








Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58490434  
CÂU HỎI ÔN TẬP TỰ LUẬN LUẬT ĐẦU TƯ 
Câu hỏi 1: Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những bước nào 
và thành phần hồ sơ cần nộp là gì? 
Trả lời: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại 
khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư 2020 cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (Trường hợp nộp trực 
tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư: Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ 
thống thông tin quốc gia về đầu tư; kê khai thông tin, tải văn bản điện tử đã được ký số 
trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; hoàn thiện hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc 
gia về đầu tư (theo thông báo của Sở Kế hoạch và Đầu tư). 
Thành phần hồ sơ gồm có:  - 
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro 
nếu dựán không được chấp thuận;  - 
Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;  - 
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các 
tài liệusau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của 
công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính 
của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; - Đề xuất dự 
án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, 
mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời 
hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và 
đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, 
tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) 
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.  - 
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì 
nhàđầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư; - 
Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển 
mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác 
định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;  - 
Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc 
diệnthẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công  nghệ;  - 
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;  - 
Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà 
đầu tưtheo quy định của pháp luật (nếu có).        lOMoAR cPSD| 58490434
Câu hỏi 2: Doanh nghiệp nằm trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế do cơ quan nào 
cấp giấy chứng nhận đầu tư và thông báo góp vốn mua cổ phần phần vốn góp? Trả 
lời: Căn cứ theo Khoản 1 Điều 39 Luật Đầu tư 2020, doanh nghiệp nằm trong Khu công 
nghiệp, Khu kinh tế do Ban Quản lý các khu kinh tế cấp giấy chứng nhận đầu tư Câu hỏi 
3: Điều kiện đáp ứng thủ tục mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài  là gì ? 
Trả lời: Căn cứ Điều 24 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, 
mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:  - 
Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9  củaLuật Đầu tư 2020;  - 
Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;  - 
Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện 
sửdụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển. 
Câu hỏi 4: Cách thức nộp hồ sơ đăng ký đầu tư online? 
 Trả lời: Trường hợp nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư: Nhà đầu 
tư đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; kê khai thông tin, tải văn 
bản điện tử đã được ký số trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; hoàn thiện hồ sơ 
trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (theo thông báo của Sở Kế hoạch và Đầu tư) 
Câu hỏi 5: Công ty TNHH 1 thành viên do nhà đầu tư nước ngoài sở hữu 100% vốn. 
Trước đó, công ty có vay của chủ sở hữu một khoản vay. Thủ tục đã hoàn tất và công 
ty đã nhận được khoản vay này rồi. Hiện tại, doanh nghiệp muốn chuyển đổi khoản 
vay đó thành khoản góp vốn thêm vào công ty. Thủ tục thực hiện như thế nào? 
Trả lời : Nhà đầu tư tiến hành thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu 
tư, cụ thể điều chỉnh tăng phần vốn góp thực hiện dự án. Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy 
định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Thời hạn giải quyết 10 ngày 
làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ 
Câu hỏi 6: Công ty có 100% vốn Việt Nam hiện muốn chuyển giao hết 100% phần 
vốn góp cho người nước ngoài thì cần làm những thủ tục gì ? 
Trả lời: Công ty cần thực hiện thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp đối với nhà 
đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020 nộp 
01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho Sở Kế hoạch và Đầu 
tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính        lOMoAR cPSD| 58490434
Câu hỏi 7: Công ty đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, hiện giờ công ty 
muốn làm thủ tục giải thể (chấm dứt hoạt động dự án) thì cần chuẩn bị những tài  liệu gì? 
Trả lời: Nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư (trong trường hợp 
tự chấm dứt hoạt động) hoặc thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trong 
trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo các điều kiện quy định trong hợp 
đồng, điều lệ doanh nghiệp) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thành phần hồ sơ gồm có: Văn 
bản thông báo chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu 
có); Tài liệu ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. 
Câu hỏi 8: Công ty hiện bị thất lạc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, xin quý Sở hướng 
dẫn thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 
 Trả lời: Doanh nghiệp thực hiện Thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Cụ 
thể doanh nghiệp cần chuẩn bị Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 
theo Mẫu A.I.17 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT nộp cho Sở Kế 
hoạch và Đầu tư (thời hạn xử lý là 5 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ) Câu 
hỏi 9: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài được cấp có một 
số thông tin sai lệch so với hồ sơ đề nghị. Vậy nhà đầu tư có nhu cầu sửa lại các thông 
tin trên cho đúng cần thực hiện các thủ tục nào? 
 Trả lời: Nhà đầu tư thực hiện thủ tục hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Hồ sơ 
cần chuẩn bị Văn bản đề nghị hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo 
Mẫu A.I.18 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT 
Câu hỏi 10: Quy định về chế độ báo cáo dự án đầu tư sau khi dự án được cấp phép  đi vào hoạt động? 
 Trả lời: Nhà đầu tư, Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư gửi các báo cáo trực tuyến 
thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định tại Điều 72 Luật Đầu tư 
2020, Điều 102 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, Điều 100 Nghị định số 29/2021//NĐ-CP 
Câu hỏi 11: Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư gồm các bước thực hiện và thành  phần hồ sơ nào? 
 Trả lời: Hồ sơ đề nghị chuyển nhượng dự án đầu tư gồm:   
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; 
b) Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu  tư; 
c) Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn  bộ dự án đầu tư; 
d) Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhận chuyển  nhượng;      lOMoAR cPSD| 58490434    
e) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu 
tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có); 
f) Bản sao Hợp đồng BCC (đối với dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC); 
g) Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầutư: 
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà 
đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức 
tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng 
lực tài chính của nhà đầu tư. 
Câu hỏi 12: Thời hạn hoạt động dự án của nhà đầu tư sắp hết, nhà đầu tư mong 
muốn được gia hạn thêm thời gian thực hiện dự án, vậy cần chuẩn bị và làm những  thủ tục nào ?  Trả lời:  - 
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 55 Nghị định 
số31/2021/NĐ-CP cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.  - 
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai và các cơ 
quancó liên quan để lấy ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 của 
Luật Đầu tư 2020 và khoản 4 Điều 27 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;  - 
Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định 
tạikhoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư 2020 và khoản 4 Điều 27 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; 
- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét điều kiện gia hạn thời hạn hoạt động của dự án 
đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư 2020 và khoản 4 Điều 27 của Nghị 
định số 31/2021/NĐ-CP để lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Bước 
5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư 
b) Cách thức thực hiện:  - 
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.  - 
Qua dịch vụ bưu chính công ích.c) Thành phần hồ sơ:  - 
Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;  - 
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;  - 
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;  - 
Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;- 
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; - Tài 
liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm một trong các tài liệu sau: báo 
cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty      lOMoAR cPSD| 58490434  
mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà 
đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. d) Số lượng hồ sơ: 04  bộ hồ sơ. 
đ) Thời hạn giải quyết:  - 
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch 
vàĐầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến 
về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư 2020 và khoản 4 
Điều 27 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;  - 
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan được lấy ý kiến 
cóý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư và khoản 4 
Điều 27 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;  - 
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu 
tưxem xét điều kiện gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 
44 của Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lập báo cáo 
thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.  - 
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch 
vàĐầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu  tư.  e) Cơ quan thực hiện: 
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Ủy ban nhân 
dân cấp tỉnh quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư đầu tư. 
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo Mẫu A.I.14 ban hành 
kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT. l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:  - 
Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân  cấptỉnh.  - 
Việc gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau: 
+ Phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị 
và quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt (nếu có); phù hợp với mục tiêu, định 
hướng phát triển đô thị, chương trình kế hoạch phát triển nhà ở (đối với dự án đầu tư xây 
dựng nhà ở, khu đô thị); 
+ Đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với 
trường hợp đề nghị gia hạn sử dụng đất).      lOMoAR cPSD| 58490434  
+ Không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư, bao  gồm: 
Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm 
dụng tài nguyên: a) Dự án sử dụng dây chuyền công nghệ khi hoạt động không đáp ứng 
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi 
trường; hoặc công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi dây chuyền công 
nghệ trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất của dây chuyền công nghệ còn lại dưới 
85% so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế; hoặc mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng 
lượng vượt quá 15% so với thiết kế. 
Dự án sử dụng máy móc, thiết bị để sản xuất có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc các 
Chương 84 và 85 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam có tuổi vượt quá 
10 năm hoặc khi hoạt động không đáp ứng quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về 
an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường. Trường hợp không có quy chuẩn kỹ 
thuật quốc gia về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường liên quan đến máy 
móc, thiết bị của dự án thì áp dụng chỉ tiêu kỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam 
hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng 
lượng, bảo vệ môi trường. 
Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho 
Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam. 
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - 
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020; 
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021; 
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 
Câu hỏi 13: Quy định xử phạt về chậm báo cáo trong hoạt động đầu tư tại Việt  Nam? 
 Trả lời: Căn cứ Điều 10 Nghị định số 50/2016/NĐ-CP Vi phạm về báo cáo giám sát, đánh  giá đầu tư: 
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: 
a) Lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đúng thời hạn; 
b) Lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đầy đủ nội dung. 
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: 
a) Không lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 
b) Lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không trung thực. 
Câu hỏi 14: Vi phạm các quy định về hoạt động đầu tư tại Việt Nam?  
Trả lời: Căn cứ Điều 13 Nghị định số 50/2016/NĐ-CP      lOMoAR cPSD| 58490434  
Câu hỏi 15: Nhà đầu tư nước ngoài muốn thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn thực 
hiện dự án, tuy nhiên nhà đầu tư lại nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư sau ngày 
hết hạn thời hạn thực hiện dự án, vậy chúng tôi có được xem xét xử lý cho gia hạn  dự án hay không? 
 Trả lời: Căn cứ theo Điều 48 Luật đầu tư 2020 quy về việc chấm dứt hoạt động dự án đầu 
tư có quy định các trường hợp nhà đầu tư chấm dứt hoạt động đầu tư, dự án đầu tư trong 
các trường hợp sau đây: Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư; Theo 
các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp; 
Hết thời hạn ( thời gian) hoạt động của dự án đầu tư. Như vậy khi hết hạn hoạt động dự 
án, dự án sẽ phải làm thủ tục chấm dứt theo quy định. Để đảm bảo công ty hoạt động ổn 
định thì trước khi hết thời gian hoạt động của dự án doanh nghiệp phải làm hồ sơ gửi lên 
cơ quan có thẩm quyền để làm gia hạn thời gian hoạt động dự án đầu tư thì mới được phép  tiếp tục kinh doanh. 
Câu hỏi 16: Nhà đầu tư nước ngoài muốn thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn thực 
hiện dự án sản xuất, tuy nhiên dự án đã hoạt động được 20 năm, các máy móc thiết 
bị đều đã cũ, vậy chúng tôi có đủ điều kiện để được gia hạn và nếu không thì cần thực 
hiện hay hoàn thiện thêm về điều kiện nào? 
 Trả lời: Căn cứ Khoản 10 Điều 27 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP Dự án đầu tư sử dụng 
công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên không 
được điều chỉnh, gia hạn thời hạn hoạt động theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 44 của 
Luật Đầu tư gồm a) Dự án sử dụng dây chuyền công nghệ khi hoạt động không đáp ứng 
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi 
trường; hoặc công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi dây chuyền công 
nghệ trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất của dây chuyền công nghệ còn lại dưới 
85% so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế; hoặc mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng 
lượng vượt quá 15% so với thiết kế. 
Như vậy đối với điều kiện về công nghệ sản xuất, dự án chỉ được gia hạn khi dây chuyền 
công nghệ hoạt động đáp ứng quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết 
kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường; hoặc công suất hoặc hiệu suất của dây chuyền công 
nghệ còn lại trên 85% so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế; hoặc mức tiêu hao nguyên, 
vật liệu, năng lượng không vượt quá 15% so với thiết kế        lOMoAR cPSD| 58490434
Câu hỏi 17: Công ty chúng tôi có 1 cổ đông là tổ chức nước ngoài, dự kiến tháng 9 sẽ 
có sự thay đổi, cụ thể cổ đông đó sẽ chuyển nhượng toàn bộ vốn cho cổ đông nước 
ngoài khác. Quý Cơ quan cho tôi hỏi, trong trường hợp đó thì công ty chúng tôi có 
phải tiến hành thủ tục đăng ký xin chấp thuận góp vốn/mua cổ phần không? (tỷ lệ 
vốn nước ngoài không tăng lên, ngành nghề kinh doanh không thay đổi so với trước 
và không nắm giữ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nào tại Việt Nam) ? 
 Trả lời: Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu 
tư nước ngoài khác không làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại Công 
ty theo quy định tại điểm a, b Khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư năm 2020; trường hợp Công 
ty đồng thời không sở hữu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị 
trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, 
an ninh thì không phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn 
góp trong tổ chức kinh tế. 
Câu hỏi 18: Hiện tại địa chỉ trụ sở chính của chủ đầu tư dự án bên tôi đã thay đổi, 
vậy tôi có phải thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ của chủ đầu tư trên giấy chứng nhận 
đầu tư đã được cấp phép không? Nếu có thì tôi phải áp dụng mẫu hồ sơ nào và thực 
hiện thủ tục như thế nào? 
 Trả lời: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 
3 năm 21 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật   Đầu    tư 
“Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc nội dung quy định tại khoản 1 Điều 
này, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định này cho Cơ 
quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan 
đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.” Tại khoản 1 
Điều 44 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ điều chỉnh bao gồm: 
“a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;  b) 
Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;  c) 
Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là  tổchức;  d) 
Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung 
quyđịnh tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).” 
- Nhà đầu tư tham khảo biểu mẫu tại Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 20 tháng 01 
năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt 
động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư        lOMoAR cPSD| 58490434
Câu hỏi 19: Hiện tại dự án đầu tư có chủ sở hữu thuộc về bên Nhật. Thời gian vừa 
rồi, Công ty mẹ bên Nhật có thay đổi địa chỉ trụ sở chính , vậy nhà đầu tư có cần thực 
hiện việc thay đổi địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư 
dự án đầu tư tại Việt Nam không, nếu có thì cần chuẩn bị hồ sơ nào? 
 Trả lời: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 
3 năm 21 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật   Đầu    tư 
“Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc nội dung quy định tại khoản 1 Điều 
này, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định này cho Cơ 
quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan 
đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.” Tại khoản 1 
Điều 44 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ điều chỉnh bao gồm: 
“a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;  b) 
Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;  c) 
Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là  tổchức;  d) 
Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung 
quyđịnh tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).” 
Câu hỏi 20: Nhà đầu tư hiện đang có nhu cầu điều chỉnh tăng tổng vốn đầu tư và vốn 
góp thực hiện dự án tuy nhiên vẫn giữ nguyên quy mô dự án đầu tư và các nội dung 
khác. Vậy nhà đầu tư cần chuẩn bị những hồ sơ và trình tự thủ tục thực hiện như  thế nào? 
 Trả lời: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh GCNĐKĐT theo quy định tại Điều 44 
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Tuy nhiên ngoài ra, nhà đầu tư cũng cần giải trình rõ ràng 
thêm về nguyên nhân việc điều chỉnh tăng tổng vốn đầu tư nhưng lại không thay đổi quy  mô dự án đầu tư.      
