-
Thông tin
-
Quiz
Tư duy và tư tưởng môn Môi trường và lợi thế cạnh tranh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Tư duy và tư tưởng môn Môi trường và lợi thế cạnh tranh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Tư duy và tư tưởng môn Môi trường và lợi thế cạnh tranh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Tư duy và tư tưởng môn Môi trường và lợi thế cạnh tranh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môi trường và lợi thế cạnh tranh 88 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Tư duy và tư tưởng môn Môi trường và lợi thế cạnh tranh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Tư duy và tư tưởng môn Môi trường và lợi thế cạnh tranh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Tư duy và tư tưởng môn Môi trường và lợi thế cạnh tranh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Tư duy và tư tưởng môn Môi trường và lợi thế cạnh tranh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Môi trường và lợi thế cạnh tranh 88 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:













Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47028186
TƯ DUY VÀ TƯỞNG TƯỢNG 1.Tư duy 1.1 Khái niệm
Tư duy là một quá trình nhận thức phản ánh những thuộc tnh bản chấất, những
mốấi liên hệ,quan hệ có tnh chấất quy luật của những sự vật hiẹn tượng trong
hiện thực khách quan mà trước đó ta chưa biêtấ
1.2 Bản chấất xã hội của tu duy
Tư duy được tênấ hành trong bộ óc của từng người cụ thể,nhưng tư duy có bản
chấất xã hội và được thể hiện qua các mặt sau :
. Hành động tư duy đêều dựa tren cơ sở kinh nghiệm mà các thêấ hệ trước đã tch
luyỹ tức là dựa vào kêất quả hoạt động nhận thức mà xã hội loài người đã đạt
được từ trước tới nay
. Tư duy dựa vào vốnấ từ ngữ mà các thêấ hệ trước sang tạo ra với tu cách là một
phương tện biểu đạt,khái quát và gìn giữ kêất quả hoạt động nhận thức của loài người
. Bản chấất quá trình tư duy được thúc đẩy do nhu cấều của xã hội,ý nghĩa là ý
nghĩ của con người được hướng vào việc giải quyêất các nhiệm vụ nóng hổi nhấtấ
của giai đoạn kịch sử đương đại
. Tư duy mang tnh tập thể : tức tu duy phải sử dụng các tài liệu thu được trong các
lĩnh vực tri thức liên quan ,nêấu khống seỹ khống giải quyêất được các nhiệm vụ đặt ra lOMoAR cPSD| 47028186
. Tư duy mang tnh tch cực : tư duy của mốỹi người được hình thành và phát triển
trong quá trình hoạt động nhận thức tch cực của bản thấn họ ,giải quyêất nhiệm
vụ cấpấ thiêất nóng hổi nhấất của giai đoạn lịch sử đương đại
1.3 Đặc điểm của tư duy
a.tnh có vấấn đêề của tư duy. -
Vấấn đêề là những tnh huốấng,hoàn cảnh chứa đựng mục đích,một vấấn
đêề mới mà những hiểu biêất cũ,những phương pháp hành động cũ tuy còn cấnề
thiêất song khống đủ sức giải quyêất
-Tư duy chỉ xuấất hiện khi gặp những hoàn cảnh,tnh huốấng có vấấn đêề.Muốấn
giải quyêất vấấn đêề đó con người phải tm cách thức giải quyêất mới.Tức là con người phải tư duy
b.Tính gián têấp của tư duy
-Tư duy con người khống nhận thức thêấ giới một cách trực têấp mà có khả năng
nhận thức nó một cách gián têấp.Tính gián têấp của tư duy được thể hiện trước
hêtấ ở việc con người sử dụng ngốn ngữ để tư duy . Nhờ có ngốn ngữ mà con
người sử dụng có kêất quả nhận thức (quy tăấc,khái niệm ,so sánh , khái quát) và
kinh nghiệm bản thấn vào quá trình tư duy để nhận thức được cái bên trong ,bản
chấất của sự vật hiện tượng -
Tính gián têấp của tư duy còn được thể hiện ở chốỹ trong quá trình tư duy
con nguời sử dụng những cống cụ,phương tện(như đốềng hốề,nhiệt kêấ,máy
móc) để nhận thức đốấi tượng mà khống thể trực têấp tri giác chúng.
-Nhờ có tnh gián têấp mà tư duy con người đã mở rộng khống giới hạn khả năng
nhận thức của con người,con người khống chỉ phán ánh những gì diênỹ ra trong
hiện tại mà còn phản ánh được cả quá khứ và tương lai lOMoAR cPSD| 47028186
c.Tính trừu tượng và khái quát của tư duy
-Khác với nhận thức cảm tnh,tư duy khống phản ánh sự vật hiện tượng một cách
cụ thể và riêng lẻ.Tư duy có khả năng trừu xuấất khỏi sự vật ,hiện tượng những
thuộc tnh , những dấuấ hiệu cá biệt,cụ thể,chỉ giữ lại những thuộc tnh bản chấất
chung cho nhiêều sự vật hiện tượng ,trên cơ sở đó mà khái quát những sự vật
hiện tượng riêng lẻ,nhưng có những thuộc tnh chung thành một nhóm ,một
loại,một phạm trù.Nói cách khác tư duy mang tnh trừu tượng và khái quát .
+ Trừu tượng là dùng trí óc để gạt bỏ những mặt những thuộc tnh những
mốấi liên hệ,quan hệ thứ yêuấ khống cấền thiêất và chỉ giữ lại những yêấu tố
ấcấền thiêất cho tư duy.
+ Khái quát là dùng trí óc để hợp nhấất nhiêuề đốấi tượng khác nhau thành
một nhóm,một loại,một phạm trù theo những thuộc tnh,liên hệ,quan hệ chung nhấất định
Trừu tượng và khái quát có mốấi liên hệ mật thiêất với nhau ở mức độ
cao.Khống có trừu tượng thì khống thể têấn hành khái quát nhưng trừu
tượng mà khống khái quát thì hạn chêấ quá trình nhận thức
-Nhờ có đặc điểm này mà con người khống chỉ giải quyêất được những nhiệm vụ
hiện tại mà còn có thể giải quyêất được những nhiệm vụ của tương lai,trong khi
giải quyêất nhiệm vụ cụ thể vấnỹ có thể săấp xêấp nó vào một nhóm một loại một
phạm trù để có những quy tăấc, những phương pháp giải quyêất tương tự
d.Tư duy quan hệ chặt cheỹ với ngốn ngữ.
-Tư duy mang tnh có vấnấ đêề tnh gián têpấ tnh trừu tượng và khái quát do nó
găấn chặt với ngốn ngữ .Tư duy và ngốn ngữ có mốấi quan hệ mật thiêất với
nhau.Nêấu khống có ngốn ngữ thì quá trình tư duy của con người khống thể
diênỹ ra được,đốềng thời các sản phẩm của tư duy cũng khống được chủ thể và
người khác têấp nhận . lOMoAR cPSD| 47028186
-Ngốn ngữ cốấ định lại kêất quả của tư duy,là phương tện biểu đạt kêất quả của
tư duy,do đó có thể khách qua hoá cho người khác và cho bản thấn chủ thể tư
duy.Ngược lại nêuấ khống có tư duy thì ngốn ngữ chỉ là những ấm than vố nghĩa
.Tuy nhiên ngốn ngữ khống phải là tư duy mà chỉ là phương tện của tư duy
-Ngốn ngữ của chúng ta ngày nay là kêất quả của quá trình phát triển tư duy lấu
dài trong quá trình lịch sử phát triển của nhấn loại,do đó ngốn ngữ luốn thể hiện
kêất quả tư duy của con người
e.Tư duy có mốấi quan hệ mật thiêtấ với nhận thức cảm tnh
-Nhận thức cảm tnh bao gốmề cảm giác và tri giác,trong đó :
+cảm giác là quá trình tấm lí phản ánh từng thuộc tnh đơn lẻ của sự vật
hiện tượng đang trực têấp tác động vào giác quan của ta.
+tri giác là quá trình tấm lí phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tnh bêề
ngoài của sực vật hiện tượng khi chúng đang trực têpấ tác đốgj vào giác quan của ta.
-Tư duy phải dựa vào nhận thức cảm tnh,dựa trên những tài liệu cảm tnh,trên
kinh nghiệm,trên cơ sở trực quan sinh động.Tu duy thường băất đấều từ nhận
thức cảm tnh trên cơ sở nhận thức cảm tnh này mà nảy sinh tnh huốấng có vấấn
đêề.Nhận thức cảm tnh là một khấu của mốấi liên hệ trực têpấ giữa tư duy với
hiện thức,là cơ sở của những khái quát kinh nghiệm dưới dạng những khái niệm
quy luật là chấất liệu của những khái quát hiện thực theo một nhóm một lớp một
phạm trù mang tnh quy luật trong quá trình tư duy.
-Ngược lại tư duy và những kêất quả của nó ảnh hưởng mạnh meỹ chi phốấi khả
năng phản ánh của nhận thức cảm tnh : làm cho khả năng cảm giác của con người
tnh vi,nhạy bén hơn làm cho tri giác của con người mang tnh lựa chọn,tnh ý nghĩa
.Chính vì leỹ đó Ph.ĂngGhen đã viêất “nhập vào với măất của chúng ta chẳng
những có cảm giác khác mà còn có cả hoạt động tư duy của ta nữa “ lOMoAR cPSD| 47028186
1.4 Các giai đoạn của tư duy
-Nhận thức vấấn đêề : đó là giai đoạn con người xác định được nhiệm vụ của tư
duy.Thực chấất là tm ra xác định những vấấn đêề những nhiệm vụ chưa được giải
quyêất và cấền được giải quyêất .Ở một bài toán đó là việc tm ra bài toàn yêu
cấuề gì băất chung ta phải làm gì.Hoàn cảnh có vấấn đêề chứa đựng các mấu
thuấỹn khác nhau (giữa cái đã biêất với cái khống biêất,giữa cái đã có với cái
khống có ) Con người càng có nhiêuề kinh nghiệm trong lĩnh vực nào đó càng dê
ỹnhận ra và nhìn đấềy đủ những mấu thuấỹn đó xác định vấấn đêề đòi hỏi họ giải quyêất.
-Xuấất hiện các liên tưởng
Là giai đoạn mà chủ thể các tri thức,kinh nghiệm có liên quan đênấ nhiệm vụ của tư duy
-Sàng lọc liên tưởng và hình thành giả thuyêất
Đấy là giai đoạn gạt bỏ những liên tưởng khống cấền thiêất và chỉ giữ lại
những liên tưởng cấnề thiêất trên cơ sở đó hình thành giả thuyêất,tức là cachs
giải quyêất có thể có đốấi với nhiệm vụ của tư duy lOMoAR cPSD| 47028186 -Kiểm tra giải thuyêất
Sự đa dạng của các giả thuyêt khống phải là mục đích tư thấn,nên phải kiểm
tra xem giả thuyeest nào tương ứng với các điêuề kiện và các vấấn đêề đặt ra .Seỹ
có 2 hướng : + Nêuấ giả thuyêất đúng,chinh xác thì seỹ dấỹn đêấn việc giải quyêất vấấn đêề
+ Nêấu sai thì seỹ bác bỏ giả thuyêtấ,quá trình tư duy lại diênỹ ra từ đấều
Việc kiểm tra giả thuyêất có thể diênỹ ra trong đấều hay trong hoạt động thực
têỹ.Trong quá trình kiểm tra này có thể lại phát hiện ra nhiệm vụ mới,do đó lại
băất đấều một quá trình tư duy mới.
-Giai các quyêất nhiệm vụ tư duy
Đấy là khấu cuốấi cùng của hoạt động tư duy.Khi giả thuyêất đã được xác
định và chính xác hoá thì nó được thục hiện tức là đi đêấn cấu trả lời cuốấi cùng
cho vấấn đêề đã được đặt ra. 1.5 Các thao tác tư duy
Tư duy là một quá trình cá nhấn thực hiện các thao tác trí tuệ nhấất định để giải
quyêất vấấn đêề hay nhiệm vụ được đặt ra .Những thao tác đó còn được gọi à
những quy luật nội tại của tư duy a,Phấn tch tổng hợp
Là quá trình con người dùng trí óc phấn chia đốấi tượng nhận thức thành
những bộ phận,thành phấnề tách ra trong đốấi tượng nhận thức các yêấu tốấ các
thuộc tnh các mốấi quan hệ nhấất định trong đó có thuộc tnh quan trọng
nhấất,cơ bản nhấất nổi lên hàng đấều cấnề phải quan tấm với người đang tư duy. b,So sánh
Là quá trình con người dùng trí óc để xác định sự giốấng nhau,kasc nhau,sự
đốềng nhấất hay khống đốnềg nhấất,sự băềng nhau hay khống băềng nhau giữa lOMoAR cPSD| 47028186
các sự vật hiện tượng.Thống quá quá trình so sánh rút ra từ trong mốỹi hiện
tượng sự vật những cái chung ,cá riêng,cái khác biệt. c,Trừu tượng hoá
Là quá trình con người dùng trí óc để gạt bỏ những mặt,những thuộc
tnh,những mốấi liên hệ,quan hệ chủ yêuấ khống cấền thiêất ,cơ bản để tư duy d,Khái quát hoá
Là quá trình con người dùng trí óc để thốấng nhấất nhiêều đốấi tượng khác
nhau nhưng có chung những thuộc tnh,những liên hệ,quan hệ nhấất định thành 1 nhóm hay 1 loại .
1.6.Ý nghĩa những đặc điểm của tư duy đốấi với cống tác giáo dục
-Phải coi trọng việc phát triển tư duy cho sinh viên
-Muốấn thúc đẩy sinh viên tư duy thì phải đưa học sinh vào những tnh huốnấg có vấấn đêề
-Phát triển tư duy phải têấn hành song song và thống qua truyêền thụ tri thức
-Phát triển tư duy phải găấn với trau dốềi ngốn ngữ cho sinh viên
-Phát triển tư duy phải găấn với rèn luyện cảm giác,tri giác,tnh nhạy cảm,năng lực
quan sat,trí nhớ của sinh viên 2.Tưởng tượng 2.1 Khái niệm
Tưởng tượng là một quá trình nhận thức phản ánh những cái chưa có trong
kinh nghiệm băềng cách xấy dựng nên những hình ảnh mới(biểu tượng) trên cơ
sở những hình ảnh(biểu tượng) đã có. lOMoAR cPSD| 47028186
2.2 Bản chấất của tưởng tượng
-Vêề nội dung: phản ánh cái mới,chưa có trong kinh nghiệm của cá nhấn hoặc xã hội
-vêề phương thức phản ánh : tạo ra những hình ảnh mới(biểu tượng) trên cơ sở
những biểu tượng đã biêất nhờ các phương thức hành động(chăpấ ghép,liên
hợp,nhấấn mạnh,điển hình hoá)
-Vêề phương diện kêất quả phản ánh:sản phẩm là các biểu tượng của tưởng
tượng ->hình ảnh mới do con người tạo ra trên cơ sở những biểu tượng của trí nhớ
2.3 Đặc điểm của tưởng tượng
-Tưởng tượng chỉ nảy sinh trước những tnh huốấng có vấấn đêề,tức là những đòi
hỏi mới,thực tênỹ chưa từng gặp,trước những nhu cấuề khám phá,phát hiện cái
mới như chỉ khi bấất định (khống xác định rõ rang) của hoàn cảnh quá lớn (nêấu
rõ rang rành mạch thì diêỹn ra quá trình tư duy ) Gía trị của tưởng tượng chính là
ở chốỹ tm được lõi thoát trong hoàn cảnh có vấấn đêề,ngay cả khi khống đủ điêều
kiện để tư duy ;nó cho phép nhảy cóc qua một vài giai đoạn nào đó của tư duy mà
vấỹn hình dung ra được kêất quả cuốấi cùng.Song đấy cũng là chốỹ yêuấ trong
giải quyêất vấấn đêề của tưởng tượng (thiêấu chuẩn xác ,chặt cheỹ)
-Tưởng tượng là một quá trình nhận thức được băất đấều và thực hiện chủ yêấu
băềng hình ảnh,nhưng vấnỹ mang tnh gián têấp và khái quát cao so với trí nhớ
.Biểu tượng của tưởng tượng là một hình ảnh mới được xấy dựng từ những biểu
tượng của trí nhớ,nó là biểu tượng của biểu tượng
-Tưởng tượng liên hệ chặt cheỹ với nhận thức cảm tnh,nó sử dụng những biểu
tượng của trí nhớ do nhận thức cảm tnh thu lượm cung cấấp
2.4 Vai trò của tưởng tượng lOMoAR cPSD| 47028186
-Tưởng tượng có liên quan mật thiêất với mọi hoạt động của con người nhờ có
tưởng tượng mà con người mới hình dung được kêất quả của lao động,nó giúp
con người định hướng mọi hoạt động ,thúc đẩy hoạt động …
-Tưởng tượng cấền thiêất cho hoạt động nhận thức trong các quá trình của nhận
thức đêuề có sự tha gia hốỹ trợ của tưởng tượng
-Tưởng tượng còn có vai trò trong học tập,ảnh hưởng tới sự sang tạo của nhà
văn,hoạ sĩ,điêu khăấc
2.5 Các loại tưởng tượng
2.5.1 Tưởng tượng tch cực
-Là tưởng tượng tạo ra những hình ảnh nhăềm đáp ứng nhu cấều,kích thích tnh
tch cực thực têất của con người -Gốềm 2 loại :
+ Tưởng tượng tái tạo :tạo ra những hình ảnh chỉ đốấi với cá nhấn người
tưởng tượng và dựa trên sự mố tả của người khác
Tưởng tượng tái tạo mang tnh chủ thêấ cao ,hay có sự căất xén them bớt là
tuỳ thuộc vào vốấn kinh nghiệm cá nhấn .Do vậy muốấn có sự tưởng tượng tái
tạo tốất cấền có kinh nghiệm chính xác,phong phú đấềy đủ.
Tưởng tượng tái tạo có ý nghĩa trong quá trình nhận thức của con người
năấm được những tri thức,kinh nghiệm vêề các sự vật hiện tượng mà con người
khống thể têấp cận được chẳng hạn như trong ngành khảo cổ học.
+ Tưởng tượng sáng tạo : là quá trình xấy dựng hình ảnh mới trong khi chưa có
kinh nghiệm cá nhấn cũng như chưa có kinh nghiệm xã hội.
Sản phẩm của tưởng tượng sáng tạo được thực hiện hoá trongnnhuwngx sản
phẩm vật chấất độc đáo và có giá trị. lOMoAR cPSD| 47028186
Tưởng tượng sáng tạo phụ thuộc vào nhiêuề yêấu tốấ : lập trường,quan
điểm sốnấg ,sự hiểu biêất sấu rộng vêề các vấấn đêề trong thêấ giới tự nhiên và
xã hội ;đốềng thời có sự tham gia của tnh ngấỹu hứng .Muốnấ có tnh tưởng
tượng tốtấ cấền có tnh tưởng tượng tái tạo tốất.Bởi vì muốấn tạo ra hình ảnh mới
vêề một lĩnh vực nào đó thì con người trước hêtấ cấền phải có tri thức vêề lĩnh
vực đó.Tưởng tượng tái tạo sấu săấc chính xác và có hệ thốấng seỹ tạo điêều kiện
cho tưởng tượng sáng tạo phong phú độc đáo.
2.5.2 Tưởng tượng têu cực
-Tưởng tượng tạo ra những hình ảnh khống thể được thực hiện trong cuộc sốnấg
,vạch ra những chương trình hành vi khống thực têỹn,tưởng tượng chỉ để mà
tưởng tượng,dêỹ thay thêấ cho hành động
-Tưởng tượng têu cực có thể xảy ra một cách có chủ định nhưng khống găấn liêền
với ý chí thể hiện những hình ảnh tưởng tượng trong cuộc sốnấg đó là mơ mộng
-Có thể xảy ra một cáhc khống chủ định (thường khi con người trong trạng thái khống hoạt động) 2.5.3 Uớc mơ
-Là những loại tưởng tượng được hướng vêề tương lai,biểu hiện mong muốnấ
,ước ao của con người,khống hướng vào hoạt động hiện tại -Có 2 loại ước mơ
+Ước mơ có lợi :thúc đẩy cá nhấn vươn lên
+Ước mơ có hại :làm cá nhấn chán nản thấất vọng 2.5.4 Lý tưởng lOMoAR cPSD| 47028186
-Là một loại tưởng tượng hướng vêề tương lai là một hình ảnh chói lọi rực sáng,cụ
thể,hấấp dấỹn của cái tương lai mong muốấn .Nó là một động cơ mạnh meỹ thúc
đẩy con người vươn tới tương lai.
2.6 Các cách sang tạo mới trong tưởng tượng
2.6.1 Thay đổi kích thước,sốấ lượng của sự vật hay thành phấền của sự vật
-Thay đổi kích thước sốấ lượng để làm giảm đi hình dáng của nó so với ban đấều
2.6.2 Chăpấ ghép,kêất dính
Lấấy thuộc tnh của sự vật hiện tượng này chăpấ ghép vào những thuộc tnh của sự vật hiện tượng khác 2.6.3 Nhấấn mạnh
Phương pháp nhấấn mạnh(cường điệu hoá)hàng đấều 1 thuộc tnh của sự vật hiện tượng nào đó 2.6.4 Liên hợp
Tạo ra hình ảnh mới dựa trên cách liên hợp các bộ phận của nhiêuề sự vật với nhau
Các bộ phận tạo nên hình ảnh mới đêều bị cải biênấ và săpấ xêấp trong những
tương quan mới .Thường được sử dụng trong sáng tạo nghệ thuật và sáng tạo kĩ thuật 2.6.5 Điển hình hoá
Tạo hình ảnh mới bănềg cách xấy dựng thuộc tnh đặc điểm điển hình của nhấn
cachs đại diện cho một giai cấấp,một lớp người
2.6.6 Phương pháp loại suy
Tạo ra hình ảnh mới từ những sự vật hiện tượng đã có,trong cuộc sốấng trên cơ
sở mố phỏng băất chước những chi têất bộ phận của những sự vật có thực lOMoAR cPSD| 47028186
3.Sự giốnấg và khác nhau của tư duy,tưởng tượng 3.1 Giốấng nhau
-Đêều là quá trình nhận thức lí tnh
-Đêều phản ánh một cách gián têpấ
-Đêều xuấất hiện khi gặp hoàn cảnh có vấấn đêề
-Đêều liên quan chặt cheỹ với ngốn ngữ và nhận thức cảm tnh 3.2 Khác nhau
3.3 Mốấi quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng
-Ảnh hưởng của tư duy đốấi với tưởng tượng
Trong quá trình tưởng tượng nhấất thiêất phải có sự tham gia của tư duy bởi
vì tư duy tạo ý đốề cho tưởng tượng
Tư duy đảm báo tnh hợp lí tnh logic cho quá trình tưởng tượng lamg giảm bớt
đi sự bay bổng có tnh chấất thoát ly thực têấ
-Ảnh hưởng của tưởng tượng đốấi với tư duy
Tưởng tượng làm cụ thể hoá nội dung trừu tượng và triêất lý cấu tư duy lOMoAR cPSD| 47028186
Tưởng tượng vạch hướng đi cho tư duy thúc đẩy tư duy trong việc tm ra cái mới