So sánh chính thể quân chủ đại nghị với chính thể cộng hoà đại nghị. Phân tích ví dụ minh hoạ? | Bài tập lớn kết thúc học phần Pháp luật đại cương

Phần I: Tìm hiểu về hình thức nhà nước. Phần II: Hình thức chính thể quân chủ đại nghị. Phần III: Hình thức chính thể quân chủ cộng hoà. Phần IV: So sánh hình thức chính thể quân chủ đại nghị với hình thức chính thể quân chủ cộng hoà. Phần V: Tổng kết. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA KHOA
KHOA HỌC CƠ BẢN
⸎⸎⸎⸎⸎
BÀI TẬP LỚN KẾT THÚC HỌC PHẦN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Đề bài: "So sánh chính thể quân chủ ại nghị với chính thể cộng hoà ại nghị.
Phân tích ví dụ minh hoạ?"
Mã số: 72
Sinh viên
: NGUYỄN TRUNG KIÊN
Lớp
: K15 - NNA1
Mã SV
: 21010516
HÀ NỘI, THÁNG 10/2021
lOMoARcPSD|47231818
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I: TÌM HIỂU VỀ HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC.
PHẦN II: HÌNH THỨC CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ ĐẠI NGHỊ.
1. Khái niệm.
2. Thực trạng hiện nay.
3. Đặc trưng cơ bản của hình thức chính thể quân chủ ại nghị.
3.1. Quyền lực nhà vua bị hạn chế.
3.2. Quyền lực nhà vua chỉ mang tính hình thức.
3.3. Hình thành bằng con ường nghị viện.
4. Đặc iểm của hình thức chính thể quân chủ ại nghị.
PHẦN III: HÌNH THỨC CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ CỘNG HOÀ.
1. Khái niệm.
2. Thực trạng hiện nay.
3. Đặc trưng cơ bản của chính thể cộng hoà ại nghị.
3.1. Bộ máy nhà nước.
3.2. Tổng thống do nghị viện bầu ra.
3.3. Tổng thống có thể "vô trách nhiệm".
3.4. Cơ quan hành pháp.
3.5. Cơ quan quyền lực tối cao.
PHẦN IV: SO SÁNH HÌNH THỨC CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ ĐẠI NGHỊ
VỚI HÌNH THỨC CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ CỘNG HOÀ.
PHẦN V: TỔNG KẾT.
PHỤ LỤC I.
PHỤ LỤC II.
PHỤ LỤC III.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
LỜI MỞ ĐẦU
Pháp luật ại cươngmột môn học xoay quanh những vấn ề về Nhà nước và pháp
luật. Học pháp luật ại cương cũng giúp chúng ta nâng cao thêm sự hiểu biết về vai
trò và sự quan trọng của Nhà nước và pháp luật trong ời sống, luôn có thái tuân
thủ nghiêm pháp luật nhà nước, có ý thức ầy ủ về bổn phận và nghĩa vụ của công
dân ối với quốc gia.
Về vấn nhà nước. Nhà nước ra ời khi hội sự phân chia giai cấp, nhà nước
một tổ chức ặc biệt của quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ
cưỡng chế thực hiện các chức năng quản ặc biệt nhằm duy trì trật tự hội
với mục ích bảo vệ ịa vị của giai cấp thống trị trong xã hội.
Mỗi nhà nước ều một kiểu nhà nước riêng, trong kiểu nhà nước ó ược phân chia
ra thành các nh thức khác nhau như chính thể quân chủ, chính thể cộng hoà...
một sinh viên có cơ hội ược nghiên cứu và tìm hiểu bộ môn "Pháp luật ại cương",
qua các bài học em ã ược tìm hiểu các vấn liên quan tới Nhà nước nên em xin
chọn "So sánh chính thể quân chủ ại nghị với chính thể cộng hoà ại nghị."
làm ề tài viết bài tiểu luận kết thúc học phần môn học "Pháp lut ại cương" này.
PHẦN I: TÌM HIỂU VỀ HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC.
1. Khái niệm hình thức nhà nước.
2
Hình thức nhà nước cách thức tổ chức quyền lực nhà nước những phương
pháp ể thực hiện quyền lực nhà nước.
Ba yếu tố hình thành lên hình thức nhà nước: hình thức chính thể, hình thức
cấu trúc nhà nước, chế ộ chính trị.
2. Hình thức chính thể.
Hình thức chính thể cách thức tổ chức trình tự lập ra các quan tối
cao của nhà nước; xác ịnh mối quan hệ bản giữa quan này mức tham
gia của nhân dân vào việc quản lý nhà nước.
Có thể chia hình thức chính thể thành hai dạng bản ó là chính thể quân chủ
và chính thể cộng hòa.
3. Hình thức cấu trúc nhà nước.
Hình thức cấu trúc nhà nước là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước theo ơn
vị hành chính lãnh thổ - hội xác lập mối quan hệ giữa các chính quyền nhà
nước với nhau.
thể chuyển thức cấu trúc nhà nước thành hai dạng bản nhà nước ơn
nhất và nhà nước liên bang.
4. Chế ộ chính trị.
Chế ộ chính trị là tổng thể các phương pháp mà nhà nước sử dụng ể thực hiện
quyền nhà nước.
Có thể chia chế chính trị thành hai dạngbản là chế ộ chính trị dân chủ và
chế ộ chính trị phản dân chủ.
PHẦN II: HÌNH THỨC CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ ĐẠI NGHỊ.
1. Khái niệm.
3
Hình thức chính thể quân chủ ại nghị là một hình thức tổ chức nhà nước giữ
nguyên vai trò của vua hay quốc vương ược thiết lập theo nguyên tắc kế truyền.
Trong các nhà nước theo chế ộ quân chủ hạn chế thì quyền lực tối cao của quốc
gia phần thuộc vị quân vương, ược coi là Quốc trưởng, phần thuộc một cơ quan
khác là nghị.
2. Thực trạng hiện nay.
Hình thức chính thể quân chủ ại nghị loại hình tổ chức phổ biến hiện nay
các nước tư bản phát triển như Anh, Nhật Bản, Thuỵ Điển, Bỉ,... một số nước
ang phát triển như Thái Lan, Campuchia,...
nhà nước hội chủ nghĩa thì chính thể quân chủ ại nghị này hoàn toàn
không tồn tại.
Chính thể này phát triển theo nguyên tắc phân chia quyền lực, trong ó nguyên
tắc phân chia quyền tối cao là Nghị Viện trước quyền hành pháp ược thừa nhận.
Các bộ trưởng phải chịu trách nhiệm trước Nghị viện (Hạ viện). Việc thành lập
chính phủ trong tay ảng chiếm a số ghế trong Hạ viện. Nhà vua hầu như không
tham gia vào việc giải quyết công việc của nhà nước. Tức nhà vua (nhoàng)
nguyên thủ quốc gia, nhưng quyền lực chỉ mang tính chất tượng trưng, ại diện cho
truyền thống dòng tộc và sự thống nhất của quốc gia. Nghị viện có quyền luận tội
cho các vị quan có hàm bộ trưởng (trong Hiến pháp Đan Mạch, Na Uy, Bỉ,...).
3. Đặc trưng cơ bản của hình thức chính thể quân chủ ại nghị.
3.1. Quyền lực nhà vua bị hạn chế.
Quyền lực nhà vua bị hạn chế trong cả ba lĩnh vực lập pháp, hành pháp,
pháp. Quyền lập pháp thuộc về nghị viện, quyền hành pháp thuộc về chính phủ,
ứng ầu là thủ tướng.
3.2. Quyền lực nhà vua chỉ mang tính hình thức.
Quyền lực nhà vua chỉ mang tính chất hình thức, nghi lễ tượng trưng. Nhà
vua nguyên thủ quốc gia, người ại diện chính thức cho quốc gia, dân tộc trong
các quan hệ ối nội và ối ngoại, nhưng không trực tiếp giải quyết các công việc của
nhà nước, không thực quyền. Mọi hoạt ộng của nhà vua chỉ sự chính thức
hóa về mặt nhà nước của các hoạt ộng " ã rồi" của cả nghị viện và chính phủ. Nhà
vua ược coi là biểu tượng của truyền thống sự vững bền của dân tộc, sự thống
nhất của quốc gia, nhà vua "ngự trị nhưng không cai trị". Nhà vua thể ược
hưởng những ặc quyền nhất ịnh phải cài cài ặt quyền vô trách nhiệm, nghĩa là nhà
vua không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào với các hoạt ộng của mình.
4
3.3. Hình thành bằng con ường nghị viện.
Chính phủ ược hình thành bằng con ường nghị viện dựa trên kết quả bầu cử
nghị viện (hạ nghị viện), chính phủ phải chịu trách nhiệm trước nghị viện. Thủ
tướng thật sự nhân vật trung tâm của bộ máy nhà nước, người hoạch ịnh
thực thi ường lối quốc gia.
4. Đặc iểm của hình thức chính thể quân chủ ại nghị.
Thứ nhất: Nghị viện quan thực hiện quyền lập pháp, vị trí tối cao trong
mối quan hệ với quyền hành pháp. Người ứng ầu nhà nước quân chủ ại nghị về
mặt pháp lý là người có quyền cao nhất của nhà nước là vua hoặc những người có
danh hiệu tương tự.
Thứ hai: Chính phủ ược thành lập trên sở nghị viện chịu trách nhiệm
trước nghị viện. Do nhà vua chỉ thể bổ nhiệm thủ tướng, các bộ trưởng theo
nghị của ảng chiếm a số ghế trong nghị viện. Trong trường hợp nghị viện không
tín nhiệm Chính phủ nữa thì Chính phủ phải từ chức.
Thứ ba: Vua người ứng ầu nhà nước, biểu tượng của sự thống nhất phi
chính trị không thiên vị. Quyền lực của vua chỉ mang tính chất tượng trưng,
quyền lực thực chất thuộc về Chính phủ và nghị viện.
Thứ tư: Quân chủ ại nghị thừa nhận chế ộ a ảng, các ảng ược tổ chức chặt chẽ,
thống nhất nhưng không có cương lĩnh lâu dài và iều lệ.
PHẦN III: HÌNH THỨC CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ CỘNG HOÀ.
1. Khái niệm.
Cộng hòa ại nghị một hình thức cộng hòa nguyên thủ quốc gia hình thành
không thông qua con ường thế tập truyền ngôi ược bầu ra quốc gia ó
5
một nghị viện mạnh các thành viên chính của bộ phận hành pháp ược chọn ra
từ nghị viện ó.
2. Thực trạng hiện nay.
Hiện nay hình thức này tồn tại ở một số quốc gia iển hình như Italia, Cộng hoà
liên bang Đức...
Như tại Cộng hòa liên bang Đức, quan tối cao của liên bang Hội nghị liên
bang. Trong ó không có cơ quan hành pháp, lập pháp chung, không có quân ội, tài
chính và ngoại giao chung.
Cơ cấu liên bang có lịch sử ở Đức từ thế kỷ XIX. Nguyên tắc nhà nước liên bang
ược quy ịnh trong Hiến pháp Cộng hòa liên bang Đức và không ược phép hủy bỏ
bằng con ường sửa ổi Hiến pháp. (Theo Điều 79 khoản 3 Hiếp pháp CHLB Đức).
3. Đặc trưng cơ bản của chính thể cộng hoà ại nghị.
3.1. Bộ máy nhà nước.
Trong bộ máy nhà nước vừa có chức vụ tổng thống, vừa chức vụ thủ tướng,
tổng thống ứng ầu nhà nước, thủ trưởng ứng ầu chính phủ. Quyền hành pháp do
hai bộ phận nắm giữ là tổng thống và chính phủ.
3.2. Tổng thống do nghị viện bầu ra.
Tổng thống do nghị viện bầu, ược Hiến pháp quy ịnh khá nhiều quyền xong
trên thực tế không thực quyền, không trực tiếp tham gia giải quyết công việc
của nhà nước (trong Điều 87 Hiến pháp Italia quy ịnh rất rõ ràng).
Tổng thống không có vai trò ích thực, chỉ ược ánh giá cao trong trường hợp ất
nước bị khủng hoảng. Tổng thống bổ nhiệm thành viên của chính phủ không theo
ý mình mặc tử ại diện của các ảng hoặc liên minh của các ảng a số ghế trong
nghị viện.
Tổng thống quyền giải tán nghị viện trước hạn. Hoạt hoạt ộng của tổng
thống chỉ là sự phê chuẩn của các hoạt ộng " ã rồi" của chính phủ.
3.3. Tổng thống có thể "vô trách nhiệm".
Tổng thống có thể "vô trách nhiệm" về chính trị, tức là không phải chịu tường
trình trước Quốc hội về những việc mình ã làm và trả lời chất vấn của Quốc Hội,
ồng thời thể trách nhiệm về hình sự, tức không phải chịu trách nhiệm về
những hành ộng của mình trừ khi sai phạm một số tội hình nghiêm trọng như phản
bội tổ quốc, xâm phạm hiến pháp...
6
dụ: Điều 90 Hiến pháp Italia quy ịnh: "Tổng thống cộng hòa không phải chịu
trách nhiệm về hoạt ộng của mình trong thời gian ảm nhiệm chức vụ trưởng trường
hợp phản bội tổ quốc và xâm phạm tới Hiến pháp".
Tuy nhiên, một số nước quy ịnh tổng thống phải chịu trách nhiệm trước Quốc
hội. dụ: Điều 42, Hiến pháp Áo quy ịnh: "Tổng thống Liên bang chịu trách
nhiệm về việc thực hiện các chức năng của mình trước Quốc hội Liên bang".
3.4. Cơ quan hành pháp.
Chính phủ là cơ quan nắm quyền hành pháp, chính phủ ược thành lập từ phe a
số trong nghị viện. Thủ tướng là người ứng ầu chính phủ, cũng người ứng ầu bộ
máy hành Pháp. Thủ tướng lãnh tụ của ảng cầm quyền, người chủ trì các cuộc
họp chính phủ, ịnh ra các chính sách, sự lựa chọn các nhân viên chính phủ.
3.5. Cơ quan quyền lực tối cao.
Nghị viện có quyền lực tối cao, chính phủ do nghị viện lập ra và chịu sự giám
sát của nghị viện. Nghị viện có quyền bất tín nhiệm chính phủ, khi ó chính phủ có
thể phải từ chức. Các bộ trưởng phải chịu trách nhiệm trước nghị viện, kể cả trách
nhiệm liên ới và trách nhiệm cá nhân.
PHẦN IV: SO SÁNH HÌNH THỨC CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ ĐẠI NGHỊ
VỚI HÌNH THỨC CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ CỘNG HOÀ.
7
Bảng so sánh hình thức chính thể quân chủ ại nghị và hình thức chính thể quân chủ cộng hoà
Nội dung
Chính thể quân chủ ại nghị
Chính thể quân chủ cộng hoà
Giống
Khác
Hình thức
Là chính thể mà toàn bộ hoặc
một phần quyền lực tối cao của
nhà nước ược trao cho một cá
nhân (vua, quốc vương,..) theo
phương thức chủ yếu là cha
truyền con nối.
Là chính thể mà quyền lực tối cao của
nhà nước ược trao cho một hoặc một số
cơ quan theo phương thức chủ yếu là
bầu cử.
Chủ thể
quyền lực
Chủ thể nắm quyền lực tối cao
của nhà nước là một cá nhân
(vua, quốc vương,...).
Chủ thể nắm giữ quyền lực tối cao của
nhà nước là một cơ quan (ví dụ: Quốc
hội Việt Nam) hoặc một số cơ quan (ví
dụ: Nghị viện, Tổng thống và Toà án tối
cao Mỹ).
Phương
thức trao
quyền lực
Cha truyền con nối, chỉ ịnh, suy
tôn, tự xưng, ược phong vương,
kiếm quyền,.....
Bầu cử hoặc chủ yếu bằng bầu cử.
Thời gian
nắm giữ
quyền lực
Suốt ời và có thể chuyển ngôi cho
ời sau.
Chị ịnh trong một thời gian nhất ịnh
(theo nhiệm kỳ) và không thể chuyển
lại chức vụ cho ời sau.
Phương
thức chọn
chủ thể
nắm
quyền
Nhân dân không ược tham gia
vào việc lựa chọn nhà vua cũng
như giám sát hoạt ộng của n
vua.
Nhân dân ược tham gia bầu cử và ứng
cử vào cơ quan quyền lực tối cao của
nhà nước và cũng như giám sát hoạt
ộng cơ quan này.
PHẦN V: TỔNG KẾT.
8
Như vậy hình thức chính thể của nhà nước là cách thức trình tự lập thành
các quan nhà nước tối cao sự xác lập mối quan hệ giữa các quan nhà nước
ối với nhau và với nhân dân.
Theo trình tự và thủ tục thành lập cơ quan tối cao của quyền lực nhà nước, mối
quan hệ giữa các quan quyền lực tối cao của nhà nước với nhau, với quan
cấp cao khác của nhà nước với nhân dân thể hiện khác nhau ở các nhà nước khác
nhau tùy thuộc vào từng dạng chính thể hai dạng chính thbản chính
thể quân chủ và chính thể cộng hoà.
Với ề tài nghiên cứu là chính thể quân chủ ại nghị và chính thể quân chủ cộng
hòa chúng ta có thể thấy rằng hai hình thức chính thể ược ra ời và hai khoảng thời
gian khác nhau nên hai hình thức trên mang nhiều bản chất và ặc trưng khác nhau.
Tuy nhiên, các hình thức chính thể này vẫn còn ược duy trì tới tận ngày nay ở một
số quốc gia trên thế giới như Anh, Thuỵ Điển, CHLB Đức,..
trong bài tiểu luận này, em ã trình bày chi tiết về hình thức chính thể quân
chủ ại nghị và chính thể cộng hoà ại nghị, lấydụ minh hoạtiến hành so sánh
hai hình thức chính thể này với nhau. Tuy nhiên, do vốn kiến thức và kinh nhiệm
còn hạn chế nên bài tiểu luận này không tránh khỏi những sai sót. Em hy vọng sẽ
nhận ược những lời nhận xét, óng góp ý kiến ể bài tiểu luận này hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHỤ LỤC I.
9
(Bổ sung thông tin cho Phần II: Hình thức chính thể quân chủ ại nghị./1. Khái
niệm.)
* Nguồn gốc xuất hiện của hình thức quân chủ ại nghị (quân chủ lập hiến).
Thuật ngữ "quân chlập hiến" dường nlần ầu tiên ược sử dụng bởi một nhà
văn người Pháp W. Dupré, người ã viết vào năm 1801 về 'la monarchie
constitutionnelle' và 'un roi constitutionnel'. Tuy nhiên, ý tưởng về chế quân chủ
có vẻ lâu ời hơn nhiều và nó bắt nguồn từ thời cổ ại. Thực tế, nền quân chủ ầu lập
hiến ầu tiên dường như của người do Thái, những người ã thiết lập truyền thống
rằng các vị vua phải tuân theo Luật pháp Môi-se và có thể bị lật ổ nếu vi phạm....
Ngày nay, một bản hiến pháp của chế ộ quân chủ trong ó chủ quyền cai trị không
phải theo nguyên tắc thần thánh quy tắc của con người, ến Hiến pháp. Tuy
nhiên, trong thời hiện ại, quân chủ lập hiến cũng một quân chủ bị hạn chế,
bị giới hạn theo hai nghĩa. Giới hạn ầu tiên Hiến pháp. Giới hạn thứ hai i
với các nền dân chủ hiện ại, chủ quyền chỉ có ththực hiện bởi một số rất nhỏ
hành vi công cộng mà không có strừng phạt của các bộ trưởng của mình......
(Theo "The Monarchy and the Constitution" - Nhà xuất bản Đại học Oxford,
1995)
PHỤ LỤC II.
(Bổ sung thông tin cho Phần II: Hình thức chính thể quân chủ ại nghị./2. Thực
trạng hiện nay).
* Hình thức chính thể quân chủ ại nghị hiện nay tại Anh.
Thông tin lược về nước Anh: nước Anh biên giới chung với 2 quốc gia
khác trong Vương quốc Liên hiệp Anh Bắc Ireland tại phía Bc - giáp với
Scotland và phía Tây - giáp với Wales. Anh cách Pháp qua eo biển Manche. Là ất
nước hải ảo nên Anh ường bờ biển dài, sát với biển Ireland, biển Bắc biển
Đại Tây Dương,... Nước Anh không chỉ ược biết ến như một trong những cường
quốc kinh tế hàng ầu thế giới, ất nước xinh ẹp này cũng nổi tiếng với truyền thống
lịch sử văn hóa lâu i - một trong những trung tâm văn hóa quan trọng bậc nht
châu Âu.
Nói về hình thức chính thể quân chủ ại nghị: chính thể quân chủ ại nghị tại
nước Anh ã tồn tại u ời iển hình. Nhà vua hay nữ hoàng với tư cách là nguyên
thquốc gia ược duy trì theo nguyên tắc truyền ngôi. Tuy nhiên cùng với sự thắng
lợi của cuộc cách mạng tư sản, họ dần phải nhường các quyền lập pháp cho Nghị
10
viện hành pháp cho Quốc hội. Nhà vua chỉ còn gichút ít quyền hành tượng
trưng và họ không phải chịu trách nhiệm với ất nước.
(Theo Wikipedia - Bách khoa toàn thư mở)
PHỤ LỤC III.
(Bổ sung thông tin cho Phần III. Hình thức chính thể cộng hoà ại nghị./ 3. Đặc
trưng bản của hình thức chính thể cộng hoà ại nghị./ 3.2 Tổng thống do
Nghị viện bầu ra./ Điều 87 - Hiến pháp Italia.) * Điều 87 - Hiến pháp Italia:
Tổng thống là nguyên thquốc gia phải ại diện cho sự oàn kết dân tộc.
Tổng thống có thể ưa ra các thông iệp tới Nghị viện. Tổng thống có thể:
- Cho phép Chính phủ trình các sáng kiến lập pháp ra trước Nghị viện;
- Công bố luật, ban hành các sắc lệnh hiệu lực pháp luật và ban hành các quy
ịnh;
- Tổ chức trưng cầu ý dân trong các trường hợp do Hiến pháp quy ịnh;
- Bổ nhiệm các quan chức nhà nước trong các trường hợp luật ịnh;
- Cử tiếp các ại diện ngoại giao, phê chuẩn các iều ước quốc tế khi ược Nghị
vin ủy quyền.
Tổng thống Tổng lệnh các lực lượng trang chủ trì Hội ồng Quốc phòng
Tối cao ược ược thành lập theo luật ịnh, thẩm quyền tuyên bố tình trạng
chiến tranh khi ược Nghị viện ồng ý.
Tổng thống chủ trì Hội ồng Tư pháp Cấp cao.
Tổng thống ban lệnh ân xá hay giảm tội.
Tổng thống trao các danh hiệu danh dự của nước Cộng hòa.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
11
1. TS. Bùi Xuân Phái; (2020). Chương VI. Hình thức nhà nước, Giáo trình luận
chung về nhà nước và pháp luật, tái bản lần thứ tư, Nhà xuất bản Tư pháp.
2. TS. Minh Toàn; (2019). Chương I. Những vấn bản về nhà nước
pháp luật, Pháp luật ại cương, xuất bản lần thứ mười bảy, Nhà xuất bản chính
trquốc gia sự thật.
3. The Monarchy and the Constitution by Vernon Bogdanor (01/07/1996).
(https://academic.oup.com/pa/article-
abstract/49/3/407/1592600?redirectedFrom=fulltext#)
4. Wikipedia, Quân chủ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
(https://vi.wikipedia.org/wiki/Quân_chủ_Vương_quốc_Liên_hiệp_Anh_và_Bắc
_Ireland)
5. National Legislative Bodies; (22/12/1947), Actical 87. Presidental Duties,
Constitution of Italy.
| 1/13

Preview text:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN ⸎⸎⸎⸎⸎
BÀI TẬP LỚN KẾT THÚC HỌC PHẦN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Đề bài: "So sánh chính thể quân chủ ại nghị với chính thể cộng hoà ại nghị.
Phân tích ví dụ minh hoạ?" Mã số: 72 Sinh viên : NGUYỄN TRUNG KIÊN Lớp : K15 - NNA1 Mã SV : 21010516
HÀ NỘI, THÁNG 10/2021 lOMoARcPSD|47231818 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I: TÌM HIỂU VỀ HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC.
PHẦN II: HÌNH THỨC CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ ĐẠI NGHỊ. 1. Khái niệm.
2. Thực trạng hiện nay.
3. Đặc trưng cơ bản của hình thức chính thể quân chủ ại nghị.
3.1. Quyền lực nhà vua bị hạn chế.
3.2. Quyền lực nhà vua chỉ mang tính hình thức.
3.3. Hình thành bằng con ường nghị viện.
4. Đặc iểm của hình thức chính thể quân chủ ại nghị.
PHẦN III: HÌNH THỨC CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ CỘNG HOÀ. 1. Khái niệm.
2. Thực trạng hiện nay.
3. Đặc trưng cơ bản của chính thể cộng hoà ại nghị.
3.1. Bộ máy nhà nước.
3.2. Tổng thống do nghị viện bầu ra.
3.3. Tổng thống có thể "vô trách nhiệm".
3.4. Cơ quan hành pháp.
3.5. Cơ quan quyền lực tối cao.
PHẦN IV: SO SÁNH HÌNH THỨC CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ ĐẠI NGHỊ
VỚI HÌNH THỨC CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ CỘNG HOÀ.
PHẦN V: TỔNG KẾT. PHỤ LỤC I. PHỤ LỤC II. PHỤ LỤC III.
TÀI LIỆU THAM KHẢO LỜI MỞ ĐẦU
Pháp luật ại cương là một môn học xoay quanh những vấn ề về Nhà nước và pháp
luật. Học pháp luật ại cương cũng giúp chúng ta nâng cao thêm sự hiểu biết về vai
trò và sự quan trọng của Nhà nước và pháp luật trong ời sống, ể luôn có thái ộ tuân
thủ nghiêm pháp luật nhà nước, có ý thức ầy ủ về bổn phận và nghĩa vụ của công dân ối với quốc gia.
Về vấn ề nhà nước. Nhà nước ra ời khi xã hội có sự phân chia giai cấp, nhà nước
là một tổ chức ặc biệt của quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ
cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý ặc biệt nhằm duy trì trật tự xã hội
với mục ích bảo vệ ịa vị của giai cấp thống trị trong xã hội.
Mỗi nhà nước ều có một kiểu nhà nước riêng, trong kiểu nhà nước ó ược phân chia
ra thành các hình thức khác nhau như chính thể quân chủ, chính thể cộng hoà... Là
một sinh viên có cơ hội ược nghiên cứu và tìm hiểu bộ môn "Pháp luật ại cương",
qua các bài học em ã ược tìm hiểu các vấn ề liên quan tới Nhà nước nên em xin
chọn "So sánh chính thể quân chủ ại nghị với chính thể cộng hoà ại nghị."
làm ề tài viết bài tiểu luận kết thúc học phần môn học "Pháp luật ại cương" này.
PHẦN I: TÌM HIỂU VỀ HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC.
1. Khái niệm hình thức nhà nước. 1
Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước và những phương
pháp ể thực hiện quyền lực nhà nước.
Ba yếu tố hình thành lên hình thức nhà nước: hình thức chính thể, hình thức
cấu trúc nhà nước, chế ộ chính trị.

2. Hình thức chính thể.
Hình thức chính thể là cách thức tổ chức và trình tự ể lập ra các cơ quan tối
cao của nhà nước; xác ịnh mối quan hệ cơ bản giữa cơ quan này và mức ộ tham
gia của nhân dân vào việc quản lý nhà nước.
Có thể chia hình thức chính thể thành hai dạng cơ bản ó là chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa.
3. Hình thức cấu trúc nhà nước.
Hình thức cấu trúc nhà nước là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước theo ơn
vị hành chính lãnh thổ - xã hội và xác lập mối quan hệ giữa các chính quyền nhà nước với nhau.
Có thể chuyển thức cấu trúc nhà nước thành hai dạng cơ bản là nhà nước ơn
nhất và nhà nước liên bang.
4. Chế ộ chính trị.
Chế ộ chính trị là tổng thể các phương pháp mà nhà nước sử dụng ể thực hiện quyền nhà nước.
Có thể chia chế ộ chính trị thành hai dạng cơ bản là chế ộ chính trị dân chủ và
chế ộ chính trị phản dân chủ.
PHẦN II: HÌNH THỨC CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ ĐẠI NGHỊ. 1. Khái niệm. 2
Hình thức chính thể quân chủ ại nghị là một hình thức tổ chức nhà nước giữ
nguyên vai trò của vua hay quốc vương ược thiết lập theo nguyên tắc kế truyền.
Trong các nhà nước theo chế ộ quân chủ hạn chế thì quyền lực tối cao của quốc
gia phần thuộc vị quân vương, ược coi là Quốc trưởng, phần thuộc một cơ quan khác là nghị.
2. Thực trạng hiện nay.
Hình thức chính thể quân chủ ại nghị là loại hình tổ chức phổ biến hiện nay ở
các nước tư bản phát triển như Anh, Nhật Bản, Thuỵ Điển, Bỉ,... và một số nước
ang phát triển như Thái Lan, Campuchia,...
Ở nhà nước xã hội chủ nghĩa thì chính thể quân chủ ại nghị này hoàn toàn không tồn tại.
Chính thể này phát triển theo nguyên tắc phân chia quyền lực, trong ó nguyên
tắc phân chia quyền tối cao là Nghị Viện trước quyền hành pháp ược thừa nhận.
Các bộ trưởng phải chịu trách nhiệm trước Nghị viện (Hạ viện). Việc thành lập
chính phủ trong tay ảng chiếm a số ghế trong Hạ viện. Nhà vua hầu như không
tham gia vào việc giải quyết công việc của nhà nước. Tức nhà vua (nữ hoàng) là
nguyên thủ quốc gia, nhưng quyền lực chỉ mang tính chất tượng trưng, ại diện cho
truyền thống dòng tộc và sự thống nhất của quốc gia. Nghị viện có quyền luận tội
cho các vị quan có hàm bộ trưởng (trong Hiến pháp Đan Mạch, Na Uy, Bỉ,...).
3. Đặc trưng cơ bản của hình thức chính thể quân chủ ại nghị.
3.1. Quyền lực nhà vua bị hạn chế.
Quyền lực nhà vua bị hạn chế trong cả ba lĩnh vực lập pháp, hành pháp, tư
pháp. Quyền lập pháp thuộc về nghị viện, quyền hành pháp thuộc về chính phủ,
ứng ầu là thủ tướng.
3.2. Quyền lực nhà vua chỉ mang tính hình thức.
Quyền lực nhà vua chỉ mang tính chất hình thức, nghi lễ và tượng trưng. Nhà
vua là nguyên thủ quốc gia, người ại diện chính thức cho quốc gia, dân tộc trong
các quan hệ ối nội và ối ngoại, nhưng không trực tiếp giải quyết các công việc của
nhà nước, không có thực quyền. Mọi hoạt ộng của nhà vua chỉ là sự chính thức
hóa về mặt nhà nước của các hoạt ộng " ã rồi" của cả nghị viện và chính phủ. Nhà
vua ược coi là biểu tượng của truyền thống và sự vững bền của dân tộc, sự thống
nhất của quốc gia, nhà vua "ngự trị nhưng không cai trị". Nhà vua có thể ược
hưởng những ặc quyền nhất ịnh phải cài cài ặt quyền vô trách nhiệm, nghĩa là nhà
vua không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào với các hoạt ộng của mình. 3
3.3. Hình thành bằng con ường nghị viện.
Chính phủ ược hình thành bằng con ường nghị viện dựa trên kết quả bầu cử
nghị viện (hạ nghị viện), chính phủ phải chịu trách nhiệm trước nghị viện. Thủ
tướng thật sự là nhân vật trung tâm của bộ máy nhà nước, là người hoạch ịnh và
thực thi ường lối quốc gia.
4. Đặc iểm của hình thức chính thể quân chủ ại nghị.
Thứ nhất: Nghị viện là cơ quan thực hiện quyền lập pháp, có vị trí tối cao trong
mối quan hệ với quyền hành pháp. Người ứng ầu nhà nước quân chủ ại nghị về
mặt pháp lý là người có quyền cao nhất của nhà nước là vua hoặc những người có danh hiệu tương tự.
Thứ hai: Chính phủ ược thành lập trên cơ sở nghị viện và chịu trách nhiệm
trước nghị viện. Do nhà vua chỉ có thể bổ nhiệm thủ tướng, các bộ trưởng theo ề
nghị của ảng chiếm a số ghế trong nghị viện. Trong trường hợp nghị viện không
tín nhiệm Chính phủ nữa thì Chính phủ phải từ chức.
Thứ ba: Vua là người ứng ầu nhà nước, là biểu tượng của sự thống nhất phi
chính trị và không thiên vị. Quyền lực của vua chỉ mang tính chất tượng trưng,
quyền lực thực chất thuộc về Chính phủ và nghị viện.
Thứ tư: Quân chủ ại nghị thừa nhận chế ộ a ảng, các ảng ược tổ chức chặt chẽ,
thống nhất nhưng không có cương lĩnh lâu dài và iều lệ.
PHẦN III: HÌNH THỨC CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ CỘNG HOÀ. 1. Khái niệm.
Cộng hòa ại nghị là một hình thức cộng hòa mà nguyên thủ quốc gia hình thành
không thông qua con ường thế tập truyền ngôi mà là ược bầu ra và quốc gia ó có 4
một nghị viện mạnh và các thành viên chính của bộ phận hành pháp ược chọn ra từ nghị viện ó.
2. Thực trạng hiện nay.
Hiện nay hình thức này tồn tại ở một số quốc gia iển hình như Italia, Cộng hoà liên bang Đức...
Như tại Cộng hòa liên bang Đức, cơ quan tối cao của liên bang là Hội nghị liên
bang. Trong ó không có cơ quan hành pháp, lập pháp chung, không có quân ội, tài
chính và ngoại giao chung.
Cơ cấu liên bang có lịch sử ở Đức từ thế kỷ XIX. Nguyên tắc nhà nước liên bang
ược quy ịnh trong Hiến pháp Cộng hòa liên bang Đức và không ược phép hủy bỏ
bằng con ường sửa ổi Hiến pháp. (Theo Điều 79 khoản 3 Hiếp pháp CHLB Đức).
3. Đặc trưng cơ bản của chính thể cộng hoà ại nghị.
3.1. Bộ máy nhà nước.
Trong bộ máy nhà nước vừa có chức vụ tổng thống, vừa có chức vụ thủ tướng,
tổng thống ứng ầu nhà nước, thủ trưởng ứng ầu chính phủ. Quyền hành pháp do
hai bộ phận nắm giữ là tổng thống và chính phủ.
3.2. Tổng thống do nghị viện bầu ra.
Tổng thống do nghị viện bầu, ược Hiến pháp quy ịnh khá nhiều quyền xong
trên thực tế không có thực quyền, không trực tiếp tham gia giải quyết công việc
của nhà nước (trong Điều 87 Hiến pháp Italia quy ịnh rất rõ ràng).
Tổng thống không có vai trò ích thực, chỉ ược ánh giá cao trong trường hợp ất
nước bị khủng hoảng. Tổng thống bổ nhiệm thành viên của chính phủ không theo
ý mình mặc tử ại diện của các ảng hoặc liên minh của các ảng có a số ghế trong nghị viện.
Tổng thống có quyền giải tán nghị viện trước hạn. Hoạt hoạt ộng của tổng
thống chỉ là sự phê chuẩn của các hoạt ộng " ã rồi" của chính phủ.
3.3. Tổng thống có thể "vô trách nhiệm".
Tổng thống có thể "vô trách nhiệm" về chính trị, tức là không phải chịu tường
trình trước Quốc hội về những việc mình ã làm và trả lời chất vấn của Quốc Hội,
ồng thời có thể vô trách nhiệm về hình sự, tức là không phải chịu trách nhiệm về
những hành ộng của mình trừ khi sai phạm một số tội hình nghiêm trọng như phản
bội tổ quốc, xâm phạm hiến pháp... 5
Ví dụ: Điều 90 Hiến pháp Italia quy ịnh: "Tổng thống cộng hòa không phải chịu
trách nhiệm về hoạt ộng của mình trong thời gian ảm nhiệm chức vụ trưởng trường
hợp phản bội tổ quốc và xâm phạm tới Hiến pháp".
Tuy nhiên, một số nước quy ịnh tổng thống phải chịu trách nhiệm trước Quốc
hội. Ví dụ: Điều 42, Hiến pháp Áo quy ịnh: "Tổng thống Liên bang chịu trách
nhiệm về việc thực hiện các chức năng của mình trước Quốc hội Liên bang".
3.4. Cơ quan hành pháp.
Chính phủ là cơ quan nắm quyền hành pháp, chính phủ ược thành lập từ phe a
số trong nghị viện. Thủ tướng là người ứng ầu chính phủ, cũng là người ứng ầu bộ
máy hành Pháp. Thủ tướng là lãnh tụ của ảng cầm quyền, người chủ trì các cuộc
họp chính phủ, ịnh ra các chính sách, sự lựa chọn các nhân viên chính phủ.
3.5. Cơ quan quyền lực tối cao.
Nghị viện có quyền lực tối cao, chính phủ do nghị viện lập ra và chịu sự giám
sát của nghị viện. Nghị viện có quyền bất tín nhiệm chính phủ, khi ó chính phủ có
thể phải từ chức. Các bộ trưởng phải chịu trách nhiệm trước nghị viện, kể cả trách
nhiệm liên ới và trách nhiệm cá nhân.
PHẦN IV: SO SÁNH HÌNH THỨC CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ ĐẠI NGHỊ
VỚI HÌNH THỨC CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ CỘNG HOÀ. 6
Bảng so sánh hình thức chính thể quân chủ ại nghị và hình thức chính thể quân chủ cộng hoà Nội dung
Chính thể quân chủ ại nghị
Chính thể quân chủ cộng hoà
- Các tàn tích liên quan từ thời kì chế ộ phong kiến ã bị xoá bỏ. - Giống
Đều là hình thức cai trị tiến bộ hơn chế ộ quân chủ.
Là chính thể mà toàn bộ hoặc
Là chính thể mà quyền lực tối cao của
một phần quyền lực tối cao của
nhà nước ược trao cho một hoặc một số
nhà nước ược trao cho một cá
cơ quan theo phương thức chủ yếu là
Hình thức nhân (vua, quốc vương,..) theo bầu cử.
phương thức chủ yếu là cha truyền con nối.
Chủ thể nắm quyền lực tối cao
Chủ thể nắm giữ quyền lực tối cao của
của nhà nước là một cá nhân
nhà nước là một cơ quan (ví dụ: Quốc
Chủ thể (vua, quốc vương,...).
hội Việt Nam) hoặc một số cơ quan (ví quyền lực
dụ: Nghị viện, Tổng thống và Toà án tối cao Mỹ).
Khác Phương Cha truyền con nối, chỉ ịnh, suy Bầu cử hoặc chủ yếu bằng bầu cử.
thức trao tôn, tự xưng, ược phong vương,
quyền lực kiếm quyền,.....
Thời gian Suốt ời và có thể chuyển ngôi cho Chị ịnh trong một thời gian nhất ịnh nắm giữ ời sau.
(theo nhiệm kỳ) và không thể chuyển quyền lực
lại chức vụ cho ời sau.
Phương Nhân dân không ược tham gia
Nhân dân ược tham gia bầu cử và ứng
thức chọn vào việc lựa chọn nhà vua cũng cử vào cơ quan quyền lực tối cao của
chủ thể như giám sát hoạt ộng của nhà
nhà nước và cũng như giám sát hoạt nắm vua. ộng cơ quan này. quyền
PHẦN V: TỔNG KẾT. 7
Như vậy hình thức chính thể của nhà nước là cách thức và trình tự lập thành
các cơ quan nhà nước tối cao và sự xác lập mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước
ối với nhau và với nhân dân.
Theo trình tự và thủ tục thành lập cơ quan tối cao của quyền lực nhà nước, mối
quan hệ giữa các cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước với nhau, với cơ quan
cấp cao khác của nhà nước với nhân dân thể hiện khác nhau ở các nhà nước khác
nhau tùy thuộc vào từng dạng chính thể và có hai dạng chính thể cơ bản là chính
thể quân chủ và chính thể cộng hoà.
Với ề tài nghiên cứu là chính thể quân chủ ại nghị và chính thể quân chủ cộng
hòa chúng ta có thể thấy rằng hai hình thức chính thể ược ra ời và hai khoảng thời
gian khác nhau nên hai hình thức trên mang nhiều bản chất và ặc trưng khác nhau.
Tuy nhiên, các hình thức chính thể này vẫn còn ược duy trì tới tận ngày nay ở một
số quốc gia trên thế giới như Anh, Thuỵ Điển, CHLB Đức,..
Và trong bài tiểu luận này, em ã trình bày chi tiết về hình thức chính thể quân
chủ ại nghị và chính thể cộng hoà ại nghị, lấy ví dụ minh hoạ và tiến hành so sánh
hai hình thức chính thể này với nhau. Tuy nhiên, do vốn kiến thức và kinh nhiệm
còn hạn chế nên bài tiểu luận này không tránh khỏi những sai sót. Em hy vọng sẽ
nhận ược những lời nhận xét, óng góp ý kiến ể bài tiểu luận này hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn! PHỤ LỤC I. 8
(Bổ sung thông tin cho Phần II: Hình thức chính thể quân chủ ại nghị./1. Khái niệm.)
* Nguồn gốc xuất hiện của hình thức quân chủ ại nghị (quân chủ lập hiến).
Thuật ngữ "quân chủ lập hiến" dường như lần ầu tiên ược sử dụng bởi một nhà
văn người Pháp W. Dupré, người ã viết vào năm 1801 về 'la monarchie
constitutionnelle' và 'un roi constitutionnel'. Tuy nhiên, ý tưởng về chế ộ quân chủ
có vẻ lâu ời hơn nhiều và nó bắt nguồn từ thời cổ ại. Thực tế, nền quân chủ ầu lập
hiến ầu tiên dường như là của người do Thái, những người ã thiết lập truyền thống
rằng các vị vua phải tuân theo Luật pháp Môi-se và có thể bị lật ổ nếu vi phạm....
Ngày nay, một bản hiến pháp của chế ộ quân chủ trong ó chủ quyền cai trị không
phải theo nguyên tắc thần thánh mà là quy tắc của con người, ến Hiến pháp. Tuy
nhiên, trong thời hiện ại, quân chủ lập hiến cũng là một quân chủ bị hạn chế, và
nó bị giới hạn theo hai nghĩa. Giới hạn ầu tiên là Hiến pháp. Giới hạn thứ hai ối
với các nền dân chủ hiện ại, chủ quyền chỉ có thể thực hiện bởi một số rất nhỏ có
hành vi công cộng mà không có sự trừng phạt của các bộ trưởng của mình......
(Theo "The Monarchy and the Constitution" - Nhà xuất bản Đại học Oxford, 1995) PHỤ LỤC II.
(Bổ sung thông tin cho Phần II: Hình thức chính thể quân chủ ại nghị./2. Thực trạng hiện nay).
* Hình thức chính thể quân chủ ại nghị hiện nay tại Anh.
Thông tin sơ lược về nước Anh: nước Anh có biên giới chung với 2 quốc gia
khác trong Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland tại phía Bắc - giáp với
Scotland và phía Tây - giáp với Wales. Anh cách Pháp qua eo biển Manche. Là ất
nước hải ảo nên Anh có ường bờ biển dài, sát với biển Ireland, biển Bắc và biển
Đại Tây Dương,... Nước Anh không chỉ ược biết ến như một trong những cường
quốc kinh tế hàng ầu thế giới, ất nước xinh ẹp này cũng nổi tiếng với truyền thống
lịch sử văn hóa lâu ời - một trong những trung tâm văn hóa quan trọng bậc nhất châu Âu.
Nói về hình thức chính thể quân chủ ại nghị: chính thể quân chủ ại nghị tại
nước Anh ã tồn tại lâu ời và iển hình. Nhà vua hay nữ hoàng với tư cách là nguyên
thủ quốc gia ược duy trì theo nguyên tắc truyền ngôi. Tuy nhiên cùng với sự thắng
lợi của cuộc cách mạng tư sản, họ dần phải nhường các quyền lập pháp cho Nghị 9
viện và hành pháp cho Quốc hội. Nhà vua chỉ còn giữ chút ít quyền hành tượng
trưng và họ không phải chịu trách nhiệm với ất nước.
(Theo Wikipedia - Bách khoa toàn thư mở) PHỤ LỤC III.
(Bổ sung thông tin cho Phần III. Hình thức chính thể cộng hoà ại nghị./ 3. Đặc
trưng cơ bản của hình thức chính thể cộng hoà ại nghị./ 3.2 Tổng thống do
Nghị viện bầu ra./ Điều 87 - Hiến pháp Italia.)
* Điều 87 - Hiến pháp Italia:
Tổng thống là nguyên thủ quốc gia phải ại diện cho sự oàn kết dân tộc.
Tổng thống có thể ưa ra các thông iệp tới Nghị viện. Tổng thống có thể:
- Cho phép Chính phủ trình các sáng kiến lập pháp ra trước Nghị viện;
- Công bố luật, ban hành các sắc lệnh có hiệu lực pháp luật và ban hành các quy ịnh;
- Tổ chức trưng cầu ý dân trong các trường hợp do Hiến pháp quy ịnh;
- Bổ nhiệm các quan chức nhà nước trong các trường hợp luật ịnh;
- Cử và tiếp các ại diện ngoại giao, phê chuẩn các iều ước quốc tế khi ược Nghị viện ủy quyền.
Tổng thống là Tổng Tư lệnh các lực lượng vũ trang và chủ trì Hội ồng Quốc phòng
Tối cao ược ược thành lập theo luật ịnh, và có thẩm quyền tuyên bố tình trạng
chiến tranh khi ược Nghị viện ồng ý.
Tổng thống chủ trì Hội ồng Tư pháp Cấp cao.
Tổng thống ban lệnh ân xá hay giảm tội.
Tổng thống trao các danh hiệu danh dự của nước Cộng hòa.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 10
1. TS. Bùi Xuân Phái; (2020). Chương VI. Hình thức nhà nước, Giáo trình lí luận
chung về nhà nước và pháp luật, tái bản lần thứ tư, Nhà xuất bản Tư pháp.
2. TS. Lê Minh Toàn; (2019). Chương I. Những vấn ề cơ bản về nhà nước và
pháp luật, Pháp luật ại cương, xuất bản lần thứ mười bảy, Nhà xuất bản chính trị quốc gia sự thật.
3. The Monarchy and the Constitution by Vernon Bogdanor (01/07/1996).
(https://academic.oup.com/pa/article-
abstract/49/3/407/1592600?redirectedFrom=fulltext#)
4. Wikipedia, Quân chủ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
(https://vi.wikipedia.org/wiki/Quân_chủ_Vương_quốc_Liên_hiệp_Anh_và_Bắc _Ireland)
5. National Legislative Bodies; (22/12/1947), Actical 87. Presidental Duties, Constitution of Italy. 11