

















































Preview text:
  lOMoARcPSD| 40651217
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG  KHOA KINH TẾ    TIỂU LUẬN 
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 
 CHO CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT SANNA   
 KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2025 
Giáo viên hướng dẫn: THS.ĐẶNG HOÀNG XUÂN HUY 
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN HỒ TRẠCH TỰ Mã 
số sinh viên: 61131451  KHÁNH HÒA 10-2021      lOMoARcPSD| 40651217
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG  KHOA KINH TẾ    TIỂU LUẬN 
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 
 CHO CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT SANNA     KHÁNH HÒA ĐẾN  NĂM 2025 
Giáo viên hướng dẫn: THS.ĐẶNG HOÀNG XUÂN HUY   
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN HỒ TRẠCH TỰ          lOMoARcPSD| 40651217 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp “Xây dựng chiến lược kinh doanh cho 
Công ty CP Nước giải khát Sanna Khánh Hòa đến năm 2025” là kết quả thực hiện 
nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Những dữ liệu và kết quả nghiên cứu trong bài tiểu 
luận này là trung thực và chưa từng được công bố ở bất kỳ một công trình nghiên cứu  khoa học nào khác.  Tác giả khóa luận   Nguyễn Hồ Trạch Tự        lOMoAR cPSD| 40651217 LỜI CẢM ƠN 
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện khóa bài luận này, em đã 
nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình từ các thầy cô giáo tại 
trường Đại học Nha Trang. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô đã hướng dẫn và chỉ 
dạy em trong suốt thời gian qua. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Đặng Hoàng 
Xuân Huy, người trực tiếp hướng dẫn vô cùng tận tình trong cả quá trình em thực 
hiện bài tiểu luận này. 
Em xin cảm ơn các Chuyên gia tài chính và toàn thể nhân viên Công ty CP Nước 
giải khát Sanna Khánh Hòa đã giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi cho 
em hoàn thành tốt bài tiểu luận này và giúp em tiếp cận với những kiến thức thực tế 
tại Công ty để hoàn thành tốt bài tiểu luận . 
Tuy nhiên, với vốn kiến thức còn nhiều hạn chế, bài khóa luận không thể tránh 
khỏi những lỗi sai, thiếu sót. Rất mong thầy cô và hội đồng đánh giá khóa luận cảm 
thông và góp ý cho em để bài tiểu luận thêm hoàn chỉnh hơn. 
Em xin chân thành cảm ơn. 
Nha Trang, ngày 24 tháng 10 năm 2021  Sinh viên thực hiện   Nguyễn Hồ Trạch Tự  TÓM TẮT BÀI LUẬN 
Tiểu luận “Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Nước giải khát 
Sanna Khánh Hòa đến năm 2025” đã hệ thống hóa những kiến thức về chiến lược, 
quản trị chiến lược, hoạch định chiến lược và áp dụng những lý thuyết trên vào Công 
ty CP Nước giải khát Sanna Khánh Hòa. Bài tiểu luận giúp Công ty có thể nắm bắt 
được điểm mạnh và điểm yếu của môi trường bên trong của Công Ty cũng như những 
cơ hội và thách thức của môi trường bên ngoài, trên cơ sở đó nhằm xác định được 
những vấn đề đang xảy ra trong môi trường kinh doanh của Công Ty và đưa ra những      lOMoARcPSD| 40651217
phương án giải quyết, đưa ra những chiến lược kinh doanh nhằm nâng cao vị thế 
cạnh tranh, gia tăng lợi nhuận và mở rộng thị trường kinh doanh của Công ty. 
Dựa vào kết quả của các ma trận EFE và IFE, ma trận SWOT để đưa ra phương 
án chiến thuật, chiến lược giúp công ty phát triển mạnh mẽ hơn trước trên thị trường.        lOMoARcPSD| 40651217 MỤC LỤC 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO...............................................................................i 
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i 
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii 
TÓM TẮT BÀI LUẬN...........................................................................................iii 
MỤC LỤC...............................................................................................................iv 
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ....................................................................viii 
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................1 
MỞ ĐẦU..................................................................................................................2 
Lý do chọn đề tài.............................................................................................2 Đối 
tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................2 Phương 
pháp nghiên cứu...............................................................................3 Mục tiêu 
nghiên cứu.......................................................................................3 Những đóng 
góp khoa học của bài luận........................................................3 Kết cấu bài 
luận..............................................................................................4  CHƯƠNG  1  
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH 
NGHIỆP...................................................................................................4  1.1 
Những khái niệm về chiến lược, quản trị chiến lược và hoạch định 
chiến.................................................................................................................4    1.1.1 
Khái niệm về chiến lược...............................................................4    1.1.2 
Khái niệm về quản trị chiến lược.................................................5    1.1.3 
Khái niệm về hoạch định chiến lược...........................................5    1.2 
Nghiên cứu môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.......................6    1.2.1 
Môi trường vi mô..........................................................................6    1.2.1.1 
Đối thủ cạnh tranh hiện tại........................................................7    1.2.1.2 
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn........................................................7    1.2.1.3 
Quyền lực nhà cung cấp............................................................7    1.2.1.4 
Sức ép từ khách hàng.................................................................8    1.2.1.5 
Sản phẩm và dịch vụ thay thế....................................................8      lOMoARcPSD| 40651217   1.2.2 
Môi trường vĩ mô..........................................................................8    1.2.2.1 
Môi trường kinh tế.....................................................................8    1.2.2.2 
Môi trường chính trị - pháp luật................................................9    1.2.2.3 
Môi trường văn hóa – xã hội.....................................................9    1.2.2.4 
Môi trường kỹ thuật – công nghệ...............................................9    1.2.2.5 
Môi trường tự nhiên...................................................................9    1.2.3 
Môi trường bên trong.................................................................10    1.2.3.1 
Hoạt động marketing...............................................................10    1.2.3.2 
Hoạt động sản xuất..................................................................10    1.2.3.3 
Hoạt động nghiên cứu và phát triển........................................10    1.2.3.4 
Hoạt động tài chính kế toán.....................................................10    1.2.3.5 
Hoạt động nhân sự...................................................................10    1.2.3.6 
Hoạt động quản trị...................................................................11    1.3 
Các công cụ xây dựng chiến lược........................................................11 
1.3.1 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE)......11 
1.3.2 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE).......12 
1.3.3 Ma trận SWOT...........................................................................13 
TÓM TẮT CHƯƠNG 1........................................................................................14 
CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA 
CÔNG TY CP NƯỚC GIẢI KHÁT SANNA KHÁNH HÒA...................15   
2.1 Giới thiệu chung về Công ty CP Nước giải khát Sanna Khánh Hòa 15    2.1.1 
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty......................15    2.1.1.1 
Giới thiệu sơ lược về Công ty..................................................15    2.1.1.2 
Quá trình hình thành và phát triển..........................................15    2.1.2 
Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.............................................15    2.1.2.1 
Chức năng...............................................................................15      lOMoAR cPSD| 40651217   2.1.2.2 
Nhiệm vụ..................................................................................15    2.1.3 
Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.....16    2.1.3.1 
Cơ cấu tổ chức của Công ty.....................................................16  2.1.4 
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2018 - 2020  16    2.2 
Phân tích môi trường bên ngoài của Công ty CP Nước giải khát 
Sanna Khánh Hòa.........................................................................................18    2.2.1 
Phân tích môi trường vĩ mô.......................................................18    2.2.1.1 
Môi trường chính trị - pháp luật..............................................18    2.2.1.2 
Môi trường kinh tế...................................................................18    2.2.1.3 
Môi trường văn hóa – xã hội...................................................19    2.2.1.4 
Môi trường tự nhiên.................................................................19    2.2.1.5 
Môi trường kỹ thuật – công nghệ.............................................19    2.2.2 
Phân tích môi trường vi mô.......................................................20    2.2.2.1 
Đối thủ cạnh tranh hiện tại......................................................20    2.2.2.2 
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn......................................................20    2.2.2.3 
Quyền lực nhà cung cấp..........................................................20    2.2.2.4 
Sức ép từ khách hàng...............................................................20    2.2.2.5 
Sản phẩm và dịch vụ thay thế..................................................21    2.3 
Phân tích môi trường bên trong của Công ty CP Nước giải khát 
Sanna Khánh Hòa.........................................................................................21 
2.3.1 Hoạt động marketing..................................................................21 
2.3.2 Hoạt động sản xuất.....................................................................21 
2.3.3 Hoạt động nghiên cứu và phát triển..........................................22 
2.3.4 Hoạt động tài chính kế toán.......................................................22 
2.3.5 Hoạt động nhân sự......................................................................23 
2.3.6 Hoạt động quản trị......................................................................23      lOMoARcPSD| 40651217
2.4 Các công cụ xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Nước giải 
khát Sanna Khánh Hòa.........................................................................24 
2.4.1 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE)......24 
2.4.2 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE).......25 
2.4.3 Ma trận SWOT...........................................................................27 
TÓM TẮT CHƯƠNG 2........................................................................................29 
CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CP 
NƯỚC GIẢI KHÁT SANNA KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2025....................30 
3.1 Định hướng phát triển trong thời gian tới của công ty cổ phần nước giải 
khát Sanna Khánh Hòa.........................................................................30 3.2
 Đề xuất giải pháp thực hiện các phương án chiến lược kinh doanh.30 
3.2.1 Chiến lược nghiên cứu thị trường tạo ra sản phảm mới..........30 
3.2.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh và ổn định thị trường..............31 
3.2.3 Chiến lược mở rộng kênh phân phối.........................................32 
3.2.4 Chiến lược về giá của sản phẩm.................................................32 TÓM 
TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................33 
KẾT LUẬN............................................................................................................34 
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................35 
Tiếng Việt.......................................................................................................35 
Trang Web.....................................................................................................35 
PHỤ LỤC...............................................................................................................36        lOMoARcPSD| 40651217
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ 
Hình 1. 1 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.................................................6 
Hình 1. 2 : Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter................................7        lOMoARcPSD| 40651217
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................... VI 
Khánh Hòa (2017-2020) ........................................................................................... 15 
Bảng 2 . 2: thống kê tỷ suất lợi nhuận của công ty CP Nước giải khát Sanna 
Khánh ....................................................................................................................... 21 
Hòa (2017-2020) ...................................................................................................... 21 
Bảng 2 . 3 : Bảng đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE) ....................... 24 
Bảng 2 . 4 : Bảng đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE) ......................... 25   
Bảng 2 . 1 Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty CP Nước giải khát Sanna 
Bảng 2 . 5: Ma trận SWOT......................................................................................27      lOMoAR cPSD| 40651217 MỞ ĐẦU 
Lý do chọn đề tài 
Năm 2019 đến nay là một thời kỳ đen tối của nhân loại chúng ta phải đối mặt 
với vấn đề về đại dịch đang hoành hoành có biết bao nhiêu người phải bỏ mạng, có 
biết bao nhiêu gia đình bị bỏ rơi.Nhưng bên cạnh đó đại dịch nó cũng khiến chúng ta 
phải nhìn lại, nhìn lại khoảng thời gian qua con người chúng ta đã sống quá vội vàng 
như thế nào, chúng ta đã hủy hoại chính môi trường này như thế nào , đã hủy hoại 
chính sức khỏe của mình ra sao.Chính vì vậy hiện nay vấn đề về sức khỏe đang được 
đông đảo mọi người chú ý đến và được quan tâm nhiều hơn. 
Với sứ mệnh mang đến cho người dùng những sản phẩm sạch và chất lượng 
Công ty Nước giải khát Sanna Khánh Hòa đã và đang là thương hiệu nước giải khát 
đứng đầu trên thị trường hiện nay với tiêu chí là đặt người tiêu dùng lên hàng đầu.Tuy 
nhiên với Đại dịch COVID-19 đã và đang có diễn biến vô cùng phức tạp, gây ảnh 
hưởng rất lớn đến tình hình hoạt động của nhiều công ty, doanh nghiệp nói chung và 
Công ty CP Nước giải khát Sanna Khánh Hòa nói riêng. Việc hoạch định và xây dựng 
1 chiến lược kinh doanh tốt là rất cần thiết vào ngay lúc này. 
Vì những lý do trên, em đã lựa chọn đề tài “XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC 
KINH DOANH CHO CÔNG TY CP NƯỚC GIẢI KHÁT SANNA KHÁNH HÒA 
ĐẾN NĂM 2025” làm đề tài cho bài tiểu luận này của mình. Lựa chọn đề tài này 
nhằm vận dụng những lý thuyết về hoạch định, xây dựng chiến lược kinh doanh vào 
hoạt động thực tế của Công ty. Em hy vọng hoàn thành đề tài này có thể đóng góp 
các giải pháp giúp phát huy thế mạnh, khắc phục những điểm yếu, dụng thời cơ và 
vượt qua thách thức tận của môi trường kinh doanh, giúp Công ty hoàn thiện chiến 
lược kinh doanh của mình hơn nữa. 
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  
- Đối tượng nghiên cứu: những lý luận và thực tiễn liên quan đến việc xây dựng 
chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Nước giải khát Sanna Khánh Hòa đến  năm 2025.  - Phạm vi nghiên cứu:      lOMoAR cPSD| 40651217
• Về mặt không gian: bài luận được nghiên cứu tại Công ty TNHH CP Nước 
giải khát Sanna Khánh Hòa. 
• Về mặt thời gian: bài luận lấy dữ liệu trong 3 năm gần đây, từ 2018-2020 của 
Công ty CP Nước giải khát Sanna Khánh Hòa. 
Phương pháp nghiên cứu  
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài luận này như phương pháp 
phân tích thu thập dữ liệu, đánh giá, phương pháp so sánh, tổng hợp. 
Phương pháp phân tích thu thập dữ liệu được sử dụng trong bài nghiên cứu này  như sau: 
- Đối với dữ liệu sơ cấp: khảo sát lấy ý kiếm đánh giá từ các chuyên gia. 
- Đối với dữ liệu thứ cấp: dữ liệu được thu thập thông qua các báo cáo tài chính 
của Công ty và nguồn dữ liệu trên Internet. 
- Bài luận sử dụng các công cụ để xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công  ty: 
• Ma trận EFE để phân tích các yếu tố thuộc môi trường ngoài. 
• Ma trận IFE để phân tích các yếu tố thuộc môi trường bên trong. 
• Ma trận SWOT để đề xuất những chiến lược kinh doanh cho Công ty. 
Mục tiêu nghiên cứu 
-Mục tiêu tổng quát: xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty CP nước giải 
khát Sanna Khánh Hòa đến năm 2025.  -Mục tiêu cụ thể: 
+ Phân tích môi trường bên ngoài tác động đến hoạt động sản xuất kinh 
doanh của Công ty CP Nước giải khát Sanna Khánh Hòa nhằm phát hiện thời 
cơ, thách thức của Công ty. 
+ Phân tích môi trường bên trong tác động đến hoạt động sản xuất kinh 
doanh của Công ty CP Nước giải khát Sanna Khánh Hòa nhằm xác định điểm 
mạnh, điểm yếu của Công ty. 
+ Đề xuất những chiến lược, những phương án giúp ích cho sự phát triển 
vững mạnh của công ty đến năm 2025 . 
Những đóng góp khoa học của bài luận      lOMoAR cPSD| 40651217
- Về mặt khoa học:bổ sung thêm các bằng chứng thực tiễn và hệ thống hóa 
những vấn đề lý luận trong xây dựng chiến lược kinh doanh trong một doanh  nghiệp. 
- Về mặt thực tiễn: bài luận cung cấp các luận cứ khoa học giúp Công ty CP 
Nước giải khát Sanna Khánh Hòa nhận thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cơ 
hội , nguy cơ từ đó đưa ra các chiến lược và quyết định đúng đắn trong quản 
lý và vận hành công ty, phát triển công ty lớn mạnh thống trị thị trường . 
Kết cấu bài luận 
Ngoài trừ phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, kết cấu của khóa  luận này gồm 3 chương: 
Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. 
Chương 2: Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty CP Nước giải  khát Sanna Khánh Hòa. 
Chương 3: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Nước giải khát 
Sanna Khánh Hòa đến năm 2025. 
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA  DOANH NGHIỆP 
1.1Những khái niệm về chiến lược, quản trị chiến lược và hoạch định chiến   
1.1.1 Khái niệm về chiến lược 
Theo William J. Gluech: “Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, 
toàn diện và tính phối hợp, được thiết kế đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của tổ 
chức sẽ được thực hiện. 
Theo Alfred Chandler ông cũng định nghĩa chiến lược như sau “Chiến lược bao 
gồm những mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức, đồng thời lựa chọn cách thức 
hoặc tiến trình hành động, phân bổ nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó”. 
Ngoài ra chiến lược kinh doanh còn được hiểu theo nghĩa khác: chiến lược kinh 
doanh là kế hoạch về kiểm soát và tận dụng hiệu quả nguồn lực, tài sản và tài chính 
nhằm đạt được mục đích và bảo đảm những quyền lợi thiết yếu của mình (Andrews  K. R. 1971).      lOMoAR cPSD| 40651217
Nói tóm lại ta có thể hiểu chiến lược kinh doanh chính là đưa ra một giải pháp , 
một cách thức hoạt động nhằm giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu cụ thể ở đây là  lợi nhuận.   
1.1.2 Khái niệm về quản trị chiến lược 
Quản trị chiến lược (Strategic Management) chính là một hoạt động gồm tổng 
hợp hoạt động, kiểm tra, tổ chức thực hiện, điều chỉnh các chiến lược kinh doanh một 
các thích hợp không có giới hạn về chu kỳ thời gian nhằm đánh giá các hoạt động 
kinh doanh của doanh nghiệp , các lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp có liên 
quan. Đánh giá các đối thủ cạnh tranh đồng thời xác định những mục tiêu cần đủ đáp 
ứng các đối thủ cạnh tranh trong ngành khác cả hiện tại và tương lai. Trên cơ sở đó 
tổng hợp đánh giá từng chiến lược có liên qua để đảm bảo rằng doanh nghiệp không 
bỏ lỡ bất cứ cơ hội nào, hạn chế các nguy cơ đe dọa và từ đó đạt được mục tiêu một  cách tốt nhất. 
Tóm lại, quản trị chiến lược chính là xác định chiến lược kinh doanh của doanh 
nghiệp . Cũng có thể được hiểu với nghĩa khác là nó chính là quá trình mà nhà quản 
lý đưa ra lựa chọn một cách tập hợp các chiến lược cho doanh nghiệp nhằm giúp 
doanh nghiệp đạt được mục tiêu một cách tốt nhất.   
1.1.3 Khái niệm về hoạch định chiến lược 
“Hoạch định chiến lược là quá trình đề ra các công việc cần thực hiện của công 
ty, tổ chức nghiên cứu để chỉ rõ những nhân tố chính của môi trường bên ngoài và 
bên trong doanh nghiệp, xây dựng mục tiêu dài hạn, lựa chọn trong số những chiến 
lược thay thế” (Ngô Kim Thanh, 2012, tr.22). 
Theo định nghĩa của Anthony thì: “Hoạch định chiến lược là một quá trình quyết 
định các mục tiêu của doanh nghiệp, về những thay đổi trong các mục tiêu, về sử 
dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu, các chính sách để quản lý thành quả 
hiện tại, sử dụng và sắp xếp các nguồn lực.” (Quản trị chiến lược - Tác giả Phạm Lan 
Anh-NXB Khoa học và Kỹ thuật) . 
Vậy ta có thể hiểu hoạch định chiến lược là bao gồm các công việc: xác định, 
tập trung, cũng cố các nguồn lực và các hoạt động vận hành nhằm đạt được sự thống 
nhất về kết quả đạt được dự kiến. Hoạch định chiến lược kinh daonh là xác định các      lOMoARcPSD| 40651217
mục tiêu của doanh nghiệp và những phương pháp được ấp dụng để thực hiện mục  tiêu đó. 
1.2Nghiên cứu môi trường kinh doanh của doanh nghiệp 
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp là những yếu tố, trong đều kiện khách 
quan và chủ quan, có mối quan hệ trực tiếp hay gián tiếp tác động đến hoạt động kinh 
doanh của doanh nghiệp.Các yếu tố này tác động lẫn nhau từ môi trường bên trong 
(nội tại của doanh nghiệp) đến môi trường bên ngoài (vi mô, vĩ mô). 
  MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ   Kinh tế 
 Chính trị pháp luật Tự nhiên 
 Kỹ thuật – Công nghệ   Văn hóa – xã hội 
 MÔI TRƯỜNG VI MÔ 
Sức ép từ khách hàng 
Quyền lực nhà cung cấp 
Đối thủ cạnh tranh hiện tại 
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 
 Sản phẩm thay thế 
MÔI TRƯỜNG BÊN  TRONG  Marketing  Sản xuất 
Nghiên cứu và phát triển 
Tài chính – kế toán Nhân sự  Quản trị 
( nguồn :Bùi Văn Đông,    2003) 
 Hình 1. 1 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp   
1.2.1 Môi trường vi mô 
Ngày nay mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter đã được phổ 
biến sử dụng rộng rãi khi đánh giá môi trường ngành của doanh nghiệp với việc tập 
trung phân tích, đánh giá 5 yếu tố sau:      lOMoARcPSD| 40651217  
(nguồn : Porter M. E., 1980) 
Hình 1. 2 : Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter    1.2.1.1 
Đối thủ cạnh tranh hiện tại 
Đối thủ cạnh tranh hiện tại là những đối thủ đã và đang cạnh tranh thị trường 
trực tiếp với chúng ta, các doanh nghiệp này thường chiến hoặc giành thị phần rất lớn 
trên thị trường. Doanh nghiệp cần hết sức cẩn thận vì doanh nghiệp này có thể bị 
thay thế bất cứ lúc nào, để ngăn chặn điều này thì doanh nghiệp cần phải nắm được 
điểm mạnh và điểm yếu của mình cũng như của đổi thủ để từ đó đưa ra các chiến  lược hợp lý.    1.2.1.2 
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là những doanh nghiệp thời điểm hiện tại chưa có 
cạnh tranh nhưng có khả năng cao là họ sẽ là đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong tương 
lai. Càng nhiều doanh nghiệp gia nhập thị trường kinh doanh thì sẽ tăng tính cạnh 
tranh và mức sản xuất của ngành cũng sẽ được tăng lên.    1.2.1.3 
Quyền lực nhà cung cấp 
Các nhà cung cấp là cá nhân hoặc những tổ chức có khả năng sản xuất và cung 
ứng các yếu tố đầu vào như: vốn, lao động, máy móc thiết bị, công nghệ, nhà xưởng, 
nguyên vật liệu, các loại dịch vụ, thông tin, phương tiện vận chuyển...Nhằm đảm bảo 
răng một phần hoạt động ổn định của doanh nghiệp theo đúng kế hoạch đã đề ra.      lOMoARcPSD| 40651217
Ngoài ra nhà cung cấp còn có thể bán với giá cao hơn hoặc chất lượng kém hơn khi 
sản phẩm đấy là khan hiếm trên thị trường hoặc nhà cung cấp là độc quyền.    1.2.1.4 
Sức ép từ khách hàng 
Khách hàng chính là thành phần đã cấu tạo nên thị trường, là thứ mà không thể 
tách rời trong thị trường cạnh tranh. Khách hàng gồm: người tiêu dùng cuối cùng, các 
nhà phân phối và các nhà mua công nghiệp. Khách hàng là người có quyền lực nhất 
họ vừa có thể thương lượng giá cả với nhà sản xuất vừa có thể tăng chất lượng của  sản phẩm. 
Các doanh nghiệp thường mong muốn tăng giá trị cho khách hàng để họ mang 
lại nhiều lợi nhuận cho công ty hơn bằng cách sử dụng các chương trình khuyến mãi,  tặng kèm hấp dẫn.    1.2.1.5 
Sản phẩm và dịch vụ thay thế 
Sản phẩm và dịch vụ thay thế là sản phẩm, dịch vụ khác có thể đáp ứng thỏa 
mãn cùng nhu cầu của người tiêu dùng. Sản phẩm và dịch vụ thay thế thường có ưu 
điểm hơn sản phẩm hoặc dịch vụ bị thay thế. Về ngắn hàng thì nó sẽ không có ảnh 
hưởng gì lớn nhưng về dài hạn thì sản phẩm bị thay thế sẽ hoàn toàn mất chỗ đứng 
và bị thay thế hoàn toàn trên thị trường.   
1.2.2 Môi trường vĩ mô    1.2.2.1 
Môi trường kinh tế 
Môi trường kinh tế là yếu tố tác động lớn trực tiếp đến các chiến lược kinh doanh 
của doanh nghiệp, bất cứ một sự tăng giải sau suy thoát kinh tế nào đều ảnh hưởng 
đển sự sống còn của doanh nghiệp.Môi trường kinh tế gồm :chính sách tiền tệ, chính 
sách tài khóa, tốc độ tăng trưởng , lãi suất, lạng phát, mức độ tăng trưởng. cụ thể : 
Tốc độ tăng trưởng : một nền kinh tế tăng trưởng nhanh hay chậm đều có tác 
động đến cơ hội và nguy cơ của doanh nghiệp, khi nền kinh tế tăng trưởng nhanh thì 
doanh nghiệp sẽ nhận được nhiều khoảng đầu từ, ngược lại khi kinh tế suy thoát doanh 
nghiệp sẽ phải đối mặt với nguy cơ thiếu chi phí, sụt giảm doanh thu. 
Tỷ giá hối đoái: có ảnh hưởng vô cùng lớn đến nguồn cung hàng hóa của doanh 
nghiệp nó tác động đến chi phí hàng hóa xuất khẩu và giá hàng nhập khẩu. Tỷ giá hối 
đoái nó vừa có thể tạo ra những cơ hội nhưng cũng có thể tạo ra những nguy cơ bất  ngờ .      lOMoARcPSD| 40651217
Lãi suất ngân hàng: lãi suất ngân hàng có tác động đến việc gửi tiết kiệm, tiêu 
dùng, đầu tư, tác động đến mức cầu sức mua của người dân… từ đó hoạt động sản 
xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng mạnh. 
Lạm phát: đây là yếu tố quan trọng tác động đến tài chính của doanh nghiệp việc 
tỉ lệ lạm phát tăng sẽ ảnh hửng đến việc trả lương cho công nhân, các nguồn đầu tư 
từ các dự án khác, lạm phát càng cao thì tỉ lệ đầu tư càng thấp kéo theo tỉ lệ giảm 
mạnh sức mua tương đương của nền kinh tế .    1.2.2.2 
Môi trường chính trị - pháp luật 
Chính trị: là thứ đầu tiên mà các nhà đầu sẽ nhìn vào khi đầu từ vào một quốc 
gia, sự an toàn nhất quán về quan điểm của một quốc giá là cần thiết cho một công ty 
hoạt động tốt tại quốc gia đó. 
Luật pháp: việc nghiên cứu kỹ luật phát sẽ giúp cho công ty tìm ra được lỗi đi 
cho mình, tìm ra những cơ hội mới hay những nguy cơ cần tránh né trên con đường 
thực hiện chiến lược kinh doanh của mình.    1.2.2.3 
Môi trường văn hóa – xã hội 
Môi trường văn hóa xã hội ảnh hửng nhiều đến cách cư sử , thói quen tiêu dùng 
hay các sở thích của khách hàng, cá yếu tố này thường có xu hướng đi chậm vì vậy 
trong văn hóa xã hội cần phải có chiến lược lâu dài thích nghi với chiến lược của hiện  tại và tương lai.    1.2.2.4 
Môi trường kỹ thuật – công nghệ 
Môi trường kỹ thuật – công nghệ là một yếu tố mới đầy tính năng động, nó chứa 
nhiều cơ hội và khó khăn cho doanh nghiệp. Công nghệ ngày càng phát triển sư ra 
đời của các sản phầm mới thay thể các sản phẩm cũ đang diễn ra với tốc độ khá nhanh 
nên doanh nghiệp cần phải vận dụng điều này thật tốt.    1.2.2.5 
Môi trường tự nhiên 
Môi trường tự nhiên gồm các yếu tố như : vị trí địa lý, khí hậu, các nguồn tài 
nguyên thiên nhiên... tạo nên thị trường cung ứng yếu tố đầu vào của doanh nghiệp 
ảnh hưởng đến mức thu nhập và việc làm của dân cư.      lOMoARcPSD| 40651217  
1.2.3 Môi trường bên trong    1.2.3.1 
Hoạt động marketing 
Hoạt động marketing trong tôt chức có thực sự hiệu quả, các cách thực hiện hoạt 
động marketing là như thế nào và so sánh các hoạt động marketing với các đối thủ 
cạnh tranh ra sao. Một hoạt động marketing gồm các hoạt động như lựa chọn thị 
trường, nghiên cứu thị trường, phần khúc khách hàng và hoạt động hoạch định các 
chiến lược marketing-mix như: chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân 
phối, chiến lược xúc tiến tiêu thụ.    1.2.3.2 
Hoạt động sản xuất 
Đây là một hoạt động rất quan trọng bời vì không có khâu sản xuất thì sẽ không 
có sản phẩm cho tiêu dùng được, nó tác động đến lợi nhuận, vị thế cạnh tranh, danh 
tiếng của doanh nghiệp các hoạt động sản xuất chủ yếu bao gồm : quy mô sản xuất 
của tổ chức, chất lượng giá thành sản phẩm dịch vụ, kĩ thuật công nghệ , bố trí dây 
chuyền sản xuất kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh, hệ thống điều hành sản 
xuất kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải vận dụng các yếu tố trên để đối đầu với đối 
thủ cạnh tranh của mình .    1.2.3.3 
Hoạt động nghiên cứu và phát triển 
Hoạt đông nghiên cứu và phát triển đây được xem như là một vũ khí bí mật của 
các doanh nghiệp trong kinh doanh, một hoạt động nghiên cứu tốt có thể cứu cánh cả 
một doanh nghiệp đang trên đà xuy thoát và ngược lại. Hoạt đông nghiên cứu được 
thể hiện ở : khả năng ứng dụng khoa học công nghệ, khả năng nâng cao kĩ thuật, các 
công nghệ mới nâng cao chất lương dịch vụ và chất lượng sản phẩm.    1.2.3.4 
Hoạt động tài chính kế toán 
Hoạt động tài chính chính là hoạt động lưu chuyển tiền trong doanh nghiệp hay 
còn được ví như là lưu thông, tuần hoàn máu trong một cơ thể con người, một hoạt 
động tài chính vững vàng có thể đảm bảo cho mọi hoạt động được thực hiện một cách 
vững vàng. Khả năng tài chính của doanh nghiệp tác động đến các yếu tố sau: khả 
năng thanh toán, nguồn vốn tài chính, kiểm soát các chi tiêu tài chính, quan hệ tài 
chính với các bên liên quan và khả năng phân bổ nguồn lực tài chính.      lOMoARcPSD| 40651217   1.2.3.5 
Hoạt động nhân sự 
Đây là hoạt động mang tính quyết đinh về đội ngũ nhân viên, chất lượng đào 
tạo nhân viên của một doanh nghiệp , quá trình tuyển dụng sử dụng và các đãi ngộ 
đối với nhân viên các yêu tố này cần phải được đánh giá một cách khách quan và 
chính xác nhất. Để quản trị nguồn nhân lực thì cần các yếu tố : công tác tuyển chọn 
nguồn nhân sự cần đúng với tính chất nhu cầu của công việc, cần có các biện pháp 
đãi ngộ khích lệ hợp lý tạo động lực cho nhân viên làm việc,phân công các lao động 
hợp lý để sử dụng tối đa nguồn nhân lực.    1.2.3.6 
Hoạt động quản trị 
Để một doanh nghiệp có thể vận hành đúng với nguyên lý, một cổ máy có thể 
vận hành đúng với công suất của mình thì cần phải có hoạt động quản trị để điều phối 
tất cả các hoạt động. Một hoạt động quản trị tốt thì cần phải có đầu đủ cả 4 chức năng 
sau : hoạch đinh các công việc, tổ chức thực hiện chúng, điều khiển vận hành các 
chiến lược và kiểm tra những gì đã được thực hiện. 
1.3Các công cụ xây dựng chiến lược   
1.3.1 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE) 
Ma trận EFE (External Factor Evaluation) là ma trận đánh giá các yếu tố bên 
ngoài.Ma trận EFE là một mô hình giúp ta phân tích đánh giá các yếu tố bên ngoài 
của doanh nghiệp dựa trên nhiều cấp độ gồm có : môi trường ngành, môi trường vĩ 
mô, môi trường thế giới. 
Các bước để xây dựng một ma trân EFE như sau : 
- Bước 1: liệt kê các danh mục từ 10,0 đến 20,0 các yếu tố nắm vai trò 
quan trọng đến sự sống còn của doanh nghiệp bao gồm các cơ hội và 
thách thức, được đánh giá dựa trên số liệu được nghiên cứu rõ ràng. 
- Bước 2: sau khi đã liệt kê được các yếu tố tiếp theo là xác định tầm quan 
trọng cho mỗi yếu tố: 0,0 – 1,0(không quan trọng - rất quan trọng). Quá 
trình đánh giá phải mang tính khách quan và phải đảm bảo tổng số của 
các mức độ trong danh sách liệt kê phải bằng 1,0. 
- Bước 3: xác định hệ số phản ứng (đánh giá tác động của từng yếu tố) 
đánh giá theo thang điểm từ 1,0 đến 4,0 cho từng yếu tố, việc đánh giá      lOMoAR cPSD| 40651217
mức độ tác động của từng yếu tố đến với doanh nghiệp là rất quan trọng. 
Trong đó: (1) là phản ứng ít, (2) là phản ứng trung bình, (3) là phản ứng 
trên trung bình và (4) là phản ứng tốt. 
- Bước 4: tính điểm cho mức độ quan trọng bằng cách nhân tỉ số tầm quan 
trọng mới mức độ ảnh hưởng của từ yếu tố lại với nhau . Tổng điểm quan 
trọng từng yếu tố bên ngoài chính là tổng điểm số của doanh nghiệp. 
- Bước 5: đánh giá tổng điểm quan trọng cho doanh nghiệp, bất kể là doanh 
nghiệp nào thì tổng điểm cũng chỉ có thể nằm trong khoảng từ 1,0 đến  4,0. Tương ứng: 
• Tổng điểm bằng 1,0 chứng tỏ các chiến lược của doanh nghiệp đangkhông 
hiệu quả doanh nghiệp phản ứng kém với các cơ hội và thách thức. 
• Tổng điểm bằng 2,5 chứng tỏ các chiến lược đề ra đang ở mức trung 
bình,chưa tận dụng được cơ hội và chưa biết cách đối phó khôn ngoan với  thách thức. 
• Tổng điểm bằng 4,0 đây là con số đáng mơ ước chứng tỏ các chiến 
lượccủa doanh nghiệp đang phản ứng tốt, tận dụng triệt để được các cơ  hội và thách thức.   
1.3.2 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE) 
Ma trận IFE (Internal Factor Evaluation) là ma trận đánh giá các yếu tố bên 
trong. Ma trận IFE là một mô hình giúp ta phân tích đánh giá các yếu tố bên trong 
của doanh nghiệp nhằm : khả năng phản ứng và nhiền nhận điểm mạnh, điểm yếu của 
doanh nghiệp từ đó tận dụng điểm mạnh và giảm thiểu tối đa điêm yếu. 
Các bước để xây dựng một ma trân IFE như sau : 
- Bước 1: liệt kê các danh mục từ 10,0 đến 20,0 các yếu tố nắm vai trò 
quan trọng đến sự sống còn của doanh nghiệp bao gồm các điểm mạnh 
và điểm yếu, được đánh giá dựa trên số liệu được nghiên cứu rõ ràng. 
- Bước 2: sau khi đã liệt kê được các yếu tố tiếp theo là xác định tầm quan 
trọng cho mỗi yếu tố: 0,0 – 1,0(không quan trọng - rất quan trọng). Quá 
trình đánh giá phải mang tính khách quan và phải đảm bảo tổng số của 
các mức độ trong danh sách liệt kê phải bằng 1,0.      lOMoAR cPSD| 40651217
- Bước 3: xác định hệ số phản ứng (đánh giá tác động của từng yếu tố) 
đánh giá theo thang điểm từ 1,0 đến 4,0 cho từng yếu tố, việc đánh giá 
mức độ tác động của từng yếu tố đến với doanh nghiệp là rất quan trọng. 
Trong đó: (1) là điểm yếu lớn nhất, (2) là điểm yếu nhỏ nhất, (3) là điểm 
mạnh nhỏ nhất và (4) là điểm mạnh nhỏ nhất. 
- Bước 4: tính điểm cho mức độ quan trọng bằng cách nhân tỉ số tầm quan 
trọng mới mức độ ảnh hưởng của từ yếu tố lại với nhau . Tổng điểm quan 
trọng từng yếu tố bên trong chính là tổng điểm số của doanh nghiệp. 
- Bước 5: đánh giá tổng điểm quan trọng cho doanh nghiệp, bất kể là doanh 
nghiệp nào thì tổng điểm cũng chỉ có thể nằm trong khoảng từ 1,0 đến  4,0. Tương ứng: 
• Tổng điểm bé hơn 2,5 chứng tỏ doanh nghiêp đang yếu về nội bộ. 
• Tổng điểm bằng 2,5 chứng tỏ doanh nghiệp đang bình ổn. 
• Tổng điểm lớn hơn 2,5 chứng tỏ doanh nghiêp đang mạnh về nội bộ.    1.3.3 Ma trận SWOT 
SWOT là viết tắt 4 chữ đầu của 4 chữ Strengths (các điểm mạnh), Weaknesses 
(các điểm yếu), Opportunities (các cơ hội) và Threats (các mối đe dọa). Ma trận 
SWOT là công cụ rất hữu ích giúp nắm bắt và đưa ra quyết định cho mọi tình huống 
đối với bất kì một tổ chức nào. Phân tích SOWT là một phương hữu hiệu nhằm giúp 
doanh nghiệp tìm ra cá chiến lược, các hướng đi trong tương lai, phân tích các đối thủ 
cạnh tranh, các sản phẩm… 
Ma trận SWOT liệt kê các cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của doanh 
nghiệp. Ma trận SWOT được nhóm lại thành 4 nhóm cơ bản sau: 
SO (điểm mạnh cơ hội): tận dụng triệt để các lợi thế để tạo ra các cơ hội. 
ST (điểm mạnh nguy cơ): tận dụng triệt để điểm manh để loại bỏ nguy cơ. 
WO (điểm yếu cơ hội): hạn chế tối đa điểm yếu để để phát huy thế mạnh. 
WT (điểm yếu nguy cơ): hạn chế tối đa các rủi ro và ảnh hưởng tiêu cực mang  lại. 
Ma trận SWOT được sử dụng để hình thành các phương án chiến lược cho doanh  nghiệp theo các bước: 
- Bước 1: liệt kê các yếu tố từ các mà trận bên ngoài EFE và ma trận bên      lOMoARcPSD| 40651217
trong IFE vào các ô trong ma trận SWOT để phân tích chúng. 
- Bước 2: trên cơ sở đó chúng ta kết hợp chúng lại các cặp SO, ST, WO,  WT. 
- Bước 3: dựa trên các kết quả đã kết nối tổng hợp chúng lại và sau đó đưa 
ra các chiến thuật hợp lý nhằm tận dụng điểm mạnh và cơ hội để lùi lắm 
đi điểm yếu và nguy cơ.  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 
Chương 1 đã trình bày một cách sơ bộ các kiến thức có được tổng quan về các 
chiến lược kinh doanh và các môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, các cách xây 
dựng chiến lược kinh doanh, xây dựng các ma trận như ma trận bên trong IEF, ma 
trận bên ngoài EFE và ma trận SWOT. Đưa ra các phân tích đánh giá về tình hình của 
kinh doanh, thực hiện chiến lược của doanh nghiệp. Những kiến thức lý luận trên sẽ 
là cơ sở lý thuyết xuyên suốt các phần sau của bài tiểu luận.        lOMoARcPSD| 40651217
CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG 
TY CP NƯỚC GIẢI KHÁT SANNA KHÁNH HÒA  
2.1Giới thiệu chung về Công ty CP Nước giải khát Sanna Khánh Hòa   
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty    2.1.1.1 
Giới thiệu sơ lược về Công ty 
Tên Công ty: Công ty Cổ phần nước giải khát Sanna Khánh . 
Tên quốc tế : Sanna Khanh Hoa beverage joint stock company 
Tên viết tắt: Công ty CP NGK Senna Khánh Hòa . 
Địa chỉ :Số 248, đường Thống Nhất , phường Phương Sơn, Tp. Nha Trang, tỉnh  Khánh Hòa. 
Điện thoại: (84.0258) 3822 472  Fax: (84.0258) 3829 267 
Email: mailto:yensaokh@yensaokhanhhoa.com.vn 
Website: http://www.yensaokhanhhoa.com.vn    2.1.1.2 
Quá trình hình thành và phát triển 
Công ty Cổ phần Nước giải khát Sanna Khánh Hòa (SKN) có tiền thân là Nhà 
máy Nước khoáng Thiên nhiên Yến sào Khánh Hòa được thành lập vào năm 2007. 
Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh nước giải khát, nước khoáng 
và các sản phẩm khác mang thương hiệu Sanna. SKN chính thức hoạt động theo mô 
hình công ty cổ phần từ năm 2017. Công ty đã phát triển được hệ thống phân phối 
bán hàng với hơn 1.000 nhà phân phối và đại lý tại 63 tỉnh thành trong cả nước.   
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty    2.1.2.1  Chức năng 
Công ty CP Nước giải khát Sanna Khánh Hòa được thành lập dựa trên sứ mệnh 
là mang lại cho người dân Việt Nam một thức uống sạch là người bạn đáng tin cậy  cho mọi gia đình.    2.1.2.2  Nhiệm vụ 
Với sứ mệnh là mang lại thức uống tươi mát cho người dân của mình công ty 
đã và đang thực hiện rất tốt các nhiệm vụ và ngành kinh doanh của mình. Tuân thủ      lOMoARcPSD| 40651217
các quy định thực hiện tốt các chỉ thị về an toàn thực phẩm công ty hứa hẹn sẽ là có 
một chỗ đứng đáng mơ ước trên thị trường.   
2.1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban    2.1.3.1 
Cơ cấu tổ chức của Công ty   
(Nguồn: Phòng Hành chính - Công ty CP Nước giải khát Sanna Khánh Hòa,2021) 
Hình 2. 1 Cơ cấu tổ chức Công ty   
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2018 - 2020 
Bảng 2 . 1 Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty CP Nước giải khát Sanna 
Khánh Hòa (2017-2020)  (ĐVT : tỷ đồng)  KẾT QUẢ KINH  Năm  Năm  Năm  Năm  DOANH  2017  2018  2019  2020  Doanh thu thuần  11,978 153,999 133,916 88,669  LN gộp  2,977  40,821  41,366  30,739      lOMoARcPSD| 40651217       lOMoARcPSD| 40651217 EPS  105  712  774  485  BVPS  10,111  10,136  10 , 26  10,745  P/E  -  12.77  8.39  17.52   
(Nguồn: Phòng Hành chính - Công ty CP Nước giải khát Sanna Khánh Hòa,2021) 
2.2Phân tích môi trường bên ngoài của Công ty CP Nước giải khát Sanna  Khánh Hòa   
2.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô    2.2.1.1 
Môi trường chính trị - pháp luật 
Về mặt chính trị - pháp luận thì Việt Nam là một nước có nền chính trị cực kì 
tốt quan hệ ngoại giao vừa mềm dẻo vừa cứng cáp đã giúp Việt Nam trụ vững trước 
các cường quốc lớn của thế giới. Nhà nước cũng rất tích cực tham gia các tổ chức, 
các hội đồng về kinh tế thế giới qua đó mang lại cho Việt Nam rất nhiều cơ hội mới 
để phát triển kinh tế. Về mặt luật pháp thì hầu như không có các mặt hạn chế nào về 
luật pháp đối với công ty đặc biệt là công ty còn có quyền sở hữu hơn 50 % là quyền 
sở hữu của nhà nước pháp luật luôn được chú trong trong để giúp cho doanh nghiệp  phát triển. 
Thông qua việc phân tích trên, có thể tóm tắt các tác động của yếu tố chính trị -  pháp luật như sau: 
- Chính phủ ban hành nhiều quyết định liên quan đến chiến lược phát triển  ngành. 
- Nền chính trị - pháp luật trong nước ổn định. 
- Hệ thống pháp luật tạo điều kiện, bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp.    2.2.1.2 
Môi trường kinh tế 
Trong tình cảnh nên kinh tế thế giới đang trì trệ đi xuống thì điều này cũng áp 
dụng trên thị trường kinh tế Việt Nam, nên kinh tế của Việt Nam suy giảm mạnh 
trong những năm gần đây nhưng vẫn có sự tăng trưởng đáng kể. Xã hội ngày càng 
phát triển mức sống, mức thu nhận của người dân ngày càng được nâng cao lên nên 
mức tiếu thụ các loại sản phẩm dịch vụ hàng hóa cũng theo đó mà tăng lên, đây là cơ      lOMoARcPSD| 40651217
hội rất lớn cho công ty trong công tác tiêu thụ các lại sản phẩm của mình cần đẩy 
mạnh sản xuất và tiêu thụ tạo ra nhiều sản phẩm gây thu hút nhiều người dùng hơn. 
Nhin chung thì có nhiều yếu tố tác động thuộc môi trường kinh tế nhưng tổng kết 
chúng lại thì ta được: 
- Lãi suất ngân hàng ở mức cao. 
- Kinh tế thế giới có nhiều biến động. 
- Lạm phát được kiểm soát tốt. 
- Kinh tế Việt Nam tăng trưởng chậm lại.    2.2.1.3 
Môi trường văn hóa – xã hội 
Ngày nay, với cuộc hội nhập của văn hóa Hàn Quốc nên người tiêu dùng giới 
trẻ phần đông là sẽ sử dụng các loại thức uống của Hàn này. Đây là một xu hướng 
của thời đại hiện nay Công ty nên nắm bắt lấy cơ hội này để nghiên cứu ra các loại 
thức uống thích hợp. Có nhiều yếu tố tác động nhưng nhìn chung thì có 2 yếu tố sau  đây: 
- Việt Nam có sự hội nhập văn hóa mạnh mẽ. 
- Văn hóa đậm chất Á Đông ăn sâu vào tiềm thức của người dân.    2.2.1.4 
Môi trường tự nhiên 
Yếu tố địa hình yếu tố về thiên nhiên đã thôi thúc cho Công ty phát triển, nhờ 
có những yếu tố này mà công ty đã vươn mình ra khắp cả nước, hay vươn tầm thế 
giới. Các yếu tố thuộc môi trường tự nhiên: thời tiết, khí hậu, vi sinh vật, sông núi... 
trở thành một yếu tố rất quan trọng trong việc hình thành và phát triển của đa dạng 
các loại nước uống của công ty.Nhưng trong thời buổi hiện này các yếu tố tự nhiên 
có thể được tóm tắt như sau: 
- Nằm trong vùng có vị trí địa lý tốt. 
- Tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp. - Thời tiết, khí 
hậu biến đổi thất thường.    2.2.1.5 
Môi trường kỹ thuật – công nghệ 
Với sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 hiện đại Công ty 
đã tiến hành nghiên cứu và đổi mới các quy trình sản xuất nhằm mang lại cho khách 
hàng một loại sản phẩm chất lược bậc nhất trên thị trường . Với sự phát triển mạnh 
mẽ của cuộc cách mạng công nghệ kỹ thuật, công nghệ thông tin xâm nhập mạnh mẽ      lOMoARcPSD| 40651217
vào mọi lĩnh vực hoạt động của con người, vì vậy nên con người cũng dần thay đổi 
thói quen và khẩu vị của mình nên công ty cần áp dung tốt các cải tiếp công nghệ để 
đạt được thành quả tối ưu nhất.   
2.2.2 Phân tích môi trường vi mô    2.2.2.1 
Đối thủ cạnh tranh hiện tại 
Hiện nay, trên thị trường tỉnh Khánh Hòa không nhiều công ty kinh doanh về 
mạng nước giải khát không có ga có thể cạnh tranh lại được với công ty Senna Khánh 
Hòa bên cạnh đó công ty có thể cạnh tranh trực tiếp lớn nhất chỉ có thể là công ty 
Vikoda (công ty nước khoán Khánh Hòa), hai công ty này được xem như là kỳ phùng 
địch thủ với nhau trong ngành sản xuất nước giải khát tinh khiết. 
Sơ lược về Công ty cổ phần nước khoán Khánh Hòa (Vikoda) : 
- Tên công ty : Công ty Cổ phần nước khoán Khánh Hòa (Vikoda) 
- Địa chỉ: Thôn Cây Sung, Xã Diên Tân, Huyện Diên Khánh, Tỉnh Khánh  Hòa 
- Giám đốc công ty : Phạm Đình Khương 
- Loại hình hoạt đông: Công ty Cổ phần  - Tên giao dịch : VIKODA 
- Số điện thoại : 058783359    2.2.2.2 
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 
Công ty CP Nước giải khát Khánh Hòa hiện đang chiếm lĩnh thị phần khá lớn 
trên thị trường nên hầu như các đối thủ , các công ty nhỏ lẻ khách không có thị phần 
cạnh tranh không đáng lo ngại .    2.2.2.3 
Quyền lực nhà cung cấp 
Những biến đổi của yếu tố nhà cung cấp cũng có tác động lớn đến hoạt động 
marketing của công ty. Hiện nay, Công ty đang có các chi nhánh cung cấp hầu như là 
trên toàn quốc với 3 vùng miền chính là miền bắc, trung và nam. Công ty phải luôn 
cập nhật dữ liệu, thông tin về nhà cung cấp để tránh bị động nếu nhà cung cấp xuất  hiện biến động lớn.    2.2.2.4 
Sức ép từ khách hàng 
Thị trường thế mạnh của Công ty CP Nước giải khát Sanna Khánh Hòa là tỉnh 
Khánh Hòa, nhưng không chỉ dừng lại ở đó Công ty đã và đang cung cấp sản phẩm      lOMoARcPSD| 40651217
cho 3 miền của đất nước và khu vực nước ngoài, được sự ưa thích của phần lớn 
khách hàng nên hâu như không có sức ép nào từ phía của khách hàng. Khách hàng 
không gây ra áp lực cho sản phẩm và ngân sách tài chính của Công ty.    2.2.2.5 
Sản phẩm và dịch vụ thay thế 
Các sản phẩm về nước tinh khiết đóng chai nếu trừ những sản phẩm từ Công ty 
Senna khách hàng chỉ có 1 sự lựa chọn thay thế duy nhất đó là từ những sản phẩm 
của Công ty CP nước khoán Khánh Hòa. Cụ thể là sản phầm nước đóng chai Vikoda 
là đối thủ cạn tranh thay thế trực tiếp. 
2.3Phân tích môi trường bên trong của Công ty CP Nước giải khát Sanna  Khánh Hòa   
2.3.1 Hoạt động marketing 
Marketing là một hoạt động không thể thiếu trong doanh nghiệp nhằm để nâng 
cao vị thế của công ty trên thị trường, để đánh giá và phân tích hoạt động marketing 
thì công ty đang thực hiện các công việc như sau : 
Về mảng phân tích hành vi khách hàng : thì công ty đưa ra các lựa chọn khác 
nhau cho khách cụ thể là nhiều loại nước uống khách nhau phù hợp với từng lứa tuổi. 
Về mảng hoạt động mua và bán : quá trình mua và bán hay trao đổi hàng hóa 
giữa các cá nhân chi nhánh phân phối diễn ra rất thuận lợi. 
Về mảng sản xuất và dịch vụ : công ty có nhiều chi nhánh trụ sở trên địa bàng 
tỉnh Khánh Hòa hay cả nước số lượng sản xuất ra cũng rất lớn. 
Về mảng đánh giá và các kênh phân phối : mảng này thì không phải bàng cải 
thì công ty đã phân phối sản phẩm của hình ở khắp các tỉnh thành, vùng nông thôn  trên cả nước. 
Về mảng công tác nghiên cứu : thì trong vòng vài năm trở lại đây công ty đã 
cho ra đời các dòng sản phẩm khác nhau tùy theo nhu cầu của khách hàng và nhu cầu  của thời đại.   
2.3.2 Hoạt động sản xuất 
Là một doanh nghiệp kinh doanh chủ yếu về mảng sản xuất nên Sanna khánh 
hòa rất chú trong hoạt động này      lOMoARcPSD| 40651217
Về mức độ cung ứng : mảng này thì không phải bàn cải vì các sản phầm của 
Senna luôn được cung cấp đến các chi nhánh, các nhà phân phối một cách nhan chóng 
nhất, tỉ lệ hàng tồn kho hầu như bằng không. 
Về nghiên cứu công nghệ : công ty luôn đổi mới, luôn sáng tạo nhằm tạo ra chất 
lượng dịch vụ tốt nhất cho người tiêu dùng. 
Về chi phí công nghệ so với đối thủ : đối thủ cạnh tranh lớn nhất với công ty 
Senna chính là công ty VIKODA nhưng nhìn mặt bằng chung thi 2 chi phí sản xuất 
của công ty này là ngang như nhau.   
2.3.3 Hoạt động nghiên cứu và phát triển 
Công ty luôn thường xuyên tích cựu nghiên cứu thị trường nhằm thu thập thông 
tin, nắm bắt khách hàng, các đối thủ cạnh tranh, nắm bắt nhu cầu của đối tác liên kết, 
bắt kịp tư duy hoặc sáng tạo ra những xu hướng mới cho các sản phẩm của Công ty, 
lắng nghe ý kiến nhân viên để xử lý và của khách hàng, gia tăng thế mạnh cho thương 
hiệu khắc phục kịp thời những điểm yếu của Công ty trên thị trường. Nhờ hoạt động 
nghiên cứu này mà Công ty đã cho ra đời nhiều sản phẩm nước uống được đông đảo  công chúng đoán nhận.   
2.3.4 Hoạt động tài chính kế toán 
Bảng 2 . 2: thống kê tỷ suất lợi nhuận của công ty CP Nước giải khát Sanna 
Khánh Hòa (2017-2020)    Tỷ suất cổ tức  N/A  2.5 %  7.4 %  N/A        lOMoARcPSD| 40651217
 (Nguồn: Dsotck.vn - Công ty CP Nước giải khát Sanna Khánh Hòa,2021) -
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) 
Đây là tỷ suất cho chúng ta biết hiệu quả sử dụng một đồng tài sản, cứ 1 đồng 
tài sản bỏ ra sẽ thu về 1 đồng lợi nhuận. Trong 4 năm từ 2017 đến 2020, tỷ suất lợi 
nhuận trên tổng tài sản tụt dốc không phanh. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của 
năm 2017 là cao nhất trong tất cả các năm cho thấy công ty đang bất ổng về kinh  doanh không hiệu quả. 
-Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 
Là tỷ suất cho biết hiệu quả sử dụng đồng vốn chủ sở hữu, cứ 1 đồng vốn chủ sở 
hữu bỏ ra thì mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở 
hữu của Công ty tăng dần trong 4 năm cũng giảm dần qua các năm cho đến năm 2019 
mới có bắt đầu có dấu hiệu khởi sắc trở lại. 
Khả năng tăng trưởng doanh thu thuần đang suy giảm qua từng năm thậm chí 
còn khả chỉ số âm điều này có nghĩa là công ty đang thực sự gặp khó khăn trong công 
tác tài chính của mình cần phải được cải thiện gấp.   
2.3.5 Hoạt động nhân sự 
Hoạt động nhân sự là công tác quan trọng vì nó quyết định tính đi đường dài 
của doanh nghiệp vì phải có nguồn nhân viên tích cực năng động thì công ty mới đổi 
mới sáng tạo được. Công ty luôn chú trọng đào tạo nguồn lao động mới, lao động 
chất lượng sao phục vụ cho sản xuất. Chế độ làm việc ngày 8h 20 ngày/ tháng chế độ 
lương thưởng hợp lý cho thấy công ty đang rất quan tâm đến công tác nhân sự.Chính 
vì điều này nên có rất nhiều nhân tài tìm đến với công ty làm cho công ty thêm vững  mạnh hơn.   
2.3.6 Hoạt động quản trị 
Quản trị thì gồm có 4 chức năng là hoạch định,tổ chức, điều khiển, kiểm tra.  -Hoạch định: 
Với tầm nhìn đưa Công ty trở thành đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực nước giải 
khát tại thị trường Khánh Hòa nói chung và toàn quốc nói riêng, công ty đã và đang 
hoạch định các công tác chiến lược để thực hiện được các mục tiêu đã đề ra ở trên. - Tổ chức:      lOMoAR cPSD| 40651217
Công ty có cơ cấu tổ chức công việc gọn nhẹ, phân chia từng vị trí theo phòng 
ban một cách cụ thể, rõ ràng. Mỗi phòng ban có nhiệm vụ, chức năng riêng biệt, mỗi 
vị trí công việc đều có bản mô tả công việc để tránh nhầm lẫn hoặc không biết nhiệm  vụ, chi tiết.  -Điều khiển: 
Công tác điều khiển các hoạt động quản trị tại Công ty do ban giám đốc thực 
hiện. Sự phân chia công việc cho các nhân viên là tùy thuộc vào năng lực tiếp nhận, 
khả năng tiếp thu và tốc độ xử lý công việc. Nên tất cả nhân viên đều được hiện công 
việc với tính thần cao nhất.  -Kiểm tra, kiểm soát: 
Công ty thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát công việc rất chặt chẽ đặc biệt là chất 
lượng sản phẩm cuối cùng được hoàn thành trước khi đưa ra thị trường kiểm tra 
nghiên ngặt từng sản phẩm .bàn giao ra thị trường. 
2.4Các công cụ xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Nước giải 
khát Sanna Khánh Hòa   
2.4.1 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE) 
Các yếu tố từ môi trường bên ngoài phần nào đó ảnh hưởng đến kết quả kinh 
doanh của công ty. Qua quá trình nghiên cứu và tham khảo ý kiến của 5 chuyên gia 
trong và ngoài công ty, em đã liệt kê ra một số cơ hội và thách thức mà công ty gặp 
phải trong quá trình hoạt động kinh doanh.  Cơ hội : 
- Kinh tế ngày càng phát triển, đời sống và thu nhập ngày càng cao. 
- Chính trị Việt Nam ổn định làm nền tảng đề giúp công ty phát triển ổn 
định trên. thị trường. 
- Công ty giữ vai trò tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh. 
- Khách hàng tin tưởng thương hiệu của công ty. 
- Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế làm nên tảng đế giúp công ty xuất khẩu  hàng hóa ra nước ngoài.  Thách thức :      lOMoARcPSD| 40651217
- Ngày càng có nhiều mặt hàng thay thế, sản phẩm mới xuất hiện trên thị  trường. 
- Dịch bệnh covid-19 diễn biến ngày càng phức tạp. 
- Đối thủ cạnh tranh có khả năng cung cấp các dịch vụ tốt hơn cho khách  hàng. 
- Yêu cầu về chất lượng và dịch vụ ngày càng khắt khe. 
- Công nghệ Việt Nam chỉ ở mức trung bình so với thế giới. 
Bảng 2 . 3 : Bảng đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE)  Số  Tầm  ST  điểm   
Các yếu tố môi trường bên ngoài  quan Điểm    T  quan  trọng  trọng 
Kinh tế ngày càng phát triển, đời sống và thu nhập ngày  1  càng cao 0,13 3  0,36 
Chính trị Việt Nam ổn định làm nền tảng đề giúp công ty  2 
phát triển ổn định trên thị trường  0,15 4  0,54  3 
Công ty giữ vai trò tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh 0,1  2  0,20  4 
Khách hàng tin tưởng thương hiệu của công ty  0,08 2  0,18 
Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế làm nên tảng đế giúp  5 
công ty xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài 0,09 3  0,29 
Ngày càng có nhiều mặt hàng thay thế, sản phẩm mới  6 
xuất hiện trên thị trường 0,07 3  0,20  7 
Dịch bệnh covid-19 diễn biến ngày càng phức tạp 0,15 3  0,42 
Đối thủ cạnh tranh có khả năng cung cấp các dịch vụ tốt  8  hơn cho khách hàng  0,08 3  0,27  9 
Yêu cầu về chất lượng và dịch vụ ngày càng khắt khe  0,08 3  0,27 
Công nghệ của Việt Nam chỉ ở mức trung bình so với thế  10 giới 0,07 2  0,17      1,00    2,90 
(Nguồn: Đánh giá của các chuyên gia, 2021) 
Nhận xét: Qua ma trận EFE ta có thể thấy điểm quan trọng công ty đạt được là 
2,90 (khá), Công ty CP Nước giải khát Sanna Khánh Hòa đã phản ứng tích cực với 
các yếu tố tác động từ môi trường bên ngoài của Công ty. Tuy nhiên không chỉ dừng      lOMoARcPSD| 40651217
lại ở đó Công ty phải tiếp tục cố gắn phấn đấu để ứng phó kịp với những ứng phó bất 
ngờ từ môi trường bên ngoài.   
2.4.2 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE) 
Các yếu tố từ môi trường bên trong phần nào đó ảnh hưởng đến kết quả kinh 
doanh của công ty. Qua quá trình nghiên cứu và tham khảo ý kiến của 5 chuyên gia 
trong và ngoài công ty, em đã liệt kê ra một số điểm mạnh và điểm yếu mà công ty 
gặp phải trong quá trình hoạt động kinh doanh.  Điểm mạnh : 
- Hệ thống quản lý nội bộ ổn đinh 
- Cơ cấu tổ chức đơn giản 
- Có chính sách đầu tư nghên cứu phát triển sản phẩm 
- Đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết, năng động 
- Tự chủ về nguồn vốn Điểm yếu : 
- Chưa tuyển đủ nhân viên đáp ứng được nhu cầu hoạt động của công ty 
- Hoạt động marketing còn chưa được đầu tư mạnh 
- Giá bán sản phẩm của công ty cao hơn so với đối thủ 
- Công việc kiểm tra, kiểm soát còn diễn ra thủ công 
- Chưa xây dựng và đưa ra kế hoạch thực hiện cho mục tiêu dài hạn 
Bảng 2 . 4 : Bảng đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE)    Tầm  Số điểm  STT 
Các yếu tố môi trường bên  trong quan Điểm quan  trọng trọng 
1 Hệ thống quản lý nội bộ ổn đinh 0,10 2  0,22 
2 Cơ cấu tổ chức đơn giản 0,10 3  0,30 
3 Có chính sách đầu tư nghên cứu phát triển sản phẩm 0,09 4  0,36 4 Đội 
ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết, năng động  0,10 3  0,28  5  Tự chủ về nguồn vốn  0,15 3  0,51 
Chưa tuyển đủ nhân viên đáp ứng được nhu cầu  6  hoạt động của công ty  0,07 3  0,20  7 
Hoạt động marketing còn chưa được đầu tư mạnh 0,15 4  0,60 
Giá bán sản phẩm của công ty cao hơn so với đối  8  thủ 0,10 3  0,28  9 
Công việc kiểm tra, kiểm soát còn diễn ra thủ công 0,07 2  0,15      lOMoARcPSD| 40651217
Chưa xây dựng và đưa ra kế hoạch thực hiện cho 
10 mục tiêu dài hạn 0,07 2  0,14      1,00    3,04 
(Nguồn: Đánh giá của các chuyên gia, 2021) 
Nhận xét: Qua ma trận IFE ta có thể thấy điểm quan trọng công ty đạt được là 
3,04 (khá), Công ty CP Nước giải khát Sanna Khánh Hòa đã và đang mạnh về nội 
bộ, phản ứng tích cực với các yếu tố tác động từ môi trường bên trong của Công ty. 
Tuy nhiên không chỉ dừng lại ở đó Công ty phải tiếp tục cố gắn phấn đấu để ứng phó 
kịp với những ứng phó bất ngờ từ môi trường bên trong Công ty.    2.4.3 Ma trận SWOT      lOMoARcPSD| 40651217
Bảng 2 . 5: Ma trận SWOT 
Các yếu tố môi trường     bên ngoài  Cơ hội:   Thách thức: 
O1.  Kinh tế ngày càng phát T1.   Ngày càng có 
triển, đời sống và thu nhập nhiều mặt hàng, sản  ngày càng cao.  phẩm thay thế 
T2.  Dịch bệnh covid-19  diễn biến phức tạp 
O2.  Chính trị Việt Nam ổn  định 
T3.  Đối thủ cung cấp  dịch vụ tốt hơn 
O3.  Công ty giữ vai trò tiên  phong 
T4.  Yêu cầu về chất 
lượng ngày càng khắt khe 
O4.  Khách hàng tin tưởng  vào thương hiệu công ty 
T5.  Công nghệ Việt Nam 
chỉ ở mức trung bình so 
O5.  Xu thế hội nhập quốc tế với thế giới  Các yếu tố môi  tăng  trường bên trong   Điểm mạnh:  Giải pháp SO:  Giải pháp ST: 
S1.  Hệ thống quản lý nội bộ  S1, S2, S3,S4,S5 + O1,O2,  S1,S2,S3,S4,S5 + T1,T2,  ổn định  O3,O4,O5:  T3,T4,T5: 
S2.  Cơ cấu tổ chức đơn 
 Phát triển nghiên cứu thị 
Thực hiện chiến lược nâng      lOMoARcPSD| 40651217 giản 
trường tạo ra một sản phẩm 
cao năng lực cạnh tranh và 
S3.  Có chính sách đầu tư 
mới khác biệt hoàn toàn với phục vụ cho mục tiêu ổn  nghện cứu sản phẩm  đối thủ.  định thị trường. 
S4.  Đội ngũ nhân viên  trẻ nhiệt huyết năng  động 
S5.  Tự chủ về nguồn  vốn   Điểm yếu:  Giải pháp WO:  Giải pháp WT: 
W1.  Chưa tuyển đủ nhân viên  để đáp ứng nhu cầu W1,W2,W3,W4,W5 + O1,  W1,W2,W3,W4,W5  +    O2,O3,O4,O5 :  T1, T2,T3,T4,T5: 
W2.  Hoạt đông marketing  Mở rộng kênh phân
Xây dựng các chiến lược
còn chưa được đầu tư mạnh      
phối, nâng cao hoạt động 
về giá nhằm phù hợp với 
W3.  Giá bán sản phẩm của  nhu cầu khách hàng.  công ty cao hơn đối thủ quảng bá thương hiệu .    
W4.  Công việc kiểm tra kiểm  soát diễn ra thủ công 
W5 . Chưa đưa ra chiến lược,  kế hoạch dài hạn 
( Nguồn: Đánh giá của các chuyên gia )   
Nhận xét: Từ ma trận SWOT ta có đã liệt kê các chiến lược ra các chiến lược 
gióp phần giúp Công ty CP Nước giải khát Sanna Khánh Hòa nâng cao năng lực của 
mình đới với các đối thủ cạch tranh khách : 
Giải pháp SO (maxi-maxi: nhằm tận dụng tối đa lợi thế để tạo ra cơ hội): Phát 
triển nghiên cứu thị trường tạo ra một sản phẩm khách biệt hoàn toàn so với đối thủ. 
Giải pháp ST (maxi-mini: sử dụng thế mạnh để loại bỏ nguy cơ): Thực hiện 
chiến lược nâng cao năng lực cạnh tranh và mục tiêu ổn định thị trường. 
Giải pháp WO ( mini-maxi :Muốn khắc phục điểm yếu để phát huy thế mạnh): 
Mở rộng kênh phân phối, nâng cao hoạt động quảng bá thương hiệu.      lOMoAR cPSD| 40651217
Giải pháp WT (mini-mini: Giải quyết mọi giả định tiêu cực và tập trung giảm 
thiểu nhằm hạn chế những rũi ro và ảnh hưởng tiêu cực): Xây dựng các chiến lược về 
giá nhằm phù hợp với nhu cầu khách hàng.  TÓM TẮT CHƯƠNG 2 
Chương 2 của bài luận đã phân tích cho ta thấy thực trạng hoạt động kinh doanh 
của Công ty CP Nước giải khát Sanna Khánh Hòa: Giới thiệu sơ lược về công ty; Kết 
quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2017 – 2020; Đánh giá các nhân tố ảnh 
hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty ; Phân tích và đưa ra một số đánh giá sử 
dụng 3 công cụ đề suất chiến lược : Ma trận SWOT, ma trận EFE, ma trận IFE cho 
công ty và đưa ra các chiến lược kinh doanh từ đó. Chúng là : 
Phương án 1: Phát triển nghiên cứu thị trường tạo ra một sản phẩm khách biệt 
hoàn toàn so với đối thủ. 
Phương án 2 : Thực hiện chiến lược nâng cao năng lực cạnh tranh và mục tiêu  ổn định thị trường. 
Phương án 3: Mở rộng kênh phân phối, nâng cao hoạt động quảng bá thương  hiệu. 
Phương án 4: Xây dựng các chiến lược về giá nhằm phù hợp với nhu cầu khách  hàng. 
CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CP NƯỚC 
GIẢI KHÁT SANNA KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2025. 
3.1Định hướng phát triển trong thời gian tới của công ty cổ phần nước giải khát  Sanna Khánh Hòa. 
Hiện nay, trước những diễn biến hết sức phức tạp của dịch bênh Covid-19 khiến 
kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng gặp rất nhiều khó khăn trước những 
khó khăn do tình hình dịch bệnh mang lại công ty có thể bị các đổi thủ khác chiến 
lĩnh 1 phần lớn của thị trường vì để phát triển trên thị trường công ty đã đẩy mạnh 
việc đánh giá và phân tích đối thủ cạnh tranh, tìm kiếm khách hàng nâng cao năng 
lực cạnh tranh của công ty trên cơ sở đó để đưa ra các mục tiêu như:      lOMoAR cPSD| 40651217
- Nghiên cứu biến động của thị trường, sau khi nhận thấy tình hình dịch 
bệnh lắng xuống sẽ đẩy mạnh công tác phân tích mở rộng thị trường kinh  doanh. 
- Công ty tiếp tục nghiên cứu phát triển sản phẩm nhằm tung ra sản phẩm 
mới khi tình hình dịch bênh yếu đi. 
- Tiến hành xúc tiếp các hoạt động tiếp thị, quảng cáo để gia tăng thêm thị  phần. 
- Điều chỉnh nguồn cung của nguyên liệu đầu vào cố gắn cắt giản chi phí 
hết mức có thể để giúp công ty vượt qua trong giai đoạn khóa khăn, đồng 
thời tìm ra các nguồn nguyên liệu mới thay thế. 
Ngoài ra, công ty sẽ tích cực trong công tác kêu gọi vốn từ các nhà đầu tư, nhằm 
duy trì phát triển sản phẩm. 
3.2Đề xuất giải pháp thực hiện các phương án chiến lược kinh doanh 
Nhằm để đạt được mục tiêu là tăng trưởng và phát triển thị trường Công ty CP 
Nước giải khát Sanna Khánh Hòa quyết tâm tăng trưởng với mục tiêu là phấn đầu 
tăng doanh thi lên 20% so với cùng kỳ năm ngoái . Do vậy với mục tiêu đó em đã đề 
suất giải pháp phương án thực hiện chiến lược đầu tư như sau:   
3.2.1 Chiến lược nghiên cứu thị trường tạo ra sản phảm mới  
Lý do lựa chọn giải pháp : 
Một sản phẩm mới sẽ làm khơi gợi lòng tin của khách hàng đối với sản phẩm 
của công ty hơn nữa, công ty với một sản phẩm chủ đạo là nước giải khát Sanna đã 
quá quen thuộc với khách hàng, họ cần một điều gì đó mới mẻ ở công ty lúc nay vì 
vậy nghiên cứu sản phẩm mới là cần thiế. 
Nội dung của giải pháp: 
Để thưc hiện chiến lược ta cần thực hiện các giải pháp sau: 
Thứ nhất, về mặt thị trường trong nước do tình hình dịch bệnh kéo dài, phần lớn 
người tiêu dùng đã cảm thấy chán nản với các sản phẩm có mặt trên thị trường thế 
nên 1 sản phẩm mới là rất cần thiết vào lúc này.      lOMoAR cPSD| 40651217
Thứ hai, về mặt xâm nhập quốc tế, hội nhâp quốc tế là một điều thiết yếu và cần 
thiết cho lúc này mở rộng thị trường tăng doanh thu , lấy sức bậc cho sự hồi phục của 
công ty thời kỳ hâụ Covid. 
Thứ ba, để xâm nhập thị trường một cách hiệu quả thì công ty cần phải nghiên 
cứu khảo sát các nhu cầu của người dân tại thị trường đó một cách chi tiết nhất để 
chiến lược nghiên cứu phát triển sản phẩm mới một cách hiện quả. 
Hiệu quả giải pháp mang lại: 
Giúp công ty thu về lợi nhuận lớn khi chiến lược thành công.   
3.2.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh và ổn định thị trường 
Lý do lựa chọn giải pháp: 
Trước tình hình khó khăn của đại dịch việc ổn định trị trường trước mắt là rất 
cần thiết cho sự phát triển của công ty. 
Nội dung của giải pháp: 
Thứ nhất, do tình hình dịch bênh diễn biến phức tạp, chưa có chiều hướng giảm 
đi nên việc công ty phải ổng định thị trường, kiểm kê các nguồn lực đang có để biết 
được nguồn tài sản của công ty có thể hoạt động được bao lâu nếu tình hình dịch bệnh  này kéo dài. 
Thứ hai, do các thách thức đồi với công ty ngày càng cao nên việc trước mắt là 
phải ổn định thị trường, ổn định doanh thu vì đây đang là giai đoạn bảo hòa của thi 
trường sản lọc đối với các đối thủ.  Hiệu quả mang lại: 
Giúp công ty biết được vị thế của mình là đang ở đâu trên thị trường, ổn định 
nguồn lực để giúp công ty có thể đi đường dài trong tình hình khó khăn.   
3.2.3 Chiến lược mở rộng kênh phân phối 
Lý do lựa chọn giải pháp: 
Với tình trạng cạnh tranh về nhu cầu tiêu dùng trong mua đại dịch này thì việc 
mở rộng kênh phân phối cho công ty là cần thiết. 
Nội dung của giải pháp:      lOMoAR cPSD| 40651217
Thứ nhất, là sản phẩn của công ty chưa được quảng bá rộng trong mắt của khách 
hàng đây cũng là cơ hội để các phòng ban trong công ty về mảng marketing có thể  phát triển trao dồi. 
Thứ hai, tuyển thêm lực lượng lao động để phù hợp với quá trình sản xuất vận 
động của thị trường sau khi mở rộng thời kỳ hậu đại dịch, để chuẩn bị cho cuộc hội 
nhập các loại hàng hóa quốc tế. 
Hiệu quả mang lại: 
Giúp tăng độ phủ sóng sản phẩm của công ty trong mắt của khách hàng đưa sản 
phẩm tiếp cận với khách hàng, góp phần giúp công ty mở rộng và phát triển trên thị 
trường trong thời gian tới. Tăng sản lượng tiêu thụ hàng hóa, nâng cao được vị thế 
cạnh tranh của công ty trên thị trường.   
3.2.4 Chiến lược về giá của sản phẩm 
Lý do lựa chọn giải pháp: 
Để trụ vững trên thị trường trong thời gian đại dịch này việc thực hiện chiến 
lược giá này là cần thiết trong 
Nội dung của giải pháp: 
Thứ nhất, để nâng cao doanh thu của công ty thì trong giai đoạn này công ty nên 
hạ giá bán của sản phẩm để giúp công ty vượt qua giai đoạn khó khăn này. 
Thứ hai, lựa chọn nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào ổn định, giá cả hợp 
lý nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đạt tiêu chuẩn. Công ty cần tăng cường công tác 
quản lý và kiểm tra máy móc thường xuyên. Nhằm tạo ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn và 
giảm bớt các sản phẩm hỏng, giúp công ty giảm chi phí thiệt hại trong quá trình sản  xuất 
Hiệu quả mang lại: 
Giảm một số chi phí trong quá trình sản xuất sản phẩm. Nâng cao năng lực cạnh 
tranh về giá, thu hút khách hàng, tăng lượng tiêu thu sản phẩm, thu lại nhiều lợi nhuận 
cho công ty. Việc hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng. Giúp công 
ty lấy được sự tin tưởng với khách hàng, góp phần nâng cao lợi thế cạnh tranh của  công ty trong  TÓM TẮT CHƯƠNG 3      lOMoAR cPSD| 40651217
Từ những chiến lược được đưa ra sau khi xây dựng ma trận SWOT ở chương 2, 
chương 3 là phân tích và đưa ra các chiến lược giải pháp từ ma trận SWOT cho công 
ty. Các chiến lược được đề suất đó là: 
Chiến lược 1: chiến lược nghiên cứu thị trường tạo ra sản phẩm mới. 
Chiến lươc 2: nâng cao năng lực cạnh tranh và ổn định thị trường. 
Chiến lược 3: chiến lược mở rộng kênh phân phối. 
Chiến lược 4: chiến lược về giá sản phẩm.  KẾT LUẬN 
Một con thuyền muốn ra khơi thì không chỉ cần có người thuyền trưởng, thuyền 
viên hay hướng gió để đẩy thuyền đi mà điều đầu tiên một con thuyền muốn ra được 
ngoài khơi phải có mục tiêu, phải xác định hướng đi vạch ra chiến lược rõ ràng.Doanh 
nghiệp cũng vậy doanh nghiệp cũng cần đến các chiến lược kinh doanh để giúp con 
thuyền của mình đi được đến bờ bên kia của đại dương.Tuy nhiên tùy vào mỗi thời 
điểm mà chiến lược sẽ khác nhau, doanh nghiệp nên tìm kiếm, theo dõi thường xuyên 
các diễn biến trên thị trường, các khách hàng tiềm năng, lựa chọn đúng nhu cầu, nắm 
bắt đúng thời cơ từ đó có những thay đổi trong chiến lược kinh doanh của mình. 
Bài luận đã hệ thống hóa những kiến thức về cơ sở lý thuyết và cách xây dựng 
một chiến lược kinh doanh từ đó tìm kiếm được điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ 
hội, thách thức của doanh nghiệp. Dựa trên các cơ sở đó em đã xây dựng ma trận 
EFE, IFE và ma trận SWOT từ môi trường bên trong và bên ngoài của Công ty CP 
Nước giải khát Sanna Khánh Hòa. Sau đó tiến hành phân tích nghiên cứu và đưa ra 
các chiến lược kinh doanh để giúp công ty phát triển vững mạnh đến năm 2025. 
Em hy vọng các kết quả từ nghiên cứu này của bài luận dù còn nhiều hạn chế 
về mặt không gian và thời gian nhưng em hy vọng nó sẽ đóng góp 1 phần nào đó vào 
sự phát triển của công ty nhằm giúp công ty nhằm giúp công ty phát triển vững mạnh. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO  Tiếng Việt  1. 
Nguyễn Khánh Hòa (2021), Xây dựng chiến lược kinh doanh Công ty Trách 
nhiệm hữu hạn Công nghệ Nguyễn Thanh đến năm 2030, Khóa luận tốt nghiệp, 
Trường Đại học Nha Trang.      lOMoARcPSD| 40651217 2. 
Phạm Huỳnh Trúc Ly (2021),Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh 
tại Công ty Cổ phần Farmtech Viet Nam,Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Nha  Trang.  3. 
Lê Thị Hoa Lý (2021), Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty Trách 
nhiệm hữu hạn Thương mại - Dịch vụ và truyền thông toàn cầu (Global media) đến 
năm 2024, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Nha Trang.  4. 
Ngô Kim Thanh (2012), Quản trị chiến lược, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân,  Hà Nội.  5. 
Đoàn Thị Hồng Vân và Kim Ngọc Đạt (2010), Quản Trị Chiến Lược, NXB  Thống kê, Hà Nội.  6. 
Huỳnh Thị Bích Vân (2021), Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty 
Trách nhiệm hữu hạn Thương mại dịch vụ du lịch An Nam tour giai đoạn 20182020, 
Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Nha Trang.  Trang Web  7. 
https://knacert.com.vn/blogs/tin-tuc/ma-tran-swot-la-gi-ung-dung-cua-
swotvao-phan-tich-chien-luoc-kinh-doanh , (“ma trận SWOT là gì?, ứng dụng của 
Swot và phân tích chiến lược kinh doanh”, knacert),truy cập ngày 27/10/2021.  8. 
https://lafactoriaweb.com/ma-tran-swot-la-gi , (“ma trận SWOT là gì?, ứng 
dụng, ý nghĩa, phân tích swot bước thanh công của doanh nghiệp”, lafactoriaweb),  truy cập ngày 27/10/2021.  9. 
https://vietnambiz.vn/ma-tran-efe-external-factor-evaluation-matrix-la-
gi20191009173839312.htm , (“ma trận EFE là gì?”, kiến thức kinh tế), truy cập ngày  26/10/2021.  10. 
https://luanvanquantri.com/ma-tran-ife-la-gi/ ,(“ma trận IFE là gì đánh giá môi 
trường bên trong doanh nghiệp”,Luận văn quản trị), truy cập ngày 26/10/2021.  PHỤ LỤC  
- Mẫu xin ý kiến của chuyên gia ở Công ty CP Nước giải khát Sanna Khánh Hòa. 
- Cách tính điểm ở ma trận IFE:      lOMoARcPSD| 40651217
Ý kiến của chuyên gia  Mức  Tính  Các yếu tố bên  điểm  độ  trong  Trung  CG1  CG2 CG3 CG4 CG5  quan  bình  trọng  1 . Hệ thống quản  lý nội bộ ổn đinh. 1  2  2  3  3  0 , 22  0 , 10    2 . Cơ cấu tổ chức  đơn giản.. 4  3  3  3  2  0 , 30  0 , 10          lOMoARcPSD| 40651217         lOMoARcPSD| 40651217       lOMoARcPSD| 40651217        
