Phương pháp giải một số hệ thức về cạnh góc trong tam giác vuông (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tổng hợp Phương pháp giải một số hệ thức về cạnh góc trong tam giác vuông (có đáp án và lời giải chi tiết) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
CHUYÊN ĐỀ 3. MT S H THC V CNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG
A. Kiến thc cn nh
1. Định lí
Trong mt tam giác vuông, mi cnh góc vuông bng:
• Cạnh huyn nhân với sin góc đối hoc nhân vi côsin góc k;
• Cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoc nhân vi côtang góc k
Trong hình bên thì:
sin cos ; sin cos
tan cot ; tan cot
b a B a C c a C a B
b c B c C c b C b B
2. Gii tam giác vuông
tìm tt c các cnh góc ca tam giác vuông B khi biết
hai yếu t của nó (trong đó ít nht có mt yếu t v độ dài).
B. Mt s ví d
Ví d 1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH,
B
. Tính giá tr ca để BH = 3CH.
Gii
Đặt AH = h.
Xét ABH vuông ti H ta có:
BH = AH.cot B = h.cot .
Xét ACH vuông ti H ta có:
CH = AH.cot C = AH.tan B = h.tan .
2
1
3 .cot 3 .tan 3tan
tan
13
tan tan tan30 30
33
BH CH h h
Nhn xét: Trong bài giải ta đã biểu din BH CH theo AH và theo mt t s ng giác ca góc . T mi
quan h giữa BH và CH ta tìm đưc giá tr ca .
Ví d 2. Gii tam giác ABC biết
35 , 50BC
và đường cao AH = 5,0cm.
Gii
Ta phi tìm
A
, AB, AC và BC.
180 95A B C
• Xét ABH vuông ti H ta có:
.cotB 5,0.cot35 7,1BH AH cm
• Xét ACH vuông ti H ta có:
Trang 2
5,0
.sin 6,5
sin sin50
AH
AH AC C AC cm
C
.cot 5,0.cot50 4,2CH AH C cm
Do đó
7,1 4,2 11,3BC BH CH cm
Vy
95 ; 8,7 ; 6,5 ; 11,3A AB cm AC cm BC cm
Lưu ý: Sau khi tính được AB và AC, có th tính BH và CH theo AB và AC:
.cos ; .cosBH AB B CH AC C
Tuy nhiên, ta nên tính BH và CH theo các s đo đã cho trong đề bài để kết qu được chính xác hơn.
d 3. Cho tam giác ABC, cnh BC c định. Biết BC = 4cm, AB + AC = 8cm. Tính giá tr ln nht ca
góc A.
Gii
V đường phân giác AD. V BH AD và CK AD.
Xét ABH vuông ti H, ACK vuông ti K, ta có:
.sin ; sin
22
AA
BH AB CK AC
Vy
sin 8sin
22
AA
BH CK AB AC
Mt khác ,
4BH CK BD CD BC cm
nên
1
8sin 4 sin sin30
2 2 2
AA
Do đó
30 60
2
A
A
vy
max 60A 
khi D, H, K trùng nhau ABC đểu.
Nhn xét: Nh vic v đường phân giác AD các đưng thng BH, CK cùng vuông góc vi AD ta
tìm được s liên h gia AB, AC vi BH, CK; s liên h gia BH, CK với BC. Do đó giữa AB, AC BC
có s liên h vi nhau, t đó tìm được s đo của góc A.
Ví d 4. Chứng minh định lí côsin: Trong mt tam giác nhọn, bình phương của mt cnh bng tng các bình
phương của hai cnh kia tr đi hai lần tích ca hai cnh y vi côsin ca góc xen gia ca chúng.
Gii
V đường cao BH. Xét HBC vuông ti H ta có:
2
2 2 2 2
2 2 2
2 2 2
22
2.
2.
2 . 1
BC HB HC HB AC AH
HB AC AC AH AH
HB AH AC AC AH
AB AC AC AH
Xét ABH vuông ti H ta có : AH = AB. cosA
Trang 3
Thay vào (1) ta được
2 2 2
2 . .cosABC AB AC AC AB
Nhn xét: Trong mt tam giác nhn, nếu biết hai cnh góc xen gia tnh định côsin ta thế tính
được cnh th ba.
C. Bài tp vn dng
• Vận dng h thc v cạnh và góc trong tam giác vuông để chng minh hoc tính toán
3.1. Cho tam giác nhn ABC. V các đường cao AD, BE, CF. Chng minh rng:
a) AD.BE.CF = AB.BC.CA.sin A.sin B.sin C;
b) AE.BF.CD = AB.BC.CA.cos A.cos B.cos C.
Gii
a) ACD vuông ti D, có AD = ACsin C.
ABE vuông ti E, có BE = ABsin A.
BCF vuông ti F, có CF = BCsin B.
Suy ra AD.BE.CF = AB.BC.CA.sin A.sin B.sin C.
b) ABE vuông ti E, có AE = ABcos A.
BCF vuông ti F, có BF = BCcos B.
ACD vuông ti D, có CD = ACcos C.
Suy ra AE.BF.CD = AB.BC.CA.cos A.cos B.cos C.
3.2. Cho tam giác nhn ABC. V các đường cao AA', BB', CC’. Chứng minh rng:
'. '. ' ' . ' . ' . . .cos .cos .cosAB BC CA A BB CC A ABBCCA A B C
Gii
ABB' vuông ti B', có AB' = ABcos A.
BCC vuông ti C', có BC' = BCcos B.
CAA' vuông ti A', có CA' = ACcos C.
Suy ra AB'.BC'.CA' = AB.BC.CA.cos A.cos B.cos C.
Chứng minh tương tự ta được:
A'B.B'C.C'A = AB.BC.CA.cos A.cos B.cos C.
Do đó AB’.BC.CA' = A'B.B'C.C'A
= AB.BC.CA.cos A.cos B.cos C.
Nhận xét: ba đường cao tam giác cùng đi qua một đim nên nếu đề bài ch yêu cu chng minh
AB'.BC.CA' = A'B.B'C.C’A thì theo định lí Xê-va ta có
' ' '
. . 1
' ' 'B
A B B C C A
A C B A C
t đó suy ra ngay đpcm.
3.3. Cho đường thẳng xy đim A c định cách xy 2cm. Gi M một điểm di động trên xy. V tam
giác ABM vuông ti M sao cho
0 90ABM

. Tính độ dài ngn nht ca AB.
Gii
ABM vuông ti M, có
.sin
sin
AM
AM AB AB
Trang 4
Do đó AB ngắn nht AM ngn nht
2M H AM cm
Vy
2
min
sin
AB
khi
MH
3.4. Cho tam giác ABC, cnh BC c định
33BC cm
. Điểm A di động sao cho AB + AC = 6cm. Tính
giá tr ln nht ca góc A.
Gii
V đường phân giác AD. V BH AD,
CK AD. Ta có
,BH BD CK CD
Suy ra
BH CK BD CD BC
ABH vuông ti H, có:
.sin
2
A
BH AB
ACK vuông ti K, có:
.sin
2
A
CK AC
Do đó
.sin 6sin
22
AA
BH CK AB AC
33BH CK BC cm
nên
6sin 3 3
2
A
Do đó
3 3 3
sin sin60
2 6 2
A
. Suy ra
60 120
2
A
A
Vy
max 120A 
khi
H K D
ABC vuông cân ti A.
3.5. Cho tam giác ABC, AB = 14cm, AC = 11cm và
40B 
. Tính độ dài BC.
Gii
* Tìm cách gii
V đường cao AH để vn dng các h thc v cnh góc trong tam giác vuông. Tính HB và HC t đó tính
được BC.
* Trình bày li gii
V đường cao AH. Xét ABH vuông ti H có:
.sin 14sin 40 9.0
.cos 14.cos40 10,7
AH AB B cm
BH AB B cm
Xét AHC vuông ti H có:
2 2 2 2
11 9 6,3HC AC AH cm
• Nếu H nm gia B và C thì
10,7 6,3 17BC BH HC cm
• Nếu C nm gia B và H thì
' ' 10,7 6,3 4,4BC BH HC cm
3.6. Cho tam giác ABC, AB = 3,2cm; AC = 5,0cm
70B 
. Tính độ
dài BC.
Gii
V đường cao AH. Xét ABH vuông ti H có:
Trang 5
.sin 3,2sin70 3,0
.cos 3,2.cos70 1,1
AH AB B cm
BH AB B cm
Xét AHC vuông ti H có:
2 2 2 2
5,0 3,0 4,0HC AC AH cm
Đim C không th nm gia H và B vì trên tia HB có HC > HB.
Ch còn trường hợp điểm H nm gia B và C.
Ta có
1,1 4,0 5,1BC BH HC cm
3.7. Cho tam giác ABC cân ti A, góc đáy bng < 90°. V các đường cao AH và BK. Biết BK = h, tính
AH.
Gii
Xét KBC vuông ti K, có:
.sin
sin sin
BK h
BK BC BC

ABC cân ti A nên
2sin
h
HB HC

Xét AHC vuông ti H có:
sin
.tan .
2sin cos 2cos
hh
AH HC
3.8. Cho tam giác ABC,
40 , 65BC
a) Tính s đo của góc to thành bởi đường cao AH và đường trung tuyến AM (làm tròn đến độ);
b) Cho biết BC = 45cm, tính độ dài AH (làm tròn đến centimet).
Gii
Đặt
MAH
a) Xét ABH và AHC vuông ti H ta có:
cot ; cot ; tanBH AH B CH AH C MH AH
Ta có
2BH CH BM MH CM MH MH
Do đó
cot cot 2 tanAH B AH C AH

Suy ra
cot cot 2tanBC

Hay
cot cot cot40 cot65
tan 0,3627
22
BC
tan tan19 56' 20

b) Ta có BH + CH = BC hay
cot cot 45 cot cot 45AH B AH C AH B C
Suy ra
45 45
27
cot cot cot 40 cot65
AH cm
BC
3.9. Tam giác ABC là tam giác nhn hay tam giác tù nếu có:
a)
50A 
, AB = 2,4cm, AC = 6,2cm;
b)
55A 
, AB = 3,5cm, AC = 4,5cm.
Gii
Trang 6
a) V CH AB. Xét ACH vuông ti H, ta có:
.cos 6,2.cos50 4,0AH AC A cm
Trên tia AB có AB < AH nên điểm B nm gia A và H.
Suy ra
90ABC H
Vy ABC là tam giác tù.
b) V CH AB, BK AC. Xét ACH vuông ti H, ta có:
.cos 4,5.cos55 2,6AH AC A cm
Xét ABK vuông ti K, ta có:
.cos 3,5.cos55 2,0AK AB A cm
• Trên tia AB có AH < AB nên điểm H nm gia A và B.
Xét HBC có
90H 
nên
HBC
nhn.
• Trên tia AC có AK < AC nên điểm K nm gia A và C.
Xét KBC có
90K 
nên
ACB
nhn.
Tam giác ABC có ba góc nhn nên là tam giác nhn.
3.10. Cho tam giác ABC vuông ti A,
64A 
, AB = c, AC = 4,5cm. Xác đnh giá tr của c để tam giác
ABC là tam giác tù.
Gii
V CH AB, BK AC. AHC vuông ti H, ta có:
.cos 4,5.cos64 2,0AH AC A cm
AKB vuông ti K, ta có:
.cos .cos64AK AB A c
ABC tù
B
tù hoc
C
tù.
• Xét trường hp
B
tù.
Ta có
90 2 2B AH AB chayc
0c
• Xét trường hp
C
tù.
Ta có :
4,5
90 .cos64 4,5 10,3.
cos64
o
o
C AK AB c c
Tóm li, ABC tù khi
02c cm
hoc
10,3c cm
3.11. Cho tam giác nhn ABC, AB = 4cm, BC = 6cm. Mt hình ch nht DEFG ni tiếp tam giác đó với
, ;F,G BCD AB E AC
. Chng minh rng din tích hình ch nht DEFG nh hơn 6cm
2
.
Gii
Ta đặt
;B AD x

thì
4DB x
Trang 7
Ta có
//DE BC
suy ra
DE AD
BC AB
(h qu định lí Ta-lét)
Do đó
. .6 3
42
AD BC x x
DE
AB
Xét DBG vuông ti G, ta có
.sin 4 sinDG DB x

Din tích hình ch nht DEFG là
3
. 4 sin
2
S DE DG x x
Vn dng bất đẳng thc Cô-si đối vi hai s không âm
2
2
ab
ab



ta được
2
4
44
2
xx
xx




(dấu “=” xảy ra khi x = 4-x x = 2).
Do đó
3
.4sin 6sin
2
S


0 sin 1

nên
2
6S cm
khi D là trung điểm ca AB.
3.12. Cho tam giác ABC, AB = 5cm,
39BC cm
và CA = 7cm. Tính s đo góc A.
Gii
Xét ABC có CA là cnh ln nht nên góc B là góc ln nht.
Ta thy
2 2 2
AC BA BC
(vì
2
22
7 5 39
) nên góc B là góc nhn (xem bài 1.18).
Do đó ABC là tam giác nhọn. Theo định lí cô-sin ta có:
2
2 2 2 2 2
2 . .cosA 39 5 7 2.5.7.cosBC AB AC AB AC A
Suy ra
1
cos ,
2
A
do đó
60A 
3.13. Gii tam giác ABC, biết:
) 6,8 ; 62 ; 53
) 6,8 ; 40 ; 35
a BC cm B C
b BC cm B C
Gii
a) Ta có
180 65A B C
ABC nhọn nên theo định lí sin ta có:
sin sin sin
a b c
A B C

Do đó
6,8
sin65 sin62 sin53
bc

Suy ra
6,8.sin 62 6,8.sin53
6,6 ; 6,0
sin65 sin65
b cm c cm


Nhận xét: Để giải tam giác trường hợp (g.c.g) ta dùng định lí sin.
b) Ta có
180 105A B C
Trang 8
Vy ABC là tam giác tù, không vn dụng được đính lí sin.
V đường cao AH. Vì các góc B và C nhọn nên điểm H nm gia B và C.
Ta có
cot ,CH AHcotCBH AH B
BH CH BC
nên
cot cot 6,8AH B C
6,8
2,6
cot 40 cot35
AH cm
ABH vuông ti H, có
.sinAH AB B
Suy ra
2,6
4,0
sin sin 40
AH
AB cm
B
ACH vuông ti H, có
.sinAH AC C
Suy ra
2,6
4,5
sin sin35
AH
AC cm
C
3.14. Gii tam giác ABC, biết: AB = 5cm, BC = 7cm, CA = 6cm (các s đo góc làm tròn đến độ).
Gii
Xét ABC, cnh BC là cnh ln nht nên góc A là góc ln nht.
Ta có
222
BC AB AC
(vì
2 2 2
7 5 6 )
nên góc A là góc nhn (xem bài 1.18).
Vy ABC là tam giác nhọn. Theo định lí cô-sin, ta có:
2 2 2
2 . .cosBC AB AC AB AC A
Do đó
2 2 2
7 5 6 2.5.6.cos A
Suy ra
1
cos ,
5
A
do đó
78A 
2 2 2
2 . .cosBAC AB BC AB BC
Do đó
2 2 2
6 5 7 2.5.7.cos B
Suy ra
19
cos ,
35
B
do đó
57B 
180 78 57 45C
Nhận xét: Để gii tam giác khi biết ba cạnh ta thường s dụng định lí cô-sin.
3.15. Gii tam giác ABC, biết:
68A 
, AB = 5,0cm, AC = 5,7cm (làm tròn các độ dài đến ch s thp phân
th nht, làm tròn các s đo góc đến độ).
Gii
V CH AB. Xét ACH vuông ti H, ta có:
.sin 5,7.sin68 5,3CH AC A cm
.cos 5,7.cos68 2,1AH AC A cm
Trên tia AB AH < AB (2,1 < 5,0) nên điểm H nm gia A B. Do
đó BH = 5,0 - 2,1 = 2,9 (cm).
Trang 9
Xét HBC vuông ti H, ta có:
2 2 2 2
5,3 2,9 6,0BC CH BH cm
Xét ABC có BC là cnh ln nht nên góc A là góc ln nht.
Ta
222
BC AB AC
(vì
2 2 2
6 5 5,7 )
nên góc A góc nhn, suy ra ABC nhọn. Do đó
2 2 2
5,7 5,0 6,0 2.5,0.6,0.cosB
Suy ra
cos 0,4752 62BB
T đó
180 68 62 50C
3.16. Gii tam giác ABC, biết:
50A 
, AB = 4,6cm, BC = 3,7cm (làm tròn s đo góc đến độ, làm tròn độ
dài đến hàng phần mười).
Gii
V BH AC. ABH vuông ti H, ta có:
.cos 4,6.cos50 3,0
.sin 4,6.sin50 3,5
AH AB A cm
BH AB A cm
HBC vuông ti H, ta có:
2 2 2 2
3,7 3,5 1,2HC BC BH cm
• Nếu H nm gia A và C thì
3,0 1,2 4,2AC AH HC cm
Khi đó
90C 
3,5
sin sin71
3,7
BH
C
BC
Suy ra
71C 
180 50 71 59B
• Nếu C nm gia H và A thì
' ' 3,0 1,2 1,8AC AH HC cm
Khi đó
' 90AC B 
Ta có
' 71 ' 180 71 109BC C C AC B
' 180 50 109 21AB C
| 1/9

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG
A. Kiến thức cần nhớ 1. Định lí
Trong một tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng:
• Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề;
• Cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc nhân với côtang góc kề Trong hình bên thì:
b a sin B a cos C; c a sin C a cos B
b c tan B c cot C; c b tan C b cot B
2. Giải tam giác vuông
Là tìm tất cả các cạnh và góc của tam giác vuông B khi biết
hai yếu tố của nó (trong đó ít nhất có một yếu tố về độ dài). B. Một số ví dụ
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, B   . Tính giá trị của  để BH = 3CH. Giải Đặt AH = h.
Xét ABH vuông tại H ta có: BH = AH.cot B = h.cot .
Xét ACH vuông tại H ta có:
CH = AH.cot C = AH.tan B = h.tan . 1 BH  3CH  . h cot   3 . h tan    3tan tan  1 3 2 tan    tan 
 tan 30    30 3 3
Nhận xét: Trong bài giải ta đã biểu diễn BH và CH theo AH và theo một tỉ số lượng giác của góc . Từ mối
quan hệ giữa BH và CH ta tìm được giá trị của .
Ví dụ 2. Giải tam giác ABC biết B  35 ,
C  50 và đường cao AH = 5,0cm. Giải
Ta phải tìm A , AB, AC và BC.
A  180  B C  95
• Xét ABH vuông tại H ta có: AH 5, 0 AH  .
AB sinB  AB    8,7cm sinB sin 35
BH AH.cotB  5, 0.cot 35  7,1cm
• Xét ACH vuông tại H ta có: Trang 1 AH 5, 0
AH AC.sin C AC    6,5cm sin C sin 50
CH AH.cot C  5, 0.cot 50  4, 2cm
Do đó BC BH CH  7,1 4, 2 11,3cm Vậy A  95 ;
AB  8,7c ; m AC  6,5c ;
m BC  11,3cm
Lưu ý: Sau khi tính được AB và AC, có thể tính BH và CH theo AB và AC: BH A . B cos ;
B CH AC.cos C
Tuy nhiên, ta nên tính BH và CH theo các số đo đã cho trong đề bài để kết quả được chính xác hơn.
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC, cạnh BC cố định. Biết BC = 4cm, AB + AC = 8cm. Tính giá trị lớn nhất của góc A. Giải
Vẽ đường phân giác AD. Vẽ BH  AD và CK  AD. A A
Xét ABH vuông tại H, ACK vuông tại K, ta có: BH A . B sin ;CK AC sin 2 2 A A
Vậy BH CK   AB AC sin  8sin 2 2 Mặt khác ,
BH CK BD CD BC  4cmA A 1 nên 8sin
 4  sin   sin 30 2 2 2
Do đó A  30  A  60 2
vậy max A  60 khi D, H, K trùng nhau  ABC đểu.
Nhận xét: Nhờ có việc vẽ đường phân giác AD và các đường thẳng BH, CK cùng vuông góc với AD mà ta
tìm được sự liên hệ giữa AB, AC với BH, CK; sự liên hệ giữa BH, CK với BC. Do đó giữa AB, AC và BC
có sự liên hệ với nhau, từ đó tìm được số đo của góc A.
Ví dụ 4. Chứng minh định lí côsin: Trong một tam giác nhọn, bình phương của một cạnh bằng tổng các bình
phương của hai cạnh kia trừ đi hai lần tích của hai cạnh ấy với côsin của góc xen giữa của chúng. Giải
Vẽ đường cao BH. Xét HBC vuông tại H ta có:
BC HB HC HB   AC AH 2 2 2 2 2 2 2 2
HB AC  2AC.AH AH   2 2 HB AH  2
AC  2AC.AH 2 2
AB AC  2AC.AH   1
Xét ABH vuông tại H ta có : AH = AB. cosA Trang 2 Thay vào (1) ta được 2 2 2
BC AB AC  2AC.A . B cosA
Nhận xét: Trong một tam giác nhọn, nếu biết hai cạnh và góc xen giữa thì nhờ định lí côsin ta có thế tính được cạnh thứ ba.
C. Bài tập vận dụng
• Vận dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông để chứng minh hoặc tính toán
3.1. Cho tam giác nhọn ABC. Vẽ các đường cao AD, BE, CF. Chứng minh rằng:
a) AD.BE.CF = AB.BC.CA.sin A.sin B.sin C;
b) AE.BF.CD = AB.BC.CA.cos A.cos B.cos C. Giải
a) ACD vuông tại D, có AD = ACsin C.
ABE vuông tại E, có BE = ABsin A.
BCF vuông tại F, có CF = BCsin B.
Suy ra AD.BE.CF = AB.BC.CA.sin A.sin B.sin C.
b) ABE vuông tại E, có AE = ABcos A.
BCF vuông tại F, có BF = BCcos B.
ACD vuông tại D, có CD = ACcos C.
Suy ra AE.BF.CD = AB.BC.CA.cos A.cos B.cos C.
3.2. Cho tam giác nhọn ABC. Vẽ các đường cao AA', BB', CC’. Chứng minh rằng:
AB'.BC '.CA'  A' . B B' .
C C ' A A . B B . C C . A cos . A cos . B cosC Giải
ABB' vuông tại B', có AB' = ABcos A.
BCC’ vuông tại C', có BC' = BCcos B.
CAA' vuông tại A', có CA' = ACcos C.
Suy ra AB'.BC'.CA' = AB.BC.CA.cos A.cos B.cos C.
Chứng minh tương tự ta được:
A'B.B'C.C'A = AB.BC.CA.cos A.cos B.cos C.
Do đó AB’.BC’.CA' = A'B.B'C.C'A = AB.BC.CA.cos A.cos B.cos C.
Nhận xét: Vì ba đường cao tam giác cùng đi qua một điểm nên nếu đề bài chỉ yêu cầu chứng minh
A ' B B 'C C ' A
AB'.BC’.CA' = A'B.B'C.C’A thì theo định lí Xê-va ta có . .
1 từ đó suy ra ngay đpcm.
A 'C B ' A C 'B
3.3. Cho đường thẳng xy và điểm A cố định cách xy là 2cm. Gọi M là một điểm di động trên xy. Vẽ tam
giác ABM vuông tại M sao cho ABM   0    90 . Tính độ dài ngắn nhất của AB. Giải AM
ABM vuông tại M, có AM A .
B sin   AB  sin  Trang 3
Do đó AB ngắn nhất  AM ngắn nhất  M H AM  2cm 2 Vậy min AB  khi M H sin 
3.4. Cho tam giác ABC, cạnh BC cố định và BC  3 3cm . Điểm A di động sao cho AB + AC = 6cm. Tính
giá trị lớn nhất của góc A. Giải
Vẽ đường phân giác AD. Vẽ BH  AD,
CK  AD. Ta có BH BD,CK CD
Suy ra BH CK BD CD BC A
ABH vuông tại H, có: BH A . B sin 2  A
ACK vuông tại K, có: CK AC.sin 2 Do đó      A A A BH CK AB AC .sin
 6sin mà BH CK BC  3 3cm nên 6sin  3 3 2 2 2 Do đó A 3 3 3 A sin  
 sin 60 . Suy ra  60  A  120 2 6 2 2
Vậy max A  120 khi H K D  ABC vuông cân tại A.
3.5. Cho tam giác ABC, AB = 14cm, AC = 11cm và B  40 . Tính độ dài BC. Giải * Tìm cách giải
Vẽ đường cao AH để vận dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. Tính HB và HC từ đó tính được BC. * Trình bày lời giải
Vẽ đường cao AH. Xét ABH vuông tại H có: AH A .
B sin B  14sin 40  9.0cmBH A .
B cos B  14.cos 40  10, 7 cm
Xét AHC vuông tại H có: 2 2 2 2 HC
AC AH  11  9  6,3cm
• Nếu H nằm giữa B và C thì BC BH HC 10,7  6,3 17cm
• Nếu C’ nằm giữa B và H thì BC '  BH HC ' 10,7  6,3  4, 4cm
3.6. Cho tam giác ABC, AB = 3,2cm; AC = 5,0cm và B  70 . Tính độ dài BC. Giải
Vẽ đường cao AH. Xét ABH vuông tại H có: Trang 4 AH A .
B sin B  3, 2sin 70  3, 0cmBH A .
B cos B  3, 2.cos 70  1,1cm
Xét AHC vuông tại H có: 2 2 2 2 HC
AC AH  5, 0  3, 0  4, 0cm
Điểm C không thể nằm giữa H và B vì trên tia HB có HC > HB.
Chỉ còn trường hợp điểm H nằm giữa B và C.
Ta có BC BH HC  1,1 4, 0  5,1cm
3.7. Cho tam giác ABC cân tại A, góc ở đáy bằng  < 90°. Vẽ các đường cao AH và BK. Biết BK = h, tính AH. Giải BK h
Xét KBC vuông tại K, có: BK BC.sin   BC   sin  sin  h
Vì ABC cân tại A nên HB HC  2 sin  h sin  h
Xét AHC vuông tại H có: AH HC. tan   .  2 sin  cos 2 cos
3.8. Cho tam giác ABC, B  40 ,  C  65
a) Tính số đo của góc tạo thành bởi đường cao AH và đường trung tuyến AM (làm tròn đến độ);
b) Cho biết BC = 45cm, tính độ dài AH (làm tròn đến centimet). Giải Đặt MAH  
a) Xét ABH và AHC vuông tại H ta có: BH AH cot ;
B CH AH cot C; MH AH tan 
Ta có BH CH   BM MH   CM MH   2MH
Do đó AH cot B AH cot C  2AH tan
Suy ra cot B  cot C  2tan cot B cot C cot 40 cot 65 Hay tan         0,3627 2 2 tan  tan19 5  6'   20
b) Ta có BH + CH = BC hay AH cot B AH cot C  45  AH cot B  cot C  45 45 45 Suy ra AH    27cm cot B  cot C cot 40  cot 65
3.9. Tam giác ABC là tam giác nhọn hay tam giác tù nếu có:
a) A  50 , AB = 2,4cm, AC = 6,2cm;
b) A  55 , AB = 3,5cm, AC = 4,5cm. Giải Trang 5
a) Vẽ CH  AB. Xét ACH vuông tại H, ta có: AH A .
C cos A  6, 2.cos 50  4, 0cm
Trên tia AB có AB < AH nên điểm B nằm giữa A và H.
Suy ra ABC H  90
Vậy ABC là tam giác tù.
b) Vẽ CH  AB, BK  AC. Xét ACH vuông tại H, ta có: AH A .
C cos A  4,5.cos 55  2, 6 cm
Xét ABK vuông tại K, ta có: AK A .
B cos A  3,5.cos 55  2, 0 cm
• Trên tia AB có AH < AB nên điểm H nằm giữa A và B.
Xét HBC có H  90 nên HBC nhọn.
• Trên tia AC có AK < AC nên điểm K nằm giữa A và C.
Xét KBC có K  90 nên ACB nhọn.
Tam giác ABC có ba góc nhọn nên là tam giác nhọn.
3.10. Cho tam giác ABC vuông tại A, A  64 , AB = c, AC = 4,5cm. Xác định giá trị của c để tam giác ABC là tam giác tù. Giải
Vẽ CH  AB, BK  AC. AHC vuông tại H, ta có: AH A .
C cos A  4,5.cos 64  2, 0 cm
AKB vuông tại K, ta có: AK A . B cos A  . c cos64
ABC tù  B tù hoặc C tù.
• Xét trường hợp B tù.
Ta có B  90  AH AB  2  c hay c  2 và c  0
• Xét trường hợp C tù. o 4, 5
Ta có : C  90  AK AB  .
c c os64  4, 5  c   10,3. cos64o
Tóm lại, ABC tù khi 0  c  2cm hoặc c  10, 3cm
3.11. Cho tam giác nhọn ABC, AB = 4cm, BC = 6cm. Một hình chữ nhật DEFG nội tiếp tam giác đó với
D AB, E AC; F, G  BC . Chứng minh rằng diện tích hình chữ nhật DEFG nhỏ hơn 6cm2. Giải
Ta đặt B  ; AD x thì DB  4  x Trang 6 DE AD
Ta có DE / /BC suy ra 
(hệ quả định lí Ta-lét) BC AB Do đó . AD BC .6 x 3x DE    AB 4 2
Xét DBG vuông tại G, ta có DG D .
B sin  4  xsin 3
Diện tích hình chữ nhật DEFG là S DE.DG
x 4  xsin 2 2  2 a b
x  4  x
Vận dụng bất đẳng thức Cô-si đối với hai số không âm ab  
 ta được x4  x   4    2   2 
(dấu “=” xảy ra khi x = 4-x  x = 2). Do đó 3 S  .4 sin   6 sin  2
Vì 0  sin 1 nên S   2
6 cm  khi D là trung điểm của AB.
3.12. Cho tam giác ABC, AB = 5cm, BC  39cm và CA = 7cm. Tính số đo góc A. Giải
Xét ABC có CA là cạnh lớn nhất nên góc B là góc lớn nhất. Ta thấy 2 2 2
AC BA BC (vì    2 2 2 7 5 39
) nên góc B là góc nhọn (xem bài 1.18).
Do đó ABC là tam giác nhọn. Theo định lí cô-sin ta có:
BC AB AC AB AC   2 2 2 2 2 2 2 . .cosA 39
 5  7  2.5.7.cos A 1 Suy ra cos A  , do đó A  60 2
3.13. Giải tam giác ABC, biết:
a)BC  6,8c ; m B  62 ;  C  53
b)BC  6,8c ; m B  40 ;  C  35 Giải
a) Ta có A  180  B C  65
Vì ABC nhọn nên theo định lí sin ta có: a b c   sin A sin B sin C Do đó 6,8 b c   sin 65 sin 62 sin 53 6,8.sin 62 6,8.sin 53 Suy ra b
 6,6cm;c   6,0cm sin 65 sin 65
Nhận xét: Để giải tam giác trường hợp (g.c.g) ta dùng định lí sin.
b) Ta có A  180  B C  105 Trang 7
Vậy ABC là tam giác tù, không vận dụng được đính lí sin.
Vẽ đường cao AH. Vì các góc B và C nhọn nên điểm H nằm giữa B và C.
Ta có BH AH cot B, CH  AHcotC
BH CH BC nên AH cot B  cot C  6,8 6,8  AH   2,6cm cot 40  cot 35
ABH vuông tại H, có AH A . B sin B AH 2, 6 Suy ra AB    4,0cm sin B sin 40
ACH vuông tại H, có AH A . C sin C AH 2, 6 Suy ra AC    4,5cm sin C sin 35
3.14. Giải tam giác ABC, biết: AB = 5cm, BC = 7cm, CA = 6cm (các số đo góc làm tròn đến độ). Giải
Xét ABC, cạnh BC là cạnh lớn nhất nên góc A là góc lớn nhất. Ta có 2 2 2
BC AB AC (vì 2 2 2
7  5  6 ) nên góc A là góc nhọn (xem bài 1.18).
Vậy ABC là tam giác nhọn. Theo định lí cô-sin, ta có: • 2 2 2
BC AB AC  2A . B AC.cos A Do đó 2 2 2
7  5  6  2.5.6.cos A 1 Suy ra cos A  , do đó A  78 5 • 2 2 2
AC AB BC  2A . B BC.cosB Do đó 2 2 2
6  5  7  2.5.7.cos B 19 Suy ra cos B  , do đó B  57 35
C 180  78  57  45
Nhận xét: Để giải tam giác khi biết ba cạnh ta thường sử dụng định lí cô-sin.
3.15. Giải tam giác ABC, biết: A  68 , AB = 5,0cm, AC = 5,7cm (làm tròn các độ dài đến chữ số thập phân
thứ nhất, làm tròn các số đo góc đến độ). Giải
Vẽ CH  AB. Xét ACH vuông tại H, ta có: CH A .
C sin A  5, 7.sin 68  5,3cm
AH AC.cos A  5, 7.cos 68  2,1cm
Trên tia AB có AH < AB (2,1 < 5,0) nên điểm H nằm giữa A và B. Do
đó BH = 5,0 - 2,1 = 2,9 (cm). Trang 8
Xét HBC vuông tại H, ta có: 2 2 2 2
BC CH BH  5,3  2,9  6, 0 cm
Xét ABC có BC là cạnh lớn nhất nên góc A là góc lớn nhất. Ta có 2 2 2
BC AB AC (vì 2 2 2
6  5  5, 7 ) nên góc A là góc nhọn, suy ra ABC nhọn. Do đó 2 2 2
5, 7  5, 0  6, 0  2.5, 0.6, 0.cos B
Suy ra cos B  0, 4752  B  62
Từ đó C  180  68  62  50
3.16. Giải tam giác ABC, biết: A  50 , AB = 4,6cm, BC = 3,7cm (làm tròn số đo góc đến độ, làm tròn độ
dài đến hàng phần mười). Giải
Vẽ BH  AC. ABH vuông tại H, ta có: AH A .
B cos A  4, 6.cos 50  3, 0cmBH A .
B sin A  4, 6.sin 50  3,5cm
HBC vuông tại H, ta có: 2 2 2 2 HC
BC BH  3, 7  3,5  1, 2 cm
• Nếu H nằm giữa A và C thì AC AH HC  3,0 1, 2  4, 2cm Khi đó BH 3,5
C  90 và sin C    sin 71 BC 3, 7
Suy ra C  71 và B  180  50  71  59
• Nếu C’ nằm giữa H và A thì AC '  AH HC '  3,0 1, 2 1,8cm
Khi đó AC ' B  90
Ta có BC 'C C  71  AC ' B  180  71  109 và AB 'C  180  50 109  21 Trang 9