Trí tuệ nhân tạo và big data | Bài tập giữa kì số 2 môn Tổng quan cơ sở lưu trú

Đặc điểm của việc sử dụng trí tuệ nhân tạo trong các  nghành kinh tế? Phân tích SWOT về xu hướng sử dụng Big  data trong cơ sở lưu trú? Xu thế phát triển trong ngành kinh doanh cơ sở lưu trú? Những tác động của trí tuệ nhân tạo và Big Data đến ngành kinh doanh cơ sở lưu trú? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
⸎⸎⸎⸎⸎
BÀI TẬP GIỮA KÌ SỐ 2 MÔN TỔNG QUAN CƠ SỞ LƯU TRÚ
Đề số 2- Trí tuệ nhân tạo và big data
Nhóm 2 : Ngô Đức Mạnh( trưởng nhóm)- 22012426
Ngô Quang Huy- 22013806
Nguyễn Thị Minh Huyền- 22012713
Đỗ Minh Hằng- 22013271
Đỗ Linh Chi- 22012749
Thùy Anh- 22013298
Khánh Ly- 22012769
Lớp : Tổng quan cơ sở lưu trú-2-1-22(N01)
1
HÀ NỘI, THÁNG 12/ 2022
Mục Lục
A. Lời Mở Đầu..........................................................................................................3
B. Nội dung................................................................................................................4
1. LÝ THUYẾT.........................................................................................................4
1.1. Khái niệm.......................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm chung...................................................................................4
1.1.2. Khái niệm trong du lịch.....................................................................4
1.2. Đặc điểm.........................................................................................................5
1.2.1. Đặc điểm của trí tuệ nhân tạo..........................................................5
1.2.2. Đặc điểm của việc sử dụng trí tuệ nhân tạo trong các
nghành kinh tế...................................................................................................7
1.2.3. Đặc điểm của Big data........................................................................8
1.2.4. Đặc điểm của việc sử dụng Big Data trong các nghành kinh
tế.............................................................................................................................9
1.3. Xu hướng......................................................................................................10
1.3.1. Xu hướng trong các ngành nghề...................................................10
1.3.2. Xu hướng trong du lịch........................................................................12
1.4. Phân tích SWOT........................................................................................13
1.4.1. Phân tích SWOT về xu hướng AI trong cơ sở lưu trú...........13
1.4.2. Phân tích SWOT về xu hướng sử dụng Big ata trong cơ sở
lưu trú................................................................................................................15
2. Trí tuệ nhân tạo và big data trong các cơ sơ lưu trú...........................16
2.1. Hiện trạng....................................................................................................16
2.1.1. Trong các loại hình cơ sở lưu trú cao cấp( khách sạn, biệt thự du lịch,
căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch).......................16
2.1.2. Trong các loại hình lưu trú còn lại( nhà nghỉ, homestay, bãi
cắm trại, …).....................................................................................................22
2.2. Xu thế phát triển trong ngành kinh doanh cơ sở lưu trú............24
2.2.1. Sử dụng công nghệ trong kinh doanh IoT.................................24
2.2.2. Kinh doanh khách sạn thông qua các kênh OTA....................26
2
2.2.3. Xu hướng kinh doanh bảo vệ môi trường..................................28
2.2.4. Kinh doanh theo Combo khách sạn..............................................29
2.3. CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH V...........................31
2.4. Những tác động của trí tuệ nhân tạo và Big Data đến ngành
kinh doanh cơ sở lưu t.................................................................................33
2.4.1. Sản phẩm đa dạng..............................................................................33
2.4.2. Số người làm việc trực tiếp giảm..................................................33
2.4.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực........................................34
2.4.4. Vốn đầu tư............................................................................................34
2.5. Trí tuệ nhân tạo và Big Data trong Sojo Hotels.............................34
C. Tổng Kết.............................................................................................................37
3
A.Lời Mở Đầu
Như chúng ta đã biết, trong thời kì công nghệ thông n 4.0 đang ngày một phát
triển, ngày càng có nhiều những phát minh sáng tạo và giúp ích được rất nhiều
cho con người. Theo đó trí tuệ nhân tạo (AI), thứ đang được nổi lên gần đây
chính là minh chứng rõ ràng nhất cho sự phát triển vượt bậc ca nền khoa học
y nh này. Người ta mong muốn tạo ra được một bộ máy có thể mô phỏng
lại bộ não của con người và đồng thời có thể đưc ứng dụng vào nhiều ngành
nghề khác nhau. Lọai trí tuệ nhân tạo này sở hữu ý thức và trí thông minh ở
mức độ con người, nó sẽ thông qua những gì ta truyền đạt và cách ta truyền đạt
cho chúng để biết được thứ người khác cần là gì. Các nhà khoa học đã xác định
được có 4 cách cơ bản để ếp cận với AI chính là suy nghĩ như con người, suy
nghĩ hợp lý, hành động giống con người và hành động hợp lý. Ý tưởng này sẽ
giải quyết được vấn đề về suy nghĩ, lý luận và hành vi.
Hiện nay, những hoạt động như kinh doanh, giải trí, giáo dục… đều phát triển
ợt bậc. Điều này đã tạo ra những khối lượng dữ liệu khổng lồ và từ đó thuật
ngữ Big Data ra đời. Ngày nay Big Data được sử dụng trong mọi lĩnh vực, ngành
nghề và mang lại cho ta rất nhiều lợi ích tuyệt vời. Khi doanh nghiệp sở hữu
được Big Data, họ sẽ có cho mình rất nhiều lợi thế trong thương trường, vượt
xa các đối thủ khác.
Với những ý kiến trên tôi xin chọn “Trí tuệ nhân tạo và Big Data” để làm đề tài
nghiên cứu phân ch xu hướng phát triển của hthống cơ sở lưu trú.
4
B. Nội dung.
1. LÝ THUYẾT.
1.1. Khái niệm.
1.1.1. Khái niệm chung.
- Trí tuệ nhân tạo là một nhánh rộng lớn của ngành khoa học máy
nh. Nó là trí tuệ do con người lập trình nên với mục êu giúp máy nh
có hành vi thông minh như con người, cụ thể như biết suy nghĩ, lập luận,
giao ếp, tự thích nghi, phân ch hành vi con người, …. Có thể kể đến
một số ví dụ phbiến về trí tuệ nhân tạo như: ô tô không người lái, trợ lí
ảo trên điện thoại…
- Big Data là một loại thuật ngữ chỉ các tập dữ liệu vi sợng lớn
và rất phức tạp đến mức rất khó để có thể thu thập, quản lý và xử
chúng bằng các phần mềm truyền thống.
- Hiện nay vn chưa có một số liệu cụ thể nào có thể đo được độ lớn
của tập dữ liệu này. Chúng bao gồm các dữ liệu có cấu trúc, không có cấu
trúc và bán cấu trúc; ngoài ra, mỗi tập có thể được khai thác để m hiểu
sâu hơn.
1.1.2. Khái niệm trong du lịch.
- Trong du lịch, trí tuệ nhân tạo được ứng dụng rất nhiều nhằm m
kiếm khách hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ. Nó là một xu hướng tất yếu
khi ngày nay khách du lịch sử dụng công nghệ thông n để thiết kế và lên kế
hoạch cho chuyển đi của mình.
5
- Nhờ có trí tuệ nhân tạo mà khách hàng được htrợ đặt dịch vụ
một cách chuyên nghiệp và dễ dàng hơn. AI có thể gợi ý tour, báo giá cho khách
thậm chí còn thông báo về những deal giảm giá để mang lại lợi ích tốt nhất cho
khách hàng. Nhờ vào sự m kiến bằng yêu cầu của khách mà nó có thể gợi ý
những chuyển đi và giá cả để giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn cho
mọi yêu cầu.
- Nhờ có ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo AI, chatbots trở thành
nhân viên tư vấn đắc lực có thể tư vấn tự động mọi lúc mọi nơi 24/24. Ngoài ra,
còn cung cấp thêm cho khách du lịch những thông n cần thiết và gợi ý các dịch
vụ kèm theo. Một số khách sạn lớn còn dùng robot để nói chuyện và đưa đồ
cho khách.
1.2. Đặc điểm.
1.2.1. Đặc điểm của trí tuệ nhân tạo.
Có thể thay thế, loại bỏ những công việc buồn tẻ, nhàm chán.
- Cụ thể là khi có một công việc hoặc một nhiệm vụ nào đó bắt buộc ta
phải làm trong khi bản thân không hề thích vì nó quá nhàm chán. Thay vào đó,
ta chỉ cần có một thiết bị điện tử và 1 hệ thống có trí thông minh nhân tạo,
chúng có thể giúp ta hoàn thành công việc một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Việc này giúp ta ết kiệm được một khoảng thời gian và công sức hơn là phải tự
mình thực hiện công việc.
- Ví dụ: ng dụng Siri- trợ lý ảo thông minh của iphone . Nó có thể đóng vai
trò là một người bạn trò chuyn với người dùng mọi lúc mọi nơi, khi không có ai
ở cạnh bên hay những lúc cảm thấy chán nản. Chúng ta có thể dùng giọng nói
6
để giao ếp với Siri, nó cũng sẽ ngay lập tức phản hồi lại cũng bằng giọng nói
trên điện thoại.
Có khả năng thu thập dữ liu.
- Đây là một trong những nh năng quan trọng nhất của AI. Một hệ thống
trí tuệ nhân tạo có thể lưu trữ được những thông n của nhiều vấn đề, từ rt
nhiều nguồn khác nhau và có thể xuất hiện trên hệ thống một cách đồng thời
hoc đồng bộ.
- Ví dụ: Elucify- một hệ cơ sở dữ liệu chứa đa dạng các loại liên hệ kinh
doanh. Elucify hoạt động trên các nguyên tắc cơ bản là cho và nhận.
Có thể bắt chước nhận thức, hành vi của con người.
- Nó có thể bắt chước bộ não của con người về cách suy nghĩ và giải quyết
vấn đề.
- Ví dụ: Baidu của Trung Quốc- là công cụ m kiếm hoạt động bằng ếng
Trung, chphc vụ cho người Trung Quốc, nó cũng có công cụ m kiếm bằng
giọng nói trong 3-4 giây.
Dự đoán tương lai.
- Có thể quan sát và phản ứng với môi trường xung quanh. Ngoài ra, nó
còn có khả năng ghi nhớ, dự đoán các nh huống có thể xảy ra trong tương lai
gần.
- Ví dụ: Xe oto tự lái BMW có nh năng lái hoàn toàn tự động, tuy nhiên
đôi lúc tài xế có thể gửi yêu cầu và điều khiển nó. Đặc biệt chúng có thể tự xử lý
hầu hết các nh huống lái xe.
7
Phòng chống thiên tai:
- Có thể ứng dụng nó vào trong quản lý thảm họa. Từ đó, chúng ta có thể
nghiên cứu và dự đoán chính xác hơn về các hiện tượng khác như lốc xoáy, lũ
lụt, động đất, ...
- Ví dụ: Bão Fani đã đổ bộ vào Bangladesh và bang phía Đông Nam Á của
Ấn Độ vào năm 2019; tuy nhiên, cục khí tượng Ấn Độ đã dự đoán và kịp thời sơ
tán mọi người tới khu trú bão an toàn.
Nhận dạng khuôn mặt và chatbot
- Nhận dạng khuôn mặt cho phép các hệ thống mở khóa hoặc cấp quyền
truy cập cho 1 cá nhân cụ thể bằng cách nhận diện khuôn mặt. Hầu hết hiện
nay, các điện thoại thông minh đều đã trang bị cho mình khả năng này.
- Chatbot là phần mềm cho phép trò chuyện với người dùng để giquyết
bất kì vấn đề nào đó thông qua phương pháp liên quan đến thính giác hoặc
nhắn n.
1.2.2. Đặc điểm của việc sử dụng trí tuệ nhân tạo trong các nghành kinh tế.
AI trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe
- Mang lại sự chuẩn đoán chính xác nhanh hơn so với con người. Điều này
đã làm cải thiện sức khỏe cho người bệnh và giảm bớt chi phí điều trị. Ngoài ra,
công nghệ AI giúp người bệnh m kiếm thông n, lên lịch hẹn, thanh toán ền
viện phí.
8
- Ví dụ: Có 1 công nghệ chăm sóc sức khỏe nổi ếng nhất trên thế giới là
IBM Watson. Nó hiểu được ngôn ngữ tự nhiên, khai thác dữ liệu bệnh nhân và
đưa ra giả thuyết để điều trị.
AI trong lĩnh vực kinh doanh
- Các công ty đang sử dụng công nghệ AI trong việc phân ch quản lý quan
hệ khách hàng qua chatbots. Nó được gắn vào các website của công ty để phn
hồi ngay những câu hỏi của khách hàng. Nó giúp ta ết kiệm được sức lao động,
thời gian mà vừa có thể m kiếm được những khách hàng ềm năng.
AI trong lĩnh vực giáo dục
- Có thể tự động hóa chấm điểm một cách vừa công bằng, kháchquan và
cũng vừa ết kiệm được thời gian cho giáo viên. Ngoài ra còn nhiều phần mềm
hỗ trthy cô dễ dàng hơn trong việc truyền tải kiến thức tới học sinh, từ đó
giúp việc học trở nên hiệu quả.
AI trong lĩnh vực sản xuất
- Sản xuất là lĩnh vực đi đầu trong việc áp dụng AI, điển hình đó là dùng
robot để thay thế các hoạt động của con người hoặc có th hợp tác với chính học
để có thể tăng hiệu suất cũng như hiệu quả công việc.
AI trong lĩnh vực giao thông vận ti
- AI không chỉ ứng dụng ở các phương ện tự động mà còn giữ vai trò ở
nhiều hoạt dộng khác chẳng hạn như quản lý giao thông, dự đoán độ chậm trễ
của chuyến bay và giúp vn chuyển đường biển an toàn.
9
1.2.3. Đặc điểm của Big data
Volume (khối lượng dữ liệu )
- Thu nhập dữ liệu cho Big Data từ nhiều nguồn khác nhau trên các thiết bị
thông minh, thiết bị công nghiệp qua hình ảnh, video và âm thanh.
Velocity (vận tốc xử lý )
- Tc độ truyền dữ liệu vào các doanh nghiệp vô cùng nhanh và được x
kịp thời.
Variety (dữ liệu đa dạng )
- Dữ liệu được thu nhập ở nhiều định dạng khác nhau, từ dữ liệu số trong
cơ sở dữ liệu truyền thông đến tài liệu văn bản phi cấu trúc như là email, video,
âm thanh, ...
1.2.4. Đặc điểm của việc sử dụng Big Data trong các nghành kinh tế
Nghành tài chính- ngân hàng
- Phân ch và xác định các địa điểm tập trung nhiều nhu cầu của khách
hàng ềm năng để xuất nhập chi nhánh mới.
- Phát hiện các hoạt động gian lận và báo cáo cho các chuyên gia viên
nhằm giúp đảm an ninh, an toàn cho ngân hàng.
Y tế, chăm sóc sức khỏe
- Giúp dự đoán thời điểm cần sự có mặt của bác sĩ, giúp theo dõinh trạng
bệnh nhân bằng hồ sơ sức khỏe điện tử.
10
- Có thể đánh giá các triệu chứng và xác định nhiều bệnh đang ởtrong giai
đoạn đầu của bệnh nhân. Đặc biệt có thể dự báo được trước các khu vực có
nguy cơ bùng phát dịch bệnh nguy hiểm.
Nghành công nghiệp
- Phát triển phần mềm để xây dựng mô hình cho các sản phẩm và dịch vụ
mới.
- Tăng trải nghiệm khách hàng để hiểu rõ khách hàng hơn qua hành vi thc
tế.
- Máy móc có thể tự học các dữ liệu lịch sử thay thế cho việc conngười
phải tự lập trình.
- Thúc đấy sự cải ến mới và cung cấp dữ liệu về cho sản phẩm;giúp đem
lại sự sáng tạo, mới mẻ, hữu ích cho các nghành công nghiệp.
Cơ sở hạ tầng IT
- Để đảm bảo nguồn dữ liệu không bị mất đi hoặc không cập nhật kịp.
Ngoài ra còn có phần mềm thu nhập, quản lý và ch hợp dữ liu.
- Phần lớn các cơ sở hạ tầng sẽ tập trung 1 chỗ vì các công ty muốn tận
dụng các khoản đầu tư vào trung tâm dữ liệu của mình.
1.3. Xu hướng.
1.3.1. Xu hướng trong các ngành nghề.
Công nghiệp
11
- cấp độ công đoạn sản xuất, những ứng dụng quan trọngcó thể kđến
gồm có: kiểm tra chất lượng, truy xuất nguồn gốc, bảo trì ên đoán, sắp xếp
bốc dỡ hàng hóa, IIoT, Big Data và AI.
- Việc kiểm tra chất lượng vốn được thực hiện bởi con ngườivà là một trong
những công đoạn tốn nhân công trong dây chuyền sản xuất. Với những thiết bị
cảm biến hiện đại, đặc biết là cảm biến hình ảnh hoặc camera công nghiệp thế hệ
mới kết hợp cùng các bộ PLC ên ến, việc kiểm tra chất ợng thể được tự
động hóa hoàn toàn với năng suất, công suất và độ n cậy. Những PLC hàng đu
thế giới còn có khả năng ch hợp với tất cả các thiết bị hệ thống tự động hóa tạo
nên một hthống kết nối vạn vật trong sản xuất (IIoT), thu thập và tổng hợp dữ
liệu của quá trình sản xuất qua đó cho phép hiện thực hóa việc truy xuất nguồn
gốc nguyên liệu và sản phẩm.
- Bên cạnh đó còn những đóng góp của công nghệ roborong thời gian
gần đây. ng dụng của robot trong công nghiệp 4.0 thế cũng trở nên đa
dạng dần thể thay thế trong hầu hết các khâu của quá trình sản xuất. Mỗi
delta robot với thế mạnh về tốc độ có thể thay thế tới 12 công nhân sắp xếp sản
phẩm trong sản xuất hàng thực phẩm êu dùng với thời gian thu hồi vốn 18 tháng.
Các robot 6 trục với khả năng linh hoạt có thể thay thế công nhân trong các thao
tác đòi hỏi độ tỉ mchính xác cao như hàn vi mạch điện tử. Khi kết hợp với
camera công nghiệp thể thực hiện luôn khâu kiểm tra chất lượng sản phẩm
qua đó giúp giảm lượng lớn công nhân thao tác thủ công trong môi trường độc
hại và luôn đảm bảo nh đồng nhất của chất lượng sản phẩm.
- Đặc biệt robot cộng tác (collaborave robot - cobot) là robohế hệ mới có
ththao tác với con người luôn đảm bảo nh an toàn. Đây ền đề quan
12
trọng cho việc tự động hóa từng phần của hoạt động sản xuất hoặc đáp ứng yêu
cầu tự động hóa ở những nơi vẫn cần có shiện diện của con người.
- cấp độ dây chuyền sản xuất, yếu tố quan trọng cần lưu tâmlà nh linh
hoạt trong một không gian hữu hạn. Chìa khóa để giải quyết vấn đề y module
hóa từng công đoạn sản xuất. Việc module hóa các công đoạn sản xuất thay
thiết lập những dây chuyền sản xuất sẽ cho phép nhanh chóng đáp ứng được
nhiều quy trình sản xuất khác nhau, tối ưu hóa không gian nhà xưởng. Tuy vậy
thách thức đặt ra việc luân chuyển linh kiện sản xuất (WIP) hoặc nguyên vật
liệu giữa các công đoạn này. - Robot tự hành thông minh (Autonomous Intelligent
Vehicle AIV) là giải pháp cho vấn đề nói trên. AIV hoạt động không cần người điều
khiển, không cần hệ thống vạch từ, ng dán màu chđường. Với hệ thống bản
đồ nhà máy được quét tự động, AIV thể di chuyển khắp nhà y với điểm đi
đến bất kỳ, qua đó thể đảm bảo bất kyêu cầu vận chuyển nào giữa các
khâu sản xuất, ngay cả khi những thay đổi về vị trí bố trí từng công đoạn sản
xut.
Y tế
- Ttuệ nhân tạo (AI) đang xu hướng được ứng dụng mạnhmẽ trong y
học như: chẩn đoán bệnh; nghiên cứu, phát triển thuốc; tối ưu hóa cho điều trị
từng nhân; chỉnh sửa gen. Tuy nhiên, AI phát triển trong y học đến đâu cũng
không thể thay thế hoàn toàn bác trong quá trình thăm khám chữa trị, chẳng
hạn như AI không ththực hiện ca phẫu thuật não tự động nơi đôi khi các
bác sỹ phẫu thuật phải thay đổi cách ếp cận của họ ngay khi tổn thương được
bộc lộ và nhìn thấy.
13
1.3.2. Xu hướng trong du lịch
- Hậu đại dịch, theo Tổng cục Du lịch, với mức tăng trưởng giao động từ
50% đến 75%, Việt Nam liên tục có mặt trong nhóm các điểm đến có mức tăng
trưởng cao nhất trên thế giới. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều hạn chế tồn tại trong
sản phẩm du lịch, môi trường du lịch, hay chất lượng dịch vụ, … cần phải khắc
phục. Hiểu được thực trạng này, Thủ ớng Chính phhiện đang ếp tục phát
triển “Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông n trong lĩnh vực du lịch giai
đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025″. Đây là đề án góp phần thúc đẩy
xu hướng du lịch thông minh, vốn là xu hướng chuyển dịch chung đang được
đón nhận trên toàn thế giới.
- Nắm bắt nhu cầu khách hàng nhằm đưa ra chiến lược kinh doanh độc
đáo, sáng tạo luôn là thách thức cũng như mục êu của bất kì doanh nghiệp.
ng dụng Big Data cho phép mỗi đơn vị có thể giải quyết bài toán trên theo
cách hoàn toàn mới:
+) Big Data sẽ thu thập các dữ liệu về hành vi khách hàng để hỗ trợ doanh
nghiệp thiết kế mô hình ếp thị tối ưu, tùy biến theo đối tượng hoặc nhóm đối
ợng nhằm tăng khả năng bán hàng của doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp có
thể đưa ra dịch vụ tốt hơn, nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
+) Tợng dữ liệu thu thập được, doanh nghiệp sẽ phân ch hành vi, sự quan
tâm và xu hướng của khách hàng để tạo ra các sản phẩm đáp ứng đúng nhu cầu
đó.
+) Dựa vào các dữ liệu sẵn có, Big Data ến hành phân ch và m ra sự tương
đồng giữa khách hàng và nhu cầu của h, từ đó, đưa ra chiến dịch quảng cáo
phù hợp và dễ dàng ến hành các hoạt động quảng cáo hơn.
14
1.4. Phân ch SWOT.
1.4.1. Phân ch SWOT về xu hướng AI trong cơ sở lưu trú.
Điểm mạnh (Strengths )
- Chất lượng sản phẩm tốt hơn; giúp các công ty sản xuất sản phẩm nhanh, rẻ
và chất lượng hơn.
- Giảm lao động trực ếp và thời gian chờ đợi của khách hàng.
- Tăng khả năng cung cấp dịch vụ.
- Vệ sinh sạch sẽ và có độ an toàn cao. Ví dụ: Khách sạn Olia tại Copenhagen
tuyên bố sẽ sử dụng công nghệ tự làm sạch dành cho phòng cao cấp. Và công
nghệ này đã giúp làm giảm nhân công cần thiết để vệ sinh sạch sẽ các phòng.
- Hỗ trợ khách hàng 24/7.
- Cải thiện khả năng bo mật và an ninh.
- Phân ch dữ liệu khách hàng trong thời gian lưu trú để nâng cao, cải thiện tri
nghiệm của họ.
Điểm yếu (Weaknesses )
- Cần thời gian để làm quen và m hiểu cách sử dụng với AI.
- Thiếu giao ếp trực ếp giữa người với người và dịch chuyển nhân sự. Ví dụ:
Disney World đã sử dụng ô tô tự lái trong nhiều năm để đưa đón khách thăm
quan công viên.
- Do AI cần có kiến thức vững chắc nên việc sa cha cần phải có chuyên gia.
15
- Do là công nghệ nên cần phải có mức đầu tư và nhu cầu chi êu vốn lớn nhằm
duy trì và bảo dưỡng các hệ thống tự động.
- Sự phỏng đoán của AI về mặt cảm xúc, suy nghĩ của khách hàng chưa có độ
chính xác cao, vẫn còn nhiều hạn chế, vẫn cần sự can thiệp của con người.
Cơ hội (Opportunies )
- Hỗ trợ chuyên nghiệp cho các nghiệp vụ ếp xúc khách hàng.
- Có thể trao đổi bằng nhiều ngôn ngữ.
- Cải ến bảo mật thông n.
- Môi trường dành cho những khách hàng ngại ếp xúc với cộng đồng.
- Phát triển bền vững bởi không bị tác động các yếu tố bên ngoài.
- Giải pháp cho quy mô du lịch lớn.
Thách thức (Threats )
- Cơ hội việc làm dành cho người lao động giảm, tỉ lệ thất nghiệpgia tăng do AI
đã giúp tự động hóa và xử lý các vấn đề phc tạp và sáng tạo trong công việc.
- Tiêu thụ nhiều nguồn năng lượng ảnh hưởng đến môi trường.
- Vn đề an ninh mạng có thể xảy ra vì đánh cắp bản quyền, thông n bí mật, ...
- Sự thông minh vượt trội của AI so với con người.
1.4.2. Phân ch SWOT về xu hướng sử dụng Big ata trong cơ sở lưu trú
Điểm mạnh(Strengths )
16
- Quản lý doanh thu để tối đa hóa kết quả tài chính của các khách sạn cho đúng
đối tượng khách hàng, vào đúng thời điểm với mức giá phù hợp.
- Hiểu và nhắm đúng khách hàng, mục êu. Dựa vào Big Data, ta shiểu được
hành vi, sở thích, nhu cầu của khách hàng; từ đó, ta sẽ lựa chọn được đúng
đối tượng phụ hợp với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
- Tối ưu hóa giá cả. Big data giúp thu nhập dữ liệu 1 cách nhanh chóng, dễ dàng
và chính xác, hiệu quả.
Điểm yếu(Weaknesses )
- Dữ liệu chưa hình thành 1 cách thống nhất. Việc lưu trữ, cập nhật dữ liệu vn
còn kém.
- Mỗi tổ chức khác nhau lại có 1 cơ sở dữ liệu, hệ thống quản lý, quy trình vận
hành vào cơ sở lưu trú có dữ liệu khác nhau.
Cơ hội(Opportunies )
- Có khả năng làm thay đổi hoàn toàn bộ mặt của các cơ sở lưu trú.
- Giúp các tổ chức doanh nghiệp tận dụng dữ liu.
Thách thức
- Truyền dữ liệu lớn sẽ phải chịu chi phí cao.
- Bảo mật dữ liệu và quyền riêng tư vẫn có thể bị xâm phạm.
17
2. Trí tuệ nhân tạo và big data trong các cơ sơ lưu trú
2.1. Hiện trạng
2.1.1. Trong các loại hình cơ sở lưu trú cao cấp( khách sạn, biệt thự du lịch,
căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch)
Trí tuệ nhân tạo- AI
- Đại dịch Covid-19 đã gây ra thiệt hại nặng nề cho nền kinh tế toàn cầu nói
chung và ngành du lịch nói riêng. Chỉ nh Việt Nam, trong năm 2020, tổn thất
mà ngành du lịch phải chịu đã lên đến 23 tỷ USD, tương ứng với đó là sự sụt
giảm 80% khách quốc tế và 45% khách nội địa. Tnhững thông n trên, ta hoàn
toàn có thể dự đoán được trước công suất phòng sẽ chỉ rơi vào khoảng từ 10-
15%, cùng với đó là hàng loạt các cơ sở lưu trú bị buộc phải đóng cửa, một điu
đáng buồn nhưng cũng rất dễ hiểu trong thời buổi dịch bệnh đang ở đỉnh điểm.
Nếu so với năm 2019, doanh thu phòng trên mỗi phòng hiện có (RevPAR) tại hai
thành phố là Hà Nội và Hồ Chí Minh chỉ lần lượt đạt có 56% và 64%.
- Tăng gói kích cầu du lịch tại chỗ bằng phương án khuyến mãi giá, đặt
phòng theo nhóm, … chính là một số biện pháp được đưa ra nhằm có thể duy
trì hoạt động kinh doanh; chúng đã phát huy được nh hiệu quả trong việc thu
hút khách nội địa du lịch trong nước. Tuy nhiên, việc kích thích nhu cầu du lịch
dựa vào các chính sách giảm giá chỉ là một chiến lược ngắn hạn trong thời kỳ
dịch bệnh đã được kiểm soát tạm thời. Câu hỏi được đặt ra là liệu ngành kinh
doanh lưu trú nói riêng và du lịch nói chung có thể cầm cự được bao lâu bởi khi
y dịch Covid-19 vẫn đang trong giai đoạn căng thẳng với nhiều biến chủng mới
có khả năng lây lan nhanh. Thêm vào đó, tâm lý người dân vẫn chưa ổn định vì
còn ngại ếp xúc trực ếp với người khác trong khi ngành khách sạn là nơi mà
18
nhân lực chiếm đến 80% cơ cấu vận hành. Và vì mỗi nhân viên phải luôn ếp
đón nhiều lượt khách hàng ngày nên nguy cơ bị lây nhiễm thông qua việc ếp
xúc cũng trở nên cao hơn. Không những thế, việc du lịch tại những địa đim
đông người cũng có thể khiến dịch trở nên bùng phát.
- ng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) được xem là phương án tối ưu trong thời
điểm hiện tại dành cho ngành kinh doanh lưu trú. Nó mang lại hiệu quả cao, chi
phí nhân công thấp. Có 1 cuộc khảo sát của Trung Quốc đã chỉ ra rằng việc áp
dụng AI đã đem lại nhiều hiệu quả trong việc thu hút khách; không những thế,
nó còn giảm thiểu khả năng khả năng gây bệnh, góp phần hạn chế lây nhiễm
chéo – vừa giúp bảo vệ khách, vừa giúp bảo vệ nhân viên. Từ tất cnhững lý do
kể trên, có thể thy chìa khóa để duy trì sự ổn định tăng trưởng du lịch- khách
sạn hậu dịch bệnh chính là trí tuệ nhân tạo.
- Một số ứng dụng của AI trong ngành kinh doanh khách sạn có thể kể đến
như là: giao diện đặt phòng thông minh, quản lý dữ liệu dễ dàng, so sánh mức
giá dịch vụ đa dạng hay tạo ra những trải nghiệm thú vị dành cho khách du lịch
và nhiều ứng dụng khác nữa. Ngoài ra, tùy vào mỗi lĩnh vực khác nhau mà AI có
thể thay thế con người để tăng hiệu suất công việc. Đặt phòng, đăng ký nhận
phòng và trả phòng (check in/ check out), dịch vụ phc vụ ăn uống trên phòng
(room service), hay kỹ thuật (kiểm soát điện, nước…) là một số bộ phận có thể
được AI hỗ trợ thay thế.
- Trong 1 cơ sở lưu trú tồn tại rất nhiều phòng ban, bộ phận. Nhìn chung,
mức độ đáp ứng của AI đối với các hoạt động đều rất tốt có thể kể đến như các
ớc quảng bá sản phẩm, thu thập dữ liệu và phân ch khách hàng thuộc b
phận kinh doanh ếp thị, hay những việc ca bphận tài chính kế toán và hành
19
chính nhân sự lần lượt như thống kê tài chính và kiểm soát công tác mua sắm,
sửa chữa, nhân sự,…Tuy nhiên, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà AI vẫn cần
có sự hỗ trợ từ phía con người chẳng hạn như việc trả lời khách hàng, kiểm tra
khách lưu trú hay phát hiện các lỗi kỹ thuật phát sinh.
- Chc hẳn không ai là không biết đến Siri và Google Assistant, 2 trong số
những trợ ảo đã ứng dụng trí tuệ nhân tạo được sử dụng trong thị trường
điện thoại thông minh, máy nh bảng phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên, trợ lý
ảo không chỉ áp dụng với riêng thị trường, lĩnh vực ktrên mà còn được các
doanh nghiệp áp dụng trong chính ngành kinh doanh lưu nhằm mang lại tri
nghiệm tốt nhất đối với khách hàng. Các loại hình lưu trú hướng đến phân khúc
khách hàng có mức thu nhập dư giả và muốn trải nghiệm những loại hình dịch
vụ phong phú, cao cấp ví dụ như hotel, resort, villa, … thì đều thường trang bị
cho mình những trợ ảo như vậy. Việc lắp đặt chúng giúp cho khách hàng có
thể dễ dàng thực hiện những hành động đơn giản như bật, tắt đèn, kiểm soát
các dịch vụ, đồ dùng trong phòng chỉ bằng lời nói, không tốn chút công sức nào.
Các trợ ảo còn được sử dụng với mục đích đặt phòng, tương tự như các
chatbox.
- Chatbot hỗ trợ bởi AI cũng đang được ứng dụng phổ biến trong ngành
lưu trú. Nó giúp ta lên kế hoạch du lịch, booking; không chỉ vậy, nó còn hỗ tr,
cung cấp trong việc đưa ra các thông n, gợi ý, lời khuyên cho khách du lịch. Các
chatbot sẽ hoạt động 24/7, luôn trả lời mọi câu hỏi của khách hàng, hỗ tr
khách mọi lúc, mọi nơi nhằm đáp ứng nhu cầu, giải quyết vấn đề của khách 1
cách nhanh chóng và hiệu quả. Và nhờ vậy, các nhân viên có thể dành thời gian
cho những công việc quan trọng hơn, đòi hỏi nh chuyên môn và khả năng tập
trung cao độ.
| 1/40

Preview text:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN ⸎⸎⸎⸎⸎
BÀI TẬP GIỮA KÌ SỐ 2 MÔN TỔNG QUAN CƠ SỞ LƯU TRÚ
Đề số 2- Trí tuệ nhân tạo và big data Nhóm 2
: Ngô Đức Mạnh( trưởng nhóm)- 22012426 Ngô Quang Huy- 22013806
Nguyễn Thị Minh Huyền- 22012713 Đỗ Minh Hằng- 22013271 Đỗ Linh Chi- 22012749 Thùy Anh- 22013298 Khánh Ly- 22012769 Lớp
: Tổng quan cơ sở lưu trú-2-1-22(N01)
HÀ NỘI, THÁNG 12/ 2022 Mục Lục
A. Lời Mở Đầu..........................................................................................................3
B. Nội dung................................................................................................................4
1. LÝ THUYẾT.........................................................................................................4
1.1. Khái niệm.......................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm chung...................................................................................4
1.1.2. Khái niệm trong du lịch.....................................................................4
1.2. Đặc điểm.........................................................................................................5
1.2.1. Đặc điểm của trí tuệ nhân tạo..........................................................5
1.2.2. Đặc điểm của việc sử dụng trí tuệ nhân tạo trong các
nghành kinh tế...................................................................................................7
1.2.3. Đặc điểm của Big data........................................................................8
1.2.4. Đặc điểm của việc sử dụng Big Data trong các nghành kinh
tế.............................................................................................................................9
1.3. Xu hướng......................................................................................................10
1.3.1. Xu hướng trong các ngành nghề...................................................10
1.3.2. Xu hướng trong du lịch........................................................................12
1.4. Phân tích SWOT........................................................................................13
1.4.1. Phân tích SWOT về xu hướng AI trong cơ sở lưu trú...........13
1.4.2. Phân tích SWOT về xu hướng sử dụng Big ata trong cơ sở
lưu trú................................................................................................................15
2. Trí tuệ nhân tạo và big data trong các cơ sơ lưu trú...........................16
2.1. Hiện trạng....................................................................................................16
2.1.1. Trong các loại hình cơ sở lưu trú cao cấp( khách sạn, biệt thự du lịch,
căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch).......................16
2.1.2. Trong các loại hình lưu trú còn lại( nhà nghỉ, homestay, bãi
cắm trại, …).....................................................................................................22
2.2. Xu thế phát triển trong ngành kinh doanh cơ sở lưu trú............24
2.2.1. Sử dụng công nghệ trong kinh doanh IoT.................................24
2.2.2. Kinh doanh khách sạn thông qua các kênh OTA....................26 1
2.2.3. Xu hướng kinh doanh bảo vệ môi trường..................................28
2.2.4. Kinh doanh theo Combo khách sạn..............................................29
2.3. CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ...........................31
2.4. Những tác động của trí tuệ nhân tạo và Big Data đến ngành
kinh doanh cơ sở lưu trú.................................................................................33
2.4.1. Sản phẩm đa dạng..............................................................................33
2.4.2. Số người làm việc trực tiếp giảm..................................................33
2.4.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực........................................34
2.4.4. Vốn đầu tư............................................................................................34
2.5. Trí tuệ nhân tạo và Big Data trong Sojo Hotels.............................34
C. Tổng Kết.............................................................................................................37 2 A.Lời Mở Đầu
Như chúng ta đã biết, trong thời kì công nghệ thông tin 4.0 đang ngày một phát
triển, ngày càng có nhiều những phát minh sáng tạo và giúp ích được rất nhiều
cho con người. Theo đó trí tuệ nhân tạo (AI), thứ đang được nổi lên gần đây
chính là minh chứng rõ ràng nhất cho sự phát triển vượt bậc của nền khoa học
máy tính này. Người ta mong muốn tạo ra được một bộ máy có thể mô phỏng
lại bộ não của con người và đồng thời có thể được ứng dụng vào nhiều ngành
nghề khác nhau. Lọai trí tuệ nhân tạo này sở hữu ý thức và trí thông minh ở
mức độ con người, nó sẽ thông qua những gì ta truyền đạt và cách ta truyền đạt
cho chúng để biết được thứ người khác cần là gì. Các nhà khoa học đã xác định
được có 4 cách cơ bản để tiếp cận với AI chính là suy nghĩ như con người, suy
nghĩ hợp lý, hành động giống con người và hành động hợp lý. Ý tưởng này sẽ
giải quyết được vấn đề về suy nghĩ, lý luận và hành vi.
Hiện nay, những hoạt động như kinh doanh, giải trí, giáo dục… đều phát triển
vượt bậc. Điều này đã tạo ra những khối lượng dữ liệu khổng lồ và từ đó thuật
ngữ Big Data ra đời. Ngày nay Big Data được sử dụng trong mọi lĩnh vực, ngành
nghề và mang lại cho ta rất nhiều lợi ích tuyệt vời. Khi doanh nghiệp sở hữu
được Big Data, họ sẽ có cho mình rất nhiều lợi thế trong thương trường, vượt xa các đối thủ khác.
Với những ý kiến trên tôi xin chọn “Trí tuệ nhân tạo và Big Data” để làm đề tài
nghiên cứu phân tích xu hướng phát triển của hệ thống cơ sở lưu trú. 3 B. Nội dung. 1. LÝ THUYẾT. 1.1. Khái niệm.
1.1.1. Khái niệm chung. -
Trí tuệ nhân tạo là một nhánh rộng lớn của ngành khoa học máy
tính. Nó là trí tuệ do con người lập trình nên với mục tiêu giúp máy tính
có hành vi thông minh như con người, cụ thể như biết suy nghĩ, lập luận,
giao tiếp, tự thích nghi, phân tích hành vi con người, …. Có thể kể đến
một số ví dụ phổ biến về trí tuệ nhân tạo như: ô tô không người lái, trợ lí ảo trên điện thoại… -
Big Data là một loại thuật ngữ chỉ các tập dữ liệu với số lượng lớn
và rất phức tạp đến mức rất khó để có thể thu thập, quản lý và xử lý
chúng bằng các phần mềm truyền thống. -
Hiện nay vẫn chưa có một số liệu cụ thể nào có thể đo được độ lớn
của tập dữ liệu này. Chúng bao gồm các dữ liệu có cấu trúc, không có cấu
trúc và bán cấu trúc; ngoài ra, mỗi tập có thể được khai thác để tìm hiểu sâu hơn.
1.1.2. Khái niệm trong du lịch. -
Trong du lịch, trí tuệ nhân tạo được ứng dụng rất nhiều nhằm tìm
kiếm khách hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ. Nó là một xu hướng tất yếu
khi ngày nay khách du lịch sử dụng công nghệ thông tin để thiết kế và lên kế
hoạch cho chuyển đi của mình. 4 -
Nhờ có trí tuệ nhân tạo mà khách hàng được hỗ trợ đặt dịch vụ
một cách chuyên nghiệp và dễ dàng hơn. AI có thể gợi ý tour, báo giá cho khách
thậm chí còn thông báo về những deal giảm giá để mang lại lợi ích tốt nhất cho
khách hàng. Nhờ vào sự tìm kiến bằng yêu cầu của khách mà nó có thể gợi ý
những chuyển đi và giá cả để giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn cho mọi yêu cầu. -
Nhờ có ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo AI, chatbots trở thành
nhân viên tư vấn đắc lực có thể tư vấn tự động mọi lúc mọi nơi 24/24. Ngoài ra,
còn cung cấp thêm cho khách du lịch những thông tin cần thiết và gợi ý các dịch
vụ kèm theo. Một số khách sạn lớn còn dùng robot để nói chuyện và đưa đồ cho khách. 1.2. Đặc điểm.
1.2.1. Đặc điểm của trí tuệ nhân tạo.
Có thể thay thế, loại bỏ những công việc buồn tẻ, nhàm chán. -
Cụ thể là khi có một công việc hoặc một nhiệm vụ nào đó bắt buộc ta
phải làm trong khi bản thân không hề thích vì nó quá nhàm chán. Thay vào đó,
ta chỉ cần có một thiết bị điện tử và 1 hệ thống có trí thông minh nhân tạo,
chúng có thể giúp ta hoàn thành công việc một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Việc này giúp ta tiết kiệm được một khoảng thời gian và công sức hơn là phải tự
mình thực hiện công việc. -
Ví dụ: Ứng dụng Siri- trợ lý ảo thông minh của iphone . Nó có thể đóng vai
trò là một người bạn trò chuyện với người dùng mọi lúc mọi nơi, khi không có ai
ở cạnh bên hay những lúc cảm thấy chán nản. Chúng ta có thể dùng giọng nói 5
để giao tiếp với Siri, nó cũng sẽ ngay lập tức phản hồi lại cũng bằng giọng nói trên điện thoại.
Có khả năng thu thập dữ liệu. -
Đây là một trong những tính năng quan trọng nhất của AI. Một hệ thống
trí tuệ nhân tạo có thể lưu trữ được những thông tin của nhiều vấn đề, từ rất
nhiều nguồn khác nhau và có thể xuất hiện trên hệ thống một cách đồng thời hoặc đồng bộ. -
Ví dụ: Elucify- một hệ cơ sở dữ liệu chứa đa dạng các loại liên hệ kinh
doanh. Elucify hoạt động trên các nguyên tắc cơ bản là cho và nhận.
Có thể bắt chước nhận thức, hành vi của con người. -
Nó có thể bắt chước bộ não của con người về cách suy nghĩ và giải quyết vấn đề. -
Ví dụ: Baidu của Trung Quốc- là công cụ tìm kiếm hoạt động bằng tiếng
Trung, chỉ phục vụ cho người Trung Quốc, nó cũng có công cụ tìm kiếm bằng giọng nói trong 3-4 giây.
Dự đoán tương lai. -
Có thể quan sát và phản ứng với môi trường xung quanh. Ngoài ra, nó
còn có khả năng ghi nhớ, dự đoán các tình huống có thể xảy ra trong tương lai gần. -
Ví dụ: Xe oto tự lái BMW có tính năng lái hoàn toàn tự động, tuy nhiên
đôi lúc tài xế có thể gửi yêu cầu và điều khiển nó. Đặc biệt chúng có thể tự xử lý
hầu hết các tình huống lái xe. 6
Phòng chống thiên tai: -
Có thể ứng dụng nó vào trong quản lý thảm họa. Từ đó, chúng ta có thể
nghiên cứu và dự đoán chính xác hơn về các hiện tượng khác như lốc xoáy, lũ lụt, động đất, ... -
Ví dụ: Bão Fani đã đổ bộ vào Bangladesh và bang phía Đông Nam Á của
Ấn Độ vào năm 2019; tuy nhiên, cục khí tượng Ấn Độ đã dự đoán và kịp thời sơ
tán mọi người tới khu trú bão an toàn.
Nhận dạng khuôn mặt và chatbot -
Nhận dạng khuôn mặt cho phép các hệ thống mở khóa hoặc cấp quyền
truy cập cho 1 cá nhân cụ thể bằng cách nhận diện khuôn mặt. Hầu hết hiện
nay, các điện thoại thông minh đều đã trang bị cho mình khả năng này. -
Chatbot là phần mềm cho phép trò chuyện với người dùng để giả quyết
bất kì vấn đề nào đó thông qua phương pháp liên quan đến thính giác hoặc nhắn tin.
1.2.2. Đặc điểm của việc sử dụng trí tuệ nhân tạo trong các nghành kinh tế.
AI trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe -
Mang lại sự chuẩn đoán chính xác nhanh hơn so với con người. Điều này
đã làm cải thiện sức khỏe cho người bệnh và giảm bớt chi phí điều trị. Ngoài ra,
công nghệ AI giúp người bệnh tìm kiếm thông tin, lên lịch hẹn, thanh toán tiền viện phí. 7 -
Ví dụ: Có 1 công nghệ chăm sóc sức khỏe nổi tiếng nhất trên thế giới là
IBM Watson. Nó hiểu được ngôn ngữ tự nhiên, khai thác dữ liệu bệnh nhân và
đưa ra giả thuyết để điều trị.
AI trong lĩnh vực kinh doanh -
Các công ty đang sử dụng công nghệ AI trong việc phân tích quản lý quan
hệ khách hàng qua chatbots. Nó được gắn vào các website của công ty để phản
hồi ngay những câu hỏi của khách hàng. Nó giúp ta tiết kiệm được sức lao động,
thời gian mà vừa có thể tìm kiếm được những khách hàng tiềm năng.
AI trong lĩnh vực giáo dục -
Có thể tự động hóa chấm điểm một cách vừa công bằng, kháchquan và
cũng vừa tiết kiệm được thời gian cho giáo viên. Ngoài ra còn nhiều phần mềm
hỗ trợ thầy cô dễ dàng hơn trong việc truyền tải kiến thức tới học sinh, từ đó
giúp việc học trở nên hiệu quả.
AI trong lĩnh vực sản xuất -
Sản xuất là lĩnh vực đi đầu trong việc áp dụng AI, điển hình đó là dùng
robot để thay thế các hoạt động của con người hoặc có th hợp tác với chính học
để có thể tăng hiệu suất cũng như hiệu quả công việc.
AI trong lĩnh vực giao thông vận tải -
AI không chỉ ứng dụng ở các phương tiện tự động mà còn giữ vai trò ở
nhiều hoạt dộng khác chẳng hạn như quản lý giao thông, dự đoán độ chậm trễ
của chuyến bay và giúp vận chuyển đường biển an toàn. 8
1.2.3. Đặc điểm của Big data
Volume (khối lượng dữ liệu ) -
Thu nhập dữ liệu cho Big Data từ nhiều nguồn khác nhau trên các thiết bị
thông minh, thiết bị công nghiệp qua hình ảnh, video và âm thanh.
Velocity (vận tốc xử lý ) -
Tốc độ truyền dữ liệu vào các doanh nghiệp vô cùng nhanh và được xử lý kịp thời.
Variety (dữ liệu đa dạng ) -
Dữ liệu được thu nhập ở nhiều định dạng khác nhau, từ dữ liệu số trong
cơ sở dữ liệu truyền thông đến tài liệu văn bản phi cấu trúc như là email, video, âm thanh, ...
1.2.4. Đặc điểm của việc sử dụng Big Data trong các nghành kinh tế
Nghành tài chính- ngân hàng -
Phân tích và xác định các địa điểm tập trung nhiều nhu cầu của khách
hàng tiềm năng để xuất nhập chi nhánh mới. -
Phát hiện các hoạt động gian lận và báo cáo cho các chuyên gia viên
nhằm giúp đảm an ninh, an toàn cho ngân hàng.
Y tế, chăm sóc sức khỏe -
Giúp dự đoán thời điểm cần sự có mặt của bác sĩ, giúp theo dõitình trạng
bệnh nhân bằng hồ sơ sức khỏe điện tử. 9 -
Có thể đánh giá các triệu chứng và xác định nhiều bệnh đang ởtrong giai
đoạn đầu của bệnh nhân. Đặc biệt có thể dự báo được trước các khu vực có
nguy cơ bùng phát dịch bệnh nguy hiểm.
Nghành công nghiệp -
Phát triển phần mềm để xây dựng mô hình cho các sản phẩm và dịch vụ mới. -
Tăng trải nghiệm khách hàng để hiểu rõ khách hàng hơn qua hành vi thực tế. -
Máy móc có thể tự học các dữ liệu lịch sử thay thế cho việc conngười phải tự lập trình. -
Thúc đấy sự cải tiến mới và cung cấp dữ liệu về cho sản phẩm;giúp đem
lại sự sáng tạo, mới mẻ, hữu ích cho các nghành công nghiệp.
Cơ sở hạ tầng IT -
Để đảm bảo nguồn dữ liệu không bị mất đi hoặc không cập nhật kịp.
Ngoài ra còn có phần mềm thu nhập, quản lý và tích hợp dữ liệu. -
Phần lớn các cơ sở hạ tầng sẽ tập trung 1 chỗ vì các công ty muốn tận
dụng các khoản đầu tư vào trung tâm dữ liệu của mình. 1.3. Xu hướng.
1.3.1. Xu hướng trong các ngành nghề. Công nghiệp 10 -
Ở cấp độ công đoạn sản xuất, những ứng dụng quan trọngcó thể kể đến
gồm có: kiểm tra chất lượng, truy xuất nguồn gốc, bảo trì tiên đoán, sắp xếp và
bốc dỡ hàng hóa, IIoT, Big Data và AI. -
Việc kiểm tra chất lượng vốn được thực hiện bởi con ngườivà là một trong
những công đoạn tốn nhân công trong dây chuyền sản xuất. Với những thiết bị
cảm biến hiện đại, đặc biết là cảm biến hình ảnh hoặc camera công nghiệp thế hệ
mới kết hợp cùng các bộ PLC tiên tiến, việc kiểm tra chất lượng có thể được tự
động hóa hoàn toàn với năng suất, công suất và độ tin cậy. Những PLC hàng đầu
thế giới còn có khả năng tích hợp với tất cả các thiết bị hệ thống tự động hóa tạo
nên một hệ thống kết nối vạn vật trong sản xuất (IIoT), thu thập và tổng hợp dữ
liệu của quá trình sản xuất qua đó cho phép hiện thực hóa việc truy xuất nguồn
gốc nguyên liệu và sản phẩm. -
Bên cạnh đó còn là những đóng góp của công nghệ robottrong thời gian
gần đây. Ứng dụng của robot trong công nghiệp 4.0 vì thế mà cũng trở nên đa
dạng và dần có thể thay thế trong hầu hết các khâu của quá trình sản xuất. Mỗi
delta robot với thế mạnh về tốc độ có thể thay thế tới 12 công nhân sắp xếp sản
phẩm trong sản xuất hàng thực phẩm tiêu dùng với thời gian thu hồi vốn 18 tháng.
Các robot 6 trục với khả năng linh hoạt có thể thay thế công nhân trong các thao
tác đòi hỏi độ tỉ mỉ và chính xác cao như hàn vi mạch điện tử. Khi kết hợp với
camera công nghiệp có thể thực hiện luôn khâu kiểm tra chất lượng sản phẩm
qua đó giúp giảm lượng lớn công nhân thao tác thủ công trong môi trường độc
hại và luôn đảm bảo tính đồng nhất của chất lượng sản phẩm. -
Đặc biệt robot cộng tác (collaborative robot - cobot) là robotthế hệ mới có
thể thao tác với con người và luôn đảm bảo tính an toàn. Đây là tiền đề quan 11
trọng cho việc tự động hóa từng phần của hoạt động sản xuất hoặc đáp ứng yêu
cầu tự động hóa ở những nơi vẫn cần có sự hiện diện của con người. -
Ở cấp độ dây chuyền sản xuất, yếu tố quan trọng cần lưu tâmlà tính linh
hoạt trong một không gian hữu hạn. Chìa khóa để giải quyết vấn đề này là module
hóa từng công đoạn sản xuất. Việc module hóa các công đoạn sản xuất thay vì
thiết lập những dây chuyền sản xuất sẽ cho phép nhanh chóng đáp ứng được
nhiều quy trình sản xuất khác nhau, tối ưu hóa không gian nhà xưởng. Tuy vậy
thách thức đặt ra là việc luân chuyển linh kiện sản xuất (WIP) hoặc nguyên vật
liệu giữa các công đoạn này. - Robot tự hành thông minh (Autonomous Intelligent
Vehicle AIV) là giải pháp cho vấn đề nói trên. AIV hoạt động không cần người điều
khiển, không cần hệ thống vạch từ, băng dán màu chỉ đường. Với hệ thống bản
đồ nhà máy được quét tự động, AIV có thể di chuyển khắp nhà máy với điểm đi
và đến bất kỳ, qua đó có thể đảm bảo bất kể yêu cầu vận chuyển nào giữa các
khâu sản xuất, ngay cả khi có những thay đổi về vị trí bố trí từng công đoạn sản xuất. Y tế -
Trí tuệ nhân tạo (AI) đang có xu hướng được ứng dụng mạnhmẽ trong y
học như: chẩn đoán bệnh; nghiên cứu, phát triển thuốc; tối ưu hóa cho điều trị
từng cá nhân; chỉnh sửa gen. Tuy nhiên, dù AI phát triển trong y học đến đâu cũng
không thể thay thế hoàn toàn bác sĩ trong quá trình thăm khám và chữa trị, chẳng
hạn như AI không thể thực hiện ca phẫu thuật não tự động – nơi mà đôi khi các
bác sỹ phẫu thuật phải thay đổi cách tiếp cận của họ ngay khi tổn thương được bộc lộ và nhìn thấy. 12
1.3.2. Xu hướng trong du lịch -
Hậu đại dịch, theo Tổng cục Du lịch, với mức tăng trưởng giao động từ
50% đến 75%, Việt Nam liên tục có mặt trong nhóm các điểm đến có mức tăng
trưởng cao nhất trên thế giới. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều hạn chế tồn tại trong
sản phẩm du lịch, môi trường du lịch, hay chất lượng dịch vụ, … cần phải khắc
phục. Hiểu được thực trạng này, Thủ tướng Chính phủ hiện đang tiếp tục phát
triển “Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai
đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025″. Đây là đề án góp phần thúc đẩy
xu hướng du lịch thông minh, vốn là xu hướng chuyển dịch chung đang được
đón nhận trên toàn thế giới. -
Nắm bắt nhu cầu khách hàng nhằm đưa ra chiến lược kinh doanh độc
đáo, sáng tạo luôn là thách thức cũng như mục tiêu của bất kì doanh nghiệp.
Ứng dụng Big Data cho phép mỗi đơn vị có thể giải quyết bài toán trên theo cách hoàn toàn mới:
+) Big Data sẽ thu thập các dữ liệu về hành vi khách hàng để hỗ trợ doanh
nghiệp thiết kế mô hình tiếp thị tối ưu, tùy biến theo đối tượng hoặc nhóm đối
tượng nhằm tăng khả năng bán hàng của doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp có
thể đưa ra dịch vụ tốt hơn, nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
+) Từ lượng dữ liệu thu thập được, doanh nghiệp sẽ phân tích hành vi, sự quan
tâm và xu hướng của khách hàng để tạo ra các sản phẩm đáp ứng đúng nhu cầu đó.
+) Dựa vào các dữ liệu sẵn có, Big Data tiến hành phân tích và tìm ra sự tương
đồng giữa khách hàng và nhu cầu của họ, từ đó, đưa ra chiến dịch quảng cáo
phù hợp và dễ dàng tiến hành các hoạt động quảng cáo hơn. 13 1.4. Phân tích SWOT.
1.4.1. Phân tích SWOT về xu hướng AI trong cơ sở lưu trú.
Điểm mạnh (Strengths )
- Chất lượng sản phẩm tốt hơn; giúp các công ty sản xuất sản phẩm nhanh, rẻ và chất lượng hơn.
- Giảm lao động trực tiếp và thời gian chờ đợi của khách hàng.
- Tăng khả năng cung cấp dịch vụ.
- Vệ sinh sạch sẽ và có độ an toàn cao. Ví dụ: Khách sạn Ottilia tại Copenhagen
tuyên bố sẽ sử dụng công nghệ tự làm sạch dành cho phòng cao cấp. Và công
nghệ này đã giúp làm giảm nhân công cần thiết để vệ sinh sạch sẽ các phòng.
- Hỗ trợ khách hàng 24/7.
- Cải thiện khả năng bảo mật và an ninh.
- Phân tích dữ liệu khách hàng trong thời gian lưu trú để nâng cao, cải thiện trải nghiệm của họ.
Điểm yếu (Weaknesses )
- Cần thời gian để làm quen và tìm hiểu cách sử dụng với AI.
- Thiếu giao tiếp trực tiếp giữa người với người và dịch chuyển nhân sự. Ví dụ:
Disney World đã sử dụng ô tô tự lái trong nhiều năm để đưa đón khách thăm quan công viên.
- Do AI cần có kiến thức vững chắc nên việc sửa chữa cần phải có chuyên gia. 14
- Do là công nghệ nên cần phải có mức đầu tư và nhu cầu chi tiêu vốn lớn nhằm
duy trì và bảo dưỡng các hệ thống tự động.
- Sự phỏng đoán của AI về mặt cảm xúc, suy nghĩ của khách hàng chưa có độ
chính xác cao, vẫn còn nhiều hạn chế, vẫn cần sự can thiệp của con người.
Cơ hội (Opportunities )
- Hỗ trợ chuyên nghiệp cho các nghiệp vụ tiếp xúc khách hàng.
- Có thể trao đổi bằng nhiều ngôn ngữ.
- Cải tiến bảo mật thông tin.
- Môi trường dành cho những khách hàng ngại tiếp xúc với cộng đồng.
- Phát triển bền vững bởi không bị tác động các yếu tố bên ngoài.
- Giải pháp cho quy mô du lịch lớn.
Thách thức (Threats )
- Cơ hội việc làm dành cho người lao động giảm, tỉ lệ thất nghiệpgia tăng do AI
đã giúp tự động hóa và xử lý các vấn đề phức tạp và sáng tạo trong công việc.
- Tiêu thụ nhiều nguồn năng lượng ảnh hưởng đến môi trường.
- Vấn đề an ninh mạng có thể xảy ra vì đánh cắp bản quyền, thông tin bí mật, ...
- Sự thông minh vượt trội của AI so với con người.
1.4.2. Phân tích SWOT về xu hướng sử dụng Big ata trong cơ sở lưu trú
Điểm mạnh(Strengths ) 15
- Quản lý doanh thu để tối đa hóa kết quả tài chính của các khách sạn cho đúng
đối tượng khách hàng, vào đúng thời điểm với mức giá phù hợp.
- Hiểu và nhắm đúng khách hàng, mục tiêu. Dựa vào Big Data, ta sẽ hiểu được
hành vi, sở thích, nhu cầu của khách hàng; từ đó, ta sẽ lựa chọn được đúng
đối tượng phụ hợp với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
- Tối ưu hóa giá cả. Big data giúp thu nhập dữ liệu 1 cách nhanh chóng, dễ dàng
và chính xác, hiệu quả.
Điểm yếu(Weaknesses )
- Dữ liệu chưa hình thành 1 cách thống nhất. Việc lưu trữ, cập nhật dữ liệu vẫn còn kém.
- Mỗi tổ chức khác nhau lại có 1 cơ sở dữ liệu, hệ thống quản lý, quy trình vận
hành vào cơ sở lưu trú có dữ liệu khác nhau.
Cơ hội(Opportunities )
- Có khả năng làm thay đổi hoàn toàn bộ mặt của các cơ sở lưu trú.
- Giúp các tổ chức doanh nghiệp tận dụng dữ liệu. • Thách thức
- Truyền dữ liệu lớn sẽ phải chịu chi phí cao.
- Bảo mật dữ liệu và quyền riêng tư vẫn có thể bị xâm phạm. 16
2. Trí tuệ nhân tạo và big data trong các cơ sơ lưu trú 2.1. Hiện trạng
2.1.1. Trong các loại hình cơ sở lưu trú cao cấp( khách sạn, biệt thự du lịch,
căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch) Trí tuệ nhân tạo- AI -
Đại dịch Covid-19 đã gây ra thiệt hại nặng nề cho nền kinh tế toàn cầu nói
chung và ngành du lịch nói riêng. Chỉ tính ở Việt Nam, trong năm 2020, tổn thất
mà ngành du lịch phải chịu đã lên đến 23 tỷ USD, tương ứng với đó là sự sụt
giảm 80% khách quốc tế và 45% khách nội địa. Từ những thông tin trên, ta hoàn
toàn có thể dự đoán được trước công suất phòng sẽ chỉ rơi vào khoảng từ 10-
15%, cùng với đó là hàng loạt các cơ sở lưu trú bị buộc phải đóng cửa, một điều
đáng buồn nhưng cũng rất dễ hiểu trong thời buổi dịch bệnh đang ở đỉnh điểm.
Nếu so với năm 2019, doanh thu phòng trên mỗi phòng hiện có (RevPAR) tại hai
thành phố là Hà Nội và Hồ Chí Minh chỉ lần lượt đạt có 56% và 64%. -
Tăng gói kích cầu du lịch tại chỗ bằng phương án khuyến mãi giá, đặt
phòng theo nhóm, … chính là một số biện pháp được đưa ra nhằm có thể duy
trì hoạt động kinh doanh; chúng đã phát huy được tính hiệu quả trong việc thu
hút khách nội địa du lịch trong nước. Tuy nhiên, việc kích thích nhu cầu du lịch
dựa vào các chính sách giảm giá chỉ là một chiến lược ngắn hạn trong thời kỳ
dịch bệnh đã được kiểm soát tạm thời. Câu hỏi được đặt ra là liệu ngành kinh
doanh lưu trú nói riêng và du lịch nói chung có thể cầm cự được bao lâu bởi khi
ấy dịch Covid-19 vẫn đang trong giai đoạn căng thẳng với nhiều biến chủng mới
có khả năng lây lan nhanh. Thêm vào đó, tâm lý người dân vẫn chưa ổn định vì
còn ngại tiếp xúc trực tiếp với người khác trong khi ngành khách sạn là nơi mà 17
nhân lực chiếm đến 80% cơ cấu vận hành. Và vì mỗi nhân viên phải luôn tiếp
đón nhiều lượt khách hàng ngày nên nguy cơ bị lây nhiễm thông qua việc tiếp
xúc cũng trở nên cao hơn. Không những thế, việc du lịch tại những địa điểm
đông người cũng có thể khiến dịch trở nên bùng phát. -
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) được xem là phương án tối ưu trong thời
điểm hiện tại dành cho ngành kinh doanh lưu trú. Nó mang lại hiệu quả cao, chi
phí nhân công thấp. Có 1 cuộc khảo sát của Trung Quốc đã chỉ ra rằng việc áp
dụng AI đã đem lại nhiều hiệu quả trong việc thu hút khách; không những thế,
nó còn giảm thiểu khả năng khả năng gây bệnh, góp phần hạn chế lây nhiễm
chéo – vừa giúp bảo vệ khách, vừa giúp bảo vệ nhân viên. Từ tất cả những lý do
kể trên, có thể thấy chìa khóa để duy trì sự ổn định tăng trưởng du lịch- khách
sạn hậu dịch bệnh chính là trí tuệ nhân tạo. -
Một số ứng dụng của AI trong ngành kinh doanh khách sạn có thể kể đến
như là: giao diện đặt phòng thông minh, quản lý dữ liệu dễ dàng, so sánh mức
giá dịch vụ đa dạng hay tạo ra những trải nghiệm thú vị dành cho khách du lịch
và nhiều ứng dụng khác nữa. Ngoài ra, tùy vào mỗi lĩnh vực khác nhau mà AI có
thể thay thế con người để tăng hiệu suất công việc. Đặt phòng, đăng ký nhận
phòng và trả phòng (check in/ check out), dịch vụ phục vụ ăn uống trên phòng
(room service), hay kỹ thuật (kiểm soát điện, nước…) là một số bộ phận có thể
được AI hỗ trợ thay thế. -
Trong 1 cơ sở lưu trú tồn tại rất nhiều phòng ban, bộ phận. Nhìn chung,
mức độ đáp ứng của AI đối với các hoạt động đều rất tốt có thể kể đến như các
bước quảng bá sản phẩm, thu thập dữ liệu và phân tích khách hàng thuộc bộ
phận kinh doanh tiếp thị, hay những việc của bộ phận tài chính kế toán và hành 18
chính nhân sự lần lượt như thống kê tài chính và kiểm soát công tác mua sắm,
sửa chữa, nhân sự,…Tuy nhiên, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà AI vẫn cần
có sự hỗ trợ từ phía con người chẳng hạn như việc trả lời khách hàng, kiểm tra
khách lưu trú hay phát hiện các lỗi kỹ thuật phát sinh. -
Chắc hẳn không ai là không biết đến Siri và Google Assistant, 2 trong số
những trợ lý ảo đã ứng dụng trí tuệ nhân tạo được sử dụng trong thị trường
điện thoại thông minh, máy tính bảng phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên, trợ lý
ảo không chỉ áp dụng với riêng thị trường, lĩnh vực kể trên mà còn được các
doanh nghiệp áp dụng trong chính ngành kinh doanh lưu nhằm mang lại trải
nghiệm tốt nhất đối với khách hàng. Các loại hình lưu trú hướng đến phân khúc
khách hàng có mức thu nhập dư giả và muốn trải nghiệm những loại hình dịch
vụ phong phú, cao cấp ví dụ như hotel, resort, villa, … thì đều thường trang bị
cho mình những trợ lý ảo như vậy. Việc lắp đặt chúng giúp cho khách hàng có
thể dễ dàng thực hiện những hành động đơn giản như bật, tắt đèn, kiểm soát
các dịch vụ, đồ dùng trong phòng chỉ bằng lời nói, không tốn chút công sức nào.
Các trợ lý ảo còn được sử dụng với mục đích đặt phòng, tương tự như các chatbox. -
Chatbot hỗ trợ bởi AI cũng đang được ứng dụng phổ biến trong ngành
lưu trú. Nó giúp ta lên kế hoạch du lịch, booking; không chỉ vậy, nó còn hỗ trợ,
cung cấp trong việc đưa ra các thông tin, gợi ý, lời khuyên cho khách du lịch. Các
chatbot sẽ hoạt động 24/7, luôn trả lời mọi câu hỏi của khách hàng, hỗ trợ
khách mọi lúc, mọi nơi nhằm đáp ứng nhu cầu, giải quyết vấn đề của khách 1
cách nhanh chóng và hiệu quả. Và nhờ vậy, các nhân viên có thể dành thời gian
cho những công việc quan trọng hơn, đòi hỏi tính chuyên môn và khả năng tập trung cao độ. 19