Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học | Trường Đại học Nha Trang

Tài liệu gồm 47 trang, có 5 chương chính bao gồm các kiến thức cơ bản liên quan: các khái niệm và trình tự căn bản trong nghiên cứu khoa học, các phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính phổ biến trong lĩnh vực Xã hội nhân văn, các kỹ thuật phân tích số liệu cơ bản và những vấn đề cần quan tâm khi viết hoặc đánh giá các tài liệu khoa học giúp bạn ôn luyện và nắm vững kiến thức môn học Phương pháp nghiên cứu khoa học. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HC NHA TRANG

TS. LÊ VĂN HO
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
(Dùng cho sinh viên khối ngành Xã hội nhân văn)
LƯU HÀNH NI B
2015
1
MC LC
GII THIU ……………………………………………………………………………... 3
CHƯƠNG I: KHÁI NIM VÀ TRÌNH T TRONG KHOA HC VÀ NGHIÊN CU
KHOA HC ............................................................................................................ 4
I. KHOA HC
1. Khái nim khoa hc
2. Tri thc khoa hc và tri thc kinh nghim
3. Phân loi khoa hc
II. NGHIÊN CU KHOA HC
1. Khái nim nghiên cu khoa hc
2. Phân loi nghiên cu khoa hc
3. Các khái nim cơ bn ca nghiên cu khoa hc
4. Các yêu cu ca nghiên cu khoa hc
III. TRÌNH T NGHIÊN CU KHOA HC
BÀI TP CHƯƠNG I
CHƯƠNG II: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU ĐỊNH LƯỢNG.................... 11
I. CHN MU TRONG NGHIÊN CU ĐỊNH LƯỢNG
1. Lý do chn mu
2. Chn ngu nhiên
3. Chn ngu nhiên có h thng
4. Chn ngu nhiên phân tng
5. Chn ngu nhiên tp hp con
6. Kích thước mu
II. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CU ĐỊNH LƯỢNG
1. Mô hình mt nhóm-hu kim
2. Mô hình mt nhóm-tin kim-hu kim
3. Mô hình hai nhóm-hu kim
4. Mô hình hai nhóm tin kim-hu kim
5. Mô hình đa nhóm tin kim-hu kim
III. CÁC CÔNG C THU THP S LIU
1. B câu hi trc nghim
2. Bng câu hi điu tra-thăm dò
3. Phng vn
4. Quan sát
BÀI TP CHƯƠNG II
CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU ĐỊNH TÍNH........................ 18
I. S KHÁC NHAU GIA NGHIÊN CU ĐỊNH TÍNH VÀ NGHIÊN CU
ĐỊNH LƯỢNG
II. CHN MU VÀ TRÌNH T TRONG NGHIÊN CU ĐỊNH TÍNH
1. Chn mu
2. Trình t thu thp và x lý d liu
III. CÁC D
NG NGHIÊN CU ĐỊNH TÍNH
1. Phân tích nhân chng
2
2. Thu thp tư liu và các minh chng
IV. CÁC CÔNG C THU THP D LIU TRONG NGHIÊN CU ĐỊNH TÍNH
1. Phng vn sâu
2. Phương pháp dùng bng câu hi m
3. Các phương pháp khác
BÀI TP CHƯƠNG III
CHƯƠNG IV: X LÝ VÀ PHÂN TÍCH S LIU .................................................. 22
I. THNG KÊ MÔ T
1. Các giá tr đặc trưng ca mt mu
2. Mt s loi thng kê mô t
II. BÀI TOÁN SO SÁNH
1. T-test cho hai mu độc lp
2. T-test cho mu cp
3. T-test cho mt mu
III. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN TUYN TÍNH
1. S tương quan gia hai biến
2. Tính h s tương quan Pearson
3. Suy lun t h s tương quan
4. Xác định h s tương quan nh phn mm Microsoft Excel
BÀI TP CHƯƠNG IV
CHƯƠNG V: VIT CÁC TÀI LIU KHOA HC ................................................... 35
I. PHÂN LOI TÀI LIU KHOA HC
1. Bài báo và tham lun khoa hc
2. Báo cáo khoa hc
3. Lun văn khoa hc
4. Thông báo khoa hc
5. Tác phm khoa hc
6. K yếu khoa hc
7. Chuyên kho khoa hc
II. VIT BÀI BÁO VÀ THAM LUN KHOA HC
1. B cc ni dung
2. So sánh gia bài báo và tham lun khoa hc
III. VIT LUN VĂN KHOA HC
1. B cc ca ni dung lun văn khoa hc
2. B cc ca Tóm tt ni dung lun án
3. Mt s lưu ý
BÀI TP CHƯƠNG V
PH LC A: Bng giá tr t
crit.
................................................................................ 41
PH LC B: Bng giá tr r
crit.
................................................................................ 42
PH LC C: Mu thuyết minh đề tài NCKH ca SV ........................................... 43
TÀI LIU THAM KHO ........................................................................................ 47
3
GII THIU
Tài liu này được biên son nhm mc đích phc v cho sinh viên bc
đại hc thuc khi ngành hi nhân văn ca Trường Đại hc Nha
Trang hc tp hc phn “Phương pháp nghiên cu khoa hc” vi thi
lượng 2 tín ch.
Ni dung tài liu bao gm các khái nim trình t căn bn trong
nghiên cu khoa hc, các phương pháp nghiên cu đnh lượng định
tính ph biến trong lĩnh vc hi nhân văn, các k thut phân tích s
liu cơ bn nhng vn đề cn quan tâm khi viết hoc đánh giá các
tài liu khoa hc.
Tài liu đưc xây dng theo hướng đọng đ đáp ng hot đng hc
tp trên lp, vy để hiu sâu hơn v các vn đ liên quan, sinh viên
cn đọc thêm các tài liu được lit mc Tài liu tham kho.
Tác gi
4
CHƯƠNG I: KHÁI NIM VÀ TRÌNH T TRONG KHOA HC VÀ
NGHIÊN CU KHOA HC
I. KHOA HC
1. Khái nim khoa hc
Khoa hc là h thng tri thc v mi qui lut ca vt cht s vn động ca
vt cht, nhng qui lut ca t nhiên, xã hi, và tư duy” (Auger, 1961)
2. Tri thc khoa hc và tri thc kinh nghim
a. Tri thc khoa hc (Scientific knowledge): bao gm nhng hiu biết được
tích lu thông qua hot động nghiên cu được t chc trin khai da
trên các phương pháp khoa hc.
Ví d: Ba định lut ca Newton
b. Tri thc kinh nghim (Empirical knowledge): bao gm nhng hiu biết được
tích lu mt cách ngu nhiên thông qua cuc sng hàng ngày tin đề
cho s phát trin thành tri thc khoa hc.
Ví d: “Chun chun bay thp thì mưa, bay cao thì nng, bay va thì râm”
3. Phân loi khoa hc
Theo tác gi Vũ Cao Đàm (1999), khoa hc có th được phân loi như sau:
- Khoa hc t nhiên
- Khoa hc k thut và công ngh
- Khoa hc nông nghip
- Khoa hc sc kho
- Khoa hc xã hi và nhân văn
- Triết hc
II. NGHIÊN CU KHOA HC
1. Khái nim nghiên cu khoa hc
Nghiên cu khoa hc là s tìm kiếm nhng điukhoa hc chưa biết: hoc
phát hin bn cht s vt, phát trin nhn thc khoa hc v thế gii; hoc là
sáng to phương pháp mi và phương tin k thut mi đểm biến đổi s vt
phc v cho mc tiêu hot động ca con người (Vũ Cao Đàm, 2005)
2. Phân loi nghiên cu khoa hc
a. Phân loi theo chc năng nghiên cu:
o Nghiên cu mô t (Descriptive research): nhm đưa ra mt h thng
tri thc giúp con người phân bit các s vt, hin tượng xung
quanh; bao gm t định tính t định lượng, mô t mt s
vt, hin tượng riêng l hoc so sánh gia nhiu s vt, hin tượng
khác nhau.
5
d: Nghiên cu s thích ca khách du lch khi đến thăm thành
ph Nha Trang.
o Nghiên cu gii thích (Explanatory research): nhm làm các qui
lut chi phi các hin tượng, các quá trình vn động ca s vt.
Ví d: Nghiên cu nhng lý do khiến nhiu khách du lch nước ngoài
ít quay li Vit Nam nhiu ln.
o Nghiên cu d báo (Anticipatory research): nhm ch ra xu hướng
vn động ca các hin tượng, s vt trong tương lai
d: Nghiên cu các xu hướng tiêu sài ca khách du lch trong 10
năm ti.
o Nghiên cu sáng to (Creative research): nhm to ra các qui lut,
s vt mi hoàn toàn
Ví d: Nghiên cu mi liên h gia kết qu hc tp môn Văn vi thi
gian xem truyn hình ca hc sinh lp 12.
b. Phân loi theo tính cht ca sn phm nghiên cu:
o Nghiên cu cơ bn (Fundamental research): các nghiên cu nhm
phát hin thuc tính, cu trúc bên trong ca các s vt, hin tượng.
d: Tìm hiu nhng nguyên nhân khiến nhiu người nước ngoài
mun đến thăm Vit Nam.
o Nghiên cu ng dng (Applied research): vn dng thành tu ca
các nghiên cu cơ bn để gii thích s vt, hin tượng; to ra các
gii pháp, qui trình công ngh, sn phm để áp dng vào đời sng
và sn xut.
d: Nghiên cu nhng gii pháp nhm nâng cao lượng khách du
lch nước ngoài đến thăm Vit Nam.
o Nghiên cu trin khai (Implementation research): vn dng các
nghiên cu cơ bn và ng dng để t chc trin khai, thc hin
qui mô th nghim.
d: Nghiên cu th nghim vic áp dng Quy định v mc đồng
phc ca sinh viên ti Khoa Ngoi ng, trường ĐHNT.
c. Phân loi theo lĩnh vc nghiên cu (theo mu đề tài NCKH cp b ca B
GD&ĐT):
o T nhiên
o Xã hi-nhân văn
o Giáo dc
o K thut
o Nông lâm ngư
o Y dược
o Môi trường
3. Các khái nim cơ bn ca nghiên cu khoa hc
a. Đề tài nghiên cu (research project): mt hình thc t chc NCKH do
mt người hoc mt nhóm người thc hin đ tr li nhng câu hi mang
tính hc thut hoc ng dng vào thc tế. Mi đề tài nghiên cu tên đề
tài (research title), phát bi
u ngn gn khái quát v các mc tiêu
nghiên cu ca đề tài.
6
b. Nhim v nghiên cu (research topic): nhng ni dung được đặt ra để
nghiên cu trên cơ s tên đề tài nghiên cu đã được xác định.
c. Đối tượng nghiên cu (research focus): bn cht ct lõi ca s vt hay
hin tượng cn xem xét và làm rõ trong đề tài nghiên cu.
d. Mc tiêu và mc đích nghiên cu:
o Mc tiêu nghiên cu (research objective): nhng ni dung cn được
xem xét m trong khuôn kh đối tượng nghiên cu đã xác
định nhm tr li câu hi “Nghiên cu cái gì?”. Da trên mc tiêu,
các câu hi nghiên cu được xây dng.
o Mc đich nghiên cu (research purpose): ý nghĩa thc tin ca
nghiên cu. Mc đích tr li câu hi Nghiên cu nhm vào vic
gì?” hoc “ Nghiên cu để phc v cho cái gì?”
e. Khách th nghiên cu (research population): là s vt cha đng đối
tượng nghiên cu. Khách th nghiên cu th mt không gian vt lý,
mt quá trình, mt hot động, hoc mt cng đồng.
f. Đối tượng kho sát (research sample): mu đi din ca khách th
nghiên cu
g. Phm vi nghiên cu (research scope): s gii hn v đối tượng nghiên
cu, đối tượng kho sát thi gian nghiên cu (do nhng hn chế mang
tính khách quan và ch quan đối vi đề tài và người làm đề tài)
Hãy xem mt ví d trong lĩnh vc nghiên cu giáo dc:
Bng I.1
Đề tài nghiên cu Nghiên cu thc trng đề xut gii pháp
nhm hn chế quay cóp trong kim tra - thi ti
Trường ĐH Nha Trang
Nhim v nghiên cu - Tìm hiu thc trng ca hin tượng quay cóp
trong kim tra-thi ti trường ĐHNT
- Tìm hiu c nguyên nhân dn đến hin tượng
quay cóp trong kim tra-thi ti trường ĐHNT
- Đề xut các gii pháp nhm gim thiu hin tượng
quay cóp trong kim tra-thi ti trường ĐHNT
Đối tượng nghiên cu Các nguyên nhân dn đến hin tượng quay cóp
trong sinh viên.
Mc tiêu nghiên cu Tìm hiu thc trng các nguyên nhân ca hin
tượng quay cóp trong kim tra-thi ti trường ĐHNT,
t đó đề xut các gii pháp khc phc.
Mc đich nghiên cu Hn chế tình trng quay cóp trong kim tra-thi
trường ĐHNT, góp phn nâng cao cht lượng đào
to.
Khách th nghiên cu Sinh viên trường ĐHNT
Đối tượng kho sát Các sinh viên bc đại hc h chính qui năm 1 và 2
7
Phm vi nghiên cu Hin tượng quay cóp trong thi-kim tra hc k, din
ra t năm 2013 đến nay
Ví d: (phân bit gia mc đích và mc tiêu ca đề tài)
Đềi: "nh hưng ca phân N đến năng sut lúa Hè thu trng trên đất phù sa
ven sông Đồng bng Sông Cu Long".
Mc tiêu ca đề tài:
- Tìm ra được liu lượng bón phân N ti ưu cho lúa Hè thu.
- Xác định được thi đim và cách bón phân N thích hp cho lúa Hè thu.
Mc đích ca đề tài: Làm tăng năng sut lúa hè thu, t đó góp phn làm
thu nhp cho người nông dân trng lúa.
4. Các yêu cu ca nghiên cu khoa hc
Khi tiến hành mt đề tài NCKH, cn đảm bo các yêu cu sau:
a. Xác đnh rõ nhim vđối tượng nghiên cu
b. Xác đnh rõ mc tiêu và mc đích nghiên cu
c. Xác đnh rõ đối tượng kho sát và phm vi nghiên cu
d. Xác đnh rõ phương pháp nghiên cu
e. Xác đnh rõ tính kh thi ca nghiên cu trên các mt:
o Điu kin cơ s vt cht
o Điu kin tài chính
o Điu kin thi gian
o Điu kin nhân lc
III. TRÌNH T NGHIÊN CU KHOA HC
Trình t ca mt hot đng NCKH th được khái quát thành 7 bước như sau
(Ary et al., 2010):
Bng I.2
Bước Ni dung
1 La chn vn đề nghiên cu
2 Tng quan tài liu
3 Thiết kế nghiên cu
4 Thu thp d liu
5 Phân tích d liu
6 Tng hp kết qu và kết lun
7 Báo cáo kết qu
8
Bước 1: La chn vn đề nghiên cu (Selecting a problem)
Xác định đề tài, nhim v đối tượng nghiên cu, mc tiêu mc đích
nghiên cu, các câu hi nghiên cu cn được tr li và các gi thuyết ban đầu
tương ng (nếu cn thiết), đi tượng kho sát và phm vi nghiên cu.
Bước 2: Tng quan tài liu (Reviewing the literature on the problem)
Tng quan các công trình nghiên cu đã có, các ngun thông tin, tư liu
liên quan đến vn đề nghiên cu. Căn c trên kết qu tng quan này để tiếp
tc hoàn thin vn đề nghiên cu, c câu hi nghiên cu các gi thuyết
ban đầu.
Bước 3: Thiết kế nghiên cu (Designing the research)
Bao gm các ni dung: la chn phương pháp nghiên cu, phương pháp
công c thu thp d liu, mu kho sát, d kiến tiến độ.
Bước 4: Thu thp d liu (Collecting the data)
T chc thu thp các thông tin định tính hoc định lượng theo các phương
pháp và công c đã chn bước 3.
Bước 5: Phân tích d liu (Analyzing the data)
T các thông tin thu thp được, s dng các công c thng hoc các
phương pháp đặc thù để x lý và phân tích d liu.
Bước 6: Tng hp kết qu kết lun (Interpreting the findings and stating
conclusions)
Khái quát hoá các kết qu x phân tích d liu nhm tr li các câu hi
nghiên cu, cung cp các kết lun và các đề xut, kiến ngh (nếu cn thiết).
Bước 7: Báo cáo kết qu (Reporting results)
Người nghiên cu lp báo cáo kết qu nghiên cu để gi đến nhân, t
chc quan tâm hoc chu trách nhim qun lý.
Hình I.1: Trình t ca hot động NCKH
La chn vn đ
nghiên cu
Tng quan tài liu
Thiết kế nghiên cu
Thu thp d liu
Phân tích d liu
Tng hp kết qu
và kết lun
Báo cáo kết qu
9
Ví d (v câu hi nghiên cu và gi thuyết ban đầu):
Nhim v nghiên cu: “Tìm hiu các nguyên nhân dn đến hin tưng
quay cóp trong kim tra-thi ti trường ĐHNT”
- Câu hi nghiên cu: “Nhng yếu t tác động đến hin tượng quay
cóp trong kim tra-thi ti trường ĐHNT?”
- Gi thuyết ban đầu: “Các yếu t tác động đáng k đến vic sinh viên
quay cóp trong kim tra-thi ti trường ĐHNT gm có: công tác coi thi, công
tác ra đề thi, tâm lý coi trng đim thi trong SV”
Nhim v nghiên cu: “Tìm hiu các nguyên nhân làm tr con hư đốn”
- Câu hi nghiên cu: “Tr hư ti ai?”
- Gi thuyết ban đầu:
o Gi thuyết 1: “Con hư ti m
o Gi thuyết 2: “Con hư ti cha”
o Gi thuyết 3: “Cháu hư ti bà”
Tác gi T Thành (1993) đã nêu ra 10 câu hi gi ý đ hướng dn các nghiên
cu sinh xây dng đề tài NCKH như sau:
1) Đề tài có mi m không?
2) Mình có thích không?
3) Nghiên cu đề tài này có li ích gì?
4) Mình có đủ kh năng để nghiên cu đề tài này không?
5) Có tài liu tham kho liên quan đến đề tài này không?
6) Thi gian thc hin s mt độ bao lâu?
7) đủ phương tin cn thiết để nghiên cu không?
8) Đối vi đề tài này có phương pháp để nghiên cu không?
9) Đề tài nên được gii hn như thế nào?
10) Có người hướng dn không?
10
BÀI TP CHƯƠNG I
1. Làm vic theo nhóm. Mi nhóm xây dng 04 đề tài nghiên cu thuc 04
loi: nghiên cu t, nghiên cu gii thích, nghiên cu d báo, nghiên
cu sáng to.
2. Làm vic theo nhóm. Mi nhóm xây dng 03 đề tài nghiên cu thuc 03
loi: nghiên cu cơ bn, nghiên cu ng dng, nghiên cu trin khai.
3. Làm vic theo nhóm. Mi nhóm xây dng mt đ i nghiên cu chi tiết
hoá các ni dung như Bng I.1. Sau đó, xây dng các câu hi nghiên cu
và các gi thuyết ban đầu.
4. Làm vic theo nhóm. Mi nhóm tìm mt bài báo nghiên cu (trên internet
hay tp chí, tiếng Vit hoc Anh) trong đó nêu các câu hi nghiên cu
và gi thuyết ban đầu.
11
CHƯƠNG II: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU ĐỊNH LƯỢNG
I. CHN MU TRONG NGHIÊN CU ĐỊNH LƯỢNG
1. Lý do chn mu
Khách th nghiên cu cũng như đối tượng kho sát ca mt đề tài khoa hc
thường qui ln, vượt xa kh năng tiến hành nghiên cu trên tng
th. vy, cn nhng phương pháp khoa hc giúp người nghiên cu
th tiến hành kho sát trên mt mu nh hơn nhiu so vi qui ca khách
th nghiên cu hoc đối tượng kho sát nhưng vn th đưa ra nhng kết
lun có tính khái quát cao và giá tr. Có mt s cách chn mu ph biến sau:
2. Chn ngu nhiên (Simple random sampling)
T tp hp chính (population), chn ngu nhiên mt s lượng nh hơn cho
mu qui định. Vic chn ngu nhiên th tiến hành theo phương thc bc
thăm hoc nh vào phn mm chn ngu nhiên ca máy tính.
3. Chn ngu nhiên có h thng (Systematic sampling)
T danh sách ca tp hp chính, chn ngu nhiên mt cá th đầu tiên. Các cá
th được chn theo sau nm cách cá th trước đó mt giá tr xác định.
d: T danh sách 100 người, ta mun chn ra 10 người. Gi s người th
nht được chn ngu nhiên s th t 35. Vy chín người còn li s s
th t là: 45, 55, 65, 75, 85, 95, 5, 15, 25.
4. Chn ngu nhiên phân tng (Stratified random sampling)
Chia tp hp chính thành nhiu tp hp con da trên các đặc đim chung
chng hn gii tính, la tui, quê quán,… Sau đó chn ngu nhiên s lưng
qui định t các tp hp con này.
d: Hãy chn ngu nhiên 100 GV trong s 500 GV ca mt trường đại hc
để tham gia vào mt cuc thăm dò, sao cho s GV này có s cân bng v gii
tính và lĩnh vc ging dy (khoa hc t nhiên và khoa hc xã hi-nhân văn).
Lưu ý: Các yếu t dùng để phân tng được la chn da trên yêu cu ca
vi
c chn mu và mc tiêu nghiên cu.
Tng
s GV
(500)
GV khi
TN
(300)
GV khi
XH-NV
(200)
Nam(180)
N
(
12
0)
Nam (90)
N
)
25 GV
25 GV
25 GV
25 GV
12
5. Chn ngu nhiên tp hp con (Cluster sampling)
Tương t như phương pháp chn ngu nhiên phân tng. Ch khác sau khi
chia tp hp chính thành nhiu tp hp con, ch mt s tp hp con được
chn (ngu nhiên hoc đáp ng tính thun li) trước khi chn ngu nhiên các
th t các tp hp con đó. Cách ly mu này thường đưc dùng khi không
thđủ danh sách ca tt c các tp hp con.
Ví d: Mt nghiên cu cn tiến hành trên 100 GV trung hc ph thông ca mt
thành ph. Gi s thành ph đó 30 trường THPT. Người nghiên cu th
chn ra ngu nhiên 10 trường, sau đó chn ngu nhiên 10 GV t mi trường.
6. Kích thước mu (Sample size)
V nguyên tc, sau khi đã tuân th theo mt cách chn mu tính khoa hc,
mu càng ln thì kết qu thu được càng độ tin cy cao. Nhưng giá tr ti
thiu ca mu bao nhiêu? Giá tr này ph thuc vào c yếu t sau
(Schumacher & McMillan, 1993):
- Loi nghiên cu: nếu nghiên cu v s tương quan gia các mu con (là
mu ng vi kết qu phân tng cui cùng) thì độ ln ti thiu ca mi mu
con là 15. Đối vi các nghiên cu nng v kho sát (survey), kích thước ti
thiu ca mi mu con là 100, ca các mu ph ca mu con (nếu có) là t
20-50.
- S lượng biến kho sát: nghiên cu càng bao gm nhiu biến kho sát,
kích thước ca mu càng phi ln. ch thước ti thiu ca mi mu con
cn gp 4-5 ln s biến kho sát (Hoàng Trng & Chu N.M. Ngc, 2008).
- Yêu cu v tính chính xác: nghiên cu đòi hi tính chính xác càng cao, kích
thước ca mu càng phi ln.
- Tm quan trng ca nghiên cu: nghiên cu càng tm quan trng, kích
thước ca mu càng phi ln.
- Năng lc tài chính: kh năng tài chính càng hn hp, kích thước ca mu
càng ly gn đến giá tr ti thiu.
II. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CU ĐỊNH LƯỢNG
1. Mô hình mt nhóm hu kim (One-group posttest-only design)
A: mu nghiên cu; X: tác động (treatment); O: hu kim (posttest)
Theo mô hình này, các th trong mu nghiên cu s tham gia vào mt hu
kim (kim tra đầu ra) sau mt quá trình tiếp nhn mt tác động nào đó.
d: Sau thi gian được theo hc mt môn hc đặc bit nào đó (X), các hc
viên (A) tham gia mt cuc kim tra (O) để được đánh giá kh năng tiếp thu
môn hc.
hình này ch
nên được dùng khi biết chc chn các thông s đầu vào ca
mu nghiên cu (vd: đim TOEIC đầu vào ca mt lp tiếng Anh).
Thi gian
A
X O
13
2. nh mt nhóm tin kim - hu kim (One-group pretest-posttest
design)
A: mu nghiên cu; X: tác động (treatment); O
1
: tin kim (pretest); O
2
: hu kim (posttest)
Theo mô hình này, các th trong mu nghiên cu s tham gia vào mt tin
kim (kim tra đầu vào) trước khi bt đầu mt quá trình tiếp nhn mt tác
động nào đó. Sau khi kết thúc tác động, các th s tham gia vào mt hu
kim (có tính cht/độ khó tương đương vi tin kim). Kết qu hu kim được
so nh vi kết qu ca tin kim để đánh giá v s phát trin ca c th
thông qua tác động này.
Lưu ý khi dùng hình này cn phi đánh giá đúng các tác động khác lên
các cá th trong quá trình nghiên cu.
Ví d: Mt GV mun tìm hiu s thay đổi v kiến thc ca SV đối vi môn hc
Pháp lut đi cương thông qua mt bài trc nghim được áp dng trước
ngay sau khi kết thúc môn hc. Tuy kết qu ln trc nghim sau cao hơn ln
trc nghim đầu, GV khó th đưa ra kết lun v s thay đổi do môn hc
mang li bi trong sut thi gian hc, các phương tin báo-đài thường xuyên
có nhng chương trình v giáo dc pháp lut cho thanh niên.
3. Mô hình hai nhóm hu kim (Posttest-only with nonequivalent groups)
Theo hình này, cn phi hai mu: mu nghiên cu (thí nghim) A
mu đối chng B. Mu A chu tác động X trong quá trình nghiên cu trong khi
mu B không chu tác động đặc bit nào. Vào cui giai đon nghiên cu, c
hai mu đều tham gia hu kim để đánh giá s khác bit ca mu A so vi
mu B dưới tác động X. Điu kin áp dng hình này thi đim xut
phát, hai mu A và B đều tương đương nhau v tính cht/năng lc cn nghiên
cu. Điu này có th thc hin bng cách bc thăm ngu nhiên t mt tp hp
chính để có hai mu A và B.
Ví d: Mt GV dy hai lp trình độ đầu vào ngang nhau. GV này mun xem
th liu mt phương pháp ging dy đặc bit nào đó (X) có th giúp SV hc tt
hơn hn hay không. Lp A được dy theo phương pháp đc bit X, còn lp B
được dy theo li truyn thng. Kết thúc môn hc, GV cho c hai lp cùng làm
mt bài kim tra năng lc (O) để đánh giá hiu qu ca phương pháp ging
dy mi.
4. hình hai nhóm tin kim - hu kim (Pretest-posttest control group
design)
Thi gian
A
X O
2
O
1
A
B
X O
O
Th
i gian
A
B
X O
2
O
2
Thi gian
O
1
O
1
14
hình này ch khác hình hai nhóm-hu kim ch trước khi mu A chu
tác động X, c hai mu đều tham gia mt tin kim ging nhau (O
1
). Nh tin
kim này, không nhng kết qu th cho biết s khác bit gia A B,
còn cho thy s phát trin ca mu A dưới tác động X. Trong mô hình này, hai
mu A, B th được xây dng t vic bc thăm ngu nhiên t tp hp chính
để có s tương đương nhau. Trong trường hp không th có s tương đương
được, th dùng phương pháp hiu chnh kết qu tin kim để đánh giá s
khác bit đối vi hu kim.
d: Mt người nuôi heo mun kim tra tính hiu qu ca mt loi thc ăn
công nghip mi (X) bng cách cho mt nhóm heo ăn th (nhóm A). Trước đó,
nhóm heo này đã được kim tra n nng (O
1
) để so sánh vi mt nhóm heo
khác được cho ăn cám nh thường (nhóm B). Sau hai tun th nghim, hai
nhóm heo được cân li (O
2
) để đánh giá cht lượng ca loi thc ăn mi.
5. hình đa nhóm tin kim - hu kim (Pretest-posttest comparison
group design)
Tương t như hình hai nhóm tin kim-hu kim, ch khác trong trường
hp này đến ba (hay nhiu hơn na) mu nghiên cu A, B, C; n mu D
là mu đối chng. Vi ba tác động khác nhau X
1
, X
2
, X
3
, chúng ta có th đánh
giá và so sánh tác động ca chúng lên ba mu thí nghim cũng như so sánh
vi mu đối chng (không chu tác động đặc bit nào).
Mi đe da đến độ tin cy ca hình này là ch các cá th trong các mu
th chu các tác động không mong mun lên chúng hoc chu nh hưởng
ca các tác động t bên ngoài, t đó nh hưởng đến tính chính xác, khách
quan ca các tác động được nghiên cu.
d: Mt người trng rau mun đánh giá tính hiu qu ca 3 loi phân bón
mi (X
1
, X
2
, X
3
) bng cách bón 3 loi phân này trên 3 lung rau khác nhau (A,
B, C). Trước đó, chiu cao ca các rau mm ti 3 lung này đã được kim tra
(O
1
) đ bo đảm chúng tương t như chiu cao ca các rau mm ti mt
lung không được bón phân thêm (D). Sau mt tháng, chiu cao ca các
cây rau ti 4 lung được đo li (O
2
) để trên cơ s đó đưa ra kết lun v loi
phân bón thích hp nht.
Mi đe da đến độ tin cy ca kết qu nghiên cu trên gm:
- Do các lung rau nm gn nhau, nước tưới có th làm các loi phân
bón mi thâm nhp vào các lung khác nhau.
- Chế độ chiếu sáng ca mt tri ti các lung rau là không như nhau.
III. CÁC CÔNG C THU THP S LIU
1. B
câu hi trc nghim (test)
Trong lĩnh vc giáo dc, có các loi trc nghim sau:
A
B
C
D
X
1
X
2
X
3
O
2
O
2
O
2
O
2
Thi gian
O
1
O
1
O
1
O
1
15
a. Trc nghim đầu vào (placement test): đánh giá ban đầu nhm mc đích
nm bt trình độ người hc.
b. Trc nghim tim năng (aptitude test): nhm đánh giá kh năng ca người
hc v mt hướng chuyên môn nào đó.
c. Trc nghim chn đoán (diagnostic test): nhm phát hin nhng quan
nim/nhn thc sai, không phù hp vi khoa hc.
d. Trc nghim quá trình (formative test): nhm đánh giá s tiếp thu ca
người hc sau mt giai đon nht định.
e. Trc nghim chung cuc (summative test): nhm đánh giá s tiếp thu ca
người hc sau mt khoá hc.
2. Bng câu hi điu tra-thăm dò (questionaire)
Bng câu hi điu tra-thăm công c ph biến nht để thu thp s liu
trong lĩnh vc hi-nhân văn. Trước khi đặt vn đ biên son chúng, hãy tìm
hiu xem th đã có mt b câu hi chun được biên son phù hp vi yêu cu
ca mình không. Bi l nếu chưa đủ kinh nghim biên son, không d y
dng được mt b câu hi có độ giá trđộ tin cy tt.
a. Nhng lưu ý khi viết bng câu hi:
o Cn phn gii thiu, phn kết thúc, phn bo đảm gi mt
thông tin
o Hình thc bng hi cn ràng, trình bày đẹp, tính lôgic cao, gn
gàng
o bin pháp giúp đạt hiu qu thu v cao (vd: gi quà tng cho
nhng người tr li sm)
o Có thi hn tr li hp lý
o Xây dng các câu hi định tính và định lượng trong cùng bng hi
o Mt s lưu ý khi viết các câu hi:
Cn chính xác v ng pháp, cách dùng t, không viết tt
Hướng dn rõ cách tr li, nếu cn cho ví d mu
Dành đủ các khong trng để viết, nếu cn thì gch sn các
đường dòng
B trí các câu hi cùng tính cht gn nhau
Mi câu hi ch nên nêu ra mt ni dung
b. c dng câu hi:
o Câu hi m (open item):
d: Anh/ch hãy nhn xét v ưu nhược đim ca phương pháp ging
dy đang được áp dng:
- Ưu đim: ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
- Nh
ược đim: ………………………………………………………………….
16
………………………………………………………………………………….
o Câu hi đóng (closed item):
Ví d: Thâm niên công tác ging dy ca anh/ch: ……..
o Câu hi la chn phương án (checklist item):
Ví d: Mc lương tháng hin nay ca anh/ch:
Dưới 2 triu đồng
T 2 triu đến dưới 4 triu đồng
T 4 triu đến dưới 6 triu đồng
Trên 6 triu đồng
o Câu hi la chn theo thang (scaled/ranked item):
Ví d:
Đánh giá ca anh/ch v hiu qu ca lp hc (khoanh tròn con s
tương ng trên thang mc độ):
Rt không hiu qu Rt hiu qu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
c. Mt s thang đo mc độ:
-
Đúng Sai
- Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến
- Rt đúng Đúng Không đúng lm Không đúng Rt không đúng
- Rt kém 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Rt tt
3. Phng vn (interview)
Phng vn trong nghiên cu định lượng thường mt hình thc ly thông tin
da trên bng hi, được dùng trong các trường hp:
- Người tr li th không điu kin để viết (vd: phng vn trên đường
ph) hoc không biết viết
- Cn ly thông tin nhanh, chính xác (vì người phng vn t ghi)
- Bo đảm t l thu hi cao
4. Quan sát (observation)
Quan sát trong nghiên cu định lượng nhm thng kê các s kin, hành vi ca
đối tượng kho sát. vy trước khi quan sát cn xác lp c th ni dung ca
các s kin, hành vi cn nghiên cu. th quan t trc tiếp hoc gián tiếp
thông qua các công c.
Ví d: Quan sát (trc tiếp hoc gián tiếp) và thng kê các hành vi ca SV trong
mt tiết trên lp theo các tiêu chí sau:
- S SV ng gt: …..
- S SV nói chuyn riêng: …..
- S SV có ghi chép bài ging: …..
- S SV nêu câu hi hoc tham gia tho lun: …..
17
BÀI TP CHƯƠNG II
1. Lp kế hoch chn mu ngu nhiên phân tng để t chc thăm ý kiến
500 SV trong trường ca anh/ch v mt vn đề nào đó. Cho biết ni dung
vn đề cn thăm dò và các yếu t phân tng.
2. Lp kế hoch chn mu ngu nhiên tp hp con để t chc thăm dò ý kiến
(bng bng câu hi) 200 khách du lch ca các khách sn Nha Trang v
mt vn đề nào đó.
3. Xây dng mô hình đa nhóm tin kim-hu kim cho mt nghiên cu v ba
kiu tác động (cn c th ni dung) lên đối tượng kho sát. Mi đe do đến
độ tin cy ca mô hình này là gì?
4. Xây dng mt bng câu hi nhm ly ý kiến ca khách du lch Vit Nam v
cht lung phc v ca các khách sn ti Nha Trang. Cho biết cách t
chc thu thp s liu (cách chn mu, cách ly s liu).
18
CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU ĐỊNH TÍNH
I. S KHÁC NHAU GIA NGHIÊN CU ĐỊNH TÍNH VÀ NGHIÊN CU ĐỊNH
LƯỢNG
Nghiên cu định tính nghiên cu định lượng đều được s dng rng rãi trong
nghiên cu các vn đề hi nhân văn. Gia hai phương pháp nhiu đim
khác nhau rt cơ bn, như được trình bày trên Bng III.1.
Bng III.1
STT
Lĩnh vc khác bit Nghiên cu định lượng Nghiên cu định tính
1 Kích thước mu Đủ ln đáp ng yêu
cu thng kê
Không đặt nng s
lượng tu vào kh
năng khai thác thông tin
ca người nghiên cu
kh năng cung cp
thông tin ca đối tượng
kho sát
2 Chn mu Chn ngu nhiên Chn có mc đích
3 Đối tượng nghiên cu S liên h, tương quan
gia các biến s
Tính đa dng ca
th
4 Loi thông tin công b Dưới dng s Dưới dng ch
5 Gi định nghiên cu Các s kin hi
không ph thuc vào
các đặc trưng v cm
xúc nim tin ca
tng cá nhân
Các hin tượng hi
bt ngun t nhân
các quan nim
chung
6 Mc đích nghiên cu Thiết lp các mi quan
h gii thích nguyên
nhân ca các biến đổi
ca s liu
Tìm hiu các hin
tượng hi thông qua
các đặc trưng ca
người trong cuc
7 Phương pháp nghiên
cu
Xác định ngay t
đầu
Tiếp tc phát trin trong
quá trình nghiên cu
8 Vai trò ca người
nghiên cu
Độc lp không được
tác động đến kết qu
nghiên cu
Tha nhn quan
tâm đến s tác động
9 Vai trò ca bi cnh
nghiên cu
Hn chế ti đa s tác
động
Tha nhn quan
tâm đến s tác động
II. CHN MU VÀ TRÌNH T TRONG NGHIÊN CU ĐỊNH TÍNH
1. Chn mu
Do đặc trưng nghiên cu theo chiu sâu, kích thước mu trong nghiên cu
định tính th rt (= 1) hoc khá ln (vài chc tr n). S la chn mu
không cn tuân theo qui tc ngu nhiên cn chú ý đến nhng đối tượng
kho sát có nhiu kh năng cung cp thông tin theo yêu cu ca đề tài.
Các cách ch
n mu trong nghiên cu định tính:
19
- Chn theo đa bàn (site selection): chn nhân hay nhóm nh mt nơi
phù hp vi mc đích nghiên cu.
- Chn đại trà (comprehensive sampling): chn các mu đặc trưng t nhiu
tp hp.
- Chn dây chuyn (network sampling): nhân hay nhóm được chn do
được s gii thiu ca cá nhân hoc nhóm được tham gia trước đó.
2. Trình t thu thp và x lý d liu
Pha 1: Giai đon chun b
- La chn vn đề nghiên cu
- D kiến các câu hi cn nghiên cu
- La chn đối tượng kho sát
- Làm các th tc xin kho sát
Pha 2: Thu thp d liu
- Tiến hành bước thu thp sơ b, sau đó phân tích các d liu này
- Trên cơ s kết qu phân tích c d liu ban đầu, xác định hơn hoc
điu chnh đối tượng kho sát để ly d liu cho bước tiếp theo
Pha 3: Đánh giá
- Tng hp các kết qu phân tích d liu
- Phát trin cơ s lý lun t các kết qu thu được
III. CÁC DNG NGHIÊN CU ĐỊNH TÍNH
1. Phân tích nhân chng (ethnography)
Phân tích nhân chng phương pháp t phân tích các s kin xã hi,
các nim tin, quan nim, hành vi ca các th trong môi trường nghiên cu.
Công c dùng để thu thp d liu đối vi phương pháp này là phng vn sâu
quan sát.
Phng vn hoc quan sát trong nghiên cu định tính không chú trng đến yêu
cu thng đối vi d liu tp trung đi u vào vic phân tích các đặc
trưng, biu hin, tình cm, thái độ,… ca đối tượng kho sát.
Ví d: Nghiên cu hin tượng quay cóp trong SV
- Đối vi nghiên cu định lượng: thng s lượng SV hành vi quay cóp,
thng kê các nguyên nhân dn đến hành vi quay cóp,…
- Đối vi nghiên cu định tính: tìm hiu các nguyên nhân dn đến quay cóp,
quan nim và thái độ ca SV v vn đề quay cóp,…
2. Thu thp tư liu và các minh chng (documents and artifact collection)
Đây phương pháp nghiên cu không s tương c trc tiếp vi con
người mà thông quan các tài liu vt cht dưới dng:
- Các tư liu cá nhân: như nht ký, hi ký, thư t,…
- Các t
ư liu hành chính: như các thông báo, quyết định, s biên bn, ..
các cơ quan
20
- Các hin vt gn bó vi cuc sng thường ngày ca cá nhân hoc tp th
d: Thông qua vic nghiên cu nht ca bác sĩ Đặng Thu Trâm và các
tư liu liên quan trong giai đon chiến tranh chng M, người nghiên cu
th xây dng được hình nh đặc trưng ca mt bác sĩ cách mng trong thi
chiến; khái quát được tâm tư, suy nghĩ, ao ước ca mt lp thanh niên sng
tưởng hoài bão trong chiến tranh, để t đó rút ra nhng bài hc cho
thanh niên ngày nay.
IV. C CÔNG C THU THP D LIU TRONG NGHIÊN CU ĐỊNH TÍNH
1. Phng vn sâu (in-depth interview)
a. c dng phng vn sâu:
o Ch đề và các câu hi được xác định trước
o Ch đề được xác đnh trước nhưng các câu hi được xác định trong
quá trình hi
o Ch đề và các câu hi được xác định trong quá trình hi
b. Phương pháp đặt câu hi:
o Định hướng ni dung câu hi: hướng câu hi theo các ch đề c th
như lược s bn thân, ý kiến cá nhân, quan đim, cm xúc, nhn
thc, tình cm,…
o Định hình câu hi: các câu hi dn được phát trin da theo ng
cnh, d liu đã có.
o Mt s điu cn quan tâm:
Lưu ý đến môi trường tiến hành phng vn
To s thân thin, tin cy
Biết cách gi m vn đề
Gii thiu v tm quan trng ca nghiên cu
Khéo léo khi đặt các câu hi v lược s bn thân, các vn đề
tế nh
S hiu biết v văn hoá, phong tc, tp quán
What the informant says is always a function of the interviewer and the
interview situation” (Maxwell, 1996)
c. Trình bày và x lý d liu phng vn sâu
o Bo đảm tính chính xác (không tóm tt và dùng t thay thế)
o t hoá c biu hin ca cm xúc/trng thái li nói (vd: tiếng th
dài, nói lp, tiếng đệm,…)
o Ghi chú tt c các đặc trưng ca môi trường/điu kin phng vn
(vd: thi tiết, địa đim)
o Mã hoá d liu phng vn sâu
21
Ví d: Mt mu phng vn được ghi li (gia người PV và mt n SV):
Hi: Em th cho biết do ti sao em li quyết định ngh hc ngay sau
năm th nht?
Đáp: (V mt bun bã) D …. có nhiu lý do lm . (Ngưng khong 1 phút)
Ba má em i em cn phi đi làm để kiếm thêm tin cho gia đình. Vi li
em n hai em trai đang hc ph thông. (Th dài nhìn ra ngoài ca)
tht ra…em…em…cũng nghĩ không biết mình s làm được gì vùng
quê này vi cái bng đại hc. Ba má em ch mun em sng đây thôi .
2. Phương pháp dùng bng câu hi m (semi-structured questionaire)
a. Qui trình xây dng bng câu hi:
o Xem xét tính hiu qu ca phương pháp đối vi ni dung nghiên cu
o Xác định mc đích, mc tiêu nghiên cu
o Tranh th kinh nghim t các mu câu hi đã được s dng hiu
qu
o Viết th nghim bng câu hi
o Trin khai th nghim bng câu hi
o Đánh giá kết qu th nghim
o Hoàn thin bng câu hi
b. V thiết kế bng câu hi: tương t như trong phn thiết kế bng câu hi
ca nghiên cu định lượng
3. Các phương pháp khác
- Quan sát trc tiếp và gián tiếp (thông qua phim, nh, …)
- Nghiên cu tư liu
BÀI TP CHƯƠNG III
1. Lp mt bng hi gm các câu hi m nhm ly ý kiến ca khách du lch
v cht lượng phc v ca ngành du lch ti thành ph Nha Trang.
2. Chn mt ch đề để phng vn sâu mt hc viên cùng lp. Ghi li ni dung
phng vn cùng tt c các đặc đim (ca người được phng vn môi
trường phng vn) có liên quan. Nhn xét v kết qu phng vn.
22
CHƯƠNG IV: X LÝ VÀ PHÂN TÍCH S LIU
I. THNG KÊ MÔ T
1. Các giá tr đặc trưng ca mt mu
a. S trung bình (Mean):
Ký hiu
x
, được tính theo công thc sau:
=
=
n
i
i
x
n
x
1
1
Nếu trong mu có m giá tr khác nhau x
1
< x
2
< ….. < x
m
và giá tr x
i
có tn s r
i
thì:
=
=
=
m
i
i
i
m
i
i
r
x
r
x
1
1
Nếu ta có mt bng phân b ghép lp vi m khong C
1
, C
2
,
….,
C
m
và tn s
ca khong là r
i
, thì trung bình mu được tính theo công thc:
=
=
=
m
i
i
i
m
i
i
r
x
r
x
1
1
Trong đó x
i
là trung đim ca khong C
i
.
Ví d: Tính chiu cao trung bình ca 400 cây trong bng phân b ghép lp
sau:
Khong (m) Trung đim Tn s
4,5 – 9,5
9,5 – 11,5
11,5 – 13,5
13,5 – 16,5
16,5 – 19,5
19,5 – 22,5
22,5 – 26,5
26,5 – 36,5
7
10,5
12,5
15
18
21
24,5
31,5
18
58
62
72
57
42
36
10
Tng 400
Ta có:
78,17
400
)5,31(10....)5,10(58)7(18
=
+
+
+
=x
m
b. S trung v (Median):
giá tr nm ngay chính gia ca mt y s liu được sp xếp theo th t.
Nếu s giá tr quan sát là l thì s th t ca s trung v (n+1)/2. Nếu s giá
tr quan sát là chn, s trung v nm gia hai giá tr trung tâm.
Ví d
:
23
- Trung v ca dãy s 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 là 5
- Trung v ca dãy s 31, 35, 38, 39, 41, 42, 43, 47 là (39+41)/2 = 40
- Trung v ca dãy s 12, 14, 15, 18, 23, 24, 26, 30, 32 là 23
Trong nhiu trường hp, s trung v giá tr đại din tt hơn so vi s trung
bình. Ví d ti mt văn phòng gm trưởng phòng bn nhân viên vi mc
lương tháng theo th t 8 triu, 2,5 triu, 2,2 triu, 2 triu, 1,8 triu. Nếu ly
s trung bình (là 3,3 triu) làm “mc lương bình quân” thì li quá thp so
vi lương trưởng phòng đồng thi li cao so vi lương ca tt c nhân viên.
Trong trường hp này, s trung v (là 2,2 triu) là con s đại din tt hơn.
c. S mt (Mode):
Nếu mu được cho dưới dng bng phân b tn s thì s mt giá tr tn
s cc đại.
Ví d: Kết qu thng kê tn s ca đim thi hc k ca mt lp (có 85 SV) như
sau:
Đim 0
1
2
3
4 5 6 7 8
9
Tn s
2
3
5
7
10
14
17
14
9
4
- S trung bình ca mu là: (0x2 + 1x3 + 2x5 + 3x7 + 4x10 + 5x14 + 6x17 +
7x14 + 8x9 + 9x4)/85 = 5.34
- S trung v ca mu là: 6
- S mt ca mu là: 6
d. Biên độ (range):
Hiu s gia giá tr ln nht và giá tr nht ca mu được gi là biên độ ca
mu.
e. Phương sai (variance):
Phương sai ca mt mu, ký hiu S
2
, được tính theo công thc:
1
)(
2
2
=
n
rxx
S
ii
x
: trung bình ca mu
x
i
: giá tr bt k ca mu
r
i
: tn s ca x
i
n: độ ln ca mu
f. Độ lch chun (standard deviation):
Ký hiu là S, được định nghĩa là căn bc hai ca phương sai:
=
S
1
)(
2
n
rxx
ii
2. Mt s loi thng kê mô t
a. B
ng tn s:
24
Ví d: Đim ca 25 SV đối vi mt bài kim tra 30 câu là:
27
25
30
24
19
16
28
24
17
21
23
26
29
23
18
22
20
17
24
23
21
22
28
26
25
Bng tn s ca bng đim trên được lp như sau:
Đim Tn s
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
1
1
2
1
2
2
3
3
2
2
1
1
1
2
1
_____
N = 25
b. Biu đồ tn s:
Ví d: T bng tn s:
Đim Tn s
6
5
4
3
2
1
1
2
3
4
2
1
Ta có th biu din trên các biu đồ sau:
0
1
2
3
4
1 2 3 4 5 6
Đim
Tn s
0
1
2
3
4
1 2 3 4 5 6
Đim
Tn s
c. Bi
u đồ t l tròn (pie chart):
25
Ví d: Chúng ta có th biu din t l đóng góp ca 4 trường A, B, C, D vào
Qu h tr hc sinh nghèo như sau:
Trường
A B C D
T l 35%
10%
20%
35%
Trườ
ng C
20%
Trườ
ng A
35%
Trườ
ng D
35%
Trườ
ng B
10%
Trư
ng D
35%
Trườ
ngC
20%
Trườ
ng B
10%
Trườ
ng A
35%
d. Biu đồ đim hp (box plot):
Ví d: Chúng ta cn so sánh chiu cao ca nam và n t mt bng s liu sau
(M: nam, F: n):
STT Gii tính
Chiu cao
(cm)
1 M 165
2 M 156
3 F 154
4 M 175
5 F 158
6 F 167
7 M 192
8 F 165
9 F 156
10 M 165
11 M 154
12 M 187
13 F 162
14 F 154
15 M 167
16 F 175
17 M 175
18 M 165
19 F 150
20 F 154
II. BÀI TOÁN SO SÁNH
T-test tên gi ca mt phương pháp thng kê giúp ta so sánh s khác nhau
v giá tr trung bình ca hai mu. Tu theo bn cht ca hai mu này
phương pháp so sánh có khác nhau đôi chút.
Chú thích:
- Đường k ngang hp ch s trung v ca
mi nhóm (nam hoc n)
- B cao hp cha 50% s trường hp
xoay quanh s trung v ca mi nhóm
- Hai cc tr hai bên hp được xác đnh
sau khi đã loi 5% s trường hp ln
nh
t v
à 5% s
tr
ư
ng hp nh nht
Gioi tinh
MF
Chieu cao
200
190
180
170
160
150
140
8
26
1. T-test cho hai mu độc lp
Ví d: T mt lp hc gm 10 SV, ta chia ngu nhiên làm hai nhóm, mi nhóm
5 SV. C hai nhóm ng hc mt môn hc nhưng theo hai phương pháp khác
nhau. Kết thúc môn hc, c hai nhóm cùng làm mt bài trc nghim (gm 40
câu) và có kết qu (đim) như sau:
Nhóm 1
(Phương pháp A)
Nhóm 2
(phương pháp B)
23
18
26
32
21
17
19
21
14
19
Làm thế nào để so sánh hiu qu gia hai phương pháp?
Các bước thc hin:
- Xây dng gi thuyết thng kê:
o Gi thuyết H
o
: Tr trung bình ca hai nhóm không khác nhau đáng k
(
21
µµ
=
)
o Gi thuyết H
1
: Tr trung bình ca hai nhóm khác nhau đáng k
(
21
µµ
)
- Xác định mc ý nghĩa thng kê α (ví d .01, .05, hoc .1).
- Xác định s chiu so sánh: chn 2 chiu (two-tailed) nếu không th khng
định trước
21
µµ
>
hay
12
µµ
>
. Chn 1 chiu (one-tailed) nếu th khng
định truc
21
µµ
>
hoc
12
µµ
>
- Tính giá tr t theo công thc sau:
)
11
(
2
)1()1(
2121
2
22
2
11
21
nnnn
SnSn
xx
t
+
+
+
=
trong đó
1
x : s trung bình ca nhóm 1
2
x : s trung bình ca nhóm 2
2
1
S : phương sai ca nhóm 1
2
2
S : phương sai ca nhóm 2
1
n
: s lượng ca nhóm 1
2
n
: s lượng ca nhóm 2
- So sánh t vi t
crit.
(xem Ph lc A)
o Nếu /t/ < t
crit.
: Chp nhn gi thuyết H
o
: Tr trung bình ca hai nhóm
không khác nhau đáng k
27
o Nếu /t/ > t
crit.
: Chp nhn gi thuyết H
1
: Tr trung bình ca hai nhóm
khác nhau đáng k
Quay v ví d trên, ta có:
5;5,28;24
1
2
11
=== nSx
5;0,7;18
2
2
22
=== nSx
Tính được: t = 2,26. Vi α = .05; df = n
1
+ n
2
-2 = 8; hai chiu, ta t
crit.
=
2,306.
Do t < t
crit.
nên ta chp nhn gi thuyết H
0
: Tr trung bình ca nhóm 1 không
khác đáng k so vi tr trung bình ca nhóm 2 (hoc kết qu hc tp ca nhóm
1 không cao hơn đáng k so vi kết qu hc tp ca nhóm 2) vi mc ý nghĩa
.05.
2. T-test cho mu cp
d: Mt lp hc 6 SV cùng hc mt môn. Trước khi bt đu môn hc c
lp làm mt i kim tra năng lc gm 40 câu (tin kim). Kết thúc n hc,
c lp làm li bài kim tra đó (hu kim). Đim ca hai ln kim tra như sau:
SV Tin kim Hu kim
1
2
3
4
5
6
31
30
33
35
32
34
34
31
33
40
36
39
Làm thế nào để so sánh kết qu ca hu kim đối vi tin kim?
Trong trường hp này th t các bước cũng ging như trên, ch khác công
thc tính t bây gi là:
1
)(
22
=
n
DDn
D
t
trong đó n là s cp (= s SV). Còn
D
2
D
có th được hiu qua bng
sau:
Tin kim
(X
1
)
Hu kim
(X
2
)
D = X
2
- X
1
D
2
31
30
33
35
32
34
34
31
33
40
36
39
3
1
0
5
4
5
9
1
0
25
16
25
=
1
X 32,5 =
2
X 35,5
D
=18
2
D
=76
Vi n = 6, ta tính được t = 3,50. Vi α = .05; df = n -1 = 5; mt chiu, ta có t
crit.
= 2,015.
28
Do t > t
crit.
nên ta chp nhn gi thuyết H
1
: Tr trung bình ca hu kim cao hơn
đáng k so vi tr trung bình ca tin kim vi mc ý nghĩa .05.
3. T-test cho mt mu
Ví d: SV năm 1 ca mt trường đại hc có đim đầu vào bình quân là 18. Mt
thy giáo X được phân công làm ch nhim mt lp 10 SV năm 1 có đim đầu
vào như sau:
SV Đim đầu
vào
1 15
2 19
3 14
4 17
5 19
6 20
7 16
8 18
9 15
10 21
4,17=x
Liu phi SV ca thy X có năng lc đầu vào thp hơn năng lc bình quân
ca SV năm 1 ca trường?
Trong trường hp này th t các bước cũng ging như trên, ch khác công
thc tính t bây gi là:
x
S
x
t
µ
=
trong đó x : trung bình ca mu
µ
: trung bình ca tp hp chính
S
x
: sai s chun ca mu (=
n
S
; S: Phương sai, n: độ ln ca mu)
Ta có S = 2,366 => S
x
=
10
366,2
= 0,75 =>
75,0
184,17
=t = -0,80
Vi α = .05; df = n -1 = 9; hai chiu, ta có t
crit.
= 2,262.
Do /t/ < t
crit.
nên ta chp nhn gi thuyết H
0
: năng lc đầu vào ca lp thy X
không khác đáng k so vi năng lc bình quân ca SV năm 1 ca trường vi
mc ý nghĩa .05.
III. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN TUYN TÍNH
1. S tương quan gia hai biến
S tương quan gia hai biến là mi quan h hoc s kết hp gia hai biến đó
trong quá trình thay đổi.
29
d: Ch s thông minh (IQ) ca mi SV trong mt lp hc (biến X) có th
liên quan thun vi kết qu hc toán (biến Y) ca các SV đó.
Hai biến độc lp nào đó có th có tương quan thun, tương quan nghch , hoc
không có tuơng quan.
a. S tương quan thun (positive correlation):
d: Gi thiết rng kết qu hc toán ca mi SV trong mt lp hc (biến X)
có th có liên quan vi ch s thông minh (IQ) ca các SV đó (biến Y) . Xem đồ
th đim ca cp biến X và Y ca 10 SV sau đây:
SV X Y
1 5 82
2 4 80
3 7 102
4 9 119
5 5 89
6 6 98
7 5 92
8 8 112
9 3 76
10 3 75
Đồ th cho thy hai biến X, Y tương quan (tuyến tính) thun vì khi X tăng, Y
cũng tăng.
b. S tương quan nghch (negative correlation): :
d: Gi thiết rng thi gian ng trong ngày (biến X) ca mi SV trong mt
lp hc có thliên quan vi ch s thông minh (IQ) ca các SV đó (biến Y) .
Xem đồ th đim ca cp biến X và Y ca 10 SV sau đây:
SV X (gi) Y
1 9 91
2 10 79
3 6 121
4 5 132
5 8 103
6 6 119
7 5 130
8 8 101
9 4 89
10 7 111
Đồ th cho thy hai biến X, Y có tương quan (tuyến tính) nghch vì khi X tăng, Y
gim.
c. Không t
ương quan (non-correlation)
X
1098765432
Y
120
110
100
90
80
70
X
11109876543
Y
140
130
120
110
100
90
80
70
30
d: Gi thiết rng kết qu môn th dc (biến X) ca mi SV trong mt lp
hc th liên quan vi ch s thông minh (IQ) ca các SV đó (biến Y) .
Xem đồ th đim ca cp biến X và Y ca 10 SV sau đây:
SV X Y
1 4 81
2 2 110
3 3 130
4 8 129
5 7 91
6 6 111
7 9 110
8 5 131
9 4 89
10 7 133
Đồ th cho thy hai biến X, Y không có tương quan (tuyến tính) vi nhau
2. Tính h s tương quan Pearson
Tính tương quan gia hai tp s liu được xác định qua h s r được tính theo
công thc do Karl Pearson đưa ra:
r =
2222
)(.)(
))((
YYNXXN
YXXYN
Trong đó N: s cp s liu
XY
: tng ca các cp tích XY
X
: tng ca các giá tr X
Y
: tng ca các giá tr Y
2
X
: tng ca các
2
X
2
Y
: tng ca các
2
Y
Khong giá tr ca r: -1 r +1
3. Suy lun t h s tương quan
H s tuơng quan r gia hai biến X, Y nh t công thc Pearson th cho
giá tr dương (tương quan thun), hoc âm (tuơng quan nghch), hoc xp x
zero (không tương quan). Tuy nhiên, cn phi đánh giá s tương quan hin
hu đáng k hoc không đáng k v mt thng . Không mt chun
nht định cho vic này vì còn ph thuc vào độ ln ca mu, vào tính cht ca
nghiên cu. Theo Ravid (1994), trong mt s trường hp th da vào
“chun” sau đây để kết lun v tính tương quan:
X
109876543210
Y
140
130
120
110
100
90
80
31
Giá tr /r/ Kết lun
.00 - .30 Không tương quan hoc tương quan kém
.20 - .50 Tương quan thp cho đến trung bình
.40 - .70 Tương quan trung bình
.60 - .90 Tương quan khá
.80 – 1.00 Tương quan cao cho đến rt cao
Tuy nghiên, để cht ch hơn trong kết lun, sau khi tính ra r ta cn so sánh nó
vi giá tr r
crit.
(xem Ph lc B):
- Nếu /r/ > r
crit.
: kết lun hai biến X, Y tương quan thun (hoc nghch)
đáng k vi mc ý nghĩa α = .......
- Nếu /r/ < r
crit.
: kết lun hai biến X, Y tương quan thun (hoc nghch)
không đáng k vi mc ý nghĩa α = .......
Ví d: Tính h s tương quan ca hai biến X, Y sau:
SV X Y X
2
Y
2
XY
1 5 82
25 6724 410
2 4 80
16 6400 320
3 7 102
49 10404 714
4 9 119
81 14161 1071
5 5 89
25 7921 445
6 6 98
36 9604 588
7 5 92
25 8464 460
8 8 112
64 12544 896
9 3 76
9 5776 228
10 3 75
9 5625 225
X
= 55
Y
=
925
2
X
=
339
2
Y
=
87623
XY
=
5357
Vy r = 0,983
Vi df = n – 2 = 8, α = .05, ta có r
crit.
= 0,632
Kết lun: Biến Y tương quan thun rt cao vi biến X, vi mc ý nghĩa α =
.05
4. Tính nhân qu ca s tương quan
Mt kết qu nh h s tương quan cao chưa hn th dn đến kết lun v
mi quan h nhân qu gia hai biến bi trong thc tế, mt hin tượng/s vic
có th xy ra dưới tác động ca nhiu yếu t trc tiếp ln gián tiếp.
Ví d :
- Mi quan h tính nhân qu: Thi gian xem chương trình thi s trên
truyn hình và Kết qu hc tp môn Văn.
- Mi quan h không tính nhân qu: Lượng xăng tiêu th S tai nn
giao thông mt thành ph.
32
5. Xác định h s tương quan nh phn mm Microsoft Excel
H s tương quan th được xác định nh phn mm Microsoft Excel. Th
t công vic như sau :
- Nhp 2 dãy s liu cn tính h s tương quan vào 2 ct ca trang Excel ri
gi lnh CORREL, ví d:
Nhp v trí hai ct s liu vào hai ô Array 1 và Array 2. Phn mm sau đó s cho
ngay kết qu (Formula result), d:
33
BÀI TP CHƯƠNG IV
1. T mt lp hc gm 10 SV, chia ngu nhiên làm hai nhóm, mi nhóm 5 SV.
C hai nhóm ng hc mt môn hc nhưng theo hai phương pháp khác nhau.
Kết thúc môn hc, c hai nhóm cùng làm mt bài trc nghim (gm 40 câu)
có kết qu (đim) như sau:
Nhóm 1
(Phương pháp A)
Nhóm 2
(phương pháp B)
26
18
20
32
29
34
19
25
41
27
Hãy so sánh hiu qu ca hai phương pháp?
2. Mt lp hc có 6 SV cùng hc mt môn. Trước khi bt đầu môn hc c lp làm
mt bài kim tra năng lc gm 40 câu (tin kim). Kết thúc môn hc, c lp
làm li bài kim tra đó (hu kim). Đim ca hai ln kim tra như sau :
SV Tin kim Hu kim
1
2
3
4
5
6
28
32
17
25
31
23
34
32
18
26
29
24
Hãy so sánh kết qu ca hu kim đối vi tin kim.
3. Tính h s tương quan ca hai biến X, Y sau:
SV X Y X
2
Y
2
XY
1 9 91
2 10 79
3 6 121
4 5 132
5 8 103
6 6 119
7 5 130
8 8 101
9 4 89
10 7 111
X
=
Y
=
2
X
=
2
Y
=
XY
=
Vy r =
Vi df = n – 2 = 8, α = , ta có r
crit.
=
Kết lun :
34
4. Tính h s tương quan ca hai biến X, Y sau :
SV X Y X
2
Y
2
XY
1 4 81
2 2 110
3 3 130
4 8 129
5 7 91
6 6 111
7 9 110
8 5 131
9 4 89
10 7 133
X
=
Y
=
2
X
=
2
Y
=
XY
=
Vy r =
Vi df = n – 2 = 8, α = , ta có r
crit.
=
Kết lun :
5. Xây dng mt ni dung nghiên cu v s tương quan gia hai yếu t nào đó.
Xác định các cp s liu ca hai yếu t nói trên (ti thiu 20 cp s liu) và tính
h s tương quan gia hai yếu t đó. Cho biết kết lun ca nghiên cu.
6. Tìm mt bài báo nghiên cu (Anh hoc Vit) có s dng phép tính tương quan
gia hai hoc nhiu yếu t. Cho nhn xét đối vi kết lun ca bài báo v tính
tương quan.
7. Gi s chiu cao trung bình ca SV trong lp là 1,58m. Hãy so sánh chiu cao
trung bình ca nhóm vi chiu cao trung bình ca lp.
35
CHƯƠNG V: VIT CÁC TÀI LIU KHOA HC
I. PHÂN LOI TÀI LIU KHOA HC
1. Bài báo và tham lun khoa hc
Được viết để đăng trên các tp chí chuyên ngành hoc để công b ti các hi
tho, hi ngh khoa hc. Ni dung th là: công b tóm tt, mt phn hay
toàn phn kết qu ca mt nghiên cu, tham gia tranh lun v mt vn đề
khoa hc, đề xướng mt ni dung tranh lun khoa hc,…
2. Báo cáo khoa hc
văn bn trình bày h thng các kết qu nghiên cu nhm mc đích:
công b mt phn hay toàn phn kết qu ca mt nghiên cu, tham gia tranh
lun v mt vn đề khoa hc, báo cáo vi cơ quan qun đề tài hoc nhà tài
tr. So vi tham lun khoa hc, báo cáo khoa hc được trình bày cn k hơn
rt nhiu.
3. Lun văn khoa hc
Va mang tính cht ca mt công trình NCKH, va nhm mc đích tp dượt
nghiên cu khoa hc. So vi báo cáo khoa hc, lun văn khoa hc cn đi sâu
hơn v các phn: tng quan (literature review), phân tích x d liu, kết
lun và khuyến ngh.
4. Thông báo khoa hc
mt tài liu ngn gn nhm mc đích công b mt phn hay toàn phn kết
qu ca mt nghiên cu. Trong thông báo khoa hc, ch yếu hai ni dung
cn làm rõ: vn đề được nghiên cu và kết qu thu được.
5. Tác phm khoa hc
kết qu tng kết mt ch h thng cht ch v mt hướng nghiên
cu trong khoa hc. So vi báo cáo khoa hc, tác phm khoa hc yêu cu
cao hơn v tính h thng và cơ s lý lun.
6. K yếu khoa hc
n phm công b c công trình NCKH ca mt hi ngh, hi tho khoa
hc; hoc tp hp các công trình khoa hc ca mt t chc trong mt giai
đon nào đó.
7. Chuyên kho khoa hc
tp hp các báo cáo khoa hc chung mt ch đề, do nhiu tác gi viết.
Chuyên kho khoa hc khác vi tác phm khoa hc ch không đòi hi
tính h thng và cht ch, và có th được viết t nhiu trường phái, quan đim
khoa hc khác nhau.
II. VIT BÀI BÁO VÀ THAM LUN KHOA HC
1. B cc ni dung
Bài o hoc tham lun khoa hc th b cc chung như sau (Vũ Cao
Đàm, 1999):
36
Bng V.1
đun Ni dung T l s trang
đun I
đun II
đun III
đun IV
đun V
đun VI
M đầu
Lch s nghiên cu
Cơ s lý lun và phương pháp nghiên cu
Kết qu thu thp và x lý thông tin
Phân tích (bàn lun) kết qu
Kết lun và khuyến ngh
5-10%
10-20%
15-25%
30-40%
10-15%
5-10%
đun I: M đầu
- Nêu lý do nghiên cu, ý nghĩa thc tin ca đề tài
- Nêu vn đ cn nghiên cu, các gi thuyết ban đầu
đun II: Lch s nghiên cu
- Tng quan v các công trình có liên quan
- Ch ra nhng ni dung khoa hc chưa được gii quyết (mà đề tài hướng
đến)
đun III: Cơ s lý lun và phương pháp nghiên cu
- Xác định cơ s lý thuyết ca nghiên cu
- Xác định phương pháp nghiên cu
đun IV: Kết qu thu thp và x lý thông tin
- Trình bày các phương pháp thu thp thông tin được s dng
- Kết qu phân tích thông tin
đun V: Phân tích kết qu
- Nêu ý nghĩa ca kết qu phân tích thông tin đối vi đề tài
- Đối chiếu kết qu này vi các gi thuyết ban đầu
đun VI: Kết lun và khuyến ngh
- Đánh giá chung v kết qu thu được
- Nhn xét v nhng điu làm được và chưa làm được
- Đề xut v kh năng ng dng, nhng ni dung cn được tiếp tc nghiên
cu
2. So sánh gia bài báo và tham lun khoa hc
Tuy th ging nhau v b cc, bài báo tham lun khoa hc th khác
nhau v yêu cu ca ni dung như sau (Lindsay, 1995):
37
Bng V.2
Thành phn Tham lun khoa hc Bài báo
CU TRÚC
Phn gii thiu 40% tng s (thi gian) 5-10% tng s (khuôn kh
bài viết)
Phn phương pháp
và kết qu
40% tng s (thi gian) 40-60% tng s (khuôn kh
bài viết)
Phn tho lun 20% tng s (thi gian) 30-60% tng s (khuôn kh
bài viết)
Phn kết thúc Tóm tt các kết qu chính Không cn
NI DUNG CH ĐỀ
Độ dài Bo đảm đúng thi gian Càng ngn gn càng tt
Các tài liu b sung Có th dùng hình nh, phim
để minh ho
Ch dùng biu bng và s
liu
Tính hài hước Hoan nghênh nhưng không
nht thiết
Không hoan nghênh
Ng pháp Ngôi xưng s 1 và 2 thường
được dung
Không dùng ngôi xưng s 2
III. VIT LUN VĂN KHOA HC
Theo tác gi Vũ Cao Đàm (1999), lun văn khoa hc bao gm các th loi sau
(được sp xếp theo th t tăng dn ca yêu cu v ni dung chuyên môn):
- Tiu lun
- Khoá lun
- Đồ án môn hc
- Đồ án tt nghip
- Lun văn c nhân
- Lun án thc sĩ
- Lun án tiến sĩ
Theo Qui chế đào to trình độ thc sĩ (năm 2011) ca B GD&ĐT, lun văn khoa
hc trình độ thc sĩ được gi là “lun văn thc sĩ”.
1. B cc ca ni dung lun văn khoa hc
Lindsay (1995) đề ngh cu trúc ca mt bn lun văn khoa hc như sau. Cu
trúc này th được điu chnh cho phù hp vi nghiên cu c th, vi mc
độ yêu cu v ni dung, và vi các qui đnh đặc thù mi nơi.
_______________________________________________________________
Trang nhan đề
Mc lc và li cm ơn
Chương 1: Gii thiu chung
38
Gii thiu vn đ nghiên cu, các gi thuyết chung và nhng lp lun ban đu.
Chương 2: Tng quan v ngun tài liu
Tng quan v các ngun tài liu có liên quan, các kết qu thc nghim đã được
tiến hành t trưc.
Chương 3: Phương pháp nghiên cu
Gii thiu các phương pháp nghiên cu được s dng và các tài liu minh chng.
Chương 4 đến N: Các chương v thí nghim
Mi thí nghim hay mt nhóm các thí nghim có liên quan được gii thiu riêng l
bao gm:
Gii thiu các gi thuyết c th
Quá trình tiến hành thí nghim
Các kết qu
Phn tho lun các kết qu có liên quan đến các gi thuyết c th
Chương N+1: Tho lun chung
Tho lun v tt c các kết qu ca các thí nghim có liên quan đến các gi thuyết
tng quát trong phn gii thiu chung.
Phn tóm tt:
Trình bày li gi thuyết tng quát
Tóm tt toàn b quá trình ca các thí nghim
Các kết qu chính và ý nghĩa
Kết lun chung
Tài liu tham kho
Biên son cn thn và đầy đủ tt c các ngun tài liu tham kho
________________________________________________________________
Theo qui định hin nay (2014) ca Trường ĐH Nha Trang, lun văn thc sĩ bao
gm các phn và chương sau:
- Phn m đầu: gii thiu ngn gn v công trình nghiên cu, do la
chn đề tài, mc tiêu, đối tượng, phm vi nghiên cu, ý nghĩa khoa hc
và thc tin ca đề tài.
- Tng quan v vn đề nghiên cu: phân tích, đánh giá c công trình
nghiên cu liên quan mt thiết đến đề tài lun văn đã được công b
trong và ngoài nước, ch ra nhng vn đ còn tn ti mà lun văn s tp
trung gii quyết, xác định mc tiêu ca đề tài, ni dung và phương pháp
nghiên cu.
- Ni dung, kết qu nghiên cu (mt hoc nhiu chương): trình bày cơ s
thuyết, lun gi thuyết khoa hc; phương pháp nghiên cu; kết
qu nghiên cu và bàn lun.
- Kết lun và kiến ngh: trình bày nhng phát hin mi, nhng kết lun rút
ra t kết qu nghiên cu; kiến ngh v nhng nghiên cu tiếp theo.
- Danh mc tài liu tham kho được trích dn trong lun văn.
- Ph
lc (nếu có).
39
2. B cc ca Tóm tt ni dung lun văn hoc lun án
Các lun văn thc sĩ tiến sĩ thường được yêu cu viết tóm tt để gi đến
các thành viên tham gia chm hoc nhn xét lun án. Có th áp dng cu trúc
ca bn tóm tt sau đây (Vũ Cao Đàm, 1999):
______________________________________________________________
I. PHN M ĐẦU
Trong phn này tác gi cn viết (rt ngn và súc tích) mt s mc sau:
1- Tính cp thiết ca đề tài
2- Mc đích nghiên cu ca lun án
3- Khách th nghiên cu, đối tượng nghiên cu và đối tưng kho sát
4- Nhim v và phm vi nghiên cu
5- Gi thuyết
6- Phương pháp nghiên cu
7- Đóng góp mi v mt khoa hc ca lun án
8- Kết cu ca lun án được gii thiu qua tng chương
II. PHN TÓM TT NI DUNG LUN ÁN
Gii thiu rt tóm tt tng chương ca lun án. S ch cho mi chương cn tính toán
sao cho toàn b phn tóm tt không vượt quá s trang còn li.
III. PHN KT LUN
Khong mt na trang cui đưc s dng để viết v mt s kết lun và khuyến ngh
quan trng:
- Nhng kết lun quan trng nht ca toàn b công trình
- Ý nghĩa quan trng nht ca lun án
- Khuyến ngh quan trng nht t kết qu nghiên cu ca lun án
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG B
- Lit kê nhng công trình hoc bài báo đã công b
- Khi lit kê các công trình, cn lưu ý my đim:
Ghi các công trình công b theo mu ghi tài liu tham kho
Năm xut bn ghi t nhng xut bn phm sm nht đến nhng xut bn
phm mun nht, hoc ngược li, t mun nht đến sm nht.
_______________________________________________________________
3. Mt s lưu ý
a. Trước khi quyết đnh chn mt đề tài để nghiên cu, cn t tr li các câu
hi sau:
o Ý nghĩa khoa hc ca đề tài là gi?
o Ý nghĩa thc tin ca đề tài là gi?
o Vn đề nghiên cu có tính bc thiết không?
o đủ các điu kin (cơ s vt cht, tài chính, thi gian, nhân lc)
để hoàn thành đề tài không?
o
Đề tài có phù hp vi chuyên môn và s thích ca tác gi không?
40
b. Lưu ý v b cc: Cn bo đảm tính logic trong cu trúc tng th ln cu
trúc tng phn ca luân án; các chương mc cn được đánh s th t
ràng, mch lc. Do lun án còn mt công trình tính tp s m khoa
hc, nên phn trình bày tng quan v ngun tài liu, phương pháp nghiên
cu, và cách t chc thu thp và x lý s liu cn được đặc bit coi trng.
c. Lưu ý v ni dung: Bo đảm tính mi ca vn đề được nghiên cu; trung
thc vi nhng tư liu được tham kho (chú thích ngun tham kho đầy
đủ, đúng ch, đúng ch); u bt được các thành tu mình đạt được
nhưng đồng thi phi ch rõ nhng hn chế, thiếu sót ca nghiên cu.
d. Lưu ý v văn phong: La chn cách viết ngn gn nhưng súc tích, hết sc
tránh dùng ngôi th nht ngôi th hai trong danh xưng (tôi, chúng tôi,
chúng ta, các bn, các anh ch). Lưu ý bo đảm văn phm và chính t.
BÀI TP CHƯƠNG V
1. Tìm mt bài báo khoa hc có cu trúc ni dung đáp ng tt yêu cu nêu
Bng V.1
2. Viết tóm tt (khong na trang A4) để gii thiu v bài báo khoa hc nói
trên.
3. Mi nhóm thc hành xây dng mt đ i NCKH cp trường viết
Thuyết minh đề tài theo mu Ph lc C.
41
PH LC A: Bng giá tr t
crit.
(Ravid, 1994)
Level of significance for one-tailed test
.10 .05 .025 .01 .005 .0005
Level of significance for two-tailed test
df
.20 .10 .05 .02 .01 .001
1 3.078 6.314 12.707 31.821 63.657 636.619
2 1.886 2.920 4.303 6.965 9.925 31.598
3 1.638 2.353 3.182 4.541 5.841 12.941
4 1.533 2.132 2.776 3.747 4.604 8.610
5 1.476 2.015 2.571 3.365 4.032 6.859
6 1.440 1.943 2.447 3.143 3.707 5.959
7 1.415 1.895 2.365 2.998 3.499 5.405
8 1.397 1.860 2.306 2.896 3.355 5.041
9 1.383 1.833 2.262 2.821 3.250 4.781
10 1.372 1.812 2.228 2.764 3.169 4.587
11 1.363 1.796 2.201 2.718 3.106 4.437
12 1.356 1.782 2.179 2.681 3.055 4.318
13 1.350 1.771 2.160 2.650 3.012 4.221
14 1.345 1.761 2.145 2.624 2.977 4.140
15 1.341 1.753 2.131 2.602 2.947 4.073
16 1.337 1.746 2.120 2.583 2.921 4.015
17 1.333 1.740 2.110 2.567 2.898 3.965
18 1.330 1.734 2.101 2.552 2.878 3.922
19 1.328 1.729 2.093 2.539 2.861 3.883
20 1.325 1.725 2.086 2.528 2.845 3.850
21 1.323 1.721 2.080 2.518 2.831 3.819
22 1.321 1.717 2.074 2.508 2.819 3.792
23 1.319 1.714 2.069 2.500 2.807 3.767
24 1.318 1.711 2.064 2.492 2.797 3.745
25 1.316 1.708 2.060 2.485 2.787 3.725
26 1.315 1.706 2.056 2.479 2.779 3.707
27 1.314 1.703 2.052 2.473 2.771 3.690
28 1.313 1.701 2.048 2.467 2.763 3.674
29 1.311 1.699 2.045 2.462 2.756 3.659
30 1.310 1.697 2.042 2.457 2.750 3.646
40 1.303 1.684 2.021 2.423 2.704 3.551
60 1.296 1.671 2.000 2.390 2.660 3.460
120 1.289 1.658 1.980 2.358 2.617 3.373
1.282 1.645 1.960 2.326 2.576 3.291
42
PH LC B: Bng giá tr r
crit.
(Ravid, 1994)
P level (two-tailed)
df
.10 .05 .02 .01
1 .988 .997 .9995 .9999
2 .900 .950 .980 .990
3 .805 .878 .934 .959
4 .729 .811 .882 .917
5 .669 .754 .833 .874
6 .622 .707 .789 .834
7 .582 .666 .750 .798
8 .549 .632 .716 .765
9 .521 .602 .685 .735
10 .497 .576 .658 .708
11 .467 .553 .634 .684
12 .458 .532 .612 .661
13 .441 .514 .592 .641
14 .426 .497 .574 .623
15 .412 .482 .558 .606
16 .400 .468 .542 .590
17 .389 .456 .528 .575
18 .378 .444 .516 .561
19 .369 .433 .503 .549
20 .360 .423 .492 .537
21 .352 .413 .482 .526
22 .344 .404 .472 .515
23 .337 .396 .462 .505
24 .330 .388 .453 .496
25 .323 .381 .445 .487
26 .317 .374 .437 .479
27 .311 .367 .430 .471
28 .306 .361 .423 .463
29 .301 .355 .416 .456
30 .296 .349 .409 .449
35 .275 .325 .381 .418
40 .257 .304 .358 .393
45 .243 .288 .338 .372
50 .231 .273 .322 .354
60 .211 .250 .295 .325
70 .195 .232 .274 .302
80 .183 .217 .256 .283
90 .173 .205 .242 .267
100 .164 .195 .230 .254
43
PH LC C: Mu thuyết minh đề tài NCKH ca SV (Ban hành kèm theo Quyết
định s 1658/QĐ-ĐHNT-KHCN ngày 19/12/2011 ca Hiu trưởng Trường Đại hc
Nha Trang)
TRƯỜNG ĐI HC NHA TRANG
KHOA/VIN/TT
THUYT MINH ĐỀ TÀI
NGHIÊN CU KHOA HC CA SINH VIÊN
1. Tên đềi
(Phn ánh cô đọng nht ni dung nghiên cu
Mang ý nghĩa hết sc khúc triết và đơn tr
Không trùng lp hoàn toàn vi các đề tài khác)
2. Mã s
3. Lĩnh vc nghiên cu
T nhiên
K thut
M.trường
Kinh tế,
XHNV
Nông lâm
ATLĐ
Giáo dc
Y Dược
SHTT
4. Loi hình nghiên cu
Cơ ng
Trin
bn
dng
khai
5. Thi gian thc hin (t tháng năm đến tháng năm )
6. Đơn v ch trì đề tài
Tên đơn v (khoa, vin):
Đin thoi: Email:
H và tên trưởng đơn v:
7. Ch nhim đề tài
H và tên:
Năm sinh:
Lp:
Đin thoi:
Email:
Ch :
8. Cán b hướng dn
H và tên:
Chc danh khoa hc:
Hc v:
Đin thoi:
Email:
Địa ch nhà riêng:
9. Thành viên tham gia thc hin đề tài
STT H và tên Địa ch hc
tp, công tác
và lĩnh vc
chuyên môn
Ni dung nghiên cu
c th
được giao
Ch
10. Đơn v phi hp
Tên đơn v Ni dung phi
hp nghiên cu
H và tên trưởng đơn v
11. Tng quan tình hình nghiên cu thuc lĩnh vc ca đề tài
(Khái quát hot động nghiên cu liên quan đến đề tài
Lit kê các công trình nghiên cu thuc lĩnh vc ca đề tài
Đánh giá ưu, nhược đim ca tng công trình và kh năng s dng kết qu ca công trình đó)
12. Tính cp thiết ca đềi
(Phân tích mc độ ưu tiên gii quyết nhu cu lý thuyết ca đề tài
Phân tích mc độ ưu tiên gii quyết yêu cu thc tin ca đề tài)
44
13. Mc tiêu ca đề tài
(Rõ ràng, c th
Phù hp vi tên đề tài)
14. Đối tượng, phm vi nghiên cu
14.1. Đối tượng nghiên cu
14.2. Phm vi nghiên cu
15. Cách tiếp cn, phương pháp nghiên cu
Cách tiếp cn:
Trình bày cách thc, bước đi đ đạt được mc tiêu nghiên cu
Phương pháp nghiên cu d kiến:
Mô t phương pháp s được s dng trong đề tài.
16. Ni dung nghiên cu và tiến độ thc hin
(Rõ ràng, c th hoá tên ca đ tài
Phù hp vi mc tiêu ca đềi
Mi ni dung phi có tiến độ thc hin và sn phm d kiến tương ng)
STT Các ni
dung, công
vic
thc hin
Sn phm Thi gian
(bt đầu-kết
thúc)
Người thc hin
17. Sn phm
(Tương ng vi tng ni dung ca đề tài
Có s lượng, thông s và yêu cu khoa hc)
17.1. Loi sn phm
Mu Vt liu Thiết b máy móc
Ging cây trng Ging vt nuôi Quy trình công ngh
Tiêu chun Quy phm Sơ đồ, bn thiết kế
Tài liu d báo Đề án Lun chng kinh tế
Phương pháp Chương trình máy tính Bn kiến ngh
Dây chuyn công ngh o cáo phân tích Bn kiến ngh
Sn phm khác:
17.2. Tên sn phm, s lượng và yêu cu khoa hc đi vi sn phm
STT n sn phm S lượng Yêu cu khoa hc
18. Hiu qu (GD&ĐT, KT-XH)
45
19. Phương thc chuyn giao kết qu nghiên cu và địa ch ng dng
20. Kinh phí thc hin đề tài và ngun kinh phí
(Phù hp vi ni dung nghiên cu
Chi tiết, c th
Da trên định mc do cơ quan có thm quyn quy định
Có căn c thc tế)
Tng kinh phí:
trong đó:
Ngân sách nhà nước: các ngun khác:
Nhu cu kinh phí tng năm:
D trù kinh phí theo các mc chi (phù hp vi ni dung nghiên c
u) ĐVT: đồng
Ngun kinh phí STT Khon chi, ni dung
chi
Thi
gian
thc
hin
Tng
kinh phí
NSNN Khác
Ghi chú
I Chi công lao động
tham gia trc tiếp
thc hin đềi
Chi công lao động
ca cán b khoa hc,
nhân viên k thut
trc tiếp tham gia
thc hin đề tài
Chi ng lao động
khác phc v trin
khai đề tài
II Chi mua nguyên
nhiên vt liu
Chi mua vt tư,
nguyên, nhiên, vt
liu, tài liu, tư liu,
s liu, sách, tp chí
tham kho, tài liu
k thut, quyết
công ngh, tài liu
chuyên môn, các
xut bn phm, dng
c bo h lao động
phc v công tác
nghiên cu
III Chi sa cha, mua
sm tài sn c định
IV Chi khác
Công tác phí
Đoàn ra, đoàn vào
Hi ngh, hi tho
khoa hc
Văn phòng phm, in
n, dch tài liu
Qun chung ca
cơ quan ch trì
Nghim thu cp cơ
s
Phí xác lp quyn s
hu trí tu
Chi khác liên quan
trc tiếp đến đề tài
46
Tng cng
Ngày tháng năm
Đơn v ch trì n b hướng dn Ch nhim đề tài
Ngày tháng năm
Cơ quan qun lý duyt
TL. HIU TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG KHCN
( ký, h tên, đóng du)
47
TÀI LIU THAM KHO
Ary, D. ; Jacobs, L ; Sorensen, C. ; Razavieh, A. (2010). Introduction to research
in education (8
th
edition). Wadsworth, Cengage Learning.
Auger, P. (1961). Tendences actuelles de la recherche scientifique. UNESCO,
Paris.
Hoàng Trng & Chu Nguyn Mng Ngc (2008). Phân tích d liu nghiên cu vi
SPSS. NXB Hng Đức.
Lê T Thành (1993). Lô gích hc và phương pháp nghiên cu khoa hc. NXB Tr.
Lindsay, D. (1995). A guide to scientific writing. Longman.
Maxwell, J.A. (1996). Qualitative research design. CA: SAGE.
Newmark, J. (1992). Statistics and probability in modern life (5
th
ed.). Saunders
College Publishing.
Nguyn Văn Lê (2001). Phương pháp lun nghiên cu khoa hc. NXB Tr.
Ravid, R. (1994). Practical statistics for educators. University Press of America.
Schumacher, S., McMillan, J.H. (1993). Research in education: A conceptual
introduction (3
rd
ed.). Harper Collins College Publishers.
Shavelson, R. (1988). Statitical reasoning for the behavioral sciences (2
nd
ed.).
Allyn and Bacon, INC.
Vũ Cao Đàm (1999, 2005). Phương pháp lun nghiên cu khoa hc. NXB Khoa
hc & K thut.
| 1/48

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG TS. LÊ VĂN HẢO PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
(Dùng cho sinh viên khối ngành Xã hội nhân văn) LƯU HÀNH NỘI BỘ 2015 MỤC LỤC
GIỚI THIỆU ……………………………………………………………………………... 3
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM VÀ TRÌNH TỰ TRONG KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC ............................................................................................................ 4 I. KHOA HỌC 1. Khái niệm khoa học
2. Tri thức khoa học và tri thức kinh nghiệm 3. Phân loại khoa học II. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Khái niệm nghiên cứu khoa học
2. Phân loại nghiên cứu khoa học
3. Các khái niệm cơ bản của nghiên cứu khoa học
4. Các yêu cầu của nghiên cứu khoa học
III. TRÌNH TỰ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC BÀI TẬP CHƯƠNG I
CHƯƠNG II: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG.................... 11
I. CHỌN MẪU TRONG NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG 1. Lý do chọn mẫu 2. Chọn ngẫu nhiên
3. Chọn ngẫu nhiên có hệ thống
4. Chọn ngẫu nhiên phân tầng
5. Chọn ngẫu nhiên tập hợp con 6. Kích thước mẫu
II. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
1. Mô hình một nhóm-hậu kiểm
2. Mô hình một nhóm-tiền kiểm-hậu kiểm
3. Mô hình hai nhóm-hậu kiểm
4. Mô hình hai nhóm tiền kiểm-hậu kiểm
5. Mô hình đa nhóm tiền kiểm-hậu kiểm
III. CÁC CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU
1. Bộ câu hỏi trắc nghiệm
2. Bảng câu hỏi điều tra-thăm dò 3. Phỏng vấn 4. Quan sát BÀI TẬP CHƯƠNG II
CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH........................ 18
I. SỰ KHÁC NHAU GIỮA NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
II. CHỌN MẪU VÀ TRÌNH TỰ TRONG NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH 1. Chọn mẫu
2. Trình tự thu thập và xử lý dữ liệu
III. CÁC DẠNG NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH 1. Phân tích nhân chủng 1
2. Thu thập tư liệu và các minh chứng
IV. CÁC CÔNG CỤ THU THẬP DỮ LIỆU TRONG NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH 1. Phỏng vấn sâu
2. Phương pháp dùng bảng câu hỏi mở 3. Các phương pháp khác BÀI TẬP CHƯƠNG III
CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU .................................................. 22 I. THỐNG KÊ MÔ TẢ
1. Các giá trị đặc trưng của một mẫu
2. Một số loại thống kê mô tả II. BÀI TOÁN SO SÁNH
1. T-test cho hai mẫu độc lập 2. T-test cho mẫu cặp 3. T-test cho một mẫu
III. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN TUYẾN TÍNH
1. Sự tương quan giữa hai biến
2. Tính hệ số tương quan Pearson
3. Suy luận từ hệ số tương quan
4. Xác định hệ số tương quan nhờ phần mềm Microsoft Excel BÀI TẬP CHƯƠNG IV
CHƯƠNG V: VIẾT CÁC TÀI LIỆU KHOA HỌC ................................................... 35
I. PHÂN LOẠI TÀI LIỆU KHOA HỌC
1. Bài báo và tham luận khoa học 2. Báo cáo khoa học 3. Luận văn khoa học 4. Thông báo khoa học 5. Tác phẩm khoa học 6. Kỷ yếu khoa học 7. Chuyên khảo khoa học
II. VIẾT BÀI BÁO VÀ THAM LUẬN KHOA HỌC 1. Bố cục nội dung
2. So sánh giữa bài báo và tham luận khoa học
III. VIẾT LUẬN VĂN KHOA HỌC
1. Bố cục của nội dung luận văn khoa học
2. Bố cục của Tóm tắt nội dung luận án 3. Một số lưu ý BÀI TẬP CHƯƠNG V
PHỤ LỤC A: Bảng giá trị tcrit. ................................................................................ 41
PHỤ LỤC B: Bảng giá trị rcrit. ................................................................................ 42
PHỤ LỤC C: Mẫu thuyết minh đề tài NCKH của SV ........................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 47 2 GIỚI THIỆU
Tài liệu này được biên soạn nhằm mục đích phục vụ cho sinh viên bậc
đại học thuộc khối ngành Xã hội nhân văn của Trường Đại học Nha
Trang học tập học phần “Phương pháp nghiên cứu khoa học” với thời lượng 2 tín chỉ.
Nội dung tài liệu bao gồm các khái niệm và trình tự căn bản trong
nghiên cứu khoa học, các phương pháp nghiên cứu định lượng và định
tính phổ biến trong lĩnh vực Xã hội nhân văn, các kỹ thuật phân tích số
liệu cơ bản và những vấn đề cần quan tâm khi viết hoặc đánh giá các tài liệu khoa học.
Tài liệu được xây dựng theo hướng cô đọng để đáp ứng hoạt động học
tập trên lớp, vì vậy để hiểu sâu hơn về các vấn đề liên quan, sinh viên
cần đọc thêm các tài liệu được liệt kê ở mục Tài liệu tham khảo. Tác giả 3
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM VÀ TRÌNH TỰ TRONG KHOA HỌC VÀ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. KHOA HỌC
1. Khái niệm khoa học
Khoa học là hệ thống tri thức về mọi qui luật của vật chất và sự vận động của
vật chất, những qui luật của tự nhiên, xã hội, và tư duy
” (Auger, 1961)
2. Tri thức khoa học và tri thức kinh nghiệm
a. Tri thức khoa học (Scientific knowledge): bao gồm những hiểu biết được
tích luỹ thông qua hoạt động nghiên cứu được tổ chức và triển khai dựa
trên các phương pháp khoa học.
Ví dụ: Ba định luật của Newton
b. Tri thức kinh nghiệm (Empirical knowledge): bao gồm những hiểu biết được
tích luỹ một cách ngẫu nhiên thông qua cuộc sống hàng ngày và là tiền đề
cho sự phát triển thành tri thức khoa học.
Ví dụ: “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm”
3. Phân loại khoa học
Theo tác giả Vũ Cao Đàm (1999), khoa học có thể được phân loại như sau: - Khoa học tự nhiên
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ - Khoa học nông nghiệp - Khoa học sức khoẻ
- Khoa học xã hội và nhân văn - Triết học
II. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Khái niệm nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu khoa học là sự tìm kiếm những điều mà khoa học chưa biết: hoặc
phát hiện bản chất sự vật, phát triển nhận thức khoa học về thế giới; hoặc là
sáng tạo phương pháp mới và phương tiện kỹ thuật mới để làm biến đổi sự vật
phục vụ cho mục tiêu hoạt động của con người
” (Vũ Cao Đàm, 2005)
2. Phân loại nghiên cứu khoa học
a. Phân loại theo chức năng nghiên cứu:
o Nghiên cứu mô tả (Descriptive research): nhằm đưa ra một hệ thống
tri thức giúp con người phân biệt các sự vật, hiện tượng xung
quanh; bao gồm mô tả định tính và mô tả định lượng, mô tả một sự
vật, hiện tượng riêng lẽ hoặc so sánh giữa nhiều sự vật, hiện tượng khác nhau. 4
Ví dụ: Nghiên cứu sở thích của khách du lịch khi đến thăm thành phố Nha Trang.
o Nghiên cứu giải thích (Explanatory research): nhằm làm rõ các qui
luật chi phối các hiện tượng, các quá trình vận động của sự vật.
Ví dụ: Nghiên cứu những lý do khiến nhiều khách du lịch nước ngoài
ít quay lại Việt Nam nhiều lần.
o Nghiên cứu dự báo (Anticipatory research): nhằm chỉ ra xu hướng
vận động của các hiện tượng, sự vật trong tương lai
Ví dụ: Nghiên cứu các xu hướng tiêu sài của khách du lịch trong 10 năm tới.
o Nghiên cứu sáng tạo (Creative research): nhằm tạo ra các qui luật, sự vật mới hoàn toàn
Ví dụ: Nghiên cứu mối liên hệ giữa kết quả học tập môn Văn với thời
gian xem truyền hình của học sinh lớp 12.
b. Phân loại theo tính chất của sản phẩm nghiên cứu:
o Nghiên cứu cơ bản (Fundamental research): các nghiên cứu nhằm
phát hiện thuộc tính, cấu trúc bên trong của các sự vật, hiện tượng.
Ví dụ: Tìm hiểu những nguyên nhân khiến nhiều người nước ngoài
muốn đến thăm Việt Nam.
o Nghiên cứu ứng dụng (Applied research): vận dụng thành tựu của
các nghiên cứu cơ bản để giải thích sự vật, hiện tượng; tạo ra các
giải pháp, qui trình công nghệ, sản phẩm để áp dụng vào đời sống và sản xuất.
Ví dụ: Nghiên cứu những giải pháp nhằm nâng cao lượng khách du
lịch nước ngoài đến thăm Việt Nam.
o Nghiên cứu triển khai (Implementation research): vận dụng các
nghiên cứu cơ bản và ứng dụng để tổ chức triển khai, thực hiện ở qui mô thử nghiệm.
Ví dụ: Nghiên cứu thử nghiệm việc áp dụng Quy định về mặc đồng
phục của sinh viên
tại Khoa Ngoại ngữ, trường ĐHNT.
c. Phân loại theo lĩnh vực nghiên cứu (theo mẫu đề tài NCKH cấp bộ của Bộ GD&ĐT): o Tự nhiên o Nông lâm ngư o Xã hội-nhân văn o Y dược o Giáo dục o Môi trường o Kỹ thuật
3. Các khái niệm cơ bản của nghiên cứu khoa học
a. Đề tài nghiên cứu (research project): là một hình thức tổ chức NCKH do
một người hoặc một nhóm người thực hiện để trả lời những câu hỏi mang
tính học thuật hoặc ứng dụng vào thực tế. Mỗi đề tài nghiên cứu có tên đề
tài (research title), là phát biểu ngắn gọn và khái quát về các mục tiêu
nghiên cứu của đề tài. 5
b. Nhiệm vụ nghiên cứu (research topic): là những nội dung được đặt ra để
nghiên cứu trên cơ sở tên đề tài nghiên cứu đã được xác định.
c. Đối tượng nghiên cứu (research focus): là bản chất cốt lõi của sự vật hay
hiện tượng cần xem xét và làm rõ trong đề tài nghiên cứu.
d. Mục tiêu và mục đích nghiên cứu:
o Mục tiêu nghiên cứu (research objective): những nội dung cần được
xem xét và làm rõ trong khuôn khổ đối tượng nghiên cứu đã xác
định nhằm trả lời câu hỏi “Nghiên cứu cái gì?”. Dựa trên mục tiêu,
các câu hỏi nghiên cứu được xây dựng.
o Mục đich nghiên cứu (research purpose): ý nghĩa thực tiễn của
nghiên cứu. Mục đích trả lời câu hỏi “ Nghiên cứu nhằm vào việc
gì?” hoặc “ Nghiên cứu để phục vụ cho cái gì?”
e. Khách thể nghiên cứu (research population): là sự vật chứa đựng đối
tượng nghiên cứu. Khách thể nghiên cứu có thể là một không gian vật lý,
một quá trình, một hoạt động, hoặc một cộng đồng.
f. Đối tượng khảo sát (research sample): là mẫu đại diện của khách thể nghiên cứu
g. Phạm vi nghiên cứu (research scope): sự giới hạn về đối tượng nghiên
cứu, đối tượng khảo sát và thời gian nghiên cứu (do những hạn chế mang
tính khách quan và chủ quan đối với đề tài và người làm đề tài)
Hãy xem một ví dụ trong lĩnh vực nghiên cứu giáo dục: Bảng I.1 Đề tài nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp
nhằm hạn chế quay cóp trong kiểm tra - thi tại Trường ĐH Nha Trang
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng của hiện tượng quay cóp
trong kiểm tra-thi tại trường ĐHNT
- Tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng
quay cóp trong kiểm tra-thi tại trường ĐHNT
- Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu hiện tượng
quay cóp trong kiểm tra-thi tại trường ĐHNT Đối tượng nghiên cứu
Các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng quay cóp trong sinh viên. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng và các nguyên nhân của hiện
tượng quay cóp trong kiểm tra-thi tại trường ĐHNT,
từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục. Mục đich nghiên cứu
Hạn chế tình trạng quay cóp trong kiểm tra-thi ở
trường ĐHNT, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo. Khách thể nghiên cứu Sinh viên trường ĐHNT Đối tượng khảo sát
Các sinh viên bậc đại học hệ chính qui năm 1 và 2 6 Phạm vi nghiên cứu
Hiện tượng quay cóp trong thi-kiểm tra học kỳ, diễn ra từ năm 2013 đến nay
Ví dụ: (phân biệt giữa mục đích và mục tiêu của đề tài)
Đề tài: "Ảnh hưởng của phân N đến năng suất lúa Hè thu trồng trên đất phù sa
ven sông ở Đồng bằng Sông Cửu Long".
Mục tiêu của đề tài:
- Tìm ra được liều lượng bón phân N tối ưu cho lúa Hè thu.
- Xác định được thời điểm và cách bón phân N thích hợp cho lúa Hè thu.
Mục đích của đề tài: Làm tăng năng suất lúa hè thu, từ đó góp phần làm
thu nhập cho người nông dân trồng lúa.
4. Các yêu cầu của nghiên cứu khoa học
Khi tiến hành một đề tài NCKH, cần đảm bảo các yêu cầu sau:
a. Xác định rõ nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu
b. Xác định rõ mục tiêu và mục đích nghiên cứu
c. Xác định rõ đối tượng khảo sát và phạm vi nghiên cứu
d. Xác định rõ phương pháp nghiên cứu
e. Xác định rõ tính khả thi của nghiên cứu trên các mặt:
o Điều kiện cơ sở vật chất o Điều kiện tài chính o Điều kiện thời gian o Điều kiện nhân lực
III. TRÌNH TỰ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Trình tự của một hoạt động NCKH có thể được khái quát thành 7 bước như sau (Ary et al., 2010): Bảng I.2 Bước Nội dung 1
Lựa chọn vấn đề nghiên cứu 2 Tổng quan tài liệu 3 Thiết kế nghiên cứu 4 Thu thập dữ liệu 5 Phân tích dữ liệu 6
Tổng hợp kết quả và kết luận 7 Báo cáo kết quả 7
• Bước 1: Lựa chọn vấn đề nghiên cứu (Selecting a problem)
Xác định đề tài, nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu, mục tiêu và mục đích
nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu cần được trả lời và các giả thuyết ban đầu
tương ứng (nếu cần thiết), đối tượng khảo sát và phạm vi nghiên cứu.
• Bước 2: Tổng quan tài liệu (Reviewing the literature on the problem)
Tổng quan các công trình nghiên cứu đã có, các nguồn thông tin, tư liệu có
liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Căn cứ trên kết quả tổng quan này để tiếp
tục hoàn thiện vấn đề nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu và các giả thuyết ban đầu.
• Bước 3: Thiết kế nghiên cứu (Designing the research)
Bao gồm các nội dung: lựa chọn phương pháp nghiên cứu, phương pháp và
công cụ thu thập dữ liệu, mẫu khảo sát, dự kiến tiến độ.
• Bước 4: Thu thập dữ liệu (Collecting the data)
Tổ chức thu thập các thông tin định tính hoặc định lượng theo các phương
pháp và công cụ đã chọn ở bước 3.
• Bước 5: Phân tích dữ liệu (Analyzing the data)
Từ các thông tin thu thập được, sử dụng các công cụ thống kê hoặc các
phương pháp đặc thù để xử lý và phân tích dữ liệu.
• Bước 6: Tổng hợp kết quả và kết luận (Interpreting the findings and stating conclusions)
Khái quát hoá các kết quả xử lý và phân tích dữ liệu nhằm trả lời các câu hỏi
nghiên cứu, cung cấp các kết luận và các đề xuất, kiến nghị (nếu cần thiết).
• Bước 7: Báo cáo kết quả (Reporting results)
Người nghiên cứu lập báo cáo kết quả nghiên cứu để gửi đến cá nhân, tổ
chức quan tâm hoặc chịu trách nhiệm quản lý.
Hình I.1: Trình tự của hoạt động NCKH Lựa chọn vấn đề nghiên cứu Tổng quan tài liệu Báo cáo kết quả Thiết kế nghiên cứu Tổng hợp kết quả và kết luận Thu thập dữ liệu Phân tích dữ liệu 8
Ví dụ (về câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết ban đầu):
Nhiệm vụ nghiên cứu: “Tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng
quay cóp trong kiểm tra-thi tại trường ĐHNT”
- Câu hỏi nghiên cứu: “Những yếu tố gì có tác động đến hiện tượng quay
cóp trong kiểm tra-thi tại trường ĐHNT?”
- Giả thuyết ban đầu: “Các yếu tố có tác động đáng kể đến việc sinh viên
quay cóp trong kiểm tra-thi tại trường ĐHNT gồm có: công tác coi thi, công
tác ra đề thi, tâm lý coi trọng điểm thi trong SV”
Nhiệm vụ nghiên cứu: “Tìm hiểu các nguyên nhân làm trẻ con hư đốn”
- Câu hỏi nghiên cứu: “Trẻ hư tại ai?” - Giả thuyết ban đầu:
o Giả thuyết 1: “Con hư tại mẹ”
o Giả thuyết 2: “Con hư tại cha”
o Giả thuyết 3: “Cháu hư tại bà”
Tác giả Lê Tử Thành (1993) đã nêu ra 10 câu hỏi gợi ý để hướng dẫn các nghiên
cứu sinh xây dựng đề tài NCKH như sau:
1) Đề tài có mới mẻ không? 2) Mình có thích không?
3) Nghiên cứu đề tài này có lợi ích gì?
4) Mình có đủ khả năng để nghiên cứu đề tài này không?
5) Có tài liệu tham khảo liên quan đến đề tài này không?
6) Thời gian thực hiện sẽ mất độ bao lâu?
7) Có đủ phương tiện cần thiết để nghiên cứu không?
8) Đối với đề tài này có phương pháp để nghiên cứu không?
9) Đề tài nên được giới hạn như thế nào?
10) Có người hướng dẫn không? 9 BÀI TẬP CHƯƠNG I
1. Làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm xây dựng 04 đề tài nghiên cứu thuộc 04
loại: nghiên cứu mô tả, nghiên cứu giải thích, nghiên cứu dự báo, nghiên cứu sáng tạo.
2. Làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm xây dựng 03 đề tài nghiên cứu thuộc 03
loại: nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu triển khai.
3. Làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm xây dựng một đề tài nghiên cứu và chi tiết
hoá các nội dung như Bảng I.1. Sau đó, xây dựng các câu hỏi nghiên cứu
và các giả thuyết ban đầu.
4. Làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm tìm một bài báo nghiên cứu (trên internet
hay tạp chí, tiếng Việt hoặc Anh) trong đó có nêu các câu hỏi nghiên cứu
và giả thuyết ban đầu. 10
CHƯƠNG II: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG I.
CHỌN MẪU TRONG NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG 1. Lý do chọn mẫu
Khách thể nghiên cứu cũng như đối tượng khảo sát của một đề tài khoa học
thường có qui mô lớn, vượt xa khả năng tiến hành nghiên cứu trên từng cá
thể. Vì vậy, cần có những phương pháp khoa học giúp người nghiên cứu có
thể tiến hành khảo sát trên một mẫu nhỏ hơn nhiều so với qui mô của khách
thể nghiên cứu hoặc đối tượng khảo sát nhưng vẫn có thể đưa ra những kết
luận có tính khái quát cao và giá trị. Có một số cách chọn mẫu phổ biến sau:
2. Chọn ngẫu nhiên (Simple random sampling)
Từ tập hợp chính (population), chọn ngẫu nhiên một số lượng nhỏ hơn cho
mẫu qui định. Việc chọn ngẫu nhiên có thể tiến hành theo phương thức bốc
thăm hoặc nhờ vào phần mềm chọn ngẫu nhiên của máy tính.
3. Chọn ngẫu nhiên có hệ thống (Systematic sampling)
Từ danh sách của tập hợp chính, chọn ngẫu nhiên một cá thể đầu tiên. Các cá
thể được chọn theo sau nằm cách cá thể trước đó một giá trị xác định.
Ví dụ: Từ danh sách 100 người, ta muốn chọn ra 10 người. Giả sử người thứ
nhất được chọn ngẫu nhiên có số thứ tự 35. Vậy chín người còn lại sẽ có số
thứ tự là: 45, 55, 65, 75, 85, 95, 5, 15, 25.
4. Chọn ngẫu nhiên phân tầng (Stratified random sampling)
Chia tập hợp chính thành nhiều tập hợp con dựa trên các đặc điểm chung
chẳng hạn giới tính, lứa tuổi, quê quán,… Sau đó chọn ngẫu nhiên số lượng
qui định từ các tập hợp con này.
Ví dụ: Hãy chọn ngẫu nhiên 100 GV trong số 500 GV của một trường đại học
để tham gia vào một cuộc thăm dò, sao cho số GV này có sự cân bằng về giới
tính và lĩnh vực giảng dạy (khoa học tự nhiên và khoa học xã hội-nhân văn). Nam(180) 25 GV GV khối TN (300) Tổng Nữ (120) 25 GV số GV (500) Nam (90) 25 GV GV khối XH-NV (200) Nữ (110) 25 GV
Lưu ý: Các yếu tố dùng để phân tầng được lựa chọn dựa trên yêu cầu của
việc chọn mẫu và mục tiêu nghiên cứu. 11
5. Chọn ngẫu nhiên tập hợp con (Cluster sampling)
Tương tự như phương pháp chọn ngẫu nhiên phân tầng. Chỉ khác là sau khi
chia tập hợp chính thành nhiều tập hợp con, chỉ có một số tập hợp con được
chọn (ngẫu nhiên hoặc đáp ứng tính thuận lợi) trước khi chọn ngẫu nhiên các
cá thể từ các tập hợp con đó. Cách lấy mẫu này thường được dùng khi không
thể có đủ danh sách của tất cả các tập hợp con.
Ví dụ: Một nghiên cứu cần tiến hành trên 100 GV trung học phổ thông của một
thành phố. Giả sử thành phố đó có 30 trường THPT. Người nghiên cứu có thể
chọn ra ngẫu nhiên 10 trường, sau đó chọn ngẫu nhiên 10 GV từ mỗi trường.
6. Kích thước mẫu (Sample size)
Về nguyên tắc, sau khi đã tuân thủ theo một cách chọn mẫu có tính khoa học,
mẫu càng lớn thì kết quả thu được càng có độ tin cậy cao. Nhưng giá trị tối
thiểu của mẫu là bao nhiêu? Giá trị này phụ thuộc vào các yếu tố sau
(Schumacher & McMillan, 1993):
- Loại nghiên cứu: nếu nghiên cứu về sự tương quan giữa các mẫu con (là
mẫu ứng với kết quả phân tầng cuối cùng) thì độ lớn tối thiểu của mỗi mẫu
con là 15. Đối với các nghiên cứu nặng về khảo sát (survey), kích thước tối
thiểu của mỗi mẫu con là 100, của các mẫu phụ của mẫu con (nếu có) là từ 20-50.
- Số lượng biến khảo sát: nghiên cứu càng bao gồm nhiều biến khảo sát,
kích thước của mẫu càng phải lớn. Kích thước tối thiểu của mỗi mẫu con
cần gấp 4-5 lần số biến khảo sát (Hoàng Trọng & Chu N.M. Ngọc, 2008).
- Yêu cầu về tính chính xác: nghiên cứu đòi hỏi tính chính xác càng cao, kích
thước của mẫu càng phải lớn.
- Tầm quan trọng của nghiên cứu: nghiên cứu càng có tầm quan trọng, kích
thước của mẫu càng phải lớn.
- Năng lực tài chính: khả năng tài chính càng hạn hẹp, kích thước của mẫu
càng lấy gần đến giá trị tối thiểu.
II. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
1. Mô hình một nhóm hậu kiểm (One-group posttest-only design) A X O Thời gian
A: mẫu nghiên cứu; X: tác động (treatment); O: hậu kiểm (posttest)
Theo mô hình này, các cá thể trong mẫu nghiên cứu sẽ tham gia vào một hậu
kiểm (kiểm tra ở đầu ra) sau một quá trình tiếp nhận một tác động nào đó.
Ví dụ: Sau thời gian được theo học một môn học đặc biệt nào đó (X), các học
viên (A) tham gia một cuộc kiểm tra (O) để được đánh giá khả năng tiếp thu môn học.
Mô hình này chỉ nên được dùng khi biết chắc chắn các thông số đầu vào của
mẫu nghiên cứu (vd: điểm TOEIC đầu vào của một lớp tiếng Anh). 12
2. Mô hình một nhóm tiền kiểm - hậu kiểm (One-group pretest-posttest design) A O1 X O2 Thời gian
A: mẫu nghiên cứu; X: tác động (treatment); O1: tiền kiểm (pretest); O2: hậu kiểm (posttest)
Theo mô hình này, các cá thể trong mẫu nghiên cứu sẽ tham gia vào một tiền
kiểm (kiểm tra ở đầu vào) trước khi bắt đầu một quá trình tiếp nhận một tác
động nào đó. Sau khi kết thúc tác động, các cá thể sẽ tham gia vào một hậu
kiểm (có tính chất/độ khó tương đương với tiền kiểm). Kết quả hậu kiểm được
so sánh với kết quả của tiền kiểm để đánh giá về sự phát triển của các cá thể thông qua tác động này.
Lưu ý khi dùng mô hình này là cần phải đánh giá đúng các tác động khác lên
các cá thể trong quá trình nghiên cứu.
Ví dụ: Một GV muốn tìm hiểu sự thay đổi về kiến thức của SV đối với môn học
Pháp luật đại cương thông qua một bài trắc nghiệm được áp dụng trước và
ngay sau khi kết thúc môn học. Tuy kết quả lần trắc nghiệm sau cao hơn lần
trắc nghiệm đầu, GV khó có thể đưa ra kết luận về sự thay đổi do môn học
mang lại bởi trong suốt thời gian học, các phương tiện báo-đài thường xuyên
có những chương trình về giáo dục pháp luật cho thanh niên.
3. Mô hình hai nhóm hậu kiểm (Posttest-only with nonequivalent groups) A X O B O Thời gian
Theo mô hình này, cần phải có hai mẫu: mẫu nghiên cứu (thí nghiệm) A và
mẫu đối chứng B. Mẫu A chịu tác động X trong quá trình nghiên cứu trong khi
mẫu B không chịu tác động đặc biệt nào. Vào cuối giai đoạn nghiên cứu, cả
hai mẫu đều tham gia hậu kiểm để đánh giá sự khác biệt của mẫu A so với
mẫu B dưới tác động X. Điều kiện áp dụng mô hình này là ở thời điểm xuất
phát, hai mẫu A và B đều tương đương nhau về tính chất/năng lực cần nghiên
cứu. Điều này có thể thực hiện bằng cách bốc thăm ngẫu nhiên từ một tập hợp
chính để có hai mẫu A và B.
Ví dụ: Một GV dạy hai lớp có trình độ đầu vào ngang nhau. GV này muốn xem
thử liệu một phương pháp giảng dạy đặc biệt nào đó (X) có thể giúp SV học tốt
hơn hẳn hay không. Lớp A được dạy theo phương pháp đặc biệt X, còn lớp B
được dạy theo lối truyền thống. Kết thúc môn học, GV cho cả hai lớp cùng làm
một bài kiểm tra năng lực (O) để đánh giá hiệu quả của phương pháp giảng dạy mới.
4. Mô hình hai nhóm tiền kiểm - hậu kiểm (Pretest-posttest control group design) A O X O 1 2 B O1 O 2 Thời gian 13
Mô hình này chỉ khác mô hình hai nhóm-hậu kiểm ở chổ trước khi mẫu A chịu
tác động X, cả hai mẫu đều tham gia một tiền kiểm giống nhau (O1). Nhờ tiền
kiểm này, không những kết quả có thể cho biết sự khác biệt giữa A và B, nó
còn cho thấy sự phát triển của mẫu A dưới tác động X. Trong mô hình này, hai
mẫu A, B có thể được xây dựng từ việc bốc thăm ngẫu nhiên từ tập hợp chính
để có sự tương đương nhau. Trong trường hợp không thể có sự tương đương
được, có thể dùng phương pháp hiệu chỉnh kết quả tiền kiểm để đánh giá sự
khác biệt đối với hậu kiểm.
Ví dụ: Một người nuôi heo muốn kiểm tra tính hiệu quả của một loại thức ăn
công nghiệp mới (X) bằng cách cho một nhóm heo ăn thử (nhóm A). Trước đó,
nhóm heo này đã được kiểm tra cân nặng (O1) để so sánh với một nhóm heo
khác được cho ăn cám bình thường (nhóm B). Sau hai tuần thử nghiệm, hai
nhóm heo được cân lại (O2) để đánh giá chất lượng của loại thức ăn mới.
5. Mô hình đa nhóm tiền kiểm - hậu kiểm (Pretest-posttest comparison group design) A O1 X1 O2 B O1 X2 O2 C O1 X3 O2 D O1 O2 Thời gian
Tương tự như mô hình hai nhóm tiền kiểm-hậu kiểm, chỉ khác là trong trường
hợp này có đến ba (hay nhiều hơn nữa) mẫu nghiên cứu A, B, C; còn mẫu D
là mẫu đối chứng. Với ba tác động khác nhau X1, X2, X3, chúng ta có thể đánh
giá và so sánh tác động của chúng lên ba mẫu thí nghiệm cũng như so sánh
với mẫu đối chứng (không chịu tác động đặc biệt nào).
Mối đe dọa đến độ tin cậy của mô hình này là ở chổ các cá thể trong các mẫu
có thể chịu các tác động không mong muốn lên chúng hoặc chịu ảnh hưởng
của các tác động từ bên ngoài, từ đó ảnh hưởng đến tính chính xác, khách
quan của các tác động được nghiên cứu.
Ví dụ: Một người trồng rau muốn đánh giá tính hiệu quả của 3 loại phân bón
mới (X1, X2, X3) bằng cách bón 3 loại phân này trên 3 luống rau khác nhau (A,
B, C). Trước đó, chiều cao của các rau mầm tại 3 luống này đã được kiểm tra
(O1) để bảo đảm chúng tương tự như chiều cao của các rau mầm tại một
luống không được bón phân gì thêm (D). Sau một tháng, chiều cao của các
cây rau tại 4 luống được đo lại (O2) để trên cơ sở đó đưa ra kết luận về loại
phân bón thích hợp nhất.
Mối đe dọa đến độ tin cậy của kết quả nghiên cứu trên gồm: -
Do các luống rau nằm gần nhau, nước tưới có thể làm các loại phân
bón mới thâm nhập vào các luống khác nhau. -
Chế độ chiếu sáng của mặt trời tại các luống rau là không như nhau.
III. CÁC CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU
1. Bộ câu hỏi trắc nghiệm (test)
Trong lĩnh vực giáo dục, có các loại trắc nghiệm sau: 14
a. Trắc nghiệm đầu vào (placement test): đánh giá ban đầu nhằm mục đích
nắm bắt trình độ người học.
b. Trắc nghiệm tiềm năng (aptitude test): nhằm đánh giá khả năng của người
học về một hướng chuyên môn nào đó.
c. Trắc nghiệm chẩn đoán (diagnostic test): nhằm phát hiện những quan
niệm/nhận thức sai, không phù hợp với khoa học.
d. Trắc nghiệm quá trình (formative test): nhằm đánh giá sự tiếp thu của
người học sau một giai đoạn nhất định.
e. Trắc nghiệm chung cuộc (summative test): nhằm đánh giá sự tiếp thu của
người học sau một khoá học.
2. Bảng câu hỏi điều tra-thăm dò (questionaire)
Bảng câu hỏi điều tra-thăm dò là công cụ phổ biến nhất để thu thập số liệu
trong lĩnh vực xã hội-nhân văn. Trước khi đặt vấn đề biên soạn chúng, hãy tìm
hiểu xem thử đã có một bộ câu hỏi chuẩn được biên soạn phù hợp với yêu cầu
của mình không. Bởi lẽ nếu chưa đủ kinh nghiệm biên soạn, không dễ gì xây
dựng được một bộ câu hỏi có độ giá trị và độ tin cậy tốt.
a. Những lưu ý khi viết bảng câu hỏi:
o Cần có phần giới thiệu, phần kết thúc, phần bảo đảm giữ bí mật thông tin
o Hình thức bảng hỏi cần rõ ràng, trình bày đẹp, có tính lôgic cao, gọn gàng
o Có biện pháp giúp đạt hiệu quả thu về cao (vd: gởi quà tặng cho
những người trả lời sớm)
o Có thời hạn trả lời hợp lý
o Xây dựng các câu hỏi định tính và định lượng trong cùng bảng hỏi
o Một số lưu ý khi viết các câu hỏi:
Cần chính xác về ngữ pháp, cách dùng từ, không viết tắt
Hướng dẫn rõ cách trả lời, nếu cần cho ví dụ mẫu
Dành đủ các khoảng trống để viết, nếu cần thì gạch sẳn các đường dòng
Bố trí các câu hỏi cùng tính chất gần nhau
Mỗi câu hỏi chỉ nên nêu ra một nội dung b. Các dạng câu hỏi:
o Câu hỏi mở (open item):
Ví dụ: Anh/chị hãy nhận xét về ưu nhược điểm của phương pháp giảng
dạy đang được áp dụng:
- Ưu điểm: ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
- Nhược điểm: …………………………………………………………………. 15
………………………………………………………………………………….
o Câu hỏi đóng (closed item):
Ví dụ: Thâm niên công tác giảng dạy của anh/chị: ……..
o Câu hỏi lựa chọn phương án (checklist item):
Ví dụ: Mức lương tháng hiện nay của anh/chị:  Dưới 2 triệu đồng
 Từ 2 triệu đến dưới 4 triệu đồng
 Từ 4 triệu đến dưới 6 triệu đồng  Trên 6 triệu đồng
o Câu hỏi lựa chọn theo thang (scaled/ranked item): Ví dụ:
Đánh giá của anh/chị về hiệu quả của lớp học (khoanh tròn con số
tương ứng trên thang mức độ): Rất không hiệu quả Rất hiệu quả 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
c. Một số thang đo mức độ: -  Đúng  Sai
-  Đồng ý  Không đồng ý  Không có ý kiến
-  Rất đúng  Đúng  Không đúng lắm  Không đúng  Rất không đúng
- Rất kém 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Rất tốt
3. Phỏng vấn (interview)
Phỏng vấn trong nghiên cứu định lượng thường là một hình thức lấy thông tin
dựa trên bảng hỏi, được dùng trong các trường hợp:
- Người trả lời có thể không có điều kiện để viết (vd: phỏng vấn trên đường
phố) hoặc không biết viết
- Cần lấy thông tin nhanh, chính xác (vì người phỏng vấn tự ghi)
- Bảo đảm tỷ lệ thu hồi cao
4. Quan sát (observation)
Quan sát trong nghiên cứu định lượng nhằm thống kê các sự kiện, hành vi của
đối tượng khảo sát. Vì vậy trước khi quan sát cần xác lập cụ thể nội dung của
các sự kiện, hành vi cần nghiên cứu. Có thể quan sát trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công cụ.
Ví dụ: Quan sát (trực tiếp hoặc gián tiếp) và thống kê các hành vi của SV trong
một tiết trên lớp theo các tiêu chí sau: - Số SV ngủ gật: …..
- Số SV nói chuyện riêng: …..
- Số SV có ghi chép bài giảng: …..
- Số SV nêu câu hỏi hoặc tham gia thảo luận: ….. 16 BÀI TẬP CHƯƠNG II
1. Lập kế hoạch chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng để tổ chức thăm dò ý kiến
500 SV trong trường của anh/chị về một vấn đề nào đó. Cho biết nội dung
vấn đề cần thăm dò và các yếu tố phân tầng.
2. Lập kế hoạch chọn mẫu ngẫu nhiên tập hợp con để tổ chức thăm dò ý kiến
(bằng bảng câu hỏi) 200 khách du lịch của các khách sạn ở Nha Trang về một vấn đề nào đó.
3. Xây dựng mô hình đa nhóm tiền kiểm-hậu kiểm cho một nghiên cứu về ba
kiểu tác động (cần cụ thể nội dung) lên đối tượng khảo sát. Mối đe doạ đến
độ tin cậy của mô hình này là gì?
4. Xây dựng một bảng câu hỏi nhằm lấy ý kiến của khách du lịch Việt Nam về
chất luợng phục vụ của các khách sạn tại Nha Trang. Cho biết cách tổ
chức thu thập số liệu (cách chọn mẫu, cách lấy số liệu). 17
CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH I.
SỰ KHÁC NHAU GIỮA NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng đều được sử dụng rộng rãi trong
nghiên cứu các vấn đề xã hội – nhân văn. Giữa hai phương pháp có nhiều điểm
khác nhau rất cơ bản, như được trình bày trên Bảng III.1. Bảng III.1 STT Lĩnh vực khác biệt
Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu định tính 1 Kích thước mẫu
Đủ lớn và đáp ứng yêu Không đặt nặng số cầu thống kê lượng mà tuỳ vào khả năng khai thác thông tin của người nghiên cứu và khả năng cung cấp
thông tin của đối tượng khảo sát 2 Chọn mẫu Chọn ngẫu nhiên Chọn có mục đích 3 Đối tượng nghiên cứu
Sự liên hệ, tương quan Tính đa dạng của cá giữa các biến số thể 4 Loại thông tin công bố Dưới dạng số Dưới dạng chữ 5 Giả định nghiên cứu
Các sự kiện xã hội Các hiện tượng xã hội
không phụ thuộc vào bắt nguồn từ cá nhân
các đặc trưng về cảm và các quan niệm
xúc và niềm tin của chung từng cá nhân 6 Mục đích nghiên cứu
Thiết lập các mối quan Tìm hiểu các hiện
hệ và giải thích nguyên tượng xã hội thông qua
nhân của các biến đổi các đặc trưng của của số liệu người trong cuộc 7
Phương pháp nghiên Xác định rõ ngay từ Tiếp tục phát triển trong cứu đầu quá trình nghiên cứu 8 Vai trò của
người Độc lập và không được Thừa nhận và quan nghiên cứu
tác động đến kết quả tâm đến sự tác động nghiên cứu 9
Vai trò của bối cảnh Hạn chế tối đa sự tác Thừa nhận và quan nghiên cứu động tâm đến sự tác động
II. CHỌN MẪU VÀ TRÌNH TỰ TRONG NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH 1. Chọn mẫu
Do đặc trưng nghiên cứu theo chiều sâu, kích thước mẫu trong nghiên cứu
định tính có thể rất bé (= 1) hoặc khá lớn (vài chục trở lên). Sự lựa chọn mẫu
không cần tuân theo qui tắc ngẫu nhiên mà cần chú ý đến những đối tượng
khảo sát có nhiều khả năng cung cấp thông tin theo yêu cầu của đề tài.
Các cách chọn mẫu trong nghiên cứu định tính: 18
- Chọn theo địa bàn (site selection): chọn cá nhân hay nhóm nhỏ ở một nơi
phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Chọn đại trà (comprehensive sampling): chọn các mẫu đặc trưng từ nhiều tập hợp.
- Chọn dây chuyền (network sampling): cá nhân hay nhóm được chọn do
được sự giới thiệu của cá nhân hoặc nhóm được tham gia trước đó.
2. Trình tự thu thập và xử lý dữ liệu
Pha 1: Giai đoạn chuẩn bị
- Lựa chọn vấn đề nghiên cứu
- Dự kiến các câu hỏi cần nghiên cứu
- Lựa chọn đối tượng khảo sát
- Làm các thủ tục xin khảo sát Pha 2: Thu thập dữ liệu
- Tiến hành bước thu thập sơ bộ, sau đó phân tích các dữ liệu này
- Trên cơ sở kết quả phân tích các dữ liệu ban đầu, xác định rõ hơn hoặc
điều chỉnh đối tượng khảo sát để lấy dữ liệu cho bước tiếp theo Pha 3: Đánh giá
- Tổng hợp các kết quả phân tích dữ liệu
- Phát triển cơ sở lý luận từ các kết quả thu được
III. CÁC DẠNG NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
1. Phân tích nhân chủng (ethnography)
Phân tích nhân chủng là phương pháp mô tả và phân tích các sự kiện xã hội,
các niềm tin, quan niệm, hành vi của các cá thể trong môi trường nghiên cứu.
Công cụ dùng để thu thập dữ liệu đối với phương pháp này là phỏng vấn sâuquan sát.
Phỏng vấn hoặc quan sát trong nghiên cứu định tính không chú trọng đến yêu
cầu thống kê đối với dữ liệu mà tập trung đi sâu vào việc phân tích các đặc
trưng, biểu hiện, tình cảm, thái độ,… của đối tượng khảo sát.
Ví dụ: Nghiên cứu hiện tượng quay cóp trong SV
- Đối với nghiên cứu định lượng: thống kê số lượng SV có hành vi quay cóp,
thống kê các nguyên nhân dẫn đến hành vi quay cóp,…
- Đối với nghiên cứu định tính: tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến quay cóp,
quan niệm và thái độ của SV về vấn đề quay cóp,…
2. Thu thập tư liệu và các minh chứng (documents and artifact collection)
Đây là phương pháp nghiên cứu không có sự tương tác trực tiếp với con
người mà thông quan các tài liệu vật chất dưới dạng:
- Các tư liệu cá nhân: như nhật ký, hồi ký, thư từ,…
- Các tư liệu hành chính: như các thông báo, quyết định, sổ biên bản, .. ở các cơ quan 19
- Các hiện vật gắn bó với cuộc sống thường ngày của cá nhân hoặc tập thể
Ví dụ: Thông qua việc nghiên cứu nhật ký của bác sĩ Đặng Thuỳ Trâm và các
tư liệu liên quan trong giai đoạn chiến tranh chống Mỹ, người nghiên cứu có
thể xây dựng được hình ảnh đặc trưng của một bác sĩ cách mạng trong thời
chiến; khái quát được tâm tư, suy nghĩ, ao ước của một lớp thanh niên sống
có lý tưởng và hoài bão trong chiến tranh, để từ đó rút ra những bài học cho thanh niên ngày nay.
IV. CÁC CÔNG CỤ THU THẬP DỮ LIỆU TRONG NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
1. Phỏng vấn sâu (in-depth interview)
a. Các dạng phỏng vấn sâu:
o Chủ đề và các câu hỏi được xác định trước
o Chủ đề được xác định trước nhưng các câu hỏi được xác định trong quá trình hỏi
o Chủ đề và các câu hỏi được xác định trong quá trình hỏi
b. Phương pháp đặt câu hỏi:
o Định hướng nội dung câu hỏi: hướng câu hỏi theo các chủ đề cụ thể
như lược sử bản thân, ý kiến cá nhân, quan điểm, cảm xúc, nhận thức, tình cảm,…
o Định hình câu hỏi: các câu hỏi dần được phát triển dựa theo ngữ cảnh, dữ liệu đã có.
o Một số điều cần quan tâm:
Lưu ý đến môi trường tiến hành phỏng vấn
Tạo sự thân thiện, tin cậy
Biết cách gợi mở vấn đề
Giới thiệu về tầm quan trọng của nghiên cứu
Khéo léo khi đặt các câu hỏi về lược sử bản thân, các vấn đề tế nhị
Sự hiểu biết về văn hoá, phong tục, tập quán
What the informant says is always a function of the interviewer and the
interview situation
” (Maxwell, 1996)
c. Trình bày và xử lý dữ liệu phỏng vấn sâu
o Bảo đảm tính chính xác (không tóm tắt và dùng từ thay thế)
o Ký tự hoá các biểu hiện của cảm xúc/trạng thái lời nói (vd: tiếng thở
dài, nói lắp, tiếng đệm,…)
o Ghi chú tất cả các đặc trưng của môi trường/điều kiện phỏng vấn
(vd: thời tiết, địa điểm)
o Mã hoá dữ liệu phỏng vấn sâu 20
Ví dụ: Một mẫu phỏng vấn được ghi lại (giữa người PV và một nữ SV):
Hỏi: Em có thể cho biết lý do tại sao em lại quyết định nghỉ học ngay sau năm thứ nhất?
Đáp: (Vẻ mặt buồn bã) Dạ …. có nhiều lý do lắm ạ. (Ngưng khoảng 1 phút)
Ba má em nói em cần phải đi làm để kiếm thêm tiền cho gia đình. Với lại
em còn có hai em trai đang học phổ thông. (Thở dài và nhìn ra ngoài cửa)
Mà thật ra…em…em…cũng nghĩ không biết mình sẽ làm được gì ở vùng
quê này với cái bằng đại học. Ba má em chỉ muốn em sống ở đây thôi ạ.

2. Phương pháp dùng bảng câu hỏi mở (semi-structured questionaire)
a. Qui trình xây dựng bảng câu hỏi:
o Xem xét tính hiệu quả của phương pháp đối với nội dung nghiên cứu
o Xác định mục đích, mục tiêu nghiên cứu
o Tranh thủ kinh nghiệm từ các mẫu câu hỏi đã được sử dụng hiệu quả
o Viết thử nghiệm bảng câu hỏi
o Triển khai thử nghiệm bảng câu hỏi
o Đánh giá kết quả thử nghiệm
o Hoàn thiện bảng câu hỏi
b. Về thiết kế bảng câu hỏi: tương tự như trong phần thiết kế bảng câu hỏi
của nghiên cứu định lượng
3. Các phương pháp khác
- Quan sát trực tiếp và gián tiếp (thông qua phim, ảnh, …) - Nghiên cứu tư liệu
BÀI TẬP CHƯƠNG III
1. Lập một bảng hỏi gồm các câu hỏi mở nhằm lấy ý kiến của khách du lịch
về chất lượng phục vụ của ngành du lịch tại thành phố Nha Trang.
2. Chọn một chủ đề để phỏng vấn sâu một học viên cùng lớp. Ghi lại nội dung
phỏng vấn cùng tất cả các đặc điểm (của người được phỏng vấn và môi
trường phỏng vấn) có liên quan. Nhận xét về kết quả phỏng vấn. 21
CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU I. THỐNG KÊ MÔ TẢ
1. Các giá trị đặc trưng của một mẫu a. Số trung bình (Mean):
Ký hiệu x , được tính theo công thức sau: n 1 x = ∑ x i n i =1
Nếu trong mẫu có m giá trị khác nhau x1 < x2 < ….. < xm và giá trị xi có tần số ri thì: mr x i i i = x = 1mri i =1
Nếu ta có một bảng phân bố ghép lớp với m khoảng C1, C2, …., Cm và tần số
của khoảng là ri, thì trung bình mẫu được tính theo công thức: mr x i i i = x = 1mri i =1
Trong đó xi là trung điểm của khoảng Ci.
Ví dụ: Tính chiều cao trung bình của 400 cây trong bảng phân bố ghép lớp sau: Khoảng (m) Trung điểm Tần số 4,5 – 9,5 7 18 9,5 – 11,5 10,5 58 11,5 – 13,5 12,5 62 13,5 – 16,5 15 72 16,5 – 19,5 18 57 19,5 – 22,5 21 42 22,5 – 26,5 24,5 36 26,5 – 36,5 31,5 10 Tổng 400 1 ( 8 7) + 58 1 ( 0 ) 5 , + .... +10 3 ( 1 ) 5 , Ta có: x = =17,78 m 400 b. Số trung vị (Median):
Là giá trị nằm ngay chính giữa của một dãy số liệu được sắp xếp theo thứ tự.
Nếu số giá trị quan sát là lẻ thì số thứ tự của số trung vị là (n+1)/2. Nếu số giá
trị quan sát là chẳn, số trung vị nằm giữa hai giá trị trung tâm. Ví dụ: 22
- Trung vị của dãy số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 là 5
- Trung vị của dãy số 31, 35, 38, 39, 41, 42, 43, 47 là (39+41)/2 = 40
- Trung vị của dãy số 12, 14, 15, 18, 23, 24, 26, 30, 32 là 23
Trong nhiều trường hợp, số trung vị có giá trị đại diện tốt hơn so với số trung
bình. Ví dụ tại một văn phòng gồm trưởng phòng và bốn nhân viên với mức
lương tháng theo thứ tự là 8 triệu, 2,5 triệu, 2,2 triệu, 2 triệu, 1,8 triệu. Nếu lấy
số trung bình (là 3,3 triệu) làm “mức lương bình quân” thì nó lại quá thấp so
với lương trưởng phòng đồng thời lại cao so với lương của tất cả nhân viên.
Trong trường hợp này, số trung vị (là 2,2 triệu) là con số đại diện tốt hơn. c. Số mốt (Mode):
Nếu mẫu được cho dưới dạng bảng phân bố tần số thì số mốt là giá trị có tần số cực đại.
Ví dụ: Kết quả thống kê tần số của điểm thi học kỳ của một lớp (có 85 SV) như sau: Điểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Tần số 2 3 5 7 10 14 17 14 9 4
- Số trung bình của mẫu là: (0x2 + 1x3 + 2x5 + 3x7 + 4x10 + 5x14 + 6x17 +
7x14 + 8x9 + 9x4)/85 = 5.34
- Số trung vị của mẫu là: 6
- Số mốt của mẫu là: 6 d. Biên độ (range):
Hiệu số giữa giá trị lớn nhất và giá trị bé nhất của mẫu được gọi là biên độ của mẫu. e. Phương sai (variance):
Phương sai của một mẫu, ký hiệu S2, được tính theo công thức:
∑(xi x)2 r 2 S = i n −1
x : trung bình của mẫu
xi: giá trị bất kỳ của mẫu ri: tần số của xi n: độ lớn của mẫu
f. Độ lệch chuẩn (standard deviation):
Ký hiệu là S, được định nghĩa là căn bậc hai của phương sai:
∑(xi x)2 r S = i n −1
2. Một số loại thống kê mô tả a. Bảng tần số: 23
Ví dụ: Điểm của 25 SV đối với một bài kiểm tra 30 câu là: 27 16 23 22 21 25 28 26 20 22 30 24 29 17 28 24 17 23 24 26 19 21 18 23 25
Bảng tần số của bảng điểm trên được lập như sau: Điểm Tần số 30 1 29 1 28 2 27 1 26 2 25 2 24 3 23 3 22 2 21 2 20 1 19 1 18 1 17 2 16 1 _____ N = 25 b. Biểu đồ tần số:
Ví dụ: Từ bảng tần số: Điểm Tần số 6 1 5 2 4 3 3 4 2 2 1 1
Ta có thể biễu diễn trên các biểu đồ sau: 4 4 3 3 s s 2 2 ần ần T T 1 1 0 0 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 Điểm Điểm
c. Biểu đồ tỷ lệ tròn (pie chart): 24
Ví dụ: Chúng ta có thể biễu diễn tỷ lệ đóng góp của 4 trường A, B, C, D vào
Quỹ hỗ trợ học sinh nghèo như sau: Trường A B C D Tỷ lệ 35% 10% 20% 35% Trường D Trường A Trường D Trường A 35% 35% 35% 35% TrườngC Trường B Trường B 10% Trường C 20% 10% 20%
d. Biểu đồ điểm hộp (box plot):
Ví dụ: Chúng ta cần so sánh chiều cao của nam và nữ từ một bảng số liệu sau (M: nam, F: nữ): STT Giới tính Chiều cao o 200 (cm) ca u ie 8 1 M 165 h 190 C 2 M 156 3 F 154 180 4 M 175 170 5 F 158 6 F 167 160 7 M 192 8 F 165 150 9 F 156 10 M 165 140 F M 11 M 154 12 M 187 Gioi tinh 13 F 162 Chú thích: 14 F 154
- Đường kẻ ngang hộp chỉ số trung vị của 15 M 167 mỗi nhóm (nam hoặc nữ) 16 F 175
- Bề cao hộp chứa 50% số trường hợp 17 M 175
xoay quanh số trung vị của mỗi nhóm 18 M 165
- Hai cực trị hai bên hộp được xác định 19 F 150
sau khi đã loại 5% số trường hợp lớn 20 F 154
nhất và 5% số trường hợp nhỏ nhất
II. BÀI TOÁN SO SÁNH
T-test là tên gọi của một phương pháp thống kê giúp ta so sánh sự khác nhau
về giá trị trung bình của hai mẫu. Tuỳ theo bản chất của hai mẫu này mà
phương pháp so sánh có khác nhau đôi chút. 25
1. T-test cho hai mẫu độc lập
Ví dụ: Từ một lớp học gồm 10 SV, ta chia ngẫu nhiên làm hai nhóm, mỗi nhóm
5 SV. Cả hai nhóm cùng học một môn học nhưng theo hai phương pháp khác
nhau. Kết thúc môn học, cả hai nhóm cùng làm một bài trắc nghiệm (gồm 40
câu) và có kết quả (điểm) như sau: Nhóm 1 Nhóm 2 (Phương pháp A) (phương pháp B) 23 17 18 19 26 21 32 14 21 19
Làm thế nào để so sánh hiệu quả giữa hai phương pháp? Các bước thực hiện:
- Xây dựng giả thuyết thống kê:
o Giả thuyết Ho: Trị trung bình của hai nhóm không khác nhau đáng kể ( µ = µ ) 1 2
o Giả thuyết H1: Trị trung bình của hai nhóm khác nhau đáng kể ( µ ≠ µ ) 1 2
- Xác định mức ý nghĩa thống kê α (ví dụ .01, .05, hoặc .1).
- Xác định số chiều so sánh: chọn 2 chiều (two-tailed) nếu không thể khẳng
định trước µ > µ hay µ > µ . Chọn 1 chiều (one-tailed) nếu có thể khẳng 1 2 2 1
định truớc µ > µ hoặc µ > µ 1 2 2 1
- Tính giá trị t theo công thức sau: x x 1 2 t = (n − ) 1 2 S + (n − ) 1 2 S 1 1 1 1 2 2 ( + ) n + n − 2 n n 1 2 1 2
trong đó x : số trung bình của nhóm 1 1
x : số trung bình của nhóm 2 2 2
S : phương sai của nhóm 1 1 2
S : phương sai của nhóm 2 2
n : số lượng của nhóm 1 1
n : số lượng của nhóm 2 2
- So sánh t với tcrit. (xem Phụ lục A)
o Nếu /t/ < tcrit. : Chấp nhận giả thuyết Ho: Trị trung bình của hai nhóm không khác nhau đáng kể 26
o Nếu /t/ > tcrit. : Chấp nhận giả thuyết H1: Trị trung bình của hai nhóm khác nhau đáng kể
Quay về ví dụ trên, ta có: x = 2 ; 4 2 S = 28 ; 5 , n = 5 1 1 1 x = 1 ; 8 2 S = 7, ; 0 n = 5 2 2 2
Tính được: t = 2,26. Với α = .05; df = n1 + n2 -2 = 8; hai chiều, ta có tcrit. = 2,306.
Do t < tcrit. nên ta chấp nhận giả thuyết H0: Trị trung bình của nhóm 1 không
khác đáng kể so với trị trung bình của nhóm 2 (hoặc kết quả học tập của nhóm
1 không cao hơn đáng kể so với kết quả học tập của nhóm 2) với mức ý nghĩa .05.
2. T-test cho mẫu cặp
Ví dụ: Một lớp học có 6 SV cùng học một môn. Trước khi bắt đầu môn học cả
lớp làm một bài kiểm tra năng lực gồm 40 câu (tiền kiểm). Kết thúc môn học,
cả lớp làm lại bài kiểm tra đó (hậu kiểm). Điểm của hai lần kiểm tra như sau: SV Tiền kiểm Hậu kiểm 1 31 34 2 30 31 3 33 33 4 35 40 5 32 36 6 34 39
Làm thế nào để so sánh kết quả của hậu kiểm đối với tiền kiểm?
Trong trường hợp này thứ tự các bước cũng giống như trên, chỉ khác công
thức tính t bây giờ là: = ∑ D t 2
nD − (∑ D)2 n −1
trong đó n là số cặp (= số SV). Còn ∑ D và ∑ 2
D có thể được hiểu qua bảng sau: Tiền kiểm Hậu kiểm D = X2 - X1 D2 (X1) (X2) 31 34 3 9 30 31 1 1 33 33 0 0 35 40 5 25 32 36 4 16 34 39 5 25 X 32,5 X 35,5 ∑ D =18 ∑ 2 D =76 2 = 1 =
Với n = 6, ta tính được t = 3,50. Với α = .05; df = n -1 = 5; một chiều, ta có tcrit. = 2,015. 27
Do t > tcrit. nên ta chấp nhận giả thuyết H1: Trị trung bình của hậu kiểm cao hơn
đáng kể so với trị trung bình của tiền kiểm với mức ý nghĩa .05.
3. T-test cho một mẫu
Ví dụ: SV năm 1 của một trường đại học có điểm đầu vào bình quân là 18. Một
thầy giáo X được phân công làm chủ nhiệm một lớp 10 SV năm 1 có điểm đầu vào như sau: SV Điểm đầu vào 1 15 2 19 3 14 4 17 5 19 6 20 7 16 8 18 9 15 10 21 x = 17,4
Liệu có phải SV của thầy X có năng lực đầu vào thấp hơn năng lực bình quân
của SV năm 1 của trường?
Trong trường hợp này thứ tự các bước cũng giống như trên, chỉ khác công
thức tính t bây giờ là: x − µ t = Sx
trong đó x : trung bình của mẫu
µ : trung bình của tập hợp chính S
S : sai số chuẩn của mẫu (=
; S: Phương sai, n: độ lớn của mẫu) x n 3 , 2 66 17,4 − 18 Ta có S = 2,366 => S = = 0,75 => t = = -0,80 x 10 , 0 75
Với α = .05; df = n -1 = 9; hai chiều, ta có tcrit. = 2,262.
Do /t/ < tcrit. nên ta chấp nhận giả thuyết H0: năng lực đầu vào của lớp thầy X
không khác đáng kể so với năng lực bình quân của SV năm 1 của trường với mức ý nghĩa .05.
III. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN TUYẾN TÍNH
1. Sự tương quan giữa hai biến
Sự tương quan giữa hai biến là mối quan hệ hoặc sự kết hợp giữa hai biến đó
trong quá trình thay đổi. 28
Ví dụ: Chỉ số thông minh (IQ) của mỗi SV trong một lớp học (biến X) có thể có
liên quan thuận với kết quả học toán (biến Y) của các SV đó.
Hai biến độc lập nào đó có thể có tương quan thuận, tương quan nghịch , hoặc không có tuơng quan.
a. Sự tương quan thuận (positive correlation):
Ví dụ: Giả thiết rằng kết quả học toán của mỗi SV trong một lớp học (biến X)
có thể có liên quan với chỉ số thông minh (IQ) của các SV đó (biến Y) . Xem đồ
thị điểm của cặp biến X và Y của 10 SV sau đây: Y 120 SV X Y 1 5 82 110 2 4 80 3 7 102 100 4 9 119 5 5 89 90 6 6 98 7 5 92 8 8 112 80 9 3 76 10 3 75 70 2 3 4 5 6 7 8 9 10 X
Đồ thị cho thấy hai biến X, Y có tương quan (tuyến tính) thuận vì khi X tăng, Y cũng tăng.
b. Sự tương quan nghịch (negative correlation): :
Ví dụ: Giả thiết rằng thời gian ngủ trong ngày (biến X) của mỗi SV trong một
lớp học có thể có liên quan với chỉ số thông minh (IQ) của các SV đó (biến Y) .
Xem đồ thị điểm của cặp biến X và Y của 10 SV sau đây: SV X (giờ) Y Y 140 1 9 91 130 2 10 79 3 6 121 120 4 5 132 110 5 8 103 6 6 119 100 7 5 130 8 8 101 90 9 4 89 80 10 7 111 70 3 4 5 6 7 8 9 10 11 X Đồ
thị cho thấy hai biến X, Y có tương quan (tuyến tính) nghịch vì khi X tăng, Y giảm.
c. Không tương quan (non-correlation) 29
Ví dụ: Giả thiết rằng kết quả môn thể dục (biến X) của mỗi SV trong một lớp
học có thể có liên quan với chỉ số thông minh (IQ) của các SV đó (biến Y) .
Xem đồ thị điểm của cặp biến X và Y của 10 SV sau đây: 140 SV X Y Y 1 4 81 130 2 2 110 3 3 130 120 4 8 129 5 7 91 110 6 6 111 100 7 9 110 8 5 131 90 9 4 89 10 7 133 80 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 X
Đồ thị cho thấy hai biến X, Y không có tương quan (tuyến tính) với nhau
2. Tính hệ số tương quan Pearson
Tính tương quan giữa hai tập số liệu được xác định qua hệ số r được tính theo
công thức do Karl Pearson đưa ra:
N XY − (∑ X )(∑Y ) r = N ∑ 2 X − (∑ 2 X ) . N ∑ 2 Y − (∑ 2 Y )
Trong đó N: số cặp số liệu
XY : tổng của các cặp tích XY
X : tổng của các giá trị X
Y : tổng của các giá trị Y ∑ 2 X : tổng của các 2 X ∑ 2 Y : tổng của các 2 Y
Khoảng giá trị của r: -1 ≤ r ≤ +1
3. Suy luận từ hệ số tương quan
Hệ số tuơng quan r giữa hai biến X, Y tính từ công thức Pearson có thể cho
giá trị dương (tương quan thuận), hoặc âm (tuơng quan nghịch), hoặc xấp xỉ
zero (không tương quan). Tuy nhiên, cần phải đánh giá sự tương quan hiện
hữu là đáng kể hoặc không đáng kể về mặt thống kê. Không có một chuấn
nhất định cho việc này vì còn phụ thuộc vào độ lớn của mẫu, vào tính chất của
nghiên cứu. Theo Ravid (1994), trong một số trường hợp có thể dựa vào
“chuẩn” sau đây để kết luận về tính tương quan: 30 Giá trị /r/ Kết luận .00 - .30
Không tương quan hoặc tương quan kém .20 - .50
Tương quan thấp cho đến trung bình .40 - .70 Tương quan trung bình .60 - .90 Tương quan khá .80 – 1.00
Tương quan cao cho đến rất cao
Tuy nghiên, để chặt chẻ hơn trong kết luận, sau khi tính ra r ta cần so sánh nó
với giá trị rcrit. (xem Phụ lục B):
- Nếu /r/ > rcrit. : kết luận hai biến X, Y có tương quan thuận (hoặc nghịch)
đáng kể với mức ý nghĩa α = .......
- Nếu /r/ < rcrit. : kết luận hai biến X, Y có tương quan thuận (hoặc nghịch)
không đáng kể với mức ý nghĩa α = .......
Ví dụ: Tính hệ số tương quan của hai biến X, Y sau: SV X Y X2 Y2 XY 1 5 82 25 6724 410 2 4 80 16 6400 320 3 7 102 49 10404 714 4 9 119 81 14161 1071 5 5 89 25 7921 445 6 6 98 36 9604 588 7 5 92 25 8464 460 8 8 112 64 12544 896 9 3 76 9 5776 228 10 3 75 9 5625 225 ∑ X = 55 ∑Y = ∑ 2 X = ∑ 2 Y = ∑ XY = 925 339 87623 5357 Vậy r = 0,983
Với df = n – 2 = 8, α = .05, ta có rcrit. = 0,632
Kết luận: Biến Y có tương quan thuận rất cao với biến X, với mức ý nghĩa α = .05
4. Tính nhân quả của sự tương quan
Một kết quả tính hệ số tương quan cao chưa hẳn có thể dẫn đến kết luận về
mối quan hệ nhân quả giữa hai biến bởi trong thực tế, một hiện tượng/sự việc
có thể xảy ra dưới tác động của nhiều yếu tố trực tiếp lẫn gián tiếp. Ví dụ :
- Mối quan hệ có tính nhân quả: Thời gian xem chương trình thời sự trên
truyền hình và Kết quả học tập môn Văn.
- Mối quan hệ không có tính nhân quả: Lượng xăng tiêu thụ và Số tai nạn
giao thông ở một thành phố. 31
5. Xác định hệ số tương quan nhờ phần mềm Microsoft Excel
Hệ số tương quan có thể được xác định nhờ phần mềm Microsoft Excel. Thứ tự công việc như sau :
- Nhập 2 dãy số liệu cần tính hệ số tương quan vào 2 cột của trang Excel rồi
gọi lệnh CORREL, ví dụ:
Nhập vị trí hai cột số liệu vào hai ô Array 1 và Array 2. Phần mềm sau đó sẽ cho
ngay kết quả (Formula result), ví dụ: 32 BÀI TẬP CHƯƠNG IV
1. Từ một lớp học gồm 10 SV, chia ngẫu nhiên làm hai nhóm, mỗi nhóm 5 SV.
Cả hai nhóm cùng học một môn học nhưng theo hai phương pháp khác nhau.
Kết thúc môn học, cả hai nhóm cùng làm một bài trắc nghiệm (gồm 40 câu) và
có kết quả (điểm) như sau: Nhóm 1 Nhóm 2 (Phương pháp A) (phương pháp B) 26 34 18 19 20 25 32 41 29 27
Hãy so sánh hiệu quả của hai phương pháp?
2. Một lớp học có 6 SV cùng học một môn. Trước khi bắt đầu môn học cả lớp làm
một bài kiểm tra năng lực gồm 40 câu (tiền kiểm). Kết thúc môn học, cả lớp
làm lại bài kiểm tra đó (hậu kiểm). Điểm của hai lần kiểm tra như sau : SV Tiền kiểm Hậu kiểm 1 28 34 2 32 32 3 17 18 4 25 26 5 31 29 6 23 24
Hãy so sánh kết quả của hậu kiểm đối với tiền kiểm.
3. Tính hệ số tương quan của hai biến X, Y sau: SV X Y X2 Y2 XY 1 9 91 2 10 79 3 6 121 4 5 132 5 8 103 6 6 119 7 5 130 8 8 101 9 4 89 10 7 111 ∑ X = ∑Y = ∑ 2 X = ∑ 2 Y = ∑ XY = Vậy r =
Với df = n – 2 = 8, α = , ta có rcrit. = Kết luận : 33
4. Tính hệ số tương quan của hai biến X, Y sau : SV X Y X2 Y2 XY 1 4 81 2 2 110 3 3 130 4 8 129 5 7 91 6 6 111 7 9 110 8 5 131 9 4 89 10 7 133 ∑ X = ∑Y = ∑ 2 X = ∑ 2 Y = ∑ XY = Vậy r =
Với df = n – 2 = 8, α = , ta có rcrit. = Kết luận :
5. Xây dựng một nội dung nghiên cứu về sự tương quan giữa hai yếu tố nào đó.
Xác định các cặp số liệu của hai yếu tố nói trên (tối thiểu 20 cặp số liệu) và tính
hệ số tương quan giữa hai yếu tố đó. Cho biết kết luận của nghiên cứu.
6. Tìm một bài báo nghiên cứu (Anh hoặc Việt) có sử dụng phép tính tương quan
giữa hai hoặc nhiều yếu tố. Cho nhận xét đối với kết luận của bài báo về tính tương quan.
7. Giả sử chiều cao trung bình của SV trong lớp là 1,58m. Hãy so sánh chiều cao
trung bình của nhóm với chiều cao trung bình của lớp. 34
CHƯƠNG V: VIẾT CÁC TÀI LIỆU KHOA HỌC I.
PHÂN LOẠI TÀI LIỆU KHOA HỌC
1. Bài báo và tham luận khoa học
Được viết để đăng trên các tạp chí chuyên ngành hoặc để công bố tại các hội
thảo, hội nghị khoa học. Nội dung có thể là: công bố tóm tắt, một phần hay
toàn phần kết quả của một nghiên cứu, tham gia tranh luận về một vấn đề
khoa học, đề xướng một nội dung tranh luận khoa học,…
2. Báo cáo khoa học
Là văn bản trình bày có hệ thống các kết quả nghiên cứu nhằm mục đích:
công bố một phần hay toàn phần kết quả của một nghiên cứu, tham gia tranh
luận về một vấn đề khoa học, báo cáo với cơ quan quản lý đề tài hoặc nhà tài
trợ. So với tham luận khoa học, báo cáo khoa học được trình bày cặn kẽ hơn rất nhiều.
3. Luận văn khoa học
Vừa mang tính chất của một công trình NCKH, vừa nhằm mục đích tập dượt
nghiên cứu khoa học. So với báo cáo khoa học, luận văn khoa học cần đi sâu
hơn về các phần: tổng quan (literature review), phân tích và xử lý dữ liệu, kết luận và khuyến nghị.
4. Thông báo khoa học
Là một tài liệu ngắn gọn nhằm mục đích công bố một phần hay toàn phần kết
quả của một nghiên cứu. Trong thông báo khoa học, chủ yếu có hai nội dung
cần làm rõ: vấn đề được nghiên cứu và kết quả thu được.
5. Tác phẩm khoa học
Là kết quả tổng kết một cách có hệ thống và chặt chẽ về một hướng nghiên
cứu trong khoa học. So với báo cáo khoa học, tác phẩm khoa học có yêu cầu
cao hơn về tính hệ thống và cơ sở lý luận.
6. Kỷ yếu khoa học
Là ấn phẩm công bố các công trình NCKH của một hội nghị, hội thảo khoa
học; hoặc là tập hợp các công trình khoa học của một tổ chức trong một giai đoạn nào đó.
7. Chuyên khảo khoa học
Là tập hợp các báo cáo khoa học có chung một chủ đề, do nhiều tác giả viết.
Chuyên khảo khoa học khác với tác phẩm khoa học ở chổ nó không đòi hỏi
tính hệ thống và chặt chẽ, và có thể được viết từ nhiều trường phái, quan điểm khoa học khác nhau.
II. VIẾT BÀI BÁO VÀ THAM LUẬN KHOA HỌC
1. Bố cục nội dung
Bài báo hoặc tham luận khoa học có thể có bố cục chung như sau (Vũ Cao Đàm, 1999): 35 Bảng V.1 Môđun Nội dung Tỷ lệ số trang Môđun I Mở đầu 5-10% Môđun II Lịch sử nghiên cứu 10-20% Môđun III
Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu 15-25% Môđun IV
Kết quả thu thập và xử lý thông tin 30-40% Môđun V
Phân tích (bàn luận) kết quả 10-15% Môđun VI
Kết luận và khuyến nghị 5-10% Môđun I: Mở đầu
- Nêu lý do nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Nêu vấn đề cần nghiên cứu, các giả thuyết ban đầu
Môđun II: Lịch sử nghiên cứu
- Tổng quan về các công trình có liên quan
- Chỉ ra những nội dung khoa học chưa được giải quyết (mà đề tài hướng đến)
Môđun III: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
- Xác định cơ sở lý thuyết của nghiên cứu
- Xác định phương pháp nghiên cứu
Môđun IV: Kết quả thu thập và xử lý thông tin
- Trình bày các phương pháp thu thập thông tin được sử dụng
- Kết quả phân tích thông tin
Môđun V: Phân tích kết quả
- Nêu ý nghĩa của kết quả phân tích thông tin đối với đề tài
- Đối chiếu kết quả này với các giả thuyết ban đầu
Môđun VI: Kết luận và khuyến nghị
- Đánh giá chung về kết quả thu được
- Nhận xét về những điều làm được và chưa làm được
- Đề xuất về khả năng ứng dụng, những nội dung cần được tiếp tục nghiên cứu
2. So sánh giữa bài báo và tham luận khoa học
Tuy có thể giống nhau về bố cục, bài báo và tham luận khoa học có thể khác
nhau về yêu cầu của nội dung như sau (Lindsay, 1995): 36 Bảng V.2 Thành phần Tham luận khoa học Bài báo CẤU TRÚC Phần giới thiệu 40% tổng số (thời gian)
5-10% tổng số (khuôn khổ bài viết) Phần phương pháp 40% tổng số (thời gian)
40-60% tổng số (khuôn khổ và kết quả bài viết) Phần thảo luận 20% tổng số (thời gian)
30-60% tổng số (khuôn khổ bài viết) Phần kết thúc
Tóm tắt các kết quả chính Không cần NỘI DUNG CHỦ ĐỀ Độ dài
Bảo đảm đúng thời gian
Càng ngắn gọn càng tốt Các tài liệu bổ sung
Có thể dùng hình ảnh, phim Chỉ dùng biểu bảng và số để minh hoạ liệu Tính hài hước Hoan nghênh nhưng không Không hoan nghênh nhất thiết Ngữ pháp
Ngôi xưng số 1 và 2 thường Không dùng ngôi xưng số 2 được dung
III. VIẾT LUẬN VĂN KHOA HỌC
Theo tác giả Vũ Cao Đàm (1999), luận văn khoa học bao gồm các thể loại sau
(được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của yêu cầu về nội dung chuyên môn): - Tiểu luận - Khoá luận - Đồ án môn học - Đồ án tốt nghiệp - Luận văn cử nhân - Luận án thạc sĩ - Luận án tiến sĩ
Theo Qui chế đào tạo trình độ thạc sĩ (năm 2011) của Bộ GD&ĐT, luận văn khoa
học ở trình độ thạc sĩ được gọi là “luận văn thạc sĩ”.
1. Bố cục của nội dung luận văn khoa học
Lindsay (1995) đề nghị cấu trúc của một bản luận văn khoa học như sau. Cấu
trúc này có thể được điều chỉnh cho phù hợp với nghiên cứu cụ thể, với mức
độ yêu cầu về nội dung, và với các qui định đặc thù ở mỗi nơi.
_______________________________________________________________ Trang nhan đề
Mục lục và lời cảm ơn
Chương 1: Giới thiệu chung 37
Giới thiệu vấn đề nghiên cứu, các giả thuyết chung và những lập luận ban đầu.
Chương 2: Tổng quan về nguồn tài liệu
Tổng quan về các nguồn tài liệu có liên quan, các kết quả thực nghiệm đã được tiến hành từ trước.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Giới thiệu các phương pháp nghiên cứu được sử dụng và các tài liệu minh chứng.
Chương 4 đến N: Các chương về thí nghiệm
Mỗi thí nghiệm hay một nhóm các thí nghiệm có liên quan được giới thiệu riêng lẽ bao gồm:
Giới thiệu các giả thuyết cụ thể
Quá trình tiến hành thí nghiệm Các kết quả
Phần thảo luận các kết quả có liên quan đến các giả thuyết cụ thể
Chương N+1: Thảo luận chung
Thảo luận về tất cả các kết quả của các thí nghiệm có liên quan đến các giả thuyết
tổng quát trong phần giới thiệu chung. Phần tóm tắt:
Trình bày lại giả thuyết tổng quát
Tóm tắt toàn bộ quá trình của các thí nghiệm
Các kết quả chính và ý nghĩa Kết luận chung Tài liệu tham khảo
Biên soạn cẩn thận và đầy đủ tất cả các nguồn tài liệu tham khảo
________________________________________________________________
Theo qui định hiện nay (2014) của Trường ĐH Nha Trang, luận văn thạc sĩ bao
gồm các phần và chương sau:
- Phần mở đầu: giới thiệu ngắn gọn về công trình nghiên cứu, lý do lựa
chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học
và thực tiễn của đề tài.
- Tổng quan về vấn đề nghiên cứu: phân tích, đánh giá các công trình
nghiên cứu liên quan mật thiết đến đề tài luận văn đã được công bố ở
trong và ngoài nước, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại mà luận văn sẽ tập
trung giải quyết, xác định mục tiêu của đề tài, nội dung và phương pháp nghiên cứu.
- Nội dung, kết quả nghiên cứu (một hoặc nhiều chương): trình bày cơ sở
lý thuyết, lý luận và giả thuyết khoa học; phương pháp nghiên cứu; kết
quả nghiên cứu và bàn luận.
- Kết luận và kiến nghị: trình bày những phát hiện mới, những kết luận rút
ra từ kết quả nghiên cứu; kiến nghị về những nghiên cứu tiếp theo.
- Danh mục tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn. - Phụ lục (nếu có). 38
2. Bố cục của Tóm tắt nội dung luận văn hoặc luận án
Các luận văn thạc sĩ và tiến sĩ thường được yêu cầu viết tóm tắt để gởi đến
các thành viên tham gia chấm hoặc nhận xét luận án. Có thể áp dụng cấu trúc
của bản tóm tắt sau đây (Vũ Cao Đàm, 1999):
______________________________________________________________ I. PHẦN MỞ ĐẦU
Trong phần này tác giả cần viết (rất ngắn và súc tích) một số mục sau:
1- Tính cấp thiết của đề tài
2- Mục đích nghiên cứu của luận án
3- Khách thể nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và đối tượng khảo sát
4- Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 5- Giả thuyết
6- Phương pháp nghiên cứu
7- Đóng góp mới về mặt khoa học của luận án
8- Kết cấu của luận án được giới thiệu qua từng chương
II. PHẦN TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN ÁN
Giới thiệu rất tóm tắt từng chương của luận án. Số chữ cho mỗi chương cần tính toán
sao cho toàn bộ phần tóm tắt không vượt quá số trang còn lại. III. PHẦN KẾT LUẬN
Khoảng một nữa trang cuối được sử dụng để viết về một số kết luận và khuyến nghị quan trọng: -
Những kết luận quan trọng nhất của toàn bộ công trình -
Ý nghĩa quan trọng nhất của luận án -
Khuyến nghị quan trọng nhất từ kết quả nghiên cứu của luận án
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ -
Liệt kê những công trình hoặc bài báo đã công bố -
Khi liệt kê các công trình, cần lưu ý mấy điểm:
Ghi các công trình công bố theo mẫu ghi tài liệu tham khảo
Năm xuất bản ghi từ những xuất bản phẩm sớm nhất đến những xuất bản
phẩm muộn nhất, hoặc ngược lại, từ muộn nhất đến sớm nhất.
_______________________________________________________________ 3. Một số lưu ý
a. Trước khi quyết định chọn một đề tài để nghiên cứu, cần tự trả lời các câu hỏi sau:
o Ý nghĩa khoa học của đề tài là gi?
o Ý nghĩa thực tiễn của đề tài là gi?
o Vấn đề nghiên cứu có tính bức thiết không?
o Có đủ các điều kiện (cơ sở vật chất, tài chính, thời gian, nhân lực)
để hoàn thành đề tài không?
o Đề tài có phù hợp với chuyên môn và sở thích của tác giả không? 39
b. Lưu ý về bố cục: Cần bảo đảm tính logic trong cấu trúc tổng thể lẫn cấu
trúc từng phần của luân án; các chương mục cần được đánh số thứ tự rõ
ràng, mạch lạc. Do luận án còn là một công trình có tính tập sự làm khoa
học, nên phần trình bày tổng quan về nguồn tài liệu, phương pháp nghiên
cứu, và cách tổ chức thu thập và xử lý số liệu cần được đặc biệt coi trọng.
c. Lưu ý về nội dung: Bảo đảm tính mới của vấn đề được nghiên cứu; trung
thực với những tư liệu được tham khảo (chú thích nguồn tham khảo đầy
đủ, đúng chổ, đúng cách); nêu bật được các thành tựu mình đạt được
nhưng đồng thời phải chỉ rõ những hạn chế, thiếu sót của nghiên cứu.
d. Lưu ý về văn phong: Lựa chọn cách viết ngắn gọn nhưng súc tích, hết sức
tránh dùng ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai trong danh xưng (tôi, chúng tôi,
chúng ta, các bạn, các anh chị). Lưu ý bảo đảm văn phạm và chính tả. BÀI TẬP CHƯƠNG V
1. Tìm một bài báo khoa học có cấu trúc nội dung đáp ứng tốt yêu cầu nêu ở Bảng V.1
2. Viết tóm tắt (khoảng nữa trang A4) để giới thiệu về bài báo khoa học nói trên.
3. Mỗi nhóm thực hành xây dựng một đề tài NCKH cấp trường và viết
Thuyết minh đề tài theo mẫu ở Phụ lục C. 40
PHỤ LỤC A: Bảng giá trị tcrit. (Ravid, 1994)
Level of significance for one-tailed test .10 .05 .025 .01 .005 .0005 df
Level of significance for two-tailed test .20 .10 .05 .02 .01 .001 1 3.078 6.314 12.707 31.821 63.657 636.619 2 1.886 2.920 4.303 6.965 9.925 31.598 3 1.638 2.353 3.182 4.541 5.841 12.941 4 1.533 2.132 2.776 3.747 4.604 8.610 5 1.476 2.015 2.571 3.365 4.032 6.859 6 1.440 1.943 2.447 3.143 3.707 5.959 7 1.415 1.895 2.365 2.998 3.499 5.405 8 1.397 1.860 2.306 2.896 3.355 5.041 9 1.383 1.833 2.262 2.821 3.250 4.781 10 1.372 1.812 2.228 2.764 3.169 4.587 11 1.363 1.796 2.201 2.718 3.106 4.437 12 1.356 1.782 2.179 2.681 3.055 4.318 13 1.350 1.771 2.160 2.650 3.012 4.221 14 1.345 1.761 2.145 2.624 2.977 4.140 15 1.341 1.753 2.131 2.602 2.947 4.073 16 1.337 1.746 2.120 2.583 2.921 4.015 17 1.333 1.740 2.110 2.567 2.898 3.965 18 1.330 1.734 2.101 2.552 2.878 3.922 19 1.328 1.729 2.093 2.539 2.861 3.883 20 1.325 1.725 2.086 2.528 2.845 3.850 21 1.323 1.721 2.080 2.518 2.831 3.819 22 1.321 1.717 2.074 2.508 2.819 3.792 23 1.319 1.714 2.069 2.500 2.807 3.767 24 1.318 1.711 2.064 2.492 2.797 3.745 25 1.316 1.708 2.060 2.485 2.787 3.725 26 1.315 1.706 2.056 2.479 2.779 3.707 27 1.314 1.703 2.052 2.473 2.771 3.690 28 1.313 1.701 2.048 2.467 2.763 3.674 29 1.311 1.699 2.045 2.462 2.756 3.659 30 1.310 1.697 2.042 2.457 2.750 3.646 40 1.303 1.684 2.021 2.423 2.704 3.551 60 1.296 1.671 2.000 2.390 2.660 3.460 120 1.289 1.658 1.980 2.358 2.617 3.373 ∞ 1.282 1.645 1.960 2.326 2.576 3.291 41
PHỤ LỤC B: Bảng giá trị rcrit. (Ravid, 1994) P level (two-tailed) df .10 .05 .02 .01 1 .988 .997 .9995 .9999 2 .900 .950 .980 .990 3 .805 .878 .934 .959 4 .729 .811 .882 .917 5 .669 .754 .833 .874 6 .622 .707 .789 .834 7 .582 .666 .750 .798 8 .549 .632 .716 .765 9 .521 .602 .685 .735 10 .497 .576 .658 .708 11 .467 .553 .634 .684 12 .458 .532 .612 .661 13 .441 .514 .592 .641 14 .426 .497 .574 .623 15 .412 .482 .558 .606 16 .400 .468 .542 .590 17 .389 .456 .528 .575 18 .378 .444 .516 .561 19 .369 .433 .503 .549 20 .360 .423 .492 .537 21 .352 .413 .482 .526 22 .344 .404 .472 .515 23 .337 .396 .462 .505 24 .330 .388 .453 .496 25 .323 .381 .445 .487 26 .317 .374 .437 .479 27 .311 .367 .430 .471 28 .306 .361 .423 .463 29 .301 .355 .416 .456 30 .296 .349 .409 .449 35 .275 .325 .381 .418 40 .257 .304 .358 .393 45 .243 .288 .338 .372 50 .231 .273 .322 .354 60 .211 .250 .295 .325 70 .195 .232 .274 .302 80 .183 .217 .256 .283 90 .173 .205 .242 .267 100 .164 .195 .230 .254 42
PHỤ LỤC C: Mẫu thuyết minh đề tài NCKH của SV (Ban hành kèm theo Quyết
định số 1658/QĐ-ĐHNT-KHCN ngày 19/12/2011 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang
)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA/VIỆN/TT
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN 1. Tên đề tài 2. Mã số
(Phản ánh cô đọng nhất nội dung nghiên cứu
Mang ý nghĩa hết sức khúc triết và đơn trị
Không trùng lặp hoàn toàn với các đề tài khác)
3. Lĩnh vực nghiên cứu
4. Loại hình nghiên cứu Tự nhiên  Kỹ thuật  M.trường  Cơ ng Triển Kinh tế,  bản dụng khai Nông lâm  ATLĐ  XHNV    Giáo dục  Y Dược  SHTT 
5. Thời gian thực hiện (từ tháng năm đến tháng năm )
6. Đơn vị chủ trì đề tài
Tên đơn vị (khoa, viện): Điện thoại: Email:
Họ và tên trưởng đơn vị:
7. Chủ nhiệm đề tài

8. Cán bộ hướng dẫn Họ và tên: Họ và tên: Năm sinh: Chức danh khoa học: Lớp: Học vị: Điện thoại: Điện thoại: Email: Email: Chỗ ở: Địa chỉ nhà riêng:
9. Thành viên tham gia thực hiện đề tài STT Họ và tên Địa chỉ học Nội dung nghiên cứu Chữ ký tập, công tác cụ thể và lĩnh vực được giao chuyên môn
10. Đơn vị phối hợp Tên đơn vị Nội dung phối
Họ và tên trưởng đơn vị hợp nghiên cứu
11. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
(Khái quát hoạt động nghiên cứu liên quan đến đề tài
Liệt kê các công trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
Đánh giá ưu, nhược điểm của từng công trình và khả năng sử dụng kết quả của công trình đó)
12. Tính cấp thiết của đề tài
(Phân tích mức độ ưu tiên giải quyết nhu cầu lý thuyết của đề tài
Phân tích mức độ ưu tiên giải quyết yêu cầu thực tiễn của đề tài) 43
13. Mục tiêu của đề tài (Rõ ràng, cụ thể
Phù hợp với tên đề tài)
14. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
14.1. Đối tượng nghiên cứu 14.2. Phạm vi nghiên cứu
15. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu Cách tiếp cận:
Trình bày cách thức, bước đi để đạt được mục tiêu nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu dự kiến:
Mô tả phương pháp sẽ được sử dụng trong đề tài.
16. Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện
(Rõ ràng, cụ thể hoá tên của đề tài
Phù hợp với mục tiêu của đề tài
Mỗi nội dung phải có tiến độ thực hiện và sản phẩm dự kiến tương ứng) STT Các nội Sản phẩm Thời gian Người thực hiện dung, công (bắt đầu-kết việc thúc) thực hiện 17. Sản phẩm
(Tương ứng với từng nội dung của đề tài
Có số lượng, thông số và yêu cầu khoa học) 17.1. Loại sản phẩm
Mẫu  Vật liệu  Thiết bị máy móc 
Giống cây trồng  Giống vật nuôi  Quy trình công nghệ 
Tiêu chuẩn  Quy phạm  Sơ đồ, bản thiết kế 
Tài liệu dự báo  Đề án  Luận chứng kinh tế 
Phương pháp  Chương trình máy tính  Bản kiến nghị 
Dây chuyền công nghệ  Báo cáo phân tích  Bản kiến nghị  Sản phẩm khác:
17.2. Tên sản phẩm, số lượng và yêu cầu khoa học đối với sản phẩm STT Tên sản phẩm Số lượng Yêu cầu khoa học
18. Hiệu quả (GD&ĐT, KT-XH) 44
19. Phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và địa chỉ ứng dụng
20. Kinh phí thực hiện đề tài và nguồn kinh phí
(Phù hợp với nội dung nghiên cứu Chi tiết, cụ thể
Dựa trên định mức do cơ quan có thẩm quyền quy định
Có căn cứ thực tế)
Tổng kinh phí: trong đó:
Ngân sách nhà nước: các nguồn khác:
Nhu cầu kinh phí từng năm:
Dự trù kinh phí theo các mục chi (phù hợp với nội dung nghiên cứu) ĐVT: đồng STT
Khoản chi, nội dung Thời Tổng Nguồn kinh phí Ghi chú chi gian kinh phí NSNN Khác thực hiện I Chi công lao động tham gia trực tiếp thực hiện đề tài Chi công lao động của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện đề tài Chi công lao động khác phục vụ triển khai đề tài II Chi mua nguyên nhiên vật liệu Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật
liệu, tài liệu, tư liệu,
số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các xuất bản phẩm, dụng cụ bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu III Chi sửa chữa, mua
sắm tài sản cố định IV Chi khác Công tác phí Đoàn ra, đoàn vào Hội nghị, hội thảo khoa học Văn phòng phẩm, in ấn, dịch tài liệu Quản lý chung của cơ quan chủ trì Nghiệm thu cấp cơ sở Phí xác lập quyền sở hữu trí tuệ Chi khác liên quan
trực tiếp đến đề tài 45 Tổng cộng Ngày tháng năm
Đơn vị chủ trì Cán bộ hướng dẫn Chủ nhiệm đề tài Ngày tháng năm
Cơ quan quản lý duyệt TL. HIỆU TRƯỞNG TRƯỞNG PHÒNG KHCN
( ký, họ và tên, đóng dấu) 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ary, D. ; Jacobs, L ; Sorensen, C. ; Razavieh, A. (2010). Introduction to research
in education (8th edition). Wadsworth, Cengage Learning.
Auger, P. (1961). Tendences actuelles de la recherche scientifique. UNESCO, Paris.
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS. NXB Hồng Đức.
Lê Tử Thành (1993). Lô gích học và phương pháp nghiên cứu khoa học. NXB Trẻ.
Lindsay, D. (1995). A guide to scientific writing. Longman.
Maxwell, J.A. (1996). Qualitative research design. CA: SAGE.
Newmark, J. (1992). Statistics and probability in modern life (5th ed.). Saunders College Publishing.
Nguyễn Văn Lê (2001). Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. NXB Trẻ.
Ravid, R. (1994). Practical statistics for educators. University Press of America.
Schumacher, S., McMillan, J.H. (1993). Research in education: A conceptual
introduction (3rd ed.). Harper Collins College Publishers.
Shavelson, R. (1988). Statitical reasoning for the behavioral sciences (2nd ed.). Allyn and Bacon, INC.
Vũ Cao Đàm (1999, 2005). Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. NXB Khoa học & Kỹ thuật. 47