Tài liệu Chương 3. Vấn đề giá trị riêng và chéo hóa ma trận - Đại số tuyến tính | Trường Đại học Phenika

Tài liệu Chương 3. Vấn đề giá trị riêng và chéo hóa ma trận - Đại số tuyến tính | Trường Đại học Phenika được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Phenika 846 tài liệu

Thông tin:
28 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu Chương 3. Vấn đề giá trị riêng và chéo hóa ma trận - Đại số tuyến tính | Trường Đại học Phenika

Tài liệu Chương 3. Vấn đề giá trị riêng và chéo hóa ma trận - Đại số tuyến tính | Trường Đại học Phenika được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

96 48 lượt tải Tải xuống
Lecture Notes: Đại số tuyến tính
Chương 3. Vấn đề giá trị riêng và chéo hóa ma trận
Biên soạn: Phan Quang Sáng- Bộ môn Toán, Đại học Phenikaa
Ngày 3 tháng 10 năm 2023
Mục lục
1 Bài toán giá trị riêng 2
1.1 Giá trị riêng, véc riêng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.2 Một số ứng dụng của bài toán giá trị riêng . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
2 Ma trận đối xứng, phản đối xứng 11
3 Ma trận Hermit, phản Hermit 13
4 Ma trận trực giao 16
5 Ma trận Unita (tùy chọn) 18
6 Vấn đề chéo hóa ma trận 19
6.1 Ma trận đồng dạng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
6.2 Ma trận chéo hóa được . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
6.3 Chéo hóa ma trận đối xứng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
6.4 Chéo hóa ma trận Hermit (tùy chọn) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
7 Giới thiệu phần mềm tính toán 27
1
Vấn đề giá trị riêng và chéo hóa ma trận
Chương y trình bày các khái niệm về bài toán giá trị riêng, một số tính chất
bản của một số ma trận thực và phức đặc biệt (ma trận đối xứng và phản
đối xứng; ma trận Hermit và phản Hermit; ma trận trực giao và Unita), bài toán
chéo hóa ma trận.
1 Bài toán giá trị riêng
Bài toán giá trị riêng của ma trận nghiên cứu phương trình vectơ
Ax λx,=
trong đó một ma trận vuông, một hằng số chưa biết và cũng mộtA λ x
véc chưa biết.
Hiển nhiên x = θ (véc không) luôn luôn một nghiệm của phương trình
trên và do đó không phải mục tiêu của bài toán giá trị riêng, đây bài
toán mong muốn tìm véc .x = θ
Phương trình trên vẻ đơn giản nhưng lại nảy sinh trong rất nhiều vấn đề
thuyết, rất nhiều ứng dụng và xuất hiện thường xuyên trong kỹ thuật, vật ,
hình học, số học, toán thuyết, sinh học...
1.1 Giá trị riêng, véc riêng
dụ: xét phép nhân một véc khác không bởi một ma trận
"
6 3
4 7
#"
5
1
#
=
"
33
27
#
,
"
6 3
4 7
#"
3
4
#
=
"
30
40
#
Chúng ta hãy xem phép nhân ma trận đã cho ảnh hưởng như thế nào đến
các vectơ. Trong trường hợp đầu tiên, chúng ta nhận được một vectơ hoàn toàn
mới hướng khác và độ dài khác so với vectơ ban đầu. Điều y bình thường
và không được quan tâm. Tuy nhiên, trong trường hợp thứ hai, phép nhân tạo ra
một vectơ mới cùng hướng với vectơ ban đầu, chúng t lệ với nhau với hằng
số tỷ lệ 10.
2
Định nghĩa 1.1. Cho A một ma trận vuông cấp n khác không. Số (thựcλ
hoặcphức)đượcgọimộtgiátrịriêngcủamatrận nếucómộtcA x = θ
(củaR
n
hoặcC
n
)saocho
Ax λx.=
Lúcđóx đượcgọimộtcriêng(hoặccđặctrưng)của tươngứngvớiA
giátrịriêng .λ
Bài toán tìm các giá trị riêng các c riêng đượcgọi bài toán giá trị
riêng.
Tậphợp tấtc các giátrị riêngcủa được gọi phổcủa được hiệuA A
σ(A).Giátrịlớnnhấttrongcácgiátrịtuyệtđối(hoặcmodul)củacácgiátrị
riêngcủaA đượcgọibánkínhphổcủa .A
V mặt hình học, chúng ta đang tìm kiếm các vectơ phép nhân bởi max
trận A cùng tác động như khi nhân bởi một lượng vô hướng . Nói cách khác,λ
Ax tỷ lệ với ; chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.x
Cách tìm giá trị riêng, véc riêng
Chúng ta sẽ minh họa phương pháp tìm giá trị riêng, véc riêng của một ma
trận thông qua dụ sau.
dụ: tìm giá trị riêng, véc riêng của ma trận
A
=
"
5 2
2
2
#
Chúng ta cần tìm véc
x =
"
x
1
x
2
#
= θ và số sao choλ
Ax
=
"
5 2
2
2
#"
x
1
x
2
#
= λ
"
x
1
x
2
#
.
Phương trình trên được chuyển về hệ phương trình
(
(5 λ)x
1
+ 2x
2
= 0
2
x
1
+ (2 λ)x
2
= 0
(1.1)
hoặc được viết dưới dạng ma trận .( )A λI
n
x = θ
3
Chúng ta c ý từ quy tắc Cramer rằng, nếu định thức của ma trận hệ số
(A λI
n
) = 0 thì hệ trên chỉ nghiệm duy nhất . Từ đó để ma trận (0 0), A
véc riêng thì hệ phương trình trên phải nghiệm không tầm thường ,x = 0
điều này chỉ xảy khi nếu định thức
D
(λ) := det λI(A
n
) =
5 λ 2
2
2 λ
= λ
2
+ 7λ + 6 = 0.
Từ đó hai giá trị riêng thực A λ
1
= 1 và .λ
2
= 6
Chúng ta sẽ tìm các véc riêng tương ứng với các giá trị riêng.
(a) Với giá trị riêng : các véc riêng nghiệm khác không của hệλ
1
= 1
phương trình ( ) khi thay :1.1 λ = λ
1
= 1
(
4x
1
+ 2x
2
= 0
2x
1
x
2
= 0
Hệ số nghiệm dạng và tập hợp các nghiệm (không gian riêngx x
2
= 2
1
tương ứng với ) một không gian véc con 1 chiều của không gianλ
1
= 1
véc thực
R
2
sinh ra bởi véc sở u
1
=
"
1
2
#
: N( { }1) = Span u
1
. Trong
trường hợp này các véc riêng tương ứng dạng
k u k
1 1
=
1
"
1
2
#
, với k .
1
= 0
(b) Với giá trị riêng λ
2
= 6: hoàn toàn tương tự như trường hợp trên, tập hợp
các nghiệm (không gian riêng tương tương ứng với ) một khôngλ
2
= 6
gian véc con 1 chiều của không gian véc thực sinh bởi véc sởR
2
u
2
=
"
2
1
#
: N (6) = Span u{
2
}. Các véc riêng tương ứng dạng
k u k
2 2
=
2
"
2
1
#
, với k .
2
= 0
Một cách tổng quát
4
Phương trình tương đương với dạng ma trậnAx = λx
(A λI
n
)x = θ. (1.2)
Từ quy tắc Cramer chúng ta suy ra, để ma trận A véc riêng thì hệ phương
trình trên phải nghiệm không tầm thường , điều này chỉ xảy khi nếu địnhx = 0
thức
D(λ) = det λI(A
n
) = 0. (1.3)
Phương trình ( ) được gọi phương trình đặc trưng của ma trận và định1.3 A
thức D(λ det λI) = (A
n
) cũng được gọi đa thức đặc trưng của ma trận .A
Một số chú ý:
(1) Như vậy các giá trị riêng của ma trận phải nghiệm của đa thức đặcA
trưng, cho bởi phương trình đặc trưng ( ). Đa thức đặc trưng bậc1.3 n và
từ một định bản của đại số, nếu nói chung các giá trị riêng cả thực hoặc
phức thì ma trận A ít nhất một giá trị riêng và tối đa giá trị riêng phânn
biệt.
(2) Các véc riêng tương ứng với giá trị riêng nghiệm khác không được xácλ
định từ hệ phương trình tuyến tính thuần nhất ( ). Chúng ta biết rằng các1.2
véc riêng đó, cùng với véc không lập thành một không gian véc conθ
(của
R
n
hoặc C
n
), được gọi tương ứng vớikhông gian riêng của A
giá trị riêng , hiệu . Một sở hữu hạn cho không gian riêng λ N(λ)
thể được lựa chọn.
dụ 1: tìm các giá trị riêng và các véc riêng của các ma trận
A
=
"
1 3
2 4
#
.
Giải: Đa thức đặc trưng của A
D
(λ) := det λI(A
2
) =
1 λ 3
2 4 λ
= λ
2
3λ + 2.
5
Do đó, phương trình đặc trưng của A
λ
2
3λ + 2 = 0.
Từ đó hai giá trị riêng thực A λ
1
= 1 và .λ
2
= 2
Tương tự như dụ trên chúng ta tìm được các véc riêng tương ứng với các
giá trị riêng từ hệ như sau.( )A λI x = θ
- Với , các giá trị riêng tương ứng dạngλ
1
= 1
k
1
"
3
2
#
, với k .
1
= 0
- Với giá trị riêng , các véc riêng tương ứng dạngλ
2
= 2
k
2
"
1
1
#
, với k .
2
= 0
dụ 2: tìm các giá trị riêng và các véc riêng của các ma trận
A
=
"
0 1
0 0
#
.
Giải: Phương trình đặc trưng của A
λ 1
0
λ
= 0
λ
2
= 0
Từ đó một giá trị riêng (nghiệm kép).A λ = 0
Các giá trị riêng tương ứng với giá trị riêng nghiệm khác không củaλ = 0
hệ :( )A λI x = θ
x
2
= 0.
Do đó các véc riêng dạng
k
"
1
0
#
, với k = 0.
Không gian riêng tương ứng với không gian con một chiều của sinhλ = 0 R
2
bởi véc .(1 0), : N (0) = Span{(1, 0)}
6
dụ 3: tìm các giá trị riêng và các véc riêng của các ma trận
A
=
2 1 0
1 2 0
0 0 3
.
Giải: Đa thức đặc trưng của A
D(λ det λI) = (A
3
) =
2 λ 1 0
1 2 0 λ
0 0 3 λ
= (2
λ)
2 λ 0
0 3
λ
1 0
0 3 λ
=
λ
3
+ 7 + 9λ
2
15λ .
Do đó, phương trình đặc trưng của A
λ
3
+ 7λ
2
15λ + 9 = 0
λ
1
= 1, λ
2
= 3 (với bội 2)
Như vậy hai giá trị riêng A λ
1
= 1 và λ
2
= 3 (với bội 2).
Chúng ta sẽ đi tìm các không gian riêng và các giá trị riêng tương ứng với các
giá trị riêng đó từ hệ như sau.( )A λI x = θ
(a) Với λ
1
= 1, xét hệ phương trình
x x
1
+
2
= 0
x x
1
+
2
= 0
2
x
2
= 0
(
x
1
= x
2
x
3
= 0
Các nghiệm của hệ trên dạng
x
1
x
2
x
3
=
x
2
x
2
0
= x
2
1
1
0
, x
2
R.
Do đó không gian riêng tương ứng với không gian con một chiềuλ
1
= 1
của
R
3
sinh bởi véc u
1
=
1
1
0
: N (1) = Span u{
1
}.
7
Các véc riêng tương ứng trong trường hợp này
N
(1)\{θ} = {x
2
1
1
0
R
3
| x
2
= 0}.
(b) Với giá trị riêng : xét hệ phương trìnhλ
2
= 3
(
x x
1
+
2
= 0
x x
1
2
= 0
(
x
1
= x
2
x
2
, x
3
R
Các nghiệm của hệ trên dạng
x
1
x
2
x
3
=
x
2
x
2
x
3
= x
2
1
1
0
+ x
3
0
0
1
, x
2
, x
3
R.
Do đó không gian riêng tương ứng với λ
2
= 3 không gian con hai chiều
của
R
3
sinh bởi 2 véc (độc lập tuyến tính) u
2
=
1
1
0
và u
3
=
0
0
1
:
N(3) = Span u{
1
, u
2
}.
Các véc riêng tương ứng trong trường hợp này dạng
x
2
x
2
x
3
, với x
2
, x
3
R và không cùng bằng 0.
dụ 4: tìm các giá trị riêng và các véc riêng của các ma trận
A
=
"
0 1
1 0
#
.
Giải: Đa thức đặc trưng của A
D
(λ) := det λI(A
2
) =
λ 1
1 λ
= λ
2
+ 1.
8
Phương trình đặc trưng của :A
λ ,
2
+ 1 = 0
hai giá trị riêng phức λ
1
= i và .λ i
2
=
Chú ý: nếu chỉ xét trong không gian véc thực trên trường số thựcR
2
R thì A
không giá trị riêng. Tuy nhiên khi xét không gian véc phức trên trườngC
2
số C thì A hai giá trị riêng phức như trên, lúc y các véc riêng được tìm
kiếm các véc của .C
2
Chúng ta sẽ tìm các véc riêng tương ứng với các giá trị riêng từ hệ ( ) =AλI x
θ như sau.
- Với , xét hệ phương trìnhλ
1
= i
(
ix
1
+ x
2
= 0
x
1
+ ix
2
= 0
(
x
1
= ix
2
x
2
C
Do đó không gian riêng tương ứng với λ
1
= i không gian con một chiều của
C
2
sinh bởi véc u
1
=
"
i
1
#
: N (i) = Span{u
1
}.
Các véc riêng tương ứng trong trường hợp này dạng
k
"
1
i
#
, k C, k .= 0
- Với , xét hệ phương trìnhλ
2
= i
(
ix
1
+ x
2
= 0
x
1
ix
2
= 0
(
x
2
= ix
1
x
1
C
Do đó không gian riêng tương ứng với λ
1
= i không gian con một chiều của
C
2
sinh bởi véc u
2
=
"
i
1
#
: N (i Span) = {u
2
}.
Các véc riêng tương ứng trong trường hợp này dạng
l
"
i
1
#
, l , l . C = 0
Định 1.2. Chúngtacócáckếtquảsau:
9
(1) MatrậnA A
T
cócùngcácgiátrịriêng.
(2) Cáccriêngứngvớicácgiátrịriêngphânbiệtđộclậptuyếntính.
Chứngminh. (1) Các đa thức đặc trưng của A và A
T
như nhau
det λI det λI det A λI .
(A ) = (A )
T
= (
T
)
Do đó
A A
T
cùng các giá trị riêng.
(2) Giả sử u
1
, u , . . . , u
2
l
các véc riêng tương ứng với các giá trị riêng phân
biệt λ
1
, λ , . . . , λ
2
l
: Au λ u
i
=
i i
, chúng ta cần chứng minh hệ gồm các véc đó
độc lập.
Chúng ta chứng minh điều đó bằng quy nạp theo m với 1 m l rằng hệ
{u
1
, u , . . . , u
2 m
} độc lập tuyến tính.
Với m = 1, ràng hệ chỉ một véc riêng độc lập tuyến tính.u
1
= θ
Giả sử quy nạp hệ độc lập tuyến tính, chúng{u
1
, u , . . . , u
2 m
}, 1 m l 1
ta sẽ chứng minh hệ độc lập tuyến tính. Thật vậy, giả{u
1
, u , . . . , u , u
2 m m+1
}
sử
k u k k k
1 1
+
2
u
2
+ . . . +
m
u
m
+
m+1
u
m+1
= θ, k
i
K. (1.4)
Từ đó suy ra và do định nghĩaA k u k u k u(
1 1
+ k
2
u
2
+ . . . +
m m
+
m+1 m+1
) = θ
của các véc riêng nên đẳng thức này trở thành
k λ k λ u k u k u
1 1
u
1
+
2 2 2
+ . . . +
m
λ
m m
+
m+1
λ
m+1 m+1
= θ. (1.5)
Nhân (1.4) với λ
m+1
rồi trừ đi ( ) ta được1.5
k λ k λ λ θ .
1
(λ
m+1
1
)u
1
+
2
(λ
m+1
2
)u
2
+ . . . + k
m
(
m+1
λ
m
)u
m
=
Do giả thiết quy nạp hệ độc lập tuyến tính nên tất cả các hệ{u
1
, u , . . . , u
2 m
}
số trong vế trái của đẳng thức trên phải bằng không, tức là:
k λ k λ λ
i
(λ
m+1
i
) = 0
i
= 0
m+1
=
i
với mọi i = 1, . . . , m.
Lúc này đẳng thức ( ) trở thành1.4 k
m+1
u
m+1
= θ, và do đó k
m+1
= 0
u
m+1
= θ. Vậy hệ độc lập tuyến tính.{u
1
, u , . . . , u , u
2 m m+1
}
10
Chú ý: số bội của giá trị riêng trong đa thức đặc trưng được gọi bội đạiλ
số của λ, hiệu ; số chiều của không gian riêng tương ứng vớiM
λ
N(λ) λ được
gọi bội hình học của , hiệu . Nói chung, chúng ta thể chứng minhλ m
λ
m M
λ
λ
.
1.2 Một số ứng dụng của bài toán giá trị riêng
- Bài toán giá riêng vai trò quan trọng khi khảo sát các bài toán động, đó
ta thực hiện các biến đổi tuyến tính lặp lại nhiều lần xuất phát từ tính chất: nếu
Ax
= λx thì A
k
x = λ
k
x, k 1. Tính chất này thể được ứng dụng trong các bài
toán liên quan đến hình tăng trưởng dân số quần thể (như hình Leslie),
bài toán hệ giao động hoặc các vấn đề liên quan chuỗi Makov.
- Trong học, các vectơ riêng của tenxơ men quán tính xác định các trục
chính của một vật rắn, tenxơ men quán tính một đại lượng quan trọng để
xác định sự quay của một vật rắn quanh khối tâm của nó.
- Các bài toán giá trị riêng thường gặp trong lĩnh vực phân tích giao động của
một hệ học (ví dụ hệ xo con lắc).
- Bài toán giá trị riêng xuất hiện trong học lượng tử (toán tử Fock) và trong
học chất rắn (Tenxơ ứng suất).
- Trong thuyết thống kê bài toán giá trị riêng cho phép phân tích thành phần
chính của dữ liệu theo hướng của véc riêng.
- Ngoài ra người ta thể chứng minh định thức của ma trận bằng tích của
các giá trị riêng và toán tử vết của ma trận bằng tổng của các giá trị riêng.
2 Ma trận đối xứng, phản đối xứng
Định nghĩa 2.1 (Ma trận đối xứng phản đối xứng). Ma trậnthực vuôngA
đượcgọilà:
(1) đốixứngnếu ,tứcA
T
= A a
ij
= a
ji
vớimọi .i, j
(2) phảnđốixứngnếu ,tứcA
T
= A a
ij
= a
ji
vớimọi .i, j
Như vy trong ma trận đối xứng (tương ứng phản đối xứng) các phần tử đối
xứng qua đường chéo chính bằng nhau (tương ứng đối của nhau).
Một số dụ:
11
2 3 5
3 1 4
5 4 6
,
2 3 5
3 1 4
5 4 6
Chú ý: một ma trận vuông bất kỳ thể được viết thành tổng của một maA
trận đối xứng và một ma trận phản đối xứng
A
= R + S, với R =
1
2
( )A + A
T
, S =
1
2
(A A .
T
)
Định 2.2. (Giátrịriêngcủamatrậnđốixứngphảnđốixứng)
(1) Cácgiátrịriêngcủamatrậnđốixứngluônsốthựctínhcbộithìma
trậnđốixứngcấpn cóđủn giátrịriêngthực.
(2) Cácgiá trị riêngcủama trậnphảnđối xứngluôn sốthuầnảo hoặc bằng
không.
Kết quả của định trên cho ma trận ma trận đối xứng và phản đối xứng
trường hợp đặc biệt của ma trận Hermit phản Hermit được trình y phần
tiếp theo (định ).3.3
Một số tính chất bản (tùy chọn)
(1) Tổng và hiệu của hai ma trận đối xứng (phản đối xứng) đối xứng (phản
đối xứng).
(2) Bội vô hướng , của ma trận đối xứng (phản đối xứng) đối xứngkA , k R
(phản đối xứng).
(3) Nếu A và B đối xứng, khi đó đối xứng khi và chỉ khiAB A và B giao hoán,
tức .AB = BA
(4) Nếu
A ma trận đối xứng thì cũng ma trận đối xứng với mọi số nguyênA
n
dương .n
(5) Nếu
A khả nghịch thì đối xứng (phản đối xứng) khi và chỉ khi đốiA
−1
A
xứng (phản đối xứng).
12
| 1/28

Preview text:

Lecture Notes: Đại số tuyến tính
Chương 3. Vấn đề giá trị riêng và chéo hóa ma trận
Biên soạn: Phan Quang Sáng- Bộ môn Toán, Đại học Phenikaa Ngày 3 tháng 10 năm 2023 Mục lục 1 Bài toán giá trị riêng 2
1.1 Giá trị riêng, véc tơ riêng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.2 Một số ứng dụng của bài toán giá trị riêng . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
2 Ma trận đối xứng, phản đối xứng 11
3 Ma trận Hermit, phản Hermit 13 4 Ma trận trực giao 16
5 Ma trận Unita (tùy chọn) 18
6 Vấn đề chéo hóa ma trận 19
6.1 Ma trận đồng dạng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
6.2 Ma trận chéo hóa được . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
6.3 Chéo hóa ma trận đối xứng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
6.4 Chéo hóa ma trận Hermit (tùy chọn) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
7 Giới thiệu phần mềm tính toán 27 1
Vấn đề giá trị riêng và chéo hóa ma trận
Chương này trình bày các khái niệm về bài toán giá trị riêng, một số tính chất
cơ bản của một số ma trận thực và phức đặc biệt (ma trận đối xứng và phản
đối xứng; ma trận Hermit và phản Hermit; ma trận trực giao và Unita), bài toán chéo hóa ma trận. 1 Bài toán giá trị riêng
Bài toán giá trị riêng của ma trận nghiên cứu phương trình vectơ Ax = λx,
trong đó A là một ma trận vuông, λ là một hằng số chưa biết và x cũng là một véc tơ chưa biết.
Hiển nhiên x = θ (véc tơ không) luôn luôn là một nghiệm của phương trình
trên và do đó không phải là mục tiêu của bài toán giá trị riêng, mà ở đây bài
toán mong muốn tìm véc tơ x = θ.
Phương trình trên có vẻ đơn giản nhưng lại nảy sinh trong rất nhiều vấn đề lý
thuyết, có rất nhiều ứng dụng và xuất hiện thường xuyên trong kỹ thuật, vật lý,
hình học, số học, toán lý thuyết, sinh học... 1.1
Giá trị riêng, véc tơ riêng
Ví dụ: xét phép nhân một véc tơ khác không bởi một ma trận " # " # " # " # " # " # 6 3 5 33 6 3 3 30 = , = 4 7 1 27 4 7 4 40
Chúng ta hãy xem phép nhân ma trận đã cho có ảnh hưởng như thế nào đến
các vectơ. Trong trường hợp đầu tiên, chúng ta nhận được một vectơ hoàn toàn
mới có hướng khác và độ dài khác so với vectơ ban đầu. Điều này là bình thường
và không được quan tâm. Tuy nhiên, trong trường hợp thứ hai, phép nhân tạo ra
một vectơ mới có cùng hướng với vectơ ban đầu, chúng tỷ lệ với nhau với hằng số tỷ lệ là 10. 2
Định nghĩa 1.1. Cho A là một ma trận vuông cấp n khác không. Số λ (thực
hoặc phức) được gọi là một giá trị riêng của ma trận A nếu có một véc tơ x = θ (củaRn hoặcCn)saocho Ax = λx.
Lúcđóx đượcgọimộtvéctơriêng(hoặcvéctơđặctrưng)củaA tươngứngvới giátrịriêngλ.
Bài toán tìm các giá trị riêng và các véc tơ riêng được gọi là bài toán giá trị riêng.
Tập hợp tất cả các giá trị riêng của A được gọi là phổ của A và được ký hiệu
làσ(A).Giátrịlớnnhấttrongcácgiátrịtuyệtđối(hoặcmodul)củacácgiátrị
riêngcủaA đượcgọilàbánkínhphổcủaA.
Về mặt hình học, chúng ta đang tìm kiếm các vectơ x mà phép nhân bởi ma
trận A có cùng tác động như khi nhân bởi một lượng vô hướng λ. Nói cách khác,
Ax tỷ lệ với x; chúng có cùng hướng hoặc ngược hướng.
Cách tìm giá trị riêng, véc tơ riêng
Chúng ta sẽ minh họa phương pháp tìm giá trị riêng, véc tơ riêng của một ma
trận thông qua ví dụ sau.
Ví dụ: tìm giá trị riêng, véc tơ riêng của ma trận " # −5 2 A = 2 −2 " # x Chúng ta cần tìm véc tơ 1 x = = θ và số λ sao cho x2 " # " # " # −5 2 x1 x1 Ax = = λ . 2 −2 x2 x2
Phương trình trên được chuyển về hệ phương trình ( (−5−λ)x1 +2x2 = 0 (1.1) 2x1 + (−2 − λ)x2 = 0
hoặc được viết dưới dạng ma trận (A − λIn)x = θ. 3
Chúng ta chú ý từ quy tắc Cramer rằng, nếu định thức của ma trận hệ số
(A − λIn) = 0 thì hệ trên chỉ có nghiệm duy nhất là (0, 0). Từ đó để ma trận A có
véc tơ riêng thì hệ phương trình trên phải có nghiệm không tầm thường x = 0,
điều này chỉ xảy khi nếu định thức −5 − λ 2 D(λ) := det(A − λIn) = = λ2 + 7λ + 6 = 0. 2 −2 − λ
Từ đó A có hai giá trị riêng thực là λ1 = −1 và λ2 = −6.
Chúng ta sẽ tìm các véc tơ riêng tương ứng với các giá trị riêng.
(a) Với giá trị riêng λ1 = −1: các véc tơ riêng là nghiệm khác không của hệ
phương trình (1.1) khi thay λ = λ1 = −1: ( −4x1 +2x2 = 0 2x1 − x2 = 0
Hệ có vô số nghiệm dạng x2 = 2x1 và tập hợp các nghiệm (không gian riêng
tương ứng với λ1 = −1) là một không gian véc tơ con 1 chiều của không gian " # 1
véc tơ thực R2 sinh ra bởi véc tơ cơ sở u1 = : N(−1) = Span{u1}. Trong 2
trường hợp này các véc tơ riêng tương ứng có dạng " # 1 k1u1 = k1 , với k1 = 0. 2
(b) Với giá trị riêng λ2 = −6: hoàn toàn tương tự như trường hợp trên, tập hợp
các nghiệm (không gian riêng tương tương ứng với λ2 = −6) là một không
gian véc tơ con 1 chiều của không gian véc tơ thực R2 sinh bởi véc tơ cơ sở " # 2 u2 =
: N(−6) = Span{u2}. Các véc tơ riêng tương ứng có dạng −1 " # 2 k2u2 = k2 , với k2 = 0. −1 Một cách tổng quát 4
Phương trình Ax = λx tương đương với dạng ma trận (A − λIn)x = θ. (1.2)
Từ quy tắc Cramer chúng ta suy ra, để ma trận A có véc tơ riêng thì hệ phương
trình trên phải có nghiệm không tầm thường x = 0, điều này chỉ xảy khi nếu định thức D(λ) = det(A − λIn) = 0. (1.3)
Phương trình (1.3) được gọi là phương trình đặc trưng của ma trận A và định
thức D(λ) = det(A − λIn) cũng được gọi là đa thức đặc trưng của ma trận A. Một số chú ý:
(1) Như vậy các giá trị riêng của ma trận A phải là nghiệm của đa thức đặc
trưng, cho bởi phương trình đặc trưng (1.3). Đa thức đặc trưng có bậc n và
từ một định lý cơ bản của đại số, nếu nói chung các giá trị riêng cả thực hoặc
phức thì ma trận A có ít nhất một giá trị riêng và tối đa n giá trị riêng phân biệt.
(2) Các véc tơ riêng tương ứng với giá trị riêng λ là nghiệm khác không được xác
định từ hệ phương trình tuyến tính thuần nhất (1.2). Chúng ta biết rằng các
véc tơ riêng đó, cùng với véc tơ không θ lập thành một không gian véc tơ con
(của Rn hoặc Cn), và được gọi là không gian riêng của A tương ứng với
giá trị riêng λ, ký hiệu là N(λ). Một cơ sở hữu hạn cho không gian riêng có thể được lựa chọn.
Ví dụ 1: tìm các giá trị riêng và các véc tơ riêng của các ma trận " # −1 3 A = . −2 4
Giải: Đa thức đặc trưng của A là −1 − λ 3 D(λ) := det(A − λI2) = = λ2 − 3λ + 2. −2 4 − λ 5
Do đó, phương trình đặc trưng của A là λ2 − 3λ + 2 = 0.
Từ đó A có hai giá trị riêng thực là λ1 = 1 và λ2 = 2.
Tương tự như ví dụ trên chúng ta tìm được các véc tơ riêng tương ứng với các
giá trị riêng từ hệ (A − λI)x = θ như sau.
- Với λ1 = 1, các giá trị riêng tương ứng có dạng " # 3 k1 , với k1 = 0. 2
- Với giá trị riêng λ2 = 2, các véc tơ riêng tương ứng có dạng " # 1 k2 , với k2 = 0. 1
Ví dụ 2: tìm các giá trị riêng và các véc tơ riêng của các ma trận " # 0 1 A = . 0 0
Giải: Phương trình đặc trưng của A là −λ 1 = 0 0 −λ ⇔ λ2 = 0
Từ đó A có một giá trị riêng là λ = 0 (nghiệm kép).
Các giá trị riêng tương ứng với giá trị riêng là λ = 0 là nghiệm khác không của hệ (A − λI)x = θ: x2 = 0.
Do đó các véc tơ riêng có dạng " # 1 k , với k = 0. 0
Không gian riêng tương ứng với λ = 0 là không gian con một chiều của R2 sinh
bởi véc tơ (1, 0): N(0) = Span{(1, 0)}. 6
Ví dụ 3: tìm các giá trị riêng và các véc tơ riêng của các ma trận   2 1 0   A =  1 2 0  . 0 0 3
Giải: Đa thức đặc trưng của A là 2 − λ 1 0 D(λ) = det(A − λI3) = 1 2 − λ 0 0 0 3 − λ 2 − λ 0 1 0 = (2 − λ) − 0 3 − λ 0 3 − λ = −λ3 + 7λ2 − 15λ + 9.
Do đó, phương trình đặc trưng của A là −λ3 + 7λ2 − 15λ + 9 = 0
λ1 = 1, λ2 = 3 (với bội 2)
Như vậy A có hai giá trị riêng là λ1 = 1 và λ2 = 3 (với bội 2).
Chúng ta sẽ đi tìm các không gian riêng và các giá trị riêng tương ứng với các
giá trị riêng đó từ hệ (A − λI)x = θ như sau.
(a) Với λ1 = 1, xét hệ phương trình   (  x1 + x2 = 0 x1 = −x2 x1 + x ⇔  2 = 0  x3 = 0 2x2 = 0
Các nghiệm của hệ trên có dạng       x1 −x2 −1      
 x2  =  x2  = x2  1  , x2 ∈ R. x3 0 0
Do đó không gian riêng tương ứng với λ1 = 1 là không gian con một chiều   −1 của R3 sinh bởi véc tơ  
u1 =  1 : N(1) = Span{u1}. 0 7
Các véc tơ riêng tương ứng trong trường hợp này là   −1  
N (1)\{θ} = {x2  1  ∈ R3| x2 = 0}. 0
(b) Với giá trị riêng λ2 = 3: xét hệ phương trình ( ( −x1 + x2 = 0 x1 = x2 ⇔ x1 − x2 = 0 x2, x3 ∈ R
Các nghiệm của hệ trên có dạng         x1 x2 1 0        
 x2  =  x2  = x2  1  + x3  0  , x2, x3 ∈ R. x3 x3 0 1
Do đó không gian riêng tương ứng với λ2 = 3 là không gian con hai chiều     1 0
của R3 sinh bởi 2 véc tơ (độc lập tuyến tính)    
u2 =  1  và u3 =  0  : 0 1 N (3) = Span{u1, u2}.
Các véc tơ riêng tương ứng trong trường hợp này là có dạng   x2  
 x2  , với x2, x3 ∈ R và không cùng bằng 0. x3
Ví dụ 4: tìm các giá trị riêng và các véc tơ riêng của các ma trận " # 0 1 A = . −1 0
Giải: Đa thức đặc trưng của A là −λ 1 D(λ) := det(A − λI2) = = λ2 + 1. −1 −λ 8
Phương trình đặc trưng của A: λ2 + 1 = 0,
có hai giá trị riêng phức là λ1 = i và λ2 = −i.
Chú ý: nếu chỉ xét trong không gian véc tơ thực R2 trên trường số thực R thì A
không có giá trị riêng. Tuy nhiên khi xét không gian véc tơ phức C2 trên trường
số C thì A có hai giá trị riêng phức như ở trên, lúc này các véc tơ riêng được tìm
kiếm là các véc tơ của C2.
Chúng ta sẽ tìm các véc tơ riêng tương ứng với các giá trị riêng từ hệ (A−λI)x = θ như sau.
- Với λ1 = −i, xét hệ phương trình ( ( ix1 + x2 = 0 x1 = ix2 ⇔ −x1 + ix2 = 0 x2 ∈ C
Do đó không gian riêng tương ứng với λ1 = −i là không gian con một chiều của " # C2 i sinh bởi véc tơ u1 = : N(i) = Span{u1}. 1
Các véc tơ riêng tương ứng trong trường hợp này có dạng " # 1 k , k ∈ C, k = 0. i
- Với λ2 = −i, xét hệ phương trình ( ( −ix1 + x2 = 0 x2 = ix1 ⇔ −x1 − ix2 = 0 x1 ∈ C
Do đó không gian riêng tương ứng với λ1 = −i là không gian con một chiều của " # C2 i sinh bởi véc tơ u2 = : N(−i) = Span{u2}. 1
Các véc tơ riêng tương ứng trong trường hợp này có dạng " # i l , l ∈ C, l = 0. 1
Định lý 1.2. Chúngtacócáckếtquảsau: 9
(1) MatrậnA vàAT cócùngcácgiátrịriêng.
(2) Cácvéctơriêngứngvớicácgiátrịriêngphânbiệtlàđộclậptuyếntính.
Chứngminh. (1) Các đa thức đặc trưng của A và AT là như nhau vì
det(A − λI) = det(A − λI)T = det(AT − λI).
Do đó A và AT có cùng các giá trị riêng.
(2) Giả sử u1, u2, . . . , ul là các véc tơ riêng tương ứng với các giá trị riêng phân
biệt λ1, λ2, . . . , λl: Aui = λiui, chúng ta cần chứng minh hệ gồm các véc tơ đó độc lập.
Chúng ta chứng minh điều đó bằng quy nạp theo m với 1 ≤ m ≤ l rằng hệ
{u1, u2, . . . , um} là độc lập tuyến tính.
Với m = 1, rõ ràng hệ chỉ có một véc riêng u1 = θ là độc lập tuyến tính.
Giả sử quy nạp hệ {u1, u2, . . . , um}, 1 ≤ m ≤ l − 1 là độc lập tuyến tính, chúng
ta sẽ chứng minh hệ {u1, u2, . . . , um, um+1} độc lập tuyến tính. Thật vậy, giả sử
k1u1 + k2u2 + . . . + kmum + km+1um+1 = θ, ki ∈ K. (1.4)
Từ đó suy ra A(k1u1 + k2u2 + . . . + kmum + km+1um+1) = θ và do định nghĩa
của các véc tơ riêng nên đẳng thức này trở thành
k1λ1u1 + k2λ2u2 + . . . + kmλmum + km+1λm+1um+1 = θ. (1.5)
Nhân (1.4) với λm+1 rồi trừ đi (1.5) ta được
k1(λm+1 − λ1)u1 + k2(λm+1 − λ2)u2 + . . . + km(λm+1 − λm)um = θ.
Do giả thiết quy nạp hệ {u1, u2, . . . , um} độc lập tuyến tính nên tất cả các hệ
số trong vế trái của đẳng thức trên phải bằng không, tức là:
ki(λm+1 − λi) = 0 ⇒ ki = 0 vì λm+1 = λi với mọi i = 1, . . . , m.
Lúc này đẳng thức (1.4) trở thành km+1um+1 = θ, và do đó km+1 = 0 vì
um+1 = θ. Vậy hệ {u1, u2, . . . , um, um+1} độc lập tuyến tính. 10
Chú ý: số bội của giá trị riêng λ trong đa thức đặc trưng được gọi là bội đại
số của λ, ký hiệu là Mλ; số chiều của không gian riêng N(λ) tương ứng với λ được
gọi là bội hình học của λ, ký hiệu là mλ. Nói chung, chúng ta có thể chứng minh mλ ≤ Mλ. 1.2
Một số ứng dụng của bài toán giá trị riêng
- Bài toán giá riêng có vai trò quan trọng khi khảo sát các bài toán động, ở đó
ta thực hiện các biến đổi tuyến tính lặp lại nhiều lần xuất phát từ tính chất: nếu
Ax = λx thì Akx = λkx, k ≥ 1. Tính chất này có thể được ứng dụng trong các bài
toán liên quan đến mô hình tăng trưởng dân số quần thể (như mô hình Leslie),
bài toán hệ giao động hoặc các vấn đề liên quan chuỗi Makov.
- Trong cơ học, các vectơ riêng của tenxơ mô men quán tính xác định các trục
chính của một vật rắn, tenxơ mô men quán tính là một đại lượng quan trọng để
xác định sự quay của một vật rắn quanh khối tâm của nó.
- Các bài toán giá trị riêng thường gặp trong lĩnh vực phân tích giao động của
một hệ cơ học (ví dụ hệ lò xo con lắc).
- Bài toán giá trị riêng xuất hiện trong cơ học lượng tử (toán tử Fock) và trong
cơ học chất rắn (Tenxơ ứng suất).
- Trong lý thuyết thống kê bài toán giá trị riêng cho phép phân tích thành phần
chính của dữ liệu theo hướng của véc tơ riêng.
- Ngoài ra người ta có thể chứng minh định thức của ma trận bằng tích của
các giá trị riêng và toán tử vết của ma trận bằng tổng của các giá trị riêng. 2
Ma trận đối xứng, phản đối xứng
Định nghĩa 2.1 (Ma trận đối xứng và phản đối xứng). Ma trận thực vuông A đượcgọilà:
(1) đốixứngnếuAT = A,tứclàaij= ajivớimọii, j.
(2) phảnđốixứngnếuAT = −A,tứclàaij= −ajivớimọii, j.
Như vậy trong ma trận đối xứng (tương ứng phản đối xứng) các phần tử đối
xứng qua đường chéo chính bằng nhau (tương ứng là đối của nhau). Một số ví dụ: 11     −2 3 5 −2 3 −5      3 1 −4  ,  −3 1 4  5 −4 6 5 −4 6
Chú ý: một ma trận vuông A bất kỳ có thể được viết thành tổng của một ma
trận đối xứng và một ma trận phản đối xứng 1 1
A = R + S, với R = (A + AT ), S = (A − AT ). 2 2
Định lý 2.2. (Giátrịriêngcủamatrậnđốixứngvàphảnđốixứng)
(1) Cácgiátrịriêngcủamatrậnđốixứngluônlàsốthựcvàtínhcảbộithìma
trậnđốixứngcấpn cóđủn giátrịriêngthực.
(2) Các giá trị riêng của ma trận phản đối xứng luôn là số thuần ảo hoặc bằng không.
Kết quả của định lý trên cho ma trận ma trận đối xứng và phản đối xứng là
trường hợp đặc biệt của ma trận Hermit và phản Hermit được trình bày ở phần tiếp theo (định lý 3.3).
Một số tính chất cơ bản (tùy chọn)
(1) Tổng và hiệu của hai ma trận đối xứng (phản đối xứng) là đối xứng (phản đối xứng).
(2) Bội vô hướng kA, k ∈ R, của ma trận đối xứng (phản đối xứng) là đối xứng (phản đối xứng).
(3) Nếu A và B là đối xứng, khi đó AB đối xứng khi và chỉ khi A và B giao hoán, tức là AB = BA.
(4) Nếu A là ma trận đối xứng thì An cũng là ma trận đối xứng với mọi số nguyên dương n.
(5) Nếu A khả nghịch thì A−1 đối xứng (phản đối xứng) khi và chỉ khi A đối xứng (phản đối xứng). 12