SKKN phương trình bậc hai chứa tham số toán 9 (có lời giải)

Tổng hợp SKKN phương trình bậc hai chứa tham số toán 9 (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Lí do chọn đề tài
Lut Giáo dục điều 24 khoản 2 đã ghi “Phương pháp giáo dục ph thông
phải phát huy được tính tích cc, t giác, ch động, sáng to ca hc sinh, phù
hp với đặc điểm tng lp hc, môn hc, bồi dưỡng phương pháp tự hc, rèn
luyện kĩ năng vận dng kiến thc o thc tiễn, tác động đến tình cảm, đem li
nim vui, hng thú hc tp cho học sinh”.
Đặc biệt, đối vi môn Toán thì yếu t sáng to cùng cn thiết,
không những đòi hi phi nm vng kiến thức trên s đó người hc còn
phi biết tng hp các kiến thức để tìm ra kiến thc mới, chưa sn trong sách
giáo khoa cùng như sách bài tập.
Tuy không phi là giáo viên trc tiếp tham gia ôn thi THPT tại trường s ti
nhưng qua tìm hiu tài liu và những năm đã bồi dưỡng, ôn luyn thi THPT nhng
năm trước tôi nhn thy cn phi có mt h thng kiến thc v chuyên đề phương
trình bc hai cha tham số. Qua chuyên đề phương trình bc hai cha tham
số” phần nào giúp các em học sinh có kĩ năng làm các bài tập liên quan.
II. Mục đích nghiên cứu
Giúp hc sinh k năng giải mt s dạng bài toán phuơng trình bc
hai cha tham số” thường xut hiện trong đề thi THPT ca Bc Giang và các tnh
bn.
III. Nhim v nghiên cu
Nghiên cu h thng các dng bài tp v phương trình bc hai cha
tham số” giúp
IV. Phm vi nghiên cu
Trang 2
Đưa ra cách giải mt s dng bài tp liên quan tới phương trình bc hai
có cha tham s.
V. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cu tài liu.
- Qua kinh nghim ging dy ôn thi THPT với các đối tượng hc sinh.
B. NI DUNG
1. Nhng thun lợi và khó khăn
1.1. Thun li
- Đây là một dng toán quan trọng đặc trưng của chuyên đ phương trình
bc hai.
- Các bài toán v phương trình bậc hai cha tham s thường xut hin trong
đề thi THPT các năm gần đây nên được hc sinh chú ý và ôn luyn.
- Hc sinh kiến thc v phương trình bc hai h thc Vi-et nên không
b ng nhiu vói dng toán này.
1.2. Khó khăn
- Mt s hc sinh gặp khó khăn trong việc biến đổi các biu thc liên quan
ti h thc Vi-et.
- Kĩ năng lập lun và biến đổi ca các em còn hn chế.
- Mt s dạng toán trong chuyên đề còn mi m nên không tránh khi s b
ng ca các em hc sinh.
2. Các bài toán v phương trình bậc hai cha tham s
Bài toán 1: Tìm điu kin của m để phương trình nghim, nghim kép,
vô nghim, có 2 nghim phân bit.
Phương pháp giải:
c 1: Xác định các h s a, b, c ( hoc a, b, c, b') (nếu chưa thành thạo).
c 2: Tính
hoc
'
c 3. Kiểm tra các điều kin
+ Nếu
<0 ( hoc
'
<0) thì phương trình vô nghim.
+ Nếu
=0 ( hoc
'
= 0) thì phương trình có nghiệm kép
Trang 3
+ Nếu
>0 ( hoc
'
> 0) thì phương trình có 2 nghiệm phân bit.
+ Nếu
0
( hoc
'0
) thì phương trình có nghiệm.
+ Lưu ý:
- Trong mt s bài toán tìm điều kiện đ phương trình có nghiệm mà h s a cha
tham s ta phải xét trường hợp a = 0. Sau đó xét trưng hp
0a
làm như các
c trên.
- Trong mt s bài toán tìm điu kin của m để phương trình có nghim,
nghim kép, nghim, 2 nghim phân bit ma h s a cha tham s ta phi
tìm điều kiện để phương trình đó là phương trình bậc hai (
0a
)
Ví d 1: Cho phương trình (m-1)x
2
+ 2.(m+2)x+m = 0 (1).
a, Tìm điều kin ca m để phương trình có nghiệm
b, TÌm điều kin của m để phương trình có 2 nghiệm phân bit.
Gii
a,
+ Khi m-1 = 0 hay m =1, phương trình (1) trở thành: 6x + 1 = 0.
Đó là phương trình bậc nht và có nghim
1
6
x
.
+ Khi
hay
m 1
. Ta có
2 2 2
' ( 2) .( 1) 4 4 5 4m m m m m m m m
Để phương trình có nghiệm thì
'0
, tc là:
4
5 4 0
5
mm
Kết hợp 2 trường hợp ta được khi
4
5
m
thì phương trình 1 có nghim.
b, Để phương trình (1) 2 nghiệm phân bit thì
0
'0
a

, tc là:
1
10
4
5 4 0
5
m
m
m
m



Vy vi
1m
4
5
m
thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân bit.
Trang 4
Bài tp áp dng
Bài 1: Tìm điều kin của m để các phương trình sau có nghiệm
a, x
2
- x - 2m = 0 b, 5x
2
+ 3x + m-1 = 0
c, mx
2
- x - 5 =0 d, (m
2
+ 1)x
2
- 2(m+3)x + 1 = 0
Bài 2: Tìm điều kin của m để các phương trình sau có 2 nghiệm phân bit
a, 3x
2
- 2x + m =0 b, x
2
+ 2(m-1)x - 2m+5 = 0
Bài 3. Tìm điều kin của m để phương trình vô nghim
a, ( m-1)x
2
+ 2x + 11 = 0 b, x
2
+ (m-1)x+m-2=0
Bài toán 2: Chng minh rng phương trình luôn nghim, 2 nghim phân
bit vi mi m.
Phương pháp giải:
c 1: Tính
hoc
'
c 2:
+ Chng minh
0
thì phương trình luôn có nghim vi
m
+ Chng minh
0
thì phương trình luôn có 2 nghiệm phân bit vi
m
.
( Chú ý s dng hằng đng thc ta tách các biu thức thành bình phương của mt
biu thc cng vi mt s thực dương; Các biểu thc sau luôn không âm:
A
; A
2
,
...)
Lưu ý: Ta thể chứng minh phương trình có 2 nghim phân bit vi
m
bng
cách chng minh a.c < 0 ( a, c trái du).
Ví d 1: Cho phương trình x
2
- (m+1)x +m =0 (1) ( x n s, m là tham s)
Chng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm vi mi m
Gii
Ta có
2 2 2 2
[ ( 1)] 4 ( 1) 4 2 1 ( 1)m m m m m m m
Nhn thy
2
( 1) 0,mm
Suy ra, phương trình (1) luôn có nghiệm vi mi m.
Trang 5
Ví d 2: Cho phương trình x
2
- 2.(m-1)x + m-3 = 0 (1) ( x là n s, m là tham s)
Chng minh rằng phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân bit.
Gii
+ Ta có
2 2 2 2
' [ ( 1)] ( 3) ( 1) ( 3) 2 1 3 3 4m m m m m m m m m
Ta có m
2
- 3m+ 4 =
22
3 9 7 3 7
( 2. ) ( ) 0,
2 4 4 2 4
m m m m
Suy ra
Vậy phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân bit.
Bài tp áp dng
Bài 1: Chứng minh phương trình n x sau luôn có nghim hoc 2 nghim phân
bit.
a, x
2
- 2.( m+1)x + 2m+1 = 0 b, x
2
- 3x + 1-m
2
= 0
c, x
2
+ ( m+3)x + m+1 = 0
Bài toán 3: Xác định m để phương trình 1 nghiệm bng
cho trước. Vi
m vừa tìm được hãy tìm nghim còn li
Phương pháp giải:
c 1: Thay
x
vào phương trình bậc 2, sau đó giải phương trình ẩn m đ tìm
ra giá tr ca m.
c 2: Thay giá tr m vừa tìm được vào phương trình, sau đó dùng h thc viet
để tính nghim còn li bng cách x
2
= S-x
1
(S: tng 2 nghim của phương
trình).
Ví dụ: Cho phương trình: x
2
- 2.(m-1)x+2m-3 = 0 (1)
Xác định m để phương trình 1 nghiệm bng -1 khi đó hãy xác định nghim
còn li của phương trình.
Gii:
+ Thay x = -1 vào phương trình (1), ta có
(-1)
2
- 2.(m-1).(1) + 2m-3 = 0
4 4 0 1mm
Trang 6
+ Thay m = 1 vào phương trình (1) ta được phương trình:
x
2
- 1 = 0
1 0 1
1 0 1
xx
xx




Vy với m=1 thì phương trình có 1 nghiệm là x = -1 và nghim còn li là x = 1.
Bài tp áp dng
Bài 1: Tìm m đ các phương trình sau một nghim s cho trước (...). Tìm
nghim còn li.
a, x
2
- (m+2)x + m+1 =0 ( x=1)
b, x
2
+ 2x + m
2
- 2m =0 ( x=-3)
c, mx
2
+ 2x + 1-m = 0 ( x=2)
Bài toán 4: Tìm điu kin của m đ phương trình bậc 2 2 nghim x
1
, x
2
tho mãn điều kin: mx
1
+ nx
2
= p (1). (m, n, p là các s cho trước).
Phương pháp giải:
ớc 1: Tìm điều kin của m để phương trình 2 nghim x
1
, x
2
(
0
hoc
'0
) (*)
c 2: Lp h thc vi-et v tng, tích 2 nghim ca phương trình
12
12
(2)
. (3)
b
xx
a
c
xx
a

c 3: Gii h phương trình sau đ tìm ra x
1
, x
2
12
12
mx nx p
b
xx
a


c 4: Thay x
1
, x
2
vào (3) --> m cn tìm.
ớc 5: Đối chiếu giá tr m va tìm được với điều kin c 1 --> kết lun.
Lưu ý: Cũng th kết hp (1) với (3) để h phương trình như c 3. Tìm
đưc x
1
, x
2
ri thì tiếp tục làm bước 4 và bước 5.
d: Cho phương trình x
2
- 8x + m = 0. Tìm giá tr của m đ phương trình đã
cho có 2 nghim tho mãn x
1
- x
2
= 2 (1).
Trang 7
Gii:
Ta có:
2
' ( 4) 16mm
.
Để phương trình có 2 nghiệm x
1
, x
2
thì
0
, tc là:
16 0 16mm
(*).
Theo h thc vi-et ta có: x
1
+ x
2
= 8 (2); x
1
.x
2
= m (3).
Kết hp (1) vi (2) ta có h phương trình
1 2 1
1 2 2
85
23
x x x
x x x



Thay x
1
= 5, x
2
= 3 vào (3) ta có: m=5.3=15 (tho mãn đk *)
Vy với m = 15 thì phương trình trên có 2 nghim x
1
,x
2
tho mãn x
1
-x
2
=2.
Lưu ý: Các bài toán m m đ phương trình bậc 2 ( cha tham s m) 2 nghim
đối nhau ( x
1
= -x
2
), nghim này bng k ln nghim kia ( x
1
= kx
2
), nghim
này lớn hơn nghiệm kia k đơn v ( x
1
= x
2
+ k hay x
1
-x
2
=k),...ta có th quy v bài
toán 4.
Bài toán 5: Tìm điều kin của m để phương trình bậc hai có 2 nghim tho
mãn mt biu thc v x
1
, x
2
( s dng h thc vi-et)
Phương pháp giải
c 1: Tìm điu kin của m đ phương trình bc hai 2 nghim x
1
, x
2
(
0
hoc
'0
) (*).
c 2: Lp h thc vi-et v tng, tích 2 nghim của phương trình
12
12
(2)
. (3)
b
xx
a
c
xx
a

c 3: Biến đi các biu thc đầu bài v dng tng 2 nghim, tích 2 nghim,
sau đó thay kết qu c 2 vào biu thc ri giải phương trình ẩn m thu được.
Các biu thức thường gp:
a,
2 2 2
1 2 1 2 1 2
( ) 2x x k x x x x k
b,
3 3 3
1 2 1 2 1 2 1 2
( ) 3 ( )x x k x x x x x x k
c,
12
1 2 1 2
11
.
xx
kk
x x x x
Trang 8
d,
2 2 2
1 2 1 2 1 2 1 2
2 1 1 2 1 2
( ) 2
.
x x x x x x x x
k k k
x x x x x x
c 4: Đối chiếu kết qu vừa tìm được c 3 với điều kin c 1--> kết
lun.
Lưu ý: Các biu thức khác chúng ta cũng làm tương t, s dụng phương pháp
hằng đẳng thức, đt nhân t chung, quy đng phân thức, ... đ đưa về dng tng,
tích các nghim.
d: Cho phương trình x
2
- 4x + m-1 = 0 (1). Tìm điu kin của m để phương
trình có 2 nghim x
1
, x
2
tho mãn: x
1
2
+ x
2
2
= 12.
Gii:
Ta có
2
' ( 2) ( 1) 4 1 5m m m
Để phương trình (1) có 2 nghiệm x
1
, x
2
thì
'0
, tc là:
5 0 5mm
(*)
Theo h thc vi-et ta có:
12
12
4
1
xx
x x m


Ta có:
2 2 2
1 2 1 2 1 2
12 ( ) 2 12x x x x x x
2
4 2.( 1) 12 16 2 2 12 3m m m
Nhn thy m = 3 tho mãn điều kin (*).
Vy với m = 3 thì phương trình (1) có 2 nghiệm x
1
, x
2
tho mãn: x
1
2
+ x
2
2
= 12.
Bài toán 6: Lập phương trình bậc hai khi biết 2 nghim x
1
, x
2
Trường hp 1: 2 nghim x
,
x
2
là 2 s c th:
c 1: Tính tng S = x
1
+ x
2
, tích P = x
1
x
2
.
c 2: Lập phương trình: x
1
, x
2
là nghim ca phương trình x
2
- Sx + P = 0
Trường hp 2: x
1
, x
2
nghim của phương trình ban đầu. Lập phương trình
có nghim là biu thc cha x
1
, x
2
Phương pháp giải:
c 1: Lp tng (S) 2 biu thc cha x
1
, x
2
; tích (P) 2 biu thc cha x
1
, x
2
(
biến đổi như bài toán 5)
c 2: Lp h thc vi-et cho phương trình ban đầu.
Trang 9
c 3: Lập phương trình x
2
- Sx + P = 0. Đây là phương trình cần tìm
Ví d:
a, Lập phương trình bậc hai biết 2 nghim ca nó là: x
1
= 7, x
2
= 10
b, Cho x
1
, x
2
phương trình x
2
- 2(m-1)x-1=0 (1). Hãy lập phương trình 2
nghim
2
1
1
x
2
2
1
x
Gii:
a, Ta có: S = x
1
+ x
2
= 7+10 =17
P = x
1
x
2
= 7.10 =70
--> x
1
, x
2
là nghim ca phương trình x
2
- 17x +70 =0
b, Nhn thy a = 1, c = -1 --> a.c = -1 < 0 --> phương trình (1) luôn 2 nghim
phân bit x
1
, x
2
.
Theo h thc vi-et ta có:
12
12
2.( 1)
.1
x x m
xx

Ta có:
2 2 2
2
2
1 2 1 2 1 2
2 2 2 2 2 2
1 2 1 2 1 2
( ) 2
1 1 [2.( 1)] 2.( 1)
2.(2 4 3)
( ) ( 1)
x x x x x x
m
S m m
x x x x x x
2 2 2 2
1 2 1 2
1 1 1 1
.1
( . ) ( 1)
P
x x x x
Phương trình cần lp là: x
2
- 2.(2m
2
- 4m + 3)x + 1 = 0
Bài tp áp dng
Bài 1: Lập các phương trình có 2 nghiệm
a, x
1
= 7, x
2
= 10; b, x
1
= -3, x
2
= 8
c,
12
5 6 5 6
,
22
xx


d,
12
15
,
32
xx

Bài 2: Cho phương trình -3x
2
+ 8x - 2 = 0. Lập phương trình có 2 nghiệm mi
nghim gấp đôi mi nghim của phương trình đã cho.
Bài 3: Cho x
1
, x
2
là nghim của phương trình x
2
- 12x + 11 = 0. Lập phương trình
có 2 nghim
12
11
,
xx
Trang 10
Bài 4: Cho phương trình x
2
+ 2004
2003
x + 1 = 0 2 nghim x
1,
x
2
. Lập phương
trình bc hai n y có 2 nghim là: y
1
= x
1
2
+ 1, y
2
= x
2
2
+ 1.
Bài 5: Cho phương trình x
2
- 6x + 4 =0. Lập phương trình 2 nghiệm bng bình
phương mi nghim của phương trình đã cho
( Các bài toán trên yêu cu chung là không giải phương trình)
Bài toán 7: Tìm m để phương trình bậc hai có 2 nghim x
1
, x
2
. Sau đó tìm giá
tr ln nht và giá tr nh nht ca mt biu thc qua x
1
, x
2
.
Phương pháp giải
c 1: Tìm điều kin của m đ phương trình bậc hai có 2 nghim x
1
, x
2
(
0
hoc
'0
) (*).
c 2: Lp h thc vi-et
12
12
.
b
xx
a
c
xx
a

c 3: Biến đổi biu thc v dng tng và tích 2 nghiệm để có th áp dng h
thc vi-et --> ta thu được biu thc bc 2 ca m.
Các biu thức thường gp
a,
2 2 2
1 2 1 2 1 2
( ) 2x x k x x x x k
b,
3 3 3
1 2 1 2 1 2 1 2
( ) 3 ( )x x k x x x x x x k
c,
12
1 2 1 2
11
.
xx
kk
x x x x
d,
2 2 2
1 2 1 2 1 2 1 2
2 1 1 2 1 2
( ) 2
.
x x x x x x x x
k k k
x x x x x x
c 4: Tìm giá tr ln nht và giá tr nh nht
+ Nếu h s a ca biu thc m >0 ta giá tr nh nhất. Để tìm giá tr nh nht ta
biến đổi biu thc cha m v dng A
2
+ a
,am
, khi đó giá trị nh nht là a (
phi ch đạt được ti giá tr ca m bng bao nhiêu --> so với điu kin c 1
ri kết lun).
+ Nếu h s a ca biu thc m < 0 ta giá tr ln nhất. Để tìm giá tr ln nht ta
biến đổi biu thc cha m v dng a - A
2
,am
, khi đó giá tr ln nht là a (phi
Trang 11
ch đạt được ti giá tr ca m bng bao nhiêu --> so với điều kin c 1 ri
kết lun).
Ví d: Cho phương trình x
2
- (m+1)x+m=0 (1)
Gi x
1
, x
2
là 2 nghim của phương trình (1).
Tìm giá tr của m để A = x
1
2
x
2
+ x
1
x
2
2
+ 2007 đạt giá tr nh nht. Tìm gtr nh
nhất đó.
Gii:
+ Ta có:
2 2 2
[-(m+1)] 4 2 1 ( 1) 0,m m m m m
0, m
phương trình luôn có nghiệm vi
m
+ Theo h thc vi-et ta có:
12
1x x m
;
12
.x x m
+ Ta có A = x
1
x
2
.(x
1
+ x
2
) + 2007 = m.(m+1)+2007 = m
2
+ m + 2007
= m
2
+ 2.m.
1
2
+
13
2006
44
=
2
1 3 3
( ) 2006 2006 ,
2 4 4
mm
Du " = " xy ra
11
0
22
mm
Vy vi m =
1
2
thì biu thức A đạt giá tr nh nht là
3
2006
4
Ví d: Cho phương trình x
2
+ 2mx + 2m-1 = 0 (1) có 2 nghim x
1
, x
2
Tìm giá tr ln nht ca biu thc A = x
1
2
x
2
+ x
1
x
2
2
Gii:
+ Ta có
22
' 2 1 ( 1) 0,m m m m
' 0, m
, phương trình luôn có nghiệm
+ Theo h thc vi-et ta có: x
1
+ x
2
= -2m; x
1
x
2
= 2m-1
+ Ta có: A = x
1
x
2
.(x
1
+ x
2
) =-2m.(2m-1)= -4m
2
+ 2m
= - ( 4m
2
- 2m) = - [ (2m)
2
- 2. 2m.
1
2
+
11
44
] = - [(2m-
1
2
)
2
-
1
4
]
Trang 12
=
1
4
- (2m-
1
2
)
2
1
,
4
m
Du "=" xy ra
11
20
24
mm
KL:Vy vi m =
1
4
thì biu thức A đạt giá tr ln nht là
1
4
Bài tp áp dng
Bài 1: Cho phương trình x
2
- 2mx + m-1 = 0 có 2 nghim x
1
, x
2
Tìm giá tr của m để A = x
1
2
+ x
2
2
+ 1945 đạt GTNN. TÌm giá tr đó.
Bài 2: Cho phương trình
a, x
2
- 2mx + m
2
+ m - 1 = 0 có 2 nghim x
1
, x
2
b, x
2
- 2.(m+1)x + m
2
- 6m +5 = 0 có 2 nghim x
1
, x
2
Tìm giá tr của m đểch 2 nghim của phương trình đạt GTNN
Bài 3: Cho phương trình x
2
- (a-1)x - a
2
+ a - 2 =0
a, Tìm a để tích 2 nghim của phương trình đạt GTLN
b, Tìm a để A = x
1
2
+ x
2
2
+ 2010 đt GTNN
Bài toán 8: Cho x
1
, x
2
2 nghim của phương trình bậc 2. Tìm h thc liên
h x
1
, x
2
độc lp vi m ( không ph thuôc vào m).
Phương pháp giải:
c 1: Tìm điều kin của m đ phương trình bậc hai có 2 nghim x
1
, x
2
(
0
hoc
'0
) (*).
c 2: Lp h thc vi-et
12
12
(1)
. (2)
b
xx
a
c
xx
a

c 3: Rút m t (1) thế vào (2) ( hoặc ngược li) ta s đưc h thc liên h.
( Lưu ý: Trong mt s bài ta có th cng hoc tr 1 cho 2 --> ta thu được h thc
cn tìm. Tu bài toán vn dng mt cách linh hoạt để tìm được kết qu nhanh
nht).
Ví d: Cho phương trình x
2
+ 2mx + 2m - 1 = 0
Trang 13
Tìm h thc liên h gia x
1
, x
2
độc lp vi m
Gii:
+ Ta có:
22
' 2 1 ( 1) 0,m m m m
--> Phương trình luôn có nghiệm vi mi m
+ Theo vi-et ta có: x
1
+ x
2
= -2m (1); x
1
x
2
= 2m-1 (2)
T (1) -->
12
2
xx
m
. Thế vào (2), ta được: x
1
x
2
= 2.
12
2
xx
-1
1 2 1 2
1x x x x
Vy h thc cn tìm là:
1 2 1 2
1x x x x
Bài tp áp dng
Bài 1: Cho phương trình: x
2
- ( 2m - 3)x + m
2
- 3m = 0 (1)
a, Chng minh rằng phương trình (1) luôn nghim vi mi m.
b, Tìm h thc liên h gia x1, x
2
độc lp vi m.
Bài 2: Cho phương trình: x
2
+ ( 2m - 1)x + m- 1 = 0 (1)
a, Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân bit x
1
, x
2
tho mãn 3x
1
- 4x
2
= 11.
b, Tìm h thc liên h gia x
1
, x
2
độc lp vi m.
i toán 9: TÌm m để phương trình bậc hai có 2 nghim tho mãn:
x
1
<
< x
2
(
là s cho trước).
Phương pháp giải:
c 1: Tìm điu kin của m đ phương trình bc hai 2 nghim x
1
, x
2
(
0
hoc
'0
) (*).
c 2: : Lp h thc vi-et
12
12
(1)
. (2)
b
xx
a
c
xx
a

c 3: T gii thiết x
1
<
< x
2
12
0, 0xx

2
1 2 1 2 1 2
( )( ) 0 ( ) 0x x x x x x
(3)
c 4: Thay (1), (2) vào (3) ta được bt phương trình ẩn m
Trang 14
c 5: Gii bất phương trình n m vừa tìm được --> đối chiếu kết qu với điu
kin c 1 ---> Kết lun.
Ví d: Cho phương trình x
2
- 2(m-1)x+2m-5 = 0 (1)
a, Chng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân bit vi mi m.
b, Tìm giá tr của m để pt có 2 nghim x
1
, x
2
tho mãn x
1
< 1 < x
2
.
Gii:
a, HS t chng minh.
b, Theo h thc vi-et ta có:
12
12
2( 1)(1)
. 2 5(2)
x x m
x x m

T gii thiết x
1
<
1
< x
2
12
1 0, 1 0xx
1 2 1 2 1 2
( 1)( 1) 0 ( ) 1 0x x x x x x
(3)
Thay (1), (2) vào (3) ta có:
2m - 5 - (2m-2)+1 < 0 --> 0m - 2 < 0 ( đúng với mi m)
Vy vi mọi m thì phương trình trên có 2 nghim x
1
, x
2
tho mãn x
1
< 1 < x
2
.
Bài toán 10. Cho phương trình bậc hai ax
2
+ bx +c =0 có cha tham s m.
a, Tìm điều kin của m để phương trình có 2 nghiệm trái du.
b, Tìm điều kin của m để phương trình có 2 nghiệm cùng du
c, Tìm điều kin của m để phương trình có 2 nghiệm dương
d, Tìm điều kin của m để phương trình có 2 nghiệm âm.
Phương pháp gii:
* S dụng các điều kiện dưới đây để hoàn thành bài toán
a, Phương trình có 2 nhiệm trái du
0P
b, Phương trình có 2 nghiệm cùng du
0
0P

c, Phương trình có 2 nghiệm dương
0
0
0
P
S


Trang 15
d, Phương trình có 2 nghiệm âm
0
0
0
P
S


(Trong đó: S là tổng 2 nghim, P là tích 2 nghim của phương trình
ax
2
+ bx +c =0)
Bài tp áp dng
Bài 1: Cho phương trình x
2
+ 3x - 2m+1 = 0
Tìm m để phương trình có 2 nghiệm cùng du.
Gii
Để phương trình trên có 2 nghiệm cùng du thì
0
0P

, tc là:
5
9 4.(1 2 ) 0 8 5 0
51
8
1 2 0 2 1
1
82
2
m
mm
m
mm
m


Vy vi
51
82
m

thì phương trình trên có 2 nghiệm cùng du.
BÀI TP TNG HP
Bài 1: Cho phương trình x
2
- 2(m-1)x + m
2
+ 3m + 2 = 0
a, Tìm m d phương trình luôn có 2 nghiệm phân bit
b, Tìm giá tr ca m tho mãn x
1
2
+ x
2
2
= 12 ( x
1
, x
2
là nghim của phương trình)
c, Tìm giá tr của m để tích 2 nghiệm đạt GTNN. Tìm giá tr đó.
( Đề thi tnh Hải Dương năm học 1999- 2000)
Bài 2: Cho phương trình x
2
- 2mx + 2m -5 =0
a, Chng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân bit vi mi m.
b, Tìm m để phương trình luôn có 2 nghim trái du.
c, Gi 2 nghim ca phương trình là x
1
, x
2
, tìm giá tr của m đ:
x
1
2
(1-x
2
2
) + x
2
2
(1-x
1
2
) = -8. ( Hải Dương năm 2000-2001)
Trang 16
Bài 3: Cho phương trình x
2
- 2(m+1)x+2m-15 = 0
a, Giải phương trình với m =0
b, Gi 2 nghim của phương trình là x
1
, x
2
. Tìm giá tr ca m tho mãn 5x
1
+x
2
=4
( Hải Dương năm 2001-2002)
Bài 4: Cho phương trình
2
1
20
2
x x m
(1)
a, Tìm m để (1) có 2 nghim phân bit.
b, Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x
1
, x
2
tho mãn x
1
2
+x
2
2
+20=x
1
2
x
2
2
.
(Hải Dương năm 2002-2003)
Bài 5: Cho phương trình x
2
- 6x + 1 = 0. Không giải phương trình, hãy tính
a, x
1
2
+ x
2
2
b,
1 1 2 2
x x x x
c,
2 2 2 2
1 2 1 2 1 2
2 2 2 2
1 2 2 1
( 1) ( 1)
x x x x x x
x x x x
(Hải Dương năm 2002-2003)
Bài 6: Cho phương trình x
2
- (m+4)x+3m+3 = 0
a, Xác định m để phương trình có 1 nghiệm bng 2. Tìm nghim còn li
b, Xác định m đ phương trình có 2nghiệm tho mãn x
1
3
+ x
2
3
0
c, Lp h thc liên h gia x
1
, x
2
độc lp vi m.
(Hải Dương năm 2003-2004)
Bài 7: Cho phương trình (m-1)x
2
+ 2mx + m-2 = 0
a, Giải phương trình với m=1.
b, Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân bit.
Bài 8: Cho phương trình x
2
- (2m+1)+m
2
+ m - 1 =0
a, Chứng minh phương trình luôn có 2 nghim phân bit vi mi m
b, Chng minh có mt h thc liên h gia 2 nghim s không ph thuc m.
Bài 9: Cho phương trình x
2
+ 2(m+3)x + m
2
+ 3 =0
a, Tìm giá tr của m để phương trình có 2 nghiệm phân bit
Trang 17
b, Tìm giá tr của m để phương trình có 1 nghiệm lớn hơn nghiệm kia là 2.
c, Lp h thc liên h gia x
1
, x
2
độc lp vi m.
Bài 10: Lập phương trình biết nghim ca chúng lần lượt là:
a, x
1
= 7; x
2
= 12; b, x
1
= -2, x
2
= 5 c, x
1
= -3, x
3
= -4
Bài 11: Cho phương trình x
2
- 5x + 4=0 có 2 nghim x
1
, x
2
. Không gii pt hãy lp
phương trình bậc hai có 2 nghim là:
12
12
11
,yy
xx

3. Bài hc kinh nghim
Trong quá trình dy hc và ôn thi, tôi nhn thấy để làm được thành thào các
dng toán thì hc sinh bên cnh vic nm vng các kiến thc cn sáng to trong
gii toán. Trong quá trình hc cn nhìn nhn bài toán nhiều góc đ, nhiu khía
cnh khác nhau. Bên cạnh đó, việc quan sát, nhận xét đ tìm li giải nhanh cũng
rt quan trng. Hc sinh cn luyn tp nhiều để rèn k năng tích lũy kinh
nghim gii toán cho bn thân.
4. Kiến ngh, đ xut
Nhà trường nên t chc các lp bồi dưỡng cho hc sinh theo các khi lp
để giúp các em thêm t tin, tăng thêm sự hng thú, niềm say qua đó áp dụng
vào bài thi để đạt kết qu cao.
C. KT LUN
Trên đây ch mt s dng bài tp v phương trình bc hai cha tham
s. Hc sinh phi nm vng, hiu rõ, hiu sâu các kiến thc lí thuyết đã được hc
trong phạm vi chương trình; đồng thi, phi nhng kinh nghiệm đã được tích
lũy trong qtrình luyn tp gii toán; kh năng phân tích linh hot, sáng to
các tình hung toán học thường gp.
Trong quá trình nghiên cu sáng kiến không tránh khi nhng thiếu sót,
rt mong nhận được s đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp để sáng kiến ca tôi
đưc hoàn thiện hơn.
Trang 18
D. TÀI LIU THAM KHO
1. Sách giáo khoa Toán 9, tp 2
2. Sách bài tp Toán 9, tp 2
3. Mt s dng toán ôn thi THPT.
Xuân Cm, ngày
Người viết
T Văn Sáng
| 1/18

Preview text:

A. ĐẶT VẤN ĐỀ I.
Lí do chọn đề tài
Luật Giáo dục điều 24 khoản 2 đã ghi “Phương pháp giáo dục phổ thông
phải phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, phù
hợp với đặc điểm từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn
luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại
niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”.
Đặc biệt, đối với môn Toán thì yếu tố sáng tạo là vô cùng cần thiết, nó
không những đòi hỏi phải nắm vững kiến thức mà trên cơ sở đó người học còn
phải biết tổng hợp các kiến thức để tìm ra kiến thức mới, chưa có sẵn trong sách
giáo khoa cùng như sách bài tập.
Tuy không phải là giáo viên trực tiếp tham gia ôn thi THPT tại trường sở tại
nhưng qua tìm hiểu tài liệu và những năm đã bồi dưỡng, ôn luyện thi THPT những
năm trước tôi nhận thấy cần phải có một hệ thống kiến thức về chuyên đề phương
trình bậc hai có chứa tham số. Qua chuyên đề “ phương trình bậc hai chứa tham
số” phần nào giúp các em học sinh có kĩ năng làm các bài tập liên quan. II.
Mục đích nghiên cứu
Giúp học sinh có kỹ năng giải một số dạng bài toán “ phuơng trình bậc
hai chứa tham số” thường xuất hiện trong đề thi THPT của Bắc Giang và các tỉnh bạn.
III. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu hệ thống các dạng bài tập về “ phương trình bậc hai chứa tham số” giúp IV.
Phạm vi nghiên cứu Trang 1
Đưa ra cách giải một số dạng bài tập liên quan tới phương trình bậc hai có chứa tham số. V.
Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu tài liệu.
- Qua kinh nghiệm giảng dạy ôn thi THPT với các đối tượng học sinh. B. NỘI DUNG
1. Những thuận lợi và khó khăn 1.1. Thuận lợi
- Đây là một dạng toán quan trọng và đặc trưng của chuyên đề phương trình bậc hai.
- Các bài toán về phương trình bậc hai chứa tham số thường xuất hiện trong
đề thi THPT ở các năm gần đây nên được học sinh chú ý và ôn luyện.
- Học sinh có kiến thức về phương trình bậc hai và hệ thức Vi-et nên không
bỡ ngỡ nhiều vói dạng toán này. 1.2. Khó khăn
- Một số học sinh gặp khó khăn trong việc biến đổi các biểu thức liên quan tới hệ thức Vi-et.
- Kĩ năng lập luận và biến đổi của các em còn hạn chế.
- Một số dạng toán trong chuyên đề còn mới mẻ nên không tránh khỏi sự bỡ
ngỡ của các em học sinh.
2. Các bài toán về phương trình bậc hai chứa tham số
Bài toán 1: Tìm điểu kiện của m để phương trình có nghiệm, có nghiệm kép,
vô nghiệm, có 2 nghiệm phân biệt.
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c ( hoặc a, b, c, b') (nếu chưa thành thạo).
Bước 2: Tính  hoặc  '
Bước 3. Kiểm tra các điều kiện
+ Nếu  <0 ( hoặc  ' <0) thì phương trình vô nghiệm.
+ Nếu  =0 ( hoặc  ' = 0) thì phương trình có nghiệm kép Trang 2
+ Nếu  >0 ( hoặc  ' > 0) thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
+ Nếu   0 ( hoặc '  0) thì phương trình có nghiệm. + Lưu ý:
- Trong một số bài toán tìm điều kiện để phương trình có nghiệm mà hệ số a chứa
tham số ta phải xét trường hợp a = 0. Sau đó xét trường hợp a  0 và làm như các bước ở trên.
- Trong một số bài toán tìm điểu kiện của m để phương trình có nghiệm, có
nghiệm kép, vô nghiệm, có 2 nghiệm phân biệt ma hệ số a chứa tham số ta phải
tìm điều kiện để phương trình đó là phương trình bậc hai ( a  0)
Ví dụ 1: Cho phương trình (m-1)x2 + 2.(m+2)x+m = 0 (1).
a, Tìm điều kiện của m để phương trình có nghiệm
b, TÌm điều kiện của m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt. Giải a,
+ Khi m-1 = 0 hay m =1, phương trình (1) trở thành: 6x + 1 = 0. Đó là phương trình bậ 1 
c nhất và có nghiệm x  . 6
+ Khi m - 1  0 hay m  1. Ta có 2 2 2
 '  (m  2)  .
m (m 1)  m  4m  4  m m  5m  4 Để 4 
phương trình có nghiệm thì '  0, tức là: 5m  4  0  m  5 4
Kết hợp 2 trường hợp ta được khi m
thì phương trình 1 có nghiệm. 5  b, Để a  0
phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt thì  , tức là:  '  0 m  1 m 1  0     4  5  m  4  0 m   5 4
Vậy với m 1 và m
thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt. 5 Trang 3 Bài tập áp dụng
Bài 1: Tìm điều kiện của m để các phương trình sau có nghiệm a, x2 - x - 2m = 0 b, 5x2 + 3x + m-1 = 0 c, mx2 - x - 5 =0
d, (m2 + 1)x2 - 2(m+3)x + 1 = 0
Bài 2: Tìm điều kiện của m để các phương trình sau có 2 nghiệm phân biệt a, 3x2 - 2x + m =0 b, x2 + 2(m-1)x - 2m+5 = 0
Bài 3. Tìm điều kiện của m để phương trình vô nghiệm a, ( m-1)x2 + 2x + 11 = 0 b, x2 + (m-1)x+m-2=0
Bài toán 2: Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm, 2 nghiệm phân biệt với mọi m. Phương pháp giải:
Bước 1: Tính  hoặc  ' Bước 2:
+ Chứng minh   0 thì phương trình luôn có nghiệm với m
+ Chứng minh   0 thì phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với m  .
( Chú ý sử dụng hằng đẳng thức ta tách các biểu thức thành bình phương của một
biểu thức cộng với một số thực dương; Các biểu thức sau luôn không âm: A ; A2, ...)
Lưu ý: Ta có thể chứng minh phương trình có 2 nghiệm phân biệt với m  bằng
cách chứng minh a.c < 0 ( a, c trái dấu).
Ví dụ 1: Cho phương trình x2 - (m+1)x +m =0 (1) ( x là ẩn số, m là tham số)
Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi m Giải Ta có 2 2 2 2   [ (
m 1)]  4m  (m 1)  4m m  2m 1  (m 1) Nhận thấy 2
  (m 1)  0, m
Suy ra, phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi m. Trang 4
Ví dụ 2: Cho phương trình x2 - 2.(m-1)x + m-3 = 0 (1) ( x là ẩn số, m là tham số)
Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt. Giải + Ta có 2 2 2 2
 '  [(m 1)]  (m  3)  (m 1)  (m  3)  m  2m 1 m  3  m  3m  4 3 9 7 3 7 Ta có m2 - 3m+ 4 = 2 2
(m  2. m  ) 
 (m  )   0, m  2 4 4 2 4 Suy ra   0, m
Vậy phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt. Bài tập áp dụng
Bài 1: Chứng minh phương trình ẩn x sau luôn có nghiệm hoặc có 2 nghiệm phân biệt. a, x2 - 2.( m+1)x + 2m+1 = 0 b, x2 - 3x + 1-m2 = 0 c, x2 + ( m+3)x + m+1 = 0
Bài toán 3: Xác định m để phương trình có 1 nghiệm bằng cho trước. Với
m vừa tìm được hãy tìm nghiệm còn lại
Phương pháp giải:
Bước 1: Thay x   vào phương trình bậc 2, sau đó giải phương trình ẩn m để tìm ra giá trị của m.
Bước 2: Thay giá trị m vừa tìm được vào phương trình, sau đó dùng hệ thức viet
để tính nghiệm còn lại bằng cách x2 = S-x1 (S: là tổng 2 nghiệm của phương trình).
Ví dụ: Cho phương trình: x2 - 2.(m-1)x+2m-3 = 0 (1)
Xác định m để phương trình có 1 nghiệm bằng -1 và khi đó hãy xác định nghiệm
còn lại của phương trình. Giải:
+ Thay x = -1 vào phương trình (1), ta có
(-1)2 - 2.(m-1).(1) + 2m-3 = 0  4m 4  0  m 1 Trang 5
+ Thay m = 1 vào phương trình (1) ta được phương trình: x 1  0 x  1 x2 - 1 = 0     x 1  0 x  1 
Vậy với m=1 thì phương trình có 1 nghiệm là x = -1 và nghiệm còn lại là x = 1. Bài tập áp dụng
Bài 1: Tìm m để các phương trình sau có một nghiệm số cho trước (...). Tìm nghiệm còn lại.
a, x2 - (m+2)x + m+1 =0 ( x=1)
b, x2 + 2x + m2 - 2m =0 ( x=-3) c, mx2 + 2x + 1-m = 0 ( x=2)
Bài toán 4: Tìm điều kiện của m để phương trình bậc 2 có 2 nghiệm x1, x2
thoả mãn điều kiện: mx1 + nx2 = p (1). (m, n, p là các số cho trước).
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm điều kiện của m để phương trình có 2 nghiệm x   1, x2 ( 0 hoặc '  0) (*)
Bước 2: Lập hệ thức vi-et về tổng, tích 2 nghiệm của phương trình  bx x  (2)  1 2  acx .x  (3) 1 2  a
Bước 3: Giải hệ phương trình sau để tìm ra x1, x2
mx nx p 1 2   bx x   1 2  a
Bước 4: Thay x1, x2 vào (3) --> m cần tìm.
Bước 5: Đối chiếu giá trị m vừa tìm được với điều kiện ở bước 1 --> kết luận.
Lưu ý: Cũng có thể kết hợp (1) với (3) để có hệ phương trình như ở bước 3. Tìm
được x1, x2 rồi thì tiếp tục làm bước 4 và bước 5.
Ví dụ: Cho phương trình x2 - 8x + m = 0. Tìm giá trị của m để phương trình đã
cho có 2 nghiệm thoả mãn x1- x2 = 2 (1). Trang 6 Giải: Ta có: 2  '  ( 4
 )  m 16  m .
Để phương trình có 2 nghiệm x       1, x2 thì 0 , tức là: 16 m 0 m 16 (*).
Theo hệ thức vi-et ta có: x1 + x2 = 8 (2); x1.x2 = m (3). x x  8 x  5
Kết hợp (1) với (2) ta có hệ phương trình 1 2 1    x x  2 x  3  1 2  2
Thay x1 = 5, x2 = 3 vào (3) ta có: m=5.3=15 (thoả mãn đk *)
Vậy với m = 15 thì phương trình trên có 2 nghiệm x1,x2 thoả mãn x1-x2=2.
Lưu ý: Các bài toán tìm m để phương trình bậc 2 ( chứa tham số m) có 2 nghiệm
đối nhau ( x1 = -x2), có nghiệm này bằng k lần nghiệm kia ( x1 = kx2), có nghiệm
này lớn hơn nghiệm kia k đơn vị ( x1 = x2 + k hay x1-x2 =k),...ta có thể quy về bài toán 4.
Bài toán 5: Tìm điều kiện của m để phương trình bậc hai có 2 nghiệm thoả
mãn một biểu thức về x1, x2 ( sử dụng hệ thức vi-et) Phương pháp giải

Bước 1: Tìm điều kiện của m để phương trình bậc hai có 2 nghiệm x   1, x2 ( 0 hoặc '  0) (*).
Bước 2: Lập hệ thức vi-et về tổng, tích 2 nghiệm của phương trình  bx x  (2)  1 2  acx .x  (3) 1 2  a
Bước 3: Biến đổi các biểu thức ở đầu bài về dạng tổng 2 nghiệm, tích 2 nghiệm,
sau đó thay kết quả ở bước 2 vào biểu thức rồi giải phương trình ẩn m thu được.
Các biểu thức thường gặp: a, 2 2 2 x x
k  (x x )  2x x k 1 2 1 2 1 2 b, 3 3 3
x x k  (x x )  3x x (x x )  k 1 2 1 2 1 2 1 2 1 1 x x c, 1 2   k   k x x x .x 1 2 1 2 Trang 7 2 2 2 x x x x
(x x )  2x x d, 1 2 1 2 1 2 1 2   k   k   k x x x .x x x 2 1 1 2 1 2
Bước 4: Đối chiếu kết quả vừa tìm được ở bước 3 với điều kiện ở bước 1--> kết luận.
Lưu ý: Các biểu thức khác chúng ta cũng làm tương tự, sử dụng phương pháp
hằng đẳng thức, đặt nhân tử chung, quy đồng phân thức, ... để đưa về dạng tổng, tích các nghiệm.
Ví dụ: Cho phương trình x2 - 4x + m-1 = 0 (1). Tìm điều kiện của m để phương trình có 2 nghiệm x 2 2
1, x2 thoả mãn: x1 + x2 = 12. Giải: Ta có 2  '  ( 2
 )  (m 1)  4  m 1  5  m
Để phương trình (1) có 2 nghiệm x       1, x2 thì ' 0 , tức là: 5 m 0 m 5 (*) x x  4
Theo hệ thức vi-et ta có: 1 2  x x m 1  1 2 Ta có: 2 2 2 x x
12  (x x )  2x x 12 1 2 1 2 1 2 2
 4  2.(m 1) 12 16  2m  2 12  m  3
Nhận thấy m = 3 thoả mãn điều kiện (*).
Vậy với m = 3 thì phương trình (1) có 2 nghiệm x 2 2
1, x2 thoả mãn: x1 + x2 = 12.
Bài toán 6: Lập phương trình bậc hai khi biết 2 nghiệm x1, x2
Trường hợp 1: 2 nghiệm x, x2 là 2 số cụ thể:
Bước 1: Tính tổng S = x1 + x2, tích P = x1x2.
Bước 2: Lập phương trình: x1, x2 là nghiệm của phương trình x2 - Sx + P = 0
Trường hợp 2: x1, x2 là nghiệm của phương trình ban đầu. Lập phương trình
có nghiệm là biểu thức chứa x1, x2
Phương pháp giải:
Bước 1: Lập tổng (S) 2 biểu thức chứa x1, x2; tích (P) 2 biểu thức chứa x1, x2 (
biến đổi như bài toán 5)
Bước 2: Lập hệ thức vi-et cho phương trình ban đầu. Trang 8
Bước 3: Lập phương trình x2 - Sx + P = 0. Đây là phương trình cần tìm Ví dụ:
a, Lập phương trình bậc hai biết 2 nghiệm của nó là: x1 = 7, x2 = 10
b, Cho x1, x2 phương trình x2 - 2(m-1)x-1=0 (1). Hãy lập phương trình có 2 1 1 nghiệm và 2 x 2 x 1 2 Giải:
a, Ta có: S = x1 + x2 = 7+10 =17 P = x1x2 = 7.10 =70
--> x1, x2 là nghiệm của phương trình x2 - 17x +70 =0
b, Nhận thấy a = 1, c = -1 --> a.c = -1 < 0 --> phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt x1, x2.
x x  2.(m 1)
Theo hệ thức vi-et ta có: 1 2  x .x  1   1 2 2 2 2 2 1 1 x x
(x x )  2x x [2.(m 1)]  2.( 1  ) Ta có: 1 2 1 2 1 2 2 S     
 2.(2m  4m  3) 2 2 2 2 2 2 x x x x (x x ) ( 1  ) 1 2 1 2 1 2 1 1 1 1 P  .    1 2 2 2 2 x x (x .x ) ( 1  ) 1 2 1 2
Phương trình cần lập là: x2 - 2.(2m2 - 4m + 3)x + 1 = 0 Bài tập áp dụng
Bài 1: Lập các phương trình có 2 nghiệm a, x1 = 7, x2 = 10; b, x1 = -3, x2 = 8 5  6 5  6 1  5 c, x  , x  d, x  , x  1 2 2 2 1 2 3 2
Bài 2: Cho phương trình -3x2 + 8x - 2 = 0. Lập phương trình có 2 nghiệm mà mỗi
nghiệm gấp đôi mỗi nghiệm của phương trình đã cho.
Bài 3: Cho x1, x2 là nghiệm của phương trình x2 - 12x + 11 = 0. Lập phương trình 1 1 có 2 nghiệm , x x 1 2 Trang 9
Bài 4: Cho phương trình x2 + 20042003x + 1 = 0 có 2 nghiệm x1, x2. Lập phương
trình bậc hai ẩn y có 2 nghiệm là: y 2 2 1 = x1 + 1, y2 = x2 + 1.
Bài 5: Cho phương trình x2 - 6x + 4 =0. Lập phương trình có 2 nghiệm bằng bình
phương mỗi nghiệm của phương trình đã cho
( Các bài toán trên yêu cầu chung là không giải phương trình)
Bài toán 7: Tìm m để phương trình bậc hai có 2 nghiệm x1, x2. Sau đó tìm giá
trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của một biểu thức qua x1, x2.
Phương pháp giải
Bước 1: Tìm điều kiện của m để phương trình bậc hai có 2 nghiệm x   1, x2 ( 0 hoặc '  0) (*).  b x x   1 2 Bướ
c 2: Lập hệ thức vi-et acx .x  1 2  a
Bước 3: Biến đổi biểu thức về dạng tổng và tích 2 nghiệm để có thể áp dụng hệ
thức vi-et --> ta thu được biểu thức bậc 2 của m.
Các biểu thức thường gặp a, 2 2 2 x x
k  (x x )  2x x k 1 2 1 2 1 2 b, 3 3 3
x x k  (x x )  3x x (x x )  k 1 2 1 2 1 2 1 2 1 1 x x c, 1 2   k   k x x x .x 1 2 1 2 2 2 2 x x x x
(x x )  2x x d, 1 2 1 2 1 2 1 2   k   k   k x x x .x x x 2 1 1 2 1 2
Bước 4: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
+ Nếu hệ số a của biểu thức m >0 ta có giá trị nhỏ nhất. Để tìm giá trị nhỏ nhất ta
biến đổi biểu thức chứa m về dạng A2 + a  a, m
 , khi đó giá trị nhỏ nhất là a (
phải chỉ rõ đạt được tại giá trị của m bằng bao nhiêu --> so với điều kiện ở bước 1 rồi kết luận).
+ Nếu hệ số a của biểu thức m < 0 ta có giá trị lớn nhất. Để tìm giá trị lớn nhất ta
biến đổi biểu thức chứa m về dạng a - A2  a, m
 , khi đó giá trị lớn nhất là a (phải Trang 10
chỉ rõ đạt được tại giá trị của m bằng bao nhiêu --> so với điều kiện ở bước 1 rồi kết luận).
Ví dụ: Cho phương trình x2 - (m+1)x+m=0 (1)
Gọi x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình (1).
Tìm giá trị của m để A = x 2 2
1 x2 + x1x2 + 2007 đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó. Giải: + Ta có: 2 2 2
  [-(m+1)]  4m m  2m 1  (m 1)  0, m     0,m
phương trình luôn có nghiệm với m
+ Theo hệ thức vi-et ta có: x x m 1 ; x .x m 1 2 1 2
+ Ta có A = x1x2.(x1 + x2) + 2007 = m.(m+1)+2007 = m2 + m + 2007 1 1 3 1 3 3 = m2 + 2.m. +  2006 = 2 (m  )  2006  2006 , m  2 4 4 2 4 4 1 1 
Dấu " = " xảy ra m   0  m  2 2 1 3 Vậy với m =
thì biểu thức A đạt giá trị nhỏ nhất là 2006 2 4
Ví dụ: Cho phương trình x2 + 2mx + 2m-1 = 0 (1) có 2 nghiệm x1, x2
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = x 2 2 1 x2 + x1x2 Giải: + Ta có 2 2
 '  m  2m 1  (m 1)  0, m    '  0, m
 , phương trình luôn có nghiệm
+ Theo hệ thức vi-et ta có: x1 + x2 = -2m; x1x2 = 2m-1
+ Ta có: A = x1x2.(x1 + x2) =-2m.(2m-1)= -4m2 + 2m 1 1 1 1 1
= - ( 4m2 - 2m) = - [ (2m)2 - 2. 2m. +  ] = - [(2m- )2 - ] 2 4 4 2 4 Trang 11 1 1 1 = - (2m- )2  , m  4 2 4 1 1
Dấu "=" xảy ra  2m   0  m  2 4 1 1
KL:Vậy với m = thì biểu thức A đạt giá trị lớn nhất là 4 4 Bài tập áp dụng
Bài 1: Cho phương trình x2 - 2mx + m-1 = 0 có 2 nghiệm x1, x2
Tìm giá trị của m để A = x 2 2
1 + x2 + 1945 đạt GTNN. TÌm giá trị đó.
Bài 2: Cho phương trình
a, x2 - 2mx + m2 + m - 1 = 0 có 2 nghiệm x1, x2
b, x2 - 2.(m+1)x + m2 - 6m +5 = 0 có 2 nghiệm x1, x2
Tìm giá trị của m để tích 2 nghiệm của phương trình đạt GTNN
Bài 3: Cho phương trình x2 - (a-1)x - a2 + a - 2 =0
a, Tìm a để tích 2 nghiệm của phương trình đạt GTLN b, Tìm a để A = x 2 2 1 + x2 + 2010 đạt GTNN
Bài toán 8: Cho x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình bậc 2. Tìm hệ thức liên
hệ x1, x2 độc lập với m ( không phụ thuôc vào m).
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm điều kiện của m để phương trình bậc hai có 2 nghiệm x   1, x2 ( 0 hoặc '  0) (*).  bx x  (1)  1 2 Bướ
c 2: Lập hệ thức vi-et acx .x  (2) 1 2  a
Bước 3: Rút m từ (1) thế vào (2) ( hoặc ngược lại) ta sẽ được hệ thức liên hệ.
( Lưu ý: Trong một số bài ta có thể cộng hoặc trừ 1 cho 2 --> ta thu được hệ thức
cần tìm. Tuỳ bài toán vận dụng một cách linh hoạt để tìm được kết quả nhanh nhất).
Ví dụ: Cho phương trình x2 + 2mx + 2m - 1 = 0 Trang 12
Tìm hệ thức liên hệ giữa x1, x2 độc lập với m Giải: + Ta có: 2 2
 '  m  2m 1  (m 1)  0, m
--> Phương trình luôn có nghiệm với mọi m
+ Theo vi-et ta có: x1 + x2 = -2m (1); x1x2 = 2m-1 (2) x x x x Từ (1) --> 1 2 m
. Thế vào (2), ta được: x
-1  x x x x  1   1x2 = 2. 1 2 2 2  1 2 1 2
Vậy hệ thức cần tìm là: x x x x  1  1 2 1 2 Bài tập áp dụng
Bài 1: Cho phương trình: x2 - ( 2m - 3)x + m2 - 3m = 0 (1)
a, Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi m.
b, Tìm hệ thức liên hệ giữa x1, x2 độc lập với m.
Bài 2: Cho phương trình: x2 + ( 2m - 1)x + m- 1 = 0 (1)
a, Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 thoả mãn 3x1 - 4x2 = 11.
b, Tìm hệ thức liên hệ giữa x1, x2 độc lập với m.
Bài toán 9: TÌm m để phương trình bậc hai có 2 nghiệm thoả mãn:
x1 < < x2 ( là số cho trước). Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm điều kiện của m để phương trình bậc hai có 2 nghiệm x   1, x2 ( 0 hoặc '  0) (*).  bx x  (1)  1 2 Bướ
c 2: : Lập hệ thức vi-et acx .x  (2) 1 2  a
Bước 3: Từ giải thiết x     
1 < < x2 x 0, x 0 1 2 2
 (x )(x )  0  x x (x x )   0 (3) 1 2 1 2 1 2
Bước 4: Thay (1), (2) vào (3) ta được bất phương trình ẩn m Trang 13
Bước 5: Giải bất phương trình ẩn m vừa tìm được --> đối chiếu kết quả với điều
kiện ở bước 1 ---> Kết luận.
Ví dụ: Cho phương trình x2 - 2(m-1)x+2m-5 = 0 (1)
a, Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
b, Tìm giá trị của m để pt có 2 nghiệm x1, x2 thoả mãn x1 < 1 < x2. Giải:
a, HS tự chứng minh.
x x  2(m 1)(1)
b, Theo hệ thức vi-et ta có: 1 2 
x .x  2m  5(2)  1 2 Từ giải thiết x     
1 < 1 < x2 x 1 0, x 1 0 1 2
 (x 1)(x 1)  0  x x  (x x ) 1 0 (3) 1 2 1 2 1 2
Thay (1), (2) vào (3) ta có:
2m - 5 - (2m-2)+1 < 0 --> 0m - 2 < 0 ( đúng với mọi m)
Vậy với mọi m thì phương trình trên có 2 nghiệm x1, x2 thoả mãn x1 < 1 < x2.
Bài toán 10. Cho phương trình bậc hai ax2 + bx +c =0 có chứa tham số m.
a, Tìm điều kiện của m để phương trình có 2 nghiệm trái dấu.
b, Tìm điều kiện của m để phương trình có 2 nghiệm cùng dấu
c, Tìm điều kiện của m để phương trình có 2 nghiệm dương
d, Tìm điều kiện của m để phương trình có 2 nghiệm âm. Phương pháp giải:
* Sử dụng các điều kiện dưới đây để hoàn thành bài toán
a, Phương trình có 2 nhiệm trái dấu  P  0   0
b, Phương trình có 2 nghiệm cùng dấu   P  0   0 
c, Phương trình có 2 nghiệm dương  P  0 S  0  Trang 14   0 
d, Phương trình có 2 nghiệm âm  P  0 S  0 
(Trong đó: S là tổng 2 nghiệm, P là tích 2 nghiệm của phương trình ax2 + bx +c =0) Bài tập áp dụng
Bài 1: Cho phương trình x2+ 3x - 2m+1 = 0
Tìm m để phương trình có 2 nghiệm cùng dấu. Giải   Để 0
phương trình trên có 2 nghiệm cùng dấu thì  , tức là: P  0  5  m  9
  4.(1 2m)  0 8  m  5  0  8 5  1        m  1   2m  0 2m 1 1 8 2 m   2 5 1 Vậy với
m  thì phương trình trên có 2 nghiệm cùng dấu. 8 2
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 1: Cho phương trình x2 - 2(m-1)x + m2 + 3m + 2 = 0
a, Tìm m dể phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt
b, Tìm giá trị của m thoả mãn x 2 2
1 + x2 = 12 ( x1, x2 là nghiệm của phương trình)
c, Tìm giá trị của m để tích 2 nghiệm đạt GTNN. Tìm giá trị đó.
( Đề thi tỉnh Hải Dương năm học 1999- 2000)
Bài 2: Cho phương trình x2 - 2mx + 2m -5 =0
a, Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
b, Tìm m để phương trình luôn có 2 nghiệm trái dấu.
c, Gọi 2 nghiệm của phương trình là x1, x2, tìm giá trị của m để: x 2 2 2 2 1 (1-x2 ) + x2 (1-x1 ) = -8.
( Hải Dương năm 2000-2001) Trang 15
Bài 3: Cho phương trình x2 - 2(m+1)x+2m-15 = 0
a, Giải phương trình với m =0
b, Gọi 2 nghiệm của phương trình là x1, x2. Tìm giá trị của m thoả mãn 5x1+x2=4
( Hải Dương năm 2001-2002) 1 
Bài 4: Cho phương trình 2
x x m  2  0 (1) 2
a, Tìm m để (1) có 2 nghiệm phân biệt.
b, Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x 2 2 2 2
1, x2 thoả mãn x1 +x2 +20=x1 x2 .
(Hải Dương năm 2002-2003)
Bài 5: Cho phương trình x2 - 6x + 1 = 0. Không giải phương trình, hãy tính 2 2 2 2
x x x x x x a, x 2 2  1 2 1 2 1 2 1 + x2 b, x x x x c, 1 1 2 2 2 2 2 2
x (x 1)  x (x 1) 1 2 2 1
(Hải Dương năm 2002-2003)
Bài 6: Cho phương trình x2 - (m+4)x+3m+3 = 0
a, Xác định m để phương trình có 1 nghiệm bằng 2. Tìm nghiệm còn lại
b, Xác định m để phương trình có 2nghiệm thoả mãn x 3 3  1 + x2 0
c, Lập hệ thức liên hệ giữa x1, x2 độc lập với m.
(Hải Dương năm 2003-2004)
Bài 7: Cho phương trình (m-1)x2 + 2mx + m-2 = 0
a, Giải phương trình với m=1.
b, Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
Bài 8: Cho phương trình x2 - (2m+1)+m2 + m - 1 =0
a, Chứng minh phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m
b, Chứng minh có một hệ thức liên hệ giữa 2 nghiệm số không phụ thuộc m.
Bài 9: Cho phương trình x2 + 2(m+3)x + m2 + 3 =0
a, Tìm giá trị của m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt Trang 16
b, Tìm giá trị của m để phương trình có 1 nghiệm lớn hơn nghiệm kia là 2.
c, Lập hệ thức liên hệ giữa x1, x2 độc lập với m.
Bài 10: Lập phương trình biết nghiệm của chúng lần lượt là: a, x1 = 7; x2 = 12; b, x1 = -2, x2 = 5 c, x1 = -3, x3 = -4
Bài 11: Cho phương trình x2 - 5x + 4=0 có 2 nghiệm x1, x2. Không giải pt hãy lập phương trình bậ 1 1
c hai có 2 nghiệm là: y  , y  1 2 x x 1 2
3. Bài học kinh nghiệm
Trong quá trình dạy học và ôn thi, tôi nhận thấy để làm được thành thào các
dạng toán thì học sinh bên cạnh việc nắm vững các kiến thức cần sáng tạo trong
giải toán. Trong quá trình học cần nhìn nhận bài toán ở nhiều góc độ, nhiều khía
cạnh khác nhau. Bên cạnh đó, việc quan sát, nhận xét để tìm lời giải nhanh cũng
rất quan trọng. Học sinh cần luyện tập nhiều để rèn kỹ năng và tích lũy kinh
nghiệm giải toán cho bản thân.
4. Kiến nghị, đề xuất
Nhà trường nên tổ chức các lớp bồi dưỡng cho học sinh theo các khối lớp
để giúp các em thêm tự tin, tăng thêm sự hứng thú, niềm say mê qua đó áp dụng
vào bài thi để đạt kết quả cao. C. KẾT LUẬN
Trên đây chỉ là một số dạng bài tập về phương trình bậc hai chứa tham
số. Học sinh phải nắm vững, hiểu rõ, hiểu sâu các kiến thức lí thuyết đã được học
trong phạm vi chương trình; đồng thời, phải có những kinh nghiệm đã được tích
lũy trong quá trình luyện tập giải toán; có khả năng phân tích linh hoạt, sáng tạo
các tình huống toán học thường gặp.
Trong quá trình nghiên cứu sáng kiến không tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp để sáng kiến của tôi được hoàn thiện hơn. Trang 17
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa Toán 9, tập 2
2. Sách bài tập Toán 9, tập 2
3. Một số dạng toán ôn thi THPT. Xuân Cẩm, ngày Người viết Tạ Văn Sáng Trang 18