Triết lý quản trị nhân lực môn Quản trị nhân lực | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Là những tư tưởng, quan điểm của người lãnh đạo cấp cao về cáchthức QL conngười trong TC. Nó phụ thuộc vào các quan điểm về yếu tố con người trong laođộng, Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 1 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Triết lý quản trị nhân lực môn Quản trị nhân lực | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Là những tư tưởng, quan điểm của người lãnh đạo cấp cao về cáchthức QL conngười trong TC. Nó phụ thuộc vào các quan điểm về yếu tố con người trong laođộng, Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

2 1 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48641284
Triết lý quản trị nhân lực
1 . Khái niệm
Triết lý QTNL:
Là những tư tưởng, quan điểm của người lãnh đạo cấp cao về cách thức QL con
người trong TC. Nó phụ thuộc vào các quan điểm về yếu tố con người trong lao
động
3 quan điểm về con người
Con người được coi như một công cụ lao động
Con người muốn được cư xử như một con người
Con người có các tiềm năng cần được khai thác.
Phương pháp quản lý
Cách nhìn nhận con người
Thuyết Y
Thuyết Z
Thuyết X
Bản chất con người là
không muốn làm việc
Con người muốn
cảm thấy mình có
Người LĐ sung sướng là
chìa khóa nâng cao
NSLĐ
Cái mà họ làm không quan
trọng bằng cái họ kiếm ra
Con người muốn
tham gia CV chung
Sự tin tưởng, tế nhị, sự
kết hợp chặt chẽ trong TT
là thành công của nhà QT
Ít người muốn làm CV đòi
hỏi sáng tạo, tự quản
Có khả năng tiềm
ẩn cần được khai
thác
lOMoARcPSD| 48641284
Cách tác động tới nhân viên
Thuyết X
Thuyết Y
Thuyết Z
Người QL phải kiểm
tra, giám sát chặt chẽ
cấp dưới
Để cấp dưới thực hiện
một số quyền tự chủ nhất
định
Người QL quan tâm, lo
lắng cho nhân viên như
cha mẹ quan tâm đến
con cái
Phân chia công việc
thành những phần
Có quan hệ hiểu biết,
thông cảm giữa cấp trên
và cấp dưới
Tạo điều kiện để học
hành, phân chia quyền
lợi thích đáng, công
bằng, thăng tiến cho
cấp dưới khi đủ điều
kiện
Khen thưởng, kỷ luật
rõ ràng
lOMoARcPSD| 48641284
3 . Các trường phái QTNL
Trường phái quản trị trên cơ sở khoa học (cổ điển) – Người đứng
đầu là Frederick Wilson Taylor, H. Fayol
Trường phái tâm lý-xã hội – Maslow, Elton Mayo…
Trường phái khai thác tiềm năng con người (hiện đại) - Drucker
a. Trường phái quản trị trên cơ sở khoa học (cổ điển)
Nguyên tắc:
Thống nhất chỉ huy và điều khiển
Phân công lao động và chuyên môn hóa các chức năng
Phân chia người lao động thành kỹ sư và công nhân
Có sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý, quy chế, quy định
Tập trung quyền lực cho cấp cao nhất
Thuyết X
Thuyết Y
Thuyết Z
Làm cho người LĐ
cảm thấy lo lắng, sợ hãi
Làm họ tự thấy mình có
ích và quan trọng nên
càng có trách nhiệm
Khiến họ tin tưởng,
trung thành, dồn sức
lực cho C/V
Chấp nhận mọi việc
miễn là công bằng
Khiến họ tự nguyện làm
việc tận dụng, khai thác
tiềm năng của mình.
Lạm dụng sức khỏe,
thiếu sáng tạo
lOMoARcPSD| 48641284
Tìm mọi biện pháp để giảm thiểu cái tôi trong công việc chung
Tiêu chuẩn hóa và thống nhất các thủ tục
Thiết lập trật tự và kỷ luật nghiêm ngặt trong sản xuất
Lợi ích của bộ phận phụ thuộc vào lợi ích chung
Công bằng, không thiên v
Phân tích hợp lý, khoa học mọi công việc
Người QL, kỹ sư có nhiệm vụ tìm ra, hướng dẫn cách THCV tốt
nhất
Ưu tiên nguyên tắc chuyên gia Ưu điểm trường phái cổ điển:
Phân tích khoa học, tỉ mỉ mọi công việc
Phân công lao động, huấn luyện chặt chẽ cho từng người thực hiện
PP lao động khoa học NSLĐ cao
Ấn định các mức lao động, tiêu chuẩn THCV
Đưa ra các trả công tương xứng với KQ THCV
Thiết lập trật tự, kỷ luật lao động nghiêm ngặt Nhược điểm:
Không tin vào con người, đánh giá thấp con người
Buộc công nhân phải làm việc với cường độ cao trong sự kiểm soát
chặt
Không có cơ hội tham gia quản lý
Xuất hiện sự chống đối giữa người lao động với người quản lý
b. Trường phái tâm lý-xã hội Nguyên
tắc cơ bản:
Phân bớt quyền lực và trách nhiệm cho cấp dưới.
Tim kiếm sự tham gia của nhân viên cấp dưới vào công việc.
Xây dựng lòng tin hơn là dựa trên quyền lực, đoàn kết gắn bó Phát triển
công việc theo một tập thể, chú ý xây dựng tập thể này.
Phát triển tinh thần trách nhiệm, tự kiểm tra.
lOMoARcPSD| 48641284
Chú trọng thông tin cho mọi người, tạo ra sự gắn bó, hưởng ứng, đồng
cảm.
Ưu tiên cho các quan hệ con người trong hoạt động: nhà quản lý trước tiên
là nhà tâm lý, là người giỏi động viên và thông tin liên lạc với mọi người.
Ưu điểm trường phái tâm lý xã hội
- Con người được tôn trọng
- Tạo không khí làm việc cởi mở thân thiện.
- Phù hợp với các điều luật mới về lao động
Nhược điểm
- Đơn giản hóa khái niệm hành vi con người trong tổ chức.
- Không đánh giá được yêu cầu CV, không chú ý đến các thủ tục, tiêu
chuẩn, hướng dẫn nhằm đạt mục tiêu của TC.
- Quan hệ con người không thay thế các yếu tố khác được.
c. Trường phái khai thác tiềm năng con người Nguyên
tắc cơ bản:
- DN là một hệ thống mở luôn thích ứng với môi trường: thị trường, luật
pháp, KHCN…
- Các bộ phận bên trong (con người trong TC) phải được vận hành thống
nhất .
- Quản lý mềm dẻo: Phát triển các hình thức mới về tổ chức lao động.
- Tìm cách cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống người lao động.
- Giải quyết các vấn đề về kinh tế, không được tách rời vấn đề xã hội.
- Nhà quản lý phải là nhà chiến lược, tổ chức, tâm lý, giỏi động viên, phát
huy được khả năng con người
Ưu điểm
- m thay đổi quan điểm về tiết kiệm chi phí lao động để giảm chi phí
sang đầu tư vào nguồn lực con người tăng lợi thế cạnh tranh, tăng lợi
nhuận
- Coi con người là một hệ thống mở phức tạp và độc lập, cần được đánh giá
cao, tôn trọng.
lOMoARcPSD| 48641284
- Chăm lo con người toàn diện
Nhược điểm
- Khó áp dụng: người QL phải có đầu óc chiến lược, có năng lực tổ chức,
có khả năng thu hút quần chúng
- Để thỏa mãn mọi người cần rất nhiều điều kiện khác.
4 . Quản trị nhân lực là một khoa học và nghệ thuật
Khoa học:
là kiến thức, có tính quy luật của sự phát triển tự nhiên và xã hội và tư duy
nói chung. Khoa học thể hiện một lĩnh vực nhất định được đúc rút ra qua
bài học thực tiễn, qua các kinh nghiệm thực tiễn…
Nghệ thuật, nghệ thuật quản trị:
phản ánh sự sáng tạo, sự tái hiện thực tế bằng hình tượng, nhận thức hiện
thực mang tính chất kỹ năng, kỹ xảo… QTNL là 1 khoa học?
Là một hệ thống các kiến thức, các nguyên tắc và các phương pháp khoa
học đã được đúc rút và kiểm nghiệm qua thực tế để thực hiện chức năng
quản lý con người, liên kết phối hợp hoạt động của con người.
QTNL được trải qua nhiều thế kỷ, được các nhà quản lý, nhà khoa học
nghiên cứu, tìm hiểu đúc kết thành nhiều trường phái, được thực tiễn chấp
nhận, áp dụng và thành sách nghiên cứu, môn học…Là 1 khoa học chuyên
ngành như khoa học kỹ thuật, khoa học kinh tế, khoa học quản lý…
QTNL là một nghệ thuật?
Đối tượng của quản lý là con người -> liên quan đến con người, bản chất
của con người
| 1/6

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48641284
Triết lý quản trị nhân lực 1 . Khái niệm
Triết lý QTNL:
Là những tư tưởng, quan điểm của người lãnh đạo cấp cao về cách thức QL con
người trong TC. Nó phụ thuộc vào các quan điểm về yếu tố con người trong lao động
3 quan điểm về con người
• Con người được coi như một công cụ lao động
• Con người muốn được cư xử như một con người
• Con người có các tiềm năng cần được khai thác.
Cách nhìn nhận con người Thuyết X Thuyết Y Thuyết Z Bản chất con người là Con người muốn
Người LĐ sung sướng là không muốn làm việc cảm thấy mình có chìa khóa nâng cao ích và quan trọng NSLĐ
Cái mà họ làm không quan Con người muốn
Sự tin tưởng, tế nhị, sự
trọng bằng cái họ kiếm ra
tham gia CV chung kết hợp chặt chẽ trong TT
là thành công của nhà QT
Ít người muốn làm CV đòi Có khả năng tiềm
hỏi sáng tạo, tự quản ẩn cần được khai thác
Phương pháp quản lý lOMoAR cPSD| 48641284 Thuyết X Thuyết Y Thuyết Z
Người QL phải kiểm Để cấp dưới thực hiện Người QL quan tâm, lo
tra, giám sát chặt chẽ một số quyền tự chủ nhất lắng cho nhân viên như cấp dưới định cha mẹ quan tâm đến con cái Phân chia công việc Có quan hệ hiểu biết,
Tạo điều kiện để học thành những phần
thông cảm giữa cấp trên hành, phân chia quyền nhỏ, lặp đi lặp lại và cấp dưới lợi thích đáng, công bằng, thăng tiến cho
cấp dưới khi đủ điều kiện Khen thưởng, kỷ luật rõ ràng
Cách tác động tới nhân viên lOMoAR cPSD| 48641284 Thuyết X Thuyết Y Thuyết Z Làm cho người LĐ
Làm họ tự thấy mình có Khiến họ tin tưởng,
cảm thấy lo lắng, sợ hãi ích và quan trọng nên trung thành, dồn sức càng có trách nhiệm lực cho C/V Chấp nhận mọi việc
Khiến họ tự nguyện làm miễn là công bằng
việc tận dụng, khai thác tiềm năng của mình. Lạm dụng sức khỏe, thiếu sáng tạo
3 . Các trường phái QTNL
• Trường phái quản trị trên cơ sở khoa học (cổ điển) – Người đứng
đầu là Frederick Wilson Taylor, H. Fayol
• Trường phái tâm lý-xã hội – Maslow, Elton Mayo…
• Trường phái khai thác tiềm năng con người (hiện đại) - Drucker
a. Trường phái quản trị trên cơ sở khoa học (cổ điển) Nguyên tắc:
Thống nhất chỉ huy và điều khiển •
Phân công lao động và chuyên môn hóa các chức năng •
Phân chia người lao động thành kỹ sư và công nhân •
Có sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý, quy chế, quy định •
Tập trung quyền lực cho cấp cao nhất lOMoAR cPSD| 48641284 •
Tìm mọi biện pháp để giảm thiểu cái tôi trong công việc chung •
Tiêu chuẩn hóa và thống nhất các thủ tục •
Thiết lập trật tự và kỷ luật nghiêm ngặt trong sản xuất •
Lợi ích của bộ phận phụ thuộc vào lợi ích chung •
Công bằng, không thiên vị •
Phân tích hợp lý, khoa học mọi công việc •
Người QL, kỹ sư có nhiệm vụ tìm ra, hướng dẫn cách THCV tốt nhất •
Ưu tiên nguyên tắc chuyên gia Ưu điểm trường phái cổ điển:
Phân tích khoa học, tỉ mỉ mọi công việc •
Phân công lao động, huấn luyện chặt chẽ cho từng người thực hiện
PP lao động khoa học NSLĐ cao •
Ấn định các mức lao động, tiêu chuẩn THCV •
Đưa ra các trả công tương xứng với KQ THCV •
Thiết lập trật tự, kỷ luật lao động nghiêm ngặt Nhược điểm:
Không tin vào con người, đánh giá thấp con người •
Buộc công nhân phải làm việc với cường độ cao trong sự kiểm soát chặt •
Không có cơ hội tham gia quản lý •
Xuất hiện sự chống đối giữa người lao động với người quản lý
b. Trường phái tâm lý-xã hội Nguyên
tắc cơ bản:
• Phân bớt quyền lực và trách nhiệm cho cấp dưới.
• Tim kiếm sự tham gia của nhân viên cấp dưới vào công việc.
• Xây dựng lòng tin hơn là dựa trên quyền lực, đoàn kết gắn bó • Phát triển
công việc theo một tập thể, chú ý xây dựng tập thể này.
• Phát triển tinh thần trách nhiệm, tự kiểm tra. lOMoAR cPSD| 48641284
• Chú trọng thông tin cho mọi người, tạo ra sự gắn bó, hưởng ứng, đồng cảm.
• Ưu tiên cho các quan hệ con người trong hoạt động: nhà quản lý trước tiên
là nhà tâm lý, là người giỏi động viên và thông tin liên lạc với mọi người.
Ưu điểm trường phái tâm lý xã hội
- Con người được tôn trọng
- Tạo không khí làm việc cởi mở thân thiện.
- Phù hợp với các điều luật mới về lao động
Nhược điểm
- Đơn giản hóa khái niệm hành vi con người trong tổ chức.
- Không đánh giá được yêu cầu CV, không chú ý đến các thủ tục, tiêu
chuẩn, hướng dẫn nhằm đạt mục tiêu của TC.
- Quan hệ con người không thay thế các yếu tố khác được.
c. Trường phái khai thác tiềm năng con người Nguyên
tắc cơ bản: -
DN là một hệ thống mở luôn thích ứng với môi trường: thị trường, luật pháp, KHCN… -
Các bộ phận bên trong (con người trong TC) phải được vận hành thống nhất . -
Quản lý mềm dẻo: Phát triển các hình thức mới về tổ chức lao động. -
Tìm cách cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống người lao động. -
Giải quyết các vấn đề về kinh tế, không được tách rời vấn đề xã hội. -
Nhà quản lý phải là nhà chiến lược, tổ chức, tâm lý, giỏi động viên, phát
huy được khả năng con người Ưu điểm
- Làm thay đổi quan điểm về tiết kiệm chi phí lao động để giảm chi phí
sang đầu tư vào nguồn lực con người tăng lợi thế cạnh tranh, tăng lợi nhuận
- Coi con người là một hệ thống mở phức tạp và độc lập, cần được đánh giá cao, tôn trọng. lOMoAR cPSD| 48641284
- Chăm lo con người toàn diện
Nhược điểm
- Khó áp dụng: người QL phải có đầu óc chiến lược, có năng lực tổ chức,
có khả năng thu hút quần chúng
- Để thỏa mãn mọi người cần rất nhiều điều kiện khác.
4 . Quản trị nhân lực là một khoa học và nghệ thuật
Khoa học:
• là kiến thức, có tính quy luật của sự phát triển tự nhiên và xã hội và tư duy
nói chung. Khoa học thể hiện một lĩnh vực nhất định được đúc rút ra qua
bài học thực tiễn, qua các kinh nghiệm thực tiễn…
Nghệ thuật, nghệ thuật quản trị:
• phản ánh sự sáng tạo, sự tái hiện thực tế bằng hình tượng, nhận thức hiện
thực mang tính chất kỹ năng, kỹ xảo… QTNL là 1 khoa học?
• Là một hệ thống các kiến thức, các nguyên tắc và các phương pháp khoa
học đã được đúc rút và kiểm nghiệm qua thực tế để thực hiện chức năng
quản lý con người, liên kết phối hợp hoạt động của con người.
• QTNL được trải qua nhiều thế kỷ, được các nhà quản lý, nhà khoa học
nghiên cứu, tìm hiểu đúc kết thành nhiều trường phái, được thực tiễn chấp
nhận, áp dụng và thành sách nghiên cứu, môn học…Là 1 khoa học chuyên
ngành như khoa học kỹ thuật, khoa học kinh tế, khoa học quản lý…
QTNL là một nghệ thuật?
• Đối tượng của quản lý là con người -> liên quan đến con người, bản chất của con người…