Báo cáo tài chính công ty Bibica - Phân tích tài chính | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Bibica có nền tảng tài chính vững chắc nhưng cần tối ưu hóa hiệu quả sử dụng tài sản và tăng cường năng lực cạnh tranh. Đẩy mạnh nghiên cứu sản phẩm mới, mở rộng thị trường xuất khẩu. Tối ưu hóa chi phí và duy trì dòng tiền kinh doanh ổn định. So sánh qua các năm, minh họa trực quan. Đừng chỉ đọc số liệu mà cần giải thích ý nghĩa. Đặt câu hỏi gợi mở để thảo luận sâu hơn.
Môn: Phân tích tài chính (KTKTCN)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Thực hành pt hoạt động Kd
trường kinh tế kỹ thuật công nghiệp kHOA QUẢN TRỊ MARKETING TH C Ự HÀNH QU N Ả TR T Ị ÀI CHÍNH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CÔ PH N Ầ BIBICA VI T Ệ NAM
1 Giới thiệu chung về công ty
1.1 giới thiệu về công ty
Tiền thân của công ty là phân xưởng kẹo của nhà máy Đường Biên Hòa được
thành lập từ năm 1990. Năm 1998, Công ty Đường Biên Hòa từ một bộ phận của
doanh nghiệp nhà nước thành Công ty CP Bánh Kẹo Biên Hòa. Công ty CP Bánh
Kẹo Biên Hòa chính thức đổi tên thành "Công Ty CP Bibica" kể từ ngày
17/1/2007. Đến năm 2001, mã cổ phiếu BBC của công ty được niêm yết trên
Trung tâm giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. Công ty CP Bibica là 1 trong
5 công ty bánh kẹo lớn nhất trong ngành với sản phẩm kẹo dẫn đầu trong cả nước
chiếm 7.2% thị phần, dòng bánh khô của Bibica cũng chiếm khoảng 20% thị phần
bánh buiscuit. Hiện nay công ty có 3 nhà máy tại Biên Hòa, Bình Dương, Hưng
Yên với tổng công suất thiết kế các dây chuyền khoảng 19.000 tấn sản phẩm các
loại/năm. Với hệ thống phân phối rộng khắp cả nước, dây chuyền sản xuất hiện đại
đáp ứng các nhu cầu, tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, công ty đang ngày
càng mở rộng quy mô, hoạt động góp phần khẳng định vị thế trên thị trường. Nhờ
những nỗ lực đã đạt được trong nhiều năm qua, các sản phẩm của công ty luôn
được bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao trong nhiều năm và có uy tín đối với người tiêu dùng.
Công ty cổ phần Bicica đã được người tiêu dùng bình chọn là Hàng Việt Nam chất
lượng cao trong suốt 20 năm hoạt động. Bước ngoặt của công ty bắt đầu sau khi trở
thành đối tác chiến lược, Tập đoàn Lotte đã hỗ trợ Bibica trong lĩnh vực công
nghệ, bán hàng và tiếp thị, nghiên cứu phát triển; tạo điều kiện giúp Bibica mở
rộng và phát triển kinh doanh. Hiện nay, Bibica có hệ thống phân phối hơn
100.000 điểm bán, 120 nhà phân phối, trên 600 siêu thị/cửa hàng tiện lợi, thương
hiệu Bibica còn lan rộng ra 21 quốc gia trên thế giới như Mỹ, Nhật Bản, Singapore,
Cuba. Tầm nhìn đến năm 2020, Bibica luôn đảm bảo cung cấp những sản phẩm
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, giá trị dinh dưỡng và phấn đấu trở thành công
ty bánh kẹo hàng đầu Việt Nam.
Địa chỉ : 44 Lý Thường Kiệt, Phường 8, Quận Tân Bình, Tp.HCM Tel : 028.3971 7920
1.2 Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần BIBICA Ghi chú 1.K.QR: Khối QR 2.BAN DA: Ban Dự Án 3.K.KH: Khối Kế Hoạch
4.K.HC: Khối Hành Chánh Nhân Sự
5.K.KT: Khối Tài chính kế toán 6.K.MT: Khối Marketing
7.CÔNG TY BBC BIÊN HOÀ: Công ty TNHH MTV Bibica Biên Hòa
8.CÔNG TY BBC MIỀN ĐÔNG: Công ty TNHH MTV Bibica Miền Đông
9.CÔNG TY BBC HÀ NỘI: Công ty TNHH MTV Bibica Hà Nội
10.CÔNG TY BBC MIỀN TÂY: Công ty TNHH MTV Bibica Miền Tây Hội đồng quản trị
Các thành viên của hội đồng quản trị vào ngày thành lập báo cáo như sau Ông Trương Phú Chiến Chủ tịch Ông Trương Phú Chiến Phó chủ tịch Ông Jung woo Lee Thành viên Ông Jung woo Lee Chủ tịch Ông Võ Ngọc Thành Thành viên Ông Nguyễn Khắc Hải Thành viên Ông Kim Jun Yoen Thành viên Ban kiểm soát
Các thành viên của ban kiểm soát vào ngày thành lập báo cáo như sau Ông Vũ Cường Trưởng ban Ông Hur Jin Kook Thành viên Ông Nguyễn Văn Giang Thành viên Ban tổng giám đốc
Các thành viên của ban tổng giám đốc vào ngày thành lập báo cáo Ông Trương Phú Chiến Tổng giám đốc Ông Phan Văn Thiện Phó tổng giám đốc
Báo cáo của ban tổng giám đốc
Ban tổng giám đốc công ty cổ phần Bibica hân hạnh trình bầy báo cáo này
Trách nghiệm của ban tổng giám đốc đối với đối với báo cáo tài chính
Ban tổng giám đốc chịu trách nghiệm đảm bảo báo cáo tài chính cho từng năm
phản ánh trung thực và thực tế tình hình tài chính riêng của công ty , với mức độ
chính xác hợp lí tình hình tài chính của công ty, kết quả hoạt động kin doanh
nghiệp riêng và tình hình lưu chuyển tiền tệ riêng phù hợp với các chuẩn mực kế
toán Việt Nam. Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lí có
lên quan đến việc thành lập và trình bầy báo cáo tài chính
Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này
một cách triệt để nhất quán
Thực hiện đánh giá và ước tính một cách hợp lí và thận trọng
Nêu rõ các chuẩn mực kế toán áp dụng cho công ty có được tuân thủ hay
không và tất cả những sai lệch trọng yếu so với những chuẩn mực này đã
được trình bầy và giải thích trong báo cáo tài chính
Lập báo cáo tài chính dựa trên cơ sở nguyên tắc hoạt động liên tục trừ
trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động
Ban giám đốc chịu trách nhiệm đảm bảo việc các sổ sách kế toán thích hợp được
lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính riêng của công ty , với mức độ chính xác
hợp lí , taị bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo các sổ sách kế toán tuân thủ chế đọ ké
toán đã được áp dụng . Ban tổng giám đốc cũng chịu trách nhiệm về việc quản lí
tài sản của công ty và do đó phải thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn
và phát hiện các hành vi gian lận và những hành vi phạm khác
Công bố của ban giám đốc
Theo ý kiến của ban giám đóc , báo cáo tài chin hs kèm theo đã phản ánh trung
thực và hợp lí tình hình tài chính riêng của công ty tron g 3 năm 2018-2020, kết
quả hoạt động kinh doanh riêng và tình hình lưu chuyển tiền tệ riêng phù hợp với
chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định pháp lí có liện quan đến việc lập và
trình bầy báo cáo tài chính riêng .
Công ty đã thành lập báo cáo tài chính riêng này nhằm đáp ứng yêu cầu về công bố
thông tin , cụ thể là theo định thông tư số 1555/2015/TT-BTC- Hướng dẫn về công
bố thông tin trên thị trường chứng khoán
Thay mặt ban tổng giám đốc Chiến Trương Phú Chiến
Báo cáo kiểm toán độc lập
Kính gửi: quý cổ đông công ty cổ phần Bibica
Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính của công ty bao gồm bảng cân đối kế
toán , báo cáo kết quả kinh doanh , lưu chuyển tiền tệ , thuyết minh báo cáo tài
chính , phân tích các nội dung và dự báo các báo cáo tài chính
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính riêng dựa trên kết
quả của cuộc kiếm toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và
các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để
đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính riêng của Công ty có còn
sai sót trọng yếu hay không.
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng
kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính riêng. Các thủ tục
kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoàn của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá
rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính riêng do gian lần hoặc nhầm lẫn.
Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiếm soát nội bộ
của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính riêng trung thực,
hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên
không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty.
Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế
toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Tổng Giám đốc
cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính riêng
Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được
là đầy đủ và thích hợp để làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng
Ý kiến của Kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính riêng kèm theo đã phản ánh trung thực
và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty, cũng như
kết quả hoạt động kinh doanh riêng và tinh hình lưu chuyển tiền tệ riêng cho năm
tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế
độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc
lập và trình bày báo cáo tài chính riêng.
Vấn đề cần nhấn mạnh
Chúng tôi xin lưu ý đến Thuyết minh số 2. 1 của báo cáo tài chính riêng. Công ty
đã lập báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty và các công ty con cho năm tài chính
kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2020 theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế
độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc
lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất..
Ý kiến kiểm toán của chúng tôi không liên quan đến vấn đề cần nhấn mạnh này.
1.2 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán của công ty Bibica năm 2018-2020 2018 2019 2020 I - TÀI SẢN
744,872,696,6 841,532,625,96 717,590,458,1 NGẮN HẠN 65 2 12 1. Tiền và các khoản
299,811,739,2 403,522,192,25 112,811,737,1 tương đương 15 5 01 tiền
2. Các khoản 177,564,648,4 133,326,721,73 97,438,671,05 đầu tư tài chính 77 2 4 ngắn hạn
3. Các khoản 142,663,268,7 152,453,251,29 348,649,851,1 phải thu ngắn 53 2 96 hạn 4. Hàng tồn
101,126,743,7 116,077,819,25 126,216,676,6 kho 83 8 33 5. Tài sản 23,706,296,43 32,473,522,12 36,152,641,425 ngắn hạn khác 7 8 II - TÀI
509,764,262,1 728,915,708,36 825,511,717,9 SẢN DÀI HẠN 82 9 41 1. Các khoản phải thu dài hạn
2. Tài sản cố 220,584,605,0 192,505,155,28 474,719,197,0 định 34 5 57 3. Bất động sản đầu tư
4. Tài sản dở 123,032,972,6 370,513,998,72 2,450,489,091 dang dài hạn 94 9 5. Đầu tư tài 200,000,000,0 chính dài hạn 00
6. Tài sản dài 166,146,684,4 165,896,554,35 148,342,031,7 hạn khác 54 5 93
Tổng cộng 1,254,636,958, 1,570,448,334,3 1,543,102,176, tài sản 847 31 053
I - NỢ PHẢI 337,074,937,8 566,570,957,63 447,380,119,5 TRẢ 15 2 08
1. Nợ ngắn 318,535,430,2 548,163,424,87 430,844,581,5 hạn 84 1 82 18,539,507,53 16,535,537,92 2. Nợ dài hạn 18,407,532,761 1 6
I. Vốn chủ sở 917,562,021,0 1,003,877,376,6 1,095,722,056, hữu 32 99 545 2. Nguồn kinh phí và các quỹ khác III - LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
Tổng cộng 1,254,636,958, 1,570,448,334,3 1,543,102,176, nguồn vốn 847 31 053 Tài sản 2018 2019 2020 I - TÀI SẢN 59.37% 53.59 46.50 NGẮN HẠN % % 1. Tiền và 23.9% 25.69% 7.31% các khoản tương đương tiền 2. Các 14.15% 8.49% 6.31% khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3. Các 11.37% 9.71% 22.59 khoản phải thu % ngắn hạn 4. Hàng tồn 8.06% 7.39% 8.18% kho 5. Tài sản 1.89% 2.30% 2.10% ngắn hạn khác II - TÀI 40.63 46.41% 53.50% SẢN DÀI % HẠN 1. Các khoản phải thu dài hạn 17.58% 12.26 30.76 2. Tài sản % % cố định 3. Bất động sản đầu tư 4. Tài sản 9.81% 23.59 0.16% dở dang dài % hạn 5. Đầu tư tài 9.61% chính dài hạn 6. Tài sản 13.24% 10.56 12.96 dài hạn khác % % Tổng cộng 100% 100% 100% tài sản 26.87 36.08 28.99 I - NỢ % % % PHẢI TRẢ 100.00 % 1. Nợ ngắn 25.39% 27.92% hạn 2. Nợ dài 1.48% 34.90 1.07% hạn % I. Vốn chủ sở 73.13 1.17% 71.01% hữu % 2. Nguồn kinh 63.92% phí và các quỹ khác III - LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ Tổng cộng 100.00% 100.0 100.0 nguồn vốn 0% 0%
Bảng trên là các chỉ tiêu được tổng hợp từ bảng cân đối kế toán của công ty cổ
phần Bibica từ năm 2018-2020
Dựa và số liệu trên ta thấy tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty không
ngừng gia cố và tăng trưởng. Điều này dễ thấy bởi bibica đang không ngừng mở
rộng và là công ty sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam và có thương hiệu quen
thuộc với người tiêu dùng , công ty mỗi năm đã đưa ra thịu trường hơn 20000 tấn
bánh kẹo với nhiều sản phẩm đa dạng như kẹo dẻo , bánh socola ,...Cùng với sứ
mệnh” sản phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm giá trị dinh dưỡng” đã đưa
Bibica dành được uy tín lớn trên thị trưởng cả trong nước và quốc tế.
Nhìn bảng cân đối kế tán ở trên thì ta thấy tài sản của công ty cổ phần bibica từ
năm 2018-2020 không ngừng tăng , trong 2 năm tổng tài sản của cồn ty đã tăng từ
1,254,636,958,847VNĐ lên 1,543,102,176,053 VNĐ (tăng 288,465,217,206VNĐ)
Nhìn vào tỷ trọng của tài sản của công ty ta thấy được tài sản dài hạn đang không
ngừng tăng , và tỷ trọng tài tản của tài sản ngắn hạn giảm xuống ( tài sản dài hạn
của bibica năm 2018 chiếm 40,63 % tổng tài sản đén năm 2020 con số này đã lên
53,50% tăng 12,87%).. Điều nãy cũng dễ lí giải bởi năm 2020 công ty đã đầu tư tài
chính dài hạn (dự án nhà máy mới tại Long An ), chính khoản đầu tư tài chính dài
hạn này đã chiếm 9,61% tổng tài sản
Ta thấy được không chỉ tổng tài sản của công ty tăng mà tổng nguồn vốn của
bibica cũng tăng rõ rệt từ 1,254,636,958,847(2018) lên 1,543,102,176,053 vào năm 2020
1.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2018 2019 2020 1. Doanh thu bán hàng và
1,434,074,78 1,513,816,363, 1,228,762,996,367 cung cấp dịch 2,381 359 vụ
2. Các khoản 12,212,007,9 10,255,125,04 giảm trừ doanh 10,206,668,241 31 0 thu 3. Doanh thu thuần về bán
1,421,862,77 1,503,561,238, 1,218,556,328,126 hàng và cung 4,450 319 cấp dịch vụ 4. Giá vốn
996,395,230, 1,019,916,536, 889,301,451,589 hàng bán 346 412
5. Lợi nhuận 425,467,544, 483,644,701,9 329,254,876,537 gộp về bán 104 07 hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu 26,605,743,0 19,814,936,31 hoạt động tài 24,488,490,348 37 9 chính
7. Chi phí tài 1,321,566,57 1,769,899,272 7,260,732,106 chính 0 - Trong đó: 5,293,827,950 Chi phí lãi vay 8. Phần lãi lỗ hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết
9. Chi phí bán 255,778,704, 321,268,951,3 237,326,460,993 hàng 774 25 10. Chi phí 68,179,965,1 70,341,754,84 quản lý doanh 80,789,467,262 14 8 nghiệp 11. Lợi nhuận thuần từ hoạt
126,793,050, 110,079,032,7 28,366,706,524 động kinh 683 81 doanh
12. Thu nhập 7,566,522,75 11,261,771,01 97,421,443,406 khác 1 2 13. Chi phí 836,077,583 798,992,720 2,938,754,298 khác
14. Lợi nhuận 6,730,445,16 10,462,778,29 94,482,689,108 khác 8 2
15. Tổng lợi 133,523,495, 120,541,811,0 nhuận kế toán 122,849,395,632 851 73 trước thuế 16. Chi phí 24,086,829,5 25,583,425,42 thuế TNDN 27,067,868,419 52 5 hiện hành 17. Chi phí thuế TNDN -86,470,519 -475,973,912 -834,870,611 hoãn lại 18. Lợi nhuận sau thuế thu
109,523,136, 95,434,359,56 96,616,397,824 nhập doanh 818 0 nghiệp 18.1 Lợi ích của cổ đông thiểu số 18.2 Lợi 109,523,136, 95,434,359,56 nhuận sau thuế 96,616,397,824 818 0 của công ty mẹ 19. Lãi cơ bản 6,747 5,832 5,952 trên cổ phiếu 20. Lãi suy giảm trên cổ 6,747 5,832 5,952 phiếu 21. Cổ tức
Dựa vào bảng báo cáo kết qủa kinh doanh ta có thể thấy năm 2020 là năm khó
khăn của công ty cổ phần Bibica
Bên cạnh đó , các sản phẩm quà tặng , quà biếu, lễ hội vốn đã góp phần vào đáng
kể vào doanh số của bibica, chứng kiến sự sụt giảm nặng về doanh số trong năm
2020 khi các hoạt động như lễ hội , kỷ niệm bị hạn chế , nhu cầu tặng quà suy giảm
, và vụ tết năm 2020-2021 tới muộn hơn so với năm 2019-2020
Doanh thu cả năm của bibica đạt gần 1.219 tỷ đồng giảm 19% so với cùng kỳ năm
2019.Dễ hiểu bởi năm 2020 được đánh giá là năm đặc biệt khó khăn của ngành
bánh kẹo , với đại dịch Covid 19 đã ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất cũng như
tâm lí của người tiêu dùng , đồng thời những đợt giãn cách xã hội trên diện rộng đã
ảnh hưởng lớn đến việc triển khai hệ thống bán hàng
Lợi nhận của công ty năm 2020 đạt gần 330 tỷ đồng thấp hơn 27% so với cùng kỳ
năm ngoái , và giảm gần 96 tỷ so với năm 2018 do một số nhà máy và dây truyền
mới của công ty bắt đầu đi vào hoạt động , dẫn tới tăng chi phí cố định trong bối
cảnh việc bán hàng gặp nhiều áp lực từ thị trường.
Nhờ chuyển nhượng thành công một số tài sản thừa không được khai thác hiệu quả
cũng như hoàn nhập các chi phí được dự phòng từ các quý đầu năm, Bibica ghi
nhận thu nhập khác gần 95 tỷ đồng, góp phần giúp lợi nhuận hợp nhất trước thuế
tăng nhẹ lên gần 123 tỷ đồng (so với 120,5 tỷ đồng của năm 2019).
Nhờ dự đoán xu hướng lãi suất tiền gửi sẽ giảm mạnh trong năm 2020, Công ty
chủ động phân bổ các khoản tiền nhàn rỗi để đầu tư sản phẩm trái phiếu với kỳ hạn
dài, giúp giữ lãi suất ở mức cao so với mức bình quân của thị trường, đảm bảo lợi
ích cho cổ đông, kéo theo chỉ tiêu Đầu tư tài chính dài hạn tăng 200 tỷ đồng. Nhờ
vậy doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 24% cùng kỳ
Kết thúc năm 2020, lợi nhuận sau thuế đạt 97,1 tỷ đồng, tăng nhẹ so với năm 2019.
Khép lại năm 2020 vô cùng khó khăn, so với kế hoạch 1.800 tỷ đồng doanh thu và
88 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế được Đại hội đồng cổ đông đề ra, Công ty hoàn
thành được 69% mục tiêu về doanh thu nhưng đã vượt 10,4% mục tiêu về lợi nhuận.
Phân tích hoạt động kinh doanh năm 2018
Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2018
Năm 2018, thị trường bánh kẹo Việt Nam tiếp tục chịu sự cạnh tranh khốc liệt
bánh kẹo nhập khẩu và phủ sâu cả vào các khu vực nông thôn, đặc biệt ở kênh bán
lẻ hiện đại trong khi thị phần bánh kẹo dịch chuyển dần từ kênh truyền thống qua
kênh hiện đại .Cộng thêm chi phí nhân công tăng do chính sách lương tối thiểu do
nhà nước quy định .Nhưng mức doanh số đạt 1.422 tỷ đạt 95% kế hoạch, tăng
trưởng so với năm trước 10,2%. Lợi nhuận trước thuế đạt 133,5 tỷ cao hơn cùng kỳ
13,5% và vượt chỉ tiêu đề ra 9,6% . Bibica ngày dần thích nghi được với sự biến
đổi của thị trường Tuy nhiên, những mâu thuẫn dai dẳng giữa Lotte và nhóm cổ
đông nội vẫn chưa có hồi kết.Tại ĐHCĐ ngày 22/6/2018, Bibica đã không thể
thông qua kế hoạch kinh doanh năm 2018 khi tỷ lệ đồng ý chiếm 53,3% và không
đồng ý chiếm 46,7%, tương đương với PAN đồng ý còn Lotte phủ quyết.
Ngược lại, trong khi đại diện cho Lotte Confectionnery yêu cầu bổ sung tờ
trình về thông tin kế hoạch đầu tư dự án ở Long An vào chương trình làm việc thì
số cổ đông đại diện cho 53,2% cổ phần lại không đồng ý.
Đây là dự án lớn mà Bibica dự kiến đầu tư trong năm 2018 với dự toán 365,9 tỷ
đồng, nhưng thông tin chi tiết chưa được công bố
Phân tích hoạt động kinh doanh năm 2019
Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2019
Trong năm 2019 ghi nhận doanh thu đạt 1.503 tỷ đồng tăng 6% so với năm 2018
và tăng 17% so với năm 2017,hoàn thành được 94% kế hoạch đề ra .Lợi nhuận sau
thuế đạt 95 tỷ đồng giảm 13% so với năm 2018 và giảm 2% so với năm 2017 ,hoàn
thành được 86% kế hoạch. Trong quý 4 năm 2019, nhà máy Miền Tây mới đi vào
hoạt động do đó công suất khai thác vốn còn hạn chế, đây là một trong những
nguyên nhân chính dẫn đến doanh thu không đạt ký vọng, Đồng thời chi phí bán
hàng tăng cao,ở quý 3 năm nay Bibica chi hơn 100 tỷ đồng cho chi phí bán hàng,
tăng 23 tỷ đồng so với cùng kỳ chủ yếu do tăng
chi phí quảng cáo, chi phí hoa hồng, bồi hoàn phí, chi phí vận chuyển... Theo báo
cáo, tổng chi phí quảng cáo trong quý hơn 19,2 tỷ đồng, gấp 2,3 lần cùng kỳ, tương
ứng bình quân mỗi ngày chi khoảng 214 triệu đồng cho quảng cáo, trung bày làm
giảm lợi nhuận Cụ thể, chi phí bán hàng tăng 26% so với cùng ký và chiếm tương
đương 21% doanh thu thuần. Bỏ ra mức chi phí cao như vậy nhằm chuẩn bị cho sự
ra mắt của 2 dòng sản phẩm hoàn toàn mới là sản phẩm bánh cracker và bánh
wafer, Công ty cần tập trung nguồn lực để xây dụng thị trường, giới thiệu sản
phẩm đến với người tiêu dùng cũng
như cũng có thị phần trước sự cạnh tranh của các đối thủ nước ngoài dân đến tăng
chỉ phi bán hàng như một hệ quả tát yếu
Tổng trong năm 2019, sản phẩm của công ty đã được bán tại 160 nhà phân phối và
số điểm bản đạt 145.000 điểm, Doanh thu bản sản phẩm bánh kẹo dạt khoảng
1.457 tỷ đồng (tăng 8% so với cùng kỳl, đặc biệt đoanh thu bảnh trung thu và các
sản phẩm Tết tăng lån lượt là 10% và 4% . Trong năm Công ty sản xuất được gần 10,000 tấn bánh và
gần 9.000 tấn kẹo. Tổng sản lượng sản xuất tăng hơn 10% so với cùng kỳ
Phân tích Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2020
Theo đó, doanh thu cả năm 2020 của Bibica đạt gần 1.219 tỷ, giảm 19% so với
cùng kỳ năm 2019. Năm 2020 được đánh giá là một năm khó khăn đặc biệt của
ngành bánh kẹo, với đại dịch Covid-19 ảnh hưởng lớn tới hoạt động sản xuất cũng
như tâm lý người tiêu dùng, đồng thời những đợt giãn cách xã hội trên diện rộng
ảnh hưởng lớn tới việc triển khai hệ thống bán hàng. Lợi nhuận gộp của Công ty
đạt gần 330 tỷ đồng, tương đương biên lợi nhuận gộp 27%, thấp hơn so với cùng
kỳ năm ngoái do một số nhà máy và dây chuyền mới của Công ty bắt đầu đi vào
hoạt động, dẫn tới tăng chi phí cố định (khấu hao tăng 86% so với cùng kỳ) trong
bối cảnh việc bán hàng gặp nhiều áp lực từ thị trường . Đồng thời, Công ty tích cực
có các chính sách hỗ trợ các đối tác, đồng nghiệp để có thể vượt qua khó khăn
ngắn hạn từ đại dịch Covid-19 và ảnh hưởng từ bão lũ miền Trung, thông qua
nhiều chương trình hỗ trợ và khuyến mãi bằng sản phẩm (ghi nhận trực tiếp vào
giá vốn hàng bán) và hỗ trợ nhân viên, hỗ trợ thanh toán…, dẫn tới tỷ lệ giá vốn
hàng bán trên doanh thu và tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu đều tăng.
Nhờ chuyển nhượng thành công một số tài sản thừa không được khai thác hiệu quả
cũng như hoàn nhập các chi phí được dự phòng từ các quý đầu năm, Bibica ghi
nhận thu nhập khác gần 95 tỷ đồng, góp phần giúp lợi nhuận hợp nhất trước thuế tăng nhẹ lên gần 123
tỷ đồng (so với 120,5 tỷ đồng của năm 2019)
1.4.1 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp 2018 2019 2020 I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Lợi nhuận (lỗ)
133,523,495,85 120,541,811,0 122,849,395,6 trước thuế 1 73 32 Điều chỉnh cho các khoản: Khấu hao tài sản 39,889,832,99 74,544,465,22 46,401,105,305 cố định 5 2 Các khoản dự 936,461,737 270,522,706 2,597,227,603 phòng Lãi, lỗ từ đầu tư vào công ty liên kết (Lãi) lỗ chênh lệch tỷ giá hối -235,637,332 168,829,663 182,213,115 đoái chưa thực hiện (Lãi)/lỗ từ hoạt - - động đầu - 18,364,188,75 101,349,486,2 tư/thanh lý tài 25,776,707,238 4 75 sản cố định Chi phí lãi vay 5,293,827,950 Các khoản giảm trừ khác Thu nhập từ lãi tiền gửi Phân bổ lợi thế thương mại Lãi lỗ thanh lý tài sản cố định Lợi nhuận (lỗ) từ hoạt động
154,848,718,32 142,506,807,6 104,117,643,2 kinh doanh 3 83 47 trước thay đổi vốn lưu động - - (Tăng) giảm các
- 24,805,711,49 189,032,036,8 khoản phải thu 31,541,294,485 5 58 Tăng, giảm chứng khoán tự doanh - - (Tăng) giảm
3,407,734,442 14,343,846,08 11,844,215,87 hàng tồn kho 5 4 Tăng/(giảm) các khoản phải trả - (không bao gồm 229,372,797,6 31,574,182,786 274,690,628,2 lãi vay, thuế thu 85 52 nhập doanh nghiệp phải trả) (Tăng) giảm chi - 2,977,656,227 -147,151,841 phí trả trước 4,540,923,118 Tiền lãi vay đã - trả 5,293,827,950 Thuế thu nhập - - - doanh nghiệp đã 25,489,264,73 38,478,899,63 18,989,708,304 nộp 0 9 Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh Tiền chi khác -7,164,480,911 - - cho hoạt động 8,397,004,052 4,581,701,501 kinh doanh Tăng tài sản ngắn hạn khác Chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn đầu tư Lưu chuyển tiền -
135,112,808,07 298,696,627,1 thuần từ hoạt 424,344,589,9 8 65 động kinh doanh 45 II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Tiền chi để mua - - - sắm, xây dựng
260,492,886,94 260,091,608,1 1,940,909,091 tài sản cố định 8 58 Tiền thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các 101,800,507,5 455,545,455 664,876,508 00 tài sản dài hạn khác Tiền chi cho vay, - mua các công cụ 209,000,000,0 nợ của đơn vị 00 khác Tiền thu hồi cho vay, bán lại công 44,312,480,00 45,492,925,00 5,000,000,000 cụ nợ của đơn vị 0 0 khác Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác Tiền thu do bán các khoản đầu tư góp vốn vào đơn