lOMoARcPSD| 45474828
lOMoARcPSD| 45474828
lOMoARcPSD| 45474828
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ SƠ ĐỒ
lOMoARcPSD| 45474828
Chương I. GIỚI THIỆU 1. Vấn đề nghiên cứu
Trong những năm đầu của thế kỷ XXI chúng ra đã được chứng kiến bước
phát triển như vũ bão của khoa học, công nghệ trong tất cả các lĩnh vực. Những
thành tựu rực rỡ của ngàng công nghệ thông tin đã mở ra mt thời kì phát triển
mới của nền kinh tế thế giới. Ngày nay, Internet đã trở thành một phương tiện
truy cập thông tin phổ biến trên toàn cầu. Với những ưu việt: diện giao dịch
rộng rãi nhất, thông tin nhanh nhất, bỏ qua mọi sự trở ngại về không gian
thời gian, Chính điều đó đã làm thay đổi hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp, chuyền từ kinh doanh thương mại truyền thống sang thương mại điện
tử_ trở thành một công cụ cùng quan trọng đxây dựng quảng
thương hiệu. Đất nước ta đang trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện
đại hoá nhằm phát triển kinh tế- hội, đưa Việt Nam bản trở thành nước
công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, từng bước bắt nhịp với xu thế
phát triển mới. Đại hội Đảng lần thứ VIII đã nêu định hướng phát triển “Khoa
học và công nghệ là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Kết hợp công
nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại; tranh thủ đi nhanh vào hiện đại
những khâu quyết định”. Đại hội Đảng lần thứ IX nhấn mạnh “Đi nhanh o
một số ngành, lĩnh vực sử dụng công nghệ hiện đại, công nghệ cao…Tạo thị
trường cho khoa học và công nghệ, đổi mới chế tài chính nhằm khuyến khích
sáng tạo gắn ứng dụng khoa học công nghệ với sản xuất, kinh doanh,
quản lý, dịch vụ. Có chính sách khuyến khích buộc các doanh nghiệp đầu
vào nghiên cứu đổi mới công nghệ” Bám sát sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nước,
công nghệ thông tin đã có những phát triển vượt bậc, góp phần quan trọng vào
việc phát triển toàn diện nền kinh tế- hội nước ta, trong đó nổi bật là việc
nghiên cứu hoạt động bán hàng trong môi trường thương mại điện tử (TMĐT)
quốc tế. Tuy đây là một vấn đề còn khá mới mẻ nhưng đã và đang trở thành
một xu thế tất yếu thu hút được không ít các doanh nghiệp Việt Nam, giúp
họ đáp ứng được yêu cầu phát triển xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới.
lOMoARcPSD| 45474828
Hiện nay xu hướng mua sắm trực tuyến đang ngày càng tăng nhanh tại các
quốc gia đang phát triển. Việt Nam một quốc gia tốc đthâm nhập phát
triển internet gần tương đương với các quốc gia như Trung Quốc, Phillipin và
Thái Lan. Tại Việt Nam, trong vòng 3 năm trở lại đây hoạt động mua sắm trực
tuyến đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Đã đến35% hoạt động truy cập
internet dành cho mua sắm trực tuyến. Như vậy số lượng người sử dụng Internet
cho hoạt động mua sắm trực tuyến tại Việt Nam đang ngày càng tăng hứa hẹn
nhữngchuyển biến tốt đẹp cho các nhà kinh doanh trực tuyến. Tuy nhiên đđẩy
mạnh số người mua sắm trực tuyến thì các nhà DN kinh doanh trực tuyến Việt
Nam cần có những bước đầu tư mạnh mẽ hơn về cơ sở hạ tầng, các chính sách
bán hàng, dịch vụ chăm sóc khách hàng hay chính nhữngchiến lược kinh
doanh cụ thể hơn nhằm tối đa hóa sự thỏa mãn khách hàng…
Tại Việt Nam theo sách trắng thương mại điện tử năm 2021, tỷ lệ người
dùng internet cho mua sắm trực tuyến đã tăng từ 77% trong năm 2019 lên 88%
trong năm 2020. Điều đó chứng tỏ do tác động của đại dịch Covid-19 kết hợp
với các yêu cầu về giãn cách, phong tỏa, nghị định 5K của chính phủ phần nào
đó đã làm người tiêu dùng quan tâm hơn đến mua sắp trực truyến.Bên cạch đó
cũng có những rũi ro khi mua sắp trực tuyến trong mùa đại dịch này như sau :
mua sắm qua mạng quá nhan tiện lợi khiến cho phần lớn người tiêu dùng chi
tiêu vượt quá mức thu nhận của nhân gia đình trong mua đại dịch này, chi
mua những thứ không cần thiết vì quá chán trong thời gian chờ nghỉ dịch bệnh,
người tiêu dùng phải đối mặt với các nguy cơ về mất quyền lợi khi mua hang
qua mạng như : không bảo mật thông tin khách hàng, hàng không giống như
quảng cáo, giao hàng lâu hơn so với dự kiến, không nhiều phương thức thanh
toán hợp lý, sản phẩm không đúng với kích cỡ khi nhân hàng,.. Chính vì các lý
do trên làm cho phần nào người dần mất lòng tin vào thương mại điện tử. TP
Nha Trang cũng gặp các trường hợp tương tự như vậy, mặc dù một thành
phố biển với thế mạnh về du lịch nhưng trong những năm gần đây TP Nha
lOMoARcPSD| 45474828
Trang còn chú trong về mảng kinh tế trong đó thương mại điện tử. vậy
cần phải có một đề tài nghiên cứu về các nhận tố ảnh hưởng đến sự tin cậy của
khách hàng trong thương mại điện tử Việt Nam (khu vực thành phố Nha
Trang)
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 mục tiêu tổng quát
Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố tác động đến s
tác động của khách hàng trong thương mại điện tử của Việt Nam (khu vực thành
phố Nha Trang). Trên cơ sở kết quả nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố tác
động đến ngành thương mại trực tuyến của khu vực thành phố Nha Trang để
đưa ra giải pháp phù hợp.
2.2 mục tiêu cụ thể
Xác định những nhân tố tác động như thế nào đến sự tin cậy trong thương
mại điện tử ở khu vực TP Nha Trang.
Ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đến việc mua hàng trên kênh thương
mại điện tử ở khu vực tp Nha Trang.
Đề xuất đưa ra các chính sách cho các doanh nghiệp để phát triển kênh
thương mại điện tử ở khu vực Nha Trang.
3. câu hỏi nghiên cứu
Nhân tố nào ảnh hưởng đến stin cậy của khách hàng trong thương mại
điện tử ?
Trong các nhân tố ảnh hưởng đó thì nhân tố nàonh hưởng nhiều nhân
tố nào ảnh hưởng ít ?
Đặc điểm cá nhân của khách hàng có ảnh hưởng đến sự tin cậy của khách
hàng trong thương mại điện tử hay không ?
lOMoARcPSD| 45474828
4. Đối tương nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1 đối tượng nghiên cứu
GĐối tượng nghiên cứu: là tìm hiểu những vấn đmặt thực tiễn, về mặt
luận khoa học liên quan đến các nhân số ảnh hưởng đến sự tin cậy trong
thương mại điện tử trong khu vực Tp. Nha Trang.
Khách thể nghiên cứu: Đối tượng được khảo sát sẽ bao gồm tất các nam
và nữ đã từng có tham gia thương mại điện tử tại Tp. Nha Trang.
4.2 phạm vi nghiên cứu về không gian : Nghiên cứu trên quy 100
mẫu ngẫu nhiên từ người
dân trên địa bàn Tp. Nha Trang.
về thời gian :Thời gian khảo sát dữ liệu dự kiến từ tháng 10 đến đầu
tháng 11 năm2021.
về nội dung : Tổng quan lý thuyết nền và các nghiên cứu liên quan đến sự
tin cậy của khách hàng trong thương mại điện tử; phân tích đánh giá các yếu t
tác động đến sự tin cậy của khách hàng; từ đó đưa ra các giải pháp nhằm giúp
các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến trên địa bàn Tp.Nha Trang nâng cáo
doanh số cũng như sự tin cậy của khách hàng.
5. ý nghĩa của đề tài về khoa học : Bổ sung thêm bằng chứng thực tiễn về
hoạt động thương mại điện ttại Tp.Nha Trang về sự tin cậy của khánh hàng
trong thương mại điện tử.
về thực tiễn : Nghiên cứu cung cấp các luận cứ khoa học làm cơ sở xác
định các yếu tố tác động đến ngành thương mại trực tuyến của khu vực thành phố
Nha Trang giúp các doanh nghiệp đưa ra các giải pháp phù hợp cho hoạt động
kinh doanh của mình.
Chương II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. Các lý
thuyết liên quan
Trong những năm gần đây, có rất nhiều công trình nghiên cứu nhân tố
ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thương mại điện
lOMoARcPSD| 45474828
tử, Qua các lý thuyết đã được trứng minh và thực nghiệm nhiều nơi trên thế
giới.
Qua đây, tác giả nghiên cứu dựa trên các mô hình đã được thực hiện: Mô
hình 6H trong nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch
vụ thương mại điện tử:
H1: Thiết kế trang web có mối quan hệ thuận chiều với sự hài lòng.
Website ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng của khách hàng cũng như cảm
nhận Sự hài lòng của khách hàng trong TMĐT liên quan đến chất lượng thiết
kế trang web (Cho & Park, 2001). Lee & Lin (2005) nhận thấy rằng, thiết kế
trang về chất lượng dịch vụ. Kết quả nghiên cứu của Liu.X & cộng sự (2008)
đã khẳng định thiết kế trang web ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng.
H2: Bảo mật có mối quan hệ thuận chiều với sự hài long.
Christian France (2005) mối quan hệ tích cực giữa bảo mật thông tin
sự hài lòng của khách hàng TMĐT. Như vậy, việc đảm bảo an toàn thông
tin khách hàng ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ rủi ro khi giao dịch, góp
phần gia tăng sự hài lòng về dịch vụ TMĐT.
H3: Phương thức thanh toán có mối quan hệ thuận chiều đến sự hài lòng.
Người mua hàng luôn mong muốn các trang web bảo vệ dữ liệu cá nhân,
cung cấp phương thức thanh toán an toàn duy trì quyền riêng của mọi giao
dịch trực tuyến (Franzak., 2001). Nghiên cứu của Grace Chia-Chi (2009)
cho thấy khách hàng sẽ dựa trên các tiêu chí nhất định để đánh giá tính hữu
dụng dễ sử dụng cho một trang web cụ thể, bao gồm tìm kiếm thông tin,
đăng ký internet phương thức thanh toán. Tạo ra quy trình thanh toán dễ
dàng, thuận tiện an toàn. Nghiên cứu của Nguyễn Tố Uyên (2016) cũng đã
khẳng định phương thức thanh toán ảnh hưởng thuận chiều đến sự hài lòng của
khách hàng người tiêu dùng.
H4: Giao hàng có mối quan hệ thuận chiều với sự hài long: Giao hàng tận
nơi là một việc rất phổ biến trong môi trường mua sắm trực tuyến hiện nay.
lOMoARcPSD| 45474828
khoảng thời gian cần thiết đgói hàng đi từ trung tâm phân phối đến
tận tay khách hàng (Christian & France, 2005); Syed và Norjaya (2010) chỉ ra
rằng hiệu suất giao hàng ảnh hưởng đáng kể đến sự hài lòng của khách hàng.
Tương tự, Liu cộng sự (2008) cũng cho kết quả tương tự nêu giao hàng
trễ ảnh hưởng xấu đến mức độ hài lòng của khách hàng. Do đó, tác giả đưa ra
giả thiết yếu tố giao hàng ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với
dịch vụ giao vận TMĐT.
H5: Dịch vụ chăm sóc khách hàng có mối quan hệ thuận chiều với sự hài
lòng.
Dựa trên kết quả nghiên cứu của Izy Hizza & cộng sự (2014) cho thấy dịch
vụ chăm sóc khách hàng ảnh hưởng đến shài lòng và sự trung thành của
người tiêu dùng. Wolfinbarrgerhe & Gilly (2003), Liu X. & cộng sự (2008)
cũng khẳng định mi quan hệ cùng chiều giữa dịch vụ chăm sóc khách hàng
sự hài lòng.
H6: Chất lượng sản phẩmmối quan hệ thuận chiều với sự hài lòng.
Chất lượng sản phẩm được định nghĩa như khách hàng cảm thấy hài
lòng về một sản phẩm đáp ứng hoặc vượt quá mong đợi của mình. Nghiên cứu
của Curry Sinclair (2002) chỉ ra mối quan h giữa chất lượng của sản
phẩm/dịch vụ sự hài lòng của khách hàng Kết quả nghiên cứu sự hài ng
của khách hàng đối với dịch vụ mua sắm trực tuyến theo nhóm của Huy
Thông Trần Mai Trang (2011) cho thấy chất lượng sản phẩm mối quan
hệ cùng chiều với sự hài lòng.
2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan
Lê Văn Huy & Nguyễn Thị Hoài Ân (2013) đã tiến hành nghiên cứu cho
thấy thông tin được ghi trên website tác động đến sự tin cậy của khách hàng (
H1)
Nghiên cứu của Grace vàChia-Chi (2009) cho thấy khách hàng sẽ dựa trên
các tiêu chí nhất định để đánh giá tính hữu dụng dễ sử dụng cho một trang
web cụ thể, bao gồm tìm kiếm thông tin, đăng internet phương thức thanh
lOMoARcPSD| 45474828
toán. Tạo ra quy trình thanh toán dễ dàng, thuận tiện an toàn một trong
những yếu tố quan trọng giúp các trang thương mại điện tử có thể duy tkhách
hàng và tăng mức độ hài lòng của người tiêu dùng (H5)
Susan Kleinman (2012) đã tiến hành nghiên cứu cho thấy nhân tố phương
thức thanh toán ảnh hưởng lớn nhất đến sự tin tưởng mua hàng của khách
hàng (H3)
Syed Norjaya (2010) đã tiến hành nghiên cứu chỉ ra rằng hiệu suất
giao hàng ảnh hưởng đáng kđến sự hài lòng của khách hàng. Tương tự,
Liu cộng sự (2008) cũng cho kết quả tương tự nêu giao hàng trễ ảnh
hưởng xấu đến mức độ hài lòng của khách hàng (H4)
Nguyễn Thị Ngọc Giàu (2016) ở thị trường TP. Hồ Chí Minh đã tiến hành
nghiên cứu thấy rằng sự hữu ích của doanh nghiệp chất lượng sản phẩm là
những yếu tố chính tác động đến sự hài lòng của người tiêu dùng mua sắm
online (H6)
Izy Hizza & cộng sự (2014) đã tiến hành nghiên cứu cho thấy cho thấy
dịch vụ chăm sóc khách hàng có ảnh hưởng đến sự hài lòng và sự trung thành
của người tiêu dùng. Wolfinbarrgerhe & Gilly (2003), Liu X. & cộng sự (2008)
cũng khẳng định mi quan hệ cùng chiều giữa dịch vụ chăm sóc khách hàng
sự hài lòng (H5)
3. khung phân tích nghiên cứu
Trên cơ sở các nghiên cứu thực nghiệm liên quan của Liu và cộng sự
(2008), Văn Huy & Nguyễn Thị Hoài Ân (2013), của Grace vàChia-Chi
(2009), Susan Kleinman (2012), Syed và Norjaya (2010), Nguyễn Thị Ngọc
Giàu (2016), Izy Hizza & cộng sự (2014), Wolfinbarrgerhe & Gilly (2003),…
Tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu các yếu ảnh hưởng đến sự sự tin cậy của
khách hàng trong thương mại điện tử tại Việt Nam (khu vực TP. Nha Trang).
Nghiên cứu này tìm hiểu mối quan hệ giữa Thiết kế website (H1), Bảo mật
lOMoARcPSD| 45474828
thông tin (H2), Phương thức thanh toán (H3), Giao hàng (H4), Dịch vụ chăm
sóc khách hàng (H5) và Chất lượng sản phẩm (H6).
Dựa vào các căn cứ trên, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu như Hình
2.1.
Thiết kế website
Bo mt thông tin
Phương thức thanh toán
Giao hàng
Dch v chăm soc khách hàng
Chất lượng sn phm
Hình 2. 1 Khung phân tích cho nghiên cứu
Nguồn :Trương Thị Thúy Vị (2021)
4. Các giã thuyết nghiên cứu
4.1 Chất lượng của Website
Chất lượng của wedsite ảnh hưởng đến sự tin cậy của khách hàng trong
thương mại điện tử, một website tốt sẽ tạo cho khách hàng hàng của mình sự
tin tưởng tin cậy tđó giúp cho khách hàng cảm nhận được chất lượng
dịch vụ nghiên cứu của Lee & Lin (2005) cũng cho thấy như vậy.Website tốt
cũng sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin khách hàng cần để mua hàng về
từ các cửa hàng online , tạo dựng lòng tin đối với khách hàng nhiều hơn từ đó
lôi kéo nhiều khách hàng đến đó hơn.
lOMoARcPSD| 45474828
4.1 Phương thức thanh toán
Khách hàng tìm đến các sản thương mại điện tbởi sự tiện lợi nhanh
chóng để tiếp nối sự tiện lợi đó khách hàng không thể sử dụng các phương pháp
thành toán rường rà như mua hàng trực tiếp được chính thế các sàn thương
mại điện tử ngày nay sử dụng các phương thức thanh toán như thanh toán bằng
thẻ tín dụng, tiền mặt, hoặc điện tử. Phần lớn người tiêu dùng sẽ lựa chọn
các phương thức thanh toán an toàn, tiện lợi có tính bảo mật. Trên cơ sở đó
tác giả đưa ra giả thuyết phương thức thanh toán ảnh hưởng đến sự tin cậy
của khách hàng trong thương mại điện tử
4.2 Giao hàng
Giao hàng hình thức di chuyển kiện hàng từ tay người bán đến với người
mua. Giao hàng đến tận nơi tận tay khách hàng là một việc khá phổ biến trong
các sàn thương mại điện tử ngày nay cuộc chiến về giao hàng nhanh trong
kinh doanh vẫn là một bài toán khó nhằn đối với các doanh nghiệp. Liu cộng
sự (2008) chỉ ra rằng giao hàng trên sẽ ảnh hưởng xấu đến mức đồ hài lòng
của khách hàng từ đó mất lòng tin dần dần vào thương mại điện tử. Do đó tác
giả đã đưa ra giã thuyết gia hàng ảnh hưởng đến sự tin cậy của khách hàng trong
thương mại điện tử.
4.3 Bảo mật thông tin
Bảo mật thông tin của khách hàng an toàn về thông tin mạng việc bảo
vệ các thông tin các nhân, các hthống thông tin tránh bị truy cập, tiết lộ ra n
ngoài, thương mại hóa thông tin của khách hàng nhằm đạt được lợi nhuận trong
kinh doanh. Nếu khách hàng cảm nhận được sự thông tin của nhân của mình
bị công bố ra bên ngoài hoặc bị thương mại hóa thì sự hài lòng của khách
hàng trong thương mại điện tử cũng sẽ giảm sút Christian France (2005)
cũng đồng ý với điều này.Vì vậy tác giả đã đưa ra giã thuyết bảo mật thông tin
có ảnh hưởng đến sự tin cậy của khách hàng trong thương mại điện tử.
lOMoARcPSD| 45474828
4.1 Dịch vụ chăm sóc khách hàng
Dịch vụ chăm sóc khách hàng là giải đáp thắc mắc, vấn khách hàng khi
họ gặp khó khăn. Một dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt sẽ tạo cho khách hàng
sự thận thiện tin cậy của một sàn thương mại điện tử , dịch vụ chăm sóc tốt sẽ
tạo cảm giác cho khách hàng là họ đang được quan tận hướng dẫn tận tình của
sản thương mại điện tử.Vì vậy tác giả đưa ra giã thuyết dịch vụ chăm sóc
khách hàng có ảnh hưởng đến sự tin cậy trong thương mại điện tử.
4.1 Chất lượng sản phẩm
Chất lượng của sản phẩm khi mua hàng sản phẩm mà khách hàng họ
mong muốn từ sản phẩm đó đáp ứng nhu vậy của họ hoặc vượt xa ngoài
mong đợi. Một hàng hóa chất lượng sẻ tạo tự thoải mái , hài lòng đến cho
khách hàng từ đó tạo dừng mt lòng tin đến thương mại điện tử . Nếu gặp phải
một hàng của chất lượng kém phản ứng này sẽ rất tiêu cực dẫn đến sự mất lòng
tin đến thương mại điện tử. Chính vậy nên tác giả đã đưa ra giã thuyết chất
lượng của sản phẩm có ảnh hưởng đến sự tin cậy của trong thương mại điện tử.
Chương III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Quy trình nghiên cứu
1.1 Thiết kế nghiên cứu
Nhằm để đảm bảo tính khoa học cho nghiên cứu nên nghiên cứu này sẽ được
thực hiện qua hai giai đoạn chính là nghiên cứu bộ nghiên cứu chính thức.
Bảng 3.1: Sơ đồ quá trình nghiên cứu
Bước
Dạng
nghiên cứu
Phương
pháp
Kỹ thuật
thu thập
dữ liệu
Địa điểm
1
Sơ bộ
Định tính
Thảo luận
nhóm
Tp.Nha
Trang
2
Chính thức
Định
lượng
Khảo sát
Online
Tp.Nha
Trang
Nguồn :tác giả xây dựng
lOMoARcPSD| 45474828
Quy trình nghiên cứu
Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu mục tiêu
nghiên cứu.
Bước 2 : Tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu, trên
cơ sở đó đưa ra môn hình nghiên cứu và thiết lập các giả thuyết nghiên cứu.
Bước 3: Soạn thảo bảng câu hỏi chỉnh sữa bảng câu hỏi. Từ đó xây
dựng lên một bảng thảo câu hỏi với các tháng đo lường của các nghiên cứu
trước đó đã được thiết lập . Sau đó các bảng câu hỏi được chuyển giao cho mỗi
nhân trong nhóm, từng thành viên trong nhóm sẽ tiến hành khảo sát. Cuối
cùng, một cuộc điều tra chính thức được tiến hành với 30 mẫu khảo sát.
Bước 4: Tác giả tiến các cuộc khảo sát thu thập dữ liệu tcác bảng câu
hỏi đã được gửi đến cho 30 người.
Bước 5: Chỉnh sữa và điều chỉnh các dữ liệu, độ tin cậy các phương pháp
đo lường được phân tích bởi Cronbach’s Alpha.
Bước 6: Kiểm tra các nghiên cứu xác định mối quan hệ của các nhân tố trong
mô hình nghiên cứu.
2. Thang đo cho các khái niệm nghiên cứu
Mục đích đề xây dựng các u hỏi cho nghiên cứu định lượng.Nghiên cứu
định tính được thực hiện theo phương pháp thảo luận nhóm dựa trên cơ sở của
các nghiên cứu trước đó.Trong nghiên cứu này một thuật ngữ “thương
mại điện tử nhằm để tạo sự gần gũi và dễ hiểu cho tất cả các thành phầm thanh
gia khảo sát nên tác giả đã thay thế bằng “mua hàng qua mạng ”.
Thang đo cần thiết để đo lường các biến khảo sát một cách chính xác,
chính vì lý do đó các biến khác nhau đã được lựa chọn với quy mô phù hợp.
Xác định vấn đề
nghiên cu
Mc tiêu nghiên
cu
Cơ sở
thuyết
Đề xut
mô hình
nghiên
cu và
các thang
đo
lOMoARcPSD| 45474828
các giã tin cy-ng: tính: tho thuyết Cronbach’s kho sát lun nhóm
Alpha
online
Kết lun
Kết qu và đưa ra
nghiên các gii
cu pháp
Hình 3. 1 Quy trình nghiên cứu của đề tài
Nguồn :tác giả tự xây dựng
Các biến được áp dụng theo thang đo Likert 5 điểm quy ước mức độ thang
đo theo điểm số như nhau :
1:Hoàn toàn không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung hòa (Bình thường),
4: Đồng ý, 5: Hoàn toàn đồng ý.
2.1 Thang đo cho khái niệm “Thiết kế website”
Thông tin của sản phẩm là ng cần thiết nó giúp các khách hàng thể biết
được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm từ đó tạo dựng lòng tin đối với sản phầm
cũng như đối với thương hiệu đó. Trong nghiên cứu của Lê Văn Huy &
Nguyễn Thị Hoài Ân (2013) cũng cho thấy thông tin được ghi trên website tác
động tích cực đến sự tin tưởng của khách hàng.Thang đo thiết kế website được
đo lường bằng 4 biến quan sát được thể hiện ở bảng 3.
Bảng 3.2 : Thang đo khái niệm “ thiết kế website”
Ký hiệu
biến
Biến quan sát
TKWS1
Website cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm
TKWS2
Anh (chị) cảm thấy website này dễ sử dụng
TKWS3
Website này luôn ở top đầu trên các công cụ tìm
kiếm thông tin(google,coccoc,…)
Kiểm định
X lý s liu:
phân tích độ
Nghiên
cứu định
Nghiên
cứu định
lOMoARcPSD| 45474828
Nguồn: tham khảo từ lý thuyết, các nghiên cứu trước đây và kết quả nghiên cứu định tính.
2.2 Thang đo cho khái niệm “bảo mật thông tin”
Dựa vào kết quả thảo luận tác giđã đưa ra các biến qua sát cho giã thuyết bảo
mật thông tin như sau:
Bảng 3.3 : Thang đo khái niệm “ bảo mật thông tin”
Ký hiệu
biến
Biến quan sát
BMTT1
Anh (chị) cảm thấy thông tin cá nhân của mình được
bảo mật tại trang web này
BMTT2
Anh (chị) cảm nhận được thông tin cá nhân của mình
sẽ không bị thương mại hóa
BMTT3
Anh (chị) e ngại tiết lộ thông tin khi mua sắp online
Nguồn: tham khảo từ lý thuyết, các nghiên cứu trước đây và kết quả nghiên cứu định tính.
2.3 Thang đo cho khái niệm “phương thức thanh toán”
Dựa vào kết quả thảo luận tác giả đã đưa ra các biến qua t cho giã thuyết
phương thức thanh toán như sau:
Bảng 3.4 : Thang đo khái niệm “phương thức thanh toán”
Ký hiệu
biến
Biến quan sát
PTTT1
Anh (chị) cảm thấy hài lòng với 2phương thức thanh
toán lnhư ‘’thẻ tín dụng, tiền mặt,ví điện tử’’
PTTT2
Gía phí khi thanh toán rẻ
PTTT3
Quá trình thanh toán vô cùng đơn giản
Nguồn: tham khảo từ lý thuyết, các nghiên cứu trước đây và kết quả nghiên cứu định tính.
2.4 Thang đo cho khái niệm “dịch vụ chăm sóc khách hàng”
lOMoARcPSD| 45474828
Dựa vào kết quả thảo luận tác giả đã đưa ra các biến qua sát cho giã thuyết
dịch vụ chăm sóc khách hàng như sau:
Bảng 3.6 : Thang đo khái niệm “ dịch vụ chăm sóc khách hàng”
Ký hiệu
biến
Biến quan sát
DVCS1
Anh (chị) có cảm thấy hài lòng với những chính sách
khuyến mãi khi mua hàng online
DVCS2
Khi gặp vấn đề nào đó trang wed thể hiện sự quan
tâm
DVCS3
Anh (chị) cảm thấy mọi thắc mắc đề được giải quyết
nhanh chóng
Nguồn: tham khảo từ lý thuyết, các nghiên cứu trước đây và kết quả nghiên cứu định tính.
2.1 Thang đo cho khái niệm “giao hàng”
Dựa vào kết quả thảo luận tác giả đã đưa ra các biến qua sát cho giã
thuyết giao hàng như sau:
Bảng 3.5 : Thang đo khai niệm “ giao hàng”
Ký hiệu
biến
Biến quan sát
GH1
Anh(chị) cảm thấy giao hàng tại website này đúng hẹn
GH2
Anh (chị) có thể theo dõi được quá trình giao hàng
GH3
Anh (chị) khó chịu khi bị giao hàng chậm
Nguồn: tham khảo từ lý thuyết, các nghiên cứu trước đây và kết quả nghiên cứu định tính.
2.1 Thang đo cho khái niệm “chất lượng sản phẩm”
Dựa vào kết quả thảo luận tác giả đã đưa ra các biến qua sát cho giã thuyết
chất lượng sản phẩm như sau:
Bảng 3.2 : Thang đo khái niệm “ chất lượng sản phẩm”
lOMoARcPSD| 45474828
Ký hiệu
biến
Biến quan sát
CLSP1
Anh (chị) có nhiều sự lựa chọn cho một loại sản
phẩm trên webside
CLSP2
Chất lượng sản phẩm được giao đúng như mong đợi
CLSP3
Khi mua hàng trên website thường không hoặc ít có
hàng giả, hàng kém chất lượng
Nguồn: tham khảo từ lý thuyết, các nghiên cứu trước đây và kết quả nghiên cứu định tính.
3. Nguồn số liệu được sử dụng cho nghiên cứu
Nguồn số liệu cho nghiên cứu chủ yếu là dữ liệu sơ cấp .Các số liệu này được
thực hiện qua việc điều tra online từ người dân sinh sống trong địa bàn Tp.Nha
Trang.
3.1 Kích thước và phương pháp chọn mẫu
Để chọn được kích thước mẫu phù hợp cho nghiên cứu thì cỡ mẫu tối thiểu
N 5*x (x tổng số biến quan sát) theo nghiên cứu của Hair các cộng
sự năm (1998). Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tố với
18 biến quan sát trong hình nghiên cứu chính thức.Do đó cỡ mẫu tối
thiểu phải n = 18*5 = 90. Nghiên cứu dự kiến điều tra 100 người dân
đã sử dụng thương mại điện tử trên địa bàn Tp. Nha Trang.
3.2 Thu thập dữ liệu
Bản câu hỏi để thu thập thông tin đã được gửi trực tiếp đến đối ợng khảo
sát đề nghị thời gian thu lại sau khi hoàn tất. Nhằm đảm bảo tính bảo
mật của người trả lời, trên bản câu hỏi đã cam kết chỉ sử dụng thông tin
cho mục đích nghiên cứu và cam kết bảo mật thông tin cho người trả lời.
3.3 Các phương pháp phân tích
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, nghiên cứu này sử dụng
các pháp phân tích sau:
lOMoARcPSD| 45474828
+ Phân tích độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
+ Thống kê mô tả
+ Phân tích hình cấu trúc (SEM) để kiểm định về mối quan hệ phức
tạp giữa các khái niệm của mô hình nghiên cứu
+ Phân tích phương sai (ANOVA)
Chương IV. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn dự kiến được cấu trúc bao gồm 5 chương:
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu
1.7. Cấu trúc của luận văn
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I.
II.
II.1. Các khái niệm
II.2. Các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan
II.3. Khung phân tích của nghiên cứu
II.4. Các giả thuyết nghiên cứu
II.5. Kết luận chương 2 Chương 3:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
I.
II.
III.
III.1.Quy trình nghiên cứu
III.2.Cách tiếp cận nghiên cứu
III.3.Phương pháp chọn mẫu và quy mô mẫu
lOMoARcPSD| 45474828
III.4.Loại dữ liệu và thu thập dữ liệu
III.5.Các công cụ phân tích dữ liệu
III.6.Kết luận chương 3
Chương 4: PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu
2.2. Phân tích kết quả nghiên cứu
2.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu
2.4. So sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước
2.5. Kết luận chương 4
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH
3.
3.1. Kết luận
3.2. Hàm ý chính sách
3.3. Những hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo
Chương V. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Tiến độ thực hiện nghiên cứu được trình bày như bảng dưới đây:
Bảng 5.1 : tiến độ thực hiện nghiên cứu
Hoạt động nghiên cứu
Thời gian thực hiện
Tháng 9
(Tuần)
Tháng10
(Tuần)
1. Đọc tài liệu liên quan
1
2. Hình thành vấn đề và mục tiêu
1
3. Suy nghĩ phương pháp nghiên cứu
2
4. Phác thảo phương pháp nghiên cứu
3
5. Thiết kế bảng câu hỏi
3
6. Thu thập số liệu
5
7. Mã hoá, nhập và phân tích số liệu
7

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45474828 lOMoAR cPSD| 45474828 lOMoAR cPSD| 45474828 LỜI CẢM ƠN TÓM TẮT MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ SƠ ĐỒ lOMoAR cPSD| 45474828
Chương I. GIỚI THIỆU 1. Vấn đề nghiên cứu
Trong những năm đầu của thế kỷ XXI chúng ra đã được chứng kiến bước
phát triển như vũ bão của khoa học, công nghệ trong tất cả các lĩnh vực. Những
thành tựu rực rỡ của ngàng công nghệ thông tin đã mở ra một thời kì phát triển
mới của nền kinh tế thế giới. Ngày nay, Internet đã trở thành một phương tiện
truy cập thông tin phổ biến trên toàn cầu. Với những ưu việt: diện giao dịch
rộng rãi nhất, thông tin nhanh nhất, bỏ qua mọi sự trở ngại về không gian và
thời gian, Chính điều đó đã làm thay đổi hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp, chuyền từ kinh doanh thương mại truyền thống sang thương mại điện
tử_ nó trở thành một công cụ vô cùng quan trọng để xây dựng và quảng bá
thương hiệu. Đất nước ta đang trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện
đại hoá nhằm phát triển kinh tế- xã hội, đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước
công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, từng bước bắt nhịp với xu thế
phát triển mới. Đại hội Đảng lần thứ VIII đã nêu định hướng phát triển “Khoa
học và công nghệ là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Kết hợp công
nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại; tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở
những khâu quyết định”. Đại hội Đảng lần thứ IX nhấn mạnh “Đi nhanh vào
một số ngành, lĩnh vực sử dụng công nghệ hiện đại, công nghệ cao…Tạo thị
trường cho khoa học và công nghệ, đổi mới cơ chế tài chính nhằm khuyến khích
sáng tạo và gắn ứng dụng khoa học và công nghệ với sản xuất, kinh doanh,
quản lý, dịch vụ. Có chính sách khuyến khích và buộc các doanh nghiệp đầu tư
vào nghiên cứu đổi mới công nghệ” Bám sát sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nước,
công nghệ thông tin đã có những phát triển vượt bậc, góp phần quan trọng vào
việc phát triển toàn diện nền kinh tế- xã hội nước ta, trong đó nổi bật là việc
nghiên cứu hoạt động bán hàng trong môi trường thương mại điện tử (TMĐT)
quốc tế. Tuy đây là một vấn đề còn khá mới mẻ nhưng nó đã và đang trở thành
một xu thế tất yếu và thu hút được không ít các doanh nghiệp Việt Nam, giúp
họ đáp ứng được yêu cầu phát triển xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới. lOMoAR cPSD| 45474828
Hiện nay xu hướng mua sắm trực tuyến đang ngày càng tăng nhanh tại các
quốc gia đang phát triển. Việt Nam là một quốc gia có tốc độ thâm nhập và phát
triển internet gần tương đương với các quốc gia như Trung Quốc, Phillipin và
Thái Lan. Tại Việt Nam, trong vòng 3 năm trở lại đây hoạt động mua sắm trực
tuyến đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Đã có đến35% hoạt động truy cập
internet dành cho mua sắm trực tuyến. Như vậy số lượng người sử dụng Internet
cho hoạt động mua sắm trực tuyến tại Việt Nam đang ngày càng tăng hứa hẹn
nhữngchuyển biến tốt đẹp cho các nhà kinh doanh trực tuyến. Tuy nhiên để đẩy
mạnh số người mua sắm trực tuyến thì các nhà DN kinh doanh trực tuyến Việt
Nam cần có những bước đầu tư mạnh mẽ hơn về cơ sở hạ tầng, các chính sách
bán hàng, dịch vụ chăm sóc khách hàng hay chính là nhữngchiến lược kinh
doanh cụ thể hơn nhằm tối đa hóa sự thỏa mãn khách hàng…
Tại Việt Nam theo sách trắng thương mại điện tử năm 2021, tỷ lệ người
dùng internet cho mua sắm trực tuyến đã tăng từ 77% trong năm 2019 lên 88%
trong năm 2020. Điều đó chứng tỏ do tác động của đại dịch Covid-19 kết hợp
với các yêu cầu về giãn cách, phong tỏa, nghị định 5K của chính phủ phần nào
đó đã làm người tiêu dùng quan tâm hơn đến mua sắp trực truyến.Bên cạch đó
cũng có những rũi ro khi mua sắp trực tuyến trong mùa đại dịch này như sau :
mua sắm qua mạng quá nhan và tiện lợi khiến cho phần lớn người tiêu dùng chi
tiêu vượt quá mức thu nhận của cá nhân và gia đình trong mua đại dịch này, chi
mua những thứ không cần thiết vì quá chán trong thời gian chờ nghỉ dịch bệnh,
người tiêu dùng phải đối mặt với các nguy cơ về mất quyền lợi khi mua hang
qua mạng như : không bảo mật thông tin khách hàng, hàng không giống như
quảng cáo, giao hàng lâu hơn so với dự kiến, không có nhiều phương thức thanh
toán hợp lý, sản phẩm không đúng với kích cỡ khi nhân hàng,.. Chính vì các lý
do trên làm cho phần nào người dần mất lòng tin vào thương mại điện tử. TP
Nha Trang cũng gặp các trường hợp tương tự như vậy, mặc dù là một thành
phố biển với thế mạnh về du lịch nhưng trong những năm gần đây TP Nha lOMoAR cPSD| 45474828
Trang còn chú trong về mảng kinh tế trong đó có thương mại điện tử. Vì vậy
cần phải có một đề tài nghiên cứu về các nhận tố ảnh hưởng đến sự tin cậy của
khách hàng trong thương mại điện tử ở Việt Nam (khu vực thành phố Nha Trang)
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 mục tiêu tổng quát
Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố tác động đến sự
tác động của khách hàng trong thương mại điện tử của Việt Nam (khu vực thành
phố Nha Trang). Trên cơ sở kết quả nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố tác
động đến ngành thương mại trực tuyến của khu vực thành phố Nha Trang để
đưa ra giải pháp phù hợp.
2.2 mục tiêu cụ thể
Xác định những nhân tố tác động như thế nào đến sự tin cậy trong thương
mại điện tử ở khu vực TP Nha Trang.
Ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đến việc mua hàng trên kênh thương
mại điện tử ở khu vực tp Nha Trang.
Đề xuất đưa ra các chính sách cho các doanh nghiệp để phát triển kênh
thương mại điện tử ở khu vực Nha Trang.
3. câu hỏi nghiên cứu
Nhân tố nào ảnh hưởng đến sự tin cậy của khách hàng trong thương mại điện tử ?
Trong các nhân tố ảnh hưởng đó thì nhân tố nào ảnh hưởng nhiều và nhân
tố nào ảnh hưởng ít ?
Đặc điểm cá nhân của khách hàng có ảnh hưởng đến sự tin cậy của khách
hàng trong thương mại điện tử hay không ? lOMoAR cPSD| 45474828
4. Đối tương nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1 đối tượng nghiên cứu
GĐối tượng nghiên cứu: là tìm hiểu những vấn đề mặt thực tiễn, về mặt lý
luận khoa học có liên quan đến các nhân số ảnh hưởng đến sự tin cậy trong
thương mại điện tử trong khu vực Tp. Nha Trang.
Khách thể nghiên cứu: Đối tượng được khảo sát sẽ bao gồm tất các nam
và nữ đã từng có tham gia thương mại điện tử tại Tp. Nha Trang.
4.2 phạm vi nghiên cứu về không gian : Nghiên cứu trên quy mô 100
mẫu ngẫu nhiên từ người
dân trên địa bàn Tp. Nha Trang.
về thời gian :Thời gian khảo sát dữ liệu dự kiến từ tháng 10 đến đầu tháng 11 năm2021.
về nội dung : Tổng quan lý thuyết nền và các nghiên cứu liên quan đến sự
tin cậy của khách hàng trong thương mại điện tử; phân tích đánh giá các yếu tố
tác động đến sự tin cậy của khách hàng; từ đó đưa ra các giải pháp nhằm giúp
các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến trên địa bàn Tp.Nha Trang nâng cáo
doanh số cũng như sự tin cậy của khách hàng.
5. ý nghĩa của đề tài về khoa học : Bổ sung thêm bằng chứng thực tiễn về
hoạt động thương mại điện tử tại Tp.Nha Trang về sự tin cậy của khánh hàng
trong thương mại điện tử.
về thực tiễn : Nghiên cứu cung cấp các luận cứ khoa học làm cơ sở xác
định các yếu tố tác động đến ngành thương mại trực tuyến của khu vực thành phố
Nha Trang giúp các doanh nghiệp đưa ra các giải pháp phù hợp cho hoạt động kinh doanh của mình.
Chương II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. Các lý thuyết liên quan
Trong những năm gần đây, có rất nhiều công trình nghiên cứu nhân tố
ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thương mại điện lOMoAR cPSD| 45474828
tử, Qua các lý thuyết đã được trứng minh và thực nghiệm nhiều nơi trên thế giới.
Qua đây, tác giả nghiên cứu dựa trên các mô hình đã được thực hiện: Mô
hình 6H trong nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch
vụ thương mại điện tử:
H1: Thiết kế trang web có mối quan hệ thuận chiều với sự hài lòng.
Website ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng của khách hàng cũng như cảm
nhận Sự hài lòng của khách hàng trong TMĐT có liên quan đến chất lượng thiết
kế trang web (Cho & Park, 2001). Lee & Lin (2005) nhận thấy rằng, thiết kế
trang về chất lượng dịch vụ. Kết quả nghiên cứu của Liu.X & cộng sự (2008)
đã khẳng định thiết kế trang web có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng.
H2: Bảo mật có mối quan hệ thuận chiều với sự hài long.
Christian và France (2005) mối quan hệ tích cực giữa bảo mật thông tin
và sự hài lòng của khách hàng TMĐT. Như vậy, việc đảm bảo an toàn thông
tin khách hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ rủi ro khi giao dịch, góp
phần gia tăng sự hài lòng về dịch vụ TMĐT.
H3: Phương thức thanh toán có mối quan hệ thuận chiều đến sự hài lòng.
Người mua hàng luôn mong muốn các trang web bảo vệ dữ liệu cá nhân,
cung cấp phương thức thanh toán an toàn và duy trì quyền riêng tư của mọi giao
dịch trực tuyến (Franzak., 2001). Nghiên cứu của Grace và Chia-Chi (2009)
cho thấy khách hàng sẽ dựa trên các tiêu chí nhất định để đánh giá tính hữu
dụng và dễ sử dụng cho một trang web cụ thể, bao gồm tìm kiếm thông tin,
đăng ký internet và phương thức thanh toán. Tạo ra quy trình thanh toán dễ
dàng, thuận tiện và an toàn. Nghiên cứu của Nguyễn Tố Uyên (2016) cũng đã
khẳng định phương thức thanh toán ảnh hưởng thuận chiều đến sự hài lòng của
khách hàng người tiêu dùng.
H4: Giao hàng có mối quan hệ thuận chiều với sự hài long: Giao hàng tận
nơi là một việc rất phổ biến trong môi trường mua sắm trực tuyến hiện nay. lOMoAR cPSD| 45474828
Là khoảng thời gian cần thiết để gói hàng đi từ trung tâm phân phối đến
tận tay khách hàng (Christian & France, 2005); Syed và Norjaya (2010) chỉ ra
rằng hiệu suất giao hàng có ảnh hưởng đáng kể đến sự hài lòng của khách hàng.
Tương tự, Liu và cộng sự (2008) cũng cho kết quả tương tự và nêu rõ giao hàng
trễ ảnh hưởng xấu đến mức độ hài lòng của khách hàng. Do đó, tác giả đưa ra
giả thiết yếu tố giao hàng ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ giao vận TMĐT.
H5: Dịch vụ chăm sóc khách hàng có mối quan hệ thuận chiều với sự hài lòng.
Dựa trên kết quả nghiên cứu của Izy Hizza & cộng sự (2014) cho thấy dịch
vụ chăm sóc khách hàng có ảnh hưởng đến sự hài lòng và sự trung thành của
người tiêu dùng. Wolfinbarrgerhe & Gilly (2003), Liu X. & cộng sự (2008)
cũng khẳng định mối quan hệ cùng chiều giữa dịch vụ chăm sóc khách hàng và sự hài lòng.
H6: Chất lượng sản phẩm có mối quan hệ thuận chiều với sự hài lòng.
Chất lượng là sản phẩm được định nghĩa như khách hàng cảm thấy hài
lòng về một sản phẩm đáp ứng hoặc vượt quá mong đợi của mình. Nghiên cứu
của Curry và Sinclair (2002) chỉ ra mối quan hệ giữa chất lượng của sản
phẩm/dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng Kết quả nghiên cứu sự hài lòng
của khách hàng đối với dịch vụ mua sắm trực tuyến theo nhóm của Vũ Huy
Thông và Trần Mai Trang (2011) cho thấy chất lượng sản phẩm có mối quan
hệ cùng chiều với sự hài lòng.
2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan
Lê Văn Huy & Nguyễn Thị Hoài Ân (2013) đã tiến hành nghiên cứu cho
thấy thông tin được ghi trên website tác động đến sự tin cậy của khách hàng ( H1)
Nghiên cứu của Grace vàChia-Chi (2009) cho thấy khách hàng sẽ dựa trên
các tiêu chí nhất định để đánh giá tính hữu dụng và dễ sử dụng cho một trang
web cụ thể, bao gồm tìm kiếm thông tin, đăng ký internet và phương thức thanh lOMoAR cPSD| 45474828
toán. Tạo ra quy trình thanh toán dễ dàng, thuận tiện và an toàn là một trong
những yếu tố quan trọng giúp các trang thương mại điện tử có thể duy trì khách
hàng và tăng mức độ hài lòng của người tiêu dùng (H5)
Susan Kleinman (2012) đã tiến hành nghiên cứu cho thấy nhân tố phương
thức thanh toán là ảnh hưởng lớn nhất đến sự tin tưởng mua hàng của khách hàng (H3)
Syed và Norjaya (2010) đã tiến hành nghiên cứu và chỉ ra rằng hiệu suất
giao hàng có ảnh hưởng đáng kể đến sự hài lòng của khách hàng. Tương tự,
Liu và cộng sự (2008) cũng cho kết quả tương tự và nêu rõ giao hàng trễ ảnh
hưởng xấu đến mức độ hài lòng của khách hàng (H4)
Nguyễn Thị Ngọc Giàu (2016) ở thị trường TP. Hồ Chí Minh đã tiến hành
nghiên cứu thấy rằng sự hữu ích của doanh nghiệp và chất lượng sản phẩm là
những yếu tố chính tác động đến sự hài lòng của người tiêu dùng mua sắm online (H6)
Izy Hizza & cộng sự (2014) đã tiến hành nghiên cứu cho thấy cho thấy
dịch vụ chăm sóc khách hàng có ảnh hưởng đến sự hài lòng và sự trung thành
của người tiêu dùng. Wolfinbarrgerhe & Gilly (2003), Liu X. & cộng sự (2008)
cũng khẳng định mối quan hệ cùng chiều giữa dịch vụ chăm sóc khách hàng và sự hài lòng (H5)
3. khung phân tích nghiên cứu
Trên cơ sở các nghiên cứu thực nghiệm liên quan của Liu và cộng sự
(2008), Lê Văn Huy & Nguyễn Thị Hoài Ân (2013), của Grace vàChia-Chi
(2009), Susan Kleinman (2012), Syed và Norjaya (2010), Nguyễn Thị Ngọc
Giàu (2016), Izy Hizza & cộng sự (2014), Wolfinbarrgerhe & Gilly (2003),…
Tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu các yếu ảnh hưởng đến sự sự tin cậy của
khách hàng trong thương mại điện tử tại Việt Nam (khu vực TP. Nha Trang).
Nghiên cứu này tìm hiểu mối quan hệ giữa Thiết kế website (H1), Bảo mật lOMoAR cPSD| 45474828
thông tin (H2), Phương thức thanh toán (H3), Giao hàng (H4), Dịch vụ chăm
sóc khách hàng (H5) và Chất lượng sản phẩm (H6).
Dựa vào các căn cứ trên, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu như Hình 2.1. Thiết kế website Bảo mật thông tin Phương thức thanh toán Giao hàng
Dịch vụ chăm soc khách hàng Chất lượng sản phẩm
Hình 2. 1 Khung phân tích cho nghiên cứu
Nguồn :Trương Thị Thúy Vị (2021)
4. Các giã thuyết nghiên cứu
4.1 Chất lượng của Website
Chất lượng của wedsite ảnh hưởng đến sự tin cậy của khách hàng trong
thương mại điện tử, một website tốt sẽ tạo cho khách hàng hàng của mình sự
tin tưởng và tin cậy từ đó giúp cho khách hàng cảm nhận được chất lượng và
dịch vụ nghiên cứu của Lee & Lin (2005) cũng cho thấy như vậy.Website tốt
cũng sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin mà khách hàng cần có để mua hàng về
từ các cửa hàng online , tạo dựng lòng tin đối với khách hàng nhiều hơn từ đó
lôi kéo nhiều khách hàng đến đó hơn. lOMoAR cPSD| 45474828
4.1 Phương thức thanh toán
Khách hàng tìm đến các sản thương mại điện tử bởi sự tiện lợi và nhanh
chóng để tiếp nối sự tiện lợi đó khách hàng không thể sử dụng các phương pháp
thành toán rường rà như mua hàng trực tiếp được chính vì thế các sàn thương
mại điện tử ngày nay sử dụng các phương thức thanh toán như thanh toán bằng
thẻ tín dụng, tiền mặt, hoặc ví điện tử. Phần lớn người tiêu dùng sẽ lựa chọn
các phương thức thanh toán an toàn, tiện lợi và có tính bảo mật. Trên cơ sở đó
tác giả đưa ra giả thuyết phương thức thanh toán có ảnh hưởng đến sự tin cậy
của khách hàng trong thương mại điện tử 4.2 Giao hàng
Giao hàng là hình thức di chuyển kiện hàng từ tay người bán đến với người
mua. Giao hàng đến tận nơi tận tay khách hàng là một việc khá phổ biến trong
các sàn thương mại điện tử ngày nay và cuộc chiến về giao hàng nhanh trong
kinh doanh vẫn là một bài toán khó nhằn đối với các doanh nghiệp. Liu và cộng
sự (2008) chỉ ra rằng giao hàng trên sẽ ảnh hưởng xấu đến mức đồ hài lòng
của khách hàng từ đó mất lòng tin dần dần vào thương mại điện tử. Do đó tác
giả đã đưa ra giã thuyết gia hàng ảnh hưởng đến sự tin cậy của khách hàng trong thương mại điện tử.
4.3 Bảo mật thông tin
Bảo mật thông tin của khách hàng an toàn về thông tin mạng là việc bảo
vệ các thông tin các nhân, các hệ thống thông tin tránh bị truy cập, tiết lộ ra bên
ngoài, thương mại hóa thông tin của khách hàng nhằm đạt được lợi nhuận trong
kinh doanh. Nếu khách hàng cảm nhận được sự thông tin của cá nhân của mình
bị công bố ra bên ngoài hoặc bị thương mại hóa nó thì sự hài lòng của khách
hàng trong thương mại điện tử cũng sẽ giảm sút Christian và France (2005)
cũng đồng ý với điều này.Vì vậy tác giả đã đưa ra giã thuyết bảo mật thông tin
có ảnh hưởng đến sự tin cậy của khách hàng trong thương mại điện tử. lOMoAR cPSD| 45474828
4.1 Dịch vụ chăm sóc khách hàng
Dịch vụ chăm sóc khách hàng là giải đáp thắc mắc, tư vấn khách hàng khi
họ gặp khó khăn. Một dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt sẽ tạo cho khách hàng
sự thận thiện tin cậy của một sàn thương mại điện tử , dịch vụ chăm sóc tốt sẽ
tạo cảm giác cho khách hàng là họ đang được quan tận hướng dẫn tận tình của
sản thương mại điện tử.Vì vậy tác giả đưa ra giã thuyết là dịch vụ chăm sóc
khách hàng có ảnh hưởng đến sự tin cậy trong thương mại điện tử.
4.1 Chất lượng sản phẩm
Chất lượng của sản phẩm là khi mua hàng sản phẩm mà khách hàng họ
mong muốn từ sản phẩm đó là đáp ứng nhu vậy của họ hoặc vượt xa ngoài
mong đợi. Một hàng hóa có chất lượng sẻ tạo tự thoải mái , hài lòng đến cho
khách hàng từ đó tạo dừng một lòng tin đến thương mại điện tử . Nếu gặp phải
một hàng của chất lượng kém phản ứng này sẽ rất tiêu cực dẫn đến sự mất lòng
tin đến thương mại điện tử. Chính vì vậy nên tác giả đã đưa ra giã thuyết chất
lượng của sản phẩm có ảnh hưởng đến sự tin cậy của trong thương mại điện tử.
Chương III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Quy trình nghiên cứu
1.1 Thiết kế nghiên cứu
Nhằm để đảm bảo tính khoa học cho nghiên cứu nên nghiên cứu này sẽ được
thực hiện qua hai giai đoạn chính là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Bảng 3.1: Sơ đồ quá trình nghiên cứu Bước Dạng Phương Kỹ thuật Thời gian Địa điểm nghiên cứu pháp thu thập dữ liệu 1 Sơ bộ Định tính Thảo luận 10/2021 Tp.Nha nhóm Trang 2 Chính thức Định Khảo sát 11/2021 Tp.Nha lượng Online Trang
Nguồn :tác giả xây dựng lOMoAR cPSD| 45474828 Quy trình nghiên cứu
Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu.
Bước 2 : Tham khảo các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu, trên
cơ sở đó đưa ra môn hình nghiên cứu và thiết lập các giả thuyết nghiên cứu.
Bước 3: Soạn thảo bảng câu hỏi và chỉnh sữa bảng câu hỏi. Từ đó xây
dựng lên một bảng thảo câu hỏi với các tháng đo lường của các nghiên cứu
trước đó đã được thiết lập . Sau đó các bảng câu hỏi được chuyển giao cho mỗi
cá nhân trong nhóm, từng thành viên trong nhóm sẽ tiến hành khảo sát. Cuối
cùng, một cuộc điều tra chính thức được tiến hành với 30 mẫu khảo sát.
Bước 4: Tác giả tiến các cuộc khảo sát và thu thập dữ liệu từ các bảng câu
hỏi đã được gửi đến cho 30 người.
Bước 5: Chỉnh sữa và điều chỉnh các dữ liệu, độ tin cậy các phương pháp
đo lường được phân tích bởi Cronbach’s Alpha.
Bước 6: Kiểm tra các nghiên cứu và xác định mối quan hệ của các nhân tố trong mô hình nghiên cứu.
2. Thang đo cho các khái niệm nghiên cứu
Mục đích đề xây dựng các câu hỏi cho nghiên cứu định lượng.Nghiên cứu
định tính được thực hiện theo phương pháp thảo luận nhóm dựa trên cơ sở của
các nghiên cứu trước đó.Trong nghiên cứu này có một thuật ngữ là “thương
mại điện tử ” nhằm để tạo sự gần gũi và dễ hiểu cho tất cả các thành phầm thanh
gia khảo sát nên tác giả đã thay thế bằng “mua hàng qua mạng ”.
Thang đo là cần thiết để đo lường các biến khảo sát một cách chính xác,
chính vì lý do đó các biến khác nhau đã được lựa chọn với quy mô phù hợp. Đề xuất mô hình Xác định vấn đề Mục tiêu nghiên Cơ sở lý nghiên cứu thuyết cứu và nghiên cứu các thang đo lOMoAR cPSD| 45474828 Xử lý số liệu: Nghiên Nghiên Kiểm định phân tích độ cứu định cứu định
các giã tin cậy-lượng: tính: thảo thuyết Cronbach’s khảo sát luận nhóm Alpha online Kết luận Kết quả và đưa ra nghiên các giải cứu pháp
Hình 3. 1 Quy trình nghiên cứu của đề tài
Nguồn :tác giả tự xây dựng
Các biến được áp dụng theo thang đo Likert 5 điểm quy ước mức độ thang
đo theo điểm số như nhau :
1:Hoàn toàn không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung hòa (Bình thường),
4: Đồng ý, 5: Hoàn toàn đồng ý.
2.1 Thang đo cho khái niệm “Thiết kế website”
Thông tin của sản phẩm là vô cùng cần thiết nó giúp các khách hàng có thể biết
được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm từ đó tạo dựng lòng tin đối với sản phầm
cũng như đối với thương hiệu đó. Trong nghiên cứu của Lê Văn Huy &
Nguyễn Thị Hoài Ân (2013) cũng cho thấy thông tin được ghi trên website tác
động tích cực đến sự tin tưởng của khách hàng.Thang đo thiết kế website được
đo lường bằng 4 biến quan sát được thể hiện ở bảng 3.
Bảng 3.2 : Thang đo khái niệm “ thiết kế website” Ký hiệu Biến quan sát biến TKWS1
Website cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm TKWS2
Anh (chị) cảm thấy website này dễ sử dụng TKWS3
Website này luôn ở top đầu trên các công cụ tìm
kiếm thông tin(google,coccoc,…) lOMoAR cPSD| 45474828
Nguồn: tham khảo từ lý thuyết, các nghiên cứu trước đây và kết quả nghiên cứu định tính.
2.2 Thang đo cho khái niệm “bảo mật thông tin”
Dựa vào kết quả thảo luận tác giả đã đưa ra các biến qua sát cho giã thuyết bảo mật thông tin như sau:
Bảng 3.3 : Thang đo khái niệm “ bảo mật thông tin” Ký hiệu Biến quan sát biến BMTT1
Anh (chị) cảm thấy thông tin cá nhân của mình được
bảo mật tại trang web này BMTT2
Anh (chị) cảm nhận được thông tin cá nhân của mình
sẽ không bị thương mại hóa BMTT3
Anh (chị) e ngại tiết lộ thông tin khi mua sắp online
Nguồn: tham khảo từ lý thuyết, các nghiên cứu trước đây và kết quả nghiên cứu định tính.
2.3 Thang đo cho khái niệm “phương thức thanh toán”
Dựa vào kết quả thảo luận tác giả đã đưa ra các biến qua sát cho giã thuyết
phương thức thanh toán như sau:
Bảng 3.4 : Thang đo khái niệm “phương thức thanh toán” Ký hiệu Biến quan sát biến PTTT1
Anh (chị) cảm thấy hài lòng với phương thức thanh 2
toán như thẻ tín dụng, tiền mặt,ví điện tử’’ l ‘’ PTTT2
Gía phí khi thanh toán rẻ PTTT3
Quá trình thanh toán vô cùng đơn giản
Nguồn: tham khảo từ lý thuyết, các nghiên cứu trước đây và kết quả nghiên cứu định tính.
2.4 Thang đo cho khái niệm “dịch vụ chăm sóc khách hàng” lOMoAR cPSD| 45474828
Dựa vào kết quả thảo luận tác giả đã đưa ra các biến qua sát cho giã thuyết
dịch vụ chăm sóc khách hàng như sau:
Bảng 3.6 : Thang đo khái niệm “ dịch vụ chăm sóc khách hàng” Ký hiệu Biến quan sát biến DVCS1
Anh (chị) có cảm thấy hài lòng với những chính sách
khuyến mãi khi mua hàng online DVCS2
Khi gặp vấn đề nào đó trang wed thể hiện sự quan tâm DVCS3
Anh (chị) cảm thấy mọi thắc mắc đề được giải quyết nhanh chóng
Nguồn: tham khảo từ lý thuyết, các nghiên cứu trước đây và kết quả nghiên cứu định tính.
2.1 Thang đo cho khái niệm “giao hàng”
Dựa vào kết quả thảo luận tác giả đã đưa ra các biến qua sát cho giã thuyết giao hàng như sau:
Bảng 3.5 : Thang đo khai niệm “ giao hàng” Ký hiệu Biến quan sát biến GH1
Anh(chị) cảm thấy giao hàng tại website này đúng hẹn GH2
Anh (chị) có thể theo dõi được quá trình giao hàng GH3
Anh (chị) khó chịu khi bị giao hàng chậm
Nguồn: tham khảo từ lý thuyết, các nghiên cứu trước đây và kết quả nghiên cứu định tính.
2.1 Thang đo cho khái niệm “chất lượng sản phẩm”
Dựa vào kết quả thảo luận tác giả đã đưa ra các biến qua sát cho giã thuyết
chất lượng sản phẩm như sau:
Bảng 3.2 : Thang đo khái niệm “ chất lượng sản phẩm” lOMoAR cPSD| 45474828 Ký hiệu Biến quan sát biến CLSP1
Anh (chị) có nhiều sự lựa chọn cho một loại sản phẩm trên webside CLSP2
Chất lượng sản phẩm được giao đúng như mong đợi CLSP3
Khi mua hàng trên website thường không hoặc ít có
hàng giả, hàng kém chất lượng
Nguồn: tham khảo từ lý thuyết, các nghiên cứu trước đây và kết quả nghiên cứu định tính.
3. Nguồn số liệu được sử dụng cho nghiên cứu
Nguồn số liệu cho nghiên cứu chủ yếu là dữ liệu sơ cấp .Các số liệu này được
thực hiện qua việc điều tra online từ người dân sinh sống trong địa bàn Tp.Nha Trang.
3.1 Kích thước và phương pháp chọn mẫu
Để chọn được kích thước mẫu phù hợp cho nghiên cứu thì cỡ mẫu tối thiểu
N ≥ 5*x (x tổng số biến quan sát) theo nghiên cứu của Hair và các cộng
sự năm (1998). Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tố với
18 biến quan sát trong mô hình nghiên cứu chính thức.Do đó cỡ mẫu tối
thiểu phải là n = 18*5 = 90. Nghiên cứu dự kiến điều tra 100 người dân
đã sử dụng thương mại điện tử trên địa bàn Tp. Nha Trang.
3.2 Thu thập dữ liệu
Bản câu hỏi để thu thập thông tin đã được gửi trực tiếp đến đối tượng khảo
sát và đề nghị thời gian thu lại sau khi hoàn tất. Nhằm đảm bảo tính bảo
mật của người trả lời, trên bản câu hỏi đã cam kết chỉ sử dụng thông tin
cho mục đích nghiên cứu và cam kết bảo mật thông tin cho người trả lời.
3.3 Các phương pháp phân tích
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, nghiên cứu này sử dụng các pháp phân tích sau: lOMoAR cPSD| 45474828
+ Phân tích độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha + Thống kê mô tả
+ Phân tích mô hình cấu trúc (SEM) để kiểm định về mối quan hệ phức
tạp giữa các khái niệm của mô hình nghiên cứu
+ Phân tích phương sai (ANOVA)
Chương IV. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn dự kiến được cấu trúc bao gồm 5 chương: Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.3. Câu hỏi nghiên cứu
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu
1.7. Cấu trúc của luận văn
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT I. II. II.1. Các khái niệm
II.2. Các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan
II.3. Khung phân tích của nghiên cứu
II.4. Các giả thuyết nghiên cứu
II.5. Kết luận chương 2 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU I. II. III.
III.1.Quy trình nghiên cứu
III.2.Cách tiếp cận nghiên cứu
III.3.Phương pháp chọn mẫu và quy mô mẫu lOMoAR cPSD| 45474828
III.4.Loại dữ liệu và thu thập dữ liệu
III.5.Các công cụ phân tích dữ liệu III.6.Kết luận chương 3
Chương 4: PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu
2.2. Phân tích kết quả nghiên cứu
2.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu
2.4. So sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước 2.5. Kết luận chương 4
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH 3. 3.1. Kết luận 3.2. Hàm ý chính sách
3.3. Những hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo
Chương V. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Tiến độ thực hiện nghiên cứu được trình bày như bảng dưới đây:
Bảng 5.1 : tiến độ thực hiện nghiên cứu
Hoạt động nghiên cứu
Thời gian thực hiện Tháng 9 Tháng10 (Tuần) (Tuần)
1. Đọc tài liệu liên quan 1
2. Hình thành vấn đề và mục tiêu 1
3. Suy nghĩ phương pháp nghiên cứu 2
4. Phác thảo phương pháp nghiên cứu 3
5. Thiết kế bảng câu hỏi 3 6. Thu thập số liệu 5
7. Mã hoá, nhập và phân tích số liệu 7