Quiz: TOP 118 câu hỏi trắc nghiệm Hóa sinh - HÓA HỌC VÀ CHUYỂN HÓA GLUCID (có đáp án) - Đại học Tây Đô
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các glucid sau, các chất thể hiện tính khử là: Glucose, fructose, lactose.
Tên khoa học đầy đủ của Maltose là: 1-4 D Glucosido D Glucose.
Các chất nào sau đây là Polysaccarid tạp: Condroitin sunfat, heparin, acid hyaluronic.
Amylopectin, Glycogen có cấu tạo phân nhánh:
Glycogen tác dụng với Iod cho màu đỏ nâu.
Tinh bột tác dụng với Iod cho màu xanh.
Acid hyaluronic, Condroitin Sulfat và Heparin là Mucopolysaccarid
Công thức bên là cấu tạo của: Lactose
Saccarose không có tính khử
Phản ứng Molish dùng để nhận định: Các chất là Glucid.
Glucose và Fructose khi bị khử (+2H ) sẽ cho chất gọi là: Sorbitol
Phản ứng Feling dùng để nhận định: Lactose
Amylose, Cellulose có cấu tạo mạch th³ng không phân nhánh:
Amylopectin, Glycogen có cấu tạo mạch phân nhánh.
Cellulose, Glycogen, Condroitin Sulfat, Heparin thuộc nhóm Polysaccarid.
Glycogen, Amylose, Amylopectin thuộc nhóm Polysaccarid thuần:
Saccarose được tạo thành bởi: 1 Fructose và 1 Glucose.
Một đơn đường có 6C, trong công thức có nhóm aldehyd thì được gọi tên là Aldohexose
Cellulose có các tính chất sau: Tan trong dung dịch Schweitzer, bị thủy phân bởi Cellulase.
Tinh bột có các tính chất sau: Tan trong nước nóng tạo dung dịch keo, không có tính khử.
Trong cấu tạo của Heparin có: H2SO4
Công thức bên là cấu tạo của: Deoxyribofuranose. Deoxyribofuranose.
Cấu tạo của D Ribose:
Trong cấu tạo của acid hyaluronic có: N Acetyl Glucosamin
Cho 2 phản ứng: Glycogen______Glucose 1_______ Glucose 6
Các Enzym xúc tác cho 2 phản ứng trên là: Phosphorylase, Phosphoglucomutase.
Enzym Glycogen Synthetase tạo liên kết 1-4 Glucosid trong Glycogen.
Tập hợp các phản ứng nào dưới đây cần ATP:
Glucose__(1)__G6 __(2)__ F6 __(3)__ F1- 6 Di __(4)__ PDA + PGA
Chọn tập hợp đúng: 1,3
Tập hợp các phản ứng nào dưới đây tạo được ATP:
Phosphoglyceraldehyd (PGA)__(1)__ 1,3 Di Glycerat__(2)__ 3 Glycerat__(3)__Pyruvat__(4)__Phosphoenol pyruvat__(5)__ 2 Glycerat
Chọn tập hợp đúng: 1,2,5
Tập hợp các coenzym NAD, TPP, CoASH tham gia vào quá trình khử Carboxyl oxyhóa.
Fructose 6 -> F 1-6 Di cần: ATP và Phosphofructokinase
Quá trình sinh tổng hợp acid béo cần sự tham gia của: NADPHH+
Ở quá trình tổng hợp Glycogen từ Glucose, enzym tham gia gắn nhánh là: Amylo 1-4 1-6 transglucosidase
Trong quá trình thoái hóa Glycogen thành Glucose, enzym Amylo 1-6 Glucosidase sau đây tham gia cắt nhánh để giải phóng Glucose tự do.
Quá trình tổng hợp Glycogen từ Glucose theo tuần tự sẽ là: Glucose -> G-6- -> G-1- -> Tổng hợp mạch thẳng -> Tổng hợp mạch nhánh
Thoái hóa Glucid (đi từ Glucose) theo con đường Hexose Di trong điều kiện hiếu khí cho: 38 ATP
Thoái hóa Glucid (đi từ Glycogen) theo con đường Hexose Di trong điều kiện hiếu khí cho: 39 ATP
Thoái hóa Glucid (đi từ Glycogen) theo con đường Hexose Di trong điều kiện yếm khí cho: 3 ATP
Thoái hóa Glucid (đi từ Glucose) theo con đường Hexose Di - trong điều kiện yếm khí cho: 2 ATP.
Thoái hóa Glucose theo con đường Hexose Di- trong điều kiện yếm khí (ở người) cho sản phẩm cuối cùng là: Lactat
Thoái hóa Glucose theo con đường Hexose Di - trong điều kiện yếm khí (ở vi sinh vật) cho sản phẩm cuối cùng là: Alcol Etylic
Chu trình Pentose chủ yếu tạo ra: NADPHH+
Trong chuỗi phản ứng , ở giai đoạn (4) có sự tham gia của enzym Aldolase.
Trong chuỗi phản ứng , ở giai đoạn (1) có sự tham gia của enzym Glucosekinase.
Trong chuỗi phản ứng , ở giai đoạn (2) có sự tham gia của enzym Phosphogluco isomerase.
Trong chuỗi phản ứng , ở giai đoạn (3) có sự tham gia của enzym Phosphofructosekinase.
Trong chuỗi phản ứng , ở giai đoạn (5) có sự tham gia của enzym Triophosphat isomerase.
Glucose tự do được tạo ra ở gan là do gan có Enzym: Glucose 6 Phosphatase.
Phản ứng tổng quát của chu trình Pentose Phosphat: 6G-6- + 12 NADP+ + 6H2O -> 5G-6- + 6CO2 + 12 NADPHH+.
Trong chu trình Pentose Phosphat, Transcetolase là Enzym chuyển nhóm: 2 đơn vị C từ Cetose đến Aldose.
Trong chu trình Pentose Phosphat, Trans aldolase là enzym chuyển nhóm: 3 đơn vị C từ Cetose đến Aldose
Trong quá trình tổng hợp Glucose từ Pyruvat, ở chuỗi phản ứng , giai đoạn 1,3 là không thuận nghịch với quá trình thoái hóa Glucose.
Trong quá trình tổng hợp Glucose từ Pyruvat, ở chuỗi phản ứng , giai đoạn 2,4 là thuận nghịch với quá trình thoái hóa Glucose.
Lactat được chuyển hóa trong Chu trình Cori.
Sự tổng hợp Glucose từ các acid amin qua trung gian của: Pyruvat, Phosphoglycerat, các sản phẩm trung gian của chu trình Krebs.
Các nội tiết tố nào sau đây có vai trò điều hòa đường huyết: Adrenalin, Glucagon, Insulin.
Các nội tiết tố nào sau đây có vai trò làm tăng đường huyết: Adrenalin, Glucagon, ACTH.
Insulin là nội tiết tố làm hạ đường huyết do có tác dụng: Tăng sử dụng Glucose ở tế bào, tăng quá trình đường phân và ức chế quá trình tân tạo đường.
Ở bệnh đái đường thể phụ thuộc Insulin, bệnh nhân thường chết trong tình trạng hôn mê do toan máu, trường hợp này thường do: Giảm hoạt hóa enzym Glucokinase. Tăng các thể cetonic trong máu.
Ở người trưởng thành, nhu cầu tối thiểu hàng ngày cần: 180g Glucose
Sản phẩm thủy phân cuối cùng của glucid trước khi được hấp thụ là: Monosaccarid
Rượu được hấp thu vào cơ thể: Qua đường tiêu hoá
Sau khi được hấp thu, rượu Không bị biến đổi trước khi vào máu
Rượu được oxy hoá chủ yếu do: Gan
Enzym làm nhiệm vụ phân giải rượu là: Alcolđehdrogenase
Người nghiện rượu có khả năng uống được rượu nhiều vì: Hoạt tính enzym alcoldehydrogenase tăng
Người nghiện bị thiếu dinh dưỡng vì: Ăn ít. Bị bệnh gan.Bị bệnh đường tiêu hoá. Thiếu các vitamin để chuyển hoá thức ăn
Người nghiện rượu có thể tổn thường tinh hoàn do: Ăn thiếu vitamin E
Người nghiện rượu hay mắc phải các bệnh : Tim mạch. Viêm gan. Xơ gan. Ung thư
Uống thuốc ngủ đồng thời uống rượu dẫn đến hậu quả: Có ảnh hưởng đối với một số thuốc ngủ
Công thức là cấu tạo của: D Galactose.
Công thức của Fructofuranose:
Amylase có tác dụng thuỷ phân liên kết 1-4 glucosid là Sai
Oligosaccarid bị thuỷ phân cho 2-10 gốc monosaccarid là Đúng
Glycogen có số mạch nhánh nhiều hơn trong tinh bột là Đúng
Người ta căn cứ vào nhóm OH của Carbon bất đối nằm xa nhóm chức aldehyd nhất để phân biệt 2 dạng D- và L- Glucose là Đúng
Số đồng phân của các monosaccarid trên thực tế là 2n, n: là số carbon bất đối là Sai
Glucid tham gia tạo hình trong: Acid nuclei. Glycoprotein. Glycolipid
Glucid tham gia tạo hình trong trong thành phần acid nucleic là Đúng
Ở vi sinh vật, polysaccarid là cấu tử quan trọng của thành tế bào vi khuẩn là Đúng
Aldotriose là tên gọi theo danh pháp quốc tế chung cho tất các loại đường có 3 carbon là Sai
Tính khử của các monosaccarid trong việc định lượng các chất đường vì: Tất cả các loại đường đều cho phản ứng khử khi được chuyển về đường đơn.
Glucose và fructose bị khử tạo thành Sorbitol là Đúng
Liên kết glucosid hoặc osid có thể là sự liên kết giữa các gốc trong nội bộ phân tử chất đường là Đúng
Các monosaccarid có thể tạo thành các este là do kết hợp với: HNO3, H2SO4, H3PO4, CH3COOH
Công thức cấu tạo của D-Glucose chỉ khác với D-Galactose ở C4 là Đúng
Công thức cấu tạo của D-Glucose chỉ khác với D-Mannose ở C2 là Đúng
Cấu tạo tinh bột và glycogen giống nhau ở chỗ: Cấu tạo mạch nhánh
Cellulose không có giá trị đối với cơ thể người sử dụng là Sai
Mucopolysaccarid có tác dụng: Nâng đỡ. Chống nhiễm khuẩn. Tái tạo và trưởng thành của các mô. Chống lại các tác nhân cơ học và hoá học
Polysaccarid thể hiện được đặc trưng của nhóm máu là Đúng
Cellulose gồm những gốc D-glucose và được nối với nhau bằng liên kết 1-4 glucosid là Sai
Cơ chế vận chuyển tích cực của các monosaccarid qua tế bào thành ruột có đặc điểm: Cùng chiều hay ngược chiều với gradient nồng độ của chúng giữa dịch lòng ruột và tế bào
Phosphorylase là enzym xúc tác cho quá trình thoái hoá glycogen ở cơ và gan, chúng tồn tại dưới hai dạng bất hoạt và hoạt động là Đúng
Phosphorylase là enzym Thuỷ phân mạch thẳng của glycogen
Amylo 1-6 Glucosidase là enzym Thuỷ phân liên kết 1-6 Glucosidase của glycogen
Enzym tiêu hoá chất glucid gồm: Disaccarase, Amylase
Các enzym tiêu hoá chất glucid ở cơ thể người gồm: Amylase, maltase, invertase
Các enzym mutase và isomerase là các enzym đồng phân vị trí nội phân tử là Đúng
Epimerase là enzym đồng phân lập thể là Đúng
Các phản ứng không thuận nghịch trong con đường đường phân: Glucose -> Glucose-6-, Fructose -6- -> Fructose 1,6-di, Phosphoenolpyruvat -> Pyruvat
Ba enzym xúc tác các phản ứng không thuận nghịch trong con đường đường phân: Glucokinase, phosphofructosekinase, pyruvat kinase
Transcetolase là enzym xúc tác vận chuyển nhóm 2C từ cetose tới aldose là Đúng
Transaldolase là enzym xúc tác vận chuyển nhóm 3C từ cetose tới aldose là Đúng
Glucose máu có nguồn gốc: Thức ăn qua đường tiêu hoá. Thoái hoá glycogen ở gan. Quá trình tân tạo đường
Phản ứng biến đổi Fructose-1,6 di thành Glyceraldehyd-3- cần cung cấp năng lượng là Sai
Sự biến đổi của G6P thành F-1,6-diP cần có các enzym sau: Phosphohexo isomerase và phosphofructokinase
Enzym được tìm thấy trong con đường Hexomonophosphat: Glucose-6-phosphat dehydrogenase
Ở gan, để tổng hợp glycogen từ glucose cần: Uridin triphosphat
Glycogen được biến đổi thành glucose-1- nhờ có: Phosphorylase
Glycogen synthetase có đặc điểm nào sau đây: Tạo các liên kết 1-4 trong glycogen
Enzym gắn nhánh glycogen có đặc điểm nào sau đây: Tạo các liên kết 1-6 trong glycogen
Amylo1-6 glucosidase có đặc điểm nào sau đây: Enzym cắt nhánh glycogen
Phosphorylase kinase có đặc điểm nào sau đây: Enzym cắt nhánh glycogen
Glucose-6-phosphatase có đặc điểm nào sau đây: Không có ở cơ
Công thức là cấu tạo của: D Glucose.
Trong cấu tạo của Condroitin Sulfat có: H2SO4
Thành tế bào vi khuẩn có cấu tạo bền chắc vì có cấu tạo Polyasacarid là Đúng
Các lysozym của các dịch tiết có khả năng phân giải polysaccarid của thành vi khuẩn là: Nước mắt. Nước mũi. Nước bọt