



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45474828
DỮ LIỆU ÔN TẬP QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Chương 2: Tổng quan hoạch định nguồn nhân lực
1. Hoạch định nguồn nhân lực là gì? Lấy ví dụ minh họa về hoạch định nguồn nhân lực của một tổ
chức, doanh nghiệp? -
Khái niệm: Hoạch định NNL là một quá trình tư duy nhằm thiết lập nên chiếnlược, chính sách vàkế
hoạch nhân lực bằng cách dựa vào việc phân tích môi trường quản trị nhân lực và dự báo cung cầu
về nhân lực nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức/ doanh nghiệp. -
Ví dụ: Công ty kinh doanh thời trang muốn mở rộng thêm quy mô kinh doanh(mở thêm 1chuỗi
gồm có 5c Ca hàng trên toàn quốc) thì khi đó ban lãnh đạo công ty cần xây dựng chiến lược thay đổi
và bổ sung nhân sự chất lượng cao, với chính sách và kế hoạch tuyển dụng cụ thể như chính sách sa
thải bớt nhân viên kém, chính sách đào tạo và nâng cao trình độ cho NLĐ
2. Trình bày vai trò của hoạch định nguồn nhân lực? Lấy ví dụ minh họa. Vai trò -
Là cơ sở, điều hòa các hoạt động QTNL khác: Hoạch định là chức năng đi trướcvớiviệc thiết lập
mục tiêu cần đạt được và các hành động cần tuân thủ có vai trò dẫn lối tổchức, lãnh đạo và kiểm
soát của nhà quản trị. -
HĐNNL đảm bảo nguồn lực thực thi chiến lược hoạt động của tổ chức,doanhnghiệp: HĐNNL là
hoạt động để giúp doanh nghiệp có được nnl như dự kiến để thựcthi chiến lược hoạt động hay
chiến lược kinh doanh. NNL dự kiến được đảm bảochính xác về mặt số lượng, chất lượng tại bất
kỳ bộ phận nào có nhu cầu vào đúngthời điểm cần. -
HĐNNL góp phần phối hợp và sC dụng tốt hơn các nguồn lực của tổ chức,doanhnghiệp: HĐNNL
góp phần xác định tất cả các tài nguyên có sẵn và sdụng tối ưu các tài nguyên này. Không chỉ vậy,
HĐNNL còn giúp tổ chức, doanh nghiệp phối hợp các nguồn lực thực thi các kế hoạch hoạt động
của các phòng ban khác nhau, các kế hoạch liên ngành thống nhất trong kế hoạch tổng thể chung của tổ chức -
HĐNNL tạo ra ảnh hưởng tốt đến kết quả, hiệu quả hoạt động của tổ chức,doanh nghiệp: HĐNNL
sẽ tạo ra nền tảng để có được kết quả sC dụng nguồn nhân lực vàthúc đẩy kết quả hoạt động của
tổ chức, doanh nghiệp. Bên cạnh đó, lập kế hoạchnguồn nhân lực còn hỗ trợ giảm chi phí, tăng
hiệu suất vì: hoạch định bao gồm việc lựa chọn phương án hành động trong số các phương án
khác nhau theo nguyên tắc sẽ mang lại kết quả tốt nhất với chi phí tối thiểu; HĐNNL loại bỏ sự do
dự, tránh khủng hoảng và hỗn loạn, chống lại sự sai lệch để giảm lãng phí nguồn lực. -
HĐNNL làm gia tăng sức mạnh cạnh tranh của tổ chức, doanh nghiệp: KếhoạchNNL có chất lượng
mang lại lợi thế cạnh tranh cho tổ chức, doanh nghiệp so với các tổ chức, doanh nghiệp không có
kế hoạch hoặc có kế hoạch nhưng không khả thi. -
HĐNNL tạo sự chủ động, giảm thiểu sự không chắc chắn về NNL của tổ chức,DN:HĐNNL với khả
năng tiên liệu những điều không chắc chắn đó một cách hệ thống, có cơ sở khoa học, thực tiễn sẽ
giúp tổ chức, DN thông qua những người lãnh đạo thấy trước những sự không chắc chắn có thể
xảy ra. Tính chủ động từ HĐNNL sẽ giúp tổchức, DN tiết kiệm chi phí sC dụng NNL. lOMoAR cPSD| 45474828 -
Ví dụ: Tại công ty cổ phần FPT thì công tác hoạch định nhân lực có vai trò rấtquan trọngtrong quá
trình hoạt động của DN. Bởi nhờ công tác hoạch định này, nó đưa ra được các chính sách về tuyển
dụng trong các giai đoạn nhất định để đảm bảo luôn ổn định đội ngũ nhân lực cả về số lượng,
chất lượng và cơ cấu chính sách đào tạo giúp đảm bảo chất lượng của đội ngũ NLĐ ngày càng cải
thiện và phù hợp với sự biến động của thị trường, hay chính sách đãi ngộ và đánh giá kết quả làm
việc của nhân sự trong công ty như thế nào.
3. Tại sao nói: "Hoạch định nguồn nhân lực là cơ sở, điều hòa các hoạt độngquản trị nguồn nhân
lực khác trong tổ chức, doanh nghiệp" -
Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình xác định nhu cầu và nguồn cungnhân lực, đồng thời đưa
ra các kế hoạch để đáp ứng nhu cầu đó. Các hoạt động quản trị nguồn nhân lực khác, như tuyển
dụng, đào tạo, phát triển, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật,... đều dựa trên cơ sở của hoạch định nguồn nhân lực. -
Hoạch định nguồn nhân lực xác định số lượng và loại hình nhân lực cần thiết cho tổ chức trong
tương lai. Các hoạt động tuyển dụng, đào tạo, phát triển,... sẽ được thực hiện để đáp ứng nhu cầu nhân lực đó. -
Hoạch định nguồn nhân lực xác định các mục tiêu và định hướng phát triển nguồn nhân lực của
tổ chức. Các hoạt động quản trị nguồn nhân lực khác sẽ được thực hiện để đạt được các mục tiêu và định hướng đó.
Vì vậy, có thể nói hoạch định nguồn nhân lực là cơ sở, điều hòa các hoạt động quảntrị nguồn nhân lực
khác trong tổ chức, doanh nghiệp
4. Tại sao nói: "Hoạch định nguồn nhân lực góp phần phối hợp và sử dụng tốthơn các nguồn lực
của tổ chức, doanh nghiệp" ●
Hoạch định nguồn nhân lực giúp tổ chức xác định nhu cầu nhân lực phù hợp vớimục tiêu chiến
lược của tổ chức. Điều này giúp tổ chức sử dụng nguồnlực nhân lực hiệu quả hơn, tránh tình trạng thừa hoặc thiếu nhân lực. ●
Hoạch định nguồn nhân lực cũng giúp tổ chức phối hợp tốt hơn với cácnguồn lựckhác của tổ chức,
như tài chính, vật lực,... Ví dụ, hoạch định nguồn nhân lực giúp tổ chức xác định số lượng và loại hình đào
tạo cần thiết chongười lao động. Điều này giúp tổ chức sử dụng nguồn lực tài chính cho đào tạo hiệu quả
hơn.Vì vậy, có thể nói hoạch định nguồn nhân lực góp phần phối hợp và sử dụng tốt hơn các nguồn lực
của tổ chức, doanh nghiệp.
5. Tại sao nói: "Hoạch định nguồn nhân lực làm gia tăng sức mạnh cạnh tranh của tổ chức, doanh nghiệp" ●
Hoạch định nguồn nhân lực giúp tổ chức có được nguồn nhân lực chất lượng cao,phù hợp với nhu
cầu của tổ chức. Điều này giúp tổ chức nâng cao hiệu quả hoạt động, gia tăng sức mạnh cạnh tranh.
- Hoạch định nguồn nhân lực cũng giúp tổ chức thích ứng tốt hơn với nhữngthay đổi của môi trường. Điều
này giúp tổ chức duy trì được vị thế cạnh tranh của mình. Vì vậy, có thể nói hoạch định nguồn nhân lực
làm gia tăng sức mạnh cạnh tranh của tổ chức, doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 45474828
CHƯƠNG 4: NĂNG LỰC CỐT LÕI CỦA NHÂN VIÊN
1. Mô hình phương pháp khung năng lực ASK là gì? 1.1 Khái niệm
Phương pháp khung năng lực ASK là mô hình dùng để đánh giá năng lực ứng viên ứng tuyển vào công ty
và nhân viên của doanh nghiệp. Người trực tiếp sử dụng mô hình này chính là các cấp lãnh đạo, trưởng
phòng nhân sự, hay bộ phận quản lý nhân sự.
Đối với ứng viên tuyển dụng, bạn có thể dựa vào mô hình ASK để chọn ra người có chuyên môn phù hợp
với vị trí tuyển dụng. Bên cạnh đó, những yếu tố về thái độ và những kỹ năng cần thiết cho nghề nghiệp
cũng là yếu tố đánh giá ứng viên trong danh sách tuyển dụng.
Đối với nhân viên đã làm trong công ty, mô hình ASK giúp doanh nghiệp có thể phân loại cấp độ nhân
viên theo trình độ, thái độ hay kỹ năng. Để từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn và kịp thời trong
quản lý, phân chia việc, khen thưởng,…
1.2 Phương pháp khung năng lực ASK gồm những gì?
ASK là một cụm viết tắt cho Attitude – Knowledge – Skill. Từ những ý tưởng cốt lõi của Benjamin Bloom,
hiện nay ASK này đã được chuẩn hoá thành một phương pháp đánh giá nhân sự dựa trên 3 yếu tố trên:
Knowledge (Kiến thức):
Yếu tố này đánh giá về năng lực tư duy của ứng viên, là tập hợp các kiến thức, sự hiểu biết mà cá nhân
có được sau khi trải qua quá trình học tập, đào tạo, có thể phân tích vấn đề và ứng dụng kiến thức đó
vào công việc. Ví dụ như kiến thức chuyên ngành hay trình độ, khả năng sử dụng ngoại ngữ,… Skill (Kỹ năng):
Yếu tố thứ 2 sẽ đánh giá về kỹ năng thao tác, các kỹ năng cứng và mềm của ứng viên. Qua từng hành
động, hành vi cụ thể trong quá trình làm việc của ứng viên, người quản lý có thể đánh giá được cách họ
vận dụng kiến thức học được trên sách vở vào thực tế. Ví dụ: kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc
nhóm, kỹ năng quản trị rủi ro,…
Attitude (Thái độ):
Thái độ là yếu tố để người quản lý đánh giá về phẩm chất, tính cách, hành vi về mặt cảm xúc và thái độ
của nhân viên, ứng viên đối với công việc. Đây cũng là một tiêu chí đánh giá về cách một cá nhân tiếp
nhận và phản ứng lại với các tình huống thực tế, đồng thời thể hiện được thái độ và động cơ trong công
việc. Ví dụ: tính trung thực, tinh thần nhiệt huyết cho khởi nghiệp, dám nghĩ dám làm,…
2. Ưu nhược điểm của phương pháp khung năng lực ASK 2.1 Ưu điểm
Mô hình ASK giúp sàng lọc ứng viên:
Bộ phận nhân sự hãy thống nhất để xây dựng 1 khung năng lực chung cho từng vị trí tuyển dụng. Từ đó,
doanh nghiệp sẽ rút gọn được thời gian cũng như quy trình phỏng vấn ứng viên ở các vòng sau, đồng
thời không bị bỏ lỡ các ứng viên tiềm năng.
Mô hình ASK giúp đánh giá ứng viên khi phỏng vấn: lOMoAR cPSD| 45474828
Nếu đã có một mô hình ASK để lọc CV từ trước, bạn hãy tận dụng luôn điều đó để làm tiêu chí đánh giá
trong vòng phỏng vấn. Tất cả các ứng viên đều công bằng, nên việc đặt họ lên một bàn cân sẽ cho bạn
kết quả đánh giá công bằng khách quan nhất.
Mô hình ASK giúp đánh giá nhân viên:
Một số doanh nghiệp còn dùng mô hình ASK này làm hệ thống căn bản cho thang bậc lương của nhân
viên. Nghĩa là, nhân viên càng đạt điểm cao khi đánh giá bằng phương pháp khung năng lực ASK thì càng
có mức lương cao và lộ trình thăng tiến rõ ràng hơn. 2.2 Nhược điểm
Mô hình này hầu như không có nhược điểm nào đáng kể, chỉ có một điều đó chính là người quản lý, ban
lãnh đạo cần phải có kinh nghiệm trong việc áp dụng mô hình này để có thể xây dựng và đánh giá mô
hình này một cách chính xác và công tâm nhất.
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CÔNG VIỆC
I. Khái niệm thiết kế công việc -
Thiết kế công việc là quá trình xác định các nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể đượcthực hiện bởi
từng người lao động trong tổ chức cũng như các điều kiện cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ, trách nhiệm đó. -
Thiết kế CV là quá trình xác lập CV dựa trên các thông tin đầy đủ và chính xác CVđó
Khi thiết kế công việc cần phải xác định ba yếu tố thuộc về công việc như sau:
1. Nội dung công việc: bao gồm tổng thể các hoạt động, các nghĩa vụ , các nhiệm vụ, các trách nhiệm thuộc
công việc cần phải thực hiện, các máy móc, trang thiết bị, dụng cụ.
Ví dụ: Trong một vị trí nhân viên bán hàng tại một cửa hàng điện thoại di động, nội dung công việc có thể bao gồm:
Hoạt động: Tiếp cận khách hàng, tư vấn sản phẩm, giới thiệu các tính năng của điện thoại.
Nghĩa vụ: Đảm bảo doanh số bán hàng đạt yêu cầu.Trách nhiệm: Quản lý hàng tồn kho, xử lý các yêu cầu bảo hành.
Máy móc và trang thiết bị: Sử dụng hệ thống POS (Point of Sale) để ghi nhận doanh số và thanh toán.
Ví dụ: Nhân viên chăm sóc khách hàng tại một công ty viễn thông.
Hoạt động: Nhận và xử lý cuộc gọi từ khách hàng, giải đáp thắc mắc về dịch vụ, thực hiện các yêu cầu
như thay đổi gói cước.
Nghĩa vụ: Đảm bảo tất cả các yêu cầu của khách hàng được xử lý trong thời gian quy định (ví dụ: 24 giờ).
Trách nhiệm: Ghi chép lại thông tin cuộc gọi, báo cáo các vấn đề phát sinh cho quản lý.
Máy móc và trang thiết bị: Sử dụng hệ thống CRM (Customer Relationship Management) để theo dõi và
quản lý thông tin khách hàng. lOMoAR cPSD| 45474828
2. Các trách nhiệm đối với tổ chức: bao gồm tổng thể các trách nhiệm có liên quan tới tổ chức nói chung
mà mỗi người lao động phải thực hiện. Ví dụ: Một nhân viên kế toán trong một công ty sẽ có các trách nhiệm như:
Báo cáo tài chính: Chuẩn bị báo cáo tài chính hàng tháng và hàng năm cho ban lãnh đạo.
Tuân thủ quy định: Đảm bảo tất cả các giao dịch tài chính tuân thủ các quy định và luật pháp hiện hành.
Hỗ trợ các phòng ban khác: Cung cấp thông tin tài chính cần thiết cho các phòng ban khác để họ có thể
lập kế hoạch và đưa ra quyết định.
Ví dụ: Quản lý dự án trong một công ty xây dựng.
Báo cáo tiến độ: Cung cấp báo cáo định kỳ về tiến độ dự án cho ban lãnh đạo và các bên liên quan.
Quản lý ngân sách: Theo dõi chi phí và đảm bảo dự án không vượt quá ngân sách đã phê duyệt.
Giải quyết vấn đề: Phối hợp với các bên liên quan để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
1. Các điều kiện lao động: bao gồm một tập hợp các yếu tố thuộc môi trường vật chất của công việc như
nhiệt độ, ánh sáng,các điều kiện an toàn. v.v. Ví dụ: Một công nhân trong một nhà máy sản xuất sẽ làm
việc trong điều kiện lao động như:
Nhiệt độ: Làm việc trong môi trường có nhiệt độ điều hòa, đảm bảo không quá nóng hoặc quá lạnh.
Ánh sáng: Sử dụng ánh sáng đủ để đảm bảo công nhân có thể làm việc an toàn và hiệu quả.
Điều kiện an toàn: Có trang bị bảo hộ lao động như mũ bảo hiểm, kính bảo hộ và giày bảo hộ để giảm
thiểu nguy cơ chấn thương.
Ví dụ: Công nhân trong một nhà máy chế biến thực phẩm.
Nhiệt độ: Làm việc trong môi trường lạnh (0-4 độ C) để bảo quản thực phẩm, có hệ thống làm lạnh hoạt động liên tục.
Ánh sáng: Sử dụng ánh sáng LED sáng đủ để đảm bảo công nhân có thể nhìn rõ trong quá trình sản xuất
và chế biến thực phẩm.
Điều kiện an toàn: Có các biển báo an toàn, quy trình làm việc an toàn, và thiết bị bảo hộ như găng tay,
khẩu trang, và giày chống trượt để bảo vệ sức khỏe và an toàn của công nhân. Kết luận
Ba yếu tố này không chỉ ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc mà còn quyết định mức độ hài lòng và sự phát
triển của người lao động trong tổ chức. Thiết kế công việc hợp lý với sự cân nhắc đầy đủ về nội dung công
việc, trách nhiệm và điều kiện lao động sẽ tạo ra môi trường làm việc tích cực và hiệu quả.
**ví dụ: Công việc của nv A Nhân viên bán hàng
Gồm Nhiệm vụ: Tiếp đón Chào hỏi KH và tạo không khí thân thiện. Giới thiệu và giải thích về các loại bánh,
nguyên liệu, và đặc điểm nổi bật. Lắng nghe và xử lý khiếu nại hoặc yêu cầu của khách hàng.
Trách nhiệm: Nhân viên bán hàng có trách nhiệm đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. lOMoAR cPSD| 45474828
II.Phân biệt công việc, nhiệm vụ, trách nhiệm, chức vụ -
Công việc: Là tập hợp các hoạt động, nhiệm vụ và trách nhiệm mà một cá nhânhoặc nhóm thực
hiện để đạt được mục tiêu cụ thể trong tổ chức. (Công việc là một tập hợp các hoạt động liên quan đến
nhau, nhằm đạt được một mục tiêu chung)
Ví dụ: Nhân viên bán bánh có công việc là giới thiệu về các loại bánh và phục vụ khách hàng. -
Nhiệm vụ: Là các công việc cụ thể và hành động mà cá nhân phải thực hiện đểhoàn thành trách
nhiệm của mình. (Nhiệm vụ là một phần nhỏ của công việc, có thể được thực hiện độc lập hoặc kết hợp
với các nhiệm vụ khác để hoàn thành công việc.)
Ví dụ: Nhiệm vụ của nhân viên bán bánh bao gồm tiếp nhận yêu cầu, cập nhật các loại bánh mới, tiếp
nhận các góp ý của khách hàng và thông báo cho quản lý.
⇒ Mỗi nhiệm vụ đều có mô tả và chi tiết cụ thể, giúp đảm bảo rằng nhân viên hiểu rõ kỳ vọng và có thể
thực hiện công việc hiệu quả. -
Trách nhiệm: Trách nhiệm là nghĩa vụ hoặc cam kết của một người đối với côngviệc hoặc nhiệm
vụ của họ. Nó liên quan đến việc đảm bảo rằng nhiệm vụ được thực hiện đúng cách và đạt được kết quả mong đợi.
Ví dụ: Trách nhiệm của nhân viên bán bánh là duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện tại, tư vấn và bán
bánh, theo dõi doanh số của tiệm, tham gia đào tạo, đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. -
Chức vụ: Là vị trí và vai trò chính thức trong tổ chức, xác định quyền hạn và tráchnhiệm cụ thể và
cấp bậc của người đó so với những người khác trong tổ chức.
Ví dụ: Chức vụ ông chủ tiệm bánh là phải có tầm nhìn, trách nhiệm chính như lập kế hoạch tài chính,
quản lý dòng tiền, báo cáo tài chính, quản lý rủi ro tài chính và lãnh đạo đội ngũ tài chính. => Ở chức vụ
này yêu cầu phải có kiến thức sâu rộng về tài chính, khả năng lãnh đạo và kỹ năng phân tích, đảm bảo
đạt được mục tiêu đề ra.
III. TẠI SAO CẦN PHẢI THIẾT KẾ CÔNG VIỆC?
1. Tầm quan trọng của thiết kế công việc?
Xác định rõ ràng và dễ dàng đạt được mục tiêu : Nhờ có thiết kế công việc hợp lý thì mọi người biết được
và dễ dàng tập trung vào công việc , nhiệm vụ , xác định rõ ràng trách nhiệm của mình từ đó giúp họ dễ
dàng xác định và đạt được mục tiêu chung .dĩ nhiên trước khi muốn thiết kế công việc thì cần xác định rõ
ràng mục tiêu . nghĩa là đầu tiên ta xác định mục tiêu trước sau đó mới có thể thiết kế công việc và cuối
cùng đi đến việc đạt được mục tiêu ( phần giải thích phải có )
VD: ( giải thích cụ thể thông qua ví dụ) -
Mục tiêu của tiệm bánh Ngôi sao: mong muốn Ngôi Sao sẽ là tiệm bánh “ dễthương” trong mắt
lòng khách hàng. Dễ thương ở đây là trước tiên sản phẩm bánh chất lượng ,trang trí bắt mắt theo từng
độ tuổi khách hàng , tiếp theo không gian thân thiện , dễ thương, tạo cảm giác thoải mái ,.. -
khi xác định được mục tiêu trên thì sau khi thiết kế công việc ví dụ cho nhân viênbán hàng : họ
xác định được nhiệm vụ của mình là kiểm tra sản phẩm trước khi giao cho khách hàng , có trách nhiệm lOMoAR cPSD| 45474828
đưa bánh chất lượng nhất đến tay khách hàng; hoặc nhiệm vụ tư vấn bánh thì trách nhiệm ở đây là nv
phải thân thiện , tạo ấn tượng 1 cách dễ thương nhất cho khách hàng … Tất cả đều hướng đến và thực
hiện được mục tiêu ban đầu.
Phân chia công việc hiệu quả: chia nhỏ công việc thành các nhiệm vụ nhỏ một cách phù hợp để dễ quản
lý và thực hiện từ đó , nguồn nhân lực dễ dàng làm việc hiệu quả hơn
VD: giải thích cụ thể thông qua tiệm bánh Ngôi Sao : phù hợp như thế nào ? Chia phù hợp ở đây :
+ Công việc của nv bán hàng sẽ chia nhỏ ra những nhiệm vụ nhỏ tương ứng nghĩa đa số sẽ làm việc ở
gian hàng bánh thì có nhiệm vụ như là sắp xếp bánh lên kệ, kiểm tra chất lượng bánh, tư vấn bánh , hỗ
trợ và giải đáp thắc mắc cho khách hàng ,...
+ Nhân viên thu ngân: bình thường sẽ được làm việc tại quầy thu ngân thì dĩ nhiên có những nhiệm vụ
nhỏ tương ứng : nhận order khách ăn tại chỗ , mang đi hoặc là order online cho khách từ xa , kiểm kê lại
tiền mặt, tiền lẻ , in hoá đơn thu tiền trả lại tiền thừa,…..
Tóm lại , chia nhiệm vụ phù hợp cho nhân viên như vậy đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ của của từng
nhân viên , tăng năng suất làm việc hiệu quả ,...
Thu hút và giữ chân nhân tài:
Mô tả công việc rõ ràng: Thu hút những ứng viên phù hợp với yêu cầu công việc.
VD: Khi tiệm bánh ngôi sao đăng bài tuyển dụng cho vị trí nhân viên bán hàng
Mô tả công việc cho vị trí bán hàng: Tư vấn và giới thiệu bánh cho khách hàng
Yêu cầu:có kinh nghiệm cho vị trí tương ứng, Có kỹ năng giao tiếp, có tinh thần ham học hỏi, trung thực,..
⇒ Khi các bạn ứng cử viên nhìn thấy bài tuyển dụng có mô tả công việc chi tiết như vậy thì các bạn sẽ biết
được những công việc cụ thể mình cần làm để xem có phù hợp với bản thân không. Và thông qua việc
phỏng vấn, thử việc chúng ta sẽ biết được các ứng viên nào phù hợp.
Tạo động lực làm việc: Khi có một bản thiết kế công việc rõ ràng, tức là nhân viên sẽ nhìn thấy và hiểu rõ
cơ hội phát triển bản thân và thấy được sự công bằng trong việc đánh giá và thưởng phạt
Ví dụ: Cơ hội phát triển bản thân: được làm việc trong môi trường chuyên nghiệp ( có sự phân chia công
việc rõ ràng đúng chuyên môn và công bằng), được học hỏi nhiều kiến thức( giao tiếp, khả năng xử lý tình
huống,..). Tiệm bánh có thể tổ chức các khóa học làm bánh nâng cao cho nhân viên, giúp họ học hỏi thêm
và cải thiện kỹ năng, từ đó tăng cường động lực làm việc.
Công nhận thành tích: Thiết kế công việc có thể bao gồm các hệ thống ghi nhận thành tích, giúp nhân viên
cảm thấy được đánh giá cao. Khi nhân viên thấy rằng công việc của họ có ảnh hưởng đến kết quả chung
của tiệm, họ sẽ cảm thấy giá trị của mình được công nhận.
Ví dụ: Tiệm bánh có thể thực hiện chương trình "Nhân viên của tháng", giúp công nhận nỗ lực của nhân
viên và tạo động lực cho họ. lOMoAR cPSD| 45474828
Khen ngợi khi công thức bánh của nhân viên để cảm thấy bản thân họ có đóng góp quan trọng trong tiệm bánh.
Chủ động nguồn lực: Các nguồn lực cần thiết cho công việc, bao gồm nhân lực, vật liệu, thiết bị,...Sẽ có
sự linh hoạt, khả năng thích ứng để tận dụng tối đa các nguồn lực sẵn có. Đảm bảo công việc được thực
hiện với đầy đủ nguồn lực cần thiết.
Nhân sự: Như trên tình huống 2 bạn nhân viên gặp vấn đề bị quá tải khách nhưng nhân viên phục vụ chỉ
có 2 bạn ⇒ không phục vụ khách hàng một cách hoàn chỉnh, bất mãn vì bị quá tải công việc. Vì vậy các
nhà quản lý phải có sự chủ động chuẩn bị trước nhân sự trong những tình huống như thế này. Phải biết
được là ca tối rất đông, phải linh hoạt điều phối thêm nhân sự ở các ca khác hoặc tuyển thêm nhân sự ở
ca tối để tránh trường hợp bị quá tải công việc -> công việc không được thực hiện.
Ngoài nhân sự ra thì các nhà quản lý phải có sự dự trù về Nguyên vật liệu, dụng cụ, thiết bị: khi ta nắm rõ
được nguồn nguyên vật liệu, ta sẽ chủ động đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong mỗi dịp đông khách
(các ngày cuối tuần, lễ Tết) hoặc mỗi khi vắng khách( mưa, gió, bão,..)
Nâng cao chất lượng sản phẩm/ dịch vụ: Khi có thiết kế công việc một cách rõ ràng, cụ thể thì chắc chắn
ta sẽ có Tiêu chuẩn chất lượng rõ ràng
Xác định tiêu chuẩn: Thiết kế công việc cho phép xác định các tiêu chuẩn chất lượng mà nhân viên cần
tuân thủ trong quá trình sản xuất.
Ví dụ: Tiệm bánh có thể thiết lập tiêu chuẩn cụ thể cho kích thước, hình dáng và hương vị của bánh. Nhân
viên làm bột và nướng sẽ được đào tạo để đảm bảo rằng mọi sản phẩm đều đạt tiêu chuẩn trước khi đến tay khách hàng.
Quy trình làm việc hiệu quả: Tối ưu hóa quy trình: Thiết kế công việc giúp tối ưu hóa từng bước trong quy
trình sản xuất, từ chuẩn bị nguyên liệu đến hoàn thiện sản phẩm. Ví dụ: Nếu quy trình làm bánh được
thiết kế để giảm thiểu thời gian chờ đợi giữa các giai đoạn (như giữa việc nhào bột và nướng), sản phẩm
sẽ được sản xuất nhanh hơn và tươi ngon hơn.
Tăng cường sự chú ý đến chi tiết
Chú trọng vào từng giai đoạn: Thiết kế công việc giúp nhân viên nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của
việc chú ý đến từng chi tiết trong quy trình sản xuất.
Ví dụ: Nhân viên được đào tạo để kiểm tra chất lượng bột và nguyên liệu trước khi sử dụng, từ đó đảm
bảo rằng mọi thành phần đều đạt yêu cầu.
Khuyến khích phản hồi và cải tiến
Lấy ý kiến từ nhân viên: Thiết kế công việc nên bao gồm cơ chế khuyến khích nhân viên đưa ra phản hồi
về quy trình sản xuất và chất lượng sản phẩm.
Ví dụ: Tiệm bánh có thể tổ chức các buổi họp để nhân viên chia sẻ ý kiến về sản phẩm, từ đó cải tiến
công thức và quy trình để nâng cao chất lượng.
Đáp ứng nhu cầu khách hàng lOMoAR cPSD| 45474828
Linh hoạt trong sản xuất: Thiết kế công việc giúp nhân viên dễ dàng điều chỉnh quy trình sản xuất để đáp
ứng nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng.
Ví dụ: Nếu khách hàng yêu cầu một loại bánh đặc biệt vào một ngày lễ, nhân viên có thể nhanh chóng điều
chỉnh quy trình làm việc để đáp ứng nhu cầu đó mà không làm giảm chất lượng.
Cải thiện môi trường làm việc:
Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp: Khi nhiệm vụ và trách nhiệm được phân chia rõ ràng, sẽ giảm thiểu xung
đột và cải thiện mối quan hệ trong một tổ chức.
VD: Khi thiết kế công việc một cách hoàn chỉnh thì sẽ khiến mối quan hệ giữa các thành viên trong tập
thể sẽ trở nên tốt hơn.
Nhân viên-nhân viên: Khi nhà quản lý xác định các nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể ràng được thực hiện bởi từng nhân viên
Vị trí bán hàng chỉ làm những nhiệm vụ cụ thể: tư vấn bánh, sắp xếp bánh lên tủ, fill bánh,...)
Vị trí thu ngân: nhận order khách (onl-0ffline), thanh toán tiền,...
⇒ Khi đó bảng phân chia công việc sẽ được công khai rõ ràng, nhân viên sẽ biết được những nhiệm vụ của
mình và hoàn thành nó, không bị tị nạnh khi cùng một mức lương nhưng lượng công việc người ít, người nhiều.
Nhân Viên-Sếp: Thiết kế công việc đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện mối quan hệ giữa nhân viên
và sếp thông qua việc tăng cường tin tưởng, khuyến khích phản hồi, tôn trọng và hợp tác, nó sẽ mang lại
nhiều lợi ích cho cả cá nhân và tổ chức.
Tăng tin tưởng: xác định các nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể, công bằng, thực hiện đúng và đủ các chỉ đạo đã đề ra.
Khuyến khích phản hồi: Tạo cơ hội để nhân viên chia sẻ ý kiến (khi được giao những nhiệm vụ nhân viên
sẽ chia sẻ với sếp về công việc có phù hợp hay không), xây dựng môi trường cởi mở.
Tôn trọng ý kiến: Tôn trọng ý kiến của nhân viên ngay cả khi không đồng ý
Giảm tỷ lệ nhân viên nghỉ việc: Khi nhân viên hài lòng với công việc giảm căng thẳng, họ sẽ gắn bó lâu dài với công ty hơn.
Xây dựng văn hóa tổ chức tích cực: Một môi trường làm việc hợp tác và hỗ trợ thúc đẩy sự sáng tạo và
đổi mới, tạo nên một văn hóa tổ chức vững mạnh.
Vd: Môi trường làm việc lành mạnh -> tâm lý nhân viên thoải mái ( được nhân viên hỗ trợ, sếp tâm lý chia
sẻ kinh nghiệm làm việc) → thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới trong các chiến dịch phát triển cửa hàng (chiến dịch quảng cáo)
IV.Nếu không thiết kế công việc thì chúng ta sẽ gặp những vấn đề gì?
Không rõ ràng về nhiệm vụ: Khi không có một bản mô tả công việc rõ ràng thì Nhân viên không biết chính
xác mình cần làm gì, các bộ phận khó có thể làm việc ăn ý với nhau dẫn đến việc chồng chéo công việc. Dễ
xảy ra tình trạng "đùn đẩy" trách nhiệm, gây ra xung đột nội bộ dẫn đến sự chậm trễ cũng như sai sót từ lOMoAR cPSD| 45474828
đó ảnh hưởng đến tiến độ công việc. VD: Đăng tuyển dụng về vị trí bán hàng nhưng khi vào làm thì phải
làm nhiều việc như giao hàng, …( Trong một tiệm bánh, có 3 nhân viên phục vụ: Chủ quán chưa thiết kế
rõ ràng nhiệm vụ cho mỗi người, chỉ giao nhiệm vụ chung là "phục vụ khách hàng". Kết quả: Khi khách
hàng đến, cả 3 nhân viên cùng chạy ra tiếp đón, dẫn đến việc khách hàng bị rối, không biết nên chọn ai để gọi món.)
Thiếu sự phối hợp: Khi không có một bản mô tả công việc rõ ràng, các bộ phận khó có thể làm việc ăn ý
với nhau, mỗi người tự suy đoán, tự quyết định cách làm việc của mình dẫn đến sự chậm trễ và tạo ra sản
phẩm cuối cùng không hoàn chỉnh. VD: Nhân viên còn thiếu kinh nghiệm, không được sự hỗ trợ từ quản
lí và sếp. Chính vì thế nhân viên thiếu sự thống nhất về vị trí công việc ( Trong một tiệm bánh: Nếu không
có sự phân chia rõ ràng về nhiệm vụ giữa nhân viên phục vụ và nhân viên làm bánh, có thể xảy ra tình
huống nhân viên phục vụ không biết món ăn đã sẵn sàng hay chưa, dẫn đến việc khách hàng phải chờ đợi lâu.)
Không đồng nhất trong văn hóa làm việc: tiêu chuẩn, chất lượng nhân viên, môi trường không có sự nhất
trí VD: Trong tiệm bánh ngôi sao, quản lí không hướng dẫn cho nhân viên những kỹ năng mềm như giao
tiếp, thái độ vui vẻ, hành vi phục vụ khách hàng => lệch lạc đi mục tiêu của quán đã đặt ra
- Giảm năng suất lao động: đây là một trong những vấn đề chắc chắn các doanh nghiệp sẽ gặp phải khi
không có thiết kế công việc. Sau đây là những nguyên nhân gây ra vấn đề giảm năng suất lao động.
+ Môi trường làm việc thiếu chuyên nghiệp, không tích cực: Nhân viên không được đào tạo bài bản (kiến
thức: các loại bánh, nguyên liệu,kỹ thuật.., kỹ năng(kỹ năng giao tiếp, kỹ năng sáng tạo, kỹ năng giải quyết
vấn đề kịp thời từ phía khách hàng), Không nhận thấy cơ hội phát triển bản thân. Dẫn đến việc nhân viên
không có sự đổi mới (vì không có động lực làm việc), không cập nhật theo thị hiếu của khách hàng hiện
nay è Doanh nghiệp có thể trở nên trì trệ và không theo kịp với xu hướng thị trường. (VD:thường những
tiệm bánh khác, khách hàng không chỉ order bánh trong menu, họ cũng có thể order bánh bên ngoài theo
yêu cầu sở thích của họ nhưng đối với tiệm bánh ngôi sao thì khi khách đến order theo yêu cầu của họ thì
nhân viên làm bánh không thể đáp ứng yêu cầu vì trình độ còn hạn chế, có nghĩa là nhân viên chỉ biết làm
những chiếc bánh truyền thống,cơ bản.). Từ đó không cập nhật thị hiếu của khách hàng dẫn đến mất 1
tệp khách hàng tiềm năng. Ngoài ra nhân viên không được người quản lý hỗ trợ dễ khiến cho nhân viên
cảm thấy thất vọng và mất niềm tin vào bản thân cũng như vào khả năng lãnh đạo của cấp trên
+ Mức lương thấp, thiếu thưởng: Khi công việc không được xác định rõ ràng, nhà quản lý có thể không
đánh giá đúng giá trị công sức của nhân viên, nhân viên không được nhận thưởngtương xứng với nỗ lực
của họ, mức lương cũng không công bằng (VD: Nhân viên làm thêm nhưng lại không nhận tiền phụ cấp
khi mà tăng ca). Ngoài ra mức lương của nhân viên lại thấp hơn so với mức lương tối thiểu (chẳng hạn:
Mức lương của nhân viên tiệm bánh ngôi sao 14k/h quá thấp so với quy định của pháp luật), không đáp
ứng đủ nhu cầu của nhân viên. Ngoài ra không có chế độ thưởng cho nhân viên vào dịp Lễ Tết. Từ đó nhân
viên không có động lực làm việc hiệu quả, cống hiến cho công việc.
Tăng căng thẳng và mệt mỏi: Công việc không được tổ chức tốt, phần lớn khối lượng công việc sẽ gấp đôi
so với công việc có tổ chức, nhiệm vụ rõ ràng. Chính vì có thể gây ra căng thẳng và mệt mỏi cho nhân viên,
ảnh hưởng đến khả năng tập trung trong quá trình của nhân viên lOMoAR cPSD| 45474828
VD: Khi mà không có thiết kế công việc rõ ràng, ca làm việc buổi tối rất đông nhưng chỉ có 2 nhân viên sẽ
phát sinh những vấn đề sau đây: lượng khách đông thì sẽ dẫn đến đơn đặt hàng lớn, phải đảm bảo dọn
dẹp vệ sinh chỗ ngồi kịp thời để phục vụ cho lượng khách sau -> chỉ 2 nhân viên phải làm công việc cho
nhiều người -> căng thẳng về tinh thần, mệt mỏi về thể chất vì họ phải tự mình tìm ra cách xử lý tình
huống -> phục vụ khách hàng không được tốt → đánh mất sự hài lòng của khách hàng đối với cửa hàng
→ ảnh hưởng lớn đến cửa hàng.
CHƯƠNG 5: QUY TRÌNH THIẾT KẾ CÔNG VIỆC
1. Bài mẫu về quy trình thiết kế công việc lOMoAR cPSD| 45474828 lOMoAR cPSD| 45474828 lOMoAR cPSD| 45474828
CHƯƠNG 6: BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC •
Bảng mô tả công việc là gì
Bản mô tả công việc là một tài liệu liệt kê những thông tin liên quan đến các công tác cụ thể, các nhiệm
vụ và trách nhiệm của một công việc trong tổ chức
Bảng mô tả công việc không cần phải mô tả từng nhiệm vụ đơn lẻ vì nó có thề thay đổi theo thời gian,
tuy nhiên bảng mô tả nên liệt kê các trách nhiệm công việc chính
VD: Bảng Mô Tả Công Việc: Chuyên viên Marketing Vị trí: Chuyên viên Marketing Báo cáo cho: Trưởng phòng Marketing
Địa điểm làm việc: Văn phòng
Mục tiêu công việc: Để phát triển và thực hiện các chiến lược marketing nhằm tăng cường nhận diện
thương hiệu, thúc đẩy doanh số bán hàng và xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng. Trách nhiệm chính: •
Nghiên cứu và phân tích thị trường để xác định nhu cầu của khách hàng và xu hướng mới. •
Lập kế hoạch và thực hiện các chiến dịch quảng cáo, khuyến mãi và sự kiện. •
Xây dựng nội dung marketing cho các kênh truyền thông xã hội, website và email. •
Theo dõi và phân tích hiệu quả các chiến dịch marketing và báo cáo kết quả cho cấp trên. Yêu cầu:
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Marketing, Quản trị Kinh doanh hoặc lĩnh vực liên quan.
Kỹ năng giao tiếp tốt, có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm.
Sử dụng thành thạo các công cụ marketing trực tuyến và phân tích dữ liệu.
Cách thức làm việc:
Thời gian làm việc: Toàn thời gian, từ thứ Hai đến thứ Sáu.
Có thể làm việc từ xa 1 ngày/tuần.
Cuối ngày t muốn xem xét nêu đầu mục đích của bảng mô tả công việc theo sách của Quỳnh chụp •
Nhân viên hiểu đúng và đủ về công việc •
Phân công rõ ràng và cụ thể để tránh chồng chéo công việc =>Thống nhất quy trình công việc •
Cải tiến cơ cấu tổ chức??? •
Trả lương theo giá trị công việc
2.2.2. Các nội dung trong bảng mô tả công việc
( trong file chương 2 mình gửi ở zalo nha) 1. Các tiểu mục: •
Tên công việc/Chức danh / Cấp bậc công việc thuộc bộ phận (phải có) lOMoAR cPSD| 45474828 • Địa điểm (phải có) •
Cấp trên/ quản lý trực tiếp • Cấp dưới trực tiếp •
Mục tiêu/ Mục đích công việc (phải có) •
Trách nhiệm và nhiệm vụ công việc (phải có) •
Điều kiện làm việc (phải có) •
Ngày phê duyệt bản mô tả công việc • Quan hệ công việc •
Phạm vi thẩm quyền/ Quyền hạn
2. Các câu hỏi sử dụng để viết bảng mô tả (nói mỏ đi đừng slide)
1. Chức danh công việc: Xác định chức vụ, cấp bậc của công việc mà chúng ta cần viết mô tả đó là gì?
(2. Địa điểm công việc ở tỉnh thành? chi nhánh nào?)
(3. Cấp trên cấp dưới hướng dẫn/ phụ trách là ai?) 4.
Mục đích công việc: mục tiêu doanh nghiệp làm mục đích chung của công việcnày là gì? Các
mục tiêu của công việc này là gì? lấy ví dụ doanh nghiệp nemo có có mục đích chung là làm cho cả
lớp qua môn mục tiêu cụ thể là làm mọi người được 10 điểm
vậy mục đích công việc của bộ phận giảng dạy nemo là làm mọi người 10 điểm vậy mục tiêu cụ thể của bộ
phận giảng dạy nemo là đảm bảo kiến thức dễ hiểu và thực tế
5.Các trách nhiệm: Trách nhiệm chính của công việc này là gì? Người thực hiện công việc sẽ chịu trách nhiệm cho điều gì? Yêu cầu:
Mô tả đầy đủ, không trùng lặp
Các trách nhiệm này sẽ phản ánh trong tiêu chí đánh giá kết quả hoàn thành công việc 5.
Các nhiệm vụ : Nhiệm vụ chính của công việc là gì? nhiệm vụ phụ là gì ?(6. Điều kiện làm việc: •
Thời gian làm việc : Người thực hiện công việc này sẽ làm mấy giờ trong một tuần? Có làm thêm
giờ như thế nào? Công việc có yêu cầu làm ca không? •
Lương/ Thù lao: dựa theo ngân sách mà công ty chi trả; lương cứng (cố định) là bao nhiêu?
Lương mềm ( thưởng thêm) là bao nhiêu? Thù lao tăng ca thêm giờ? Lương thưởng tháng 13… •
Trang thiết bị máy móc mà công ty cung cấp…
7. Ngày phê duyệt bản mô tả công việc: Vị trí ở đầu bản và số lần ban hành, sửa đổi bổ sung) Tên công ty
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC Ngà y: Số : Chức danh: Mục đích công việc Các trách nhiệm Các nhiệm vụ Nhiệm vụ chính Nhiệm vụ phụ lOMoAR cPSD| 45474828 Quan hệ công việc Phạm vi thẩm quyền
3. =>Nội dung chính yếu của bản mô tả công việc là mục tiêu, các trách nhiệm và nhiệm vụ
2.2.3. Lập bảng của nhân viên bán hàng và cung ứng (2 bạn ) Bản mô tả công việc
của nhân viên bán hàng: Cửa hàng
Bản mô tả công việc: Nhân viên bán hàng NEMO Nhân viên bán hàng Chức danh công việc Mục
đích Nhân viên bán hàng phải bán được hàng, gia tăng lợi nhuận và đảm bảo doanh thu cho công việc cửa hàng Cửa hàng
Bản mô tả công việc: Nhân viên bán hàng NEMO
Tuân thủ các quy định về an toàn và vệ sinh để đảm bảo an toàn cho khách hàng và nhân
Trách - nhiệm viên
- Đảm bảo sự sạch sẽ và an toàn cho sản phẩm, cửa hàng -
Đảm bảo hàng hóa tại các bộ phận phải đầy đủ: mã, loại, quy cách,...
Luôn đảm bảo độ chính xác và tính trung thực khi làm việc: như trong quá trình kiểm tra
hàng tồn kho, trong quá trình giao dịch,... Hoàn thành các mục tiêu bán hàng được giao
- Tuân thủ quy định của cửa hàng, công ty: thực hiện đúng các quy định về bán hàng, về
thái độ phục vụ khách hàng
- Báo cáo công việc: báo cáo tình hình bán hàng định kỳ cho cấp trên lOMoAR cPSD| 45474828 lOMoAR cPSD| 45474828 Cửa hàng
Bản mô tả công việc: Nhân viên bán hàng NEMO Nhiệm vụ
Tiếp đón và tư vấn cho khách hàng:
Chào đón khách hàng khi họ đến của hàng
Thường xuyên có mặt tại khu vực trưng bày để giúp khách lựa sản phẩm và hướng dẫn
khách hàng xem, kiểm tra sản phẩm đúng cách. Chú ý lắng nghe và thấu hiểu được nhu
cầu của khách hàng Tư vấn cho khách hàng về dịch vụ hoặc sản phẩm trong cửa hàng
phù hợp với nhu cầu của họ
Giải đáp mọi thắc mắc, nhiệt tình hỗ trợ và đưa ra thông tin chi tiết về sản phẩm hoặc
dịch vụ đến khách hàng Quản lý hàng hóa:
Kiểm tra hàng hóa đã được trưng bày một cách gọn gàng, sạch sẽ và đẹp mắt ( dựa vào
bảng hướng dẫn trưng bày )
Kiểm tra hàng tồn kho: đếm số lượng theo mã, mod tại từng bộ phận và tổng kết cho ra
số hàng tồn và báo cáo lại với cửa hàng trưởng
Đặt sản phẩm mới khi có sự chỉ đạo từ quản lý
Khi phát hiện trường hợp hàng hóa không đảm bảo chất lượng thì phải xếp lại ( lập danh
sách báo cáo tổng số lượng của từng loại và lý do xuất trả ) và xuất trả về kho công ty
Vệ sinh hàng hóa: vệ sinh sản phẩm, sào, kệ hằng ngày
Báo cáo ngay với cửa hàng trưởng khi phát hiện ra các hiện tượng mất mát, cố ý phá
hoại sản phẩm Thực hiện giao dịch:
Nhận thanh toán từ khách hàng và cung cấp hóa đơn hoặc biên lai Tạo và quản lý các
hóa đơn bán hàng và đảm bảo được tính chính xác và đầy đủ của các giao dịch Xử lý khiếu nại:
Biết lắng nghe và giải quyết mọi khiếu nại từ khách hàng
Đưa ra các giải pháp hợp lý và đảm bảo được sự hài lòng của khách hàng •
Thực hiện các hoạt động tiếp thị:
Quảng cáo sản phẩm trên các trang mạng xã hội như facebook, zalo, …
Tham gia tổ chức các chương trình khuyến mãi, giảm giá sản phẩm, dịch vụ của cửa hàng
Tham gia các chiến dịch tiếp thị để thu hút khách hàng •
Xây dựng mối quan hệ với khách hàng:
Theo dõi và giữ liên lạc với khách hàng sau khi giao dịch để đảm bảo sự hài lòng với sản phẩm hoặc dịch vụ
Xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng sẽ giúp nhân viên có được lòng tin và sự trung thành của khách hàng •
Nâng cao kiến thức về sản phẩm: lOMoAR cPSD| 45474828
Thường xuyên cập nhật thông tin về các sản phẩm hoặc dịch vụ mới Cửa hàng
Bản mô tả công việc: Nhân viên bán hàng NEMO Quan hệ - Khách hàng: công việc
Nhân viên bán hàng là người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, tìm hiểu nhu cầu và tư
vấn các sản phẩm/dịch vụ phù hợp cho khách hàng
Giải đáp thắc mắc, khiếu nại của khách hàng
Cung cấp thông tin về đơn hàng, giao hàng -
Cửa hàng trưởng, quản lý:
Nhân viên bán hàng sẽ báo cáo trực tiếp kết quả công việc, doanh số bán hàng đến
cửa hàng trưởng, quản lý
Nhận chỉ đạo, hướng dẫn về chiến lược bán hàng, kỹ năng bán hàng
Tham khảo ý kiến về các vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc - Bộ phận Marketing:
Nhận thông tin về các chương trình khuyến mãi, sản phẩm mới
Cùng nhau triển khai các chiến dịch marketing - Bộ phận Kho:
Yêu cầu cung cấp hàng hóa, kiểm tra hàng hóa khi nhận
Thông báo về tình hình tồn kho -
Bộ phận Kế toán: Làm việc với bộ phận kế toán để xử lý các vấn đề liên quan
đến hóa đơn, thanh toán Cửa hàng
Bản mô tả công việc: Nhân viên bán hàng NEMO lOMoAR cPSD| 45474828 Phạm vi
Nhân viên bán hàng có quyền hạn trong việc đề xuất, tham gia và đưa ra những ý kiến thẩm quyền
về các hoạt động có liên quan đến quá trình bán hàng
Đề xuất các sản phẩm mới, đóng góp vào chiến lược phát triển công việc bán hàng chung
Quản lý thông tin khách hàng: thu thập, cập nhật thông tin của khách hàng vào hệ
thống và xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng
Thực hiện các thủ tục bán hàng: lập hóa đơn, phiếu thu, kiểm tra hàng hóa trước khi giao cho khách.
Bảng mô tả công việc của nhân viên cung ứng: Cửa hàng
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC Ngày: Số : NEMO Chức danh Nhân viên cung ứng Mục đích công việc
Đảm bảo nguồn cung cấp hàng hóa, nguyên vật liệu đầy đủ, đúng chất lượng, đúng
thời hạn để phục vụ cho quá trình sản xuất hoặc kinh doanh của cửa hàng. Các trách • Quản lý hàng tồn kho: nhiệm chính
Kiểm kê, theo dõi số lượng hàng hóa tồn kho.
Nhập liệu, cập nhật dữ liệu vào hệ thống quản lý kho. Phân tích dữ liệu
tồn kho để đưa ra dự báo nhu cầu. • Đặt hàng:
Lập kế hoạch đặt hàng dựa trên nhu cầu sản xuất/kinh doanh.
Tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp phù hợp.
Đàm phán giá cả, điều kiện thanh toán với nhà cung cấp. Thực hiện các thủ tục đặt hàng. •
Nhận hàng, kiểm tra hàng:
Kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa khi nhận hàng.
So sánh với đơn đặt hàng để đảm bảo chính xác.
Báo cáo bất kỳ sai lệch nào cho cấp trên.