lOMoARcPSD| 45474828
D LIU ÔN TP QUN TR NGUN NHÂN LC
Chương 2: Tổng quan hoạch định ngun nhân lc
1. Hoạch định ngun nhân lc là gì? Ly ví d minh ha v hoạch định ngun nhân lc ca mt t
chc, doanh nghip?
- Khái nim: Hoạch định NNL một quá trình duy nhằm thiết lp nên chiếnlưc, chính sách vàkế
hoch nhân lc bng cách da vào vic phân tích môi trường qun tr nhân lc d báo cung cu
v nhân lc nhằm đạt được các mc tiêu ca t chc/ doanh nghip.
- d: Công ty kinh doanh thi trang mun m rng thêm quy kinh doanh(m thêm 1chui
gm có 5c Ca hàng trên toàn quốc) thì khi đó ban lãnh đạo công ty cn xây dng chiến lược thay đi
và b sung nhân s chất lượng cao, vi chính sách và kế hoch tuyn dng c th như chính sách sa
thi bớt nhân viên kém, chính sách đào tạo và nâng cao trình độ cho NLĐ
2. Trình bày vai trò ca hoạch định ngun nhân lc? Ly ví d minh ha.
Vai trò
- sở, điều hòa các hoạt động QTNL khác: Hoạch định chức năng đi trướcvivic thiết lp
mc tiêu cần đạt được và các hành động cn tuân th có vai trò dn li tchc, lãnh đạo và kim
soát ca nhà qun tr.
- HĐNNL đảm bo ngun lc thc thi chiến lược hoạt động ca t chc,doanhnghiệp: HĐNNL
hoạt động để giúp doanh nghiệp được nnl như dự kiến để thcthi chiến lược hoạt động hay
chiến lược kinh doanh. NNL d kiến được đảm bochính xác v mt s ng, chất lượng ti bt
k b phn nào có nhu cầu vào đúngthời điểm cn.
- HĐNNL góp phần phi hp sC dng tốt hơn các nguồn lc ca t chc,doanhnghiệp: HĐNNL
góp phần xác định tt c các tài nguyên có sn và sdng tối ưu các tài nguyên này. Không chỉ vy,
HĐNNL còn giúp t chc, doanh nghip phi hp các ngun lc thc thi các kế hoch hoạt động
ca các phòng ban khác nhau, các kế hoch liên ngành thng nht trong kế hoch tng th chung
ca t chc
- HĐNNL tạo ra ảnh hưởng tốt đến kết qu, hiu qu hot động ca t chc,doanh nghiệp: HĐNNL
s to ra nn tảng để có được kết qu sC dng ngun nhân lc vàthúc đẩy kết qu hoạt đng ca
t chc, doanh nghip. Bên cạnh đó, lập kế hochngun nhân lc còn h tr giảm chi phí, tăng
hiu sut vì: hoạch định bao gm vic la chn phương án hành động trong s các phương án
khác nhau theo nguyên tc s mang li kết qu tt nht vi chi phí ti thiểu; HĐNNL loại b s do
d, tránh khng hong và hn lon, chng li s sai lệch để gim lãng phí ngun lc.
- HĐNNL làm gia tăng sức mnh cnh tranh ca t chc, doanh nghip: KếhochNNL có chất lượng
mang li li thế cnh tranh cho t chc, doanh nghip so vi các t chc, doanh nghip không có
kế hoch hoc có kế hoạch nhưng không khả thi.
- HĐNNL tạo s ch động, gim thiu s không chc chn v NNL ca t chc,DN:HĐNNL với kh
năng tiên liệu những điều không chc chắn đó mt cách h thống, có cơ sở khoa hc, thc tin s
giúp t chc, DN thông qua những người lãnh đạo thấy trước nhng s không chc chn có th
xy ra. Tính ch động t HĐNNL sẽ giúp tchc, DN tiết kim chi phí sC dng NNL.
lOMoARcPSD| 45474828
- Ví d: Ti công ty c phn FPT thì công tác hoạch định nhân lc có vai trò rtquan trngtrong quá
trình hoạt động ca DN. Bi nh công tác hoạch định này, nó đưa ra đưc các chính sách v tuyn
dng trong các giai đoạn nhất định đ đảm bo luôn ổn định đội ngũ nhân lực c v s ng,
chất lượng và cơ cấu chính sách đào tạo giúp đảm bo chất lượng của đội ngũ NLĐ ngày càng cải
thin và phù hp vi s biến động ca th trường, hay chính sách đãi ngộ đánh giá kết qu làm
vic ca nhân s trong công ty như thế nào.
3. Ti sao nói: "Hoạch định ngun nhân lực là cơ sở, điều hòa các hoạt độngqun tr ngun nhân
lc khác trong t chc, doanh nghip"
- Hoạch định ngun nhân lực là quá trình xác định nhu cu và ngun cungnhân lực, đồng thời đưa
ra các kế hoạch để đáp ng nhu cầu đó. Các hoạt động qun tr ngun nhân lực khác, như tuyển
dụng, đào tạo, phát triển, đánh giá, khen thưởng, k luật,... đều dựa trên sở ca hoạch định
ngun nhân lc.
- Hoạch định ngun nhân lc c định s ng loi hình nhân lc cn thiết cho t chc trong
tương lai. Các hoạt đng tuyn dụng, đào to, phát trin,... s đưc thc hiện để đáp ng nhu
cu nhân lực đó.
- Hoạch định ngun nhân lực xác định các mục tiêu và định hướng phát trin ngun nhân lc ca
t chc. Các hoạt động qun tr ngun nhân lc khác s đưc thc hiện để đạt đưc các mc tiêu
và định hướng đó.
Vì vy, có th nói hoạch định ngun nhân lực là cơ sở, điều hòa các hoạt đng quntr ngun nhân lc
khác trong t chc, doanh nghip
4. Ti sao nói: "Hoạch định ngun nhân lc góp phn phi hp và s dng tốthơn các nguồn lc
ca t chc, doanh nghip"
Hoạch định ngun nhân lc giúp t chc xác định nhu cu nhân lc phù hp vimc tiêu chiến
c ca t chức. Điều này giúp t chc s dng ngunlc nhân lc hiu qu hơn, tránh tình trạng tha
hoc thiếu nhân lc.
Hoạch định ngun nhân lực cũng giúp tổ chc phi hp tốt hơn với cácngun lckhác ca t chc,
như tài chính, vt lc,... Ví d, hoạch định ngun nhân lc giúp t chc xác định s ng và loại hình đào
to cn thiết chongười lao động. Điều này giúp t chc s dng ngun lực tài chính cho đào tạo hiu qu
hơn.Vì vy, có th nói hoạch định ngun nhân lc góp phn phi hp và s dng tốt hơn các nguồn lc
ca t chc, doanh nghip.
5. Ti sao nói: "Hoạch định ngun nhân lực làm gia tăng sức mnh cnh tranh ca t chc, doanh
nghip"
Hoạch định ngun nhân lc giúp t chức được ngun nhân lc cht lượng cao,phù hp vi nhu
cu ca t chức. Điều này giúp t chc nâng cao hiu qu hoạt động, gia tăng sức mnh cnh tranh.
- Hoạch định ngun nhân lực cũng giúp tổ chc thích ng tốt hơn vi nhngthay đổi của môi trường. Điều
này giúp t chức duy trì được v thế cnh tranh ca mình. vy, có th nói hoạch định ngun nhân lc
làm gia tăng sức mnh cnh tranh ca t chc, doanh nghip
lOMoARcPSD| 45474828
CHƯƠNG 4: NĂNG LỰC CT LÕI CA NHÂN VIÊN
1. Mô hình phương pháp khung năng lực ASK là gì?
1.1 Khái nim
Phương pháp khung năng lực ASK là mô hình dùng để đánh giá năng lực ng viên ng tuyn vào công ty
và nhân viên ca doanh nghiệp. Người trc tiếp s dng mô hình này chính là các cấp lãnh đạo, trưởng
phòng nhân s, hay b phn qun lý nhân s.
Đối vi ng viên tuyn dng, bn có th da vào mô hình ASK để chọn ra ngưi có chuyên môn phù hp
vi v trí tuyn dng. Bên cạnh đó, những yếu t v thái độ và nhng k năng cần thiết cho ngh nghip
cũng là yếu t đánh giá ng viên trong danh sách tuyn dng.
Đối với nhân viên đã làm trong công ty, mô hình ASK giúp doanh nghiệp có th phân loi cấp đ nhân
viên theo trình độ, thái độ hay k năng. Để t đó đưa ra những quyết định đúng đắn và kp thi trong
qun lý, phân chia việc, khen thưởng,…
1.2 Phương pháp khung năng lực ASK gm nhng gì?
ASK là mt cm viết tt cho Attitude Knowledge Skill. T những ý tưởng ct lõi ca Benjamin Bloom,
hiện nay ASK này đã được chun hoá thành một phương pháp đánh giá nhân sự da trên 3 yếu t trên:
Knowledge (Kiến thc):
Yếu t này đánh giá về năng lực tư duy của ng viên, là tp hp các kiến thc, s hiu biết mà cá nhân
có được sau khi tri qua quá trình hc tập, đào tạo, có th phân tích vấn đề ng dng kiến thức đó
vào công vic. Ví d như kiến thức chuyên ngành hay trình độ, kh năng sử dng ngoi ngữ,… Skill (K
năng):
Yếu t th 2 s đánh giá về k năng thao tác, các kỹ năng cứng và mm ca ng viên. Qua tng hành
động, hành vi c th trong quá trình làm vic ca ứng viên, người qun lý có th đánh giá được cách h
vn dng kiến thc học được trên sách v vào thc tế. Ví d: k năng quản lý thi gian, k năng làm việc
nhóm, k năng qun tr rủi ro,…
Attitude (Thái độ):
Thái độ là yếu t để ngưi quản lý đánh giá về phm cht, tính cách, hành vi v mt cảm xúc và thái đ
ca nhân viên, ứng viên đối vi công việc. Đây cũng là một tiêu chí đánh giá v cách mt cá nhân tiếp
nhn và phn ng li vi các tình hung thc tế, đồng thi th hiện được thái độ và động cơ trong công
vic. Ví d: tính trung thc, tinh thn nhit huyết cho khi nghiệp, dám nghĩ dám làm,…
2. Ưu nhược điểm của phương pháp khung năng lực ASK
2.1 Ưu điểm
Mô hình ASK giúp sàng lc ng viên:
B phn nhân s hãy thng nht đ xây dng 1 khung năng lực chung cho tng v trí tuyn dng. T đó,
doanh nghip s rút gọn được thời gian cũng như quy trình phỏng vn ng viên các vòng sau, đồng
thi không b b l các ng viên tiềm năng.
Mô hình ASK giúp đánh giá ứng viên khi phng vn:
lOMoARcPSD| 45474828
Nếu đã có một mô hình ASK để lc CV t trước, bn hãy tn dụng luôn điều đó để làm tiêu chí đánh giá
trong vòng phng vn. Tt c các ứng viên đu công bng, nên việc đặt h lên mt bàn cân s cho bn
kết qu đánh giá công bằng khách quan nht.
Mô hình ASK giúp đánh giá nhân viên:
Mt s doanh nghip còn dùng mô hình ASK này làm h thống căn bản cho thang bậc lương của nhân
viên. Nghĩa là, nhân viên càng đạt điểm cao khi đánh giá bằng phương pháp khung năng lực ASK thì càng
có mức lương cao và l trình thăng tiến rõ ràng hơn.
2.2 Nhược điểm
Mô hình này hầu như không có nhược điểm nào đáng kể, ch một điều đó chính là người qun lý, ban
lãnh đạo cn phi có kinh nghim trong vic áp dụng mô hình này để có th xây dựng và đánh giá
hình này mt cách chính xác và công tâm nht.
CHƯƠNG 4: THIẾT K CÔNG VIC
I. Khái nim thiết kế công vic
- Thiết kế công việc là quá trình xác định các nhim v, trách nhim c th đưcthc hin bi
từng người lao đng trong t chức cũng như các điều kin c th để thc hin các nhim v, trách
nhiệm đó.
- Thiết kế CV là quá trình xác lp CV dựa trên các thông tin đầy đủ và chính xác CVđó
Khi thiết kế công vic cn phải xác định ba yếu t thuc v công việc như sau:
1. Ni dung công vic: bao gm tng th các hot động, các nghĩa vụ , các nhim v, các trách nhim thuc
công vic cn phi thc hin, các máy móc, trang thiết b, dng c.
Ví d: Trong mt v trí nhân viên bán hàng ti mt ca hàng điện thoại di động, ni dung công vic có
th bao gm:
Hoạt động: Tiếp cận khách hàng, tư vấn sn phm, gii thiệu các tính năng của điện thoi.
Nghĩa vụ: Đảm bo doanh s bán hàng đạt yêu cu.Trách nhim: Qun lý hàng tn kho, x lý các yêu cu
bo hành.
Máy móc và trang thiết b: S dng h thng POS (Point of Sale) để ghi nhn doanh s và thanh toán.
Ví dụ: Nhân viên chăm sóc khách hàng tại mt công ty vin thông.
Hoạt động: Nhn và x cuc gi t khách hàng, giải đáp thắc mc v dch v, thc hin các yêu cu
như thay đổi gói cước.
Nghĩa vụ: Đảm bo tt c các yêu cu của khách hàng được x lý trong thời gian quy định (ví d: 24 gi).
Trách nhim: Ghi chép li thông tin cuc gi, báo cáo các vấn đề phát sinh cho qun lý.
Máy móc và trang thiết b: S dng h thống CRM (Customer Relationship Management) để theo dõi và
qun lý thông tin khách hàng.
lOMoARcPSD| 45474828
2. Các trách nhiệm đối vi t chc: bao gm tng th các trách nhim có liên quan ti t chc nói chung
mi người lao động phi thc hin. d: Mt nhân viên kế toán trong mt ng ty s có các trách
nhim như:
Báo cáo tài chính: Chun b báo cáo tài chính hàng tháng và hàng năm cho ban lãnh đạo.
Tuân th quy định: Đảm bo tt c các giao dch tài chính tuân th các quy định và lut pháp hin hành.
H tr các phòng ban khác: Cung cp thông tin tài chính cn thiết cho các phòng ban khác để h có th
lp kế hoạch và đưa ra quyết đnh.
Ví d: Qun lý d án trong mt công ty xây dng.
Báo cáo tiến độ: Cung cấp báo cáo định k v tiến độ d án cho ban lãnh đạo và các bên liên quan.
Qun lý ngân sách: Theo dõi chi phí và đảm bo d án không vượt quá ngân sách đã phê duyệt.
Gii quyết vấn đề: Phi hp với các bên liên quan để gii quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thc
hin d án.
1. Các điều kin lao động: bao gm mt tp hp các yếu t thuộc môi trường vt cht ca công việc như
nhiệt độ, ánh sáng,các điều kin an toàn. v.v. d: Mt công nhân trong mt nhà máy sn xut s làm
việc trong điều kiện lao động như:
Nhit đ: Làm việc trong môi trường có nhiệt độ điu hòa, đảm bo không quá nóng hoc quá lnh.
Ánh sáng: S dụng ánh sáng đủ để đảm bo công nhân có th làm vic an toàn và hiu qu.
Điu kin an toàn: Có trang b bo h lao động như mũ bảo him, kính bo h và giày bo h để gim
thiểu nguy cơ chấn thương.
Ví d: Công nhân trong mt nhà máy chế biến thc phm.
Nhit đ: Làm việc trong môi trường lnh (0-4 đ C) để bo qun thc phm, có h thng làm lnh hot
động liên tc.
Ánh sáng: S dụng ánh sáng LED sáng đủ để đảm bo công nhân có th nhìn rõ trong quá trình sn xut
và chế biến thc phm.
Điu kin an toàn: Có các bin báo an toàn, quy trình làm vic an toàn, và thiết b bo h như găng tay,
khu trang, và giày chng trượt đ bo v sc khe và an toàn ca công nhân.
Kết lun
Ba yếu t này không ch ảnh hưởng đến hiu sut làm vic mà còn quyết định mức đ hài lòng và s phát
trin ca người lao động trong t chc. Thiết kế công vic hp vi s cân nhắc đầy đủ v ni dung công
vic, trách nhim và điều kin lao động s tạo ra môi trường làm vic tích cc và hiu qu.
**ví d: Công vic ca nv A Nhân viên bán hàng
Gm Nhim v: Tiếp đón Chào hỏi KH to không khí thân thin. Gii thiu và gii thích v các loi bánh,
nguyên liệu, và đặc đim ni bt. Lng nghe và x lý khiếu ni hoc yêu cu ca khách hàng.
Trách nhim: Nhân viên bán hàng có trách nhiệm đảm bo s hài lòng ca khách hàng.
lOMoARcPSD| 45474828
II.Phân bit công vic, nhim v, trách nhim, chc v
- Công vic: Là tp hp các hoạt động, nhim v trách nhim mà mt nhânhoc nhóm thc
hiện để đạt được mc tiêu c th trong t chc. (Công vic mt tp hp các hoạt động liên quan đến
nhau, nhằm đạt đưc mt mc tiêu chung)
Ví d: Nhân viên bán bánh có công vic là gii thiu v các loi bánh và phc v khách hàng.
- Nhim v: các công vic c th hành động mà nhân phi thc hiện đểhoàn thành trách
nhim ca mình. (Nhim vmt phn nh ca công vic, có th đưc thc hiện độc lp hoc kết hp
vi các nhim v khác để hoàn thành công vic.)
Ví d: Nhim v ca nhân viên bán bánh bao gm tiếp nhn yêu cu, cp nht các loi bánh mi, tiếp
nhn các góp ý ca khách hàng và thông báo cho qun lý.
Mi nhim v đều có mô t và chi tiết c thể, giúp đảm bo rng nhân viên hiu rõ k vng và có th
thc hin công vic hiu qu.
- Trách nhim: Trách nhiệmnghĩa v hoc cam kết ca một người đối vi côngvic hoc nhim
v ca họ. Nó liên quan đến việc đảm bo rng nhim v đưc thc hiện đúng cách và đạt đưc kết qu
mong đợi.
Ví d: Trách nhim ca nhân viên bán bánh là duy trì mi quan h vi khách hàng hin tại, tư vấn và bán
bánh, theo dõi doanh s ca tim, tham gia đào tạo, đảm bo s hài lòng ca khách hàng.
- Chc v: Là v trí và vai trò chính thc trong t chức, xác định quyn hn và tráchnhim c th và
cp bc của người đó so với những người khác trong t chc.
Ví d: Chc v ông ch tim bánh là phi có tm nhìn, trách nhiệm chính như lập kế hoch tài chính,
qun lý dòng tin, báo cáo tài chính, qun lý rủi ro tài chính và lãnh đạo đội ngũ tài chính. => Ở chc v
này yêu cu phi có kiến thc sâu rng v tài chính, kh năng lãnh đạo và k năng phân tích, đảm bo
đạt đưc mục tiêu đề ra.
III. TI SAO CN PHI THIT K CÔNG VIC?
1. Tm quan trng ca thiết kế công vic?
Xác định ràng và d dàng đạt được mc tiêu : Nh có thiết kế công vic hp thì mọi người biết được
d dàng tp trung vào công vic , nhim v , xác định rõ ràng trách nhim ca mình t đó giúp họ d
dàng xác định và đạt được mục tiêu chung .dĩ nhiên trước khi mun thiết kế công vic thì cần xác định rõ
ràng mục tiêu . nghĩa là đầu tiên ta xác định mục tiêu trước sau đó mới có th thiết kế công vic cui
cùng đi đến việc đạt được mc tiêu ( phn gii thích phi có )
VD: ( gii thích c th thông qua ví d)
- Mc tiêu ca tim bánh Ngôi sao: mong mun Ngôi Sao s là tiệm bánh dễthương” trong mắt
lòng khách hàng. D thương đây tc tiên sn phm bánh chất lượng ,trang trí bt mt theo tng
độ tui khách hàng , tiếp theo không gian thân thin , d thương, tạo cm giác thoi mái ,..
- khi xác định được mc tiêu trên thì sau khi thiết kế công vic ví d cho nhân viênbán hàng : h
xác định được nhim v ca mình là kim tra sn phẩm trước khi giao cho khách hàng , trách nhim
lOMoARcPSD| 45474828
đưa bánh chất lượng nht đến tay khách hàng; hoc nhim v tư vấn bánh thì trách nhim đây là nv
phi thân thin , to ấn tượng 1 cách d thương nhất cho khách hàng … Tất c đều hướng đến thc
hiện được mục tiêu ban đầu.
Phân chia công vic hiu qu: chia nh công vic thành các nhim v nh mt cách phù hợp để d qun
lý và thc hin t đó , nguồn nhân lc d dàng làm vic hiu qu hơn
VD: gii thích c th thông qua tim bánh Ngôi Sao : phù hợp như thế nào ?
Chia phù hp đây :
+ Công vic ca nv bán hàng s chia nh ra nhng nhim v nh tương ứng nghĩa đa số s m vic
gian hàng bánh thì nhim v như sắp xếp bánh lên k, kim tra chất lượng bánh, vn bánh , h
tr và giải đáp thắc mc cho khách hàng
,...
+ Nhân viên thu ngân: bình thường s đưc m vic ti quầy thu ngân thì nhiên những nhim v
nh tương ứng : nhận order khách ăn tại ch , mang đi hoặc là order online cho khách t xa , kim kê li
tin mt, tin l , in hoá đơn thu tiền tr li tin thừa,..
Tóm li , chia nhim v phù hợp cho nhân viên như vậy đảm bo thc hin tt nhim v ca ca tng
nhân viên , tăng năng suất làm vic hiu qu ,...
Thu hút và gi chân nhân tài:
Mô t công vic rõ ràng: Thu hút nhng ng viên phù hp vi yêu cu công vic.
VD: Khi tiệm bánh ngôi sao đăng bài tuyn dng cho v trí nhân viên bán hàng
Mô t công vic cho v trí bán hàng: Tư vấn và gii thiu bánh cho khách hàng
Yêu cu:có kinh nghim cho v trí tương ứng, Có k ng giao tiếp, có tinh thn ham hc hi, trung
thc,..
Khi các bn ng c viên nhìn thy bài tuyn dng cót công vic chi tiết như vậy thì các bn s biết
đưc nhng ng vic c th mình cn làm để xem có phù hp vi bn thân không. thông qua vic
phng vn, th vic chúng ta s biết được các ng viên nào phù hp.
Tạo động lc làm vic: Khi có mt bn thiết kế công vic rõ ràng, tc là nhân viên s nhìn thy và hiu
cơ hội phát trin bn thân và thấy được s công bng trong việc đánh giá và thưởng pht
Ví dụ: Cơ hội phát trin bản thân: được làm vic trong môi trường chuyên nghip ( có s phân chia công
việc rõ ràng đúng chuyên môn và công bằng), được hc hi nhiu kiến thc( giao tiếp, kh năng xử lý tình
hung,..). Tim bánhth t chc các khóa hc làm bánh nâng cao cho nhân viên, giúp h hc hi thêm
và ci thin k năng, t đó tăng cường động lc làm vic.
Công nhn thành tích: Thiết kế công vic có th bao gm các h thng ghi nhn thành tích, giúp nhân viên
cm thấy được đánh giá cao. Khi nhân viên thấy rng công vic ca h ảnh hưởng đến kết qu chung
ca tim, h s cm thy giá tr của mình được công nhn.
Ví d: Tim bánh có th thc hiện chương trình "Nhân viên ca tháng", giúp công nhn n lc ca nhân
viên và tạo động lc cho h.
lOMoARcPSD| 45474828
Khen ngi khi công thc bánh của nhân viên để cm thy bn thân h có đóng góp quan trọng trong
tim bánh.
Ch động ngun lc: Các ngun lc cn thiết cho công vic, bao gm nhân lc, vt liu, thiết b,...S
s linh hot, kh năng thích ứng để tn dng tối đa các nguồn lc sẵn có. Đảm bo công việc được thc
hin với đầy đủ ngun lc cn thiết.
Nhân sự: Như trên tình huống 2 bn nhân viên gp vấn đề b quá tải khách nhưng nhân viên phục v ch
2 bn không phc v khách hàng mt cách hoàn chnh, bt mãn b quá ti công vic. vy các
nhà qun phi có s ch động chun b trước nhân s trong nhng tình huống như thế này. Phi biết
đưc là ca ti rất đông, phải linh hot điu phi thêm nhân s các ca khác hoc tuyn thêm nhân s
ca tối để tránh trưng hp b quá ti công vic -> công việc không được thc hin.
Ngoài nhân s ra thì các nhà qun lý phi có s d trù v Nguyên vt liu, dng c, thiết b: khi ta nm
đưc ngun nguyên vt liu, ta s ch động đáp ng nhu cu ca khách hàng trong mi dịp đông khách
(các ngày cui tun, l Tết) hoc mi khi vắng khách( mưa, gió, bão,..)
Nâng cao chất lượng sn phm/ dch v: Khi có thiết kế công vic mt cách rõ ràng, c th thì chc chn
ta s có Tiêu chun chất lượng rõ ràng
Xác định tiêu chun: Thiết kế công việc cho phép xác định các tiêu chun chất lượng mà nhân viên cn
tuân th trong quá trình sn xut.
Ví d: Tim bánh có th thiết lp tiêu chun c th cho kích thước, hình dánghương vị ca bánh. Nhân
viên làm bột và nướng s được đào tạo để đảm bo rng mi sn phẩm đều đạt tiêu chuẩn trước khi đến
tay khách hàng.
Quy trình làm vic hiu qu: Tối ưu hóa quy trình: Thiết kế công vic giúp ti ưu hóa từng bước trong quy
trình sn xut, t chun b nguyên liệu đến hoàn thin sn phm. d: Nếu quy trình làm bánh được
thiết kế để gim thiu thi gian ch đợi gia các giai đoạn (như giữa vic nhào bột và nướng), sn phm
s đưc sn xuất nhanh hơn và tươi ngon hơn.
Tăng cường s chú ý đến chi tiết
Chú trng vào từng giai đoạn: Thiết kế công vic giúp nhân viên nhn thức rõ hơn về tm quan trng ca
việc chú ý đến tng chi tiết trong quy trình sn xut.
Ví dụ: Nhân viên được đào tạo để kim tra chất lưng bt và nguyên liệu trước khi s dng, t đó đảm
bo rng mi thành phần đều đạt yêu cu.
Khuyến khích phn hi và ci tiến
Ly ý kiến t nhân viên: Thiết kế công vic nên bao gồm cơ chế khuyến khích nhân viên đưa ra phản hi
v quy trình sn xut và chất lượng sn phm.
Ví d: Tim bánh có th t chc các bui họp để nhân viên chia s ý kiến v sn phm, t đó cải tiến
công thức và quy trình để nâng cao chất lượng.
Đáp ứng nhu cu khách hàng
lOMoARcPSD| 45474828
Linh hot trong sn xut: Thiết kế công vic giúp nhân viên d dàng điều chnh quy trình sn xut đ đáp
ng nhanh chóng các yêu cu ca khách hàng.
d: Nếu khách hàng yêu cu mt loại bánh đặc bit vào mt ngày l, nhân viên có th nhanh chóng điều
chnh quy trình làm việc để đáp ứng nhu cầu đó mà không làm giảm chất lượng.
Ci thiện môi trường làm vic:
Xây dng mi quan h tốt đẹp: Khi nhim v và trách nhiệm được phân chia rõ ràng, s gim thiu xung
đột và ci thin mi quan h trong mt t chc.
VD: Khi thiết kế công vic mt cách hoàn chnh thì s khiến mi quan h gia các thành viên trong tp
th s tr nên tốt hơn.
Nhân viên-nhân viên: Khi nhà quản lý xác định các nhim v, trách nhim c th ràng được thc hin bi
tng nhân viên
V trí bán hàng chm nhng nhim v c thể: tư vấn bánh, sp xếp bánh lên t, fill bánh,...)
V trí thu ngân: nhn order khách (onl-0ffline), thanh toán tin,...
Khi đó bng phân chia công vic s đưc công khai rõ ràng, nhân viên s biết được nhng nhim v ca
mình và hoàn thành nó, không b t nnh khi cùng mt mức lương nhưng lượng công việc người ít, người
nhiu.
Nhân Viên-Sếp: Thiết kế công việc đóng vai trò quan trng trong vic ci thin mi quan h gia nhân viên
và sếp thông qua vic tăng cường tin tưởng, khuyến khích phn hi, tôn trng và hp tác, nó s mang li
nhiu li ích cho c cá nhân và t chc.
Tăng tin tưởng: xác đnh các nhim v, trách nhim c th, công bng, thc hiện đúng và đủ các ch đạo
đã đề ra.
Khuyến khích phn hi: Tạo cơ hội để nhân viên chia s ý kiến (khi được giao nhng nhim v nhân viên
s chia s vi sếp v công vic có phù hp hay không), xây dựng môi trường ci m.
Tôn trng ý kiến: Tôn trng ý kiến ca nhân viên ngay c khi không đồng ý
Gim t l nhân viên ngh vic: Khi nhân viên hài lòng vi công vic gim căng thẳng, h s gn bó lâu dài
với công ty hơn.
Xây dựng văn hóa tổ chc tích cc: Một môi trường làm vic hp tác và h tr thúc đẩy s sáng to và
đổi mi, to nên một văn hóa tổ chc vng mnh.
Vd: Môi trường làm vic lành mnh -> tâm lý nhân viên thoải mái ( được nhân viên h tr, sếp tâm lý chia
s kinh nghim làm việc) thúc đẩy s sáng to đổi mi trong c chiến dch phát trin ca hàng
(chiến dch qung cáo)
IV.Nếu không thiết kế công vic thì chúng ta s gp nhng vấn đề gì?
Không rõ ràng v nhim v: Khi không có mt bn mô t công vic rõ ràng thì Nhân viên không biết chính
xác mình cn làm gì, các b phn khó có th làm việc ăn ý vi nhau dẫn đến vic chng chéo công vic. D
xy ra tình trạng "đùn đẩy" trách nhiệm, gây ra xung đột ni b dẫn đến s chm tr cũng như sai sót từ
lOMoARcPSD| 45474828
đó ảnh hưởng đến tiến độ công việc. VD: Đăng tuyển dng v v trí bán hàng nhưng khi vào làm thì phải
làm nhiu việc như giao hàng, …( Trong một tim bánh, có 3 nhân viên phc v: Ch quán chưa thiết kế
ràng nhim v cho mỗi người, ch giao nhim v chung "phc v khách hàng". Kết qu: Khi khách
hàng đến, c 3 nhân viên cùng chy ra tiếp đón, dẫn đến vic khách hàng b ri, không biết nên chọn ai để
gi món.)
Thiếu s phi hp: Khi không mt bn mô t ng vic ràng, các b phn khó th làm việc ăn ý
vi nhau, mi người t suy đoán, tự quyết định cách làm vic ca mình dẫn đến s chm tr và to ra sn
phm cui cùng không hoàn chnh. VD: Nhân viên còn thiếu kinh nghiệm, không được s h tr t qun
lí và sếp. Chính vì thế nhân viên thiếu s thng nht v v trí công vic ( Trong mt tim bánh: Nếu không
s phân chia ràng v nhim v gia nhân viên phc v nhân viên làm bánh, th xy ra tình
hung nhân viên phc v không biết món ăn đã sẵn sàng hay chưa, dẫn đến vic khách hàng phi ch đợi
lâu.)
Không đồng nhất trong văna làm việc: tiêu chun, chất lượng nhân viên, môi trường không có s nht
trí VD: Trong tim bánh ngôi sao, qun không hướng dn cho nhân viên nhng k năng mềm như giao
tiếp, thái độ vui v, hành vi phc v khách hàng => lch lạc đi mục tiêu của quán đã đặt ra
- Giảm năng suất lao động: đây một trong nhng vấn đề chc chn các doanh nghip s gp phi khi
không có thiết kế công việc. Sau đây là những nguyên nhân gây ra vấn đề giảm năng suất lao đng.
+ Môi trường làm vic thiếu chuyên nghip, không tích cực: Nhân viên không được đào tạo bài bn (kiến
thc: các loi bánh, nguyên liu,k thut.., k năng(kỹ năng giao tiếp, k năng sáng tạo, k năng giải quyết
vấn đề kp thi t phía khách hàng), Không nhn thấy cơ hội phát trin bn thân. Dẫn đến vic nhân viên
không s đổi mới (vì không có động lc làm vic), không cp nht theo th hiếu ca khách hàng hin
nay è Doanh nghip có th tr nên trì trkhông theo kp với xu hướng th trường. (VD:thường nhng
tim bánh khác, khách hàng không ch order bánh trong menu, h cũng có thể order bánh bên ngoài theo
yêu cu s thích ca h nhưng đối vi tim bánh ngôi sao thì khi khách đến order theo yêu cu ca h thì
nhân viên làm bánh không th đáp ứng yêu cầu vì trình độ còn hn chế, có nghĩa là nhân viên chỉ biết làm
nhng chiếc bánh truyn thống,cơ bản.). T đó không cập nht th hiếu ca khách hàng dẫn đến mt 1
tp khách hàng tiềm năng. Ngoài ra nhân viên không được người qun h tr d khiến cho nhân viên
cm thy tht vng và mt nim tin vào bản thân cũng như vào khả năng lãnh đo ca cp trên
+ Mức lương thấp, thiếu thưởng: Khi công việc không được xác định ràng, nhà qun th không
đánh giá đúng giá trị công sc của nhân viên, nhân viên không được nhận thưởngtương xứng vi n lc
ca h, mức lương cũng không công bằng (VD: Nhân viên làm thêm nhưng lại không nhn tin ph cp
khi tăng ca). Ngoài ra mức lương của nhân viên li thấp hơn so với mức lương tối thiu (chng hn:
Mức lương của nhân viên tim bánh ngôi sao 14k/h quá thp so với quy định ca pháp luật), không đáp
ứng đủ nhu cu ca nhân viên. Ngoài ra không có chế độ thưởng cho nhân viên vào dp L Tết. T đó nhân
viên không có động lc làm vic hiu qu, cng hiến cho công vic.
Tăng căng thẳng và mt mi: Công việc không được t chc tt, phn ln khối lượng công vic s gấp đôi
so vi ng vic có t chc, nhim v rõ ràng. Chính vì th gây ra căng thẳng và mt mi cho nhân viên,
ảnh hưởng đến kh năng tập trung trong quá trình ca nhân viên
lOMoARcPSD| 45474828
VD: Khi mà không có thiết kế công vic rõ ràng, ca làm vic bui ti rất đông nhưng chỉ có 2 nhân viên s
phát sinh nhng vấn đề sau đây: lượng khách đông thì sẽ dẫn đến đơn đặt hàng ln, phải đảm bo dn
dp v sinh ch ngi kp thi để phc v cho lượng khách sau -> ch 2 nhân viên phi làm công vic cho
nhiều người -> căng thẳng v tinh thn, mt mi v th cht vì h phi t mình tìm ra cách x tình
hung -> phc v khách hàng không được tốt đánh mất s hài lòng của khách hàng đối vi ca hàng
ảnh hưởng lớn đến ca hàng.
CHƯƠNG 5: QUY TRÌNH THIẾT K CÔNG VIC
1. Bài mu v quy trình thiết kế công vic
lOMoARcPSD| 45474828
lOMoARcPSD| 45474828
lOMoARcPSD| 45474828
CHƯƠNG 6: BẢN MÔ T CÔNG VIC
Bng mô t công vic là gì
Bn mô t công vic là mt tài liu lit kê những thông tin liên quan đến các công tác c th, các nhim
v và trách nhim ca mt công vic trong t chc
Bng mô t công vic không cn phi mô t tng nhim v đơn lẻ vì nó có th thay đổi theo thi gian,
tuy nhiên bng mô t nên lit kê các trách nhim công vic chính
VD: Bng Mô T Công Vic: Chuyên viên Marketing
V trí: Chuyên viên
Marketing
Báo cáo cho: Trưởng phòng
Marketing
Địa điểm làm vic: Văn phòng
hàng.
Trách nhim chính:
Nghiên cu và phân tích th trường để xác định nhu cu của khách hàng và xu hướng mi.
Lp kế hoch và thc hin các chiến dch qung cáo, khuyến mãi và s kin.
Xây dng ni dung marketing cho các kênh truyn thông xã hi, website và email.
Theo dõi và phân tích hiu qu các chiến dch marketing và báo cáo kết qu cho cp trên.
Yêu cu:
Cách thc làm vic:
Cui ngày t muốn xem xét nêu đầu mục đích của bng mô t công vic theo sách ca Qunh chp
Nhân viên hiểu đúng và đủ v công vic
Phân công rõ ràng và c th để tránh chng chéo công vic =>Thng nht quy trình công vic
Ci tiến cơ cấu t chc???
Tr ơng theo giá trị công vic
2.2.2. Các ni dung trong bng mô t công vic
( trong file chương 2 mình gửi zalo nha)
1. Các tiu mc:
Tên công vic/Chc danh / Cp bc công vic thuc b phn (phi có)
Tt nghiệp đại hc chuyên ngành Marketing, Qun tr Kinh doanh hoặc lĩnh
vc liên quan.
K năng giao tiếp tt, có kh năng làm việc độc lp và theo nhóm.
S dng thành tho các công c marketing trc tuyến và phân tích d liu.
Thi gian làm vic: Toàn thi gian, t th Hai đến th Sáu.
Có th làm vic t xa 1 ngày/tun.
lOMoARcPSD| 45474828
Địa điểm (phi có)
Cp trên/ qun lý trc tiếp
Cấp dưới trc tiếp
Mc tiêu/ Mục đích công việc (phi có)
Trách nhim và nhim v công vic (phi có)
Điu kin làm vic (phi có)
Ngày phê duyt bn mô t công vic
Quan h công vic
Phm vi thm quyn/ Quyn hn
2. Các câu hi s dụng để viết bng mô t (nói m đi đừng slide)
1. Chc danh công việc: Xác định chc v, cp bc ca công vic mà chúng ta cn viết mô t đó là gì?
(2. Địa điểm công vic tnh thành? chi nhánh nào?)
(3. Cp trên cấp dưới hướng dn/ ph trách là ai?)
4. Mục đích công việc: mc tiêu doanh nghip làm mục đích chung của công vicnày là gì? Các
mc tiêu ca công vic này là gì? ly ví d doanh nghip nemo có có mục đích chung là làm cho cả
lp qua môn mc tiêu c th là làm mọi người được 10 điểm
vy mục đích công việc ca b phn ging dy nemo là làm mọi người 10 điểm vy mc tiêu c th ca b
phn ging dạy nemo là đảm bo kiến thc d hiu và thc tế
5.Các trách nhim: Trách nhim chính ca công việc này là gì? Người thc hin công vic s chu trách
nhiệm cho điều gì?
Yêu cu: Mô t đầy đủ, không trùng lp
Các trách nhim này s phản ánh trong tiêu chí đánh giá kết qu hoàn thành công vic
5. Các nhim v : Nhim v chính ca công vic là gì? nhim v ph là gì ?(6. Điều kin làm
vic:
Thi gian làm việc : Người thc hin công vic này s làm my gi trong mt tun? Có làm thêm
gi như thế nào? Công vic yêu cu làm ca không?
Lương/ Thù lao: dựa theo ngân sách mà công ty chi trả; lương cứng (c định) là bao nhiêu?
Lương mềm ( thưởng thêm) là bao nhiêu? Thù lao tăng ca thêm giờ? Lương thưởng tháng 13…
Trang thiết b máy móc mà công ty cung cp…
7. Ngày phê duyt bn mô t công vic: V trí đầu bn và s ln ban hành, sửa đổi b sung)
Tên công ty
BN MÔ T CÔNG VIC
Ngà y:
S :
Chc danh:
Mục đích công
vic
Các trách nhim
Các nhim v
Nhim v chính
Nhim v
ph
lOMoARcPSD| 45474828
Quan h công vic
Phm vi thm
quyn
3. =>Ni dung chính yếu ca bn mô t công vic là mc tiêu, các trách nhim và nhim v
2.2.3. Lp bng ca nhân viên bán hàng và cung ng (2 bn ) Bn mô t công vic
ca nhân viên bán hàng:
Ca hàng
NEMO
Bn mô t công vic: Nhân viên bán hàng
Chc danh
công vic
Nhân viên bán hàng
Mục đích
công vic
Nhân viên bán hàng phải bán được hàng, gia tăng lợi nhuận và đảm bo doanh thu cho
ca hàng
Ca hàng
NEMO
Bn mô t công vic: Nhân viên bán hàng
Trách - nhim
Tuân th các quy định v an toàn và v sinh để đảm bo an toàn cho khách hàng và nhân
viên
-
Đảm bo s sch s và an toàn cho sn phm, ca hàng
-
Đảm bo hàng hóa ti các b phn phải đầy đủ: mã, loi, quy cách,...
Luôn đm bảo độ chính xác và tính trung thc khi làm việc: như trong quá trình kiểm tra
hàng tn kho, trong quá trình giao dch,... Hoàn thành các mục tiêu bán hàng được giao
-
Tuân th quy định ca ca hàng, công ty: thc hiện đúng các quy định v bán hàng, v
thái độ phc v khách hàng
-
Báo cáo công việc: báo cáo tình hình bán hàng định k cho cp trên
lOMoARcPSD| 45474828
lOMoARcPSD| 45474828
Ca hàng
NEMO
Bn mô t công vic: Nhân viên bán hàng
Nhim v
Tiếp đón và tư vấn cho khách hàng:
Chào đón khách hàng khi họ đến ca hàng
Thường xuyên có mt ti khu vực trưng bày để giúp khách la sn phẩm và hướng dn
khách hàng xem, kim tra sn phẩm đúng cách. Chú ý lắng nghe và thu hiểu được nhu
cu ca khách hàng Tư vn cho khách hàng v dch v hoc sn phm trong ca hàng
phù hp vi nhu cu ca h
Giải đáp mọi thc mc, nhit tình h tr và đưa ra thông tin chi tiết v sn phm hoc
dch v đến khách hàng Qun lý hàng hóa:
Kiểm tra hàng hóa đã được trưng bày mt cách gn gàng, sch s và đẹp mt ( da vào
bảng hướng dẫn trưng bày )
Kim tra hàng tồn kho: đếm s ng theo mã, mod ti tng b phn và tng kết cho ra
s hàng tn và báo cáo li vi cửa hàng trưởng
Đặt sn phm mi khi có s ch đạo t qun lý
Khi phát hiện trường hợp hàng hóa không đảm bo chất lượng thì phi xếp li ( lp danh
sách báo cáo tng s ng ca tng loi và lý do xut tr ) và xut tr v kho công ty
V sinh hàng hóa: v sinh sn phm, sào, k hng ngày
Báo cáo ngay vi cửa hàng trưởng khi phát hin ra các hiện tượng mt mát, c ý phá
hoi sn phm Thc hin giao dch:
Nhn thanh toán t khách hàng cung cấp hóa đơn hoc biên lai To qun các
hóa đơn bán hàng và đảm bảo được tính chính xác đầy đủ ca các giao dch X
khiếu ni:
Biết lng nghe và gii quyết mi khiếu ni t khách hàng
Đưa ra các giải pháp hợp lý và đảm bảo được s hài lòng ca khách hàng
Thc hin các hoạt động tiếp th:
Qung cáo sn phm trên các trang mng xã hội như facebook, zalo, …
Tham gia t chứcc chương trình khuyến mãi, gim giá sn phm, dch v ca ca hàng
Tham gia các chiến dch tiếp th để thu hút khách hàng
Xây dng mi quan h vi khách hàng:
Theo dõi và gi liên lc vi khách hàng sau khi giao dịch để đảm bo s hài lòng vi sn
phm hoc dch v
Xây dng mi quan h tt vi khách hàng s giúp nhân viên có được lòng tin và s trung
thành ca khách hàng
Nâng cao kiến thc v sn phm:
lOMoARcPSD| 45474828
Thường xuyên cp nht thông tin v các sn phm hoc dch v mi
Ca hàng
NEMO
Bn mô t công vic: Nhân viên bán hàng
Quan h
công vic
- Khách hàng:
Nhân viên bán hàng là người tiếp xúc trc tiếp vi khách hàng, tìm hiu nhu cầu và tư
vn các sn phm/dch v phù hp cho khách hàng
Giải đáp thắc mc, khiếu ni ca khách hàng
Cung cp thông tin v đơn hàng, giao hàng
- Cửa hàng trưởng, qun lý:
Nhân viên bán hàng s báo cáo trc tiếp kết qu công vic, doanh s bán hàng đến
cửa hàng trưởng, qun lý
Nhn ch đạo, hướng dn v chiến lược bán hàng, k năng bán hàng
Tham kho ý kiến v các vấn đề phát sinh trong quá trình làm vic
- B phn Marketing:
Nhn thông tin v các chương trình khuyến mãi, sn phm mi
Cùng nhau trin khai các chiến dch marketing
- B phn Kho:
Yêu cu cung cp hàng hóa, kim tra hàng hóa khi nhn
Thông báo v tình hình tn kho
- B phn Kế toán: Làm vic vi b phn kế toán để x lý các vấn đề liên quan
đến hóa đơn, thanh toán
Ca hàng
NEMO
Bn mô t công vic: Nhân viên bán hàng
lOMoARcPSD| 45474828
Phm vi
thm quyn
Nhân viên bán hàng có quyn hn trong việc đề xuất, tham gia và đưa ra những ý kiến
v các hoạt động có liên quan đến quá trình bán hàng
Đề xut các sn phm mới, đóng góp vào chiến lược phát trin ng vic bán hàng
chung
Qun thông tin khách hàng: thu thp, cp nht thông tin ca khách hàng vào h
thng và xây dng mi quan h lâu dài vi khách hàng
Thc hin các th tc bán hàng: lập hóa đơn, phiếu thu, kiểm tra hàng hóa trưc khi
giao cho khách.
Bng mô t công vic ca nhân viên cung ng:
Ca hàng
NEMO
BN MÔ T CÔNG VIC
Ngày: S :
Chc danh
Nhân viên cung ng
Mục đích
công vic
Đảm bo ngun cung cp hàng hóa, nguyên vt liệu đầy đủ, đúng chất lượng, đúng
thi hạn để phc v cho quá trình sn xut hoc kinh doanh ca ca hàng.
Các trách
nhim chính
Qun lý hàng tn kho:
Kim kê, theo dõi s ng hàng hóa tn kho.
Nhp liu, cp nht d liu vào h thng qun lý kho. Phân tích d liu
tồn kho để đưa ra dựo nhu cu.
Đặt hàng:
Lp kế hoạch đặt hàng da trên nhu cu sn xut/kinh doanh.
Tìm kiếm và la chn nhà cung cp phù hp.
Đàm phán giá cả, điều kin thanh toán vi nhà cung cp. Thc hin các th
tục đặt hàng.
Nhn hàng, kim tra hàng:
Kim tra s ng, chất lượng hàng hóa khi nhn hàng.
So sánh với đơn đặt hàng để đảm bo chính xác.
Báo cáo bt k sai lch nào cho cp trên.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45474828
DỮ LIỆU ÔN TẬP QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Chương 2: Tổng quan hoạch định nguồn nhân lực
1. Hoạch định nguồn nhân lực là gì? Lấy ví dụ minh họa về hoạch định nguồn nhân lực của một tổ
chức, doanh nghiệp? -
Khái niệm: Hoạch định NNL là một quá trình tư duy nhằm thiết lập nên chiếnlược, chính sách vàkế
hoạch nhân lực bằng cách dựa vào việc phân tích môi trường quản trị nhân lực và dự báo cung cầu
về nhân lực nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức/ doanh nghiệp. -
Ví dụ: Công ty kinh doanh thời trang muốn mở rộng thêm quy mô kinh doanh(mở thêm 1chuỗi
gồm có 5c Ca hàng trên toàn quốc) thì khi đó ban lãnh đạo công ty cần xây dựng chiến lược thay đổi
và bổ sung nhân sự chất lượng cao, với chính sách và kế hoạch tuyển dụng cụ thể như chính sách sa
thải bớt nhân viên kém, chính sách đào tạo và nâng cao trình độ cho NLĐ
2. Trình bày vai trò của hoạch định nguồn nhân lực? Lấy ví dụ minh họa. Vai trò -
Là cơ sở, điều hòa các hoạt động QTNL khác: Hoạch định là chức năng đi trướcvớiviệc thiết lập
mục tiêu cần đạt được và các hành động cần tuân thủ có vai trò dẫn lối tổchức, lãnh đạo và kiểm
soát của nhà quản trị. -
HĐNNL đảm bảo nguồn lực thực thi chiến lược hoạt động của tổ chức,doanhnghiệp: HĐNNL là
hoạt động để giúp doanh nghiệp có được nnl như dự kiến để thựcthi chiến lược hoạt động hay
chiến lược kinh doanh. NNL dự kiến được đảm bảochính xác về mặt số lượng, chất lượng tại bất
kỳ bộ phận nào có nhu cầu vào đúngthời điểm cần. -
HĐNNL góp phần phối hợp và sC dụng tốt hơn các nguồn lực của tổ chức,doanhnghiệp: HĐNNL
góp phần xác định tất cả các tài nguyên có sẵn và sdụng tối ưu các tài nguyên này. Không chỉ vậy,
HĐNNL còn giúp tổ chức, doanh nghiệp phối hợp các nguồn lực thực thi các kế hoạch hoạt động
của các phòng ban khác nhau, các kế hoạch liên ngành thống nhất trong kế hoạch tổng thể chung của tổ chức -
HĐNNL tạo ra ảnh hưởng tốt đến kết quả, hiệu quả hoạt động của tổ chức,doanh nghiệp: HĐNNL
sẽ tạo ra nền tảng để có được kết quả sC dụng nguồn nhân lực vàthúc đẩy kết quả hoạt động của
tổ chức, doanh nghiệp. Bên cạnh đó, lập kế hoạchnguồn nhân lực còn hỗ trợ giảm chi phí, tăng
hiệu suất vì: hoạch định bao gồm việc lựa chọn phương án hành động trong số các phương án
khác nhau theo nguyên tắc sẽ mang lại kết quả tốt nhất với chi phí tối thiểu; HĐNNL loại bỏ sự do
dự, tránh khủng hoảng và hỗn loạn, chống lại sự sai lệch để giảm lãng phí nguồn lực. -
HĐNNL làm gia tăng sức mạnh cạnh tranh của tổ chức, doanh nghiệp: KếhoạchNNL có chất lượng
mang lại lợi thế cạnh tranh cho tổ chức, doanh nghiệp so với các tổ chức, doanh nghiệp không có
kế hoạch hoặc có kế hoạch nhưng không khả thi. -
HĐNNL tạo sự chủ động, giảm thiểu sự không chắc chắn về NNL của tổ chức,DN:HĐNNL với khả
năng tiên liệu những điều không chắc chắn đó một cách hệ thống, có cơ sở khoa học, thực tiễn sẽ
giúp tổ chức, DN thông qua những người lãnh đạo thấy trước những sự không chắc chắn có thể
xảy ra. Tính chủ động từ HĐNNL sẽ giúp tổchức, DN tiết kiệm chi phí sC dụng NNL. lOMoAR cPSD| 45474828 -
Ví dụ: Tại công ty cổ phần FPT thì công tác hoạch định nhân lực có vai trò rấtquan trọngtrong quá
trình hoạt động của DN. Bởi nhờ công tác hoạch định này, nó đưa ra được các chính sách về tuyển
dụng trong các giai đoạn nhất định để đảm bảo luôn ổn định đội ngũ nhân lực cả về số lượng,
chất lượng và cơ cấu chính sách đào tạo giúp đảm bảo chất lượng của đội ngũ NLĐ ngày càng cải
thiện và phù hợp với sự biến động của thị trường, hay chính sách đãi ngộ và đánh giá kết quả làm
việc của nhân sự trong công ty như thế nào.
3. Tại sao nói: "Hoạch định nguồn nhân lực là cơ sở, điều hòa các hoạt độngquản trị nguồn nhân
lực khác trong tổ chức, doanh nghiệp" -
Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình xác định nhu cầu và nguồn cungnhân lực, đồng thời đưa
ra các kế hoạch để đáp ứng nhu cầu đó. Các hoạt động quản trị nguồn nhân lực khác, như tuyển
dụng, đào tạo, phát triển, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật,... đều dựa trên cơ sở của hoạch định nguồn nhân lực. -
Hoạch định nguồn nhân lực xác định số lượng và loại hình nhân lực cần thiết cho tổ chức trong
tương lai. Các hoạt động tuyển dụng, đào tạo, phát triển,... sẽ được thực hiện để đáp ứng nhu cầu nhân lực đó. -
Hoạch định nguồn nhân lực xác định các mục tiêu và định hướng phát triển nguồn nhân lực của
tổ chức. Các hoạt động quản trị nguồn nhân lực khác sẽ được thực hiện để đạt được các mục tiêu và định hướng đó.
Vì vậy, có thể nói hoạch định nguồn nhân lực là cơ sở, điều hòa các hoạt động quảntrị nguồn nhân lực
khác trong tổ chức, doanh nghiệp
4. Tại sao nói: "Hoạch định nguồn nhân lực góp phần phối hợp và sử dụng tốthơn các nguồn lực
của tổ chức, doanh nghiệp"
Hoạch định nguồn nhân lực giúp tổ chức xác định nhu cầu nhân lực phù hợp vớimục tiêu chiến
lược của tổ chức. Điều này giúp tổ chức sử dụng nguồnlực nhân lực hiệu quả hơn, tránh tình trạng thừa hoặc thiếu nhân lực. ●
Hoạch định nguồn nhân lực cũng giúp tổ chức phối hợp tốt hơn với cácnguồn lựckhác của tổ chức,
như tài chính, vật lực,... Ví dụ, hoạch định nguồn nhân lực giúp tổ chức xác định số lượng và loại hình đào
tạo cần thiết chongười lao động. Điều này giúp tổ chức sử dụng nguồn lực tài chính cho đào tạo hiệu quả
hơn.Vì vậy, có thể nói hoạch định nguồn nhân lực góp phần phối hợp và sử dụng tốt hơn các nguồn lực
của tổ chức, doanh nghiệp.
5. Tại sao nói: "Hoạch định nguồn nhân lực làm gia tăng sức mạnh cạnh tranh của tổ chức, doanh nghiệp"
Hoạch định nguồn nhân lực giúp tổ chức có được nguồn nhân lực chất lượng cao,phù hợp với nhu
cầu của tổ chức. Điều này giúp tổ chức nâng cao hiệu quả hoạt động, gia tăng sức mạnh cạnh tranh.
- Hoạch định nguồn nhân lực cũng giúp tổ chức thích ứng tốt hơn với nhữngthay đổi của môi trường. Điều
này giúp tổ chức duy trì được vị thế cạnh tranh của mình. Vì vậy, có thể nói hoạch định nguồn nhân lực
làm gia tăng sức mạnh cạnh tranh của tổ chức, doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 45474828
CHƯƠNG 4: NĂNG LỰC CỐT LÕI CỦA NHÂN VIÊN
1. Mô hình phương pháp khung năng lực ASK là gì? 1.1 Khái niệm
Phương pháp khung năng lực ASK là mô hình dùng để đánh giá năng lực ứng viên ứng tuyển vào công ty
và nhân viên của doanh nghiệp. Người trực tiếp sử dụng mô hình này chính là các cấp lãnh đạo, trưởng
phòng nhân sự, hay bộ phận quản lý nhân sự.
Đối với ứng viên tuyển dụng, bạn có thể dựa vào mô hình ASK để chọn ra người có chuyên môn phù hợp
với vị trí tuyển dụng. Bên cạnh đó, những yếu tố về thái độ và những kỹ năng cần thiết cho nghề nghiệp
cũng là yếu tố đánh giá ứng viên trong danh sách tuyển dụng.
Đối với nhân viên đã làm trong công ty, mô hình ASK giúp doanh nghiệp có thể phân loại cấp độ nhân
viên theo trình độ, thái độ hay kỹ năng. Để từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn và kịp thời trong
quản lý, phân chia việc, khen thưởng,…
1.2 Phương pháp khung năng lực ASK gồm những gì?
ASK là một cụm viết tắt cho Attitude – Knowledge – Skill. Từ những ý tưởng cốt lõi của Benjamin Bloom,
hiện nay ASK này đã được chuẩn hoá thành một phương pháp đánh giá nhân sự dựa trên 3 yếu tố trên:
Knowledge (Kiến thức):
Yếu tố này đánh giá về năng lực tư duy của ứng viên, là tập hợp các kiến thức, sự hiểu biết mà cá nhân
có được sau khi trải qua quá trình học tập, đào tạo, có thể phân tích vấn đề và ứng dụng kiến thức đó
vào công việc. Ví dụ như kiến thức chuyên ngành hay trình độ, khả năng sử dụng ngoại ngữ,… Skill (Kỹ năng):
Yếu tố thứ 2 sẽ đánh giá về kỹ năng thao tác, các kỹ năng cứng và mềm của ứng viên. Qua từng hành
động, hành vi cụ thể trong quá trình làm việc của ứng viên, người quản lý có thể đánh giá được cách họ
vận dụng kiến thức học được trên sách vở vào thực tế. Ví dụ: kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc
nhóm, kỹ năng quản trị rủi ro,…
Attitude (Thái độ):
Thái độ là yếu tố để người quản lý đánh giá về phẩm chất, tính cách, hành vi về mặt cảm xúc và thái độ
của nhân viên, ứng viên đối với công việc. Đây cũng là một tiêu chí đánh giá về cách một cá nhân tiếp
nhận và phản ứng lại với các tình huống thực tế, đồng thời thể hiện được thái độ và động cơ trong công
việc. Ví dụ: tính trung thực, tinh thần nhiệt huyết cho khởi nghiệp, dám nghĩ dám làm,…
2. Ưu nhược điểm của phương pháp khung năng lực ASK 2.1 Ưu điểm
Mô hình ASK giúp sàng lọc ứng viên:
Bộ phận nhân sự hãy thống nhất để xây dựng 1 khung năng lực chung cho từng vị trí tuyển dụng. Từ đó,
doanh nghiệp sẽ rút gọn được thời gian cũng như quy trình phỏng vấn ứng viên ở các vòng sau, đồng
thời không bị bỏ lỡ các ứng viên tiềm năng.
Mô hình ASK giúp đánh giá ứng viên khi phỏng vấn: lOMoAR cPSD| 45474828
Nếu đã có một mô hình ASK để lọc CV từ trước, bạn hãy tận dụng luôn điều đó để làm tiêu chí đánh giá
trong vòng phỏng vấn. Tất cả các ứng viên đều công bằng, nên việc đặt họ lên một bàn cân sẽ cho bạn
kết quả đánh giá công bằng khách quan nhất.
Mô hình ASK giúp đánh giá nhân viên:
Một số doanh nghiệp còn dùng mô hình ASK này làm hệ thống căn bản cho thang bậc lương của nhân
viên. Nghĩa là, nhân viên càng đạt điểm cao khi đánh giá bằng phương pháp khung năng lực ASK thì càng
có mức lương cao và lộ trình thăng tiến rõ ràng hơn. 2.2 Nhược điểm
Mô hình này hầu như không có nhược điểm nào đáng kể, chỉ có một điều đó chính là người quản lý, ban
lãnh đạo cần phải có kinh nghiệm trong việc áp dụng mô hình này để có thể xây dựng và đánh giá mô
hình này một cách chính xác và công tâm nhất.
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CÔNG VIỆC
I. Khái niệm thiết kế công việc -
Thiết kế công việc là quá trình xác định các nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể đượcthực hiện bởi
từng người lao động trong tổ chức cũng như các điều kiện cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ, trách nhiệm đó. -
Thiết kế CV là quá trình xác lập CV dựa trên các thông tin đầy đủ và chính xác CVđó
Khi thiết kế công việc cần phải xác định ba yếu tố thuộc về công việc như sau:
1. Nội dung công việc: bao gồm tổng thể các hoạt động, các nghĩa vụ , các nhiệm vụ, các trách nhiệm thuộc
công việc cần phải thực hiện, các máy móc, trang thiết bị, dụng cụ.
Ví dụ: Trong một vị trí nhân viên bán hàng tại một cửa hàng điện thoại di động, nội dung công việc có thể bao gồm:
Hoạt động: Tiếp cận khách hàng, tư vấn sản phẩm, giới thiệu các tính năng của điện thoại.
Nghĩa vụ: Đảm bảo doanh số bán hàng đạt yêu cầu.Trách nhiệm: Quản lý hàng tồn kho, xử lý các yêu cầu bảo hành.
Máy móc và trang thiết bị: Sử dụng hệ thống POS (Point of Sale) để ghi nhận doanh số và thanh toán.
Ví dụ: Nhân viên chăm sóc khách hàng tại một công ty viễn thông.
Hoạt động: Nhận và xử lý cuộc gọi từ khách hàng, giải đáp thắc mắc về dịch vụ, thực hiện các yêu cầu
như thay đổi gói cước.
Nghĩa vụ: Đảm bảo tất cả các yêu cầu của khách hàng được xử lý trong thời gian quy định (ví dụ: 24 giờ).
Trách nhiệm: Ghi chép lại thông tin cuộc gọi, báo cáo các vấn đề phát sinh cho quản lý.
Máy móc và trang thiết bị: Sử dụng hệ thống CRM (Customer Relationship Management) để theo dõi và
quản lý thông tin khách hàng. lOMoAR cPSD| 45474828
2. Các trách nhiệm đối với tổ chức: bao gồm tổng thể các trách nhiệm có liên quan tới tổ chức nói chung
mà mỗi người lao động phải thực hiện. Ví dụ: Một nhân viên kế toán trong một công ty sẽ có các trách nhiệm như:
Báo cáo tài chính: Chuẩn bị báo cáo tài chính hàng tháng và hàng năm cho ban lãnh đạo.
Tuân thủ quy định: Đảm bảo tất cả các giao dịch tài chính tuân thủ các quy định và luật pháp hiện hành.
Hỗ trợ các phòng ban khác: Cung cấp thông tin tài chính cần thiết cho các phòng ban khác để họ có thể
lập kế hoạch và đưa ra quyết định.
Ví dụ: Quản lý dự án trong một công ty xây dựng.
Báo cáo tiến độ: Cung cấp báo cáo định kỳ về tiến độ dự án cho ban lãnh đạo và các bên liên quan.
Quản lý ngân sách: Theo dõi chi phí và đảm bảo dự án không vượt quá ngân sách đã phê duyệt.
Giải quyết vấn đề: Phối hợp với các bên liên quan để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
1. Các điều kiện lao động: bao gồm một tập hợp các yếu tố thuộc môi trường vật chất của công việc như
nhiệt độ, ánh sáng,các điều kiện an toàn. v.v. Ví dụ: Một công nhân trong một nhà máy sản xuất sẽ làm
việc trong điều kiện lao động như:
Nhiệt độ: Làm việc trong môi trường có nhiệt độ điều hòa, đảm bảo không quá nóng hoặc quá lạnh.
Ánh sáng: Sử dụng ánh sáng đủ để đảm bảo công nhân có thể làm việc an toàn và hiệu quả.
Điều kiện an toàn: Có trang bị bảo hộ lao động như mũ bảo hiểm, kính bảo hộ và giày bảo hộ để giảm
thiểu nguy cơ chấn thương.
Ví dụ: Công nhân trong một nhà máy chế biến thực phẩm.
Nhiệt độ: Làm việc trong môi trường lạnh (0-4 độ C) để bảo quản thực phẩm, có hệ thống làm lạnh hoạt động liên tục.
Ánh sáng: Sử dụng ánh sáng LED sáng đủ để đảm bảo công nhân có thể nhìn rõ trong quá trình sản xuất
và chế biến thực phẩm.
Điều kiện an toàn: Có các biển báo an toàn, quy trình làm việc an toàn, và thiết bị bảo hộ như găng tay,
khẩu trang, và giày chống trượt để bảo vệ sức khỏe và an toàn của công nhân. Kết luận
Ba yếu tố này không chỉ ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc mà còn quyết định mức độ hài lòng và sự phát
triển của người lao động trong tổ chức. Thiết kế công việc hợp lý với sự cân nhắc đầy đủ về nội dung công
việc, trách nhiệm và điều kiện lao động sẽ tạo ra môi trường làm việc tích cực và hiệu quả.
**ví dụ: Công việc của nv A Nhân viên bán hàng
Gồm Nhiệm vụ: Tiếp đón Chào hỏi KH và tạo không khí thân thiện. Giới thiệu và giải thích về các loại bánh,
nguyên liệu, và đặc điểm nổi bật. Lắng nghe và xử lý khiếu nại hoặc yêu cầu của khách hàng.
Trách nhiệm: Nhân viên bán hàng có trách nhiệm đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. lOMoAR cPSD| 45474828
II.Phân biệt công việc, nhiệm vụ, trách nhiệm, chức vụ -
Công việc: Là tập hợp các hoạt động, nhiệm vụ và trách nhiệm mà một cá nhânhoặc nhóm thực
hiện để đạt được mục tiêu cụ thể trong tổ chức. (Công việc là một tập hợp các hoạt động liên quan đến
nhau, nhằm đạt được một mục tiêu chung)
Ví dụ: Nhân viên bán bánh có công việc là giới thiệu về các loại bánh và phục vụ khách hàng. -
Nhiệm vụ: Là các công việc cụ thể và hành động mà cá nhân phải thực hiện đểhoàn thành trách
nhiệm của mình. (Nhiệm vụ là một phần nhỏ của công việc, có thể được thực hiện độc lập hoặc kết hợp
với các nhiệm vụ khác để hoàn thành công việc.)
Ví dụ: Nhiệm vụ của nhân viên bán bánh bao gồm tiếp nhận yêu cầu, cập nhật các loại bánh mới, tiếp
nhận các góp ý của khách hàng và thông báo cho quản lý.
⇒ Mỗi nhiệm vụ đều có mô tả và chi tiết cụ thể, giúp đảm bảo rằng nhân viên hiểu rõ kỳ vọng và có thể
thực hiện công việc hiệu quả. -
Trách nhiệm: Trách nhiệm là nghĩa vụ hoặc cam kết của một người đối với côngviệc hoặc nhiệm
vụ của họ. Nó liên quan đến việc đảm bảo rằng nhiệm vụ được thực hiện đúng cách và đạt được kết quả mong đợi.
Ví dụ: Trách nhiệm của nhân viên bán bánh là duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện tại, tư vấn và bán
bánh, theo dõi doanh số của tiệm, tham gia đào tạo, đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. -
Chức vụ: Là vị trí và vai trò chính thức trong tổ chức, xác định quyền hạn và tráchnhiệm cụ thể và
cấp bậc của người đó so với những người khác trong tổ chức.
Ví dụ: Chức vụ ông chủ tiệm bánh là phải có tầm nhìn, trách nhiệm chính như lập kế hoạch tài chính,
quản lý dòng tiền, báo cáo tài chính, quản lý rủi ro tài chính và lãnh đạo đội ngũ tài chính. => Ở chức vụ
này yêu cầu phải có kiến thức sâu rộng về tài chính, khả năng lãnh đạo và kỹ năng phân tích, đảm bảo
đạt được mục tiêu đề ra.
III. TẠI SAO CẦN PHẢI THIẾT KẾ CÔNG VIỆC?
1. Tầm quan trọng của thiết kế công việc?
Xác định rõ ràng và dễ dàng đạt được mục tiêu : Nhờ có thiết kế công việc hợp lý thì mọi người biết được
và dễ dàng tập trung vào công việc , nhiệm vụ , xác định rõ ràng trách nhiệm của mình từ đó giúp họ dễ
dàng xác định và đạt được mục tiêu chung .dĩ nhiên trước khi muốn thiết kế công việc thì cần xác định rõ
ràng mục tiêu . nghĩa là đầu tiên ta xác định mục tiêu trước sau đó mới có thể thiết kế công việc và cuối
cùng đi đến việc đạt được mục tiêu ( phần giải thích phải có )
VD: ( giải thích cụ thể thông qua ví dụ) -
Mục tiêu của tiệm bánh Ngôi sao: mong muốn Ngôi Sao sẽ là tiệm bánh “ dễthương” trong mắt
lòng khách hàng. Dễ thương ở đây là trước tiên sản phẩm bánh chất lượng ,trang trí bắt mắt theo từng
độ tuổi khách hàng , tiếp theo không gian thân thiện , dễ thương, tạo cảm giác thoải mái ,.. -
khi xác định được mục tiêu trên thì sau khi thiết kế công việc ví dụ cho nhân viênbán hàng : họ
xác định được nhiệm vụ của mình là kiểm tra sản phẩm trước khi giao cho khách hàng , có trách nhiệm lOMoAR cPSD| 45474828
đưa bánh chất lượng nhất đến tay khách hàng; hoặc nhiệm vụ tư vấn bánh thì trách nhiệm ở đây là nv
phải thân thiện , tạo ấn tượng 1 cách dễ thương nhất cho khách hàng … Tất cả đều hướng đến và thực
hiện được mục tiêu ban đầu.
Phân chia công việc hiệu quả: chia nhỏ công việc thành các nhiệm vụ nhỏ một cách phù hợp để dễ quản
lý và thực hiện từ đó , nguồn nhân lực dễ dàng làm việc hiệu quả hơn
VD: giải thích cụ thể thông qua tiệm bánh Ngôi Sao : phù hợp như thế nào ? Chia phù hợp ở đây :
+ Công việc của nv bán hàng sẽ chia nhỏ ra những nhiệm vụ nhỏ tương ứng nghĩa đa số sẽ làm việc ở
gian hàng bánh thì có nhiệm vụ như là sắp xếp bánh lên kệ, kiểm tra chất lượng bánh, tư vấn bánh , hỗ
trợ và giải đáp thắc mắc cho khách hàng ,...
+ Nhân viên thu ngân: bình thường sẽ được làm việc tại quầy thu ngân thì dĩ nhiên có những nhiệm vụ
nhỏ tương ứng : nhận order khách ăn tại chỗ , mang đi hoặc là order online cho khách từ xa , kiểm kê lại
tiền mặt, tiền lẻ , in hoá đơn thu tiền trả lại tiền thừa,…..
Tóm lại , chia nhiệm vụ phù hợp cho nhân viên như vậy đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ của của từng
nhân viên , tăng năng suất làm việc hiệu quả ,...
Thu hút và giữ chân nhân tài:
Mô tả công việc rõ ràng: Thu hút những ứng viên phù hợp với yêu cầu công việc.
VD: Khi tiệm bánh ngôi sao đăng bài tuyển dụng cho vị trí nhân viên bán hàng
Mô tả công việc cho vị trí bán hàng: Tư vấn và giới thiệu bánh cho khách hàng
Yêu cầu:có kinh nghiệm cho vị trí tương ứng, Có kỹ năng giao tiếp, có tinh thần ham học hỏi, trung thực,..
⇒ Khi các bạn ứng cử viên nhìn thấy bài tuyển dụng có mô tả công việc chi tiết như vậy thì các bạn sẽ biết
được những công việc cụ thể mình cần làm để xem có phù hợp với bản thân không. Và thông qua việc
phỏng vấn, thử việc chúng ta sẽ biết được các ứng viên nào phù hợp.
Tạo động lực làm việc: Khi có một bản thiết kế công việc rõ ràng, tức là nhân viên sẽ nhìn thấy và hiểu rõ
cơ hội phát triển bản thân và thấy được sự công bằng trong việc đánh giá và thưởng phạt
Ví dụ: Cơ hội phát triển bản thân: được làm việc trong môi trường chuyên nghiệp ( có sự phân chia công
việc rõ ràng đúng chuyên môn và công bằng), được học hỏi nhiều kiến thức( giao tiếp, khả năng xử lý tình
huống,..). Tiệm bánh có thể tổ chức các khóa học làm bánh nâng cao cho nhân viên, giúp họ học hỏi thêm
và cải thiện kỹ năng, từ đó tăng cường động lực làm việc.
Công nhận thành tích: Thiết kế công việc có thể bao gồm các hệ thống ghi nhận thành tích, giúp nhân viên
cảm thấy được đánh giá cao. Khi nhân viên thấy rằng công việc của họ có ảnh hưởng đến kết quả chung
của tiệm, họ sẽ cảm thấy giá trị của mình được công nhận.
Ví dụ: Tiệm bánh có thể thực hiện chương trình "Nhân viên của tháng", giúp công nhận nỗ lực của nhân
viên và tạo động lực cho họ. lOMoAR cPSD| 45474828
Khen ngợi khi công thức bánh của nhân viên để cảm thấy bản thân họ có đóng góp quan trọng trong tiệm bánh.
Chủ động nguồn lực: Các nguồn lực cần thiết cho công việc, bao gồm nhân lực, vật liệu, thiết bị,...Sẽ có
sự linh hoạt, khả năng thích ứng để tận dụng tối đa các nguồn lực sẵn có. Đảm bảo công việc được thực
hiện với đầy đủ nguồn lực cần thiết.
Nhân sự: Như trên tình huống 2 bạn nhân viên gặp vấn đề bị quá tải khách nhưng nhân viên phục vụ chỉ
có 2 bạn ⇒ không phục vụ khách hàng một cách hoàn chỉnh, bất mãn vì bị quá tải công việc. Vì vậy các
nhà quản lý phải có sự chủ động chuẩn bị trước nhân sự trong những tình huống như thế này. Phải biết
được là ca tối rất đông, phải linh hoạt điều phối thêm nhân sự ở các ca khác hoặc tuyển thêm nhân sự ở
ca tối để tránh trường hợp bị quá tải công việc -> công việc không được thực hiện.
Ngoài nhân sự ra thì các nhà quản lý phải có sự dự trù về Nguyên vật liệu, dụng cụ, thiết bị: khi ta nắm rõ
được nguồn nguyên vật liệu, ta sẽ chủ động đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong mỗi dịp đông khách
(các ngày cuối tuần, lễ Tết) hoặc mỗi khi vắng khách( mưa, gió, bão,..)
Nâng cao chất lượng sản phẩm/ dịch vụ: Khi có thiết kế công việc một cách rõ ràng, cụ thể thì chắc chắn
ta sẽ có Tiêu chuẩn chất lượng rõ ràng
Xác định tiêu chuẩn: Thiết kế công việc cho phép xác định các tiêu chuẩn chất lượng mà nhân viên cần
tuân thủ trong quá trình sản xuất.
Ví dụ: Tiệm bánh có thể thiết lập tiêu chuẩn cụ thể cho kích thước, hình dáng và hương vị của bánh. Nhân
viên làm bột và nướng sẽ được đào tạo để đảm bảo rằng mọi sản phẩm đều đạt tiêu chuẩn trước khi đến tay khách hàng.
Quy trình làm việc hiệu quả: Tối ưu hóa quy trình: Thiết kế công việc giúp tối ưu hóa từng bước trong quy
trình sản xuất, từ chuẩn bị nguyên liệu đến hoàn thiện sản phẩm. Ví dụ: Nếu quy trình làm bánh được
thiết kế để giảm thiểu thời gian chờ đợi giữa các giai đoạn (như giữa việc nhào bột và nướng), sản phẩm
sẽ được sản xuất nhanh hơn và tươi ngon hơn.
Tăng cường sự chú ý đến chi tiết
Chú trọng vào từng giai đoạn: Thiết kế công việc giúp nhân viên nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của
việc chú ý đến từng chi tiết trong quy trình sản xuất.
Ví dụ: Nhân viên được đào tạo để kiểm tra chất lượng bột và nguyên liệu trước khi sử dụng, từ đó đảm
bảo rằng mọi thành phần đều đạt yêu cầu.
Khuyến khích phản hồi và cải tiến
Lấy ý kiến từ nhân viên: Thiết kế công việc nên bao gồm cơ chế khuyến khích nhân viên đưa ra phản hồi
về quy trình sản xuất và chất lượng sản phẩm.
Ví dụ: Tiệm bánh có thể tổ chức các buổi họp để nhân viên chia sẻ ý kiến về sản phẩm, từ đó cải tiến
công thức và quy trình để nâng cao chất lượng.
Đáp ứng nhu cầu khách hàng lOMoAR cPSD| 45474828
Linh hoạt trong sản xuất: Thiết kế công việc giúp nhân viên dễ dàng điều chỉnh quy trình sản xuất để đáp
ứng nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng.
Ví dụ: Nếu khách hàng yêu cầu một loại bánh đặc biệt vào một ngày lễ, nhân viên có thể nhanh chóng điều
chỉnh quy trình làm việc để đáp ứng nhu cầu đó mà không làm giảm chất lượng.
Cải thiện môi trường làm việc:
Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp: Khi nhiệm vụ và trách nhiệm được phân chia rõ ràng, sẽ giảm thiểu xung
đột và cải thiện mối quan hệ trong một tổ chức.
VD: Khi thiết kế công việc một cách hoàn chỉnh thì sẽ khiến mối quan hệ giữa các thành viên trong tập
thể sẽ trở nên tốt hơn.
Nhân viên-nhân viên: Khi nhà quản lý xác định các nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể ràng được thực hiện bởi từng nhân viên
Vị trí bán hàng chỉ làm những nhiệm vụ cụ thể: tư vấn bánh, sắp xếp bánh lên tủ, fill bánh,...)
Vị trí thu ngân: nhận order khách (onl-0ffline), thanh toán tiền,...
⇒ Khi đó bảng phân chia công việc sẽ được công khai rõ ràng, nhân viên sẽ biết được những nhiệm vụ của
mình và hoàn thành nó, không bị tị nạnh khi cùng một mức lương nhưng lượng công việc người ít, người nhiều.
Nhân Viên-Sếp: Thiết kế công việc đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện mối quan hệ giữa nhân viên
và sếp thông qua việc tăng cường tin tưởng, khuyến khích phản hồi, tôn trọng và hợp tác, nó sẽ mang lại
nhiều lợi ích cho cả cá nhân và tổ chức.
Tăng tin tưởng: xác định các nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể, công bằng, thực hiện đúng và đủ các chỉ đạo đã đề ra.
Khuyến khích phản hồi: Tạo cơ hội để nhân viên chia sẻ ý kiến (khi được giao những nhiệm vụ nhân viên
sẽ chia sẻ với sếp về công việc có phù hợp hay không), xây dựng môi trường cởi mở.
Tôn trọng ý kiến: Tôn trọng ý kiến của nhân viên ngay cả khi không đồng ý
Giảm tỷ lệ nhân viên nghỉ việc: Khi nhân viên hài lòng với công việc giảm căng thẳng, họ sẽ gắn bó lâu dài với công ty hơn.
Xây dựng văn hóa tổ chức tích cực: Một môi trường làm việc hợp tác và hỗ trợ thúc đẩy sự sáng tạo và
đổi mới, tạo nên một văn hóa tổ chức vững mạnh.
Vd: Môi trường làm việc lành mạnh -> tâm lý nhân viên thoải mái ( được nhân viên hỗ trợ, sếp tâm lý chia
sẻ kinh nghiệm làm việc) → thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới trong các chiến dịch phát triển cửa hàng (chiến dịch quảng cáo)
IV.Nếu không thiết kế công việc thì chúng ta sẽ gặp những vấn đề gì?
Không rõ ràng về nhiệm vụ: Khi không có một bản mô tả công việc rõ ràng thì Nhân viên không biết chính
xác mình cần làm gì, các bộ phận khó có thể làm việc ăn ý với nhau dẫn đến việc chồng chéo công việc. Dễ
xảy ra tình trạng "đùn đẩy" trách nhiệm, gây ra xung đột nội bộ dẫn đến sự chậm trễ cũng như sai sót từ lOMoAR cPSD| 45474828
đó ảnh hưởng đến tiến độ công việc. VD: Đăng tuyển dụng về vị trí bán hàng nhưng khi vào làm thì phải
làm nhiều việc như giao hàng, …( Trong một tiệm bánh, có 3 nhân viên phục vụ: Chủ quán chưa thiết kế
rõ ràng nhiệm vụ cho mỗi người, chỉ giao nhiệm vụ chung là "phục vụ khách hàng". Kết quả: Khi khách
hàng đến, cả 3 nhân viên cùng chạy ra tiếp đón, dẫn đến việc khách hàng bị rối, không biết nên chọn ai để gọi món.)
Thiếu sự phối hợp: Khi không có một bản mô tả công việc rõ ràng, các bộ phận khó có thể làm việc ăn ý
với nhau, mỗi người tự suy đoán, tự quyết định cách làm việc của mình dẫn đến sự chậm trễ và tạo ra sản
phẩm cuối cùng không hoàn chỉnh. VD: Nhân viên còn thiếu kinh nghiệm, không được sự hỗ trợ từ quản
lí và sếp. Chính vì thế nhân viên thiếu sự thống nhất về vị trí công việc ( Trong một tiệm bánh: Nếu không
có sự phân chia rõ ràng về nhiệm vụ giữa nhân viên phục vụ và nhân viên làm bánh, có thể xảy ra tình
huống nhân viên phục vụ không biết món ăn đã sẵn sàng hay chưa, dẫn đến việc khách hàng phải chờ đợi lâu.)
Không đồng nhất trong văn hóa làm việc: tiêu chuẩn, chất lượng nhân viên, môi trường không có sự nhất
trí VD: Trong tiệm bánh ngôi sao, quản lí không hướng dẫn cho nhân viên những kỹ năng mềm như giao
tiếp, thái độ vui vẻ, hành vi phục vụ khách hàng => lệch lạc đi mục tiêu của quán đã đặt ra
- Giảm năng suất lao động: đây là một trong những vấn đề chắc chắn các doanh nghiệp sẽ gặp phải khi
không có thiết kế công việc. Sau đây là những nguyên nhân gây ra vấn đề giảm năng suất lao động.
+ Môi trường làm việc thiếu chuyên nghiệp, không tích cực: Nhân viên không được đào tạo bài bản (kiến
thức: các loại bánh, nguyên liệu,kỹ thuật.., kỹ năng(kỹ năng giao tiếp, kỹ năng sáng tạo, kỹ năng giải quyết
vấn đề kịp thời từ phía khách hàng), Không nhận thấy cơ hội phát triển bản thân. Dẫn đến việc nhân viên
không có sự đổi mới (vì không có động lực làm việc), không cập nhật theo thị hiếu của khách hàng hiện
nay è Doanh nghiệp có thể trở nên trì trệ và không theo kịp với xu hướng thị trường. (VD:thường những
tiệm bánh khác, khách hàng không chỉ order bánh trong menu, họ cũng có thể order bánh bên ngoài theo
yêu cầu sở thích của họ nhưng đối với tiệm bánh ngôi sao thì khi khách đến order theo yêu cầu của họ thì
nhân viên làm bánh không thể đáp ứng yêu cầu vì trình độ còn hạn chế, có nghĩa là nhân viên chỉ biết làm
những chiếc bánh truyền thống,cơ bản.). Từ đó không cập nhật thị hiếu của khách hàng dẫn đến mất 1
tệp khách hàng tiềm năng. Ngoài ra nhân viên không được người quản lý hỗ trợ dễ khiến cho nhân viên
cảm thấy thất vọng và mất niềm tin vào bản thân cũng như vào khả năng lãnh đạo của cấp trên
+ Mức lương thấp, thiếu thưởng: Khi công việc không được xác định rõ ràng, nhà quản lý có thể không
đánh giá đúng giá trị công sức của nhân viên, nhân viên không được nhận thưởngtương xứng với nỗ lực
của họ, mức lương cũng không công bằng (VD: Nhân viên làm thêm nhưng lại không nhận tiền phụ cấp
khi mà tăng ca). Ngoài ra mức lương của nhân viên lại thấp hơn so với mức lương tối thiểu (chẳng hạn:
Mức lương của nhân viên tiệm bánh ngôi sao 14k/h quá thấp so với quy định của pháp luật), không đáp
ứng đủ nhu cầu của nhân viên. Ngoài ra không có chế độ thưởng cho nhân viên vào dịp Lễ Tết. Từ đó nhân
viên không có động lực làm việc hiệu quả, cống hiến cho công việc.
Tăng căng thẳng và mệt mỏi: Công việc không được tổ chức tốt, phần lớn khối lượng công việc sẽ gấp đôi
so với công việc có tổ chức, nhiệm vụ rõ ràng. Chính vì có thể gây ra căng thẳng và mệt mỏi cho nhân viên,
ảnh hưởng đến khả năng tập trung trong quá trình của nhân viên lOMoAR cPSD| 45474828
VD: Khi mà không có thiết kế công việc rõ ràng, ca làm việc buổi tối rất đông nhưng chỉ có 2 nhân viên sẽ
phát sinh những vấn đề sau đây: lượng khách đông thì sẽ dẫn đến đơn đặt hàng lớn, phải đảm bảo dọn
dẹp vệ sinh chỗ ngồi kịp thời để phục vụ cho lượng khách sau -> chỉ 2 nhân viên phải làm công việc cho
nhiều người -> căng thẳng về tinh thần, mệt mỏi về thể chất vì họ phải tự mình tìm ra cách xử lý tình
huống -> phục vụ khách hàng không được tốt → đánh mất sự hài lòng của khách hàng đối với cửa hàng
→ ảnh hưởng lớn đến cửa hàng.
CHƯƠNG 5: QUY TRÌNH THIẾT KẾ CÔNG VIỆC
1. Bài mẫu về quy trình thiết kế công việc lOMoAR cPSD| 45474828 lOMoAR cPSD| 45474828 lOMoAR cPSD| 45474828
CHƯƠNG 6: BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Bảng mô tả công việc là gì
Bản mô tả công việc là một tài liệu liệt kê những thông tin liên quan đến các công tác cụ thể, các nhiệm
vụ và trách nhiệm của một công việc trong tổ chức
Bảng mô tả công việc không cần phải mô tả từng nhiệm vụ đơn lẻ vì nó có thề thay đổi theo thời gian,
tuy nhiên bảng mô tả nên liệt kê các trách nhiệm công việc chính
VD: Bảng Mô Tả Công Việc: Chuyên viên Marketing Vị trí: Chuyên viên Marketing Báo cáo cho: Trưởng phòng Marketing
Địa điểm làm việc: Văn phòng
Mục tiêu công việc: Để phát triển và thực hiện các chiến lược marketing nhằm tăng cường nhận diện
thương hiệu, thúc đẩy doanh số bán hàng và xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng. Trách nhiệm chính:
Nghiên cứu và phân tích thị trường để xác định nhu cầu của khách hàng và xu hướng mới. •
Lập kế hoạch và thực hiện các chiến dịch quảng cáo, khuyến mãi và sự kiện. •
Xây dựng nội dung marketing cho các kênh truyền thông xã hội, website và email. •
Theo dõi và phân tích hiệu quả các chiến dịch marketing và báo cáo kết quả cho cấp trên. Yêu cầu:
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Marketing, Quản trị Kinh doanh hoặc lĩnh vực liên quan.
Kỹ năng giao tiếp tốt, có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm.
Sử dụng thành thạo các công cụ marketing trực tuyến và phân tích dữ liệu.
Cách thức làm việc:
Thời gian làm việc: Toàn thời gian, từ thứ Hai đến thứ Sáu.
Có thể làm việc từ xa 1 ngày/tuần.
Cuối ngày t muốn xem xét nêu đầu mục đích của bảng mô tả công việc theo sách của Quỳnh chụp •
Nhân viên hiểu đúng và đủ về công việc •
Phân công rõ ràng và cụ thể để tránh chồng chéo công việc =>Thống nhất quy trình công việc •
Cải tiến cơ cấu tổ chức??? •
Trả lương theo giá trị công việc
2.2.2. Các nội dung trong bảng mô tả công việc
( trong file chương 2 mình gửi ở zalo nha) 1. Các tiểu mục:
Tên công việc/Chức danh / Cấp bậc công việc thuộc bộ phận (phải có) lOMoAR cPSD| 45474828 • Địa điểm (phải có) •
Cấp trên/ quản lý trực tiếp • Cấp dưới trực tiếp •
Mục tiêu/ Mục đích công việc (phải có) •
Trách nhiệm và nhiệm vụ công việc (phải có) •
Điều kiện làm việc (phải có) •
Ngày phê duyệt bản mô tả công việc • Quan hệ công việc •
Phạm vi thẩm quyền/ Quyền hạn
2. Các câu hỏi sử dụng để viết bảng mô tả (nói mỏ đi đừng slide)
1. Chức danh công việc: Xác định chức vụ, cấp bậc của công việc mà chúng ta cần viết mô tả đó là gì?
(2. Địa điểm công việc ở tỉnh thành? chi nhánh nào?)
(3. Cấp trên cấp dưới hướng dẫn/ phụ trách là ai?) 4.
Mục đích công việc: mục tiêu doanh nghiệp làm mục đích chung của công việcnày là gì? Các
mục tiêu của công việc này là gì? lấy ví dụ doanh nghiệp nemo có có mục đích chung là làm cho cả
lớp qua môn mục tiêu cụ thể là làm mọi người được 10 điểm
vậy mục đích công việc của bộ phận giảng dạy nemo là làm mọi người 10 điểm vậy mục tiêu cụ thể của bộ
phận giảng dạy nemo là đảm bảo kiến thức dễ hiểu và thực tế
5.Các trách nhiệm: Trách nhiệm chính của công việc này là gì? Người thực hiện công việc sẽ chịu trách nhiệm cho điều gì? Yêu cầu:
Mô tả đầy đủ, không trùng lặp
Các trách nhiệm này sẽ phản ánh trong tiêu chí đánh giá kết quả hoàn thành công việc 5.
Các nhiệm vụ : Nhiệm vụ chính của công việc là gì? nhiệm vụ phụ là gì ?(6. Điều kiện làm việc: •
Thời gian làm việc : Người thực hiện công việc này sẽ làm mấy giờ trong một tuần? Có làm thêm
giờ như thế nào? Công việc có yêu cầu làm ca không? •
Lương/ Thù lao: dựa theo ngân sách mà công ty chi trả; lương cứng (cố định) là bao nhiêu?
Lương mềm ( thưởng thêm) là bao nhiêu? Thù lao tăng ca thêm giờ? Lương thưởng tháng 13… •
Trang thiết bị máy móc mà công ty cung cấp…
7. Ngày phê duyệt bản mô tả công việc: Vị trí ở đầu bản và số lần ban hành, sửa đổi bổ sung) Tên công ty
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC Ngà y: Số : Chức danh: Mục đích công việc Các trách nhiệm Các nhiệm vụ Nhiệm vụ chính Nhiệm vụ phụ lOMoAR cPSD| 45474828 Quan hệ công việc Phạm vi thẩm quyền
3. =>Nội dung chính yếu của bản mô tả công việc là mục tiêu, các trách nhiệm và nhiệm vụ
2.2.3. Lập bảng của nhân viên bán hàng và cung ứng (2 bạn ) Bản mô tả công việc
của nhân viên bán hàng: Cửa hàng
Bản mô tả công việc: Nhân viên bán hàng NEMO Nhân viên bán hàng Chức danh công việc Mục
đích Nhân viên bán hàng phải bán được hàng, gia tăng lợi nhuận và đảm bảo doanh thu cho công việc cửa hàng Cửa hàng
Bản mô tả công việc: Nhân viên bán hàng NEMO
Tuân thủ các quy định về an toàn và vệ sinh để đảm bảo an toàn cho khách hàng và nhân
Trách - nhiệm viên
- Đảm bảo sự sạch sẽ và an toàn cho sản phẩm, cửa hàng -
Đảm bảo hàng hóa tại các bộ phận phải đầy đủ: mã, loại, quy cách,...
Luôn đảm bảo độ chính xác và tính trung thực khi làm việc: như trong quá trình kiểm tra
hàng tồn kho, trong quá trình giao dịch,... Hoàn thành các mục tiêu bán hàng được giao
- Tuân thủ quy định của cửa hàng, công ty: thực hiện đúng các quy định về bán hàng, về
thái độ phục vụ khách hàng
- Báo cáo công việc: báo cáo tình hình bán hàng định kỳ cho cấp trên lOMoAR cPSD| 45474828 lOMoAR cPSD| 45474828 Cửa hàng
Bản mô tả công việc: Nhân viên bán hàng NEMO Nhiệm vụ
Tiếp đón và tư vấn cho khách hàng:
Chào đón khách hàng khi họ đến của hàng
Thường xuyên có mặt tại khu vực trưng bày để giúp khách lựa sản phẩm và hướng dẫn
khách hàng xem, kiểm tra sản phẩm đúng cách. Chú ý lắng nghe và thấu hiểu được nhu
cầu của khách hàng Tư vấn cho khách hàng về dịch vụ hoặc sản phẩm trong cửa hàng
phù hợp với nhu cầu của họ
Giải đáp mọi thắc mắc, nhiệt tình hỗ trợ và đưa ra thông tin chi tiết về sản phẩm hoặc
dịch vụ đến khách hàng Quản lý hàng hóa:
Kiểm tra hàng hóa đã được trưng bày một cách gọn gàng, sạch sẽ và đẹp mắt ( dựa vào
bảng hướng dẫn trưng bày )
Kiểm tra hàng tồn kho: đếm số lượng theo mã, mod tại từng bộ phận và tổng kết cho ra
số hàng tồn và báo cáo lại với cửa hàng trưởng
Đặt sản phẩm mới khi có sự chỉ đạo từ quản lý
Khi phát hiện trường hợp hàng hóa không đảm bảo chất lượng thì phải xếp lại ( lập danh
sách báo cáo tổng số lượng của từng loại và lý do xuất trả ) và xuất trả về kho công ty
Vệ sinh hàng hóa: vệ sinh sản phẩm, sào, kệ hằng ngày
Báo cáo ngay với cửa hàng trưởng khi phát hiện ra các hiện tượng mất mát, cố ý phá
hoại sản phẩm Thực hiện giao dịch:
Nhận thanh toán từ khách hàng và cung cấp hóa đơn hoặc biên lai Tạo và quản lý các
hóa đơn bán hàng và đảm bảo được tính chính xác và đầy đủ của các giao dịch Xử lý khiếu nại:
Biết lắng nghe và giải quyết mọi khiếu nại từ khách hàng
Đưa ra các giải pháp hợp lý và đảm bảo được sự hài lòng của khách hàng •
Thực hiện các hoạt động tiếp thị:
Quảng cáo sản phẩm trên các trang mạng xã hội như facebook, zalo, …
Tham gia tổ chức các chương trình khuyến mãi, giảm giá sản phẩm, dịch vụ của cửa hàng
Tham gia các chiến dịch tiếp thị để thu hút khách hàng •
Xây dựng mối quan hệ với khách hàng:
Theo dõi và giữ liên lạc với khách hàng sau khi giao dịch để đảm bảo sự hài lòng với sản phẩm hoặc dịch vụ
Xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng sẽ giúp nhân viên có được lòng tin và sự trung thành của khách hàng •
Nâng cao kiến thức về sản phẩm: lOMoAR cPSD| 45474828
Thường xuyên cập nhật thông tin về các sản phẩm hoặc dịch vụ mới Cửa hàng
Bản mô tả công việc: Nhân viên bán hàng NEMO Quan hệ - Khách hàng: công việc
Nhân viên bán hàng là người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, tìm hiểu nhu cầu và tư
vấn các sản phẩm/dịch vụ phù hợp cho khách hàng
Giải đáp thắc mắc, khiếu nại của khách hàng
Cung cấp thông tin về đơn hàng, giao hàng -
Cửa hàng trưởng, quản lý:
Nhân viên bán hàng sẽ báo cáo trực tiếp kết quả công việc, doanh số bán hàng đến
cửa hàng trưởng, quản lý
Nhận chỉ đạo, hướng dẫn về chiến lược bán hàng, kỹ năng bán hàng
Tham khảo ý kiến về các vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc - Bộ phận Marketing:
Nhận thông tin về các chương trình khuyến mãi, sản phẩm mới
Cùng nhau triển khai các chiến dịch marketing - Bộ phận Kho:
Yêu cầu cung cấp hàng hóa, kiểm tra hàng hóa khi nhận
Thông báo về tình hình tồn kho -
Bộ phận Kế toán: Làm việc với bộ phận kế toán để xử lý các vấn đề liên quan
đến hóa đơn, thanh toán Cửa hàng
Bản mô tả công việc: Nhân viên bán hàng NEMO lOMoAR cPSD| 45474828 Phạm vi
Nhân viên bán hàng có quyền hạn trong việc đề xuất, tham gia và đưa ra những ý kiến thẩm quyền
về các hoạt động có liên quan đến quá trình bán hàng
Đề xuất các sản phẩm mới, đóng góp vào chiến lược phát triển công việc bán hàng chung
Quản lý thông tin khách hàng: thu thập, cập nhật thông tin của khách hàng vào hệ
thống và xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng
Thực hiện các thủ tục bán hàng: lập hóa đơn, phiếu thu, kiểm tra hàng hóa trước khi giao cho khách.
Bảng mô tả công việc của nhân viên cung ứng: Cửa hàng
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC Ngày: Số : NEMO Chức danh Nhân viên cung ứng Mục đích công việc
Đảm bảo nguồn cung cấp hàng hóa, nguyên vật liệu đầy đủ, đúng chất lượng, đúng
thời hạn để phục vụ cho quá trình sản xuất hoặc kinh doanh của cửa hàng. Các trách • Quản lý hàng tồn kho: nhiệm chính
Kiểm kê, theo dõi số lượng hàng hóa tồn kho.
Nhập liệu, cập nhật dữ liệu vào hệ thống quản lý kho. Phân tích dữ liệu
tồn kho để đưa ra dự báo nhu cầu. • Đặt hàng:
Lập kế hoạch đặt hàng dựa trên nhu cầu sản xuất/kinh doanh.
Tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp phù hợp.
Đàm phán giá cả, điều kiện thanh toán với nhà cung cấp. Thực hiện các thủ tục đặt hàng. •
Nhận hàng, kiểm tra hàng:
Kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa khi nhận hàng.
So sánh với đơn đặt hàng để đảm bảo chính xác.
Báo cáo bất kỳ sai lệch nào cho cấp trên.