





























































































































































Preview text:
  lOMoARcPSD| 40651217
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG  KHOA KINH TẾ   
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY 
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ VÀ 
TRUYỀN THÔNG TOÀN CẦU (GLOBAL MEDIA) ĐẾN NĂM 2024   
Giáo viên hướng dẫn: Lê Hồng Lam 
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hoa Lý  
Mã số sinh viên: 59131373  Khánh Hòa – 2021      lOMoARcPSD| 40651217
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG  KHOA KINH TẾ   
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY 
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ VÀ 
TRUYỀN THÔNG TOÀN CẦU (GLOBAL MEDIA) ĐẾN NĂM  2024  GVHD: Lê Hồng Lam  SVTH:  Lê Thị Hoa  Lý MSSV:  59131373 
Khánh Hòa – Tháng 7/2021    BO GIAO DUC VA DAO TAO  CONG HOA  HOI CHU NGHIA VIET NAM      lOMoARcPSD| 40651217
TR G DAI HOC NHA Dpc lap — Tir do — Hanh phuc TRANG         Khânh Hâa, ngây  thâng  nâm 2021    sâ : 0 f  QD/KT-DHNT  QUYET DJNH 
Ve vipc giao Khña lugn tst nghipp 
HI,EU TRYi$NG TRYt$NG D@I H@C NHA  TRANG 
Cân cu: Quyét dinh so 155/CP ngây 16/8/1966 c?ia Thu tu:âng Chinh phu v/v thânh lap vâ 
quy dinh nhiem vy quyén han cua Tru:â’ng Thiiy sân nay lâ Tru’âng Dai hoc Nha Trang, 
Cân cu: Luat giâo duc dqi hoc so 08/2012/QH13, Luat sha doi, bo sung n ot so diéu cua 
Luat giâo dyc dai hoc sâ 34/2018/QH14 vâ Nghi dinh 99/2019/ND-CP ngây 30/12/2019 cua 
Chinh phu quy dinh chi tiét vâ hu:âng dân thi hânh n ot so diéu cua Luat si'ta doi, bo sung niot 
so diéu cua Luat Giâo dyc dai hoc, 
Cân cu: Nghi quyét so 340/NQ-DHNT ngây 24/3/2021 cua Hoi dong tru:â’ng vé viec ban 
hânh Quy ché Tâ chic vâ hoat dong cua Tru:âng Dqi hoc Nha Trang,’ 
Cân cu: Quyét dinh so 623/QD-DHNT ngây 05/9/2017 cua Hieu tru:âng Trvâng Dai hoc 
Nha Trang vé viec ban hânh Quy dinh dâo tao dai hoc vâ cao dâng he chinh quy cua Tru:âng  Dai hoc Nha Trang, 
Cân cu: Quyét dinh so 418/QD-DHNT ng 18/4/2018 cua Hieu tru:âng Trvâng Dai hoc Nha 
Trang vé viec ban hânh Quy dinh phân câp quân ly, tâ chu:c dâo tao trinh dii dpi hoc vâ cao 
dang chinh quy cua Tru:âng Dai hoc Nha Trang, 
Cân ct Quyét dinh so 5067qQD-DHNT ngây 16/5/2019 cua Hieu tru:âng Trvâng Dai hoc 
Nha Trang vé viec ban hânh Hu:âng dân thu:c hien câng tâc tot nghiep trinh do dat hoc he chinh  guy, 
Xét dé nghi cua Tritâng Bo n ân Quân tri kinh doanh,  QUYET D}NH : 
Diéu 1. Giao khña 1u}an tot nghiep va ngu0i huñng dan cho 120 sinh vién ngânh Quân tri. IN  doanh 
(danh sâch kéni theo). 
Thñi gian thyc hien: tii’ 22/3/2021 den 05/7/2021. 
Sau khi hoan thanh khña luan, npp bao cao cho Bo mñn Quan tri kinh doanh. 
Dieu 2. Cân bp hrrñng dan cñ nhiem huñng dan sinh vién thuc hien Iboa 1u}an tot nghiep 
theo Huñng dan thyc hien cñng tac tot nghiep ciia Tru0ng Dat hpc Nha Trang. 
Sinh vien lam khña 1u}an cñ trach nhiem chap hanh dung Quy ché ciia Bp Giao duc & 
Dao tao, quy dinh cua Tru0ng va not thyc tap trong qua trinh lâm 1‹hña 1u}an tot nghiep, hoân 
thanh ldiña 1u}an tñt nghiep ding thai gian quy dinh. 
Dieu 3. Tru0ng Bp mon Quân tri. kinh doanh, giâng vién va sinh vién cñ tén trong danh sach chiu 
trach nhiem thi hânh Quyét dinh nay./. u VPK      lOMoARcPSD| 40651217 S  ‹fi  nlian :  -  Nhu  diéu  1  T  RYO NG  RUO NG  IBO A    L  I€INH TE  .  H  TRU@N  I  G DAI      lOMoARcPSD| 40651217 E    U  H@C      NHA TR    T  ANG  Ho Huy Tu’u      lOMoARcPSD| 40651217         lOMoAR cPSD| 40651217          
file:///C:/Users/DELL/Documents/KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP/Tài liệu/Turnitin.html  1/47      lOMoARcPSD| 40651217  
TRANG D@¥ OQC NHA TRANC 
PHI€U THBO D6I TI/tN Dg Y6 OJtNH CIA XM@A LU jAX TOT NCH/§P 
4’é:n dc iéi: Xéy dyrig clti$n lu9c kinh doanh cho Céng iy TNHl I Thuerig mvi — D!        lOMoARcPSD| 40651217
ch vp vñ Truytn théng To$n Céu (Gloabnl Media) din nñm 2024 
Ciñng viin liuAng dan: Lñ Hong Lam   
Sinh viin daqc hu6zlg din: Lñ Thj Noa Lt  MSSV: 5P131373    Khéa: §9  Rgfinh: Quân trj kich doanh    Lân  Ngñy  N@i dung  Nll3n xét cña GVHD  KT  1 
21/03/2021 Chinh sña di cuong kltba lu3n Chinh sña theo yiu c5u GVHD  2  27/03/2021 
Hoñn thânh Chung 1 Chinh sña lheo yéu cZu GVHO  3  02/04/2021 
Ho£n lânh Chung 2 Chinlt sña theo yéu clu GVLID  4  13/04/2021  Hoñn thftnh Chung 3 
Cltinh sña tlieo yiti clti GVHD  5  2l/04/2021 
Néjp khña lu3n hoñn chinh l5n  Cltinlt siia tlteo yéu ciu  GVHD 1  6 
02/05/2021 NiJp kltén lu3n llofin chinlt flu Chinh siio thco J'éti c3u GVI-    ?  ID  7 
18/07/2021 Néjp khba lu"an lioñit chinh l3n Dqt J'étl c3u  3 
Nh3n xét chung (sau khi sinh vién horn thânh DA/KL/CDTN): 
Sinh vién câ finh d‹fii• !0R. ‹!• giâc nghiéii ci’ni, ihirân;; xiiyéii lién h( gi?o 
viéi1 hvâng dân. XTda lu¿in iâi nghi(p cMo sinh vién Lé Thj Hoa £j dâ Iâni 
Htiiig yéu câu, câ Irich dân dây dñ uâ hoân lhânh lién dijj cña Giâng»ién  hirâng dân dé i-a. 
Diém hinh thirc: ...9.../10 Diétn nf2i dung: ...10...../10 Dient tñng ltñt: ...9,5./10 
Két lu@ sinh vién: Duqs béo v§: •'*  Klténg dupc bño i'é: O 
Khâtih Hâa, ngây 19 tliñng 07 Iiñ»i ?021  Cñn bF; hué itg dln  (KJ' x'i glii i 0 Jt9  ién)    i  LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp “Xây dựng chiến lược kinh doanh cho 
Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu (Global Media) 
đến năm 2024” là kết quả thực hiện nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Những dữ liệu và      lOMoARcPSD| 40651217
kết quả nghiên cứu trong Khóa luận tốt nghiệp này là trung thực và chưa từng được công 
bố ở bất kỳ một công trình nghiên cứu khoa học nào khác.  Tác giả khóa luận    Lê Thị Hoa Lý        lOMoARcPSD| 40651217 LỜI CẢM ƠN 
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp, em đã 
nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình từ các thầy cô giáo tại trường 
Đại học Nha Trang. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô đã hướng dẫn và chỉ dạy em 
trong suốt thời gian qua. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Lê Hồng Lam, người 
trực tiếp hướng dẫn vô cùng tận tình trong cả quá trình em thực hiện khóa luận này. 
Em xin cảm ơn Ban Giám đốc và toàn thể nhân viên Công ty TNHH Thương mại 
– Dịch vụ Truyền thông Toàn Cầu (Global Media) đã giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình, tạo điều 
kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt đợt thực tập và giúp em tiếp cận với những kiến 
thức thực tế tại Công ty để hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp. 
Xin cảm ơn các bạn sinh viên lớp 59 – QTKD1 trường Đại học Nha Trang đã giúp 
đỡ, hỗ trợ, đóng góp ý kiến cho em trong cả quá trình học tập và thực hiện khóa luận. 
Tuy nhiên, với vốn kiến thức còn nhiều hạn chế, bài khóa luận không thể tránh 
khỏi những lỗi sai, thiếu sót. Rất mong thầy cô và hội đồng đánh giá khóa luận cảm 
thông và góp ý cho em để bài khóa luận thêm hoàn chỉnh hơn. 
Em xin chân thành cảm ơn. 
Nha Trang, ngày 20 tháng 7 năm 2021  Sinh viên thực hiện    Lê Thị Hoa Lý 
TÓM TẮT KHÓA LUẬN 
Khóa luận “Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH Thương mại 
– Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu (Global Media) đến năm 2024” đã hệ thống 
hóa những kiến thức về chiến lược, quản trị chiến lược, hoạch định chiến lược và áp 
dụng những lý thuyết trên vào Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông 
Toàn Cầu. Khóa luận giúp Công ty nắm bắt được những thời cơ và thách thức của môi 
trường bên ngoài cũng như điểm mạnh và điểm yếu bên trong Công ty, từ đó giúp xác 
định được những vấn đề đang xảy ra trong môi trường kinh doanh của mình và đưa ra      lOMoARcPSD| 40651217
những cách giải quyết, những chiến lược kinh doanh giúp nâng cao vị thế cạnh tranh, 
gia tăng lợi nhuận và mở rộng thị trường kinh doanh của Công ty. 
Khóa luận sử dụng những mô hình, ma trận để xây dựng chiến lược kinh doanh 
cho Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu: PESTLE, mô 
hình năm lực lượng cạnh tranh, ma trận EFE, ma trận IFE và ma trận SWOT. 
Phần môi trường bên ngoài Công ty, khóa luận dùng mô hình phân tích PESTLE 
để phân tích các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô như chính trị, kinh tế, xã hội, công nghệ, 
pháp luật, môi trường tự nhiên và dùng mô hình năm lực lượng cạnh tranh để phân tích 
các yếu tố thuộc môi trường vi mô như đối thủ cạnh tranh hiện tại, đối thủ cạnh tranh 
tiềm ẩn, khách hàng, nhà cung cấp và sản phẩm thay thế. Trên cơ sở đó, khóa luận đưa 
ra những thời cơ và thách thức đối với Công ty và tiến hành xây dựng ma trận đánh giá 
các yếu tố môi trường bên ngoài EFE cùng với ý kiến của các chuyên gia. 
Ở môi trường bên trong Công ty, khóa luận đã xác định những điểm mạnh và điểm 
yếu của Công ty thông qua việc phân tích những hoạt động kinh doanh của Công ty: 
marketing, sản xuất, nghiên cứu - phát triển, tài chính kế toán, nhân sự và quản trị. Từ 
đó cùng với ý kiến của các chuyên gia đã tiến hành xây dựng ma trận đánh giá các yếu 
tố môi trường bên trong IFE. 
Dựa vào kết quả của hai ma trận EFE và IFE, ma trận SWOT được thành lập nhằm 
đề xuất các phương án chiến lược cho Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền 
thông Toàn Cầu, sau đó khóa luận đã đưa ra những giải pháp tương ứng với những 
phương án chiến lược làm cơ sở giúp các nhà quản trị của Công ty xây dựng những 
chiến lược kinh doanh cho các lĩnh vực hoạt động của mình, giúp Công ty phát triển bền  vững hơn.  MỤC LỤC   LỜI    CAM    ĐOAN 
...........................................................................................................  i    LỜI    CẢM    ƠN 
...............................................................................................................  ii    TÓM  TẮT    KHÓA    LUẬN 
............................................................................................  iii    MỤC    LỤC      lOMoARcPSD| 40651217
....................................................................................................................  iv    DANH  MỤC    BẢNG    BIỂU 
.........................................................................................  vii    DANH  MỤC  HÌNH  VẼ,    BIỂU    ĐỒ 
........................................................................... viii 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT . ...................................................................................  ix 
 MỞ ĐẦU .......................................................................................................................  1 
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................  1 
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................  2 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................  2 
4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................  2 
5. Những đóng góp khoa học của khóa luận ..................................................................  3 
6. Kết cấu khóa luận ......................................................................................................  3 
 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH 
 NGHIỆP . .........................................................................................................................  4 
1.1 Những khái niệm về chiến lược, quản trị chiến lược và hoạch định chiến lược ...... 4 
1.1.1 Khái niệm về chiến lược . .....................................................................................  4 
1.1.2 Khái niệm về quản trị chiến lược .........................................................................  5 
1.1.3 Khái niệm về hoạch định chiến lược ...................................................................  8 
1.2 Nghiên cứu môi trường kinh doanh của doanh nghiệp ...........................................  9      lOMoARcPSD| 40651217
1.2.1 Môi trường vĩ mô . .............................................................................................  10 
1.2.2 Môi trường vi mô . .............................................................................................  13 
1.2.3 Môi trường bên trong ........................................................................................  17  1.3 
 Các công cụ xây dựng chiến lược ........................................................................  20 
1.3.1 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE) ...............................  20 
1.3.2 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE) .................................  21 
1.3.3 Ma trận SWOT ..................................................................................................  23 
 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...............................................................................................  25 
CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY 
 TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ VÀ TRUYỀN THÔNG TOÀN CẦU ..................  26 
2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn 
 Cầu ...............................................................................................................................  26 
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ..................................................  26 
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ......................................................................  27 
2.1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban .................................  28 
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2018 - 2020 ........................  30 
2.2 Phân tích môi trường bên ngoài của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và 
 Truyền thông Toàn Cầu . ...............................................................................................  34 
2.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô ................................................................................  34      lOMoARcPSD| 40651217
2.2.2 Phân tích môi trường vi mô ................................................................................  42 
2.3 Phân tích môi trường bên trong của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và 
 Truyền thông Toàn Cầu . ...............................................................................................  48 
2.3.1 Hoạt động marketing . .........................................................................................  48 
2.3.2 Hoạt động sản xuất . ............................................................................................  68 
2.3.3 Hoạt động nghiên cứu và phát triển ....................................................................  73 
2.3.4 Hoạt động tài chính kế toán ................................................................................  74 
2.3.5 Hoạt động nhân sự ..............................................................................................  83 
2.3.6 Hoạt động quản trị ..............................................................................................  89 
2.4 Các công cụ xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH Thương mại – 
 Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu .............................................................................  91 
2.4.1 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE) .................................  91 
2.4.2 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE) ...................................  96 
2.4.3 Ma trận SWOT ..................................................................................................  101  
 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .............................................................................................  104 
CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH 
THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ VÀ TRUYỀN THÔNG TOÀN CẦU ĐẾN NĂM 2024 
 ....................................................................................................................................  105 
3.1 Xác định tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của Công ty .............................................  105      lOMoARcPSD| 40651217
3.1.1 Tầm nhìn . ..........................................................................................................  105  
3.1.2 Sứ mệnh ............................................................................................................  105  
3.1.3 Mục tiêu ............................................................................................................  105  
3.2 Đề xuất giải pháp thực hiện các phương án chiến lược kinh doanh .....................  105 
3.2.1 Chiến lược phát triển thị trường .......................................................................  106  
3.2.2 Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm ....................................................................  107  
3.2.3 Đẩy mạnh công tác thu hút, tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực .................  108  
3.2.4 Chiến lược thâm nhập thị trường ......................................................................  109  
3.2.5 Chiến lược phát triển sản phẩm mới .................................................................  110  
3.2.6 Chiến lược thu hẹp hoạt động, cơ cấu lại Công ty ............................................  111  
 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................................  112 
 KẾT LUẬN ...............................................................................................................  113 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................  114 
 PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................... 
117 DANH MỤC BẢNG BIỂU 
 Bảng 1.1 Bảng tổng hợp môi trường kinh doanh bên ngoài (EFE) ..............................  21 
 Bảng 1.2 Bảng tổng hợp môi trường kinh doanh bên trong (IFE) ................................  22 
 Bảng 1.3 Ma trận SWOT .............................................................................................  24 
 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ 2018 – 2020 .......... 32      lOMoARcPSD| 40651217
 Bảng 2.2 Chi tiết gói dịch vụ Marketing Online trên Fanpage - Facebook ..................  49 
 Bảng 2.3 Bảng báo giá tổ chức lễ khai trương – gói tiêu chuẩn ...................................  55 
 Bảng 2.4 Bảng báo giá sản xuất phim quảng cáo (TVC) .............................................  58 
 Bảng 2.5 Bảng giá Marketing Online ...........................................................................  62 
 Bảng 2.6 Tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền 
 thông Toàn Cầu giai đoạn 2018 – 2020 ........................................................................  75 
Bảng 2.7 Các chỉ số thanh toán của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền 
thông Toàn Cầu từ 2018-2020......................................................................................79 
 Bảng 2.8 Các tỷ số thanh toán của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền 
 thông Toàn Cầu từ 2018 – 2020 ...................................................................................  81 
 Bảng 2.9 Kết cấu lao động của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông 
 Toàn Cầu giai đoạn 2018 – 2020 ..................................................................................  84 
 Bảng 2.10 Bảng tổng hợp yếu tố môi trường bên ngoài (EFE) ....................................  92 
 Bảng 2.11 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .............................................  95 
 Bảng 2.12 Bảng tổng hợp yếu tố môi trường bên trong (IFE) ......................................  97 
 Bảng 2.13 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) .............................................  100 
 Bảng 2.14 Ma trận SWOT của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền 
 thông Toàn Cầu ..........................................................................................................  102 
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ 
Hình 1.1 Mô hình 5 giai đoạn........................................................................................6 
 Hình 1.2 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện ............................................................  7      lOMoARcPSD| 40651217
 Hình 1.3 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp .......................................................  9 
 Hình 1.4 Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter .....................................  13 
 Hình 2.1 Logo kèm Slogan Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ Truyền thông Toàn 
 Cầu ...............................................................................................................................  26 
Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức Công ty.................................................................................28 
 Hình 2.3 Biểu đồ tỷ giá USD/ VND (VND) từ 2014 – 2020 ........................................  38 
 Hình 2.4 Các sản phẩm đã thực hiện và đăng trên Fanpage của Công ty .....................  65 
 Hình 2.5 Phong bì in logo của Công ty ........................................................................  65 
 Hình 2.6 Sản phẩm được in logo của Công ty ..............................................................  66 
 Hình 2.7 Đồng phục in logo của Công ty .....................................................................  66 
 Hình 2.8 Giá khuyến mãi dịch vụ quảng cáo bằng màn hình Led ................................  67 
Hình 2.9 Quy trình sản xuất TVC, phim tự giới thiệu, phóng sự truyền hình..............68 
Hình 2.10 Quy trình tiến hành Marketing Online của Công ty....................................70 
Hình 2.11 Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện của Công ty.......................................72 
 Biểu đồ 2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty ..............................  33 
 Biểu đồ 2.2 Lợi nhuận sau thuế của Công ty giai đoạn 2018 – 2020 ...........................  34 
 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ kênh cấp 0 .......................................................................................... 
63 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  Công ty 
: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông  Toàn Cầu    XPR 
: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quảng cáo XPR    EFE 
: Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài      lOMoARcPSD| 40651217   IFE 
: Ma trận đánh giá các yếu tô môi trường bên trong    SWOT 
: Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ    GDP 
: Tổng sản phẩm quốc nội    CPI  : Chỉ số giá tiêu dùng    VND  : Việt Nam đồng    USD  : Đô la Mỹ    VAT  : Thuế giá trị gia tăng    TNDN  : Thu nhập doanh nghiệp    TNHH  : Trách nhiệm hữu hạn    HCM  : Hồ Chí Minh    KOL 
: Người có sức ảnh hưởng    TVC  : Phim quảng cáo    THPT  : Trung học phổ thông    BH  : Bán hàng    DV  : Dịch vụ    QLDN  : Quản lý doanh nghiệp    HSTT  : Hệ số thanh toán    BGĐ  : Ban giám đốc    TĐ  : Tương đương  1  MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài 
Sự phát triển mạnh mẽ của mạng Internet và sự bùng nổ của cách mạng công 
nghiệp 4.0 đã ảnh hưởng không nhỏ đến rất nhiều ngành nghề kinh doanh trong đó có 
ngành truyền thông. Nếu như trước đây, một doanh nghiệp muốn quảng cáo thương 
hiệu, sản phẩm, dịch vụ của mình đến khách hàng thì phải dùng những cách marketing 
truyền thống như phát tờ rơi, gửi thư trực tiếp, treo băng rôn trên các phương tiện công 
cộng, quảng cáo trên báo giấy, quảng cáo qua điện thoại.... Thì hiện nay, với sự phát 
triển như vũ bão của công nghệ, Marketing Online (tiếp thị trực tuyến) đã và đang dần      lOMoARcPSD| 40651217
trở nên phổ biến và được nhiều doanh nghiệp lựa chọn để mang thông tin của mình đến 
gần với khách hàng tiềm năng hơn. 
Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu có địa chỉ tại 
thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa hiện đang kinh doanh trong lĩnh vực truyền 
thông, quảng cáo. Dựa vào sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ và Internet, Công ty 
TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu đã có những chiến lược kinh 
doanh để tận dụng sự phát triển này. Tuy nhiên, một chiến lược kinh doanh tốt trong 
thời điểm hiện tại không có nghĩa sẽ tốt mãi mãi, chiến lược luôn phải thay đổi vì môi 
trường kinh doanh luôn biến động. Đại dịch COVID-19 đang có diễn biến vô cùng 
phức tạp, gây ảnh hưởng rất lớn đến tình hình hoạt động cũng như kết quả sản xuất 
kinh doanh của nhiều công ty, doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Công ty TNHH 
Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu nói riêng. Việc hoạch định, xây 
dựng và thực hiện nhiều chiến lược khi cần thiết vô cùng quan trọng để đối phó với 
những biến động phức tạp của nền kinh tế Việt Nam và quốc tế cũng như những diễn 
biến khó lường của dịch bệnh. Vì những lý do trên, em đã lựa chọn đề tài “XÂY 
DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – 
DỊCH VỤ VÀ TRUYỀN THÔNG 
TOÀN CẦU (GLOBAL MEDIA) ĐẾN NĂM 2024” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của 
mình. Lựa chọn đề tài này nhằm vận dụng những lý thuyết về hoạch định, xây dựng 
chiến lược kinh doanh vào hoạt động thực tế của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ 
và Truyền thông Toàn Cầu. Em hy vọng hoàn thành đề tài này có thể đóng góp các giải 
pháp giúp phát huy thế mạnh, khắc phục những điểm yếu, tận dụng thời cơ và vượt qua 
thách thức của môi trường kinh doanh, giúp Công ty hoàn thiện chiến lược kinh doanh  của mình hơn nữa. 
2. Mục tiêu nghiên cứu  - 
Mục tiêu tổng quát: xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH Thương 
mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu đến năm 2024.  -  Mục tiêu cụ thể: 
+ Phân tích môi trường bên ngoài tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh 
của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ Truyền thông Toàn Cầu nhằm phát hiện thời 
cơ, thách thức của Công ty. 
+ Phân tích môi trường bên trong tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh 
của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ Truyền thông Toàn Cầu nhằm xác định điểm 
mạnh, điểm yếu của Công ty.      lOMoARcPSD| 40651217
+ Đề xuất những phương án phát triển và những giải pháp thực hiện thích hợp ứng 
với những chiến lược phát triển cho Công ty đến năm 2024. 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  - 
Đối tượng nghiên cứu: những lý luận và thực tiễn liên quan đến việc xây dựng 
chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ Truyền thông Toàn Cầu  đến năm 2024.  -  Phạm vi nghiên cứu: 
+ Về mặt không gian: khóa luận được thực hiện tại Công ty TNHH Thương mại 
– Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu. 
+ Về mặt thời gian: dữ liệu cho khóa luận trong 3 năm gần đây, từ 2018-2020 của 
Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu. 
4. Phương pháp nghiên cứu 
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong khóa luận này như phương pháp tổng 
hợp và phân tích dữ liệu, phương pháp thống kê so sánh, đánh giá... 
Để phục vụ quá trình nghiên cứu khóa luận này, các phương pháp thu thập dữ liệu 
được sử dụng như sau:  - 
Đối với dữ liệu sơ cấp: được thu thập nhờ phương pháp phỏng vấn và lấy ý 
kiến chuyên gia thông qua bảng câu hỏi với một số chuyên gia và nhân viên có kinh nghiệm 
lâu năm của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ Truyền thông Toàn Cầu.  - 
Đối với dữ liệu thứ cấp: được thu thập thông tin thông qua các báo cáo về tình 
hình hoạt động của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu, các 
thông tin, số liệu từ các phòng ban, bộ phận của Công ty, các giáo trình, tạp chí khoa học, 
khóa luận, luận văn và nguồn tài liệu trên Internet. 
Đề tài sử dụng các công cụ để xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty:  - 
Ma trận EFE để phân tích các yếu tố thuộc môi trường ngoài, gồm môi trường 
vĩ mô và môi trường vi mô.  - 
Ma trận IFE để phân tích các yếu tố thuộc môi trường bên trong, yếu tố nội bộ  của Công ty.  - 
Ma trận SWOT để đề xuất những chiến lược kinh doanh cho Công ty. 
5. Những đóng góp khoa học của khóa luận  - 
Về mặt khoa học: khóa luận góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận về 
xây dựng chiến lược kinh doanh trong một doanh nghiệp.  - 
Về mặt thực tiễn: khóa luận giúp Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ 
Truyền thông Toàn Cầu nắm rõ được những cơ hội, thách thức từ môi trường bên ngoài      lOMoARcPSD| 40651217
doanh nghiệp cũng như những điểm mạnh, điểm yếu trong nội bộ giúp Công ty xác định 
những vấn đề đang gặp phải và có căn cứ để xây dựng những phương án phát triển cho 
mình. Đề tài đã đưa ra các chiến lược cấp công ty cùng với các giải pháp giúp Công ty phát 
triển mạnh và vững chắc trong thị trường mà Công ty đang kinh doanh. 
6. Kết cấu khóa luận 
Ngoài trừ phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, kết cấu của khóa luận  này gồm 3 chương: 
Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. 
Chương 2: Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại 
– Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu. 
Chương 3: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH Thương mại – Dịch 
vụ và Truyền thông Toàn Cầu đến năm 2024. 
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA  DOANH NGHIỆP 
1.1 Những khái niệm về chiến lược, quản trị chiến lược và hoạch định chiến  lược   
1.1.1 Khái niệm về chiến lược 
Khái niệm chiến lược được bắt nguồn từ Hy Lạp cổ đại, được sử dụng đầu tiên 
trong lĩnh vực quân sự, xuất phát từ “Strategos” mang nghĩa là vai trò của vị tướng trong 
quân đội. Bắt đầu từ thập kỷ 60 của thế kỷ XX, chiến lược được áp dụng vào lĩnh vực 
kinh doanh và hiện nay được sử dụng khá phổ biến trong rất nhiều lĩnh vực ở cả vi mô 
và vĩ mô như chiến lược quân sự, chiến lược kinh doanh, chiến lược chính trị, chiến lược  hàng hải... 
Chiến lược kinh doanh được định nghĩa vào thập kỷ 60 là một quá trình xác định 
các mục tiêu cơ bản và dài hạn của một doanh nghiệp, tiếp đến doanh nghiệp tiến hành 
lựa chọn cách thức hoặc phương hướng thực hiện và phân bổ các tài nguyên thiết yếu 
để đạt được các mục tiêu đó (Chandler A. D. 1962). 
Ngoài ra chiến lược kinh doanh còn được tiếp cận theo cách khác: chiến lược kinh 
doanh là kế hoạch kiểm soát và sử dụng nguồn lực, tài sản và tài chính nhằm mục đích 
nâng cao và bảo đảm những quyền lợi thiết yếu của mình (Andrews K. R. 1971). 
“Chiến lược là định hướng và phạm vi của một tổ chức về dài hạn nhằm 
giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc định hướng các nguồn lực của nó 
trong môi trường thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị trường và thỏa mãn mong đợi của các 
bên hữu quan” (Johnson G., Scholes K. and Whittington R., 1999, pp. 9).      lOMoARcPSD| 40651217
Ý nghĩa cơ bản của chiến lược kinh doanh:  - 
Chiến lược kinh doanh giúp định hướng được hướng đi dài hạn của mình, 
là kim chỉ nam cho mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và xác định thời gian 
để đạt được vị trí mà doanh nghiệp mong muốn.  - 
Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp tận dụng được thời cơ, cơ hội 
kinh doanh, xác định những chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh cụ thể và đo lường  những kết quả đó.  - 
Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp tổ chức và phân bổ nguồn lực 
một cách tốt nhất, giảm thiểu lãng phí nguồn lực và rủi ro trong mỗi quyết định của 
mình, giúp doanh nghiệp phát triển liên tục và bền vững. 
1.1.2 Khái niệm về quản trị chiến lược 
“Quản trị chiến lược là các quá trình nghiên cứu môi trường hiện tại cũng 
như tương lai, hoạch định các mục tiêu tổ chức; đề ra thực hiện và kiểm tra các quyết 
định nhằm đạt được các mục tiêu trong môi trường hiện tại cũng như tương lai” (Ngô  Kim Thanh, 2012, tr.10). 
Ý nghĩa của quản trị chiến lược:  - 
Quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp xác định rõ sứ mạng, chức năng của 
mình, có tầm nhìn xa hơn trong tương lai.  - 
Quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp thích ứng một cách tốt nhất những 
thay đổi trong dài hạn, chủ động trong việc ứng phó với sự biến đổi của môi trường.  - 
Quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp khai thác kịp thời những cơ hội, ngăn 
chặn hoặc hạn chế rủi ro của môi trường bên ngoài, phát huy các điểm mạnh và khắc phục 
điểm yếu trong môi trường bên trong doanh nghiệp.  - 
Quản trị chiến lược mang lại cho doanh nghiệp mức độ kỷ luật, sự hợp tác, 
gắn bó, hăng say trong việc xử lý những vấn đề cũng như làm rõ trách nhiệm của các cá 
nhân trong một tổ chức. 
Để tiến hành quản trị chiến lược, doanh nghiệp thường tuân theo 1 trong 2 mô hình 
quản trị chiến lược dưới đây:    Giai đo n 1ạ  Giai đo n 2ạ 
Phân tch môi trường kinh doanh: Xác đ nh c h i và nguy cPhân tch môi trịườơ ng bên trong: xác đ 
nh đi m m nh, đi m yêếuộ  ơ 
ị Giai đo n 3ể ạ ạ  ể      lOMoARcPSD| 40651217   Xác đ nh s m ng (nhi m  ị  ứ ạ  ệ 
(Nguồn: Nguyễn Thị Liên Diệp, 2008) 
Hình 1.1 Mô hình 5 giai đoạn  Giai đon 4   Xác đnh  ph  ng  án chiêến l c tô   ếi u  Giai đon 5   Thc thi, kim    tra
ể , đánh giá và điêuề chnh chiênế l  c.       lOMoARcPSD| 40651217  
(Nguồn: David F. R., 2003) 
Hình 1.2 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện 
Quản trị chiến lược được thực hiện tại nhiều cấp khác nhau trong một công ty, doanh  nghiệp:  - 
Cấp công ty, toàn doanh nghiệp: do lãnh đạo công ty ra quyết định. Chiến 
lược cấp công ty vạch rõ mục đích, mục tiêu của công ty, xác định ngành nghề kinh 
doanh mà công ty tham gia, đồng thời đề ra các kế hoạch cơ bản để đạt được các mục 
tiêu của công ty. Chiến lược cấp công ty định hướng về việc tổ chức và sử dụng các      lOMoARcPSD| 40651217
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực), thiết lập các chính sách, cách tiến hành như thế 
nào đối với mỗi ngành, mỗi lĩnh vực mà công ty đã, đang và sẽ kinh doanh.  - 
Cấp đơn vị kinh doanh: đối với công ty đa ngành, chiến lược cấp đơn vị 
kinh doanh giúp xác định những định hướng phát triển từng ngành và đối với công ty 
đơn ngành, chiến lược cấp đơn vị kinh doanh giúp xác định những định hướng phát triển 
cho từng chủng loại sản phẩm. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh xoáy mạnh vào việc 
nâng cao vị thế cạnh tranh của công ty trong ngành kinh doanh như: lĩnh vực hoặc chủ 
đề mà công ty muốn cạnh tranh là gì? Làm thế nào để nó vừa tự định vị vào thị trường, 
vừa vẫn đạt lợi thế cạnh tranh? Các chiến lược định vị nào sẽ được sử dụng trong những 
phân khúc, những bối cảnh thị trường? Ba chiến lược cấp đơn vị kinh doanh thường 
được sử dụng là chiến lược dẫn đầu về chi phí, chiến lược tạo sự khác biệt và chiến lược 
tập trung vào các kẽ hở của thị trường (chiến lược thị trường ngách).  - 
Cấp chức năng: do các phòng ban ra quyết định, các nhà quản trị riêng biệt 
sẽ xây dựng nên chiến lược cho chính bộ phận mà họ chịu trách nhiệm, góp phần hỗ trợ 
cho việc thực hiện chiến lược cấp đơn vị kinh doanh và từ đó thực hiện các chiến lược 
cấp công ty. Tùy theo bộ phận chức năng cụ thể, chiến lược cấp chức năng sẽ được lựa 
chọn phù hợp với chiến lược cấp cao hơn. Chiến lược cấp chức năng bao gồm như chiến 
lược marketing, chiến lược tài chính, chiến lược nguồn nhân lực, chiến lược vận hành...    1.1.3 
Khái niệm về hoạch định chiến lược 
“Hoạch định chiến lược là quá trình đề ra các công việc cần thực hiện của công 
ty, tổ chức nghiên cứu để chỉ rõ những nhân tố chính của môi trường bên ngoài và bên 
trong doanh nghiệp, xây dựng mục tiêu dài hạn, lựa chọn trong số những chiến lược 
thay thế” (Ngô Kim Thanh, 2012, tr.22) 
Quá trình hoạch định chiến lược được thực hiện thông qua 4 bước:  - 
Xác định chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp: chỉ ra tầm nhìn, sứ mạng, 
mục tiêu, vai trò và chức năng của doanh nghiệp.  - 
Tiến hành đánh giá môi trường bên ngoài (môi trường vi mô và vĩ mô): chỉ 
ra vai trò, bản chất, nội dung và các công cụ đánh giá môi trường bên ngoài doanh nghiệp.  - 
Tiến hành đánh giá môi trường bên trong: chỉ ra vai trò, bản chất, nội dung 
và công cụ đánh giá môi trường bên trong doanh nghiệp.  - 
Phân tích và lựa chọn chiến lược: sử dụng các mô hình chiến lược, kết hợp 
với đánh giá định tính và định lượng để chọn ra một mô hình chiến lược thích hợp với  doanh nghiệp.      lOMoARcPSD| 40651217
Môi trường kinh doanh luôn luôn có rất nhiều sự biến động nên đòi hỏi doanh 
nghiệp sẵn sàng phải điều chỉnh nguồn lực, chiến lược phù hợp với những sự biến động 
ấy trong quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh của mình. 
1.2 Nghiên cứu môi trường kinh doanh của doanh nghiệp 
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp gồm các yếu tố bên ngoài (vĩ mô, vi mô) 
và bên trong của doanh nghiệp, có tác động cả trực tiếp lẫn gián tiếp đến thành công hay 
thất bại trong việc kinh doanh của một doanh nghiệp.  MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ  Kinh tế 
Chính trị pháp luật  Tự nhiên 
Kỹ thuật – Công nghệ 
Văn hóa – xã hội 
MÔI TRƯỜNG VI MÔ 
Sức ép từ khách hàng  
Quyền lực nhà cung cấp  
Đối thủ cạnh tranh hiện tại 
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 
Sản phẩm thay thế 
MÔI TRƯỜNG BÊN  TRONG  DOANH NGHIỆP  Marketing   Sản xuất 
Nghiên cứu và phát triển 
Tài chính – kế toán   Nhân sự  Quản trị   
(Nguồn: Bùi Văn Đông, 2003) 
Hình 1.3 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp    1.2.1 
Môi trường vĩ mô 
1.2.1.1 Môi trường chính trị - pháp luật  - 
Chính trị: là yếu tố đầu tiên mà các nhà đầu tư, các nhà quản trị cần quan 
tâm. Sự ổn định về chính trị tại một quốc gia hay một khu vực, sự nhất quán trong quan 
điểm, những thể chế chính trị... là những tín hiệu ban đầu để dự báo mức độ an toàn cho 
các hoạt động tại các quốc gia, các khu vực mà doanh nghiệp đang có mối quan hệ mua 
bán hay đầu tư, giúp doanh nghiệp nhận diện đây là cơ hội hay nguy cơ để đưa ra các 
quyết định: Có nên đầu tư hay không? Đầu tư như thế nào? Lựa chọn sản xuất trong thị 
trường quốc gia hay quốc tế thì phù hợp?... Doanh nghiệp phải theo sát đường lối chiến      lOMoARcPSD| 40651217
lược chính trị của nhà nước để điều chỉnh chiến lược kinh doanh của mình sao cho phù 
hợp nhất, thuận lợi nhất cho việc sản xuất kinh doanh.  - 
Luật pháp: doanh nghiệp kinh doanh trong một môi trường cạnh tranh lành 
mạnh hay không thì hoàn toàn phụ thuộc vào hệ thống luật pháp có chất lượng hay 
không. Việc nghiên cứu kỹ lưỡng các điều khoản pháp lý giúp doanh nghiệp tận dụng 
được các cơ hội trong kinh doanh, như khi những doanh nghiệp bị nghiêm cấm hoạt 
động, tước giấy phép kinh doanh... thì sẽ giảm bớt đối thủ cạnh tranh cho các doanh 
nghiệp đang hoạt động trong cùng lĩnh vực. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải có trách 
nhiệm chấp hành, tuân thủ pháp luật, hiểu rõ hệ thống luật pháp, giúp tránh được các 
tổn thất do sự thiếu hiểu biết về pháp lý trong quá trình kinh doanh. 
1.2.1.2 Môi trường kinh tế 
Môi trường kinh tế là nhân tố tác động trực tiếp hơn đến các chiến lược kinh doanh 
của doanh nghiệp. Các yếu tố thường được nhiều doanh nghiệp phân tích và ảnh hưởng 
lớn đến hoạt động kinh doanh:  - 
Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế: tốc độ tăng trưởng khác nhau trong các 
giai đoạn tăng trưởng, suy thoái, phục hồi sẽ tạo ra những tác động khác nhau đến người 
tiêu dùng cũng như doanh nghiệp. 
“Khi nền kinh tế ở giai đoạn có tốc độ tăng trưởng cao sẽ tạo nhiều cơ hội 
cho đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ngược lại khi nền 
kinh tế sa sút sẽ dẫn đến giảm chi phí tiêu dùng, đồng thời làm tăng lực cạnh tranh”.  (Ngô Kim Thanh, 2012, tr.53)  - 
Xu hướng của lãi suất và rủi ro lãi suất: lãi suất ngân hàng có tác động rất 
lớn đến xu hướng tiết kiệm, tiêu dùng và đầu tư của mọi người, từ đó việc mở rộng hoạt 
động sản xuất kinh doanh sẽ bị ảnh hưởng mạnh. Khi lãi suất ngân hàng tăng, ảnh hưởng 
đến sự lãi lỗ của doanh nghiệp. Nếu vay tiền để đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh sẽ 
phát sinh thêm nhiều chi phí khác. Bên cạnh đó, nhu cầu chi tiêu, tiêu dùng giảm vì 
người dân thường có tâm lý thích gửi tiền vào ngân hàng khi lãi suất ngân hàng tăng vì 
cho rằng đây là một kênh đầu tư an toàn và đảm bảo tăng thêm giá trị. Ngoài ra, rủi ro 
lãi suất cũng là một yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến doanh nghiệp nhất là các doanh 
nghiệp vừa và nhỏ. Đối với các doanh nghiệp không có tiềm lực tài chính mạnh, nguồn 
vốn của doanh nghiệp thường được vay từ các tổ chức tín dụng, các cá nhân... với lãi 
suất cao và cần tài sản thế chấp. Khi có rủi ro lãi suất, đặc biệt với biến động tăng, doanh 
nghiệp rất có nguy cơ bị lỗ vốn, không trả được nợ, phá sản....      lOMoARcPSD| 40651217 - 
Tỷ giá hối đoái: có ảnh hưởng vô cùng lớn đến doanh thu và hoạt động kinh 
doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh thương mại quốc tế. 
Tỷ giá hối đoái có thể tạo ra cơ hội tốt nhưng cũng có thể là những nguy cơ, khó khăn 
bất ngờ khi tỷ giá bỗng nhiên tăng vọt trong lúc nhiều hợp đồng kinh doanh đã đến thời 
điểm thanh toán, khiến nhiều doanh nghiệp lao đao, điêu đứng vì những khoản chi phí  phát sinh tăng vọt.  - 
Lạm phát: đây là một yếu tố quan trọng cần được phân tích và xem xét kỹ 
lưỡng trước khi quyết định có nên đầu tư hay không, lạm phát cao hay thấp đều có ảnh 
hưởng đến tốc độ đầu tư vào nền kinh tế. Khi tỷ lệ lạm phát quá cao thì không thể làm 
chủ được việc kiểm soát giá cả và tiền công, sức mua giảm sút, việc đầu tư của doanh 
nghiệp trở nên mạo hiểm hơn, rủi ro nhiều hơn, các doanh nghiệp sẽ giảm nhiệt tình 
trong việc đầu tư sản xuất, nền kinh tế bị đình trệ. 
1.2.1.3 Môi trường văn hóa – xã hội 
Theo Nguyễn Mạnh Hùng và cộng sự (2007), môi trường văn hóa – xã hội gồm 
những chuẩn mực và những giá trị do một xã hội hoặc một nền văn hóa cụ thể chấp nhận 
và tôn trọng. Sự thay đổi của các yếu tố văn hóa – xã hội thường có tính dài hạn và rất 
rộng, nó tác động mạnh mẽ đến các hoạt động kinh doanh: quan niệm về đạo đức, lối 
sống, phong tục tập quán, trình độ nhận thức... 
Môi trường dân số cũng là yếu tố quan trọng, cung cấp nhiều dữ liệu cho các nhà 
quản trị trong quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh. Doanh nghiệp cũng phải xem 
xét đến xu hướng tỷ lệ gia tăng dân số, sự dịch chuyển dân cư giữa các vùng, tỉ lệ kết 
hôn, tuổi thọ, trình độ dân trí, thái độ tiêu dùng... từ đó doanh nghiệp xác định được sản 
phẩm của mình bán cho nhóm khách hàng nào là phù hợp nhất. 
Các yếu tố văn hóa – xã hội thường biến đổi chậm, khó nhận biết nên các các doanh 
nghiệp cần chú ý và phân tích rộng rãi để phát hiện những cơ hội và nguy cơ có thể xảy 
ra trong quá trình hoạt động. Trong xu hướng phát triển về văn hóa và xã hội, doanh 
nghiệp phải có những chiến lược thích nghi với môi trường hiện tại và tương lai, tránh 
việc bị động trước những thay đổi tiềm tàng, khó thấy nhưng để lại hậu quả vô cùng lớn. 
1.2.1.4 Môi trường kỹ thuật – công nghệ 
Môi trường kỹ thuật – công nghệ là một trong những yếu tố rất năng động, nó chứa 
nhiều cơ hội và khó khăn cho doanh nghiệp. Sự ra đời của công nghệ mới tạo điều kiện 
sản xuất nhiều sản phẩm mới với thời gian vận hành sản xuất ngắn hơn, mẫu mã đa 
dạng, màu sắc phong phú, giá cả rẻ hơn nhưng chất lượng cao, nhiều tính năng, tăng khả      lOMoARcPSD| 40651217
năng cạnh tranh của sản phẩm. Sở hữu kỹ thuật tiên tiến tạo ra lợi thế cạnh tranh lớn  hơn trước đối thủ. 
Tuy nhiên, môi trường kỹ thuật – công nghệ cũng mang lại nhiều áp lực, khó khăn: 
vòng đời công nghệ có xu hướng rút ngắn lại, các sản phẩm truyền thống của những 
ngành hiện hữu bị đe dọa, sản phẩm và công nghệ của doanh nghiệp bị lạc hậu, lỗi thời... 
Dưới những áp lực như vậy đòi hỏi doanh nghiệp luôn phải đổi mới công nghệ để gia 
tăng khả năng cạnh tranh của mình trước các đối thủ trong ngành. Điều này sẽ gia tăng 
áp lực đến mức chi tiêu, ảnh hưởng mạnh đến các doanh nghiệp có nguồn vốn hoặc khả 
năng huy động vốn kém. Đối với các ngành khác nhau, áp lực tác động của sự phát triển 
công nghệ và mức chi tiêu cũng khác nhau. Ngành truyền thông, điện tử, hàng không... 
có tốc độ đổi mới công nghệ cao hơn ngành lâm nghiệp, công nghiệp kim loại... 
Các nhà quản trị cần phải theo dõi tiến trình thay đổi của môi trường này để có những 
quyết định đúng đắn cho sự thay đổi phù hợp của doanh nghiệp mình. 
1.2.1.5 Môi trường tự nhiên 
Môi trường tự nhiên gồm vị trí địa lý, khí hậu, các nguồn tài nguyên thiên nhiên... 
cung cấp nhiều thuận lợi cũng như bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp, đặc        lOMoARcPSD| 40651217
biệt là những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có liên quan đến tự nhiên như: sản xuất nông 
phẩm, thực phẩm theo mùa, kinh doanh lĩnh vực khách sạn, du lịch... 
Doanh nghiệp phải nhạy bén trong việc phân tích tình hình, thay đổi quyết định, chiến 
lược, phương pháp hoạt động phù hợp với sự biến đổi của môi trường tự nhiên.   
1.2.2 Môi trường vi mô 
Hiện nay mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Michael E. Porter được đa số các 
nhà quản trị dùng để phân tích các yếu tố trong môi trường ngành nhằm xác định những 
cơ hội và nguy cơ ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của doanh nghiệp, là cơ sở để xây dựng 
những chiến lược kinh doanh phù hợp.   
( Nguồn: Porter M. E., 1980) 
Hình 1.4 Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter 
1.2.2.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại 
Đối thủ cạnh tranh hiện tại - một trong 5 lực lượng cạnh tranh theo mô hình cạnh 
tranh của Michael Porter là các công ty cạnh tranh vốn đã có vị thế vững vàng trên thị 
trường, trong cùng một ngành nghề kinh doanh và có quy mô tương đồng với doanh  nghiệp. 
Áp lực cạnh tranh giữa các đối thủ hiện thời được thể hiện dưới các dạng: cách thức 
giảm giá, giới thiệu sản phẩm mới, các chiến dịch quảng cáo và cải tiến dịch vụ. 
Trước khi bắt đầu kinh doanh, doanh nghiệp cần xem xét thị trường mà mình chuẩn 
bị kinh doanh thuộc cơ cấu độc quyền hay phân tán. Nếu thị trường có cơ cấu độc quyền, 
đây là cơ hội cho doanh nghiệp vì thị trường này sẽ có ít doanh nghiệp tham gia, độ cạnh      lOMoARcPSD| 40651217
tranh trong ngành không cao. Ngược lại, nếu thị trường mà doanh nghiệp chuẩn bị gia 
nhập thuộc cấu trúc nghiêng về cạnh tranh hoàn hảo, thì doanh nghiệp sẽ gặp những sự 
cạnh tranh rất khốc liệt về giá. 
Mức độ khắc nghiệt của sự cạnh tranh biểu hiện qua các nội dung chủ yếu: có nhiều 
đối thủ cạnh tranh tương đương về quy mô và tiềm lực; sản phẩm có thời gian sử dụng 
ngắn; sản phẩm và dịch vụ của các doanh nghiệp tương tự nhau, khách hàng không mất 
nhiều chi phí chuyển đổi; sự tăng trưởng của ngành ở mức thấp tạo ra sự tranh giành thị 
phần; doanh nghiệp kinh doanh yếu kém bị khóa chặt trong một lĩnh vực sản xuất, nhưng 
vẫn được hưởng theo lợi nhuận của các đối thủ hoạt động tốt do rào cản rút lui cao... 
Doanh nghiệp thường phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại thông qua các vấn đề: 
Số lượng đối thủ cạnh tranh là bao nhiêu? Ai là đối thủ cạnh tranh lớn? Mục tiêu của 
đối thủ là gì? Những chiến lược nào đang được đối thủ sử dụng? Tiềm năng của đối thủ  như thế nào?... 
1.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là những doanh nghiệp hiện tại chưa cạnh tranh trong 
cùng một ngành sản xuất, nhưng có khả năng cạnh tranh nếu họ quyết định gia nhập 
ngành. Càng nhiều doanh nghiệp gia nhập kinh doanh cùng một ngành sản xuất thì thị 
trường, lợi nhuận, thị phần, vị thế của các doanh nghiệp đang kinh doanh trong ngành 
sẽ có khả năng bị thay đổi rất lớn. Các doanh nghiệp hiện tại luôn cố gắng ngăn chặn 
các đối thủ tiềm ẩn, ngăn chặn những sự bất lợi, khó khăn trên. 
Khả năng cạnh tranh của một đối thủ tiềm ẩn được đánh giá qua rào cản ngăn chặn 
sự gia nhập ngành kinh doanh. Những rào cản gia nhập ngành đối với các doanh nghiệp:  - 
Chi phí: các doanh nghiệp hiện tại đang có ưu thế tuyệt đối về chi phí, chi 
phí nhân công và nguyên vật liệu thấp, ít tốn chi phí quảng cáo, công nghệ riêng biệt, 
bằng sở hữu trí tuệ... Thông thường, các đối thủ mới có vốn đầu tư nhỏ nên có mức chi 
phí sản xuất thấp, không đủ mạnh trên thị trường. Ngoài ra, không có lợi thế cạnh tranh 
về kinh nghiệm để chiếm lĩnh thị trường cũng là một khó khăn đối với các doanh nghiệp  muốn gia nhập ngành.  - 
Khác biệt hóa sản phẩm: các doanh nghiệp hiện tại đang có được sự trung 
thành của khách hàng đối với thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ của mình. Doanh nghiệp 
mới sẽ gặp khó khăn khi chưa có thương hiệu hay uy tín với khách hàng và chi phí cho 
một chiến lược khác biệt hóa sản phẩm rất cao, rất mạo hiểm.  - 
Kênh phân phối: kênh phân phối rộng của các doanh nghiệp hiện tại cũng 
là một khó khăn đối với các doanh nghiệp mới muốn nhảy vào chia sẻ thị trường.      lOMoARcPSD| 40651217 - 
Phản ứng lại của các doanh nghiệp hiện tại trong lĩnh vực kinh doanh: các 
doanh nghiệp mới phải có phản ứng một cách tích cực và khôn khéo để tránh trả giá quá 
đắt nếu các doanh nghiệp hiện tại phản ứng lại. 
1.2.2.3 Quyền lực nhà cung cấp 
Các nhà cung cấp là những tổ chức, cá nhân có khả năng sản xuất và cung ứng các 
yếu tố đầu vào như: vốn, lao động, máy móc thiết bị, công nghệ, nhà xưởng, nguyên vật 
liệu, các loại dịch vụ, thông tin, phương tiện vận chuyển... 
Quyền lực của nhà cung cấp được thể hiện qua khả năng mặc cả của mình. Họ có 
khả năng tăng giá bán đầu vào, giảm chất lượng các sản phẩm, dịch vụ mà họ cung cấp. 
Một nhà cung cấp được coi là quyền lực khi:  - 
Số lượng nhà cung cấp ít, thậm chí là độc quyền trong một lĩnh vực kinh 
doanh. - Không có sản phẩm thay thế, không có nhà cung ứng nào khác.  - 
Doanh nghiệp không quan trọng và ưu tiên số một đối với nhà cung cấp hoặc 
số lượng mua chiếm tỷ trọng nhỏ trong sản lượng của nhà cung cấp.  - 
Các nhà cung cấp đang hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau, lợi nhuận 
của họ không bị phụ thuộc quá nhiều vào một lĩnh vực kinh doanh.  - 
Khách hàng mất nhiều chi phí chuyển đổi nếu thay đổi nhà cung cấp.  - 
Sản phẩm của nhà cung cấp là một đầu vào quan trọng đối với ngành khách 
hàng. Muốn xây dựng chiến lược kinh doanh lâu dài, đảm bảo các quá trình sản xuất được 
diễn ra liên tục, doanh nghiệp phải luôn cập nhật thông tin, dữ liệu về nhà cung cấp tùy 
theo ngành nghề mà mình kinh doanh: Có bao nhiêu nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên 
thị trường mà doanh nghiệp có thể lựa chọn? Nhà cung cấp nào đang giữ 
vai trò độc quyền trên thị trường? Khả năng cung cấp lâu dài của nhà cung cấp như thế 
nào? Giá cả, kênh phân phối, các chính sách trước, trong và sau bán hàng ra sao? Nhà 
cung cấp có lợi thế gì trong quá trình thương lượng không?... 
1.2.2.4 Sức ép từ khách hàng 
Khách hàng cấu tạo nên thị trường, là bộ phận không thể tách rời trong môi trường 
cạnh tranh. Khách hàng gồm: người tiêu dùng cuối cùng, các nhà phân phối và các nhà 
mua công nghiệp. Đây là lực lượng tạo ra khả năng mặc cả của khách hàng, khách hàng 
có thể xem là một sự đe dọa cạnh tranh khi buộc nhà cung cấp phải hạ giá thành, đòi hỏi 
chất lượng cao hơn và dịch vụ tốt hơn. 
“Người mua có quyền lực nếu họ có quyền đàm phán tương đương với các      lOMoARcPSD| 40651217
thành viên khác trong ngành, đặc biệt nếu họ nhạy cảm về giá cả, sử dụng quyền lực không 
chính thức của mình để gây áp lực giảm giá” (Michael và cộng sự, 2011, tr.54). 
Áp lực mặc cả của khách hàng thường được biểu hiện dưới một vài trường hợp:  - 
Khách hàng chi phối các nhà cung cấp khi họ có quy mô lớn nhưng nhà cung 
cấp lại chỉ có quy mô vừa và nhỏ, nếu người mua chuyển sang mua của nhà cung cấp khác 
thì không mất nhiều chi phí chuyển đổi .  - 
Khách hàng mua với số lượng, khối lượng lớn hoặc nhà cung cấp bị phụ thuộc 
vào tỷ lệ phần trăm trong tổng số đơn đặt hàng.  - 
Khách hàng có áp lực về chi phí tiêu dùng.  - 
Khách hàng có đầy đủ thông tin về thị trường, giá cả, sản phẩm của các nhà  cung cấp khác nhau. 
Khách hàng vừa là thượng đế nhưng cũng vừa là đối thủ cạnh tranh của doanh 
nghiệp, họ đem đến cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp nhưng cũng có thể lấy đi lợi 
nhuận của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp mong muốn tăng giá trị cho khách hàng 
bằng cách sử dụng các chương trình khuyến mãi, hậu mãi hấp dẫn. 
1.2.2.5 Sản phẩm và dịch vụ thay thế 
Sản phẩm và dịch vụ thay thế là sản phẩm, dịch vụ khác có thể thỏa mãn cùng nhu 
cầu của người tiêu dùng. Sản phẩm và dịch vụ thay thế có thể là mối đe dọa lớn cho 
doanh nghiệp khi chúng có tính năng tương tự nhưng khác nhau trong cách thức hoạt động 
và giá thành lại thấp hơn nhiều. 
Trong ngắn hạn, sản phẩm và dịch vụ thay thế có thể không gây đe dọa lớn đối với 
doanh nghiệp nhưng trong dài hạn, nếu doanh nghiệp không phân tích xu hướng thay 
thế, không đề phòng và đưa ra các chiến lược đối phó với sản phẩm, dịch vụ thay thế thì 
chúng sẽ là một mối đe dọa rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ảnh 
hưởng của sản phẩm dịch vụ thay thế đến doanh nghiệp hiện tại:  - 
Sức ép do sản phẩm và dịch vụ thay thế sẽ làm hạn chế lợi nhuận tiềm năng 
của ngành do áp giá trần – đặt một ngưỡng tối đa cho mức giá mà các công ty trong 
ngành có thể kinh doanh có lời, doanh nghiệp không thể nâng thêm giá để tăng thêm lợi  nhuận.  - 
Chi phí chuyển đổi của người mua sang sản phẩm và dịch vụ thay thế thấp 
nên khi giá của sản phẩm, dịch vụ ngành tăng lên sẽ khuyến khích sự tiêu dùng sản phẩm 
và dịch vụ thay thế và ngược lại.      lOMoARcPSD| 40651217 - 
Sản phẩm và dịch vụ thay thế có ưu thế hơn về chất lượng và giá cả thấp  hơn.   
1.2.3 Môi trường bên trong 
1.2.3.1 Hoạt động marketing 
Một vài hoạt động marketing chủ yếu bao gồm: hoạt động nghiên cứu thị trường, 
phân khúc thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, phân tích khách hàng, hoạch định 
các chiến lược marketing-mix 4P (chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân 
phối, chiến lược xúc tiến). 
Các yếu tố doanh nghiệp cần quan tâm khi phân tích, đánh giá hoạt động marketing trong  doanh nghiệp:  - Phân tích khách hàng. 
- Hoạt động mua và bán. 
- Kế hoạch về sản xuất và dịch vụ. 
- Định giá và các kênh phân phối. 
- Công tác nghiên cứu thị trường. 
Hoạt động marketing phải đảm bảo cung cấp những thông tin nhanh chóng, chính 
xác về những biến động của thị trường, cách nhìn của khách hàng, xem xét những triển 
vọng về kênh phân phối, kế hoạch xúc tiến, đối tác lớn, các đối thủ cạnh tranh của doanh  nghiệp. 
1.2.3.2 Hoạt động sản xuất 
Đây là hoạt động có tác động lớn đến lợi nhuận, danh tiếng, vị thế... của doanh 
nghiệp, điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động sản xuất có ảnh hưởng lớn đến tình hình 
hoạt động nội bộ của doanh nghiệp. Các hoạt động chủ yếu của hoạt động sản xuất bao 
gồm: hoạt động đầu vào, sản xuất, hoạt động đầu ra. 
Một số yếu tố để đánh giá hoạt động sản xuất: 
- Chi phí và khả năng công nghệ so với toàn ngành và các đối thủ cạnh tranh. 
- Giá cả, mức độ cung ứng. 
- Nghiên cứu và phát triển công nghệ. 
- Chi phí và khả năng công nghệ so với toàn ngành và các đối thủ cạnh tranh. 
Các nhà quản trị nên chú ý đến hoạt động này để đưa ra các chiến lược phát triển, tăng 
khả năng cạnh tranh so với các đối thủ của mình. 
1.2.3.3 Hoạt động nghiên cứu và phát triển 
Vị thế trong ngành của doanh nghiệp phụ thuộc vào chất lượng của việc nghiên 
cứu và phát triển của doanh nghiệp. Hoạt động nghiên cứu phát triển có thể giúp doanh      lOMoARcPSD| 40651217
nghiệp vươn đến vị trí cao hơn, đi đầu trong ngành thông qua việc ứng dụng các công 
nghệ mới, hiện đại vào việc tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới. Ngược lại, nếu doanh 
nghiệp yếu kém trong việc nghiên cứu và phát triển sẽ làm cho mình tụt hậu năng lực 
cạnh tranh so với các đối thủ khác. 
1.2.3.4 Hoạt động tài chính kế toán 
Hoạt động tài chính kế toán là một mặt rất quan trọng, vừa ảnh hưởng đến việc ra 
các quyết định, các chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp, vừa giúp đánh giá được 
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, là một yếu tố lớn giúp thu hút các nhà đầu tư. 
3 nhóm chỉ tiêu cơ bản để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp: 
- Chỉ tiêu khả năng thanh toán. 
- Chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động. 
- Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời. 
Căn cứ vào kết quả phân tích thường xuyên hoạt động tài chính kế toán, các nhà 
quản trị có thể đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu về các hoạt động tài chính kế toán 
của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, giúp nhà quản trị đưa ra 
các quyết định về chiến lược, chính sách tài chính, huy động vốn và phân bổ các nguồn lực  có hiệu quả nhất. 
1.2.3.5 Hoạt động nhân sự 
Hoạt động nhân sự là các hoạt động liên quan đến tuyển dụng, đào tạo, sử dụng, đánh 
giá, đãi ngộ đối với người lao động. 
Những hoạt động của quản trị nhân sự nằm trong quy trình: 
- Phân tích môi trường bên ngoài và bên trong doanh nghiệp. 
- Xác định nhu cầu lao động tại các bộ phận. 
- Hình thành các chiến lược và chính sách về nhân sự. 
- Tổ chức thực hiện các chương trình hành động. 
- Thực hiện chương trình huấn luyện và đào tạo nhân viên. 
- Tiến hành bố trí lao động. 
- Kiểm tra, đánh giá các hoạt động có liên quan đến các thành viên của doanh nghiệp. 
Thường xuyên phân tích nguồn nhân lực giúp các doanh nghiệp đánh giá kịp thời 
điểm mạnh điểm yếu của đội ngũ nhân viên so với các tiêu chuẩn nhân sự trong từng bộ 
phận, phòng ban, cũng như so với nguồn nhân lực của đối thủ cạnh tranh để có kế hoạch 
đào tạo mới, đào tạo lại, giúp bố trí, sử dụng hợp lý nguồn nhân lực hiện tại mà doanh  nghiệp đang có.      lOMoARcPSD| 40651217
1.2.3.6 Hoạt động quản trị 
Quản trị có các chức năng cơ bản sau: hoạch định, tổ chức, điều khiển và kiểm soát. 
Hoạch định bao gồm các hoạt động quản trị: xác định mục tiêu hoạt động của tổ 
chức, đề ra các chiến lược tổng thể nhằm hướng dẫn hành động về mục tiêu, phát triển 
các chính sách và thiết lập kế hoạch hoạt động cụ thể. 
Tổ chức bao gồm các hoạt động quản trị: thiết kế tổ chức, chuyên môn hóa công việc, 
phân tích, thiết kế và sắp xếp công việc. 
Điều khiển bao gồm các hoạt động quản trị: tuyển dụng, lựa chọn, bố trí công việc, bồi 
dưỡng, động viên, kích thích tinh thần làm việc và lãnh đạo. 
Kiểm tra bao gồm các hoạt động quản trị: xác định thành quả và so sánh chúng với thực 
tế, sửa chữa nếu xảy ra sai sót nhằm đảm bảo mục tiêu chung của doanh nghiệp.    1.3 
Các công cụ xây dựng chiến lược    1.3.1 
Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE) 
Ma trận EFE hỗ trợ các nhà quản trị bằng cách tóm tắt và đánh giá sự ảnh hưởng của 
các tác động từ môi trường bên ngoài đến hoạt động của doanh nghiệp. 
Để xây dựng được ma trận EFE, các nhà quản trị phải tiến hành theo 5 bước sau:  - 
Bước 1: lập danh mục từ 10 đến 20 các cơ hội và nguy cơ chủ yếu, có vai trò 
quyết định đối sự thành công của doanh nghiệp đã được nhận diện.  - 
Bước 2: xác định mức độ quan trọng cho mỗi yếu tố: 0,0 (không quan trọng) – 
1,0 (rất quan trọng). Tổng số các mức độ trong danh mục các yếu tố của bước 1 phải bằng  1,0.  - 
Bước 3: xác định hệ số từ 1 đến 4 cho từng yếu tố tại bước 1, điều này đánh giá 
cách thức mà các chiến lược hiện tại của doanh nghiệp phản ứng đối với các yếu tố. Trong 
đó: (4) là phản ứng tốt nhất, (3) là phản ứng trên trung bình, (2) là phản ứng trung bình và  (1) là phản ứng ít.  - 
Bước 4: tính điểm cho tầm quan trọng của từng yếu tố bên ngoài bằng cách nhân 
mức độ quan trọng của từng yếu tố với hệ số dành cho yếu tố đó.  - 
Bước 5: xác định tổng điểm quan trọng cho doanh nghiệp bằng cách cộng tổng 
điểm toàn bộ danh mục các yếu tố. 
Tổng số điểm của ma trận EFE không phụ thuộc vào số lượng các yếu tố có trong 
ma trận. Điểm cao nhất là 4,0 và thấp nhất là 1,0. Nếu tổng số điểm là 4,0 – doanh nghiệp 
có phản ứng rất tốt với các cơ hội và nguy cơ từ môi trường ngoài. Ngược lại, điểm thấp 
nhất 1,0 – doanh nghiệp có phản ứng yếu với các cơ hội và nguy cơ từ môi trường ngoài. 
Tổng điểm quan trọng cao trung bình là 2,5.      lOMoARcPSD| 40651217
Hình thức cơ bản của bảng tổng hợp môi trường ngoài được trình bày như sau: 
Bảng 1.1 Bảng tổng hợp môi trường kinh doanh bên ngoài (EFE)  1  2  3  4  5  Các yếu tố  Mức độ quan  Tác động đối  Tính chất tác  Điểm  thuộc môi  trọng của các  với doanh  động  trường kinh  yếu tố đối với  nghiệp  doanh bên  ngành  ngoài 
Liệt kê các yếu Phân loại mức Phân loại mức Mô tả tính chất Nhân trị số cột 
tố môi trường độ quan trọng  độ tác động  tác động  2 với cột 3 và 
cơ bản và các tương đối của 
của mỗi yếu tố “+” = Tác động đặt dấu     thành tố của  mỗi yếu tố 
đối với doanh tốt (cơ hội )  “+” hoặc dấu  chúng  “3” = Cao nghiệp     “ “ -” = Tác động  -” vào kết quả  “2”=Trung “3” = Nhiều  thu được    xấu (nguy cơ)  bình  “2” = Trung  “1” = Thấp bình    “1” = Ít  “0” = Không  tác động   
Từ bảng trên, nếu yếu tố có số điểm “+” và số điểm “- ” cao thì phải lưu ý đến các yếu 
tố đó đầu tiên, vì đó là cơ hội (+) và nguy cơ (-) chính đối với doanh nghiệp. 
Ưu điểm của ma trận: thể hiện một cách tổng quát về các yếu tố bên ngoài, các tác lực 
ngoại vi đến sức cạnh tranh của doanh nghiệp. 
Nhược điểm của ma trận: việc đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố còn mang  tính chủ quan.    1.3.2 
Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE) 
Ma trận IFE giúp các nhà quản trị phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu bên trong  của doanh nghiệp. 
Có 5 bước để xây dựng ma trận IFE theo trình tự như sau:  - 
Bước 1: lập danh mục từ 10 đến 20 yếu tố gồm những điểm mạnh và điểm 
yếu ảnh hưởng mạnh đến sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp.      lOMoARcPSD| 40651217 - 
Bước 2: xác định mức độ quan trọng cho mỗi yếu tố: 0,0 (không quan trọng) 
– 1,0 (rất quan trọng). Tổng số các mức độ trong danh mục các yếu tố của bước 1 phải  bằng 1,0.  - 
Bước 3: phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố, trong đó: (4) điểm mạnh lớn  nhất, 
(3) điểm mạnh nhỏ nhất, (2) điểm yếu nhỏ nhất, (1) điểm yếu lớn nhất.  - 
Bước 4: xác định số điểm quan quan trọng của ma trận IFE bằng cách nhân 
mức độ quan trọng của từng yếu tố với hệ số của yếu tố đó.  - 
Bước 5: cộng tất cả số điểm quan trọng cho mỗi biến số để xác định số điểm 
quan trọng của tổ chức. Tổng điểm nhỏ hơn 2,5 – doanh nghiệp yếu về nội bộ, nếu tổng 
điểm lớn hơn 2,5 – doanh nghiệp mạnh về nội bộ. 
Hình thức cơ bản của bảng tổng hợp môi trường bên trong được trình bày như sau: 
Bảng 1.2 Bảng tổng hợp môi trường kinh doanh bên trong (IFE)  1  2  3  4  5 
Các yếu tố môi Mức độ quan  Tác động đối  Tính chất tác  Điểm  trường bên  trọng của các  với doanh  động  trong  yếu tố đối các  nghiệp  doanh nghiệp  trong ngành 
Liệt kê các yếu Phân loại mức Phân loại mức Mô tả tính chất Nhân trị số cột 
tố môi trường độ quan trọng  độ tác động  tác động  2 với cột 3 và 
cơ bản và các tương đối của 
của mỗi yếu tố “+” = Tác đặt dấu     thành tố của  mỗi yếu tố 
đối với doanh động tốt(điểm “+” hoặc dấu  chúng  “3” = Cao nghiệp     mạnh)  “-” vào kết quả  “2”=Trung “3” = Nhiều  thu được    “-” = Tác động  bình 
“2” = Trung xấu (điểm yếu)  “1” = Thấp bình    “1” = Ít   
Từ bảng trên, nếu yếu tố có số điểm “+” và số điểm “- ” cao thì phải lưu ý đến các yếu 
tố đó đầu tiên, vì đó là điểm mạnh (+) và điểm yếu (-) chính đối với doanh nghiệp. 
Ưu điểm của ma trận: thể hiện một cách tổng quát, tổng thể về các yếu tố nội bộ đến 
sức cạnh tranh của doanh nghiệp.      lOMoARcPSD| 40651217
Nhược điểm của ma trận: việc đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố còn mang  tính chủ quan.   
1.3.3 Ma trận SWOT 
SWOT là viết tắt 4 chữ đầu của 4 chữ Strengths (các điểm mạnh), Weaknesses 
(các điểm yếu), Opportunities (các cơ hội) và Threats (các mối đe dọa). Ma trận SWOT 
là công cụ rất hữu ích cho các nhà quản trị làm căn cứ để xem xét lại các chiến lược, xác 
định vị thế cũng như mục tiêu, hướng đi trong tương lai của một doanh nghiệp, phân 
tích các đề xuất kinh doanh ảnh hưởng đến quyền lợi của doanh nghiệp. 
Ma trận SWOT liệt kê các cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của doanh 
nghiệp theo một thứ tự và vị trí thích hợp. Ma trận SWOT thường đưa ra 4 nhóm chiến  lược cơ bản: 
SO (điểm mạnh cơ hội): các chiến lược này nhằm sử dụng điểm mạnh của doanh nghiệp 
để tận dụng, khai thác những cơ hội bên ngoài. 
ST (điểm mạnh nguy cơ): các chiến lược này nhằm sử dụng điểm mạnh của doanh nghiệp 
để đối phó, ngăn chặn với những nguy cơ từ bên ngoài. 
WO (điểm yếu cơ hội): các chiến lược này nhằm khắc phục những điểm yếu bên trong 
doanh nghiệp bằng cách tận dụng các cơ hội từ bên ngoài. 
WT (điểm yếu nguy cơ): các chiến lược này nhằm khắc phục những điểm yếu bên 
trong doanh nghiệp bằng cách ngăn chặn hoặc hạn chế các nguy cơ từ bên ngoài. 
Ma trận SWOT được sử dụng để hình thành các phương án chiến lược cho doanh nghiệp  theo các bước:  - 
Bước 1: liệt kê các yếu tố chủ yếu của các điều kiện bên ngoài và bên trong 
vào các ô của ma trận SWOT  - 
Bước 2: kết hợp các cặp SO, ST, WO, WT và ghi kết quả vào ô thích hợp.  - 
Bước 3: tổng hợp kết quả và hình thành ma trận SWOT - thế mạnh và điểm 
yếu, cơ hội và nguy cơ.      lOMoARcPSD| 40651217
Bảng 1.3 Ma trận SWOT  Những cơ hội (O) 
Những thách thức (T)  
Liệt kê các cơ hội theo thứ Liệt kê các nguy cơ theo  tự quan trọng  thứ tự quan trọng  Ma trận SWOT  1.  1.  2.  2.  ...  ... 
Những điểm mạnh (S)  
Các chiến lược SO 
Các chiến lược ST 
Liệt kê các điểm mạnh theo Sử dụng các điểm mạnh 
Sử dụng các điểm mạnh  thứ tự quan trọng 
để khai thác, tận dụng các để né tránh, đối phó các  1.  cơ hội  nguy cơ  2.  1.  1.  ...  2.  2.  ...  ... 
Những điểm yếu (W)  
Các chiến lược WO 
Các chiến lược WT 
Liệt kê các điểm yếu theo Khắc phục điểm yếu để 
Khắc phục điểm yếu để né  thứ tự quan trọng 
tận dụng các cơ hội đến từ tránh, làm giảm các nguy  1.  bên ngoài  cơ đến từ bên ngoài  2.  1.  1.  ...  2.  2.  ...  ...   
Ưu điểm của ma trận: Chỉ rõ các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức từ 
môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Đưa ra các chiến lược kết hợp cụ thể 
từ các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để doanh nghiệp thực hiện. 
Nhược điểm của ma trận: Ma trận SWOT giúp đề ra các chiến lược khả thi có thể lựa 
chọn chứ không giúp nhà quản trị phải đưa ra chọn lựa hay quyết định chiến lược nào  là tốt nhất.  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 
Chương 1 đã trình bày tổng quan các kiến thức chung liên quan đến xây dựng chiến 
lược kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những kiến thức chung về chiến lược kinh 
doanh và quản trị chiến lược, phương pháp phân tích và đánh giá các yếu tố môi trường 
kinh doanh bên ngoài và bên trong doanh nghiệp để xây dựng các chiến lược kinh doanh.      lOMoARcPSD| 40651217
Những kiến thức lý luận cơ bản trên là cơ sở về lý thuyết xuyên suốt các phần sau của  khóa luận.        lOMoARcPSD| 40651217
CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ VÀ TRUYỀN THÔNG TOÀN  CẦU 
2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền  thông Toàn Cầu 
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 
2.1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty 
- Tên Công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông  Toàn Cầu. 
- Tên giao dịch: Global Trading Services And Media Company Limited. 
- Tên viết tắt: Global Media. 
- Địa chỉ: 23A Hai Bà Trưng, phường Hương Xuân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh  Hòa. 
- Điện thoại: 0905 454 007 – 0973 965 959. 
- Email: globalmedianhatrang@gmail.com . 
- Website: https://truyenthongnhatrang.vn . 
- Fanpage: https://www.facebook.com/truyenthongnhatrang.   
(Nguồn: Phòng Hành chính - Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền 
thông Toàn Cầu, 2021) 
Hình 2.1 Logo kèm Slogan Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền  thông Toàn Cầu 
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển 
Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu được thành lập 
ngày 21/05/2016 tại địa chỉ đăng ký 93/5 Tổ 3, Đông Nam 1, phường Vĩnh Hải, thành      lOMoARcPSD| 40651217
phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Sau đó, Công ty hoạt động tại địa chỉ 50Bis, Yersin, 
phường Phương Sài, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. 
Tháng 11 năm 2020, Công ty dời trụ sở và tiếp tục hoạt động kinh doanh tại địa chỉ 
23A, Hai Bà Trưng, phường Hương Xuân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. 
Tuy chỉ mới thành lập hơn 5 năm, nhưng với lợi thế từ đội ngũ nhân viên giàu óc 
sáng tạo, kinh nghiệm vững vàng, trang thiết bị hiện đại và đặc biệt có thể phối hợp với 
các kênh HTV, VTC, KTV... để phát sóng các tin tức, sản phẩm của Công ty, đáp ứng 
mọi nhu cầu của khách hàng, Công ty đã và đang khẳng định vị thế tại thị trường truyền  thông Nha Trang. 
Công ty luôn đạt vị trí số 1 trong danh sách 10 công ty tổ chức sự kiện chuyên 
nghiệp, uy tín tại thành phố Nha Trang. Công ty luôn là lựa chọn đáng tin cậy đối với 
nhiều đơn vị doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh Khánh Hòa. 
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty  2.1.2.1 Chức năng 
Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu được thành lập 
từ nguồn vốn tư nhân với chức năng là một Công ty dịch vụ truyền thông quảng cáo và 
tổ chức sự kiện, là một người bạn, một đối tác tin cậy, là cầu nối giữa doanh nghiệp với  khách hàng.  2.1.2.2 Nhiệm vụ 
Công ty phải tuân thủ các chính sách và quy định của pháp luật trong việc xây 
dựng, tổ chức và thực hiện các hoạt động kinh doanh đúng với ngành nghề đã đăng ký, 
đúng với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty. 
Phân tích, nghiên cứu thị trường, bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo quyền lợi và 
thu nhập của nhân viên trong Công ty, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước. 
Phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường, trật tự an toàn xã hội,  an ninh quốc phòng....      lOMoARcPSD| 40651217
2.1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban 
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty  BAN GIÁM ĐỐẾC 
PHÒNG HÀNH CHÍNH PHÒNG S N XU   ẤẾT  PHÒNG KỸỸ THU T   PHÒNG  KINH DOANH  BIẾN TP  THIẾẾT KẾẾ  D NG    PHIM  MARKETING   
(Nguồn: Phòng Hành chính - Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền 
thông Toàn Cầu, 2021) 
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức  Công ty 
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận  - 
Ban Giám đốc Công ty trực tiếp điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh của 
Công ty. Hiện nay ban Giám đốc của Công ty gồm: 1 Giám đốc điều hành, 1 Giám đốc nội  dung và 1 Phó giám đốc. 
+ Giám đốc điều hành: chỉ đạo và điều hành công việc của toàn bộ Công ty; chịu 
trách nhiệm triển khai các công tác xây dựng chiến lược phát triển và đề ra các kế hoạch, 
phương án sản xuất kinh doanh của Công ty; làm việc trực tiếp với các phòng ban. Đồng 
thời, Giám đốc điều hành còn tư vấn, giải đáp mọi thắc của khách hàng, đối tác liên quan 
đến hoạt động kinh doanh của Công ty. 
+ Giám đốc nội dung: chịu trách nhiệm đưa ra các chiến lược, kế hoạch, đề xuất 
giải pháp sáng tạo cho các ý yêu cầu của khách hàng; phát triển kế hoạch, chiến lược  tiếp thị của Công ty. 
+ Phó giám đốc: chịu trách nhiệm với hoạt động kinh doanh của Công ty; xác 
định mục tiêu, hướng đi trong kinh doanh; xây dựng các chiến lược phát triển kinh doanh 
và lợi nhuận cho Công ty; quản lý các mối quan hệ với khách hàng.      lOMoARcPSD| 40651217 - 
Phòng hành chính: chịu trách nhiệm tìm hiểu nhu cầu nhân lực, thực hiện tuyển 
dụng nhân tài; xử lý lương thưởng; lưu trữ và xử lý các loại văn bản, hồ sơ thông tin; duy trì 
quy định, quy tắc của Công ty.  -  Phòng sản xuất: 
+ Biên tập: lên ý tưởng, biên tập nội dung cho các hoạt động, sự kiện truyền 
thông, xây dựng thương hiệu cho khách hàng. Tham gia vào quá trình soạn thảo kịch 
bản, quay hình cho phim, TVC, viral, quảng cáo... Xây dựng nội dung trên các kênh xã 
hội của Công ty: Facebook, Youtube, Website... Cập nhật các xu hướng, thông tin xã 
hội để đưa ra các ý tưởng, kịch bản mới, sáng tạo, hấp dẫn nhất. Đưa ra các ý tưởng, 
góp ý cho các kế hoạch, nội dung chiến lược marketing mới hỗ trợ bộ phận marketing 
và đóng góp ý kiến cho các sản phẩm của phòng kỹ thuật. 
+ Marketing: xây dựng nội dung quảng cáo, chạy quảng cáo cho các nhãn hàng 
trên các kênh truyền thông như Internet, các thiết bị điện tử, bảng quảng cáo. Lập kế 
hoạch marketing, quản lý các hoạt động truyền thông, hoạt động xã hội của Công ty và 
khách hàng. Ngoài ra bộ phận Marketing hỗ trợ bộ phận biên tập và phòng dựng phim 
trong việc đưa ra ý tưởng cho các nội dung, hình ảnh, thiết kế logo, video phục vụ hoạt 
động sản xuất của Công ty.  -  Phòng kỹ thuật: 
+ Thiết kế: làm việc với bộ phận marketing trong việc thiết kế băng rôn, áp phích 
quảng cáo, ấn phẩm quảng cáo, danh mục sản phẩm, hình ảnh đồ họa 2D và 3D. theo 
yêu cầu của khách hàng và những kênh truyền thông của Công ty. Xây dựng ý tưởng 
thiết kế theo đặc điểm, đặc tính của sản phẩm và yêu cầu của khách hàng, cấp trên, các 
phòng ban. Hỗ trợ công việc với các phòng ban khác. 
+ Dựng phim: quay phim, dựng phim, biên tập video, hiệu chỉnh các video viral, 
TVC các sản phẩm của Công ty và khách hàng cho phù hợp trên các nền tảng xã hội 
khác nhau. Cập nhật công nghệ mới, kiến thức mới nhằm nâng cao hiệu quả công việc. 
Hỗ trợ công việc giúp các bộ phận, phòng ban khác.  - 
Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm tìm kiếm, duy trì và phát triển nguồn khách 
hàng, đối tác kinh doanh; xây dựng các chiến lược về giới thiệu các dịch vụ của Công ty và 
mở rộng thị trường, thị phần; đưa ra chiến lược marketing, báo cáo về giá thành dịch vụ để 
có căn cứ ký hợp đồng với khách hàng.      lOMoARcPSD| 40651217
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2018 - 2020 
2.1.4.1 Các lĩnh vực hoạt động của Công ty 
Công ty hoạt động trong các lĩnh vực:  - 
Tư vấn quảng cáo và sản xuất tin tức, phóng sự truyền hình: Công ty cung 
cấp các gói tư vấn trọn gói từ việc xây dựng ý tưởng; triển khai kịch bản; đưa ra chi phí 
sản xuất từng hạng mục một cách hợp lý nhất cho từng đối tượng khách hàng khác nhau.  - 
Sản xuất TVC, viral video và phim tự giới thiệu: Công ty cung cấp dịch vụ 
sản xuất TVC, viral, video quảng bá, phim tài liệu – phóng sự từ việc lên ý tưởng đến 
việc sản xuất sản phẩm cuối cùng bằng máy móc thiết bị hiện tại, tạo ra sản phẩm có ấn 
tượng và có sức lan tỏa cao.  - 
Marketing Online: Công ty giúp khách hàng quảng bá sản phẩm hoặc dịch 
vụ trên 2 kênh internet chính là Facebook và Website bằng cách lên các chiến dịch, chiến 
lược và tối ưu hóa các kênh quảng cáo, các công cụ tìm kiếm như Facebook, Google, 
Cốc Cốc... Chịu trách nhiệm về hình ảnh và nội dung quảng bá trên Website và các mạng  xã hội.  - 
Dịch vụ quay phim, chụp hình: Công ty cung cấp các dịch vụ quay phim, 
chụp hình theo các yêu cầu, chủ đề mà khách hàng đưa ra. Tạo dấu ấn với khách hàng 
bằng những hình ảnh, video sống động, hấp dẫn thị giác.  - 
Tổ chức sự kiện: Công ty tham gia xây dựng ý tưởng; xây dựng kịch bản 
cho chương trình, MC, kịch bản âm thanh, ánh sáng, kịch bản truyền hình, báo chí; tư 
vấn và cung cấp các giải pháp về truyền thông; trực tiếp quản lý, thực hiện chương trình 
bao gồm cả hạng mục trước và sau chương trình.... Ngoài ra, Công ty còn cung cấp tiệc 
teabreak cho các hội nghị, cuộc họp, tiệc, các buổi họp mặt thường niên.  - 
Quảng cáo ngoài trời: Công ty cung cấp dịch vụ cho thuê màn hình Led 
ngoài trời, phướn, băng rôn, hashtag.... 
2.1.4.22 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2018 – 2020 
Kinh tế Việt Nam và thế giới gặp nhiều khó khăn, bất ổn trong giai đoạn từ năm 
2018 – 2020 do cuộc chiến tranh thương mại, sự căng thẳng về chính trị giữa các quốc gia và đặc 
biệt vào cuối năm 2019, dịch bệnh COVID-19 xuất hiện và lây lan với tốc độ chóng mặt, làm tê 
liệt cả về hệ thống y tế, giáo dục lẫn kinh tế của nhiều nước trên thế giới. Kết quả hoạt động kinh 
doanh của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu trong thời cuộc khó 
khăn từ năm 2018 – 2020 được thể hiện qua bảng dưới đây:        lOMoAR cPSD| 40651217 32 
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ 2018 – 2020 
Đơn vị tính: đồng    2019/2018  2020/2019    Chỉ tiêu  Năm 2018  Năm 2019  Năm 2020   
Chênh lệch Tỷ lệ (%) Chênh lệch  Tỷ lệ (%) 
1. Doanh thu BH và cung cấp DV  2.147.011.188  2.821.751.574  3.189.777.692  674.740.386 31,43 368.026.118   13,04 
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 12.560 22.806 29.001 10.246 81,58 6.195 27,16 
3. Doanh thu thuần 2.146.998.628  2.821.728.768  3.189.748.691 
674.730.140 31,43 368.019.923 13,04  4. Giá vốn hàng bán  1.502.907.832  2.031.661.134  2.328.537.715 
528.753.302 35,18 296.876.582 14,61 
5. Lợi nhuận gộp 644.090.796 790.067.635 861.210.976 145.976.838 22,66 71.143.341 9,00 
6. Doanh thu hoạt động tài chính  7. Chi phí tài chính  8. Chi phí bán hàng 
56.274.752 82.386.971 100.751.149 26.112.220 46,40 18.364.178 22,29 
9. Chi phí QLDN 10.592.644 14.958.297 19.534.846 4.365.652  41,21 4.576.549  30,60 
10. Lợi nhuận thuần 577.223.400 692.722.367 740.924.981 115.498.966 20,01 48.202.614 6,96 
11. Thu nhập khác 6.313.462  10.793.348 8.877.740  4.479.886  70,96 (1.915.608) (17,75)  12. Chi phí khác  3.961.083  3.772.838  2.249.088  (188.245)  (4,75) (1.523.750) (40,39)     
13. Lợi nhuận khác 2.352.379  7.020.510  6.628.652  4.668.131  198,44 (391.858)  (5,58) 
14. Tổng lợi nhuận trước thuế 
579.575.780 699.742.877 747.553.633 120.167.097 20,73 47.810.756 6,83  15. Chi phí thuế TNDN 
115.335.580 140.648.318 158.481.370 25.312.738 21,95 17.833.052 12,68 
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN 
464.240.200 559.094.559 589.072.263 94.854.359 20,43 29.977.704 5,36 
(Nguồn: Phòng Hành chính - Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ Truyền thông Toàn Cầu, 2021) 
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)      lOMoARcPSD| 40651217 33 
Đánh giá sơ bộ tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2020   
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ                  Năm 2018  Năm 2019  Năm 2020   
Biểu đồ 2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty giai đoạn 2018  - 2020 
(Nguồn: Phòng Hành chính - Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ Truyền 
thông Toàn Cầu, 2021) 
Qua biểu đồ trên, có thể thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty 
tăng dần qua từng năm. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ năm 2018 – 2019 
tăng với tốc độ cao khoảng 31,43%, doanh thu năm 2019 tăng hơn 674.740.386 đồng 
so với năm 2018. Tuy nhiên sang năm 2020, công ty tăng trưởng chậm lại hơn so với 
năm 2019 do tình hình kinh tế tại Việt Nam nói chung và Khánh Hòa nói riêng bị ảnh 
hưởng bởi dịch bệnh, sự đóng cửa, phóng tỏa các khu vực, các doanh nghiệp diễn ra 
nhiều nơi khiến nhiều đối tác kinh doanh gặp nhiều khó khăn, nhu cầu của khách hàng 
giảm đi khiến doanh thu từ 2019 - 2020 là 13,04% đạt 368.026.118 đồng, ít hơn so với  năm trước.  - Lợi nhuận sau thuế  Downloaded  by Phuong Le  (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217               Năm 2018  Năm 2019  Năm 2020   
Biểu đồ 2.2 Lợi nhuận sau thuế của Công ty giai đoạn 2018 – 2020 
(Nguồn: Phòng Hành chính - Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ Truyền 
thông Toàn Cầu, 2021) 
Qua biểu đồ ta thấy lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng dần từ 2018 – 2020, 
cụ thể: năm 2018, lợi nhuận sau thuế là 464.240.200 đồng, sang năm 2019, con số này 
tăng vọt lên 559.094.559 đồng (tăng 20,43%) và sang đến năm 2020, lợi nhuận sau thuế 
của Công ty là 589.072.263 đồng (tăng 5,36% so với năm 2019). 
2.2 Phân tích môi trường bên ngoài của Công ty TNHH Thương mại – Dịch 
vụ và Truyền thông Toàn Cầu 
2.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô 
2.2.1.1 Môi trường chính trị - pháp luật 
Yếu tố môi trường chính trị - pháp luật giữ một vai trò quan trọng, tác động lớn 
đến việc lựa chọn chiến lược kinh doanh cũng các quyết định hợp tác, đầu tư của doanh  nghiệp. 
Việt Nam là một quốc gia có nền chính trị ổn định, đây là một cơ hội tốt, một điều 
kiện thuận lợi cho việc hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Chính phủ mở rộng 
chính sách ngoại giao, giao thương với nhiều các quốc gia trong khu vực và trên thế 
giới, gia nhập nhiều diễn đàn, tổ chức quốc tế (Tổ chức Thương mại Thế giới WTO, Tổ 
chức Diễn đàn Hợp tác Quốc tế châu Á – Thái Bình Dương APEC, diễn đàn hợp tác Á 
– Âu ASEM, Liên Hợp Quốc...), là thành viên của nhiều hội đồng, hiệp hội (Hội đồng 
Tương trợ Kinh tế SEV, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEAN...), có quan hệ      lOMoARcPSD| 40651217
hữu nghị với rất nhiều nước láng giềng.... nhằm thu hút những nguồn đầu tư từ nước 
ngoài, đạt được những lợi thế cạnh tranh, được bảo hộ bởi các hiệp hội, tổ chức... Tất 
cả đều góp phần tạo điều kiện giúp nền kinh tế Việt Nam phát triển vững mạnh hơn. 
Luật Doanh nghiệp 2015 đã có những bổ sung, sửa đổi, cải thiện đáng kể những 
quy định, quy tắc gây khó khăn cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo sự 
công bằng, văn minh, tính bảo vệ nhà đầu tư cao cho các doanh nghiệp trong và ngoài  nước. 
Với đặc thù ngành nghề hoạt động là ngành truyền thông, hoạt động kinh doanh 
của Công ty chịu nhiều chính sách dài hạn của Chính phủ. Một vài chính sách về ngành 
nghề trong thời điểm hiện tại: 
- Đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền 
thông (Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ). 
- Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, 
tầm nhìn 2030 (Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 8/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ). 
- Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021 2030, 
tầm nhìn đến năm 2050 ( Quyết định số 531/QĐ-TTg ngày 1/4/2021 của Thủ tướng  Chính phủ). 
Nội dung chính của những chính sách Chính phủ đã ban hành: 
- Mục tiêu đến năm 2030, ngành quảng cáo (trên truyền hình, đài phát thanh, báo, 
tạp chí, internet và quảng cáo ngoài trời) đạt khoảng 3.200 triệu USD. 
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, hiện đại trong quảng cáo, đặc biệt trong lĩnh 
vực kỹ thuật số, công nghệ di động. Quy hoạch quảng cáo ngoài trời tại các tỉnh, thành 
phố trực thuộc trung ương. 
- Tích cực tham gia những sự kiện quảng cáo quốc tế được tổ chức tại Việt Nam 
và trên thế giới, tăng cường quảng cáo ở các sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch trong và 
ngoài nước, đa dạng hóa các hình thức quảng cáo trên những phương tiện thông tin đại 
chúng, quảng cáo ngoài trời và trên các sản phẩm, dịch vụ văn hóa du lịch. 
- Đào tạo đội ngũ thiết kế quảng cáo với khả năng tiếp thu và ứng dụng tiến bộ 
khoa học kỹ thuật, nắm vững kiến thức văn hóa. 
Thông qua việc phân tích trên, có thể tóm tắt các tác động của yếu tố chính trị -  pháp luật như sau:  Downloaded  by Phuong Le  (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217
- Nền chính trị - pháp luật trong nước ổn định. 
- Hệ thống pháp luật tạo điều kiện, bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp. 
- Chính phủ ban hành nhiều quyết định liên quan đến chiến lược phát triển ngành. 
2.2.1.2 Môi trường kinh tế 
a. Tình hình kinh tế thế giới 
Tình hình kinh tế thế giới những năm gần đây gặp rất nhiều bất ổn, từ cuộc chiến 
tranh thương mại Mỹ - Trung đến việc Ấn Độ rời khỏi Hiệp định đối tác kinh tế toàn 
diện khu vực (RCEP) hay sự căng thẳng kéo dài giữa Nhật Bản – Hàn Quốc và đặc biệt 
đại dịch COVID – 19 bùng phát và lây lan nhanh khắp toàn cầu đã khiến nền kinh tế 
của các quốc gia trên thế giới bị suy thoái, lạm phát tăng cao, tăng trưởng âm... Hiện 
nay, phần lớn các nền kinh tế đều tái khởi sau một thời gian dài bị phong tỏa, đóng cửa 
do dịch bệnh, nhưng nhiều nền kinh tế khác vẫn bị hạn chế hoạt động sản xuất kinh 
doanh do những diễn biến khó lường của dịch bệnh khiến số bệnh nhân tại các quốc gia 
này tăng lên một cách chóng mặt. 
Theo Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), thương mại hàng hóa thế giới đang 
hồi phục nhanh chóng nhưng vẫn tăng trưởng chậm, tốc độ phục hồi thương mại toàn 
cầu ngày càng chậm lại, giá cả hàng hóa trên thị trường có xu hướng tăng trở lại, tỷ lệ 
thất nghiệp có xu hướng tăng ở nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển hoặc những thị 
trường mới nổi do nền kinh tế rơi vào khủng hoảng nợ, nhiều công ty, doanh nghiệp 
phải đóng cửa kinh doanh hoặc phá sản.... 
Ngoài sự u ám của thị trường thì hiện nay vẫn có những quốc gia có những sự tăng 
trưởng ngoạn mục: Hoa Kỳ, khu vực đồng tiền chung Euro, Nhật Bản, Trung Quốc... 
với GDP tăng trên 5%/ năm. 
b. Tình hình kinh tế Việt Nam 
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: 
Trong bối cảnh nhiều nên quốc gia đang gặp khó khăn do chịu sự ảnh hưởng bởi 
dịch bệnh, nền kinh tế Việt Nam đã có sự biến động lớn trong việc tăng trưởng kinh tế, 
GDP của Việt Nam từ năm 2018 - 2019 tuy có giảm nhẹ nhưng vẫn đạt mức tăng trưởng 
khá, cụ thể: GDP của nước ta năm 2018 đạt 7,08%, GDP năm 2019 là 7,02%. Tuy nhiên, 
do chịu sự ảnh hưởng từ dịch bệnh mà GDP năm 2020 của nước ta chỉ đạt 2,91%, là 
mức thấp nhất trong 10 năm trở lại đây nhưng trong bối cảnh kinh tế thế giới hiện nay,      lOMoARcPSD| 40651217
cơ quan thống kê đánh giá đây là thành công lớn, Việt Nam đã có một năm kinh doanh 
đầy bản lĩnh, GDP năm 2020 của Việt Nam thuộc nhóm tăng trưởng kinh tế cao nhất  thế giới. 
Việt Nam đã thoát ra khỏi nhóm các quốc gia kém phát triển và bước vào nhóm 
các quốc gia có mức thu nhập trung bình thấp. Theo số liệu từ Cục thống kê, thu nhập 
bình quân 1 người 1 tháng chung cả nước năm 2018 là 3,9 triệu đồng, năm 2019 là 4,2 
triệu đồng và năm 2020 là 4,23 triệu đồng. 
Như vậy, có thể thấy môi trường kinh tế đang gặp rất nhiều khó khăn trong thời 
gian gần đây, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam chậm lại rất nhiều so với 2 năm 
về trước. Điều ảnh gây ảnh hưởng lớn đến khả năng hồi phục, đầu tư, và tăng trưởng 
của các doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh bất ổn như hiện nay.  - Lãi suất ngân hàng 
Trong giai đoạn năm 2018 – 2020, lãi suất cho vay VND bình quân phổ biến trong 
khoảng 6,0 - 9,0%/năm đối với ngắn hạn, 9,0 - 11%/năm đối với trung và dài hạn. Lãi 
suất huy động VND phổ biến ở mức 0,1 – 0,2%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và 
có kỳ hạn dưới 1 tháng. Đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 – dưới 6 tháng, lãi suất huy động 
VND là 3,7 – 4,25%/năm, từ 4,4 – 6,4%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn 6 – 12 tháng và 
gửi trên 12 tháng sẽ được hưởng lãi suất từ 6,0 – 7,3%/năm. Nhìn chung, lãi suất cho 
vay và huy động hiện nay đang ở mức thấp trong những năm gần đây. Lãi suất thấp giúp 
các doanh nghiệp mở rộng đầu tư, mở rộng thị trường, thúc đẩy kinh tế phát triển.  - Lạm phát 
Lạm phát ảnh hưởng trực tiếp đến tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh 
nghiệp, đặc biệt là chi phí đầu vào. Lạm phát tăng dẫn đến chi phí đầu vào của doanh 
nghiệp tăng theo, điều này gây ra thách thức không nhỏ đối với việc kinh doanh của các 
doanh nghiệp. Đây vẫn luôn là yếu tố tiềm ẩn nhiều rủi ro khó lường, các doanh nghiệp 
phải luôn chủ động xây dựng các chiến lược dự phòng đối phó nếu những rủi ro nếu lạm  phát tăng. 
Hiện nay, Chính phủ thực hiện các chính sách kiểm soát lạm phát. Chỉ số giá tiêu 
dùng từ năm 2018 - 2020 cũng có nhiều biến động, cụ thể là CPI năm 2018 là 3,54%, 
CPI năm 2019 giảm còn 2,79% và năm 2020, CPI của Việt Nam đã tăng trở lại thành 
3,23%, trong đó tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng chỉ tăng 2,6% so với  Downloaded  by Phuong Le  (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217
năm 2019. Tất cả các yếu tố cầu kéo khác như chỉ số giá sản xuất, xuất khẩu, nhập 
khẩu... đều giảm, chỉ có giá sản xuất nông nghiệp tăng 8,24%.  - Tỷ giá hối đoái 
Trong năm 2019, chiến tranh thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc leo thang căng 
thẳng khiến đồng nhân dân tệ mất giá 5% so với đồng đô la Mỹ. Trong thời kỳ đó, Ngân 
hàng Nhà nước đã nâng tỷ giá VND/USD thêm khoảng 1,5% từ mức 22.825 VND/USD 
vào cuối năm 2018 lên thành 23.167 VND/USD vào cuối năm 2019. Giá mua – bán 
USD tại các ngân hàng thương mại vào năm 2019 giao động từ 23.100 VND/USD mua 
vào và 23.250 VND/USD bán ra.   
Hình 2.2 Biểu đồ tỷ giá USD/ VND (VND) từ 2014 – 2020 
Nhìn vào biểu đồ, ta có thể thấy tỷ giá VND/USD năm 2020 tăng nhẹ so với năm 
2019, giao động trong biên độ +/- 0.5%, nhìn chung có thể xem là tỷ giá VND/USD 
năm 2020 duy trì ổn định. 
Tỷ giá ngoại hối ổn định không chỉ làm kiềm chế lạm phát mà còn góp phần cải 
thiện cán cân thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài. 
Tóm tắt các yếu tố thuộc môi trường kinh tế có tác động đến hoạt động kinh doanh  của doanh nghiệp: 
- Kinh tế thế giới có nhiều biến động. 
- Kinh tế Việt Nam tăng trưởng chậm lại. 
- Lãi suất ngân hàng ở mức cao. 
- Lạm phát được kiểm soát tốt.      lOMoARcPSD| 40651217
2.2.1.3 Môi trường văn hóa – xã hội 
Hiện nay, việc hội nhập các nền văn hóa Hàn Quốc, Nhật Bản, phương Tây. vào 
Việt Nam diễn ra một cách mạnh mẽ, điều này ảnh hưởng đến xu hướng giải trí, xu 
hướng tiêu dùng của khách hàng. Bên cạnh đó, Việt Nam là cũng quốc gia mang đậm 
đặc trưng của nét văn hóa Á Đông. Vì vậy, những đặc trưng trong văn hóa Á Đông đã 
ăn sâu vào tiềm thức của người dân được thể hiện qua phong tục tập quán, tôn giáo, 
quan niệm tâm linh, phong thủy đều ảnh hưởng lớn đến các chính sách, chiến lược kinh 
doanh của doanh nghiệp. Việc tìm hiểu văn hóa giúp cho Công ty tránh được những trở 
ngại, những sai lầm không đáng có trong quá trình kinh doanh với khách hàng, góp phần 
giảm bớt những rủi ro ở mức độ thấp. 
Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu hiện đang hoạt 
động tại thị trường Việt Nam thì các chiến lược marketing phải phù hợp với nền văn 
hóa của Việt Nam chẳng hạn như về ngôn ngữ, phong tục tập quán, ngày lễ Tết của  người Việt Nam. 
Dân số cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc đưa ra các chiến lược kinh 
doanh của Công ty. Theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc vào ngày 1/7/2021, dân số 
Việt Nam là 98.169.571 người, chiếm 1,25% dân số thế giới. Mật độ dân số ở thành thị 
36.346.227 người, chiếm 37,34% vào năm 2019. Dựa vào kết quả điều tra trên cho thấy, 
đa số người dân vẫn sống nhiều ở khu vực nông thôn, điều này ảnh hưởng đến nhu cầu 
sử dụng dịch vụ truyền thông, quảng cáo và tổ chức sự kiện của khách hàng tiềm năng. 
Các yếu tố thuộc môi trường văn hóa – xã hội ảnh hưởng mạnh đến hoạt động của  Công ty: 
- Việt Nam có sự hội nhập văn hóa mạnh mẽ. 
- Văn hóa đậm chất Á Đông ăn sâu vào tiềm thức của người dân. 
2.2.1.4 Môi trường kỹ thuật – công nghệ 
Với sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghệ, công nghệ thông tin 
xâm nhập mạnh mẽ vào mọi lĩnh vực hoạt động của con người, hàng loạt các công nghệ 
mới được ra đời được sáng tạo trong các sản phẩm và dịch vụ. Với tốc độ phát triển 
nhanh chóng của Internet, mạng xã hội và các phương tiện thông tin đại chúng, con 
người dần thay đổi thói quen từ nhìn, xem, nghe, trò chuyện, mua sắm từ trực tiếp sang 
trực tuyến. Chẳng hạn như: con người dần thay đổi thói quen đọc báo giấy sang báo 
mạng, báo điện tử, từ mua sắm trực tiếp sang mua sắm trực tuyến, việc trò chuyện, giao  Downloaded  by Phuong Le  (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217
lưu giữa các vùng miền, quốc gia không còn gặp nhiều khó khăn, trở ngại khi đã có sự 
hỗ trợ của Internet. Lĩnh vực làm phim đã có những thiết bị công nghệ hiện đại ra đời: 
thiết bị không người lái, thiết bị quay chụp trên không, công nghệ in 3D, công nghệ AI 
hỗ trợ trong hình ảnh và video... 
Với những thay đổi như trên, việc truyền thông, quảng bá thương hiệu, dịch vụ, 
thu hút thêm nhiều khách hàng tiềm năng cho mình bằng tiếp thị trực tuyến hay tiếp thị 
kỹ thuật số càng được xem trọng hơn. Đây là cơ hội giúp Công ty TNHH Thương mại 
– Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu có thêm nhiều khách hàng và đối tác kinh doanh 
hơn. Công nghệ - kỹ thuật phát triển cũng giúp Công ty hiểu rõ hơn các sản phẩm, dịch 
vụ của khách hàng, từ đó nâng cao khả năng nhu cầu của khách hàng. 
Tuy nhiên, công nghệ - kỹ thuật phát triển mạnh cũng mang lại thách thức cho 
Công ty. Công ty phải thường xuyên cập nhập công nghệ, đầu tư nhiều trang thiết bị 
hiện đại mới, chất lượng cao nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất phim quảng cáo, 
phóng sự tin tức... đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. Chi phí cho việc đầu 
tư như mua trang thiết bị mới, mua công nghệ, phần mềm, bản quyền... tương đối cao. 
Các tác động của môi trường kỹ thuật – công nghệ: 
- Tốc độ phát triển kỹ thuật – công nghệ của ngành mạnh. 
- Vốn đầu tư cho trang thiết bị công nghệ khá cao. 
2.2.1.5 Môi trường tự nhiên 
Các yếu tố thuộc môi trường tự nhiên: thời tiết, khí hậu, vi sinh vật, sông núi... trở 
thành một yếu tố rất quan trọng trong việc hình thành sự đa dạng và sáng tạo trong ngành 
truyền thông, quảng cáo. Yếu tố tự nhiên: thời tiết, khí hậu cũng tác động đến các chiến 
lược kinh doanh. Trong nhiều trường hợp, yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến các quyết định 
kinh doanh của Công ty cũng như khách hàng. 
Với diện tích tự nhiên là 5.197 km2, Khánh Hòa không chỉ là nơi được tự nhiên ưu 
ái với thời tiết và khí hậu tương đối ôn hòa, nhiệt độ trung bình hằng năm cao khoảng 
26,70C, lượng mưa trung bình trên dưới 2.000 mm/năm mà còn có những cảnh quan vô 
cùng đẹp mắt, là nguồn cung cấp thông tin, ý tưởng sáng tạo, những sự kiện, cảnh quay 
đặc sắc... Đây là lợi thế rất lớn đối với những người làm truyền thông, quảng cáo và tổ 
chức sự kiện nói chung và Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn  Cầu nói riêng.      lOMoARcPSD| 40651217
Tuy nhiên, biến đổi khí hậu, việc xuống cấp của môi trường tự nhiên cũng ảnh 
hưởng to lớn đến sức khỏe con người, gây ảnh hưởng lớn đến năng suất làm việc cũng 
như chất lượng kết quả công việc. Công ty là đơn vị đi đầu trong việc bắt kịp những xu 
hướng để truyền tải nhiều thông điệp đến mọi người đặc biệt là vấn đề đáng báo động 
của môi trường hiện nay. 
Đặc biệt trong tình hình dịch bệnh COVID-19 lây lan nhanh như hiện nay, khắp 
nơi đều tiềm ẩn nguy cơ gây bệnh, nếu chủ quan với các nguồn lây nhiễm, dịch bệnh rất 
dễ sẽ gây ra những thiệt hại rất lớn cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Do 
vậy, trong thời gian dịch bệnh kéo dài, Công ty đã chuyển đổi rất nhanh chóng, cung 
cấp các gói dịch vụ tiện ích, giá cả phải chăng, phù hợp với tình hình kinh tế của các 
khách hàng và đối tác kinh doanh. Tuy nhiên, trong thời gian dịch bệnh, các công ty tại 
thành phố Nha Trang có sự chuyển mình rất chậm chạp bởi đa số là công ty về du lịch, 
khách sạn nên khi dịch bệnh xảy ra, họ khó có thể chuyển đổi hình thức kinh doanh của 
mình sang một hình thức kinh doanh khác một cách nhanh chóng được. Điều này ảnh 
hưởng đến nhu cầu ký hợp đồng truyền thông, quảng cáo với Công ty. 
Những tác động của yếu tố môi trường tự nhiên được tóm tắt như sau: 
- Nằm trong vùng có vị trí địa lý tốt. 
- Thời tiết, khí hậu biến đổi thất thường. 
- Tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp. 
2.2.2 Phân tích môi trường vi mô 
2.2.2.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại 
Ngành truyền thông, quảng cáo là ngành có tốc độ tăng trưởng khá cao, đặc biệt 
với sự bùng nổ của cuộc cách mạng 4.0, có rất nhiều công ty, doanh nghiệp được thành 
lập mới và tham gia kinh doanh trong lĩnh vực này. Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong 
lĩnh vực này đều có cơ hội tăng trưởng và thu được nhiều lợi nhuận nhưng điều cốt lõi 
là doanh nghiệp phải đi trước, nắm bắt các yếu tố mới, các lĩnh vực mới và ứng dụng 
cho doanh nghiệp mình, giảm chi phí và gia tăng lợi nhuận cũng là điều cần thiết để tồn 
tại và phát triển lâu trong thị trường cạnh tranh. 
Hiện nay, tại thị trường tỉnh Khánh Hòa, Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ 
và Truyền thông Toàn Cầu đang đi tiên phong trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm và 
dịch vụ từ truyền thông, quảng cáo đến tổ chức sự kiện. Vẫn chưa có Công ty nào có  hình thức  hoạt  động  Downloaded  by Phuong Le  (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217
giống với tất cả các lĩnh vực mà Công ty đang kinh doanh. Tuy nhiên, trong từng lĩnh 
vực kinh doanh của mình, Công ty đã có những đối thủ cạnh tranh: 
- Sản xuất TVC, Viral video và phim tự giới thiệu: GTO Nha Trang 
- Marketing Online: Bignet Solution, Cam Ranh Media... 
- Dịch vụ quay phim, chụp hình: GTO Nha Trang, Á Châu Media, Eventus  Nha Trang... 
- Tổ chức sự kiện: GTO Nha Trang, Sang Huy, Mộc PG, Le Sel De La  Terre... 
- Quảng cáo ngoài trời: AdsViet, Q.A.D, Citech Education... 
Trên cơ sở chọn lọc một số công ty mạnh với cùng một vài lĩnh vực kinh doanh, 
thị trường và có trụ sở tại Khánh Hòa, có thể liệt kê đến như sau: 
a. Công ty Cổ phần Truyền thông GTO 
- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Truyền thông GTO 
- Địa chỉ: Biệt thự C10 & C11 khu Hưng Phú, phường Vĩnh Hải, thành phố 
Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. 
- Điện thoại: (0258) 222 8899 - (0258) 222 3336.  - Email: info@media-gto.com . 
- Youtube/Fanpage: www.youtube.com/gtomedia. | www.fb.com/gtomedia  . 
Các đơn vị trực thuộc: 
Chi nhánh Quy Nhơn: 67- 69 Phan Đình Phùng, phường Thị Nại, thành phố Quy  Nhơn, tỉnh Bình Định. 
- Điện thoại: 0982 367 899 - 0902 12 1919.  - Email: info@media-gto.com 
- Fanpage: www.facebook.com/GTOEventQuyNhon/ 
Chi nhánh Phú Quốc: S01 lô SS11, khu SonaSea Villas & Resort, đường Bào 
Dương Tơ, Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. 
- Điện thoại: 0965 63 2629 - 0902 12 1919.  - Email: info@media-gto.com . 
- Fanpage: www.fb.com/phuquocevent . 
Chi nhánh Đà Nẵng: K94/52 Trần Xuân Lê, phường Hòa Khê, quận Thanh Khê,  thành phố Đà Nẵng.      lOMoARcPSD| 40651217
- Điện thoại: 0902 12 1919.  - Email: info@media-gto.com . 
- Fanpage: www.facebook.com/GTOEventDaNang/ . 
Lĩnh vực dịch vụ chính: 
- Tổ chức sự kiện: hội nghị, khai trương, khởi công, động thổ, hội chợ, lễ 
trao giải, tiệc tất niên, tiệc countdown, giải golf... 
- Truyền thông, quảng cáo trên loa phát thanh, phương tiện ngoài trời, 
truyền hình, báo chí, mạng xã hội... 
- Cho thuê trang thiết bị, máy móc và dụng cụ tổ chức sự kiện: âm thanh, 
ánh sáng, sân khấu, cổng hơi, rối hơi...  - Đào tạo trực tuyến. 
- Cung cấp nhân sự sự kiện: cung cấp MC, PG, PB, lễ tân, ảo thuật gia... 
b. Công ty tổ chức sự kiện Sang Huy Event 
- Tên Công ty: Công ty tổ chức sự kiện Sang Huy Event 
- Địa chỉ: 35 Hương Lộ Ngọc Hiệp, phường Ngọc Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh  Khánh Hòa. 
- Điện thoại: 0908 772 565 – 0905 332 565. 
- Email: sanghuyevent@gmail.com . Các đơn vị trực thuộc: 
Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh: số 13 đường 26, KDC An Lạc, phường Bình 
Trị Đông B, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh. 
- Điện thoại: 0908 772 565 – 0905 332 565. 
- Email: sanghuyevent@gmail.com . 
Chi nhánh Lâm Đồng: 85 Cao Bá Quát, phường 7, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm  Đồng. 
- Điện thoại: 0908 772 565 – 0905 332 565. 
- Email: sanghuyevent@gmail.com . 
Chi nhánh Đà Nẵng: số 1 đường An Xuân, phường An Khuê, quận Thanh Khuê,  thành phố Đà Nẵng.  Downloaded  by Phuong Le  (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217
- Điện thoại: 0908 772 565 – 0905 332 565. 
- Email: sanghuyevent@gmail.com . Lĩnh vực dịch vụ chính: 
- Tổ chức sự kiện: kỷ niệm thành lập công ty, gala dinner, lễ khởi công, hội nghị 
khách hàng, tổ chức liveshow... 
- Cung cấp nhân sự sự kiện: MC, người mẫu, ban nhạc, nhóm múa, PG... 
- Cho thuê các trang thiết bị sự kiện: thợ quay phim, chụp hình, thiết bị âm thanh, 
ánh sáng, đạo cụ biểu diễn, sân khấu, bàn ghế... 
c. Công ty Bignet Solution        lOMoARcPSD| 40651217
- Tên Công ty: Công ty TNHH Giải pháp Phần mềm Bignet. 
- Địa chỉ: 8/15 Phùng Hưng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. 
- Điện thoại: 0935.946.179.  - Email: info@bignet.vn . 
- Website: www.bignet.vn. – www.bigsoft.com.vn . 
Lĩnh vực dịch vụ chính:  - Marketing Online.  - Thiết kế Website. 
- Dịch vụ tiếp thị trên công cụ tìm kiếm.  - Chạy quảng cáo. 
d. Công ty Quảng Cáo Nội thất Q.A.D  - 
Tên Công ty: Công ty Quảng Cáo Nội thất Q.A.D  - 
Địa chỉ: 718A Lương Định Của, xã Vĩnh Thạnh, thành phố Nha Trang,  tỉnh Khánh Hòa.  - 
Điện thoại: 0258 3877 567 – 0258 3877 568.  - 
Email nội thất: qhouse@qad.com.vn .  - 
Email quảng cáo: quangcao@qad.com.vn . Lĩnh vực dịch vụ chính:  - 
In ấn và thi công quảng cáo: màn hình Led, in UV phẳng, cuộn...  - 
Thiết kế và thi công nội thất.  - 
Sản xuất, trang trí nội ngoại thất. 
Thông qua phân tích, có thể tóm lược các tác động từ đối thủ cạnh tranh hiện tại:  - 
Công ty giữ vai trò tiên phong trong một vài lĩnh vực kinh doanh.  - 
Nhu cầu sử dụng truyền thông, quảng cáo mạnh.  - 
Nhiều đối thủ cạnh tranh có năng lực mạnh về quy mô và kinh nghiệm.  - 
Đối thủ cạnh tranh có khả năng cung cấp các dịch vụ tốt hơn cho khách  hàng.  Downloaded  by Phuong Le  (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217
2.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 
Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu nhận định đối 
thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các công ty quảng cáo uy tín, có thương hiệu mạnh trên thị 
trường, họ dễ dàng mở rộng, gia nhập vào thị trường tỉnh Khánh Hòa như Dentsu Việt 
Nam, VCCorp, XPR, Daiko Việt Nam... Nếu các công ty này gia nhập vào thị trường 
tỉnh Khánh Hòa sẽ tạo ra một sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường. 
Như vậy, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn mang lại thách thức: rào cản gia nhập ngành 
thấp, dễ dàng gia nhập thị trường tỉnh Khánh Hòa. 
2.2.2.3 Quyền lực nhà cung cấp 
Những biến đổi của yếu tố nhà cung cấp cũng có tác động lớn đến hoạt động 
marketing của công ty. Công ty phải luôn cập nhật thông tin, dữ liệu về nhà cung cấp để 
tránh bị động nếu nhà cung cấp xuất hiện biến động lớn. 
Hiện tại, Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu có 2 
hình thức cung cấp nguồn trang thiết bị đầu vào: mua trực tiếp và thuê lại. 
Đối với các trang thiết bị phục vụ cho việc quay phim quảng cáo, phóng sự... Công 
ty lựa chọn những nhà cung cấp với giá thành hợp lý, có chất lượng tốt và mua trực tiếp 
các trang thiết bị đó: máy quay - chụp Sony, tay cầm chống rung Gimbal của DJI, máy 
tính của hãng Dell... Việc lựa chọn những đại lý bán hàng hợp lý, thuận tiện và duy trì 
mối quan hệ tốt với họ cũng mang lại nhiều lợi ích khi chẳng may thiết bị hỏng hóc, cần 
ngay linh kiện, phụ kiện thay thế hoặc mua thiết bị mới khi thiếu hoặc hết để đảm bảo 
cho quá trình tạo ra những thước phim tốt nhất, hoàn hảo nhất. 
Bên cạnh đó, ngoài việc đầu tư mua trang thiết bị, Công ty còn lựa chọn hình thức 
thuê lại: bàn ghế, ánh sáng, sân khấu... khi Công ty thực hiện tổ chức sự kiện cho khách 
hàng. Việc thuê lại giúp Công ty giảm bớt gánh nặng về ngân sách, tiết kiệm một khoản 
chi phí không nhỏ cho chi phí đầu vào của mình. 
Tuy nhiên việc thuê lại cũng mang lại nhiều rủi ro nếu chất lượng của trang thiết 
bị được bàn giao không đáp ứng được chất lượng tốt nhất như yêu cầu đã đề ra, khách 
hàng sẽ có đánh giá không tốt về hình ảnh, chất lượng công việc của Công ty nếu thấy 
được lỗi sai này vì họ làm việc trực tiếp với Công ty, không làm việc với nhà cung cấp 
dịch vụ thuê lại. Ngoài ra, Công ty còn hợp tác với các đối tác cá nhân khác như MC, 
người mẫu, PG, ca sĩ... phục vụ cho lĩnh vực tổ chức sự kiện của Công ty.      lOMoARcPSD| 40651217
Những yếu tố trên có tác động đến hoạt động kinh doanh của Công ty được tổng  hợp như sau: 
- Nguồn cung cấp đầu vào đa dạng. 
- Không tự chủ nguồn cung. 
- Chất lượng nguồn cung không ổn định. 
2.2.2.4 Sức ép từ khách hàng 
Thị trường thế mạnh của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông 
Toàn Cầu là tỉnh Khánh Hòa, khách hàng mục tiêu của Công ty là các doanh nghiệp vừa 
và nhỏ trong khu vực tỉnh Khánh Hòa. Sức ép mà đối tượng khách hàng này tạo ra là có 
rất nhiều doanh nghiệp, công ty vừa và nhỏ hoặc những hộ buôn bán nhỏ lẻ kinh doanh 
theo hình thức bán trực tiếp sản phẩm cho khách hàng, hoặc họ thường nghĩ công ty 
truyền thông sẽ làm hết mọi thứ liên quan đến Marketing, truyền thông, quảng cáo, bán 
hàng cho nhãn hiệu của họ. 
Dưới hai sức ép này bắt buộc đội ngũ nhân viên Công ty phải nhanh chóng làm 
quen, bắt nhịp nhanh và giúp khách hàng chuyển đổi hình thức kinh doanh từ bán trực 
tiếp sang vừa bán trực tiếp và vừa bán online, tiếp cận thêm nhiều đối tượng khách hàng 
khác nhau. Ngoài ra, một công ty khách hàng có thể kinh doanh nhiều nhãn hàng khác 
nhau, nhiều dịch vụ khác nhau, nhân viên marketing bắt buộc phải không ngừng học 
hỏi, tiếp thu nhiều kiến thức, thông tin mới để tư vấn, thực hiện marketing vì mỗi sản 
phẩm có mỗi chiến lược khác nhau để quảng cáo, quảng bá. 
Sau hơn 5 năm hoạt động kinh doanh, Công ty càng ngày ký càng nhiều hợp đồng 
có giá trị cao với các khách hàng lớn, khoảng 80% khách hàng hài lòng với các sản 
phẩm và dịch vụ mà Công ty cung cấp và trong đó 50% quay lại tái ký hợp đồng với 
Công ty. Có 2 lí do tạo ra tỷ lệ quay lại này: 
- Ngân sách có hạn, khách hàng có thể tái sử dụng theo cách thức Marketing 
Online, số liệu, tiếp tục sử dụng lượng tương tác khách hàng... mà Công ty đã tạo 
ra trước đó cho nhãn hiệu của họ nhằm tiết kiệm chi phí. 
- 20% khách hàng muốn đổi đối tác cung cấp các dịch vụ cao cấp hơn, họ 
không cần mỗi tỷ lệ tương tác khách hàng, họ cần doanh số bán hàng và Công ty 
TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu không mạnh về chiến 
lược bán hàng, Công ty mạnh về xây dựng và thực hiện chiến lược marketing.  Downloaded  by Phuong Le  (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217
Một số khách hàng đã và đang hợp tác với Công ty: Vifa Sport, Chợ thể thao, Phan 
Gia Xanh, Khatoco, Boton Blue Hotel and Spa, Queen Ann Hotel, đại học Nha Trang, 
đại học Thái Bình Dương, Cường Thịnh Land, cà phê Mê Trang... 
Các yếu tố sức ép từ khách hàng được tổng hợp như sau: 
- Khách hàng tin tưởng thương hiệu của Công ty. 
- Sự hài lòng của khách hàng với sản phẩm, dịch vụ Công ty cao. 
- Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngày càng khắt khe. 
- Khách hàng nắm bắt nhiều thông tin về thị trường. 
- Khách hàng có áp lực và ngân sách tài chính. 
2.2.2.5 Sản phẩm và dịch vụ thay thế 
Thay vì sử dụng dịch vụ truyền thông, quảng cáo từ Công ty, khách hàng có thể tự 
mình marketing cho nhãn hiệu của mình. Việc tự marketing, quay phim, chụp ảnh sẽ có 
mức chi phí thấp hơn việc thuê dịch vụ truyền thông. Đương nhiên, việc tự marketing, 
quay phim, chụp ảnh có thể không đạt được chất lượng và hiệu quả hình ảnh, video hay 
truyền thông, quảng cáo tốt nhất. 
Tuy vậy, áp lực về dịch vụ thay thế này không cao khi chi phí đầu tư cho việc 
thành lập một phòng marketing sẽ cao hơn nhiều việc thuê bên thứ 3 truyền thông, quảng 
cáo cho sản phẩm, dịch vụ của thương hiệu. 
2.3 Phân tích môi trường bên trong của Công ty TNHH Thương mại – Dịch 
vụ và Truyền thông Toàn Cầu 
2.3.1 Hoạt động marketing 
Marketing là một động không thể thiếu trong việc nâng cao vị thế của doanh nghiệp 
trên thị trường, đưa khách hàng đến gần doanh nghiệp hơn. Marketing tốt sẽ giúp doanh 
nghiệp thu được nhiều kết quả tốt trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Hiện 
nay, Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu có bộ phận 
chuyên về hoạt động marketing nhằm đưa ra các chính sách về marketing cho Công ty 
và xây dựng các kế hoạch Marketing Online cho khách hàng. 
2.3.1.1 Chính sách sản phẩm 
Sản phẩm là yếu tố có tác động rất lớn đến sự cạnh tranh của doanh nghiệp, là yếu 
tố quan trọng tạo nên thương hiệu, vị thế của công ty trong thị trường cạnh tranh ngày      lOMoARcPSD| 40651217
nay. Nhận thức rõ tầm quan trọng của sản phẩm, Công ty TNHH Thương mại – Dịch 
vụ Truyền thông Toàn Cầu đã và đang không ngừng đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao 
chất lượng sản phẩm, dịch vụ của mình hơn. 
- Sự đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ: 
Ngày nay, nhu cầu của khách hàng càng ngày càng cao, sự phát triển của ngành 
ngày càng nhanh, những thông tin, xu hướng trên mạng xã hội biến đổi liên tục. Trước 
những sự thay đổi trên, Công ty luôn nghiên cứu và ngày càng đa dạng hóa sản phẩm 
của mình hơn. Cho đến hiện tại, Công ty vừa đa dạng về lĩnh vực kinh doanh, vừa đa 
dạng hóa sản phẩm, dịch vụ: tư vấn quảng cáo và sản xuất tin tức, phóng sự truyền hình; 
sản xuất TVC, video viral và phim tự giới thiệu; Marketing Online; dịch vụ quay phim, 
chụp hình; tổ chức sự kiện. 
Bảng 2.2 Chi tiết gói dịch vụ Marketing Online trên Fanpage - Facebook  STT 
Nội dung thực hiện  Định kỳ  Ghi chú 
- Thực hiện các clip viral/clip tự    1 lần/    
- Ý tưởng sẽ được trao 
giới thiệu ngắn về sản phẩm/  tháng  đổi chi tiết  dịch vụ mới 
- Chi phí cho nhân vật trải  1  nghiệm/diễn viên/điểm 
- Tập trung thực hiện các video   
về quy trình sản xuất các sản 
quay/đạo cụ diễn xuất…     phẩm sẽ do khách hàng đảm      nhiệm 
- Các video về cảm nhận của  khách hàng 
- Cải thiện mới toàn bộ fanpage:    Downloaded  by Phuong Le  (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217 2   Tạo fanpage 
 Chỉnh sửa bài giới thiệu 
 Cài đặt thuật toán Facebook 
 Chỉnh sửa lại hiệu ứng 
nhận dạng thương hiệu của  fanpage 
 Thực hiện content cho mỗi  bài đăng 
 Xóa bỏ các hình ảnh không 
đạt chất lượng (nếu có) 
- Hoàn thiện hình ảnh nhận dạng  Luôn 
thương hiệu qua các tag LOGO  luôn  3  trên hình ảnh và video 
- Hỗ trợ content trên Zalo (nếu  có)  - Chụp ảnh 
Dựa vào - Tại trung tâm thành phố  khối  Nha Trang  lượng  - Nếu ngoài trung tâm  4  đơn hàng  Nha Trang sẽ phát sinh  chi phí  Đăng bài:  4 bài  đăng/
- Tham mưu và đăng các thông   
tin chương trình khuyến mãi, tuần    
giảm giá của sản phẩm  5 
- Đăng bài giới thiệu sản phẩm 
- Đăng tất cả các công tác thực  hiện đơn hàng   
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217
- Đăng các thông tin phản hồi, 
đánh giá của khách hàng 
- Đăng các thông tin về hoạt 
động của đơn vị tại các sự 
kiện, chương trình có liên quan  đến đơn vị. 
- Cập nhật các hình ảnh, video  theo dòng sự kiện 
- Chia sẻ kênh Youtube của đơn  vị 
- Đăng các thông tin hội thảo, 
gặp mặt, hội nghị, hội thảo, hội 
chợ,... có sự tham gia của đơn  vị 
- Lên ý tưởng hoạt động tập thể, 
các chương trình cộng đồng, 
vui chơi giải trí của đơn vị 
Lên ý tưởng tổ chức Livestream-  2 lần/ 3 
- Chi phí cho nhân vật nổi  KOL  tháng 
tiếng sẽ do bên đơn vị  chi trả
- Lựa chọn đơn hàng chủ lực,   
độc đáo hoặc khách hàng mang 6   
tầm ảnh hưởng lớn để  livestream 
- Kèm theo nhân vật nổi tiếng  làm khách mời 
- Đề xuất chạy quảng cáo  - Chi phí quảng cáo do  Facebook 
bên đơn vị chi trả dựa  trên đề xuất cụ thể    Downloaded  by Phuong Le  (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217
- Thực hiện ghi hình các hoạt 
Định kỳ - Hoạt động lớn mang tầm 
động lớn và chiến lược của  ảnh hưởng trong phạm  Đơn vị  vi Khánh Hòa  7 
- Hoạt động ngoài tỉnh sẽ  được đưa vào chi phí  phát sinh tùy sự kiện 
- Thiết kế băng rôn về sản phẩm Định kỳ  để cập nhật  theo hoạt  8  động 
- Chia sẻ các thông tin hoạt động Thường  9 
của đơn vị lên trên trang mạng xuyên/ 
địa phương có độ nổi tiếng.  Định kỳ 
- Đẩy mạnh số lượng thích và  Trong  theo dõi trang.  thời hạn 
- Đẩy mạnh đánh giá 5 sao cho  hợp  10  sản phẩm.  đồng 
- Đẩy mạnh lượt like và chia sẻ 
các đăng trong sản phẩm .  Thiết bị:  Theo  từng hoạt - Camera Sony PMW (máy quay    chuyên cơ lớn) động sẽ      sắp xếp 
- Gimbal Ronin M + Sony 6500 thiết bị 
( máy quay chuyển động/thể  11  hợp lý  thao)  - Flycam Phantom 4 plus  - Máy ảnh Canon/ Nikon  - Khung trượt   
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217 Nhân sự:  Nhân sự  thường  - Biên tập viên  trực thực  - Quay phim  hiện dự  12  - Nhiếp ảnh  án  - Kỹ thuật  - Dựng phim 
- Bố trí nhân sự thường trực liên  Tình 
lạc với người có trách nhiệm huống bất 
giám sát tại điểm đến để tiếp  ngờ/ kịp 
nhận các thông tin phát sinh và thời nắm  13  xử lý kịp thời.  bắt các  khoảnh  khắc quan  trọng 
- Phạm vi bố trí nhân sự thực 
hiện tác nghiệp hiện trường  trong tỉnh Khánh Hòa.  14 
- Các hoạt động sản xuất ngoài 
tỉnh sẽ được đưa vào chi phí 
phát sinh cụ thể theo từng hoạt  động và địa điểm.   
(Nguồn: Bộ phận Marketing - Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền 
thông Toàn Cầu, 2021) 
Tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) hiểu đơn giản là việc quảng cáo, quảng bá 
thông tin về thương hiệu, sản phẩm hoặc dịch vụ của Công ty đến khách hàng mục tiêu 
hoặc khách hàng tiềm năng trên cả môi trường Internet và không cần Internet như: quảng 
cáo trên tivi, đài phát thanh, tin nhắn điện thoại, quảng cáo trên game...và cả Marketing  Online.  Downloaded  by Phuong Le  (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217
Hiện tại, Công ty chỉ đang bắt đầu bước vào lĩnh vực tiếp thị kỹ thuật số – lĩnh vực 
đã phát triển từ lâu tại các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh... nên hiện tại chỉ số 
này của Công ty chưa được mạnh. 
- Chất lượng sản phẩm: 
Khi nhu cầu của khách hàng càng cao thì chất lượng sản phẩm càng ảnh hưởng đến 
sự lựa chọn của khách hàng. Đặc biệt đối với ngành truyền thông quảng cáo, tình hình 
cạnh tranh trên thị trường diễn ra vô cùng gây gắt và khốc liệt, nhiều công ty truyền 
thông quảng cáo xuất hiện trên thị trường. Do vậy, chất lượng sản phẩm, dịch vụ và yếu 
tố đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc thu hút, giữ chân khách hàng, góp phần rất 
lớn vào sự thành công của Công ty. Gia tăng chất lượng sản phẩm, tối ưu hóa dịch vụ là 
mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển hoạt động của Công ty. Và sau mỗi lần 
hợp tác kinh doanh, Công ty luôn tiến hành khảo sát sự hài lòng của khách hàng để 
không ngừng cải thiện, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ của mình nhằm mang 
đến cho khách hàng những sự hài lòng cao nhất. 
Kiểm soát chất lượng sản phẩm không chỉ là ở sản phẩm cuối cùng mà phải kiểm 
soát cả quá trình hoạt động tạo ra sản phẩm, dịch vụ. Kiểm soát chất lượng tốt, Công ty 
sẽ tạo ra những sản phẩm, dịch vụ đạt chất lượng tốt nhất. Thành quả cụ thể là Công ty 
đã đạt vị trí số 1 trong danh sách 10 Công ty truyền thông, tổ chức sự kiện uy tín, luôn 
là đối tác tin cậy, là lựa chọn hàng đầu cho khách hàng trong tỉnh Khánh Hòa nói chung 
và thành phố Nha Trang nói riêng. 
2.3.1.2 Chính sách giá cả 
Giá cả là một trong những yếu tố có tác động mạnh đến tâm lý của khách hàng. 
Bên cạnh đó, giá cả còn ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị  trường. 
Bảng giá các sản phẩm, dịch vụ tại Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ Truyền 
thông Toàn Cầu không cố định, giá cả được điều chỉnh tùy thuộc các trang thiết bị được 
sử dụng, số lượng những yêu cầu cần được đáp ứng, mức độ đầu tư của khách hàng.... 
Tùy thuộc vào các đơn vị kinh doanh, Công ty sẽ cung cấp các gói dịch vụ với mức giá  khác nhau.  Downloaded  by Phuong Le  (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217 Dưới đây là  một vài  bảng  báo  giá  của  Công ty  TNHH Thương mại  – Dịch vụ  Truyền  thông  Toàn Cầu.  Bảng 2.3 Bảng  báo giá  tổ  chức lễ  khai 
trương – gói tiêu chuẩn 
Đơn vị tính: đồng  Downloaded  by Phuong Le  (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217  
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217   Downloaded  by Phuong Le  (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)      lOMoARcPSD| 40651217
Phí quản lý và nhân 9 % mục B  5.480.100  C 
sự, điều phối toàn bộ  sự kiện  Phí vận chuyển, lắp  gói  2.500.000  2.500.000  D  đặt, tháo dỡ  Tổng cộng  B + C + D  68.870.100  Thuế VAT  10%   6.887.010  Thành tiền  75.757.110  ( bao gồm VAT  )  
Ghi chú: Báo giá chưa bao gồm chi phí phát sinh 
(Nguồn: Phòng Hành chính - Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền 
thông Toàn Cầu, 2021) 
Bảng 2.4 Bảng báo giá sản xuất phim quảng cáo (TVC) 
Đơn vị tính: đồng 
Hạng mục thực hiện  STT  Nội dung 
Gói tiêu chuẩn Gói chất lượng cao  Gói cao cấp  Thực hiện  - Lời bình  - Lời bình  - Lời bình  phim quảng  - Âm nhạc  - Phụ đề tiếng Anh  - Phụ đề tiếng  cáo  - Kỹ xảo  - Âm nhạc  Anh  Thể loại: Phim  - Kỹ xảo  - Âm nhạc bản  1  tự giới thiệu  quyền  (01)  - Kỹ xảo  Thời lượng: 5  phút        lOMoARcPSD| 40651217 Thực hiện   - Âm nhạc  - Âm nhạc  - Âm nhạc bản  phim quảng   - Kỹ xảo  - Kỹ xảo  quyền  cáo  - Phụ đề tiếng Anh  - Kỹ xảo  2  Thể loại: TVC  - Phụ đề tiếng  (01)  Anh  Thời lượng: 1  phút 30 giây  Thực hiện   - Lời bình  - Lời bình  - Lời bình  phim quảng   - Âm nhạc  - Âm nhạc  - Âm nhạc bản  cáo  - Kỹ xảo  - Kỹ xảo  quyền  3  Thể loại: TVC  - Phụ đề tiếng Anh  - Kỹ xảo  (01)  - Phụ đề tiếng  Thời lượng: 30  Anh  giây  -01 Đạo diễn  -01 Đạo diễn hình  -01 Đạo diễn  hình ảnh  ảnh  hình ảnh  -02 Quay phim -02 Quay phim  -03 Quay phim  -01 Quay  -01 Quay Flycam  -01 Quay  Flycam  -02 Kỹ thuật máy  Flycam  -01 Kỹ thuật  -01 Biên tập viên  -02 Kỹ thuật  máy  -01 Biên kịch  máy  Tiền kỳ  -01 Biên tập  -02 Kỹ thuật Ánh  -01 Biên tập  4  Ghi hình hiện  viên  sáng  viên  trường  -01 Biên kịch  -01 Kỹ thuật Âm  -01 Biên kịch  -01 Kỹ thuật  thanh  -02 Kỹ thuật  Ánh sáng  -01 Thiết kế, trang  Ánh sáng  -01 Chủ nhiệm trí  -01 Kỹ thuật  -01 Chủ nhiệm  Âm thanh  -01 Thiết kế,  trang trí  -01 Chủ nhiệm   
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217 - Sony α 6500  - Sony α 6500  - IMAX Camera  - Sony PMW  - Sony alpha 7sii  - Blackmagic  - Canon 5D/6D - Bộ lens  URSA  - Bộ lens  - Phantom Flex4K  - Sony PMW  - Phantom 
- Gimbal Ronin DJI - Sony NX 100  Flex4K  - Máy ảnh Canon  - Canon 5D/6D  - Gimbal Ronin - Đèn Flash  - Bộ lens  DJI  - Benro  - Phantom  - Máy ảnh  - Slider smooth  Flex4K  Canon  - Âm thanh  - Gimbal Ronin  - Đèn Flash  - Màn hình Moniter  DJI  - Benro  - Bộ đàm thoại  - Máy ảnh  - Âm thanh  - Dolly (ray trượt)  Blackmagic  5  Thiết bị  - Màn hình  - Ánh sáng (đèn  - Đèn Flash  Moniter  công suất lớn/ tấm  - Benro  - Bộ đàm thoại  chiếu sáng)  - Slider smooth  - Dolly (ray  - Âm thanh (cẩu  - Âm thanh  trượt)  mic thu tiếng hiện  - Màn hình 
- Ánh sáng (đèn trường)  Moniter  công suất lớn/  - Bộ đàm thoại  tấm chiếu sáng)  - Dolly (ray  trượt)  - Cần cẩu: Boom  shot  - Ánh sáng (đèn  công suất lớn/  tấm chiếu sáng) 
- 01 Diễn viên nam - 01 Diễn viên  ( nổi tiếng tại Nha  nam (nổi tiếng  6  Diễn viên 
Trang) : 30-35 tuổi, tại HCM) : 30- 
điển trai, thành đạt, 35 tuổi, điển        lOMoARcPSD| 40651217 vóc dáng chuẩn  trai, thành đạt,  - 01 Diễn viên nữ  vóc dáng chuẩn  ( nổi tiếng tại Nha  -01 Diễn viên  Trang): 25-30 tuổi,  Nữ (nổi tiếng tại 
xinh đẹp, quyến rũ, HCM): 25-30  quý phái  tuổi, xinh đẹp,  quyến rũ, quý  phái  - Hoặc có thể  lựa chọn diễn  viên nước ngoài  sống và làm việc  tại Nha Trang  -01 Makeup  -01 Makeup  -01 Phụ trách  7  Make up 
-01 Phụ trách trang trang phục cho  phục cho diễn viên  diễn viên  Địa điểm ghi   - Thành phố  - Thành phố Nha  - Thành phố    Nha  8  hình  Nha Trang  Trang  Trang  - 01 Voice  - 01 Voice  - 01 Voice nam/nữ  9  Voicer  nam/nữ tiếng  nam/nữ tiếng  tiếng Việt  Việt  Việt  - Biên tập lời  - Biên tập lời bình/  - Biên tập lời  bình/ hình ảnh  hình ảnh  bình/ hình ảnh  Biên tập nội  
- Biên tập logic - Biên tập logic nội  - Biên tập logic  10  dung  nội dung  dung  nội dung  - Biên - Phiên dịch  - Biên - Phiên  Việt - Anh  dịch Việt - Anh        lOMoARcPSD| 40651217 - Kỹ thuật  - Kỹ thuật dựng/  - Kỹ thuật dựng/  dựng/Edit  Edit source  Edit source  source  - Kỹ xảo After  - Kỹ xảo Affter  - Kỹ xảo After  Effect  Efect  11  Hậu kỳ  Effect  - Design Music  - Design Music  - Design Music TVC  TVC  TVC  - Audio Studio  - Audio Studio  - Audio Studio  Video mẫu   1  . Mường 
Video mang tính Thanh Lux   ury  1 . Cà phê Mê Trang  . Vif 1  a Sport 
chất tham khảo, Khánh Hòa  chi phí mỗi   2  . Champa  2 . Queen Ann  12  phim sẽ có sự   2 . Hòn Tằm Island  Island  Hotel  chênh lệch khác  nhau về nội   3  . Hunkydory  dung và địa   Việt Nam  điểm quay  Tổng chi phí  39.000.000  69.000.000  99.000.000   
Ghi chú: Giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10% và các chi phí phát sinh khác 
(Nguồn: Phòng Hành chính - Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền 
thông Toàn Cầu, 2021) 
Bảng 2.5 Bảng giá Marketing Online 
Đơn vị tính: đồng  Thời gian 
3 Tháng (tối thiểu )  6 Tháng  Đơn giá/tháng  10.000.000  10.000.000  Tổng chi phí  30.000.000  60.000.000   
Giá trên chưa bao gồm thuế VAT và các chi phí phát sinh khác 
(Nguồn: Phòng Hành chính - Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và 
Truyền thông Toàn Cầu, 2021)      lOMoARcPSD| 40651217
2.3.1.3 Chính sách phân phối 
Phân phối là hoạt động lưu chuyển sản phẩm hoặc dịch vụ từ nhà sản xuất đến 
người tiêu dùng bằng nhiều phương thức và hoạt động khác nhau. Một chiến lược phân 
phối hợp lý, đúng cầu, đúng kênh, đúng thời gian, đúng vị trí, thuận tiện cho khách hàng 
sẽ góp phần đưa sản phẩm, dịch vụ của công ty dễ xâm nhập thị trường, tăng cường khả 
năng liên kết trong kinh doanh, giảm sức ép cạnh tranh, tiết kiệm chi phí và thu được lợi 
nhuận tối đa. Đây là khâu quan trọng trong quá trình quản trị marketing tại công ty. 
Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu sử dụng kênh 
phân phối trực tiếp (kênh cấp 0) để phân phối trực tiếp sản phẩm, dịch vụ của mình từ 
Công ty đến khách hàng. Kênh phân phối này phù hợp với ngành nghề kinh doanh hiện  tại của Công ty. 
Khác với các ngành sản xuất hàng hóa thông thường, đối với ngành truyền thông 
với phần lớn là sản phẩm vô hình và cần được trải nghiệm theo thời gian, Công ty TNHH 
Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu đóng vai trò trung gian giữa khách 
hàng A và khách hàng của khách hàng A nên thường không có nhà bán buôn, đại lý hay 
nhà bán lẻ tham gia vào quá trình phân phối từ công ty truyền thông đến khách hàng. 
Bên cạnh đó, lựa chọn kênh cấp 0 không qua trung gian sẽ đảm bảo chất lượng ở 
tất cả các khâu đến tay khách hàng một cách tốt nhất, kịp thời nhận được những thông 
tin phản hồi chính xác, trung thực và nếu phát sinh sai phạm có thể trực tiếp khắc phục, 
sửa lỗi nhanh chóng, giúp giữ được mối quan hệ làm ăn tốt và bền vững hơn.  Nhà sản xuất   
Người tiêu dùng Sơ đồ 2. 1 Sơ đồ kênh cấp 0 
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2021) 
2.3.1.4 Chính sách xúc tiến 
Xúc tiến được xem là phần nổi của tảng băng marketing. Xúc tiến là những nỗ lực 
của doanh nghiệp cung cấp thông tin, thuyết phục, nhắc nhỡ và khuyến khích khách 
hàng hiểu rõ về doanh nghiệp và lựa chọn sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.        lOMoARcPSD| 40651217
Một chiến lược xúc tiến tốt có thể giúp doanh nghiệp thu được những lợi ích to lớn: tái 
định vị những sản phẩm bán chậm, thuyết phục khách hàng thay đổi sản phẩm, chứng 
minh sự hợp lý của giá bán... 
Trong thị trường truyền thông luôn biến đổi liên tục, Công ty TNHH Thương mại 
– Dịch vụ Truyền thông Toàn Cầu rất quan tâm đến chiến lược xúc tiến của mình, vừa 
tạo được lợi thế cạnh tranh, thu hút nhiều khách hàng tiềm năng, vừa khẳng định được 
thương hiệu, vị thế trong ngành tại thị trường tỉnh Khánh Hòa. 
Các chính sách xúc tiến của Công ty đã và đang được áp dụng: 
- Quảng cáo: là một công ty về truyền thông, quảng cáo nhưng Công ty tốn ít chi 
phí cho việc chạy quảng cáo, quảng bá rầm rộ thương hiệu công ty. Công ty dùng chính 
chất lượng sản phẩm của mình để quảng cáo cho thương hiệu của Công ty. Tận dụng 
nền tảng các kênh thông tin đại chúng, Công ty thường chia sẻ công khai các sản phẩm, 
dịch vụ tiêu biểu do Công ty thực hiện lên các Website, Facebook, Youtube của mình. 
Hình thức này giúp dễ dàng truyền tải nhiều thông tin, tin tức, chất lượng các sản phẩm, 
dịch vụ do Công ty cung cấp đến gần hơn với công chúng và khách hàng, giúp thu hút 
thêm nhiều khách hàng và các đối tác kinh doanh. Ngoài ra, Công ty cũng cập nhật các 
hoạt động kinh doanh, văn hóa nội bộ lên mạng xã hội, giúp hình ảnh thương hiệu của 
Công ty đến gần hơn với công chúng, lan tỏa thông điệp kinh doanh, văn hóa Công ty  đến mọi người.        lOMoARcPSD| 40651217
(Nguồn: Fanpage Truyền thông Nha Trang – Global Media, 2021) 
Hình 2.3 Các sản phẩm đã thực hiện và đăng trên Fanpage của Công ty 
- Sử dụng bì thư, bì hồ sơ có in tên và logo của Global Media đến khách hàng và  đối tác kinh doanh   
(Nguồn: Phòng Hành chính - Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông  Toàn Cầu, 2021) 
Hình 2. 4 Phong bì in logo của Công ty  - 
In logo Global Media lên các sản phẩm do Công ty thực hiện   
(Nguồn: Phòng Kỹ thuật - Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền 
thông Toàn Cầu, 2021) 
Hình 2.5 Sản phẩm được in logo của Công ty      lOMoARcPSD| 40651217 - 
Tuyên truyền: Nhân viên Công ty luôn mặc đồng phục trong mọi hoạt 
động trong và ngoài Công ty.   
(Nguồn: Fanpage Truyền thông Nha Trang – Global Media, 2021) 
Hình 2.6 Đồng phục in logo của Công ty 
- Khuyến mãi: chính sách giảm giá cho khách hàng 6 tháng trở lên sử dụng để 
quảng cáo thông tin, hình ảnh, video (không tiếng) bằng màn hình Led tại quảng trường  2/4 Nha Trang.   
(Nguồn: Phòng Hành chính - Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền 
thông Toàn Cầu, 2021) 
Hình 2.7 Giá khuyến mãi dịch vụ quảng cáo bằng màn hình Led 
Tuy nhiên, do mục tiêu hoạt động chính của Công ty là phát triển mạnh tại thị 
trường Khánh Hòa trước nên hoạt động marketing chưa vươn ra được nhiều tỉnh thành      lOMoARcPSD| 40651217
khác. Trong dài hạn, Công ty nên có những chính sách, kế hoạch cụ thể để mở rộng 
thêm thị trường kinh doanh mới. 
Thông qua những phân tích trên, những điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động 
Marketing của Công ty có thể kể đến dưới đây: 
- Có bộ phận Marketing chuyên biệt. 
- Có khảo sát sự hài lòng của khách hàng sau mỗi lần hợp tác. 
- Uy tín cao trong ngành tại thị trường kinh doanh. 
- Đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ. 
- Hoạt động xúc tiến tốt. 
- Mô hình tiếp thị kỹ thuật số của Công ty còn yếu. 
2.3.2 Hoạt động sản xuất 
Là công ty truyền thông, quảng cáo, về cơ bản Công ty TNHH Thương mại – Dịch 
vụ và Truyền thông Toàn Cầu rất chú trọng đến việc đầu tư trang thiết bị hiện đại, chất  lượng cao:  - 
Máy ảnh – quay: Sony A6500, Sony PMW, Sony NX...  - 
Thiết bị quay: thiết bị chống rung Gimbal, chân máy quay, chân đèn, hộp 
đèn, thẻ nhớ, bộ đàm…  - 
Thiết bị thu âm thanh: Boom micro, micro thu âm không dây Rode  Wireless GO...  - 
Máy tính Dell có cấu hình cao phục vụ cho việc thiết kế, dựng phim. 
Ngoài ra, Công ty cũng chú tâm đến việc thiết kế không gian, cung cấp đủ ánh 
sáng... tạo mọi điều kiện tốt nhất cho nhân viên thoải mái làm việc, sáng tạo những ý 
tưởng đột phá, tạo ra ra những thước phim chất lượng, những kế hoạch marketing táo 
bạo. Dưới đây là tóm tắt quy trình hoạt động của một vài lĩnh vực mà công ty đang  kinh doanh. 
Tóm tắt chung về quy trình sản xuất TVC, phim tự giới thiệu, phóng sự truyền  hình      lOMoARcPSD| 40651217 Tiếp xúc  Ý tưởng  Phân cảnh  khách hàng  kịch bản  kịch bản  Duyệt và bàn  Tổ chức  giao phim  sản xuất        Hậu kì  Dựng phim  Tiền kì   
(Nguồn: Phòng Kỹ thuật - Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền 
thông Toàn Cầu, 2021) 
Hình 2.8 Quy trình sản xuất TVC, phim tự giới thiệu, phóng sự truyền hình  Mô tả sơ đồ: 
- Tiếp xúc khách hàng: gặp gỡ, tiếp xúc với khách hàng và ghi chép lại chi tiết yêu 
cầu mà khách hàng đưa ra, ghi chú cẩn thận những yêu cầu đặc biệt của khách hàng và 
thống nhất cách thực hiện phim quảng cáo, phim tự giới thiệu hoặc phóng sự truyền 
hình. Cung cấp bảng báo giá cơ bản để khách hàng xem xét, ký hợp đồng và Công ty 
chuẩn bị về kịch bản, dự toán sản xuất. 
- Ý tưởng kịch bản: ý tưởng kịch bản phải dựa trên yêu cầu, thông tin về sản phẩm 
mà khách hàng cung cấp. Phải thống nhất nội dung, hình ảnh, yêu cầu có thể thực hiện 
được và lên khung kịch bản. 
- Phân cảnh kịch bản: sau khi hai bên đã thống nhất về ý tưởng, kịch bản được 
phân thành các cảnh chi tiết và bắt đầu quay phim. Việc phân cảnh kịch bản giúp đạo 
diễn quay phim, diễn viên, MC, quay phim, âm thanh, ánh sáng, bối cảnh, đạo cụ, thiết 
bị ghi dựng... được chuẩn bị sẵn sàng một cách chính xác nhất. 
- Tổ chức sản xuất: được tiến hành qua 4 khâu là chọn cảnh, dựng cảnh, chọn dịch 
vụ, ê-kíp sản xuất bắt đầu quy trình sản xuất.      lOMoARcPSD| 40651217
- Tiền kỳ: ê-kíp sản xuất tiến hành quay tư liệu, thời gian quay tùy thuộc vào kịch 
bản, yêu cầu mới nếu có của khách hàng, thường từ 1 – 5 ngày. Băng được lưu lại và 
tiến hành dựng thô, quá trình dựng từ 2 – 3 ngày. 
- Dựng phim: sau khi dựng thô, phim được chỉnh sửa, thêm các kỹ xảo 3D, hiệu 
ứng, hành động, chạy chữ nếu có Tùy theo những yêu cầu của khách hàng, kỹ thuật viên 
tiến hành dựng phim, kỹ xảo trong khoảng 5 – 10 ngày. 
- Hậu kỳ: bao gồm các khâu như chỉnh sửa kỹ xảo, thu thanh, lồng tiếng, hòa âm,  phối khí cho phim. 
- Duyệt và bàn giao phim: phim được kỹ thuật viên gửi lên phó phòng kỹ thuật và 
giám đốc nội dung xem xét, kiểm tra lỗi sai trước khi gửi đến khách hàng. Khách hàng 
đưa ra những yêu cầu chỉnh sửa nếu có. Sau khi được chỉnh sửa lần cuối, phim sẽ được  bàn giao cho khách hàng. 
Tóm tắt chung về quy trình Marketing Online của Công ty:  Tiếp xúc  khách hàng  Đề xuất  ý tưởng  Lập kế hoạch  marketing  Tổ chức  thực hiện   
(Nguồn: Bộ phận Marketing - Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông  Toàn Cầu, 2021) 
Hình 2.9 Quy trình tiến hành Marketing Online của Công ty  Mô tả sơ đồ:      lOMoARcPSD| 40651217
- Tiếp xúc khách hàng: gặp gỡ, tiếp xúc với khách hàng và ghi chép lại chi tiết yêu 
cầu mà khách hàng đưa ra, ghi chú cẩn thận những yêu cầu đặc biệt của khách hàng và 
thống nhất cách thực hiện marketing cho nhãn hiệu, sản phẩm, dịch vụ của khách hàng. 
Cung cấp bảng báo giá cơ bản cho khách hàng xem xét, ký hợp đồng để chuẩn bị về kế 
hoạch marketing trong 3 tháng hoặc 6 tháng (tùy theo yêu cầu của khách hàng). 
- Đề xuất ý tưởng: 2 bên đề xuất những ý tưởng, sử dụng công cụ nào để Marketing 
Online. Đề xuất bài viết, video, trò chơi tăng tương tác trên fanpage, bài viết trên  Website... 
- Lập kế hoạch marketing: xác định chân dung khách hàng mục tiêu, phân tích 
SWOT, phân tích đối thủ cạnh tranh của nhãn hiệu, xây dựng kế hoạch marketing theo 
3 giai đoạn: xây dựng (đẩy mạnh các bài đăng thương hiệu, sản phẩm/dịch vụ, tạo lòng 
tin, định vị nhãn hiệu trong tâm trí khách hàng), tin tưởng (tập trung vào chia sẻ nhũng 
video phổ biến đến phân khúc khách hàng mục tiêu, tạo các sự kiện/give away để tăng 
tương tác), lan tỏa (đẩy mạnh content/video mang nội dung hướng dẫn, chia sẻ kiến 
thức... là phương tiện, cầu nối gắn kết thương hiệu đến khách hàng, tiếp tục tạo các sự 
kiện/give away để tăng tương tác). 
- Tổ chức thực hiện Marketing Online: sau khi khách hàng đồng ý với kế hoạch 
Marketing do Công ty đưa ra, kế hoạch Marketing Online cho nhãn hiệu đó được bắt 
đầu. Trên fanpage Facebook của nhãn hàng, trung bình số bài được đăng lên khoảng 4 
bài/tuần bao gồm nội dung bằng chữ, hình ảnh, video về sản phẩm, dịch vụ mà nhãn 
hàng đang cung cấp. Giai đoạn xây dựng, các bài đăng đẩy mạnh về giới thiệu trang 
thiết bị, công đoạn pha chế, chế biến sản phẩm, những dịch vụ đang được thực hiện đặc 
biệt, đáng chú ý của nhãn hàng. Giai đoạn tin tưởng, bài đăng tập trung về ưu điểm vượt 
trội của các sản phẩm, dịch vụ, đánh giá của khách hàng về nhãn hàng, content theo chủ 
đề sự kiện nổi bật trong tháng, bắt kịp các xu hướng đang hot trên mạng xã hội. Giai 
đoạn lan tỏa, những bài đăng nhấn mạnh về hướng dẫn, quảng cáo sản phẩm, content 
theo chủ đề sự kiện nổi bật trong tháng, bắt kịp các xu hướng đang hot trên mạng xã hội, 
tạo các minigame trên fanpage Facebook (đố vui có thưởng, give away...) để tăng lượng 
tương tác cho fanpage Facebook của nhãn hàng. Ngoài ra, có thể tiến hành chạy quảng 
cáo, nhờ người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội phát sóng trực tiếp về những sản 
phẩm, dịch vụ của nhãn hiệu để tăng tính chân thật.      lOMoARcPSD| 40651217
Tóm tắt chung về quy trình tổ chức sự kiện của Công ty        Tiếp xúc khách  Phân tích  hàng  Lập kế hoạch,  báo giá    Ký hợp đồng        Tổng kết  Tổ chức thực hiện  Chuẩn bị sự kiện   
(Nguồn: Phòng Hành chính - Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông  Toàn Cầu, 2021) 
Hình 2.10 Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện của Công ty  Mô tả sơ đồ: 
- Tiếp xúc khách hàng: gặp gỡ, tiếp xúc với khách hàng, nhận thông tin về thời 
gian tổ chức, số lượng khách tham gia.... ghi chép lại chi tiết yêu cầu mà khách hàng 
đưa ra, ghi chú cẩn thận những yêu cầu đặc biệt của khách hàng và thống nhất cách thực  hiện chương trình. 
- Phân tích: phân tích yêu cầu và 2 bên lên ý tưởng, hình thành chủ đề, màu sắc, 
kịch bản sơ thảo ban đầu cho chương trình. 
- Lập kế hoạch, báo giá: Công ty viết kế hoạch thực hiện, thiết kế chương trình 2D, 
3D, lên bảng kinh phí dự trù cho chương trình. 
- Ký hợp đồng: sau khi gửi bảng kế hoạch thực hiện chương trình và bảng báo giá, 
thuyết trình trước khách hàng để nhận được sự đồng ý, chấp thuận và ký kết hợp đồng 
thực hiện chương trình.      lOMoARcPSD| 40651217
- Chuẩn bị sự kiện: chuẩn bị từ kịch bản chương trình, kịch bản MC, kịch bản quay 
phim, kịch bản âm thanh, ánh sáng, chuẩn bị địa điểm, sân khấu, thuê PG, thuê thêm 
thiết bị, dụng cụ hỗ trợ... 
- Tổ chức thực hiện: tiến hành tổ chức theo kịch bản đã xây dựng trước và kiểm 
soát sự kiện, hạn chế các rủi ro đến mức thấp nhất có thể, giải quyết, khắc phục nhanh        lOMoARcPSD| 40651217
chóng các rủi ro phát sinh nhằm đảm bảo chương trình diễn ra liên tục, thành công, tốt 
đẹp nhất. Dọn dẹp vệ sinh và trả dụng cụ, thiết bị thuê sau khi kết thúc chương trình. 
- Tổng kết: tổng kết kết quả, tài chính, những sự cố phát sinh sau khi thực hiện 
chương trình. Đánh giá chất lượng thực hiện và nhận phản hồi của khách hàng sau khi 
chương trình kết thúc, từ đó đút kết những kinh nghiệm cho những sự kiện được tổ chức  lần sau. 
Tuy nhiên, vừa bởi vì quy mô kinh doanh hiện tại và cũng vừa bởi không phải thế 
mạnh, Công ty tập trung phát triển chủ yếu trong lĩnh vực truyền thông, quảng cáo hơn 
là lĩnh vực tổ chức sự kiện nên lĩnh vực này chưa được đầu tư mạnh. Hiện nay, Công ty 
vẫn chưa có bộ phận riêng biệt, chuyên hoạt động về tổ chức sự kiện. Khi Công ty tiến 
hành tổ chức sự kiện cho khách hàng, một số trang thiết bị cần phải thuê ngoài và nhân 
viên trong Công ty thuộc mọi bộ phận đều được huy động để thực hiện. Điều này vừa 
giúp nhân viên học hỏi thêm nhiều kiến thức mới trong một lĩnh vực mới nhưng cũng 
làm phân tán sự tập trung, ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành công việc chính của mỗi  nhân viên. 
Những điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động sản xuất được tổng hợp như sau: 
- Có quy trình thực hiện công việc cụ thể, rõ ràng. 
- Chú trọng việc đầu tư trang thiết bị hiện đại, chất lượng cao. 
- Chưa có bộ phận hoạt động tổ chức sự kiện chuyên biệt. 
2.3.3 Hoạt động nghiên cứu và phát triển 
Công ty luôn thường xuyên nghiên cứu thị trường nhằm thu thập thông tin, nắm 
bắt nhu cầu của đối tác liên kết, của khách hàng, của các đối thủ cạnh tranh, bắt kịp hoặc 
sáng tạo ra những xu hướng mới cho các sản phẩm của Công ty, lắng nghe ý kiến của 
khách hàng và nhân viên để xử lý, khắc phục kịp thời những điểm yếu, gia tăng thế 
mạnh cho thương hiệu Công ty trên thị trường. Nhờ hoạt động nghiên cứu này mà Công 
ty đã cho ra đời nhiều sản phẩm về phim ảnh và dịch vụ mới đạt chất lượng cao. 
Tuy nhiên hiện tại, Công ty vẫn chưa có phòng ban riêng biệt chuyên nghiên cứu 
và phát triển thị trường. Hoạt động nghiên cứu và phát triển chính vẫn do ban giám đốc 
và các trưởng bộ phận, phòng ban thực hiện. Mỗi giám đốc thực hiện việc nghiên cứu 
và đưa ra các phương án phát triển khác nhau cho Công ty, mỗi trưởng bộ phận, phòng      lOMoARcPSD| 40651217
ban thực hiện việc nghiên cứu và xây dựng phương án phát triển cho bộ phận của mình. 
Công ty vẫn chưa đầu tư mạnh vào hoạt động thành lập phòng nghiên cứu phát triển do 
quy mô hiện tại của Công ty và chưa đủ kinh phí cho việc thành lập một phòng ban mới. 
Như vậy, điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động nghiên cứu và phát triển đối với  Công ty: 
- Thường xuyên thực hiện việc nghiên cứu và phát triển. 
- Có nhiều sản phẩm, dịch vụ mới đạt chất lượng cao. 
- Chưa có phòng nghiên cứu và phát triển riêng biệt. 
2.3.4 Hoạt động tài chính kế toán 
2.3.4.1 Tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2018 – 2020        lOMoAR cPSD| 40651217 75 
Bảng 2.6 Tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu giai đoạn 2018 – 2020 
Đơn vị tính: đồng    Chỉ tiêu  Năm 2018  Năm 2019  Năm 2020  2019/2018  2020/2019    Số tiền  Số tiền  Số tiền 
Chênh lệch Tỷ lệ (%) Chênh lệch  Tỷ lệ (%) 
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN  3.569.823.758  4.145.214.804  4.282.082.807  575.391.047  16,12  36.868.003  3,30 
1. Tiền và các khoản TĐ tiền  1.601.491.247  1.560.762.180 
773.088.258 (40.729.066) (2,54) (787.673.922)  (50,47) 
2. Phải thu của khách hàng 1.075.116.930  1.760.749.123  2.621.599.038 
685.632.193 63,77 60.849.915 48,89  3. Hàng tồn kho 
351.934.736 591.392.655 676.307.526 239.457.918 68,04 84.914.871 14,36 
4. Tài sản ngắn hạn khác 141.280.845 232.310.846 211.087.985 91.030.002 64,43 21.222.861) (9,14) 
B. TÀI SẢN DÀI HẠN  668.783.043  695.188.958  972.817.119  26.405.915  3,95  77.628.161  39,94  1.  Tài sản cố định 
426.636.695 457.687.054 525.263.345 31.050.359 7,28 67.576.291 14,76  2. 
Tài sản dài hạn khác 242.146.348 237.501.904 447.553.774 (4.644.445) (1,92) 210.051.871 88,44 TỔNG TÀI SẢN 4.238.606.801 
4.840.403.762 5.254.899.926 601.796.961 14,20 414.496.164 8,56  A. NỢ PHẢI TRẢ  774.366.601  1.281.309.203  1.665.827.663  506.942.602  65,47  384.518.460  30,01  1. Nợ ngắn hạn  774.366.601 1.281.309.203  1.665.827.663 
506.942.602 65,47 384.518.460 30,01  2. Nợ dài hạn 
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU  3.464.240.200  3.559.094.559  3.589.072.263  94.854.359  2,74  29.977.704  0,84     
1. Vốn góp của chủ sở hữu 3.000.000.000  3.000.000.000  3.000.000.000 
2. LN sau thuế chưa phân phối 
464.240.200 559.094.559 589.072.263 94.854.359 20,43 29.977.704 5,36  TỔNG NGUỒN VỐN  4.238.606.801  4.840.403.762  5.254.899.926  601.796.961  14,20  414.496.164  8,56 
(Nguồn: Phòng Hành chính - Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu, 2021) 
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)      76  Nhận xét: 
Dựa vào bảng số liệu trên, tổng tài sản của Công ty tăng lên theo từng năm, cụ thể: 
năm 2018, tổng tài sản của Công ty là 4.238.606.801 đồng, năm 2019 tăng thêm 
601.796.961 đồng lên thành 4.840.403.762 đồng và tổng tài sản của Công ty đạt 
5.254.899.926 đồng vào năm 2020 sau khi tăng thêm 414.496.164 đồng so với năm 2019. 
Nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng của tổng tài sản là do đầu tư nhiều trang thiết bị 
mới phục vụ cho việc sản xuất phim quảng cáo, phóng sự. Ngoài ra, khoản phải thu của 
khách hàng và hàng tồn kho tăng cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến tổng tài  sản của Công ty tăng.  Về tài sản:  - Tài sản ngắn hạn: 
Tiền và các khoản tương đương tiền giảm dần qua từng năm. Cụ thể: năm 2018 là 
1.601.491.247 đồng, năm 2019 giảm 40.729.066 đồng xuống thành 1.560.762.180 đồng và 
năm 2020 giảm còn 773.088.258 đồng so với năm 2019. 
Những con số trên có thể cho ta thấy lượng tiền mặt dự trữ trong Công ty giảm dần 
theo thời gian. Công ty có sự chủ động trong tìm kiếm, lựa chọn nhiều hoạt động kinh 
doanh, đem về những lợi nhuận lớn cho Công ty. Tuy nhiên, việc dữ trữ tiền mặt ít cũng 
gặp rủi ro nếu xuất hiện sự cố bất ngờ, Công ty sẽ không đủ lượng tiền mặt để xử lý kịp 
thời những sự cố, rủi ro đó. 
Phải thu của khách hàng của Công ty đã tăng dần theo thời gian, đây không phải là tín 
hiệu tốt đối với một Công ty. Năm 2018, phải thu của khách hàng là 1.075.116.930 đồng, 
con số này đã tăng thêm 685.632.193 đồng tức 1.760.749.123 đồng vào năm 2019. Sang 
năm 2020, con số này lại tiếp tục tăng thêm 60.849.915 đồng so với năm 2019 là  2.621.599.038 đồng. 
Qua số liệu trên đã cho thấy được công tác thu hồi nợ của Công ty vẫn chưa diễn ra 
tốt, tình trạng nợ của khách hàng ngày càng gia tăng. Sự gia tăng này mang lại nhiều bất      lOMoARcPSD| 40651217
lợi cho Công ty trong việc giảm đi số vòng quay hàng tồn kho, ảnh hưởng đến những cơ 
hội đầu tư, kinh doanh cũng như lợi nhuận của Công ty.    lOMoAR cPSD| 40651217
Hàng tồn kho có xu hướng tăng lên trong giai đoạn từ 2018 – 2020: năm 2018, con số 
này là 351.934.736 đồng nhưng sang 2019, con số này đã tăng một cách đột biến gần 
63,77% với 591.392.655 đồng, sang năm 2020, con số này vẫn tiếp tục tăng lên thành  676.307.526 đồng. 
Hàng tồn kho trong Công ty phần lớn là các trang thiết bị phục vụ cho việc làm phim, 
Marketing Online... cho khách hàng chưa được sử dụng hoặc bị hỏng hóc, chưa được sửa 
chữa và các video, hình ảnh đang hoặc đã được hoàn thành nhưng khách hàng không nhận 
nữa. Điều này làm nguồn vốn bị ứ đọng, Công ty phải tốn thêm chi phí bảo quản hàng tồn  kho. 
Tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ lệ thấp trong các khoản của mục tài sản ngắn hạn và 
nó tăng dần qua từng năm và không tác động nhiều đến giá trị tổng tài sản của Công ty.  - Tài sản dài hạn: 
Tài sản cố định và tài sản dài hạn khác tuy hơi biến động nhưng vẫn có xu hướng tăng 
dần theo từng năm. Cụ thể: tài sản cố định năm 2018 là 426.636.695 đồng, năm 2019 tăng 
lên 457.687.054 đồng và đến năm 2020, con số này đã tăng thành 525.263.345 đồng. Tài 
sản dài hạn khác là 242.146.348 đồng vào năm 2018, năm 2019 con số này đã giảm còn 
237.501.904 đồng nhưng đến năm 2020, nó đã tăng trở lại dẫn đến tài sản dài hạn khác của 
năm 2020 là 447.553.774 đồng. 
Tài sản cố định tăng là do Công ty có sự đầu tư về công nghệ cũng như trang thiết bị, 
đặc biệt vào cuối năm, Công ty thực hiện kế hoạch di dời trụ sở, mở rộng diện tích Công ty 
nên việc đầu tư cho trang thiết bị hiện đại, cơ sở vật chất đạt chuẩn diễn ra mạnh hơn nhằm 
tạo mọi điều kiện tốt nhất để nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, dịch vụ  của Công ty.  Về nguồn vốn.     
- Nợ phải trả của Công ty chính bằng nợ ngắn hạn và nó tăng dần qua từng 
năm, cụ thể: năm 2018 là 774.366.601 đồng, tăng thêm 601.796.961 đồng tức 
1.281.309.203 đồng vào năm 2019 và sang năm 2020, con số này là 1.665.827.663  đồng. 
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com) 
Nợ phải trả của Công ty là nợ ngắn hạn, không có bất kỳ khoản nợ dài hạn vì nguyên 
nhân chính là Công ty không vay ngân hàng và các tổ chức tài chính khác để bổ sung nguồn 
vốn kinh doanh. Công ty được thành lập bằng 100% nguồn vốn của chủ sở hữu, lợi nhuận 
được xoay vòng để tái đầu tư kinh doanh sản xuất vì thế Công ty không phải trả các khoản 
về vay và nợ thuê tài chính dài hạn.  - Vốn chủ sở hữu: 
Qua bảng số liệu, ta có thể thấy Công ty không có nguồn kinh phí hay quỹ dự trữ khác 
mà chỉ tập trung vào nguồn vốn của chủ sở hữu và nó được duy trì 3.000.000.000 đồng mỗi 
năm. Ưu điểm của việc tập trung vào nguồn vốn chủ sở hữu là Công ty được đánh giá cao 
bởi khả năng tiềm lực về tài chính mạnh. Tuy nhiên, hạn chế của điều này là Công ty không 
có nguồn kinh phí hay quỹ dự trữ khác để dự phòng các khoản rủi ro xảy ra nếu có. Qua đó 
cho thấy, Công ty vẫn chưa chú trọng đến công tác quản trị rủi ro cho mình, Công ty cần 
quan tâm hơn đến công tác quản trị rủi ro để hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại do  rủi ro gây ra nếu có. 
2.3.4.2 Phân tích khả năng sinh lời của Công ty        lOMoAR cPSD| 40651217 79 
Bảng 2.7 Các chỉ số thanh toán của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu từ 2018-2020 
Đơn vị tính: đồng    2019/2018  2020/2019    Chỉ tiêu  Năm 2018  Năm 2019  Năm 2020  Tỷ lệ  Tỷ lệ    Chênh lệch  Chênh lệch    (%)  (%) 
1. Doanh thu thuần 2.146.998.628  2.821.751.574  3.189.777.692 
674.740.386 31,43 368.026.118 13,04  2. Lợi nhuận sau thuế 
464.240.200 559.094.559 589.072.263 94.854.359 20,43 29.977.704 5,36  3. Tổng tài sản  4.238.606.801  4.840.403.762  5.254.899.926 
601.796.961 14,20 414.496.164 8,56 
4. Vốn chủ sở hữu 3.464.240.200  3.559.094.559  3.589.072.263 
94.854.359 2,74 29.977.704 0,84  5. ROA (2/3) 
0,110 0,116 0,112 0,006 5,459 (0,003)  (2,949)  6. ROE (2/4) 
0,134 0,157 0,164 0,023 17,223 0,007 4,482  7. ROS (2/1)  0,216 0,198 0,185 (0,018)  (8,366)  (0,013)  (6,794) 
(Nguồn: Phòng Hành chính - Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu, 2021)     
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)      lOMoARcPSD| 40651217 80 
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) 
Đây là tỷ suất cho chúng ta biết hiệu quả sử dụng một đồng tài sản, cứ 1 đồng tài sản 
bỏ ra sẽ thu về 1 đồng lợi nhuận. Trong 3 năm 2018, 2019 và 2020, tỷ suất lợi nhuận trên 
tổng tài sản biến động thất thường. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của năm 2018 là thấp 
nhất, sang năm 2019, con số này đã tăng lên thành 0,116 và năm 2020 lại giảm xuống còn 
0,112. Sự biến động cho thấy kinh doanh chưa hiệu quả trên tổng tài sản của Công ty trong  3 năm này. 
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 
Là tỷ suất cho biết hiệu quả sử dụng đồng vốn chủ sở hữu, cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu 
bỏ ra thì mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của 
Công ty tăng dần trong 3 năm, cụ thể: năm 2018 là 0,134, năm 2019 là 0,157 và năm 2020 
là 0,164. Những trên thể hiện cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra kinh doanh thu về lần lượt 
0,134; 0,157; 0,164 đồng lợi nhuận trong 3 năm. 
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS) 
Tỷ suất này cho biết khả năng sinh lợi trên 1 đồng doanh thu, cứ 1 đồng doanh thu bỏ 
ra thu về được bao nhiêu lợi nhuận. Trong 3 năm từ năm 2018 – 2020, tỷ suất lợi nhuận 
trên doanh thu thuần giảm dần qua các năm. Từ 0,216 năm 2018 đã giảm còn 0,198 vào 
năm 2019 và tiếp tục giảm đến năm 2020 là 0,185. Điều này cho thấy Công ty cần đổi mới 
chiến lược kinh doanh để cải thiện, nâng cao hiệu quả kinh doanh. 
2.3.4.2 Phân tích các khả năng thanh toán  Downloaded by  Phuong Le  (lephuong0301@gmail.com)      lOMoAR cPSD| 40651217 81 
Bảng 2.8 Các tỷ số thanh toán của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu từ 2018 – 2020 
Đơn vị tính: đồng       
(Nguồn: Phòng Hành chính - Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu, 2021)      lOMoARcPSD| 40651217 82 
- Khả năng thanh toán hiện hành 
Hệ số thanh toán hiện hành = tổng tài sản / tổng nợ phải trả 
Qua bảng số liệu trên, chúng ta có thể thấy năm 2018, Công ty có hệ số thanh toán 
hiện hành là 5,47, nghĩa là cứ 1 đồng nợ phải trả thì tương ứng với 5,47 đồng tài sản và là 
số cao nhất trong ba năm từ 2018 – 2020. Từ 2019 – 2020, con số này đã giảm dần từ 3,78 
xuống còn 3,15 tức giảm 16,5%. Từ năm 2018 – 2020, ta thấy khả năng thanh toán của 
Công ty tuy giảm dần nhưng đều lớn hơn 1 và ở mức cao. Điều đó chứng tỏ Công ty có thể 
tài trợ tốt cho các khoản nợ của mình. Tuy nhiên, vì con số này đang giảm dần, Công ty 
nên có kế hoạch để cải thiện, gia tăng các quỹ dự phòng để giảm tác động của các rủi ro  xảy ra nếu có. 
- Khả năng thanh toán ngắn hạn 
Hệ số thanh toán ngắn hạn = tổng tài sản ngắn hạn / tổng nợ ngắn hạn 
Hệ số thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường các khoản nợ ngắn hạn như nợ và các 
khoản phải trả bằng những tài sản ngắn hạn của Công ty như tiền mặt, các khoản phải thu,  hàng tồn kho... 
Hệ số thanh toán ngắn hạn của Công ty cũng có xu hướng giảm giống hệ số thanh 
toán hiện hành, cụ thể: năm 2018, hệ số thanh toán ngắn hạn là 4,61, sang 2019, con số này 
giảm thành 3,24 và tiếp tục giảm còn 2,57 vào năm 2020. Tuy hệ số thanh toán ngắn hạn 
của Công ty đều lớn hơn 1 – mức khả năng thanh toán được nợ của các công ty nhưng ban 
quản trị Công ty cần nên đề phòng vì xu hướng càng ngày càng giảm của con số này. 
- Khả năng thanh toán nhanh 
Hệ số thanh toán nhanh = (tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho)/tổng nợ phải trả 
Hệ số này phản ánh mức độ thanh toán nợ phải trả bằng tiền và những khoản tương 
đương tiền của Công ty. Tức là hiện tại, với lượng tiền và các khoản tương đương tiền của 
doanh nghiệp có đảm bảo khả năng thanh toán ngay các nợ ngắn hạn hay không. 
Tương tự như hai hệ số trên, hệ số thanh toán nhanh của Công ty giảm dần theo từng 
năm. Đặc biệt, hệ số này giảm mạnh vào năm 2019, giảm 33,26% từ 4,16 của năm 2018 
xuống còn 2,77. Đến năm 2020, tiếp tục giảm thêm 21,96% và hệ số này chỉ còn 2,16. Hệ 
số thanh toán nhanh có xu hướng giảm dần chứng tỏ Công ty đang ngày càng giảm khả 
năng huy động tài sản ngắn hạn để thanh toán nợ nhanh của mình. Công ty cần phải đẩy      lOMoARcPSD| 40651217
nhanh việc thu hồi nợ từ khách hàng, tăng lượng tài sản bằng tiền mặt và hạn chế hàng tồn  kho hơn. 
- Hệ số thanh toán bằng tiền 
Hệ số thanh toán bằng tiền = Tiền và các khoản tương đương tiền / nợ ngắn hạn 
Hệ số này cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn ngắn hạn để sẵn sàng thanh 
toán cho 1 đồng nợ ngắn hạn. 
Trong giai đoạn từ 2018 – 2020, hệ số thanh toán bằng tiền của Công ty đã giảm 
mạnh, cụ thể: năm 2018, hệ số này là 2,07, sang 2019 giảm 41,1% còn 1,22 và giảm sâu 
61,9% còn 0,46 vào năm 2020. 0,46 là một con số khá thấp, sẽ dẫn đến nguy cơ không đảm 
bảo tiền cho các khoản thanh toán nếu tình hình kinh tế tài chính bất ổn. Công ty cần cải 
thiện vốn bằng tiền để đáp ứng nhu cầu thanh toán của mình trong tương lai. 
Những yếu tố chính của hoạt động sản xuất có tác động đến hoạt động sản xuất kinh  doanh: 
- Tự chủ về nguồn vốn. 
- Dự trữ tiền chưa phù hợp. 
- Không phải trả các khoản vay và tài chính dài hạn. 
- Công tác thu hồi nợ chưa tốt.  - Hàng tồn kho nhiều. 
2.3.5 Hoạt động nhân sự 
2.3.5.1 Tổng quan về tình hình nhân sự của Công ty 
Bảng 2.9 Kết cấu lao động của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền 
thông Toàn Cầu giai đoạn 2018 – 2020      lOMoARcPSD| 40651217  
(Nguồn: Phòng Hành chính - Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông  Toàn Cầu, 2021) 
Trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020, lao động của Công ty TNHH Thương 
mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu có sự phân bố không đồng đều về giới tính, trình 
độ cũng như độ tuổi. 
- Cơ cấu lao động theo giới tính: 
Từ năm 2018 – 2019, Công ty hoạt động mạnh trong lĩnh vực quay phim, chụp hình, 
quay TVC. đòi hỏi nhân viên phải có trình độ kỹ thuật, công nghệ thông tin cao, thể lực tốt      lOMoARcPSD| 40651217
để sử dụng nhiều máy móc thiết bị nặng do đặc thù công việc. Ngoài ra, công việc còn yêu 
cầu khả năng chịu được áp lực cao, thường xuyên tăng ca dưới sức ép của thời gian, của 
công việc và của khách hàng nên tỷ lệ nhân viên nam cao hơn nhân viên nữ (chiếm 60%  vào năm 2018). 
Tuy nhiên từ năm 2019 – 2020, Công ty đẩy mạnh vào lĩnh vực Marketing Online, 
công việc nhẹ nhàng, ổn định, cần sự tỉ mỉ, nhạy bén, sáng tạo, khả năng ngôn ngữ tốt, 
không thiêng nhiều về thể thực nên tỷ lệ nữ giới được tuyển dụng đã tăng lên nhanh chóng 
(chiếm 55,56% vào năm 2020). 
- Cơ cấu lao động theo trình độ: 
Dựa vào bảng số liệu, ta có thể thấy tổng số lao động có trình độ đại học chiếm tỷ 
trọng cao và có xu hướng tăng dần theo từng năm: tỷ lệ nhân viên có trình độ đại học vào 
năm 2018 là 65,38% và đến năm 2020, tỷ lệ nhân viên có trình độ đại học đã tăng lên thành 
81,48%. Ngược lại tỷ lệ lao động có trình độ cao đẳng lại giảm dần từ năm 2018 – 2020: 
năm 2018 có tỷ lệ 19,23%, năm 2019 giảm xuống còn 13,33% và đến năm 2020 tỷ lệ này 
là 7,41%. Bên cạnh đó, tỷ lệ lao động có trình độ THPT có sự biến động nhẹ: năm 2018 có 
tỷ lệ 15,38%, năm 2019 giảm đạt 10% và sang năm 2020, con số này đã tăng nhẹ lên  11,11%. 
Nhìn chung, đội ngũ lao động có trình độ cao trong Công ty có trình độ học vấn cao 
và tăng dần qua từng năm. 
- Cơ cấu lao động theo độ tuổi: 
Xét về độ tuổi, nhân viên của Công ty hầu hết là nhân viên trẻ, năm 2018 tỷ lệ nhân 
viên trẻ là 80,77%, năm 2019 tỷ lệ này tăng lên 86,67% và đến năm 2020 tỷ lệ này giảm 
xuống 81,48% nhưng tỷ lệ nhân viên trẻ vẫn chiếm tỷ lệ rất cao trên 80% trong tổng số  nhân viên. 
Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn cầu là công ty về chuyên 
về truyền thông, quảng cáo, rất chú trọng sự sáng tạo, phá cách trong các ý tưởng, các thông 
điệp muốn truyền tải. Bên cạnh đó, đội ngũ nhân viên trẻ vô cùng năng động, linh hoạt, 
nhạy bén trong việc cập nhật mọi thông tin, tin tức, bắt kịp các xu hướng trên các trang 
mạng xã hội, linh hoạt ứng biến trước những sự thay đổi của thị trường và vô cùng nhiệt 
huyết với công việc. Đội ngũ nhân viên trẻ, khỏe, năng động, sáng tạo là một trong những      lOMoARcPSD| 40651217
yếu tố giúp Công ty có những ý tưởng, kế hoạch kinh doanh mới lạ cũng như việc kinh 
doanh ổn định và ngày càng phát triển. 
Tóm lại, cơ cấu lao động trong Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền 
thông Toàn Cầu theo giới tính, trình độ và độ tuổi không đồng đều, có nhóm có tỷ lệ rất cao 
nhưng cũng có nhóm chiếm tỷ lệ rất thấp. Tuy nhiên, đối với một công ty về truyền thông 
thì tỷ lệ như vậy là hợp lý, giúp mang lại nhiều lợi ích cho Công ty. 2.3.5.2 Công tác quản  trị nhân sự 
- Hoạch định nguồn nhân lực: 
Hiện tại, Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu đã có 
công tác hoạch định nguồn nhân lực cho tương lai nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp các sản 
phẩm, dịch vụ tốt nhất cho khách hàng và nhu cầu mở rộng phát triển của mình trong những  năm tiếp theo. 
Quy trình hoạch định nguồn nhân lực mà Công ty tiến hành một cách tóm tắt: phân 
tích môi trường ảnh hưởng đến việc hoạch định nguồn nhân lực, dự báo/ xác định nhu cầu 
nguồn nhân lực của Công ty, phân tích thực trạng nguồn nhân lực hiện tại, cân đối cung 
cầu, lập kế hoạch và tiến hành thực hiện và cuối cùng là kiểm tra đánh giá, phát hiện các 
sai lệch để có các hướng giải quyết nhanh chóng và phù hợp. 
- Công tác tuyển dụng, thu hút nhân tài: 
Căn cứ vào khối lượng công việc và nhu cầu bổ sung, thay thế nhân sự tại Công ty, 
các phòng ban phân tích thực trạng nhân lực tại bộ phận của mình, xác định số lượng tuyển 
dụng nếu có và đề xuất cho bộ phận hành chính về nhu cầu tuyển dụng. Phòng hành chính 
tổng hợp nhu cầu tuyển dụng tại các bộ phận, phòng ban và trình lên ban giám đốc xem xét, 
phê duyệt. Sau khi được sự đồng ý của ban giám đốc, phòng hành chính bắt đầu soạn bảng 
mô tả công việc, bảng tiêu chuẩn công việc cho vị trí cần tuyển dụng, đăng thông tin tuyển 
dụng, thu nhận hồ sơ xin việc và kết hợp với ban giám đốc, trưởng bộ phận cần tuyển dụng 
để tiến hành phỏng vấn, lựa chọn ứng viên phù hợp nhất cho vị trí cần tuyển. 
Tuy nhiên, hiện tại Công ty vẫn chưa tuyển dụng đủ nhân viên đáp ứng cho nhu cầu 
hoạt động của Công ty. Chẳng hạn như vị trí trưởng phòng marketing của Công ty hiện 
đang trống, vẫn do trưởng phòng nội dung đảm nhiệm cả hai vị trí sản xuất và marketing,      lOMoARcPSD| 40651217
mỗi trưởng phòng, bộ phận đều phải đảm nhận trung bình từ 1- 2 vai trò trong Công ty, 
khối lượng công việc rất lớn, áp lực công việc ngày càng nhiều.  - Chế độ làm việc: 
Tất cả nhân viên trong Công ty đều được ký hợp đồng lao động và hưởng đầy đủ các 
chế độ bảo hiểm như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của pháp luật. 
Công ty thực hiện chế độ làm việc 5,5 ngày/tuần và 8 giờ/ngày từ thứ hai đến thứ sáu, riêng 
thứ bảy nhân viên chỉ làm ca sáng từ 8 giờ đến 11 giờ 30. 
- Công tác đào tạo phát triển: 
Nhìn chung công tác đào tạo bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực tại Công ty rất được 
ban giám đốc quan tâm. Hiện nay, Công ty đang thực hiện hai loại đào tạo: đào tạo tại chỗ 
và đào tạo ngoài nơi làm việc. 
Đào tạo tại chỗ được áp dụng đối với nhân viên mới khi gia nhập vào một bộ phận, 
phòng ban trong Công ty. Một quản lý chịu trách nhiệm chính cho việc đào tạo, hướng dẫn, 
cung cấp các thông tin, kiến thức mới và các hướng dẫn, chỉ dẫn, giúp nhân viên mới sớm 
thích nghi với điều kiện, cách thức làm việc, sớm gia nhập vào tập thể và hoàn thành tốt  công việc được giao. 
Bên cạnh đào tạo tại chỗ, Công ty còn tiến hành đào tạo đối với những nhân viên đang 
làm việc tại Công ty bằng cách đưa đi tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện chuyên sâu 
hoặc đào tạo thêm các nghiệp vụ mới tại trong tỉnh Khánh Hòa hoặc ngoài tỉnh như thành 
phố Hồ Chí Minh... giúp nhân viên nâng cao trình độ, cập nhật các kỹ năng, kiến thức mới. 
Vừa qua, phó phòng kỹ thuật đã được Công ty cử đi đào tạo tại thành phố Hồ Chí Minh về  kỹ thuật dựng phim 3D. 
Trong quá trình cử người đi đào tạo, Công ty sẽ bố trí thời gian, phân chia lại công 
việc, chịu trách nhiệm về chi phí đi lại, nơi ở, học phí để nhân viên được cử đi đào tạo có 
đủ điều kiện, an tâm học tập. 
Ngoài ra, Công ty còn cho phép nhân viên nghỉ việc khi họ có nhu cầu xin đi học. 
- Chính sách khen thưởng, phúc lợi: 
Công ty luôn khen thưởng kịp thời các cá nhân có thành tích tốt trong quá trình làm 
việc, thưởng nóng cho nhân viên xuất sắc, có ý tưởng đột phá. Việc khen thưởng đặc biệt      lOMoARcPSD| 40651217
là thưởng nóng giúp nhân viên có động lực làm việc, cống hiến hết mình cho công việc, tạo 
ra những tin tức, hình ảnh, sản phẩm tuyệt vời. 
Công ty áp dụng hai hình thức trả lương: chuyển khoản hoặc nhận trực tiếp tại phòng 
hành chính. Mức lương tùy theo năng lực cá nhân và tăng lương theo hiệu quả công việc 
được hoàn thành. Mức thu nhập bình quân của đội ngũ nhân viên trong Công ty năm 2020  là 5 triệu đồng/tháng. 
Ngoài ra, nhân viên sẽ được hưởng các phúc lợi: được thưởng hằng tháng và các dịp 
lễ Tết, sinh nhật, được nghỉ thai sản, được đi đào tạo, phát triển, được tham gia các hoạt 
động, sự kiện, buổi tiệc... do Công ty tổ chức, được làm việc trong môi trường trẻ trung, 
năng động, chuyên nghiệp và vô cùng thân thiện. 
Bên cạnh việc khen thưởng, Công ty cũng có các hình phạt cho việc vi phạm quy định 
của Công ty: đi trễ, nghỉ làm không lý do, trễ hạn hoàn thành công việc.... đều phải nộp 
phạt hoặc tăng thêm mức xử lý tùy theo mức độ vi phạm quy định Công ty của nhân viên. 
Tuy nhiên, sự gắn bó và trung thành lâu dài với Công ty của đội ngũ nhân viên vẫn 
chưa cao, tình trạng nghỉ việc, nhảy việc của nhân viên gây ảnh hưởng rất lớn đến số lượng 
và chất lượng nhân viên trong Công ty. Công ty hiện tại vẫn chưa có những chính sách phù 
hợp, cụ thể để giữ chân nhân tài. 
Từ thực tế trên, hoạt động nhân sự của Công ty có một số điểm mạnh và điểm yếu như  sau: 
- Đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết, năng động. 
- Chính sách khen thưởng, phúc lợi cho nhân viên hợp lý, kịp thời, đúng quy định. 
- Chưa tuyển đủ nhân viên đáp ứng nhu cầu hoạt động của Công ty. 
- Chưa có chính sách cụ thể để giữ chân nhân tài. 
2.3.6 Hoạt động quản trị 
Quản trị là một hoạt động vô cùng quan trọng, ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại và phát 
triển của một Công ty. Trong 5 năm hoạt động, dưới năng lực lãnh đạo và đầy kinh nghiệm 
của Ban lãnh đạo Công ty trong việc thực hiện các chức năng quản trị, hoạt động quản trị 
tại Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu đã đạt một số kết  quả:      lOMoARcPSD| 40651217 - Hoạch định: 
Với tầm nhìn đưa Công ty trở thành đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực truyền thông và 
quảng cáo tại thị trường Khánh Hòa, hằng năm, Công ty đều đưa ra mục tiêu hoạt động của 
mình (mục tiêu năm 2021: tiếp tục duy trì top 1 Công ty tổ chức sự kiện chuyên nghiệp, uy 
tín tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, tăng trưởng thêm 10% doanh thu Công ty). 
Tuy nhiên, hiện nay Ban giám đốc vẫn chưa đưa ra mục tiêu cụ thể cho chiến lược hoạt 
động trong dài hạn. Do vậy, Công ty vẫn chưa xây dựng và đưa ra các kế hoạch thực hiện 
những mục tiêu hoạt động trong dài hạn.  - Tổ chức: 
Công ty có cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, phân chia từng phòng ban một cách cụ thể, rõ 
ràng. Mỗi phòng ban có nhiệm vụ, chức năng riêng biệt, mỗi vị trí công việc đều có bản mô 
tả công việc để tránh nhầm lẫn hoặc không biết nhiệm vụ, vai trò của mình trong Công ty. 
Các kênh thông tin trong Công ty được xây dựng một cách rõ ràng, không xuất hiện tình 
trạng nhầm lẫn, chồng chéo khi truyền đạt thông tin. 
Ban giám đốc có sự phân chia, ủy quyền cụ thể một cách rõ ràng trong trường hợp 
giám đốc đi vắng. Việc phân chia, ủy quyền này phù hợp với các mức độ ủy quyền phụ 
thuộc vào từng vị trí được ủy quyền.  - Điều khiển: 
Công tác điều khiển các hoạt động quản trị tại Công ty do ban giám đốc thực hiện. 
Hiện nay, giám đốc Công ty là bà Nguyễn Thị Thanh My – người lãnh đạo Công ty từ 
những ngày đầu thành lập, vô cùng hiểu rõ Công ty nên việc điều khiển các hoạt động quản 
trị tại Công ty được thực hiện và xử lý vô cùng hiệu quả. 
Sự phân chia công việc cho các nhân viên là tùy thuộc vào năng lực tiếp nhận, khả 
năng tiếp thu và tốc độ xử lý công việc. Do vậy, đa số nhân viên trong Công ty đều thực 
hiện công việc với tinh thần trách nhiệm cao nhất và mang lại nhiều kết quả tích cực cho  Công ty. 
Nhờ sự tôn trọng và tạo mọi điều kiện thuận lợi của ban giám đốc nói riêng và toàn 
thể Công ty nói chung đối với từng nhân viên kể cả các học việc và thực tập sinh, mọi người 
được tự do thể hiện năng lực, bản lĩnh của mình, thỏa sức sáng tạo. Chẳng hạn, đối với nhân 
viên marketing, họ sẽ được đảm nhận một fanpage của một nhãn hiệu khách hàng và tự do      lOMoARcPSD| 40651217
tiến hành xây dựng kế hoạch marketing cho nhãn hiệu đó ngày càng phát triển, đáp ứng yêu 
cầu của khách hàng nhưng vẫn chịu sự giám sát của trưởng phòng nội dung và ban giám  đốc.  - Kiểm tra, kiểm soát: 
Công ty thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát công việc rất chặt chẽ đặc biệt là chất lượng 
sản phẩm cuối cùng được hoàn thành trước khi bàn giao cho khách hàng. Việc kiểm tra như 
vậy vừa giúp phát hiện và khắc phục kịp thời những sai phạm, những lỗi kỹ thuật không 
đáng có, vừa giúp nhân viên nghiêm túc trong việc thực hiện công việc, có tinh thần trách 
nhiệm với sản phẩm của mình và tạo ra sức ép cho nhân viên thực hiện công việc được giao  một cách tốt hơn. 
Mỗi nhân viên đều được đánh giá thông qua một hệ thống tiêu chí đánh giá nhân viên 
và được thực hiện bởi Ban giám đốc và các trưởng, phó phòng. Những tiêu chí lớn được 
quan tâm trong hệ thống tiêu chí đánh giá công việc là thái độ thực hiện công việc, thái độ 
hợp tác đội nhóm, thời gian hoàn thành công việc, chất lượng sản phẩm cuối cùng và việc  tuân thủ nội quy. 
Việc kiểm tra kết quả hoàn thành công việc trước thời hạn, kiểm soát chất lượng công 
việc vẫn còn diễn ra một cách thủ công, Công ty đang cố gắng mua phần mềm quản lý để 
đánh giá tiến độ thực hiện, nhắc nhở thời gian còn lại để xử lý công việc đang thực hiện 
hoặc công việc còn tồn đọng, chưa được xử lý của nhân viên một cách hiện đại hóa hơn. 
Những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động quản trị: 
- Xác định được tầm nhìn trong tương lai của Công ty. 
- Thiết lập được mục tiêu chiến lược trong ngắn hạn. 
- Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, phân chia rõ ràng. 
- Tạo mọi điều kiện để nhân viên thể hiện năng lực cá nhân. 
- Có hệ thống tiêu chí đánh giá nhân viên. 
- Chưa xây dựng và đưa ra kế hoạch thực hiện cụ thể mục tiêu dài hạn. 
- Việc kiểm tra, kiểm soát vẫn còn diễn ra thủ công.      lOMoARcPSD| 40651217
2.4 Các công cụ xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH Thương 
mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu 
Sau khi tiến hành phân tích môi trường bên ngoài và môi trường bên trong Công ty 
dựa trên cơ sở ý kiến của các chuyên gia, tác giả đã lập bảng câu hỏi và tiến hành khảo sát 
ý kiến đối với 11 chuyên gia trong và ngoài công ty về các yếu tố của môi trường kinh 
doanh tác động như thế nào đến ngành Truyền thông cũng như Công ty TNHH Thương 
Mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu trong giai đoạn 2018 – 2020. Sau đó, tác giả tổng 
hợp điểm số trung bình của các chuyên gia đánh giá cho mức độ quan trọng đối với 
ngành/các doanh nghiệp trong ngành và tác động đối với doanh nghiệp. Cuối cùng tính toán 
điểm và tổng hợp kết quả thành các bảng dưới đây: 
2.4.1 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE) 
Bảng 2.10 Bảng tổng hợp yếu tố môi trường bên ngoài (EFE)      lOMoARcPSD| 40651217       lOMoARcPSD| 40651217       lOMoARcPSD| 40651217
4 . Sức ép từ khách hàng 
Khách hàng tin tưởng thương hiệu của Công  2,909  2,909  +  8,463  ty 
Sự hài lòng của khách hàng với sản phẩm,  2,909  2,909  +  8,463  dịch vụ Công ty cao 
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngày  2,818  2,636  -  - 7,430  càng khắt khe 
Nắm bắt nhiều thông tin về thị trường  2,364  1,818  -  - 4,298 
Khách hàng có áp lực về ngân sách tài chính  2,182  1,818  -  - 3,967  của mình 
5 . Sản phẩm và dịch vụ thay thế 
Áp lực về dịch vụ thay thế mạnh  2,091  1,909  -  - 3,992   
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của các chuyên gia và tác giả, 2021 
Căn cứ vào kết quả của bảng tổng hợp các yếu tố bên ngoài, các yếu tố có Điểm từ 
4,5 trở lên đã được chọn và đưa vào bảng các yếu tố chủ chốt ảnh hưởng rất lớn đến sự  thành công của Công ty. 
Mức quan trọng này là mức quan trọng đối với các công ty, doanh nghiệp hoạt động 
trong ngành Truyền thông. Mức quan trọng có giá trị từ 0,0 đến 1,0 và tổng các mức quan 
trọng của các yếu tố chủ chốt bằng 1,0. 
Hệ số là đánh giá mức phản ứng của công ty đối với các yếu tố môi trường ngoài do 
các chuyên gia đánh giá. Hệ số có giá trị từ 1 đến 4, trong đó 4 là phản ứng tốt nhất, 3 là 
phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung bình và 1 và phản ứng dưới trung bình. 
Điểm các yếu tố chủ chốt bằng Mức quan trọng nhân Hệ số. 
Tất cả các yếu tố trên được thể hiện ở bảng bên dưới: 
Bảng 2.11 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)      lOMoARcPSD| 40651217  
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của chuyên gia và tác giả, 2021 
Tổng điểm mức độ phản ứng của Công ty so với môi trường bên ngoài là 2,879, lớn 
hơn mức trung bình là 2,5. Điều này chứng tỏ Công ty có phản ứng tương đối tốt đối với 
các yếu tố môi trường bên ngoài công ty. 
Các cơ hội và thách thức của môi trường bên ngoài đối với Công ty:  Cơ hội:      lOMoARcPSD| 40651217
- Nền chính trị - pháp luật trong nước ổn định. 
- Việt Nam hội nhập văn hóa mạnh mẽ. 
- Tốc độ phát triển kỹ thuật – công nghệ ngành mạnh. 
- Nằm trong vùng có vị trí địa lý tốt. 
- Giữ vai trò tiên phong trong một số lĩnh vực kinh doanh. 
- Nhu cầu sử dụng truyền thông, quảng cáo mạnh. 
- Sự hài lòng của khách hàng với sản phẩm, dịch vụ Công ty cao.  Thách thức: 
- Kinh tế Việt Nam tăng trưởng chậm lại. 
- Tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp. 
- Đối thủ cạnh tranh có khả năng cung cấp các dịch vụ tốt hơn cho khách hàng. 
- Rào cản gia nhập ngành thấp. 
- Chất lượng nguồn cung không ổn định. 
- Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngày càng khắt khe. 
2.4.2 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE) 
Bảng 2.12 Bảng tổng hợp yếu tố môi trường bên trong (IFE)      lOMoARcPSD| 40651217       lOMoARcPSD| 40651217       lOMoARcPSD| 40651217
Xác định được tầm nhìn trong tương  2,273  1,909  +  4,339  lai của Công ty 
Thiết lập được mục tiêu chiến lược  2,909  2,909  +  8,463  ngắn hạn 
Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, phân chia rõ  2,000  2,000  +  4,000  ràng 
Tạo mọi điều kiện để nhân viên thể  2,545  1,727  +  4,397  hiện năng lực cá nhân 
Có hệ thống tiêu chí đánh giá nhân  2,273  1,818  +  4,132  viên 
Chưa xây dựng và đưa ra kế hoạch  2,182  2,091  -  - 4,562 
thực hiện cụ thể mục tiêu dài hạn 
Việc kiểm tra, kiểm soát còn diễn ra  2,364  1,636  -  - 3,868  thủ công   
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của chuyên gia và tác giả, 2021) 
Căn cứ vào kết quả của bảng tổng hợp các yếu tố bên trong, các yếu tố có Điểm từ 4,5 
trở lên đã được chọn và đưa vào bảng các yếu tố chủ chốt ảnh hưởng rất lớn đến sự thành  công của Công ty. 
Mức quan trọng này là mức quan trọng đối với các công ty, doanh nghiệp hoạt động 
trong ngành Truyền thông. Mức quan trọng có giá trị từ 0,0 đến 1,0 và tổng các mức quan 
trọng của các yếu tố chủ chốt bằng 1,0. 
Phân loại do các chuyên gia đánh giá về những điểm mạnh và điểm yếu của Công 
ty. Mức phân loại có giá trị từ 1 đến 4, trong đó 4 là điểm mạnh lớn nhất, 3 là điểm mạnh 
nhỏ nhất, 2 là điểm yếu nhỏ nhất và 1 là điểm yếu lớn nhất. 
Điểm các yếu tố chủ chốt bằng Mức quan trọng nhân Phân loại.      lOMoARcPSD| 40651217
Bảng 2.13 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)   
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của chuyên gia và tác giả, 2021) 
Qua số liệu trên ta có thể thấy khi so với mức trung bình 2,5 thì điểm số các môi 
trường bên trong của công ty là 2,856. Con số này có thể cho ta thấy nội bộ Công ty là một 
trong những đơn vị kinh doanh có nội bộ tương đối mạnh. Sau khi xây dựng ma trận IFE, 
những điểm mạnh và điểm yếu trong nội bộ Công ty được rút ra như sau:  Điểm mạnh:      lOMoARcPSD| 40651217
- Có khảo sát sự hài lòng của khách hàng sau mỗi lần hợp tác - Uy tín cao trong ngành 
tại thị trường kinh doanh. 
- Hoạt động xúc tiến tốt. 
- Chú trọng đầu tư trang thiết bị hiện đại. 
- Có nhiều sản phẩm, dịch vụ mới đạt chất lượng cao. 
- Tự chủ về nguồn vốn. 
- Đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết, năng động. 
- Thiết lập được mục tiêu chiến lược ngắn hạn.  Điểm yếu: 
- Mô hình tiếp thị kỹ thuật số của Công ty còn yếu - Công tác thu hồi nợ chưa tốt. 
- Chưa có bộ phận tổ chức sự kiện chuyên biệt. 
- Chưa có phòng nghiên cứu và phát triển. 
- Chưa tuyển đủ nhân viên đáp ứng nhu cầu hoạt động của Công ty 
- Chưa xây dựng và đưa ra kế hoạch thực hiện cụ thể mục tiêu dài hạn. 
2.4.3 Ma trận SWOT      lOMoARcPSD| 40651217
Bảng 2.14 Ma trận SWOT của Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền  thông Toàn Cầu  Những cơ hội (O) 
Những thách thức (T) 
1 .Nền chính trị - pháp luật  1 .Kinh tế Việt Nam tăng  trong nước ổn định.  trưởng chậm lại. 
2 .Việt Nam hội nhập văn  2 .Tình hình dịch bệnh  hóa mạnh mẽ.  diễn biến phức tạp. 
3 .Tốc độ phát triển kỹ thuật 
3 .Đối thủ cạnh tranh có 
– công nghệ ngành mạnh.  khả năng cung cấp các  .Nằ
dịch vụ tốt hơn cho khách  4  m trong vùng có vị trí  Ma trận SWOT  địa lý tốt.  hàng.  4.Rào cản gia    nhập ngành 5 .Giữ vai trò tiên phong   
trong một số lĩnh vực kinh thấp.     doanh. 
5 .Chất lượng nguồn cung  không ổn định. 
6 .Nhu cầu sử dụng truyền  thông, quảng cáo mạnh. 
6 .Yêu cầu về chất lượng 
sản phẩm, dịch vụ ngày 
7 .Sự hài lòng của khách   
hàng với sản phẩm, dịch vụ càng khắt khe.     Công ty cao. 
Những điểm mạnh (S) 
Các chiến lược SO 
Các chiến lược ST 
1 .Có khảo sát sự hài lòng 
Tận dụng điểm mạnh để khai Sử dụng điểm mạnh để né 
khách hàng sau mỗi lần hợp  thác cơ hội bên ngoài. 
tránh, vượt qua thách thức  tác.  Phương án 1: bên ngoài.   
2 .Uy tín cao trong ngành tại 
S2,3,4,6,7 + O1,3,4,6: Chiến Phương án 4:     thị trường kinh doanh. 
lược phát triển thị trường. 
3 .Hoạt động xúc tiến tốt  Phương án 2:        lOMoARcPSD| 40651217
4 .Chú trọng đầu tư trang thiết  S2,3,4,5,6,7 + O1,2,3,4,6:  S1,2,3,4,6,7,8 +  bị hiện đại. 
Chiến lược đa dạng hóa  T1,2,3,4,5,6: Chiến lược  đồng tâm. thâm nhập thị trường.
5 .Có nhiều sản phẩm, dịch vụ     
mới đạt chất lượng cao.  Phương án 5: 
6 .Tự chủ về nguồn vốn  S2,3,4,5,6,7 + T3,4: 
Chiến lược phát triển sản
7 .Đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt    huyết, năng động. phẩm mới.    
8 .Thiết lập được mục tiêu  chiến lược ngắn hạn. 
Những điểm yếu (W) 
Các chiến lược WO 
Các chiến lược WT 
1 .Mô hình tiếp thị kỹ thuật số 
Tận dụng cơ hội bên ngoài, Giảm thiểu, khắc phục  của Công ty còn yếu.  khắc phục điểm yếu. 
điểm yếu, vượt qua thách  thức.
2 .Công tác thu hồi nợ chưa  Phương án 3:     tốt.  Phương án 6: W1,2,3,4,5,6 + O1,2,3,5,6:   
3 .Chưa có bộ phận tổ chức sự 
Đẩy mạnh công tác thu hút, W3,4,5,6 + T1,2,5,6:  kiện chuyên biệt. 
tuyển dụng và đào tạo nguồn Chiến lược thu hẹp hoạt  nhân lực.
động, cơ cấu lại Công ty.
4 .Chưa có phòng nghiên cứu      và phát triển.  .Chư 5  a tuyển đủ nhân viên 
đáp ứng nhu cầu hoạt động  của Công ty. 
6 .Chưa xây dựng và đưa ra 
kế hoạch thực hiện cụ thể mục  tiêu dài hạn.    TÓM TẮT CHƯƠNG 2 
Dựa vào những kiến thức lý luận cơ bản liên quan đến xây dựng chiến lược kinh doanh 
đã được nghiên cứu ở chương 1. Chương 2 đã vận dụng những kiến thức đó để tiến hành      lOMoARcPSD| 40651217
phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH và 
Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu. 
Ba công cụ được sử dụng đề xuất chiến lược: Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường 
bên ngoài EFE, ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong IFE, ma trận SWOT để 
tiến hành phân tích, xác định những cơ hội, thách thức của môi trường bên ngoài, những 
điểm mạnh, điểm yếu của môi trường bên trong có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động 
của Công ty và từ đó đề xuất các phương án chiến lược phát triển kinh doanh cho Công ty. 
Các phương án chiến lược được đề xuất đó là: 
Phương án 1: Chiến lược phát triển thị trường. 
Phương án 2: Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm. 
Phương án 3: Đẩy mạnh công tác thu hút, tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực. 
Phương án 4: Chiến lược thâm nhập thị trường. 
Phương án 5: Chiến lược phát triển sản phẩm mới. 
Phương án 6: Chiến lược thu hẹp hoạt động, cơ cấu lại Công ty. 
CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY 
TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ VÀ TRUYỀN THÔNG TOÀN CẦU ĐẾN  NĂM 2024 
3.1 Xác định tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của Công ty 
3.1.1 Tầm nhìn 
Với slogan “Vững nội tại - Chắc tương lai”, Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ 
và Truyền thông Toàn Cầu đã và đang không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch 
vụ của mình. Tầm nhìn trong 10 năm tiếp theo, Công ty tiếp tục trở thành đơn vị hàng đầu 
trong lĩnh vực truyền thông và quảng cáo tại khu vực thành phố Nha Trang (Khánh Hòa) 
và mở rộng, khẳng định vị thế tại thị trường Truyền thông Nam Trung Bộ trong cùng lĩnh 
vực. Ngoài ra, Công ty còn hướng tới trở thành thương hiệu uy tín và biết đến rộng rãi trong 
mảng thiết kế bộ nhận diện thương hiệu. 
3.1.2 Sứ mệnh 
Sứ mệnh của Công ty được thể hiện qua câu slogan: “Đưa thương hiệu vươn xa”. Qua 
câu trên ta có thể thấy sự khẳng định mang thương hiệu của mình lan tỏa đến mọi vùng      lOMoARcPSD| 40651217
miền, mọi tỉnh thành hay vươn xa vượt khỏi lãnh thổ của Công ty. Công ty không ngừng 
học hỏi, không ngừng đổi mới để mang đến giá trị tạo nên thương hiệu vượt cả không gian  và thời gian. 
3.1.3 Mục tiêu 
Với sự chuyên nghiệp – uy tín – tận tâm – thấu hiểu của mình, mục tiêu của Công ty 
là trở thành lựa chọn đáng tin cậy của mọi doanh nghiệp trong lĩnh vực truyền thông, quảng 
cáo. Công ty sẽ mang đến cho khách hàng sự trung thành, giải pháp tối ưu nhất, chất lượng 
tốt nhất và lợi ích chính đáng nhất cho những mong đợi trong tâm trí và mục đích thật sự 
khách hàng đang muốn nhắm đến. Sự hài lòng của khách hàng luôn là mục tiêu hàng đầu  của Công ty. 
3.2 Đề xuất giải pháp thực hiện các phương án chiến lược kinh doanh 
Với mục tiêu cụ thể là tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận của Công ty TNHH Thương 
mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu trong thời gian gian tới là phấn đấu tăng trưởng 
10 – 20% tổng lợi nhuận sau thuế mỗi năm. Trong tình hình kinh tế Việt Nam có nhiều sự 
thách thức cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành truyền thông, nhiều tập đoàn, công ty 
truyền thông xuất hiện làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt trong ngành, Công ty cần phải 
phát huy thế mạnh trong lĩnh vực truyền thông, tận dụng cơ hội bên ngoài để duy trì được 
thị trường kinh doanh hiện tại, mở rộng thị trường, phát triển sản phẩm mới để thực hiện 
được mục tiêu kinh doanh của mình. Do vậy, một số giải pháp được đề xuất để thực hiện 
những phương án chiến lược được đề ra sau khi tiến hành xây dựng ma trận SWOT như  sau: 
3.2.1 Chiến lược phát triển thị trường 
Chiến lược phát triển thị trường là chiến lược tìm cách tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ 
hiện tại của công ty ở thị trường mới. Hiện nay, ngành truyền thông, quảng cáo có tốc độ 
phát triển công nghệ - kỹ thuật rất nhanh và nhu cầu sử dụng truyền thông, quảng cáo mạnh 
do sự bùng nổ của mạng Internet. Sử dụng những điểm mạnh của Công ty như có rất nhiều 
khách hàng hợp tác bởi sự uy tín trong ngành tại thị trường thành phố Nha Trang, nguồn tài 
chính ổn định và tự chủ... kết hợp với các cơ hội được đề cập phía trên, Công ty muốn thực 
hiện mục tiêu mở rộng thị trường, gia tăng lợi nhuận thì nên nghiên cứu đến chiến lược phát 
triển thị trường. Các giải pháp được đề xuất cho chiến lược này:      lOMoARcPSD| 40651217
- Đẩy mạnh, phát triển hoạt động nghiên cứu, điều tra, phân tích thị trường nhằm hiểu 
rõ, nắm chắc từng chi tiết về sự cạnh tranh của ngành, sự cạnh tranh của các đối thủ hiện 
tại và tiềm ẩn, hiểu rõ về nhu cầu, thị hiếu của khách hàng để xác định vị trí hiện tại của 
Công ty trên thị trường, thị trường mới còn thiếu điều gì, Công ty có ý nghĩa gì với khách 
hàng tại thị trường mới. Điều đó giúp Công ty phát hiện những khách hàng tiềm năng để 
cung cấp những sản phẩm, dịch vụ phù hợp với yêu cầu, thị hiếu của khách hàng, nâng cao 
khả năng cạnh tranh trên thị trường mới, gia tăng lợi nhuận, mở rộng thị trường. 
- Tìm kiếm thị trường mới trên các khu vực mới như các tỉnh lân cận, các vùng miền 
khác... Tìm kiếm khách hàng mục tiêu mới trên thị trường mới hoặc ngay trên địa bàn tỉnh  Khánh Hòa. 
- Lựa chọn mô hình Marketing – mix phù hợp với thị trường mới thông qua việc trả 
lời các câu hỏi: Áp dụng chiến lược giá nào? Phương thức xúc tiến ra sao? Các gói sản 
phẩm, dịch vụ nào sẽ hợp với thị trường mới?... 
- Không ngừng cập nhập, nâng cấp công nghệ, phần mềm chuyên biên tập hình ảnh 
và video như phần mềm Adobe Premiere, After Effect, phần mềm 3D Maya... giúp mang 
lại những hình ảnh, video sinh động hơn, chuyên nghiệp hơn, đáp ứng yêu cầu của khách 
hàng khó tính, giúp thu hút những khách hàng mới và trở thành sự lựa chọn đúng đắn, đáng  tin cậy của họ. 
- Luôn luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch vụ hiện tại mà Công ty cung cấp cho 
khách hàng với chất lượng cao nhất, giúp khẳng định uy tín của Công ty trong lòng khách 
hàng, giữ chân họ ở lại với Công ty lâu hơn. 
- Thường xuyên khảo sát sự hài lòng của khách hàng sau mỗi lần hợp tác kinh doanh. 
3.2.2 Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm 
Từ những thuận lợi bởi môi trường chính trị - pháp luật trong nước ổn định, nước ta 
có sự hội nhập văn hóa mạnh mẽ từ nhiều quốc gia trên thế giới, nhu cầu sử dụng tiếp thị 
trực tuyến của khách hàng rất cao cùng với thuận lợi từ nguồn vốn và năng lực nội tại của 
Công ty. Dựa vào mục tiêu chiến lược là đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ và mở rộng thị 
trường, chiến lược đa dạng hóa đồng tâm là chiến lược thích hợp với Công ty trong thời  gian tới bởi:      lOMoARcPSD| 40651217
- Công ty đã đầu tư một hệ thống máy tính với cấu hình cao cùng với những chuyên 
viên thiết kế đồ họa truyền thông, đồ họa marketing, đồ họa 3D. Công ty có thể sử dụng 
nguồn lực này để mở thêm các lớp đào tạo trực tiếp cho khách hàng trong thời gian ngắn 
về thiết kế đồ họa bằng hai phần mềm thiết kế Photoshop và Illustrator hay chỉnh sửa video, 
hiệu ứng bằng Software Shortcut và Adobe Premiere Pro. Bên cạnh đó, dựa trên vốn kiến 
thức đã có và kinh nghiệm làm việc, đội ngũ kỹ thuật viên cũng có thể thiết kế các Landing  Page, Website.... 
- Tận dụng nguồn nhân sự có nhiều kinh nghiệm trong việc chạy quảng cáo trên 
Facebook hay tiếp thị trên công cụ tìm kiếm như Google, Cốc Cốc. bằng các bài viết trên 
Website, Công ty nên tiến hành cung cấp thêm dịch vụ chạy quảng cáo trên Google với 
hình thức quảng cáo PPC. Hình thức này giúp khách hàng A tiếp cận nhanh hơn, chính xác 
hơn khách hàng mục tiêu của mình vì các sản phẩm, dịch vụ sẽ được hiển thị một cách đầy 
đủ, rõ ràng ở vị trí đầu tiên trên bảng kết quả tìm kiếm. 
3.2.3 Đẩy mạnh công tác thu hút, tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực 
Nhân sự là một trong những yếu tố chủ chốt ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh 
doanh của công ty. Có nhiều nhân viên đã gắn bó với Công ty từ ngày mới thành lập, tạo 
thành một lực lượng trung thành, giàu kinh nghiệm, tràn đầy trách nhiệm góp phần tạo nên 
sự thành công hiện tại của Công ty. Tuy nhiên với những cơ hội rộng mở về khách hàng, 
thị trường, lĩnh vực kinh doanh cùng với sự cạnh tranh gay gắt trong ngành và khan hiếm 
nhân tài. Công ty cần đẩy mạnh công tác thu hút, tuyển dụng giúp tìm kiếm thêm lực lượng 
lao động mới và đào tạo nguồn nhân lực giữ chân người tài, nâng cao chất lượng đội ngũ 
nhân viên. Các giải pháp được đề xuất như: 
- Xác định nhu cầu tuyển dụng, lập kế hoạch tuyển dụng với những yêu cầu, tiêu chuẩn 
thích hợp với từng bộ phận, phòng ban. Nên cân nhắc nguồn cung nhân lực bên trong công 
ty từ việc đào tạo lại, đề bạt nội bộ trước khi tiến hành tuyển thêm nhân viên mới để tránh 
bỏ lỡ nhân tài, tiết kiệm chi phí tuyển dụng cho Công ty. 
- Thiết kế bảng đánh giá nhân viên với một trong ba phương pháp bảng điểm, xếp 
hạng và hành vi nhằm so sánh tình hình thực hiện công việc của nhân viên với các tiêu 
chuẩn công việc đã được xây dựng. Dựa vào bảng đánh giá nhân viên để có quyết định xây 
dựng thang bảng lương thưởng phù hợp với năng lực, vị trí, đặc điểm công việc, có chính      lOMoARcPSD| 40651217
sách thưởng phạt công bằng, hợp lý và kịp thời, là căn cứ để xây dựng kế hoạch đào tạo  nhân viên. 
- Xây dựng chiến lược kinh doanh một cách rõ ràng, đưa ra mục tiêu hoạt cụ thể đối 
với từng bộ phận giúp nhân viên có cùng mục đích, chí hướng làm việc, lý do phấn đấu và 
đảm bảo cơ hội thăng tiến trong công việc. 
- Khuyến khích cán bộ lãnh đạo nâng cao trình độ chuyên môn quản lý, điều hành. 
Tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên đi đào tạo, tiếp thu kiến thức mới, công nghệ - kỹ thuật 
mới bởi tốc độ phát triển công nghệ - kỹ thuật của ngành truyền thông rất nhanh và yêu cầu 
của khách hàng ngày càng khắt khe hơn. 
3.2.4 Chiến lược thâm nhập thị trường 
Công ty nên tận dụng các điểm mạnh của mình như có uy tín cao trong ngành truyền 
thông, quảng cáo tại thị trường tỉnh Khánh Hòa, hoạt động xúc tiến tốt, đầu tư trang thiết 
bị hiện đại... để vượt qua các thách thức từ bên ngoài như nền kinh tế Việt Nam có sự tăng 
trưởng chậm lại do ảnh hưởng của dịch bệnh hay nhu cầu người dân ngày càng cao nên yêu 
cầu về chất lượng các sản phẩm và dịch vụ ngày càng khắt khe... Để thực hiện mục tiêu gia 
tăng lợi nhuận, Công ty có thể cân nhắc đến việc thực hiện chiến lược thâm nhập thị trường 
với các giải pháp được đề xuất như: 
- Xác định địa bàn hoạt động kinh doanh chính của Công ty là thị trường thành phố 
Nha Trang và các vùng huyện, thị xã lân cận của tỉnh Khánh Hòa. Xem thị trường này là 
thị trường cốt lõi, tập trung khai thác hết tiềm năng thị trường, đảm bảo việc kinh doanh 
diễn ra liên tục và bền vững. 
- Đảm bảo chất lượng các sản phẩm, dịch vụ truyền thông, quảng cáo và tổ chức sự 
kiện của Công ty tốt vì đây là yếu tố quyết định đến lòng tin khách hàng, uy tín và thương 
hiệu của Công ty trên thị trường kinh doanh. Quan điểm của Công ty TNHH Thương mại 
– Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu là luôn phấn đấu để mang đến cho khách hàng những 
dịch vụ với chất lượng tốt nhất. 
- Ngoài việc không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng các video, phim quảng cáo, 
dịch vụ Marketing Online... Công ty phải có các chính sách giữ chân khách hàng hiện đang 
hợp tác kinh doanh với mình bằng cách tăng các lợi ích tài chính như giảm giá, chiết khấu 
đối với các gói dịch sản phẩm, dịch vụ mà Công ty cung cấp, miễn phí dịch vụ tư vấn... Bên      lOMoARcPSD| 40651217
cạnh đó, Công ty nên tăng cường liên kết, gắn bó với khách hàng mục tiêu như thường 
xuyên trao đổi thông tin, lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của khách hàng để nâng cao chất 
lượng sản phẩm, dịch vụ giúp khách hàng có sự hài lòng, thỏa mãn cao khi hợp tác với 
Công ty. Điều này rất quan trọng trong việc giữ chân khách hàng ở lại với Công ty. - Đẩy 
mạnh hoạt động xúc tiến bằng với các hình thức như tiếp tục quảng cáo sản phẩm, dịch vụ 
lên các kênh truyền thông của Công ty, tuyên truyền, quảng bá thương hiệu mạnh trên thị  trường kinh doanh. 
- Thực hiện khảo sát sự hài lòng của khách hàng, phải thường xuyên lắng nghe ý kiến 
của khách hàng để nhanh chóng hỗ trợ hoặc có những chính sách, giải pháp phù hợp, tối ưu 
nhất. Ban giám đốc, các trưởng hoặc phó phòng phải thường xuyên giám sát, quản lý các 
sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng và toàn thể đội ngũ nhân viên phải có tinh thần 
trách nhiệm cao với sản phẩm do mình tạo ra, đáp ứng việc càng ngày càng khắt khe về 
chất lượng của khách hàng. 
3.2.5 Chiến lược phát triển sản phẩm mới 
Với điểm mạnh là tự chủ về nguồn vốn, nhiều sản phẩm, dịch vụ mới đạt chất lượng 
cao được tạo ra, đội ngũ nhân viên có trình độ cao hay hoạt động xúc tiến tốt... Công ty có 
thể sử dụng những điểm mạnh này để vượt qua các thách thức từ sự dễ dàng gia nhập thị 
trường của những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn hoặc đối thủ cạnh tranh hiện tại có khả năng 
cung cấp các dịch vụ tốt hơn cho khách hàng. Chiến lược được đề xuất để nâng cao khả 
năng cạnh tranh của mình là chiến lược phát triển sản phẩm mới. Đề xuất được đưa ra cho 
chiến lược này là tập trung thực hiện nhiệm vụ cải tiến chất lượng, phát triển tính riêng biệt 
của các sản phẩm, dịch vụ hiện tại của Công ty: 
- Phim TVC, video viral... có hỗ trợ độ phân giải từ Full HD lên 4K hoặc 8K. Việc 
nâng cấp này giúp người xem có trải nghiệm hình ảnh tuyệt vời, sắc nét và sống động hơn, 
tạo hiệu ứng nổi vì nội dung 3D khi sử dụng công nghệ 4K sẽ tự động chia hình ảnh Full 
HD làm hai, tương ứng với hai mắt của khách hàng, khách hàng có thể xem nội dung 3D 
tốt hơn với chất lượng Full HD ở mỗi mắt. 
- Sử dụng công nghệ kỹ thuật chụp ảnh 4D để tạo ra những danh mục sản phẩm với 
sự sắc nét cùng sự bố trí màu sắc, phối màu nền kết hợp với hiệu ứng, kỹ thuật chỉnh sửa      lOMoARcPSD| 40651217
hình ảnh hoặc sử dụng công nghệ chụp ảnh xoay 360 độ sản phẩm giúp người xem có trải 
nghiệm chân thật hơn với sản phẩm đang quảng cáo. 
Bên cạnh đó, Công ty cần tiếp tục nghiên cứu và phát triển các sản phẩm, dịch vụ khác 
nhằm tạo ra sự khác biệt, đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên thị trường. 
3.2.6 Chiến lược thu hẹp hoạt động, cơ cấu lại Công ty 
Khách hàng ngày càng khó tính trong việc lựa chọn những nhà cung cấp các dịch vụ 
truyền thông, quảng cáo và tổ chức sự kiện. Nếu Công ty không đủ tài chính, nhân lực, vật 
lực để cung cấp những sản phẩm, dịch vụ một cách tốt nhất, đáp ứng yêu cầu khắt khe của 
khách hàng. Doanh thu và lợi nhuận suy giảm vừa do dịch bệnh, vừa do sự hoạt động không 
hiệu quả của một vài lĩnh vực kinh doanh. Công ty cần xem xét đến hoạt động thu hẹp lĩnh 
vực kinh doanh, cơ cấu lại công ty bởi sự phát triển quá nhanh, quá rộng của mình, Công 
ty nên cần tổ chức lại, cụ thể: 
- Công ty không chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tổ chức sự kiện, không đủ điều 
kiện đầu tư nhiều trang thiết bị cho lĩnh vực này. Khi tiến hành tổ chức nhiều sự kiện cùng 
một lúc, việc cung ứng các trang thiết bị gặp khó khăn, phải tiến hành thuê ngoài rất nhiều 
dẫn đến việc tăng chi phí do Công ty yêu cầu nhiều trang thiết bị trong thời gian ngắn để 
đảm bảo tiến độ tổ chức sự kiện. Bên cạnh đó, việc thuê ngoài khiến công ty không kiểm 
soát được tình trạng hiện tại của các trang thiết bị, chất lượng nguồn cung không ổn định 
gây ảnh hưởng không nhỏ trong việc đánh giá của khách hàng đối với hình ảnh Công ty. 
Ngoài ra, Công ty không có nhân sự chuyên hoạt động trong lĩnh vực tổ chức sự kiện, vì 
quy mô và chi phí nên Công ty phải huy động toàn thể nhân viên công ty hoặc hợp tác với 
các công ty khác để chạy sự kiện. Việc này ảnh hưởng đến chất lượng công việc, thời gian 
hoàn thành công việc của nhân viên trong công ty. Ngoài ra, bên cạnh việc chia sẻ chi phí, 
rủi ro với công ty khác thì Công ty còn phải chia sẻ lợi nhuận của mình với họ. 
- Chưa có phòng nghiên cứu và phát triển nên việc lựa chọn đầu tư trong một số lĩnh 
vực gặp nhiều tổn thất, chẳng hạn lĩnh vực quảng cáo ngoài trời của Công ty, sau một thời 
gian kinh doanh đã tạm ngừng hoạt động không thời hạn kể từ tháng ba vừa qua.  TÓM TẮT CHƯƠNG 3 
Từ những chiến lược được đưa ra sau khi xây dựng ma trận SWOT ở chương 2, 
chương 3 chủ yếu là đề xuất các giải pháp để thực hiện chiến lược kinh doanh.      lOMoARcPSD| 40651217
Các giải pháp chính để thực thi các chiến lược được đề xuất đó là: 
Giải pháp 1: Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển thị trường. 
Giải pháp 2: Giải pháp thực hiện chiến lược đa dạng hóa đồng tâm. 
Giải pháp 3: Giải pháp thực hiện đẩy mạnh công tác thu hút, tuyển dụng và đào tạo  nguồn nhân lực. 
Giải pháp 4: Giải pháp thực hiện chiến lược thâm nhập thị trường. 
Giải pháp 5: Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển sản phẩm mới. 
Giải pháp 6: Giải pháp thực hiện chiến lược thu hẹp hoạt động, cơ cấu lại Công ty.        lOMoARcPSD| 40651217 KẾT LUẬN 
Một công ty, một doanh nghiệp nếu hoạt động kinh doanh mà không có mục tiêu, 
chiến lược cụ thể trong dài hạn thì sẽ không thể tồn tại lâu trên thị trường. Việc tìm kiếm, 
thường xuyên theo dõi diễn biến thị trường, xu hướng tiêu dùng, lựa chọn khách hàng tiềm 
năng, xác định nhu cầu khách hàng hay nắm bắt thông tin nhà cung cấp giúp công ty có 
những điều chỉnh phù hợp trong chiến lược kinh doanh của mình. 
Khóa luận này đã hệ thống hóa những kiến thức về xây dựng chiến lược kinh doanh 
và vận dụng cơ sở lý thuyết vào việc tìm hiểu về những điểm mạnh, điểm yếu, nhận diện 
những cơ hội, thách thức từ môi trường kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại – Dịch 
vụ và Truyền thông Toàn Cầu. Sau đó tiến hành nghiên cứu, phân tích, đánh giá và đưa ra 
các phương án phát triển kinh doanh thông qua ma trận EFE, IFE và ma trận 
SWOT. Cuối cùng là đề xuất những giải pháp thực hiện các phương án chiến lược để Công 
ty đạt được những mục tiêu chiến lược đã đề ra. 
Hy vọng từ những kết quả nghiên cứu của khóa luận dù còn nhiều hạn chế về thời 
gian, kiến thức, vẫn sẽ đóng góp hữu ích cho chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH 
Thương mại – Dịch vụ và Truyền thông Toàn Cầu, góp phần gia tăng lợi nhuận, mở rộng 
quy mô và thị trường kinh doanh của Công ty. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO  Tiếng Việt  1. 
Bùi Văn Đông (2003), Chiến lược và sách lược kinh doanh, NXB Thống kê,  Hà Nội.  2. 
Đoàn Thị Hồng Vân và Kim Ngọc Đạt (2010), Quản Trị Chiến Lược, NXB  Thống kê, Hà Nội.  3. 
Huỳnh Ngọc Phương Uyên (2014), Xây dựng chiến lược kinh doanh cho 
Công ty Cổ phần Kiên Hùng đến năm 2020, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Nha Trang.  4. 
Lê Thế Giới và Nguyễn Xuân Lãn (2007), Quản trị Marketing, NXB Giáo  dục, Hà Nội.  5. 
Lê Thị Kiều My (2015), Xây dựng chiến lược kinh doanh cho mặt hàng phân 
bón lá sinh học của Công ty TNHH Long Sinh đến năm 2018, Khóa luận tốt nghiệp, Trường  Đại học Nha Trang.      lOMoARcPSD| 40651217 6. 
Ngô Kim Thanh (2012), Quản trị chiến lược, NXB Đại học Kinh tế Quốc  dân, Hà Nội.  7. 
Nguyễn Mạnh Hùng, Lê Việt Long, Đỗ Thị Thanh Vinh và Nguyễn Kim Nam 
(2013), Quản trị chiến lược và chính sách kinh doanh, NXB Phương Đông, Thành phố Hồ  Chí Minh.  8. 
Nguyễn Thị Mỹ Sang (2015), Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty 
Cổ phần phụ liệu may Nha Trang đến năm 2020, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học  Nha Trang.  9. 
Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam (2008), Chiến lược và sách lược 
kinh doanh, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội.  10. 
Thái Văn Tuấn (2015), Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần 
Tư vấn và Xây dựng Thủy lợi Nghệ An đến năm 2020, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học  Nha Trang.  11. 
Trần Kim Dung (2018), Quản trị Nguồn nhân lực, NXB Tổng hợp, Thành  phố Hồ Chí Minh.  Tiếng Anh  12. 
Andrews K. R. (1971), Concept of corporate strategy, Routledge, UK.  13. 
Aprilda R. S., Purwandari D. A., Syah T.Y.R. and Porter M. E. (1980), 
Competitive Strategy, Free Press, New York.  14. 
Chandler A. D. (1962), Strategy and structure: Chapters in the history of the 
industrial enterprise, MIT Press, Massachusetts .  15. 
David F. R. (2003), “It's time to redraft your mission statement”, Journal of 
Business Strategy, 24, pp. 11-14.  16. 
David F. R. (2003), Strategic Management: Cases, Pearson College, London.  17. 
Jauch L. R. and Gluek W. F. (1988), Business Policy and Strategic 
Management, McGraw-Hill, London.  18. 
Johnson G., Scholes K. and Whittington R. (1999), Exploring Corporate 
Strategy, Prentice Hall, New Jersey.  19. 
Porter M. E. (1980), Competitive Strategy: Techniques for Analyzing 
Industries and Competitors, Free Press, New York.      lOMoARcPSD| 40651217 20. 
Porter M. E., Kim W. C. and Mauborgne R. A. (2011), HBR's 10 Must Reads 
on Strategy (including featured article" What Is Strategy?" by Michael E. Porter), Harvard 
Business Publishing, Massachusetts.  21. 
Smith G. D., Arnold D. R. and Bizzell B. G. (1991), Business strategy and 
policy: Cases, Houghton Mifflin College Division, Massachusetts.  Trang Web  22. 
http://www.dienban.quangnam.gov.vn/Default.aspx?tabid=107&NewsView 
s=2104&language=en-US , (Cổng thông tin điện tử Thị xã Điện Bàn, 2010, Quyết định số 
1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Đưa Việt Nam 
sớm trở thành nước mạnh về Công nghệ thông tin và truyền thông”), truy cập ngày  20/6/2021.  23. 
http://vicas.org.vn/document.aspx?sitepageid=563&id=18667 (Bộ Văn hóa, 
Thể thao và Du lịch, 2016, Các văn bản hướng dẫn Quyết định: Phê duyệt Chiến lược phát 
triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030), truy cập  ngày 20/6/2021  24. 
http://thainguyen.gov.vn/thong-bao/- 
/asset_publisher/L0n17VJXU23O/content/quyet-inh-so-531-q-ttg-ngay-01-4-2021-phe- 
duyet-chien-luoc-tong-the-phat-trien-khu-vuc-dich-vu-cua-viet-nam-thoi-ky-2021-2030- 
tam-nhin-en-nam-2050 (Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh Thái Nguyên, 2021, Quyết 
định số 531/QĐ-TTG ngày 01/4/2021 Phê duyệt Chiến lược tổng thể phát triển khu vực 
dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050), truy cập ngày  20/9/2021.  25. 
https://www.khanhhoa.gov.vn/vi/gioi-thieu-tong-quan-789/dieu-kien-tu- 
nhien (Cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa, 2021, Điều kiện tự nhiên), truy cập ngày  24/6/2021).  26. 
https://www.worldbank.org/vi/country/vietnam/overview (The World Bank, 
2020, Tổng quan về Việt Nam), truy cập ngày 24/6/2021.  27. 
https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2019/04/thong-cao- 
bao-chi-ve-tinh-hinh-kinh-te-xa-hoi-quy-iv-va-nam-2018 (Tổng cục Thống kê, 2018, Báo 
cáo tình hình kinh tế - xã hội quý IV năm 2018), truy cập ngày 25/6/2021.      lOMoARcPSD| 40651217 28. 
https://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/tang-truong-gdp-trong-10- 
nam-qua-cua-viet-nam-318959.html (Tạp chí tài chính, 2019, Tăng trưởng GDP trong 10 
năm qua của Việt Nam), truy cập ngày 25/6/2021).  29. 
https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2021/01/kinh-te-viet- 
nam-2020-mot-nam-tang-truong-day-ban-linh (Tổng cục Thống kê, 2020, Kinh tế Việt 
Nam 2020: Một năm tăng trưởng đầy bản lĩnh), truy cập ngày 25/6/ 2021.  30. 
https://danso.org/viet-nam (DanSo, 2021, Dân số Việt Nam mới nhất), truy  cập ngày 1/7/2021.  PHỤ LỤC 1 
KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC 
YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI VÀ BÊN TRONG DOANH 
NGHIỆP ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 
GLOBAL MEDIA TỪ NĂM 2018 - 2020  Kính gửi quý Chuyên gia. 
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời chào đến quý Chuyên gia ! 
Tôi tên là Lê Thị Hoa Lý, là sinh viên năm cuối chuyên ngành Quản trị kinh 
doanh của Trường Đại học Nha Trang. Hiện nay tôi đang trong quá trình thực hiện 
khóa luận tốt nghiệp với đề tài: "Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh cho Công 
ty Global Media (Global Media) đến năm 2024". Nghiên cứu này cần có những phân 
tích và nhận định sát thực về yếu tố môi trường bên ngoài và môi trường bên trong 
tác động như thế nào đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Global Media giai đoạn 
2018 - 2020, từ đó giúp tôi có cơ sở cho việc xây dựng, đề xuất các chiến lược phát 
triển kinh doanh cho Công ty đến năm 2024. 
Bài khảo sát hơi dài nhưng tôi rất mong quý Chuyên gia có thể dành chút ít thời 
gian quý báu của mình (5-10 phút) giúp tôi hoàn thành bảo khảo sát này. Bản khảo 
sát không có câu trả lời đúng hay sai và tôi xin cam đoan các nội dung trong bảng 
khảo sát chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học, không sử dụng cho  bất kỳ lý do nào khác.      lOMoARcPSD| 40651217
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý Chuyên gia ! 
Phần I. Thông tin cá nhân (chuyên gia vui lòng điền đầy đủ thông tin dưới  đây)  1. 
Họ và tên chuyên gia:...............................................................................  2. 
Nơi công tác/Bộ phận công tác:................................................................      lOMoARcPSD| 40651217 3. 
Chức vụ hiện tại:......................................................................................  4. 
Trình độ chuyên môn:.............................................................................. 
Phần II. Chuyên gia đánh giá các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài có 
mức độ quan trọng và có tác động như thế nào đối với ngành Truyền thông?  (2) 
Chọn vào mức độ quan trọng đối với ngành với các thang điểm:“3” =  Cao, 
“2” = Trung bình, “1” = Thấp  (3) 
Chọn vào mức tác động đối với doanh nghiệp với các thang điểm: “3”  = 
Nhiều, “2” = Trung bình, “1” = Ít, “0” = Không  (4) 
Chọn vào tính chất tác động: “+” = Tác động tốt (cơ hội), “-“ = Tác  động xấu (nguy cơ) 
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217  
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217  
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217  
Phần III. Chuyên gia đánh giá các yếu tố thuộc môi trường bên trong có 
mức độ quan trọng và có tác động như thế nào đối với các doanh nghiệp trong 
ngành Truyền thông và đối với Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ và Truyền  thông Toàn Cầu ?  (2) 
Chọn vào mức độ quan trọng đối với các doanh nghiệp trong ngành 
Truyền thông với các thang điểm:“3” = Cao, “2” = Trung bình, “1” = Thấp  (3) 
Chọn vào mức tác động đối với Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ  và 
Truyền thông Toàn Cầu với các thang điểm: “3” = Nhiều, “2” = Trung bình, “1” =  Ít, “0” = Không 
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217 (4) 
Chọn vào tính chất tác động: “+” = Tác động tốt (điểm mạnh), “-“ = Tác  động xấu (điểm yếu)   
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217  
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217  
PHỤ LỤC 2 PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA  Kính gửi quý Chuyên gia. 
Tôi tên là Lê Thị Hoa Lý, là sinh viên năm cuối chuyên ngành Quản trị kinh 
doanh của Trường Đại học Nha Trang. Hiện nay tôi đang trong quá trình thực hiện 
khóa luận tốt nghiệp với đề tài: "Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh cho Công 
ty Global Media (Global Media) đến năm 2024". Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, 
tôi cần những đánh giá thực tế về các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh của Công 
ty để từ đó xây dựng và đề xuất các chiến lược phát triển cho Công ty Global Media 
(Global Media) đến năm 2024. Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ quý Chuyên gia.  Xin chân thành cảm ơn. 
PHẦN I. PHẦN THÔNG TIN  1. 
Họ và tên chuyên gia:...............................................................................  2. 
Nơi công tác/Bộ phận công tác:................................................................  3. 
Chức vụ hiện tại:...................................................................................... 
PHẦN II. PHẦN NỘI DUNG 
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217 1. 
Chuyên gia hãy đánh giá mức độ phản ứng của Công ty với các yếu tố 
môi trường bên ngoài với những mức độ được phân loại như sau: 
4 = “Phản ứng tốt nhất”, 3 = “Phản ứng trên trung bình”, 2 = “Phản ứng trung 
bình”, 1 = “Phản ứng dưới trung bình”.  STT 
Yếu tố chủ chốt bên ngoài 
Điểm số đánh giá  1 
Nền chính trị - pháp luật trong nước ổn định  4  3  2  1  2 
Kinh tế Việt Nam tăng trưởng chậm lại  4  3  2  1  3 
Việt Nam hội nhập văn hóa mạnh mẽ  4  3  2  1  4 
Tốc độ phát triển kỹ thuật – công nghệ của  4  3  2  1  ngành mạnh  5 
Nằm trong vùng có vị trí địa lý tố t  4  3  2  1      2. 
Chuyên gia hãy đánh giá điểm mạnh, điểm yếu Công ty với những mức 
độ được phân loại như sau: 
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217
4 = “Điểm mạnh lớn nhất”, 3 = “Điểm mạnh nhỏ nhất”, 2 = “Điểm yếu nhỏ 
nhất”, 1 = “Điểm yếu lớn nhất”.   
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)    lOMoARcPSD| 40651217 8 
Chưa có phòng nghiên cứu và phát triển  4  3  2  1  9  Tự chủ về nguồn vốn  4  3  2  1  10 
Công tác thu hồi nợ chưa tốt  4  3  2  1  11 
Đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết, năng động  4  3  2  1  12 
Chưa tuyển đủ nhân viên đáp ứng nhu cầu hoạt  4  3  2  1  động của Công ty  13 
Thiết lập được mục tiêu chiến lược ngắn hạn  4  3  2  1  14 
Chưa xây dựng và đưa ra kế hoạch thực hiện cụ  4  3  2  1  thể mục tiêu dài hạn          lOMoARcPSD| 40651217
PHỤ LỤC 3 Tổng điểm chuyên gia đánh giá mức quan trọng với ngành của các 
yếu tố môi trường bên ngoài        lOMoARcPSD| 40651217       lOMoARcPSD| 40651217
PHỤ LỤC 4 Tổng điểm chuyên gia đánh giá mức tác động của các yếu tố môi 
trường bên ngoài đến Công ty        lOMoARcPSD| 40651217       lOMoARcPSD| 40651217
PHỤ LỤC 5 Tổng điểm chuyên gia đánh giá mức quan trọng với doanh nghiệp 
trong ngành của các yếu tố môi trường bên trong        lOMoARcPSD| 40651217   PHỤ LỤC 6 
Tổng điểm chuyên gia đánh giá mức tác động của các yếu tố bên trong đến Công  ty      lOMoARcPSD| 40651217       lOMoARcPSD| 40651217  
PHỤ LỤC 7 DANH SÁCH CHUYÊN GIA BÊN TRONG CÔNG TY    Bộ phận công  Trình độ chuyên 
Họ và tên chuyên gia  Chức vụ    tác  môn 
Nguyễn Thị Thanh My BGĐ Công ty 
Giám đốc điều hành Đại học Đà Lạt  Thái Ngọc Huy  BGĐ Công ty  Giám đốc nội dung  Đại học Huế  Lê Đức Thọ  BGĐ Công ty  Phó Giám đốc  Đại học Nha Trang  Trần Hoa Hồng  Phòng Hành 
Trưởng phòng Hành Đại học Tôn Đức      lOMoARcPSD| 40651217   chính  chính  Thắng  Nguyễn Thị Kim Thúy 
Phòng Nội dung Trưởng phòng Nội Đại  học Phú Yên dung 
Hồ Nguyễn Thảo Uyên Phòng Nội dung 
Phó phòng Nội dung Đại học Sài Gòn  Nguyễn Hữu Vương  Phòng Kỹ thuật  Phó phòng Kỹ thuật  Đại học Nông Lâm  Nguyễn Minh Khang  Phòng Kỹ thuật  Phó phòng Kỹ thuật  Đại học Thông tin  Liên lạc 
DANH SÁCH CHUYÊN GIA BÊN NGOÀI CÔNG TY  Trình độ chuyên 
Họ và tên chuyên gia  Nơi công tác  Chức vụ  môn  Trần Thị Ái Cẩm  Đại học Nha Trang  Giảng viên  Tiến sĩ  Đỗ Thùy Trinh  Đại học Nha Trang  Giảng viên  Thạc sĩ  Huỳnh Thị Ngọc Diệp  Đại học Nha Trang  Giảng viên  Thạc sĩ    
