Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp - Phân tích tài chính | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Hệ số thanh toán hiện hành (Current Ratio): Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ số thanh toán nhanh (Quick Ratio): Loại trừ hàng tồn kho để xem xét khả năng thanh toán thực tế hơn. Hệ số thanh toán tiền mặt (Cash Ratio): Đánh giá khả năng thanh toán bằng tiền mặt. Tỷ suất lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin): Đánh giá khả năng sinh lợi từ hoạt động kinh doanh chính.

Phân tích TCDN - Công thc phân tích tài chính doanh nghip
Phương pháp Dupont
Sử dụng Dupont phân tích ROA:
ROA tăng khi tử tăng, mẫu giảm
1 đồng tài sản sinh ra bnhieu đồng lợi nhuận
Hay
Trong đó: TATO = (vòng)
ROS: 1 đồng DTT sinh ra bnhieu đồng lợi nhuận
TATO: 1 năm TS quay được bao nhiêu vòng
Sử dụng Dupont phân tích ROE:
ROE: 1 đồng VCSH bỏ ra thu được bnhieu lợi nhuận
Trong đó: Hệ số nhân của VCSH =
Hay
Phân tích chính sách huy động vốn ( dọc )
Tỷ trọng từng bộ
phận nguồn vốn
=
Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn
x 100
Tổng giá trị nguồn vốn
Phân tích chính sách phân bổ vốn (ngang )
Tỷ trọng từng bộ
phận tài sản
=
Giá trị của từng bộ phận tài sản
x
100
Tổng giá trị tài sản
Phân tích mức độ tạo tiền và lưu chuyển tiền tệ
Quan hệ cân đối về tiền trong kỳ theo phương trình:
Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ - Tiền tồn cuối kỳ
Đánh giá khả năng tạo tiền so với tiền ra:
Hệ số tạo tiền = x 100 >1 là tốt
Hệ số tạo tiền từng hoạt động =
Tỷ trọng dòng tiền
thu vào của từng
hoạt động (%)
=
Giá trị dòng tiền thu từ từng hoạt động
trong kỳ
x 100
Tổng dòng tiền thu vào trong kỳ
Lớn nhất và mang dấu dương (+) là tốt
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG: Độ lớn của đòn bẩy hoạt động tại một mức doanh
thu/sản lượng xác định được tính như công thức sau:
Trong đó:
ΔEBIT = EBIT1 - EBIT0: chênh lệch lợi nhuận trước lãi vay và thuế trước và sau khi biến
động doanh thu/sản lượng
ΔQ = Q1 - Q0: chênh lệch doanh thu/sản lượng trước và sau khi sự thay đổi
LNTT và lãi vay bnhieu % khi sản lượng thay đổi
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH: Độ lớn của đòn bẩy tài chính tại một mức lợi nhuận
trước thuế và lãi vay được tính theo công thức sau:
Trong đó:
ΔEPS = EPS1 - EPS0: Chênh lệch thu nhập/cổ phiếu trước và sau khi thay đổi EBIT
ΔEBIT = EBIT1 - EBIT0: chênh lệch lợi nhuận trước thuế và lãi vay trước và sau
Hệ số thanh toán lãi vay ( TIE) =
Phân tích tình hình công nợ
Tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với các khoản nợ phải trả (%)
Tỷ lệ các khoản nợ phải trả so với các khoản nợ phải thu (%)
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả sử dung vốn chủ sở hữu
Hiệu quả sử dụng vốn vay
Tỷ số nợ =
Khả năng sinh lời của tổng tài sản (lợi nhuận trước thuế và lãi vay)
Khả năng sinh lời tài sản kinh doanh gộp (lợi nhuận gộp)
Khả năng sinh lời tài sản kinh doanh thuần (lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh)
Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu được xác định theo công thức
sau:
Đối với các DN nói chung:
| 1/5

Preview text:

Phân tích TCDN - Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Phương pháp Dupont
Sử dụng Dupont phân tích ROA:
ROA tăng khi tử tăng, mẫu giảm
1 đồng tài sản sinh ra bnhieu đồng lợi nhuận Hay
Trong đó: và TATO = (vòng)
ROS: 1 đồng DTT sinh ra bnhieu đồng lợi nhuận
TATO: 1 năm TS quay được bao nhiêu vòng
Sử dụng Dupont phân tích ROE:
ROE: 1 đồng VCSH bỏ ra thu được bnhieu lợi nhuận
Trong đó: Hệ số nhân của VCSH = Hay
Phân tích chính sách huy động vốn ( dọc )
Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn
Tỷ trọng từng bộ = phận nguồn vốn x 100
Tổng giá trị nguồn vốn
Phân tích chính sách phân bổ vốn (ngang )
Giá trị của từng bộ phận tài sản
Tỷ trọng từng bộ x = phận tài sản 100
Tổng giá trị tài sản
Phân tích mức độ tạo tiền và lưu chuyển tiền tệ
Quan hệ cân đối về tiền trong kỳ theo phương trình:
Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ - Tiền tồn cuối kỳ
Đánh giá khả năng tạo tiền so với tiền ra:
Hệ số tạo tiền = x 100 >1 là tốt
Hệ số tạo tiền từng hoạt động =
Tỷ trọng dòng tiền
Giá trị dòng tiền thu từ từng hoạt động thu vào của từng = trong kỳ x 100 hoạt động (%)
Tổng dòng tiền thu vào trong kỳ
Lớn nhất và mang dấu dương (+) là tốt
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG: Độ lớn của đòn bẩy hoạt động tại một mức doanh
thu/sản lượng xác định được tính như công thức sau:
Trong đó:
ΔEBIT = EBIT1 - EBIT0: chênh lệch lợi nhuận trước lãi vay và thuế trước và sau khi biến
động doanh thu/sản lượng
ΔQ = Q1 - Q0: chênh lệch doanh thu/sản lượng trước và sau khi sự thay đổi
LNTT và lãi vay bnhieu % khi sản lượng thay đổi
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH: Độ lớn của đòn bẩy tài chính tại một mức lợi nhuận
trước thuế và lãi vay được tính theo công thức sau: Trong đó:
ΔEPS = EPS1 - EPS0: Chênh lệch thu nhập/cổ phiếu trước và sau khi thay đổi EBIT
ΔEBIT = EBIT1 - EBIT0: chênh lệch lợi nhuận trước thuế và lãi vay trước và sau
Hệ số thanh toán lãi vay ( TIE) =
Phân tích tình hình công nợ
Tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với các khoản nợ phải trả (%)
Tỷ lệ các khoản nợ phải trả so với các khoản nợ phải thu (%)
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả sử dung vốn chủ sở hữu
Hiệu quả sử dụng vốn vay Tỷ số nợ =
Khả năng sinh lời của tổng tài sản (lợi nhuận trước thuế và lãi vay)
Khả năng sinh lời tài sản kinh doanh gộp (lợi nhuận gộp)
Khả năng sinh lời tài sản kinh doanh thuần (lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh)
Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu được xác định theo công thức sau:
Đối với các DN nói chung: