy luật nào?
a. Quy luật giá trị lợi nhuận bình quân.
b. Quy luật giá trị thặng dư.
c. Quy luật giá trị.
d. Quy luật giá trị cạnh tranh.
Câu hỏi 10
Tiền công danh nghĩa được biểu hiện như thế nào?
a. Biểu hiện ở số lượng hàng tiêu dùng mà người công nhân nhận được sau một thời gian làm
việc.
b. Biểu hiện ở số lượng tiền tệ mà người công nhân nhận được sau một thời gian làm việc.
c. Biểu hiện ở số lượng hàng hóa mà người công nhân nhận được sau một thời gian làm việc.
d. Biểu hiện ở chất lượng tiền tệ mà người công nhân nhận được sau một thời gian làm việc.
Câu hỏi 11
Giá trị thặng dư tương đối được tạo ra bởi những yếu tố nào?
a. Tăng sản lượng, làm rút ngắn thời gian lao động cần thiết.
b. Tăng năng suất lao động, làm rút ngắn thời gian lao động cần thiết.
c. Tăng năng suất lao động, làm rút ngắn thời gian lao động cá biệt.
d. Tăng cường độ lao động, làm rút ngắn thời gian lao động cần thiết.
Câu hỏi 12
Chỉ rõ hai hình thức tiền công cơ bản?
a. Tiền công theo giờ và tiền công theo sản phẩm.
b. Tiền công theo tháng và tiền công theo sản phẩm.
c. Tiền công theo thời gian và tiền công theo lao động.
d. Tiền công theo thời gian và tiền công theo sản phẩm.
Câu hỏi 13
Động cơ chủ yếu của tích lũy tư bản là gì?
a. Quy luật giá trị thặng dư.
b. Quy luật giá cả sản xuất.
c. Quy luật giá trị.
d. Quy luật cung cầu.
Câu hỏi 14
Địa tô tư bản chủ nghĩa là gì?
a. Phần lợi nhuận ngoài lợi nhuận bình quân của nhà tư bản.
b. Phần giá trị cá biệt ngoài lợi nhuận bình quân của nhà tư bản.
c. Phần giá trị thặng dư ngoài lợi nhuận bình quân của nhà tư bản.
d. Phần giá trị ngoài lợi nhuận bình quân của nhà tư bản.
Câu hỏi 15
Cấu tạo giá trị phản ánh điều gì?
a. Mối quan hệ tỷ lệ giữa giá trị tư bản bất biến và giá trị tư bản cố định.
b. Mối quan hệ tỷ lệ giữa giá trị tư bản cố định và giá trị tư bản lưu động.
c. Mối quan hệ tỷ lệ giữa giá trị tư bản cố định và giá trị tư bản khả biến.
d. Mối quan hệ tỷ lệ giữa giá trị tư bản bất biến và giá trị tư bản khả biến.
Câu hỏi 16
Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước thuộc tổ chức nào?
a. Một chính sách trong giai đoạn độc quyền.
b. Một cơ chế điều tiết của Nhà nước tư sản.
c. Một quan hệ kinh tế, chính trị, xã hội.
d. Một kiểu tổ chức kinh tế - xã hội.
Câu hỏi 17
Xuất khẩu hàng hoá là gì?
a. Xuất khẩu giá trị ra nước ngoài.
b. Xuất khẩu nguyên nhiên, vật liệu ra nước ngoài.
c. Xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài để thực hiện giá trị.
d. Xuất khẩu máy móc ra nước ngoài.
Câu hỏi 18
Trong các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lênin, ai là người khái quát về nguyên nhân
ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền bằng câu: “Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản
xuất và sự tập trung sản xuất này, khi phát triển tới một mức độ nhất định, lại dẫn tới độc
quyền”?
a. C.Mác và Ph.Ăngghen.
b. Ph.Ăngghen.
c. V.I.Lênin.
d. C.Mác.
Câu hỏi 19
Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở nào?
a. Sản xuất nhỏ phân tán.
b. Tích tụ và tập trung sản xuất.
c. Sự hoàn thiện quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
d. Phát triển khoa học - kỹ thuật.
Câu hỏi 20
Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào?
a. Thế kỷ XVIII - XIX.
b. Giữa thế kỷ XX.
c. Thế kỷ XVI - XVII.
d. Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX.
Câu hỏi 21
Mục đích của xuất khẩu tư bản là gì?
a. Tạo điều kiện phát triển cho các nước khác.
b. Chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi ở các nước nhập khẩu tư bản.
c. Tạo mối quan hệ tốt đẹp với các nước khác.
d. Chiếm đoạt giá trị và các nguồn lợi ở các nước nhập khẩu tư bản.
Câu hỏi 22
Xuất khẩu tư bản là gì?
a. Đầu tư tư bản sang các nước phát triển.
b. Đầu tư tư bản sang các nước kém phát triển và đang phát triển.
c. Mang hàng hoá ra nước ngoài để thực hiện giá trị.
d. Đầu tư tư bản ra nước ngoài nhằm bóc lột giá trị tiêu dùng ở nước nhập khẩu.
Câu hỏi 23
Ngày nay, sự can thiệp của nhà nước tư sản thể hiện như thế nào?
a. Vào khâu sản xuất - tiêu dùng.
b. Vào khâu phân phối - trao đổi.
c. Vào khâu sản xuất.
d. Sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng.
Câu hỏi 24
Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của nền kinh tế giai đoạn nào?
a. Phương thức sản xuất phong kiến.
b. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
c. Chủ nghĩa tư bản giai đoạn độc quyền.
d. Chủ nghĩa tư bản giai đoạn tự do cạnh tranh.
Câu hỏi 25
Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật nào?
a. Quy luật giá cả sản xuất.
b. Quy luật giá cả độc quyền.
c. Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân.
d. Quy luật lợi nhuận bình quân.
Câu hỏi 26
Biện pháp cạnh tranh mà tổ chức độc quyền áp dụng đối với các xí nghiệp ngoài độc quyền
là biện pháp nào?
a. Thương lượng.
b. Áp dụng vũ lực.
c. Chia nguồn nguyên liệu, nhân công… theo tỷ lệ nhất định.
d. Độc chiếm nguồn nguyên liệu, nhân công, v.v.
Câu hỏi 27
Xuất khẩu tư bản nhà nước thường hướng vào những ngành kinh tế nào?
a. Ngành có tốc độ chu chuyển vốn nhanh.
b. Ngành thu được lợi nhuận cao.
c. Ngành thuộc kết cấu hạ tầng.
d. Ngành công nghệ mới.
Câu hỏi 28
| 1/42

Preview text:


TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ CHƯƠNG 1,2 Câu hỏi 1
Phương pháp nghiên cứu nào thuộc chuyên ngành kinh tế chính trị Mác - Lênin?
A. Phương pháp chứng thực.
B. Phương pháp thống kê.
C. Phương pháp văn bản học.
D. Phương pháp đối sánh. Câu hỏi 2
Kinh tế chính trị Mác – Lênin ra đời ở thế kỷ nào? A. Thế kỷ XVIII. B. Thế kỷ XX. C. Thế kỷ XIX. D. Thế kỷ XVII Câu hỏi 3
Kinh tế chính trị Mác - Lênin gồm mấy chức năng cơ bản? A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu hỏi 4
Chủ nghĩa Mác - Lênin gồm những bộ phận nào hợp thành?
A. Triết học, Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
B. Triết học Mác - Lênin, Kinh tế chính trị Mác - Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
C. Triết học Mác, Kinh tế chính trị và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
D. Triết học, Kinh tế học và Chủ nghĩa xã hội khoa học. Câu hỏi 5
Kinh tế chính trị Mác – Lênin do ai sáng lập? A. Ph.Ăngghen. B. C.Mác. C. Đ.Ricácđô. D. V.I.Lênin. Câu hỏi 6
Muốn nhận thức được hiện thực kinh tế khách quan, cần sử dụng phương pháp thích hợp
nào của kinh tế chính trị Mác - Lênin?
A. Cần sử dụng phương pháp luận triết học một cách thích hợp như: khảo sát, tổng kết thực tiễn.
B. Cần sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu chuyên ngành thích hợp như: thống kê, so
sánh, phân tích tổng hợp.
C. Cần sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu thích hợp như: trừu tượng hóa khoa học, logic
kết hợp với lịch sử.
D. Cần sử dụng phương pháp luận biện chứng một cách thích hợp như: quy nap diễn dịch, hệ thống hóa, mô hình hóa. Câu hỏi 7
Nêu chính xác những chức năng cơ bản của kinh tế chính trị Mác - Lênin?
A. Gồm 4 chức năng cơ bản là: nhận thức, thực tiễn, tổng hợp, phương pháp luận.
B. Gồm 4 chức năng cơ bản là: giải thích, thực tiễn, tư tưởng, cải tạo xã hội.
C. Gồm 4 chức năng cơ bản là: nhận thức, thực tiễn, tư tưởng, phương pháp luận.
D. Gồm 4 chức năng cơ bản là: nhận thức, thực tiễn, vận dụng, phương pháp luận. Câu hỏi 8
Chức năng nhận thức của kinh tế chính trị Mác - Lênin có vai trò quan trọng như thế nào
đối với con người trong xã hội?
A. Góp phần làm tăng thêm sự hiểu biết về các quan hệ kinh tế của mỗi con người trong xã hội.
B. Góp phần giúp con người hiểu sâu hơn về các quy luật kinh tế trong xã hội.
C. Góp phần làm phong phú tri thức và tư duy lý luận của tất cả những con người trong xã hội.
D. Góp phần làm phong phú tri thức, tư duy lý luận của người lao động và toàn xã hội. Câu hỏi 9
Đóng góp khoa học lớn nhất của kinh tế chính trị cổ điển Anh vào lĩnh vực lý luận kinh tế
chính trị của nhân loại là gì?
A. Kinh tế chính trị cổ điển Anh đã rút ra được giá trị là do hao phí lao động tạo ra, giá trị khác với của cải.
B. Kinh tế chính trị cổ điển Anh tìm ra các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượngvà
quá trình hoạt động kinh tế.
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh nghiên cứu các quan hệ kinh tế trong quá trình tái sản xuất,
trình bày một cách hệ thống.
D. Kinh tế chính trị cổ điển Anh nghiên cứu các các phạm trù kinh tế chính trị để rút ra các quy luật kinh tế. Câu hỏi 10
Chức năng phương pháp luận của kinh tế chính trị Mác - Lênin có vai trò như thế nào đối với sinh viên?
A. Là cơ sở khoa học lý luận giúp sinh viên hiểu sâu hơn về các quy luật kinh tế trong lao động xã hội.
B. Là cơ sở khoa học lý luận làm phong phú tri thức, tư duy lý luận của sinh viên trong quá trình lao động.
C. Là nền tảng lý luận khoa học để sinh viên nhận diện sâu hơn nội hàm của các khái niệm,
phạm trù của các khoa học kinh tế.
D. Là cơ sở khoa học lý luận để sinh viên nhận diện định vị vai trò, trách nhiệm sáng tạo caocả của mình. Câu hỏi 11
Kinh tế chính trị Mác - Lênin sử dụng chủ yếu phương pháp nghiên cứu nào?
A. Phương pháp logic kết hợp với lịch sử.
B. Phương pháp so sánh, thống kê.
C. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học.
D. Phương pháp khảo sát, tổng kết thực tiễn. Câu hỏi 12
Muốn sử dụng tốt phương pháp trừu tượng hóa khoa học của kinh tế chính trị Mác - Lênin
cần làm như thế nào?
A. Cần gạt bỏ yếu tố lợi ích ra khỏi quá trình nghiên cứu các quan hệ kinh tế.
B. Cần loại bỏ yếu tố phản ánh trực tiếp bản chất của đối tượng nghiên cứu.
C. Cần có kỹ năng khoa học xác định đúng giới hạn của sự trừu tượng hóa.
D. Cần xác định giới hạn của sự trừu tượng hóa phụ thuộc vào đối tượng nghiên cứu. Câu hỏi 13
Lý luận kinh tế chính trị của chủ nghĩa trọng nông hướng vào nghiên cứu chủ yếu lĩnh vực nào?
A. Lĩnh vực sản xuất trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Lĩnh vực lưu thông trong quá trình tái sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C. Lĩnh vực lưu thông trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Lĩnh vực sản xuất trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. Câu hỏi 14
Lý luận kinh tế chính trị của chủ nghĩa trọng thương đặt trọng tâm vào nghiên cứu lĩnh vực nào?
A. Lĩnh vực sản xuất trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Lĩnh vực lưu thông trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C. Lĩnh vực sản xuất trong nền kinh tế hàng hóa.
D. Lĩnh vực lưu thông trong quá trình tái sản xuất tư bản chủ nghĩa. Câu hỏi 15
Nội dung lý luận nào đã tạo ra bước nhảy vọt về chất trong khoa học của kinh tế chính trị Mác - Lênin?
A. Lý luận về quy luật giá trị thặng dư.
B. Lý luận về nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
C. Lý luận về tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa.
D. Lý luận về tích lũy tư bản. Câu hỏi 16
Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa là gì?
A. Phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất.
B. Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể trong quá trình sản xuất.
C. Sự phân công lao động trong xã hội và trong các gia đình xuất hiện.
D. Có sự xuất hiện giai cấp thống trị và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất. Câu hỏi 17
Yếu tố nào quyết định đến giá cả hàng hóa?
A. Quan hệ cung cầu về hàng hóa.
B. Mốt thời trang của hàng hóa.
C. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
D. Giá trị của hàng hóa. Câu hỏi 18
Thế nào là năng suất lao động?
A. Là số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian.
B. Là khái niệm gắn liền với hoạt động lao động cụ thể.
C. Là hiệu quả của lao động trừu tượng.
D. Là hiệu quả của lao động cụ thể. Câu hỏi 19
Quy luật giá trị là gì?
A. Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa.
B. Là quy luật kinh tế chung của mọi xã hội.
C. Là quy luật riêng của chủ nghĩa tư bản.
D. Là quy luật kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Câu hỏi 20
Thế nào là sự phân công lao động xã hội?
A. Là sự phân công về lao động diễn ra trong đơn vị sản xuất.
B. Là sự phân công về lao động, hình thành những ngành, nghề sản xuất khác nhau.
C. Là chia nhỏ quá trình sản xuất, hình thành những ngành sản xuất khác nhau.
D. Là sự phân công về lao động đảm bảo quá trình sản xuất đều gắn với thị trường. Câu hỏi 21
Chỉ ra các chủ thể cơ bản trong nền kinh tế thị trường?
A. Người sản xuất, người tiêu dùng, người mua và người bán.
B. Người sản xuất, người tiêu dùng, chủ thể trung gian và nhà nước.
C. Người sản xuất, người tiêu dùng, nhà nước và người mua.
D. Người sản xuất, người tiêu dùng, nhà nước và thị trường. Câu hỏi 22
Theo nguyên tắc ngang giá, khi nào hai hàng hóa có thể trao đổi được với nhau?
A. Cùng do lao động của con người tạo ra.
B. Có giá trị sử dụng giống nhau.
C. Có lượng lao động xã hội hao phí để sản xuất ra như nhau.
D. Cùng hao phí máy móc trang thiết bị. Câu hỏi 23
Quan hệ tỷ lệ về lượng trong trao đổi giữa các hàng hóa với nhau do cái gì quy định? A. Do quan hệ cung - cầu.
B. Do giá trị nội tại của hàng hóa. C. Do ngẫu nhiiên.
D. Do tính hữu ích của hàng hóa. Câu hỏi 24
Bản chất của tiền tệ là gì?
A. Tiền tệ là một loại hàng hoá đặc biệt, được tách khỏi thế giới hàng hoá thông thường, đóng
vai trò làm vật ngang giá cho các hàng hoá khác.
B. Tiền tệ một loại hàng hoá thể hiện lao động xã hội kết tinh trong hàng hoá.
C. Tiền tệ phản ánh quan hệ kinh tế giữa người sản xuất hàng hoá với người tiêu dùng.
D. Tiền tệ là một loại hàng hoá đóng vai trò làm vật ngang giá cho các hàng hoá khác. Câu hỏi 25
Quy luật căn bản của sản xuất và lưu thông hàng hoá là quy luật nào?
A. Quy luật lưu thông tiền tệ.
B. Quy luật cạnh tranh.C. Quy luật cung - cầu. D. Quy luật giá trị. Câu hỏi 26
Tiền tệ có nguồn gốc từ đâu?
A. Các ngân hàng trung ương.
B. Sự phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
C. Các điều kiện tự nhiên.
D. Sự phân công lao động xã hội. Câu hỏi 27
Quan hệ giữa giá cả và giá trị như thế nào?
A. Giá trị là yếu tố chủ yếu quy định giá cả.
B. Giá cả hàng hoá phụ thuộc vào giá trị của vàng, bạc.
C. Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị.
D. Giá cả là cơ sở của giá trị. Câu hỏi 28
Chỉ rõ sự tác động chủ yếu của quy luật giá trị trong nền sản xuất hàng hóa?
A. Kích thích sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Phân hoá người sản xuất thành người giàu, người nghèo.
C. Tự phát điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
D. Làm cho xã hội giàu lên nhanh chóng. Câu hỏi 29
Yêu cầu của quy luật giá trị là gì?
A. Quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá phải tiến hành trên cơ sở những hao phí lao động cá biệt.
B. Lưu thông hàng hoá phải tuân thủ nguyên tắc ngang giá và phù hợp với giá trị của hàng hóa
C. Quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá phải tiến hành trên cơ sở những hao phí lao động xã hội cần thiết.
D. Mức hao phí lao động cá biệt của các chủ thể sản xuất phải lớn hơn mức hao phí lao độngxã hội cần thiết. Câu hỏi 30
Chất của giá trị (thực thể giá trị) hàng hóa là gì?
A. Là lao động cụ thê kết tinh trong hàng hóa.
B. Là giá trị được tạo ra thông qua trao đổi hàng hóa.
C. Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
D. Là giá trị phản ánh quan hệ giữ người sản xuất với người tiêu dùng. Câu hỏi 31
Giá trị lịch sử to lớn của “Học thuyết giá trị thặng dư” trong hệ thống lý luận Kinh tế chính
trị Mác - Lênin là gì?
A. Tìm ra các quy luật kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
B. Là nền tảng tư tưởng cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
C. Luận chứng về sự suy tàn của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Chỉ ra những đặc điểm kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền. Câu hỏi 32
Khoa học kinh tế chính trị trở thành hệ thống lý luận kinh tế chính trị từ khi nào? A. Thế kỷ XIX. B. Thế kỷ XX. C. Thế kỷ XVII. D. Thế kỷ XVIII. Câu hỏi 33
Chỉ ra hạn chế lớn nhất trong lý luận kinh tế chính trị của chủ nghĩa trọng nông là gì và
cần được thay thế bởi lý luận kinh tế chính trị cổ điển Anh?
A. Chủ nghĩa trọng nông lý giải những đặc điểm của lĩnh vực lưu thông.
B. Chủ nghĩa trọng nông cho rằng chỉ có nông nghiệp mới là sản xuất.
C. Chủ nghĩa trọng nông lý giải những đặc trưng sản xuất của lĩnh vực nông nghiệp.
D. Chủ nghĩa trọng nông luận giải về nhiều phạm trù kinh tế. Câu hỏi 34
Chức năng thực tiễn của kinh tế chính trị Mác - Lênin có vai trò quan trọng như thế nào
đối với sinh viên?
A. Giúp sinh viên cải tạo được thực tiễn trong quá trình học tập của mình.
B. Giúp sinh viên hiểu sâu hơn về các quy luật kinh tế trong lao động xã hội.
C. Làm phong phú tri thức, tư duy lý luận của sinh viên trong quá trình lao động.
D. Là cơ sở khoa học lý luận để sinh viên nhận diện định vị vai trò, trách nhiệm sáng tạo cao cả của mình. Câu hỏi 35
Chỉ ra những nhà tư tưởng tiêu biểu của kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh (cuối thế kỷ
XVIII - đầu thế kỷ thứ XIX)?
A. U.Pétti, A.Xmít, Đ.Ricácđô.
B. A.Xmít, Mantuýt, A.Mông Crêchiên.
C. A.Mông Crêchiên, U.Pétti, Ph.Kênê.
D. Gi.B.Xay, A.Xmít, A.Mông Crêchiên. Câu hỏi 36 Hàng hóa là gì?
A. Là những vật phẩm có giá trị cao nhằm thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất.
B. Là sản phẩm của lao động thỏa mãn được nhu cầu tiêu dùng của con người thông qua trao đổi mua, bán.
C. Là những vật phẩm trên thị trường luôn khan hiếm.
D. Là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người. Câu hỏi 37
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức sản xuất ra sản phẩm nhằm mục đích gì?
A. Để đưa vào tiêu dùng trong xã hội.
B. Để cho, biếu, tặng mọi người.
C. Để người sản xuất sử dụng.
D. Để trao đổi, mua bán trên thị trường. Câu hỏi 37
Chỉ ra hai thuộc tính của hàng hóa?
A. Giá trị sử dụng và giá trị cá biệt.
B. Giá trị và giá trị trao đổi.
C. Giá trị sử dụng và giá trị.
D. Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. Câu hỏi 38
Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là gì?
A. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
B. Lao động tư nhân và lao động xã hội.
C. Lao động quá khứ và lao động sống.
D. Lao động giản đơn và lao động phức tạp. Câu hỏi 39
Số lượng giá trị sử dụng của hàng hóa phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Những điều kiện tự nhiên.
B. Mong muốn của người tiêu dùng.
C. Chuyên môn hóa sản xuất.
D. Trình độ phát triển của khoa học công nghệ. Câu hỏi 40
Theo nguyên tắc ngang giá, khi nào hai hàng hóa có thể trao đổi được với nhau?
A. Có lượng lao động xã hội hao phí để sản xuất ra như nhau.
B. Cùng hao phí máy móc trang thiết bị.
C. Cùng do lao động của con người tạo ra.
D. Có giá trị sử dụng giống nhau. Câu hỏi 41
Kết quả của lao động cụ thể là cái gì?
A. Là giá trị của vật phẩm.
B. Là giá trị sử dụng của hàng hóa.
C. Là giá trị trao đổi của hàng hóa.
D. Là giá trị của hàng hóa. Câu hỏi 42
Trong những trường hợp sau đây của hao phí lao động cá biệt, trường hợp nào KHÔNG
đáp ứng yêu cầu của quy luật giá trị?
A. Hao phí lao động cá biệt lớn hơn hao phí lao động xã hội cần thiết.
B. Hao phí lao động cá biệt bằng hao phí lao động xã hội cần thiết.
C. Hao phí lao động cá biệt nhỏ hơn hoặc bằng hao phí lao động xã hội cần thiết.
D. Hao phí lao động cá biệt nhỏ hơn hao phí lao động xã hội cần thiết. Câu hỏi 43
Tác dụng điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá của quy luật giá trị có nghĩa là thế nào?
A. Hàng hoá được lưu chuyển từ thị trường có giá cả cao đến thị trường có giá cả thấp.
B. Nếu cung nhỏ hơn cầu thì giá cả sẽ thấp hơn giá trị, lợi nhuận thu được sẽ nhiều, lao
độngxã hội được thu hút, quy mô sản xuất được mở rộng.
C. Nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả sẽ cao hơn giá trị, lợi nhuận sẽ tăng, lao động xã hội được mở rộng.
D. Nếu cung nhỏ hơn cầu thì giá cả sẽ cao hơn giá trị, lợi nhuận thu được sẽ nhiều, lao động
xã hội được thu hút, quy mô sản xuất được mở rộng. Câu hỏi 44
Kinh tế chính trị cổ điển Anh tập trung nghiên cứu vấn đề gì trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa?
A. Nghiên cứu lĩnh vực sản xuất trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Nghiên cứu lĩnh vực lưu thông trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C. Nghiên cứu các quy luật kinh tế trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. Nghiên cứu các quan hệ kinh tế trong quá trình tái sản xuất và các phạm trù kinh tế chính trị. Câu hỏi 45
Lao động trừu tượng là nguồn gốc của cái gì? A. Giá trị trao đổi. B. Của cải. C. Giá trị hàng hóa. D. Giá trị sử dụng. Câu hỏi 46
Lượng giá trị xã hội của hàng hóa được đo bởi yếu tố nào?
A. Hao phí vật tư kỹ thuật.
B. Hao phí lao động sống của người sản xuất hàng hóa.
C. Hao phí lao động cần thiết của người sản xuất hang hóa.
D. Thời gian lao động xã hội cần thiết. Câu hỏi 47
Những chức năng nào của tiền tệ đòi hỏi phải có tiền vàng?
A. Chức năng thước đo giá trị; chức năng tích luỹ, cất trữ.
B. Chỉ có chức năng thước đo giá trị.
C. Tất cả 5 chức năng của tiền tệ.
D. Chức năng thước đo giá trị; chức năng tích luỹ, cất trữ và chức năng tiền tệ thế giới. Câu hỏi 48
Tiền tệ có mấy chức năng? A. Năm chức năng. B. Một chức năng. C. Bốn chức năng. D. Ba chức năng. Câu hỏi 49
Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
A. Là công dụng của hàng hóa, mang tính hữu ích cho con người.
B. Công dụng của hàng hóa, có tính hữu ích và mang thuộc tính tự nhiên.
C. Là vật phẩm mang tính hữu ích cho con người khi sử dụng.
D. Là hàng hóa có tính hữu ích và mang thuộc tính tự nhiên. Câu hỏi 50
Quy luật lưu thông tiền tệ phản ánh điều gì?
A. Phản ánh mối quan hệ giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
B. Phản ánh mối quan hệ giữa người mua và người bán.
C. Phản ánh mối quan hệ giữa cung và cầu.
D. Phản ánh số lượng tiền cần cho lưu thông trong mỗi thời kỳ nhất định. Câu hỏi 51
Chỉ ra phương án trả lời KHÔNG đúng về điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa?
A. Có sự tách biệt về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất.
B. Có sự phân công lao động xã hội.
C. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện.
D. Có sự xuất hiện giai cấp thống trị và giai cấp bị trị. Câu hỏi 52
Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hoá là gì?
A. Là mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
B. Là mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị.
C. Là mâu thuẫn giữa giá trị và giá cả của hàng hoá.
D. Là mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội. Câu hỏi 53
Xét ở cấp độ cao nhất, mục đích nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là gì?
A. Nhằm xây dựng đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.
B. Nhằm phát hiện ra những nguyên lý và quy luật kinh tế trong sản xuất và trao đổi.
C. Nhằm phát hiện ra các quy luật chi phối các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi.
D. Nhằm giải quyết mối quan hệ lợi ích trong sự phát triển của mỗi quốc gia. Câu hỏi 54
Thế nào là nền sản xuất tự cung, tự cấp?
A. Là một kiểu tổ chức kinh tế mà quá trình tái sản xuất chỉ gồm hai khâu: sản xuất - tiêu dùng.
B. Là một kiểu tổ chức kinh tế trong đó những sản phẩm được sản xuất ra nhằm mục đích
thỏa mãn nhu cầu của con người.
C. Là một kiểu tổ chức kinh tế mà quá trình tái sản xuất gồm ba khâu: sản xuất - trao đổi - tiêu dùng.
D. Là một kiểu tổ chức kinh tế trong đó những sản phẩm được sản xuất ra nhằm mục đích
thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Câu hỏi 55
“Tiền tệ là bánh xe vĩ đại của lưu thông”.(Câu nói của A.Smith) Câu nói này ĐÚNG hay KHÔNG đúng? A. Là câu nói ĐÚNG.
B. Là câu nói KHÔNG đúng.
C. Là câu nói ĐÚNG và đầy đủ.
D. Là câu nói KHÔNG có căn cứ. Câu hỏi 56
Phương hướng cơ bản và lâu dài để tăng sản phẩm cho xã hội là gì?
A. Tăng năng suất lao động.
B. Tăng cường độ lao động.
C. Kéo dài thời gian lao động.
D. Mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao trình độ khoa học công nghệ. Câu hỏi 57
“Kinh tế chính trị Mácxít” có nghĩa là gì?
A. Quan điểm của những nhà kinh tế chính trị tiếp cận theo quan điểm kinh tế chính trị của C.Mác.
B. Quan điểm của những nhà kinh tế chính trị tiếp cận theo quan điểm kinh tế chính trị của V.I.Lênin.
C. Quan điểm của những nhà kinh tế chính trị tiếp cận theo quan điểm kinh tế chính trị của chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Quan điểm của những nhà kinh tế chính trị tiếp cận theo quan điểm kinh tế chính trị của Ph.Ăngghen. Câu hỏi 58
Khi nào tiền tệ ra đời?
A. Khi sản xuất và trao đổi đã phát triển.
B. Khi nhu cầu trao đổi vượt ra khỏi phạm vi quốc gia.
C. Khi vật ngang giá chung được cố định ở vàng, bạc.
D. Khi không còn quan hệ trao đổi trực tiếp, có một thứ hàng làm trung gian trong trao đổi. Câu hỏi 59
Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động là gì?
A. Đều làm giảm giá trị của một đơn vị hàng hoá.
B. Đều làm tăng lượng lao động hao phí trong một đơn vị thời gian.
C. Đều gắn với tiến bộ kỹ thuật - công nghệ.
D. Đều làm tăng thêm lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian. Câu hỏi 60
“Lao động là cha, còn đất là mẹ của mọi của cải”. Khái niệm lao động trong câu nói này là lao động nào? A. Lao động giản đơn.
B. Lao động trừu tượng. C. Lao động phức tạp. D. Lao động cụ thể.
61. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là gì?
A. Nghiên cứu mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
B. Nghiên cứu quan hệ sản xuất trong xã hội.
C. Nghiên cứu quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi.
D. Nghiên cứu về quan hệ sở hữu, tổ chức quản lý và phân phối sản phẩm.
62. : Kinh tế chính trị Mác - Lênin ra đời dựa trên cơ sở kế thừa trực tiếp từ quan điểm tư
tưởng kinh tế chính trị nào?
A. Kinh tế chính trị tiểu tư sản.
B. Kinh tế học chính trị của chủ nghĩa xã hội không tưởng.
C. Kinh tế chính trị cổ điển của nước Anh.
D. Kinh tế chính trị ở Tây Âu.
63: Ai là người đầu tiên phát triển lý luận kinh tế chính trị thành học thuyết khoa học về
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa? A. A.Xmít. B. C.Mác. C. Ph.Ăngghen. D. V.I.Lênin.
65. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính?
A. Vì có thể thỏa mãn nhu cầu của con người.
B. Vì do ý chí chủ quan của người sản xuất.
C. Vì lao động của người sản xuất có tính chất hai mặt.
D. Vì có thể thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng
66.: Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa thay đổi như thế nào?
A. Tỷ lệ thuận với năng suất lao động, không phụ thuộc vào cường độ lao động.
B. Tỷ lệ thuận với cường độ lao động và năng suất lao động.
C. Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, không phụ thuộc vào cường độ lao động.
D. Tỷ lệ thuận với cường độ lao động, phụ thuộc vào tăng năng suất lao động.
67.Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên là gì?
A. Trao đổi mang tính ngẫu nhiên, lấy tiền tệ làm trung gian.
B. Giá trị của một hàng hóa thể hiện ở nhiều hàng hóa khác.
C. Trao đổi trực tiếp một hàng hóa này lấy nhiều hàng hóa khác.
D. Trao đổi trực tiếp hàng hóa này lấy hàng hóa khác.
68.: Thị trường có vai trò gì? A. Thực hiện giá trị.
B. Kích thích sáng tạo đối với người lao động.
C. Gắn kết nền kinh tế.
D. Phân bổ nguồn lực lao động
69. Nhà nước có vai trò như thế nào trong nền kinh tế thị trường?
A. Ổn định nền kinh tế thị trường.
B. Điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
C. Định hướng phát triển nền kinh tế.
D. Giảm bớt sự bất bình đẳng trong nền kinh tế.
70: Ai là người được coi là nhà kinh tế thời kỳ công trường thủ công? a. A. Smith b. D. Ricardo c. W. Petty d. R.T.Mathus
71: Ai là người được coi là sáng lập ra kinh tế chính trị tư sản cổ điển? a. Smith b. D. Ricardo c. W. Petty d. R.T.Mathus
72: Hoạt động nào của con người được coi là cơ bản nhất và là cơ sở của đời sống xã hội? a.
Hoạt động chính trị - xã hội
b. Hoạt động sản xuất của cải vật chất c. Hoạt động khoa học
d. Hoạt động giáo dục, đào tạo
73: Phương thức sản xuất là sự thống nhất của: a.
Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
b. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
c. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
d. Cơ cấu kinh tế và kết cấu giai cấp xã hội
74:Quan hệ nào giữ vai trò quyết định trong quan hệ sản xuất? a.
Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất
b. Quan hệ phân phối sản phẩm
c. Quan hệ tổ chức quản lý
d. Không quan hệ nào quyết định
75. Trong thời đại ngày nay, lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố nào? a. Người lao động b. Tư liệu sản xuất c. Khoa học công nghệ d. Cả a,b, c CHƯƠNG 3 4 1. Trong slide
Thế nào là tư bản khả biến? A.
Là giá trị tư liệu sản xuất, giá trị của nó được tăng lên sau quá trình sản xuất.
B. Là giá trị sức lao động, giá trị của nó được tăng lên sau quá trình sản xuất.
C. Là giá trị sức lao động, giá trị của nó giảm đi sau quá trình sản xuất. D.
Là giá trị sức lao động, giá trị của nó không tăng lên sau quá trình sản
xuấtTuần hoàn tư bản công nghiệp là sự thống nhất của ba hình thái tuần hoàn: A.
Tư bản lưu thông, tư bản sản xuất và tư bản hàng hóa B.
Tư bản tiền tệ, tư bản sủa xuất và tư bản cho vay C.
Tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất và tư bản hàng hóa D.
Tư bản tiền tệ, tư bản trao đổi và tư bản hàng hóaGiá trị thặng dư tuyệt
đối được tạo ra bằng cách nào?
A. Kéo dài ngày lao động hoặc tăng năng suất lao động.
B. Kéo dài ngày lao động hoặc tăng cường độ lao động.
C. Kéo dài ngày lao động hoặc tăng thời gian lao động.
D. Rút ngắn ngày lao động hoặc tăng cường độ lao động.
Thế nào là tập trung tư bản?
A. Là quá trình liên kết, hợp nhất các tư bản xã hội trong xã hội thành một tư bản lớn hơn.
B. Là quá trình liên kết, hợp nhất các tư bản tiền tệ trong xã hội thành một tư bản lớn hơn.
C. Là quá trình liên kết, hợp nhất các tư bản cá biệt trong xã hội thành một tư bản lớn hơn.
D. Là quá trình liên kết, hợp nhất các tư bản thương nghiệp trong xã hội thành một tư bản lớnhơn.
1.Chỉ rõ mâu thuẫn công thức chung của tư bản? A. T’>H’. B. T’>T. C. T’D. T’=T. Câu hỏi 2
Công ty cổ phần là gì?
a. Một doanh nghiệp được hình thành do sự góp vốn của một người thông qua phát hành cổ phiếu.
b. Một doanh nghiệp được hình thành do sự góp vốn của nhiều người thông qua phát hành công trái.
c. Một doanh nghiệp được hình thành do sự góp vốn của một số người thông qua phát hành trái phiếu.
d. Một doanh nghiệp được hình thành do sự góp vốn của nhiều người thông qua phát hành cổ phiếu. Câu hỏi 3
Sức lao động là gì?
a. Toàn bộ sức trí lực tồn tại trong mỗi con người.
b. Toàn bộ sức thể lực và trí lực tồn tại trong mỗi con người.
c. Toàn bộ sức thể lực tồn tại trong mỗi con người.
d. Toàn bộ sức thể lực và trí lực tồn tại không có khả năng đem ra sử dụng. Câu hỏi 4
Địa tô tư bản là gì?
a. Phần tỷ suất giá trị thặng dư ngoài lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản kinh doanh nông
nghiệp phải nộp cho chủ đất.
b. Phần giá trị thặng dư ngoài lợi nhuận mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho chủ đất.
c. Phần lợi nhuận ngoài lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho chủ đất.
d. Phần giá trị thặng dư ngoài lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp
phải nộp cho chủ đất. Câu hỏi 5
Cần phải có điều kiện nào để tiền biến thành tư bản?
a. Phải tích lũy được một lượng hàng hóa lớn; hàng hóa phải được đưa vào kinh doanh tư bản
với mục đích thu giá trị thặng dư.
b. Phải tích lũy được một lượng máy móc lớn; máy móc phải được đưa vào kinh doanh tư bản
với mục đích thu giá trị thặng dư.
c. Phải tích lũy được một lượng tiền lớn; tiền không được đưa vào kinh doanh với mục đích thu giá trị thặng dư.
d. Phải tích lũy được một lượng tiền lớn; tiền phải được đưa vào kinh doanh tư bản với mục
đích thu giá trị thặng dư. Câu hỏi 6
Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động được khẳng định như thế nào?
a. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn giữa tư bản và lao động.
b. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn giữa tư bản và tư bản.
c. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của lưu thông hàng hóa.
d. Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản. Câu hỏi 7
Tích tụ tư bản là gì?
a. Quá trình tăng quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa một phần giá trị thặng dư.
b. Quá trình giảm quy mô của tư bản xã hội bằng cách tư bản hóa một phần giá trị thặng dư.
c. Quá trình tăng giảm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa một phần giá trị thặng dư.
d. Quá trình tăng quy mô của tư bản xã hội bằng cách tư bản hóa một phần giá trị thặng dư. Câu hỏi 8
Giá trị sức lao động được đo lường gián tiếp bằng yếu tố nào?
a. Giá trị những tư liệu sản xuất để nuôi sống người lao động.
b. Giá trị những tư liệu tiêu dùng để nuôi sống người lao động.
c. Giá trị sử dụng những tư liệu tiêu dùng để nuôi sống người lao động.
d. Giá trị những tư liệu tiêu dùng để nuôi sống nhà tư bản. Câu hỏi 9
Quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản là quy luật nào?
a. Quy luật giá trị lợi nhuận bình quân.
b. Quy luật giá trị thặng dư. c. Quy luật giá trị.
d. Quy luật giá trị cạnh tranh. Câu hỏi 10
Tiền công danh nghĩa được biểu hiện như thế nào?
a. Biểu hiện ở số lượng hàng tiêu dùng mà người công nhân nhận được sau một thời gian làm việc.
b. Biểu hiện ở số lượng tiền tệ mà người công nhân nhận được sau một thời gian làm việc.
c. Biểu hiện ở số lượng hàng hóa mà người công nhân nhận được sau một thời gian làm việc.
d. Biểu hiện ở chất lượng tiền tệ mà người công nhân nhận được sau một thời gian làm việc. Câu hỏi 11
Giá trị thặng dư tương đối được tạo ra bởi những yếu tố nào?
a. Tăng sản lượng, làm rút ngắn thời gian lao động cần thiết.
b. Tăng năng suất lao động, làm rút ngắn thời gian lao động cần thiết.
c. Tăng năng suất lao động, làm rút ngắn thời gian lao động cá biệt.
d. Tăng cường độ lao động, làm rút ngắn thời gian lao động cần thiết. Câu hỏi 12
Chỉ rõ hai hình thức tiền công cơ bản?
a. Tiền công theo giờ và tiền công theo sản phẩm.
b. Tiền công theo tháng và tiền công theo sản phẩm.
c. Tiền công theo thời gian và tiền công theo lao động.
d. Tiền công theo thời gian và tiền công theo sản phẩm. Câu hỏi 13
Động cơ chủ yếu của tích lũy tư bản là gì?
a. Quy luật giá trị thặng dư.
b. Quy luật giá cả sản xuất. c. Quy luật giá trị. d. Quy luật cung cầu. Câu hỏi 14
Địa tô tư bản chủ nghĩa là gì?
a. Phần lợi nhuận ngoài lợi nhuận bình quân của nhà tư bản.
b. Phần giá trị cá biệt ngoài lợi nhuận bình quân của nhà tư bản.
c. Phần giá trị thặng dư ngoài lợi nhuận bình quân của nhà tư bản.
d. Phần giá trị ngoài lợi nhuận bình quân của nhà tư bản. Câu hỏi 15
Cấu tạo giá trị phản ánh điều gì?
a. Mối quan hệ tỷ lệ giữa giá trị tư bản bất biến và giá trị tư bản cố định.
b. Mối quan hệ tỷ lệ giữa giá trị tư bản cố định và giá trị tư bản lưu động.
c. Mối quan hệ tỷ lệ giữa giá trị tư bản cố định và giá trị tư bản khả biến.
d. Mối quan hệ tỷ lệ giữa giá trị tư bản bất biến và giá trị tư bản khả biến. Câu hỏi 16
Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước thuộc tổ chức nào?
a. Một chính sách trong giai đoạn độc quyền.
b. Một cơ chế điều tiết của Nhà nước tư sản.
c. Một quan hệ kinh tế, chính trị, xã hội.
d. Một kiểu tổ chức kinh tế - xã hội. Câu hỏi 17
Xuất khẩu hàng hoá là gì?
a. Xuất khẩu giá trị ra nước ngoài.
b. Xuất khẩu nguyên nhiên, vật liệu ra nước ngoài.
c. Xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài để thực hiện giá trị.
d. Xuất khẩu máy móc ra nước ngoài. Câu hỏi 18
Trong các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lênin, ai là người khái quát về nguyên nhân
ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền bằng câu: “Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản
xuất và sự tập trung sản xuất này, khi phát triển tới một mức độ nhất định, lại dẫn tới độc quyền”?
a. C.Mác và Ph.Ăngghen. b. Ph.Ăngghen. c. V.I.Lênin. d. C.Mác. Câu hỏi 19
Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở nào?
a. Sản xuất nhỏ phân tán.
b. Tích tụ và tập trung sản xuất.
c. Sự hoàn thiện quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
d. Phát triển khoa học - kỹ thuật. Câu hỏi 20
Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào? a. Thế kỷ XVIII - XIX. b. Giữa thế kỷ XX. c. Thế kỷ XVI - XVII.
d. Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX. Câu hỏi 21
Mục đích của xuất khẩu tư bản là gì?
a. Tạo điều kiện phát triển cho các nước khác.
b. Chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi ở các nước nhập khẩu tư bản.
c. Tạo mối quan hệ tốt đẹp với các nước khác.
d. Chiếm đoạt giá trị và các nguồn lợi ở các nước nhập khẩu tư bản. Câu hỏi 22
Xuất khẩu tư bản là gì?
a. Đầu tư tư bản sang các nước phát triển.
b. Đầu tư tư bản sang các nước kém phát triển và đang phát triển.
c. Mang hàng hoá ra nước ngoài để thực hiện giá trị.
d. Đầu tư tư bản ra nước ngoài nhằm bóc lột giá trị tiêu dùng ở nước nhập khẩu. Câu hỏi 23
Ngày nay, sự can thiệp của nhà nước tư sản thể hiện như thế nào?
a. Vào khâu sản xuất - tiêu dùng.
b. Vào khâu phân phối - trao đổi. c. Vào khâu sản xuất.
d. Sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng. Câu hỏi 24
Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của nền kinh tế giai đoạn nào?
a. Phương thức sản xuất phong kiến.
b. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
c. Chủ nghĩa tư bản giai đoạn độc quyền.
d. Chủ nghĩa tư bản giai đoạn tự do cạnh tranh. Câu hỏi 25
Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật nào?
a. Quy luật giá cả sản xuất.
b. Quy luật giá cả độc quyền.
c. Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân.
d. Quy luật lợi nhuận bình quân. Câu hỏi 26
Biện pháp cạnh tranh mà tổ chức độc quyền áp dụng đối với các xí nghiệp ngoài độc quyền là biện pháp nào? a. Thương lượng. b. Áp dụng vũ lực.
c. Chia nguồn nguyên liệu, nhân công… theo tỷ lệ nhất định.
d. Độc chiếm nguồn nguyên liệu, nhân công, v.v. Câu hỏi 27
Xuất khẩu tư bản nhà nước thường hướng vào những ngành kinh tế nào?
a. Ngành có tốc độ chu chuyển vốn nhanh.
b. Ngành thu được lợi nhuận cao.
c. Ngành thuộc kết cấu hạ tầng. d. Ngành công nghệ mới. Câu hỏi 28