Chuỗi giá trị_CÁ TRA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG| BT Quản lý chất lượng toàn diện chuỗi cung ứng TP| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Hơn 20 năm qua, ngành thủy sản Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, toàn diện, cả về khai thác, nuôi trồng và chế biến xuất khẩu và đã trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước.

CHUI GIÁ TR CÁ TRA
ĐỒNG BNG SÔNG
CU LONG
Nhóm 9
Nguyn Th Thúy Hòa - 20180458
Trn Th Hng Mến - 20180502
Trn Th Diu Linh - 20180490
GVHD: PGS.TS. Nguyn Th Tho
1
2
3
4
5
6
7
8
Sơ đồ chui
Các tác nhân
Sơ đồ dòng chy
Sơ đồ kiến thc, k
năng, dch v h tr
Các mi nguy
Bin pháp phòng
nga
Các quy định
Tiêu chun HACCP và
bin pháp kim soát
Là một tập hợp tất cả các
hoạt động tập trung vào việc
tạo ra hoặc tăng thêm giá trị
cho sản phẩm.
Hơn 20 năm qua, ngành thủy sản Việt Nam đã những bước
phát triển vượt bậc, toàn diện, cả về khai thác, nuôi trồng
chế biến xuất khẩu đã trở thành một trong những ngành
kinh tế mũi nhọn của đất nước.
Nh nhng ưu ái thiên nhiên ban tng, các tnh thuc
Đồng bng sông Cu Long đã phát trin mnh m ngh
nuôi Tra, Basa. Ngh nuôi phát trin kéo theo các nhà
y chế biến cũng mc lên ngày mt nhiu.
Vic xut khu Tra, Basa đã góp phn to nên sc tăng trưởng
nhy vt ca xut khu thy sn và hàng năm mang li cho Nhà nước
mt khi lượng ln ngoi t phc v cho công cuc phát trin đất
nước
TRA VIỆT NAM
1. LẬP SƠ ĐỒ CÁC QUÁ TRÌNH CỐT LÕI
Sn xut
Thu gom
Thương
mi
Tiêu dùng
Đầu vào
Đại lý
cung cp
đầu vào:
- Ging
- Thc ăn
- Thuc
- H sn
xut
- T hp tác
- Hp tác xã
- Doanh
nghip chế
biến xut
khu
Thương
lái
Nhà máy
chế biến
xut khu
Bán l
Tiêu
th
trong
nước
Xut
khu
3.4%
0.4%
3% 8.5%
91.1%
8.9%
96.6%
S NN&PTNT, Phòng NN huyn,
Công ty phân thuc, thy sn và
thc ăn thy sn
Vin/Trường
Chính quyn địa phương các cp
Ngân hàng
Chế biến
2. XÁC ĐỊNH CÁC TÁC NHÂN CƠ BẢN
Các đại lý
Bán ging, thuc, thc
ăn và máy móc
Người nuôi
Thu hoch, làm sch
và bo qun
Thương lái
Phân loi, Làm sch,
Đóng gói, Bo qun,
Vn chuyn
Người chế biến
Tách tht, Đóng gói, Kim
tra cht lượng, Bo
qun, Vn chuyn, xut
khu, Thương hiu
Người bán l
Kim tra cht lượng,
Bo qun, vn chuyn
Người tiêu dùng
Mua hàng, Chế biến
Tác động của các yếu tố vĩ mô đến hoạt động
của các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị
Thiếu nguồn cung cấp thông tin thị trường về
lượng cung và giá bán cá tra nguyên liệu.
Nhà nước chưa có cơ chế quản lý chất lượng
con giống nghiêm ngặt do vậy đã góp phần làm
cho HQSX của các hộ nuôi bị sụt giảm do thiếu
nguồn con giống sạch
Thiếu vắng sự liên kết vùng và liên kết ngang
giữa các DNCBXK. Tác động này được xem là
một thách thức cho cả các hộ nuôi và DNCBXK.
Rào cản kỹ thuật và thương mại từ các nước
nhập khẩu cá tra gia tăng
Tác động của các yếu tố vi mô đến hoạt động của các
tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị
Kinh nghiệm của các hộ nuôi cao. Đây cũng được xem
là một trong những điểm mạnh của các hộ nuôi cá tra
và các DNCBXK tham gia trong CGT.
Mối liên kết dọc giữa các hộ/tổ chức nuôi và DNCBXK
chưa bền vững, thể hiện qua tình trạng bội tín giữa các
hộ nuôi và DNCBXK thường xuyên xảy ra, đặc biệt khi
giá cả thị trường biến động.
Qui mô sản xuất nhỏ lẻ
C YU T TÁC ĐỘNG
3. DÒNG CHẢY TRONG CHUỖI
Sn xut
Thu gom
Thương
mi
Tiêu dùng
Đầu vào
Đại lý
cung cp
đầu vào:
- Ging
- Thc ăn
- Thuc
- H sn
xut
- T hp tác
- Hp tác xã
- Doanh
nghip chế
biến xut
khu
Thương
lái
Nhà máy chế
biến xut
khu:
Thành phm
cá tra fillet
đông lnh
Bán l
Chế biến
Xut
khu
Người
tiêu
dùng
CHÚ THÍCH:
Dòng tài chính
Dòng sn phm
Dòng thông tin
•Các hiệp hội “nghề nuôi và chế biến thủy sản” cung cấp bản tin giá cá tra
•Cán bộ khuyến ngư địa phương, phòng NN các huyện, sở NN-PTNT hỗ trợ tập huấn kỹ thuật
cho người sản xuất, phổ biến hướng dẫn thực hiện các chủ trương về sản xuất sạch, an
toàn
•Ngân hàng hỗ trợ tài chính cho các tác nhân từ khâu đầu vào, người nuôi đến công ty chế biến
•Hiệp hội sản xuất chế biến thủy sản (VASEP), cung cấp thông tin thị trường, thương mạng,
kiến thức chất lượng,
•Các trung tâm xúc tiến thương mại hỗ trợ khảo sát thị trường xuất khẩu tiềm năng, cung cấp
thông tin về thị trường
•Các chương trình về dự án thủy lợi hỗ trợ về tập huấn các tiêu chuẩn chất lượng
•Viện/Trường hỗ trợ trong việc sản xuất nâng cao chất lượng giống, kiểm tra chất lượng,
cũng như tập huấn nâng ca năng lực của cán bộ khuyến ngư
•Cục quản chất lượng nông lâm thủy sản hỗ trợ toàn chuỗi về kiểm tra, kiểm soát cũng như
chứng nhận chất lượng từ đầu vào đến sản phẩm đầu ra
•Các công ty cung cấp đầu vào hỗ trợ tập huấn chương trình nuôi các sạch
4.KIẾN THỨC, KỸ NĂNG & DỊCH VỤ HỖ TRỢ
Vật lý: mảnh kim loại
Sinh học: vi khuẩn, nấm mốc, ký sinh trùng
Hóa học: kim loại nặng, thuốc trừ sâu, thuốc kháng sinh
Mối
nguy
5. XÁC ĐỊNH MỐI NGUY ATTP TRONG CHUỖI
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
Khâu cung cp
đầu vào và
quá trình nuôi
Mối nguy Nguồn gốc Cách thức gây nhiễm
HÓA
HỌC
Các chất cấm sử dụng
(Chloramphenicol,
Aristolochiaspp,
Chloroform)
Các loại kháng sinh, kim
loại nặng : Cd, Pb, As.
Các loại hóa chất dùng
để điều trị bệnh cho cá
Từ thức ăn có chứa kháng sinh, hóa
chất không được phép sử dụng hoặc
các loại thức ăn có chứa kháng sinh,
hóa chất và kim loại nặng cao hơn
ngưỡng cho phép.
Từ thuốc sử dụng để điều trị khi cá bị
bệnh mà chưa hết thời gian thải hồi
thuốc.
Cá giống trước khi mua về đã sử dụng các
loại thức ăn có chứa kháng sinh, hóa chất
không được phép sử dụng hoặc các loại
thức ăn có chứa kháng sinh, hóa chất và kim
loại nặng cao hơn ngưỡng cho phép.
Cá giống trước khi mua về đã được điều trị
bằng kháng sinh, thuốc thú y mà chưa hết
thời gian thải hồi thuốc.
SINH
HỌC
Độc t nm mc
Alflatoxin
Các loi VSV gây hi như:
E.Coli, Samonella ký sinh
trùng gây hi
Thức ăn có chứa độc tố nấm mốc
Từ cá giống đã sử dụng thức ăn có
chứa vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng
Vật tư, trang thiết bị khi mua về và
nhập vào ao nuôi không được vệ sinh,
sát trùng tốt nên có chứa vi khuẩn, vi
trùng gây bệnh
Cá giống đã sử dụng thức ăn có chứa độc
tố nấm
Cá bị ốm hay đang ủ bệnh có thể mang vi
khuẩn hay vi rút vào ao nuôi
Trang thiết bị, phương tiện vận chuyển nếu
không được vệ sinh sát trùng đảm bảo sẽ
có thể truyền mầm bệnh
VẬT
Các mảnh kim loại,
mảnh nhựa hoặc gỗ
Các vật thể lạ (mảnh kim loại, mảnh
nhựa hoặc gỗ) nhiễm trong thức ăn
Cá ăn phải thức ăn có chứa vật thể lạ
(mảnh kim loại, mảnh nhựa hoặc gỗ) gây
tổn thương ảnh hưởng tới sức khỏe
CUNG CP ĐẦU VÀO
BIN PHÁP
Ch mua cá ging có ngun gc rõ ràng, t các tri được cơ quan nhà nước có thm
quyn cp giy phép sn xut. Không mua cá t trang tri đang có cá b bnh.
Khi nhp cá cn kim tra và lưu gi giy chng nhn kim dch và ghi thông tin
theo dõi
Khi mua thc ăn, thuc phi kim tra và đảm bo đầy đủ các thông tin: tên, s
lượng, tên và địa ch nhà sn xut, ngày sn xut, hn s dng, hướng dn s
dng, nhng cnh báo, kim tra bao bì, màu sc,mùi v, mc...
Ch mua và nhp vt tư, trang thiết b vào ao nuôi trong tình trng v sinh tt và
đã được v sinh sch s.
Mối nguy Nguồn gốc Cách thức gây nhiễm
HÓA
HỌC
Các chất cấm sử dụng :
(Chloramphenicol, Aristolochiaspp,
Chloroform.
Các loại kháng sinh,
Thuốc trừ sâu hóa chất BVTV
Kim loại nặng : Cd, Pb, As.
Các loại hóa chất dùng để điều trị
bệnh cho cá
Từ thức ăn chứa kháng sinh, hóa chất
không được phép sử dụng hoặc các loại
thức ăn chứa kháng sinh, hóa chất
kim loại nặng cao hơn ngưỡng cho phép.
Từ nguồn nước bị ô nhiễm
Từ thuốc sử dụng để điều trị khi bị
bệnh mà chưa hết thời gian thải hồi thuốc.
Cá ăn thức ăn có chứa kháng
sinh, hóa chất cao hơn ngưỡng
cho phép
Cá ăn phải hóa chất, kim loại
nặng có sẵn trong nguồn nước
của ao nuôi
Cá được điều trị bệnh bằng
kháng sinh, thuốc chưa hết thời
gian thải hồi thuốc
SINH
HỌC
Độc tố nấm mốc Alflatoxin
Vi sinh vật:: E.Coli, Coliform, Vibrio,
Samonella,…; Vật kí sinh(
giun,sán,..), vi khuẩn,..
Thức ăn có chứa độc tố nấm mốc
Từ nguồn nước bị ô nhiễm
Từ con người, trang thiết bị không được
vệ sinh sạch sẽ
Cá ăn thức ăn có chứa độc tốc
nấm mốc
Cây nhiễm chéo mầm bệnh do
vệ sinh không sạch sẽ, thiếu sự
kiểm soát
VẬT
Các mảnh kim loại, mảnh nhựa
hoặc gỗ
Các vật thể lạ (mảnh kim loại, mảnh nhựa
hoặc gỗ) nhiễm trong thức ăn
Các vật thể lạ (mảnh kim loại, mảnh nhựa
hoặc gỗ) trong nguồn nước bị ô nhiễm
Cá ăn phải các vật thể lạ gây tổn
hại sức khỏe
QUÁ TRÌNH NUÔI
BIN PHÁP
Sử dụng thức ăn, thuốc có nguồn gốc rõ ràng và sử dụng đúng liều
lượng cho phép
Lựa chọn vị trí ao nuôi đảm bảo điều kiện sinh thái tối ưu và giảm
thiểu tối đa mối nguy
Thường xuyên lấy mẫu nước phân tích, đánh giá, nếu mức độ ô
nhiễm vượt mức cho phép thì tìm hiểu nguyên nhân và xác định
các biện pháp xử lý
Quản lý ra vào ao nuôi, chỉ cho phép những người có nhiệm vụ mới
được ra vào
KHÂU THU GOM
Mối nguy Nguồn gốc Cách thức gây nhiễm
HÓA
HỌC
Các chất cấm
Kim loại nặng
Hóa chất bảo quản
Hóa chất tẩy rửa
Nguồn nước rửa bị ô nhiễm
Dùng hóa chất bảo quản trong
quá trình vận chuyển
Nhiễm hóa chất tẩy rửa còn
sót lai trong thùng xe sau vệ
sinh
SINH
HỌC
Các độc tố như histamin
Các vi sinh vật, ký sinh trùng
gây hại
Cá bị biến đổi
Từ con người, trang thiết bị vận
chuyển không được vệ sinh sạch sẽ
Thời gian vận chuyển quá lâu,
bị thiếu hệ thống xe lạnh dẫn
đến bị biến đổi sinh ra độc
tố
Lây nhiễm chéo mầm bệnh từ
con người, trang thiết bị không
đảm bảo vệ sinh
VẬT
Các mảnh vỡ kim loại, mảnh
nhựa, mảnh gỗ
Các vật thể lạ có trên dụng cụ, trang
thiết bị con người
Trong quá trình thu gom, vận
chuyển bị đâm, dính vào thịt
BIN PHÁP
S dng hóa cht bo qun theo đúng quy định, không vượt quá
mc cho phép
Vn chuyn cá bng các phương tin chuyên dùng như: xe lnh,
gung và có thiết kế bng phng, d làm v sinh
Luôn đảm bo tt điu kin v nhit độ bo qun và thi gian
vn chuyn v nhà máy chế biến
KHÂU CH BIN & XUT KHU
Mối nguy Nguồn gốc Cách thức gây nhiễm
HÓA
HỌC
Thuc kháng sinh
Các hóa cht gây độc
Các kim loi nng
hàm lượng chlorine
Từ cá nguyên liu nhp vào nhà máy
Hóa cht ty ra chưa được làm sch
t dng c sơ chế
Dầu m trên dây chuyn đóng gói
Hóa cht s dng trong quá trình chế
biến
Nước ra
Bị ln vào trong quá trình chế
biến, v sinh
Lượng chlorine trong nước
ra vượt quá mc quy định
SINH
HỌC
Vi khuẩn, ký sinh trùng, nấm
mốc, nấm men, virus
Dụng c, trang thiết b, con người chưa
được v sinh sch s
Nguồn nước s dng trong nhà máy b
nhim
Các vi sinh vật này sẽ xâm
nhập và nhà máy thông qua
quá trình xử lý, chế biến
VẬT
Mảnh kim loại, mảnh nhựa, gỗ Từ các dị vật có trong cá Đến t các thiết b sn xut và
t công nhân tham gia vào
trong quá trình sơ chế, chế
biến
KHÂU CH BIN
| 1/35

Preview text:

CHUỖI GIÁ TRỊ CÁ TRA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Nhóm 9
•Nguyễn Thị Thúy Hòa - 20180458
•Trần Thị Hồng Mến - 20180502
•Trần Thị Diệu Linh - 20180490
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Thảo 1 Sơ đồ chuỗi 5 Các mối nguy 2 Các tác nhân 6 Biện pháp phòng ngừa 3 Sơ đồ dòng chảy 7 Các quy định 4
Sơ đồ kiến thức, kỹ 8
Tiêu chuẩn HACCP và
năng, dịch vụ hỗ trợ
biện pháp kiểm soát
Là một tập hợp tất cả các
hoạt động tập trung vào việc
tạo ra hoặc tăng thêm giá trị cho sản phẩm. CÁ TRA VIỆT NAM
Hơn 20 năm qua, ngành thủy sản Việt Nam đã có những bước
phát triển vượt bậc, toàn diện, cả về khai thác, nuôi trồng và
chế biến xuất khẩu và đã trở thành một trong những ngành
kinh tế mũi nhọn của đất nước.
Nhờ những ưu ái mà thiên nhiên ban tặng, các tỉnh thuộc
Đồng bằng sông Cửu Long đã phát triển mạnh mẽ nghề
nuôi Cá Tra, Cá Basa. Nghề nuôi phát triển kéo theo các nhà
máy chế biến cũng mọc lên ngày một nhiều.
Việc xuất khẩu Cá Tra, Cá Basa đã góp phần tạo nên sức tăng trưởng
nhảy vọt của xuất khẩu thủy sản và hàng năm mang lại cho Nhà nước
một khối lượng lớn ngoại tệ phục vụ cho công cuộc phát triển đất nước
1. LẬP SƠ ĐỒ CÁC QUÁ TRÌNH CỐT LÕI Thương Đầu vào Sản xuất Thu gom Chế biến Tiêu dùng mại - Hộ sản Đại lý xu Tiêu ất 0.4% 8.9% cung cấp - T thụ ổ hợp tác đầu vào: - H 3.4% trong ợp tác xã Thương - Giống - Doanh lái Bán lẻ nước - Thức ăn nghiệp chế 3% 8.5% - Thuốc biến xuất Nhà máy 96.6% khẩu chế biến xuất khẩu Xuất 91.1% khẩu
Sở NN&PTNT, Phòng NN huyện,
Công ty phân thuốc, thủy sản và thức ăn thủy sản Viện/Trường
Chính quyền địa phương các cấp Ngân hàng
2. XÁC ĐỊNH CÁC TÁC NHÂN CƠ BẢN Người chế biến Các đại lý Người nuôi Thương lái
Tách thịt, Đóng gói, Kiểm Bán giống, thuốc, thức Thu hoạch, làm sạch Phân loại, Làm sạch, tra chất lượng, Bảo ăn và máy móc và bảo quản Đóng gói, Bảo quản, Vận chuyển
quản, Vận chuyển, xuất khẩu, Thương hiệu Người bán lẻ Người tiêu dùng Kiểm tra chất lượng, Mua hàng, Chế biến Bảo quản, vận chuyển
Tác động của các yếu tố vĩ mô đến hoạt động
của các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị
• Thiếu nguồn cung cấp thông tin thị trường về CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
lượng cung và giá bán cá tra nguyên liệu.
• Nhà nước chưa có cơ chế quản lý chất lượng
con giống nghiêm ngặt do vậy đã góp phần làm
cho HQSX của các hộ nuôi bị sụt giảm do thiếu nguồn con giống sạch
• Thiếu vắng sự liên kết vùng và liên kết ngang
Tác động của các yếu tố vi mô đến hoạt động của các
giữa các DNCBXK. Tác động này được xem là
tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị
một thách thức cho cả các hộ nuôi và DNCBXK.
• Kinh nghiệm của các hộ nuôi cao. Đây cũng được xem
• Rào cản kỹ thuật và thương mại từ các nước
là một trong những điểm mạnh của các hộ nuôi cá tra
nhập khẩu cá tra gia tăng
và các DNCBXK tham gia trong CGT.
• Mối liên kết dọc giữa các hộ/tổ chức nuôi và DNCBXK
chưa bền vững, thể hiện qua tình trạng bội tín giữa các
hộ nuôi và DNCBXK thường xuyên xảy ra, đặc biệt khi
giá cả thị trường biến động.
• Qui mô sản xuất nhỏ lẻ
3. DÒNG CHẢY TRONG CHUỖI Thương Đầu vào Sản xuất Thu gom Chế biến Tiêu dùng mại Đại lý - Hộ sản Người cung cấp xuất tiêu đầu vào: - Tổ hợp tác Thương Bán lẻ dùng - Giống - Hợp tác xã lái Nhà máy chế - Thức ăn - Doanh biến xuất - Thuốc nghiệp chế khẩu: biến xuất Thành phẩm khẩu cá tra fillet Xuất đông lạnh khẩu CHÚ THÍCH: Dòng tài chính Dòng sản phẩm Dòng thông tin
4.KIẾN THỨC, KỸ NĂNG & DỊCH VỤ HỖ TRỢ
•Các hiệp hội “nghề nuôi và chế biến thủy sản” cung cấp bản tin giá cá tra
•Cán bộ khuyến ngư địa phương, phòng NN các huyện, sở NN-PTNT hỗ trợ tập huấn kỹ thuật
cho người sản xuất, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các chủ trương về sản xuất cá sạch, an toàn
•Ngân hàng hỗ trợ tài chính cho các tác nhân từ khâu đầu vào, người nuôi đến công ty chế biến
•Hiệp hội sản xuất và chế biến thủy sản (VASEP), cung cấp thông tin thị trường, thương mạng,
kiến thức chất lượng,
•Các trung tâm xúc tiến thương mại hỗ trợ khảo sát thị trường xuất khẩu tiềm năng, cung cấp
thông tin về thị trường
•Các chương trình về dự án thủy lợi hỗ trợ về tập huấn các tiêu chuẩn chất lượng
•Viện/Trường hỗ trợ trong việc sản xuất và nâng cao chất lượng cá giống, kiểm tra chất lượng,
cũng như tập huấn nâng ca năng lực của cán bộ khuyến ngư
•Cục quản lý chất lượng nông lâm và thủy sản hỗ trợ toàn chuỗi về kiểm tra, kiểm soát cũng như
chứng nhận chất lượng từ đầu vào đến sản phẩm đầu ra
•Các công ty cung cấp đầu vào hỗ trợ tập huấn chương trình nuôi các sạch
5. XÁC ĐỊNH MỐI NGUY ATTP TRONG CHUỖI
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA Vật lý: mảnh kim loại Mối
Sinh học: vi khuẩn, nấm mốc, ký sinh trùng nguy
Hóa học: kim loại nặng, thuốc trừ sâu, thuốc kháng sinh Khâu cung cấp đầu vào và quá trình nuôi CUNG CẤP ĐẦU VÀO Mối nguy Nguồn gốc
Cách thức gây nhiễm
HÓA • Các chất cấm sử dụng
• Từ thức ăn có chứa kháng sinh, hóa
• Cá giống trước khi mua về đã sử dụng các HỌC (Chloramphenicol,
chất không được phép sử dụng hoặc
loại thức ăn có chứa kháng sinh, hóa chất Aristolochiaspp,
các loại thức ăn có chứa kháng sinh,
không được phép sử dụng hoặc các loại Chloroform)
hóa chất và kim loại nặng cao hơn
thức ăn có chứa kháng sinh, hóa chất và kim
• Các loại kháng sinh, kim ngưỡng cho phép.
loại nặng cao hơn ngưỡng cho phép. loại nặng : Cd, Pb, As.
• Từ thuốc sử dụng để điều trị khi cá bị
• Cá giống trước khi mua về đã được điều trị
• Các loại hóa chất dùng
bệnh mà chưa hết thời gian thải hồi
bằng kháng sinh, thuốc thú y mà chưa hết
để điều trị bệnh cho cá thuốc.
thời gian thải hồi thuốc.
SINH • Độc tố nấm mốc
• Thức ăn có chứa độc tố nấm mốc
• Cá giống đã sử dụng thức ăn có chứa độc HỌC Alflatoxin
• Từ cá giống đã sử dụng thức ăn có tố nấm
• Các loại VSV gây hại như:
chứa vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng
• Cá bị ốm hay đang ủ bệnh có thể mang vi E.Coli, Samonella ký sinh
• Vật tư, trang thiết bị khi mua về và
khuẩn hay vi rút vào ao nuôi trùng gây hại
nhập vào ao nuôi không được vệ sinh, • Trang thiết bị, phương tiện vận chuyển nếu
sát trùng tốt nên có chứa vi khuẩn, vi
không được vệ sinh sát trùng đảm bảo sẽ trùng gây bệnh
có thể truyền mầm bệnh VẬT • Các mảnh kim loại,
• Các vật thể lạ (mảnh kim loại, mảnh
• Cá ăn phải thức ăn có chứa vật thể lạ mảnh nhựa hoặc gỗ
nhựa hoặc gỗ) nhiễm trong thức ăn
(mảnh kim loại, mảnh nhựa hoặc gỗ) gây
tổn thương ảnh hưởng tới sức khỏe BIỆN PHÁP
Chỉ mua cá giống có nguồn gốc rõ ràng, từ các trại được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy phép sản xuất. Không mua cá từ trang trại đang có cá bị bệnh.
Khi nhập cá cần kiểm tra và lưu giữ giấy chứng nhận kiểm dịch và ghi thông tin theo dõi
Khi mua thức ăn, thuốc phải kiểm tra và đảm bảo đầy đủ các thông tin: tên, số
lượng, tên và địa chỉ nhà sản xuất, ngày sản xuất, hạn sử dụng, hướng dẫn sử
dụng, những cảnh báo, kiểm tra bao bì, màu sắc,mùi vị, mốc...
Chỉ mua và nhập vật tư, trang thiết bị vào ao nuôi trong tình trạng vệ sinh tốt và
đã được vệ sinh sạch sẽ. QUÁ TRÌNH NUÔI Mối nguy Nguồn gốc
Cách thức gây nhiễm HÓA
• Các chất cấm sử dụng :
• Từ thức ăn có chứa kháng sinh, hóa chất • Cá ăn thức ăn có chứa kháng HỌC (Chloramphenicol,
Aristolochiaspp, không được phép sử dụng hoặc các loại sinh, hóa chất cao hơn ngưỡng Chloroform.
thức ăn có chứa kháng sinh, hóa chất và cho phép • Các loại kháng sinh,
kim loại nặng cao hơn ngưỡng cho phép.
• Cá ăn phải hóa chất, kim loại
• Thuốc trừ sâu hóa chất BVTV
• Từ nguồn nước bị ô nhiễm
nặng có sẵn trong nguồn nước
• Kim loại nặng : Cd, Pb, As.
• Từ thuốc sử dụng để điều trị khi cá bị của ao nuôi
• Các loại hóa chất dùng để điều trị bệnh mà chưa hết thời gian thải hồi thuốc. • Cá được điều trị bệnh bằng bệnh cho cá
kháng sinh, thuốc chưa hết thời gian thải hồi thuốc
SINH • Độc tố nấm mốc Alflatoxin
• Thức ăn có chứa độc tố nấm mốc
• Cá ăn thức ăn có chứa độc tốc HỌC
• Vi sinh vật:: E.Coli, Coliform, Vibrio, • Từ nguồn nước bị ô nhiễm nấm mốc
Samonella,…; Vật kí sinh(
• Từ con người, trang thiết bị không được
• Cây nhiễm chéo mầm bệnh do giun,sán,..), vi khuẩn,.. vệ sinh sạch sẽ
vệ sinh không sạch sẽ, thiếu sự kiểm soát VẬT
• Các mảnh kim loại, mảnh nhựa
• Các vật thể lạ (mảnh kim loại, mảnh nhựa • Cá ăn phải các vật thể lạ gây tổn hoặc gỗ
hoặc gỗ) nhiễm trong thức ăn hại sức khỏe
• Các vật thể lạ (mảnh kim loại, mảnh nhựa
hoặc gỗ) trong nguồn nước bị ô nhiễm BIỆN PHÁP
Sử dụng thức ăn, thuốc có nguồn gốc rõ ràng và sử dụng đúng liều lượng cho phép
Lựa chọn vị trí ao nuôi đảm bảo điều kiện sinh thái tối ưu và giảm thiểu tối đa mối nguy
Thường xuyên lấy mẫu nước phân tích, đánh giá, nếu mức độ ô
nhiễm vượt mức cho phép thì tìm hiểu nguyên nhân và xác định các biện pháp xử lý
Quản lý ra vào ao nuôi, chỉ cho phép những người có nhiệm vụ mới được ra vào KHÂU THU GOM Mối nguy Nguồn gốc
Cách thức gây nhiễm HÓA • Các chất cấm • Hóa chất bảo quản
• Dùng hóa chất bảo quản trong HỌC • Kim loại nặng • Hóa chất tẩy rửa quá trình vận chuyển
• Nguồn nước rửa bị ô nhiễm
• Nhiễm hóa chất tẩy rửa còn
sót lai trong thùng xe sau vệ sinh
SINH • Các độc tố như histamin • Cá bị biến đổi
• Thời gian vận chuyển quá lâu, HỌC
• Các vi sinh vật, ký sinh trùng • Từ con người, trang thiết bị vận
bị thiếu hệ thống xe lạnh dẫn gây hại
chuyển không được vệ sinh sạch sẽ
đến cá bị biến đổi sinh ra độc tố
• Lây nhiễm chéo mầm bệnh từ
con người, trang thiết bị không đảm bảo vệ sinh VẬT
• Các vật thể lạ có trên dụng cụ, trang
• Trong quá trình thu gom, vận
• Các mảnh vỡ kim loại, mảnh thiết bị con người
chuyển bị đâm, dính vào thịt nhựa, mảnh gỗ cá BIỆN PHÁP
Sử dụng hóa chất bảo quản theo đúng quy định, không vượt quá mức cho phép
Vận chuyển cá bằng các phương tiện chuyên dùng như: xe lạnh,
guồng và có thiết kế bằng phẳng, dễ làm vệ sinh
Luôn đảm bảo tốt điều kiện về nhiệt độ bảo quản và thời gian
vận chuyển về nhà máy chế biến
KHÂU CHẾ BIẾN & XUẤT KHẨU KHÂU CHẾ BIẾN Mối nguy Nguồn gốc
Cách thức gây nhiễm HÓA • Thuốc kháng sinh
• Từ cá nguyên liệu nhập vào nhà máy
• Bị lẫn vào trong quá trình chế HỌC
• Các hóa chất gây độc
• Hóa chất tẩy rửa chưa được làm sạch biến, vệ sinh • Các kim loại nặng từ dụng cụ sơ chế
• Lượng chlorine trong nước • hàm lượng chlorine
• Dầu mỡ trên dây chuyền đóng gói
rửa vượt quá mức quy định
• Hóa chất sử dụng trong quá trình chế biến • Nước rửa
SINH • Vi khuẩn, ký sinh trùng, nấm
• Dụng cụ, trang thiết bị, con người chưa • Các vi sinh vật này sẽ xâm HỌC mốc, nấm men, virus được vệ sinh sạch sẽ
nhập và nhà máy thông qua
• Nguồn nước sử dụng trong nhà máy bị
quá trình xử lý, chế biến nhiễm VẬT
• Mảnh kim loại, mảnh nhựa, gỗ
• Từ các dị vật có trong cá
• Đến từ các thiết bị sản xuất và
từ công nhân tham gia vào
trong quá trình sơ chế, chế biến