Chuyên đề đường tròn, bồi dưỡng môn toán lớp 9 (có lời giải)

Tổng hợp Chuyên đề đường tròn, bồi dưỡng môn toán lớp 9 (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
CHUYÊN ĐỀ ĐƯỜNG TRÒN
BỒI DƯỠNG MÔN TOÁN 9
I/ Những kiến thức cơ bản :
1) Sc định và các tính chất cơ bản của đường tròn :
- Tập hợp các điểm cách đều điểm O cho trước một khoảng không đổi R gọi đường
tròn tâm O bán kính R , kí hiệu là (O,R) .
- Một đường tròn hoàn toàn c định bởi một bởi một điều kiện của . Nếu AB
đoạn cho trước thì đường tròn đường kính AB tập hợp những điểm M sao cho góc
AMB = 90
0
. Khi đó tâm O s trung điểm của AB còn bán kính thì bằng
2
AB
R
.
- Qua 3 điểm A,B ,C không thẳng hàng luôn v được 1 đường tròn ch một thôi .
Đường tròn đó được gọiđường tròn ngoại tiếp tam giác ABC .
- Trong một đường tròn , đường nh vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm y
đó . Ngược lại đường kính đi qua trung điểm của mộty không đi qua m thì vuông
góc vớiy đó .
- Trong đường tròn haiy cung bằng nhau khi ch khi chúng cách đềum .
- Trong một đường tròn , hai dây cung không bằng nhau , y lớn hơn khi ch khi
y đó gần tâm hơn .
2) Tiếp tuyến của đường tròn :
- Định nghĩa : Đường thẳng được gọi tiếp tuyến của đường tròn nếu nó một điểm
chung với đường tròn . Điểm đó được gọitiếp điểm .
- Tính chất : Tiếp tuyến của đường tròn vuông góc với bán kính tại tiếp điểm . Ngược
lại , đường thẳng vuông góc với bán kính tại giao điểm của bán kính với đường tròn
được gọitiếp tuyến .
- Hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì điểm đó cách đến hai tiếp
điểm ; tia k t điểm đó đi qua tâm tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến ; tia
k t m đi qua điểm đó tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp
điểm .
- Đường tròn tiếp xúc với 3 cạnh của một tam giác gọi đường tròn nội tiếp của tam
giác đó . Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác giao của 3 đường phân giác của tam
giác .
- Đường tròn bàng tiếp của tam giác đường tròn tiếp xúc với một cạnh phần kéo
dài của hai cạnh kia .
3) V trí tương đối của hai đường tròn :
- Gi s hai đường tròn ( O;R) (O’;r) có R r và d = OOlà khoảng cách giữa hai
tâm . Khi đó mỗi v trí tương đối giữa hai đường tròn ứng với một h thức giữa R , r
và d theo bảng sau :
Vị trí tương đối
Số điểm chung
Hệ thức
Hai đường tròn cắt nhau
2
R r <d < R + r
Hai đường tròn tiếp xúc
1
d = R + r ( d = R r )
Hai đường tròn không giao nhau
0
d > R + r ( d < R r )
Trang 2
- Hai đường tròn tiếp xúc nhau khi và ch khi tiếp điểm nằm trên đường nốim .
- Nếu hai đường tròn cắt nhau thì đường nối tâm vuông góc với y cung chung chia
dây cung đó ra hai phần bằng nhau .
4) Các loại góc :
a. Góc tâm :
- Định nghĩa : Là gócđỉnh m đường tròn .
- Tính chất : S đo của góc tâm bằng s đo của cung b chắn .
b. Góc nội tiếp :
- Định nghĩa : góc đỉnh nằm trên đường tròn hai cạnh của góc chứa hai y
của đường tròn đó .
- Tính chất : S đo của góc nội tiếp bằng nửa s đo của cung b chắn .
c. Góc tạo bởi một tia tiếp tuyếnmộty đi qua tiếp điểm :
- Tính chất : S đo của góc tạo bởi một tia tiếp tuyến một y bằng một nửa s đo
của cung b chắn .
d. Góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn :
- Tính chất : S đo của góc đỉnh nằm bên trong đường tròn bằng nửa tổng s đo của
hai cung b chắn giữa hai cạnh của góc và các tia đối của hai cạnh ấy .
e. Góc có đỉnh nằm bên ngoài đường tròn :
- Tính chất : S đo của góc đỉnh nằm bên ngoài đường tròn bằng nửa hiệu s đo của
hai cung b chắn giữa hai cạnh của góc .
5) Qu tích cung chứa góc :
- Qu tích những điểm M nhìn đoạn thẳng AB c định dưới một góc không đổi hai
cung tròn đối xứng nhau qua AB gọi cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng AB .
Đặc biệt là cung chứa góc 90
0
đường tròn đường kính AB .
- Dựng tâm O của cung chứa góc trên đoạn AB :
o Dựng đường trung trực d của AB .
o Dựng tia Ax tạo với AB một góc , sau đó dựng Ax’ vuông góc với Ax .
o O là giao của Ax’ và d .
6) T giác nội tiếp đường tròn :
- Đinh nghĩa : T giác có 4 đỉnh nằm trên đường tròn .
- Tính chất : Trong một t giác nội tiếp , tổng s đo hai góc đối diện bằng 2 góc vuông .
Ngược lại , trong một t giác tổng 2 góc đối diện bằng 2 góc vuông thì t giác đó
nội tiếp một đường tròn .
7) Chu vi đường tròn , cung tròn , diện tích hình tròn , quạt tròn :
- Chu vi hình tròn : C = 2
R
- Diện tích hình tròn : S =
R
2
- Độ dài cung tròn : l =
180
Rn
Trang 3
- Diện tích hình quạt tròn : S =
8) Tính bán kính đường tròn nội tiếp , ngoại tíêp , bàng tiếp đa giác
a. Bán kính đường tròn nội tiếp đa giác đều n cạnh :
R =
n
180
Sin2
a
0
r =
n
180
tg2
a
0
b. Bán kính đường tròn ngoại tiếp đa giác đều n cạnh
r =
n
180
tg2
a
0
c. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác (R) :
R =
SinC2
c
SinB2
b
SinA2
a
R =
Δ
S4
abc
Với tam giác vuông tại A : R =
2
a
Với tam giác đều cạnh a : R =
3
a
d. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác (r) :
r =
p
S
với ( 2p = a+b+c )
Với tam giác vuông tại A : r =
2
abc
Với tam giác đều cạnh a : r =
6
3a
e. Bán kính đường tròn bàng tiếp g óc A tam giác (r
a
) :
ap
S
r
a
( r
a
là bán kính đường tròn bàng tiếp góc A )
Với tam giác vuông tại A : r
a
=
2
cba
Với tam giác đều cnh a : r
a
=
2
3a
II/ Bài tập vận dụng
1) Bài tập dụng về tính chất của đường tròn :
a. Ứng dụng tính chất của đường tròn :
S dụng tính cht của đường tròn v quan h đường kính y cung ; dây cung
khoảng cách đến m để chứng minh hai đường thẳng vuông góc , so sánh hai đoạn
Trang 4
thẳng .
S dụng đường kính là dây cung lớn nhất của đường tròn để để xác định v trí của một
đường thẳng , một điểm để hình đặc biệt hoặc áp dụng để giải các bài toán v
cực tr .
b. Các ví dụ :
Bài 1 : Trong đường tròn (O) k hai bán kính OA OB tùy ý một y MN vuông góc
với phân giác Ox của góc AOB cắt OA F OB G . Chứng t rằng MF = NG FA =
GB .
Hướng dẫn chứng minh :
S dụng tính chất đường kính y cung chứng minh : HM =
HN
Chứng minh tam giác OFG cân để : HF = HG ; OF = OG
T hai điều trên suy ra điều phải chứng minh .
Bài 2 : Cho hai đường tròn đồng tâm như hình v . So sánh các độ dài :
a) OH và OK
b) ME và MF
c) CM và MK
Nếu biết
AB > CD
AB = CD
AB < CD
Bài 3 : Cho (O) điểm I nằm bên trong đường tròn . Chứng minh rằng y AB vuông góc
với OI tại I ngắn hơn mọiy khác đi qua I .
Hướng dẫn chứng minh :
Ky CD bấtđi qua I không trùng với AB .
Nh mối liên h giữa dây khoảng cách t m đến y , ta k OK vuông góc với
CD .
OI > OK nên AB < CD .
* Từ bài tập trên chúng ta thấy nếu bán kính đường tròn bằng R và
OI = d chúng ta có thể hỏi :
- Tính độ dài dây ngắn nhất đi qua I ?
B
A
E
F
D
C
M
O
H
K
A
B
O
I
K
D
C
M
N
O
H
F
G
x
1
2
A
B
Trang 5
- Tính độ dây dài nhất đi qua I ?
Bài 4 : Cho (O;R) điểm M nằm ngoài đường tròn . y dựng cát tuyến MPQ với đường
tròn sao cho MP = MQ .
Hướng dẫn :
Phân tích : Giả sử dựng được hình thỏa mãn đề bài .
Kẻ OI vuông góc với PQ .
Ta có :
PQ
2
1
=IP
MI
3
1
=IP
MI
3
2
=MP
Kẻ PN vuông góc MQ ta thấy
MO
3
2
=MN
P
giao của đường tròn đường kính MN(O)
Cách dựng : Dựng điểm N rồi dựng điểm P…
2) Bài tập về tiếp tuyến của đường tròn :
a. Ứng dụng của tiếp tuyến :
- T các tính chất của tiếp tuyến , của hai tiếp tuyến cắt nhau ta ch ra được các đường
thẳng vuông góc , các cặp đoạn thẳng các cặp góc bằng nhau ; cũng t đó ta y
dựng được các h thức v cạnh , v góc .
- T tính chất của tiếp tuyến chúng ta th vận dụng vào tam giác tìm ra công thức
tính diện tích của đường tròn nội tiếp , đường tròn ngoại tiếp đường tròn bàng tiếp
tam giác , cũng như bán kính .
- Lưu ý : Chứng minh Ax tiếp tuyến của (O;R) chúng ta làm
theo một trong các cách sau :
A (O;R) và góc OAx = 90
0
.
Khoảng cách từ O đến Ax bằng R .
Nếu X nằm trên phần kéo dài của EFXA
2
= XE.XF
( xem hình ) .
Góc EAX = góc AEF .
b. Các ví dụ :
Bài 1 : Cho tam giác ABC vuông tại A . Gọi O m đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC ;
d là tiếp tuyến của đường tròn tại A . Các tiếp tuyến của đường tròn tại B C cắt d theo th
t D và E .
a) Tính góc DOE .
b) Chứng minh : DE = BD + CE .
c) Chứng minh : BD.CE = R
2
( R là bán kính đường tròn tâm O )
d) Chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính DE .
Hướng dẫn chứng minh :
a) S dụng tính chất tiếp tuyến ta chứng minh được :
0
90=)AO
ˆ
C+AO
ˆ
B(
2
1
=AO
ˆ
E+AO
ˆ
D=EO
ˆ
D
b) S dụng tính chất tiếp tuyến ta chứng minh được :
M
N
O
Q
P
I
X
E
F
A
A
E
C
O
B
D
Trang 6
DE = DA + EA = BD + EC
c) S dụng tính chất tiếp tuyến ta có : BD.CE = DA.EA .
Áp dụng h thức lượng trong tam giác vuông cho tam giác DOE DA.EA = OA
2
= R
2
d) Trung điểm I của DE m đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông DOE . Ta thấy
OI đường trung bình của hình thang vuông BDEC nên OI // BD // CE hay OI BC
hay BC là tiếp tuyến đường tròn đường kính DE .
Bài 2 : Cho hai đường tròn ( O) (O’) tiếp xúc ngoài tại A . K các đường kính AOB ;
AOC’ . Gọi DE tiếp tuyến chung của 2 đường tròn ; D ( O ) ; E ( O’) . Gọi M giao
điểm của BD và CE .
a) Tính s đo góc DAE .
b) Tứ giác ADME là hình gì ?
c) Chứng minh rằng MA là tiếp tuyến chung của hai đường tròn .
Hướng dẫn chứng minh :
a) Kẻ tiếp tuyến chung của hai đường tròn đi qua
A cắt tiếp tuyến chung DE F . Dựa vào tính
chất tiếp tuyến ta FA = FD = FE . Vậy tam
giác DAE tam giác vuông tại A hay góc DAE
= 90
0
.
b) Tứ giác ADME
0
90=E
ˆ
=A
ˆ
=D
ˆ
nên nó
hình chữ nhật .
c) Từ câu b) AM đi qua trung điểm của DE hay
AM trùng với AF nên AM tiếp tuyến chung
của hai đường tròn .
Lời bình :
- Với những bài tập cho trước hai đường tròn tiếp xúc nhau , ta n lưu ý đến tiếp tuyến
chung của chúng . Nó thường có một vai trò rất quan trọng trong các lời giải .
- Với bài tập trên chúng ta có th hỏi :
CMR : góc OFO’ là góc vuông .
DE là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác OFO’ .
Các tia AD và AE cắt (O) và (O’) ở H ; K . Chứng minh : S
AHK
= S
ADE
.
Bài 3 : Gọi a , b, c s đo 3 cạnh của tam giác ABC , r là bán kính đường tròn ni tiếp tam
giác . Tính diện tích tam giác theo p và r , trong đó p là nửa chu vi tam giác .
Hướng dẫn :
Gọi D , E , F là các tiếp điểm .
Theo tính chất tiếp tuyến : ID = IF = IE = r .
Nên : S
ABC
= S
ABI
+ S
BCI
+ S
ACI
=
2
1
( a + b + c).r = pr
S = pr .
Từ bài tập trên hãy tính :
A
B
C
D
E
F
O
O’
M
I
A
B
C
E
F
D
Trang 7
- Bán kính r của đường tròn nội tiếp tam giác vuông , tam giác đều theo các cạnh của
tam giác .
- Các đoạn tiếp tuyến AE , BF , CD theo các cạnh a , b, c của tam giác .
3) Bài tập về các loại góc trong đường tròn
Bài 1 : Cho A là một điểm c định trên đường tròn (O)M là một điểm di động trên đường
tròn đó . N giao của AM với đường kính c định BC . Chứng minh giao điểm của đường
tròn (O) với đường tròn ngoại tiếp tam giác OMN là c định .
Hướng dẫn chứng minh :
K DA // BC . K đường kính DP .
Ta d thấy :
P
ˆ
=N
ˆ
( cùng bng góc A ) .
Nên đường tròn ngoại tiếp tam giác OMN đi qua P (O) c
định.
Nhận xét :
Trong bài này P còn góc nội tiếp của hai đường tròn n
đóng vai trò đại lượng trung gian để chứng minh những góc bằng nhau . Kĩ năng y
còn được gặp lại khá thường xuyên .
Bài 2 : Cho tham giác ABC 3 góc nhọn . Đường tròn (O) đường kính BC cắt AB , AC
theo th t D , E . Gọi I là giao điểm của BE và CD .
a) Chứng minh : AI BC
b) Chứng minh :
EA
ˆ
I=ED
ˆ
I
c) Cho góc BAC = 60
0
. Chứng minh tam giác DOE là tam giác đều .
Hướng dẫn chứng minh :
a) Dựa vào tính chất góc chắn nửa đường tròn , ta chứng
minh được I là trựcm của tam giác ABC nên AI BC .
b) Góc IAE = EBC góc có cạnh tương ứng vuông góc .
Góc EBC = EDC cùng chắn cung EC .
T hai điều trên suy ra điều chứng minh .
c) Góc BAC = 60
0
Góc DBE = 30
0
chắn cung DE
S đo cung DE = 60
0
Góc DOE = 60
0
tam giác DOE cân đỉnh O nên DOE
là tam giác đều .
Bài 3 : Cho đường tròn (O) đường kính AB . K tiếp tuyến Ax với đường tròn . Điểm C
thuộc nửa đường tròn cùng nửa mặt phẳng với Ax với b AB. Phân giác góc ACx cắt
đường tròn tại E , cắt BC D .Chứng minh :
a) Tam giác ABD cân .
b) H là giao điểm của BC và DE . Chứng minh DH AB
.
c) BE cắt Ax tại K . Chứng minh t giác AKDH hình
thoi .
C
B
O
A
D
P
M
N
E
B
C
D
A
I
O
A
B
C
D
K
E
H
O
Trang 8
Hướng dn gii :
a) AD là phân giác hai cung AE và CE bằng nhau .
Dựa vào góc nội tiếp ta d dàng chứng minh được BE vừa phân giác vừa đường
cao của tam giác ABD , nên ABD cân đỉnh B.
b) Dựa vào góc chắn nửa đường tròn .Ta thấy H là trực tâm của ABD nên DH AB.
c) Ta thấy KE = HE (vì AKH cân đỉnh A) AE = DE ( ABD cân đỉnh B)
ADKH , nên t giác AKDH là hình thoi .
* Từ bài tập trên có thể ra các câu hỏi khác :
- Chứng minh OE AC .
- Tìm vị trí của C trên cung AB để ABD đều
Bài 4 : Cho tam giác ABC nội tiếp (O;R) .Chứng minh rằng :
a) R =
SinC2
c
SinB2
b
SinA2
a
b) R =
Δ
S4
abc
Hướng dẫn giải
a) K đường kính AA’lúc đó ACA’ vuông tại C .
Dựa vào h thức lượng trong tam giác vuông góc nội tiếp
chắn cùng một cung ta có :
2R.SinB = C'A
ˆ
A'.SinAA=b
Hay
SinB2
b
=R
Chứng minh tương t .
b) Ta thấy hai tam giác vuông AHB và ACA’ đồng dạng nên
AA'
AC
=
AB
AH
hay
R2
b
=
c
h
a
a
S2
=h
a
suy ra
R2
b
=
ac
S2
hay
R4
abc
=S
Từ bài tập trên hãy tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông , tam giác
đều .
4) Bài tập v t giác nội tiếp một đường tròn
Chứng minh t giác nội tiếp một đường tròn theo một trong các cách sau đây :
- Chứng minh tổng hai góc đối diện trong một t giác bằng 180
0
.
- Chứng minh hai điểm nhìn hai điểm còn lại dưới cùng một góc .
- T giác ABCD có AC cắt BD tại M mà MA.MC = MB.MD thì t giác ABCD nội tiếp
.
- T giáchai cnh bên AB và CD giao nhau tại M mà MA.MB = MC.MD thì t giác
ABCD nội tiếp .
Các ví dụ :
Bài 1 : Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn với các đường cao BD , CE .
A
B
C
A’
H
O
a
b
Trang 9
a) Chứng minh BEDC là t giác nội tiếp .
b) Chứng minh : AD.AC = AE.AB .
c) K tiếp tuyến Ax của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
. Chứng minh rằng : Ax // ED .
Hướng dẫn chứng minh :
a) D, E cùng nhìn BC dưới một góc 90
0
nên t giác BEDC nội tiếp .
b) Hai tam giác vuông ABD ACE đồng dng . Suy ra AD.AC =
AE.AB .
c)
BC
ˆ
A=BA
ˆ
x
vì cùng chắn cung AB.
BC
ˆ
A=DE
ˆ
A
vì cùng phụ với góc BED .
Nên
DE
ˆ
A=BA
ˆ
x
. Suy ra Ax // ED .
Nhận xét :
Với giả thiết của bài toán trên chúng ta thể khai thác bài toán theo nhiều hướng
ra được nhiều câu hỏi :
- Kéo dài các đường cao BD , CE , AF cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC D’ ,
E’ , F’ . Chứng minh :
H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác D’EF’ .
H đối xứng với D’,E’,F’ qua AC , AB , BC .
ED // E’D’.
OA E’D’.
Các đường tròn tam giác : HAB , HBC, HCA có bán kính bằng nhau .
S
ABC
=
R4
abc
.
- V hình bình hành BHCK , I là trung điểm của BC . Chứng minh :
T giác ABKC nội tiếp với K nằm trên đường tròn (O) .
CA
ˆ
O=HA
ˆ
B
.
H , I , K thẳng hàng .
AH // OI ; AH = 2.OI . Nếu B , C c định A di động thì bán kính đường
tròn ngoại tiếp tam giác ADE không đổi .
Đường thẳng qua K song song với BC cắt AH tại M thì A,B,C,K,M
cùng nằm trên một đường tròn .
Bài 2 : Cho t giác ABCD nội tiếp (O) ; E điểm chính giữa của cung AB , hai dây EC , ED
cắt AB tại P Q . Các dây AD EC kéo dài cắt nhau tại I , các y BC ED kéo dài cắt
nhau tại K . Chứng minh rằng :
a) T giác CDIK nội tiếp .
b) T giác CDQP nột tiếp .
c) IK // AB .
x
A
B
C
D
E
Trang 10
d) Đường tròn ngoại tiếp tam giác AQD tiếp xúc với
EA .
Hướng dẫn :
a) D C cùng nhìn IK dưới hai góc bằng nhau ( góc nội
tiếp chắn hai cung bằng nhau ) . Suy ra t giác DIKC nội
tiếp .
b) sđ (QDC + QPC) = ½sđ (BE + CB) + ½ sđ (ADC + BE)
= ½ sđ( BE + CB + ADC + BE )
= 180
0
Nên t giác CDQP nội tiếp .
c) sđ API = ½ sđ( CB + AE ) = ½ sđ ( CB + BE ) = sđ CDK = sđ CIK = ½ sđ CK
Từ đó suy ra IK // AB .
d) EAQ = ADQ ( góc nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau ) . Suy ra AE là tiếp tuyến
Bài 3 : Cho t giác nội tiếp đường tròn (O) . Chứng minh rằng tích hai đường chéo bằng tổng
của tích các cặp cạnh đối diện .
Hướng dẫn :
Gi s ACD > ACB .
Lấy E trên BD sao cho ACB = DCE .
Hai tam giác ABC và DEC đồng dạng : AB.DC = AC.DE .
Hai tam giác ADC và BEC đồng dạng : AD.BC = AC.BE .
Cộng từng vế hai đẳng thức trên suy ra điều chứng minh .
II . Bài tập tổng hợp :
Trong phần I , chúng ta đã m quen dần với các dạng toán tương ng với những kiến
thức cơ bản của đường tròn .
Trong phần II này , chúng ta s nâng cao kĩ năng gi toán trên những bài tập tổng hợp
của những dạng toán trên .
1) Các câu hỏi thường gặp trong các bài toán hình :
1. Chứng minh : Nhiều điểm cùng nằm trên một đường tròn (đặc biệt 4 điểm
cùng nằm trên một đường tròn hay chứng minh t giác nội tiếp ) .
2. Chứng minh hai đường thẳng song song , vuông góc với nhau .
3. Chứng minh đẳng thức hình học .
4. Nhận biết hình là hình ? ( có th tam giác cân , hình bình hành , hình thoi ,
hình ch nhật , hình thang n …) . u ý : Khi chứng minh t giác hình
thang cân không được chứng minh là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau .
5. Chứng minh 3 đường thẳng đồng quy ; 3 hay nhiều điểm thẳng hàng .
6. Chứng minh đường thẳng tiếp tuyến của 1 đường tròn , tiếp tuyến chung của
hai đường tròn .
7. Xác định v trí đặc biệt để có hình đặc biệt .
A
B
D
C
Q
P
E
I
K
A
B
C
D
E
Trang 11
8. Toán cực tr hình học .
9. Toán các đại lượng hình học : Đoạn thẳng , cung ,góc , chu vi , diện tích …
Trong các câu hỏi trên tùy theo từng bài mà ra các câu hỏi sao cho có s logic gia các
câu th nhất , th hai và các câu sau .
Thông thường kết qu của các câu trên bao gi cũng gi thiết để chứng minh u
dưới, đôi khi cần v thêm hình thì bài toán tr lên đơn giản hơn .
2) Bài tập vận dụng
Bài 1 : Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB . T A B k tiếp tuyến Ax By . Qua
điểm M thuộc nửa đường tròn k tiếp tuyến th 3 cắt các tiếp tuyến Ax By lần lượt tại E
F .
1. Chứng minh AEMO là t giác nội tiếp .
2. AM cắt OE tại P , BM cắt OF tại Q . T giác MPOQ là hình gì ? Tại sao ?
3. K MH AB ( H AB) . Gọi K giao của MH EB . So sánh MK
KH.
Hướng dn :
1) EAO = EMO = 90
0
. Nên AEMO là t giác nội tiếp .
2) Dựa vào tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau có
MPO = MQO = 90
0
PMQ = 90
0
nên PMQO hình
ch nhật .
3) EMK EFB (g.g)
FB
EF
=
MK
EM
mà MF = FB
MF
EF
=
MK
EM
EAB KHB (g.g)
HB
AB
=
KH
EK
HB
AB
=
MF
EF
( Ta
let)
KH
EA
=
MK
EM
Vì EM = EA MK = KH .
Bài 2 : Cho (O) cắt (O’) tại A B . Kẻ cát tuyến chung CBD AB ( C trên (O) D
trên (O’).)
1. Chứng minh A , O , C A ,O’, D thẳng
hàng .
2. Kéo dài CA DA cắt (O’) và (O) theo th
t tại I và K . Chứng minh t giác CKID nội tiếp .
3. Chứng minh BA , CK và DI đồng quy .
Hướng dẫn :
1. CBA = DBA = 90
0
nên AC DA đường kính
hay A,O, C thẳng hàng D ,O’,A thẳng hàng .
2. T câu 1) dựa vào góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ta thây K , I cùng nhìn CD dưới
một góc vuông nên t giác CDIK nội tiếp .
A
B
F
E
M
O
P
Q
K
H
C
D
B
G
K
I
O
O’
A
Trang 12
3. A là trực tâm của tam giác ADG có AB là đường cao hay BA đi qua G .
Bài 3 : Cho hai đường tròn (O) (O’) cắt nhau tại hai điểm A,B . Các đường AOAO’cắt
đường tròn (O) lần lượt tại C và D , cắt đường tròn (O’) lần lượt tại E , F .
a) Chứng minh B , F , C thẳng hàng .
b) Chứng minh t giác CDEF nội tiếp .
c) Chứng minh A m đường tròn nội tiếp tam
giác BDE .
d) Tìm điều kiện để DE là tiếp tuyến chung của
(O) và (O’)
Hướng dẫn :
a) CBA + FBA = 180
0
nên A , B , F thẳng hàng .
b) D, E cùng nhìn CF dưới một góc vuông nên CDEF nội tiếp .
c) T giác CDEF nội tiếp nên EDF = ECF ; ACB = ADB t đó suy ra EDF = ADB .
Hay DE phân giác góc D của BDE . Tương t EC phân giác góc E của
BDE . Hai phân giác cắt nhau tại A nên A là tâm đường tròn nội tiếp BDE .
d) Gi s DE tiếp tuyến chung của hai đường tròn ta OO// CE cùng vuông góc
với AB : AOO= ACB mà ACB = FDE ( DCFE nội tiếp ) suy ra : AOO= ODE
hay t giác ODEO’ nội tiếp (1)
DE là tiếp tuyến thì DE vuông góc với OD và O’E (2)
Vậy ODEO’ là hình ch nhật : Hay OD = O’E ( Hai đường tròn bán kính bằng
nhau )
Bài 4 : Cho (O,R) đường kính AB , đường kính CD di động .
Gọi đường thẳng d tiếp tuyến của đường tròn tại B . Đường
thẳng d cắt các đường thẳng AC , AD theo th t tại P và Q .
1) Chứng minh t giác CPQD nội tiếp một đường tròn .
2) Chứng minh AD. AQ = AC.AP .
3) T giác ADBC là hình gì ? Tại sao ?
4) Xác định v trí của CD để S
CPQD
= 3.S
ACD
Hướng dẫn :
1. CPB = CDA ( cùng bằng CBA) nên CPB + CDQ = 180
0
.
2. ADC APQ (g.g) suy ra AD.AQ = AC.AP .
3. T giác ADBC là hình ch nhật vì có 4 góc vuông.
4. Để S
CPQD
= 3.S
ACD
S
ADC
= ¼ S
APQ
tức t s đồng dng
của hai tam giác này½ .
Suy ra AD = ½ AP hay BC = ½ AP mà tam giác ABC vuông tại B nên C là trung điểm
của CP
CB = CA hay ACB cân CD AB .
E
D
C
B
F
O’
A
O
A
B
Q
D
C
O
P
d
Trang 13
Bài 5 : T một điểm S nằm ngoài đường tròn (O) v hai tiếp tuyến SA , SB và cát tuyến SCD
của đường tròn đó .
1) Gọi E trung điểm của y CD . Chứng minh 5 điểm S ,A , E , O , B cùng nằm
trên một đường tròn .
2) Nếu SA = OA thì SAOB hình ? Tại sao
?
3) Chứng minh AC . BD = BC.DA = ½ AB.CD
Hướng dẫn chứng minh
1) S dụng tính chất tiếp tuyến , ta A , B cùng nhìn
SO dưới một góc vuông , nên t giác SADO nội tiếp
đường tròn đường kính SO .
Dựa vào tính chất đường kính vuông góc với y
cung , ta có SEO = 90
0
. Nên E thuộc đường tròn đường kính SO .
2) Nếu SA = OA thì SA = AB = OA = OB góc A vuông nên t giác SAOB hình
vuông .
3) Ta thấy SAC SDA
SA
SC
=
DA
AC
SCB SBD
SB
SC
=
BD
BC
Mà SA = SB
BD
BC
=
AD
AC
AC.BD = AD.BC (1)
Trên SD lấy K sao cho CAK = BAD lúc đó
CAK BAD (g.g) AC.DB = AB.CK
BAC DAK (g.g) BC.AD = DK.AB
Cộng từng vế ta được AC.BD + BC.AD = AB( CK+DK )= AB.CD (2)
T (1) và (2) suy ra : AC.BD + AC.BD = AB.CD hay AC.BD = ½ AB.CD
Vậy AC.BD = AD.BC = ½ AB.CD .
Bài 6 : Cho tam giác ABC vuông A . Đường tròn đường kính AB cắt BC tại D . Trên cung
AD lấy một điểm E . Nối BE và kéo dài cắt AC tại F .
1) Chứng minh CDEF nội tiếp .
2) Kéo dài DE cắt AC K . Tia phân giác của góc CKD cắt EF CD tại M N . Tia
phân giác của góc CBF cắt DE và CF tại P và Q . T giác MNPQ là hình gì ? Tại sao ?
3) Gọi r
1
, r
2
, r
3
theo th t đường tròn nội tiếp các tam giác ABC , ADB , ADC .
Chứng minh : r = r
1
2
+ r
2
2
.
Hướng dẫn :
1) Dựa vào s đo cung ta thấy
C = DEB C + DEF = 180
0
Nên t giác CDEF nội tiếp .
2) BED BCQ ( g.g) BPE = BQC
S
O
D
A
C
B
E
K
A
B
K
F
Q
C
N
D
E
P
M
Trang 14
KPQ = KQP hay KPQ cân .
CNK MK EMK = CNK
BMN = BNM hay BMN cân . MN PQ MN cắt PQ trung điểm của mỗi
đường . Nên MNPQ là hình thoi.
3) ABC DAB DAC
AC
r
=
AB
r
=
BC
r
21
2
2
2
2
2
1
2
2
AC
r
=
AB
r
=
BC
r
2
2
2
2
1
22
2
2
2
1
2
2
BC
r+r
=
AC+AB
r+r
=
BC
r
r
2
= r
1
2
+ r
2
2
.
Bài 7 : Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp (O;R) . H các đường cao AD , BE của tam
giác . Các tia AD , BE lần lượt cắt (O) tại các điểm th hai M , N . Chứng minh rằng :
a) Bốn điểm A , E , D , B nằm trên một đường tròn . TÌm tâm I của đường tròn
đó .
b) MN // DE .
c) Cho (O) y AB c định , điểm C di chuyển trên cung lớn AB . Chứng
minh rằng độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác CED không đổi .
Hướng dẫn giải :
a) E,D cùng nhìn AB dưới một góc vuông nên t
giác AEDB nội tiếp trong một đường tròn đường
kính AB có I ( trung điểm của AB ) là tâm
b) Ta thấy : ABE = ADE ( chn cung AE )
mà ABE = AMN ( chắn cung AN )
nên ADE = AMN hay DE // MN .
c) K thêm hình như hình v . Dựa vào góc nội tiếp
của t giác AEBD suy ra được CN = CM nên OC
MM OC DE
T giác HDCE nội tiếp đường tròn m K ( trung
điểm của HC) đây cũng đường tròn ngoại tiếp
tam giác CDE KD = KE ID = IE nên IK DE hay IK // OC OI // CK n
OIKC là hình bình hành KC = OI không đổi .
Bài 8 : Cho tam giác đều nội tiếp đường tròn (O,R)
1) Tính theo chiều R độ dài cạnh và chiều cao của ABC .
2) Gọi M điểm di động trên cung nh BC ( M B,C ) Trên tia đối của MB lấy MD
= MC . Chứng t MCD đều .
3) CMR : M di động trên cung nh BC thì D di chuyển trên một đường tròn c định ,
xác địnhm và các v trí giới hạn .
4) Xác định v trí điểm M sao cho tổng S = MA + MB + MC lớn nhất. Tính giá tr
lớn nhất của S theo R .
Hướng dẫn :
A
N
C
I
B
M
D
E
O
K
H
Trang 15
1)
2
3AB
=AH
và AB = AC = BC = R
3
2) Có MC = MD ( gt)
sđ BMC = ½ sđ BAC = ½ ( 360
0
: 3).2 = 120
0
.
CMD = 60
0
. Vậy CMD đều
3) IMC = IMD ( c.g.c) IC = ID .
Khi M di động trên cung nh BC thì D chạy trên
đường tròn ( I ; IC )
Khi M C D C ; M I D E .
4) ACM = BCD ( g.c.g ) AM = BD S = MA + MB + MC = 2.AM 2.AI
S 4R . S
Max
= 4R khi AM là đường kính .
Bài 9 : Cho ABC ngoại tiếp (O) . Trên BC lấy M , trên BA lấy N , trên CA lấy P sao cho
BM=BN và CM = CP . Chứng minh rằng :
a) O là tâm đường tròn ngoại tiếp MNP .
b) T giác ANOP nội tiếp đường tròn .
c) Tìm v trí M , N , P sao cho độ dài NP nh nhất .
Hướng dẫn :
a) T tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau và gi thiết suy ra :
DN = EM = FP ODA = OEM = OFP ( c.g.c )
ON = OM = OP hay O m đường tròn ngoại tiếp
MNP
b) T câu a) suy ra OND = OPF nên t giác ANOP nội tiếp
.
c) Kẻ OH NP .
Có NP = 2 .NH = 2. NO .cosHNO = 2.NO.Cos(A/2)
= 2.OE .Cos (A/2) .
Vậy NP
Min
= 2r.cos(A/2) .
Khi đó M , N , P trùng với các tiếp điểm .
Bài 10 : Cho hình vuông ABCD cạnh bằng 3a . Lấy AE = a trên cạnh AD DF = a trên
cạnh DC . Nối AF và BE cắt nhau ở H .
a) Chứng minh : AF BE .
b) Tính cạnh của t giác ABFE và đường chéo của nó theo a .
c) Tính theo a đoạn HE , HB .
d) Chứng minh : EDFH nội tiếp đường tròn .
Đường tròn ấy cắt BF K . Tính theo a đoạn BK . Nhận
xét gì v 3 điểm E , K ,C .
Hướng dẫn :
a) ADF = BAE DAF = EBA BE AF .
B
A
C
I
E
O
M
D
H
A
B
C
D
P
F
E
M
N
O
A
B
C
D
F
E
H
K
Trang 16
b) Pitago : BE = AF = a
10
; EF = a
5
; BF = a
13
c) Dùng h thức lượng : EH =
10
10a
; HB =
10
10a9
d) Dựa vào tổng 2 góc đối bằng 180
0
nên EDFH nội tiếp.
BEK BFH
13
13a9
=
BF
BH.BE
=BK
e) Dựa vào vuông góc : E , K , C thẳng hàng .
| 1/16

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ ĐƯỜNG TRÒN
BỒI DƯỠNG MÔN TOÁN 9
I/ Những kiến thức cơ bản :
1) Sự xác định và các tính chất cơ bản của đường tròn :
- Tập hợp các điểm cách đều điểm O cho trước một khoảng không đổi R gọi là đường
tròn tâm O bán kính R , kí hiệu là (O,R) .
- Một đường tròn hoàn toàn xác định bởi một bởi một điều kiện của nó . Nếu AB là
đoạn cho trước thì đường tròn đường kính AB là tập hợp những điểm M sao cho góc AB
AMB = 900 . Khi đó tâm O sẽ là trung điểm của AB còn bán kính thì bằng R  . 2
- Qua 3 điểm A,B ,C không thẳng hàng luôn vẽ được 1 đường tròn và chỉ một mà thôi .
Đường tròn đó được gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC .
- Trong một đường tròn , đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm dây
đó . Ngược lại đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây đó .
- Trong đường tròn hai dây cung bằng nhau khi và chỉ khi chúng cách đều tâm .
- Trong một đường tròn , hai dây cung không bằng nhau , dây lớn hơn khi và chỉ khi dây đó gần tâm hơn .
2) Tiếp tuyến của đường tròn :
- Định nghĩa : Đường thẳng được gọi là tiếp tuyến của đường tròn nếu nó có một điểm
chung với đường tròn . Điểm đó được gọi là tiếp điểm .
- Tính chất : Tiếp tuyến của đường tròn vuông góc với bán kính tại tiếp điểm . Ngược
lại , đường thẳng vuông góc với bán kính tại giao điểm của bán kính với đường tròn
được gọi là tiếp tuyến .
- Hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì điểm đó cách đến hai tiếp
điểm ; tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến ; tia
kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm .
- Đường tròn tiếp xúc với 3 cạnh của một tam giác gọi là đường tròn nội tiếp của tam
giác đó . Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao của 3 đường phân giác của tam giác .
- Đường tròn bàng tiếp của tam giác là đường tròn tiếp xúc với một cạnh và phần kéo dài của hai cạnh kia .
3) Vị trí tương đối của hai đường tròn :
- Giả sử hai đường tròn ( O;R) và (O’;r) có R ≥ r và d = OO’ là khoảng cách giữa hai
tâm . Khi đó mỗi vị trí tương đối giữa hai đường tròn ứng với một hệ thức giữa R , r và d theo bảng sau :
Vị trí tương đối Số điểm chung Hệ thức
Hai đường tròn cắt nhau 2
R – r Hai đường tròn tiếp xúc 1 d = R + r ( d = R – r )
Hai đường tròn không giao nhau 0
d > R + r ( d < R – r ) Trang 1
- Hai đường tròn tiếp xúc nhau khi và chỉ khi tiếp điểm nằm trên đường nối tâm .
- Nếu hai đường tròn cắt nhau thì đường nối tâm vuông góc với dây cung chung và chia
dây cung đó ra hai phần bằng nhau . 4) Các loại góc : a. Góc ở tâm :
- Định nghĩa : Là góc có đỉnh ở tâm đường tròn .
- Tính chất : Số đo của góc ở tâm bằng số đo của cung bị chắn . b. Góc nội tiếp :
- Định nghĩa : Là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh của góc chứa hai dây của đường tròn đó .
- Tính chất : Số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn .
c. Góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và một dây đi qua tiếp điểm :
- Tính chất : Số đo của góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và một dây bằng một nửa số đo của cung bị chắn .
d. Góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn :
- Tính chất : Số đo của góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo của
hai cung bị chắn giữa hai cạnh của góc và các tia đối của hai cạnh ấy .
e. Góc có đỉnh nằm bên ngoài đường tròn :
- Tính chất : Số đo của góc có đỉnh nằm bên ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số đo của
hai cung bị chắn giữa hai cạnh của góc .
5) Quỹ tích cung chứa góc :
- Quỹ tích những điểm M nhìn đoạn thẳng AB cố định dưới một góc  không đổi là hai
cung tròn đối xứng nhau qua AB gọi là cung chứa góc  dựng trên đoạn thẳng AB .
Đặc biệt là cung chứa góc 900 là đường tròn đường kính AB .
- Dựng tâm O của cung chứa góc trên đoạn AB :
o Dựng đường trung trực d của AB .
o Dựng tia Ax tạo với AB một góc  , sau đó dựng Ax’ vuông góc với Ax .
o O là giao của Ax’ và d .
6) Tứ giác nội tiếp đường tròn :
- Đinh nghĩa : Tứ giác có 4 đỉnh nằm trên đường tròn .
- Tính chất : Trong một tứ giác nội tiếp , tổng số đo hai góc đối diện bằng 2 góc vuông .
Ngược lại , trong một tứ giác có tổng 2 góc đối diện bằng 2 góc vuông thì tứ giác đó
nội tiếp một đường tròn .
7) Chu vi đường tròn , cung tròn , diện tích hình tròn , quạt tròn : - Chu vi hình tròn : C = 2  R - Diện tích hình tròn : S =  R2 Rn  - Độ dài cung tròn : l = 180 Trang 2 R 2  n
- Diện tích hình quạt tròn : S = 180
8) Tính bán kính đường tròn nội tiếp , ngoại tíêp , bàng tiếp đa giác
a. Bán kính đường tròn nội tiếp đa giác đều n cạnh : a a R = r = 1800 1800 S 2 in 2tg n n
b. Bán kính đường tròn ngoại tiếp đa giác đều n cạnh a r = 1800 2tg n
c. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác (R) : a b c R =   S 2 inA S 2 inB S 2 inC abc R = S 4 Δ a
Với tam giác vuông tại A : R = 2
Với tam giác đều cạnh a : R = a 3
d. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác (r) : S r =  với ( 2p = a+b+c ) p  
Với tam giác vuông tại A : r = c b a 2
Với tam giác đều cạnh a : r = a 3 6
e. Bán kính đường tròn bàng tiếp g óc A tam giác (ra) : S r  ( r a
a là bán kính đường tròn bàng tiếp góc A ) p  a a  b  c
Với tam giác vuông tại A : ra = 2 a 3
Với tam giác đều cạnh a : ra = 2
II/ Bài tập vận dụng
1) Bài tập dụng về tính chất của đường tròn :
a. Ứng dụng tính chất của đường tròn :
Sử dụng tính chất của đường tròn về quan hệ đường kính và dây cung ; dây cung và
khoảng cách đến tâm để chứng minh hai đường thẳng vuông góc , so sánh hai đoạn Trang 3 thẳng .
Sử dụng đường kính là dây cung lớn nhất của đường tròn để để xác định vị trí của một
đường thẳng , một điểm để có hình đặc biệt hoặc là áp dụng để giải các bài toán về cực trị . b. Các ví dụ :
Bài 1 : Trong đường tròn (O) kẻ hai bán kính OA và OB tùy ý và một dây MN vuông góc
với phân giác Ox của góc AOB cắt OA ở F và OB ở G . Chứng tỏ rằng MF = NG và FA = GB . Hướng dẫn chứng minh : M A
Sử dụng tính chất đường kính dây cung chứng minh : HM = HN F
Chứng minh tam giác OFG cân để : HF = HG ; OF = OG 1 x O 2 H
Từ hai điều trên suy ra điều phải chứng minh . G B N
Bài 2 : Cho hai đường tròn đồng tâm như hình vẽ . So sánh các độ dài : a) OH và OK E A H B b) ME và MF M c) CM và MK C O Nếu biết K AB > CD AB = CD D AB < CD F
Bài 3 : Cho (O) và điểm I nằm bên trong đường tròn . Chứng minh rằng dây AB vuông góc
với OI tại I ngắn hơn mọi dây khác đi qua I . Hướng dẫn chứng minh :
Kẻ dây CD bất kì đi qua I không trùng với AB .
Nhờ mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây , ta kẻ OK vuông góc với CD . OI > OK nên AB < CD . O
D * Từ bài tập trên chúng ta thấy nếu bán kính đường tròn bằng R và K
OI = d chúng ta có thể hỏi : A B I
- Tính độ dài dây ngắn nhất đi qua I ? C Trang 4
- Tính độ dây dài nhất đi qua I ?
Bài 4 : Cho (O;R) và điểm M nằm ngoài đường tròn . Hãy dựng cát tuyến MPQ với đường tròn sao cho MP = MQ . Hướng dẫn :
Phân tích : Giả sử dựng được hình thỏa mãn đề bài . Q
Kẻ OI vuông góc với PQ . I P 1 1 2 Ta có : IP = PQ  IP = MI  MP = MI 2 3 3 M N O Kẻ PN vuông góc 2 MQ ta thấy MN = MO và P là 3
giao của đường tròn đường kính MN và (O)
Cách dựng : Dựng điểm N rồi dựng điểm P…
2) Bài tập về tiếp tuyến của đường tròn :
a. Ứng dụng của tiếp tuyến :
- Từ các tính chất của tiếp tuyến , của hai tiếp tuyến cắt nhau ta chỉ ra được các đường
thẳng vuông góc , các cặp đoạn thẳng và các cặp góc bằng nhau ; cũng từ đó ta xây
dựng được các hệ thức về cạnh , về góc .
- Từ tính chất của tiếp tuyến chúng ta có thể vận dụng vào tam giác tìm ra công thức
tính diện tích của đường tròn nội tiếp , đường tròn ngoại tiếp và đường tròn bàng tiếp
tam giác , cũng như bán kính .
- Lưu ý : Chứng minh Ax là tiếp tuyến của (O;R) chúng ta làm E
theo một trong các cách sau :
 A  (O;R) và góc OAx = 900 .
 Khoảng cách từ O đến Ax bằng R . F
 Nếu X nằm trên phần kéo dài của EF và XA2 = XE.XF ( xem hình ) . X A  Góc EAX = góc AEF . b. Các ví dụ :
Bài 1 : Cho tam giác ABC vuông tại A . Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC ;
d là tiếp tuyến của đường tròn tại A . Các tiếp tuyến của đường tròn tại B và C cắt d theo thứ tự ở D và E . a) Tính góc DOE .
b) Chứng minh : DE = BD + CE .
c) Chứng minh : BD.CE = R2 ( R là bán kính đường tròn tâm O )
d) Chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính DE .
Hướng dẫn chứng minh : E
a) Sử dụng tính chất tiếp tuyến ta chứng minh được : A D 1 0 E O ˆ D = A O ˆ D + A O ˆ E = ( A O ˆ B + A O ˆ C ) = 90 2 B
b) Sử dụng tính chất tiếp tuyến ta chứng minh được : C O Trang 5 DE = DA + EA = BD + EC
c) Sử dụng tính chất tiếp tuyến ta có : BD.CE = DA.EA .
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông cho tam giác DOE DA.EA = OA2 = R2
d) Trung điểm I của DE là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông DOE . Ta thấy
OI là đường trung bình của hình thang vuông BDEC nên OI // BD // CE hay OI  BC
hay BC là tiếp tuyến đường tròn đường kính DE .
Bài 2 : Cho hai đường tròn ( O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A . Kẻ các đường kính AOB ;
AOC’ . Gọi DE là tiếp tuyến chung của 2 đường tròn ; D  ( O ) ; E  ( O’) . Gọi M là giao điểm của BD và CE . a) Tính số đo góc DAE .
b) Tứ giác ADME là hình gì ?
c) Chứng minh rằng MA là tiếp tuyến chung của hai đường tròn .
Hướng dẫn chứng minh :
a) Kẻ tiếp tuyến chung của hai đường tròn đi qua
A cắt tiếp tuyến chung DE ở F . Dựa vào tính B O A O’
chất tiếp tuyến ta có FA = FD = FE . Vậy tam
C giác DAE là tam giác vuông tại A hay góc DAE = 900 . E b) Tứ giác ADME có 0 D ˆ A ˆ = E ˆ = = 90 nên nó là F D hình chữ nhật .
c) Từ câu b) AM đi qua trung điểm của DE hay M
AM trùng với AF nên AM là tiếp tuyến chung của hai đường tròn . Lời bình :
- Với những bài tập cho trước hai đường tròn tiếp xúc nhau , ta nên lưu ý đến tiếp tuyến
chung của chúng . Nó thường có một vai trò rất quan trọng trong các lời giải .
- Với bài tập trên chúng ta có thể hỏi :
 CMR : góc OFO’ là góc vuông .
 DE là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác OFO’ .
 Các tia AD và AE cắt (O) và (O’) ở H ; K . Chứng minh : SAHK = SADE .
Bài 3 : Gọi a , b, c là số đo 3 cạnh của tam giác ABC , r là bán kính đường tròn nội tiếp tam
giác . Tính diện tích tam giác theo p và r , trong đó p là nửa chu vi tam giác . A Hướng dẫn :
Gọi D , E , F là các tiếp điểm . F E
Theo tính chất tiếp tuyến : ID = IF = IE = r . I 1
Nên : SABC = SABI + SBCI + SACI = ( a + b + c).r = pr 2 B C S = pr . D
Từ bài tập trên hãy tính : Trang 6
- Bán kính r của đường tròn nội tiếp tam giác vuông , tam giác đều theo các cạnh của tam giác .
- Các đoạn tiếp tuyến AE , BF , CD theo các cạnh a , b, c của tam giác .
3) Bài tập về các loại góc trong đường tròn
Bài 1 : Cho A là một điểm cố định trên đường tròn (O) và M là một điểm di động trên đường
tròn đó . N là giao của AM với đường kính cố định BC . Chứng minh giao điểm của đường
tròn (O) với đường tròn ngoại tiếp tam giác OMN là cố định .
Hướng dẫn chứng minh : D A
Kẻ DA // BC . Kẻ đường kính DP . Ta dễ thấy : N ˆ P ˆ = ( cùng bằng góc A ) . B C O N
Nên đường tròn ngoại tiếp tam giác OMN đi qua P  (O) cố định. Nhận xét : P M
Trong bài này P còn là góc nội tiếp của hai đường tròn nên nó
đóng vai trò đại lượng trung gian để chứng minh những góc bằng nhau . Kĩ năng này
còn được gặp lại khá thường xuyên .
Bài 2 : Cho tham giác ABC có 3 góc nhọn . Đường tròn (O) có đường kính BC cắt AB , AC
theo thứ tự ở D , E . Gọi I là giao điểm của BE và CD . a) Chứng minh : AI  BC b) Chứng minh : E D ˆ I = E A ˆ I
c) Cho góc BAC = 600 . Chứng minh tam giác DOE là tam giác đều .
Hướng dẫn chứng minh : A
a) Dựa vào tính chất góc chắn nửa đường tròn , ta chứng
minh được I là trực tâm của tam giác ABC nên AI  BC . E
b) Góc IAE = EBC góc có cạnh tương ứng vuông góc . D
Góc EBC = EDC cùng chắn cung EC . I
Từ hai điều trên suy ra điều chứng minh . B C O
c) Góc BAC = 600  Góc DBE = 300 chắn cung DE  Số đo cung DE = 600
 Góc DOE = 600 mà tam giác DOE cân đỉnh O nên DOE là tam giác đều .
Bài 3 : Cho đường tròn (O) đường kính AB . Kẻ tiếp tuyến Ax với đường tròn . Điểm C
thuộc nửa đường tròn cùng nửa mặt phẳng với Ax với bờ là AB. Phân giác góc ACx cắt
đường tròn tại E , cắt BC ở D .Chứng minh : a) Tam giác ABD cân . D
b) H là giao điểm của BC và DE . Chứng minh DH  AB . K E C
c) BE cắt Ax tại K . Chứng minh tứ giác AKDH là hình H thoi . A B O Trang 7
Hướng dẫn giải :
a) AD là phân giác hai cung AE và CE bằng nhau .
Dựa vào góc nội tiếp ta dễ dàng chứng minh được BE vừa là phân giác vừa là đường
cao của tam giác ABD , nên ABD cân đỉnh B.
b) Dựa vào góc chắn nửa đường tròn .Ta thấy H là trực tâm của ABD nên DH  AB.
c) Ta thấy KE = HE (vì AKH cân đỉnh A) và AE = DE ( ABD cân đỉnh B) và
ADKH , nên tứ giác AKDH là hình thoi .
* Từ bài tập trên có thể ra các câu hỏi khác :
- Chứng minh OE  AC .
- Tìm vị trí của C trên cung AB để ABD đều
Bài 4 : Cho tam giác ABC nội tiếp (O;R) .Chứng minh rằng : a b c a) R =   S 2 inA S 2 inB S 2 inC abc b) R = S 4 Δ Hướng dẫn giải A
a) Kẻ đường kính AA’lúc đó ACA’ vuông tại C .
Dựa vào hệ thức lượng trong tam giác vuông và góc nội tiếp a b
chắn cùng một cung ta có : b = A ' A ˆ A'.SinA 2 = C R.SinB O b Hay R = B C S 2 inB H A’ Chứng minh tương tự . AH AC
b) Ta thấy hai tam giác vuông AHB và ACA’ đồng dạng nên = AB AA' h b S 2 S 2 b abc hay a = mà h = suy ra = hay S = c 2R a a ac 2R 4R
Từ bài tập trên hãy tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông , tam giác đều .
4) Bài tập về tứ giác nội tiếp một đường tròn
Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn theo một trong các cách sau đây :
- Chứng minh tổng hai góc đối diện trong một tứ giác bằng 1800.
- Chứng minh hai điểm nhìn hai điểm còn lại dưới cùng một góc .
- Tứ giác ABCD có AC cắt BD tại M mà MA.MC = MB.MD thì tứ giác ABCD nội tiếp .
- Tứ giác có hai cạnh bên AB và CD giao nhau tại M mà MA.MB = MC.MD thì tứ giác ABCD nội tiếp . Các ví dụ :
Bài 1 :
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn với các đường cao BD , CE . Trang 8
a) Chứng minh BEDC là tứ giác nội tiếp .
b) Chứng minh : AD.AC = AE.AB . A
c) Kẻ tiếp tuyến Ax của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC x
. Chứng minh rằng : Ax // ED . D E
Hướng dẫn chứng minh :
a) D, E cùng nhìn BC dưới một góc 900 nên tứ giác BEDC nội tiếp . B
C b) Hai tam giác vuông ABD và ACE đồng dạng . Suy ra AD.AC = AE.AB . c) B A ˆ x = B C ˆ A vì cùng chắn cung AB. D E ˆ A = B C ˆ A
vì cùng phụ với góc BED . Nên B A ˆ x = E ˆ A D . Suy ra Ax // ED . Nhận xét :
Với giả thiết của bài toán trên chúng ta có thể khai thác bài toán theo nhiều hướng và
ra được nhiều câu hỏi :
- Kéo dài các đường cao BD , CE , AF cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC ở D’ , E’ , F’ . Chứng minh :
 H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác D’E’F’ .
 H đối xứng với D’,E’,F’ qua AC , AB , BC .  ED // E’D’.  OA  E’D’.
 Các đường tròn tam giác : HAB , HBC, HCA có bán kính bằng nhau .  abc SABC = . 4R
- Vẽ hình bình hành BHCK , I là trung điểm của BC . Chứng minh :
 Tứ giác ABKC nội tiếp với K nằm trên đường tròn (O) .  H A ˆ B = C A ˆ O .  H , I , K thẳng hàng .
 AH // OI ; AH = 2.OI . Nếu B , C cố định A di động thì bán kính đường
tròn ngoại tiếp tam giác ADE không đổi .
 Đường thẳng qua K song song với BC cắt AH tại M thì A,B,C,K,M
cùng nằm trên một đường tròn .
Bài 2 : Cho tứ giác ABCD nội tiếp (O) ; E là điểm chính giữa của cung AB , hai dây EC , ED
cắt AB tại P và Q . Các dây AD và EC kéo dài cắt nhau tại I , các dây BC và ED kéo dài cắt
nhau tại K . Chứng minh rằng :
a) Tứ giác CDIK nội tiếp .
b) Tứ giác CDQP nột tiếp . c) IK // AB . Trang 9
d) Đường tròn ngoại tiếp tam giác AQD tiếp xúc với D EA . A Hướng dẫn : I
a) D và C cùng nhìn IK dưới hai góc bằng nhau ( góc nội Q E
tiếp chắn hai cung bằng nhau ) . Suy ra tứ giác DIKC nội tiếp . P K
b) sđ (QDC + QPC) = ½sđ (BE + CB) + ½ sđ (ADC + BE) B
= ½ sđ( BE + CB + ADC + BE ) C = 1800
Nên tứ giác CDQP nội tiếp .
c) sđ API = ½ sđ( CB + AE ) = ½ sđ ( CB + BE ) = sđ CDK = sđ CIK = ½ sđ CK Từ đó suy ra IK // AB .
d) EAQ = ADQ ( góc nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau ) . Suy ra AE là tiếp tuyến
Bài 3 : Cho tứ giác nội tiếp đường tròn (O) . Chứng minh rằng tích hai đường chéo bằng tổng
của tích các cặp cạnh đối diện . A Hướng dẫn : B Giả sử ACD > ACB .
Lấy E trên BD sao cho ACB = DCE .
Hai tam giác ABC và DEC đồng dạng : AB.DC = AC.DE . E
Hai tam giác ADC và BEC đồng dạng : AD.BC = AC.BE . C
Cộng từng vế hai đẳng thức trên suy ra điều chứng minh . D
II . Bài tập tổng hợp :
Trong phần I , chúng ta đã làm quen dần với các dạng toán tương ứng với những kiến
thức cơ bản của đường tròn .
Trong phần II này , chúng ta sẽ nâng cao kĩ năng giả toán trên những bài tập tổng hợp
của những dạng toán trên .
1) Các câu hỏi thường gặp trong các bài toán hình :
1. Chứng minh : Nhiều điểm cùng nằm trên một đường tròn (đặc biệt là 4 điểm
cùng nằm trên một đường tròn hay chứng minh tứ giác nội tiếp ) .
2. Chứng minh hai đường thẳng song song , vuông góc với nhau .
3. Chứng minh đẳng thức hình học .
4. Nhận biết hình là hình gì ? ( có thể là tam giác cân , hình bình hành , hình thoi ,
hình chữ nhật , hình thang cân …) . Lưu ý : Khi chứng minh tứ giác là hình
thang cân không được chứng minh là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau .
5. Chứng minh 3 đường thẳng đồng quy ; 3 hay nhiều điểm thẳng hàng .
6. Chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của 1 đường tròn , tiếp tuyến chung của hai đường tròn .
7. Xác định vị trí đặc biệt để có hình đặc biệt . Trang 10
8. Toán cực trị hình học .
9. Toán các đại lượng hình học : Đoạn thẳng , cung ,góc , chu vi , diện tích …
Trong các câu hỏi trên tùy theo từng bài mà ra các câu hỏi sao cho có sự logic giữa các
câu thứ nhất , thứ hai và các câu sau .
Thông thường kết quả của các câu trên bao giờ cũng là giả thiết để chứng minh câu
dưới, đôi khi cần vẽ thêm hình thì bài toán trở lên đơn giản hơn .
2) Bài tập vận dụng
Bài 1 : Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB . Từ A và B kẻ tiếp tuyến Ax và By . Qua
điểm M thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ 3 cắt các tiếp tuyến Ax và By lần lượt tại E và F .
1. Chứng minh AEMO là tứ giác nội tiếp .
2. AM cắt OE tại P , BM cắt OF tại Q . Tứ giác MPOQ là hình gì ? Tại sao ?
3. Kẻ MH  AB ( H  AB) . Gọi K là giao của MH và EB . So sánh MK và KH. F Hướng dẫn :
1) EAO = EMO = 900 . Nên AEMO là tứ giác nội tiếp . M
2) Dựa vào tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau có E Q K
MPO = MQO = 900 và PMQ = 900 nên PMQO là hình P chữ nhật . A B EM EF H O 3) EMK  EFB (g.g)  = mà MF = FB MK FB  EM EF = MK MF  EK AB EF AB EAB  KHB (g.g)  = mà = ( Ta KH HB MF HB EM EA let)  = MK KH Vì EM = EA  MK = KH .
Bài 2 : Cho (O) cắt (O’) tại A và B . Kẻ cát tuyến chung CBD  AB ( C ở trên (O) và D ở trên (O’).) B C D
1. Chứng minh A , O , C và A ,O’, D thẳng O O’ hàng .
2. Kéo dài CA và DA cắt (O’) và (O) theo thứ
tự tại I và K . Chứng minh tứ giác CKID nội tiếp . A
3. Chứng minh BA , CK và DI đồng quy . I K Hướng dẫn : G
1. CBA = DBA = 900 nên AC và DA là đường kính
hay A,O, C thẳng hàng D ,O’,A thẳng hàng .
2. Từ câu 1) và dựa vào góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ta thây K , I cùng nhìn CD dưới
một góc vuông nên tứ giác CDIK nội tiếp . Trang 11
3. A là trực tâm của tam giác ADG có AB là đường cao hay BA đi qua G .
Bài 3 : Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại hai điểm A,B . Các đường AO và AO’cắt
đường tròn (O) lần lượt tại C và D , cắt đường tròn (O’) lần lượt tại E , F .
a) Chứng minh B , F , C thẳng hàng . D E
b) Chứng minh tứ giác CDEF nội tiếp . A
c) Chứng minh A là tâm đường tròn nội tiếp tam giác BDE .
d) Tìm điều kiện để DE là tiếp tuyến chung của O O’ (O) và (O’) C F B Hướng dẫn :
a) CBA + FBA = 1800 nên A , B , F thẳng hàng .
b) D, E cùng nhìn CF dưới một góc vuông nên CDEF nội tiếp .
c) Tứ giác CDEF nội tiếp nên EDF = ECF ; ACB = ADB từ đó suy ra EDF = ADB .
Hay DE là phân giác góc D của BDE . Tương tự EC là phân giác góc E của
BDE . Hai phân giác cắt nhau tại A nên A là tâm đường tròn nội tiếp BDE .
d) Giả sử DE là tiếp tuyến chung của hai đường tròn ta có OO’ // CE cùng vuông góc
với AB : AOO’ = ACB mà ACB = FDE ( DCFE nội tiếp ) suy ra : AOO’ = ODE
hay tứ giác ODEO’ nội tiếp (1)
DE là tiếp tuyến thì DE vuông góc với OD và O’E (2)
Vậy ODEO’ là hình chữ nhật : Hay OD = O’E ( Hai đường tròn có bán kính bằng nhau )
d Bài 4 : Cho (O,R) đường kính AB , đường kính CD di động .
Q Gọi đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn tại B . Đường D
thẳng d cắt các đường thẳng AC , AD theo thứ tự tại P và Q .
1) Chứng minh tứ giác CPQD nội tiếp một đường tròn .
2) Chứng minh AD. AQ = AC.AP . A B O
3) Tứ giác ADBC là hình gì ? Tại sao ?
4) Xác định vị trí của CD để SCPQD = 3.SACD C Hướng dẫn :
1. CPB = CDA ( cùng bằng CBA) nên CPB + CDQ = 1800.
2. ADC APQ (g.g) suy ra AD.AQ = AC.AP .
3. Tứ giác ADBC là hình chữ nhật vì có 4 góc vuông.
4. Để SCPQD = 3.SACD  SADC = ¼ SAPQ tức là tỉ số đồng dạng P
của hai tam giác này là ½ .
Suy ra AD = ½ AP hay BC = ½ AP mà tam giác ABC vuông tại B nên C là trung điểm của CP
 CB = CA hay ACB cân  CD  AB . Trang 12
Bài 5 : Từ một điểm S nằm ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến SA , SB và cát tuyến SCD của đường tròn đó .
1) Gọi E là trung điểm của dây CD . Chứng minh 5 điểm S ,A , E , O , B cùng nằm trên một đường tròn . A
2) Nếu SA = OA thì SAOB là hình gì ? Tại sao ? D K C
3) Chứng minh AC . BD = BC.DA = ½ AB.CD E S O
Hướng dẫn chứng minh
1) Sử dụng tính chất tiếp tuyến , ta có A , B cùng nhìn
SO dưới một góc vuông , nên tứ giác SADO nội tiếp
đường tròn đường kính SO . B
Dựa vào tính chất đường kính vuông góc với dây
cung , ta có SEO = 900 . Nên E thuộc đường tròn đường kính SO .
2) Nếu SA = OA thì SA = AB = OA = OB và góc A vuông nên tứ giác SAOB là hình vuông . AC SC
3) Ta thấy SAC SDA  = DA SA BC SC SCB SBD  = BD SB AC BC Mà SA = SB  =  AC.BD = AD.BC (1) AD BD
Trên SD lấy K sao cho CAK = BAD lúc đó
CAK BAD (g.g)  AC.DB = AB.CK
BAC DAK (g.g)  BC.AD = DK.AB
Cộng từng vế ta được AC.BD + BC.AD = AB( CK+DK )= AB.CD (2)
Từ (1) và (2) suy ra : AC.BD + AC.BD = AB.CD hay AC.BD = ½ AB.CD
Vậy AC.BD = AD.BC = ½ AB.CD .
Bài 6 : Cho tam giác ABC vuông ở A . Đường tròn đường kính AB cắt BC tại D . Trên cung
AD lấy một điểm E . Nối BE và kéo dài cắt AC tại F .
1) Chứng minh CDEF nội tiếp .
2) Kéo dài DE cắt AC ở K . Tia phân giác của góc CKD cắt EF và CD tại M và N . Tia
phân giác của góc CBF cắt DE và CF tại P và Q . Tứ giác MNPQ là hình gì ? Tại sao ?
3) Gọi r1 , r2 , r3 theo thứ tự là đường tròn nội tiếp các tam giác ABC , ADB , ADC . Chứng minh : r = r 2 2 1 + r2 . A Hướng dẫn : K
1) Dựa vào số đo cung ta thấy F C = DEB  C + DEF = 1800 E M Q
Nên tứ giác CDEF nội tiếp .
2) BED BCQ ( g.g)  BPE = BQC P C B D N Trang 13
 KPQ = KQP hay KPQ cân . CNK MK  EMK = CNK
 BMN = BNM hay BMN cân .  MN  PQ và MN cắt PQ là trung điểm của mỗi
đường . Nên MNPQ là hình thoi. r r r 2 2 2 r r r 3) ABC DAB DAC  = 1 = 2  1 2 = = BC AB AC 2 2 2 BC AB AC 2 2 2 2 2  r r + r r + r 1 2 1 2 = = 2 2 2 2 BC AB + AC BC  r2 = r 2 2 1 + r2 .
Bài 7 : Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp (O;R) . Hạ các đường cao AD , BE của tam
giác . Các tia AD , BE lần lượt cắt (O) tại các điểm thứ hai M , N . Chứng minh rằng :
a) Bốn điểm A , E , D , B nằm trên một đường tròn . TÌm tâm I của đường tròn đó . b) MN // DE .
c) Cho (O) và dây AB cố định , điểm C di chuyển trên cung lớn AB . Chứng
minh rằng độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác CED không đổi .
Hướng dẫn giải : A
a) E,D cùng nhìn AB dưới một góc vuông nên tứ
giác AEDB nội tiếp trong một đường tròn đường
kính AB có I ( trung điểm của AB ) là tâm N
b) Ta thấy : ABE = ADE ( chắn cung AE )
mà ABE = AMN ( chắn cung AN ) I O E nên ADE = AMN hay DE // MN .
c) Kẻ thêm hình như hình vẽ . Dựa vào góc nội tiếp H
của tứ giác AEBD suy ra được CN = CM nên OC  K MM  OC  DE B D C
Tứ giác HDCE nội tiếp đường tròn tâm K ( trung M
điểm của HC) đây cũng là đường tròn ngoại tiếp
tam giác CDE  KD = KE và ID = IE nên IK  DE hay IK // OC và OI // CK nên
OIKC là hình bình hành  KC = OI không đổi .
Bài 8 : Cho tam giác đều nội tiếp đường tròn (O,R)
1) Tính theo chiều R độ dài cạnh và chiều cao của ABC .
2) Gọi M là điểm di động trên cung nhỏ BC ( M  B,C ) Trên tia đối của MB lấy MD
= MC . Chứng tỏ MCD đều .
3) CMR : M di động trên cung nhỏ BC thì D di chuyển trên một đường tròn cố định ,
xác định tâm và các vị trí giới hạn .
4) Xác định vị trí điểm M sao cho tổng S = MA + MB + MC là lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất của S theo R . Hướng dẫn : Trang 14 AB 3 B E 1) AH = và AB = AC = BC = R 3 2 2) Có MC = MD ( gt) I
sđ BMC = ½ sđ BAC = ½ ( 3600 : 3).2 = 1200 . H M O
 CMD = 600 . Vậy CMD đều
3) IMC = IMD ( c.g.c)  IC = ID . D
Khi M di động trên cung nhỏ BC thì D chạy trên A C đường tròn ( I ; IC )
Khi M  C  D  C ; M  I  D  E .
4) ACM = BCD ( g.c.g )  AM = BD  S = MA + MB + MC = 2.AM  2.AI
 S  4R . S Max= 4R khi AM là đường kính .
Bài 9 : Cho ABC ngoại tiếp (O) . Trên BC lấy M , trên BA lấy N , trên CA lấy P sao cho
BM=BN và CM = CP . Chứng minh rằng :
a) O là tâm đường tròn ngoại tiếp MNP .
b) Tứ giác ANOP nội tiếp đường tròn .
c) Tìm vị trí M , N , P sao cho độ dài NP nhỏ nhất . Hướng dẫn : A
a) Từ tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau và giả thiết suy ra :
DN = EM = FP  ODA = OEM = OFP ( c.g.c ) P
ON = OM = OP hay O là tâm đường tròn ngoại tiếp D MNP F N
b) Từ câu a) suy ra OND = OPF nên tứ giác ANOP nội tiếp O . B c) Kẻ OH  NP . C M E
Có NP = 2 .NH = 2. NO .cosHNO = 2.NO.Cos(A/2) = 2.OE .Cos (A/2) . Vậy NPMin = 2r.cos(A/2) .
Khi đó M , N , P trùng với các tiếp điểm .
Bài 10 : Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 3a . Lấy AE = a trên cạnh AD và DF = a trên
cạnh DC . Nối AF và BE cắt nhau ở H . a) Chứng minh : AF  BE .
b) Tính cạnh của tứ giác ABFE và đường chéo của nó theo a .
c) Tính theo a đoạn HE , HB . D F C
d) Chứng minh : EDFH nội tiếp đường tròn .
Đường tròn ấy cắt BF ở K . Tính theo a đoạn BK . Nhận
xét gì về 3 điểm E , K ,C . K Hướng dẫn :
a) ADF = BAE DAF = EBA  BE  AF . E H Trang 15 A B
b) Pitago : BE = AF = a 10 ; EF = a 5 ; BF = a 13 a 10 9a 10
c) Dùng hệ thức lượng : EH = ; HB = 10 10
d) Dựa vào tổng 2 góc đối bằng 1800 nên EDFH nội tiếp.  BH . BE 9a 13 BEK BFH  BK = = BF 13
e) Dựa vào vuông góc : E , K , C thẳng hàng . Trang 16