Chuyên đề tứ giác nội tiếp đường tròn toán lớp 9 (có lời giải)

Tổng hợp Chuyên đề tứ giác nội tiếp đường tròn toán lớp 9 (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
B
D
O
A
C
M
CHUYÊN ĐỀ
TỨ GIÁC NỘI TIẾP ĐƯỜNG TRÒN
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Để giải được các bài toán liên quan đến tứ giác nội tiếp học sinh cần nắm chắc các kiến
thức cơ bản sau:
1. Định nghĩa tứ giác nội tiếp: HS nắm chắc định nghĩa số 6, phần ôn tập chương III, SGK
Toán 9, tập 2-Trang 101.
2. Tính chất tứ giác nội tiếp: HS nắm chắc định lý 14, phần ôn tập chương III, SGK Toán 9,
tập 2-Trang 103.
3. Các dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp: HS nắm chắc định lý 15 - SGK Toán 9, tập 2-
Trang 103 (phần ôn tập chương).
4. Các định lý khác thường được áp dụng:
4-1: Hình thang nội tiếp được trong một đường tròn là hình thang cân và ngược lại.
4-2: Hình bình hành nội tiếp trong một đường tròn là hình chữ nhật và ngược lại.
4-3: Tiếp tuyến của một đường tròn thì vuông góc với bán kính tại tiếp điểm.
4-4: Đường kính đi qua trung điểm của một dây cung không đi qua tâm thì vuông góc với
dây cung ấy.
4-5: Đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dâyng cung ấy
4-6: Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn có số đo bằng 1v.
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Dạng 1: CHỨNG MINH TỨ GIÁC NỘI TIẾP:
Để chứng minh tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn ta phải áp dụng linh hoạt các dấu
hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp, dưới đây là các phương pháp chứng minh cơ bản.
Phương pháp 1:
Sử dụng tính chất: Nếu tổng số đo hai góc đối diện của một tứ giác nội tiếp bằng 180
0
thì
tứ giác đó nội tiếp được trong một đường tròn.
Ví dụ 1:
Cho đường tròn đường kính AB và D là một điểm thuộc đường tròn. Trên tia đối của tia
BA lấy một điểm C. Đường thẳng vuông góc với BC tại C cắt đường thẳng AD tại M.
Chứng minh rằng tứ giác MCBD nội tiếp.
Hướng dẫn:
Hãy chỉ ra
0
180MCB MDB
(Chú ý: Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn có số đo bằng
1v).
Trang 2
M
B
S
E
A
C
I
0
A
0'
B
F
E
C
Ví dụ 2:Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kính AB. Đường thẳng vuông góc với
AO tại trung điểm I của AO cắt AC tại M và cắt tiếp tuyến tại C của đường tròn ở E.
a. Chứng minh tứ giác OCEI nội tiếp được trong một đường tròn.
b. Chứng minh tứ giác IMCB nội tiếp được trong một đường tròn.
Hướng dẫn:
a. Chỉ ra
0
180EIO OCE
b. Chỉ ra
0
180MIB BCM
(Chú ý: Tiếp tuyến của một đường tròn thì vuông góc với bán
kính đi qua tiếp điểm).
Ví dụ 3:
Cho hai đường tròn (O) và (O)tiếp xúc ngoài tại A.
Đường nối tâm cắt (O) và (O’)tại điểm thứ hai tương ứng là B
C. Gọi EF là một tiếp tuyến trung ngoài( F thuộc (O) và E thuộc
(O)).
a. Chứng minh rằng tam giác FAE vuông tại A.
b. Chứng minh rằng tứ giác BCEF nội tiếp.
Hướng dẫn:
a.
Cách 1: Kẻ tiếp tuyến chung tại A và chứng
minh tam giác FAE vuông tại A dựa vào tính
chất trung tuyến thuộc cạnh huyền của tam giác
vuông.
Cách 2:Tính tổng sđ hai góc trong tam giác
FAE và biến đổi bằng 90
0
1
2
AFE FOA
'
1
2
AEF AO E
' 0 0
11
( ) .180 90
22
AEF AFE AOO AO E
b. Tính tổng sđ hai góc đối diện của tứ giác:
0
180FBC FEC AFE AEF AEC
(
0
90AEC
)
Ví dụ 4:
Cho hai đường tròn (O) và (O) cắt nhau tại Avà B. Qua A vẽ hai cát tuyến CAD và EAF
(C,E (O); D,F (O)). Đường thẳng CE cắt đường thẳng DF tại P. Chứng minh tứ giác BEPF
nội tiếp
Hướng dẫn:
Cách 1: Ta có
BEP ECB EBC
(góc ngoài ) mà
ECB BAF
(góc ngoài của tứ giác ABCE nội tiếp)
EBC EAC DAF
nên
BEP BAF DAF BAD
Mà tứ giác ABFD nội tiếp nên
0
180BAD BFD
0
180BEP BFP
BEPF là tứ giác nội tiếp.
B
A
P
O
O'
E
F
C
D
Trang 3
A
B
C
H
D
E
Cách 2: Có
0
180
PEB PFB PEF AEB PFB
ABC ACB CAB
(Tổng 3 góc trong tam giác ABC)
Nhận xét:
Để chứng minh tổng hai góc đối của một tứ giác có số đo bằng 180
0
ta có thể nghĩ tới tổng
ba góc trong một tam giác.
Phương pháp 2:
Nếu tứ giác có một góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện thì tứ giác đó nội
tiếp được trong một đường tròn (Phương pháp này có thể coi như là hệ quả của phương pháp 1)
Ví dụ 1:
Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn (O); I là điểm chính giữa của cung AB
( Không chứa C và D). IC, ID cắt AB tương ứng tại E và F.
Chứng minh rằng tứ giác CDFE nội tiếp.
Hướng dẫn:
Hãy chỉ ra
11
FC
:

1
1
1
2
11
22
F sdAD sdIB
sdAD sdIA sdID C
Ví dụ 2:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH . Kẻ HD
vuông góc với AB tại D; HE vuông góc với AC tại E.
Chứng minh rằng tứ giác BDEC nội tiếp
Hướng dẫn:
Hãy chỉ ra:
ADE AHE ECB
hoặc:
ADE BAH ECB
Ví dụ 3:
Cho tam giác ABC vuông tại A; đường cao AH. Trên AC lấy điểm D. BD cắt AH tại M.
Qua A vẽ đường thẳng vuông góc BD tại N và cắt BC tại P.
Chứng minh rằng:
a. Tứ giác MNPH nội tiếp
b. Tứ giác NDCH nội tiếp
Hướng dẫn:
a. Sử dụng phương pháp 1, tính tổng số đo hai góc:
MHD
MNP
b. Chỉ ra góc ngoài
1
N
bằng góc trong
1
C
1 1 1
N A C
1 1 1
N P C
( PM // AC, cùng vuông góc AB)
Phương pháp 3:
1
1
E
F
0
A
B
C
D
I
1
1
1
P
M
N
B
A
C
H
D
Trang 4
Nếu tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn đoạn thẳng nối hai đỉnh còn lại dưới một góc
thì tứ giác đó nội tiếp được trong một đường tròn.
Ví dụ 1:
Cho bốn điểm A, B, C, D theo thứ tự đó nằm trên đường tròn (O); I là điểm chính giữa của
cung AB( Không chứa C và D). IC kéo dài cắt AD kéo dài tại E; ID kéo dài cắt BC kéo dài tại F.
Chứng minh
a.Tứ giác CDEF nội tiếp, b. AB//EF.
Hướng dẫn:
a. Để chứng minh tứ giác CDEF nội tiếp theo phương
pháp này ta có thể chọn một trong 4 cạnh của tứ giác và chứng
minh 2 đỉnh không thuộc cạnh đó cùng nhìn cạnh đã chọn dưới
2 góc bằng nhau.
Chẳng hạn ta chọn cạnh DC, hãy chỉ ra hai đỉnh E và F
cùng nhìn đoạn DC dưới hai góc có số đo bằng nhau. Trong bài
toán này ta chọn cạnh EF và chứng minh
11
EDF ECF sdAI sdBI
22
Là phù hợp hơn cả.
b. Chứng minh:
DAB DEF
(Cùng bù với
BCD
)
Ví dụ 2:
Cho hình vuông ABCD; dựng góc
0
45xAy
sao cho tia
Ax cắt BD, BC lần lượt tại P và Q; Tia Ay cắt BD, CD lần lượt tại F và E.
Chứng minh rằng:
a. Tứ giác ABQF nội tiếp
b. Tứ giác APED nội tiếp
Hướng dẫn:
a. Hãy chỉ ra hai đỉnh A và B cùng nhìn đoạn QF dưới
hai góc bằng 45
0
.
b. Hãy chỉ ra hai đỉnh A và D cùng nhìn đoạn EP dưới
hai góc bằng 45
0
.
Ví dụ 3:
Cho tam giác ABC cân tại A. Các trung tuyến AH,
BE, CF cắt nhau tại G. Gọi M là trung điểm của BG; N là
trung điểm của FG.
Chứng minh rằng tứ giác CMNE nội tiếp
Hướng dẫn:
Hãy chỉ ra hai đỉnh M và C cùng nhìn đoạn NE dưới cùng một
góc.(
ABE NME NCE
)
Phương pháp 4:
Chứng minh 4 đỉnh của tứ giác cách đều 1 điểm cố định.
Ví dụ 1:
Cho hình thoi ABCD cạnh có độ dài là a. Gọi M, N, P, Q
lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh
MNPQ là tứ giác nội tiếp.
G
A
B
C
H
E
F
N
M
Q
P
E
F
A
D
B
C
0
F
E
A
B
C
D
I
P
N
M
Q
O
A
C
B
D
Trang 5
Q
P
N
M
Hướng dẫn:
Gọi O là giao điểm hai đường chéo, theo tính chất hình thoi và trung tuyến thuộc cạnh
huyền của tam giác vuông ta có OM = ON = OP = OQ tứ giác MNPQ nội tiếp đường tròn
(O;OM)
Nhận xét:
Đối với bài toán trên ta có thể hoàn toàn chứng minh theo các phương pháp khác. Nhìn
chung, nếu ta chứng minh được một tứ giác nội tiếp bằng phương pháp này thì cũng có thể
chứng minh được bằng phương pháp kia, điều quan trọng là cần hướng dẫn học sinh tìm ra
phương pháp nào ngắn gọn, dễ hiểu nhất.
Qua các ví dụ về chứng minh tứ giác nội tiếp ở trên ta thấy trong rất nhiều trường hợp tứ
giác cần chứng minh nội tiếp thuộc một trong hai dạng sau đây:
Đối với hình 1 ta sẽ chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp theo phương pháp 1 tức là có
0
90 90 180ABC ADC
. Đối với hình 2 ta chứng minh tứ giác MNPQ nội tiếp theo phương
pháp chỉ ra hai đỉnh M,N cùng nhìn PQ dưới 2 góc có số đo bằng 90
0
.
Dạng 2: SỬ DỤNG TÍNH CHẤT CỦA TỨ GIÁC NỘI TIẾP ĐỂ CHỨNG MINH CÁC QUAN HỆ HÌNH HỌC
Ghi nhớ:
Khi tứ giác nội tiếp thì ta suy ra được:
- Hai góc đối bù nhau
- Góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện
- Các góc nt cùng chắn một cung thì bằng nhau
Ví dụ 1:
Cho đường tròn tâm (O) ngoại tiếp tứ giác ABCD. Gọi I là điểm chính giữa của cung AB(
Không chứa C và D). IC cắt AB tại M và cắt AD kéo dài tại
N. ID cắt AB tại P và cắt BC kéo dài tại Q.
Chứng minh rằng:
a. Tứ giác PMCD nội tiếp
b. AB // NQ
c. IA
2
= IB
2
= IP.ID = IM.IC
Hướng dẫn:
a. Chỉ ra góc ngoài
1
P
bằng góc trong
1
C
1
1
1
P
I
M
0
N
A
B
C
D
Q
A
B
C
D
Trang 6
b. Chỉ ra cặp góc sole trong bằng nhau là
1
P
1
Q
bằng cách dựa vào hai tứ giác nội tiếp:
DNQC và DPMC ( Hoặc xem cách chứng minh ví dụ 1 - phương pháp 3 trong dạng toán
này)
c. Dựa vào các cặp tam giác đồng dạng( Trường hợp góc - góc)
;
AI ID BI IC
AID PIA BIC MBI
PI IA MI IB
IA
2
=IB
2
= IP.ID = IM.IC
*Ví dụ 2:Cho đường tròn (O) đường kính AB. Trên AB lấy một điểm C và trên đường tròn (O)
lấy một điểm D ( D khác A và B ). Gọi I là điểm chính giữa của cung nhỏ BD. IC cắt đường tròn
tại điểm thứ hai là E. DE cắt AI tại K và cắt đường thẳng qua C song song với AD tại F.
Chứng minh rằng:
a. Tứ giác AKCE nội tiếp
b. CK AD
c. CF = CB
Hướng dẫn:
a. Chỉ ra
KAC KEC
b. Hãy chứng tỏ CK // BD bằng cách chỉ ra
()KCA DBA AED
c. Ta có:
11
CBE D F
Tứ giác BCEF nội tiếp
1
CBF E
êvav
a
22
FE
. Hơn nữa
12
FF
2
CBF F
CBF cân tại
C CF = CB
Ví dụ 3:
Cho đường tròn (O) và M là một điểm nằm bên ngoài đường tròn. Từ M vẽ hai tiếp tuyến
MA, MB với đường tròn( A, B là các tiếp điểm). Gọi C là một điểm trên cung nhỏ AB.
Từ C kẻ CD AB tại D; CE MA tại E và CF MB tại F. Gọi I là giao điểm của CA và DE;
K là giao điểm của BC và DF. Chứng minh rằng:
a. Các tứ giác ADCE, DCFB nội tiếp
b. DC
2
= CE.CF
c. IK // AB
Hướng dẫn:
a. Tính tổng số đo hai góc đối diện
b. Chỉ ra hai tam giác: EDC DFC theo
trường hợp góc – góc:
CED CAB CBF CDF
CDE CAE CBA CFD
c. Chỉ ra hai cặp góc đồng vị bằng nhau:
+ Chứng minh tứ giác ICKD nội tiếp
CIK CDK CED CAD
Ví dụ 4 :
Cho đường tròn (O) và M là một điểm nằm bên ngoài đường tròn. Từ M vẽ hai tiếp tuyến
MA, MB với đường tròn( A, B là hai tiếp điểm).Qua M vẽ cát tuyến MCD với đưòng tròn. Gọi I
là trung điểm của CD.
a. Chứng minh tứ giác AIOB nội tiếp được trong một đường tròn.
1
1
1
1
1
1
2
2
F
K
C
0
B
A
D
I
E
K
I
M
O
A
B
C
E
F
D
Trang 7
b. Gọi K là trung điểm của AM. Tia BK cắt đường tròn tại điểm thứ hai là P. Tia MP cắt
đường tròn tại điểm thứ hai là N.
Chứng minh rằng: AK
2
= KP. KB
c. Chứng minh rằng AM // BN.
Hướng dẫn:
a. Chứng minh 5 điểm M, A, I, O, B cùng
nhìn đoạn OM dưới một góc vuông Tứ
giác AIOB nội tiếp
b. Chứng minh hai tam giác đồng dạng:
AKB PKA
c. Chứng minh hai góc:
MNB KMN
Từ hai tam giác AKB và PKA đồng dạng suy
ra hai tam giác BKM và MKP đồng dạng
theo trường hợp c.g.c.
Nhận xét: Để chứng minh tứ giác nội tiếp như phần a/ của bài này đôi khi người ta chọn thêm 1
điểm cùng với 4 điểm là các đỉnh của tứ giác sau đó chứng minh 5 điểm này cùng thuộc một
đường tròn.
Ví dụ 5 :
Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) đường kính AD. Gọi I là giao điểm của AC và
BD. H là chân đường vuông góc hạ từ I xuống AD. M là trung điểm của ID. Chứng minh rằng:
a. Các tứ giác ABIH, HICD nội tiếp
b. Tia CA là tia phân giác của góc BCH suy ra I là tâm đường tròn nội tiếp BCH
c. Tứ giác BCMH nội tiếp
Hướng dẫn:
a. Sử dụng phương pháp 1 “tổng hai góc đối bằng 180
0
b. Chỉ ra
BCA ACH
bằng cách:
BCA BDA
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB) và
ACH BDA
(do tứ giác CDHI nội tiếp)
Tương tự chứng minh BI là phân giác
CBH
Điểm I là
tâm đường tròn nội tiếp tam giác BCH.
c. Sử dụng phương pháp 3:
Chỉ ra
BCH BMH
bằng cách:
2BCH ICH
2BMH IDH
Ví dụ 6 :
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các
đường cao BD, CE của tam giác ABC cắt nhau tại H và cắt
đường tròn (O) lần lượt tại M và N. Chứng minh:
a. Các tứ giác ADHE, BEDC nội tiếp
b. DE//MN
c. OA DE
Hướng dẫn:
P
D
C
O
M
A
B
K
N
I
M
0
I
A
D
B
C
H
x
D
E
O
A
B
C
M
N
Trang 8
a. Chứng minh các tứ giác nội tiếp dựa vào hai trường hợp đặc biệt đã nêu ở trên.
b. Chứng minh
//DEC DBC MNC DE MN
c. Chứng minh
Cách 1:
ACN ABM AM AN
A là điểm chính giữa của cung MN OA MN OA
DE
Cách 2: Kẻ tiếp tuyến Ax, chứng minh
xAB ACB AED
Ax//DE,
mà OA Ax nên OA DE
III. MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO:
Bài 1:
Cho tam giác ABC vuông tại A và một điểm D nằm giữa A và B. Đường tròn đường
kính BD cắt BC tại E. Các đường thẳng CD; AE lần lượt cắt đường tròn tại điểm thứ hai là
F và G. Chứng minh rằng:
a. Tứ giác ADEC , AFBC nội tiếp
b. BE.BC = BD.BA
c. AC // FG
d. Các đường thẳng CA, FB, ED đồng quy
e. AF kéo dài cắt đường tròn đường kính BD tại điểm thứ hai là S. Chứng minh rằng
DE = DS
Bài 2:
Cho đường tròn (O), dây AB và điểm C ở ngoài đường tròn nằm trên tia AB. Từ
điểm chính giữa P của cung lớn AB kẻ đường kính PQ cắt dây AB tại D. Tia CP cắt đường
tròn tại điểm thứ hai I. AB cắt QI tại K. Chứng minh rằng:
a. Tứ giác PDKI nội tiếp
b. CI.CP = CK.CD
c. IC là phân giác góc ngoài tại đỉnh I của tam giác AIB.
Bài 3:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Từ một điểm D trên cạnh BC kẻ đường thẳng vuông
góc với BC . Đường thẳng này cắt AC tại F và tia đối của tia AB tại E. Gọi H là giao điểm
của BF và CE. Chứng minh rằng:
a. BH CE
b. Tứ giác EADC nội tiếp được trong một đường tròn. Xác định tâm O và bán kính
của đường tròn này.
c. Tia DH cắt đường tròn (O) tại K. Chứng minh AK // BH
d. Chứng minh khi D di chuyển trên cạnh BC thì H di chuyển trên một đường tròn c
định.
Bài 4:
Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (0; R),
A
< 90
0
. Các đường cao BH, CK
cắt (O) lần lượt tại D và E.
Trang 9
1. Chứng minh 4 điểm B, C, H, K cùng nằm trên một đường tròn.
2. Chứng minh DE // HK
3. Chứng minh OA HK
Bài 5:
Cho năm điểm thẳng hàng theo thứ tự là A, B, C, D, E sao cho AB = BC = CD = DE = R.
Vẽ các đường tròn ( C; 2R) và ( B; R). Dây MN của đường tròn ( B). Dây MN của (C) vuông góc
với AD tại D. AM cắt ( B) tại điểm thứ hai là K.
a. Chứng minh DK là tiếp tuyến của (B)
b. Tam giác DKM và AMN là các tam giác gì ? giải thích ?
c. Chứng minh tứ giác KMDC nội tiếp được trong một đường tròn
d. Tìm diện tích hình giới hạn bởi ba đường tròn (C; 2R) ; ( B; R) và đường tròn ngoại tiếp
tứ giác KMDC.
Bài 6:
Cho tam giác ABC đều nội tiếp trong (O) đường kính là AA’. Trên cạnh AB lấy
điểm M và trên cạnh AC kéo dài về phía C lấy điểm N sao cho BM = CN
1. Chứng minh rằng tam giác MA’N cân
2. Chứng minh tứ giác AMA’N nội tiếp
3. Gọi I là giao điểm của MN và BC. Chứng minh rằng I là trung điểm của MN
Bài 7:
Cho đường tròn (O) đường kính BC. Dây AD không qua tâm cắt BC tại M. Gọi E, F lần
lượt là chân các đường vuông góc hạ từ B, C tới AD. I, K lần lượt là chân các đường vuông góc
hạ từ A, D tới BC. Chứng minh:
a. Các tứ giác ABIE, CDFK, EKFI nội tiếp
b. EK//AC
Bài 8:
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R. Gọi I trung điểm của AO, đường thẳng
vuông góc với AB tại I cắt nửa đường tròn (O) tại K. C điểm chạy trên đoạn IK, đường thẳng
AC cắt nửa đường tròn tại điểm thứ hai là M; BM cắt đường thẳng IK tại D. Tiếp tuyến tại M của
nửa đường tròn cắt CD tại N.
a/ Chứng minh tứ giác MBIC nội tiếp được trong một đường tròn
b/ Chứng minh tam giác NCM là tam giác cân
c/ Chứng minh AI.BI = CI.DI
Bài 9:
Cho đoạn thẳng AB một điểm C nằm giữa A B. Trên nửa mặt phẳng bờ AB Vẽ hai
tia Ax, By cùng vuông góc với AB. Trên tia Ax lấy một điểm I, tia vuông góc với CI tại C cắt tia
By tại K. Đường tròn đường kính IC cắt IK tại P.
1. Chứng minh CPKB là tứ giác nội tiếp
2. Chứng minh AI.BK= AC.CB
3. Chứng minh APB vuông
Bài 10:
Trên hai cạnh của một góc vuông xOy lấy hai điểm A B sao cho OA = OB. Một đường
thẳng qua A cắt OB tại M (M nằm giữa O và B). Từ B hạ đường vuông góc với AM tại H cắt tia
AO tại I.
Trang 10
1. Chứng minh tứ giác AOHB nội tiếp
2. Chứng minh OI = OM
3. Từ O kẻ đường vuông góc với BI tại K. Chứng minh OK = KH
VI. HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP THAM KHẢO:
Bài 1
c. Chỉ ra hai góc sole trong bằng nhau:
ACD GED
GFD GED
e. Chứng minh BED = BSD ( c - g- c)
Bài 2
c.
AIP PAB
BIC PAB
Bài 3
d. H luôn nhìn BC dưới một góc không đổi = 90
0
Bài 6:
1. Chỉ ra tứ giác A’ICN nội tiếp
0
' 90A IN
A’I MN
I là trung điểm của MN
Bài 7:
a. Ta có:
KIE BAE
BAE BCD
BCD EFK
Tứ giác FIEK nội tiếp
b. Tứ giác AIFC nội tiếp
IFA ICA
(1)
Tứ giác EIFK nội tiếp
IFA IKE
(2)
Từ (1) và (2)
ICA IKE
EK // AC
Bài 8:
b.
NMC MBI
MBI MCN
( Cùng phụ với
MDC
)
NMC NCM
c. ACI DBI
Bài 9:
2, AIC BCK (
AIC BCK
vì cùng phụ với
ICK
)
3, APB ICK
G
E
C
A
B
D
F
S
K
H
F
D
C
B
E
A
j
I
I
B
C
Q
O
A
A'
M
N
K
I
F
E
M
B
O
C
D
A
y
x
K
I
H
M
0
A
B
Trang 11
Bài 10:
2. Chỉ ra IOM vuông cân tại O.
0
45OMI OHI OAB
3. Chỉ ra OKH vuông cân tại K (
0
45OHK
)
| 1/11

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ
TỨ GIÁC NỘI TIẾP ĐƯỜNG TRÒN
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Để giải được các bài toán liên quan đến tứ giác nội tiếp học sinh cần nắm chắc các kiến thức cơ bản sau:
1. Định nghĩa tứ giác nội tiếp: HS nắm chắc định nghĩa số 6, phần ôn tập chương III, SGK Toán 9, tập 2-Trang 101.
2. Tính chất tứ giác nội tiếp: HS nắm chắc định lý 14, phần ôn tập chương III, SGK Toán 9, tập 2-Trang 103.
3. Các dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp: HS nắm chắc định lý 15 - SGK Toán 9, tập 2-
Trang 103 (phần ôn tập chương).
4. Các định lý khác thường được áp dụng:
4-1: Hình thang nội tiếp được trong một đường tròn là hình thang cân và ngược lại.
4-2: Hình bình hành nội tiếp trong một đường tròn là hình chữ nhật và ngược lại.
4-3: Tiếp tuyến của một đường tròn thì vuông góc với bán kính tại tiếp điểm.
4-4: Đường kính đi qua trung điểm của một dây cung không đi qua tâm thì vuông góc với dây cung ấy.
4-5: Đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung ấy
4-6: Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn có số đo bằng 1v. II. BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Dạng 1: CHỨNG MINH TỨ GIÁC NỘI TIẾP:
Để chứng minh tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn ta phải áp dụng linh hoạt các dấu
hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp, dưới đây là các phương pháp chứng minh cơ bản.  Phương pháp 1:
Sử dụng tính chất: Nếu tổng số đo hai góc đối diện của một tứ giác nội tiếp bằng 1800 thì
tứ giác đó nội tiếp được trong một đường tròn. Ví dụ 1:
Cho đường tròn đường kính AB và D là một điểm thuộc đường tròn. Trên tia đối của tia
BA lấy một điểm C. Đường thẳng vuông góc với BC tại C cắt đường thẳng AD tại M.
Chứng minh rằng tứ giác MCBD nội tiếp.
Hướng dẫn: Hãy chỉ ra 0
MCB MDB  180
(Chú ý: Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn có số đo bằng M 1v). D C A B O Trang 1
Ví dụ 2:Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kính AB. Đường thẳng vuông góc với
AO tại trung điểm I của AO cắt AC tại M và cắt tiếp tuyến tại C của đường tròn ở E.
a. Chứng minh tứ giác OCEI nội tiếp được trong một đường tròn.
b. Chứng minh tứ giác IMCB nội tiếp được trong một đường tròn.
Hướng dẫn: a. Chỉ ra 0
EIO OCE  180 S b. Chỉ ra 0
MIB BCM  180
(Chú ý: Tiếp tuyến của một đường tròn thì vuông góc với bán
kính đi qua tiếp điểm). E C Ví dụ 3:
Cho hai đường tròn (O) và (O’)tiếp xúc ngoài tại A. M
Đường nối tâm cắt (O) và (O’)tại điểm thứ hai tương ứng là B và B A I
C. Gọi EF là một tiếp tuyến trung ngoài( F thuộc (O) và E thuộc O (O’)).
a. Chứng minh rằng tam giác FAE vuông tại A.
b. Chứng minh rằng tứ giác BCEF nội tiếp.
Hướng dẫn: a. F
Cách 1: Kẻ tiếp tuyến chung tại A và chứng
minh tam giác FAE vuông tại A dựa vào tính E
chất trung tuyến thuộc cạnh huyền của tam giác vuông. B C
Cách 2:Tính tổng sđ hai góc trong tam giác 0 A 0'
FAE và biến đổi bằng 900 1 AFE FOA 2 1 ' AEF AO E 2 1 1 ' 0 0 AEF AFE
( AOO AO E)  .180  90 2 2
b. Tính tổng sđ hai góc đối diện của tứ giác: 0
FBC FEC AFE AEF AEC  180 ( 0 AEC  90 ) Ví dụ 4:
Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại Avà B. Qua A vẽ hai cát tuyến CAD và EAF
(C,E  (O); D,F  (O’)). Đường thẳng CE cắt đường thẳng DF tại P. Chứng minh tứ giác BEPF nội tiếp P
Hướng dẫn:
Cách 1: Ta có BEP ECB EBC (góc ngoài ) mà
ECB BAF (góc ngoài của tứ giác ABCE nội tiếp) E
EBC EAC DAF nên BEP BAF DAF BAD D
Mà tứ giác ABFD nội tiếp nên 0
BAD BFD  180 A  0
BEP BFP  180  BEPF là tứ giác nội tiếp. C O O' F Trang 2 B
PEB PFB PEF AEB PFB Cách 2: Có 0
ABC ACB CAB 180
(Tổng 3 góc trong tam giác ABC) Nhận xét:
Để chứng minh tổng hai góc đối của một tứ giác có số đo bằng 1800 ta có thể nghĩ tới tổng
ba góc trong một tam giác. Phương pháp 2:
Nếu tứ giác có một góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện thì tứ giác đó nội
tiếp được trong một đường tròn (Phương pháp này có thể coi như là hệ quả của phương pháp 1) Ví dụ 1:

Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn (O); I là điểm chính giữa của cung AB
( Không chứa C và D). IC, ID cắt AB tương ứng tại E và F.
Chứng minh rằng tứ giác CDFE nội tiếp. Hướng dẫn: A I
Hãy chỉ ra F C : F 1 1 1 F  1 sdAD sdIB E B 1    2 0
 1sdAD sdI
A  1 sdID C 1 1 C 2 2 D Ví dụ 2: A
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH . Kẻ HD
vuông góc với AB tại D; HE vuông góc với AC tại E. E
Chứng minh rằng tứ giác BDEC nội tiếp D Hướng dẫn:
Hãy chỉ ra: ADE AHE ECB B H C
hoặc: ADE BAH ECB Ví dụ 3:
Cho tam giác ABC vuông tại A; đường cao AH. Trên AC lấy điểm D. BD cắt AH tại M.
Qua A vẽ đường thẳng vuông góc BD tại N và cắt BC tại P. Chứng minh rằng:
a. Tứ giác MNPH nội tiếp A
b. Tứ giác NDCH nội tiếp D
Hướng dẫn: N M
a. Sử dụng phương pháp 1, tính tổng số đo hai góc: 1 B 1 1 MHD MNP P C H
b. Chỉ ra góc ngoài N bằng góc trong C 1 1
N A C N P C ( PM // AC, cùng vuông góc AB) 1 1 1 1 1 1  Phương pháp 3: Trang 3
Nếu tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn đoạn thẳng nối hai đỉnh còn lại dưới một góc
thì tứ giác đó nội tiếp được trong một đường tròn. Ví dụ 1:
Cho bốn điểm A, B, C, D theo thứ tự đó nằm trên đường tròn (O); I là điểm chính giữa của
cung AB( Không chứa C và D). IC kéo dài cắt AD kéo dài tại E; ID kéo dài cắt BC kéo dài tại F. Chứng minh
a.Tứ giác CDEF nội tiếp, b. AB//EF. E Hướng dẫn:
a. Để chứng minh tứ giác CDEF nội tiếp theo phương F
pháp này ta có thể chọn một trong 4 cạnh của tứ giác và chứng
minh 2 đỉnh không thuộc cạnh đó cùng nhìn cạnh đã chọn dưới A 2 góc bằng nhau. I
Chẳng hạn ta chọn cạnh DC, hãy chỉ ra hai đỉnh E và F B
cùng nhìn đoạn DC dưới hai góc có số đo bằng nhau. Trong bài
toán này ta chọn cạnh EF và chứng minh   11 0 EDF ECF sdAI
sdBI Là phù hợp hơn cả. 2 2 b. Chứng minh: D
DAB DEF (Cùng bù với BCD ) C Ví dụ 2:
Cho hình vuông ABCD; dựng góc 0 xAy  45 sao cho tia
Ax cắt BD, BC lần lượt tại P và Q; Tia Ay cắt BD, CD lần lượt tại F và E. Chứng minh rằng:
a. Tứ giác ABQF nội tiếp A B
b. Tứ giác APED nội tiếp Hướng dẫn: P Q
a. Hãy chỉ ra hai đỉnh A và B cùng nhìn đoạn QF dưới hai góc bằng 450.
b. Hãy chỉ ra hai đỉnh A và D cùng nhìn đoạn EP dưới F hai góc bằng 450. C Ví dụ 3: D E
Cho tam giác ABC cân tại A. Các trung tuyến AH,
BE, CF cắt nhau tại G. Gọi M là trung điểm của BG; N là A trung điểm của FG.
Chứng minh rằng tứ giác CMNE nội tiếp
Hướng dẫn:
Hãy chỉ ra hai đỉnh M và C cùng nhìn đoạn NE dưới cùng một F E N
góc.( ABE NME NCE) G
Phương pháp 4:
Chứng minh 4 đỉnh của tứ giác cách đều 1 điểm cố định.
M B Ví dụ 1: B C M H N
Cho hình thoi ABCD cạnh có độ dài là a. Gọi M, N, P, Q
lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh
MNPQ là tứ giác nội tiếp. A O C Q P Trang 4 D Hướng dẫn:
Gọi O là giao điểm hai đường chéo, theo tính chất hình thoi và trung tuyến thuộc cạnh
huyền của tam giác vuông ta có OM = ON = OP = OQ  tứ giác MNPQ nội tiếp đường tròn (O;OM) Nhận xét:
Đối với bài toán trên ta có thể hoàn toàn chứng minh theo các phương pháp khác. Nhìn
chung, nếu ta chứng minh được một tứ giác nội tiếp bằng phương pháp này thì cũng có thể
chứng minh được bằng phương pháp kia, điều quan trọng là cần hướng dẫn học sinh tìm ra
phương pháp nào ngắn gọn, dễ hiểu nhất.

Qua các ví dụ về chứng minh tứ giác nội tiếp ở trên ta thấy trong rất nhiều trường hợp tứ
giác cần chứng minh nội tiếp thuộc một trong hai dạng sau đây: A D N M B Q P C
Đối với hình 1 ta sẽ chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp theo phương pháp 1 tức là có 0
ABC ADC  90  90  180 . Đối với hình 2 ta chứng minh tứ giác MNPQ nội tiếp theo phương
pháp chỉ ra hai đỉnh M,N cùng nhìn PQ dưới 2 góc có số đo bằng 900.
Dạng 2: SỬ DỤNG TÍNH CHẤT CỦA TỨ GIÁC NỘI TIẾP ĐỂ CHỨNG MINH CÁC QUAN HỆ HÌNH HỌC Ghi nhớ:
Khi tứ giác nội tiếp thì ta suy ra được: - Hai góc đối bù nhau
- Góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện
- Các góc nt cùng chắn một cung thì bằng nhau
Ví dụ 1:
Cho đường tròn tâm (O) ngoại tiếp tứ giác ABCD. Gọi I là điểm chính giữa của cung AB(
Không chứa C và D). IC cắt AB tại M và cắt AD kéo dài tại
N. ID cắt AB tại P và cắt BC kéo dài tại Q. Chứng minh rằng: N
a. Tứ giác PMCD nội tiếp Q 1 b. AB // NQ I A c. IA2 = IB2 = IP.ID = IM.IC 1 Hướng dẫn P : M B D
a. Chỉ ra góc ngoài P bằng góc trong C 1 1 0 1 Trang 5 C
b. Chỉ ra cặp góc sole trong bằng nhau là P Q bằng cách dựa vào hai tứ giác nội tiếp: 1 1
DNQC và DPMC ( Hoặc xem cách chứng minh ví dụ 1 - phương pháp 3 trong dạng toán này)
c. Dựa vào các cặp tam giác đồng dạng( Trường hợp góc - góc) AI ID BI IC AID PIA   ; BIC MBI    IA2 =IB2 = IP.ID = IM.IC PI IA MI IB
*Ví dụ 2:Cho đường tròn (O) đường kính AB. Trên AB lấy một điểm C và trên đường tròn (O)
lấy một điểm D ( D khác A và B ). Gọi I là điểm chính giữa của cung nhỏ BD. IC cắt đường tròn
tại điểm thứ hai là E. DE cắt AI tại K và cắt đường thẳng qua C song song với AD tại F. Chứng minh rằng:
a. Tứ giác AKCE nội tiếp I D b. CK  AD c. CF = CB 1 Hướng dẫn: K
a. Chỉ ra KAC KEC 1 1 1 A C 0 B
b. Hãy chứng tỏ CK // BD bằng cách chỉ ra 1 2 E KCA DB ( A AED)
c. Ta có: CBE D F  Tứ giác BCEF nội tiếp 1 1 1 2
CBF E êvav 1 F
và a F E . Hơn nữa F F CBF F  CBF cân tại 2 2 1 2 2 C  CF = CB Ví dụ 3:
Cho đường tròn (O) và M là một điểm nằm bên ngoài đường tròn. Từ M vẽ hai tiếp tuyến
MA, MB với đường tròn( A, B là các tiếp điểm). Gọi C là một điểm trên cung nhỏ AB.
Từ C kẻ CD  AB tại D; CE  MA tại E và CF  MB tại F. Gọi I là giao điểm của CA và DE;
K là giao điểm của BC và DF. Chứng minh rằng:
a. Các tứ giác ADCE, DCFB nội tiếp A b. DC2 = CE.CF E c. IK // AB Hướng dẫn: I
a. Tính tổng số đo hai góc đối diện C O D M
b. Chỉ ra hai tam giác: EDC  DFC theo K trường hợp góc –
CED CAB CBF CDF góc: F
CDE CAE CBA CFD B
c. Chỉ ra hai cặp góc đồng vị bằng nhau:
+ Chứng minh tứ giác ICKD nội tiếp
CIK CDK CED CAD Ví dụ 4 :
Cho đường tròn (O) và M là một điểm nằm bên ngoài đường tròn. Từ M vẽ hai tiếp tuyến
MA, MB với đường tròn( A, B là hai tiếp điểm).Qua M vẽ cát tuyến MCD với đưòng tròn. Gọi I là trung điểm của CD.
a. Chứng minh tứ giác AIOB nội tiếp được trong một đường tròn. Trang 6
b. Gọi K là trung điểm của AM. Tia BK cắt đường tròn tại điểm thứ hai là P. Tia MP cắt
đường tròn tại điểm thứ hai là N.
Chứng minh rằng: AK2 = KP. KB
c. Chứng minh rằng AM // BN. M Hướng dẫn: K
a. Chứng minh 5 điểm M, A, I, O, B cùng A
nhìn đoạn OM dưới một góc vuông  Tứ C giác AIOB nội tiếp I
b. Chứng minh hai tam giác đồng dạng: D P AKB   PKA O
c. Chứng minh hai góc: MNB KMN B
Từ hai tam giác AKB và PKA đồng dạng suy N
ra hai tam giác BKM và MKP đồng dạng theo trường hợp c.g.c.
Nhận xét: Để chứng minh tứ giác nội tiếp như phần a/ của bài này đôi khi người ta chọn thêm 1
điểm cùng với 4 điểm là các đỉnh của tứ giác sau đó chứng minh 5 điểm này cùng thuộc một đường tròn. Ví dụ 5 :

Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) đường kính AD. Gọi I là giao điểm của AC và
BD. H là chân đường vuông góc hạ từ I xuống AD. M là trung điểm của ID. Chứng minh rằng:
a. Các tứ giác ABIH, HICD nội tiếp
b. Tia CA là tia phân giác của góc BCH suy ra I là tâm đường tròn nội tiếp BCH
c. Tứ giác BCMH nội tiếp Hướng dẫn:
a. Sử dụng phương pháp 1 “tổng hai góc đối bằng 1800 C
b. Chỉ ra BCA ACH bằng cách: B I
BCA BDA (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB) và
ACH BDA (do tứ giác CDHI nội tiếp) M
Tương tự chứng minh BI là phân giác CBH  Điểm I là
tâm đường tròn nội tiếp tam giác BCH. A D H 0
c. Sử dụng phương pháp 3: x
Chỉ ra BCH BMH bằng cách:
BCH  2ICH BMH  2IDH Ví dụ 6 : A M
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các
đường cao BD, CE của tam giác ABC cắt nhau tại H và cắt D
đường tròn (O) lần lượt tại M và N. Chứng minh:
a. Các tứ giác ADHE, BEDC nội tiếp N O E b. DE//MN c. OA  DE B C Hướng dẫn: Trang 7
a. Chứng minh các tứ giác nội tiếp dựa vào hai trường hợp đặc biệt đã nêu ở trên.
b. Chứng minh DEC DBC MNC DE // MN c. Chứng minh
Cách 1: ACN ABM AM AN  A là điểm chính giữa của cung MN  OA  MN  OA  DE
Cách 2: Kẻ tiếp tuyến Ax, chứng minh xAB ACB AED  Ax//DE, mà OA  Ax nên OA  DE
III. MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO: Bài 1:
Cho tam giác ABC vuông tại A và một điểm D nằm giữa A và B. Đường tròn đường
kính BD cắt BC tại E. Các đường thẳng CD; AE lần lượt cắt đường tròn tại điểm thứ hai là F và G. Chứng minh rằng:
a. Tứ giác ADEC , AFBC nội tiếp b. BE.BC = BD.BA c. AC // FG
d. Các đường thẳng CA, FB, ED đồng quy
e. AF kéo dài cắt đường tròn đường kính BD tại điểm thứ hai là S. Chứng minh rằng DE = DS Bài 2:
Cho đường tròn (O), dây AB và điểm C ở ngoài đường tròn nằm trên tia AB. Từ
điểm chính giữa P của cung lớn AB kẻ đường kính PQ cắt dây AB tại D. Tia CP cắt đường
tròn tại điểm thứ hai I. AB cắt QI tại K. Chứng minh rằng:
a. Tứ giác PDKI nội tiếp b. CI.CP = CK.CD
c. IC là phân giác góc ngoài tại đỉnh I của tam giác AIB. Bài 3:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Từ một điểm D trên cạnh BC kẻ đường thẳng vuông
góc với BC . Đường thẳng này cắt AC tại F và tia đối của tia AB tại E. Gọi H là giao điểm
của BF và CE. Chứng minh rằng: a. BH CE
b. Tứ giác EADC nội tiếp được trong một đường tròn. Xác định tâm O và bán kính của đường tròn này.
c. Tia DH cắt đường tròn (O) tại K. Chứng minh AK // BH
d. Chứng minh khi D di chuyển trên cạnh BC thì H di chuyển trên một đường tròn cố định. Bài 4:
Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (0; R), A < 900. Các đường cao BH, CK
cắt (O) lần lượt tại D và E. Trang 8
1. Chứng minh 4 điểm B, C, H, K cùng nằm trên một đường tròn. 2. Chứng minh DE // HK 3. Chứng minh OA  HK Bài 5:
Cho năm điểm thẳng hàng theo thứ tự là A, B, C, D, E sao cho AB = BC = CD = DE = R.
Vẽ các đường tròn ( C; 2R) và ( B; R). Dây MN của đường tròn ( B). Dây MN của (C) vuông góc
với AD tại D. AM cắt ( B) tại điểm thứ hai là K.
a. Chứng minh DK là tiếp tuyến của (B)
b. Tam giác DKM và AMN là các tam giác gì ? giải thích ?
c. Chứng minh tứ giác KMDC nội tiếp được trong một đường tròn
d. Tìm diện tích hình giới hạn bởi ba đường tròn (C; 2R) ; ( B; R) và đường tròn ngoại tiếp tứ giác KMDC. Bài 6:
Cho tam giác ABC đều nội tiếp trong (O) đường kính là AA’. Trên cạnh AB lấy
điểm M và trên cạnh AC kéo dài về phía C lấy điểm N sao cho BM = CN
1. Chứng minh rằng tam giác MA’N cân
2. Chứng minh tứ giác AMA’N nội tiếp
3. Gọi I là giao điểm của MN và BC. Chứng minh rằng I là trung điểm của MN Bài 7:
Cho đường tròn (O) đường kính BC. Dây AD không qua tâm cắt BC tại M. Gọi E, F lần
lượt là chân các đường vuông góc hạ từ B, C tới AD. I, K lần lượt là chân các đường vuông góc
hạ từ A, D tới BC. Chứng minh:
a. Các tứ giác ABIE, CDFK, EKFI nội tiếp b. EK//AC Bài 8:
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R. Gọi I là trung điểm của AO, đường thẳng
vuông góc với AB tại I cắt nửa đường tròn (O) tại K. C là điểm chạy trên đoạn IK, đường thẳng
AC cắt nửa đường tròn tại điểm thứ hai là M; BM cắt đường thẳng IK tại D. Tiếp tuyến tại M của
nửa đường tròn cắt CD tại N.
a/ Chứng minh tứ giác MBIC nội tiếp được trong một đường tròn
b/ Chứng minh tam giác NCM là tam giác cân c/ Chứng minh AI.BI = CI.DI Bài 9:
Cho đoạn thẳng AB và một điểm C nằm giữa A và B. Trên nửa mặt phẳng bờ AB Vẽ hai
tia Ax, By cùng vuông góc với AB. Trên tia Ax lấy một điểm I, tia vuông góc với CI tại C cắt tia
By tại K. Đường tròn đường kính IC cắt IK tại P.
1. Chứng minh CPKB là tứ giác nội tiếp 2. Chứng minh AI.BK= AC.CB 3. Chứng minh APB vuông Bài 10:
Trên hai cạnh của một góc vuông xOy lấy hai điểm A và B sao cho OA = OB. Một đường
thẳng qua A cắt OB tại M (M nằm giữa O và B). Từ B hạ đường vuông góc với AM tại H cắt tia AO tại I. Trang 9
1. Chứng minh tứ giác AOHB nội tiếp 2. Chứng minh OI = OM
3. Từ O kẻ đường vuông góc với BI tại K. Chứng minh OK = KH
VI. HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP THAM KHẢO: Bài 1
c. Chỉ ra hai góc sole trong bằng nhau: A F S
ACD GED GFD GED D
e. Chứng minh  BED = BSD ( c - g- c) G C E B E Bài 2 K
c. AIP PAB BIC PAB Bài 3 A
d. H luôn nhìn BC dưới một góc không đổi = 900 H F B D C Bài 6:
1. Chỉ ra tứ giác A’ICN nội tiếp A  0 A' IN  90  A’I  MN
 I là trung điểm của MN M Bài 7: j O KIE BAE I  B C Q
a. Ta có: BAE BCD  Tứ giác FIEK nội tiếp I BCD EFK  A' N
b. Tứ giác AIFC nội tiếp  D
IFA ICA (1)
Tứ giác EIFK nội tiếp  IFA IKE (2)
Từ (1) và (2)  ICA IKE EK // AC F I M B K O C Bài 8: E x b. A
NMC MBI MBI MCN ( Cùng phụ với MDC )
NMC NCM A c. ACI DBI Bài 9:
2, AIC  BCK ( AIC BCK vì cùng phụ với ICK ) M y 0 3, APB  ICK B H K Trang 10 I Bài 10:
2. Chỉ ra IOM vuông cân tại O. 0
OMI OHI OAB  45
3. Chỉ ra OKH vuông cân tại K ( 0 OHK  45 ) Trang 11