Hành vi tổ chức và phong cách lãnh đạo. Áp dụng thực tế tại Doanh nghiệp Vingroup (Khảo sát và phân tích dữ liệu tại Vinfast) | Bài tập lớn kết thúc học phần Hành vi tổ chức | Trường Đại học Phenikaa

Theo quan điểm của ông Phạm Nhật Vượng, người lao động đóng vai trò quan trọng và ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp. Ông nhấn mạnh rằng nhân viên không chỉ là nguồn lực quan trọng mà còn là bộ mặt đại diện cho doanh nghiệp, thể hiện tính chuyên nghiệp và phản ánh cách vận hành, quản lý của người chủ. Vì vậy, Vingroup đặt sự chú ý vào việc xây dựng và phát triển đội ngũ nhân viên thông qua quá trình quản lý và đào tạo. Cả cấp lãnh đạo và nhân viên đều được khuyến khích học tập liên tục, tự chủ trong quá trình làm việc. Điều này đặt ra yêu cầu rằng mọi thành viên của Vingroup cần không ngừng nâng cao kỹ năng và kiến thức của mình. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Trường:

Đại học Phenika 846 tài liệu

Thông tin:
52 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Hành vi tổ chức và phong cách lãnh đạo. Áp dụng thực tế tại Doanh nghiệp Vingroup (Khảo sát và phân tích dữ liệu tại Vinfast) | Bài tập lớn kết thúc học phần Hành vi tổ chức | Trường Đại học Phenikaa

Theo quan điểm của ông Phạm Nhật Vượng, người lao động đóng vai trò quan trọng và ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp. Ông nhấn mạnh rằng nhân viên không chỉ là nguồn lực quan trọng mà còn là bộ mặt đại diện cho doanh nghiệp, thể hiện tính chuyên nghiệp và phản ánh cách vận hành, quản lý của người chủ. Vì vậy, Vingroup đặt sự chú ý vào việc xây dựng và phát triển đội ngũ nhân viên thông qua quá trình quản lý và đào tạo. Cả cấp lãnh đạo và nhân viên đều được khuyến khích học tập liên tục, tự chủ trong quá trình làm việc. Điều này đặt ra yêu cầu rằng mọi thành viên của Vingroup cần không ngừng nâng cao kỹ năng và kiến thức của mình. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

34 17 lượt tải Tải xuống
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
ĐỀ TÀI: “Hành vi tổ chức và phong cách lãnh đạo. Áp dụng thực tế tại Doanh
nghiệp Vingroup (Khảo sát và phân tích dữ liệu tại Vinfast)”
Giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Quang Thắng
Thành viên nhóm: 1. Trịnh Thị Thu. MSV: 21012252 (Nhóm trưởng)
2. Dương Thị Phương Thảo. MSV: 21012248
3. Trà Giang. MSV: 21010156 4. Nguyễn
Văn Cường. MSV: 21010139
HÀ NỘI, Tháng 02 Năm 2024
2
BẢNG GIỚI THIỆU THÀNH VIÊN, PHÂN CÔNG CHI TIẾT NHIỆM VỤ
STT
Họ và tên
MSV
Nhiệm vụ
1
Trịnh Thị Thu
21012252
+ Lời cam oan.
+ Lời cảm ơn.
+ Phần mở ầu (Lý do chọn tài, mục tiêu
nghiên cứu, ối tượng phạm vi nghiên
cứu, kết cấu nghiên cứu).
+ Giải pháp cho những vấn ề.
+ Khuyến nghị.
+ Kế hoạch nghiên cứu.
+ Word, hoàn thiện báo cáo.
+ In và i nộp báo cáo.
2
Dương Thị Phương Thảo
21012248
+ Cơ sở lý luận về vấn ề nghiên cứu (các
khái niệm bản, nội dung nghiên cứu,
các nhân tố ảnh hưởng)
+ Kết luận.
3
Lê Trà Giang
21010156
+ Phương pháp nghiên cứu (phương pháp
thu thập số liệu, phân tích, so sánh).
+ Tổng quan về Tập oàn.
+ Phân tích thực trạng, chạy spss.
+ Đánh giá hạn chế và nguyên nhân.
+ Bảng hỏi và thu thập số liệu.
4
Nguyễn Văn Cường
21010139
+ Phương pháp nghiên cứu (phương pháp
thu thập số liệu, phân tích, so sánh)
+ Phân tích thực trạng, chạy spss.
+ Đánh giá ưu iểm.
3
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em - Nhóm 02 Hành vi tổ chức N05 xin cam oan tài “Hành vi tổ chức phong
cách lãnh ạo. Áp dụng thực tế tại Doanh nghiệp VinGroup” ược nhóm tìm hiểu, nghiên cứu
và hoàn thiện bài báo cáo dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Quang Thắng.
Chúng em xin cam kết rằng báo cáo tiểu luận do chính nhóm thực hiện theo ịnh hướng và
giúp ỡ của Giảng viên hướng dẫn và tuân thủ úng các quy ịnh, yêu cầu của một bài tiểu luận
khoa học, không vi phạm về tính trung thực trong học thuật. Những nội dung ược trình bày
trong bài báo cáo này không phải là sao chép, ạo văn từ bất kỳ bài nghiên cứu nào từ trước
đó.
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian tiến hành triển khai việc nghiên cứu bài tiểu luận phục vụ cho bài
kiểm tra bộ môn Hành vi tổ chức, chúng em cũng đã hoàn thành nội dung tiểu luận “Hành
vi tổ chức và phong cách lãnh đạo. Áp dụng thực tế tại Doanh nghiệp VinGroup”. Bài tiểu
luận này được hoàn thành không chỉ là công sức của riêng chúng em mà còn có sự giúp
đỡ, hỗ trợ vô cùng tích cực của nhiều cá nhân và tập thể.
Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Phenikaa đã đưa bộ
môn Hành vi tổ chức vào chương trình giảng dạy để sinh viên chúng em có cơ hội tiếp
cận những kiến thức quý giá. Cảm ơn các quý thầy cô của trường, đặc biệt là các thầy cô
khoa Kinh tế và kinh doanh đã truyền lửa và giảng dạy kiến thức trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt, nhóm 02 xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Lê Quang Thắng
đã truyền đạt cho chúng em kiến thức bằng cả tâm huyết, hướng dẫn nhóm em trong quá
trình hoàn thành bài tiểu luận này. Thời gian học bộ môn của thầy là khoảng thời gian
tuyệt vời vì thầy không chỉ giảng dạy lý thuyết mà còn chia sẻ nhiều kinh nghiệm thực tế
hữu ích.
Bộ môn Hành vi tổ chức không chỉ bổ ích mà còn có tính thực tế cao. Tuy nhiên,
do vốn kiến thức còn hạn chế nên dù chúng em đã cố gắng nhưng chắc chắn vẫn khó có
thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong thầy xem xét và góp ý để bài tiểu luận của
nhóm 02 được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
4
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. 3
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... 3
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 6
1. Lý do chọn ề tài ........................................................................................................... 6
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 6
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 7
4. Kết cấu nghiên cứu ...................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 9
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................. 9
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 9
1.1.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 10
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng ..................................................................................... 11
1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 12
1.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 12
1.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh ....................................................................... 14
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 15
2.1. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN ............................................................................ 15
2.1.1. Lịch sử hình thành ............................................................................................ 15
2.1.2. Quy mô công ty, ịa chỉ doanh nghiệp ............................................................... 16
2.1.3. Giới thiệu chung Vinfast ................................................................................... 16
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG .............................................................................. 17
2.2.1. Qua nội dung nghiên cứu ................................................................................. 17
2.2.2. Qua hình thức lãnh ạo của VinGroup ............................................................... 19
2.2.3. Qua chạy SPSS và phân tích ............................................................................ 20
2.2.4. Bảng thống kê mô tả biến và ộ lệch chuẩn ....................................................... 26
2.2.5. Bảng phân tích nhân tố ..................................................................................... 29
2.2.6. Bảng tổng phương sai trích .............................................................................. 31
2.2.7. Bảng ma trận xoay ............................................................................................ 33
2.2.8. Bảng tương quan ............................................................................................... 35
2.2.9. Nhóm bảng hồi quy .......................................................................................... 36
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................................ 40
5
2.3.1. Ưu iểm .............................................................................................................. 40
2.3.2. Hạn chế tồn tại và nguyên nhân ....................................................................... 44
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 46
3.1. Giải pháp cho những vấn ề ang gặp phải ............................................................. 47
3.2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 48
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 50
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 51
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... 51
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................. 51
KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 52
6
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài.
Cùng với những tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật, ặc biệt là trong bối cảnh nền kinh
tế tính cạnh tranh gay gắt không chỉ việc thu hút khách hàng còn quan tâm ến
nguồn nhân lực trong tổ chức thì sự thành công và bền vững của một tổ chức ược quyết ịnh
bởi nhiều yếu tố. Trong ó, hành vi tổ chức và phong cách lãnh ạo ược coi là những yếu tố
vô cùng quan trọng, óng vai trò trong việc hình thành văn hóa tổ chức, ảnh hưởng ến hiệu
suất làm việc, mức hài lòng của nhân viên, cũng như góp phần trong nh hướng chiến
lược phát triển của doanh nghiệp trong hoạt ộng kinh doanh tại thương trường. Chúng
em làm sáng tỏ những biểu hiện về tác ộng, ảnh hưởng của các phong cách lãnh ạo ến hành
vi tổ chức và ngược lại.
Hơn nữa, hành vi tổ chức và phong cách lãnh ạo không chỉ là những vấn ề trong sách vở,
còn thực tế ang diễn ra trong các doanh nghiệp. Đặc biệt ối với Doanh nghiệp
Vingroup - Tập oàn những bước tiến nhảy vọt, tầm ảnh hưởng nổi tiếng bởi phong
cách lãnh ạo của người ứng ầu. Việc nghiên cứu sâu về vấn hành vi tổ chức sẽ giúp làm
rõ về tác ộng của phong cách lãnh ạo với hành vi tổ chức trong doanh nghiệp trong thực tế
hiện tại.
Do tính cấp thiết và quan trọng của nó, ề tài “Hành vi tổ chức và phong cách lãnh ạo. Áp
dụng thực tế tại Doanh nghiệp VinGroup” ược chúng em lựa chọn thực hiện việc nghiên
cứu này. Tuy nhiên, do VinGroup một doanh nghiệp lớn, kinh doanh nhiều mảng khác
nhau và nhiều nhân sự nên xét về khả năng chúng em không thể khảo sát và phân tích với
một quy lớn, chúng em quyết ịnh chọn ra Vinfast làm mẫu ại diện trong phần phân
tích cho tập oàn. Đây không chỉ hội nâng cao kiến thức còn góp phần vào sự
phát triển và tiến bộ của doanh nghiệp và xã hội.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Nghiên cứu tài này nhằm ạt ược mục tiêu nghiên cứu: Phân tích và làm sáng tỏ tác ộng
giữa hành vi tổ chức và phong cách lãnh ạo áp dụng thực tế tại Doanh nghiệp Vingroup.
Trong ó, nhóm chúng em ã thực hiện một số nhiệm vụ chi tiết như sau:
7
Xác ịnh các phong cách lãnh ạo có biểu hiện tác ộng ến hành vi của tổ chức.
Tìm hiểu mức ộ, thiên hướng tác ộng của các phong cách lãnh ạo ến hành vi tổ chức.
Mức ộ tác ộng của phong cách lãnh ạo ến tâm lý, sự hài lòng của nhân viên trong tổ chức.
Phân tích, làm rõ về tác ộng của phong cách lãnh ạo tại Doanh nghiệp Vingroup ối với
hành vi tổ chức.
Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp ối với những vấn ề hạn chế, kiến nghị phát triển ối
với những khía cạnh tốt hiện có tại Doanh nghiệp về phong cách lãnh ạo tại Vingroup.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Hành vi tổ chức và phong cách lãnh ạo áp dụng tại Doanh nghiệp
Vingroup.
Đối tượng khảo sát: Dữ liệu khảo sát dựa trên ý kiến ánh giá của quản lý, nhân viên ã
ang làm việc tại Doanh nghiệp Vingroup.
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu tác ộng/sự ảnh hưởng của phong cách lãnh ạo
ến hành vi tổ chức, áp dụng thực tế tại Doanh nghiệp Vingroup. Phong cách lãnh ạo ã
tác ộng gì ến sự thành công của tổ chức Vingroup.
Về phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tiểu luận này tập chung tại trường Đại học
Phenikaa và doanh nghiệp Vingroup.
Về phạm vi thời gian: Trong khoảng thời gian ược giao tài ến khi trước kết thúc môn học
(Từ ngày 25/12/2023 - ngày 25/01/2024)
4. Kết cấu nghiên cứu.
Bài tiểu luận này gồm có 3 nội dung chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng về phong cách lãnh ạo của Chủ tịch Phạm Nhật Vượng tại
Tập oàn Vingroup.
Chương 3: Giải pháp và khuyến nghị.
8
Ngoài ra, tiểu luận còn có một số nội dung như sau:
Bảng giới thiệu nhóm và thành viên, phân công chi tiết nhiệm vụ.
Lời cam oan.
Lời cảm ơn.
Mục lục và các danh mục.
Phần mở ầu.
Kết luận.
Tài liệu tham khảo và phụ lục.
9
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
1.1.1. Các khái niệm cơ bản.
1.1.1.1. Hành vi tổ chức
Hành vi tổ chức là hành vi của con người trong tổ chức, chịu sự chi phối và quyết ịnh bởi
nhận thức, thái ộ, năng lực của bản thân người lao ộng.
Hành vi tổ chức là lĩnh vực nghiên cứu về những ảnh hưởng của cá nhân, nhóm và cơ cấu
ến hành vi của con người trong tổ chức với mục tiêu nâng cao hiệu quả của tổ chức.
Hành vi tổ chức là lĩnh vực nghiên cứu về những ảnh hưởng của cá nhân, nhóm và cơ cấu
ến các hoạt ộng trong phạm vi tổ chức với mục ích áp dụng kiến thức này vào việc cải thiện
hiệu quả của tổ chức. (Bùi Anh Tuấn; Phạm Thúy Hương;, 2009).
1.1.1.2. Lãnh ạo và các phong cách lãnh ạo
Lãnh ạo là một quá trình gây ảnh hưởng ến các hoạt ộng của một nhân hay một nhóm
nhằm ạt ược mục ích nhất ịnh hoặc ịnh hình tương lai.
Phong cách lãnh ạo ược hiểu là cách thức mà người quản lý thực hiện chức năng và ối xử
với nhân viên của mình. Các phong cách lãnh ạo khác nhau sẽ ảnh hưởng ến mức sử dụng
quyền lực quản lý mức tham gia của nhân viên trong việc ra quyết ịnh. (Bùi Anh Tuấn;
Phạm Thúy Hương;, 2009).
Phong cách lãnh ạo ộc oán là phong cách lãnh ạo mà trong ó người lãnh ạo nắm giữ toàn
bộ quyền lực trong tổ chức. Họ thường xu hướng bác bỏ ý chí sáng kiến của mọi
thành viên trong tổ chức và áp buộc mọi người phải tuân theo ý chí và sáng kiến của mình.
Phong cách lãnh ạo ộc oán thường mang ặc iểm là người ra quyết ịnh hết tất cả từ phương
án tới các quy trình làm việc, họ ra quyết ịnh tối cao theo các phán oán của cá nhân.
Thành viên trong tổ chức ít khi ược tin tưởng khi ưa ra lời khuyên, ý kiến, họ sẽ ược chỉ
ịnh vào các nhiệm vụ cụ thể. Những ý tưởng sáng tạo, ộc áo, tư duy mới mẻ của các nhân
viên có thể không ược ủng hộ.
10
Các quy tắc thường ược ặt lên hàng ầu công việc ược tổ chức một cách bài bản, cứng
nhắc. Quá trình quản thông tin từ trên xuống giới hạn việc ra quyết ịnh cấp cao
nhất, không cho phép nhân viên trực tiếp tham gia vào quá trình ra quyết ịnh. Và không
khí trong tổ chức thường nặng nề, căng thẳng, tạo áp lực, chủ yếu phụ thuộc vào ịnh hướng
cá nhân của người quản lý.
Phong cách lãnh ạo dân chủ là phong cách lãnh ạo trong ó nhân viên của nhóm hoặc
tổ chức có thể tham gia vào quá trình ưa ra quyết ịnh. Từ ó lãnh ạo tiếp thu ý kiến của nhân
viên và ưa ra quyết ịnh cuối cùng.
Đặc iểm của người mang phong cách lãnh ạo dân chủ ít sử dụng quyền lực trước mọi người
không òi hỏi cấp dưới phục tùng tuyệt ối. Họ thường chú trọng việc ặt ra mục tiêu chung
và giải quyết vấn ề một cách tốt nhất ể ạt ược thành công. Họ xem ây là yếu tố quyết ịnh ể
ảm bảo công việc ạt hiệu suất lẫn hiệu quả. Đồng thời, người theo phong cách này còn tạo
môi trường thúc ẩy, kích thích tư duy sáng tạo của nhân viên, nhờ ó mà a dạng về ý tưởng
và giải pháp hơn.
Ngoài ra, với tính dân chủ người lãnh dạo sẵn sàng thay ổi hướng i khác nếu iều ó có thể
mang lại kết quả tốt hơn cho doanh nghiệp và họ luôn mở cửa ối với ý tưởng mới và quan
iểm khác biệt.
Phong cách lãnh ạo tự do là một phương pháp quản lý nhân sự trong ó người lãnh ạo cho
phép nhân viên có quyền óng góp ý kiến và ưa ra quyết ịnh, tạo iều kiện ể các nhân viên tự
quản lý công việc và ưa ra quyết ịnh hành ộng một cách ộc lập. Phong cách lãnh ạo tự do
có ặc iểm như trong quá trình làm việc không có sự can thiệp của lãnh ạo. Không khí làm
việc trong tổ chức thoải mái, thân thiện, ịnh hướng nhóm, ịnh hướng vui chơi, nhân viên
không bị gò bó. Bởi vậy, năng suất thấp, người lãnh ạo thường vắng mặt.
1.1.2. Nội dung nghiên cứu.
Trình bày về lý do lựa chọn ề tài và mục tiêu nghiên cứu tác ộng/sự ảnh hưởng của phong
cách lãnh ạo ến hành vi tổ chức, áp dụng thực tế tại doanh nghiệp Vingroup.
Tìm hiểu về các sở luận về hành vi tổ chức phong cách lãnh ạo trong doanh nghiệp.
Trình bày về các nhân tố ảnh hưởng ến phong cách lãnh ạo trong tổ chức.
11
Nghiên cứu về môi trường nội bộ của tổ chức: tìm hiểu và ánh giá cụ thể các yếu tố
của hành vi tổ chức bên trong doanh nghiệp Tập oàn Vingroup.
Phân tích các quyết ịnh cũng như các chiến lược về quản nhân sự của lãnh ạo trong
doanh nghiệp Vingroup.
So sánh các hành vi của tổ chức trong từng quốc gia và văn hóa mà Vingroup có trụ sở tại
các quốc gia khác nhau, tác ộng ến phong cách lãnh ạo khác nhau và ngược lại.
Bài nghiên cứu sử dụng các phương pháp bao gồm: phỏng vấn, nhóm thảo luận, phân tích,
so sánh, nghiên cứu tổng hợp và sử dụng nghiên cứu ịnh tính kết hợp với ịnh lượng ể hiểu
sâu hơn về mối quan hệ, sự ảnh hưởng giữa hành vi tổ chức và phong cách lãnh ạo.
Các xuất, giải pháp và khuyến nghị nhằm vận dụng tốt phong cách lãnh ạo trong tổ chức,
doanh nghiệp.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng.
Phong cách lãnh ạo trong tổ chức cũng như mọi hiện tượng xã hội khác ều bị ảnh hưởng
bởi rất nhiều yếu tố có cả chủ quan lẫn khách quan. (Vũ Thị Ngần, 2021).
Nhân tố thứ nhất ảnh hưởng tới việc hình thành, sử dụng, thể hiện phong cách lãnh ạo nhất
ịnh ó là cá tính, ịnh hướng giá trị, ộng cơ lãnh ạo và các kinh nghiệm của người lãnh ạo.
Thứ hai là tùy thuộc vào tính của mỗi vị lãnh ạo sẽ nguyên nhân làm người lãnh ạo
ịnh hướng riêng cho phong cách của mình. Ví dụ như người thiên về dân chủ luôn sẵn
sàng lắng nghe ý kiến của nhân viên, tôn trọng khuyến khích những duy sáng tạo,
mới mẻ.
Thứ ba là phụ thuộc vào chính ịnh hướng giá trị của mỗi cá nhân. Sự lựa chọn phong
cách lãnh ạo ấy phản ánh các giá trị nhân, niềm tin tưởng của nhân người
lãnh ạo gắn bó.
Thứ tư là môi trường ào tạo. Nếu như nhà lãnh ạo ược làm việc trong môi trường tốt
và có tính kỷ luật cao nhưng mọi việc lại mang tính dân chủ, tự do thì nhà lãnh ạo sẽ có xu
hướng lãnh ạo theo phong cách dân chủ. Ngược lại, nếu ở trong một môi trường thể hiện
rõ sự ộc oán, sự ra lệnh, không có sự công bằng thì nhà lãnh ạo sẽ có xu hướng ộc oán. Đó
12
là bởi vì khi người quản lý ã có một khoảng thời gian dài tiếp xúc trong môi trường ào tạo
như vậy thì nó sẽ góp phần vào việc tạo nên phong cách ấy.
Thứ năm là tâm của nhà lãnh ạo. Hầu hết mọi người khi bắt ầu với một công việc
mới thường xu hướng e ngại, không dám bộc lộ hết phong cách lãnh ạo của mình. Nhưng,
sau một thời gian làm việc họ ã quen thuộc với các công việc, thì họ sẽ thể hiện ra hết
phong cách lãnh ạo của mình. Bởi vậy mà, tâm cũng ảnh hưởng rất lớn tới phong cách
làm việc của nhà lãnh ạo.
Thứ sáu ó là phụ thuộc vào năng lực, trình ộ của mỗi cá nhân người lãnh ạo. Trình ộ,
năng lực ảnh hưởng ến việc ra chiến lực, vạch ra mục tiêu, kế hoạch, phương pháp lãnh
ạo và ảnh hưởng ến phong cách cũng như uy tín người lãnh ạo. Xét theo phương diện n
lãnh ạo người chuyên môn cao, trình quản tốt thì thường sẽ lãnh ạo theo phong
cách ộc oán muốn nhân viên phải nghe theo ý kiến chủ quan của mình. xét theo
phương diện còn lại nếu nhà quản lý người chỉ có khả năng chuyên môn vừa phải hoặc
không quá xuất sắc thì thường sẽ lắng nghe ý kiến từ những nhân viên cấp dưới thay vì tự
mình quyết ịnh tất cả.
Cuối cùng là mối quan hệ, ối tượng của hoạt ộng quản lý, tình huống trong quá trình hoạt
ộng... những yếu tố tác ộng ến cách nhìn của người lãnh ạo i theo một chiều hướng
nhất ịnh, cụ thể.
1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
1.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.
1.2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.
a, Phỏng vấn.
Đối tượng phỏng vấn:
Quản lý: Phỏng vấn những người làm việc trực tiếp với Chủ tịch, chẳng hạn như
cấp quản lý cao cấp, ể hiểu rõ hơn về phong cách lãnh ạo và tác ộng của ông.
Nhân viên: Tổ chức cuộc phỏng vấn nhóm nhỏ nhân viên lấy ý kiến từ nhiều cấp
hiểu rõ tác ộng của Chủ tịch lên ộng lực làm việc và sự hài lòng của nhân viên.
13
Lên kế hoạch:
Lên kế hoạch cho các cuộc phỏng vấn cụ thể với câu hỏi tập trung vào các khía cạnh của
phong cách lãnh ạo.
Ghi âm hoặc ghi chú ảm bảo bạn dữ liệu chính xác sau cuộc phỏng vấn. b, Khảo
sát.
Đối tượng:
Thực hiện khảo sát trực tuyến hoặc trực tiếp với nhân viên hoặc quản lý cấp cao ể ánh giá
cảm nhận về phong cách lãnh ạo.
Nếu có sẵn, khảo sát các bản tin, bài viết, và thông tin báo chí liên quan ến Chủ tịch Phạm
Nhật Vượng ể hiểu cách ông ược ánh giá trên phương tiện truyền thông.
Lên kế hoạch và thực hiện:
Xây dựng bộ câu hỏi dựa trên mục tiêu của ề tài về phong cách lãnh ạo.
Đảm bảo rằng câu hỏi ủ rõ ràng và có thể dễ dàng trả lời.
Sử dụng các công cụ trực tuyến hoặc in ấn phân phối khảo sát cho nhân viên ối tác
quan trọng.
Thu thập thông tin một cách tự do không gây áp lực.
c, Quan sát.
Thực hiện quan sát trực tiếp hoặc thông qua các nguồn thông tin khác như báo cáo
hàng ngày ể ánh giá cách Chủ tịch thực hiện nhiệm vụ quản lý và lãnh ạo. d, Gửi email.
Chuẩn Bị Nội Dung:
Xây dựng nội dung email hoặc phiếu ánh giá tập trung vào các khía cạnh của phong
cách lãnh ạo.
Đảm bảo nội dung rõ ràng và dễ hiểu.
Thực hiện:
Gửi email hoặc phiếu ánh giá ến nhóm mục tiêu, chẳng hạn như nhân viên khóa trên
hoặc ối tác quan trọng.
Nhắc nhở và tạo iều kiện thuận lợi ể họ phản hồi.
14
1.2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.
a, Nguồn trực tuyến.
Truy cập các diễn àn trực tuyến, bài viết trên mạng, các nguồn phản hồi khác hiểu
cách công chúng ánh giá phong cách lãnh ạo của Chủ tịch.
Kiểm tra ý kiến ánh giá từ nhân viên ối tác của Vingroup có sẵn trên các trang
ánh giá công ty hoặc các nền tảng tương tự.
b, Nghiên cứu bài ánh giá và phê bình.
Tìm kiếm ánh giá từ chuyên gia ông Phạm Nhật Vượng trong lĩnh vực kinh doanh,
lãnh ạo, hoặc ngành công nghiệp.
Đọc các bài viết trong tạp chí chuyên ngành nghiên cứu liên quan ến phong cách
lãnh ạo và quản lý doanh nghiệp.
c, So sánh với các nhà lãnh ạo trong ngành.
So sánh phong cách lãnh ạo của Chủ tịch với các bậc tiền bôi, ối thủ cạnh tranh trong
ngành.
1.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh.
Phân tích nội bộ doanh nghiệp:
Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, phân tích môi trường nội bộ của Tập
oàn Vingroup.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ến hành vi trong tổ chức tác ộng lên phong cách
lãnh ạo của người ứng ầu doanh nghiệp.
Phân tích môi trường văn hóa bên trong doanh nghiệp: phân tích các phong cách lãnh
ạo ảnh hưởng ến văn hóa tổ chức của Vingroup. Có thể sử dụng phương pháp phỏng vấn,
khảo sát hoặc phân tích tài liệu ể hiểu rõ hơn về giá trị, niềm tin và thái ộ của nhân viên.
Phân tích tương tác giữa lãnh ạo và nhân viên: cách lãnh ạo tương tác với nhân viên,
cách họ ịnh hình và ảnh hưởng ến hành vi và suy nghĩ của nhân viên.
Phân tích các môi trường bên ngoài:
15
Đánh giá cách môi trường kinh doanh các yếu tố bên ngoài khác ảnh hưởng ến
phong cách lãnh ạo và hành vi tổ chức của Vingroup.
Các ảnh hưởng tác nhân của các yếu tố ưa ra lãnh ạo.
So sánh các ối thủ cạnh tranh:
So sánh phong cách lãnh ạo và hành vi tổ chức của Vingroup so với các tập oàn khác
trong và ngoài nước. Việc này sẽ giúp nhận biết những iểm mạnh và iểm yếu của Vingroup
so với ối thủ cạnh tranh.
Từ ó, phân tích, ánh giá SWOT ( iểm mạnh, iểm yếu, hội, thách thức) của phong
cách lãnh ạo ảnh hưởng như thế nào ến các quyết ịnh của hành vi tổ chức.
So sánh SWOT với các tập oàn trong ngoài nước khác mở rộng thay ổi phù
hợp, phát huy những iểm mạnh ể gia tăng cơ hội.
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN.
2.1.1. Lịch sử hình thành.
Tập oàn VinGroup là doanh nghiệp tư nhân a ngành lớn nhất Việt Nam hiện nay. Tiền
thân của VinGroup Tập oàn Technocom ược thành lập tại Ukraine vào năm 1993. Thương
hiệu ược gây dựng bởi những người Việt Nam trẻ tuổi, họ ban ầu hoạt ộng trong các ngành
có liên quan ến lĩnh vực thực phẩm, các mặt hàng thực phẩm tiện lợi, gây dựng dấu ấn với
thương hiệu Mivina - một thương hiệu nổi tiếng với sản phẩm óng gói. Mivina ã thành
công khi góp mặt trong bảng xếp hạng Top 100 doanh nghiệp mạnh nhất tại Ukraina trong
những năm ầu thế kỷ 21. Đầu những năm 2000, Technocom quay trở lại Việt Nam tập trung
vào lĩnh vực du lịch và ầu tư bất ộng sản, ban ầu với hai thương hiệu chiến lược Vinpearl
và Vincom. Ngoài ra, tập oàn còn hệ thống phòng họp cao cấp a dạng các nhà hàng
ẩm thực chất lượng quốc tế. Vinpearl em ến cho du khách một trải nghiệm a dạng ẳng
cấp trên khắp vùng ất với ường bờ biển dài lớn. Tháng 1 năm 2012, Công ty Cổ phần
Vincom Công ty Cổ phần Vinpearl sáp nhập chính thức hoạt ộng theo hình tập
oàn, lấy tên là Tập oàn Vingroup.
16
2.1.2. Quy mô công ty, ịa chỉ doanh nghiệp.
Tổng tài sản: 289,105 tỷ ồng (2018)
Người sáng lập: Phạm Nhật Vượng, Viết Lâm, Phạm Thúy Hằng, Phạm Thu Hương,
Nguyễn Hương Lan, Trần Minh Sơn, Nguyễn Thủy Hà.
Trụ sở chính: Số 7, ường Bằng Lăng 1, Vinhomes Riverside, phườngV.việt hưng, quận
Long Biên, Hà Nội
Công ty mẹ: Công ty Cổ phần Tập oàn ầu tư Việt nam - 33,4% cổ phần. Công ty
con: 91
Ngành nghề hoạt ộng:
Dịch vụ
thương mại
Giải trí - du
lịch
Y tế
Giáo dục
Công
nghệ
Công
nghiệp
+Vinhomes
+VinCity
+Vincom
Retail
+Vinpearl
Land
+Vinpearl
+Vinpearl
Golf
+VinTaTa
Vinmec
VinFa
Vinschool
VinUni
VinTech
Vinfast
VinSmart
Bảng 1: Ngành nghề hoạt ộng
2.1.3. Giới thiệu chung Vinfast.
VinFast (hay ược gọi là VinFast LLC), tên viết tắt VF là thương hiệu ô tô ầu tiên của
Việt Nam. Tên ầy của doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất kinh
doanh VinFast. VinFast ược hoạt ộng dưới hình thức pháp công ty trách nhiệm hữu
17
hạn từ hai thành viên trở lên thuộc một trong những công ty con của doanh nghiệp tư nhân
Tập oàn Vingroup do ông Phạm Nhật Vượng ứng ầu. VF trụ sở chính tại Khu Kinh tế
Đình - Cát Hải, ảo Cát Hải, Thị trấn Cát Hải, Huyện Cát Hải, Thành phố Hải Phòng,
Việt Nam. Ngoài ra, VinFast có chi nhánh tại Hà Nội và các trụ sở nước ngoài khác.
Các phương thức liên lạc chính:
Hotline: 1900232389
Gmail: support.vn@vinfastauto.com
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG.
2.2.1. Qua nội dung nghiên cứu.
2.2.1.1. Chính sách phúc lợi, quy chế.
Theo quan iểm của ông Phạm Nhật Vượng, người lao ộng óng vai trò quan trọng
ảnh hưởng ến sự phát triển của doanh nghiệp. Ông nhấn mạnh rằng nhân viên không chỉ là
nguồn lực quan trọng còn bộ mặt ại diện cho doanh nghiệp, thể hiện tính chuyên
nghiệp và phản ánh cách vận hành, quản lý của người chủ. vậy, Vingroup ặt sự chú ý vào
việc xây dựng và phát triển ội ngũ nhân viên thông qua quá trình quản lý và ào tạo. Cả cấp
lãnh ạo và nhân viên ều ược khuyến khích học tập liên tục, tự chủ trong quá trình làm việc.
Điều này ặt ra yêu cầu rằng mọi thành viên của Vingroup cần không ngừng nâng cao kỹ
năng và kiến thức của mình.
Khi làm việc tại Vingroup, thời giờ làm việc ược quy ịnh là 8 giờ mỗi ngày, 5,5 ngày
mỗi tuần ối với Khối Hành chính Văn phòng và 6 ngày mỗi tuần ối với Khối Dịch vụ. Tất
cả nhân viên của Vingroup ược hưởng các quy ịnh về nghỉ phép theo Luật Lao ộng và ược
tham gia bảo hiểm ầy ủ. Vingroup ảm bảo cung cấp ầy ủ ồng phục, thiết bị bảo hộ lao ộng,
dụng cụ máy móc phù hợp với từng ngành nghề, nhằm tạo ra một môi trường lao ộng
lành mạnh, công bằng chuyên nghiệp. Nhân viên của Vingroup ược hưởng các chế phụ
cấp bao gồm tiền cơm trưa, tiền phương tiện i lại, tiền iện thoại, hỗ trợ xe ưa ón ối với
nhân viên xa. Ngoài những chế bản, Vingroup còn mang lại nhiều chế phúc lợi
khác như tặng quà trong những dịp quan trọng như sinh nhật, sinh con, kết hôn. Tổ chức
18
các sự kiện sinh hoạt nghỉ mát du lịch cho nhân viên cũng ược ưu tiên. Tập oàn thành
lập quỹ hỗ trợ nhân viên khó khăn và quỹ tương thân tương ái với mục ích cho vay không
lãi suất. Bên cạnh ó, những nhân viên xuất sắc còn ược ánh giá và khen ngợi thông qua các
chính sách khen thưởng riêng biệt. (Acabiz, 2023)
2.2.1.2. Môi trường làm việc.
VinGroup ặt sự chú trọng lớn vào việc ầu vào sở vật chất hiện ại tạo ra một
môi trường làm việc an toàn nhất cho người lao ộng. Hệ thống cơ sở hạ tầng tại VinGroup
ược ánh giá cao về ộ tiện nghi và hiện ại, ồng thời ảm bảo cung cấp ầy ủ thiết bị lao ộng và
các trang thiết bị làm việc cần thiết hỗ trợ công việc của nhân viên. Làm việc tại khu trung
tâm thương mại Vincom, nhân viên sẽ ược trải nghiệm không gian làm việc rộng rãi
trang trí lộng lẫy, ặc biệt hấp dẫn trong các dịp lễ tết. Vincom Center Royal City không chỉ
thiết kế theo tông màu xanh của sắc hoa còn mang ậm chất châu Âu với những chi
tiết chạm khắc tinh tế. Điều ấn tượng nhất tại Royal City chính thác nước trong nhà khổng
lồ, cao hơn 14m, nằm ngay trong khu trung tâm thương mại. Với tổng diện tích lên ến
230.000 m2 và cổng chào thường xuyên ược trang trí theo các dịp lễ tết, tạo nên một không
gian làm việc sang trọng. (Misa, 2023)
2.2.1.3. Văn hóa doanh nghiệp.
Với văn hóa lấy con người làm trung tâm, ngự trị trên nền tảng của văn hóa của
từng nhân nhân viên. Do ó, quá trình bố trí lao ộng, iều ộng và bổ nhiệm nhân sự óng vai
trò quan trọng, tác ộng trực tiếp kéo dài trong quá trình xây dựng văn hóa tổ chức. Sự
phát triển mạnh mẽ của VinGroup một minh chứng cho tầm quan trọng của việc hướng
tới văn hóa có con người làm trọng tâm.
Trong quá trình iều ộng nhân viên giữa các bộ phận, bộ phận nhân sự luôn ặt sự cân
nhắc cao ối với sự phù hợp với văn hóa tổ chức tổng thể. Ngược lại, doanh nghiệp cũng
luôn xem xét xem văn hóa của cộng ồng mới sự phù hợp với người mới ến hay không,
nhằm duy trì và phát triển một văn hóa làm việc tích cực và hài hòa trong toàn bộ tổ chức.
(Misa, 2023)
2.2.1.4. Phân chia công việc.
Một trong những ổi mới áng chú ý trong quản nhân sự tại Vingroup quá trình
chuẩn hóa và ơn giản hóa, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý toàn diện cho doanh nghiệp. Ở
19
Vingroup, chuẩn hóa ược hiểu là việc quản nhân viên một cách chi tiết và hiệu quả thông
qua việc phân chia rõ ràng nhiệm vụ cho từng nhân viên, phòng ban và bộ phận. Mỗi ơn vị
sẽ chịu trách nhiệm quản lý nhân viên của mình. Đồng thời, ể tối ưu hóa quá trình quản lý,
Vingroup thực hiện phân tầng hệ thống nhân viên trong tổ chức, giúp việc quản trở nên
linh hoạt và dễ dàng hơn. Điều này nhấn mạnh vào sự tổ chức có hệ thống hiệu quả ể ảm
bảo mỗi nhân viên ược quản một cách hiệu suất cao trong môi trường làm việc của họ.
(HR Online, 2020)
2.2.1.5. Cơ hội thăng tiến.
Vingroup ặt sự ưu tiên lớn vào việc ào tạo nhân sự, coi việc ào tạo là trọng tâm và xây
dựng lộ trình thăng tiến ràng cho từng vị trí công việc. Cán bộ nhân viên của Vingroup
ược khuyến khích hội tham gia các chương trình ào tạo, lộ trình thăng tiến cụ
thể cho mỗi vị trí. Chính sách này không chỉ giúp nâng cao kỹ năng chuyên môn còn
khuyến khích sự linh hoạt a dạng trong công việc, bằng cách cho phép luân chuyển
làm việc tại các bộ phận, cơ sở, và lĩnh vực khác nhau. Vingroup cũng có những chính sách
ưu ãi và ưu ái ặc biệt dành cho những cán bộ nhân viên ã gắn bó và óng góp lâu dài cho tập
oàn. Điều này thể hiện cam kết của tập oàn ối với việc phát triển và giữ chân những người
có óng góp lớn trong sự thành công của doanh nghiệp. (Thuyen Dang, 2022)
2.2.2. Qua hình thức lãnh ạo của VinGroup.
Phạm Nhật Vượng, doanh nhân thành công và chủ tịch tập oàn Vingroup – một trong
những tập oàn kinh tế hàng ầu tại Việt Nam, ã chọn áp dụng phong cách lãnh ạo dân chủ
với những lý do sau:
Thứ nhất, phong cách lãnh ạo dân chủ tập trung vào việc lắng nghe, ánh giá ánh giá
cao ý kiến, quan iểm của từng nhân viên. Phạm Nhật Vượng tin rằng một môi trường làm
việc nơi mọi người ược khuyến khích thể hiện ý kiến và có sức ảnh hưởng ối với quyết ịnh,
sẽ thúc ẩy sự sáng tạo và tạo ộng lực tích cực trong công việc.
Thứ hai, bằng cách tạo iều kiện cho nhân viên có thể tự do diễn ạt ý kiến, Phạm Nhật
Vượng hi vọng sẽ tạo nên một môi trường làm việc tích cực, tăng cường tinh thần ồng ội
và sự cam kết ối với mục tiêu chung của doanh nghiệp.
Thứ ba, phong cách lãnh ạo dân chủ tạo iều kiện cho sự ộc lập trách nhiệm, giúp
nhân viên tự chủ trong công việc của mình. Ông Nhật Vượng thấy ây là cách thúc ẩy sự tự
20
quản tăng cường trách nhiệm nhân, từ ó nâng cao hiệu suất ạt ược mục tiêu
nhân cũng như tổ chức.
Thứ tư, phong cách lãnh ạo dân chủ óng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một môi
trường làm việc tích cực. Ông Nhật Vượng tin rằng khi mọi người cảm thấy ược tôn trọng,
ộng viên và có thể óng góp vào sự phát triển của tổ chức, sẽ tạo ra sự hứng thú, sáng tạo
sự cam kết cao từ phía nhân viên.
2.2.3. Qua chạy SPSS và phân tích.
Do VinGroup một doanh nghiệp lớn, kinh doanh nhiều mảng khác nhau nhiều
nhân sự nên xét về khả năng chúng em không thể khảo sát phân tích với một quy
lớn, chúng em quyết ịnh chọn ra Vinfast làm mẫu ại diện trong phần phân tích cho tập
oàn. Dưới ây là thông tin khảo sát:
Biểu ồ 1: Nhóm tuổi
| 1/52

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
ĐỀ TÀI: “Hành vi tổ chức và phong cách lãnh đạo. Áp dụng thực tế tại Doanh
nghiệp Vingroup (Khảo sát và phân tích dữ liệu tại Vinfast)”
Giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Quang Thắng
Thành viên nhóm: 1. Trịnh Thị Thu. MSV: 21012252 (Nhóm trưởng)
2. Dương Thị Phương Thảo. MSV: 21012248
3. Lê Trà Giang. MSV: 21010156 4. Nguyễn
Văn Cường. MSV: 21010139
HÀ NỘI, Tháng 02 Năm 2024
BẢNG GIỚI THIỆU THÀNH VIÊN, PHÂN CÔNG CHI TIẾT NHIỆM VỤ STT Họ và tên MSV Nhiệm vụ 1 Trịnh Thị Thu 21012252 + Lời cam oan. + Lời cảm ơn.
+ Phần mở ầu (Lý do chọn ề tài, mục tiêu
nghiên cứu, ối tượng và phạm vi nghiên
cứu, kết cấu nghiên cứu).
+ Giải pháp cho những vấn ề. + Khuyến nghị. + Kế hoạch nghiên cứu.
+ Word, hoàn thiện báo cáo. + In và i nộp báo cáo. 2 Dương Thị Phương Thảo 21012248
+ Cơ sở lý luận về vấn ề nghiên cứu (các
khái niệm cơ bản, nội dung nghiên cứu,
các nhân tố ảnh hưởng) + Kết luận. 3 Lê Trà Giang 21010156
+ Phương pháp nghiên cứu (phương pháp
thu thập số liệu, phân tích, so sánh).
+ Tổng quan về Tập oàn.
+ Phân tích thực trạng, chạy spss.
+ Đánh giá hạn chế và nguyên nhân.
+ Bảng hỏi và thu thập số liệu. 4 Nguyễn Văn Cường 21010139
+ Phương pháp nghiên cứu (phương pháp
thu thập số liệu, phân tích, so sánh)
+ Phân tích thực trạng, chạy spss. + Đánh giá ưu iểm. 2 LỜI CAM ĐOAN
Chúng em - Nhóm 02 Hành vi tổ chức N05 xin cam oan ề tài “Hành vi tổ chức và phong
cách lãnh ạo. Áp dụng thực tế tại Doanh nghiệp VinGroup” ược nhóm tìm hiểu, nghiên cứu
và hoàn thiện bài báo cáo dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Quang Thắng.
Chúng em xin cam kết rằng báo cáo tiểu luận do chính nhóm thực hiện theo ịnh hướng và
giúp ỡ của Giảng viên hướng dẫn và tuân thủ úng các quy ịnh, yêu cầu của một bài tiểu luận
khoa học, không vi phạm về tính trung thực trong học thuật. Những nội dung ược trình bày
trong bài báo cáo này không phải là sao chép, ạo văn từ bất kỳ bài nghiên cứu nào từ trước đó. LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian tiến hành triển khai việc nghiên cứu bài tiểu luận phục vụ cho bài
kiểm tra bộ môn Hành vi tổ chức, chúng em cũng đã hoàn thành nội dung tiểu luận “Hành
vi tổ chức và phong cách lãnh đạo. Áp dụng thực tế tại Doanh nghiệp VinGroup”. Bài tiểu
luận này được hoàn thành không chỉ là công sức của riêng chúng em mà còn có sự giúp
đỡ, hỗ trợ vô cùng tích cực của nhiều cá nhân và tập thể.
Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Phenikaa đã đưa bộ
môn Hành vi tổ chức vào chương trình giảng dạy để sinh viên chúng em có cơ hội tiếp
cận những kiến thức quý giá. Cảm ơn các quý thầy cô của trường, đặc biệt là các thầy cô
khoa Kinh tế và kinh doanh đã truyền lửa và giảng dạy kiến thức trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt, nhóm 02 xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Lê Quang Thắng
đã truyền đạt cho chúng em kiến thức bằng cả tâm huyết, hướng dẫn nhóm em trong quá
trình hoàn thành bài tiểu luận này. Thời gian học bộ môn của thầy là khoảng thời gian
tuyệt vời vì thầy không chỉ giảng dạy lý thuyết mà còn chia sẻ nhiều kinh nghiệm thực tế hữu ích.
Bộ môn Hành vi tổ chức không chỉ bổ ích mà còn có tính thực tế cao. Tuy nhiên,
do vốn kiến thức còn hạn chế nên dù chúng em đã cố gắng nhưng chắc chắn vẫn khó có
thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong thầy xem xét và góp ý để bài tiểu luận của
nhóm 02 được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! 3 MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. 3
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... 3
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 6
1. Lý do chọn ề tài ........................................................................................................... 6
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 6
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 7
4. Kết cấu nghiên cứu ...................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 9
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................. 9
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 9
1.1.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 10
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng ..................................................................................... 11
1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 12
1.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 12
1.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh ....................................................................... 14
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 15
2.1. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN ............................................................................ 15
2.1.1. Lịch sử hình thành ............................................................................................ 15
2.1.2. Quy mô công ty, ịa chỉ doanh nghiệp ............................................................... 16
2.1.3. Giới thiệu chung Vinfast ................................................................................... 16
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG .............................................................................. 17
2.2.1. Qua nội dung nghiên cứu ................................................................................. 17
2.2.2. Qua hình thức lãnh ạo của VinGroup ............................................................... 19
2.2.3. Qua chạy SPSS và phân tích ............................................................................ 20
2.2.4. Bảng thống kê mô tả biến và ộ lệch chuẩn ....................................................... 26
2.2.5. Bảng phân tích nhân tố ..................................................................................... 29
2.2.6. Bảng tổng phương sai trích .............................................................................. 31
2.2.7. Bảng ma trận xoay ............................................................................................ 33
2.2.8. Bảng tương quan ............................................................................................... 35
2.2.9. Nhóm bảng hồi quy .......................................................................................... 36
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................................ 40 4
2.3.1. Ưu iểm .............................................................................................................. 40
2.3.2. Hạn chế tồn tại và nguyên nhân ....................................................................... 44
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 46
3.1. Giải pháp cho những vấn ề ang gặp phải ............................................................. 47
3.2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 48
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 50
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 51

DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... 51
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................. 51
KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 52 5 PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài.
Cùng với những tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật, ặc biệt là trong bối cảnh nền kinh
tế có tính cạnh tranh gay gắt không chỉ ở việc thu hút khách hàng mà còn quan tâm ến
nguồn nhân lực trong tổ chức thì sự thành công và bền vững của một tổ chức ược quyết ịnh
bởi nhiều yếu tố. Trong ó, hành vi tổ chức và phong cách lãnh ạo ược coi là những yếu tố
vô cùng quan trọng, óng vai trò trong việc hình thành văn hóa tổ chức, ảnh hưởng ến hiệu
suất làm việc, mức ộ hài lòng của nhân viên, cũng như góp phần trong ịnh hướng chiến
lược và phát triển của doanh nghiệp trong hoạt ộng kinh doanh tại thương trường. Chúng
em làm sáng tỏ những biểu hiện về tác ộng, ảnh hưởng của các phong cách lãnh ạo ến hành
vi tổ chức và ngược lại.
Hơn nữa, hành vi tổ chức và phong cách lãnh ạo không chỉ là những vấn ề trong sách vở,
mà còn là thực tế ang diễn ra trong các doanh nghiệp. Đặc biệt là ối với Doanh nghiệp
Vingroup - Tập oàn có những bước tiến nhảy vọt, có tầm ảnh hưởng và nổi tiếng bởi phong
cách lãnh ạo của người ứng ầu. Việc nghiên cứu sâu về vấn ề hành vi tổ chức sẽ giúp làm
rõ về tác ộng của phong cách lãnh ạo với hành vi tổ chức trong doanh nghiệp trong thực tế hiện tại.
Do tính cấp thiết và quan trọng của nó, ề tài “Hành vi tổ chức và phong cách lãnh ạo. Áp
dụng thực tế tại Doanh nghiệp VinGroup” ược chúng em lựa chọn và thực hiện việc nghiên
cứu này. Tuy nhiên, do VinGroup là một doanh nghiệp lớn, kinh doanh nhiều mảng khác
nhau và nhiều nhân sự nên xét về khả năng chúng em không thể khảo sát và phân tích với
một quy mô lớn, chúng em quyết ịnh chọn ra Vinfast ể làm mẫu ại diện trong phần phân
tích cho tập oàn. Đây không chỉ là cơ hội ể nâng cao kiến thức mà còn góp phần vào sự
phát triển và tiến bộ của doanh nghiệp và xã hội.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Nghiên cứu ề tài này nhằm ạt ược mục tiêu nghiên cứu: Phân tích và làm sáng tỏ tác ộng
giữa hành vi tổ chức và phong cách lãnh ạo áp dụng thực tế tại Doanh nghiệp Vingroup.
Trong ó, nhóm chúng em ã thực hiện một số nhiệm vụ chi tiết như sau: 6
Xác ịnh các phong cách lãnh ạo có biểu hiện tác ộng ến hành vi của tổ chức.
Tìm hiểu mức ộ, thiên hướng tác ộng của các phong cách lãnh ạo ến hành vi tổ chức.
Mức ộ tác ộng của phong cách lãnh ạo ến tâm lý, sự hài lòng của nhân viên trong tổ chức.
Phân tích, làm rõ về tác ộng của phong cách lãnh ạo tại Doanh nghiệp Vingroup ối với hành vi tổ chức.
Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp ối với những vấn ề hạn chế, kiến nghị phát triển ối
với những khía cạnh tốt hiện có tại Doanh nghiệp về phong cách lãnh ạo tại Vingroup.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Hành vi tổ chức và phong cách lãnh ạo áp dụng tại Doanh nghiệp Vingroup.
Đối tượng khảo sát: Dữ liệu khảo sát dựa trên ý kiến ánh giá của quản lý, nhân viên ã và
ang làm việc tại Doanh nghiệp Vingroup.
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu tác ộng/sự ảnh hưởng của phong cách lãnh ạo
ến hành vi tổ chức, áp dụng thực tế tại Doanh nghiệp Vingroup. Phong cách lãnh ạo ã có
tác ộng gì ến sự thành công của tổ chức Vingroup.
Về phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tiểu luận này tập chung tại trường Đại học
Phenikaa và doanh nghiệp Vingroup.
Về phạm vi thời gian: Trong khoảng thời gian ược giao ề tài ến khi trước kết thúc môn học
(Từ ngày 25/12/2023 - ngày 25/01/2024)
4. Kết cấu nghiên cứu.
Bài tiểu luận này gồm có 3 nội dung chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu •
Chương 2: Thực trạng về phong cách lãnh ạo của Chủ tịch Phạm Nhật Vượng tại Tập oàn Vingroup. •
Chương 3: Giải pháp và khuyến nghị. 7
Ngoài ra, tiểu luận còn có một số nội dung như sau: •
Bảng giới thiệu nhóm và thành viên, phân công chi tiết nhiệm vụ. • Lời cam oan. • Lời cảm ơn. •
Mục lục và các danh mục. • Phần mở ầu. • Kết luận. •
Tài liệu tham khảo và phụ lục. 8
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
1.1.1. Các khái niệm cơ bản.
1.1.1.1. Hành vi tổ chức
Hành vi tổ chức là hành vi của con người trong tổ chức, chịu sự chi phối và quyết ịnh bởi
nhận thức, thái ộ, năng lực của bản thân người lao ộng.
Hành vi tổ chức là lĩnh vực nghiên cứu về những ảnh hưởng của cá nhân, nhóm và cơ cấu
ến hành vi của con người trong tổ chức với mục tiêu nâng cao hiệu quả của tổ chức.
Hành vi tổ chức là lĩnh vực nghiên cứu về những ảnh hưởng của cá nhân, nhóm và cơ cấu
ến các hoạt ộng trong phạm vi tổ chức với mục ích áp dụng kiến thức này vào việc cải thiện
hiệu quả của tổ chức. (Bùi Anh Tuấn; Phạm Thúy Hương;, 2009).
1.1.1.2. Lãnh ạo và các phong cách lãnh ạo
Lãnh ạo là một quá trình gây ảnh hưởng ến các hoạt ộng của một cá nhân hay một nhóm
nhằm ạt ược mục ích nhất ịnh hoặc ịnh hình tương lai.
Phong cách lãnh ạo ược hiểu là cách thức mà người quản lý thực hiện chức năng và ối xử
với nhân viên của mình. Các phong cách lãnh ạo khác nhau sẽ ảnh hưởng ến mức ộ sử dụng
quyền lực quản lý và mức ộ tham gia của nhân viên trong việc ra quyết ịnh. (Bùi Anh Tuấn; Phạm Thúy Hương;, 2009).
Phong cách lãnh ạo ộc oán là phong cách lãnh ạo mà trong ó người lãnh ạo nắm giữ toàn
bộ quyền lực trong tổ chức. Họ thường có xu hướng bác bỏ ý chí và sáng kiến của mọi
thành viên trong tổ chức và áp buộc mọi người phải tuân theo ý chí và sáng kiến của mình.
Phong cách lãnh ạo ộc oán thường mang ặc iểm là người ra quyết ịnh hết tất cả từ phương
án tới các quy trình làm việc, họ ra quyết ịnh tối cao theo các phán oán của cá nhân.
Thành viên trong tổ chức ít khi ược tin tưởng khi ưa ra lời khuyên, ý kiến, họ sẽ ược chỉ
ịnh vào các nhiệm vụ cụ thể. Những ý tưởng sáng tạo, ộc áo, tư duy mới mẻ của các nhân
viên có thể không ược ủng hộ. 9
Các quy tắc thường ược ặt lên hàng ầu và công việc ược tổ chức một cách bài bản, cứng
nhắc. Quá trình quản lý thông tin từ trên xuống và giới hạn ở việc ra quyết ịnh ở cấp cao
nhất, không cho phép nhân viên trực tiếp tham gia vào quá trình ra quyết ịnh. Và không
khí trong tổ chức thường nặng nề, căng thẳng, tạo áp lực, chủ yếu phụ thuộc vào ịnh hướng
cá nhân của người quản lý.
Phong cách lãnh ạo dân chủ là phong cách lãnh ạo mà trong ó nhân viên của nhóm hoặc
tổ chức có thể tham gia vào quá trình ưa ra quyết ịnh. Từ ó lãnh ạo tiếp thu ý kiến của nhân
viên và ưa ra quyết ịnh cuối cùng.
Đặc iểm của người mang phong cách lãnh ạo dân chủ ít sử dụng quyền lực trước mọi người
và không òi hỏi cấp dưới phục tùng tuyệt ối. Họ thường chú trọng việc ặt ra mục tiêu chung
và giải quyết vấn ề một cách tốt nhất ể ạt ược thành công. Họ xem ây là yếu tố quyết ịnh ể
ảm bảo công việc ạt hiệu suất lẫn hiệu quả. Đồng thời, người theo phong cách này còn tạo
môi trường thúc ẩy, kích thích tư duy sáng tạo của nhân viên, nhờ ó mà a dạng về ý tưởng và giải pháp hơn.
Ngoài ra, với tính dân chủ người lãnh dạo sẵn sàng thay ổi hướng i khác nếu iều ó có thể
mang lại kết quả tốt hơn cho doanh nghiệp và họ luôn mở cửa ối với ý tưởng mới và quan iểm khác biệt.
Phong cách lãnh ạo tự do là một phương pháp quản lý nhân sự trong ó người lãnh ạo cho
phép nhân viên có quyền óng góp ý kiến và ưa ra quyết ịnh, tạo iều kiện ể các nhân viên tự
quản lý công việc và ưa ra quyết ịnh hành ộng một cách ộc lập. Phong cách lãnh ạo tự do
có ặc iểm như trong quá trình làm việc không có sự can thiệp của lãnh ạo. Không khí làm
việc trong tổ chức thoải mái, thân thiện, ịnh hướng nhóm, ịnh hướng vui chơi, nhân viên
không bị gò bó. Bởi vậy, năng suất thấp, người lãnh ạo thường vắng mặt.
1.1.2. Nội dung nghiên cứu.
Trình bày về lý do lựa chọn ề tài và mục tiêu nghiên cứu tác ộng/sự ảnh hưởng của phong
cách lãnh ạo ến hành vi tổ chức, áp dụng thực tế tại doanh nghiệp Vingroup.
Tìm hiểu về các cơ sở lý luận về hành vi tổ chức và phong cách lãnh ạo trong doanh nghiệp.
Trình bày về các nhân tố ảnh hưởng ến phong cách lãnh ạo trong tổ chức. 10
Nghiên cứu về môi trường nội bộ của tổ chức: tìm hiểu và ánh giá cụ thể các yếu tố
của hành vi tổ chức bên trong doanh nghiệp Tập oàn Vingroup.
Phân tích các quyết ịnh cũng như các chiến lược về quản lý nhân sự của lãnh ạo trong doanh nghiệp Vingroup.
So sánh các hành vi của tổ chức trong từng quốc gia và văn hóa mà Vingroup có trụ sở tại
các quốc gia khác nhau, tác ộng ến phong cách lãnh ạo khác nhau và ngược lại.
Bài nghiên cứu sử dụng các phương pháp bao gồm: phỏng vấn, nhóm thảo luận, phân tích,
so sánh, nghiên cứu tổng hợp và sử dụng nghiên cứu ịnh tính kết hợp với ịnh lượng ể hiểu
sâu hơn về mối quan hệ, sự ảnh hưởng giữa hành vi tổ chức và phong cách lãnh ạo.
Các ề xuất, giải pháp và khuyến nghị nhằm vận dụng tốt phong cách lãnh ạo trong tổ chức, doanh nghiệp.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng.
Phong cách lãnh ạo trong tổ chức cũng như mọi hiện tượng xã hội khác ều bị ảnh hưởng
bởi rất nhiều yếu tố có cả chủ quan lẫn khách quan. (Vũ Thị Ngần, 2021).
Nhân tố thứ nhất ảnh hưởng tới việc hình thành, sử dụng, thể hiện phong cách lãnh ạo nhất
ịnh ó là cá tính, ịnh hướng giá trị, ộng cơ lãnh ạo và các kinh nghiệm của người lãnh ạo.
Thứ hai là tùy thuộc vào cá tính của mỗi vị lãnh ạo sẽ là nguyên nhân làm người lãnh ạo
có ịnh hướng riêng cho phong cách của mình. Ví dụ như người thiên về dân chủ luôn sẵn
sàng lắng nghe ý kiến của nhân viên, tôn trọng và khuyến khích những tư duy sáng tạo, mới mẻ.
Thứ ba là phụ thuộc vào chính ịnh hướng giá trị của mỗi cá nhân. Sự lựa chọn phong
cách lãnh ạo ấy phản ánh các giá trị cá nhân, niềm tin và lý tưởng của cá nhân mà người lãnh ạo gắn bó.
Thứ tư là môi trường ào tạo. Nếu như nhà lãnh ạo ược làm việc trong môi trường tốt
và có tính kỷ luật cao nhưng mọi việc lại mang tính dân chủ, tự do thì nhà lãnh ạo sẽ có xu
hướng lãnh ạo theo phong cách dân chủ. Ngược lại, nếu ở trong một môi trường thể hiện
rõ sự ộc oán, sự ra lệnh, không có sự công bằng thì nhà lãnh ạo sẽ có xu hướng ộc oán. Đó 11
là bởi vì khi người quản lý ã có một khoảng thời gian dài tiếp xúc trong môi trường ào tạo
như vậy thì nó sẽ góp phần vào việc tạo nên phong cách ấy.
Thứ năm là tâm lý của nhà lãnh ạo. Hầu hết mọi người khi bắt ầu với một công việc
mới thường có xu hướng e ngại, không dám bộc lộ hết phong cách lãnh ạo của mình. Nhưng,
sau một thời gian làm việc họ ã quen thuộc với các công việc, thì họ sẽ thể hiện ra hết
phong cách lãnh ạo của mình. Bởi vậy mà, tâm lý cũng ảnh hưởng rất lớn tới phong cách
làm việc của nhà lãnh ạo.
Thứ sáu ó là phụ thuộc vào năng lực, trình ộ của mỗi cá nhân người lãnh ạo. Trình ộ,
năng lực ảnh hưởng ến việc ề ra chiến lực, vạch ra mục tiêu, kế hoạch, phương pháp lãnh
ạo và ảnh hưởng ến phong cách cũng như uy tín người lãnh ạo. Xét theo phương diện nhà
lãnh ạo là người có chuyên môn cao, trình ộ quản lý tốt thì thường sẽ lãnh ạo theo phong
cách ộc oán và muốn nhân viên phải nghe theo ý kiến chủ quan của mình. Và xét theo
phương diện còn lại nếu nhà quản lý là người chỉ có khả năng chuyên môn vừa phải hoặc
không quá xuất sắc thì thường sẽ lắng nghe ý kiến từ những nhân viên cấp dưới thay vì tự
mình quyết ịnh tất cả.
Cuối cùng là mối quan hệ, ối tượng của hoạt ộng quản lý, tình huống trong quá trình hoạt
ộng... là những yếu tố tác ộng ến cách nhìn của người lãnh ạo và i theo một chiều hướng
nhất ịnh, cụ thể.
1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
1.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.
1.2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp. a, Phỏng vấn.
Đối tượng phỏng vấn:
Quản lý: Phỏng vấn những người làm việc trực tiếp với Chủ tịch, chẳng hạn như
cấp quản lý cao cấp, ể hiểu rõ hơn về phong cách lãnh ạo và tác ộng của ông.
Nhân viên: Tổ chức cuộc phỏng vấn nhóm nhỏ nhân viên ể lấy ý kiến từ nhiều cấp ộ và
hiểu rõ tác ộng của Chủ tịch lên ộng lực làm việc và sự hài lòng của nhân viên. 12 • Lên kế hoạch:
Lên kế hoạch cho các cuộc phỏng vấn cụ thể với câu hỏi tập trung vào các khía cạnh của phong cách lãnh ạo.
Ghi âm hoặc ghi chú ể ảm bảo bạn có dữ liệu chính xác sau cuộc phỏng vấn. b, Khảo sát. • Đối tượng:
Thực hiện khảo sát trực tuyến hoặc trực tiếp với nhân viên hoặc quản lý cấp cao ể ánh giá
cảm nhận về phong cách lãnh ạo.
Nếu có sẵn, khảo sát các bản tin, bài viết, và thông tin báo chí liên quan ến Chủ tịch Phạm
Nhật Vượng ể hiểu cách ông ược ánh giá trên phương tiện truyền thông. •
Lên kế hoạch và thực hiện:
Xây dựng bộ câu hỏi dựa trên mục tiêu của ề tài về phong cách lãnh ạo.
Đảm bảo rằng câu hỏi ủ rõ ràng và có thể dễ dàng trả lời.
Sử dụng các công cụ trực tuyến hoặc in ấn ể phân phối khảo sát cho nhân viên và ối tác quan trọng.
Thu thập thông tin một cách tự do và không gây áp lực. c, Quan sát.
Thực hiện quan sát trực tiếp hoặc thông qua các nguồn thông tin khác như báo cáo
hàng ngày ể ánh giá cách Chủ tịch thực hiện nhiệm vụ quản lý và lãnh ạo. d, Gửi email. • Chuẩn Bị Nội Dung:
Xây dựng nội dung email hoặc phiếu ánh giá tập trung vào các khía cạnh của phong cách lãnh ạo.
Đảm bảo nội dung rõ ràng và dễ hiểu. • Thực hiện:
Gửi email hoặc phiếu ánh giá ến nhóm mục tiêu, chẳng hạn như nhân viên khóa trên
hoặc ối tác quan trọng.
Nhắc nhở và tạo iều kiện thuận lợi ể họ phản hồi. 13
1.2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.
a, Nguồn trực tuyến.
Truy cập các diễn àn trực tuyến, bài viết trên mạng, và các nguồn phản hồi khác ể hiểu
cách công chúng ánh giá phong cách lãnh ạo của Chủ tịch.
Kiểm tra ý kiến và ánh giá từ nhân viên và ối tác của Vingroup có sẵn trên các trang
ánh giá công ty hoặc các nền tảng tương tự.
b, Nghiên cứu bài ánh giá và phê bình.
Tìm kiếm ánh giá từ chuyên gia ông Phạm Nhật Vượng trong lĩnh vực kinh doanh,
lãnh ạo, hoặc ngành công nghiệp.
Đọc các bài viết trong tạp chí chuyên ngành và nghiên cứu liên quan ến phong cách
lãnh ạo và quản lý doanh nghiệp.
c, So sánh với các nhà lãnh ạo trong ngành.
So sánh phong cách lãnh ạo của Chủ tịch với các bậc tiền bôi, ối thủ cạnh tranh trong ngành.
1.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh.
Phân tích nội bộ doanh nghiệp:
Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, phân tích môi trường nội bộ của Tập oàn Vingroup.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ến hành vi trong tổ chức và tác ộng lên phong cách
lãnh ạo của người ứng ầu doanh nghiệp.
Phân tích môi trường văn hóa bên trong doanh nghiệp: phân tích các phong cách lãnh
ạo ảnh hưởng ến văn hóa tổ chức của Vingroup. Có thể sử dụng phương pháp phỏng vấn,
khảo sát hoặc phân tích tài liệu ể hiểu rõ hơn về giá trị, niềm tin và thái ộ của nhân viên.
Phân tích tương tác giữa lãnh ạo và nhân viên: cách lãnh ạo tương tác với nhân viên,
cách họ ịnh hình và ảnh hưởng ến hành vi và suy nghĩ của nhân viên.
Phân tích các môi trường bên ngoài: 14
Đánh giá cách môi trường kinh doanh và các yếu tố bên ngoài khác ảnh hưởng ến
phong cách lãnh ạo và hành vi tổ chức của Vingroup.
Các ảnh hưởng tác nhân của các yếu tố ưa ra lãnh ạo.
So sánh các ối thủ cạnh tranh:
So sánh phong cách lãnh ạo và hành vi tổ chức của Vingroup so với các tập oàn khác
trong và ngoài nước. Việc này sẽ giúp nhận biết những iểm mạnh và iểm yếu của Vingroup
so với ối thủ cạnh tranh.
Từ ó, phân tích, ánh giá SWOT ( iểm mạnh, iểm yếu, cơ hội, thách thức) của phong
cách lãnh ạo ảnh hưởng như thế nào ến các quyết ịnh của hành vi tổ chức.
So sánh SWOT với các tập oàn trong và ngoài nước khác ể mở rộng và thay ổi phù
hợp, phát huy những iểm mạnh ể gia tăng cơ hội.
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN.
2.1.1. Lịch sử hình thành.
Tập oàn VinGroup là doanh nghiệp tư nhân a ngành lớn nhất Việt Nam hiện nay. Tiền
thân của VinGroup là Tập oàn Technocom ược thành lập tại Ukraine vào năm 1993. Thương
hiệu ược gây dựng bởi những người Việt Nam trẻ tuổi, họ ban ầu hoạt ộng trong các ngành
có liên quan ến lĩnh vực thực phẩm, các mặt hàng thực phẩm tiện lợi, gây dựng dấu ấn với
thương hiệu Mivina - một thương hiệu nổi tiếng với sản phẩm mì óng gói. Mivina ã thành
công khi góp mặt trong bảng xếp hạng Top 100 doanh nghiệp mạnh nhất tại Ukraina trong
những năm ầu thế kỷ 21. Đầu những năm 2000, Technocom quay trở lại Việt Nam tập trung
vào lĩnh vực du lịch và ầu tư bất ộng sản, ban ầu với hai thương hiệu chiến lược là Vinpearl
và Vincom. Ngoài ra, tập oàn còn có hệ thống phòng họp cao cấp và a dạng các nhà hàng
ẩm thực chất lượng quốc tế. Vinpearl em ến cho du khách một trải nghiệm a dạng và ẳng
cấp trên khắp vùng ất với ường bờ biển dài lớn. Tháng 1 năm 2012, Công ty Cổ phần
Vincom và Công ty Cổ phần Vinpearl sáp nhập và chính thức hoạt ộng theo mô hình tập
oàn, lấy tên là Tập oàn Vingroup. 15
2.1.2. Quy mô công ty, ịa chỉ doanh nghiệp.
Tổng tài sản: 289,105 tỷ ồng (2018)
Người sáng lập: Phạm Nhật Vượng, Lê Viết Lâm, Phạm Thúy Hằng, Phạm Thu Hương,
Nguyễn Hương Lan, Trần Minh Sơn, Nguyễn Thủy Hà.
Trụ sở chính: Số 7, ường Bằng Lăng 1, Vinhomes Riverside, phườngV.việt hưng, quận Long Biên, Hà Nội
Công ty mẹ: Công ty Cổ phần Tập oàn ầu tư Việt nam - 33,4% cổ phần. Công ty con: 91 Ngành nghề hoạt ộng: Dịch vụ Giải trí - du Y tế
Sản phẩm Giáo dục Công Công thương mại lịch tiêu dùng nghệ nghiệp +Vinhomes +Vinpearl Vinmec VinID Vinschool VinTech Vinfast +VinCity Land VinFa VinPro VinUni VinSmart +Vincom +Vinpearl Retail +Vinpearl Golf +VinTaTa
Bảng 1: Ngành nghề hoạt ộng
2.1.3. Giới thiệu chung Vinfast.
VinFast (hay ược gọi là VinFast LLC), tên viết tắt VF là thương hiệu ô tô ầu tiên của
Việt Nam. Tên ầy ủ của doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và kinh
doanh VinFast. VinFast ược hoạt ộng dưới hình thức pháp lý là công ty trách nhiệm hữu 16
hạn từ hai thành viên trở lên thuộc một trong những công ty con của doanh nghiệp tư nhân
Tập oàn Vingroup do ông Phạm Nhật Vượng ứng ầu. VF có trụ sở chính tại Khu Kinh tế
Đình Vũ - Cát Hải, ảo Cát Hải, Thị trấn Cát Hải, Huyện Cát Hải, Thành phố Hải Phòng,
Việt Nam. Ngoài ra, VinFast có chi nhánh tại Hà Nội và các trụ sở nước ngoài khác.
Các phương thức liên lạc chính: Hotline: 1900232389
Gmail: support.vn@vinfastauto.com
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG.
2.2.1. Qua nội dung nghiên cứu.
2.2.1.1. Chính sách phúc lợi, quy chế.
Theo quan iểm của ông Phạm Nhật Vượng, người lao ộng óng vai trò quan trọng và
ảnh hưởng ến sự phát triển của doanh nghiệp. Ông nhấn mạnh rằng nhân viên không chỉ là
nguồn lực quan trọng mà còn là bộ mặt ại diện cho doanh nghiệp, thể hiện tính chuyên
nghiệp và phản ánh cách vận hành, quản lý của người chủ. Vì vậy, Vingroup ặt sự chú ý vào
việc xây dựng và phát triển ội ngũ nhân viên thông qua quá trình quản lý và ào tạo. Cả cấp
lãnh ạo và nhân viên ều ược khuyến khích học tập liên tục, tự chủ trong quá trình làm việc.
Điều này ặt ra yêu cầu rằng mọi thành viên của Vingroup cần không ngừng nâng cao kỹ
năng và kiến thức của mình.
Khi làm việc tại Vingroup, thời giờ làm việc ược quy ịnh là 8 giờ mỗi ngày, 5,5 ngày
mỗi tuần ối với Khối Hành chính – Văn phòng và 6 ngày mỗi tuần ối với Khối Dịch vụ. Tất
cả nhân viên của Vingroup ược hưởng các quy ịnh về nghỉ phép theo Luật Lao ộng và ược
tham gia bảo hiểm ầy ủ. Vingroup ảm bảo cung cấp ầy ủ ồng phục, thiết bị bảo hộ lao ộng,
dụng cụ và máy móc phù hợp với từng ngành nghề, nhằm tạo ra một môi trường lao ộng
lành mạnh, công bằng và chuyên nghiệp. Nhân viên của Vingroup ược hưởng các chế ộ phụ
cấp bao gồm tiền cơm trưa, tiền phương tiện i lại, tiền iện thoại, và hỗ trợ xe ưa ón ối với
nhân viên ở xa. Ngoài những chế ộ cơ bản, Vingroup còn mang lại nhiều chế ộ phúc lợi
khác như tặng quà trong những dịp quan trọng như sinh nhật, sinh con, kết hôn. Tổ chức 17
các sự kiện sinh hoạt nghỉ mát và du lịch cho nhân viên cũng ược ưu tiên. Tập oàn thành
lập quỹ hỗ trợ nhân viên khó khăn và quỹ tương thân tương ái với mục ích cho vay không
lãi suất. Bên cạnh ó, những nhân viên xuất sắc còn ược ánh giá và khen ngợi thông qua các
chính sách khen thưởng riêng biệt. (Acabiz, 2023)
2.2.1.2. Môi trường làm việc.
VinGroup ặt sự chú trọng lớn vào việc ầu tư vào cơ sở vật chất hiện ại ể tạo ra một
môi trường làm việc an toàn nhất cho người lao ộng. Hệ thống cơ sở hạ tầng tại VinGroup
ược ánh giá cao về ộ tiện nghi và hiện ại, ồng thời ảm bảo cung cấp ầy ủ thiết bị lao ộng và
các trang thiết bị làm việc cần thiết ể hỗ trợ công việc của nhân viên. Làm việc tại khu trung
tâm thương mại Vincom, nhân viên sẽ ược trải nghiệm không gian làm việc rộng rãi và
trang trí lộng lẫy, ặc biệt hấp dẫn trong các dịp lễ tết. Vincom Center Royal City không chỉ
có thiết kế theo tông màu xanh của sắc hoa mà còn mang ậm chất châu Âu với những chi
tiết chạm khắc tinh tế. Điều ấn tượng nhất tại Royal City chính là thác nước trong nhà khổng
lồ, cao hơn 14m, nằm ngay trong khu trung tâm thương mại. Với tổng diện tích lên ến
230.000 m2 và cổng chào thường xuyên ược trang trí theo các dịp lễ tết, tạo nên một không
gian làm việc sang trọng. (Misa, 2023)
2.2.1.3. Văn hóa doanh nghiệp.
Với văn hóa lấy con người làm trung tâm, nó ngự trị trên nền tảng của văn hóa của
từng cá nhân nhân viên. Do ó, quá trình bố trí lao ộng, iều ộng và bổ nhiệm nhân sự óng vai
trò quan trọng, tác ộng trực tiếp và kéo dài trong quá trình xây dựng văn hóa tổ chức. Sự
phát triển và mạnh mẽ của VinGroup là một minh chứng cho tầm quan trọng của việc hướng
tới văn hóa có con người làm trọng tâm.
Trong quá trình iều ộng nhân viên giữa các bộ phận, bộ phận nhân sự luôn ặt sự cân
nhắc cao ối với sự phù hợp với văn hóa tổ chức tổng thể. Ngược lại, doanh nghiệp cũng
luôn xem xét xem văn hóa của cộng ồng mới có sự phù hợp với người mới ến hay không,
nhằm duy trì và phát triển một văn hóa làm việc tích cực và hài hòa trong toàn bộ tổ chức. (Misa, 2023)
2.2.1.4. Phân chia công việc.
Một trong những ổi mới áng chú ý trong quản lý nhân sự tại Vingroup là quá trình
chuẩn hóa và ơn giản hóa, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý toàn diện cho doanh nghiệp. Ở 18
Vingroup, chuẩn hóa ược hiểu là việc quản lý nhân viên một cách chi tiết và hiệu quả thông
qua việc phân chia rõ ràng nhiệm vụ cho từng nhân viên, phòng ban và bộ phận. Mỗi ơn vị
sẽ chịu trách nhiệm quản lý nhân viên của mình. Đồng thời, ể tối ưu hóa quá trình quản lý,
Vingroup thực hiện phân tầng hệ thống nhân viên trong tổ chức, giúp việc quản lý trở nên
linh hoạt và dễ dàng hơn. Điều này nhấn mạnh vào sự tổ chức có hệ thống và hiệu quả ể ảm
bảo mỗi nhân viên ược quản lý một cách có hiệu suất cao trong môi trường làm việc của họ. (HR Online, 2020)
2.2.1.5. Cơ hội thăng tiến.
Vingroup ặt sự ưu tiên lớn vào việc ào tạo nhân sự, coi việc ào tạo là trọng tâm và xây
dựng lộ trình thăng tiến rõ ràng cho từng vị trí công việc. Cán bộ nhân viên của Vingroup
ược khuyến khích và có cơ hội tham gia các chương trình ào tạo, có lộ trình thăng tiến cụ
thể cho mỗi vị trí. Chính sách này không chỉ giúp nâng cao kỹ năng chuyên môn mà còn
khuyến khích sự linh hoạt và a dạng trong công việc, bằng cách cho phép luân chuyển và
làm việc tại các bộ phận, cơ sở, và lĩnh vực khác nhau. Vingroup cũng có những chính sách
ưu ãi và ưu ái ặc biệt dành cho những cán bộ nhân viên ã gắn bó và óng góp lâu dài cho tập
oàn. Điều này thể hiện cam kết của tập oàn ối với việc phát triển và giữ chân những người
có óng góp lớn trong sự thành công của doanh nghiệp. (Thuyen Dang, 2022)
2.2.2. Qua hình thức lãnh ạo của VinGroup.
Phạm Nhật Vượng, doanh nhân thành công và chủ tịch tập oàn Vingroup – một trong
những tập oàn kinh tế hàng ầu tại Việt Nam, ã chọn áp dụng phong cách lãnh ạo dân chủ với những lý do sau:
Thứ nhất, phong cách lãnh ạo dân chủ tập trung vào việc lắng nghe, ánh giá và ánh giá
cao ý kiến, quan iểm của từng nhân viên. Phạm Nhật Vượng tin rằng một môi trường làm
việc nơi mọi người ược khuyến khích thể hiện ý kiến và có sức ảnh hưởng ối với quyết ịnh,
sẽ thúc ẩy sự sáng tạo và tạo ộng lực tích cực trong công việc.
Thứ hai, bằng cách tạo iều kiện cho nhân viên có thể tự do diễn ạt ý kiến, Phạm Nhật
Vượng hi vọng sẽ tạo nên một môi trường làm việc tích cực, tăng cường tinh thần ồng ội
và sự cam kết ối với mục tiêu chung của doanh nghiệp.
Thứ ba, phong cách lãnh ạo dân chủ tạo iều kiện cho sự ộc lập và trách nhiệm, giúp
nhân viên tự chủ trong công việc của mình. Ông Nhật Vượng thấy ây là cách thúc ẩy sự tự 19
quản lý và tăng cường trách nhiệm cá nhân, từ ó nâng cao hiệu suất và ạt ược mục tiêu cá nhân cũng như tổ chức.
Thứ tư, phong cách lãnh ạo dân chủ óng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một môi
trường làm việc tích cực. Ông Nhật Vượng tin rằng khi mọi người cảm thấy ược tôn trọng,
ộng viên và có thể óng góp vào sự phát triển của tổ chức, sẽ tạo ra sự hứng thú, sáng tạo và
sự cam kết cao từ phía nhân viên.
2.2.3. Qua chạy SPSS và phân tích.
Do VinGroup là một doanh nghiệp lớn, kinh doanh nhiều mảng khác nhau và nhiều
nhân sự nên xét về khả năng chúng em không thể khảo sát và phân tích với một quy mô
lớn, chúng em quyết ịnh chọn ra Vinfast ể làm mẫu ại diện trong phần phân tích cho tập
oàn. Dưới ây là thông tin khảo sát:
Biểu ồ 1: Nhóm tuổi 20