Khởi sự kinh doanh 2023 | Quản trị kinh doanh | Trường đại học Nha Trang

Khởi sự kinh doanh 2023 của Trường đại học Nha Trang. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Trường:

Đại học Nha Trang 77 tài liệu

Thông tin:
116 trang 12 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Khởi sự kinh doanh 2023 | Quản trị kinh doanh | Trường đại học Nha Trang

Khởi sự kinh doanh 2023 của Trường đại học Nha Trang. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

62 31 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|40651217
lOMoARcPSD| 40651217
MC LC
CHƯƠNG 1: TƯ DUY KHỞI S KINH DOANH ............................................... 10
1.1. Kinh doanh ....................................................................................................... 10
1.1.1. Khái nim .................................................................................................... 10
1.1.2. Các vn cơ bản ca kinh doanh ............................................................... 10
1.1.2.1. Sn phm/dch v kinh doanh ................................................................ 10
1.1.2.2. Phương thức kinh doanh ........................................................................ 11
1.1.2.3. Nơi kinh doanh ...................................................................................... 13
1.2. Khi s kinh doanh ......................................................................................... 14
1.2.1. Khái nim .................................................................................................... 14
1.2.2. Lý do khi s kinh doanh ............................................................................ 14
1.2.3. Vai trò ca khi s kinh doanh .................................................................... 15
1.3. Nhn thc v tác ng của môi trường ến khi s và kinh doanh .............. 16
1.3.1. Khái nim .................................................................................................... 16
1.3.2. Đặc im ch yếu của môi trường tác ng ến khi s và kinh doanh ....... 16
1.3.2.1. Tư duy manh mún, truyền thống, cũ kỹ ................................................. 16
1.3.2.2. Các yếu t th trường c ta mới ang ược hình thành .................... 18
1.3.2.3. Nn kinh tế th trường mang tính an xen .............................................. 18
1.3.2.4. Môi trường kinh doanh hi nhp quc tế ............................................... 18
1.4. Tư duy khởi s kinh doanh ............................................................................. 19
1.4.1. Khái nim vai trò .................................................................................... 19
1.4.2. Hình thành tư duy khi s kinh doanh úng ................................................ 19
CHƯƠNG 2:PHƯƠNG THỨC, QUY TRÌNH VÀ CHIẾN LƯỢC KHI S
KINH DOANH ....................................................................................................... 21
2.1. Các phương thức khi s kinh doanh............................................................. 21
2.1.1. Phân loi theo ộng cơ thúc ẩy khi s ...................................................... 21
2.1.1.1. Khi s vì kế sinh nhai .......................................................................... 21
2.1.2. Phân loi theo mc ích khi s .................................................................. 21
2.1.2.1. Khi s kinh doanh vì mc ích li nhun ............................................ 21
2.1.2.2. Khi s kinh doanh không vì mc ích li nhun .................................. 22
2.1.3. Phân loi theo phm vi kinh doanh sau khi s............................................ 22
2.1.3.1. Khi s kinh doanh phm vi quc tế .................................................. 22
2.1.3.2. Khi s kinh doanh nhm vào th trường trong nước ............................. 22
2.1.3.3. Khi s kinh doanh nhm vào th trường c trong nước và quc tế ........ 22
2.1.4. Phân loi theo tính cht ca sn phm/dch v s kinh doanh....................... 22
2.1.4.1. Khi s kinh doanh vi sn phm/dch v hoàn toàn mi ...................... 22
2.1.4.2. Khi s kinh doanh vi sn phm/dch v ã có .................................... 23
2.1.4.3. Khi s trong doanh nghip ã có (intrapreneurship) ............................ 23
lOMoARcPSD|40651217
2.1.5. Phân theo ngun gốc người khi s ............................................................. 23
2.1.5.1. Khi s bng cách to doanh nghip mi c lp .................................. 23
2.1.5.2. Khi s trong doanh nghip ã có (intrapreneurship) ............................ 23
2.1.6. Phân loại theo phương thức to lp doanh nghip ........................................ 24
2.1.6.1. Thành lp doanh nghip mi ................................................................. 24
2.1.6.2. Mua li doanh nghip ang hot ng ................................................... 24
2.1.6.3. Nhượng quyn kinh doanh..................................................................... 24
2.2. Quy trình khi s kinh doanh ......................................................................... 25
2.2.1. Chun b khi s - Quyết nh tham gia hot ng kinh doanh .................... 26
2.2.2. Phát triển ý tưởng và lp kế hoch kinh doanh ............................................. 26
2.2.3. Trin khai hot ng kinh doanh.................................................................. 26
2.2.4. Phát trin hot ng kinh doanh ................................................................... 27
2.3. Chiến lược khi s kinh doanh ....................................................................... 28
2.3.1. Chiến lược gia nhp th trường .................................................................... 28
2.3.2. Các chiến lược gim thiu ri ro .................................................................. 29
2.3.2.1. To lp các hàng rào gia nhp duy trì li thế cnh tranh .................... 29
2.3.2.2. Các chiến lược v ối tượng khách hàng ............................................... 29
2.3.2.3. Chiến lược bắt chước ............................................................................. 29
2.3.3. Chiến lược to dng li thế cnh tranh ........................................................ 29
CHƯƠNG 3: CHUẨN B CÁC ĐIỀU KIN CN THIẾT ĐỂ TR THÀNH
CH DOANH NGHIP ......................................................................................... 30
3.1. Khi s kinh doanh thành công và tht bi .................................................. 30
3.2. Đặc trưng của ngh kinh doanh ...................................................................... 30
3.2.1. Khái lược ..................................................................................................... 30
3.2.2. Mt s ặc trưng chủ yếu............................................................................. 30
3.2.2.1. Ngh kinh doanh mt ngh cn k năng ............................................. 30
3.2.2.2. Ngh kinh doanh -mt ngh cn ngh thut ........................................... 30
3.2.2.3. Ngh kinh doanh - mt ngh cn có một chút “may mắn” ..................... 31
3.3. Ch doanh nghip ch biết ưa kinh doanh ến thành công ........................ 31
3.3.1. Ch doanh nghip và doanh nhân ................................................................ 31
3.3.2. Nhng ặc trưng cơ bản ca ch doanh nghip thành công .......................... 31
3.4. Tư chất ca mt doanh nhân s “thành ạt” ................................................. 34
3.4.1. Ý thc rõ ràng v nhim v phi hoàn thành ................................................ 34
3.4.2. Lòng t tin ................................................................................................... 35
3.4.3. Năng khiếu chu mo him .......................................................................... 35
3.4.4. Năng khiếu ch huy ...................................................................................... 36
3.4.5. Biết lo v tương lai ...................................................................................... 36
3.4.6. Năng khiếu c bit ..................................................................................... 36
3.5. Chun b tr thành doanh nhân...................................................................... 37
3.5.1. Chun b các kiến thc cn thiết .................................................................. 37
3.5.2 Chun b các t cht cn thiết ....................................................................... 37
3.5.3. Đánh giá iểm mnh, yếu ca bn thân ........................................................ 38
3.5.2.1. Ni dung ánh giá ................................................................................. 38
3.5.3.2. Phương pháp tiến hành .......................................................................... 38
lOMoARcPSD|40651217
CHƯƠNG 4: Ý TƯỞNG KINH DOANH ............................................................. 39
4.1. Nhn diện cơ hội kinh doanh .......................................................................... 39
4.1.1. Cơ hội kinh doanh ....................................................................................... 39
4.1.2. Nhn diện cơ hội kinh doanh ....................................................................... 39
4.1.2.1. Nhn diện hội t các khuynh hướng thay i trong cuc sng .......... 39
4.1.2.2. Cách thc gii quyết mt vn ............................................................ 41
4.1.2.3. Tìm kiếm khong trng th trường ......................................................... 41
4.1.3. K năng nhận diện cơ hội kinh doanh .......................................................... 42
4.1.3.1. S dng kinh nghim trong quá kh ...................................................... 42
4.1.3.2. Nhy bén trong phát hiện cơ hội kinh doanh .......................................... 42
4.1.3.3. S dng các quan h xã hi ................................................................... 42
4.1.3.4. Tư duy sáng tạo ..................................................................................... 43
4.2. Ý tưởng kinh doanh và ánh giá ý tưởng kinh doanh ................................... 43
4.2.1. Khái niệm ý tưởng kinh doanh ..................................................................... 43
4.2.2. Phương pháp tìm kiếm, sáng tạo ý tưởng kinh doanh ................................... 44
4.2.2.1. Phương pháp kinh nghiệm ..................................................................... 44
4.2.2.2. Phương pháp tư duy sáng tạo ................................................................. 45
4.2.2.3. Phương pháp sử dụng thư viện và tìm kiếm trên internet ....................... 46
4.2.2.4. Các phương pháp khác .......................................................................... 46
4.2.3. Đánh giá và lựa chọn ý tưởng kinh doanh .................................................... 46
4.2.3.1. Đánh giá sơ bộ ....................................................................................... 46
4.2.3.2. Đánh giá chi tiết .................................................................................... 47
CHƯƠNG 5: LẬP K HOCH KINH DOANH .................................................. 48
5.1. Khái lược v kế hoch kinh doanh .................................................................. 48
5.1.1. Khái nim v kế hoch kinh doanh .............................................................. 48
5.1.2. Vai trò ca vic lp kế hoch kinh doanh ..................................................... 48
5.1.3. Phân loi kế hoch kinh doanh..................................................................... 49
5.2. K năng lập kế hoch kinh doanh ................................................................... 50
5.2.1. T chc lp kế hoch kinh doanh ................................................................. 50
5.2.2. K năng cần thiết khi son tho kế hoch kinh doanh .................................. 51
5.2.3. Lưu ý khi soạn tho kế hoch kinh doanh .................................................... 52
5.3. Các b phn ch yếu cu thành bn kế hoch kinh doanh ............................ 54
5.3.1. Trang bìa ngoài ............................................................................................ 54
5.3.2. Mc lc ....................................................................................................... 55
5.3.3. Tóm tt ........................................................................................................ 56
5.3.4. Phân tích ngành, khách hàng và i th cnh tranh ...................................... 57
5.3.4.1. Phân tích ngành ..................................................................................... 57
5.3.4.2. Phân tích khách hàng ............................................................................. 57
5.3.4.3. Phân tích i th cnh tranh .................................................................. 57
5.3.5. Mô t doanh nghip và sn phm ................................................................. 58
5.3.5.1. Mô t doanh nghip ............................................................................... 58
5.3.5.2. Mô t sn phm/dch v ......................................................................... 58
lOMoARcPSD|40651217
5.3.6. Kế hoch marketing ..................................................................................... 59
5.3.6.1. Đánh giá thị trường................................................................................ 59
5.3.6.2. Kế hoch xúc tiến hn hp .................................................................... 60
5.3.6.3. Kế hoch giá c ..................................................................................... 61
5.3.6.4. Kế hoch phân phi ............................................................................... 62
5.3.6.5. Kế hoch ngân sách marketing .............................................................. 62
5.3.7. Kế hoch sn xut ........................................................................................ 63
5.3.8. Kế hoch phát trin doanh nghip ................................................................ 64
5.3.8.1. D kiến phát trin doanh nghip ............................................................ 64
5.3.8.2. Lch trình phát trin doanh nghip ......................................................... 65
5.3.9. Kế hoch d kiến b máy qun tr iu hành ............................................... 66
5.3.10. Kế hoch d kiến rủi ro cơ bản và các bin pháp i phó ........................... 66
5.3.11. Kế hoch tài chính ..................................................................................... 67
5.3.12. Ph lc và tài liu tham kho ..................................................................... 68
CHƯƠNG 6: TRỂN KHAI VIC TO LP DOANH NGHIP ........................ 69
6.1. Lp kế hoch to lp doanh nghip ................................................................ 69
6.1.1. Khái lược v kế hoch to lp doanh nghip ................................................ 69
6.1.2. Hoch nh, kế hoch to lp doanh nghip ................................................. 69
6.1.2.1. Thi im hoch nh kế hoch to lp doanh nghip ............................ 69
6.1.2.2. Căn cứ hoch nh kế hoch to lp doanh nghip ................................. 69
6.1.2.3. Phương pháp hoạch nh kế hoch to lp doanh nghip ....................... 71
6.1.2.4. Ni dung ca kế hoch to lp doanh nghip ......................................... 71
6.2. La chn hình thc pháp lý doanh nghip ..................................................... 71
6.2.1. Các hình thc pháp lý doanh nghip c ta hin nay .............................. 71
6.2.1.1. Kinh doanh theo Ngh nh s 66/1992/HĐBT ngày 2/3/1992 ............... 71
6.2.1.2. Doanh nghiệp tư nhân ............................................................................ 72
6.2.1.3. Công ty trách nhim hu hn có trên mt thành viên ............................. 72
6.2.1.4. Công ty trách nhim hu hn mt thành viên ......................................... 72
6.2.1.5. Công ty c phn..................................................................................... 73
6.2.1.6. Công ty hp danh .................................................................................. 73
6.2.1.7. Doanh nghiệp nhà nước ......................................................................... 73
6.2.1.8. Hp tác xã ............................................................................................. 73
6.2.1.9. Doanh nghip có vốn nước ngoài .......................................................... 73
6.2.2. S cn thiết phi la chn hình thc pháp lý doanh nghip .......................... 74
6.2.3. Các nhân t cn cân nhc khi la chn hình thc pháp lý ............................ 74
6.2.3.1. Mc ích ............................................................................................... 74
6.2.3.2. Mong mun v s phát trin v kh năng ầu tư .................................... 74
6.2.3.3. Tính cách và kh năng chịu ri ro .......................................................... 74
6.2.3.4. Kh năng iều hành, lãnh o và chu ri ro .......................................... 75
6.3. Xây dng triết lý kinh doanh .......................................................................... 75
6.3.1. Khái lược v triết lý kinh doanh ................................................................... 75
6.3.1.1. Khái nim v triết lý kinh doanh ............................................................ 75
6.3.1.2. Ni dung ca triết lý kinh doanh ............................................................ 75
6.3.1.3. Phương pháp, yêu cầu và ý nghĩa .......................................................... 76
lOMoARcPSD|40651217
6.4. Tiến hành các th tc pháp lý to lp doanh nghip ..................................... 77
6.4.1. Đăng ký kinh doanh ..................................................................................... 77
6.4.1.1. Quy trình ăng ký kinh doanh ............................................................... 77
6.4.1.2. H sơ ăng ký kinh doanh ..................................................................... 77
6.4.1.3. Mt s ch nhn liên quan ến ăng ký kinh doanh................................ 78
6.4.2. Hoàn tt các th tc pháp lý khác ................................................................ 79
6.5. Các la chn ch yếu tạo cơ sở vt cht - k thut cho doanh nghip .......... 79
6.5.1. La chn quy mô kinh doanh....................................................................... 79
6.5.1.1. Khái quát ............................................................................................... 79
6.5.1.2. Nghiên cu các nhân t ảnh hưởng ến la chn quy mô ...................... 80
6.5.2. La chn a im kinh doanh ..................................................................... 80
6.5.2.1. Khái lược ............................................................................................... 80
6.5.2.2. Các nhân t ảnh hưởng ến la chn a im ....................................... 81
6.5.2.3. Các phương pháp lựa chn a im ...................................................... 81
6.5.3. La chọn phương pháp tổ chc sn xut kinh doanh .................................... 82
6.5.3.1. Khái lược ............................................................................................... 82
6.5.3.2. Các phương pháp tổ chc sn xut ........................................................ 83
6.6. Thiết kế cu trúc t chc doanh nghip .......................................................... 84
6.6.1. Khái lược v cu trúc t chc ...................................................................... 84
6.6.2. Các yêu cu ch yếu khi hình thành cu trúc t chc ................................... 84
6.6.2.1. Phi m bo tính chuyên môn hóa cao nht th .............................. 84
6.6.2.2. Phi m bo tiêu chun hóa ................................................................. 84
6.6.2.3. Phi bo m s phi hp nhp nhàng gia các b phn cá nhân ........... 85
6.6.3. Các nguyên tc xây dng cu trúc t chc doanh nghip ............................. 85
6.6.3.1. Nguyên tc thng nht .......................................................................... 85
6.6.3.2. Nguyên tc kiểm soát ược .................................................................... 85
6.6.3.3. Nguyên tc hiu qu .............................................................................. 85
6.6.4. Các nhân t ảnh hưởng ến cu trúc t chc doanh nghip .......................... 86
6.6.4.1. Lĩnh vực và quy mô hot ng .............................................................. 86
6.6.4.2. Quan im qun tr ca nghip ch ........................................................ 86
6.6.4.3. Trình b ội ngũ người lao ng và trang thiết b .................................. 86
6.6.4.4. Hình thc pháp lý ca doanh nghip ...................................................... 87
6.6.5. Các kiu cu trúc t chc doanh nghip có th la chn .............................. 87
6.6.5.1. H thng t chc kiu trc tuyến ........................................................... 87
6.6.5.2. H thng t chc kiu trc tuyến - tư vấn ............................................. 87
6.6.5.3. H thng t chc kiu trc tuyến - chức năng ........................................ 88
6.6.5.4. H thng t chc qun tr kiu ma trn .................................................. 88
6.6.5.5. H thng t chc qun tr theo nhóm ..................................................... 89
6.6.5.6. H thng t chc kiu mạng lưới ........................................................... 89
6.6.6. Xây dng ni quy, quy chế hot ng ......................................................... 90
6.6.6.1. Xác nh quyn hn, quyn lc là trách nhim cho tng cá nhân, b phn
........................................................................................................................... 90
6.6.6.2. Xác lp mi quan h hp lý gia quyn hn, quyn lc, trách nhim và
nhim v ............................................................................................................ 90
6.7. T chc công tác kế toán ................................................................................. 91
lOMoARcPSD|40651217
6.7.1. Tm quan trng ca vic t chc công tác kế toán ....................................... 91
6.7.2. Ý nghĩa của vic t chc công tác kế toán khoa hc và hp lý ..................... 91
6.7.3. Yêu cu i vi công tác kế toán ................................................................. 91
6.7.4. T chc công tác kế toán trong doanh nghip .............................................. 91
CHƯƠNG 7: CÁC NGUỒN LC CN THIT CHO DOANH NGHIP MI 92
7.1. Xây dng nhóm các nhà qun tr .................................................................... 92
7.1.1. Khái nim .................................................................................................... 92
7.1.2. Tm quan trng ca nhóm các nhà qun tr .................................................. 92
7.1.3. Xây dng nhóm các nhà qun tr mnh ........................................................ 92
7.1.3.1. Xác nh giá tr ct lõi ........................................................................... 92
7.1.3.2. Lý do xây dng nhóm qun tr mnh ..................................................... 93
7.1.3.3. Xác nh các nhóm qun tr ................................................................... 93
7.1.3.4. Quá trình hình thành nhóm các nhà qun tr .......................................... 94
7.2. Tuyn dng nhân lc ....................................................................................... 94
7.2.1. Nhn thc v th trường và s dng ngun nhân lc .................................... 94
7.2.2. Cơ sở pháp lý ca vic tuyn dng và s dng nhân lc .............................. 95
7.2.3. Các căn cứ bên trong cn xem xét khi quyết nh tuyn dng ...................... 95
7.2.4. Trin khai tuyn dng nhân lc.................................................................... 96
7.2.5. S dng sau tuyn dng nhân lc ................................................................ 96
7.3. Thiết kế và mua sm trang thiết b văn phòng ............................................... 97
7.3.1. Thiết kế và b trí tr s ............................................................................... 97
7.3.2. B trí các b phn qun tr và sn xut ........................................................ 97
7.3.2.1. B trí khu vc làm việc trong văn phòng ............................................... 97
7.3.2.2. B trí khu vc sn xut .......................................................................... 97
CHƯƠNG 8: TÀI CHÍNH CHO VIỆC TO LP DOANH NGHIP MI ...... 98
8.1. Mc tiêu tài chính khi to lp doanh nghip .................................................. 98
8.2. Nhu cu ngân qu cho khi nghip và trin khai hot ng kinh doanh ..... 99
8.2.1. Ngân qu cho các khon chi phí thành lp doanh nghip ............................. 99
8.2.2. Ngân qu dùng duy trì hot ng ............................................................ 99
8.2.2.1. Ngân qu dùng chi phí cho các hot ng din ra hàng ngày ............ 99
8.2.2.2. Ngân qu dùng óng các loi thuế .................................................... 99
8.2.2.3. Ngân qu dùng óng các loi dch v bo him .............................. 101
8.2.2.4. Ngân qu dùng óng các loi phí .................................................... 101
8.3. Các ngun vn có th huy ng khi khi nghip và trin khai hot ng kinh
doanh ..................................................................................................................... 101
8.3.1. Cân nhc ngun huy ng vn ................................................................... 101
8.3.2. Các ngun vn có th huy ng ................................................................. 103
8.3.2.1. Vn ca thành viên sáng lp ................................................................ 103
8.3.2.2. Vn vay ............................................................................................... 103
8.3.2.3. Vn t các qu ầu tư mạo him (Venture Capital) ............................. 104
8.3.2.4. Huy ng vn t i tác kinh doanh .................................................... 104
8.3.2.5. Các ngun vn khác ............................................................................ 104
lOMoARcPSD|40651217
8.4. Báo cáo và phân tích tài chính ...................................................................... 105
8.4.1. D báo v các khon thu nhp và chi phí ................................................... 105
8.4.2. Chun b các d toán tài chính ................................................................... 106
8.4.3. Các báo cáo tài chính ................................................................................. 108
8.4.4. Phân tích các ch s tài chính ..................................................................... 108
CHƯƠNG 9: MARKETING Ở DOANH NGHIP MI ................................... 109
9.1. Chn th trường mc tiêu xác nh v thế ca doanh nghip ....................... 109
9.1.1. Chn th trường mc tiêu ........................................................................... 109
9.1.1.1. Khái lược ............................................................................................. 109
9.1.1.2. Các bước tiến hành la chn th trường mc tiêu ................................. 109
9.1.2. Xác nh v thế ca doanh nghip .............................................................. 110
9.2. Xác nh ối tượng khách hàng .................................................................... 110
9.2.1. Xác nh khách hàng tiềm năng ................................................................. 110
9.2.2. Xác nh lý do mua hàng ........................................................................... 110
9.3. Xây dng nhãn hiu ....................................................................................... 110
9.3.1. Khái nim .................................................................................................. 110
9.3.2. Vai trò ....................................................................................................... 111
9.3.3. K năng xây dựng ..................................................................................... 111
9.4. Marketing hn hp cho doanh nghip mi .................................................. 112
9.4.1. Sn phm ................................................................................................... 112
9.4.2. Giá c ........................................................................................................ 112
9.4.3. Xúc tiến ..................................................................................................... 113
9.4.3.1. Qung cáo ........................................................................................... 113
9.4.3.2. Quan h công chúng ............................................................................ 113
9.4.3.3. Truyn thông xã hi ............................................................................ 113
9.4.3.4. Các hot ng khác liên quan ến xúc tiến .......................................... 114
9.4.4. Phân phi ................................................................................................... 114
9.4.4.1. Kênh phân phi trc tiếp ..................................................................... 114
9.4.4.2. Kênh phân phi gián tiếp ..................................................................... 114
CHƯƠNG 10: THIẾT LP CÁC MI QUAN H TRONG QUÁ TRÌNH KINH
DOANH ................................................................................................................. 115
10.1. Khái lược v các mi quan h kinh doanh............................................... 115
10.1.1. Khái nim ................................................................................................ 115
10.1.2. Đặc im ca các mi quan h kinh doanh .............................................. 115
10.1.2.1. Các c im gn vi cu trúc ........................................................... 115
10.1.2.2. Các c im gn vi quá trình .......................................................... 116
10.1.3. Các hình thc liên kết ch yếu gia các ch th kinh doanh..................... 117
10.2. Thiết lp các quan h ni b doanh nghip ................................................ 117
10.2.1. S cn thiết phi thiết lp quan h ni b tt p ..................................... 117
10.2.2. K năng thiết lp quan h ni b tt p .................................................. 117
10.3. Thiết lp quan h vi các ối tác bên ngoài và cơ quan quản lý vĩ mô ..... 117
10.3.1. Khái lược ................................................................................................. 117
10.3.2. Các mi quan h ph biến ........................................................................ 118
lOMoARcPSD|40651217
10.3.2.1. Quan h vi khách hàng .................................................................... 118
10.3.2.2. Quan h vi nhà cung cp .................................................................. 119
10.3.2.3. Quan h vi i tác chiến lược .......................................................... 120
10.3.2.4. Thiết lp các mi quan h với các cơ quan quản Nhà nước ............ 120
10.3.2.5. Thiết lp các mi quan h với cơ quan truyền thông .......................... 121
KHI S KINH DOANH
Starting a Business
Tiến sĩ Vương Vĩnh Hiệp
Ch tch Hi ng thành viên/Tng giám c
Công ty TNHH Long Sinh
Dave Thomas nói rằng: “Bạn cn iu gì bt u kinh doanh? Câu tr li ch là 3
iều ơn giản: hiu sn phm của mình hơn bất kai, hiu khách hàng và có mt khát khao
thành công cháy bỏng”. Thực ra, khi s mt doanh nghiệp không ơn giản như chúng ta
nghĩ là sn phm/dch v, bán ly tin, tr các khon chi phí, s n li li nhun,
và làm giàu t ó?!
Để khi s kinh doanh thành công, chung ta cn phi có nhng kiến thc, hiu
biết chất mt doanh nhân làm tht tốt các bước: chun b tr thành doanh nhân;
nhn diện hội kinh doanh; hình thành, ánh giá la chọn ý tưởng kinh doanh; lp
kế hoch kinh doanh; xây dng nhóm các nhà qun tr, tuyn dng nhân s, mua sm
tài sn thiết b; thiết lp các mi quan h trong kinh doanh; huy ng vn; qun tr tài
chính; qun tr marketing; chiến lược phát trin doanh nghiệp; …
Môn hc Khi s kinh doanh s dn dắt người học các bước nói trên khi s
kinh doanh vi xác sut thành công cao, tránh nhng thiếu sót, sai phm, mt mát khi
không ược trang b các kiến thc cn có trong khi khi s thành lp doanh nghip.
Nhng yêu cu kiến thc trên ã ặt ra cho người hc cn phi nghiên cu v các
phương thức, quy trình chiến lược khi s kinh doanh, các iu kin cn thiết tr
thành ch doanh nghip, la chọn ý tưởng kinh doanh, lp kế hoch kinh doanh, ri các
c to lp doanh nghip, chiến lược phát trin bn vng doanh nghiệp như thế
nào, …
Môn hc gồm 10 chương:
+ Chương 1: Tư duy khởi s kinh doanh.
+ Chương 2: Phương thức, quy trình và chiến lược khi s kinh doanh.
+ Chương 3: Chuẩn b các iu kin cn thiết tr thành ch doanh nghip.
lOMoARcPSD|40651217
+ Chương 4: Hình thành, ánh giá và lựa chọn ý tưởng kinh doanh.
+ Chương 5: Lập kế hoch kinh doanh.
+ Chương 6: Triển khai vic to lp doanh nghip.
+ Chương 7: Đảm bo các ngun lc cn thiết cho doanh nghip mi.
+ Chương 8: Tài chính cho việc to lp doanh nghip.
+ Chương 9: Marketing ở doanh nghip mi.
+ Chương 10: Thiết lp các mi quan h trong quá trình kinh doanh.
Phân gi tín ch các hot ng: (02 tín ch)
Gi lên lp: 30 tiết (Tho lun, bài tp tình hung: 10 tiết)
T hc, t nghiên cu: 60 gi
Phương pháp, hình thức kim tra- ánh giá kết qu hc tp hc phn: a/ Kim
tra ánh giá thường xuyên: 20%
- Tham gia hc tp trên lp ( i hc y , chun b bài tt, tích cc tho lun)
- Phn t hc t lên lp (hoàn thành tt ni dung nhim v ging
viên giao phó cho nhân/nhóm; bài tp nhóm/tháng; bài tp nhân/hc k...) b/ Kim
tra ánh giá nh k: 30% c/ Thi cui k: 50% d/ Lch kim tra gia k, thi cui k: - Kim tra
gia kỳ: sau chương 5
- Thi cui k: sau kết thúc môn hc
Tài liu tham kho:
1/ Nguyn NgcHuyn, NTh Vit Nga(2016), Giáo trình Khi s kinh doanh,
NXB ĐH Kinh tế Quc dân.
2/ T. Kubr, H. Marchesi, D. Illar, H. Kienhuis (2017), Cm nang Khi nghip kinh
doanh, NXB Dân trí.
3/ Trn Thanh Phong (2019), Khi nghip bán l, NXB Đà Nẵng.
4/ Ernesto Sirolli (2020), Làm thế nào Khi nghip và Ta sáng, NXB Lao ng.
5/ Thomas J.Watson, Jr (2009) Kinh doanh và Nim tin, NXB Trí thc.
lOMoARcPSD|40651217
CHƯƠNG 1: TƯ DUY KHỞI S KINH DOANH
1.1. Kinh doanh
1.1.1. Khái nim
Để duy trì và phát triển, con người tiến hành vô vàn hot ng khác nhau. Nếu nói
chung nht thì có th k ra các hot ộng văn hóa, tôn giáo, xã hội, kinh tế… Trong ó kinh
tếhot ộng con người to ra các sn phm hoc dch v áp ng các nhu cu ca chính
mình. Người ta có th tiến hành hot ng kinh tế không nhm mc tiêu li nhun hoc
nhm vào mc tiêu li nhun.
Kinh doanh hot ng ca con người to ra cung cp sn phm/dch v cho
khách hàng nhằm thu ược li nhun.
Theo khái nim trên kinh doanh phi gn vi mt (mt s) sn phm/dch v c th nào
ó.
Mt vn na cần ược làm rõ trong khái nim kinh doanh là thế nào là sn phm/dch
v? Cần lưu ý là có nhiu cách hiu khác nhau v sn phm/dch v theo các cp khác
nhau như sản phm/ dch v hoàn chnh, sn phm/dch v trung gian. Có th hiu sn
phm/dch v hoàn chnh sn phm/dch v cuối cùng, ược con ngưởi s dng mà
không cn bt k s chế biến tiếp theo nào. Đó chẳng hn là xe ạp, xe máy, ô tô… Con
người s dng các sn phm hoàn chnh này áp ng mt nhu cu c th nào ó ca mình
( ví d trên là nhu cu i lại). Tương tự như thế, dch v logistic ược coi dch v hoàn
chnh.
Sn phm/dch v chưa hoàn chỉnh sn phm/dch v trung gian, ược con người s
dng với tư cách là một b phn sn phm hoàn chỉnh. Đó chẳng hn là các ph tùng xe
ạp, xe máy, ô tô,… Còn dịch v bc xếp ch là mt phn các dch v logistic.
Ngưởi kinh doanh th kinh doanh sn phm/dch v hoàn chỉnh cũng thể ch
kinh doanh mt b phn sn phm (bán thành phm) hay dch v.
1.1.2. Các vn cơ bản ca kinh doanh
1.1.2.1. Sn phm/dch v kinh doanh
Câu hi u tiên, ct lõi bt c ai muốn kinh doanh cũng phi tr li kinh
doanh cái gì? Kinh doanh sn phm, dch v hay c hai? Kinh doanh mt/nhiu loi sn
phm/dch v?
Như phần phân tích khái nim trên ã ch ra kinh doanh nghĩa là kinh doanh sản
phm/dch v. Sn phm/dch v chính là ối tượng kinh doanh:
- Câu hi th nhất ược t ra kinh doanh sn phm/dch v hoàn chnh
hay ch là bán thành phm/dch v trung gian?
Trước ây, khi tiến hành kinh doanh người ta hay nghĩ ến kinh doanh mt loi sn
phm/dch v hoàn chnh. Nn sn xut xã hi càng phát triển, người kinh doanh dn
nghĩ ến vic ch sn xut hay cung cp mt/mt s ít sn phm b phn (bán thành
phm) hoc dch v c th (chưa dịch v hoàn chnh cuối cùng). Theo xu hướng ó,
doanh nghip cung cp sn phm/dch v hoàn chỉnh thường ch m nhim vic sn
xut/chế biến các b phận cơ bản, tác ng trc tiếp ến chất lượng sn phm/dch v
chuyn các b phn khác cho các doanh nghip khác sn xut (doanh nghip h tr).
- Kinh doanh mt hay nhiu loi sn phm/dch v?
lOMoARcPSD|40651217
Nếu người kinh doanh ch kinh doanh mt loi sn phm/dch v thì ược gi
kinh doanh ơn ngành, ngưc li, nếu người kinh doanh thc hin kinh doanh nhiu
loi sn phm/dch v khác nhau thì gi là a ngành. Ví dụ, trước ây nmáy Xe p Thng
Nht ch sn xut loi sn phm xe ạp ( ơn ngành), ngày nay chuyển thành Công ty xe
máy xe p Thng Nht va sn xut xe p, va sn xut xe máy ( a ngành). Hoàn toàn
tương tự, trước ây nhà máy Xà phòng Hà Ni ch sn xut mt loại xà phòng bánh ( ơn
ngành), ngày nay Công ty Xà phòng Hà Ni sn xut nhiu loi xà phòng bánh, xà phòng
bt, nước tm, nước gi ầu,…( a ngành). Thời xa xưa, ngân hàng ch thc hin dch v
tín dng ( i vay cho vay tin); càng v sau, ngân hàng càng vươn ra thực hin nhiu
loi dch v khác như ầu tư, bảo hiểm, tư vấn,…
Nếu nhìn mt cách tng th có th nhn thấy xu hướng chung ca thế gii ngày
nau các doanh nghim chuyn dn t ơn ngành sang a ngành. Tuy nhiên, muốn chuyn
t ơn ngành sang a ngành cn phi các iu kin nht nh không phải người kinh
doanh nào cũng có. Sẽ ch thành công nếu người chuyn t ơn ngành sang a ngành áp
ng y iu kin cn có.
1.1.2.2. Phương thức kinh doanh
Th nht, xét theo quá trình kinh doanh
Xét theo quá trình kinh doanh th kinh doanh toàn b quá trình to ra
tiêu th sn phm hoc kinh doanh mt giai on nào ó ca toàn b quá trình to ra
cung cp sn phm/dch v cho th trường. Người khi s phi tr li câu hi mình s
thc hin toàn b quá trình kinh doanh hay s ch m nhn khâu nào ó ca toàn b quá
trình sn xut và tiêu th sn phm?
Mt là, kinh doanh mt giai on ca quá trình to ra và cung cp sn phm/dch
v.
Nếu quyết nh tham gia vào khâu sn xut sn phm, nghip ch s kinh doanh
ch yếu lĩnh vực sn xut. Nếu anh ta ch sn xut mt loi sn phm, doanh nghip
anh ta lập ra ược gọi là ơn sản xuất hay kinh doanh ơn ngành. Nếu anh ta tham gia
sn xut nhiu loi sn phm, doanh nghip anh ta lập ra ược gi là a sn xut hay kinh
doanh a ngành.
Sơ ồ 1.1. Quá trình kinh doanh
Cần chú ý là người kinh doanh có th không m nhim toàn b quá trình sn xut
sn phm mà ch tham gia mt giai on nào ó ca toàn b quá trình sn xut sn phm.
Chng hn 1.1. toàn b quá trình sn xut sn phẩm ược chia thành rt nhiu giai
on chế biến khác nhau; người kinh doanh li ch hoành thành mt giai on nào ó trong
toàn b quá trình chế biến và cung cp sn phm cho th trường.
Hai là, kinh doanh toàn b quá trình to ra và cung cp sn phm/dch v.
Chế biến
Chế biến
s
lOMoARcPSD|40651217
Nếu nghip ch va sn xut, va tiêu th sn phm/dch v, anh ta ã thc hin
toàn b quá trình to ra cung cp sn phm/dch v cho th trường. Nếu anh ta ch
tham gia sn xut tiêu th mt loi sn phm/dch v, doanh nghip anh ta lp ra
kinh doanh ơn ngành. Nếu anh ta tham gia sn xut tiêu th nhiu loi sn phm/dch
v, doanh nghip anh ta lập ra ược gi là doanh nghip kinh doanh a ngành.
Tiến trình toàn cu hóa nn kinh tế thế gii din ra gn lin với gia tăng sức ép
cnh tranh trong vic áp ng sn phm/dch v theo yêu cu ca khách hàng ã dn ến
hình thành các chui giá tr toàn cu: nhiu doanh nghip trong cùng mt khu vc a
cùng liên kết vi nhau trong mt chui giá tr nht nh. Trong chui giá tr ó, các doanh
nghip liên kết dc t khâu tiêu th ngược li khâu cung ng nguyên vt liu m bo
rng quá trinh thiết kế và cung ng sn phm áp ng nhanh nht, tt nht nhu cu ca
khách hàng. Các doanh nghip mnh óng vai trò quyết nh trong chui cung ng toàn
cu, các doanh nghip còn li doanh nghip yếu hơn góp phần làm tăng giá tr ca
chui cung ứng ó. Như thế, ã làm xut hin phm trù mi: các doanh nghip va hp
tác, va cnh tranh nhau trong chui giá tr toàn cu. Nhiu chuyên gia kinh tế ã khuyến
cáo các doanh nghiệp nước ta nên nhanh chóng tham gia vào các chui giá tr toàn cu.
Th hai, xét theo tính cht s hu vn
Theo phương thức s hu vn s th kinh doanh dưới hình thc mt ch s
hu hoặc kinh doanh dưới hình thc nhiu ch s hu (s hu hn hp):
Một là, kinh doanh dưới hình thc s hu mt ch.
Theo phương thức kinh doanh này, bản thân người khi s người ầu vốn
kinh doanh. Người khi s th ầu tư 100% vốn cho nhu cu kinh doanh ca mình hoc
bên cnh vn t có, anh ta th huy ng t bên ngoài theo phương thc vay vn. Dù
nghip ch ầu tư 100% vốn hay kết hp gia vn t có vi huy ng t bên ngoài thì anh
ta vn là ch s hu duy nht ca doanh nghip do anh ta lp ra.
Phương thức kinh doanh này, hin nay c ta, có th ược thc hiện dưới các
hình thc pháp lý c th như:
- Kinh doanh theo Ngh nh s 66/1992/HĐBT của Hi ng B trưởng ngày
2/3/1992
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty trách nhim hu hn mt thành viên.
Đặc im của kinh doanh theo phương thc mt ch là:
- Doanh nghip ch có mt ch duy nht
- Người s hu có toàn quyn t t chc hoặc thuê người iu hành các hot ng
kinh doanh ca doanh nghip.
- Người s hu phi chu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp lut v hot ng ca
doanh nghip (kinh doanh theo Ngh nh s 66/1992/BT và doanh nghiệp tư nhân).
Hai là, kinh doanh dưới hình thc s hu hn hp (nhiu ch)
Theo phương thức kinh doanh này, mt s người cùng nhau khi s cũng ng thi
nhng nghip ch. Mỗi người không ầu 100% ch ầu một phn vn cho nhu
cu kinh doanh ca doanh nghip, bên cnh vn t có, nhóm khi s có th huy ng t
bên ngoài theo phương thức vay vn. Dù nhóm khi s ầu100% vốn hay kết hp vi
huy ng t bên ngoài thì nhóm người ầu vốn vn nghip ch - ng s hu ca
doanh nghiệp do nhóm người này lp ra.
Phương thức kinh doanh này, hin nay c ta, th ược thc hiện dưới các hình
thc pháp lý c th như:
- Hp tác xã
lOMoARcPSD|40651217
- Công ty trách nhim hu hn có trên mt thành viên
- Công ty c phn
- Công ty hp danh
Th ba, xét theo quy mô kinh doanh
Quy mô nói lên ln ca doanh nghip. Vn ch người khi s mong mun kinh
doanh vi quy ln, quy va hay quy nh? Cn chú ý hin nay nhiu quan
im v tiêu thc phân loi quy mô: Mt là, theo quan im k thut
Theo quan iểm này, người ta phân loi quy dựa vào năng lực sn xut ca doanh
nghip.
Năng lực sn xut ca doanh nghip phn ánh s lượng sn phm/dch v theo ơn vị
o thích hp doanh nghip th áp ng cho th trường. Đó các thước o như: số
lượng sn phẩm ược sn xut ra, s giường bnh, s phòng phc v, s hành khách…
Hai là, theo quan im quản lý nhà nước
Theo quan im quản nhà nước hiện nay, người ta thường chia quy kinh doanh
làm ba loi: quy mô ln, quy mô va và quy mô nh. Thường thì mỗi nước có tiêu chí và
thưc o quy mô kinh doanh khác nhau.
Th tư, xét theo trình ộ k thut
Nếu da vào trình k thut sn xut s th kinh doanh vi trình k thut
th công, nửa cơ khí, cơ giới hóa hoc t ng hóa. Trình k thut nh hưng trc tiếp
ến tính cht hin ti hay th công nên ảnh hưởng trc tiếp ến t chc sn xut và t ó
ảnh hưởng ến các hot ng qun tr c th ca doanh nghip.
Trình k thut càng t ng hóa, hin i, càng cho phép tạo ra năng sut lao ng
cao, càng ơn giản hóa các hot ng t chc sn xut và qun tr nhưng lại òi hi trình
qun tr cao.
Th năm, xét theo vai trò của các nhân t sn xut
Căn cứ vào vai trò ca tng nhân t tham gia vào sn xut sdoanh nghip có
chi phí lao ng, chi phí máy móc thiết b, chi phí nguyên vt liu hoc chi phí nhiên liu
chiếm t trng ch yếu.
Vic phân loi này cho phép và òi hi các nhà qun tr có thái úng n i vi
tng nhân t u vào trong quá trình tiến hành các hot ng qun tr nói chung và tìm
gii pháp gim giá thành nói riêng.
Th sáu, xét theo c im và tính cht, v trí ca doanh nghip
Nếu căn cứ vào c im v v trí t doanh nghip s doanh nghip ph thuc
vào ngun cung ng nguyên vt liu, nhiên liu, lao ng hoc ph thuộc vào nơi bán
hàng. Tuy nhiên, cách phân loi này mang tính nh tính rt cao. Ngày nay s phát trin
ca khoa hc k thut, th trường,… dẫn ến la chn a iểm người ta không ch ánh giá
nh tính mà còn xét ến nhiu ch tiêu mang tính ịnh lượng khác.
1.1.2.3. Nơi kinh doanh
Đây là câu hỏi vô cùng quan trng i vi bt k người kinh doanh nào vì tr
li câu hi kinh doanh gì luôn phi gn vi tr li câu hi s bán sn phm/dch v mình
to ra cho ai? Sn phm/dch v làm ra mà bán ược thì s nghip kinh doanh phát trin;
ngược li, có th dn ến phá sn. Mà muốn bán ược thì phi tìm xem mình bán cho ai?
H âu? Người kinh doanh không th thành công nếu chng hn mng ko bánh nhp
ngoi t tin v bán cho khách hàng min núi hoặc ngược li, m ca hàng phân bón
hay thuc bo v thc vt gia th ô Hà Nội…
lOMoARcPSD|40651217
1.2. Khi s kinh doanh
1.2.1. Khái nim
Th nht, khi s kinh doanh
Hiểu thông thường khi s kinh doanh là bt u công vic kinh doanh. Nếu hiu
tht y , khi s kinh doanh quá trình thc hin toàn b các công vic cn thiết
trin khai mt hot ng kinh doanh nào ó.
Cũng cần lưu ý rằng trong thut ng Tiếng Vit ch th khi s kinh doanh
là bt u mt hot ộng kinh doanh. Để tiến hành hot ộng kinh doanh thì người ta phi
thành lp doanh nghiệp. Như thế t hành vi khi s kinh doanh dn ến hành vi thành
lp doanh nghip. Vì thế, người c ng nhm ln gia khi s kinh doanh vi thut ng
“khởi s doanh nghiệp” chỉ khi s kinh doanh, không ai th khi s doanh
nghip.
Th hai, người khi s kinh doanh
Người thc hin hành vi khi s kinh doanh ược gọi là người khi s kinh doanh.
doanh nghip do một người khi sự; cũng doanh nghiệp do một nm người cùng
nhau khi s. Trong giáo trình này chúng ta thng nht s dng chung thut ng người
khi s ch mt/một nhóm người cùng nhau khi s kinh doanh. Sau khi khi s người
khi s tr thành nghip ch.
Cn phân bit gia phm trù doanh nhân và nghip ch. Doanh nhân s tiến hành
hot ng kinh doanh bt k thu li nhun. Hiểu theo nghĩa rộng hơn, người ta còn
quan nim mi nhà qun tr cao cp những người không s hu ch làm thuê
cương vị cao trong doanh nghip - doanh nhân. Như thế doanh nhân th s hu
hoc không s hu mt/nhiu doanh nghip. Nghip ch người ch ca doanh nghip;
anh ta th ng thi óng vai trò nqun tr hoc không. Mt doanh nhân khi s, to
lập và ưa doanh nghip do anh ta to lp vào hot ộng ược gi là nghip ch.
Để khi s hot ng kinh doanh th ch một người thc hiện; trong trường
hợp này người khi s t mình tiến hành toàn b các hot ng liên quan ến công vic
khi s kinh doanh. Trong trường hp t hai người tr lên cùng nhau khi s kinh
doanh, những người tham gia khi s cn cùng nhau bàn bc, phân công tiến hành các
công vic cn thiết cho khi s.
1.2.2. Lý do khi s kinh doanh
nhiu do mà một người quyết nh tr thành doanh nhân thành lp doanh
nghip của mình; trong ó ba lý do chính ược trình bày dưới ây:
Th nht, tr thành người ch ca chính mình
Lý do u tiên tr thành sếp của người khác ược nhn ến nhiu nht. Tuy vy,
iều này không nghĩa nhng doanh nhân này những người rt khó hp tác, hay
h vn v vic chp nhn quyn hành. Thay vào ó, nhiu doanh nhân mun tr
thành người ch bi t lâu h ã tham vng v s hu doanh nghip riêng, hoc h
cm thy khó chu vi nhng công vic truyn thng.
Th hai, theo uổi ý tưởng ca chính mình
Lý do th hai khiến một người khi s kinh doanh là h mun thc hiện ý tưởng
ca mình. Mt s người có kh năng bẩm sinh v nhn thc và hành ng và khi h phát
hiện ra ý tưởng v mt sn phm hay dch v, h am biến thành hin thc.
Doanh nhân vi nhng sáng tạo trong môi trường doanh nghip biết làm thế nào các
ý tưởng sáng to ca h s ược biết ến. Tuy vy, nhng công ty ang hot ộng thường
chng li s thay i. Và khi s chng i xy ra, nhng nhân viên có ý tưởng không ược
lOMoARcPSD|40651217
tha nhn s ra i. Mt s nhân viên, vi nim am mê và s cam kết vi bn thân, s chn
ri b công ty thành lp công ty riêng nhm phát triển ý tưởng ca mình.
Th ba, theo ui li ích tài chính
Cui cùng, một người thành lp doanh nghip vì li ích v tài chính. Tuy vy, lý do
này thường xếp sau hai do trên và thường không ạt ược nkỳ vng. Mt doanh nhân
bình thường không kiếm ược nhiu tiền hơn một người thc hin nhng trách nhim
tương ương cho một công vic truyn thng. Khi s kinh doanh cha ng s hp dn
v tin bc.
Kiếm li nhuận gia tăng giá trị ca công ty mc ích chính ca nhiều người.
Nhưng tin ít khi làdo chính ca vic thành lp doanh nghip mi. Mt s doanh nhân
thm chí còn cho biết li ích v tài chính trong khi s kinh doanh th va là nim vui
nhưng cũng là nỗi bun nếu h mt quyn kim soát doanh nghip.
1.2.3. Vai trò ca khi s kinh doanh
Th nht, khi s kinh doanh thúc y các sáng to mi
Khi s kinh doanh là hot ng vô cùng quan trng vi nn kinh tế và xã hi, iu
này ln ầu tiên ược nhc ến vào năm 1934 bởi Joseph Schumpeter, mt nhà kinh tế hc
người Anh, người ã tng nghiên cu chuyên sau ti Havard. Trong cun sách ca ông
The Theory of Economic Development, Schumpeter lp lun rng nhng doanh nhân
phát trin nhng sn phm công ngh mi, theo thi gian s làm cho nhng sn phm
và công ngh bị li thi. Schumpeter gi quá trình này là s phá hy mang tính sáng
to. Vì nhng sn phm và công ngh mới thường tốt hơn nhng gì mà nó thay thế, ng
thi s xut hin ca nhng sn phm và công ngh mới này cũng làm gia tăng nhu cầu
của người tiêu dùng, s phá hy mang tính sáng to này s kích thích nhng hot ng
kinh tế. Sn phm dch v mới cũng thể làm tăng năng suất tt c nhng thành
phn trong xã hi.
Th hai, tác ng kinh tế ca khi s các hot ng kinh doanh mi
hai do khiến vic thc hin hot ng kinh doanh mi tác ng mnh m
ến sc mnh và s n nh ca nn kinh tế. Đó là:
Đổi mới: Đổi mi mt quá trình ng to ra nhng cái mi trung tâm ca
nó là hot ng thành lp doanh nghip.
To vic làm: Các doanh nghip quy nh to ra phn ln nhng công vic mi
ti M, và s dụng hơn một na nhân công ca khu vực tư nhân. Các doanh nghip nh
ược ánh giá cao trong khu vc này.
Th ba, tác ng ca khi s kinh doanh ến xã hi
S i mi trong hot ng thành lp doanh nghip có ảnh hưởng mnh m ến xã
hội. Hãy nghĩ ến nhng sn phm dch v mi khiến cho cuc sng ca chúng ta d
ng hơn, tăng năng suất công vic, ci thin sc khỏe và giúp chúng ta thư giãn, giải trí.
Th tư, tác ộng ca khi s kinh doanh ến nhng doanh nghip ln
Ngoài tác ng ến nn kinh tế, hi, khi s kinh doanh mi n ảnh hưởng
tích cc ến hiu qu hot ng ca nhng doanh nghip ln. d, mt hãng sn xut
thiết b ph tùng, cung cp tng phn ca sn phm cho doanh nghip ln lp ráp
phân phi. Do ó, rt nhiu sn phm mi thú v như smartphone, máy quay kỹ thut s
nhng loi thuc mi không ch kết qu n lc ca nhng công ty ln với thương
hiu mạnh, như Samsung, Canon, Johson & Johson. Chúng còn ược sn xut tng
phn vi n lc nghiên cu và phát trin ca nhiu doanh nghip nh khác nhau.
lOMoARcPSD|40651217
1.3. Nhn thc v tác ng của môi trường ến khi s và kinh doanh
1.3.1. Khái nim
Môi trường kinh doanh tng th các yếu t bên ngoài bên trong doanh
nghip vn ộng tương tác lẫn nhau, tác ng trc tiếp và/ hoc gián tiếp ến hot ng kinh
doanh ca doanh nghip.
T quan nim này có th coi môi trường kinh doanh là gii hn không gian
ó doanh nghip tn ti và phát triển. Trong môi trường kinh doanh mang tính toàn cu
hin nay, ph biến các doanh nghip chu s tác ng của môi trường kinh doanh thế gii.
Tuy nhiên, khi xét ến nguyên tc tm quan trng thì không phi vi mi doanh nghip
u phi nghiên cứu môi trường kinh doanh thế gii. Nhng doanh nghip nh chu s
tác ng không ln t môi trường toàn cu thì thường ch nghiên cứu môi trường kinh
doanh phm vi hẹp hơn. Sự tn ti và phát trin ca bt k doanh nghip nào bao gi
cũng là qtrình vận ng không ngừng trong i trường kinh doanh thường xuyên biến
ng.
Mi nghip ch, doanh nhân những người mun tr thành doanh nhân phi
nhn thức ược vn u tiên: mình s kinh doanh trong môi trường như thế nào?
1.3.2. Đặc im ch yếu của môi trường tác ng ến khi s và kinh doanh
1.3.2.1. Tư duy manh mún, truyền thống, cũ kỹ
Tư duy manh mún, truyền thống, cũ kỹ chi phi và tác rt mnh m ến quá trình
khi s cũng như kết qu hiu qu kinh doanh ca các nghip ch. Có th nhn thy
cho ến nay duy kinh doanh nhỏ bé, manh mún vn im ặc trưng của các doanh
nhân nước ta. duy manh mún, truyn thống, kỹ biu hin nhiu góc , chng
hạn như:
Th nht, nhìn dài hn v s phát trin và li ích
Tt c các quyết nh kinh doanh ều ược ban hành hoc trên nn tảng tư duy về
s phát trin và li ích dài hn hoặc ngược li da trên nn tảng tư duy về s phát
trin và li ích ngn hạn. Tư duy phát triển kinh doanh, li ích ngn hay dài th hin
mi quyết nh kinh doanh: t các quyết nh mang tính chiến lược ến các quyết nh hành
ng hàng ngày.
Mun phát trin bn vững, người kinh doanh cần duy dài hn v s phát
trin và li ích. Ch trên cơ sở tư duy dài hạn v s phát triển người kinh doanh mi chú
ý quyết nh cách thức kinh doanh cũng như s dng ngun lc với duy chiến lược:
không ch nhp công ngh, không ch tuyn dng nhân lc cho nhu cầu trước mt
luôn phi tính ến s phát trin lâu dài.
Th hai, kinh doanh vi quy mô quá nh
T xa xưa ến nay, người Vit Nam vẫn chưa thoát khi lối suy nghĩ sản xut, buôn
bán vi quy mô nh. nông thôn, mc dù c gia ình sng bng ngh nông nhưng cũng
ch vài sào ruộng, người dân thành ph m mt im sn xut hàng hóa kiu gia ình
vi quy rt nh chng hn sn xut mỗi ngày vài kilôgam bánh rán,… Người buôn
bán cũng chỉ bán mi ngày vài chc m rau, mt gánh bún riêu, mt gánh hàng xén, mt
im sa xe vi vài th dng c ơn giản…
Tính quy lut v quy cho biết càng kinh doanh vi quy nh, chi phí sn
xut giá thành càng cao. Vn ch chưa bao giờ những người trong cuộc ng
rằng quy mô kinh doanh như vậy là quá nh ng vì kinh doanh với quy mô nh bé ó
mà chi phí sn xut, giá thành sn phm rt cao, hiu qu kinh doanh thp. Quy mô kinh
doanh nh bé là mt trong nhiu nguyên nhân dn ến t cái tăm, mớ rau… ược sn xut
c ta u giá thành sn xut cao; ến lượt li tác ng dây chuyn làm các sn
lOMoARcPSD|40651217
phẩm khác cũng có giá thành cao. Kết qu là nhiu loi sn phm, dch v ược to ra
ớc ta thường có giá thành cao hơn khu vực thế gii.
Th ba, kinh doanh theo phong trào
Kinh doanh theo phong trào ang din ra ph biến c ta: bt k nơi nào,
nếu thy xut hin một “nghề” mới nào ó mà v tr ược thì “nghề” ó sẽ lan ta. Nếu có
mt gia ình kinh doanh ph ông khách, ít lâu sau nht ịnh hàng xóm anh ta cũng sẽ
bán ph dù người mi m này chưa chắc ã am hiu ngh nu ph. Vn ch, nhng
người tham gia vào một “nghề” nào ó theo phong trào không cần am hiu, không tính
ến kh năng, trình ộ k thuật,… cần có hành ngh.
Th tư, thiếu tính sáng to và i mi
Đặc trưng th ba gây c cn tr không nh cho s phát trin s nghip kinh
doanh ca chính nghip ch những người kinh doanh nước ta là thiếu tính sáng to
cũng như khả năng ổi mi.
Trong quá trình i mi nn kinh tế theo ng chuyn dân sang kinh tế công
nghip và dch v thì ngh th công truyn thống như một iu kin thun li cho nhng
người khi nghip phát trin kinh doanh.
Th năm, kinh doanh thiếu vng hoc hiu làm không úng tính chất phường
hi
Tính phường hi ã xut hin t rt lâu thế gii c c ta. T xưa, các cụ
ã câu: “Buôn bạn, bán phường”. Điều này nghĩa duy kinh doanh theo
kiểu phường hội cũng ã từ lâu ớc ta. Tính phường hi hiểu theo nghĩa ơn giản
nht biết “bảo nhau” nhng ng thun trong kinh doanh. Hiểu theo úng nghĩa,
tính phường hi giúp cho những người kinh doanh nh cùng ngành ngh liên kết, giúp
nhau trong kinh doanh. Nếu chưa hoặc không am hiểu tính phường hi m ra kinh
doanh thì chc chn t chuc ly thit hi và nếu gp bt trc s khó b xoay s.
Th sáu, kinh doanh vi trình qun tr thp
Ngày nay, người ta khng nh kinh doanh một lĩnh vực rt cn thiết người
thc hin các hot ộng kinh doanh người làm ngh nghip ch hay doanh nhân làm
ngh kinh doanh, còn các nhà qun tr thì làm “nghề qun trị”. Những người này có kiến
thc cn thiết khi s, trin khai và phát trin hot ng kinh doanh. Tuy nhiên, không
phi t xa xưa mà cũng chỉ mới cách ây hơn một trăm năm (cuối thế k XIX), ngh qun
tr với tư cách mt ngh c lp mi ra i. T by ến nay, tri thc qun tr kinh doanh
ã phát trin rt khác so vi thu ban u.
1.3.2.2. Các yếu t th trường c ta mới ang ược hình thành
Các yếu t “chưa thị trường” biểu hin rt nhiều lĩnh vực quản lý nhà nưc v
kinh tế t các quy nh pháp lut, các chính sách ến s thc thi chính sách ca các cán b
công quyn tác ng rt ln ti các vn :
Th nht, tiến hành các th tc cn thiết khi nghip
Các quy ịnh khá rườm v làm mi th tc, trong ó th tc cp phép kinh
doanh và s chm tr trong vic hoàn thành các th tc ó ca cán b công quyn có liên
quan ã làm cho thi gian xin cp phép kinh doanh b kéo dài so vi nhiều nước khác.
Th hai, khi trin khai các hot ng kinh doanh
K t khi ược cp phép kinh doanh, người khi s tiến hành các hot ng kinh
doanh. Quá trình kinh doanh òi hi nghip ch phi t chc hàng lot c hot ng t
tiếp tc nghiên cu th trường t chc cung ng các ngun lc u vào, tiến hành chế
biến sn phm hoc to ra dch v, t chc vn chuyn hàng hóa tiêu th sn
phm/dch v các th trường mc tiêu ca mình. Tt c các hot ng ó liên quan ến
lOMoARcPSD|40651217
nhiu i tác kinh doanh khác nhau chu ảnh hưởng ca các hot ng quản mô.
Nếu các quy nh v th tc mua bán, hp ồng ơn giản cht ch thì hot ng kinh doanh
din ra thun li; nếu các th tục rườm rà, liên quan ến nhiu cơ quan, nhiu cp qun
lý,… thì hot ng kinh doanh gp những khó khăn nhất nh. Mc khó khăn tăng tỷ l
thun vi các quy nh th tục rườm rà.
1.3.2.3. Nn kinh tế th trường mang tính an xen
Nhiu doanh nghiệp nước ta ngày nay kinh doanh trong nn kinh tế th trường
mang tính an xen: va th trường mang tính cnh tranh, va nơi mà thị trường chưa
hoặc chưa thực s cnh tranh. Trong khi nước ta chưa th trường cnh tranh thì nhiu
th trường nhiều nước ã mang nh cạnh tranh. Hơn nữa, th trường tng th
ớc ta chưa thực s cnh tranh thì th trường rt nhiu loi sn phm c th cũng ã
mang tính cnh tranh. Nhiu doanh nghiệp nước ta vn phi trc tiếp hoc gián tiếp
cnh tranh vi các doanh nghip cùng loi của nước ngoài. thế, doanh nhân không
th ch am hiu th trường chưa cạnh tranh li không am hiu th trường mang tính cnh
tranh.
1.3.2.4. Môi trường kinh doanh hi nhp quc tế
Thế k XXI là thế k mà môi trường kinh doanh vn ng mang các ặc trưngbản
khác hn so vi mi thi k trước ó. th khái quát nhng ặc trưng bản ca môi
trường kinh doanh ca các doanh nghip sau:
Th nht, phm vi kinh doanh mang tính toàn cu
Quá trình khu vc hóa toàn cu hóa nn kinh tế thế gii ã tiến ược những bước
dài. Ngày nay, thế gii ã hình thành nhiu khu vc kinh tế n khối th trường chung
Châu Âu, Hip hội các nước Đông Nam Á, Khu vực kinh tế Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Châu Phi,…
T chức Thương mại Thế gii (WTO) ngày càng ln mnh, ến nay ã thu hút khong
160 nước trên thế gii tham gia, nhiều nước còn li ang xúc tiến các công vic cn thiết
gia nhp t chc này.
Th hai, tính cht bt n ca th trường là rt rõ ràng và ngày càng mnh m
Môi trường kinh doanh càng m rng bao nhiêu s càng có s tham gia ca nhiu
thành viên kinh tế by nhiêu. Toàn cu hóa nn kinh tế thế gii ã rút ngn khong cách
v không gian, làm cho các doanh nghip các quc gia khác nhau vn th cnh tranh
trc tiếp vi nhau không phi ch sn phm u ra còn vic cung cp các ngun
lc u vào. Nhiu i th nhiều nước khu vc khác nhau vi trình nhn thc
phn ứng trước th trường hết sc khác nhau li cùng cnh tranh vi nhau s mang li
bc tranh cnh tranh rt nhiu màu sc.
1.4. Tư duy khởi s kinh doanh
1.4.1. Khái nim và vai trò
Trong Tiếng Việt, tư duy ể ch những suy nghĩ mang tính nn tảng, cơ sở. Tư duy
khác với suy nghĩ ch suy nghĩ gắn vi các vn c th hàng ngày còn tư duy liên quan
ến s cân nhc thu áo các vn mang tính gc rễ, cơ sở.
Tư duy khởi s kinh doanh là tư duy gắn vi hot ng khi s kinh doanh. Tư duy
khi s kinh doanh cp ến những suy nghĩ, cân nhắc căn bản và thu áo các vn liên
quan ến hot ng khi s kinh doanh. Hot ng khi s kinh doanh luôn gn vi quá
trình tiếp theo là tiến hành các hot ng kinh doanh.
1.4.2. Hình thành tư duy khởi s kinh doanh úng
Như trên ã trình bày, tư duy khởi s kinh doanh có th xét hai góc và tư duy
khi s và tư duy kinh doanh.
lOMoARcPSD|40651217
Th nhất, tư duy khởi s
Nếu xét toàn b các quyết nh gn vi khi s thì tư duy trước tiên phải là tư duy
khi s kinh doanh trong iu kiện nào và như thế nào là có iu kin khi s kinh doanh?
Tuy nhiên, chúng ta hãy gi nh rng người khi nghip ã am hiu iu này và chun b k
lưỡng các iu kin khi s thì tư duy khởi s gn vi vic t ra và tr li các câu hỏi cơ
bn sau:
- Câu hi u tiên là khi s kinh doanh nhm mc ích gì?
Vic t ra tr li câu hi này óng vai trò cc k quan trng bi nh hướng i
phương châm ứng x lâu dài cho doanh nghip s ược to lp.
- Câu hi th hai: t mình khi s iu hành hot ng kinh doanh hay
cùng làm vi những người khác?
Mi cách tiến hành ều có ưu nhược gn vi cách ó: nếu t mình khi nghip
s thun li t mình quyết nh mi việc, tránh ược các rc ri theo hiu “trăm
người, trăm ý”, ược hưởng toàn b li nhuận song cũngnhược im ln là không phát
huy ược trí tu ca nhiều người và phi gánh chu toàn b ri ro. Nếu nhiều người cùng
khi s thì hoàn toàn ngược li.
- Câu hi th ba: khi s và kinh doanh âu?
Khi s và tiến hành các hot ng kinh doanh tại quê hương bản quán hay tại nơi
iu kin thun li cho phát trin hot ng kinh doanh sau này câu hi không d
dàng i vi rt nhiều người chun b khi nghip.
- Câu hi th là khởi s kinh doanh bng cách nào? Câu tr li quy nh
cách thc khi s: lp ra mt doanh nghip mi, mua li mt doanh nghip ang hot
ộng hay nhượng quyền thương hiệu.
Th hai, tư duy kinh doanh
Tư duy kinh doanh trả li các câu hi ct lõi v kinh doanh. Đó thường là các câu
hi mang tính then cht sau ây:
- Kinh doanh sn phm/dch v gì? Kinh doanh nhiu loi sn phm/dch
v hay ch phát trin mt loi sn phm/dch v nào ó áp ng nhng nhu cu nht nh
ca hi liu mình sn sàng thay i sn phm/dch v theo s thay i nhu cu
của con người hay c duy trì sn phm/dch v mà mình thiết kế ban u?
- Kinh doanh phm vi nào phc v ối tượng khách hàng nào? Ngưi
duy kinh doanh không tốt, duy theo lối mòn hay nghĩ ến kinh doanh trong c,
phc v khách hàng truyn thống trong nước. Cũng người li thái cực ngược li: ch
nghĩ ến kinh doanh ngoài nước mà quên khách hàng truyn thống trong nưc. Thc ra
kinh doanh trong nước, ngoài nước hay c trong và ngoài nước hoàn toàn tùy thuc vào
sn phm/dch v c th mà người khi s tiến hành kinh
doanh.
- duy về môi trường kinh doanh. người kinh doanh nhưng coi
thưng c im của môi trường kinh doanh bi h không nhn thức ược môi trường tác
ng trc tiếp rt mnh m ến kết qu hiu qu kinh doanh; h cũng không nhận
thức ược rng trong thế gii bao la ca loài người mỗi nước to ra mt (thm chí nhiu)
môi trường c th rt khác bit.
- Kinh doanh theo hình nào? th nói ến nay không phải ai cũng
thng nht v phm trù hình kinh doanh mc tr li úng câu hi hình kinh
doanh li rt quan trng i với người kinh doanh. th hiu hình kinh doanh
phm trù cp ến cách thc kết hp ngun lc phc v khách hàng da trên nn tng
công ngh - k thut xác nh.
lOMoARcPSD|40651217
- Tư duy về hợp tác và làm ăn trong kinh doanh. Khía cạnh này của tư duy
kinh doanh cũng vn không phi ai cũng nhận thc tt. Biu hin ca nhng
người không duy tốt góc này chính ph biến người Vit vn mang nng trong
nhn thc của mình câu châm ngôn “buôn gian, bán lận”. Những người này vn c nghĩ
rng ã buôn bán là phi gian ln mà h không nghĩ ược rng ó là lối tư duy chỉ tn ti
các th trường ang rt thp cp.
- duy về s phát trin kinh doanh. Quan im phát trin kinh doanh
trước ây phát trin bng mọi giá còn duy kinh doanh ngày nay phát trin bn
vững. Như thế, rt cn ni kinh doanh ng lực tư duy phát triển bn vng vì ch
trên cơ sở ó li ích cá nhân mi gn vi li ích xã hi, s phát trin kinh doanh ca bn
thân mới có ý nghĩa em lại iu kin con cháu tiếp tc phát trin.
CHƯƠNG 2:PHƯƠNG THỨC, QUY TRÌNH VÀ CHIẾN LƯỢC KHI S KINH DOANH
2.1. Các phương thức khi s kinh doanh
Khi s kinh doanh qua vic to lp mt doanh nghip mi có th có các c im,
mc ích, phm vi khác nhau. Có th phân bit các dng khi s khác nhau theo các tiêu
chí khác nhau.
2.1.1. Phân loi theo ộng cơ thúc ẩy khi s
2.1.1.1. Khi s vì kế sinh nhai
Khi s kế sinh nhai là hình thc khi s nhm mc ích nuôi sng bn thân.
Một người nào ó ang có công ăn vic làm li b tht nghip do nào ó không
kh năng ược tr li làm việc; cũng thể người khi s loại này rơi vào trường hp ã
quen không có công ăn, việc là nhưng ến thi im nht nh b ct ngun thu nên rt cn
có khon thu nhp nht nh trang tri cho cuc sng ...
Vì khi s có ước mơ rất nh là có vic, có thu nhp nên tuyt i b phn doanh
nghip do những người thuc loi này thành lp doanh nghip thuc loi siêu nh,
mt s trong ó th quy nh. d in hình loi này các ca hàng tp hóa,
lOMoARcPSD|40651217
tim gi u cắt tóc, quán ăn,… thể nói, các nước càng lc hu bao nhiêu thì s doanh
nghiệp ược khi s vì kế sinh nhai càng nhiu by nhiêu,
2.1.1.2. Khi s vì phát trin ngh kinh doanh
V cơ bản khi s phát trin ngh kinh doanh là hình thc khi s ngay t u
nhm mc ích li nhun ưa sự nghip kinh doanh ngày càng phát triển. Ngược li
vi những người khi s vì kế dinh nhai, những người to lp doanh nghip loi này
nhng người kiến thc, thc s coi kính doanh mt ngh sn ch ích, thn
trong cân nhc, tính toán khi tiến hành khi s.
Xã hi càng phát trin, th trường càng m rng thì những người khi s trên
skiến thc ngh nghip cn thiết ngày càng nhiu. Các doanh nghiệp ược to lp t
những người có kiến thc cn thiết thường d thành công và to ra s phát trin bn
vững trong tương lai.
2.1.2. Phân loi theo mc ích khi s
Có th phân bit khi s theo hai loi vi mc ích ca nghip ch khác nhau: to
lp DN nhm mc ích li nhun (kiếm tin)thành lp DN không mc ích li nhun
(xã hi). Thc ra cn phân biệt hai trường hp theo mc ích của ni khi s hay
theo mc ích ca DN.
2.1.2.1. Khi s kinh doanh vì mc ích li nhun
Nghip ch thành lp doanh nghip làm giàu cho bn thân kiếm li nhun t
hot ng kinh doanh ca doanh nghip. Khi s kinh doanh thường bt ngun t s hp
dn v tin bc. Những người như Jeff Bezos ca Amazone.com, Mark Zuckerberg ca
Facebook, lary Page Sergey Brin ca Google ã kiếm ược hàng trăm triệu ô la khi xây
dng công ty riêng.
Kiếm li nhuận gia tăng giá trị ca doanh nghip mc ích chính ca nhiu
người khi khi s kinh doanh. Phn ln các nghip ch khi s kinh doanh mc ích
y.Ph biến các doanh nghip hot ng kinh doanh trong nn kinh tế th trường
doanh nghip ti a hóa li nhun. Song, do mc ích kinh doanh ti a hóa li nhun nên
bên cnh mt tt tìm cách áp ng khách hàng sn phm/dch v vi chất lượng phù
hp nht và hao phí ngun lc thp nhất thì cũng tồn ti mt tiêu cc.
Tiêu cc xut hin do trong toàn b sn phm/dch v cung cp cho nn kinh tế nhng
loi nếu bán hàng vi giá có li cho doanh nghip nht (ti a hóa li nhun) thì li không
li cho nn kinh tế quc dân (không t im ti a hóa li ích hội) người mua s
phi chu giá cao và sản lượng không áp ng cu xã hội; ngược li, nếu mun t mc giá
c sản lượng li cho hi (ti a hóa li ích hi) tli phi bán vi mc giá
thp, dn ến doanh nghip l vn. Nhng sn phm/dch v này không hp dn các DN
kinh doanh nhưng hội li không th không hoc không th không t chc theo
ng li nht cho toàn hi. thế, bên cạnh DN kinh doanh, nhà nước phi t
chc hot ng to ra tiêu th mt s loi sn phm/dch v mang tính công ích (DN
nhm mc tiêu ti a hóa li ích xã hi).
2.1.2.2. Khi s kinh doanh không vì mc ích li nhun
Mc tiêu khi s ca ch doanh nghip không li nhun vì xã hi. Những người
y phát trin kinh doanh các sn phm/dch v không vì li ích cá nhân mình mà nhm
mc ích nhân o-các doanh nghiệp này ược gi các doanh nghip hi. Cn chú ý
rng, khác vi doanh nhân kinh doanh, doanh nhân hi không mc ích li nhun
h hoàn toàn t nguyn cng hiến cuc i mình cho hot ng nhân o. hi ánh
giá thành công ca h không phi qua li nhun bng nhng tiến b hi h
óng góp cho cng ng.
lOMoARcPSD|40651217
2.1.3. Phân loi theo phm vi kinh doanh sau khi s
2.1.3.1. Khi s kinh doanh phm vi quc tế
Khi s kinh doanh phm vi quc tế nếu nghip ch thc hin các hot ng
khi s to lp doanh nghip áp ng cu ca th trường nước ngoài. Các hot ng ca
doanh nghip mi thành lp u nhm tha mãn nhu cu ca khách hàng mc tiêu th
trường ngoài nước. Doanh nghiệp ược thành lp sn xuất trong nước nhưng tiến
hành xut khu, m chi nhánh nước ngoài, qung cáo trên báo chí nước ngoài…
2.1.3.2. Khi s kinh doanh nhm vào th trường trong nước
Theo cách này doanh nghip mi thành lp thc hin tt c các hot ng kinh
doanh t sn xut ến tiêu th sn phm/dch v ti th trường trong nước. Hin nay, do
duy khả năng của người khi s dn ến c ta s ông người to lp doanh
nghip nhm ngay vào th trường trong nước.
2.1.3.3. Khi s kinh doanh nhm vào th trường c trong nước và quc tế
Toàn cu hóa nn kinh tế thế gii còn cho phép và òi hỏi doanh nhân có tư duy
không phân bit th trường trong hay ngoài nước: khi s kinh doanh to lp doanh
nghip ngay t ầu hướng ến c th trường trong và ngoài nước.
Vn ch người khi s phi t ra tr li câu hi kinh doanh sn phm/dch
v Vit Nam li thế? Tr li câu hi này không d nhưng lại iu kin khi
nghip thành công.
2.1.4. Phân loi theo tính cht ca sn phm/dch v s kinh doanh
2.1.4.1. Khi s kinh doanh vi sn phm/dch v hoàn toàn mi
Khi s kinh doanh sn phm/dch v hoàn toàn mi là hình thc mà nghip ch
to lp doanh nghiệp trên sở s sn xut cung cp loi sn phm/dch v hoàn
toàn mới, chưa hề có trước ó.
Hiểu úng nghĩa, sản phm/dch v mi sn phm mà th trường thế giới chưa
h có. Điều này khác hoàn toàn vi quan nim ca nhiều người hiu sn phm/dch v
mi theo kiểu “cũ người, mới ta”.
Cn chú ý rng khi s vi sn phm/dch v hoàn toàn mới thường cha ng
tính ri ro rt cao vì nhiu nguyên nhân:
- Phi gn với người tính sáng tạo cao nhưng những con người này
thưng say mê nghiên cu; nhiều người trong s ó ít hiu biết cũng như hứng thú kinh
doanh. Do ó, thường òi hi có s gp nhau giữa người nghiên cứu và người kinh doanh
mà không phải lúc nào cũng thực hiện ược.
- Phi gn vi ngun kinh phí cho nghiên cu lớn cho nên lượng sn
phm/dch v mi thường xut hin các cơ quan nghiên cứu, các doanh nghip ã phát
trin và còn phi quc gia có truyn thng sáng to.
- Cn ầu tư lớn khi khi s gn vi ri ro không bán ược sn
phm/dch v là rt cao.
2.1.4.2. Khi s kinh doanh vi sn phm/dch v ã có
Khi s kinh doanh sn phm/dch v ã có là hình thức người to lp doanh
nghiệp trên cơ sở s sn xut và cung cp loi sn phm dch v ã có trên th trường
Nếu xét ti mt th trường hẹp, người ta hay quan nim sn phm/dch v ã có là
sn phm/dch v mà th trường ang có rồi. Như vậy, mi sn phm/dch v ang có ược
người to lp doanh nghip sn xut và cung cp cho th trường
Cn chú ý rng khi s vi sn phm/dch v ã có trên th trường thường ược áp
dng ph biến, cha ng tính ri ro không cao vì nhiu nguyên nhân
lOMoARcPSD|40651217
- Không cn gn với người tính sáng to cao ch cn trình sao
chép kết hp vi ci tiến, nâng cao giá tr cho khách hàng
- Không òi hi ngun kinh phí cho nghiên cu ln
- Rủi ro không bán ược sn phm/dch v thp
2.1.4.3. Khi s trong doanh nghip ã có (intrapreneurship)
Theo cách này s to dng mt doanh nghip mi t việc khai thác các hội
phát sinh t doanh nghip hin ang hot ng. Khi s doanh nghip mi phát sinh
th do ý tưởng mới Được hình thành trong quá trình hot ng ca doanh nghip, hoc
do doanh nghip hin ti không khai thác hiu qu mt ngun lc nào ó. Hot ng khi
s trong doanh nghip này lại ược h tr và s hu (mt phn) bi các công ty hin ang
hot ng. To lp doanh nghip trong doanh nghip òi hỏi môi trường ca doanh nghip
ang hot ng nó có văn hóa và cơ chế khuyến khích nhân viên tiếp theo uổi các ý tưởng,
cơ hội kinh doanh.
2.1.5. Phân theo ngun gốc người khi s
2.1.5.1. Khi s bng cách to doanh nghip mi c lp
Doanh nghip mới ược to dng bi mt hoc nhiu cá nhân c lp, không b kim soát
hoc tài tr bi các doanh nghip ang hot ộng khác. Như vậy doanh nghip c lp thuc
s hu của nhân người khi nghip hoc kết hp gia những người sáng lp các
nhà ầu tư.
2.1.5.2. Khi s trong doanh nghip ã có (intrapreneurship)
Theo cách này s to dng mt doanh nghip mi t việc khai thác các cơ hi phát sinh
t doanh nghip hin ang hot ng. Khi s doanh nghip mi phát sinh th do ý
ng mới ược hình thành trong quá trình hot ng ca doanh nghip, hoc do doanh
nghip hin ti không khai thác hiu qu mt ngun lc nào ó. Hot ng khi s trong
DN này lại ược h tr và s hu (mt phn) bi các công ty hin ang hot ng. To lp
DN trong DN òi hỏi môi trường ca DN ang hot ộng có văn hóa và cơ chế khuyến khích
nhân viên theo uổi các ý tưởng cơ hội kinh doanh.
2.1.6. Phân loại theo phương thức to lp doanh nghip
Có ba phương thức ph biến khi s kinh doanh là: (1) Thành lp mi, (2) Mua
li doanh nghip ang hot ộng và (3) Nhượng quyn kinh doanh. Mc dù, 90% s người
khi s kinh doanh bằng con ường thành lp doanh nghip mới, nhưng mua lại doanh
nghip ang hot ộng và nhượng quyền kinh doanh cũng là nhng phương thức khi s
em li nhiu li ích, s la chn áng quan tâm i vi những người ý nh khi s
kinh doanh.
2.1.6.1. Thành lp doanh nghip mi
T thành lp mi mt doanh nghiệp cũng giống như tự xây dng cho nh mt
căn nhà. Để thành lp doanh nghip mi, nghip ch phi thiết kế, la chn quyết
nh mi vn liên quan ến trin khai một ý tưởng kinh doanh to lp doanh nghip:
t chn tên, a im, hình thc pháp lý, tuyn chn nhân lực,… sao cho doanh nghiệp mi
ược to lp th tạo ra ược giá tr cao cho khách hàng và ưc li thế cnh tranh bn
vng trên th trường.
2.1.6.2. Mua li doanh nghip ang hot ng
Theo phương thức khi s này, nghip ch có th tính toán, cân nhc mua li
mt doanh nghip ang hot ộng trong lĩnh vc, ngành ngh, th trường mình quan
tâm. Khi th trường tài chính phát trin thì vic mua li doanh nghip ang hot ng ngày
càng ph biến, có th thc hin d dàng và là mt cách thc kiếm li cho những người
lOMoARcPSD|40651217
u óc kinh doanh, chớp ược hi. T l tht bại trong các thương vụ mua bán và sáp
nhp doanh nghip (M&A) trên thế gii khong 70%.
2.1.6.3. Nhượng quyn kinh doanh
Phương thc th ba khi s kinh doanh nhượng quyn. Những người kinh
doanh thành ng không phi bao gi cũng bắt u vi vic thành lp doanh nghip
kinh doanh những ý tưởng v sn phm hoc dch v sáng tạo chưa ai có. Thành công
cũng th ến vi nhng ch doanh nghip chn cách thc kinh doanh nhng sn phm
dch v ã ni tiếng tn th trường ti nhng th trường tiềm năng - hình thc
nhưng quyn kinh doanh.
Khái nim và phân loi
Nhượng quyn kinh doanh (franchising) mt hình thc t chc kinh doanh liên
quan ti mt tha thun chính thc gia 2 i tác: mt doanh nghip ã có sn phm/dch
v thành công (bên nhượng quyn) cho phép nhng doanh nghiệp khác (bên ược
nhưng quyn) s dng nhãn hiu và cách thc kinh doanh ca mình vi mt khon p
tr ban ầu và phí thường niên óng hàng năm; bên ược nhượng quyn s tiến hành kinh
doanh theo các cách thc và iu kiện do bên nhượng quyn quy nh.
Có th có các cách phân loại nhượng quyn sau ây:
Th nht, phân loi theo ối tượng kinh doanh
Xét theo ối tượng hai loại nhượng quyền nhượng quyn sn phẩm thương
hiệu và nhượng quyn cách thc kinh doanh.
Nhượng quyn sn phẩm thương hiệu mt tha thuận bên nhượng
quyền cho phép bên ược nhượng quyn mua sn phm s dng tên thương mại ca
bên nhượng quyn.
Cách thức này thường s dng trong mi quan h gia mt nsn xut vi mng
lưới i lý hoc phân phi. Ví d, Toyota ã thiết lập ược mt mạng lưới i lý bán ô tô ca
Toyota s dụng thương hiệu Toyota trong hot ng các qung cáo xúc tiến. Tương
tự, Kinh Đô cũng thiết lập ược mt mạng lưới ại nhượng quyn bán bánh ko ca
hãng. Nhượng quyn sn phm nhãn hiệu thương mại thường cho phép n ược
nhưng quyn t do vn hành kinh doanh. Công ty m như Toyota hay Kinh Đô không
quan tâm ti cách iu hành hot ng hàng ngày ca i lý, ch quan tâm ti bo v sn
phm m bo các tiêu chí k thut ca sn phm. nh thức này, bên nhượng quyn
không thu phí nhượng quyn hoặc phí óng p hàng năm, lợi ích h thu ược là bán ược
sn phm cho các nhà phân phi và i lý.
Nhượng quyn cách thc kinh doanh hình thức bên nhượng quyn cung
cp công thc tiến hành kinh doanh kèm theo ào to, qung cáo và nhiu hình thc h
tr khác. Hình thc này òi hi s tuân th nghiêm ngt các quy nh tiến hành kinh doanh
của bên nhượng quyền. Đây là hình thức nhượng quyền tương ối ph biến i vi nhng
người mi khi nghip. v các doanh nghiệp nhượng quyền như KFC, McDonald
ng dn các ại nhượng quyn ca h rt chi tiết v cách trang trí nhà hàng, ng
thc nấu ăn, quy tnh phc v khách hàng, thm chí quy nh c cách s dng nhng t
ng chào khách.
Th hai, phân loi theo phm vi kinh doanh
Theo phm vi kinh doanh có th chia thành 3 loại nhượng quyn sau:
Nhượng quyn a im nếu bên ược nhượng quyn mua quyn kinh doanh mt
a im xác nh. dụ, người to lp doanh nghip th mua mt cửa hàng nhượng
quyn Ph 24 a ch 24 Hunh Thúc Kháng, Hà Ni.
Nhượng quyn khu vc cho phép bên ược nhượng quyn s hu vn hành
mt s ca hàng trong mt vùng a nào ó. v người to lp doanh nghip th
lOMoARcPSD|40651217
mua quyn m các ca hàng KFC bn trong thành ph Ni. Doanh nhân Nguyn
Bo Hoàng mua quyn m các i McDonald ti Việt Nam. Đây cũng thỏa thun
nhưng quyền tương i ph biến, cho phép bên ưc nhượng quyn c quyn kinh doanh
trong mt khu vc nht nh.
Nhượng quyn cp I nếu bên ược nhượng quyn, bên cnh vic có quyn m
iu hành nhiu ca hàng trong mt khu vc nht nh, thì còn quyn bán li quyn
kinh doanh này cho người khác trong vùng c quyn khai thác ca nó. Những người mua
quyn kinh doanh t i lý cấp 1 ược gi là ại lý nhượng quyn cp 2.
Tùy theo s lượng i lý có th chia làm 2 loi:
- Nhượng quyn a i lý nếu ại lý nhưng quyn có s hữu hơn 1 cửa hàng
ca cùng 1 nhà cung cp có th theo hình thc hp ng khu vc hay hp ng i lý cp
1.
- Nhượng quyền ơn i lý nếu ại lý nhượng quyn có s hu duy nht 1 ca
hàng ca 1 nhà cung cp
2.2. Quy trình khi s kinh doanh
Quá trình khi s kinh doanh gm nhiu hot ng. th chia quá trình này thành
bn giai on (Hình 2.1).
Hình 2.1. Quy trình thành lp và phát trin doanh nghip
2.2.1. Chun b khi s - Quyết nh tham gia hot ng kinh doanh
Mt nhân quyết nh tham gia hot ng kinh doanh do h mun tr thành
nghip ch, theo uổi ý tưởng ca bn thân tìm kiếm li nhun. Shapero cho rng
quyết nh khi s kinh doanh s xut hin khi xut hin nhng thay i trong cuc i mt
con người. S thay i th do nguyên nhân tính tiêu cực như ly d, mt vic, bt
mãn công vic hin tại… (nhân tố y) hoặc dưới dng tích cực như tìm ược i tác tt
hoc có h tr tài chính… (nhân t kéo).
Như vậy, một cá nhân trước khi tiến hành các hành ng thành lp doanh nghip
phi chun b các iu kin khi s bi vì khi có tác ng ca các yếu t môi trường kéo
hoc y nhân ó ti khi s thì bn thân h phi t tin phi hoài bão, mong
mun thành ch doanh nghip. Chun b các iu kin v kiến thc, kinh nghim thái
có th giúp cho các cá nhân sn sàng chp nhn ri ro bước vào khi s kinh doanh.
lOMoARcPSD|40651217
2.2.2. Phát triển ý tưởng và lp kế hoch kinh doanh
Phát trin một ý tưởng kinh doanh bao gm phát hiện cơ hội kinh doanh, ánh giá và la
chọn ý tưởng, lp kế hoch kinh doanh phát trin mt hình kinh doanh hiu
qu.
Phát hiện hội kinh doanh không phi nhim v d dàng. Rt nhiu doanh
nghip tht bại do người khi s không phát hiện ược hội kinh doanh thc s có
tiềm năng. Phần lớn các cơ hi kinh doanh không t nhiên xut hin mà phải do người
khi s tìm kiếm v phát hin. Nghip ch phi nhanh nhy trong nhn biết hội
sau ó sáng sut la chn ánh giá hình thành ý tưởng kinh doanh. Sau ó, ý ng
kinh doanh phải ược din gii v trình bày c th bng kế hoch kinh doanh. Kế hoch
kinh doanh là một văn bn din gii súc tích nhng khía cnh của ý tưởng. Viết kế hoch
kinh doanh bt buộc ni khi s phải suy nghĩ kỹ lướng v cách hin thực hóa cơ hội
kinh doanh, cách thc trin khai các ngun lc cn thiết thc hiện ý tưởng. Kế hoch
kinh doanh còn có th phc v cho vic tìm kiếm tin ầu tư và thu hút những i tác ln.
2.2.3. Trin khai hot ng kinh doanh
Sau bước lp kế hoạch là bước tiến hành các hot ng thành lp doanh nghip
mi, tìm kiếm các ngun lc triển khai kinh doanh và ưa doanh nghiệp vào hot ng.
Trin khai hoc ng kinh doanh bao gm mt lot các công vic t la chn a im kinh
doanh, thiết kế văn phòng, tuyển chn nhân lc, mua sm tài sn, tiến hành các th tc
pháp cn thiết,… Tham môi trưng kinh doanh y cnh tranh hin nay, tt c các
doanh nghip cn ược iu hành v phát trin hp m bảo thành công. Đây cũng là
giai on cui cùng ca vic t nn móng to lp doanh nghip mi.
2.2.4. Phát trin hot ng kinh doanh
Để to dng nn tng cho mt doanh nghip phát trin lâu dài, n nh, bn vng
ngay t giai on u khi thành lp nghip ch phi thc hin các công vic thiết lp quan
h vi các i tác chiến lược, bn hàng, khách hàng, với các quan quản vĩ mô vẻ thc
thi chiến lược phát trin thích hp lâu dài.
i ây mô t danh mc các công vic cn thc hin 4 bước u tiên ch không
sp xếp theo th t bt buc phi thc hin tng công vic c th:
Th nht, chun b khi s
Đánh giá bản thân
Chun b các iu kin v k năng cho bản thân
Chun b các iu kin tài chính
Nghĩ ến ý tưởng kinh doanh
Th hai, phát triển ý tưởng và lp kế hoch kinh doanh
Tìm kiếm ý tưởng kinh doanh
Thiết lp mc tiêu
Đánh giá nguồn tài chính
Xác ịnh các nguy cơ tài chính
Xác nh chi phí ban u
Tiến hành nghiên cu th trường
Xác nh ối tượng khách hàng
Xác nh i th cnh tranh
Quyết nh v trí cho hot ng kinh doanh
lOMoARcPSD|40651217
Phát trin kế hoch marketing
La chn luật sư
La chn hình thc pháp lý doanh nghip
Tiến hành th tc lp doanh nghip (xin giấy phép kinh doanh, ăng công báo
thành lp)
Chun b bn kế hoch kinh doanh
La chn mt/mt nhóm nhân viên kế toán
La chn ngân hàng
M tài khon cho công vic kinh doanh
Xác nh ngun cung ng vn cho hot ng kinh doanh
Huy ng vn
La chn i lý bo him
Ký hp ng bo him có liên quan
Th ba, các công vic trin khai ban u
In danh thiếp
Kim tra li các quy tc kinh doanh
Ký hp ng thuê
Lp danh sách các nhà cung cp (nếu cn)
Chun b dùng và thiết b
Tiến hành các th tục ăng ký thuế
Tham gia các t chc chuyên môn
Xác ịnh ngày khai trương công việc kinh doanh
Th tư, phát triển hot ng kinh doanh
To ra và duy trì nhóm các nhà qun tr mnh
Tính toán, tuyn dng v duy trì ội ngũ lao ộng có chất lượng
Đặt nn móng cho các quan h khách hàng bn cht
Thiết lp các quan h bn hàng
Thiết lp các chiến lược phát trin dài hn
2.3. Chiến lược khi s kinh doanh
Kết qu ca hot ng khi s kinh doanh là thành lp doanh nghip mi. Doanh
nghip mi có th ưa một sn phm/dch v mi vào th trường hin ti hoc th trường
mi, hoặc ưa sản phm/dch v hin ti vào mt th trường mi hoặc ơn giản ch là thiết
lp mt doanh nghip mi (không cn biết sn phm hoc th trường có mi hay không).
Các doanh nghip mi thành lập thường gp nhiu ri ro mun thành công thì phi
tạo ra ược li thế cnh tranh so vi các i th cnh tranh hin trong ngành và chiến
lược khi s phù hp.
Chiến lược khi s cp ti cách thc to dng khai thác tim năng của doanh
nghip mi thành lp ti a hóa li ích và gim thiu chi phí to dựng cũng như tạo ra
v duy trì li thế cnh tranh. Chiến lược khi s thường liên quan ti các vn ch yếu
như: chiến lược gia nhp th trường, chiến lược gim thiu rủi ro cũng như chiến lược
to lp và duy trì li thế cnh tranh ca doanh nghip mi thành lp.
lOMoARcPSD|40651217
2.3.1. Chiến lược gia nhp th trường
La chn chiến lược gia nhp th trường
Th nht, chiến lược gia nhp dn u
Người khi s th la chn chiến lược gia nhp dn u hoc chiến lược gia
nhp theo sau khi quyết nh gia nhp th trường.
Ch DN to lp DN có th la chn chiến lược gia nhp dn u nếu ‘là người u
triên cho ra i sn phm/dch v mi hoặc người ầu tiên bước chân vào mt th trường
mới”. Trường hp th nht nếu có ược sn phm/dch v hoàn toàn chưa xut hin; còn
trường hp th hai nếu ưa một sn phm/dch v ã mt/nhiu th trường nào ó
thâm nhp vào th trường chưa hề có sn phm/dch v ó.
Th hai, chiến lược gia nhp theo sau
Chiến lược gia nhp theo sau nếu “người khi s không phải là người u tiên vào
th trường mi hoc cho ra i sn phm mới”
Mt trong các do thành công ca những người theo sau do các hn chế k
trên của người chiến lược dn ầu. Người i ầu xu hướng tp trung vào công ngh
trong khi ngưi i sau tập trung hơn vào hình kinh doanh. Những người i sau li
thế nhìn thy th trường trước khi ra mt sn phm còn những người i u phi gii thiu
sn phm khi không thấy trước iu gì. Những người theo sau thường là người nhn thc
ược li thế th trường t kinh nghim của người i trước.
2.3.2. Các chiến lược gim thiu ri ro
2.3.2.1. To lp các hàng rào gia nhp duy trì li thế cnh tranh
Nếu các doanh nghip gia nhp th trường u tiên có th ngăn cản các i th khác
bng cách to dng rào cn. Làm vy, h th ng li t th trường ít cnh tranh.
Mt th trường cnh tranh gay gắt thường to áp lực lên giá, tăng chi phí marketing và
gim li nhun. Các bin pháp mang tính chiến lược to lp hàng rào gia nhp bao
gm:
- To ngun ngân qu chuyn i: xây dng triển khai các chương trình
thưng khách hàng thân thiết.
- Bo v tính khác bit ca sn phẩm: ăng quyền s hu trí tu, nhãn
hiệu,…
- Ngăn chặn kh năng tiếp cn các nhà cung cp và phân phi quan trng.
2.3.2.2. Các chiến lược v ối tượng khách hàng
Phm vi th trường la chn của người khi s v quy th trường, nhóm
khách hàng ca doanh nghip cách thc phc v khách hàng. Tùy c im sn
phm/dch v, tính cht cnh tranh th trường và sc mnh ca doanh nghip gia nhp
mà la chn các chiến lược thích hp:
Th nht, chiến lược áp ng cu mt/mt s nhóm khách hàng hp
Th hai, chiến lược áp ng cn nhiu nhóm khách hàng
2.3.2.3. Chiến lược bắt chước
Bắt chước mt chiến lược gim thiu ri ro thua l cho những ngưi mi gia
nhp. Doanh nghip mi thành lp bắt chước cách thc kinh doanh ca các doanh
nghip trong ngành hoc các doanh nghip các ngành liên quan. Vic bắt chước
cách làm ca các doanh nghiệp khác thường ơn giản và tốn chi phí hơn trong iều kin
không thông tin khi mi gia nhp. Bắt chước cũng giúp nhà khởi s ược các k năng
ca ngành nhanh chóng và không vt v hoc gp sai lm.
lOMoARcPSD|40651217
2.3.3. Chiến lược to dng li thế cnh tranh
Như nội dung trên ã trình bày, sn phm/dch v có li thế cnh tranh nếu:
- Đáp ứng chất lượng úng như người tiêu dùng mong mun - Có giá c thp
so vi sn phm cùng loi trên th trường.
- Có khối lượng và thi gian cung ng úng yêu cu ca khách hàng.
Mun to li thế cnh tranh lâu dài, m bảo cho thành công tương lai của doanh
nghip mi thành lp, kiến thc ngun lc phải ược phi hp thành mt kết hp
hoàn chnh doanh nghip mi thc s có giá tr, khác bit, và khó bắt chước:
- giá tr: nếu doanh nghip mi th tn dụng hội th trường, i
phó ược các e dọa và năng lực cung cp sn phm dch v ược khách hàng chp
nhn.
- Khác bit: s kết hp mà rt ít i th cạnh tranh có ược.
- Khó bắt chước: các i th cnh tranh không th ược hoc vi chi
phí cao kết hp các ngun lực như của doanh nghip.
CHƯƠNG 3: CHUẨN B CÁC ĐIỀU KIN CN THIẾT ĐỂ TR THÀNH CH DOANH NGHIP
3.1. Khi s kinh doanh thành công và tht bi
Khi khi sự, ng người cuc sống mưu sinh bức bách, không công ăn
việc làm mà nghĩ ến vic khi s t kinh doanh, coi kinh doanh như một kế mưu sinh;
cũng người tích lũy kiến thc, chun b cho mình mi iu kin ch khi s kinh
doanh khi thy mình ã các kiến thc, iu kin cn thiết… người khi s kinh
doanh vi giấc cháy bỏng không bao gi tt làm giàu không ch cho bn thân
còn giúp ích cho xã hi những người khác; cũng có người khi s kinh doanh ch
vi mong mun nho nh là có thu nhp duy trì cuc sống hàng ngày…
Vi kiu khi s như thế, cũng có bc tranh muôn màu v kết qu th t ược
sau khi ã khi s phát trin kinh doanh. Theo Brian Headd, kinh tế ca Hip hi Qun
tr doanh nghip nh Hoa K, sau bốn năm u; 50% doanh nghip mi vn hot ng,
33% tht bi, 17% còn li ã ngng hot ộng nhưng lại ược người ch s hu coi là thành
công. Con s 33% doanh nghip mi b tht bi ch ra rng ng lc thành lp iu
hành mt doanh nghiệp thôi là chưa ủ; nó phi ược i ôi vi một ý tưởng kinh doanh
tính kh thi, ược qun tr tt và các hot ộng kinh doanh ược thc hin có hiu qu mi
có th biến các cơ hội thành s thành công.
3.2. Đặc trưng của ngh kinh doanh
3.2.1. Khái lược
Kinh doanh là quá trình to ra và cung cp mt hay mt s loi sn phm/dch v
hoc mt khâu trong toàn b quá trình cung cp sn phm/dch v cho th trường nhm
thu li nhun. Xã hi luôn luôn cn nhiu và ngày càng nhiu các loi sn phm/dch v
áp ng nhu cầu tăng lênhạn của con người và phương thức cung cp sn phm/dch
v qua mua bán trên th trường là phương thức ph biến. Mt khác, vic to ra các loi
sn phm/dch v cung cấp cho con người òi hi phi s dng các ngun lc, trong ó có
lOMoARcPSD|40651217
thu hút ngun nhân lc, gii quyết công ăn việc làm cho xã hi. Hot ng kinh doanh còn
to ra li nhun - iu kin xã hi tiếp tc phát trin.
3.2.2. Mt s ặc trưng chủ yếu
3.2.2.1. Ngh kinh doanh mt ngh cn k năng
Trên thế gii rt nhiu ngh nghiệp khác nhau. Đầu tiên người ta hay nói ến
ngh theo nghĩa rộng như nghề cơ khí, nghề dy hc, ngh luật sư,… Nghề rng lại ược
chia nh thành các ngh hẹp hơn tùy thuộc vào quan im hình thành ngh nghip.
3.2.2.2. Ngh kinh doanh -mt ngh cn ngh thut
Ngh thut qun tr tính mm do, linh hot trong vic s dng các nguyên tc,
công cụ, phương pháp kinh doanh; tính nhạy cm trong vic phát hin tn dng các
hi kinh doanh mt cách khôn khéo tài tình nhm ạt ược các mc tiêu xác nh
vi hiu qu kinh doanh cao nht.
Hiểu như vậy, ngh thut qun tr cp ến thái , cách ng x của người khi s
trong các tình hung khác nhau. Các thái , cách ng x này ca nghip ch phi nhm
m bo tính hiu qu hot ng ca doanh nghip.
3.2.2.3. Ngh kinh doanh - mt ngh cn có một chút “may mắn”
Như ã khẳng ịnh kinh doanh trưc hết mt ngh như bao nghề khác. Song khác
vi nhiu ngh khác, ngh kinh doanh luôn gn lin vi ri ro cao. S dĩ như vy vì ngh
kinh doanh gn trước hết vi các quyết nh ầu tư. Mọi quyết nh ầu u gn vi vic
b tiền ra trước và thu li vn th lãi sau. Mun kinh doanh bt c lĩnh vực
hot ng nào, vic u tiên phi b ra chi phí chun b hot ng nhm to ra các iu
kin k thut h tng cn thiết có th tiến hành các hot ng kinh doanh. Chính nh
vi “bỏ tin ầu tư trước, thu gốc và lãi sau” dn ến tính ri ro cao trong vic ra các quyết
nh kinh doanh -ngh kinh doanh có c thù gn vi ri ro.
3.3. Ch doanh nghip ch biết ưa kinh doanh ến thành công
3.3.1. Ch doanh nghip và doanh nhân
Hiểu theo nghĩa thông thường thì thut ng nghip ch dùng ch các ch doanh
nghip. T xa xưa, người ta quan niệm ai cũng có th làm ch doanh nghip; c bit, vi
kinh doanh nh như ở c ta thì vi mt khon vn không lớn cũng có th kinh doanh
do ó cũng th làm ch doanh nghip. Càng gần ây, người ta quan nim kinh
doanh là mt ngh nên không phi bt c ai h có tin là có th làm nghip ch ược.
Cn phân bit gia nghip ch ch s hu: nếu doanh nghip do mt nhân làm
ch s hu thì thường người ch s hữu cũngng thi là nghip chủ. Nhưng nếu doanh
nghip có nhiều người ch s hữu thì sao? Trong trưng hp này, cách hiểu có ý nghĩa
nên là ch nhng ch s hu óng vai trò mt nhà qun tr cao cp mới ược quan nim là
nghip ch. H va óng vai trò thành viên sáng lp, va óng vai trò s hu va óng
vai trò qun tr. Những người khác ch óng vai trò ng ch s hu.
Do có s an xen gia s huqun tr nên ến nay cũng có nhiều quan nim v nghip
chủ. Cũng nghiệp ch ng nghĩa với doanh nhân nghip ch ó va thành lp, va
làm ch doanh nghip li va trc tiếp m nhim mt chc danh qun tr nào ó -thường
óng vai trò nhà qun tr cao cấp. Cũng có những nghip ch ch s hu ch không trc
tiếp tiến hành các hot ng kinh doanh.
Doanh nhân là nhà qun tr iu hành hot ng kinh doanh, doanh nhân thnghip
ch hoc doanh nhân ch i làm thuê không nghip v. C doanh nhân nghip
ch u ging nhau ch h chn ngh kinh doanh và/hoc qun tr kinh doanh. Mun
thành công, h u cn có các t chất như nhau.
lOMoARcPSD|40651217
3.3.2. Nhng ặc trưng cơ bản ca ch doanh nghip thành công
Th nht, am mê kinh doanh
Đam mê là phm trù din t s say ến mc cung tín, s hy sinh thi gian, công sc
cũng n các iều kin khác ạt ược ước mun nào ó của con người. Có th nói vi bt
k ngh thì iu kin u tiên t nh cao ca ngh chính s am mê; không am mê,
không t kết qu mong mun; am mê là iu kin u tiên ca bt k s thành công nào.
Mun làm ngh kinh doanh t ến nh cao ca ngh, nghip ch phi am mê kinh doanh.
Hình 3.1. Bn ặc trưng cơ bản ca doanh nhân thành công
Đam mêiều c bit quan trng i vi doanh nghip hay bt knhân, t chc
nào muốn thành công. Có năm lý do cơ bản khiến am mê là quan trng nhất, ược trình
bày trong Bng 3.1. Tng lý do phn ánh c im cá nhân dn ến s hình thành am .
Ch thiếu mt trong nhng c im này s khiến cho vic thành lp phát trin doanh
nghip tr nên khó khăn rất nhiu.
Mt iu cn phải lưu ý: nghiệp ch cần có lòng am mê, nhưng không ồng nghĩa với vic
nhìn mi th qua lăng kính màu hồng. Ssai lm nếu cho rng có am là có tt c
và mi th u tr nên kh thi. Điều quan trng là cn có niềm tin vào ý tưởng ca mình,
nhưng cũng cần phi hiểu ược nhng e da và ri ro tim tàng. Thêm vào ó, nghip ch
cũng cần hiểu ược rằng ý tưởng hiu qu nht theo ui khi am mê ca h phù hp vi
nhng k năng của mình và nim am mê ó thuc vào lĩnh vực có cơ hội kinh doanh hp
pháp.
Đam iều kin cn thiết có th kinh doanh thành công xong am chưa
phi là tt c.
Th hai, biết tp trung vào sn phm/khách hàng
Mun kinh doanh, kiếm ưc tin thì phải bán ược hàng. Mà hàng có bán ược hay
không lại do khách hàng mua không? Khách hàng người nhu cu s dng sn
phm/dch v. Khách khách hàng s ch mua nếu sn phm/dch v phù hp vi cu ca
h: Nếu khách hàng thấy ưng ý sản phm/dch v thì h mua; ngược li, nếu khách hàng
không thy thích sn phm/dch v thì h không mua.
Chính vì thế, c tính tiếp theo ca doanh nhân thành ạt và cũng là biu hin ca
người có tư duy kinh doanh tốt - là biết tp trung vào sn phm và khách hàng. Vn
ch th trường rt nhiu nhóm khách hàng vi cu v sn phm/dch v rt khác
nhau: nhóm khách hàng giàu có, h ít quan tâm ến giá c òi hi rt cao v cht
Thông minh trong
lOMoARcPSD|40651217
lượng; song cũng những nhóm khách hàng thu nhập không cao ưng mua những
sn phm/dch v cht lượng va phi vi giá c càng thp, càng tt.
Bảng 3.1. Năm lý do cơ bản khiến am mê tr thành mt yếu t quan trng quyết
nh ti vic to lp và duy trì mt doanh nghip
Lý do
Gii thích
1. Kh năng học hi và
hiu
Bản thân người sáng lp không phải lúc nào cũng sẵn u
tr li. Cn phi có am thu nhập ược thông tin phn hi.
Mi thay i không phải lúc nào cũng rõ ràng. Có am mê sẽ
ược câu tr li úng, giống như ược tiếp thêm sinh lc khiến
mi th tr nên thú v.
2. Sn sàng làm vic
chăm chỉ trong thi gian
dài
Thông thường, doanh nhân phi làm vic vi thời gian dài hơn
một người làm việc bình thường. Bn ch thm và duy trì
ược nếu thc s am mê vic mình ang làm.
3. Kh năng vượt qua
tr ngi và nhng li t
chi
Rt hiếm có mt doanh nhân nào không phi tri qua tht bi
và nghe câu tr li “không” từ khách hàng tiềm năng, nhà ầu
tư, t nhiều người khác khi khi nghip hay xây dng
doanh nghip xã hội. Năng lượng khiến h tiếp tc công vic
chính là nim am mê với ý tưởng ca mình.
4. Kh năng lắng nghe
nhng phn hi v s
hn chế ca doanh
nghip và v bn thân
Bn s gp rt nhiều người - mt s người vi ý nh tốt nhưng
mt s thì không - ó những người s cho bn biết làm thế
nào phát trin doanh nghip phát trin bn thân. Bn
phi lng nghe những người cho bn ý kiến tt và thay i nếu
cn thiết. Bn phi biết b qua nhng ý kiến không tt t
những người có ý nh xu h không làm bn tht vng.
5. Kiên trì và kiên nh khi
doanh nghip gp khó
khăn
S kiên trì kiên nh u ến t am mê. mt doanh nhân,
bn s gp phi khong thời gian khó khăn. Vic xây dng mt
doanh nghip y nhng th thách. Đam sẽ giúp mt
doanh nhân vượt qua nhng thi iểm khó khăn.
Nguồn A.Sack, “Tại sao s am li quan trng i vi khi s kinh doanh”. A
Sack of Seattle blog. http://asack typepad.com/a_sack_of_seattle/ 2012/03/why-is-
passion-is-so-important-to-a-startup.html ( ăng lần u ngày 16/03/2010)
Th ba, biết kiên trì bt chp s tht bi
Hot ng kinh doanh to ra sn phm/dch v mi ch có th thành công nếu áp
ng úng cu th trường. Thế nhu cu của con người li rt a dng, phong phú
thưng xuyên thay i. Vi các tính quy lut giá c vn có ca th trường ca hu hết các
loi sn phm/dch v vn ộng theo hướng khi lên, khi xung: lúc giá tăng cao, các doanh
lOMoARcPSD|40651217
nghip vào sn xuất làm cung tăng không nhà sản xut nào kiểm soát ược. Trong
khi ó, khi giá tăng người tiêu dùng có xu hưng dùng ít sn phm/dch v hơn; thay thế
nó bng các sn phm/dch v khác; iu này làm gim cu v sn phm/dch v ó.
Kinh tế phát trin mang tính chu k: khi thun li, phát trin mnh m; lúc khó
khăn không phát triển ược; ngưng trệ thm chí xung dc. Kinh doanh trong môi
trường y tt yếu phi chp nhn s thăng trầm. Khi gặp khó khăn nghiệp ch phi biết
tâm nim vp ngã mi thành công, tht bi s kích thích dn ến thành công.
Như thế, nghip ch phi có ý chí i ến cùng ch quyết không bao gi chịu lùi bước. Kiên
trì thc hin các mc tiêu ã vạch là tư chất m bo thành công trong kinh doanh. Nhiu
người thành t trong cuc sng s nghip cho rng c kiên nhn, s tn lc trong
làng vic, lòng say khi ầu thường t những ước mơ, khát vọng những ý tưởng
táo bạo,… ã giúp h thành công. Muốn có tính kiên trì, trưc hết phi biết kim tra kh
năng kiên trì của mình t ó hình thành các gii pháp rèn luyn nó.
Th tư, thông minh trong việc thc hiện ý tưởng
Kh năng ưa ra một ý tưởng thành mt hot ng kinh doanh kh thi là mt phm
cht quan trng ca nghip ch thành công. Trong nhiều trường hp, ây là yếu t quyết
nh ti s thành bi ca mt doanh nghip mi. Ngn ng Trung Quốc câu: “Bắt u
mt hot ng kinh doanh thì rt d, gi nó hot ng là rất khó”.
Kh năng triển khai thành công một ý tưởng kinh doanh nghĩ phát triển mt
mô hình kinh doanh, tp hp mt ội nnhân lực mi, huy ng ngun lc tài chính, to
dng các mi quan h ối tác, hướng dn và khuyến khích nhân viên và nhng vic khác
na. Tt c các công vic ó u òi hi kh năng ưa các ý ng, sáng tạo, tưởng tượng;
biến ý tưởng sáng to thành hành ng các kết qu th o lường ược. Theo Jeff
Bezos, người sáng lập Amazon.com, thì: “Ý tưởng thì d, thc hin mới là khó”. Đối vi
nhiu nghip ch, giai oạn khó khăn nht thi k ngay sau khi bt u s nghip kinh
doanh. Jodi Galler, ni sáng lp mt hãng t, ã ch ra mt thc tế: “Khong thi
gian th thách nht trong công vic ca tôi là khi tôi bt u thc hin mi thứ”.
3.4. Tư chất ca mt doanh nhân s “thành ạt”
Người ch doanh nghip - doanh nhân một con người hành ng, ộng
mnh m, chu mo him t ti nhng mc tiêu ca mình. Nhng c tính nhng
nét ặc trưng kể ra sau ây phác tho nên din mo mt doanh nhân s thành t.
3.4.1. Ý thc rõ ràng v nhim v phi hoàn thành
Vn không phi ch to lp mt doanh nghip khi s kinh doanh doanh
nghiệp khi ã ược lp ra là phi phát trin. Mun doanh nghip phát trin cn i ngũ
các nhà qun tr k năng các t cht cn thiết. Mt trong các t cht ó ý
thc ràng nhim v phi hoàn thành. Muốn ưa doanh nghip phát trin thì ội ncác
nhà qun tr phi ng lòng, mỗi người, mi vic là phi có trách nhim hoàn thành công
vic của mình; người ng u ội ngũ các nhà quản tr không óng vai trò bình thường như
các nhà qun tr cấp dưi khá người trách nhim kết ni công vic ca mi
nhà qun tr.
Để ưa con thuyền kinh doanh qua mi thác ghềnh, người ch doanh nghip phi ý thc
ược nhim v chèo lái của mình. Người lãnh o phi ý thức ược các nhim v khi ưa
thuyền i qua vùngc mênh mông, hiền hòa; song cũng phải ý thức ược mình s phi
làm nếu con thuyn i ến vùng ghnh thác, c bit cần làm trong trường hp thác
ghnh rt nguy him. Ch có như thế con thuyn kinh doanh mi có th ến ích cn ến.
lOMoARcPSD|40651217
Ý thc rõ ràng v nhim v phi hoàn thành biu hin rõ nét ý chí mun thành công,
ý thc suy tính ti li nhuận cũng như tính bn b, kiên trì và kiên quyết. Bên cnh ó,
người lãnh o cũng phi có ngh lc, sc làm vic ln, hot bát c bit phải là người
có sáng kiến.
3.4.2. Lòng t tin
Đây là tố cht u tiên ca doanh nhân - người lãnh o. Kinh doanh là hot ng y ry ri
ro th gặp vàn khó khăn không lường trước ược. người iu hành hot ng
kinh doanh ca doanh nghip, doanh nhân phi lòng t tin mi th ưa doanh
nghiệp vượt qua mọi khó khăn thử thách ến thành công. Người ta thường con ường
kinh doanh con ường gp ghềnh; người lãnh o lái con thuyền kinh doanh cũng chng
khác người lái thuyn iu khin con thuyn ca mình trên một dòng sông chưa hề
quen biết; phải ưa con thuyền vượt qua muôn vàn ghnh thác không th lường trước
ược iu gì ch i mình phía trước. Vy, liu con thuyn có ti ích nếu người iu khin
nó không có lòng t tin?
Bng 3.2. Nhng c tính cn thiết ca doanh nhân
Đức tính
Nét ặc trưng
1. Lòng t tin
a. S bình thn
b. Tính c lp
c. Tinh thn lc quan
2. Ý thc rõ ràng v nhim
v phi hoàn thành t ti
kết qu ã ược d tính
a. Ý chí t ti thành công
b. Ý thc lo ti li nhun
c. Tính bn b, kiên trì, kiên quyết
d. Có ngh lc, có sc làm vic ln, hot bát
e. Sáng kiến
3. Năng khiếu chu mo
him
a. Thích mo him
b. Không s ri ro
c. Ham thích cái mi
d. Ham thích s thách thc
4. Năng khiếu ch huy
a. Có cách ng x của ngưi th lĩnh
b. Thoi mái trong các quan h với người khác
c. Biết li dng nhng gi ý và ch trích người khác
5. Năng khiếu c bit
a. Nhy cm vi cái mi
b. Có năng lực i mi, tính sáng to
c. Tính linh hot
d. Tháo t
e. Kh năng thíchng
f. Năng khiếu thu thp thông tin
6. Biết lo v tương lai
a. Lo xa
b. Sáng sut
3.4.3. Năng khiếu chu mo him
Đây cũng là ức tính quan trng của người lãnh o. Có nhà qun tr hc ã phát biểu: “Lợi
nhun là phần thưởng cho những người dám chu ri ro". Ai dám chu ri ro, có th
lOMoARcPSD|40651217
li nhuận; ai năng lc chu ri ro cao, kh năng nhiều li nhuận và ngưc li. Mà
ai kinh doanh cũng muốn có nhiu li nhun nên phải có năng khiếu chu mo him.
Ch dám chu mo hiểm, người lãnh o mới dám “lái” con thuyền kinh doanh vào nơi
mình chưa biết s him nguy mc nào. ch trên s ó, mi th thu hái li
nhun i ến thành công. Không năng khiếu chu mo hiểm, người lãnh o không
dám ưa ra các quyết nh táo bo khi cn. Do d, chn ch trong nhiều trường hp ng
nghĩa với b l cơ hội kinh doanh và do ó, khó em li thành công cho doanh nghiệp. Điều
này hoàn toàn giống người lái thuyn: khi con thuyn sp ến ngã ba thác ghnh, không
còn thi gian người iu khin suy tính trong tích tắc người lái thuyn phi quyết
nh hoc r ng này, hoc r sang ngã khác. Nếu không quyết nh kp thi, th chính
người lái thuyn ã làm cho con thuyn âm thng vào vc xoáy hoc b á nào ó ngay phía
trước con thuyn.
3.4.4. Năng khiếu ch huy
Người ch doanh nghiệp là người lái thuyn - thuyền trưởng. Để hoàn thành s
mệnh này, người ch doanh nghip phải có năng lc ch huy người khác. Năng lực ch
huy là iu kiện ưa con thuyền doanh nghiệp vượt qua thác ghnh.
Mun thế, người ch doanh nghip không phi ch cn quyn lc chính thc
còn rt cn cách ng x của người th lĩnh, thoải mái trong các quan h với người
khác và phải có năng khiếu biết li dng nhng gi ý và ch trích của người khác. Đây là
c tính quan trọng giúp anh ta thu lượm ược các ý kiến tốt hơn cái mẹ bn thân anh ta
iu kiện giúp người ch doanh nghiệp vượt qua khó khăn bn thân anh ta
ng chng không qua ni.
3.4.5. Biết lo v tương lai
Đây cũng c tính không th thiếu của người ch doanh nghip. Doanh nhân
phi biết lo xa và phi sáng sut. Lo xa và sáng sut d phòng giúp doanh nhân tính toán
cn thn và phòng tránh nhng bt trc có th.
Mọi người ng u doanh nghip u không ging nhau các nét ặc trưng trên
song h có nhng im chung, chng hn phn ln s h ulòng t tin, kh năng chấp
nhn mo him, tính mm do khéo léo, lòng ham thích rõ rt i vi s thành công
có nhu cu ln v tính c lp.
3.4.6. Năng khiếu c bit
Người ng u doanh nghip cần các năng khiếu c bit gn vi kinh doanh.
Năng khiếu c bit này th hiện trước hết tính nhy cm vi cái mới. Đây là ặc tính rt
cn thiết. Ch trên cơ sở nhy cm vi cái mới, người ng u doanh nghip mi không
sn phm, dch v hoc bn thân doanh nghiệp rơi vào trạng thái lc hu, trì tr.
Tiếp ến phi kh năng i mi, tính sáng to của người ng u doanh nghip.
Phi có kh năng này, người ng âu doanh nghip mi có th ch o cấp dưới liên tc i
mi hot ng.
Người ch doanh nghip còn phải ngưi tính linh hot cao, sn sàng nhn
biết và thay i cho phù hp vi hoàn cảnh. Có như vậy doanh nghip mới tránh ược các
tht bi mà nếu không linh hot ã vp phi.
Tiếp ến phi kh năng i mi, tính sáng to của người ng u doanh nghip.
Phi có kh năng này, người ng u doanh nghip mi có th ch o cấp dưới liên tc i
mi hot ng.
Người ch doanh nghip còn phải ngưi tính linh hot cao, sn sàng nhn
biết và thay i cho phù hp vi hoàn cnh. Có thế doanh nghip mới tránh ược các tht
bi do không linh hot mà vp phi.
lOMoARcPSD|40651217
Tháo váo trong cuc sng cũng biểu hin không th thiếu của người năng
khiếu kinh doanh c bit.
Bên cạnh ó, người ch doanh nghip còn cn có kh năng thích ứng vi s
biến i của xung quanh và có năng khiếu thu thp thông tin.
3.5. Chun b tr thành doanh nhân
3.5.1. Chun b các kiến thc cn thiết
Th nht, phi chun b các kiến thc kinh doanh cn thiết
Các kiến thc kinh doanh liên quan ến sn phm, th trường, khách hàng, bn
hàng, cung ng ngun lực,…Không ai sinh ra ã ngay các kiến thc kinh doanh cn
thiết. Tt c các kiến thc kinh doanh u có th hc một cách căn bản các trường ào
to hoc t hc trong cuc ời. Con ường hc tp các trường ào tạo thường ngắn hơn
căn bản hơn. Con ưng t hc thường dài hơn song thể tạo cho người ng u
doanh nghip nhanh nhạy cao hơn.
Người s lp nghip phải chất t ánh giá mình còn thiếu kiến thc gì, cn
hc âu, hc khi nào?
T ó, người chun b lp nghip chun b sn các kiến thc cn thiết trong quá
trình lp nghip ca mình.
Th hai, chun b các kiến thc qun tr cn thiết
Kiến thc qun tr rt a dng. Vn ch người ng u doanh nghip phi biết
mình ã có gì, mc nào, cái gì mình thiếu, chưa có, cái gì mình có ở trình khiêm tn,
cn b sung. Điều này cc k cn thiết i vi mọi người chun b lp nghiệp hay người
ng u doanh nghip.
Chun b các kiến thc cn thiết không có nghĩa là bạn phi có ngay các kiến thc
ó mà phi chun b dn dn. Điều quan trng là phi xác ịnh ược ti thiu mình còn biết
và phi áp ứng trước khi khi s kinh doanh. Nhng th khác th b sung, có th
biết rõ tìm kiếm s “h trợ” bằng con ường s dng nhân lc.
3.5.2 Chun b các t cht cn thiết
Nếu người khi s ã sn các c tính mô t mc 3.3 hoặc như các chuyên
gia Canada ã tóm gn nhng ặc trưng mà doanh nhân cn có bởi “mẫu người 4D” (4 tố
cht bt u bng ch D trong tiếng Anh), bao gm khát vng, ng lc, k lut quyết
tâm - tc bạn ã tương i y “t chất” của mt ch doanh nghip, mt nhà kinh
doanh (xem Hp 3.7). Nếu còn thiếu, không cách nào khác bn phi t rèn luyn
mình có.
T biết mình phi chu trách nhim v năng khiếu ch huy ca mình, bn s tha
thiết hơn vi vic phát triển các năng khiếu ó.
Bn nhng t cht cn thiết ca mt doanh nhân? Nhng doanh nhân thành
công những người luôn tn ty vi hot ng kinh doanh ca nh. Các chuyên gia
Canada ã tóm gn nhng ặc trưng mà doanh nhân cn bi “mẫu người 4 D” (4 t cht
bt u bng ch D trong tiếng Anh), bao gm Khát vọng (Desire), Động lc (Drive), K
lut (Discipline) và quyết tâm (Determination).
Là người ng u doanh nghip, bn phi có cái nhìn cuc i mt cách lành mnh.
Đây chính là iu kin giúp bạn vượt qua các thăng trầm trong bước ường kinh doanh
mà không b mất thăng bằng.
Là người ng u bn phải là người có k lut. Bt luận trong trường hp nào, bn
u phi chp nhn nghiêm túc pháp lut, quy chế cũng như mọi quy nh v thi gian, v
hoàn thành công vic úng yêu cu v s lượng, chất lượng và thời gian,… Đây không chỉ
lOMoARcPSD|40651217
iu kin bn hoàn thành nhim v của mình còn làm gương cho những người
khác noi theo.
Phn ln mọi người cho hoàn cnh chi phi thái ca họ, nhưng là người ng
u doanh nghip phải ngược li, có thái tác ng hoàn cnh v s vic xy ra.
người ng u doanh nghip, bn phi biết to ra ộng hành ng cho nhân
viên và phi chu trách nhim nâng cao trình của nhân viên dưới quyn.
3.5.3. Đánh giá iểm mnh, yếu ca bn thân
Sau khi ã chun b các k năng và tố cht cn thiết, trước khi tiến hành bt k
hot ộng kinh doanh nào, người mun khi s phi ánh giá Xem bn thân mình có kh
năng ở lĩnh vực ó như thế nào? Đây là iều kin u tiên th khi s thành công.
S rt ích nếu người khi s kinh doanh t ánh giá xem bn thân mình thích
gì, không thích gì và có năng lực gì cũng như không có năng lực gì liên quan ến công vic
kinh doanh? Điều này không ch giúp người khi s có th i ến một ý tưởng kinh doanh
tt mà còn giúp anh ta biến ý tưởng kinh doanh ó thành hin thc.
3.5.2.1. Ni dung ánh giá
Th nht, ánh giá nhng im mnh
Th hai, ánh giá nhng im yếu
Th ba, ánh giá nhng k năng, kinh nghiệm ã tích lũy
Th tư, ánh giá những vic bn thân thích làm
Th năm, ánh giá những vic bn thân không thích làm
3.5.3.2. Phương pháp tiến hành
Để tiến hành ánh giá úng im mnh, yếu ca bn thân nhà qun tr khi s cn
tiến hành thn trng, không nóng vi, mà:
- Để năm danh sách này ch d thy (trên bàn làm vic ca bn) trong
vài tun. Mi khi có một ý tưởng mi, hãy lp tc ghi nó vào mt mc phù hp.
- Hi những người hiu bn thân mình khơi dậy trí nh cũng như
khng nh các vn mà bản thân mình chưa thấy rõ ràng.
- Hãy ánh giá im mnh, yếu ca bn thân bng phương pháp cho iểm gn
trc tiếp với các hướng mà bn có ý nh kinh doanh.
lOMoARcPSD|40651217
CHƯƠNG 4: Ý TƯỞNG KINH DOANH
4.1. Nhn diện cơ hội kinh doanh
4.1.1. Cơ hội kinh doanh
th nói, các nhân t cũng như iều kin t nhiên, công ngh - k thut, xã hi,
kinh tế,… luôn vận ng mt cách khách quan ngoài ý mun ch quan của con người. Bn
thân các nhân t có tác ng qua li vi nhau và tác ng ln nhau theo các quy lut nht
nh. Chính s vn ng có tính quy lut ó th to ra các iu kin thun li hoc gây k
khăn cho các hoạt ng kinh doanh nht nh. Bt c th trường nào lúc u khi nhu cu c
th của con người chưa ược áp ng thì tạo ra hội cho các doanh nghip áp ng cu
th trường. Khi nhu cu c th ã áp ng ến bão hòa thì không còn là cơ hội mà là nguy
cơ cho nhiều doanh nghip ang kinh doanh sn phm/dch v áp ng nhu cu ó.
Những người khi s nhn ra một cơ hi kinh doanh nào ó và biến cơ hi thành
công vic kinh doanh thành công. Một hi nhiu trin vng s to ra sn phm/dch
v áp ng mt nhu cu mi nào ó của con người hoc to ra công vic kinh doanh mi.
Hu hết s mo him kinh doanh u bt u t mt trong 2 cách:
Th nht, mt vài s mo him bt ngun t nhng kích thích bên ngoài. Trong
tình hung này, nghiên cu nhn diện các cơ hội, người khi s quyết nh xây dng
mt doanh nghip ri sau ó trin khai mt hot ng kinh doanh c th - như Jeff Bezos
ã thc hin khi anh to ra Amazon.com. Năm 1994, Bezos t b công vic sinh li ca
mình công ty ầu thành ph New York ng u cho Seattle vi kế hoch tìm ra
cơ hội hp dn và thiết lập công ty thương mại in t.
Th hai, nhiều trường hợp khác ý tưởng li xut hin t s kích thích bên trong
giống như Benchgrep. Người khi s nhn ra vn hay khong trống cơ hội và to ra
công vic kinh doanh lp y nó.
Một hội kinh doanh 4 ặc trưng căn bản: ó là (1) tính hp dn, (2) tính bn
vng, (3) tính thi im, (4) duy trì sn phm/dch v hoc công vic kinh doanh
to ra giá tr gia tăng cho người mua người s dng cuối cùng. Người khi s tp
trung vào một hội, thì cánh cửa hội ó s phi m ra. Thut ng cánh cửa hội
mô t khong thi gian mà các doanh nghipth gia nhp th trường mi. Khi có th
trường cho sn phm/dch v mới ược thiết lp, cánh cửa cơ hội m ra; khi th trường
tăng trưởng, các doanh nghip tham gia c gng tìm kiếm li nhun; khi chín mui,
cánh cửa cơ hội óng li.
Cui cùng, cn nhn thc rằng cơ hội thìth có, có th vn ang tn tại nhưng
nếu người khi s không nhn thức ược, không hình thành ược ý tưởng tn dụng
hi, bt biến cơ hội thành hin thực thì cơ hội mãi mãi s vn ch là cơ hội.
4.1.2. Nhn diện cơ hội kinh doanh
ba cách tiếp cn mà các doanh nhân s dng nhn diện hội kinh doanh.
Khi biết ược tm quan trng ca mi cách tiếp cn, chúng ta s chc chn tìm kiếm ược
các cơ hội và các ý tưởng phù hp.
4.1.2.1. Nhn diện cơ hội t các khuynh hướng thay i trong cuc sng
Cách tiếp cn u tiên nhn diện các hội quan sát các khuynh hướng
nghiên cu cách tạo ra hội như thế nào. Những khuynh ng quan trng nht
theo ui là những khuynh hướng kinh tế, hi, nhng tiến b công ngh cũng như sự
thay i v chính tr. Vi một người chun b khi s thì iu quan trng nht là nhn thy
s thay i mọi lĩnh vực. Những khuynh hướng thay i của môi trường là chìa khóa to
ra các doanh nhân thành công. Mt thuc tính quan trng nht của người khi s gii
lOMoARcPSD|40651217
là người có kh năng quan sát sắc so. Mt cách nhìn nhận cơ bản nht nhng nhu cu
của con người trong cuc sng hàng ngày có liên quan ến s phát hin ra những ý tưởng
và dch v mi áp ng nhu cu. Nếu người kinh doanh biết d báo các khuynh hướng
và duy trì s quan sát v nhu cu áp ng nhu cu s có cơ hội thành công cao hơn trên
th trường.
Khi nhìn vào những khuynh hướng của i trường kinh doanh nhn thy nhng
ý tưởng kinh doanh mi, thì có hai iu cn ghi nh:
Mt là, vn quan trng phi phân bit giữa khuynh hướng tính nht thi.
Hot ng kinh doanh mi không th có ngun lc to ra li thế ca tính nht thi.
Hai là, mc chúng ta tho lun từng khuynh hướng riêng lẻ, nhưng chúng
s kết nối ược coi tương tác với nhau khi tho luận ra ý tưởng mi. d, mt
nguyên nhân mà in thoi thông minh tr nên thông dng là bi nó to ra li nhun
t mt s khuynh hướng ti mt thi im, bao gm s tăng dân số (khuynh hướng
hi), s thu nh liên tc các thiết b in t (khuynh hướng công ngh) và kh năng của
chúng giúp con người qun tr tt hơn tiền bc qua ngân hàng in t i vi vic mua sm
(khuynh hướng tinh tế). Nếu mt trong những khuynh hướng này không hin ra thì in
thoi thông minh s không thành công như nó thành công và s không cha ng nhiu
ha hn cho s thành công.
Th nhất, các khuynh hướng kinh tế
Hiểu ược khuynh hướng kinh tế s li khi quyết nh khu vực nào các hi
kinh doanh chính muồi cũng như các khu vực cn tránh. Khi nn kinh tế tăng trưởng,
con người ch tiêu nhiu sn sàng chi tr mua nhng sn phm/dch v ích nâng
cao chất lưng cuc sng của mình. Ngược li, khi nn kinh tế yếu kém, con người không
ch chi tiêu ít i còn không sn sàng chi tiêu khon tin mình có; h s rng khi nn
kinh tế tr nên xấu hơn thì h có th b mt vic vì nn kinh tế suy thoái. Mt nghch lý
là, nn kinh tế suy thoái th tạo ra hội kinh doanh khi s giúp người tiêu
dùng tiết kim. Nn kinh tế tăng trưởng hay yếu kém u to ra hi nht nh cho các
doanh nghip.
Th hai, các khuynh hướng xã hi
Cn hiểu ược các khuynh hướng thay i hi s tác ng ca chúng ến vic
kinh doanh sn phm/dch v c thể. Thông thường, mt do mà sn phm/dch v tn
ti là tha mãn mt/các nhu cu xã hội hơn là vic lp y nhu cu v sn phm/dch v
ang có. Các ca hàng ăn nhanh là một ví d: thc tế không phải con người thích ăn
nhanh mà vì cuc sng quá bn rn khiến h không có thi gian nu ăn. Tương tự như
vy, các trang mng hội như Facebook hay Twitter ph biến không phi chúng
th ưa các thông tin hay hình ảnh lên mng; mà chúng tr nên ph biến bi chúng cho
phép còn người nhanh chóng, thm chí tc thi kết ni và giao tiếp vi nhau - ó là mt
xu hướng tt yếu.
Th ba, các khuynh hướng tiến b công ngh
Những cũng tiến b trong lĩnh vực công ngh thưng có mi liên quan ti s thay
i kinh tế hi nhm tạo ra các hội mi. Nhng tiến b trong công ngh không
dây ã thiết lp nên h thng này mt cách th. Trong hu hết mi tình hung, công
ngh không phi là chìa khóa nhận ra cơ hội kinh doanh. Thay vào ó, chìa khóa nhn
gia công ngh ược s dụng như thế nào giúp tha n nhu cầu bản hay nhu cu
thưng xuyên thay i của con người. Tiến b ng ngh cũng cung cp những hội
giúp con người hoàn thành công vic hàng ngày ca mình tốt hơn và thuận tiện hơn.
Th tư, những khuynh hướng thay i v lut pháp và chính tr
lOMoARcPSD|40651217
S thay i v lut pháp và chính tr có th tạo cơ hội mi. Chng hn, khi b lut
mi tạo ra cơ hội cho các doanh nghip bt u công vic kinh doanh ca mình giúp cho
các doanh nghip, cá nhân và các t chc chính ph thc thi theo lut.
S thay i ca chính tr cũng tạo ra cơ hội kinh doanh mi sn phm mi. S
bt n v chính tr toàn cu và s e da khng b ã gây ra nhiu hãng tr nên ý thức hơn
v vn an ninh. Nhng doanh nghip này cn nhng sn phm/dch v mi bo
v tài sn s phát triển cũng giống như bo v khách hàng người lao ng. Ngành
lưu trữ d liu ngày càng m rộng khuynh hướng mi này cảm giác như nhu cu
v d liệu ngày càng ược bo v nhiều hơn so với trước ây.
4.1.2.2. Cách thc gii quyết mt vn
Cách tiếp cn th hai phát hiện ra cơ hội là nhn din vn và tìm ra cách gii
quyết. Nhng vn này th ược nhn ra bi s quan sát nhng thách thc con
người gp phi trong cuc sng hàng ngày thông qua những phương tiện ơn giản như
trc giác, may mắn cơ hội. rt nhiu vn vẫn chưa ược gii quyết. Bàn lun v
vn này và chú ý ến nhng vn th dn chúng ta ến nhn diện ý tưởng kinh doanh.
th nói, mi vn u có th dn ến cơ hội; chẳng qua là chúng ược ngy trang mt
cách tài tình thôi. Vi s quan sát này, những người kinh nghim trong cuc sng ã
to lp nhiu doanh nghip vì h nhn ra nhng gii pháp gii quyết vn chính là các
cơ hội kinh doanh.
4.1.2.3. Tìm kiếm khong trng th trường
Khong trng chc trên th trường là ngun th 3 ca những ý tưởng kinh doanh.
Khong trng trên th trường khác trc din: nhu cu của con người v sn phm/dch
v chứa ược lp y.
Bng 4.1. Công vic kiu kinh doanh lp y khong trng th trường
Khong trng th
trường
Cơ hội kinh doanh mi
Tên ca doanh
nghip kinh doanh
Không có trung tâm
thm m m ca 24
gi ngày
Trung tâm thm m 24 gi phù hp
vi những người làm thêm gi
Snap Fitness, 24 Hour
Fitness
Thiếu ht ca hàng
chơi tập trung vào
phát trin trí thông
minh tr nh
Ca hàng chơi, nhà sản xut
website bán chơi mang tính giáo
dc
Discovery Toys,
Sprig toys, Kazzo &
Company
Nhà hàng phc v c
ăn nhanh và ồ ăn
thưng
Nhà hàng Fast - Casual kết hợp ưu
im ca fast food nhng ba ti
thông thường
Panera Breal,
Chipotle, Cosi,
Bruegger’s
Thiếu ht ca hàng
qun áo thi trang
cho những người quá
kh
Ca hàng qun áo chui bán l
thi trang cho những người quá
kh: qun áo c ln và qun áo cho
người quá cao hoc quá gy
Casual Male, Ashley
Stewart, iGigi,
RealKidz
Ngun: Bruce R. Baringer R.Duane Ireland, Entrepreneurship: Successfully
Launching New Ventures, Pearson Education Limited, 2012, p30
4.1.3. K năng nhận diện cơ hội kinh doanh
Nhng nhà nghiên cu ã tìm ra mt vài c im có v khiến mt s người nhn ra
ược những hi kinh doanh tốt hơn những người khác. hội ược ịnh nghĩa như
lOMoARcPSD|40651217
mt tp hp thun li ca nhng hoàn cnh to ra nhu cu cho mt sn phm/dch v
hoc mt ngành kinh doanh mi. Nhn thức cơ hi nói ến quá trình nhn thc mt hot
ng kinh doanh mt sn phm/dch v mi có kh năng sinh lời. vy, một cơ hội không
th ược theo ui cho ến khi ược nhn ra. Bây gi hãy nhìn vào mt s c iểm ược
chia s bi những người gii nht trong vic nhn ra một cơ hội.
4.1.3.1. S dng kinh nghim trong quá kh
Mt vài nghiên cu ch ra rng nhng kinh nghim trong quá kh ca mt ngành
công nghip giúp nhng doanh nhân nhận ra cơ hội kinh doanh.
Mt khi doanh nhân khi s, những cơ hội mo him tr thành hiển nhiên. Điều
này ược gi nguyên lý hành lang; nguyên ch ra rng một khi người khi s bt u
mt cuc hành trình trên một con ường gọi “hành lang” dẫn dt những hội mo
him tr nên rõ ràng. Cái nhìn sâu sc cung cp bi nguyên lý này là ch ơn giản khi ai ó
khi s chìm m trong mt ngành công nghip, s d dàng cho người ó nhìn ra nhng
cơ hội mới hơn là những người ng nhìn t bên ngoài vào ngành công nghip ó.
4.1.3.2. Nhy bén trong phát hiện cơ hội kinh doanh
Tính nhy bén trong nhn thức hi kinh doanh th mt kh năng bm
sinh hoc mt quá trình nhn thc của con người. mt s người nghĩ rằng các
doanh nhân giác quan th sáu cho phép h nhìn thy những hội kinh doanh khi
những người khác li b l. Giác quan th sáu này ược gi là tính nhy bén kinh doanh.
Nhạy bén kinh doanh ược ịnh nghĩa như khả năng nhận thc nhng iu
không cn phi kho sát k lượng v nó. Phn ln các doanh nhân nhìn thy chính h
trong trường hp này, tin rng h nhạy bén hơn những người khác. S nhy bén là mt
k năng có thể hc hi nói chung và những người có nhiu kiến thc trong một lĩnh vực
ờng như nhạy bén hơn với những cơ hội trong lĩnh vực ó hơn ni khác. Ví d, mt
k sư vi tính, sẽ nhạy bén hơn với nhng nhu cầu và cơ hội trong ngành công nghip máy
tính hơn là một luật sư.
4.1.3.3. S dng các quan h xã hi
Độ sâu rng ca mạng lưới xã hi ca mt cái nhân ảnh hưởng ti s nhn thc
cơ hội. Những người dng nên mt mạng lưới áng k các mi quan h hi và chuyên
gia s ược tiếp xúc nhiều cơ hội và ý thưởng hơn so vi những người không có hoc có
ít mi quan h hi. Nhng s tiếp xúc hi th dn ti ngành kinh doanh mi.
Kết qu nghiên cu theo thi gian cho thy khong 40-50% s người khi s kinh doanh
có ược ý tưởng kinh doanh thông qua các mi quan hhi. Mt nghiên cu liên quan
ến nhng im khác nhau giữa doanh nhân ơn ộc (những người t mình xác ịnh ý tưởng
kinh doanh) nhng doanh nhân mạng lưới (những người phát hiện ra ý tưởng kinh
doanh thông qua các mi quan h xã hội) ã ược kim nghim. Các nhà nghiên cu thy
rng nhng doanh nhân mạng lưới phát hiện ra cơ hi kinh doanh nhiều hơn áng kể so
vi những doanh nhân ơn ộc nhưng lại ít nhy bén hoc sáng to.
4.1.3.4. Tư duy sáng tạo
Sáng to là mt quá trình to ra mt ch thuyết, mt sn phm/dch v mi hoc
một ý tưởng hu ích. Nhn thức cơ hi có th, ít nht là mt quá trình ng to. T
hi ó, có th sáng to ra sn phm/dch v và hot ng kinh doanh sn phm/dch v ó.
Nhóm doanh nhân ng làm vic vi nhau có th làm cho ngun sáng to này một tăng
lên.
Đối vi nhân, quá trình sáng to th ược chia thành năm bước ược ch ra
trong Hình 4.2. Hãy kim tra Xem những bước ó liên quan ti quá trình nhn thức hội
kinh doanh như thế nào. Trong biu , những mũi tên nm ngang ch t c này sang
c khác cho thy quá trình sáng to trải qua năm bước. Những mũi tên nằm dc cho
lOMoARcPSD|40651217
thy rng tt c mọi bước, mt cá nhân (mt doanh nhân chng hn) bế tc hoc không
thông tin hay cái nhìn sâu sc tiếp tc, la chn tt nht là quay v c chun b
trang b nhiu kiến thc hoc kinh nghiệm hơn trước khi tiếp tc sáng to.
Hình 4.1. Năm bước to ra các ý tưởng sáng to
4.2. Ý tưởng kinh doanh và ánh giá ý tưởng kinh doanh
4.2.1. Khái niệm ý tưởng kinh doanh
Để làm bt c công việc gì, con người có ý thc bao gi cũng xuất phát t ý tưởng
v công việc ó. Để khi s mt công vic kinh doanh iều trước tiên phi bt u t nhng
ý tưởng kinh doanh.
th hiểu ơn giản ý tưởng kinh doanh là ý tưởng v mt hot ng kinh doanh.
Vn chỗ, ý tưởng tluôn rt nhiều; ý tưởng kinh doanh cũng không ít song
không phải ý tưởng kinh doanh nào cũng dẫn ến m bo cho hot ng kinh doanh thành
công. Muốn thành ng, ngưi khi s cn có ý tưởng kinh doanh tốt. Ý tưởng kinh
doanh tốt là ý tưởng kinh doanh m bo tính kh thi và có th dn ến thành công. Như
thế, trong c rừng ý tưởng kinh doanh, người khi s phi tìm kiếm ý tưởng kinh doanh
tt - ý tưởng có th em ến s thành công cho hot ng kinh doanh ca mình.
Mt doanh nghip mi nếu ch sn xut nhng sn phm/dch v hin ti và bán
chúng nhng th trường hin ti thì ó hẳn chưa phải một ý ng kinh doanh tt.
Nhưng nếu doanh nghip biết to ra nhng cái mi, cái khác bit trong sn phm ca
mình thì s to ra những cơ hội thành công cho mình khi gia nhp th trường.
- Sn phm/dch v mi th ược hình thành t nhng phát minh mi
hoc bt u t s ci tiến các sn phm/dch v ã có. Ý tưởng kinh doanh xut phát t
nhng phát minh mới thường không d dàng khi bt u mt công vic kinh doanh. Bi
vì vic phát minh ra nhng sn phm hoc dch v mới thường gn lin vi s yêu thích
khi sáng tạo cho nên thường thì người sáng to ra sn phm/dch v mi không quan
tâm nhiu ến nhu cu th trường. Điều này gây nhiều khó khăn khi khởi s kinh doanh.
khi bt u kinh doanh t nhng phát minh mi, doanh nghip li cn phi bng
sáng chế cũng như việc th nghiệm nó. Nhưng ể ạt ược iu ó thì còn rt nhiu công sc,
tin bạc cũng như thời gian. Còn ý tưởng kinh doanh xut phát t s ci tiến hay i mi
sn phm/dch v ã s d dàng hơn. Cải tiến hay i mi sn phm vic ci thin
nhng sn phm hin ti, th thay i trọng lượng, hình dáng, màu sc trong vic
s dng cht liu mi, hoc là thêm các chc năng mới,… Đôi khi việc ci tiến cũng cần
phi có bng sáng chế hay mt s th nghim, tuy nhiên nó không phc tạp như ối vi
mt phát minh mi ã nn tng trên sn phm hin tại ược tiêu dùng trong
thc tế.
- th phát minh ra công ngh mi hay thiết b máy c mi. To ra công
ngh mới có tính ưu việt cao hơn công nghệ ang có thường dn ến năng suất cao hơn,
chất lượng sn phm tốt hơn, chi phí thấp hơn nên to ra li thế cnh tranh thc s so
vi các i th vn ang s dng công ngh cũ. Điều tương t cũng xảy ra khi sáng to máy
hi
lOMoARcPSD|40651217
móc thiết b mi. Tuy nhiên, mc ảnh hưởng trong trường hp sáng to ra máy móc
thiết b mới thường không lớn như ảnh hưởng khi sáng to ra công ngh mi.
- Vic sáng to ra vt liu mi to ra sn phm/dch v ang cung cấp cũng
một trong các trường hp to ra li thế cnh tranh so vi các i th ang s dng vt
liệu cũ. Thông thường, nếu tạo ra ược vt liu mi thay thế vt liu ang khan hiếm thì
li thế rt rõ ràng.
- Vic tìm ra mt th trường mi hoc mt khu vc th trường mà ó nhu
cầu ang vượt quá cung cũng ồng nghĩa với vic tạo hội mi cho doanh nhân th
khi s.
- th to ra mt cách thc t chc mi trong quá trình sn xuất cũng
như trong phân phối. Chng hn, Ford Vit Nam không chế tạo ược xe ô nhưng họ
tạo ra ược mt dây chuyn lp ráp mà có th nói ó là mt t chc mới. Điều này to ra
cho doanh nghip có li thế ưa ra giá rẻ, chất lượng, dch v tốt hơn.
4.2.2. Phương pháp tìm kiếm, sáng tạo ý tưởng kinh doanh
Trên sở ã xác nh cơ hội kinh doanh, doanh nhân cn tiếp tc tìm kiếm
sáng tạo ý tưởng kinh doanh. Để tìm kiếm, sáng tạo ý tưởng kinh doanh doanh nhân cn
áp dụng các phương pháp thích hợp. Dưới ây trình bày mt s phương pháp phổ biến:
4.2.2.1. Phương pháp kinh nghiệm
Kinh nghiệm phương pháp ơn giản ược áp dng nhiều lĩnh vực khác nhau.
Trong nhiều trường hp lĩnh vực sáng tạo ý tưởng kinh doanh úng cách cn s dng
phương pháp kinh nghiệm.
Theo phương pháp này, trong thc tế cách thc gii quyết mt vn nào ó
thưng ã sẵn, thường trc; vn ch ch người khi s tác ng vào v não
duy v mt vn mi phát sinh theo các kiến thức mình ã tích lũy ược. Vì thế, phương
pháp này thường nhanh và tn ít công sc.
Cần chú ý cũng nhiều cách thc khác nhau khi áp dụng phương pháp kinh
nghim:
- mc thấp, người khi s hoàn toàn ch da vào kinh nghim ca bn
thân nhn thc v vic ci tiến/hoàn thin mt loi sn phm/dch v hoc cách thc
kinh doanh mt loi sn phm/dch v ang mt th trường hoặc cũng thể da
vào kinh nghim bn thân nghĩ ến vic em sn phm/dch v yeah ang có sang th
trường hoàn toàn mi mà không hoc ít nh s tr giúp ca các k thut hin i.
- mc cao hơn, người khi s da vào các d liu thng kê, các kết
qu iều tra cũng như các tài liệu sn v sn phm/dch v th trường ri da vào
phương pháp thống kê kinh nghim nhn thc v vic ci tiến/hoàn thin mt loi sn
phm/dch v hoc cách thc kinh doanh mt loi sn phm/dch v ang mt th
trường hoặc nghĩ ến vic em sn phm/dch v cũng ang có sang thị trường hoàn toàn
mi vi s tr giúp ca các k thut hin i.
4.2.2.2. Phương pháp tư duy sáng tạo
duy sáng tạo phương pháp thể áp dng cho mọi lĩnh vực hot ng ca
loài người, c bit là các hot ng nghiên cu sáng to.
Để th nghiên cu và sáng to cn có thông tin v các vn liên quan; thông
tin v các vn liên quan ng y , càng tt. Vy, làm có thông tin? Ngưi sáng
to phi có k năng xác ịnh các thông tin cn thiết cũng như phương thức và a ch cung
cp thông tin cn thiết và phi có k năng thu thập chúng. Trên nn tng các thông tin
v môi trường cũng như cơ hội kinh doanh người khi s cần có tư duy sáng tạo sáng
tạo ra ý tưởng kinh doanh c th.
lOMoARcPSD|40651217
Để duy sáng to, nhiều phương pháp cụ th hơn dưới ây cp ến c
phương pháp chủ yếu:
Th nhất, phương pháp sáng to t do
Tư duy ờ sáng to liên quan ến hot ng ca não b con người. Các nhà nghiên
cu ã thng nht hai bán cu não của con người có cách thc xthông tin khác nhau:
- Bán cu não trái thc hin các chức năng iều khiển lý trí, tư duy lập lun.
- Bán cu não phi iu khiển các phương thức tư duy trực quan, phi lý trí.
Th hai, phương pháp sáng tạo nhóm
Sáng to nhóm hot ng một nhóm người cùng thc hin quá trình sáng to.
Nhóm không nên nhiều quá cũng không nên ít người quá: tt nht nếu tp hp
ược nhóm 5 10 người.
Micheal Gorbon ã ngh s dng 10 quy tc tp kích não tăng cường kh năng
sáng to ca nhóm:
Để tăng cường kh năng sáng tạo, những người sáng to t do vn th ch
ng tp kích não theo các quy tc sau:
- Xác nh rõ mc tiêu
- Tp kích não mt cách t nhiên
- Không tiêu cc
- La chn người tham gia
- Ghi lại ý tưởng mt cách y
- To ra nhng khong trng
- Ngăn tình trạng ch bám vào một ý tưởng
- Ch ưa ra những ý tưởng ha hn nht
- Cht lọc và ưu tiên
- La chn người giám sát
- Tp kích não t nhiên
- Không phê bình, ch trích, không tiêu cc
- Ghi lại ý tưởng mt cách y
- To ra nhng khong trng
- Ngăn tình trạng ch bám vào một ý tưởng
- Ch ưa ra ý tưởng ha hn nht
- Cht lọc và ưu tiên
4.2.2.3. Phương pháp sử dụng thư viện và tìm kiếm trên internet
Phương pháp thứ ba tìm kiếm một ý tưởng kinh doanh s dng sách trong
thư viện hoc tìm kiếm trên internet.Một khuynh hướng t nhiên của con người trong
quá trình tìm kiếm ý tưởng là nghĩ sẽ la chọn ý tưởng nào trước và sau ó quá trình tìm
kiếm ý ng mi bt ầu. Đây là cách tiếp cận theo ường thẳng. Thông thường, ý tưởng
xut sc nht s xut hin khi các khái nim, ý kiến hay thông tin v ý tưởng ược tìm
thấy thông qua thư viện hoc công c tìm kiếm trên internet. Điều này th so sánh
vi hình ảnh người khi s mt chuyên viên ang thiết kế mt trò chơi in t, còn
internet chính là công c cung cp mt cái nhìn bao quát toàn b th trường trò chơi iện
t; sau khi tham khảo internet người khi s s quyết nh nên thiết kế loại trò chơi
nào là tt nht.
4.2.2.4. Các phương pháp khác
Ngoài ba phương pháp trên người khi s còn có th s dng rt nhiều phương
pháp khác nhau tìm kiếm những ý tưởng mi.Mt vài doanh nghip thành lp ban
lOMoARcPSD|40651217
chuyên gia c vn sn phẩm thường xuyên bàn lun v nhu cu, mong mun và các vn
liên quan ến khách hàng th dn ến nhng phát minh mi. Mt s doanh nghip
khác li s dng hình nhân chng hc, d như chương trình nghiên cu khách
hàng mt ngày trong cuc sng thực”. Các doanh nghip này u n gi các nhóm iu
tra viên ến nhà vàquan của người s dng quan sát xem sn phẩm ang ược s dng
như thế nào và tìm ra ý tưởng mi v sn phm.
4.2.3. Đánh giá và lựa chọn ý tưởng kinh doanh
4.2.3.1. Đánh giá sơ bộ
Mt kinh doanh tt phải là ý tưởng phi tạo ra ược sn phm/dch v có li thế
cạnh tranh. Để khi s kinh doanh, cn phải ý tưởng kinh doanh tt tính kh
thi. Sau khi ã mt s ý tưởng kinh doanh nht nh, vic la chọn tìm ra ý tưởng
kinh doanh tt và mang tính kh thi phải ược ánh giá ớc ánh giá sơ bộ ý tưởng kinh
doanh.
Th nht, ánh giá tính tt/xu c ý tưởng (The idea assessment)
Th hai, ánh giá ri ro (Risk assessment)
Rt nhiu khi vì mt lý do nào ấy mà ý tưởng t tuyt vi tr thành ý tưởng ti.
Đó là rủi ro. Ma trn ánh giá rủi ro như sau:
- Xác nh xác sut xy ra ri ro t thp ến cao.
- D oán tác ng ca mi ri ro.
- Xác v trí trên ma trn.
Th ba, ánh giá tính hp pháp của ý tưởng kinh doanh
c th ba là ánh giá xem ý tưởng kinh doanh có phù hp vi các quy nh pháp
lut hay không?
nhiều ý tưởng kinh doanh rất hay nhưng có thể những ý tưởng ó rơi vào khu
vc nhng quy nh không cho phép hoc hn chế ca lut pháp. Do vy iu quan trng
tc khi thc hiện ý tưởng, cần Xem xét ý tưởng ó có nm trong quy nh cm hay hn
chế này hay không?
4.2.3.2. Đánh giá chi tiết
Sau khi ã áp ng các iu kin ớc ánh giá bộ; các ý ng kinh doanh s
ược chuyn sang ánh giá chi tiết. Để ánh giá chi tiết ý tưởng kinh doanh cn tiến hành
qua các bước sau:
c 1, ánh giá ý tưởng kinh doanh
V nguyên tc, ánh giá các ý tưởng ã ưa ra, người khi s hãy cho im t 0 ến
6 theo từng tiêu chí ược nêu trong bng: im ánh giá 0 nếu mc không gì, cho
im 2 nếu i mc trung bình, tra im 4 nếu trung bình và tra im xu nếu mc
trên trung bình.
Các tiêu chí c th như sau:
- Hiu biết v ngành kinh doanh: Người khi s t ra và tr li các câu hi
như:
+ Người khi s biết nhng gì v ngành này?
+ Người khi scn phi b thêm thi gian và tin bc hc hi v ngành này
không?
+ Người khi s phi thu nhn thêm mt i tác vì không hiu biết v ngành
này không?
- Kinh nghiệm trong lĩnh vực này: Trong mt s trường hợp, người khi s
có th hiu biết rt sâu v lĩnh vực này nhưng lại không có nhiu kinh nghim.
lOMoARcPSD|40651217
+ Người s ã bao gi ng ra làm ch doanh nghip hoc làm việc trong lĩnh vc
này chưa?
+ Kinh nghim làm vic thc tế quan trng ến mc nào trong ngành này?
- K năng của người khi s: Hin ti hãy b qua nhng k năng thông
thưng i vi mỗi ý tưởng kinh doanh tp trung o nhng k năng c thù trong
ngành kinh doanh ó:
+ Nhng k năng mà người khi st trình nào?
+ Nếu người khi s chưa những k năng ó, ược chúng, người khi s
phi c gng mc nào?
- Kh năng thâm nhp th trường: Hãy tính ến c nhng chi phí tham gia
kinh doanh và nhng rào cn cạnh tranh người khi s th gp phi. Ví d, nếu người
khi s mun kinh doanh dch v ti nthì chi phí thành lp th không áng kể, nhưng
nếu ã có mt vài doanh nghip khác ang kinh doanh ngành dch v này thì vic tiếp cn
th trường có th gặp khó khăn.
- Tính c áo: Tính c áo không nht thiết phi mang ý nghĩa không ai
cung cp sn phm hay dch v cùng loại; ý nghĩa rằng không ai cung cp
sn phm dch v theo cách người khi s nh cung cp hoc hàm ý rng không
ai s cung cp sn phm dch v trong khu vc kinh doanh của người khi s.
Người khi s ang tìm cách phân bit sn phm dch v ca mình vi nhng i th
kinh doanh mt hàng và dch v ó.
c 3, la chọn ý tưởng kinh doanh
Khi ý tưởng kinh doanh ã ược ánh giá chp nhn, cn t ý tưởng kinh doanh
ó. Một ý tưởng kinh doanh tt phải ý tưởng t dng rất ơn giản. Ý tưởng kinh
doanh không th mô t bng một câu ơn giản thường một ý tưởng chưa hoàn
thin hoặc ý tưởng kinh doanh tồi. Ý tưởng kinh doanh ch nên cha ng t 10 ến 15 t,
không quá dài.
CHƯƠNG 5: LẬP K HOCH KINH DOANH
5.1. Khái lược v kế hoch kinh doanh
5.1.1. Khái nim v kế hoch kinh doanh
Sau khi ã tìm kiếm và s dụng các phương pháp thích hợp ánh giá và khng nh ý
ng kinh doanh có tính kh thi, người khi s bt tay xây dng kế hoch kinh doanh.
Bàn kế hoạch giúp người khi nghiệp mô hình hóa ý tưởng da trên các mô phng ca
th trường, các mục tiêu mà người khi nghip t ra và cách thức người khi nghip s
thc hin nó.
Theo cách hiểu như trên, khác với các kế hoch cho tng giai on phát trin c
th khác, kế hoạch kinh doanh thường ược lập ra khi người khi nghip chun b khi
s mt công vic kinh doanh. Kế hoạch kinh doanh ược hiu là một văn bản trình bày ý
ng kinh doanh và cách thc hin thực hóa ý tưởng ó của người khi s kinh doanh.
5.1.2. Vai trò ca vic lp kế hoch kinh doanh
Những người mi bt u kinh doanh những người muốn ưa ý tưởng kinh doanh
vào th trường mt cách nhanh chóng cho rằng hội kinh doanh ch tn ti trong
mt khong thi gian ngắn. Do ó, người khi s thường b qua giai on nghiên cu
lp kế hoạch cho ý tưởng kinh doanh, d oán khó khăn i phó vi nhng rào cn
th gp phi. Vì vy, lp kế hoch kinh doanh là một bước quan trng mà bt c doanh
nghiệp nào cũng cần tiến hành cho dù quy mô ca doanh nghip mc nào. Kế hoch
kinh doanh là mt trong nhng công c quan trng nht mà nhng doanh nghip thành
lOMoARcPSD|40651217
công ã s dng. Vai trò quan trng ca vic lp kế hoch kinh doanh trong các doanh
nghiệp ược th hin thông qua các mục tiêu cơ bản. Đầu tiên, bn kế hoch trình bày v
hội kinh doanh tiềm năng người to lp doanh nghip d tính khi s. Bn kế
hoch phi chứng minh ưc là có một hội tiềm năng rất có trin vng doanh
nghip ang d nh ầu tư. Thứ hai, kế hoch kinh doanh trình bày các công vic kinh doanh
d tính khi s khai thác các cơ hội. Mt kế hoch kinh doanh gii thích các biến quan
trng cho s thành công hay tht bi, th giúp người khi s d oán các tình hung
khác nhau th xy ến trước khi tr nên quá mun, do vậy người khi s th tìm
gii pháp gii quyết hoặc ngăn ngừa trước khi có th xảy ra. Qua ó, giúp người khi s
nh hình tm nhìn ban u cho doanh nghip bằng cách ưa ra nhng câu hi then cht và
nghiên cu tìm ra câu tr li tha áng.
Người ta thưng quan nim sai lm mt bn kế hoạch kinh doanh trước hết
ược s dng vi mc ích huy ng vn ầu tư. Mặc dù mt bn kế hoch tt s có tác dng
hu thun cho vic huy ng vốn nhưng mục ích chính ca kế hoch kinh doanh giúp
người sáng lp doanh nghip hiu sâu sc v cơ hội kinh doanh mà h ang d nh ầu tư.
Nhiu doanh nhân c theo ui những ý tưởng không bao gi mang li li nhun là bi
h thiếu hiu biết sâu sc v hình kinh doanh trong lĩnh vực ó. B thi gian phát
trin mt bn kế hoch kinh doanh xác áng có th cu vãn hàng ngàn hay thm chí hàng
triu ô la sth tan thành mây khói cùng vi vic theo ui nhng ý tưởng kinh doanh
vin vông.
Quá trình son tho kế hoch kinh doanh giúp ch doanh nghip nh hình tm
nhìn ban u ca h gn với cơ hội kinh doanh bằng cách ưa ra nhng câu hi then cht
và nghiên cu tìm ra câu tr li tha áng.
Tóm li, kế hoch kinh doanh cung cp cho ch doanh nghip s hiu biết sâu sc
cn thiết tr li nhng câu hi then cht mà nhiu ối tượng hu quan s t ra. Hoàn
chnh mt bn kế hoch kinh doanh áng tin cậy, có căn cứ s to cho ch doanh nghip
s tín nhim trong con mt ca các ối tượng hu quan.
Kế hoạch kinh doanh giúp người khi nghipth hiểu hơn chính bản thân
mình và ưa ra ược nhng ịnh hướng cho tương lai. Kế hoch kinh doanh là s mô t
phân tích vin cnh quá trình kinh doanh của người khi nghip trong khong thi gian
dài. t vic kinh doanh ca người khi nghip th thành công ti âu tìm
kiếm nhng ngun lc biến mong mun thành hin thực trong tương lai. Kế hoch
kinh doanh st mi mt hot ng kinh doanh sau khi thành lp doanh nghip và s
tài liu quan trng nht các nhà ầu tư, các i tác quan tâm. Kế hoch kinh doanh
cũng một công c qun trị: trước hết, nó giúp những người khi nghip kim chng
tính kh thi ca ý ng kinh doanh, có th iu chnh mt/mt s hot ng ngay t khâu
lp kế hoch; sau na, kế hoch kinh doanh xác nh các mục tiêu, cũng như các mc phát
trin doanh nghip, tng hot ộng như nguồn nhân lực, marketing, tài chính,… làm
s xây dng các chiến lược, xác nh th trường, khách hàng, i th cnh tranh, ni lc
ca doanh nghiệp, ưa ra các phương hướng kinh doanh và phương thức thc hin các
mc tiêu, chiến lược trong quá trình phát trin doanh nghip.
5.1.3. Phân loi kế hoch kinh doanh
Độ chi tiết và kết cu ca bn kế hoch ph thuc nhiu vào các mc tiêu và mc
ích cũng như ối tượng nhn bn kế hoch (nhà ầu tư, các ối th kinh doanh,…). Mt s
bn kế hoch ch dày khong 10-15 trang, trong khi nhng kế hoch khác có th dày hơn
ti nhiu ln gồm hàng trăm trang, bao gm nhiu tài liu b sung khác nhau. Thông
thưng, ba loi kế hoch kinh doanh, mi loi s quy tc khác nhau v chiu dài
và mc chi tiết. Trình bày trong Hình 5.1, có ba loi kế hoch sau:
lOMoARcPSD|40651217
Hình 5.1. Các loi kế hoch kinh doanh
Kế hoch kinh doanh
tóm tt
Độ dài: 10-15 trang
Thường ược s dng
giai on u cho các d
án mi, “thử nghiệm”
Xem liu các nhà ầu
quan tâm ến d án
ca h không.
Kế hoch kinh doanh
hoàn chnh
Độ dài: 25-35 trang
Thường ưc s dng
trong các d án mi vào
thi im bn ang cn tài
trợ. Được coi như “kế
hoch chi tiết” cho các
hot ng ca công ty
Kế hoch kinh doanh
tác nghip
Độ dài: 40-100 trang
Thường ược s dng
trong ni b công ty.
Bn kế hoạch này như
mt công c to ra
mt kế hoch chi tiết
cho d án mi cung
cp các ch dn cho nhà
qun lý
Th nht, bn kế hoch tóm tt
Bn kế hoch tóm tt có dài khong 10-15 trang và ược s dng trong giai on
rt sm của người khi nghip. Viết mt bn kế hoch tóm tt có th nhm kêu gi tài
tr t ó có th tiến hành các phân tích cn thiết nhm viết mt kế hoch hoàn chnh
(ví d n phân tích tính khả thi). Tuy nhiên, bn kế hoch kinh doanh tóm tắt cũng ược
s dng bi các doanh nhân rt giàu kinh nghiệm khi nghĩ về mt liên doanh mi nhưng
không mun dành thi gian viết mt kế hoch kinh doanh hoàn chnh. Ví d, nếu mt
người nào ó như Meg Whitman, Giám c iu hành (CEO) của eBay, ã suy nghĩ v vic
bt u mt doanh nghip mi,y có th viết mt kế hoch kinh doanh tóm tt và gi
nó cho các nhà ầu tư lựa chn ược thông tin phn hi v ý tưởng ca mình. Hu hết
các nhà ầu tư biết v s thành công ca bà Whitman ca eBay nên không cn thông tin
quá chi tiết.
Th hai, bn kế hoch hoàn chnh
Bn kế hoch hoàn chnh có dài khong 25-35 trang. Loi kế hoch này nêu
các hot ng ca doanh nghiệp và ược biết chi tiết hơn so với kế hoch kinh doanh tóm
tắt và thường ược s dng chun b mt kế hoch kinh doanh cho nhà ầu tư.
Th ba, bn kế hoch tác nghip
Mt s doanh nghip chun b thành lp s viết mt kế hoch kinh doanh tác
nghiệp, thường ược s dng trong ni b doanh nghip. Bn kế hoch kinh doanh tác
nghiệp thường ược viết chi tiết v các hot ng ca doanh nghip. dài t 40 ến 100
trang, các phn trong bn kế hoạch này thường rõ ràng và chi tiết.
5.2. K năng lập kế hoch kinh doanh
5.2.1. T chc lp kế hoch kinh doanh
Th nhất, không ược phó mc cho s phn
Phó mc, ngi kh, s không ược tính toán cho tương lai phức tp nên không
lp kế hoch hoc không tính toán k lưỡng khi lp kế hoch cách ngh ca nhiu
người. Người lp kế hoch phi gt b nhng tr ngi cho vic lp kế hoch, coi vic lp
kế hoạch như là trách nhiệm bt buc nếu mun doanh nghip sau khi thành lp có th
phát trin, cùng lôi kéo mọi người và quá trình lp kế hoch.
Th hai, lp kế hoch xut phát t cp cao nht
lOMoARcPSD|40651217
V mt logic, nhng mục tiêu cơ bản mà mi vic bt ngun t ó phải ược ph
biến trong toàn doanh nghip và do vy các mc tiêu phải ược t ra cp cao nht. Vi
các doanh nghip ang hot ng, khi các nhà qun tr cao nht kim tra cht ch các
chương trình của cấp dưới, mi cán b, nhân viên trong doanh nghip s quan tâm ti
vic lp kế hoch, nhn thức ược trách nhim ca mình i vi vic lp kế hoch ca
doanh nghiệp. Nhưng với doanh nghip sp thành lp thì mi yếu t trên ều chưa có,
cp lãnh o cao nht ội ngũ những người sáng lp doanh nghip là những người lp kế
hoch, tính toán s phát trin cho toàn doanh nghiệp cũng như cho tng mng hot ng
ca doanh nghip s thành lp.
Th ba, vic lp kế hoch phi có t chc
Không th ch mt/nhóm người sáng lp doanh nghip nên không phân công
c th trong xây dng kế hoch. Mun có bn kế hoch tt, mun trin khai hp lý mi
công vic cn thiết trưc khi khi s vn cn s phân công c th, rõ ràng trách nhim
của người/nhóm người xây dng kế hoạch, người/nhóm người h tr xây dng kế hoch
cũng như các phương tin, ngun lc (thi gian, vt cht) cn thiết xây dng kế hoch.
Th tư, việc lp kế hoch phi rõ ràng
Mc dù, vic lp kế hoch không phải lúc nào cũng hoàn toàn xác ịnh, nhưng
chúng cần ược trình bày càng rõ càng tt. Đặc bit, trong kế hoch phi xác nh ng c
th, chi tiết các yêu cu v ngun lc c th thc hin kế hoch ó.
Th năm, việc lp kế hoch phi bao gm cá vic nhn thc và chp nhn s thay
i
Điều này nghĩa một mt, trong kế hoch phi tính ến nhng thay i có th
xy ra, mt khác phi sn sàng chp nhn s thay i kế hoch ược xây dng.
5.2.2. K năng cần thiết khi son tho kế hoch kinh doanh
Việc trước tiên viết mt bn tóm tt ngắn (dưới năm trang) v ý tưởng kinh
doanh tm nhìn ca những người sáng lp. Chính ni dung này s tr thành ịnh hướng
cho người viết những người ng s theo sát ịnh hướng ó trong sut quá trình son
tho kế hoch.
Vic tiếp theo bt tay vào viết các phn chính ca bn kế hoch. Mc dù, mi
phn s liên quan ảnh hưởng ến tt c các phn khác song nhiu người thường
thy d dàng nht là viết phn mô t sn phm/dch v nên hay viết nội dung này trước
tiên. Đây thường là b phn ràng c th nht trong tm nhìn ca những người sáng
lp doanh nghip. Nói chung, s thy d viết hơn i vi nhng phần người viết
hiu biết sâu ngun d liu di dào. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng son tho mt kế hoch
kinh doanh không thun túy là mt quá trình din ra tun t từng bước một. Người viết
có th ng thi viết các phn khác nhau ca bn kế hoch hoc theo mt trình t nào ó
thích hp.
Cui cùng, sau khi hoàn thành bn tho u tiên v tt c các phn chính ca bn
kế hoch chính là lúc viết li bn tóm tt súc tích và chuẩn xác hơn. Điều không quá
ngc nhiên là bn tóm tt sau cùng có th khác nhiu so vi bn tóm tt u tiên vì
nhng hiu biết và nh hình li của người viết trong sut quá trình son tho kế hoch.
Trong sut quá trình lp kế hoạch kinh doanh người viết nên s dng kết hp các
phương pháp thu thập d liệu sơ cấp và th cấp. Đó chính là những cơ sở thông tin cn
thiết khách quan phân tích, x th hin trong bn kế hoạch, làm tăng sc
thuyết phc ca bn kế hoạch trước các ối tượng hu quan.
Người lp kế hoch có th tiến hành thu thp d liu cấp thông qua phương
pháp quan sát. Ví d, có th tiến hành quan sát s lượng khách vào ca hàng ca i th
cnh tranh trong mt ngày ước tính t l người mua hàng, giá tr hàng mua,… Cũng
lOMoARcPSD|40651217
có th tiến hành các phương pháp iều tra nhm thu thp d liệu sơ cấp như phỏng vn
chuyên gia, iu tra bng bng hi i vi khách hàng tiềm năng hay sử dng công ngh
thông tin ( in thoi, internet,…) ể tiến hành iu tra i vi các ối tượng có liên quan.
Các ngun d liu th cp nhiu khi rt hu dng và luôn cần ược khai thác trong quá
trình lp kế hoch kinh doanh là các s liu thống kê cũng như các trang web rất hu ích
là:
- http://www.vcci.com.vn của Phòng Thương mi Công nghip Việt Nam thư
mục “Phổ biến kiến thức” chứa nhiu nội dung ng dn viết kế hoch kinh doanh.
Ngoài ra, website này còn cung cp nhiu thông tin rt phong phú v môi trường kinh
doanh và cng ng doanh nghip Vit Nam.
- http://www.businessedge.com.vn rt hu ích, cha nhiu tài nguyên trc tuyến
ng dn son tho kế hoch kinh doanh khi s doanh nghiệp cũng như qun tr iu
hành doanh nghip nh và va.
Để thuyết phc các nhà ầu tư, một bn kế hoch kinh doanh cn phi có y các phn
sau:
- Sn phm, dch v: mô t sn phm, dch v mà doanh nghip s cung cp, chú
trng vào li ích mà khách hàng s nhận ược khi s dng sn phm, dch v ca mình.
- Phân tích th trường: là phn trng yếu mà t ó người viết (cũng n người c)
th xác ịnh ược phân kc th trường, tiềm năng phát triển, nhu cu khách hàng, cách
thc tiếp cn khách hàng, tình hình các i th cạnh tranh…
- Đội ngũ ồng sáng lp: phn này rất ược nhà ầu tư chú trọng, bao gm một sơ ồ
t chức, lược v năng lực ca những người tham gia, xác nh nhng k năng còn thiếu
sót và chiến lược b tr nhng thiếu sót y.
- Phân tích tài chính: các báo cáo d tho mc ti thiu v kết qu kinh doanh,
cân i kế toán, u chuyển tin t cho giai on t 3 ến 5 năm; ngoài ra có thể phân tích
thêm v thi im hoà vn hoc các ch tiêu tài chính cơ bản.
Mt bn kế hoạch kinh doanh thường không òi hỏi người viết phi trau chut v ngôn
t nên các ý chính có th ược viết dưới dng gch u dòng min sao bo m yếu t
ràng, mch lc. Ngoài ra làm phong phú tăng tính hp dn, d hiu ca bn kế hoch,
người khi nghip có th s dng hình nh, thbng biu minh họa cho ý tưởng
ca mình.
5.2.3. Lưu ý khi soạn tho kế hoch kinh doanh
Th nht, các lưu ý về ni dung
Trong quá trình son tho, chnh sa và hoàn thin kế hoch kinh doanh, nhng
người son thảo nên lưu ý một s im sau v ni dung ca bn kế hoch:
- Luôn luôn tâm nim bn kế hoch một “tổng thể” hay một “sn phm hoàn
chỉnh”. Những người sáng lp th s dng bn kế hoch kinh doanh khi s mt
công vic kinh doanh mi, nếu không iu kin làm vic ó thì th bán kế hoch
cho người nào quan tâm ến công vic kinh doanh mình làm ra. Những người sáng
lp phi luôn ý ến tính “toàn cục” hệ thng, logic ca các phn ni dung trong
bn kế hoch, tránh quá tp trung vào mt ni dung nào ó li trình bày sài về
nhng ni dung khác.
- Bn kế hoch cn mc chi tiết phù hp vi mc ích son tho ối tượng
s nhn bn kế hoch. Nếu mc ích ca bn kế hoch khơi gợi s quan tâm ca
người c thì cn ngn gn và trình bày thng vào nhng nội dung chính như làm ni bt
hi kinh doanh trên th trường và ý tưởng v sn phm/dch v nhm áp ng nhu cu
và cầu chưa ược tho mãn của người tiêu dùng. Nếu mc ích son tho kế hoch nhm
cung cấp cho người c những cơ sở cn thiết quyết nh có hp tác hoc cung cp các
lOMoARcPSD|40651217
ngun lc cn thiết cho doanh nghip hay không thì bn kế hoch cần ược trình bày chi
tiết vi những căn cứ rõ ràng cho vic ra quyết nh ca h. Và thế bn kế hoch phi
dài lớn hơn.
Th hai, các lưu ý về hình thc trình bày
Cần lưu ý trình bày bn kế hoch kinh doanh càng chuyên nghip càng tốt. Điều này có
nghĩa là cần phi:
- S dng các thut ng, t ng chuyên môn mt cách hp lý; s dng chính xác
thut ng khi cn thiết nhưng không quá lạm dng thut ng khiến người c khó hiu
các ni dung ca kế hoch. y tng mc ích ối tượng người c mà bn kế hoch kinh
doanh có th bao gm nhiu hay ít các t ng chuyên môn.
- S dng cách ánh s th t mc và hình thc trình bày tên mc (v font ch,
c chữ,…) một cách hợp lý, rõ ràng sao cho người c th nhn biết nhanh chóng ni
dung ca tng mc và mi quan h v cp ca mi mc vi các phn mc khác nhau.
- Soát li chính t văn phạm m bo bn kế hoch không gây nhng phn cm
không cn thiết i với người c.
- Nên chú ý s dng biu bng, hình v, ảnh, , th trong bn kế hoch (nếu
in màu thì càng tt) làm cho n bản thêm sinh ng và d theo dõi hơn. - Trong thc
tế, có th viết kế hoch kinh doanh theo bt k kết cu c th nào vi s sp xếp th t
khác nhau các phn/mc trong kế hoch.
Có nhiu nguyên nhân khiến người khi s tht bi khi lp kế hoch. Ngoài lý do vnh
bt ịnh trong tương lai các sự kin xy ra ngoài mong ợi, dưới ây mt s ngun
nhân khiến cho vic lp kế hoch kinh doanh b tht bi:
Thiếu ầu cho vic lp kế hoch. Một xu hướng chung người ta thường cho các
công vic hôm nay ln át các công vic ca ngày mai. Hu hết mọi người ưa việc cha
cháy, chng nhng bt ng hay i phó vi nhng ri rắm hơn là lập kế hoch t trước
hn chế hoc tránh gp phi nhng bt ng ó.
Ln ln gia các nghiên cu v kế hoch vi kế hoch. Các nhà lp kế hoch cn
nh rng h vẫn chưa có mt kế hoch nếu như nó nó chưa cha ng nhng quyết nh
i hình thc p hp. Thế nhưng nhiều người vn cho rng h ang có kế hoch trong
khi tt c nhng cái mà hmi chnhng nghiên cu; thm chí có khi ch là các ý
ng v kế hoch.
Xu thế ánh giá thp nhng tin quan trng cho vic lp kế hoch. Nếu như mun
cho các kế hoch các quyết nh trong doanh nghiệp tương thích với nhau, tc chúng
phù hp vi nhau thì chúng phải ược lập ra trên cơ s nhng tin kế hoạch ược hiu
biết chung và nht quán.
Thiếu vic xét ến phm vi ca các kế hoch. Mt s nhà son b bao bc bi vic
xây dựng các chương trình ln nh ến ni quên mt các phm vi khác nhau ca các kế
hoạch như các nhiệm v hay mc ích, ối tượng hay mc tiêu, các chính sách th tc,
ngân qu,... Tt c phải ược ưa vào quá trình phân tích và ra quyết nh và trin khai nếu
mun cho h thng lp kế hoạch ược hoàn ho.
Thiếu mc ích mà các mục tiêu có ý nghĩa. Vic lp kế hoch không thkết qu
nếu như mục tiêu ca nó không rõ ràng (liệu người ta có hiu chúng không?), khó có th
ạt ược (liu mọi người có th hoàn thành chúng không?), không th nh ộng ược (liu
th trin khai các hành ng ạt ược chúng không?). Giống như các kế hoch h tr,
các mc tiêu phải ược xác nh da trên nhng im mnh, im yếu ca doanh nghip
các yếu t thuộc môi trường kinh doanh ca doanh nghip.
Không coi vic lp kế hoch và ra quyết ịnh như một quá trình hp lý. Vic lp
kế hoch phi òi hi có mc tiêu rõ ràng, có kiến thc la chn nhng bin pháp khác
lOMoARcPSD|40651217
nhau, có kh ng phân tích những bin pháp khác nhau da vào nhng mc tiêu ã ra,
có thông tin và có ước muốn tìm ược nhng câu tr li thích hp.
Quá tin vào kinh nghim. Kinh nghim có th tr thành nguy him nhng ã
xy ra trong quá kh có th không phù hp vi hoàn cảnh tương lai.
Không s dng nguyên tc hn chế yếu t. Nguyên tc này òi hỏi người son
tho phi tìm ra nhng yếu t trong mi hoàn cnh chúng th dn ến s khác
nhau v gii pháp.
Thiếu s h tr ca ban qun tr cp cao. Vic lp kế hoch th kém hiu qu nếu
nhiu nhà qun tr cp cao không tin tưởng các cấp dưới, c vũ họ và có nhng quyết
nh cn thiết cho phép cấp dưới ch ng xây dng kế hoch.
Giao quyn hn không y không ràng. S rất khó cho người lp kế hoch nếu h
không biết công vic ca h gì, nếu h không nhn thc ược công vic ca h
liên quan như thế nào ến nhng công vic của người khác trong cùng doanh nghip
nếu h không quyn hn ràng ra quyết nh liên quan trong quá trình son
tho.
Thiếu bin pháp kim soát thích hp thiếu thông tin. Kim soát là công vic i lin vic
lp kế hoch và m bo rng chúng thc s thành công; các kế hoch hầu như không
th kết qu nếu như những người chu trách nhim v chúng không th biết ược
chúng tác dụng như thế nào. Vic lp kế hoch òi hi các nhà qun tr liên quan
phi nắm ược càng y càng tt nhng thông tin liên quan ti nhng mc tiêu gii
pháp thc hiện ược ghi trong kế hoch. Nhìn chung, những thông tin này thường không
bao gi th ược. vậy, người ta thường nói ti tình trng lp kế hoch trong
môi trường bt nh và thông tin không y . Sc ì, Không chu thay i. Lp kế hoch tc
là to ra cái gì ó mi hay nói cách khác lp kế hoch to ra s thay i. Chính vì vậy, trước
hết, người son tho kế hoch phi là người có tư duy chấp nhn thay i.
Thiếu vic trin khai kế hoch úng n. Mt kế hoạch ược xây dng k lưỡng tt
ến âu nhưng nếu không chú ý trin khai thn trng chính xác thì chc chắn cũng không
th dn ến thành công. Nếu không biến kế hoch kinh doanh dài hơi cho sự phát trin
doanh nghip thành các chiến lược các kế hoch hành ng c th cho tng thi k,
kế hoch kinh doanh s ch là tuyên b v những ước mun và hy vng.
5.3. Các b phn ch yếu cu thành bn kế hoch kinh doanh
Trong qtrình son tho kế hoch kinh doanh không nht thiết phi theo th
t sau ây, nhưng khi lập kế hoch kinh doanh nht thiết phi theo trình t ó.
Mt bn kế hoch kinh doanh m bo tính logic kh thi. thường bao gm
nhng thành phn sau:
5.3.1. Trang bìa ngoài
Trang bìa ngoài ca bn kế hoch kinh doanh nhm mc ích ch cho người c thy
h sp c gì và làm sao liên lạc ược với người viết. Vì thế, trang bìa ngoài thường bao
gồm các thông tin như: tên doanh nghip, biểu tượng ca doanh nghip (nếu có), tên
người, a ch s in thoi liên lc, a ch hộp thư iện tử. Dưới cùng ca trang nên bao
gm các thông tin cảnh báo cho ngưi c tính cht bí mt s copy ca bn kế hoch
(Hình 5.3)
Khi trình bày trang bìa cn mt s lưu ý sau:
- Cn tránh quên ghi s in thoi hoc thông tin liên lc khác ca mình trong bn
kế hoch kinh doanh. Hãy th ởng tượng nhà ầu tiềm năng sẽ cm thấy như thế
nào nếu bn kế hoch hp dn mà anh ta li không biết liên lc vi ai thêm thông
tin. Mt bn kế hoạch như vậy thường b loi b.
lOMoARcPSD|40651217
- Trang bìa ngoài cn ghi s th t ca bản copy và người nhn vì cn nm rõ
s lượng bản copy ược gi cho ai th kiểm soát ược vic phân phát các bn copy ó.
- Các nhà cho vay hay ầu tư mỗi tun phi c hàng tá kế hoch kinh doanh, thu
hút ược s chú ý của người c thì cn trình bày trang bìa cn phi hp dn, bt mt.
Hình 5.2. Trang bìa ca bn kế hoch kinh doanh
CA HÀNG
THE HISTORY SHOP
Đem lịch s ến vi cuc sng
Matthew J.Feezko
1333 Washington Street Suite 33
Wellesley, MA 02481 mfellows@historyshoppe.com
Ngày: 04/12/2012
Bn kế hoạch kinh doanh này ược gửi trên s bo mt. Ni dung ca kế
hoch không th ược sao chép, lưu tr hoặc copy dưới bt k hình thc nào.
Nhận ược bn kế hoạch này, người nhận coi như ã ng ý gi kín ni dung
thông tin và gi tr li nếu yêu cu. Không copy, fax, sao chép hoc phân
phát khi chưa ược ghép.
S copy: 3/5 Gi cho; Henry David
5.3.2. Mc lc
Phn mc lc lit kê các mục cơ bản nht ca bng kế hoch kinh doanh. Mc lc giúp
người c d dàng tìm kiếm các mc h quan tâm c bit cũng như dễ dàng theo
dõi và tra cu khi cn thiết.
Mun vy, mi trang viết ca bn kế hoch phải ược ánh s trang và mc lc phi có s
trang ó.
Trình bày mc lc m bo tính khoa hc, tạo cho người c d nhìn nhn biết
các mc h mun tìm. Mun vy, cách ánh s th t các mc ln, nh cũng phải
thng nht, logic. Bng 5.1 là ví d v mc lc ca mt bn kế hoch kinh doanh.
Bng 5.1. Mc lc ca mt bn kế hoch kinh doanh
1.
Tóm tt
2
lOMoARcPSD|40651217
2.
Phân tích ngành và i th cnh tranh
2.1. Tng quan v ngành
2.2. Phân tích i th cnh tranh
5
10
3.
Mô t công ty và sn phm
3.1. Mô t công ty
3.2. Cơ hội kinh doanh
3.3. Chiến lược
3.4. Kinh nghim The History Shoppe
3.5. Mô t sn phm
13
15
17
19
21
4.
Kế hoch marketing
4.1. Tng quan
4.2. Phân tích khách hàng
4.3. Truyn thông marketing
4.4. Hn hp sn phm
4.5. Xác nh giá c
22
23
25
27
28
5.
Kế hoch tác nghip
5.1. Tng quan
5.2. Xác nh a im
5.3. Tin nghi và thiết b
5.4. Bo him
5.5. Các nhân viên
5.6. Các nhà cung cp
29
30
31
33
34
36
6.
Kế hoch phát trin doanh nghip
6.1. Các mc thi gian phát trin
6.2. Kế hoạch tăng trưởng
38
39
7.
Nhóm ng s
7.1. Nhóm qun tr
7.2. Các chuyên gia c vn
42
44
8.
Các rủi ro cơ bản
45
9.
Kế hoch tài chính
9.1. Cơ sở nn tng
9.2. Các gi nh
9.3. Các báo cáo tài chính năm
9.4. Các báo cáo tài chính tháng
46
48
50
53
10.
Ph lc
5.3.3. Tóm tt
Phn tóm tt ca bn kế hoch kinh doanh bt u vi s t ngn gn v doanh
nghip. Phần này thông báo cho người c mt s thông tin như mục tiêu ca doanh
nghip, loại hình kinh doanh ược xuất, nơi t tr s doanh nghip, th trường doanh
nghip hướng tới,… Trong phần này, người son thảo cũng nên mô tả doanh nghip s
ược t chức nthế nào, nghip ch ai kinh nghim ca anh ta. Nên mô t các
thành viên sáng lập và trình bày sơ yếu lý lch ca h phn ph lc. Có th ưa ra những
câu chuyn v cách thc doanh nghip ra i các nhà ầu tư tiềm năng nhận ược ý nghĩa
lOMoARcPSD|40651217
lch s ca nó. phần này, người viết cũng nên tả nh trng hin ti ca doanh
nghip: s lượng nhân viên, thiết b, sn phm ch yếu, doanh thu và li nhun…
5.3.4. Phân tích ngành, khách hàng và i th cnh tranh
5.3.4.1. Phân tích ngành
Mc ích ca phần này là trình bày cơ hội kinh doanh và cách thức mà người khi
s nm bắt ược cơ hội kinh doanh. Trước khi i vào phân tích ngành, người son tho cn
ưa ra bối cnh chung cho s phân tích ca mình. Mô hình khung hu dng d làm sáng
t cơ hi kinh doanh là mô hình nhn thc v cơ hội kinh doanh ca Timmon. S dng
mô hình 3M - cu th trường (market demand), quy mô th trường (market size) phân
tích li nhun biên (margin analysis) - s giúp lượng hóa ý tưởng kinh doanh và áng giá
cơ hội kinh doanh hp dn ến mc nào.
5.3.4.2. Phân tích khách hàng
Sau khi ã xác nh khong trng th trường mà người khi s d nh ầu tư vào, nhu
cu và cu ca ối tượng khách hàng mc tiêu s ược xem xét chi tiết. Bng cách s dng
các thông tin nhân khu học người khi s cn xác nh rõ khách hàng là ai: càng xác nh
rõ khách hàng c th bao nhiêu, càng có kh năng cung ng sn phm/dch vkhách
hàng thc s mong mun by nhiêu.
Cũng ý kiến cho rng doanh nhân ấn tượng nht i vi các nhà ầu
người không ch t các c im nhân khu hc ca các khách hàng tiềm năng
th xác nh h bng a ch, s in thoi a ch email. Khi người khi s biết khách
hàng ca mình là ai, anh ta có th ánh giá ược iu gì thuyết phc h mua hàng, làm cách
nào doanh nghip có th bán hàng cho h (phương thức bán hàng trc tiếp, bán qua h
thng bán lẻ, qua internet, qua thư trực tiếp,…), cần chi phí bao nhiêu thu hút và “giữ
chân” khách hàng ó,… Một bn liệt kê các khách hàng theo các tiêu trí bn trên ược
trình bày trong bn kế hoch có th s rt ấn tượng i với người c. Nó s truyn t khi
lượng ln thông tin mt cách nhanh chóng.
Bng 5.2. Ma trn hình nh cnh tranh i vi The History Shop
THS
Big
Box
Amazon
THC
Web site
Museum
Stores
Specialty
Web Sites
Danh mc sách lch s
2
3
1
3
4
3
Trưng bày ồ gi c
1
5
5
5
3
5
Quà tng liên quan ến lch s
1
5
4
2
1
2
Băng video/ ĩa DVD
1
4
3
3
5
2
Giá c
3
2
1
2
3
3
Khung cnh
1
2
5
5
2
5
Kiến thc ca nhân viên bán
hàng
1
4
5
5
2
5
D dàng tìm thy món c th
2
2
1
1
3
4
D duyệt lướt qua các món
1
2
3
3
2
4
5.3.4.3. Phân tích i th cnh tranh
Phân tích cạnh tranh ược tiến hành ngay sau khi phân tích khách hàng. Người
lOMoARcPSD|40651217
khi s ã xác nh c th phân on th trường mc tiêu ca mình, mô t khách hàng ca
mình sn phm/dch v khách hàng mun. Yếu t bản khi u phân tích cnh
tranh sn phm/dch v c th khách hàng mong mun. Các c tính ca sn
phm/dch v hình thành cơ sở cnh tranh vi các i th trc tiếp và gián tiếp. Ma trn
hình nh cnh tranh không ch cho thy mt cách trc quan nhng iểm áng lưu ý mà còn
truyn t thông tin v li thế cạnh tranh và cơ sở ca chiến lược kinh doanh ca doanh
nghip s ược to lp (Bng 5.2).
Sau khi ã xác ịnh ược i th cnh tranh, cn tìm hiu ánh giá tính cht cnh
tranh trên th trường thông qua mt s tiêu chí như:
- Tín hiu cung cu, giá c th trường. Mt th trường càng cnh tranh
mnh thì sc mnh v giá của người bán càng nhỏ. Xu hướng cnh tranh s dn ến tăng
cung và gim giá bán, t ó li nhun ca mỗi người bán s xu hướng ngày càng gim.
- Đặc im sn phm hay s phân bit ca sn phẩm cũng thể hin sc
mnh cnh tranh. Mt sn phm càng ít sn phm khác thay thế thì sc ép cnh tranh
càng nh, tc là sn phm ó có nhiu li thế, có tính c quyền cao hơn.
- Các tr ngi xâm nhp th trường. Mt th trường càng cnh tranh mnh
khi mà các tr ngi xâm nhp th trường yếu, vic ra vào th trường d dàng làm tăng s
lượng các i th.
5.3.5. Mô t doanh nghip và sn phm
5.3.5.1. Mô t doanh nghip
Phn này ch yếu dành t ràng lch s phát trin ca doanh nghiệp. Để
viết phần này người viết cn xác nh s mnh ca doanh nghip làm cách nào
doanh nghip t ưc s mnh ó. Biết mt cách chính xác doanh nghip làm gì, hot ng
như thế nào s giúp người khi s hoch nh mt cách tt nhất. Điều này có nghĩa người
khi s phi xác nh mt cách rõ ràng mc tiêu cho công vic kinh doanh ngay t lúc bt
u. Mc tiêu càng cht chk lưỡng chng nào thì người khi s càng mt ít thi gian
tin bc chng y. Nếu người khi s biết chc rng mình ang kinh doanh cái s
dc hết sc và s dng hiu qu ngun lc ca mình.
Khi viết phần này, người khi s cn nh mình ang k mt câu chuyn v doanh
nghip ca mình; vì vy phn này cn phi viết sinh ng thú v. Mt s lĩnh vc mà khi
viết nên ưa vào:
- Hình thc pháp lý ca doanh nghip d nh s thành lp là gì?
- Loi hành kinh doanh: bán buôn, bán l, sn xut hay dch v?
- Phương thức thành lp doanh nghip: lp doanh nghip mi, mua li hay
nhưng quyền thương hiệu?
- Khi nào doanh nghip s d ịnh ược thành lp?
- Ai ng u doanh nghip và ã có nhng kinh nghim phù hp nào?
- Th trường s ng ến? Sn phm s bán cho ai?
- Cách thc bán hàng hóa/dch v thc hin dch v khách hàng? - H
thng h tr nào s ược doanh nghip tn dng?
5.3.5.2. Mô t sn phm/dch v
Sau khi t doanh nghip, ni dung tiếp theo t tóm tt v sn phm/dch
v doanh nghip d nh s kinh doanh cũng như do doanh nghip kinh doanh
nhng sn phm/dch v ó. Khi ánh giá ý tưởng kinh doanh, người khi s ã xác nh khá
y các ưu thế t tri v sn phm/dch v do mình s cung cp so vi các sn
phm/dch v cùng loi khác (nếu có). phn này, nhim v của người khi skhc
lOMoARcPSD|40651217
ha các li thế t tri này. Càng khc ha nét ưu thế t tri v sn phm/dch
v doanh nghip s cung cp so vi sn phm/dch v cùng loi bao nhiêu, càng chng
t những người khi s am hiu và có th làm ch khi trin khai kinh doanh by nhiêu.
Mt trong nhng khía cnh quan trng nht trong qun tr kinh doanh giúp
khách hàng lý giải ược lý do vì sao h li mua sn phm/dch vdoanh nghip cung
cp - mt trong nhng do hay nht ó nhng li ích sn phm ca người
khi s mang li php vi mong mun ca khách hàng. Người ta thường xu hướng
mua nhng gì mình mun ch không phi những gì người sn xuất nghĩ h cn.
Vn ch, người khi s phi lý gii mt cách rõ ràng và c thdo khách
hàng ến vi sn phm/dch v mà doanh nghip cung cp:
- doanh nghiệp thu hút ược khách hàng chất lượng sn phm/dch v
cao hơn hẳn các sn phm/dch v cùng loi ang có.
- doanh nghiệp thu hút ược khách hàng v chi phí giá bán sn
phm/dch v thấp hơn hẳn các sn phm/dch v cùng loi ang có.
- doanh nghip thu hút ược khách hàng v trí bán sn phm/dch v
thun lợi hơn hẳn các sn phm/dch v cùng loi ang có.
- doanh nghip thu hút ược khách hàng phương thức ưa sn
phm/dch v ến tay khách hàng khác hn với phương thức ca các doanh nghip cùng
loi.
- Cũng có doanh nghiệp thu hút ược khách hàng vì mi yếu t gn vi sn
phm/dch v ều cao hơn hẳn các sn phm/dch v cùng loi ang có.
5.3.6. Kế hoch marketing
Kế hoch marketing d kiến cách thc hp doanh nghip cn thc hin
trong tương lai ạt ược các mc tiêu kinh doanh; trong ó các mc tiêu m rng th
trường, sn xut và tài chính.
Kế hoch marketing phi trình bày d kiến các gii pháp thích hp v giá c, xúc
tiến, kênh phân phối,… giúp doanh nghip th kim soát qun tr hot ng ca
mình; ng thi nhng tác ng tích cc ến quyết nh mua ca khách hàng mc tiêu.
Khi ti hin kế hoch marketing cn chú ý các vn sau:
5.3.6.1. Đánh giá thị trường
Mc ích ca phân tích th trường làm bc tranh tng th v th trường
doanh nghip s hot ng s chiếm lĩnh trong tương lai trên cơ sở ánh giá nhng c im
ch yếu ca th trường như quy mô, cơ cấu, xu hướng biến ng nhng nh hưởng ca
môi trường marketing ến quyết nh mua sm ca khách hàng, gn vi mt loi sn phm,
dch v c th mà doanh nghip cung cp.
Phân tích th trường phi nhm chứng minh ưc doanh nghip ang s kim
soát ược nhng nhân t quan trng quyết nh s thành công ca kinh doanh. Nói mt
cách c th, phân tích th trường cui cùng phi ch ra ược th trường ang có nhu cu v
sn phm, dch v trong lĩnh vc kinh doanh ca doanh nghip; phi tr li ược các
câu hi nhng ai ang có nhu cu v sn phm/dch v và ti sao nhu cu này tn ti và
nhu cu này có th ược doanh nghip áp ng mc c th nào?
Sau khi phân on th trường và la chn th trường mc tiêu, nhim v rt quan
trng tiếp theo là xác nh nhng i th cnh tranh ca doanh nghip. Vic xác nh rõ
y v i th cnh tranh s giúp doanh nghip hiu v thế và tương quan lực lượng
ca mình so vi các i th cnh tranh trên th trường và có nhng chiến lược cnh tranh
thích hp. Kết qu ca phân tích i th cnh tranh nhm ch ra ược tương quan lực lượng
ca mình so vi các i th cnh tranh trên th tng thông qua phân tích các im mnh
lOMoARcPSD|40651217
im yếu ca mình so vi i th, t ó ra bin pháp i phó vi các im mnh ca i
th và khc phc các im yếu ca mình.
5.3.6.2. Kế hoch xúc tiến hn hp
Xúc tiến hn hp tt c các hot ng nhm truyn bá nhng thông tin v sn
phm/dch v ca doanh nghip ti khách hàng thuyết phc h mua sn phm bao
gm các hot ng qung cáo, khuyến mi, bán hàng trc tiếp thiết lp mi quan h
ti công chúng. Tùy vào mi loi hình sn phm/dch v kiu th trường (mc
tính cht cnh tranh) và ngân sách dành cho hot ng khuếch trương mà doanh nghiệp
th la chn hình thc nào thích hp nht. Nếu tính cht thay thế ca sn
phm/dch v càng cao, doanh nghip càng cn phi s dng các hình thc qung cáo
gii thiu v nhng nét khác bit ca sn phm/dch v mình so vi sn phm/dch v
ca các i th cnh tranh.
Th nht, qung cáo
Kế hoch qung cáo ca doanh nghip bao gm mi hình thc gii thiu mt cách
trc tiếp hoc gián tiếp cao những ý tưởng sn phm/dch v ược thc hin theo
yêu cu ca doanh nghiệp trên cơ sở mc tiêu qung cáo và ngân sách dành cho qung
cáo. Các hot ng qung cáo không chtác dng thúc y tiêu th trước mt, mà còn
có tác dng to lp, cng c hình nh ca doanh nghip v lâu dài.
- Xác nh mc tiêu quảng cáo (tăng lượng hàng tiêu th, m ra th trường
mi, gii thiu sn phm mi, cng c uy tín v nhãn hiu)
- Quyết nh ni dung truyn t
- Quyết ịnh phương tin qung cáo (báo, tp chí, TV, radio, pano, áp
phích,…)
- Quyết nh thi gian và tn sut qung cáo
- Tính toán và cân i ngân sách dành cho qung cáo
- Đánh giá chương trình qung cáo (so sánh khối lượng bán gia tăng với chi
phí qung cáo, hoc da vào hiu qu truyn thông qua vic thng s ợng người
biết ến qung cáo/hàng hóa hoặc ưa thích thông iệp qung cáo).
Th hai, khuyến mi và xúc tiến
Khuyến mi và xúc tiến bán hàng là nhóm công c truyn thông s dng hn hp
các công c c ng, kích thích khách hàng nhằm tăng nhu cầu ngay lp tc và ti ch v
sn phm/dch v. Thông qua các công c khuyến khích li ích vt cht cho người mua,
khuyến mi và xúc tiến bán, thúc y các khâu cung ng, phân phi hoc tiêu dùng i vi
sn phm/dch v. Nhìn chung, trong các doanh nghip, khuyến mi và xúc tiến bán
th bao gm các công c như:
- Các công c to nên li ích kinh tế trc tiếp thúc ẩy người tiêu dùng như:
hàng mu, phiếu thưởng, quà tặng,…
- Nhóm công c thúc y hot ng ca các trung gian trong kênh phân phi
như tài trợ v tài chính khi mua hàng, tài tr qung cáo, quà tng cho ại lý,…
- Hi ngh khách hàng, triển lãm…
- Trưng bày hàng hóa tại nơi bán
- Các cuộc thi và trò chơi tại nơi bán hàng
Th ba, truyn thông
Truyn thông vic s dng những phương tiện thông tin i chúng qung
mt cách rng rãi các thông tin theo ịnh hướng ca doanh nghip v sn phm/dch v
v chính doanh nghip ti công chúng nói chung, ti các khách hàng hin ti khách
hàng tiềm năng nói riêng nhằm t nhng mc tiêu c th ca doanh nghip trong tng
lOMoARcPSD|40651217
thi k xác ịnh. Để truyn thông t hiu qu cao, khi lp kế hoch truyn thông bao gm
các bước sau:
- Xây dựng chương trình chung v doanh nghip và sn phm/dch v ca
doanh nghip
- Xác nh các mc tiêu c th ca hot ng truyn thông c th
- La chn công c truyền thông (TV, báo chí,…)
- Thiết kế thông ip (các bài viết v doanh nghip, sn phẩm,…)
- Trin khai thc hin hot ng truyn thông
- Đánh giá kết qu truyn thông (s thay i doanh s và li nhun, s thay
i thái ca khách hàng, tn sut thc hin thông tin)
5.3.6.3. Kế hoch giá c
Trong các công c marketing, giá c là công c trc tiếp tác ng ti doanh thu và
li nhun thc tế ca doanh nghip. Với người mua, giá c hàng hóa luôn ược coi là ch
s u tn h ánh giá phần ược chi phí phi b ra s hu và tiêu dùng hàng hóa.
vy, nhng quyết nh v giá luôn gi vai trò quan trng phc tp nht mt
doanh nghip phi i mt khi son tho kế hoch marketing ca mình. Tác ng này còn
b khếch trương thêm bởi cơ chế mua hàng và s h tr bo h ca nhng khu vc nht
nh.
Vic lp kế hoch giá có th ược thc hin theo mt quy trình bao gm các công
vic sau:
- Xác nh mc tiêu nh giá
- Xác ịnh lượng cu trên th trường mc tiêu, nên c gng xác nh (hoc
ước tính) h s co giãn ca cu theo giá.
- Phân tích giá ca i th cnh tranh kh năng dao ng giá ca h. Khi
phân tích nhng ni dung này, cn i chiếu vi nhng yếu t của môi trường chính tr -
xã hi, c bit là nhng tính cách và quy nh tm thi liên quan ti sn phm ca doanh
nghip.
- Xác ịnh phương thức/mô hình nh giá
- Xác nh mc giá cui cùng mc dao ng giá doanh nghip th
chp nhận ược.
Xác ịnh phương thức xác nh giá
Khi xây dng kế hoch kinh doanh, vic quan trng nht xác ịnh úng phương
thc ịnh giá vì phương thức nh giá là kim ch nam cho các chính sách giá c tng giai
on phát triển cũng như từng th trường c th và do ó tác ng rt ln ến tương lai phát
trin ca doanh nghip.
Cho ến nay, loài người tạo ra hai phương thức nh giá ch yếu sau ây:
Th nht, nh giá theo li nhun mc tiêu (giá thành) Theo phương pháp
này, giá d tính ược tính như sau:
𝐏𝐏𝐏 = 𝐏𝐏𝐏 + 𝐏𝐏𝐏
Trong ó: P là giá bán hàng hóa
Z là giá thành ơn vị sn phm
t là t l li nhuận mà người bán cho là hp lý
(li nhun mc tiêu)
Th hai, nh giá theo th trường
Trong cơ chế kinh tế th trường giá c hàng hóa ược hình thành ch yếu da vào
quan h cung cu và các nhân t th trường. Điều này hoàn toàn có nghĩa giá c
giá thành ca sn phm hầu như không có quan hệ nhân quả. Như thế, khi xây dng các
lOMoARcPSD|40651217
chính sách giá c doanh nghip phi nghiên cu các nhân t th trường. Tuy nhiên, mt
trong các vn mi doanh nghip u phi quan tâm là xác nh vi mc giá bán ti thiu
như thế nào doanh nghip vn còn tiếp tc sn xuất ược. V nguyên tc, doanh
nghip kinh doanh thun li nht nếu giá bán lớn hơn chi phí kinh doanh bình quân.
Doanh nghip vn buc phi tiếp tc sn xut nếu giá bán cao hơn chi phí kinh doanh
biến i bình quân nhm:
- Gim mc l vn. Nếu mc sản lượng làm cho doanh thu biên bng vi
chi phí biên thì dn ến doanh nghip ch b l vn ti thiu.
- Tiếp tc duy trì sn xut kinh doanh ồng nghĩa với vic doanh nghip duy
trì ược ội ngũ lao ộng trong lúc kinh doanh tm thi gặp khó khăn.
5.3.6.4. Kế hoch phân phi
Vi mi doanh nghip, kênh phân phối ý nghĩa rất quan trng i vi vic tiêu
th sn phm càng quan trọng hơn i vi các doanh nghip mi thành lp. vy,
những người lp kế hoch kinh doanh cn tp trung nghiên cu la chn h thng
kênh thích hp. Vic la chn kênh thích hp cần căn cứ vào nhng nhân t cơ bản sau:
- Th trường và khách hàng mc tiêu ca doanh nghip
- Đặc im ca sn phm/dch v
- Đặc im ca các trung gian phân phi
- Đặc im kênh phân phi ca i th cnh tranh
- Đặc im ca doanh nghip (quy mô, ngun lc)
- Đặc im ca môi trường doanh nghip ang hot ộng (tăng trưởng kinh
tế, chính sách pháp luật,…)
Ngoài nhng tiêu chun chung trên ây, khi quyết nh kiu kênh phân phi c th
còn cn phải căn cứ vào các yêu cu khi t chc mt h thng kênh: kh năng bao quát
th trường, yêu cu v mc kim soát kênh, tng chi phí phân phi và s linh hot ca
kênh.
5.3.6.5. Kế hoch ngân sách marketing
Xác nh chi phí cho hot ng marketing mt công vic phc tạp nhưng nh
ng ln ến s thành công ca hot ng marketing. Ngân sách marketing phi áp ng
mi nhu cu chi tiêu cho hot ng marketing ca doanh nghip t nghiên cu th trường,
nghiên cu cnh tranh ến các hot ng ca mt hn hp marketing (nghiên cu sn
phm, giá c, xúc tiến hn hp, phân phi) và c nhng hot ng c th ca dch v sau
bán. Vn doanh nghip quyết nh mức ngân sách marketing như thế nào là phù hp,
có tác dng thc s ến vic thúc y doanh thu, li nhun và t mc tiêu kinh doanh;
ng thi không làm tăng nhiều chi phí kinh doanh.
5.3.6.6. D tính doanh thu
Công vic cui cùng ca lp kế hoch marketing là d tính doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng ược tính toán theo phương pháp thông thưng là:
𝐏𝐏 = 𝐏
𝐏𝐏𝐏
𝐏
𝐏
Vi TR = doanh thu bán hàng ca doanh nghip P
là giá bán d kiến loi sn phm th i
Q là sản lượng loi sn phm th i có th bán trong mt thi k
D kiến doanh thu ưc xác nh cho kế hoạch 3 năm u tiên khi mi i vào hot
ng. Trong ó, giá c, sản lượng bán ược ước tính phn kế hoch tiêu th. Cn chi tiết
kế hoch doanh thu theo tng giai on thi gian và cho tng loi sn phm hoc on th
trường. Kế hoch doanh thu cho th trường tng th ược lp cho tng loi sn phm
lOMoARcPSD|40651217
hoc tng on th trường. Hình thc biu hin ca kế hoch doanh thu các bn d
toán doanh thu.
Trong vic lp kế hoch marketing, mt s im cn tránh là:
- Đồng nht quan niệm “marketing” và “bán hàng”
- Xác nh giá bán ch da vào giá thành, b qua cung cu th trường và nh
v sn phm trong con mt khách hàng.
- Xem nh tm quan trng ca bán hàng trc tiếp, thiếu chính sách tuyn
dng và ào to nhân viên bán hàng
- Xem nh thiết kế kênh phân phi phù hp
- Không nhn rõ tm quan trng ca vic làm rõ s khác bit sn phm so
vi các i th cnh tranh.
- Kế hoch marketing chung chung, thiếu tính c th
- Không thy tm quan trng ca bao gói, nhãn hiu hoc dch v sau
bán.
5.3.7. Kế hoch sn xut
Lp kế hoch sn xuất có ý nghĩa rt quan trng i vi vic to ra các iu kiện cơ
s như a im, k thut - công nghệ, phương pháp t chc sn xuất cũng như các iều
kiện khác làm sở iu hành hot ng sn xut ca doanh nghip. Khi khi nghip, ni
dung bn kế hoch sn xut cn t ra và gii quyết các vn ch yếu sau:
Th nht, b trí a im và mt bng sn xut
Người lp kế hoch sn xut cn tr li câu hi: B trí a im sn xut âu? Địa
im sn xut ph thuc vào c im, tính cht sn phm/dch v, ngun lc s dng
các yếu t môi trường. V nguyên tc, có th áp dụng các phương pháp nh tính, kết hp
gia nh tính và ịnh lượng hoc ịnh lượng la chn và quyết nh a im sn xut.
Phương pháp ịnh tính da vào c im sn phm/dch v quyết nh: có loi sn
xut sn phm gn vùng cung cp nguyên vt liu, có loi gn ngun cung cp nhiên liu,
loi gn ngun nhân lc loi gn ngun tiêu th sn phẩm. Phương pháp này
ơn giản nhưng ộ chính xác thp vì chưa tính hết các nhân t khác.
th khc phc hn chế của phương pháp nh tính bng vic kết hp gia nh
tính và ịnh lượng.
Phương pháp giúp quyết nh a im chính xác nht là phương pháp ịnh lượng hoc
bng cách cho iểm theo phương pháp trng s hoc tính mc li nhun tiềm năng
tng a im nh la chọn. Phương pháp này là phương pháp phức tp nht.
Khi ã quyết nh a im, cn xác nh c th din tích sn xut tng th cn có. Din
tích ph thuc vào c im quy sn xut. T xác nh quy sn xut ến nhu cu
din tích sn xut, d trữ, ường i li, nhu cầu cho cây xanh,… sẽ xác ịnh ược nhu cu
v din tích sn xut.
Th hai, công ngh - k thut sn xut
Ni dung quan trng ca kế hoch sn xut là xác nh s s dng công ngh
chế biến sn phm? Khi ã tr lời ược câu hi s dng công ngh gì thì cn tr li câu
hi tiếp theo là s dng máy móc thiết b gì?
S dng công ngh - k thut liên quan ến c im sn phm/dch v, th trường
(gn vi kế hoch marketing), tính cht cnh tranh, trình phát trin công ngh - k
thut trên thế gii, kh năng về tài chính và mc ích phát trin của người khi s.
Th ba, xác nh loi hình sn xuất và phương pháp tổ chc sn xut
lOMoARcPSD|40651217
Người khi sth xác nh loi hình sn xut khối lượng ln, hàng lot (ln, va
hoc nh) hoặc ơn chiếc. Vic xác nh loi hình sn xut ph thuc vào tính cht ca sn
phm/dch v, th trường, mc ích và kh năng tài chính của người khi s.
ba phương pháp tổ chc sn xut gn cht vi loi hình sn xut dây chuyn,
nhóm và ơn chiếc.
Toàn b h thng công ngh - k thuật ược b trí trong không gian c th cu
thành h thng sn xut ca doanh nghip.
Trong nhiều trường hp người khi s chưa có ủ tim lc tài chính trang thiết
b c dây chuyn sn xut ng b, chất lượng cao nên khi lp kế hoch sn xut tr li
các câu hi c th:
- Mc tiêu cn t ca h thng công ngh - k thut sn xut
- Trang b máy móc thiết b nào trước, máy móc thiết b nào chưa trang bị
ngay
- Máy c thiết b nào cn mua của các nước phát trin có chất lượng cao,
máy móc thiết b nào nên mua các nước ang phát trin r tin, nhanh thay thế.
5.3.8. Kế hoch phát trin doanh nghip
Kế hoch phát trin nhn mạnh duy phát triển doanh nghip gn lin vi lch
trình thi gian chi tiết. Người lp kế hoch phát trin doanh nghip cn tr li hai câu
hi then cht:
- Nhng d nh nào cho s phát triển tương lai của doanh nghip?
- Lch trình c th cho s phát trin ca doanh nghiệp trong tương lai?
D kiến phát trin gắn trước hết vi sn phm/dch v doanh nghip cung
cp cho th trường.
5.3.8.1. D kiến phát trin doanh nghip
Kế hoch phát trin doanh nghip phi xác nh sau khi thành lp, nhng công vic
còn phi tiếp tc gii quyết? Vic xác nh nhng công vic cn tiếp tc liên quan ến
gii quyết chúng khi khi s: hoc nhng công vic ấy chưa thực s cn thiết, làm sau
chng hạn như việc thiết lp các mi quan h bn cht với người cung ng khách
hàng; hoc khi khi s mi thc hin công vic y mc chưa tt nên s còn phi làm
li chng hn trang thiết b k thut không quan trng nên khi mi khi s tm thi mua
hàng chưa có chất lượng cao, sau này thay thế;…
Kế hoch phát triển cũng cần xác nh nhng nhân t nào cn doanh nghip
phát trin thành công? Nhng ri ro nào doanh nghip phi i mt trong quá trình phát
trin?
5.3.8.2. Lch trình phát trin doanh nghip
Lch trình phát trin nêu bt nhng im mc chính s ược s dng kim soát
quá trình phát trin và to nên nhng thay i cn thiết ca doanh nghip mi khi s.
Lch trình phát trin giúp nghip ch kim soát các s kin chính lp kế hoch thc
hin có hiu qu nht các s kin ó.
Bng 5.5. Lch trình phát trin ca The History Shop
Hot ng
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Khai
trương
10-12 tháng trước khi khai trương
lOMoARcPSD|40651217
1. Hoàn thành KH kinh doanh và tài
chính
2. Hi ý kiến các ch ca hàng
chuyên doanh/ca hàng bán sách
ịa phương
3. Khc phc im yếu v k năng với
hi ng c vn
4. Xác nh chính xác kh năng về a
im
7-9 tháng trước khi khai trương
5. Đăng ký tên doanh nghiệp
6. Huy ng vn t các ngun thích
hp
7. Cp nht KH kinh doanh t phn
hi ca những người cho vay/ ầu
tiềm năng
8. Liên h ban u vi những người
bán SP
9. Liên h vi nhà cung cp u vào
các chuyên gia thiết kế ca hàng
4-6 tháng trước khai trương
10. QĐ phương án thiết kế ca
hàng
11. Quyết nh nhà cung cp sn
phm
12. Xác nhn li ngun vn
3 tháng trước khi khai trương
13. Quyết nh kế hoch thiết kế ca
hàng
14. M tài khon ngân hàng
15. Đặt hàng trang thiết b ni tht
16. Quyết nh kế hoch marketing
thông báo v s kiện khai trương
ca hàng
17. Đặt hàng ti tt c ngưi bán ã
chn
Một tháng trước ngày khai trương
18. Thông o tuyn dng nhân
viên trên các báo tp chí a
phương
19. hóa d liu phân loi hàng
hóa trong h thng qun tr u kho
20. Tuyn dng ào to nhân
viên
lOMoARcPSD|40651217
21. Nhn hàng, trang thiết b ni
tht và hoàn tt thiết kế ca hàng
Tháng khai trương
22. M cửa “thử nghiệm” ể ánh giá
phn ng ca khách hàng, vic ào
to và hot ng ca các b phn
Khai trương chính thức ca hàng
5.3.9. Kế hoch d kiến b máy qun tr iu hành
Phn này ca bn kế hoch có trách nhim mô t im ch yếu của cơ cấu t chc
ca doanh nghip, nhng chức danh bản d kiến nhân lc cho các chc danh ó.
Đồng thi, cn mô t phương thc vn hành t chc, mi quan h gia các cp, các b
phn và các cá nhân trong b máy qun tr.
Vi doanh nghip mới ược xây dng thì vic xác nh mô hình và b máy qun tr
c th rt quan trng. Trong iu kiện môi trường kinh doanh luôn s thay i, vic
doanh nghip la chn nguyên t chc các hot ộng cũng như hình cụ th càng
rt quan trng.
Mun lp b phn kế hoạch này người khi s cn tr li câu hi nh tiến hành
hot ng kinh doanh và qun tr kinh doanh theo mô hình truyn thng (tuyt ối hóa ưu
im ca chuyên môn hóa) hay theo hình hin i ( m bo tính thng nht ca các
quá trình). Sau ó người khi s la chn mô hình cu trúc t chc mà mình mong mun
xác nh c th:
- Cu trúc t chc c th (phn cu trúc sn xut có liên quan ến ni dung
ca b phn kế hoch trên)
- Thiết kế b máy qun tr phù hp vi cu trúc t chc c th ã xác nh.
Cách t ràng nht v ra hình cu trúc th hin y các mi quan h gia
các b phn, cá nhân ch yếu ca tng b phn và ca b máy qun tr.
5.3.10. Kế hoch d kiến rủi ro cơ bản và các bin pháp i phó
Ri ro là mt khái nim phn ánh tình trng nhng biến c không lường trước có
th xy ra mt trong quá trình hot ng, ảnh hưởng ti tng hot ng c th ca doanh
nghip mc , cách thc và tác ng ến kết qu không d kiến ược. Ri ro gn vi kh
năng xảy ra biến c hoàn toàn không biết chc, dn ti nhng biến ng ngoài d kiến
ban u; dn ến sai lch gia d kiến và thc tế theo chiều hướng xu.
Nhn thc v ri ro nói chung cũng nri ro trong kinh doanh còn nhiu khác
nhau, chng hn:
- Nhiều người coi ri ro ch liên quan ến các thit hi - ri ro không i xng.
Do quan niệm này, người ta có xu hướng chọn các phương pháp ít mạo him.
- Nhiều người khác có quan niệm ngược li - ri ro i xng. Những người
này cho rng ri ro và li nhun là hai phm trù i xng: nếu chu ri ro càng cao thì li
nhuận càng cao và ngược li, nếu mong mun ri ro thp thì hãy ch hy vọng ược li
nhun thp. Do ó, h sn sàng chp nhn mo him khi u tư.
Mt hot ng th gp rt nhiu ri ro khác nhau, th phân loi mt s nhóm
rủi ro cơ bản sau ây:
- Ri ro chính tr, liên quan ến tình hình chính tr trong và ngoài nước s
n nh của nước s ti, quan im chính ph i vi vic cho phép khu vực nhân kinh
doanh các d án cơ s h tng, giá phí trong chế tài chính của nước s ti bao gm c
lOMoARcPSD|40651217
thuế, ri ro v trưng thu và quốc hu hóa d án của nước ch nhà, chm dt c quyn
và các yếu t khác.
- Ri ro v kinh tế (biến ng th trường, thu nhp, thanh toán, biến ng
không d kiến trước ược ca t giá hi oái, lm phát, lãi suất,…). Ví dụ nhu cu thấp hơn
d kiến, giá bán thp, xut hin hàng hóa thay thế, cung tăng lên,…Hậu qu doanh
thu gim i trong iu kin chi phí gim vi tc thấp hơn (do nh phí không thay i).
- Ri ro v cung cp u vào biu hin các tình hun không bo m
ược các ngun lc u vào quan trng theo s lượng, giá c, chất lượng ã d kiến gây khó
khăn trong việc vn hành, thanh toán các khon nợ,…
- Ri ro v k thut vn hành khi công ngh thiết b không th vn
hành và bảo dưỡng mc phù hp vi thiết kế ban ầu,…
nhiu nguyên nhân dn ến rủi ro nhưng nhiu nguyên nhân thuc bn thân s
tính toán chưa kỹ càng thì phi khc phc ngay t khâu lp kế hoch kinh doanh.
Để hn chế tác ng ca rủi ro, người ta thường áp dng mt s bin pháp sau ây:
- Qun tr rủi ro trong các phương án kinh doanh. Tt c các ri ro cp
trên ây cn phải ược qun tr mt cách có hiu qu m bo s thành công của phương
án kinh doanh.
- Đa dạng hóa các quan h kinh doanh, không l thuc quá nhiu o mt
khách hàng, mt nhà cung cp hoc mt i tác nht ịnh. Điều này cho phép doanh nghip
có ược nhiu ngun h tr khi gp ri ro hoc ch b tác ng mt phn khi mt i tác gp
bt trc.
- Thiết lp các ngun d tr cn thiết phòng ri ro. Trong vn này,
cn tránh quan nim sai lm dành mt phn ngân sách d tr. Thc ra, ây phi
dành ra một lượng ngun lc vt cht cn thiết m bo tính linh hot ca nó, người
ta d tr i dng tin. Chính vì thế, xác ịnh lượng tin cn thiết, cn xut phát t
s lượng tin ó dành làm vic gì. Tuy nhiên, do khó xác ịnh trước ược các ngun lc
vt cht cn thiết, người ta hay xác nh d tr trên sở t l phần trăm so với doanh
thu hoc nhu cu vn ngn hn cho mt khong thi gian nht nh, thường tính bng s
ngày theo thng kê kinh nghim.
5.3.11. Kế hoch tài chính
Kế hoch tài chính cung cp các thông tin v tình hình tài chính ca doanh nghip
gn vi các d án kinh doanh trong tương lai gắn vi dòng tin: vn, ầu tư, tài sản, doanh
thu, chi phí, li nhuận,…
Kế hoch tài chính m bo cân i tin thu chi ca DN theo các mc thi gian
phát trin ca DN. Vi tng d án ầu tư, kế hoch tài chính th hin kh năng tài chính
ca DN m bo tính kh thi ca d án ầu tư ược la chn. Kế hoch tài chính phi nhm
vào các mc tiêu c th sau ây:
- Ch ra nhu cu c th v vốn và cơ cấu vn cn thiết ca hot ng ầu tư,
kh năngm bo vn t các ngun cung ng v s lượng và kế hoch thi gian.
- Phn ánh tim lc tài chính và mc c lp v mt tài chính ca DN.
- Lp các báo cáo tài chính d kiến ch ra bc tranh v tình hình ầu tư và
làm cơ sở cho phân tích và tính toán các ch tiêu tài chính.
- Phân tích im hòa vn ca hot ng ầu làm căn cứ cho vic ánh giá
mc hp lý ca các quyết nh kinh doanh có liên quan ến sản lượng, giá c, chi phí, li
nhun.
- Tính toán các ch tiêu hiu qu ca hot ng ầu quyết nh la chn
hay bác b d án kinh doanh.
lOMoARcPSD|40651217
- Tính toán và xây dựng các phương án thu chi, m bo cân i dòng tin
mt nhm m bo kh năng chi trả ca doanh nghip, áp ng nhu cu chi tiêu cho các
hot ng sn xut - kinh doanh.
- Phân tích hiu qu kinh doanh phc v quá trình ra quyết nhla chn
phương án hoạt ng ca doanh nghip.
Sơ ồ 5.1. Thành phn chính ca kế hoch tài chính
Cũng cần chú ý sau khi xác nh các ch tiêu tài chính dài hạn, người son tho cn
xác nh các ch tiêu tài chính rt c th trong 3 năm ầu hot ng. Ch tiêu tài chính 3 năm
u tiên phi rt c th hàng năm: doanh thu, chi phí, li nhun. Các ch tiêu tài chính
hàng năm cũng là căn cứ chng minh tính kh thi của phương án kinh doanh.
5.3.12. Ph lc và tài liu tham kho
những văn bản cn thiết phi i kèm vi bn kế hoch kinh doanh thuyết minh
cho nhng ni dung quan trng kế hoch kinh doanh không trình bày k hoc nếu
trình bày k thì quá dài như danh mục sn phm/dch v, bng giá cùng vi bng mô t
công vic và các ơn chào hàng. Trong một s trường hp, c nhng tài liu có tính pháp
lý làm cơ sở cho hot ng ca doanh nghiệp cũng ược tp hp vào phn này, ví d giy
ăng ký kinh doanh, giy phép kinh doanh nhng sn phm/dch v òi hi s cho phép c
bit, hp ng mua nguyên vt liu, hp ng thuê thiết b, hp ng thuê a im kinh
doanh,…
yếu ly lch ca các thành viên sáng lập cũng như các bức tranh p v sn phm
cũng cần ược trình bày phn ph lc.
CHƯƠNG 6: TRỂN KHAI VIC TO LP DOANH NGHIP
6.1. Lp kế hoch to lp doanh nghip
6.1.1. Khái lược v kế hoch to lp doanh nghip
Kế hoch to lp doanh nghiệp làm văn bn d kiếnmi công vic cn phi tiến
hành thành lp doanh nghip và các mc thi gian cn thiết thc hin tng công vic
ó. Cũng có th hiu bn kế hoch hành ng to lp doanh nghip là mt bng lit kê các
công vic cn làm m doanh nghip d kiến người thc hin, thi gian thc hin
các hành ng ó.
Mc ích ca vic lp kế hoch hành ng to lp doanh nghip nhm m bo
người khi s kiểm soát ược quá trình thành lp doanh nghip. Thi gian chun b các
iu kin cn thiết to lp mt doanh nghip mi là thi gian s có rt nhiu vic phi
làm khi mà người khi s chưa tuyển ược nhân viên giúp việc cũng như có thể chưa
Marketing
kế hoch vay vn
chính
lOMoARcPSD|40651217
kinh nghiệm và không lường trước ược hết các vn phát sinh. Do vy, m bo hoàn
thành mi công vic trong quá trình khi s mt thi im vi chi phí thp thì công c
hu ích nht là lp mt kế hoch hành ng.
Với ý nghĩa ó, vic lp kế hoch to lp doanh nghip có vai trò rt quan trng i
vi s thành công ca hot ng trin khai to lp doanh nghiệp. Vì nó ã trên cơ sở tính
toán, cân nhc k lượng và xác nh rt rõ ràng nhng công vic nào s phi làm, m bo
không b sót công vic nào khi trin khai to lp doanh nghip; xác nh ràng trách
nhim hoàn thành tng công vic c thể: ai/nhóm người nào phi chu trách nhim tiến
hành công vic gì; xác nh rõ ràng các mc thi gian bt u và kết thúc tng công vic c
th m bo các cá nhân/b phn không b chng chéo khi thc hin các công vic. Mt
khác, bn kế hoch luôn cp ến các ngun lc cn thiết cha tng công vic c th, nên
khi trin khai không b rơi vào tình trạng khi thiếu ngun lc này, lúc không có ngun
lc khác.
6.1.2. Hoch nh, kế hoch to lp doanh nghip
6.1.2.1. Thi im hoch nh kế hoch to lp doanh nghip
Vn khi nào thì cn tiến hành lp kế hoch to lp doanh nghip? Không phi
bt c lúc nào, cũng không phải nếu c mun khi nghip là lp kế hoch trin khai to
lp doanh nghiệp người khi s cn chn úng thi im lp kế hoch trin khai to
lp doanh nghip.
Thi im lp kế hoch trin khai to lp doanh nghip chính là thi im ã có và ã
duyệt ý tưởng kinh doanh ộc áo hay ý tưởng kinh doanh tt m bo tính kh thi khi
trin khai; ã lp xong và xét duyt bn kế hoch kinh doanh; có ý nh trin khai các công
vic cn thiết biến các d nh của người to lp doanh nghip thành hin thc.
6.1.2.2. Căn cứ hoch nh kế hoch to lp doanh nghip
Để lp kế hoch to lp doanh nghip cần phân tích các căn cứ sau ây:
Th nhất, ý tưởng kinh doanh
Ý tưởng kinh doanh gn cht vi th trường. Có những ý tưởng kinh doanh có th
biến thành hin thc th trường c th này mà không thích hp vi th trường c th
khác.
Ý tưởng kinh doanh gn vi th trường nào thì cn tính ến vic la chn a im
kinh doanh và gn vi hàng lot các th tc khác liên quan ến to lp doanh nghip.
thế khi lp kế hoch trin khai to lp doanh nghip, cn nghn cu k th trường
tìm kiếm th trường c th thích hp nht triển khai ý tưởng kinh doanh.
Th hai, kế hoch kinh doanh ã xác lp
Kế hoch kinh doanh quy nh s phát trin tương lai của doanh nghip trong ó có
các d ịnh tương ối c th cho ba năm ầu tiên. Để ạt ược các ch tiêu kế hoạch ba năm
u tiên thì thi im trin khai hot ng kinh doanh phải ược xác nh khá c th.
Mun trin khai hot ng kinh doanh úng thi im xác nh thì phi tính toán
ngược v phía trước các công vic to lp doanh nghip.
Th ba, th trường
Th trường quy nh phm vi kinh doanh ca doanh nghip. Th trường mc tiêu
mà doanh nghip nhm ti xác nh mc tiến hành hot ng kinh doanh tng th th
trường cũng như ở tng khu vc th trường c th.
Th trường còn quy nh bc tranh tng th v i th cnh tranh, v trí cũng như
sc mnh ca tng i th tng th trường b phận. Điều này tác ng trc tiếp ến vic
b trí các hot ng kinh doanh c th ca doanh nghip mi thành lp.
Th tư, môi trường kinh doanh
lOMoARcPSD|40651217
Các vn v lut pháp, chính sách quản lý vĩcũng như năng lực thái hành
x ca cán b công quyn các cơ quan quản nhà nước tác ng trc tiếp ến thi gian
và công sc khi thc hin mt lot các th tc gn vi việc ăng ký và triển khai hot ng
kinh doanh. Nếu các yếu t thuộc môi trường kinh doanh tác ng theo chiều hướng
thun li thì thi gian tiến hành các th tc cn thiết s rt ngắn; ngược li, nếu tác ng
theo chiều hướng không thun li s kéo dài thi gian tiến hành các th tc cn thiết
khi to lp và trin khai hot ng kinh doanh ca doanh nghip.
Điều này nghĩa khi lập kế hoch to lp doanh nghip cn nghiên cu
phân tích các iu kin c th của môi trường kinh doanh ca doanh nghip các b
phn cu thành doanh nghip xác nh các mc thời gian cũng như ngun lc phù
hp.
Th năm, mong muốn và thc lc của người khi s
Bng 6.1. Kế hoch to lp doanh nghip
T
T
Ni dung công vic
Người
thc
hin
Thi gian d kiến Tun
th (bt u từ…)
Ghi
chú
1
2
3
4
5
6
7
8
1
Tìm hiu khung pháp lý
A
2
Tìm kiếm thông tin, im
a
B
3
Tìm kiếm tr s
C
4
Ký hp ng thuê
A
5
Tìm kiếm i tác
C
6
Đăng ký kinh doanh
B
7
Mong mun thc lc của người khi s v quy mô, hình thức cũng như thời
hạn ưa doanh nghiệp vào hot ộng,… tác ng trc tiếp ến thi gian ngun lc thc
hin tt c các công vic gn vi hot ng to lp doanh nghip.
6.1.2.3. Phương pháp hoạch nh kế hoch to lp doanh nghip
Để m bo xây dng kế hoch mang tính kh thi thì người lp kế hoch to lp
doanh nghip nên s dụng phương pháp sơ . công c ph biến giúp người lp
kế hoch phân chia, sp xếp công vic, phân b thi gian kim soát các vn phát
sinh trong quá trình to lp doanh nghip. Tùy theo tính cht phc tạp hay ơn giản ca
các công vic m s dụng sơ ồ ngang hay sơ ồ mng: Nếu công vic không quá phc tp
có th s dụng sơ ngang, phương pháp ngang ược s dng ph biến vy tính cht
ơn giản và trc quan ca nó. Bng 6.1 cho chúng ta hình nh v kế hoch quá trình thc
hin các công vic to lp doanh nghip.
6.1.2.4. Ni dung ca kế hoch to lp doanh nghip
Trong kế hoch hành ng to lp doanh nghip cn xác nh:
Th nht, công vic và tiến trình thc hin công vic
- Mi công vic cn tiến hành
lOMoARcPSD|40651217
- Người/b phn thc hin công việc, người/b phn có liên quan ến vic
thc hin công vic
- Thi im bt u thc hin tng công vic - Thi gian cn thiết thc hin
tng công vic - Thi gian kết thúc tng công vic.
Th hai, các gii pháp m bo trin khai thc hin
- Đảm bo cung cp các ngun lc cn thiết theo tiến trin khai các
công vic to lp doanh nghip
- Phi hp các ngun lc: tính toán c th v tiến thi gian ca tng công
vic và toàn b các công vic.
6.2. La chn hình thc pháp lý doanh nghip
6.2.1. Các hình thc pháp lý doanh nghip c ta hin nay
6.2.1.1. Kinh doanh theo Ngh nh s 66/1992/HĐBT ngày 2/3/1992
Nhng ối tượng kinh doanh mt hay một nhóm người ược quy nh Ngh
nh s 66/1992/HĐBT ngày 2/3/1992 của Hi ng B trưởng v nhân nhóm kinh
doanh vn thấp hơn vốn pháp nh quy nh trong Ngh nh s 221/HĐBT ngày
23/07/1991 (c th hóa mt s iu ca Lut Doanh Nghiệp tư nhân).
Đến năm 2006 Nghị nh s 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 ca Chính ph có quy
nh v ăng ký kinh doanh ối vi các ối tượng này: H kinh doanh do mt cá nhân là công
dân Vit Nam, một nhóm người hoc mt h gia ình làm ch, ch ược ăng ký kinh doanh
ti mt a im, s dng không q10 lao ng, không con du chu trách nhim
bng toàn b tài sn ca mình i vi hot ng kinh doanh. H kinh doanh s dng
thường xuyên hơn 10 lao ộng phải ăng ký kinh doanh dưới hình thc doanh nghip.
Bng 6.2. Quy nh pháp lut v quy mô doanh nghip
Quy mô
Khu vc
Doanh
nghip siêu
nh
Doanh nghip nh
Doanh nghip va
S lao ng
Tng ngun
vn
S lao
ng
Tng ngun
vn
S lao
ng
1. Nông, lâm
nghip và thy sn
10 người tr
xung
20 t ng
tr xung
T trên 10
người ến
200 người
T trên 20
t ng ến
100 t ng
T trên 200
người ến
300 người
2.Công nghip và
xây dng
10 người tr
xung
20 t ng
tr xung
T trên 10
người ến
200 người
T trên 20
t ng ến
100 t ng
T trên 200
người ến
300 người
3. Thương mại
dch v
10 người tr
xung
10 t ng
tr xung
T trên 10
người ến
50 người
T trên 10 t
ng ến 50 t
ng
T trên 50
người ến
100 người
lOMoARcPSD|40651217
6.2.1.2. Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghip t nhân hot ng theo Lut Doanh nghip. Lut Doanh nghiệp năm
2014 quy nh Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do mt cá nhân làm ch và t chu
trách nhim bng toàn b tài sn ca mình v mi hot ng ca doanh nghip. Mi
nhân ch ược quyn thành lp mt doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân là
i din theo pháp lut ca doanh nghip. V pháp lý, doanh nghiệp tư nhân không có tư
cách pháp nhân.
Trong doanh nghiệp nhân, chủ doanh nghip toàn quyn quyết nh i vi
tt c hot ộng kinh doanh cũng n việc s dng li nhun sau khi ã np thuế; thc
hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy nh ca pháp lut. Ch doanh nghiệp tư nhân có thể
trc tiếp hoặc thuê người khác qun tr, iu hành hot ộng kinh doanh. Trường hp thuê
người khác làm Giám c iu hành doanh nghip, ch Doanh nghiệp tư nhân phải ăng ký
với cơ quan ăng ký kinh doanh.
Dù t mình iều hành hay thuê ngưi khác làm Giám c iu hành doanh nghip thì
ch s hu vn phi chu hoàn toàn trách nhim bng toàn b tài sn ca mình v các
khon n nghĩa vụ tài sn khác ca doanh nghip c iểm người ch s hu
doanh nghip tư nhân không thể không chú ý ến khi la chn hình thc pháp lý này.
6.2.1.3. Công ty trách nhim hu hn có trên mt thành viên
Công ty trách nhim hu hn trên mt thành viên doanh nghip, trong ó
thành viên th t chc, nhân; s lượng thành viên không vượt quá 50 ngưi.
Thành viên chu trách nhim v các khon n và nghĩa vụ tài sn khác ca công ty trong
phm vi s vn cam kết góp vào công ty. Công ty trách nhim hu hn trên mt thành
viên hot ng theo Lut Doanh nghip 2014.
Công ty trách nhim hu hạn cách pháp nhân kể t ngày ược cp Giy chng
nhận ăng kinh doanh. Công ty trách nhim hu hạn ược phép phát hành trái phiếu
nhưng không ược phép phát hành c phiếu.
6.2.1.4. Công ty trách nhim hu hn mt thành viên
Công ty trách nhim hu hn mt thành viên doanh nghip do mt t chc
hoc mt cá nhân làm ch s hu, ch s hu công ty chu trách nhim v các khon n
và nghĩa vụ tài sn khác ca công ty trong phm vi s vn iu l ca công ty.
Công ty các nhim v hn mt thành viên hot ng theo Lut Doanh nghip 2014.
Công ty trách nhim hu hn một thành viên có tư cách pháp nhân kể t ngày ược cp
Giy chng nhận ăng kinh doanh, ược phép phát hành trái phiếu nhưng không ược
phép phát hành c phiếu.
6.2.1.5. Công ty c phn
Công ty c phn là loi hình doanh nghip có ti thiu 3 c ông và hot ng theo
Lut Doanh nghip. Trong Công ty c phn, s vn iu l của công ty ược chia nh thành
các phn bng nhau gic phn, trong ó các cá nhân hay t chc s hu c phn ưc
gi là c ông. Lut Doanh nghip 2014 quy nh công ty c phn có ti thiu 3 c ông, bt
k ó là pháp nhân hay th nhân; không quy nh s lượng thành viên ti a.
Công ty c phần có tư cách pháp nhân kể t ngày ược cp Giy chng nhận ăng
kinh doanh. Công ty c phn có quyn phát hành chng khoán (c phiếu trái phiếu)
theo quy nh ca pháp lut.
6.2.1.6. Công ty hp danh
Công ty hp danh là loi hình doanh nghip có ít nht hai thành viên hp danh là
ch s hu chung ca công ty, cùng nhau tiến hành các hot ng kinh doanh có th
có thành viên góp vn. Thành viên hp pháp phi là cá nhân, có trình chuyên môn, uy
lOMoARcPSD|40651217
tín ngh nghip và phi chu trách nhim bng toàn b tài sn ca mình v các khon n
nghĩa v tài sn khác ca công ty. Thành viên góp vn ch chu trách nhim v các
khon n ca công ty trong phm vi s vn ã góp vào công ty. Công ty hp danh ang
hot ng theo Lut Doanh nghip 2014.
6.2.1.7. Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghip có vn u tư của nhà nước t trên 50%. Theo
quy nh pháp lut, Doanh nghiệp nhà nước cũng hoạt ng theo Lut Doanh nghip 2014.
Người mun khi s kinh doanh không th t mình lp Doanh nghiệp nhà nước. Vì vy,
giáo trình này cũng không nghiên cứu sâu loi hình pháp lý này.
6.2.1.8. Hp tác xã
Theo Lut Hp tác xã 2003, hp tác xã là t chc kinh tế tp th do các cá nhân, h gia
ình, pháp nhân (gi chung là xã viên) có nhu cu, li ích chung; t nguyn góp vn, góp
sc lp ra phát huy sc mnh tp th ca tng viên, cùng giúp nhau thc hin
hiu qu hơn các hoạt ng sn xut, kinh doanh và nâng cao i sng vt cht, tinh thn,
góp phn phát trin kinh tế - xã hi ca ất nước.
Theo Lut Hp tác xã 2003 thì Hp tác xã hot ộng như một loi hình doanh nghip, có
tư cách pháp nhân, tự ch, t chu trách nhim v các nghĩa vụ tài chính trong phm vi
vn iu l, vốn tích lũy của các ngun vn khác ca hp tác theo quy nh ca pháp
lut. Nói cách khác c ta, ngày nay hợp tác ược quan nim mt loi hình doanh
nghiệp nhưng lại hot ng theo Lut Hp tác xã.
6.2.1.9. Doanh nghip có vốn nước ngoài
c ta hin nayhai loi hình doanh nghip có yếu t c ngoài là doanh nghip
liên doanh và doanh nghip 100% vốn nước ngoài.
Doanh nghip liên doanh doanh nghip do hai bên hoc nhiu bên hp tác
thành lp ti Việt Nam trên s hp ng liên doanh hoc hip nh gia chính ph
c CHXHCN Vit Nam và Chính ph c ngoài, hoc là doanh nghip liên doanh hp
tác vi nhà ầu tư nước ngoài trên sở hp ng liên doanh. Doanh nghiệp nước ngoài
là doanh nghip có 100% vốn nước ngoài hot ng ti Vit Nam.
6.2.2. S cn thiết phi la chn hình thc pháp lý doanh nghip
Người khi nghip cn chú ý la chn hình thc pháp lý vy các lý do ch yếu sau
ây:
Th nhất, Nhà nước to ra nhiu hình thc pháp lý khác nhau
V bn cht, mi loi hình pháp doanh nghip luôn gn vi các iu kin hot
ng c th nht ịnh như iu kin v vn (s vn, có th c v người góp vn), t chc,
quy chế hot ng, nghĩa vụ óng góp thuế khóa, quyn kế tha, chuyển nhượng s hu,
s dng li nhuận,…
Th hai, mỗi người to lp doanh nghip có yêu cu và òi hi khác nhau
Mỗi người hay mỗi nhóm người khi s kinh doanh u có nhng mc ích, mong
mun, nguyn vng, kh năng và iều kin riêng.
La chn hình thc pháp lý thích hp có vai trò cc k quan trng i vi s phát
trin ca doanh nghip vì ch trên cơ sở phù hp vi mc ích, mong mun, nguyn vng,
kh năng iều kin ca bản thân người khi nghip mi va kh năng thành lp
doanh nghip phù hp vi iu kin ca mình; va to ng lc bản thân người hay
nhóm người to lp phát trin hot ng kinh doanh ca mình.
Vì vy, mỗi người khi s cn cân nhc k lưỡng mc ích, các kh năng của mình
v vn, kinh doanh, m rộng,… cũng như mong mun v phát trin, li nhuận,… la
chn hình thc pháp lý phù hp.
lOMoARcPSD|40651217
6.2.3. Các nhân t cn cân nhc khi la chn hình thc pháp lý
6.2.3.1. Mc ích
Yếu t u tiên cn nghiên cu mc ích thành lp doanh nghip. Nếu xét rng
hơn cả phm vi kinh doanh thì khi xét ến mc ích cn xem mc ích thành lp doanh
nghip gì? Nếu mc ích kinh doanh s la chn thành lp doanh nghip kinh
doanh; nếu là mc ích xã hi s la chn thành lp các doanh nghip xã hi.
Vi mc ích kinh doanh li phi xem xét c th hơn: mục ích phát trin kinh doanh
t i này qua i khác hay ch nhm mục ích công ăn, vic làm bng lòng vi vic
thoát nghèo? Mc dù tôn trng mc ích ca cá nhân to lp doanh nghip song phát
trin kinh tế không phi ch nhân mà còn ca ất nước, mi người khi nghiệp hãy nghĩ
ến mc tiêu dài hn: lp doanh nghip phát trin lâu dài không ch cho ngày nay
còn cho mai sau, không ch cho bn thân mà còn cho xã hi.
6.2.3.2. Mong mun v s phát trin v kh năng ầu tư
Người khi nghip cn t ra và tr li câu hi: mình có nguyn vng gì v s phát
triển kinh doanh trong tương lai? Nếu người khi nghip không có ý nh s phát trin và
ngày càng m rộng quy kinh doanh thì xu ng tìm kiếm các loi hình pháp
như kinh doanh theo Ngh nh s 66/1992/HĐBT, doanh nghiệp tư nhân; nếu ngược li
s xu hướng la chn các hình thức pháp như công ty hợp danh, công ty trách
nhim hu hn, công ty c phn. S như vậy là vì lut pháp quy nh gii hn quy mô
các hình thức pháp lý như kinh doanh theo Nghị nh s 66/1992/HĐBT, doanh nghiệp tư
nhân so vi công ty trách nhim hu hn, công ty hp danh c bit cho phép d dàng
m rộng quy mô như công ty cổ phn.
6.2.3.3. Tính cách và kh năng chịu ri ro
Nhng c iểm cá nhân như khả năng lãnh ạo, tính cách làm vic c lp
hay cùng làm vic vi những người khác; ch làm vic vi những người ã quen biết hay
kh năng cộng tác vi bt c ai kh năng chịu rủi ro cũng tác ng rt ln ến vic
la chn hình thc pháp lý c th ca doanh nghip.
- Nếu người khi s kh năng chỉ thích làm vic c lp; t mình ra
quyết nh mà ít nghe ý kiến người khác và có kh năng chu rủi ro cao (tính cách “ăn ược
c, ngã v không”) thì y theo lượng vn nhiều hay ít người này chn hình thc kinh
doanh theo Ngh nh s 66/1992/HĐBT hoặc doanh nghip tư nhân.
- Nếu người khi s có vn, t nhn thức ược mình không có kh năng ra
quyết nh kinh doanh; li ý thc liên kết với người năng lực ra quyết nh kinh doanh
phát trin hot ng kinh doanh sxu hướng la chn hình thc pháp là công ty
hp danh.
6.2.3.4. Kh năng iều hành, lãnh o và chu ri ro
Những người kh năng lãnh o chu rủi ro cao thường xu hướng la
chncác hình thc pháp lý cho phép hot ng tp th như hợp tác xã hoc công ty.
Người có kh năng lãnh ạo nhưng không có hoặc qít vn s có xu hướng la
chn hình thc pháp lý hp tác xã hoc công ty hp danh.
- Người kh năng lãnh o, kh năng về vn kh năng thay i các
mi quan h sn có s có xu hưng la chn hình thc pháp lý công ty c phn.
- Mt vài t chc/doanh nghip ang hot ng mun t mình hoc cùng t
chc/doanh nghip khác m thêm doanh nghip phát triển ý tưởng kinh doanh thì la
chn công ty trách nhim hu hn mt hoc vài thành viên.
lOMoARcPSD|40651217
6.3. Xây dng triết lý kinh doanh
6.3.1. Khái lược v triết lý kinh doanh
6.3.1.1. Khái nim v triết lý kinh doanh
Triết kinh doanh triết v hot ng kinh doanh, th hin quan im ch o
ca những người khi nghip v s tn ti và phát trin doanh nghip.
Thông thường nói ến triết lý kinh doanh người ta hay cp ến s mnh, mc tiêu
cũng như các giá trị cn t ca doanh nghip trong sut quá trình tn ti, vn ng
phát trin hot ng kinh doanh ca nó.
6.3.1.2. Ni dung ca triết lý kinh doanh
Triết kinh doanh ca doanh nghip bao gm các b phận bản xác nh s
mnh, mc tiêu và các giá tr cn t ca doanh nghip.
Th nht, xác nh s mnh ca doanh nghip
S mnh là doanh nghiệp ược xác ịnh trên cơ sở tr li ng thi và chính xác ba
câu hi ln gn với kinh doanh là: “Ti sao doanh nghip tn tại?”, “Doanh nghiệp hot
ng kinh doanh lĩnh vực nào?” và “Doanh nghiệp s i v âu?”.
Th hai, xác nh mc tiêu ca doanh nghip
Mc tiêu xác nh triết lý kinh doanh phi là mc tiêu cho sut quá trình tn ti
và phát trin doanh nghiệp cho nên thường phi là các mc tiêu nh tính.
Mc tiêu phát triển lâu dài thường nh tính, liên quan ến li ích của ni sáng
lập, người s hu, các nhà qun tr tp th nhng người lao ng. Ly d ơn giản:
nếu mc tiêu bao trùm lâu dài ca mt doanh nghip kinh doanh nào ó ti a hóa li
nhun thì là mc tiêu chung ca mi ối tượng có liên quan, nhưng nếu xác nh mc tiêu
là ti a hóa giá tr các c ông thì li nhm em li li ích ch cho những người góp vn nên
có th không hp dn các nhà qun tr tài ba cũng như những người lao ng khác.
Th ba, xác nh các giá tr mà doanh nghip cn t
Giá tr cn t ca doanh nghip bày t thái ca doanh nghip vi những người
s hu, các nhà qun tr, ội ngũ những người lao ng, khách hàng và các ối tượng có liên
quan khác. Đây chính là tuyên bố, là cam kết ca những người to lp doanh nghip vi
các i tác trên. Mi nhóm ối tượng trên có li ích khác nhau t doanh nghip.
6.3.1.3. Phương pháp, yêu cầu và ý nghĩa
Th nhất, phương pháp xây dựng
Do vic xác nh mc tiêu các giá tr cn t ca doanh nghip ng chm ến li
ích ca nhiu i tác khác nhau nên có triết lý kinh doanh tt cn có s tham gia ca i
din nhiu i tác có liên quan vào quá trình xác nh triết lý kinh doanh.
Mc tiêu c ca doanh nghiệp thường phi là kết qu ca s tha hip gia các
i din ca các ối tác có liên quan. Điều ti k là người t khi nghip xác nh mc tiêu
trong triết lý kinh doanh vì như thế có th s dn ến ch chú ý ến li ích cc b ca
mình nên khó thu hút ược các i tác khác.
Th hai, yêu cu i vi triết lý kinh doanh
Mun cho triết lý kinh doanh i sâu vào lòng người cn áp ng nhng yêu cu:
- Đảm bo cân bng li ích. Nguyên lý phát trin bn vng òi hi trong mi
trường hợp người khi nghip không bao gi ược phép ch nghĩ ến li ích ca mình mà
quên li ích ca i tác liên quan. Nếu suy nghĩ ngắn hạn, người khi nghip th
không chú ý ến li ích của người lao ng; anh ta s phi tr giá: người lao ng gii chuyên
môn không ến vi anh ta hoc ến ri li b anh ta mà i. Nếu không chú ý ến li ích ca
bn hàng, doanh nghip th lợi lúc này nhưng lúc khác li b thit bạn hàng cũng
ch nghĩ ến li ích ca họ,…
lOMoARcPSD|40651217
- Mun cân bng li ích, mun triết kinh doanh tr thành kim ch nam
thì khi xác nh các ni dung ca triết kinh doanh phi cân nhc, nghiên cu tht k
lưỡng.
- Triết kinh doanh phi rt ngn gn, d hiu, d ghi sâu trí óc mi
người nên trong triết lý kinh doanh cn s dng t ng vi tính cô ng và khái quát cao.
Chng hn, với khách hàng câu “Khách hàng thượng ếm bo tính ng ến mc
không thọng hơn. Chỉ cn nhìn vào câu ó, khách hàng nhn thức ược thái ng x
tt p ca doanh nghip i vi h.
- Triết lý kinh doanh phải hướng mi b phn, cá nhân mi giai on phát
trin vào vic thc hin m bo s phát trin lâu dài ca doanh nghip. Vì thế, vn
không ch nm ch xây dng mà iu quan trọng hơn là phải trit thc hin trong quá
trình phát trin ca doanh nghip. Những con người c th dù là lãnh ạo hay ngưi lao
ộng, dù là người sáng lp hay kế tc s phát trin u có nghĩa vụ thc hin thì mt cách
trit các giá tr ã xác nh.
Th ba, ý nghĩa của triết lý kinh doanh
Vi các nội dung cơ bn trên, triết lý kinh doanh như kim ch nam hướng doanh
nghip, các b phận cũng như mọi cá nhân hành ng trong sut qtrình tn ti và phát
trin doanh nghip.
Do tính cht ịnh hướng dài hn và vai trò c bit quan trọng này mà người to lp
doanh nghip phi tp trung công sc xây dng triết lý kinh doanh ngày trong quá trình
to lp doanh nghip. Trong qtrình phát trin, tùy theo s thay i của môi trường
kinh doanh, những người lãnh o th nghiên cu, Xem xét iu chnh triết kinh
doanh cho phù hp.
6.4. Tiến hành các th tc pháp lý to lp doanh nghip
Các th tc pháp lý to lp doanh nghiệp ược quy nh c th trong các văn bản
quy nh pháp lut ca Nhà nước. Cho ch ến nay, mt s văn bản chính dưi ây trc tiếp
quy nh các vn liên quan, bao gm:
- Lut Doanh nghip s 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Lut Qun lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006
- Ngh nh s 43/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 ca Chính ph
sa i, b sung mt s iu quy nh v th tc hành chính ca Ngh nh s 43/2010/NĐ-
CP
- Thông số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 ca B Kế
hoạch và Đầu tư, hướng dn v ăng ký doanh nghiệp.
Để tiến hành các th tục pháp lý, người thành lp doanh nghip cn nắm ược ni
dung chính v Quy trình ăng ký kinh doanh và tạo lp doanh nghip.
6.4.1. Đăng ký kinh doanh
6.4.1.1. Quy trình ăng ký kinh doanh
Bt c t chc/cá nhân nào mun thành lp doanh nghiệp cũng phi hoàn thành
th tc ầu tiên là ăng ký kinh doanh.
Người thành lp doanh nghip th la chn cách thức ăng kinh doanh thông
qua vic np bằng văn bản hoặc ăng ký qua mng in tử. Căn cứ thc tế và iu kin h
tng k thut, vic áp dụng ăng qua mạng in t ưc thc hin theo l trình tng
c thì i với các trường hợp ăng ký doanh nghiệp khác nhau. c 1, np h sơ ăng
ký kinh doanh
lOMoARcPSD|40651217
c 2, tiếp nhn h
c 3, kim tra và nhn h
c 4, cp mã doanh nghip
6.4.1.2. H sơ ăng ký kinh doanh
Tùy thuc vào loại hình ăng kinh doanh của doanh nghip h ăng kinh doanh
có s khác nhau nht nh. C th các loi giy t.
H sơ ăng ký kinh doanh của công ty trách nhim hu hn
- Giy ngh ăng kinh doanh theo mu thng nhất do quan ăng kinh doanh
có thm quyn quy nh;
- D thảo Điều l công ty;
- Danh sách thành viên và các giy t kèm theo sau ây:
+ Đối vi thành viên là nhân: bn sao Giy chng minh nhân dân, H chiếu hoc
chng thc cá nhân hp pháp khác;
+ Đối vi thành viên t chc: bn sao quyết nh thành lp, Giy chng nhận ăng
kinh doanh hoc tài liệu tương ương khác của t chc; văn bản y quyn, Giy chng
minh nhân dân, H chiếu hoc chng thc nhân hp pháp khác của người i din
theo y quyn;
+ Đi vi thành viên t chức nước ngoài thì bn sao Giy chng nhận ăng kinh
doanh phi có chng thc của cơ quan nơi tổ chức ó ã ăng ký không quá ba tháng trước
ngày np h sơ ăng ký kinh doanh.
- Văn bản xác nhn vn pháp nh của cơ quan, t chc có thm quyn i vi công
ty kinh doanh ngành, ngh mà theo quy nh ca pháp lut phi có vn pháp nh.
- Chng ch hành ngh ca Giám c và Tng giám c và nhân khác i vi công
ty kinh doanh ngành, ngh mà theo quy nh ca pháp lut phi có chng ch hành ngh.
6.4.1.3. Mt s ch nhn liên quan ến ăng ký kinh doanh
Th nhất, cơ quan ăng ký kinh doanh
Người thành lp doanh nghip cn nắm rõ cơ quan ăng ký kinh doanh tại khu vc a
mình nh t chc hot ộng kinh doanh. quan ăng kinh doanh ưc t chc
cp tnh, thành ph trc thuộc Trung ương (gọi chung là cp tnh) cp qun, huyn,
th xã, thành ph thuc tnh (gi chung là cp huyn) bao gm: - cp tỉnh: Phòng ăng
kinh doanh thuc S Kế Hoạch và Đầu (gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh cấp
tnh).
- cp huyn: thành lập Phòng Đăng ký kinh doanh tại các qun, huyn, th xã, thành
ph trc thuc tnh có s lượng h kinh doanh và hợp tác xã ăng ký thành lập mi hàng
năm trung bình từ 500 tr lên trong hai năm gn nht.
Th hai, ăng ký kinh doanh qua mạng in t
Người thành lp doanh nghip th ăng ký kinh doanh qua mạng in t thông qua
Cổng thông tin ăng kinh doanh quốc gia. Phòng ăng kinh doanh tiếp nhn h sơ,
xem xét h sơ, hướng dn sa i, b sung h và thông báo kết qu gii quyết th tc
ăng ký kinh doanh qua H thống thông tin ăng ký kinh doanh quc gia.
Th ba, iu kin cpGiy chng nhận ăng ký kinh doanh
Doanh nghiệp ược cp Giy chng nhận ăng ký kinh doanh khi có ủ các iu kin sau ây:
Mt là, ngành, ngh ăng kinh doanh không thuộc lĩnh vực cm kinh doanh; Hai là,
tên ca doanh nghip phi tuân th và chu s iu chnh ca các quy nh tại các Điều 31-
34 trong Luật Kinh Doanh 2005; Điều 13-18 trong Ngh nh s 43/2010/NĐ-CP ca Chính
phủ, Điều 13 và 14 trong Thông tư số 01/2013/TTBKHĐT của B Kế hoạch và Đầu tư.
lOMoARcPSD|40651217
Có vô vàn cách ặt tên khác nhau nhưng khi ặt tên doanh nghiệp, áng lưu ý một s vn
sau:
- Tên chính thc
Theo Lut Doanh nghip quy nh thì tên chính thc ca doanh nghiệp ược viết bng
tiếng Vit, có th kèm theo ch s và ký hiu có ít nht hai thành tloi hình doanh
nghiệp tên riêng. Không ược t tên trùng hoc gây nhm ln vi tên doanh nghip
khác.
- Tên viết bng tiếng nước ngoài
Doanh nghiệp cũng thể s dng tên viết bng tiếng nước ngoài tên ược dch t
tên bng tiếng Vit sang tiếng nước ngoài tương ứng. Tên này phải ược viết hoc in vi
kh ch nh hơn tên bằng tiếng Vit trên các giy t giao dch. - Tên viết tt
Tên viết tt ca doanh nghiệp ược viết tt t tên chính thc tiếng Vit hoc tên
bng tiếng nước ngoài và cũng không ược trùng vi các tên viết tắt ã ăng ký trước. Tên
viết tt s là nhng cái tên s thường ược các doanh nghip s dng phát trin
thương hiệu doanh nghip mình.
Th tư, mã số doanh nghip
Mi doanh nghip ược cp mt mã s duy nht gi mã s doanh nghip. Mã s này
ng thi là mã s ăng ký kinh doanh và mã số thuế ca doanh nghip.
6.4.2. Hoàn tt các th tc pháp lý khác
Sau khi nhn giấy ăng ký kinh doanh t Phòng ăng ký kinh doanh cấp tỉnh, người thành
lp doanh nghip cn tiến hành các bước tiếp theo hoàn tt các th tc pháp lý to lp
doanh nghiệp như sau:
- Công b nội dung ăng ký kinh doanh: trong thời hn 30 ngày k t ngày ược cp
Giy chng nhận ăng ký kinh doanh, doanh nghip phải ăng trên mng thông tin doanh
nghip của cơ quan ăng ký kinh doanh hoặc mt trong các loi t báo viết hoc báo in
t trong ba s liên tiếp.
- Chuyn quyn s hu tài sn góp vn: thành viên công ty trách nhim hu hn,
công ty hp danh và c ông công ty c phn phi chuyn quyn s hu tài sn góp vn
cho công ty theo quy nh. Tài sản ược s dng vào hot ng kinh doanh ca ch doanh
nghiệp tư nhân không phi làm th tc chuyn quyn s hu cho doanh nghip.
- Thông báo thi gian m ca ti tr s chính: doanh nghip phi thông báo vi
cơ quan ăng ký kinh doanh trong thời hn 15 ngày, k t ngày ược cp Giy chng nhn
ăng ký kinh doanh.
- Thc hin các th tc khc du, nhn du n gì ri giy chng nhận ã ăng mẫu
du kinh doanh: doanh nghip t liên h với cơ sở khc du khc du, ly giy hn tr
du của sở khc du. Ngay khi nhn du t sở khc du, doanh nghip cn tiến
hành các th tc ược cấp “Giấy chng nhận ã ăng mẫu du” tại T công tác mt ca
liên thông ti UBND tnh/thành ph trc thuộc Trung ương. - Thc hin các th tc in
hóa ơn bán hàng của doanh nghip áp ng úng yêu cu quy nh ca Thông s
153/2010/TT-BTC.
Sau khi hoàn tt các th tc nói trên, doanh nghip ã có th tiến hành các hot ng kinh
doanh, giao dịch thương mại.
Trong quá trình thc hin các th tc pháp ăng kinh doanh, người thành lp
doanh nghip cn cân nhc các yếu t hội, chi phí bi cnh thc tế xem xét
quyết nh t ăng kinh doanh thành lp doanh nghip hoc thuê ngoài thông qua
hình thc y quyn cho các công ty/cá nhân cung cp dch v có liên quan.
lOMoARcPSD|40651217
6.5. Các la chn ch yếu tạo cơ sở vt cht - k thut cho doanh nghip
6.5.1. La chn quy mô kinh doanh
6.5.1.1. Khái quát
La chn quy chính quyết nh ln ca doanh nghiệp. Người ta thưng các doanh
nghip thành các loi quy mô ln, vanh; Ngày nay, nhiều nơi còn sử dng c phm
trù quy mô siêu nh. Mi loi quy mô u có những ưu iểm và hn chế nht nh.
Vn ly tiêu chí nào ánh giá v la chn quy kinh doanh ca doanh nghip?
Thông thường, quy ược o bằng các ơn vị o năng lực thích hp. Chng hn doanh
nghip chế biến thức ăn gia súc, doanh nghip sn xuất xi măng,… o quy mô bằng khi
lượng sn phẩm/ năm (tấn hay triu tấn/năm); doanh nghiệp kinh doanh nước sch a
quy bằng dung tích nước sch/ngày êm (m
3
/ngày êm); doanh nghip kinh doanh
khách sn o quy mô bng s phòng khách,…
La chn quy kinh doanh mt trong các la chn cc k quan trng, tác ng mnh
m ến hiu qu kinh doanh ca doanh nghip trong dài hn. Nếu quyết nh quy mô kinh
doanh quá ln s không th sa chữa ược na mà doanh nghip phi chu chi phí kinh
doanh không ti lớn. Điều nay dn ến hiện tượng khi tính toán thì tưởng rng vi quy
y kinh doanh hiu qu song khi ưa doanh nghiệp vào hot ng thì li không
hiu qu.
6.5.1.2. Nghiên cu các nhân t ảnh hưởng ến la chn quy mô
Quy kinh doanh ược quyết nh trên s các d báo v môi trường th trường;
chức năng, nhiệm v ca doanh nghip; kh năng mở rng và phát triển trong tương lai,
kh năng về tài chính và các tính toán cân nhc v ầu tư,… Đ phân tích úng các nhân t
ảnh hưởng phi c bit chú trng công tác d báo: d báo môi trường bên ngoài v bên
trong; cái càng d báo chính xác bao nhiêu càng có cơ sở quyết nh quy mô kinh doanh
úng n by nhiêu.
Nguyên tc la chn quy mô theo cu
D báo v th trường phi gn vi phân tích d báo chu k sng ca sn phm
phải trên cơ sở tính ti các yếu t như: thời gian chun b sn xut, thi gian khi u vi
quy mô sn xuất tăng dần, thi gian sn xut n nh và thi gian phát triển (suy thoái),…
mà la chn nguyên tc áp ng cu thích hp:
- Nguyên tc áp ng cu mc trung bình: la chn nguyên tc trung bình trong
trường hp th trường phát triển bình thường và ang giai on phát trin trong chu k
sng ca sn phm.
- Nguyên tc áp ng cu mc ti a: la chn nguyên tc tối a trong trường hp
các th trường mi bt u bước vào giai on phát triển bình thường tc phát
trin cao.
- Nguyên tc áp ng cu mc ti thiu: la chn nguyên tc ti thiu trong
trường hp th trường ã cui giai on phát trin trong chu k sng ca sn phm, tc
phát trin chng li và có th có du hiu i xung.
- Nguyên tc áp ng cầu dưới mc ti thiu: la chn nguyên tc áp ng cầu dưới
mc ti thiểu trong trường hp th trường ã giai on bão hòa trong chu k sng ca
sn phm và có du hiu i xung hoc vi các doanh nghip kinh doanh có tính mùa v.
6.5.2. La chn a im kinh doanh
6.5.2.1. Khái lược
La chn a im chính vic xác ịnh nơi t doanh nghiệp cũng như từng b phn ca
doanh nghip. Nếu xây dng doanh nghip theo nguyên tc tp trung, bn thân doanh
nghip nm gn trong mt khuôn viên nào ó vi din tích thích hp s phi la chn
lOMoARcPSD|40651217
mt a im cho doanh nghiệp. Cũng có doanh nghiệp t chc phi tp trung, các b phn
khác nhau ca nó tri rng trong mt không gian rng ln c phái la chn nhiu a im
khác nhau. Xu thế kinh doanh phm vi toàn cu dn ến xu hướng mt doanh nghip
có th ược t chc nhiu a im khác nhau thuc nhiu quc gia khác nhau.
La chn a im óng vai trò cc k quan trng, ảnh hưởng trong sut quá trình
hot ng ca doanh nghip mà xét phương diện lý thuyết nếu sai không th sa
chữa ược. Trong thc tế, vic la chn a im sai ã phi tr giá rt t: tn kém chi phí
chuyn a im ln hoc làm gim hn kết qu và hiu qu kinh doanh.
6.5.2.2. Các nhân t ảnh hưởng ến la chn a im
Thông thường các nhân t ảnh hưởng ti vic la chn a im doanh nghip sn
xuất thường là chi phí s dng lao ng, chi phí vn chuyn và s dng nguyên vt liu
các chi phí kinh doanh liên quan ến xây dựng nhà xưởng, kho tàng. Không gian môi
trường kinh doanh các c im v sn xut, sn phm, nguyên vt liu ảnh hưởng ến
chi phí kinh doanh vn chuyn; trong nhiều trường hp tính chi phí kinh doanh vn
chuyn phi kết hp vi vic la chn nguyên tc xây dng và b trí h thng kho tàng
cũng như thiết kế ường vn chuyn hàng hóa nguyên vt liu. Ý mun nghip ch
cũng nhân tố không th b qua khi quyết nh; nghip ch thường xu hướng chn
a im kinh doanh tại quê hương bản quán; ịa phương ang sinh sống,…
Trong trường hp kinh doanh vic cung ng nguyên vt liu hoc bán sn
phm phm vi khu vc và thế gii thì la chn a im xây dng còn phi tính toán c
các yếu t thuế quan, chính sách ưu ãi, môi trường vĩ mô ở các nước khác nhau.
Trường hp doanh nhân to lp doanh nghip kinh doanh vi quy mô rt nh thì
vic nghiên cu các nhân t ảnh hưởng ơn giản hơn.
6.5.2.3. Các phương pháp lựa chn a im
Cn phân biệt hai trường hp: kinh doanh vi quy t nh tr lên kinh
doanh vi quy mô siêu nh áp dụng phương pháp thích hợp.
Th nhất, phương pháp áp dụng cho các doanh nghip quy mô t nh tr lên
Để ra quyết nh la chn a iểm người ta có th s dng nhiều phương pháp khác
nhau.
Bảng 6.3. Đánh giá, lựa chn a im xây dng doanh nghip
TT
Nhân t ảnh hưởng
Đim
ti a
Đim cho từng phương án
PA 1
PA 2
PA 3
PA4
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Giao thông
Ngun nhân lc
Gn ngun nguyên liu
Gn th trường
Nguồn năng lượng
Ô nhiễm môi trường
Thuế
Lut pháp
Chính sách vĩ mô
Mt bng và giá t
Khí hu
Nguồn nước
250
170
150
80
70
60
50
50
40
40
20
20
230
130
120
20
40
30
40
50
30
20
20
20
240
150
140
60
50
50
30
40
30
30
15
15
250
170
70
70
70
65
30
40
40
20
20
15
120
130
100
60
30
40
25
35
30
25
15
10
lOMoARcPSD|40651217
Tng s
1.000
750
850
860
620
Ví d v cách la chn a im theo cách cho iểm ược trình bày Bng 6.3. Trong
ví d này, ct 3 ca bng là ct cho im tng nhân t ảnh hưởng theo phương pháp
trng s; vi quy nh tng iểm ≥850 và do tính chất quan trng ca bà nhân t u tiên
nên có quy nh im t ti thiu ca chúng là:
- Giao thông ≥ 240 iểm
- Ngun nhân lực ≥ 150 iểm
- Gn ngun nguyên liệu ≥ 140 iểm
Nếu có 4 phương án ược ưa ra ánh giá về la chn và theo s im thc tế ánh giá
cho từng phương án ó ở ct 4, 5, 6 và 7 s quyết nh la chọn phương án 2 (số im ct
5) a im xây dng doanh nghip ã áp ứng ược mi iu kin ti thiểu; Tuy phương
án 3 có tng s iểm cao hơn phương án 2 (860 iểm) nhưng lại không tha mãn iu kin
gn ngun nguyên liu phi t s im thp nht 140 iểm nên cũng không ược la chn.
Hai là, tính toán mc li nhun có th ạt ược.
Theo cách này th s dng s liu d báo có liên quan ước tính doanh thu,
chi phí li nhun ti tng a iểm ưa ra lựa chn; a im em li li nhun d tính
mc li nhun ln nht s ưc la chn. Cn chú ý rằng theo cách này cũng phải quy nh
mc li nhun ti thiu cn t. Tùy theo mc ích kinh doanh mà xác nh mc li nhun
ti thiu cn t thích hp. Trong trường hợp thông thường thì li nhun ti thiu phi
m bo doanh li vn kinh doanh ạt ược tiêu chun hiu qu.
Mc tính toán li nhun th ạt ược tng im muốn ưa ra la chn dn
ến chính xác cao nhất song ây cũng cách làm tn kém cha ng nhiu nhân t
khó lường trước ược nên nhiu doanh nghiệp cũng không lựa chn cách làm này. Có th
nói ch la chn a iểm theo cách này ược vi iu kin s liu thng kê quc gia ã m bo
tính y ủ, thường xuyên vi chính xác khá n nh.
Th nhất, phương pháp áp dụng cho các doanh nghip có quy mô siêu nh
Vi quy kinh doanh siêu nh doanh nhân thường áp dụng phương pháp ơn
gin khi ánh giá và la chn a im t doanh nghip.
Phương pháp ơn giản nhất hay ược s dụng song cũng cha ng tính ri ro rt
cao phương pháp nh tính. Nguyên ịnh tính thông thường như doanh nghiệp phi
t gn ngun nhiên liu, có doanh nghip phi t gn ngun nhân lực và cũng có doanh
nghip phi t gn ngun tiêu thụ, như trên ã phân tích, ã dễ dn ến không chính xác.
Thêm na, nghip ch kinh doanh siêu nh còn hay chn im t doanh nghip theo cm
tính hoặc ý thích cá nhân như chọn a im kinh doanh mt ph nhà mặt phố”, thậm
chí, trong nhiều trường hp, ch ơn thuần t ch có nhà mt phố, người có nhà nghĩ ến
vic m ra hot ộng kinh doanh. Cũng có nghip ch la chn a im kinh doanh c th
nào ó vì gn với quê hương… Nhng la chn kiu cm tính, ý mun ch quan ó thường
không dn ến kết qu tt p.
Để khc phc hn chế ó, nghip ch kinh doanh siêu nh vn th kết hp
phương pháp ịnh tính vi mt vài tính toán nh lượng. Vic b sung mt vài tính toán có
tính ịnh lượng s làm tăng khả năng ảm bo tính la chn chính xác lên rt nhiu so vi
nếu ch ơn thuần s dụng phương pháp ịnh tính.
6.5.3. La chọn phương pháp tổ chc sn xut kinh doanh
6.5.3.1. Khái lược
Phương pháp tổ chc sn xut kinh doanh cp ến cách thc kết hp các ngun
lc to ra sn phm/dch v trên nn tng c im kinh doanh và công ngh - k thut
lOMoARcPSD|40651217
phù hp. Tùy thuc vào các nhân t ảnh hưởng mà la chọn phương pháp tổ chc sn
xut thích hp. Các nhân t sau ây tác ng trc tiếp ến vic la chọn phương pháp tổ
chc sn xut kinh doanh:
- Sn xut sn phm hay cung cp dch v: các doanh nghip sn xut
thưng d nhìn nhn thiết kế phương pháp t chc sn xuất hơn tính trc quan
ca quá trình sn xut sn phẩm. Ngược li, do tính cht hình ca dch v nên các
doanh nghip dch v khó nhn diện ưc quá trình to ra và cung cp dch vụ. Cũng vì lẽ
ó doanh nghip dch v khó nhn din xác ịnh phương pháp t chc quá trình
to ra và cung cp dch v hơn.
- Loi hình sn xut: Cn xác nh ràng doanh nghip thuc loi hình khi
lượng ln, hàng lot (ln, va hoc nhỏ) hay ơn chiếc?
+ Loi hình khối lượng ln nếu ch thc hin to ra cung cp 1 loi sn
phm/dch v vi khối lượng ln;
+ Loi hình hàng lot nếu thc hin to ra t 2-25 loi sn phm/dch v vi s
lượng t nhiu ến ít.
+ Loại hình ơn chiếc nếu hoc to ra trên 25 loi sn phm/dch v hoc to ra
sn phm/dch v không có tính lp li.
6.5.3.2. Các phương pháp tổ chc sn xut
Th nht, t chc sn xuất theo phương pháp dây chuyền
Mt là, ặc trưng
T chc sn xuất theo phương pháp dây chuyền có c im là quá trình công ngh
ược chia nh thành các bước công vic có thi gian chế biến bng nhau hoc lp thành
quan h bi s với bước công vic có thi gian ngn nhất. Nơi làm việc ưc chuyên môn
hóa cao, b trí theo nguyên tc ối tượng thành dây chuyền. Đối tượng lao ộng ược chế
biến ng thi trên tt c các nơi làm việc ca dây chuyn.
th hình thành các dây chuyn c nh hoc thay i, dây chuyn liên tc hay
gián on và dây chuyn b phn hay toàn b. Dây chuyn t ng hóa, liên tc, toàn b
là loi dây chuyn ph biến trong sn xut công nghip hin i.
Hai là, xác nh các thông s cn thiết
Khi trình t ng hóa cao, doanh nghip s dng mt (mt s) dây chuyn ng
b, t ng tcác thông s ã ược tính toán khâu thiết kế dây chuyn. Lúc này, công
vic t chc sn xut s rất ơn giản. Trường hp ầu vốn ít, trình giới hóa và t
ng hóa thp, không ng b thì to ra dây chuyn liên tc, ng b, có hiu qu cn tính
toán các thông s ch yếu.
Ba là, tc chuyn ng của băng chuyền (v)
Tc chuyn ng ca băng chuyền ược xác ịnh trên sở c dây chuyn
nhp dây chuyn.
Sn xuất theo phương pháp dây chuyn t ng hóa em lại năng suất cao, cht
lượng sn phm n ịnh, ơn giản hóa qun tr quá trình sn xut em li hiu qu cao
nht.
Th hai, t chc sn xut theo nhóm
Mt là, ặc trưng
T chc sn xut theo nhóm là phương pháp tổ chc sn xut chung cho nhiu
loi sn phm/dch v trên cơ sở sn phm/dch v in hình ca nhóm.
T chc sn xut theo nhóm dựa trên cơ sở phân nhóm sn phm/dch v thiết
kế quy trình công ngh, b trí máy móc thiết b chung theo sn phm tng hp ca
lOMoARcPSD|40651217
nhóm. Như thế, trong sn xut công nghip s phi s dng các dng c, gá lp chung
cho tng loi sn phm trong tng nhóm.
Nh t chc sn xut/to ra dch v theo nhóm nên nơi làm việc ược b trí
nhim v tương ối n nh và do ó ã nâng cao loi hình sn xut, gim bt s phc tp
trong hot ng sn xut và iu hành và nâng cao hiu qu ca hot ng chung. Hai là,
ni dung ch yếu
- La chn hoc thiết kế sn phm/dch v in hình
- Tính toán h s các bước công vic ca mi sn phm/dch v khác ca nhóm.
- B trí máy móc thiết b sn xut/to ra dch v theo sn phm/dch v in hình.
- Trin khai t chc sn xut theo nhóm
Th ba, t chc sn xuất theo phương pháp ơn chiếc Mt
là, ặc trưng
Đặc trưng bản ca sn xuất ơn chiếc không lp quy trình công ngh cho tng
sn phm/dch v ch quy nh các c công việc chung. Nơi làm việc không ược
chuyên môn hóa, s dng thiết b công nhân a năng.
Trong công nghip sn xuất ơn chiếc ch áp dng những nơi không iu kin t
chc sn xuất theo hai phương pháp dây chuyền và nhóm; trong nhiu ngành sn xut
khác như xây dựng, giao thông,... vic sn xuất ơn chiếc là din ra khá ph biến.
Hai là, ni dung
Trong t chc sn xut ơn chiếc người ta xây dng các b phn sn xut theo
nguyên tc công ngh. Vic iu hành sn xut ca nhà sn xuất ơn chiếc thy phc tp;
người ta s căn cứ vào các ơn hàng, dự án c th lp kế hoch tác nghip iu
sn xuất trên cơ sở s dng các k thut thích hợp như sơ ồ ngang, sơ mạng…
6.6. Thiết kế cu trúc t chc doanh nghip
6.6.1. Khái lược v cu trúc t chc
Có th hiểu cơ cấu t chc doanh nghip là tng hp các b phn khác nhau có
mi quan h ph thuc lẫn nhau, ược chuyên môn hóa trình nht ịnh, ược trao
nhng trách nhim và quyn hn c th và ược b trí theo mô hình t chc thích hp
nhm thc hin các nhim v ca doanh nghip vi hao phí ngun lc ít nht.
6.6.2. Các yêu cu ch yếu khi hình thành cu trúc t chc
6.6.2.1. Phi m bo tính chuyên môn hóa cao nht th
Đảm bo tính chuyên môn hóa nhm t chc các hot ộng theo hướng chuyên
môn hóa tng b phn và tng cá nhân trong doanh nghip. Do chuyên môn hóa va
dn ến nâng cao năng suất lao ng cá nhân, li va dn ến chia ct quá trình nên nguyên
tc nâng cao tính chuyên n hóa ến mc cái lợi do năng suất lao ng nhân
tăng vẫn lớn hơn so với cái hi do chia ct quá trình gây ra.
Điều ó có nghĩa là phải m bo tính chuyên môn hóa cao nht th: chuyên môn
hóa tng b phn bên trong doanh nghip và chuyên môn hóa tng cá nhân hot ng
tng b phn.
6.6.2.2. Phi m bo tiêu chun hóa
Phi bt u t tiêu chun hóa nhim v trên sở tiêu chun hóa nhim v
mà tiêu chuẩn hóa người thc hin nhim v ó.
Tiêu chun hóa nhim v nghĩa là với bt c nhim v nào cũng u xác nh các
tiêu chun cn thiết t qtrình tiến hành, th t thc hin ến chất lượng phi m bo.
Trên cơ sở ó quy ịnh người thc hin nhim v ó cn có trình nào (hiu gì, biết làm gì,
có sc khỏe như thế nào,...)?
lOMoARcPSD|40651217
6.6.2.3. Phi bo m s phi hp nhp nhàng gia các b phn cá nhân
S phi hp hot ng gia các b phn, nhân òi hi tt yếu khi nhim v
ược phân tích chia cho nhiu b phn, nhân cùng nhau thc hin. Mun mi b
phn, cá nhân trong doanh nghip vn hành vi kết qu và hiu qu cao thì phi có iu
kin - phi hp nhp nhàng gia các b phn, cá nhân.
6.6.3. Các nguyên tc xây dng cu trúc t chc doanh nghip
6.6.3.1. Nguyên tc thng nht
Nguyên tc thng nht òi hi mi hot ng trong doanh nghip phi thng nht.
Đây chính iều kin hot ng kết qu hiu qu mong mun yêu cu bt
buc cao nht trong t chc mi hot ng ca doanh nghip.
Biu hin c th ca nguyên tc thng nht chính cơ chế hot ng: phi xác nh
chính xác nhim v, quyn hn, trách nhim ca mi b phn, cá nhân theo nguyên lý:
- bt c nơi làm việc hoc b phận nào cũng m bo s cân i gia quyn
lc, quyn hn, trách nhim và nhim v;
- Quyn hn ca b phn, nhân này phi cân bng vi nhim v ca
nhiu cá nhân, b phn khác;
Điu kin m bo tính thng nht trong vn hành hot ng ca DN là:
- Mi cá nhân, b phn phi chu trách nhim rõ ràng hoàn thành mt/các
nhim v c th nào ó;
- Mi cá nhân, b phn phi có quyn hn và/ hoc quyn lc rõ ràng va
hoàn thành mt/các nhim v c th nào ó;
- Không ược ra lnh chng chéo nhau;
- Nếu xét rộng hơn phải m bo tính thng nht trong xác nh mi quan h
gia s hu ch và b máy qun tr doanh nghip;
- Tính thng nht phải ược luật hóa ( ưa vào iều l, ni quy, quy chế hot
ng).
6.6.3.2. Nguyên tc kiểm soát ược
Để mi hot ng trong DN din ra thng nht vi kết qu hiu qu cao tphi
tuân th nguyên tc kiểm soát ược. Trong qun tr, mi hot ng phải ược kim soát,
hay nói cách khác phi kiểm soát ược mi hot ng ca tng nhân, b phận cũng
như toàn DN.
Mun vy, phi xác nh nhim v cho mi cá nhân, b phn sao cho:
- Người ph trách lĩnh vực công tác phi kiểm soát ược mi hot ng ca
lĩnh vực mình ph trách;
- Th trưởng phi kiểm soát ược hot ng ca mọi nhân viên dưới quyn;
- Người ược giao nhim v phi kiểm st ược mi hot ng liên quan ến
nhim v mà h ược giao.
6.6.3.3. Nguyên tc hiu qu
Hiu qu là phm trù phn ánh trình li dng ngun lc ạt ược mc tiêu xác
nh. Trong thiết kế cu trúc t chc doanh nghip thì mc tiêu t ra là phi thiết kế cu
trúc t chc sao cho hoàn thành nhim v sn xut kinh doanh ã xác nh vi vic s dng
ngun lc ít nht.
Có hai loi ngun lực cơ bản phi tính toán thn trng khi thiết kế là ngun nhân
lc và ngun vt lc. Vi s phát trin công ngh - k thut hai ngun lc này có th s
dng thay thế nhau: ầu tư nhiều trang b máy móc thiết b hin i thì s dng ít ngun
nhân lc hoặc ngược li, càng ít tin ầu tư mua sắm máy móc thiết b bao nhiêu s càng
phi s dng nhiu nhân lc by nhiêu.
lOMoARcPSD|40651217
6.6.4. Các nhân t ảnh hưởng ến cu trúc t chc doanh nghip
6.6.4.1. Lĩnh vực và quy mô hot ng
Doanh nghip hot ng lĩnh vực nào vi quy mô ln hay nh tác ng trc tiếp
ến cu trúc t chc ca doanh nghip.
Cu trúc t chc ca doanh nghip sn xut khác vi cu trúc t chc ca doanh
nghip dch v vì quá trình sn xut - kinh doanh dài hơn sơn và phức tạp hơn nhiều so
vi quá trình to ra dch v cho khách hàng. Chng hn mt doanh nghip sn xut bia
cu trúc t chc không th ging vi cu trúc t chc ca mt doanh nghip vn ti
hay cu trúc t chc ca một ngân hàng thương mại.
6.6.4.2. Quan im qun tr ca nghip ch
Trong các mô hình kinh doanh và qun trị, ngày nay loài người s dng nhiu mô
hình khác nhau. Theo hình kinh doanh qun tr nào, s phi thiết kế cu trúc t
chc thích ng. Chính vy, quan nim của người khi nghip v hình s tác ng
trc tiếp ến vic la chn mô hình và thiết kế cu trúc t chc. Hai quan iểm dưới ây to
s khác bit ln nht v la chn và quyết nh mô hình và thiết kế cu trúc t chc.
- Quan im truyn thng t chc hot ng kinh doanh Qun tr kinh
doanh da trên nn tng tuyt ối hóa ưu iểm ca chuyên môn hóa. Quan im này có xu
ng y chuyên môn hóa mi hot ng ến mc cao nht. T quan im này xut hin
nhu cu thiết kế cu trúc t chc phc tp, trong cu trúc t chc có s tách ri và do
ó li cn phi hp gia các hot ng trc tuyến và các hot ng chức năng.
- Ngược li, quan im hin i không coi chuyên môn hóa ch có ưu iểm mà
còn nhược im. Những người theo quan im này t chc hot ng kinh doanh
qun tr kinh doanh không y chuyên môn hóa mi hot ng ến mc cao nht ch
chuyên môn hóa trên sở m bo tính thng nht ca quá trình; m bo li ích do
chuyên môn hóa em li lớn hơn tác hi do nó gây ra. T quan im này xut hin nhu cu
thiết kế cu trúc t chc trên nn tảng các quá trình ơn giản.
6.6.4.3. Trình b ội ngũ người lao ng và trang thiết b
Đội ngũ những người lao ộng ược chia làm hai loi: ội ngũ lao ng sn xut i
ngũ lao ộng qun tr.
Trình ội ngũ lao ộng sn xut phi phù hp vi trình công ngh - k thut mi
ảm ương hoàn thành ược nhim v chế biến vi chất lượng m bảo. Người khi
nghip có tm nhìn xa, trông rng s thiên hướng tuyn chn ội ngũ lao ng k thut
có tay ngh phù hp. Vi ội ngũ lao ộng này, d thiết kế cơ cấu t chc theo yêu cu k
thuật cũng iều kin sau này t chc hot ng sn xut hiu qu. Nếu ngược
li, hu qu s rt xu.
Đội ngũ các nhà qun tr trình qun tr cao s gii quyết tt các nhim v
qun tr chất lượng với năng suất cao nên òi hi ít nơi làm việc qun tr. Khi ã ít
người thì s mi quan h cũng sẽ tương ứng; do ó cũng làm giảm khối lượng công vic
phi hp gia h.
6.6.4.4. Hình thc pháp lý ca doanh nghip
Trong cu trúc t chc doanh nghip thì v nguyên tc, hình thc pháp lý không
ảnh hưởng ến cu trúc t chc sn xut/ to ra dch v; hình thc pháp cũng không
ảnh hưởng ến cu trúc t chc b máy qun tr iu hành kinh doanh. Hình thc pháp lý
tác ng ến cu trúc bao trùm lên trên cu trúc sn xut và iu hành kinh doanh; quy nh
mi quan h gia các b phn i din cho ch s hu và b phn iu hành kinh doanh.
Hình thc pháp lý òi hi mt s loi hình doanh nghip phi tuân th các quy nh
nht ịnh trong cơ cấu b máy qun tr.
6.6.4.5. Tính cht thay i của môi trường
lOMoARcPSD|40651217
Càng ngày, môi trường kinh doanh càng biến ng d di buộc người khi nghip
phi tìm kiếm các mô hình m bảo tính năng ộng cao. Điu này òi hỏi người khi nghip
cần có cách tư duy mới v cu trúc t chc, v ào to và s dng lao ng thích ng vi
hoàn cnh mi của môi trường.
Cnh tranh mang tính khu vc và toàn cu buc các doanh nghip phi tìm kiếm
mô hình t chc sao cho tiết kim nht lao ng, góp phn giảm chi phí kinh doanh, tăng
sc cnh tranh ca doanh nghip.
6.6.5. Các kiu cu trúc t chc doanh nghip có th la chn
6.6.5.1. H thng t chc kiu trc tuyến
H thng qun tr kiu trc tuyến ược xây dựng trên sở nguyên tc qun tr
ca H.Fayol vi các ặc trưng cơ bản là:
- Hình thành ường thng qun tr t trên xuống dưi
- Mt cp nào ó ch nhn lnh t mt cp trên trc tiếp
- Hai b phn cùng cp không liên h trc tiếp vi nhau mà phi thông qua
cp trên chung ca c hai b phn ó.
Hthng qun tr kiu trc tuyến ưu iểm bo m tính thng nht trong hot
ng qun tr; xóa b vic mt cp (b phn) phi nhn nhiu mình lên khác nhau. Tuy
nhiên, cũng thể k ến các nhược im ch yếu h thng này òi hỏi trưởng các cp
(b phn) phitrình tng hp vì không s dng các chuyên gia trong hot ng qun
trị; ường ra quyết nh qun tr dài và phc tp nên hao phí lao ng và thi gian ln.
hình này ch th áp dng nếu quy doanh nghip rt nh nhà qun
tr iu hành có trình khá a năng.
Hình 6.3. H thng qun tr kiu trc tuyến
Giám c
6.6.5.2. H thng t chc kiu trc tuyến - tư vấn
H thng qun tr kiu trc tuyến - vấn mang ặc trưng bản va duy trì
h thng trc tuyến, va kết hp vi vic t chc các iểm tư vấn khi thy cn thiết.
Trong mô hình này, các nhà qun tr trc tuyến có quyn ra mnh lnh, c iểm tư vấn
ch có nhim v tư vấn cho cp qun tr trc tiếp mà không có quyn ra lnh.
Hình 6.4. H thng qun tr kiu trc tuyến - tư vấn
Công nhân
lOMoARcPSD|40651217
6.6.5.3. H thng t chc kiu trc tuyến - chức năng
H thng qun tr kiu trc tuyến - chức năng nhưng ặc trưng bản va
duy trì h thng trc tuyến, va t chc các b phn chức năng các doanh nghip.
Quyn ra mnh lnh thuc cấp trưởng trc tuyến và cấp trưởng chức năng.
Hình 6.5. H thng trc tuyến - chức năng
6.6.5.4. H thng t chc qun tr kiu ma trn
H thng t chc kiu ma trn kết hp hai h thng qun tr theo ối tượng (trc
tuyến) và theo chức năng theo hình ma trn. Do chuyn t quan h dc sang quan
h ngang nên h thng t chc kiu ma trn cho phép làm vic trc tiếp gia các b
phn ối tượng chức năng; nhưng mỗi b phn i tượng phòng chức năng u
quyn ra mnh lnh v các vn có liên quan.
T trưởng
Công nhân
công ng
lOMoARcPSD|40651217
Do c im ca các d án thi hn v tính c lập cao nên người ta hay s
dng h thng t chc kiu ma trn t chc qun tr các d án: ối tượng là các d án
và các doanh nghip là các b phn chức năng.
6.6.5.5. H thng t chc qun tr theo nhóm
Hình 6.7. H thng t chc theo nhóm - sn phm
H thng t chc theo nhóm hình thành các nhóm qun tr trên cơ sở sn phm,
nhóm sn phm, s chia ct v không gian, quá trình hot ng.
Hình 6.8. H thng t chc theo nhóm a danh
6.6.5.6. H thng t chc kiu mạng lưới
Gn ây mô hình t chc kiu mạng lưới ra i. Mô hình mạng lưới cũng gắn vi và
áp ng yêu cu ca qun tr theo quá trình. Khi mỗi mô hình hình sao ược liên kết
Phòng Trung tâm
Phòng Trung tâm
ĩnh
lOMoARcPSD|40651217
với nhau dưới s ch o thng nht ca Ban lãnh o doanh nghip s cu thành nên mt
mng lưới - mạng lưới qun tr phm vi toàn b doanh nghip.
Do mi ra ời chưa lâu nên mô hình mạng lưới thuc loại mô hình chưa khc ha
tht nét. Nếu la chọn hình này người to lp doanh nghip cn thn trng nghiên
cu c th hơn.
6.6.6. Xây dng ni quy, quy chế hot ng 6.6.6.1. Xác nh quyn hn, quyn lc là
trách nhim cho tng cá nhân, b phn
Th nht, quyn hn
Quyn hạn ược hiu s ược phép ca mt nhân (tp th) khi thc hin nhim
v ược giao. Như thế, quyn hn cp ến kh năng nhân (tp thể) ược s dng
các ngun lc nht nh tiến hành mt công vic nào ó. Th hai, quyn lc
Quyn lực ược hiu là quyn iu khin hành ng của người khác. Đó là quyền sai
khiến và kim soát mà mt nhà qun tr có ược iu khiển người khác.
Th ba, trách nhim
Trách nhiệm nghĩa vụ òi hi mt nhân/tp th phi hoàn thành nhim v
trước cp trên. Trách nghiệm ý nghĩa bắt buc i với nơi nhận nhim v. Phm vi
trách nghim gii hn nhim v phi hoàn thành: nhân viên ch chu trách nhim v
công vic ca bn thân h, còn nhà qun tr ch huy phi chu trách nhim v công vic
ca cấp dưới.
6.6.6.2. Xác lp mi quan h hp lý gia quyn hn, quyn lc, trách nhim và nhim
v
Quyn hn, quyn lc, trách nhim phải tương xứng vi nhau. Quyn hn
quyn lc iu kin hoàn thành nhim v. Nếu một nhân nào ó ưc trao quyn
hn quyn lc thấp hơn mức cn thiết nhân ó s không iu kin hoàn thành
nhim v ược giao. Ngược li, nếu cá nhân nào ó ược trao quyn hnquyn lc ln
hơn mức cn thiết tt yếu sinh ra s lm quyn. C hai thái cc u không em li kết qu
tt.
Trách nhim òi hi mt cá nhân phi hoàn thành nhim v ca mình. Nếu trách
nhim thấp hơn so với mc cn thiết s làm cho cá nhân ó lơ là với vic thc hin nhim
vụ. Ngược li, li nếu trách nhim cao hơn mức cn thiết s ẩy cá nhân ược trao ến ch
không thc hiện ược.
6.6.6.3. Xây dng ni quy, quy chế
Xây dng ni quy, quy chế hot ng thuc ni dung ca iu chnh chung.Ni quy,
quy chế óng vai trò quan trng i vi vic thiết lp mi quan hm vic n nh gia mi
b phn nhân trong doanh nghip - chế vn hành các hot ng trong mt doanh
nghip. vy, sau khi thiết kế xong cu trúc t chc doanh nghip thì nhim v tiếp
theo là xây dng ni quy, quy chế hot ng.
Ni quy, quy chế hot ng phải ược xây dựng trên cơ sở iu l ca doanh nghip,
mi quan h k thut - sn xut gia các b phận ược xác lp trong cu trúc t chc
(nhim v, v quyn lc, quyn hn và trách nhim tng cá nhân, b phn).
Ni quy, quy chế phi rõ ràng, xác nh chính xác các mi quan h thông qua vic
quy nh chính xác nhim v, quyn hn và trách nhim ca tng b phn và cá nhân; các
quy nh phi cht ch.
lOMoARcPSD|40651217
6.7. T chc công tác kế toán
6.7.1. Tm quan trng ca vic t chc công tác kế toán
Bên cnh chức năng lưu thông hàng hóa thông qua các hot ng ca marketing
các hot ng khác, công tác kế toán cũng một hot ng quan trng ca doanh
nghip. Kế toán doanh nghip nhim v cung cp thông tin kinh tế bên trong cn thiết
gn vi hot ng kinh doanh ca doanh nghip.
Theo quan im hin i, kế toán doanh nghip bao gm hai b phn va quan
h cht ch vi nhau, li va mang tính c lập tương i kế toán tài chính kế toán
qun tr (tính chi phí kinh doanh). Nếu b phn kế toán tài chính cung cp thông tin kinh
tế bên trong cho các quan ối tượng bên ngoài thì tính chi phí kinh doanh li ch
cung cp thông tin kinh tế bên trong cn thiết cho vic ra quyết nh qun tr trong doanh
nghip.
6.7.2. Ý nghĩa của vic t chc công tác kế toán khoa hc và hp lý
T chc công tác kế toán khoa hc và hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong vic to
lp h thng thông tin kinh tế bên trong kp thi, chính xác phc v úng hai ối tượng có
nhu cu ra quyết nh khác nhau là các ối tượng bên ngoài và các ối tượng bên trong. Vi
ý nghĩa này, nếu t chc khoa hc công tác kế toán góp phn:
- Đảm bo cho vic thu nhn, h thng hóa thông tin kinh tế y , kp thi
áng tin cy, phc v cho công tác qun tr cũng như hoạt ng quản lý nhà nước v kinh
tế.
- Giúp doanh nghip qun tr cht ch tài sn, tin vốn, ngăn nga nhng
hành vi làm tn hi ến tài sn, tin vn ca doanh nghip.
- Cung cp thông tin úng ắn làm cơ sở cho các quyết nh kinh doanh.
6.7.3. Yêu cu i vi công tác kế toán
Công tác kế toán òi hi phi thc hin tt các yêu cu sau:
- Đảm bo thu nhn và h thng hóa thông tin v toàn b hot ng kinh tế
- tài chính doanh nghip nhm cung cp thông tin kinh tế bên trong áng tin cy phc v
cho công tác qun lý kinh tế của nhà nưc và qun tr kinh doanh ca doanh nghip.
- Phù hp vi quy mô, tính cht c im ca hot ng sn xut - kinh
doanh ca doanh nghip.
- Phù hp vi trình kh năng của ội ngũ các nhà quản tr và trình trang
b các phương tiện, k thut tính toán, ghi chép ca doanh nghip . - Tuân th các quy
nh ca chế kế toán hin hành.
6.7.4. T chc công tác kế toán trong doanh nghip
Hiu y , t chc công tác kế toán trong doanh nghiệp trước hết là vic xây dng
hai h thng kế toán tài chính và kế toán qun tr (tính chi phí kinh doanh). Điều u tiên
cn tr li kế toán tài chính buc phi tuân th các quy nh của các cơ quan thm
quyền nước ta; các quy nh này ến nay vẫn ược tha nhận chưa phù hp vi các chun
mc kế toán thế gii. n b phn kế toán qun tr (tính chi phí kinh doanh) thì li do
doanh nghip hoàn toàn ch ng to lp h thng thông tin kinh tế bên trong cn thiết
cho vic ra các quyết nh qun trị. Như thế, vn cn tr li ngay t u nên t chc
b phn kế toán qun tr như thế nào?
Thông thường c ta, t chc công tác kế toán trong doanh nghiệp hay ược
quan nim bao gm các hot ng sau: T chc h thng chng t kế toán; T chc h
thng s kế toán; T chc h thng báo cáo kế toán; T chc kim tra kế toán; T chc
b máy kế toán.
lOMoARcPSD|40651217
CHƯƠNG 7: CÁC NGUỒN LC CN THIT CHO DOANH NGHIP MI
7.1. Xây dng nhóm các nhà qun tr
7.1.1. Khái nim
La chn nhóm các nhà qun tr khi nghip nhim v quan trng nht khi
thành lp doanh nghip mới. Người khi nghip phi xem xét tt c các v trí, trách
nhim và nhim v trong mô hình t chc ca mình. hu hết các doanh nghip nh,
ch doanh nghip các ng s hữu cũng ng thi nhóm các nhà qun tr, gi các
cương vị nht nh trong b máy qun tr doanh nghip. nhng doanh nghip quy
mô lớn hơn ngoài các thành viên sáng lp, vn cn thuê thêm nhng cá nhân m nhim
nhng nhim v qun tr nht nh trong b máy qun tr - thm chí có th thuê c chc
v qun tr ch cht nào ó bn thân những người sáng lp không kiến thc
năng lực làm tt. Nhng vic chính òi hi nhóm các nhà qun tr phải làm thường là:
- Phát triển các ý tưởng kinh doanh
- Vch ra mc tiêu và kế hoch kinh doanh
- T chc iu hành hot ng kinh doanh
- Động viên, khuyến khích nhân viên m bo thc hin kế hoch ạt ược
mc ích kinh doanh.
7.1.2. Tm quan trng ca nhóm các nhà qun tr
Mt giám c hoc mt nhà qun tr hiếm khi có y các k năng nhưng mà mt
mt nhóm các nhà qun trth có. Mi thành viên trong mt nhóm các nhà qun tr
có th chuyên sâu lĩnh vực chuyên môn ca mình. Thêm vào ó, công vic kinh doanh t
ược nhiu lợi ích hơn từ vic ịnh hướng tng th và các mục tiêu ược nhìn t nhiu góc
khác nhau.
Các mi quan h trong mt nhóm rt quan trng th thêm giá tr t
quá tài năng cá nhân và kỹ năng của tng nhân viên. Nhóm các nhà qun tr mnh s
nhân t quan trng mang tính quyết nh biến ý tưởng kinh doanh thành hin thc. Qun
tr tilý do ch yếu dn ến tht bi ca các doanh nghip mi ti Vit Nam. Theo cuc
iều tra năm 1997 - tht bi ca doanh nghip chiếm 90% là do thiếu kinh nghim và kiến
thc qun tr. Thc tế cho thy ra quyết nh ầu tư vào ý tưởng kinh doanh mi bao gi
các nhà ầu mạo hiểm cũng nhìn nhn i ngũ các nqun tr doanh nghiệp như
nhân t quan trng duy nht quyết nh trin vng thành công ca doanh nghip trong
ơng lai, ặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh công ngh cao.
Có ba lý do gii thích ti sao nhóm qun tr mnh là c bit quan trọng cho người
khi nghip:
Th nht, sc mnh ca làm vic nhóm dựa trên năng lực ca các thành viên
Th hai, có th mang li kết qu tuyt vi nếu ược trin khai úng
Th ba, các nầu tư bên ngoài thường t nim tin ca h vào nhóm nhng
người s làm cho những ý tưởng kinh doanh thành công.
7.1.3. Xây dng nhóm các nhà qun tr mnh
7.1.3.1. Xác nh giá tr ct lõi
Nhóm các nhà qun tr s kết hp ca nhiều người cùng thc hin nhim v
qun tr doanh nghip. Nhóm các nhà qun tr mnh s kết hp ca nhiều người
k năng và kinh nghiệm b sung cho nhau khi h cùng thc hin nhim v qun tr doanh
nghip. d, giám c gii v k thut quan h với các quan chính quyền nng
không hiu biết v kế toán thuế thì phải có người khác gii v kế toán và thuế quan
giúp sc. Khi xây dng nhóm các nhà qun tr mnh cn xác nh các giá tr ct lõi sau:
lOMoARcPSD|40651217
- Nhóm các nhà qun tr phi là những người i u, dn dt.
- Nhng lý do hình thành nhóm bao gm:
+ Mua ngun lc r hơn và nhanh hơn
+ Kh năng nhận ra s phát trin ca th trường và công ngh nhạy bén hơn
+ Tinh thn tốt hơn khi gặp khó khăn
+ Bt ầu nhanh hơn và khả năng nhạy bén hơn ể làm nhng công vic quan trng
cn thiết trong những năm ầu thành lp .
7.1.3.2. Lý do xây dng nhóm qun tr mnh
Mt la chn quan trọng mà người khi nghip cn phi làm là quyết nh xem có
nên t mình bt u công vic hay nên kết hp vi những người khác cùng nhau khi s.
H cn phi xem xét nhiu yếu t, bao gm phm cht và k năng của người ó cũng như
bn cht ca công vic kinh doanh.
rt nhiu li thế khi to lp mt doanh nghip vi nhng nhà khi nghip khác
nhau. Đó thường là:
- Các thành viên trong nhóm chia s trách nhim khi thc hin các hot
ng qun tr, ra các quyết nh kinh doanh. Bên cnh ó, nhóm các nhà qun tr mnh còn
ng viên, khuyến khích ln nhau làm giảm căng thẳng, áp lc lên mi cá nhân.
- Mối tương tác nhóm thông thường to ra sc sáng to. Các thành viên
trong nhóm có th ny ra những ý tưởng t quá trình phi hp với nhau và ưa ra nhng
gii pháp cho các vn ang vướng mc.
- Nhng doanh nghiệp ược thiết lp bi các nhóm các nhà qun tr mnh
ờng như rủi ro thấp hơn. Nếu mt thành viên sáng lp nào ó không th ảm ương
ược trách nhim của mình thì người khác có th ni tiếp công vic.
- Các nghiên cu ã ch ra rng các nhà ầu tư; các ngân hàng dường như dễ
cp vn cho nhng doanh nghip mới ược to lp bi nhiều người hơn cho một
nhân khi nghip.
- Li thế quan trng khác ca hot ng theo nhóm chính là s b sung k
năng, kiến thc kinh nghim chuyên môn. Trong tình hung tt nht, nhng thành
viên trong nhóm có ược k năng bổ sung ln cho nhau. Một người có th là chun gia
trong nh vc máy móc thiết bị, còn người kia là chuyên gia trong vic xúc tiến thương
mi.
7.1.3.3. Xác nh các nhóm qun tr
Th nht, nhóm sáng lp
Người khi nghip cn phi gii quyết trước tiên là “lý do tại sao cn có nhóm
người sáng lập”? Ví dụ như những nhà ầu tư mạo him hầu như cho rằng “Năm iều rt
quan trng v một cơ hội kinh doanh - qun tr, qun tr, qun tr, th trường và sn
phẩm” hoặc thm chí trc tiếp hơn “Ba iều rt quan trng v một cơ hội kinh doanh -
qun tr, qun tr và qun trị”. Và họ hầu như luôn nhấn mnh rằng có ược mt nhóm
các nhà qun tr có kh năng tại ch là tt nht.
Th ba, xây dng nhóm nhà qun tr chung
nhiu do các nhóm qun tr ược thiết lp cho các tình hung khi s kinh
doanh. Nhóm các nhà qun tr ược thành lp nhm mua li tài nguyên r hơn và nhanh
hơn, nâng cao khả năng nhn ra s phát trin bên ngoài quan trng trong th trường và
công ngh, tinh thn tốt hơn trong nhng tình hung phi c quyn quyết nh, mt s
khi ầu nhanh hơn và nâng cao khả năng làm công việc quan trng cn thiết trong giai
on u khi s vi chi phí thp và có l quan trng nht và a dạng hơn về các mi quan
h, kinh nghim v các k năng cơ bản.
lOMoARcPSD|40651217
7.1.3.4. Quá trình hình thành nhóm các nhà qun tr
Những năm gần ây hình ph biến ca s hình thành nhóm các nhà qun
tr, c bit là trong liên kết công ngh như sau:
Th nht, i t nhóm công ngh ến khách hàng và hình thành mô hình kinh doanh
Nhóm/công ngh => khách hàng => mô hình kinh doanh
Có nghĩa là, một nhóm s hình thành xung quanh các tiềm năng về mt loi công
ngh nào ó. S gn kết mnh m v ý nh s tin tưởng t khc la chn xác nh
nhóm. Nhóm công ngh mt ging nhau bi các thành viên trong nhóm u
biết công ngh. Nhóm tìm kiếm các khách hàng có các nhu cu mà có th ược gii quyết
bng ng ngh. Sau ó nhóm xem xét mt mô hình kinh doanh có th gii quyết nhng
nhu cu này.
Khách hàng/ công ngh => mô hình kinh doanh => nhóm
Trình t này gi nh mt/nhóm rt nh nhng người sáng lp xác nh nhu cu
cu ca mt tp hp các khách hàng mc tiêu ri phân tích la chn mt mô hình kinh
doanh gii quyết tt nht cu th trường ã xác ịnh. Lưu ý rằng công ngh ây gn vi
nhu cu ca khách hàng ch không phi ca nhóm. C th là, công ngh này s ược s
dng áp ng nhu cu của khách hàng ược xác nh ngay t ầu. Nhóm ược thành lp có
th thc hin các mô hình kinh doanh và khai thác tt nhất các cơ hội kinh doanh.
7.2. Tuyn dng nhân lc
Chức năng qun tr ngun nhân lc gn vi việc thuê mướn nhân công, s dng
và phát trin ội ngũ cán bộ nhân viên trong doanh nghip. Ngun nhân lc là ngun lc
quan trng nht trong doanh nghip; ngun nhân lc có chất lượng sở m bo phát
trin lâu dài ca doanh nghiệp. Để ngun nhân lc mnh, khâu tuyn dng úng s
lượng, chất lượng cn thiết là khâu u tiên.
7.2.1. Nhn thc v th trường và s dng ngun nhân lc
Th trường lao ộngnơi doanh nghiệp và người có sc lao ng gp nhau và tha
thun vi nhau v vic doanh nghip s dng sc lao ng của người lao ng, tr thù lao
cũng như thực hin hiện các nghĩa vụ i vi h thông qua quan h hp ng lao ng.
Trong cơ chế th trường, th trường lao ng là th trường cnh tranh: cnh tranh
s dng lao ng và cnh tranh tìm kiếm công ăn việc làm. Th trường lao ng mang tính
khu vc hóa và quc tế hóa va cho phép, va òi hi các doanh nghip s dng lao ng
và người có sc lao ng u phi cnh tranh nhau phm vi rng.
Nhn thc của con người v vai trò ca nhân t lao ộng cũng ngày càng thay i.
Nếu trước ây, lao ộng không ược người s dng coi trọng thì ngày nay người ta ã nhn
thc thc sc sáng to của con người là iu kin doanh nghip phát trin; vậy, người
lao ng là tài nguyên vô giá ca doanh nghip.
Vn ch người s dng lao ng phi hiu các ặc trưng bn này ca
ngun nhân lc không làm mai mt sc lao ng mà có gii pháp úng n trong s dng
ngun nhân lc nhm ngày càng phát triển năng lực của người lao ng.
7.2.2. Cơ sở pháp lý ca vic tuyn dng và s dng nhân lc
S dng nhân lc phi dựa trên sở tuân th luật pháp nước s tại. Người s
dng lao ng cn phi hiu rằng ngay sau khi người xin vic chp nhn ngh làm vic
nghĩa là hợp ng lao ng ã hiu lc. Các iu khon ca hp ng có th dng li
nói, bằng văn bản, ngm ý hay c ba hình thc ó.
th nh không ghi trong hp ng với người lao ộng nhưng nhng iu khon
và iu kiện dưới ây mang ý nghĩa “ ngầm ý” sẽ ược áp dng:
lOMoARcPSD|40651217
- Ch lao ng có nghĩa vụ phi tạo môi trường làm vic an ninh, an toàn và
lành mạnh cho người lao ng
- Người lao ộng có nghĩa vụ phi tht thà và trung thành
- Giữa người s dng lao ộng và người lao ng phải tin tưng ln nhau
- Người s dng lao ộng ngưi lao ng phi tuân th nhng iu kin
hin nhiên chng hạn như nhân viên không ược ăn cắp, người s dng lao ng không
ược quỵt lương.
- Người s dng lao ộng và nhân viên ược tuyn dng phi tuân th bt k
iu kin ct yếu nào hp ng lao ng có th thc hiện ược, chng hạn như một người
ược nhận vào làm lái xe ương nhiên phải có bng lái xe còn giá tr.
7.2.3. Các căn cứ bên trong cn xem xét khi quyết nh tuyn dng
Trước khi s dng tin thi gian vào vic tuyn dụng, người s dng lao ng
cn xem xét xem có thc s cn tuyn nhân viên mới không? Để làm ược vic này, cn
xác nh nhu cu nhân công hoàn thành mc tiêu và nhim v kinh doanh da trên các
căn cứ sau:
Th nht, phân tích và tng hp nhim v
Vic u tiên ca khâu tuyn dng là xác nh nhu cu nhân lc xut phát t nhim
v kinh doanh. Để xác nh nhu cu nhân lc trc tiếp sn xut - kinh doanh, cn thc
hin phân tích nhim v. Phân tích nhim v là vic phân chia nh nhim v sn xut -
kinh doanh theo các nguyên tc nht ịnh. sở phân tích bước công vic do công
ngh - k thut quy nh.
Th hai, viết bn mô t công vic
Sau khi ã phân tích tng hp nhim v ti từng nơi làm vic, nhà qun tr
trách nhim cn viết bn mô t công vic cho từng nơi làm việc ó. Bn mô t công vic
cho từng nơi làm việc cn xác nh rõ:
- Các công vic hay thao tác cn thiết thc hin nhim v tại nơi làm việc;
- Quy trình và yêu cu k thut i vi tng công vic, thao tác và nhim v
tại nơi làm việc;
- Các yêu cu v trang thiết b cũng như các iều kin h tr cn thiết;
- Điu kin ngh nghip của người/những người thc hin nhim v ti
nơi làm việc;
- Trách nhim của người thc hin nhim v v thời gian cũng như chất
lượng.
Th ba, xác nh nhu cu lao ng
Vi lao ng trc tiếp, trên cơ sở các bn mô t công vic, tính cht và khối lượng
nhim v sn xut (bán hàng) giai on u mi thành lp và nh mc lao ng s xác nh
ược s lượng và chất lượng lao ng trc tiếp cn thiết bao gm c:
- Các loi ngh nghip và s lượng cn thiết cho mi loi ngh nghip; -
cu trình lành ngh i vi tng loi ngh nghip; - Cơ cấu nam n, tui tác,...
Th tư, xác ịnh s và chất lượng lao ng cn tuyn dng
Người khi nghiệp nên nghĩ ến ti sao li cn có thêm s giúp cn mc
nào trong thi gian bao lâu. Mun khng ịnh chính xác người khi s nên t hi và tr
li nhng câu hi sau:
- Khối lượng công việc là bao nhiêu và có tăng lên không? Nếu có, vic này
s tiếp tc din ra hay ch trong mt thi gian ngn?
- Có cách nào khác ngoài vic tuyn thêm nhân viên không?
lOMoARcPSD|40651217
- Có úng là mình ang cn hoc cn thay thế nhân viên? Nếu cn thì cn k
năng gì? Nếu thay thế, doanh nghip s mt i k năng và kinh nghiệm gì?
- Nếu tuyn dng áp ng nhim v trước mắt thì trong tương lai có cần s
dng h không? Cn h có k năng phát triển gì trong tương lai?
- Người s dng lao ng có cn phi cung cp thêm k năng mi cho công
vic kinh doanh ca mình mà nhng nhân viên hin ti không ai có?
- Vic tuyn thêm nhân viên mi ảnh hưởng ến môi trường bên trong
ang có? Để tuyn dng thêm nhân viên, din tích và thiết b hin ti có áp ứng ược hay
cn m rng và/hoc mua sm thêm?
7.2.4. Trin khai tuyn dng nhân lc
Khi quyết nh tuyn dng nhân viên, vic ầu tiên, người to lp doanh nghip phi chc
chn rng mình ã xem xét k các căn cứ, iu kin tuyn dụng. Người s dng lao ng
cũng cần phi biết v những nghĩa vụ pháp lý ược quy nh trong B lut Lao ộng nơi mình
s dng lao ng. ch ca doanh nghiệp, người to lp doanh nghiệp cũng cần phi
biết chính mình là người chu trách nhim v an toàn lao ng và sc khe ca các nhân
viên.
quy mô kinh doanh va và nh, nghip ch ng thi là nhà qun tr thm chí còn trc
tiếp tham gia vào thc hin các công vic khác trong doanh nghip như sửa máy móc,
thiết b, bán hàng, mua nguyên vt liệu,… Tuy nhiên, chắc chn là nghip ch không th
thời gian cũng như k năng ể làm hết mi việc. Hơn nữa, nếu nghip ch quá sa à
vào các công vic hàng ngày quên i nhim v ch cht ca mình tcông vic kinh
doanh chc chn s gặp khó khăn. Do vậy, luôn cn phi tính toán ến vic thuê lao ng
cn thiết cho mi công vic kinh doanh ca mình.
7.2.5. S dng sau tuyn dng nhân lc
Th nht, ào to nhân viên
Đạo to kiến thc ti thiu cn thiết trước khi lao ộng ã ược tuyn dụng bước chân
vào làm vic ti doanh nghip là cn thiết m bo rằng người lao ng vào làm vic có
nhn thc úng n v trách nhim ca h trước doanh nghip, am hiểu môi trường sng
bên trong doanh nghip có thái ng x úng.
Hin nay có rt nhiu cách thc to ng lc có hiu qu cho nhân viên. Bên cnh
các li ích v mt tài chính tli ích v tinh thần cũng phát huy tác dụng không kém
(Hp 7.4).
7.3. Thiết kế và mua sm trang thiết b văn phòng
7.3.1. Thiết kế và b trí tr s
Tr s ca doanh nghiệp ược ăng ký và ghi rõ trong giấy phép kinh doanh. Không
yêu cu pháp lý c th nào v cu trúc, c im mà tr s ca mt doanh nghip cn
có. Tuy nhiên, tr s doanh nghip là tiêu chí u tiên phản ánh quy mô và phương thc
kinh doanh ca doanh nghip ó.
Vì vy, mt doanh nghip t kiến kinh doanh bài bn và lâu dài cn hết sc chú ý
ến vic thiết kế, xây dng tr s ca mình. Công vic này òi hi bt u t nhng yêu cu
ịnh hướng thiết kế trên sở thc tế lĩnh vực hot ng, loi hình kinh doanh, quy
doanh nghiệp cũng như năng lực tài chính trong tng giai on.
- Định hướng hình nh doanh nghip xuyên sut t ngoi tht ến ni tht
- Định hướng không gian phù hp vi c im kinh doanh ca doanh nghip
- Định hướng hình khối, ưng nét, màu sc phù hp với không gian và văn
hóa doanh nghip.
lOMoARcPSD|40651217
- Định hướng b trí vt dng phù hp vi không gian
- Định hướng chức năng ca tng khi không gian c th - Định hướng chi
phí trong vic thiết kế và thi công ni tht.
Nhng nh hướng nói trên cần ược mô t và phân tích c th như một bài toán t
ra với ơn v ph trách vấn thiết kế xây dng ni ngoi tht cho tr s doanh nghip.
Trong thc tế khá nhiu doanh nghip ã không thc s chú ý ến các vn này ngay t
u nên ã làm gim kết qu và hiu qu kinh doanh dưi các góc : tính chuyên nghip,
tính vn hành hiu qu cũng như lãng phí chi phí phát sinh sau khi i vào hoạt ng.
7.3.2. B trí các b phn qun tr và sn xut
7.3.2.1. B trí khu vc làm việc trong văn phòng
Mc ích ca vic thiết kế khu vc làm việc trong văn phòng là tạo ược hiu qu
trong quá trình kết ni các hot ng chức năng của các b phận, nhân trong văn
phòng, tạo ra môi trường làm vic hin i, hiu sut cao.
7.3.2.2. B trí khu vc sn xut
Mc ích ca vic thiết kế khu vc sn xut là tạo ược tính hiu qu trong s dng
không gian, to iu kin thun li cho các công on sn xut. Có 2 cách b trí chính:
Th nht, b trí theo nguyên tc công ngh
Theo nguyên tc công ngh, mi b phn sn xut s hoàn thành mt giai on
công ngh nht nh ca quá trình sn xut các loi sn phm/ b phn.
Các máy móc thiết b có cùng tính năng ưc b trí ti cùng mt b phn. Ví tt
c các máy tiện ược t ti b phn tin, mọi máy phay ược t ti b phn phay,...
Th hai, b trí theo nguyên tc ối tượng
Theo nguyên tc ối tượng, mi b phn sn xut s hoàn thành vic chế biến
mt/mt s loi sn phm/chi tiết nht nh.
Các máy móc thiết b khác loại ược t ti nhng ch thích hp trong quy trình sn
xut sn phm/chi tiết. Theo cách này, các trang thiết b máy móc s ược t dc dây
chuyn sn xut theo trình t sn xut, chế biến sn phm/dch v.
CHƯƠNG 8:TÀI CHÍNH CHO VIỆC TO LP DOANH NGHIP MI
8.1. Mc tiêu tài chính khi to lp doanh nghip
Người khi s theo ui một cơ hội và lp mt doanh nghip biến cơ hội ó thành
hin thực. Khi ý tưởng kinh doanh ã ược khng nh, sn phm/dch v ược ánh giá là có
tiềm năng tiêu thụ thì vn quan trng tiếp theo chính tài chính. Ngưi khi s
không am hiu tin xut phát t các ngun nào và s ược s dụng ra sao thì dù ý tưởng
kinh doanh tt ến my, vic tht bi không tránh khi. Mt trong nhng sai lm
ph biến nht ca nhng doanh nghip tr là chưa nhấn mnh vào qun tr tài chính và
xác nh úng mc tm quan trng ca vic kim soát tài chính ngay t khi khi s.
Dựa trên sở nhng hot ng ang din ra, qun tr tài chính ca mt doanh
nghip mi cn gii quyết nhng câu hỏi như dưới ây:
- Cn bao nhiêu tin trin khai các hot ng kinh doanh? Ngun vn
người khi s cn s lấy ược t âu?
- Hin ang s trong tay bao nhiêu tin mt? S tin ó áp ng
các khon s ầu tư và các nghĩa vụ tài chính ngn hn không?
- cách nào doanh nghip th hp tác vi các doanh nghip khác
chia s ri ro và gim s ng tin mặt mà người khi s cn không?
lOMoARcPSD|40651217
- Doanh nghip s hot ộng như thế nào? Thi k nào doanh nghip kiếm
ra tin và thi k nào, trường hp nào doanh nghip mt tin?
- Doanh nghip s s dng tài sn hiu qu như thế nào? Tc c phát trin
li nhun thun ca doanh nghiệp so sánh như thế nào vi các i th trong cùng
ngành kinh doanh?
Khi bt u công vic kinh doanh mới, người khi s phi tr li hai câu hi:
- Còn bao nhiêu tin cho công vic kinh doanh (xác nh tng nhu cu v
vốn/ ước tính s vn ban u)?
- Có th huy ng vốn ược t nhng ngun nào?
Để xác nh nhu cu vn khi sự, người to lp doanh nghip cn lp d toán chi
phí làm cơ sở lp kế hoạch tài chính trước khi khi s. Mun vậy người khi s cn phân
bit hai loi chi phí có vai trò khác nhau:
- Loi th nht chi phí mua sắm nhà xưởng ng như các loi tài sn,
phương tin, qung cáo và xúc tiến trước khi bt u kinh doanh, giy phép kinh doanh,
phí vấn,... cn thiết mt doanh nghip th hot ng. Loi chi phí này liên quan
ến s phát triển trong tương lai.
- Loi th hai chi phí mua sm các dng c r tin, nguyên vt liệu, lưu
kho, tr lương, tiền in, in thoi, phòng ri ro bt trc,... Loi chi phí này gn vi vic
duy trì hot ng.
Người khi s ng tính toán ược c th, cân i gia nhu cu chi tiêu cho mi
hot ng khi s vi kh năng huy ộng vn xác nh nhu cu vn chính xác nht có th.
Bng d toán vn bao gm:
- Toàn b các khon phi mua sm hoc chi tiêu chia loi ch mua
sm mt ln và loi phát sinh có tính cht lp li.
- D báo giá c và tính toán thành nhu cu v vn.
8.2. Nhu cu ngân qu cho khi nghip và trin khai hot ng kinh doanh
Ngay t khi bt u các công vic chun b khi s, nghip ch ã phi xây dng
ngân qu tiến hành các công vic giao dch, mua sm các loi hàng hóa, dch v cn
thiết cho vic thành lp doanh nghip và chun b cho quá trình sn xut, kinh doanh.
8.2.1. Ngân qu cho các khon chi phí thành lp doanh nghip
Chi phí thành lp doanh nghip bao gm tt c các khon chi phí cn thiết phi
b ra t khi có ý tưởng kinh doanh cho ến khi doanh nghiệp ược hình thành và bt u i
vào hot ng. Các khoản chi phí này thường ch phát sinh mt ln hoặc không thường
xuyên. Tùy doanh nghip sn xut/dch v, quy mô kinh doanh, công ngh - k thut,...
mà ngân qu dành cho các hot ng ầu tư mua sắm nhà xưởng, tài sn thiết b chiếm t
trng bao nhiêu trong tng s ngân qu chi dùng cho vic thành lp doanh nghip.
Quá trình tính toán ngân qu cũng ng thi quá trình cân nhắc phương thức
tạo ra văn phòng, nhà ng, tài sn cn thiết mua sắm hay thuê mượn. Càng tính
toán c th ngân qu dùng chi tiêu cho hot ng thành lp doanh nghip bao nhiêu thì
khi trin khai hot ng s càng làm ch ược v tài chính by nhiêu.
8.2.2. Ngân qu dùng duy trì hot ng
Sau khi ã thành lp, cn ngun ngân qu khá ln cho các hot ng din ra hàng
ngày. Nội dung dưới ây s trình bày tp trung vào các khía cnh tài chính không phi ch
duy trì hot ng diễn ra bình thường mà còn có ý nghĩa giúp nghiệp ch chú ý không
thiếu ngun lc tài chính mà ct xén, dn ến chm hoc không thc hiện các nghĩa vụ
tài chính cn thiết.
lOMoARcPSD|40651217
8.2.2.1. Ngân qu dùng chi phí cho các hot ng din ra hàng ngày
Khi doanh nghiệp ã ược thành lp, vic vn hành doanh nghip cn có ngân qu
cho các chi phí phát sinh mang tính thường xuyên sau ây :
- Mua sm nguyên vt liệu/hàng hóa: thông thường phi mt ti thiu 3
tháng khách hàng quen vi sn phm/dch v, khi ó mi có th có doanh thu
p chi phí. Do ó phi d trù ngân qu mua sm nguyên vt liu ít nht cho 3
tháng u tiên.
- Tr tiền lương, tin công: Bao gm tiền lương của ch doanh nghip, tin
lương của lao ng qun tr, tiền lương/tiền công ca công nhân.
- Thuê văn phòng, a im kinh doanh tr trường hợp văn phòng, a im kinh
doanh là ca ch doanh nghip hoc ã xây dng.
- Tr tin s dng các dch v ngân hàng, an ninh, v sinh, dch v vin
thông, iện nước…
- Mua bo him bao gm bo him: tài sn, cháy n, xã hi, y tế,...
- Hot ng qung cáo, xúc tiến bán hàng
- Tr lãi vay vn ca ngân hàng
- Hot ng bảo dưỡng và sa chữa nhà xưởng, máy móc, thiết b
- Các hot ng mang tính hành chính - D phòng ri ro, bt trc,...
8.2.2.2. Ngân qu dùng óng các loi thuế
nhng loi thuế người khi s kinh doanh phi óng ngay t u, khi doanh
nghiệp chưa có nguồn thu và cũng có những hình thc thuế doanh nghip óng sau khi ã
doanh thu,... Người khi s phi nhn din các hình thc thuế d trù ngân qu cn
thiết cho vic óng các loi thuế này.
Th nht, thuế môn bài
Thuế môn bài thường là loi thuế nh ngch, ánh vào giy phép kinh doanh (môn
bài) ca các doanh nghip h kinh doanh th. Thuế môn bài ược thu theo năm,
mc thu phân theo bậc, thường da vào s vốn ăng ký kinh doanh, doanh thu hoc giá
tr gia tăng của năm kế trước tùy theo từng nước, tng ịa phương.
Th hai, thuế giá tr gia tăng
Giá tr gia tăng là khoảng giá tr tăng thêm của hàng hóa, dch v phát sinh trong
quá trình sn xuất, lưu thông ến tiêu dùng. Thuế giá tr gia tăng là loại thuế ch ánh o
phn giá tr tăng thêm qua mi khâu ca quá trình sn xut kinh doanh. Tng s thuế
thu ược mi khâu bng chính s thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cui cùng.
Đây loại thuế gián thu, do người sn xut kinh doanh np h người tiêu dùng thông
qua vic tính gp thuế này vào giá bán người tiêu dùng phi thanh toán.
Th ba, thuế tiêu th c bit
Thuế tiêu th c bit là loi thuế gián thu, ánh vào mt s loi hàng hóa c bit.
Doanh nghiệp là người np thuế nhưng thực chất người tiêu dùng mi chu thuế vì thuế
ược cng vào vi giá bán.
Căn cứ tính thuế tiêu th c bit giá ca hàng hóa, dch v chu thuế và thuế
sut.
Th tư, thuế xut - nhp khu
Thuế xut - nhp khu là tên gi chung gi hai loi thuế trong lĩnh vực thương
mi quc tế thuế xut khu thuế nhp khu. Thuế nhp khu ánh vào hàng hóa
nhp khu, thuế xut khu ánh vào hàng hóa xut khu.
Mc ích chung ca thuế xut - nhp khu tăng thu ngân sách. Ngoài ra, thuế
xut khẩu còn ược Nhà nước s dng gim xut khu nhng mt hàng không khuyến
lOMoARcPSD|40651217
khích xut khu, s dng ngun tài nguyên khan hiếm ang b cn kit, nhng mt hàng
ảnh hưởng ến an ninh lương thực hay an ninh quc gia.
Th năm, thuế tài nguyên
Các doanh nghip khai thác, s dng tài nguyên s phi np thuế s dng tài
nguyên. Theo iu 2 Lut Thuế tài nguyên (Lut s 45/2009/QH12 ca Quc Hi), ối tượng
chu thuế các tài nguyên quốc gia ược s dng bao gm: 1. Khoáng sn kim loi; 2.
Khoáng sn không kim loi; 3. Du thô; 4. Khí thiên nhiên, kthan; 5. Sn phm ca
rng t nhiên, tr ng vt; 6. Hi sn t nhiên, bao gm ng vt thc vt bin; 7.
c thiên nhiên, bao gồm nước mặt nước dưới t; 8. Yến sào thiên nhiên; 9. Tài
nguyên khác do Ủy ban thường v Quc hi quy nh.
Th sáu, thuế thu nhp doanh nghip
Thuế thu nhp là thuế ánh vào thu nhp của cá nhân và pháp nhân. Trong trường
hp ánh vào thu nhp của nhân, ược gi thuế thu nhp nhân. Còn trong
trường hp ánh vào thu nhp của pháp nhân, ược gi thuế doanh nghip, thuế thu
nhp doanh nghip, thuế s nghip, thuế li nhun,.. hu hết các nước, thuế thu nhp
là ngun thu ca chính quyền Trung ương. Vit Nam, nhng vn có liên quan ến thu
nhp np thuế thu nhp ca doanh nghiệp ược quy nh chi tiết trong Lut Thuế thu
nhp doanh nghip 2009.
Th by, thuế thu nhp cá nhân
Thuế thu nhp cá nhân là thuế ánh vào thu nhp ca cá nhân cư trú có thu nhập
phát sinh trong ngoài lãnh th Việt Nam, nhân không trú nhưng thu nhp
chu thuế phát sinh trong lãnh th Vit Nam.
Theo Lut Thuế thu nhp cá nhân 2007 (Khon 2 - iu 3), thu nhp t tiền lương,
tin công là thu nhp chu thuế thu nhp cá nhân.
Vic khai np thuế thu nhp nhân ca tng nhân. Tuy nhiên, theo
nguyên tc khu tr ti ngun thì doanh nghip, h kinh doanh cá th với tư cách là t
chc, nhân tr thu nhp trách nhim khai, khu tr, - np thuế vào nn sách
Nhà nước và quyết toán i vi các loi thu nhp chu thuế tr cho ối tượng np thuế.
8.2.2.3. Ngân qu dùng óng các loi dch v bo him
Th nht, ngân qu dùng óng các loi bo him liên quan ến s dụng người lao
ng.
Theo quy nh hin nay, khi s dng người lao ộng, người s dng lao ng và chính
người lao ng phi óng các loi bo him sau ây:
Mt là, bo him xã hi ; Hai là, bo him y tế; Ba là, bo him tht nghip
Th hai, ngân qu dùng óng các loi phí bo him khác
Trước ây, khi th trường bo hiểm chưa phát triển, doanh nghip vn chuyển, lưu
kho, s dng tài sn,...không óng bo him. Nếu không gp ri ro thì hot ng kinh doanh
bình thường không mt phí bo him. Nếu gp ri ro, doanh nghip t gánh chu
thit hi; trong nhiều trường hp thit hi ln ến mc th dn ến phá sn doanh
nghip.
Ngày nay, khi th trường bo him phát trin, nhiu loi hình bo him vt cht,
tài sn xut hin theo nguyên lý nhiu doanh nghip không b ri ro giúp doanh nghip
thit hi do ri ro gây ra.
Khi s dng tài sn, doanh nghip th óng các loi phí bo hiểm cho nhà xưởng,
kho tàng, hàng hóa trong kho, hàng hóa ang vn chuyển trên ường i, bo him các
phương tiện giao thông các mc tham gia khác nhau.
lOMoARcPSD|40651217
8.2.2.4. Ngân qu dùng óng các loi phí
Th nht, l phí trước b
- Nhà ất; Phương tiện vn ti; Súng săn, súng thể thao Th
hai, các loi phí khác
Để tiến hành các hot ộng kinh doanh, ngoài phí trưc b, doanh nghip còn phi
óng các loi phí khác theo quy nh ca pháp lut. Nếu lut pháp không nghiêm, môi
trường kinh doanh chưa lành mạnh thì ngoài các khon pdoanh nghip phi óng theo
quy nh ca pháp lut, còn có các khoản “phí” ngoài quy ịnh ca pháp lut mà trong ph
biến các trường hp doanh nghiệp “phải” óng nếu mun công vic kinh doanh không b
cn tr.
8.3. Các ngun vn có th huy ng khi khi nghip và trin khai hot ng kinh doanh
8.3.1. Cân nhc ngun huy ng vn
Hai vn cơ bản v vn mà bt c mt doanh nhân nào khi khi nghip u phi
gii quyết ó là cn bao nhiêu vn kinh doanh vàth huy ng vn t ngun nào? Tr
lời ược hai câu hi này ng thời cũng giải quyết ược hai vn khác cũng hết sc quan
trng là chi phí vn và thi im cn huy ng vn.
Có nhiu ngun vn mà mt doanh nhân mi khi nghip có th tiếp cn. Mi
ngun vn có quy mô, iu kin tiếp cn, chi phí, ưu iểm và hn chế khác nhau. Cn phi
căn cứ vào thi im, mc ích và iu kin ca doanh nghip ti thi im cn huy ng
la chn ngun vn hiu qu nht.
Tìm ngun huy ng vn luôn là vn khó khăn nht trong tng các hot ng khi
nghip. Nếu không tìm ưc ngun vn huy ng s vn cn thiết thì có th phi làm
mt trong nhng iu không h mong mun : (1) Phi gim quy mô ca công vic kinh
doanh, (2) Hoãn li vic khi s cho ến khi tin chp nhn kh năng tuột cơ hội
kinh doanh khi tm tay, (3). Nhượng lại ý tưởng kinh doanh cho người khác. Lượng vn
và cách thc huy ng vn s ảnh hưởng ln ti quy mô, hình thc pháp và cách thc
kinh doanh sau này ca doanh nghip.
Hình 8.1. Các ngun vn có th huy ng
lOMoARcPSD|40651217
Nếu vay vn ngân hàng, lãi suất vay 10%/năm Vi
trường hp này cn s dng và tính toán:
Th nht, t sut li nhun vn ầu tư chủ s hu
T sut li nhun vn Li nhuận trước
thuế
ầu tư chủ s hu Vn ch s hu
Th hai, ri ro tài chính
- Vn vay d dàng y doanh nghip vào cnh n nn. Nếu doanh nghip không tr
ược các khon n, lãi vay úng hn, ch n s òi phát mãi phn tài sn em thế chp vay
nợ. Thông thường giá tr thanh lý tài sn là rt thp ch khong 50% giá tr s dng ca
nó. T hơn, doanh nghiệp rt có th b buc phi phá sn khi không tr ược n ến hn
dù có th các khon thu tiềm năng trong tương lai tốt.
- Vn vay s làm tăng áng kể t sut hoàn vn ch s hu trong iu kin kinh
doanh thun lợi nhưng lại làm gim trm trng t sut trên trong iu kin kinh doanh
khó khăn. Như vậy làm cho hot ng kinh doanh mang tính rủi ro cao hơn.
Th ba, quyn kim soát
Nếu s dng vốn vay, người ch doanh nghip gi quyn kim soát hoàn toàn
mi hot ng ca doanh nghip: kim soát vic ra quyết ịnh cũng như việc phân phi li
nhuận. Người cho vay ch cách chủ n không phi ch s hữu. Nhưng nếu la
chọn tăng vn ch s hu s ồng nghĩa với nhượng li 30% c phn công ty chia s
vic kim soát hot ng kinh doanh với người khác. Th tư, quyền la chn
Tuy các phân tích bài toán ặt ra ntrên song với người khi nghip, iu quan
trng nht là liu anh ta vay ược hay không? Thông thường, mt doanh nghip mi
gia nhp vic vay vn ngân hàng gặp vô vàn khó khăn vì va khó có tài sn thế chp, li
vừa chưa có uy tín với ngân hàng.
Tương tự như trên, ngưi khi nghiệp cũng vẫn phi tính toán: liu nếu huy ng c phn
thì có kh thi? Tính kh thi ca vic huy ng c phn ến âu hoàn toàn tùy thuc vào s
hp dn của ý tưởng kinh doanh và tính thuyết phc ca bn kế hoch kinh doanh.
Tt nhiên, ngoài hai nguồn có ý nghĩa so sánh ở bài toán trên còn nhiu ngun huy ng
khác người khi s không th không nghĩ tới. Đó các nguồn vn th huy ng
ược trình bày mục dưới ây.
8.3.2. Các ngun vn có th huy ng
8.3.2.1. Vn ca thành viên sáng lp
Các chuyên gia nht trí cho rng ngun vn tt nht khi nghip chính vn t có.
Ngun vn này d s dng, nhanh chóng tiếp cn, không b ràng buc bi các iu khon
tr n không òi hi chuyn i s hữu. Đồng thi, s vốn này cũng chứng t vi các
nhà ầu tương lai rng ch doanh nghip sn sàng mo him vi s vn ca mình
s kiên trì trong nhng thi iểm khó khăn.
8.3.2.2. Vn vay
Th nht, vn vay t bạn bè, gia ình, người thân
Vn vay t bn bè, gia ình, người thân thường nhng khon vn không lớn nhưng rất
hu ích trong gian on u khi doanh nghip khó tiếp cn các ngun vn khác. Tuy nhiên,
vn t bạn bè, gia ình, người thân cũng có nhiều im li và nhiu im hn chế.
Ưu iểm:
=
lOMoARcPSD|40651217
Ngun vốn này ưu iểm là lãi suất thường thp, thm chí bng không, các iu kin tiếp
cn không quá ngt nghèo. Không nhng thế, ến hn tr n mà doanh nghiệp chưa thu
xếp ược tin vn có th xin kht n thêm mt thi gian na.
Hn chế:
- Các khon ầu của h không phi ầu vào một v làm ăn ầu cho
chính người ch ca doanh nghip. Các khon ầu tư này ều dưới dng là mt khon cho
vay bt kầu tư dưới dng vn hay vn ch s hữu. Do ó, trong trường hợp nào cũng
cn hoàn tr nếu không mun mt bạn bè, người thân.
- Mt trái ca vic kht n d dàngngười cho vay có th cn tin bt thình lình,
không có kế hoch t trước trong khi các khon thu chi ca doanh nghip ều ược lên kế
hoch c th.
- Trong nhiều trường hp, các khon vay có th làm cho mi quan h vi bn bè.
Người thân xu i. Điều ó khiến cho vic huy ng vn t ngun này nên hn chế. Nếu cn
huy ng t ngun này, ch doanh nghip cn cân nhc k càng phi tha thun
bằng văn bản tránh các xung t có th xy ra.
Th hai, vn vay t ngân hàng, các t chc tín dng
Ngân hàng là ngun cung cp tài chính di dào cho các doanh nghip. Hin nay có khá
nhiều ngân hàng thương mại nước ta luôn sn ng cho các doanh nghip vay vn ưa
vào sn xut kinh doanh. Mt s ngân hàng t chc tín dng sn sàng cho vay vi
mt lãi sut ưu ãi cho doanh nghip hot ng trong các ngành nghề, lĩnh vực nht nh
như Ngân hàng người nghèo, Ngân hàng chính sách hi hay các Qu Tín dng ầu
phát trin, Qu khơi nguồn sáng to của Trung Nguyên và VTV,…
Ưu iểm ca vn vay t ngân hàng các t chc tín dng không phi chia s quyn
s hu, tin tr lãi vay ược coi chi phí kinh doanh. Tuy nhiên vi mt doanh nghip
nh, mi khi s thì huy ng vn vay t nn hàng là không d. Hu hết các ngân hàng
thương mại u mun cho nghip ã có quá trình hot ộng lâu năm vay hơn vì như vậy an
toàn hơn. Các doang nghiệp mun vay tin thì phi có thế chp.
8.3.2.3. Vn t các qu ầu tư mạo him (Venture Capital)
Doanh nghip u mạo him chuyên ầu tiền cho các công vic kinh doanh mi. Da
vào hp ng ã ký kết gia hai bên doanh nghip ầu mạo him s góp tài chính dưới
dng góp c phn hoc ầu toàn bộ vn phát triển ý tưởng kinh doanh. Thông
thưng, trong vòng 5 ến 7 năm h s rút vn ra tiếp tc ầu tư ý tưởng khác. M,
3% ngun vn khi s ca các doanh nghip mới ược huy ng theo cách này; Vit
Nam, làn sóng ầu tư mo him ch tht s mnh t sau năm 2001 với s ra i ca mt
lot các qu ầu tư như IDG, Vinacapital, Mekong Capital,
Dragon Capital,…
8.3.2.4. Huy ng vn t i tác kinh doanh
Hp tác kinh doanh có thmột phương thức huy ng vn hiu qu. Khi chia s công
vic kinh doanh vi mt i tác khác, người khi s th chia s gánh nng v vn u
tư, rủi ro, trách nhim và nhng ni lo trong kinh doanh vi các ối tác. Hơn thế na, s
hp tác th tạo ra ược nhng s h tr ln nhau bng cách tn dng các thế mnh
ca nhau vì không ai có th gii mọi lĩnh vực. Ví d một người có tính sáng to kết hp
vi mt người cn thn có kh năng lập kế hoch và t chc tt s to ra sc mnh. Nếu
bản thân người khi s thy công việc kinh doanh vượt quá kinh nghiệm cũng như kh
năng quản trị, vượt qkh năng tài chính của mình thì hãy ngti hp tác kinh doanh.
Đối tác có th là người thân trong gia ình, bn bè hoc bt c ai ược tin tưởng ss
cng tác tt p.
lOMoARcPSD|40651217
8.3.2.5. Các ngun vn khác
Doanh nghip có th huy ng ngun vn t mt s ngun sau:
- Đầu chiến lược cũng có thể mt la chn tt bt u hoc m rng công
việc kinh doanh. Thông thưng nhà ầu chiến lược th mt doanh nghip ln
trong ngành hoc một lĩnh vực kinh doanh th s dng dch v lẫn nhau. Đối tác
doanh nghip lớn trong ngành thường ầu với mt iu khon c quyn không mun
các doanh nghiệp khác trong ngành có ược sn phm, công ngh hoc dch v ca doanh
nghiệp trước khi h chiếm lĩnh toàn bộ th trường. Đầu chiến lược th nhiu
dng, bao gm vn s hu, khon cho vay, khon tr trước, cam kết kh năng nhận ược
ầu tư, i sn phm/dch v ly vốn… Còn i tác ầu chiến lược trong lĩnh vc kinh
doanh th s dng dch v ln nhau s sn phm/dch v nghip ch cn
cn sn phm/dch v mà nghip ch có. - Bán hàng tr trước là cách mà doanh nghip
ngh khách hàng tài tr cho hot ng kinh doanh ca mình. Vi cách này doanh nghip
va có th có mt khon n ngn hn, li va ảnh hưởng ến doanh thu và li nhun do
bán hàng mc giá thấp hơn nhưng cũng mang lại nhiu li ích. Li ích ca cách huy
ng vn này chi phí vn thp, to iu kin giúp doanh nghip lp kế hoch bán hàng
doanh thu li nhun, cho phép doanh nghip tp trung vào chất lượng sn phm
dch v, giúp duy trì công vic kinh doanh n nh và bn vng.
- Nhà cung cấp cũng thể giúp doanh nghip gii quyết mt phần khó khăn về
vn khi doanh nghip n tin, tr góp khi mua cac loi máy móc thiết b, nguyên vt liu.
- Ngoài ra, tin mua máy móc, thiết b cũng có thể ược tài tr t các công ty thuê
mua. Khi ó doanh nghip tài sn, thiết b s dng theo các nguyên ca hình thc
thuê mua.
Khi cân nhc và quyết nh s dng các ngun vn s huy ng cho hot ng khi
s và tiến hành các hot ộng kinh doanh, người khi s phi biết la chn theo nguyên
lý va t hiu qu kinh doanh cao nht (chi phí kinh doanh s dng vn thp nht),
va gim thiu ri ro và s l thuc ca doanh nghip và các i tác bên ngoài.
8.4. Báo cáo và phân tích tài chính
Để ánh giá xem mc tiêu tài chính nào ã ạt ược, doanh nghip phi da nhiu vào
vic phân tích báo cáo tài chính, d báo và ngân qu. Mt báo cáo tài chính là mt bn
báo cáo mô t trang tính ịnh lượng v tình trng tài chính ca doanh nghip. Báo cáo kết
qu hot ng kinh doanh, bng cân i kế toán, báo cáo lưu chuyển tin t là nhng báo
cáo ược s dng nhiu nht.
D báo việc ước nh nhng vn s xảy ra trong tương lai của doanh nghip
bằng các phương pháp khoa hc. Vic d báo ca các doanh nghip mi dựa trên ước
lượng v doanh thu và sau ó mc bình quân trong ngành hay kinh nghim ca các doanh
nghiệp tương t v giá vn hàng bán (da trên phần trăm doanh thu) và những chi phí
khác. Ngân sách ược d báo theo tng nhóm loi thu nhập, chi phí lượng vn cn
thiết ca doanh nghiệp cũng công cụ quan trng trong vic lên kế hoch kim
soát tài chính.
8.4.1. D báo v các khon thu nhp và chi phí
Mun vy, cn có các kết qu nghiên cu v tài chính có liên quan;
- Các kết qu iu tra bên trong những người cùng sáng lp
- Các kết qu iu tra th trường sn phm/dch v ầu ra cũng như các nguồn lc
u vào.
- Các kết qu iu tra v th trường tài chính
lOMoARcPSD|40651217
- Các kết qu iu tra v lut pháp các chính sách liên quan ến lĩnh vực tài
chính.
Đồng thi phi có các d báo v tài chính có liên quan như:
- Các d báo bên trong cn thiết bao gm:
+ D nh hay ý ca những người sáng lp v sn phm/dch v, quy kinh doanh
sn phm/dch v;
+ D kiến các giai on trin khai ầu tư và nhu cần vn cho các giai on ó; + Kh
năng sẽ trin khai hot ng kinh doanh, thi im và kh năng sẽ có doanh thu bán
hàng t sn phm/dch v.
+ D báo và các d kiến bước u v kh năng huyng các ngun vn phc v cho ầu tư
triển khai cũng như duy trì các hot ng kinh doanh c bit cho ến khi có th có doanh
thu bán hàng,
- Các d báo bên ngoài cn thiết bao gm:
+ D báo v sc hp dn ca sn phm/dch v th trường có ý nh kinh doanh.
+ D báo v các nhà ầu tư có khả năng cung ứng vn cho vic trin khai các hot
ng kinh doanh sn phm/dch v ca doanh nghip
+ D báo v kh năng phát triển cũng như các cản tr ca th trường sn
phm/dch v
+ D báo v kh năng ng h cũng n cản tr t phía các cơ quan qun lý i vi
vic trin khai hot ng.
V nguyên tc, các s liu nghiên cu và d báo càng y , c th m bo tin
cy cn thiết, càng là cơ sở tt cho vic d báo các khon thu nhp và chi phí giai on
khoảng vài ba năm ến năm ầu tiên.
D báo là s tiên oán v doanh thu, chi phí, thu nhp và chi phí vn trong tương
lai ca doanh nghip. Kết qu d báo sở cho các báo cáo tài chính d toán ca
doanh nghip. Mt s tiên tiến tt trong báo cáo tài chính tiêu chun ca doanh nghip
s giúp cho doanh nghiệp ược cái nhìn trước v ngân sách cn thiết, xây dng kế
hoch tài chính và qun tr tài chính thay vì nhng phn ng tc thi.
8.4.2. Chun b các d toán tài chính
Th nht, báo cáo d toán tài chính
Báo cáo d toán tài chính ca mt doanh nghiệp cũng tương tự như báo cáo tài
chính trong quá kh, ngoi tr nó mang tính ịnh hướng tương lai hơn là dựa vào nhng
s liu ã có. Nhng doanh nghip mi khi nghiệp thường s xây dựngưa ra báo cáo
tài chính d toán, nhưng những doanh nghip ang hot ộng cũng duy t những báo cáo
này như một phn trong vic lp kế hoch tài chính h tr cho vic chun b ngân
sách. Vic chun b các báo cáo tài chính này cũng giúp cho doanh nghip xem xét li
chiến lược th iu chnh nếu thy cn thiết. d, nếu mt báo cáo tài chính d
toán d toán rng li nhun s gim, doanh nghip th ưa ra một s thay i trong
hot ộng như tăng giá hay giảm chi phí h tr cho việc ngăn không cho li nhun gim
theo tình hình thc tế.
Bng 8.1. Báo cáo kết qu kinh doanh d toán ca New Venture Fitness Drink
2011
Thc tế
2012
D toán
2013
D toán
Doanh thu thun
586.600
821.200
1.026.500
Giá vn hàng bán
268.900
390.000
487.600
lOMoARcPSD|40651217
Li nhun gp
317.700
431.200
538.900
Chi phí bán hàng, chung và qun tr
117.800
205.300
256.600
Khu hao
13.500
18.500
22.500
Li nhun t hot ng kinh doanh
186.400
207.400
259.800
Thu nhp t lãi vay
1.900
2.000
2.000
Chi phí lãi vay
(15.000)
(175.000)
(17.000)
Thu nhp (chi phí) thun khác
10.900
20.000
20.000
Thu nhập trước thuế
184.200
211.900
264.800
Thuế thu nhp
53.200
63.600
79.400
Thu nhp ròng
131.000
148.300
185.400
Thu nhp trên 1 c phiếu
1,31
1,48
1,85
Th hai, báo cáo d toán kết qu hot ng kinh doanh
Khi doanh nghip d báo thu nhập và chi phí trong tương lai thì việc lp mt báo
cáo kết qu hot ng kinh doanh d toán ơn thuần ch là vn vi các s liu. Bng 8.7
trình bày báo cáo thu nhp d toán ca Công ty Đồ ung New Venture Fitness. Nh li
mt chút v doanh thu thun của Công ty này ược d báo tăng thêm 40% t năm 2011
ến năm 2012 25% từ năm 2012 ến năm 2013 giá vn hàng bán bình quân bng
47,5% doanh thu thun. Trong báo cáo kết qu hot ng kinh doanh d toán, phương
pháp d báo t s hàng s ã ược s dng d báo giá vốn hàng bán cũng như chi phí
chung và chi phí qun trị; có nghĩa là những khon mục này ưc d nh là s gi nguyên
t l phần trăm so với doanh thu giống như trong quá kh ( iu này s tương ương về
mt toán hc hay nói rằng chúng tăng lên cùng tỷ l so vi doanh thu). Khu hao, thu
nhp khác mt s khon mc khác không liên quan trc tiếp ến doanh thu thì ược
tính riêng s dụng các phương pháp ánh giá phù hợp. Thay i nhiu nhất là “thu nhập
khác” từ năm 2011 sang năm 2012. Công ty Đồ ung New Venture Fitness mong i mc
này tăng lên do thoản thun v giy phép sn xut ca mt trong s các ung ca công
ty bán sang công ty khác.
Th ba, bng cân i kế toán d toán.
Bng cân i tài sn d toán giúp cho doanh nghip biết ược các hot ng ca
mình s ảnh hưởng như thế nào ti kh năng trả n ngn hn tài chính ca doanh
nghip s tiến triển như thế nào theo thi gian. Bảng này ng trình bày ngn gn v s
tin các khon phải thu, hàng lưu kho và trang thiết b ca doanh nghip. Bng cân i tài
sn d toán cũng ược dùng d toán tng quan tình hình tài chính ca doanh nghip.
Ví d, mt doanh nghip rt hào hng ưa ra bảng cân i tài sn d toán, d báo rng s
tăng trưng nhanh li nhun. Tuy nhiên, iu này li làm cho t s n ca doanh
nghip lên ti 75% (khá cao), các nhà ầu có thể kết lun qnhiu ri ro doanh
nghip có th thu hút ầu tư.
Th tư, báo cáo dự toán lưu chuyển tin t
Báo cáo d toán lưu chuyển tin t trình bày v d toán dòng tin ra vào ca
doanh nghip trong mt thi k c th. Chức năng quan trọng nht của báo cáo lưu
chuyn tin t d toán d toán ược vic doanh nghip dòng tin áp ng vi nhu
cu hay không. Giống như báo cáo lưu chuyển tin t trong quá khứ, báo cáo lưu chuyển
tin t d toán ược chia làm 3 nhóm ch tiêu: hot ng sn xut kinh doanh, hot ng
ầu tư và hoạt ng tài chính. Lung tin t hot ng sn xuất kinh doanh ược quan tâm
nht vì cho biết các khon phi thu, khon phi trả, hàng lưu kho của doanh nghip
lOMoARcPSD|40651217
ảnh hưởng ến dòng tin trong ầu tư và tài chính như thế nào. Nếu như một mc nào
ó tăng lên với t l lớn hơn nhiều t k của doanh thu hàng năm, thì ó là một báo ng .
Th năm, phân tích ch s tài chính
Các t s tài chính trước ây ược dùng ánh giá báo cáo tài chính trong quá kh
ca mt doanh nghiệp, cũng th ược dùng ánh giá các báo cáo tài chính d toán.
Khi ã làm ược iu này thì doanh nghip th so sánh ược hot ng tài chính d toán
so vi hot ng trong quá kh; các hot ng theo d toán ảnh hưởng như thế nào ti
dòng tiền cũng như tình hình tài chính chung của doanh nghip.
8.4.3. Các báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính trong quá kh bao gm báo cáo kết qu hot ng kinh doanh,
bng cân i kế toán báo cáo lưu chuyển tin tệ. Các báo cáo thường ược chun b
theo th t dòng tng tin logic t hot ng này sang hot ng khác. Trong các
doanh nghip mới, báo cáo tài chính thưng thn trng và sát vi vic qun tr tài chính
ca doanh nghiệp. Trong trường hp hy hu, khi doanh nghip không s dng báo cáo
tài chính lên kế hoạch, thì sao cũng phi chun b duy trì các báo cáo này. Nếu
mt doanh nghip huy ng vn thông qua ngân hàng nhà ầu thì chắc chn h s
yêu cu bn sao nhng báo cáo tài chính trong quá kh phân tích lch s tài chính ca
doanh nghip. Nếu như doanh nghiệp không có các báo cáo này, h s xem xét rt thn
trng nhng khon ầu tư hoặc cho vay.
8.4.4. Phân tích các ch s tài chính
c cui cùng trong quy trình này tiếp tc phân tích kết qu tài chính ca
doanh nghip. Các ch s tài chính, mô t mi quan h gia các khon mc trên báo cáo
tài chính ca doanh nghiệp, ược dùng ánh giá kh năng một doanh nghip áp ng các
mc tiêu tài chính cnh tranh vi i th ngang hàng. Nhng ch s này cũng ược s
dng tiếp cận xu hướng.
Vic mt doanh nghip ánh giá tình trng doanh nghip mình gn vi ngành kinh
doanh là rt quan trọng. Đôi khi các chỉ s tài chính thô chưa ược xem xét không gn vi
iu kin c th của ngành thì chưa áng tin. d như, báo cáo kết qu hot ng kinh
doanh ca mt doanh nghiệp trong 3 năm qua có thể cho thấy doanh thu tăng với t l
15%. Con s này có th coi là khá ấn tượng cho ến khi doanh nghip nhn ra mt iu là
ngành kinh doanh doanh nghiệp ang tham gia tăng trưng vi t l 30% một năm,
iu này cho thy công ty ang dn mt i th phn.
lOMoARcPSD|40651217
CHƯƠNG 9: MARKETING Ở DOANH NGHIP MI
9.1. Chn th trường mc tiêu xác nh v thế ca doanh nghip
9.1.1. Chn th trường mc tiêu
9.1.1.1. Khái lược
Để thành công, mt doanh nghip mi phi biết khách hàng ca mình là ai và làm
thế nào tiếp cn h. Mt doanh nghip ang hot ng, nếu xác nh sai th trường mc
tiêu và nh v trong th trường ã gp nhiu nguy him; doanh nghip vừa ược thành lp,
nếu xác nh sai th trường mc tiêu nh v trong th trường còn gp nguy him gp
nhiu ln vì ã tp trung ngun lc hn hp ca mình không úng ch.
Như ã tnh bày, thị trường mc tiêu th mt nhóm nh các nhân hay ch
th kinh doanh mà doanh nghip mun thu hút trong mt thi k nht nh. Chn lc th
trường mc tiêu nh v trong th trường là quyết nh quan trng vi mt doanh nghip
mới ược to lp tt c các hot ng marketing khác hầu như u xoay quanh nhng la
chn quan trng ban u này.
9.1.1.2. Các bước tiến hành la chn th trường mc tiêu
Th nht, phân on th trường
c i u tiên trong vic la chn th trường mc tiêu là nghiên cu ngành trong
ó doanh nghip mun nhm ến cnh tranh và quyết nh các th trường tiềm năng khác
nhau trong ngành. Phân on th trường quan trng bi mt doanh nghip mi
thưng ch ngun lc nhm ến mt phân on th trường nào ó, ít nht là khi mi
khi s. Th trường có th ược phân on theo nhiều cách như theo ịa lý (tnh, vùng quc
gia), theo các tiên cnhân khu hc (tui, gii tính, quy gia ình), nhân t tâm (tính
cách, phong cách sng, quan im giá tr), theo hành vi (tìm kiếm li ích, mc s dng,
lòng trung thành i vi nhãn hiu) loi sn phm (tc các loi sn phm khác nhau).
Chng hn ngành công nghip máy tính có th phân on theo loi sn phm (tc là máy
xách tay, máy tính bng, máy tính siêu nhỏ…) hay theo ối tượng khách hàng phc v (tc
là cá nhân, ch th kinh doanh, trường hc, chính ph).
Để phân on th trường có th thành công thì phi tha mãn các yêu cu sau:
- Tính ng nht ca nhu cu và mong mun trong mt phân on
- Tính a dng ca nhu cu và mong mun gia các phân on
- S khác bit trong cùng mt phân on phi nh hơn so với s khác bit
gia các phân on
- Phân on phi phân bit th d dàng xác nh các thành viên ca
tng on
- Có th xác ịnh ược quy mô ca tng phân on.
Th hai, chn th trường mc tiêu
Khi mt doanh nghip ã phân on th trường, bước tiếp theo là chn th trường
mc tiêu. Cn chú ý th trường mc tiêu phi sc hút doanh nghip phi
kh năng phục v tốt. Thông thường mt doanh nghip mi không nhm vào mi
phân on th trường doanh nghip không sc phc v thành công. thế, hu hết
các doanh nghip mới thường nhm vào mt th trường ngách nào ó. Mt th trường
ngách mt phn trong mt phân on th trường i din cho mt nhóm nh khách hàng
lợi ích tương t. Bng vic tp trung vào mt th trường ràng, mt doanh nghip
lOMoARcPSD|40651217
th biết cn làm tr thành mt chuyên gia trong th trường ó và sau ó có th cung
cp ti các khách hàng ca nó vi mt mc cao giá tr và dch v.
9.1.2. Xác nh v thế ca doanh nghip
Sau khi chn th trường mục tiêu, bước tiếp theo ca doanh nghip thiết lp
mt v thế trong ó doanh nghip khác bit vi các i th cnh tranh. V thế liên quan ti
cách thc doanh nghip nh v mình so vi các i th cnh tranh..
Trước khi mt doanh nghip xác nh v thế, k thut hu ích xây dựng
thuc tính sn phm, minh ha chiến lược nh v ca doanh nghip so vi nhng i th
chính ca nó.
9.2. Xác nh ối tượng khách hàng
9.2.1. Xác nh khách hàng tiềm năng
Nh la chn loi khách hàng in hình hoc nhng c im nêu trong phn phân
tích th trường ca kế hoạch làm sở xác nh khách hàng tiềm năng sẽ c th hơn. Phân
tích nh tính ịnh lượng người mua in hình trong phn trước có th cung cp nhng
chi tiết cn thiết. Tt nhiên rt khó ôi khi không th liệt ược nhng tên nhng
khách hàng mua hàng c th. Tuy vy, doanh nghip th phân loi d dàng hơn i
ng khách hàng thuc ngành công nghip hoc t chc phc v cho vic lp kế hoch
tiếp cn.
9.2.2. Xác nh lý do mua hàng
V mt thuyết, nếu như doanh nghiệp th thc hin bt k mt nhân t P
nào trong 4P tốt hơn i th thì doanh nghip ó s li thế cnh tranh - du hiu ca
mt chiến lược marketing thành công ược khách hàng ưa chuộng hơn trở nên thành
công hơn. Tuy vậy, trong thc tế các doanh nghip luôn gặp khó khăn trong việc có ược
li thế cnh tranh làm nên mt s khác bit, to ra s bứt phá trong “rừng” nhãn hiệu
hin nay. Mt s doanh nghip nhn ra rng nếu h c gắng hơn một chút na trong
vic hình thành chính sách v sn phm nếu h tht s tha mãn nhu cu ca khách
hàng, làm cho khách hàng tht s hài lòng thì h s có ược li thế cnh tranh.Và quan
trọng hơn, doanh nghiệp nhn ra rng khách hàng sn ng tr thêm mt chút tin
ược phc v tốt hơn hoặc nhận ược sn phm giá tr cng thêm.
Doanh nghiệp cũng nhận ra rng nếu như sản phm ca h ược trình bày tốt hơn
i th, h sth to ra s khác bit cho sn phm ca mình trong khi qung bá v
lôi cuốn ược s chú ý ca khách hàng. Chìa khóa thành công ca các doanh nghip
trong vic xây dng chiến lược marketing h phi nhn ra rng khách hàng trng
tâm, th trường mc tiêu là trng tâm trong khi hn hp marketing xoay quanh nó.
9.3. Xây dng nhãn hiu
9.3.1. Khái nim
Khách ch mua hàng nếu cm thy có nhu cu và thích sn phm/dch v. Khách
hàng cm nhn nhãn hiu sn phẩm như một b phn cu thành thc th sn phm/dch
v vic to ra nhãn hiu th làm tăng giá trị cho sn phm/dch v ca doanh
nghip.
Tuy nhiên, vic t nhãn hiu cho mt sn phẩm không ơn giản t cho nó mt
cái tên, cho nhãn hiu tr thành danh tiếng còn nhiu công vic khác phải làm như
ầu tư dài hạn, qung cáo, khuyến mãi,… òi hỏi rt nhiu chi phí tin bc và công sc. Vì
thế, mt s nhà sn xut làm ra sn phẩm cho người khác gn nhãn.
lOMoARcPSD|40651217
9.3.2. Vai trò
Mt nhãn hiu có uy tín cao, s trung thành ca khách hàng i vi càng cao,
mc ược biết ến và chất lượng ược ánh giá càng cao hơn. Với tính cht là mt tài sn,
nhãn hiu cần ược qun tr cn thận. Điều này òi hi phi duy trì hay không ngng nâng
cao mc biết ến nhãn hiu, chất lượng ược tha nhn công dng ca nó. Nhng
công việc này cũng òi hỏi phi ầu liên tục vào nghn cu phát trin, qung cáo, m
bo dch v thương mại và tiêu dùng tuyt ho.
Nhãn hiu to ra nhn thc ca khách hàng gn vi mt doanh nghip. Nhn thc
này có th là tích cc, ví d như là: áng tin cậy, i mi, kh năng phụ thuc, hay d dàng
x lý hoặc ngược li. Nhng khách hàng trung thành mà mt doanh nghip to ra thông
qua nhãn hiu là mt trong nhng tài sn có giá tr nht ca doanh nghip.
9.3.3. K năng xây dựng
Doanh nghip mi to lp phi xây dng mt nhãn hiu ngay t khi mi khi u:
quá trình này bt u vi vic chn tên doanh nghip. Mt trong nhng vn chính
mt nhãn hiu có giá tr là to ra nhng c tính mnh cho doanh nghip, thiết kế nhm
thu hút th trường mục tiêu ã ược chn.
mc thc tế hơn, nhãn hiệu ược xây dng thông qua mt s k thut bao
gm qung cáo, quan h công chúng, các hot ng tài tr, h tr các hot ng hi,
truyn thông hi thc hin qun tr tt. Tên doanh nghip, logo, thiết kế trang
web, trang facebook ngay c nhng ký t u tiên ca mt phn u tiên ca nhãn
hiu. rt quan trng i vi mt doanh nghip mi, c bit nếu kế hoch bán
cho mt doanh nghip khác, phi ánh bóng hình nh ngay lp tc h có ược s n
nhim khi h tiếp cn vi khách hàng tiềm năng của h.
Cui cùng mt nhãn hiu mnh có th mt tài sn rt hu ích cho mt doanh
nghiệp. Hơn 50% người tiêu dùng nói rng biết và tin tưởng vào nhãn hiu do mua
mt sn phm. Kết qu là, mt nhãn hiu cho phép mt doanh nghip nh giá sn phm
tương xứng vi hình nh ca nó. Mt nhãn hiệu thành công cũng có thể gia tăng giá trị
th trường ca doanh nghip thêm 50-70%. Gia tăng giá trị này có th rt quan trng i
vi mt doanh nghip nếu nó ược mua li hp nht vi mt doanh nghip khác hay khi
ng mt t IPO. Tài sn nhãn hiu là mt thut ng ám ch nhng tài sn và trách nhim
gn vi mt nhãn hiệu cho phép tăng giá tr ca doanh nghiệp. Điều ó rt quan
trng i vi các doanh nghip hiu tài sn nhãn hiu và cách s dng nó nhm to ra
giá tr.
Mc dù tài sn trách nhim to thành giá tài sn nhãn hiu ca mt doanh
nghip s thay i t thi im này ti thi iểm khác, chúng thường ược nhóm thành 5
yếu t sau:
- S trung thành vi nhãn hiu
- S công nhn tên tui
- Chất lượng nhận ược (ca sn phm dch v ca doanh nghip)
- S gn kết gia nhãn hiu vi chất lượng hàng hóa dch v
- Các tài sn c quyền khác như là: bản quyền, thương hiệu, i tác cao cp.
Nghip ch cn luôn tâm nim rng xây dng nhãn hiu cho mt doanh nghip
mi ra ời cùng khó khăn song nếu mun doanh nghip phát trin thì phi chú ý
ngay t u.
lOMoARcPSD|40651217
9.4. Marketing hn hp cho doanh nghip mi
Ngay khi mt doanh nghip quyết nh th trường mc tiêu ca nó, thiết lp mt
v thế trong th trường và thiết lp mt nhãn hiu, nó ã sn sàng bt u chi tiết kế hoch
marketing hn hp ca mình. Marketing hn hp ca mt doanh nghip vic t ra
nhng công c marketing chiến thut có th kim soát nhm s dng to phn ng t
th trường mc tiêu của nó. Người ta quan nim marketing hn hp bao gm bn thành
phn: sn phm (product), giá (price), xúc tiến (promotion) phân phi (place)
vậy thường gi tt là 4P.
9.4.1. Sn phm
Sn phm ca mt doanh nghip, góc marketing hn hp, sn phm hay
dch v ược chào bán trên th trường mc tu ca doanh nghip ó. V mt k thut, mt
sn phm là thhình thc vt chất, như iPhone Apple, trò chơi iện t hay nhng
tm pin mt tri. Dch v là hot ng hay li ích vô hình, không có hình thái vt cht. Ví
dụ, như là một chuyến bay, tư vấn luật,… Nhưng dưới góc marketing thì c sn phm
hu hình và dch v ều ược gi chung là sn phm.
Quyết nh sn phm hay nhng sn phm s bán là trung tâm ca toàn b nhng
n lc marketing ca doanh nghiệp. Như ã nhấn mnh, thuc tính quan trng nht ca
sn phm là giá tr gia tăng mà nó ể li trong tâm trí khách hàng mc tiêu.
Ra mt ln u mt trong nhng thi im quan trng nht i vi hot ng
marketing mt sn phm mi. Tt c các doanh nghip mi u i mt vi mt thách
thc ln nht h ang k danh, phi lấy ược nim tin ca nhng khách hàng u
tiên h mua sn phm ca doanh nghip. Mt vài doanh nghip mi gii quyết nhng
thách thc này bng ch s dng khách hàng tham kho. Khách hàng tham kho
những người u tiên s dng sn phm ca doanh nghip và h muốn ưa ra những cm
xúc ca h v s tri nghim vi sn phm ó.
9.4.2. Giá c
Giá là lượng tiền mà người tiêu dùng phi chi tr mua mt sn phm. Nó là b
phn duy nht trong hot ng marketing hn hp to ra doanh thu; các nhân t khác
trong hot ng marketing to ra chi phí. Giá mt b phn c bit quan trng trong
hot ng marketing hn hp bi nó nhân t quan trng nht quyết nh doanh nghip
có th kiếm ược bao nhiêu tin. Giá mà doanh nghip quy nh cho sn phẩm cũng gửi ến
th trường mc tiêu mt thông ip rõ ràng.
Định giá trên s chi phí: giá bán ược tính bng cách cng thêm phần trăm lãi
và các chi phí khác vào giá vn ca sn phm. Phn trăm ược cng thêm có th ược tiêu
chun hóa theo ngành hoc do ch doanh nghip quyết nh. Li thế của phương pháp
này ơn gin d tính, tương ối d chng minh giá ca sn phm hay dch v. Bt
li không phải lúc nào cũng có th d dàng tính ược giá vn ca sn phm. Ngay khi
giá ược nh ra, rt khó tăng giá, ngay cả khi chi phí ca doanh nghiệp tăng ngoài dự
oán. Thêm vào ó, ịnh giá trên sở chi phí da trên quan im ca doanh nghip ch
không phi quan im ca th trường v giá tr ca sn phm, dch v. ch xét góc
doanh nghip, lãng quên tiêu dùng nên nh giá t chi phí em li lợi ích trước mắt nhưng
cũng dn ến s trì tr, hot ng kém hiu qu cha doanh nghip trong dài hn.
9.4.3. Xúc tiến
Xúc tiến cp ti các hot ng doanh nghip thc hin nhm truyn ti giá
tr sn phm ca mình ti th trường mc tiêu. Mc tiêu cui cùng ca hot ng này là
thuyết phc mi người mua sn phm. Có nhiu hot ng xúc tiến nhưng hầu hết doanh
nghip mi khi s ngun lc gii hn nên phi nghiên cu y mi hot ng xúc
lOMoARcPSD|40651217
tiến ri chn mt hay mt s hot ng s s dng. Các hot ng xúc tiến ph biến nht
doanh nghip s dng thúc y sn phm ca h thưng là:
9.4.3.1. Qung cáo
Qung cáo là làm cho mọi người nhn biết v sn phm và hi vng thuyết phc
h mua sn phm. Qung cáo nhm các mc ích chính sau: - Tăng cường nhn thc
ca khách hàng v sn phm
- Gii thích li ích và ặc trưng so sánh các sn phm.
- To ra s gn kết gia mt sn phm và mt phong cách sng nht nh.
Nhng mc tiêu này th thc hin ng thi qua mt s phương tiện truyn
thông bao gồm thư trc tiếp, tp chí, báo, ài, internet, tivi, bin qung cáo. Qung cáo
phi d nh và h tr nhãn hiu sn phm. Tuy nhiên, qung cáo có một vài nhược im
như:
- Mc tín nhim thp
- Kh năng tỷ l cao s người xem qung cáo không quan tâm
- M thông ip ln xn (sau khi nghe hay c nhiu qung cáo, mọi người
ơn giản là vt nó i)
- Chi phí tương i cao so vi hình thc xúc tiến khác - Nhn thc rng
qung cáo là vi phm quyền riêng tư
Do nhng im yếu này, hu hết doanh nghip mi không qung cáo sn phm
ca h rng rãi. Thay vào ó h rt tiết kim và chn lc n lc qung cáo, hay dùng chiến
dch xúc tiến hn hp không ch xen mà ược thiết kế xúc tiến sn phm, dch v.
9.4.3.2. Quan h công chúng
Thông qua các mi quan h công chúng mt trong nhng cách tiết kim nht
v chi phí nhằm tăng cường nhn thc v sn phm ca doanh nghip. Quan h công
chúng cp ti nhng n lc ca doanh nghip nhm thiết và duy trì hình nh vi công
chúng. Khác bit chính gia quan h công chúng qung cáo quan h công chúng
không phi tr chi phí trc tiếp. Chi phí quan h công chúng i vi mt doanh nghip
nhng n lc nhm to mạng lưới quan h vi các nhà báo, tác gi blog, hay nhng
người khác nhm c gng thu hút h nói hay viết nhng iu tt v doanh nghip và sn
phm ca mình.
9.4.3.3. Truyn thông xã hi
Truyn thông xã hi bao gm ch yếu các Blog và vic thiết lp s hin din ca
doanh nghip kết ni nhng khách hàng, các ối tượng khác thông qua các mng
hội như Facebook hoặc Twitter.
Vi vic nm ly li thế ca công c gn kết xã hi, doanh nghip thiết lp s hin
din trên Facebook và Twitter xây dng mt cng ng xung quanh sn phm/dch v
ca mình. Nhng li ích bao gm xây dng nhãn hiu, thúc ẩy người tiêu dùng, nm ly
v thế dn u bán hàng trc tuyến. Trong vic xây dng nhãn hiu, mt trang
Facebook hay tài khon Twitter có th cho phép doanh nghiệp ăng lên ó những ni dung
phù hp vi nhãn hiu ca mình.
Mt tp hp nhiu ầu ra các phương tiện truyn thông hi cho phép doanh
nghiệp hưởng li. Ví d: nhiu doanh nghip gi các video lên Youtube. Youtube gi ây
có một lượng lớn người s dng có th to ra một kênh Youtube, nơi lưu tr các video
và to ra các v trí riêng ca Youtube.
9.4.3.4. Các hot ng khác liên quan ến xúc tiến
nhiu hot ng giúp doanh nghip xúc tiến bán sn phm ca nó. Ví d mt
vài doanh nghip phát th min phí mu sn phm ca mình. K thuật này thường ược
lOMoARcPSD|40651217
dùng bi các doanh nghiệp dược phm, h phát mu thuc min phí tới các bác
phân phi ti các bnh nhân phù hp. Mt k thuật tương t là th min phí sn phm;
ví d như là ba tháng miễn phí t mt tp chí hay th thành viên hai tun ti mt câu lc
b th hình thu hút khách hàng tiềm năng bng cách cho h trc tiếp s dng sn
phm, dch v.
9.4.4. Phân phi
Phân phi bao gm tt c các hot ng nhm chuyn sn phm t nơi sản xut
ến người tiêu dùng. Kênh phân phi là l trình sn phẩm ược ưa từ nơi sản xut ến
với người tiêu dùng cui cùng.
9.4.4.1. Kênh phân phi trc tiếp
Nhiu doanh nghip thiết kế kênh phân phi trc tiếp cho khách hàng. Bán hàng
trc tiếp có th kiểm soát quá trình ưa sản phm ca h t nơi sản xut ến người tiêu
dùng cui cùng, không phi da vào mt bên th ba.
Bt li ca bán hàng trc tiếp là doanh nghip phi chi nhiu vn cho các tài sn
c nh bi nó phi s hu hay thuê các ca hàng bán l, duy trì mt lực lượng bán
hàng hay h tr một website thương mại in tử. cũng phi t tìm kiếm người mua
hơn là có các nhà phân phối vi các ca hàng bán sn phm sn có.
Li thế ca internet ã thay i cách thc bán sn phm ca nhiu doanh nghip.
Nhiu doanh nghiệp trước kia bán sn phm ca h c quyn qua các ca hàng bán l
gi ây cũng bán hàng trc tuyến. Quá trình gim các mức trung gian như nphân
phi và nhà bán buôn, bán hàng trc tiếp vi khách hàng gọiơn giản các khâu trung
gian.
9.4.4.2. Kênh phân phi gián tiếp
Doanh nghiệp bán hàng qua trung gian thường chuyn sn phm ca h t các
nhà bán buôn hay nhà phân phi, sau ó bán ra các ca hàng bán l ca h. Li thế ca
phương pháp này là doanh nghip không s hu nhiu kênh phân phi.
Mt s doanh nghip có nhng tha thun phân phi c quyn vi các i tác ca
kênh phân phi. Tha thun phân phi c quyn cho phép các nhà bán l hay các trung
gian khác c quyn bán sn phm ca mt doanh nghip. Li thế ca tha thun này là
to ng lc cho nhà bán l các trung gian khác tp trung n lc bán sn phm ca
doanh nghip, không phi lo lng v các i th cnh tranh khác.
CHƯƠNG 10: THIẾT LP CÁC MI QUAN H TRONG QUÁ TRÌNH KINH DOANH
10.1. Khái lược v các mi quan h kinh doanh
10.1.1. Khái nim
Để ược thành công trong kinh doanh, i vi các doanh nhân, t thc mi
quan h u có tm quan trng. Nhiu nghn cu và chiêm nghim v s thành công ca
các doanh nghip, c bit là nhng doanh nghip khu vc châu Á ã i ến kết lun thành
công trong kinh doanh luôn gn lin vi các mi quan h tt. Thm chí, trong mt s lĩnh
vc, nếu không quan h tt thì doanh nghip khó th thành công ngay c khi doanh
lOMoARcPSD|40651217
nghip ó có các ngun lc di dào. Các mi quan h trong kinh doanh là vô hình nhưng
li rt quan trng.
10.1.2. Đặc im ca các mi quan h kinh doanh
Khi xem xét các c im ca mi quan h kinh doanh, người ta nhìn nhn các mi
quan h kinh doanh trên hai khía cnh: khía cnh cu trúc khía cạnh quá trình. Đối
vi khía cnh cu trúc, mi quan h kinh doanh ược nhìn nhn mc quan trng i
vi doanh nghip, còn khía cnh quá trình li cp ến bn cht ca mi quan h kinh
doanh, ặc trưng của các quá trình tương tác ể hình thành nên mi quan h ó.
10.1.2.1. Các c im gn vi cu trúc
Th nht, tính liên tc
Các mi quan h kinh doanh, c bit mi quan h gia doanh nghip vi nhà
cung cp doanh nghip với khách hàng thường tính liên tc n nh. Mt giao
dịch kinh doanh thưng din ra trong mt khong thi gian do phi hoàn thành nhiu
công vic bao gm tìm kiếm thông tin, tha thun ni dung trao i, giao hàng, h tr sau
giao hàng và các dch v khác. Giao dch kinh doanh li có th din ra vài ln hoc nhiu
ln. Nhiu mi quan h kinh doanh din ra trong thi gian vài năm, thậm chí hàng chc
năm. Với khong thời gian nvy, hai bên ối tác thường xây dựng ược mi quan h
mt thiếtthành công trên cơ sở ôi bên cùng li. Trong những trường hp này, tính
liên tc ca mi quan h kinh doanh ược th hin rt rõ nét. Tính liên tc ca mi quan
h kinh doanh cũng thể hin rõ nét trong quan h người s hu, nhà qun tr và người
lao ộng. Đây mối quan h hp tác công vic lâu dài, c bit những nước các
nhân viên có lòng trung thành vi t chc cao.
Th hai, tính phc tp
Xét trên mt s khía cnh thì mi quan h kinh doanh thường tính phc tp.
Tính phc tp th hin im là mt giao dịch kinh doanh thường có nhiều người tham
gia, mỗi người thc hin mt hoc mt vài công on và h có mi quan tâm khác nhau.
Hơn na, những người tham gia vào mi quan h ó li có v trí vai trò, c iểm cũng như
trình và chuyên môn khác nhau.
Th ba, tính i xng
Nhng i tác trong mi quan h kinh doanh, c bit trong mi quan h gia
doanh nghip vi nhà cung cp mi quan h gia doanh nghip vi khách hàng
thường xu hướng s hu ngun lực năng lực tương xứng với nhau. Điều này c
biệt úng trong trường hp mi quan h kinh doanh gia nhng t chức trong lĩnh vực
kinh doanh công nghip. Các mi quan h kinh doanh thường tính i xng trên
phương diện ngun lc và sáng kiến ca nhng bên liên quan.
Th tư, tính chính thức thp
Các mi quan h kinh doanh thường có tính chính thc thp (tính phi chính thc
cao). Các hp ng chính thức thường ít hiu qu khi phi gii quyết các vn liên
quan ến s không chc chn, xung t, ri ro, khng hoảng,…Trong kinh doanh, những
chế không chính thc chng hạn như tin vào sự trung thc, tính cách, uy tín ca i tác
li là iu quan trng ch không phi là nhng ràng buc mang tính cht hp ng mà hai
bên tho sn. Ch “tín” vẫn phương châm bất k người kinh doanh thành công
nào cũng luôn chú trọng và t lên hàng u.
10.1.2.2. Các c im gn vi quá trình
Th nht, tính thích nghi
Trong các mi quan h kinh doanh, mt trong nhng iu kin tiên quyết mang
li mt mi quan h tts thích nghi ca hai hoc nhiu ch th tham gia quan h.
lOMoARcPSD|40651217
Đối vi mi ch th, s thích nghi này cn lớn và thường xuyên. Chúng bt ngun t yêu
cu cn phi phi hp các hot ng ca các bên ch th tham gia mi quan h. Nếu các
ch th u có tinh thn thiện chí và năng lực thích nghi, mi quan h s dn dn tt lên
và ngược li.
Th hai, tính hp tác xen ln xung t
Mi quan h kinh doanh luôn tn ti tính hp tác và tính xung t. Tính xung t c
hu tn ti trong mi quan h kinh doanh bi s xung khc, mâu thun, hoặc ơn giản
chkhác bit v mt li ích. Tuy nhiên, theo thi gian, nhiu xung ột luôn có xu hướng
phát sinh trong các mi quan h kinh doanh. Có mi quan h không có nghĩa là các chủ
th tham gia mi quan h th thng thn th hin nhng xung t hoc th gii
quyết ược nhng xung t ó.
Th ba, tính tương tác xã hội
Trong các mi quan h kinh doanh, mc các hành vi mang tính c thù kinh
doanh luôn ưc quan tâm và chú trng, các giá tr ch quan mà c th là các mi quan
h nhân nim tin nhân li luôn luôn hin hu óng mt vai trò quan trng
trong các mi quan h này. Bn cht ca các quan h kinh doanh không phi là các mi
quan h máy móc mà thay vào ó là các quá trình tương tác xã hội, ti ó các cá nhân óng
vai trò quan trng trong vic cam kết h tr hay giúp nhau hơn là ơn thuần thc hin
các nhim v ã ra. Các cá nhân tham gia vào mi quan h kinh doanh giống như là dệt
nên mt mạng lưới, to nn tng cho s phát triển cũng như các mối quan h liên t
chc gia các ch th tham gia mi quan h.
Th tư, tính thể chế hóa
Mặc thường tính phc tp không chính thc, các mi quan h kinh doanh
li xu hướng ược th chế hóa theo thi gian. Các quy nh v hành vi các nghi l
thường có xu hướng ược ngm hiểu, rõ ràng và thường l, c bit là trong mi quan h
ca các doanh nghip i vi các nhà cung cp và khách hàng. Tính th chế hóa trong các
mi quan h kinh doanh có th d dàng nhn ra và giải thích ược thông qua các chi phí
liên quan ến hot ng giao dch trong các mi quan h. mt chng mc nào ó, thì
nhng quy nh t vic th chế hóa này chính là cơ chế hot ng giúp các ch th tham
gia th gii quyết các xung ột phát sinh. Cũng chính s th chế hóa này s giúp các
ch th tham gia có th hn chế bt tính phc tp ca mi quan h.
10.1.3. Các hình thc liên kết ch yếu gia các ch th kinh doanh
Xét v bn cht, các mi quan h kinh doanh gia doanh nghip vi các ch th
bên ngoài cũng như quan hệ gia các i tác bên trong doanh nghiệp thường din ra dưới
nhiu hình thc, trong ó hai hình thc ch yếu là liên kết hot ng và liên kết ngun lc.
Mi hình thc quan h li th din ra nhiu khía cnh th thay i rt
khác nhau trong các mi quan h khác nhau. Phn nội dung dưới ây trình bày riêng bit
tng hình thc quan h kinh doanh thông qua các hình thc liên kết, mc dù trên thc
tế, các hình thức kinh doanh thường xu hướng ược thc hin ng thi liên quan
rt cht ch ến nhau.
10.2. Thiết lp các quan h ni b doanh nghip
10.2.1. S cn thiết phi thiết lp quan h ni b tt p
Khi doanh nghip mới ược thiết lp bt u i vào hot ng, mi s ang im
khi u. Vì vy, vic xây dng mi quan h gia ch s hu và nhà qun tr (trong nhiu
trường hp, hai ối tượng này li có th là mt) vi các nhân viên trong doanh nghip là
vô cùng quan trọng. Để có th sn xut ra nhng sn phm hoc cung cp các dch v có
chất lượng tt, thu hút khách hàng to ra cm giác tha mãn sau khi tiêu dùng sn
lOMoARcPSD|40651217
phm hay th ng dch v, s óng góp ca các nhân viên trong doanh nghip iu
kin tiên quyết, bi chính h những người trc tiếp to ra sn phm hoc cung cp
dch v ó. Bi vy, cn xây dng mt mi quan h tt p bên trong doanh nghip, nhm
to ra s tha mãn ca các nhân viên, s tha mãn này s chính ng lc các nhân
viên thc hin tt trách nhim ca mình.
10.2.2. K năng thiết lp quan h ni b tt p
Mun có mi quan h bên trong tt p, iu u tiên, người sáng lp cn nhn thc
úng vic thiết lp mi quan h tt p, bn cht trong ni b doanh nghip là iu kin
nhân viên tin tưởng ng lực phát huy năng lc, s trường ca h do ó mt
trong các iu kin không th thiếu doanh nghiệp trường tn.
Khi ã có nhận thưc úng, người khi s kinh doanh, to lp doanh nghip mi phi
bt u bng vic xây dng triết kinh doanh. Trong các ni dung ca triết kinh doanh,
cn chú ý khng nh giá tr cn t vi ch s hu, các nhà qun tr nhân viên ca
doanh nghip. Nhng tuyên b v thái ng x ca doanh nghip vi ch s hu, các
nhà qun tr và nhân viên t viên gch u tiên thiết lp quan h tt trong ni b doanh
nghiệp. Để các tuyên b mang tính bình ng, chú ý ến li ích ca các bên có liên quan có
li khuyên hu ch, các nhà qun tr nhân viên cùng tham gia xây dng triết kinh
doanh.
10.3. Thiết lp quan h vi các ối tác bên ngoài và cơ quan quản lý vĩ mô
10.3.1. Khái lược
S thành công ca hot ng kinh doanh ca bt k doanh nghip nào u ph
thuc vào vic gii quyết tt mi quan h vi khách hàng, bạn hàng cũng như các
quan quản lý Nhà nước có liên quan.
Mun mi quan h tt p vi các i tác, iu ầu tiên người sáng lp cn nhn
thc úng vic thiết lp mi quan h tt p, bn cht vi các ch th kinh doanh khác
cũng như với các cơ quan quản lý vĩ mô, cũng là một trong các iu kin doanh nghip có
th khai thác tt nht ngun lc ca bn thân mình do ó mt trong các iu kin
không th thiếu doanh nghiệp trường tn.
Đáng tiếc là cho ến nay, tuy duy ph biến của người Vit Nam vẫn là “ăn xổi,
thì”, chỉ nghĩ ến li ích ngn hn ca bn thân mà không chú ý ến li ích ca i tác
khác. Lối tư duy này dẫn ến nhiu doanh nghip Vit Nam không xây dựng ược mi
quan h tt p với khách hàng, cũng như các ối tác kinh doanh ca mình.
Vic tiếp theo có th to dng các mi quan h tt p vi các i tác kinh doanh
khác là thay i nhn thc v quan h cnh tranh. Nếu trước ây (và ph biến người Vit
Nam ngày nay) quan nim cnh tranh cnh tranh ến “kẻ thng, người bại” thì từ lâu
trên thế gii ã tn ti quan iểm “vừa cnh tranh, va hợp tác”. Ch trên cơ sở“va cnh
tranh, va hợp tác” các doanh nghiệp mi to dựng ược các mi quan h này “ ôi bên
cùng có lợi” và ây lại là iu kin doanh nghip có th trường tn.
10.3.2. Các mi quan h ph biến
10.3.2.1. Quan h vi khách hàng
Th nht, qun tr quan h khách hàng
Trong bi cnh hi nhp cnh tranh ngày càng gay gắt như hin nay, mi doanh
nghip u ý thức ược rng s tn ti và phát trin ca mình ph thuc vào vic tìm kiếm
ược khách hàng, thỏa mãn duy trì ược lòng trung thành ca h. vy, các doanh
nghip luôn phải coi khách hàng là ưu tiên hàng u trong mi hot ng ca mình. Trong
giai on khi s kinh doanh, khi nhng hot ng u tiên thiết lp doanh nghip va
lOMoARcPSD|40651217
ược thc hin, vic tìm kiếm và xây dng mi quan h vi khách hàng, ã tr nên quan
trọng hơn bao giờ hết và òi hi doanh nghip phi ầu các nguồn lc thiết lp mi
quan h này. May mn cho các doanh nghip hin ti là vic thiết lp duy trì mi quan
h vi các khách hàng ngày nay th thc hiện ược d dàng hơn hệ thống hơn
nh s ra i ca h thng qun tr quan h khách hàng (Customer Relationship
Management CRM). Qun tr quan h khách hàng là tp hp các hot ng có liên quan
tương tác nhằm tìm kiếm, xây dng, phát trin mi quan h lâu dài vi khách hàng
nhm nm bt nhanh nht nhng nhu cu ca h và tha mãn nhng nhu cu ó.
Th hai, t chc mt h thng quan h khách hàng
Mt là, con người
Yếu t con người ca h thng qun tr quan h khách hàng chi lực lượng lao ng
tham gia vào nhng hot ng tìm kiếm, chn lc, thiết lp duy trì mi quan h ca
doanh nghip i vi khách hàng xây dng lòng trung thành ca khách hàng i vi
doanh nghiệp. Để th thc hiện ược nhng hot ng này, iu u tiên doanh nghip
phải nghĩ ến ó ai s người thc hin nhng hot ng ó, những người ó s mi
quan h với nhau như thế nào. Cn phi rõ ràng, nhng hot ng này bao gm c cp
chiến lược, cp tác nghip và các hot ng phân tích như ã trình bày ở trên. Bi vy, nếu
nói rng doanh nghip thiết lp và duy trì mi quan h vi khách hàng thì cn phi làm
rõ iu này.
Hai là, quá trình
Quá trình là tp hp các hot ng quan h ln nhau hoặc tương tác biến i
u vào thành u ra. Trong qun tr mi quan h khách hàng, quá trình là tp hp tt c
các hot ng doanh nghip thc hin nhm thiết lp, duy trì phát trin các mi
quan h i vi khách hàng. Bng 10.1. lit mt s quá trình thường ược thc hin
trong vic qun tr mi quan h khách hàng.
Bng 10.1. Mt s quá trình trong qun tr quan h khách hàng
1. Quá trình phân loi khách hàng
2. Quá trình iu tra tìm hiu nhu cu ca khách hàng
3. Quá trình iu tra ánh giá s tha mãn ca khách hàng
4. Quá trình bán hàng
5. Quá trình ly phiếu góp ý ca khách hàng
6. Quá trình t chc hi ngh khách hàng
7. Quá trình trao thưởng cho khách hàng trong trường hp t chc
các chương trình trúng thưởng
8. Quá trình dch v khách hàng
9. Quá trình gii quyết khiếu ni ca khách hàng
10. Quá trình i hàng
11. Quá trình bo hành sn phm
12. Quá trình phân tích d liu khách hàng
Ba là, công ngh
Yếu t th ba cu h thng CRM là yếu t công ngh, là vic doanh nghip s s
dng công c nào thc hin các hot ng qun tr quan h khách hàng. Hin nay, vic
s dng các phn mm qun tr quan h khách hàng ã tr nên rt ph biến trên thế
gii và Vit Nam. Có nhiu loi phn mm qun tr quan h khách hàng vi quy mô và
c im khác nhau. Những ơn vị kinh doanh ln, có tim lc tài chính mnh và mang tính
ặc thù như những hãng hàng không, ngân hàng, tp oàn tài chính, siêu thị, trường học…
thưng s dng nhng phn mm qun tr khách hàng chuyên biệt, thông thường
lOMoARcPSD|40651217
qua ặt hàng ơn chiếc. Vic chuyn giao công ngh qun tr khách hàng trong nhng
trường hợp này cũng rất phc tp cn nhiu hot ng ào to. Nhng doanh nghip
nh l, quy va nh thì th s dng nhng phn mềm ược viết dành cho
nhiu doanh nghip, theo kiu sn xut hàng lot, hoặc cũng có thể u cu các doanh
nghip phn mm viết riêng cho mình mt phn mm qun tr khách hàng. Thm chí, có
nhiu doanh nghip có th s dng luôn nhng phn mềm văn phòng thông dụng như
Microsoft Access, Microsoft Excel, Microsoft Words,… ể to ra các file qun tr thông tin
khách hàng.
10.3.2.2. Quan h vi nhà cung cp
Trong quá trình hot ng ca doanh nghip, nhà cung cp gi mt vai trò quan
trng bi sn phm hay dch v ca h ược s dụng như u vào ca quá trình sn xut
hoc cung cp dch v ca doanh nghip nhng yếu t u vào này trc tiếp ảnh hưởng
ến mc chất lượng ca u ra. Nếu các nhà cung cp th ưa ến cho doanh nghip
nhng sn phm hoc nguyên vt liu tt, úng s ng, úng thi im, doanh nghip s
thun li trong vic sn xut ra sn phm hay cung cp dch v của mình. Ngược li, nếu
nhng nhà cung cp chuyn ến cho doanh nghip không tt thì iu này s làm nh
ng tiêu cc ến quá trình sn xut hoc cung cp dch v ca doanh nghiệp. Như vậy,
doanh nghip cn thiết lp mt mi quan h tt vi các nhà cung cp nhm s dng h
như là nguồn h tr cho quá trình sn xut hay dch v ca mình.
Mi quan h gia doanh nghip vi nhà cung cp nên ược xây dng trên quan
im hai bên cùng li. Mt mt, doanh nghip có th s dng nhà cung cấp như là một
ngun h tr c lc cho qtrình sn xut hay cung cp dch v ca mình. Mt khác,
doanh nghip th ng x như một nhà tư vấn i vi sn phm và/hoc dch v ca
nhà cung cấp. Để th xây dựng ược mi quan h này, doanh nghip cn thu thp
thông tin v nhà cung cp (qua các phương tiện thông tinthường là qua liên lc hoc
gp trc tiếp). Doanh nghip th chia s vi nhà cung cp v kế hoch kinh doanh ca
mình mà c thnhng nhu cu thay i hàng hóa nhm giúp nhà cung cp có kế hoch
chun b hàng hóa và thích nghi vi nhng thay i ca doanh nghip. Doanh nghiệp cũng
cần thường xuyên cp nht nhng thay i trong hot ng kinh doanh c th kế
hoch phát trin m rng ca nhà cung cp d oán s tác ng nếu ca nhng
thay i này ến vic cung cp u vào cho doanh nghip.
10.3.2.3. Quan h vi i tác chiến lược
Trong những năm gn ây, thut ng i tác chiến lược” ược s dng ngày càng
nhiu khi nói ến các hot ng kinh doanh ca các doanh nghip trên thế gii Vit
Nam. Hiu mt cách chung nht thì i tác chiến lược là hình thc quan h hp tác gia
các ch th trong kinh doanh nhm mc ích h tr gia các bên tham gia ạt ược kết
qu kinh doanh tt hơn. V mt hình thc, i tác chiến lược có th ược hình thành rt
linh hot hình thc chính thc hoc không chính thức. Đối vi hình thc chính thc,
quan h i tác chiến lược là s liên minh chính thc gia hai hoc nhiu ối tác, thường
các t chức tư cách pháp nhân, thông thường ược th hin qua hp ng kinh doanh
nhưng i nhiu hình thức khác nhau như hợp ng kinh doanh, i tác, i lý, quan h
liên kết,… Hai bên i tác thường thiết lp mi quan h chiến lược khi mi bên s hu
mt ngun lc nao ó mà nếu như biết s dng thì nó có th giúp bên kia phát trin hot
ng kinh doanh tốt hơn.
Ưu iểm ln nht ca vic tham gia mi quan h i tác chiến lưc là doanh nghip
th tn dụng ược im mnh ca doanh nghip khác làm cho nhng hot ng kinh
doanh ca mình tốt hơn, từ ó mang li cho doanh nghip rt nhiều cơ hội bởi năng lực
ược nâng lên mt tm cao mi. Tuy nhiên, im hn chế ca mi quan h này là rt khó
lOMoARcPSD|40651217
gii quyết nhng vn v ng sáng chế, v quyn s hu tài sn trí tu, chuyn giao
công ngh, c quyn, cnh tranh, vic thuê nhân viên, quyn i vi hội kinh doanh,
vic chia tách li nhun chi phí, vicchm dt quan h, nhiu vn kinh doanh
khác. Vic thiết lp mi quan h i tác, c bit là i tác chiến lược chính thức thường là
phc tp và cn nhiu thi gian cho vic àm phán tha thun.
10.3.2.4. Thiết lp các mi quan h với các cơ quan quản lý Nhà nước
Ngay khi trin khai các hot ng to lp c bit sau khi chính thc thành lp,
người sáng lp và các nhà qun tr doanh nghip s phi làm vic trc tiếp vi rt nhiu
các quan quản Nhà nước. Mt trong nhng công vic h phải làm thường xuyên
nht khai thuế np báo cáo thuế cho ơn vị qun thuế trên a bàn hot ng.
Báo cáo thuế hàng tháng bao gm báo cáo thuế giá tr gia tăng, tờ khai u ra, t khai u
vào, báo cáo tình hình s dụng hóa ơn, có thể kèm theo các ph lc. Ngoài ra, hàng
quý, doanh nghip cn phi np t khai thuế thu nhp doanh nghip theo quý, thuế thu
nhp cá nhân theo quý, báo cáo s dụng hóa ơn theo quý và một s báo cáo thuế khác.
Cuối tháng 3 hàng năm, doanh nghiệp phi khai thuế giá tr gia tăng, thuế tiêu th c
bit, thuế tài nguyên, thuế thu nhập cá nhân thường xuyên, báo cáo tài chính của năm
trước. Trong trường hp doanh nghip hot ng tr li sau mt thi gian tm ngng,
hay có thay i v vn, hoc thay ổi cơ quan quản lý thuế thì cn kê khai thuế môn bài.
Bên cnh mi quan h trc tiếp với cơ quan thuế ca B tài chính, doanh nghip
th còn có nhiu mi quan h trc tiếp với các quan quản Nhà nước khác n
Bo him xã hội, cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy, cơ quan quản lý môi trường (
c bit là nhng doanh nghip sn xuất) và cơ quan cnh sát. Cnh sát khu vực thường
nh k kim tra hot ng ca doanh nghip tại nơi ăng ký kinh doanh ể khng nh không
phi là doanh nghip ảo ược thành lp thc hin những mưu ồ không trong sáng ca
ch doanh nghiệp. Cũng giống như mi quan h với cơ quan thuế trên, nhng yêu cu
của các quan này i vi doanh nghiệp tương i ràng. vy, doanh nghip ch
cn áp ng nhng yêu cu ca h.
10.3.2.5. Thiết lp các mi quan h với cơ quan truyền thông
Trong hi hin nay, gii truyn thông mt v trí c bit quan trng. Vi s
phát trin nhanh chóng ca công ngh thông tin, các hot ng truyn thông rng khp
trong các lĩnh vực ca i sống luôn mang danh nghĩa là ại din cho công chúng. Vì vy,
vic thiết lp mi quan h tt vi gii truyn thông mt trong nhng doanh nghip
ln. Thiết lp mi quan h vi gii truyn thông có th nhm thc hin mt vài mc ích
khác nhau. Mt mt, mi quan h này nhm thc hin các d án marketing và phát trin
thương hiệu cho doanh nghip thông qua các hot ng truyền thông, thông thường, các
doanh nghip lớn thường riêng các chương trình truyền thông hàng năm cho mục ích
này. Mt khác, quan h tt vi gii truyn thông nhm mc ích hn chế ngăn ngừa
nhng ri ro truyn thông th gp phi. Chng hạn như hạn chế việc ăng ti nhng
bài báo hoc tin tức theo hướng không có li cho doanh nghip, hn chế cơ hội gây hiu
lm t công chúng…
Đối tượng cn thiết lp mi quan h trong gii truyn thông các phóng viên,
biên tp viên các chuyên mc liên quan ến lĩnh vực hot ng doanh nghip ca các báo
in (nht báo, tun báo, tp chí), ài phát thanh, ài truyn hình (truyn hình cáp, truyn
hình k thut s), và các báo in t.
| 1/116

Preview text:

lOMoARcPSD| 40651217 lOMoAR cPSD| 40651217 MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TƯ DUY KHỞI SỰ KINH DOANH ............................................... 10
1.1. Kinh doanh ....................................................................................................... 10
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 10
1.1.2. Các vấn ề cơ bản của kinh doanh ............................................................... 10
1.1.2.1. Sản phẩm/dịch vụ kinh doanh ................................................................ 10
1.1.2.2. Phương thức kinh doanh ........................................................................ 11
1.1.2.3. Nơi kinh doanh ...................................................................................... 13
1.2. Khởi sự kinh doanh ......................................................................................... 14
1.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 14
1.2.2. Lý do khởi sự kinh doanh ............................................................................ 14
1.2.3. Vai trò của khởi sự kinh doanh .................................................................... 15
1.3. Nhận thức về tác ộng của môi trường ến khởi sự và kinh doanh .............. 16
1.3.1. Khái niệm .................................................................................................... 16
1.3.2. Đặc iểm chủ yếu của môi trường tác ộng ến khởi sự và kinh doanh ....... 16
1.3.2.1. Tư duy manh mún, truyền thống, cũ kỹ ................................................. 16
1.3.2.2. Các yếu tố thị trường ở nước ta mới ang ược hình thành .................... 18
1.3.2.3. Nền kinh tế thị trường mang tính an xen .............................................. 18
1.3.2.4. Môi trường kinh doanh hội nhập quốc tế ............................................... 18
1.4. Tư duy khởi sự kinh doanh ............................................................................. 19
1.4.1. Khái niệm và vai trò .................................................................................... 19
1.4.2. Hình thành tư duy khởi sự kinh doanh úng ................................................ 19
CHƯƠNG 2:PHƯƠNG THỨC, QUY TRÌNH VÀ CHIẾN LƯỢC KHỞI SỰ
KINH DOANH ....................................................................................................... 21
2.1. Các phương thức khởi sự kinh doanh............................................................. 21
2.1.1. Phân loại theo ộng cơ thúc ẩy khởi sự ...................................................... 21
2.1.1.1. Khởi sự vì kế sinh nhai .......................................................................... 21
2.1.2. Phân loại theo mục ích khởi sự .................................................................. 21
2.1.2.1. Khởi sự kinh doanh vì mục ích lợi nhuận ............................................ 21
2.1.2.2. Khởi sự kinh doanh không vì mục ích lợi nhuận .................................. 22
2.1.3. Phân loại theo phạm vi kinh doanh sau khởi sự............................................ 22
2.1.3.1. Khởi sự kinh doanh ở phạm vi quốc tế .................................................. 22
2.1.3.2. Khởi sự kinh doanh nhằm vào thị trường trong nước ............................. 22
2.1.3.3. Khởi sự kinh doanh nhằm vào thị trường cả trong nước và quốc tế ........ 22
2.1.4. Phân loại theo tính chất của sản phẩm/dịch vụ sẽ kinh doanh....................... 22
2.1.4.1. Khởi sự kinh doanh với sản phẩm/dịch vụ hoàn toàn mới ...................... 22
2.1.4.2. Khởi sự kinh doanh với sản phẩm/dịch vụ ã có .................................... 23
2.1.4.3. Khởi sự trong doanh nghiệp ã có (intrapreneurship) ............................ 23 lOMoARcPSD| 40651217
2.1.5. Phân theo nguồn gốc người khởi sự ............................................................. 23
2.1.5.1. Khởi sự bằng cách tạo doanh nghiệp mới ộc lập .................................. 23
2.1.5.2. Khởi sự trong doanh nghiệp ã có (intrapreneurship) ............................ 23
2.1.6. Phân loại theo phương thức tạo lập doanh nghiệp ........................................ 24
2.1.6.1. Thành lập doanh nghiệp mới ................................................................. 24
2.1.6.2. Mua lại doanh nghiệp ang hoạt ộng ................................................... 24
2.1.6.3. Nhượng quyền kinh doanh..................................................................... 24
2.2. Quy trình khởi sự kinh doanh ......................................................................... 25
2.2.1. Chuẩn bị khởi sự - Quyết ịnh tham gia hoạt ộng kinh doanh .................... 26
2.2.2. Phát triển ý tưởng và lập kế hoạch kinh doanh ............................................. 26
2.2.3. Triển khai hoạt ộng kinh doanh.................................................................. 26
2.2.4. Phát triển hoạt ộng kinh doanh ................................................................... 27
2.3. Chiến lược khởi sự kinh doanh ....................................................................... 28
2.3.1. Chiến lược gia nhập thị trường .................................................................... 28
2.3.2. Các chiến lược giảm thiểu rủi ro .................................................................. 29
2.3.2.1. Tạo lập các hàng rào gia nhập ể duy trì lợi thế cạnh tranh .................... 29
2.3.2.2. Các chiến lược về ối tượng khách hàng ............................................... 29
2.3.2.3. Chiến lược bắt chước ............................................................................. 29
2.3.3. Chiến lược tạo dựng lợi thế cạnh tranh ........................................................ 29
CHƯƠNG 3: CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ TRỞ THÀNH
CHỦ DOANH NGHIỆP ......................................................................................... 30
3.1. Khởi sự kinh doanh – thành công và thất bại .................................................. 30
3.2. Đặc trưng của nghề kinh doanh ...................................................................... 30
3.2.1. Khái lược ..................................................................................................... 30
3.2.2. Một số ặc trưng chủ yếu............................................................................. 30
3.2.2.1. Nghề kinh doanh – một nghề cần kỹ năng ............................................. 30
3.2.2.2. Nghề kinh doanh -một nghề cần nghệ thuật ........................................... 30
3.2.2.3. Nghề kinh doanh - một nghề cần có một chút “may mắn” ..................... 31
3.3. Chủ doanh nghiệp chủ biết ưa kinh doanh ến thành công ........................ 31
3.3.1. Chủ doanh nghiệp và doanh nhân ................................................................ 31
3.3.2. Những ặc trưng cơ bản của chủ doanh nghiệp thành công .......................... 31
3.4. Tư chất của một doanh nhân sẽ “thành ạt” ................................................. 34
3.4.1. Ý thức rõ ràng về nhiệm vụ phải hoàn thành ................................................ 34
3.4.2. Lòng tự tin ................................................................................................... 35
3.4.3. Năng khiếu chịu mạo hiểm .......................................................................... 35
3.4.4. Năng khiếu chỉ huy ...................................................................................... 36
3.4.5. Biết lo về tương lai ...................................................................................... 36
3.4.6. Năng khiếu ặc biệt ..................................................................................... 36
3.5. Chuẩn bị trở thành doanh nhân...................................................................... 37
3.5.1. Chuẩn bị các kiến thức cần thiết .................................................................. 37
3.5.2 Chuẩn bị các tố chất cần thiết ....................................................................... 37
3.5.3. Đánh giá iểm mạnh, yếu của bản thân ........................................................ 38
3.5.2.1. Nội dung ánh giá ................................................................................. 38
3.5.3.2. Phương pháp tiến hành .......................................................................... 38 lOMoARcPSD| 40651217
CHƯƠNG 4: Ý TƯỞNG KINH DOANH ............................................................. 39
4.1. Nhận diện cơ hội kinh doanh .......................................................................... 39
4.1.1. Cơ hội kinh doanh ....................................................................................... 39
4.1.2. Nhận diện cơ hội kinh doanh ....................................................................... 39
4.1.2.1. Nhận diện cơ hội từ các khuynh hướng thay ổi trong cuộc sống .......... 39
4.1.2.2. Cách thức giải quyết một vấn ề ............................................................ 41
4.1.2.3. Tìm kiếm khoảng trống thị trường ......................................................... 41
4.1.3. Kỹ năng nhận diện cơ hội kinh doanh .......................................................... 42
4.1.3.1. Sử dụng kinh nghiệm trong quá khứ ...................................................... 42
4.1.3.2. Nhạy bén trong phát hiện cơ hội kinh doanh .......................................... 42
4.1.3.3. Sử dụng các quan hệ xã hội ................................................................... 42
4.1.3.4. Tư duy sáng tạo ..................................................................................... 43
4.2. Ý tưởng kinh doanh và ánh giá ý tưởng kinh doanh ................................... 43
4.2.1. Khái niệm ý tưởng kinh doanh ..................................................................... 43
4.2.2. Phương pháp tìm kiếm, sáng tạo ý tưởng kinh doanh ................................... 44
4.2.2.1. Phương pháp kinh nghiệm ..................................................................... 44
4.2.2.2. Phương pháp tư duy sáng tạo ................................................................. 45
4.2.2.3. Phương pháp sử dụng thư viện và tìm kiếm trên internet ....................... 46
4.2.2.4. Các phương pháp khác .......................................................................... 46
4.2.3. Đánh giá và lựa chọn ý tưởng kinh doanh .................................................... 46
4.2.3.1. Đánh giá sơ bộ ....................................................................................... 46
4.2.3.2. Đánh giá chi tiết .................................................................................... 47
CHƯƠNG 5: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH .................................................. 48
5.1. Khái lược về kế hoạch kinh doanh .................................................................. 48
5.1.1. Khái niệm về kế hoạch kinh doanh .............................................................. 48
5.1.2. Vai trò của việc lập kế hoạch kinh doanh ..................................................... 48
5.1.3. Phân loại kế hoạch kinh doanh..................................................................... 49
5.2. Kỹ năng lập kế hoạch kinh doanh ................................................................... 50
5.2.1. Tổ chức lập kế hoạch kinh doanh ................................................................. 50
5.2.2. Kỹ năng cần thiết khi soạn thảo kế hoạch kinh doanh .................................. 51
5.2.3. Lưu ý khi soạn thảo kế hoạch kinh doanh .................................................... 52
5.3. Các bộ phận chủ yếu cấu thành bản kế hoạch kinh doanh ............................ 54
5.3.1. Trang bìa ngoài ............................................................................................ 54
5.3.2. Mục lục ....................................................................................................... 55
5.3.3. Tóm tắt ........................................................................................................ 56
5.3.4. Phân tích ngành, khách hàng và ối thủ cạnh tranh ...................................... 57
5.3.4.1. Phân tích ngành ..................................................................................... 57
5.3.4.2. Phân tích khách hàng ............................................................................. 57
5.3.4.3. Phân tích ối thủ cạnh tranh .................................................................. 57
5.3.5. Mô tả doanh nghiệp và sản phẩm ................................................................. 58
5.3.5.1. Mô tả doanh nghiệp ............................................................................... 58
5.3.5.2. Mô tả sản phẩm/dịch vụ ......................................................................... 58 lOMoARcPSD| 40651217
5.3.6. Kế hoạch marketing ..................................................................................... 59
5.3.6.1. Đánh giá thị trường................................................................................ 59
5.3.6.2. Kế hoạch xúc tiến hỗn hợp .................................................................... 60
5.3.6.3. Kế hoạch giá cả ..................................................................................... 61
5.3.6.4. Kế hoạch phân phối ............................................................................... 62
5.3.6.5. Kế hoạch ngân sách marketing .............................................................. 62
5.3.7. Kế hoạch sản xuất ........................................................................................ 63
5.3.8. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp ................................................................ 64
5.3.8.1. Dự kiến phát triển doanh nghiệp ............................................................ 64
5.3.8.2. Lịch trình phát triển doanh nghiệp ......................................................... 65
5.3.9. Kế hoạch dự kiến bộ máy quản trị iều hành ............................................... 66
5.3.10. Kế hoạch dự kiến rủi ro cơ bản và các biện pháp ối phó ........................... 66
5.3.11. Kế hoạch tài chính ..................................................................................... 67
5.3.12. Phụ lục và tài liệu tham khảo ..................................................................... 68
CHƯƠNG 6: TRỂN KHAI VIỆC TẠO LẬP DOANH NGHIỆP ........................ 69
6.1. Lập kế hoạch tạo lập doanh nghiệp ................................................................ 69
6.1.1. Khái lược về kế hoạch tạo lập doanh nghiệp ................................................ 69
6.1.2. Hoạch ịnh, kế hoạch tạo lập doanh nghiệp ................................................. 69
6.1.2.1. Thời iểm hoạch ịnh kế hoạch tạo lập doanh nghiệp ............................ 69
6.1.2.2. Căn cứ hoạch ịnh kế hoạch tạo lập doanh nghiệp ................................. 69
6.1.2.3. Phương pháp hoạch ịnh kế hoạch tạo lập doanh nghiệp ....................... 71
6.1.2.4. Nội dung của kế hoạch tạo lập doanh nghiệp ......................................... 71
6.2. Lựa chọn hình thức pháp lý doanh nghiệp ..................................................... 71
6.2.1. Các hình thức pháp lý doanh nghiệp ở nước ta hiện nay .............................. 71
6.2.1.1. Kinh doanh theo Nghị ịnh số 66/1992/HĐBT ngày 2/3/1992 ............... 71
6.2.1.2. Doanh nghiệp tư nhân ............................................................................ 72
6.2.1.3. Công ty trách nhiệm hữu hạn có trên một thành viên ............................. 72
6.2.1.4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ......................................... 72
6.2.1.5. Công ty cổ phần..................................................................................... 73
6.2.1.6. Công ty hợp danh .................................................................................. 73
6.2.1.7. Doanh nghiệp nhà nước ......................................................................... 73
6.2.1.8. Hợp tác xã ............................................................................................. 73
6.2.1.9. Doanh nghiệp có vốn nước ngoài .......................................................... 73
6.2.2. Sự cần thiết phải lựa chọn hình thức pháp lý doanh nghiệp .......................... 74
6.2.3. Các nhân tố cần cân nhắc khi lựa chọn hình thức pháp lý ............................ 74
6.2.3.1. Mục ích ............................................................................................... 74
6.2.3.2. Mong muốn về sự phát triển về khả năng ầu tư .................................... 74
6.2.3.3. Tính cách và khả năng chịu rủi ro .......................................................... 74
6.2.3.4. Khả năng iều hành, lãnh ạo và chịu rủi ro .......................................... 75
6.3. Xây dựng triết lý kinh doanh .......................................................................... 75
6.3.1. Khái lược về triết lý kinh doanh ................................................................... 75
6.3.1.1. Khái niệm về triết lý kinh doanh ............................................................ 75
6.3.1.2. Nội dung của triết lý kinh doanh ............................................................ 75
6.3.1.3. Phương pháp, yêu cầu và ý nghĩa .......................................................... 76 lOMoARcPSD| 40651217
6.4. Tiến hành các thủ tục pháp lý tạo lập doanh nghiệp ..................................... 77
6.4.1. Đăng ký kinh doanh ..................................................................................... 77
6.4.1.1. Quy trình ăng ký kinh doanh ............................................................... 77
6.4.1.2. Hồ sơ ăng ký kinh doanh ..................................................................... 77
6.4.1.3. Một số chỉ nhẫn liên quan ến ăng ký kinh doanh................................ 78
6.4.2. Hoàn tất các thủ tục pháp lý khác ................................................................ 79
6.5. Các lựa chọn chủ yếu tạo cơ sở vật chất - kỹ thuật cho doanh nghiệp .......... 79
6.5.1. Lựa chọn quy mô kinh doanh....................................................................... 79
6.5.1.1. Khái quát ............................................................................................... 79
6.5.1.2. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ến lựa chọn quy mô ...................... 80
6.5.2. Lựa chọn ịa iểm kinh doanh ..................................................................... 80
6.5.2.1. Khái lược ............................................................................................... 80
6.5.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng ến lựa chọn ịa iểm ....................................... 81
6.5.2.3. Các phương pháp lựa chọn ịa iểm ...................................................... 81
6.5.3. Lựa chọn phương pháp tổ chức sản xuất kinh doanh .................................... 82
6.5.3.1. Khái lược ............................................................................................... 82
6.5.3.2. Các phương pháp tổ chức sản xuất ........................................................ 83
6.6. Thiết kế cấu trúc tổ chức doanh nghiệp .......................................................... 84
6.6.1. Khái lược về cấu trúc tổ chức ...................................................................... 84
6.6.2. Các yêu cầu chủ yếu khi hình thành cấu trúc tổ chức ................................... 84
6.6.2.1. Phải ảm bảo tính chuyên môn hóa cao nhất có thể .............................. 84
6.6.2.2. Phải ảm bảo tiêu chuẩn hóa ................................................................. 84
6.6.2.3. Phải bảo ảm sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận cá nhân ........... 85
6.6.3. Các nguyên tắc xây dựng cấu trúc tổ chức doanh nghiệp ............................. 85
6.6.3.1. Nguyên tắc thống nhất .......................................................................... 85
6.6.3.2. Nguyên tắc kiểm soát ược .................................................................... 85
6.6.3.3. Nguyên tắc hiệu quả .............................................................................. 85
6.6.4. Các nhân tố ảnh hưởng ến cấu trúc tổ chức doanh nghiệp .......................... 86
6.6.4.1. Lĩnh vực và quy mô hoạt ộng .............................................................. 86
6.6.4.2. Quan iểm quản trị của nghiệp chủ ........................................................ 86
6.6.4.3. Trình bộ ội ngũ người lao ộng và trang thiết bị .................................. 86
6.6.4.4. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp ...................................................... 87
6.6.5. Các kiểu cấu trúc tổ chức doanh nghiệp có thể lựa chọn .............................. 87
6.6.5.1. Hệ thống tổ chức kiểu trực tuyến ........................................................... 87
6.6.5.2. Hệ thống tổ chức kiểu trực tuyến - tư vấn ............................................. 87
6.6.5.3. Hệ thống tổ chức kiểu trực tuyến - chức năng ........................................ 88
6.6.5.4. Hệ thống tổ chức quản trị kiểu ma trận .................................................. 88
6.6.5.5. Hệ thống tổ chức quản trị theo nhóm ..................................................... 89
6.6.5.6. Hệ thống tổ chức kiểu mạng lưới ........................................................... 89
6.6.6. Xây dựng nội quy, quy chế hoạt ộng ......................................................... 90
6.6.6.1. Xác ịnh quyền hạn, quyền lực là trách nhiệm cho từng cá nhân, bộ phận
........................................................................................................................... 90
6.6.6.2. Xác lập mối quan hệ hợp lý giữa quyền hạn, quyền lực, trách nhiệm và
nhiệm vụ ............................................................................................................ 90
6.7. Tổ chức công tác kế toán ................................................................................. 91 lOMoARcPSD| 40651217
6.7.1. Tầm quan trọng của việc tổ chức công tác kế toán ....................................... 91
6.7.2. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý ..................... 91
6.7.3. Yêu cầu ối với công tác kế toán ................................................................. 91
6.7.4. Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp .............................................. 91
CHƯƠNG 7: CÁC NGUỒN LỰC CẦN THIẾT CHO DOANH NGHIỆP MỚI 92
7.1. Xây dựng nhóm các nhà quản trị .................................................................... 92
7.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 92
7.1.2. Tầm quan trọng của nhóm các nhà quản trị .................................................. 92
7.1.3. Xây dựng nhóm các nhà quản trị mạnh ........................................................ 92
7.1.3.1. Xác ịnh giá trị cốt lõi ........................................................................... 92
7.1.3.2. Lý do xây dựng nhóm quản trị mạnh ..................................................... 93
7.1.3.3. Xác ịnh các nhóm quản trị ................................................................... 93
7.1.3.4. Quá trình hình thành nhóm các nhà quản trị .......................................... 94
7.2. Tuyển dụng nhân lực ....................................................................................... 94
7.2.1. Nhận thức về thị trường và sử dụng nguồn nhân lực .................................... 94
7.2.2. Cơ sở pháp lý của việc tuyển dụng và sử dụng nhân lực .............................. 95
7.2.3. Các căn cứ bên trong cần xem xét khi quyết ịnh tuyển dụng ...................... 95
7.2.4. Triển khai tuyển dụng nhân lực.................................................................... 96
7.2.5. Sử dụng sau tuyển dụng nhân lực ................................................................ 96
7.3. Thiết kế và mua sắm trang thiết bị văn phòng ............................................... 97
7.3.1. Thiết kế và bố trí trụ sở ............................................................................... 97
7.3.2. Bố trí các bộ phận quản trị và sản xuất ........................................................ 97
7.3.2.1. Bố trí khu vực làm việc trong văn phòng ............................................... 97
7.3.2.2. Bố trí khu vực sản xuất .......................................................................... 97
CHƯƠNG 8: TÀI CHÍNH CHO VIỆC TẠO LẬP DOANH NGHIỆP MỚI ...... 98
8.1. Mục tiêu tài chính khi tạo lập doanh nghiệp .................................................. 98
8.2. Nhu cầu ngân quỹ cho khởi nghiệp và triển khai hoạt ộng kinh doanh ..... 99
8.2.1. Ngân quỹ cho các khoản chi phí thành lập doanh nghiệp ............................. 99
8.2.2. Ngân quỹ dùng ể duy trì hoạt ộng ............................................................ 99
8.2.2.1. Ngân quỹ dùng ể chi phí cho các hoạt ộng diễn ra hàng ngày ............ 99
8.2.2.2. Ngân quỹ dùng ể óng các loại thuế .................................................... 99
8.2.2.3. Ngân quỹ dùng ể óng các loại dịch vụ bảo hiểm .............................. 101
8.2.2.4. Ngân quỹ dùng ể óng các loại phí .................................................... 101
8.3. Các nguồn vốn có thể huy ộng khi khởi nghiệp và triển khai hoạt ộng kinh
doanh ..................................................................................................................... 101
8.3.1. Cân nhắc nguồn huy ộng vốn ................................................................... 101
8.3.2. Các nguồn vốn có thể huy ộng ................................................................. 103
8.3.2.1. Vốn của thành viên sáng lập ................................................................ 103
8.3.2.2. Vốn vay ............................................................................................... 103
8.3.2.3. Vốn từ các quỹ ầu tư mạo hiểm (Venture Capital) ............................. 104
8.3.2.4. Huy ộng vốn từ ối tác kinh doanh .................................................... 104
8.3.2.5. Các nguồn vốn khác ............................................................................ 104 lOMoARcPSD| 40651217
8.4. Báo cáo và phân tích tài chính ...................................................................... 105
8.4.1. Dự báo về các khoản thu nhập và chi phí ................................................... 105
8.4.2. Chuẩn bị các dự toán tài chính ................................................................... 106
8.4.3. Các báo cáo tài chính ................................................................................. 108
8.4.4. Phân tích các chỉ số tài chính ..................................................................... 108
CHƯƠNG 9: MARKETING Ở DOANH NGHIỆP MỚI ................................... 109
9.1. Chọn thị trường mục tiêu xác ịnh vị thế của doanh nghiệp ....................... 109
9.1.1. Chọn thị trường mục tiêu ........................................................................... 109
9.1.1.1. Khái lược ............................................................................................. 109
9.1.1.2. Các bước tiến hành lựa chọn thị trường mục tiêu ................................. 109
9.1.2. Xác ịnh vị thế của doanh nghiệp .............................................................. 110
9.2. Xác ịnh ối tượng khách hàng .................................................................... 110
9.2.1. Xác ịnh khách hàng tiềm năng ................................................................. 110
9.2.2. Xác ịnh lý do mua hàng ........................................................................... 110
9.3. Xây dựng nhãn hiệu ....................................................................................... 110
9.3.1. Khái niệm .................................................................................................. 110
9.3.2. Vai trò ....................................................................................................... 111
9.3.3. Kỹ năng xây dựng ..................................................................................... 111
9.4. Marketing hỗn hợp cho doanh nghiệp mới .................................................. 112
9.4.1. Sản phẩm ................................................................................................... 112
9.4.2. Giá cả ........................................................................................................ 112
9.4.3. Xúc tiến ..................................................................................................... 113
9.4.3.1. Quảng cáo ........................................................................................... 113
9.4.3.2. Quan hệ công chúng ............................................................................ 113
9.4.3.3. Truyền thông xã hội ............................................................................ 113
9.4.3.4. Các hoạt ộng khác liên quan ến xúc tiến .......................................... 114
9.4.4. Phân phối ................................................................................................... 114
9.4.4.1. Kênh phân phối trực tiếp ..................................................................... 114
9.4.4.2. Kênh phân phối gián tiếp ..................................................................... 114
CHƯƠNG 10: THIẾT LẬP CÁC MỐI QUAN HỆ TRONG QUÁ TRÌNH KINH
DOANH ................................................................................................................. 115
10.1. Khái lược về các mối quan hệ kinh doanh............................................... 115
10.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 115
10.1.2. Đặc iểm của các mối quan hệ kinh doanh .............................................. 115
10.1.2.1. Các ặc iểm gắn với cấu trúc ........................................................... 115
10.1.2.2. Các ặc iểm gắn với quá trình .......................................................... 116
10.1.3. Các hình thức liên kết chủ yếu giữa các chủ thể kinh doanh..................... 117
10.2. Thiết lập các quan hệ nội bộ doanh nghiệp ................................................ 117
10.2.1. Sự cần thiết phải thiết lập quan hệ nội bộ tốt ẹp ..................................... 117
10.2.2. Kỹ năng thiết lập quan hệ nội bộ tốt ẹp .................................................. 117
10.3. Thiết lập quan hệ với các ối tác bên ngoài và cơ quan quản lý vĩ mô ..... 117
10.3.1. Khái lược ................................................................................................. 117
10.3.2. Các mối quan hệ phổ biến ........................................................................ 118 lOMoARcPSD| 40651217
10.3.2.1. Quan hệ với khách hàng .................................................................... 118
10.3.2.2. Quan hệ với nhà cung cấp .................................................................. 119
10.3.2.3. Quan hệ với ối tác chiến lược .......................................................... 120
10.3.2.4. Thiết lập các mối quan hệ với các cơ quan quản lý Nhà nước ............ 120
10.3.2.5. Thiết lập các mối quan hệ với cơ quan truyền thông .......................... 121 KHỞI SỰ KINH DOANH Starting a Business
Tiến sĩ Vương Vĩnh Hiệp
Chủ tịch Hội ồng thành viên/Tổng giám ốc Công ty TNHH Long Sinh
Dave Thomas nói rằng: “Bạn cần iều gì ể bắt ầu kinh doanh? Câu trả lời chỉ là 3
iều ơn giản: hiểu sản phẩm của mình hơn bất kỳai, hiểu khách hàng và có một khát khao
thành công cháy bỏng”. Thực ra, khởi sự một doanh nghiệp không ơn giản như chúng ta
nghĩ là có sản phẩm/dịch vụ, bán lấy tiền, trả các khoản chi phí, số còn lại là lợi nhuận, và làm giàu từ ó?!
Để khởi sự kinh doanh thành công, chung ta cần phải có những kiến thức, hiểu
biết và tư chất một doanh nhân ể làm thật tốt các bước: chuẩn bị trở thành doanh nhân;
nhận diện cơ hội kinh doanh; hình thành, ánh giá và lựa chọn ý tưởng kinh doanh; lập
kế hoạch kinh doanh; xây dựng nhóm các nhà quản trị, tuyển dụng nhân sự, mua sắm
tài sản thiết bị; thiết lập các mối quan hệ trong kinh doanh; huy ộng vốn; quản trị tài
chính; quản trị marketing; chiến lược phát triển doanh nghiệp; …
Môn học Khởi sự kinh doanh sẽ dẫn dắt người học các bước nói trên ể khởi sự
kinh doanh với xác suất thành công cao, tránh những thiếu sót, sai phạm, mất mát khi
không ược trang bị các kiến thức cần có trong khi khởi sự thành lập doanh nghiệp.
Những yêu cầu kiến thức trên ã ặt ra cho người học cần phải nghiên cứu về các
phương thức, quy trình và chiến lược khởi sự kinh doanh, các iều kiện cần thiết ể trở
thành chủ doanh nghiệp, lựa chọn ý tưởng kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh, rồi các
bước tạo lập doanh nghiệp, và chiến lược phát triển bền vững doanh nghiệp như thế nào, … Môn học gồm 10 chương:
+ Chương 1: Tư duy khởi sự kinh doanh.
+ Chương 2: Phương thức, quy trình và chiến lược khởi sự kinh doanh.
+ Chương 3: Chuẩn bị các iều kiện cần thiết ể trở thành chủ doanh nghiệp. lOMoARcPSD| 40651217
+ Chương 4: Hình thành, ánh giá và lựa chọn ý tưởng kinh doanh.
+ Chương 5: Lập kế hoạch kinh doanh.
+ Chương 6: Triển khai việc tạo lập doanh nghiệp.
+ Chương 7: Đảm bảo các nguồn lực cần thiết cho doanh nghiệp mới.
+ Chương 8: Tài chính cho việc tạo lập doanh nghiệp.
+ Chương 9: Marketing ở doanh nghiệp mới.
+ Chương 10: Thiết lập các mối quan hệ trong quá trình kinh doanh.
Phân giờ tín chỉ các hoạt ộng: (02 tín chỉ)
Giờ lên lớp: 30 tiết (Thảo luận, bài tập tình huống: 10 tiết)
Tự học, tự nghiên cứu: 60 giờ
Phương pháp, hình thức kiểm tra- ánh giá kết quả học tập học phần: a/ Kiểm
tra ánh giá thường xuyên: 20% -
Tham gia học tập trên lớp ( i học ầy ủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận) -
Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng
viên giao phó cho cá nhân/nhóm; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ...) b/ Kiểm
tra ánh giá ịnh kỳ: 30% c/ Thi cuối kỳ: 50% d/ Lịch kiểm tra giữa kỳ, thi cuối kỳ: - Kiểm tra giữa kỳ: sau chương 5 -
Thi cuối kỳ: sau kết thúc môn học Tài liệu tham khảo:
1/ Nguyễn NgọcHuyền, Ngô Thị Việt Nga(2016), Giáo trình Khởi sự kinh doanh,
NXB ĐH Kinh tế Quốc dân.
2/ T. Kubr, H. Marchesi, D. Illar, H. Kienhuis (2017), Cẩm nang Khởi nghiệp kinh doanh, NXB Dân trí.
3/ Trần Thanh Phong (2019), Khởi nghiệp bán lẻ, NXB Đà Nẵng.
4/ Ernesto Sirolli (2020), Làm thế nào ể Khởi nghiệp và Tỏa sáng, NXB Lao ộng.
5/ Thomas J.Watson, Jr (2009) Kinh doanh và Niềm tin, NXB Trí thức. lOMoARcPSD| 40651217
CHƯƠNG 1: TƯ DUY KHỞI SỰ KINH DOANH 1.1. Kinh doanh 1.1.1. Khái niệm
Để duy trì và phát triển, con người tiến hành vô vàn hoạt ộng khác nhau. Nếu nói
chung nhất thì có thể kể ra các hoạt ộng văn hóa, tôn giáo, xã hội, kinh tế… Trong ó kinh
tế là hoạt ộng con người tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ áp ứng các nhu cầu của chính
mình. Người ta có thể tiến hành hoạt ộng kinh tế không nhằm mục tiêu lợi nhuận hoặc
nhằm vào mục tiêu lợi nhuận.
Kinh doanh là hoạt ộng của con người tạo ra và cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho
khách hàng nhằm thu ược lợi nhuận.
Theo khái niệm trên kinh doanh phải gắn với một (một số) sản phẩm/dịch vụ cụ thể nào ó.
Một vấn ề nữa cần ược làm rõ trong khái niệm kinh doanh là thế nào là sản phẩm/dịch
vụ? Cần lưu ý là có nhiều cách hiểu khác nhau về sản phẩm/dịch vụ theo các cấp ộ khác
nhau như sản phẩm/ dịch vụ hoàn chỉnh, sản phẩm/dịch vụ trung gian. Có thể hiểu sản
phẩm/dịch vụ hoàn chỉnh là sản phẩm/dịch vụ cuối cùng, ược con ngưởi sử dụng mà
không cần bất kỳ sự chế biến tiếp theo nào. Đó chẳng hạn là xe ạp, xe máy, ô tô… Con
người sử dụng các sản phẩm hoàn chỉnh này áp ứng một nhu cầu cụ thể nào ó của mình
(ở ví dụ trên là nhu cầu i lại). Tương tự như thế, dịch vụ logistic ược coi là dịch vụ hoàn chỉnh.
Sản phẩm/dịch vụ chưa hoàn chỉnh là sản phẩm/dịch vụ trung gian, ược con người sử
dụng với tư cách là một bộ phận sản phẩm hoàn chỉnh. Đó chẳng hạn là các phụ tùng xe
ạp, xe máy, ô tô,… Còn dịch vụ bốc xếp chỉ là một phần các dịch vụ logistic.
Ngưởi kinh doanh có thể kinh doanh sản phẩm/dịch vụ hoàn chỉnh và cũng có thể chỉ
kinh doanh một bộ phận sản phẩm (bán thành phẩm) hay dịch vụ.
1.1.2. Các vấn ề cơ bản của kinh doanh
1.1.2.1. Sản phẩm/dịch vụ kinh doanh
Câu hỏi ầu tiên, cốt lõi mà bất cứ ai muốn kinh doanh cũng phải trả lời là kinh
doanh cái gì? Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ hay cả hai? Kinh doanh một/nhiều loại sản phẩm/dịch vụ?
Như phần phân tích khái niệm ở trên ã chỉ ra kinh doanh nghĩa là kinh doanh sản
phẩm/dịch vụ. Sản phẩm/dịch vụ chính là ối tượng kinh doanh: -
Câu hỏi thứ nhất ược ặt ra là kinh doanh sản phẩm/dịch vụ hoàn chỉnh
hay chỉ là bán thành phẩm/dịch vụ trung gian?
Trước ây, khi tiến hành kinh doanh người ta hay nghĩ ến kinh doanh một loại sản
phẩm/dịch vụ hoàn chỉnh. Nền sản xuất – xã hội càng phát triển, người kinh doanh dần
nghĩ ến việc chỉ sản xuất hay cung cấp một/một số ít sản phẩm bộ phận (bán thành
phẩm) hoặc dịch vụ cụ thể (chưa là dịch vụ hoàn chỉnh cuối cùng). Theo xu hướng ó,
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm/dịch vụ hoàn chỉnh thường chỉ ảm nhiệm việc sản
xuất/chế biến các bộ phận cơ bản, tác ộng trực tiếp ến chất lượng sản phẩm/dịch vụ và
chuyển các bộ phận khác cho các doanh nghiệp khác sản xuất (doanh nghiệp hỗ trợ). -
Kinh doanh một hay nhiều loại sản phẩm/dịch vụ? lOMoARcPSD| 40651217
Nếu người kinh doanh chỉ kinh doanh một loại sản phẩm/dịch vụ thì ược gọi
là kinh doanh ơn ngành, ngược lại, nếu người kinh doanh thực hiện kinh doanh nhiều
loại sản phẩm/dịch vụ khác nhau thì gọi là a ngành. Ví dụ, trước ây nhà máy Xe ạp Thống
Nhất chỉ sản xuất loại sản phẩm xe ạp ( ơn ngành), ngày nay chuyển thành Công ty xe
máy – xe ạp Thống Nhất vừa sản xuất xe ạp, vừa sản xuất xe máy ( a ngành). Hoàn toàn
tương tự, trước ây nhà máy Xà phòng Hà Nội chỉ sản xuất một loại xà phòng bánh ( ơn
ngành), ngày nay Công ty Xà phòng Hà Nội sản xuất nhiều loại xà phòng bánh, xà phòng
bột, nước tắm, nước gội ầu,…( a ngành). Thời xa xưa, ngân hàng chỉ thực hiện dịch vụ
tín dụng ( i vay và cho vay tiền); càng về sau, ngân hàng càng vươn ra thực hiện nhiều
loại dịch vụ khác như ầu tư, bảo hiểm, tư vấn,…
Nếu nhìn một cách tổng thể có thể nhận thấy xu hướng chung của thế giới ngày
nau là các doanh nghiệm chuyển dần từ ơn ngành sang a ngành. Tuy nhiên, muốn chuyển
từ ơn ngành sang a ngành cần phải có các iều kiện nhất ịnh mà không phải người kinh
doanh nào cũng có. Sẽ chỉ thành công nếu người chuyển từ ơn ngành sang a ngành áp
ứng ẩy ủ iều kiện cần có.
1.1.2.2. Phương thức kinh doanh
Thứ nhất, xét theo quá trình kinh doanh
Xét theo quá trình kinh doanh có thể có kinh doanh toàn bộ quá trình tạo ra và
tiêu thụ sản phẩm hoặc kinh doanh một giai oạn nào ó của toàn bộ quá trình tạo ra và
cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho thị trường. Người khởi sự phải trả lời câu hỏi mình sẽ
thực hiện toàn bộ quá trình kinh doanh hay sẽ chỉ ảm nhận khâu nào ó của toàn bộ quá
trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm?
Một là, kinh doanh một giai oạn của quá trình tạo ra và cung cấp sản phẩm/dịch vụ.
Nếu quyết ịnh tham gia vào khâu sản xuất sản phẩm, nghiệp chủ sẽ kinh doanh
chủ yếu ở lĩnh vực sản xuất. Nếu anh ta chỉ sản xuất một loại sản phẩm, doanh nghiệp
mà anh ta lập ra ược gọi là ơn sản xuất hay kinh doanh ơn ngành. Nếu anh ta tham gia
sản xuất nhiều loại sản phẩm, doanh nghiệp anh ta lập ra ược gọi là a sản xuất hay kinh doanh a ngành.
Sơ ồ 1.1. Quá trình kinh doanh s Chế biến Chế biến ở
Cần chú ý là người kinh doanh có thể không ảm nhiệm toàn bộ quá trình sản xuất
sản phẩm mà chỉ tham gia một giai oạn nào ó của toàn bộ quá trình sản xuất sản phẩm.
Chẳng hạn ở sơ ồ 1.1. toàn bộ quá trình sản xuất sản phẩm ược chia thành rất nhiều giai
oạn chế biến khác nhau; người kinh doanh lại chỉ hoành thành một giai oạn nào ó trong
toàn bộ quá trình chế biến và cung cấp sản phẩm cho thị trường.
Hai là, kinh doanh toàn bộ quá trình tạo ra và cung cấp sản phẩm/dịch vụ. lOMoARcPSD| 40651217
Nếu nghiệp chủ vừa sản xuất, vừa tiêu thụ sản phẩm/dịch vụ, anh ta ã thực hiện
toàn bộ quá trình tạo ra và cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho thị trường. Nếu anh ta chỉ
tham gia sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm/dịch vụ, doanh nghiệp anh ta lập ra
kinh doanh ơn ngành. Nếu anh ta tham gia sản xuất và tiêu thụ nhiều loại sản phẩm/dịch
vụ, doanh nghiệp anh ta lập ra ược gọi là doanh nghiệp kinh doanh a ngành.
Tiến trình toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới diễn ra gắn liền với gia tăng sức ép
cạnh tranh trong việc áp ứng sản phẩm/dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng ã dẫn ến
hình thành các chuỗi giá trị toàn cầu: nhiều doanh nghiệp ở trong cùng một khu vực ịa
ký cùng liên kết với nhau trong một chuỗi giá trị nhất ịnh. Trong chuỗi giá trị ó, các doanh
nghiệp liên kết dọc từ khâu tiêu thụ ngược lại khâu cung ứng nguyên vật liệu ể ảm bảo
rằng quá trinh thiết kế và cung ứng sản phẩm áp ứng nhanh nhất, tốt nhất nhu cầu của
khách hàng. Các doanh nghiệp mạnh óng vai trò quyết ịnh trong chuỗi cung ứng toàn
cầu, các doanh nghiệp còn lại – doanh nghiệp yếu hơn – góp phần làm tăng giá trị của
chuỗi cung ứng ó. Như thế, ã làm xuất hiện phạm trù mới: các doanh nghiệp vừa hợp
tác, vừa cạnh tranh nhau trong chuỗi giá trị toàn cầu. Nhiều chuyên gia kinh tế ã khuyến
cáo các doanh nghiệp nước ta nên nhanh chóng tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu.
Thứ hai, xét theo tính chất sở hữu vốn
Theo phương thức sở hữu vốn sẽ có thể kinh doanh dưới hình thức một chủ sở
hữu hoặc kinh doanh dưới hình thức nhiều chủ sở hữu (sở hữu hỗn hợp):
Một là, kinh doanh dưới hình thức sở hữu một chủ.
Theo phương thức kinh doanh này, bản thân người khởi sự là người ầu tư vốn
kinh doanh. Người khởi sự có thể ầu tư 100% vốn cho nhu cầu kinh doanh của mình hoặc
bên cạnh vốn tự có, anh ta có thể huy ộng từ bên ngoài theo phương thức vay vốn. Dù
nghiệp chủ ầu tư 100% vốn hay kết hợp giữa vốn tự có với huy ộng từ bên ngoài thì anh
ta vẫn là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp do anh ta lập ra.
Phương thức kinh doanh này, hiện nay ở nước ta, có thể ược thực hiện dưới các
hình thức pháp lý cụ thể như: -
Kinh doanh theo Nghị ịnh số 66/1992/HĐBT của Hội ồng Bộ trưởng ngày 2/3/1992 - Doanh nghiệp tư nhân -
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Đặc iểm của kinh doanh theo phương thức một chủ là: -
Doanh nghiệp chỉ có một chủ duy nhất -
Người sở hữu có toàn quyền tự tổ chức hoặc thuê người iều hành các hoạt ộng
kinh doanh của doanh nghiệp. -
Người sở hữu phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về hoạt ộng của
doanh nghiệp (kinh doanh theo Nghị ịnh số 66/1992/HĐBT và doanh nghiệp tư nhân).
Hai là, kinh doanh dưới hình thức sở hữu hỗn hợp (nhiều chủ)
Theo phương thức kinh doanh này, một số người cùng nhau khởi sự cũng ồng thời là
những nghiệp chủ. Mỗi người không ầu tư 100% mà chỉ ầu tư một phần vốn cho nhu
cầu kinh doanh của doanh nghiệp, bên cạnh vốn tự có, nhóm khởi sự có thể huy ộng từ
bên ngoài theo phương thức vay vốn. Dù nhóm khởi sự ầu tư 100% vốn hay kết hợp với
huy ộng từ bên ngoài thì nhóm người ầu tư vốn vẫn là nghiệp chủ - ồng sở hữu của
doanh nghiệp do nhóm người này lập ra.
Phương thức kinh doanh này, hiện nay ở nước ta, có thể ược thực hiện dưới các hình
thức pháp lý cụ thể như: - Hợp tác xã lOMoARcPSD| 40651217 -
Công ty trách nhiệm hữu hạn có trên một thành viên - Công ty cổ phần - Công ty hợp danh
Thứ ba, xét theo quy mô kinh doanh
Quy mô nói lên ộ lớn của doanh nghiệp. Vấn ề là ở chỗ người khởi sự mong muốn kinh
doanh với quy mô lớn, quy mô vừa hay quy mô nhỏ? Cần chú ý là hiện nay có nhiều quan
iểm về tiêu thức phân loại quy mô: Một là, theo quan iểm kỹ thuật
Theo quan iểm này, người ta phân loại quy mô dựa vào năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Năng lực sản xuất của doanh nghiệp phản ánh ở số lượng sản phẩm/dịch vụ theo ơn vị
o thích hợp mà doanh nghiệp có thể áp ứng cho thị trường. Đó là các thước o như: số
lượng sản phẩm ược sản xuất ra, số giường bệnh, số phòng phục vụ, số hành khách…
Hai là, theo quan iểm quản lý nhà nước
Theo quan iểm quản lý nhà nước hiện nay, người ta thường chia quy mô kinh doanh
làm ba loại: quy mô lớn, quy mô vừa và quy mô nhỏ. Thường thì mỗi nước có tiêu chí và
thước o quy mô kinh doanh khác nhau.
Thứ tư, xét theo trình ộ kỹ thuật
Nếu dựa vào trình ộ kỹ thuật sản xuất sẽ có thể kinh doanh với trình ộ kỹ thuật
thủ công, nửa cơ khí, cơ giới hóa hoặc tự ộng hóa. Trình ộ kỹ thuật ảnh hưởng trực tiếp
ến tính chất hiện tại hay thủ công nên ảnh hưởng trực tiếp ến tổ chức sản xuất và từ ó
ảnh hưởng ến các hoạt ộng quản trị cụ thể của doanh nghiệp.
Trình ộ kỹ thuật càng tự ộng hóa, hiện ại, càng cho phép tạo ra năng suất lao ộng
cao, càng ơn giản hóa các hoạt ộng tổ chức sản xuất và quản trị nhưng lại òi hỏi trình ộ quản trị cao.
Thứ năm, xét theo vai trò của các nhân tố sản xuất
Căn cứ vào vai trò của từng nhân tố tham gia vào sản xuất sẽ có doanh nghiệp có
chi phí lao ộng, chi phí máy móc thiết bị, chi phí nguyên vật liệu hoặc chi phí nhiên liệu
chiếm tỷ trọng chủ yếu.
Việc phân loại này cho phép và òi hỏi các nhà quản trị có thái ộ úng ắn ối với
từng nhân tố ầu vào trong quá trình tiến hành các hoạt ộng quản trị nói chung và tìm
giải pháp giảm giá thành nói riêng.
Thứ sáu, xét theo ặc iểm và tính chất, vị trí của doanh nghiệp
Nếu căn cứ vào ặc iểm về vị trí ặt doanh nghiệp sẽ có doanh nghiệp phụ thuộc
vào nguồn cung ứng nguyên vật liệu, nhiên liệu, lao ộng hoặc phụ thuộc vào nơi bán
hàng. Tuy nhiên, cách phân loại này mang tính ịnh tính rất cao. Ngày nay sự phát triển
của khoa học kỹ thuật, thị trường,… dẫn ến ể lựa chọn ịa iểm người ta không chỉ ánh giá
ịnh tính mà còn xét ến nhiều chỉ tiêu mang tính ịnh lượng khác. 1.1.2.3. Nơi kinh doanh
Đây là câu hỏi vô cùng quan trọng ối với bất kỳ người kinh doanh nào vì trả
lời câu hỏi kinh doanh gì luôn phải gắn với trả lời câu hỏi sẽ bán sản phẩm/dịch vụ mình
tạo ra cho ai? Sản phẩm/dịch vụ làm ra mà bán ược thì sự nghiệp kinh doanh phát triển;
ngược lại, có thể dẫn ến phá sản. Mà muốn bán ược thì phải tìm xem mình bán cho ai?
Họ ở âu? Người kinh doanh không thể thành công nếu chẳng hạn mạng kẹo bánh nhập
ngoại ắt tiền về bán cho khách hàng miền núi hoặc ngược lại, mở cửa hàng phân bón
hay thuốc bảo vệ thực vật giữa thủ ô Hà Nội… lOMoARcPSD| 40651217 1.2. Khởi sự kinh doanh 1.2.1. Khái niệm
Thứ nhất, khởi sự kinh doanh
Hiểu thông thường khởi sự kinh doanh là bắt ầu công việc kinh doanh. Nếu hiểu
thật ầy ủ, khởi sự kinh doanh là quá trình thực hiện toàn bộ các công việc cần thiết ể
triển khai một hoạt ộng kinh doanh nào ó.
Cũng cần lưu ý rằng trong thuật ngữ Tiếng Việt chỉ có thể khởi sự kinh doanh vì
là bắt ầu một hoạt ộng kinh doanh. Để tiến hành hoạt ộng kinh doanh thì người ta phải
thành lập doanh nghiệp. Như thế từ hành vi khởi sự kinh doanh dẫn ến hành vi thành
lập doanh nghiệp. Vì thế, người ọc ừng nhầm lẫn giữa khởi sự kinh doanh với thuật ngữ
“khởi sự doanh nghiệp” vì chỉ có khởi sự kinh doanh, không ai có thể khởi sự doanh nghiệp.
Thứ hai, người khởi sự kinh doanh
Người thực hiện hành vi khởi sự kinh doanh ược gọi là người khởi sự kinh doanh.
Có doanh nghiệp do một người khởi sự; cũng có doanh nghiệp do một nhóm người cùng
nhau khởi sự. Trong giáo trình này chúng ta thống nhất sử dụng chung thuật ngữ người
khởi sự ể chỉ một/một nhóm người cùng nhau khởi sự kinh doanh. Sau khi khởi sự người
khởi sự trở thành nghiệp chủ.
Cần phân biệt giữa phạm trù doanh nhân và nghiệp chủ. Doanh nhân sẽ tiến hành
hoạt ộng kinh doanh bất kỳ ể thu lợi nhuận. Hiểu theo nghĩa rộng hơn, người ta còn
quan niệm mọi nhà quản trị cao cấp – những người không sở hữu mà chỉ làm thuê ở
cương vị cao trong doanh nghiệp - là doanh nhân. Như thế doanh nhân có thể sở hữu
hoặc không sở hữu một/nhiều doanh nghiệp. Nghiệp chủ là người chủ của doanh nghiệp;
anh ta có thể ồng thời óng vai trò nhà quản trị hoặc không. Một doanh nhân khởi sự, tạo
lập và ưa doanh nghiệp do anh ta tạo lập vào hoạt ộng ược gọi là nghiệp chủ.
Để khởi sự hoạt ộng kinh doanh có thể chỉ một người thực hiện; trong trường
hợp này người khởi sự tự mình tiến hành toàn bộ các hoạt ộng liên quan ến công việc
khởi sự kinh doanh. Trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng nhau khởi sự kinh
doanh, những người tham gia khởi sự cần cùng nhau bàn bạc, phân công tiến hành các
công việc cần thiết cho khởi sự.
1.2.2. Lý do khởi sự kinh doanh
Có nhiều lý do mà một người quyết ịnh trở thành doanh nhân và thành lập doanh
nghiệp của mình; trong ó ba lý do chính ược trình bày dưới ây:
Thứ nhất, trở thành người chủ của chính mình
Lý do ầu tiên – trở thành sếp của người khác – ược nhắn ến nhiều nhất. Tuy vậy,
iều này không có nghĩa là những doanh nhân này là những người rất khó hợp tác, hay
họ có vấn ề về việc chấp nhận quyền hành. Thay vào ó, nhiều doanh nhân muốn trở
thành người chủ bởi từ lâu họ ã có tham vọng về sở hữu doanh nghiệp riêng, hoặc họ
cảm thấy khó chịu với những công việc truyền thống.
Thứ hai, theo uổi ý tưởng của chính mình
Lý do thứ hai khiến một người khởi sự kinh doanh là họ muốn thực hiện ý tưởng
của mình. Một số người có khả năng bẩm sinh về nhận thức và hành ộng và khi họ phát
hiện ra ý tưởng về một sản phẩm hay dịch vụ, họ có am mê biến nó thành hiện thực.
Doanh nhân với những sáng tạo trong môi trường doanh nghiệp biết làm thế nào ể các
ý tưởng sáng tạo của họ sẽ ược biết ến. Tuy vậy, những công ty ang hoạt ộng thường
chống lại sự thay ổi. Và khi sự chống ối xảy ra, những nhân viên có ý tưởng không ược lOMoARcPSD| 40651217
thừa nhận sẽ ra i. Một số nhân viên, với niềm am mê và sự cam kết với bản thân, sẽ chọn
rời bỏ công ty ể thành lập công ty riêng nhằm phát triển ý tưởng của mình.
Thứ ba, theo uổi lợi ích tài chính
Cuối cùng, một người thành lập doanh nghiệp vì lợi ích về tài chính. Tuy vậy, lý do
này thường xếp sau hai lý do trên và thường không ạt ược như kỳ vọng. Một doanh nhân
bình thường không kiếm ược nhiều tiền hơn một người thực hiện những trách nhiệm
tương ương cho một công việc truyền thống. Khởi sự kinh doanh chứa ựng sự hấp dẫn về tiền bạc.
Kiếm lợi nhuận và gia tăng giá trị của công ty là mục ích chính của nhiều người.
Nhưng tiền ít khi là lý do chính của việc thành lập doanh nghiệp mới. Một số doanh nhân
thậm chí còn cho biết lợi ích về tài chính trong khởi sự kinh doanh có thể vừa là niềm vui
nhưng cũng là nỗi buồn nếu họ mất quyền kiểm soát doanh nghiệp.
1.2.3. Vai trò của khởi sự kinh doanh
Thứ nhất, khởi sự kinh doanh thúc ẩy các sáng tạo mới
Khởi sự kinh doanh là hoạt ộng vô cùng quan trọng với nền kinh tế và xã hội, iều
này lần ầu tiên ược nhắc ến vào năm 1934 bởi Joseph Schumpeter, một nhà kinh tế học
người Anh, người ã từng nghiên cứu chuyên sau tại Havard. Trong cuốn sách của ông
The Theory of Economic Development, Schumpeter lập luận rằng những doanh nhân
phát triển những sản phẩm và công nghệ mới, theo thời gian sẽ làm cho những sản phẩm
và công nghệ cũ bị lỗi thời. Schumpeter gọi quá trình này là sự phá hủy mang tính sáng
tạo. Vì những sản phẩm và công nghệ mới thường tốt hơn những gì mà nó thay thế, ồng
thời sự xuất hiện của những sản phẩm và công nghệ mới này cũng làm gia tăng nhu cầu
của người tiêu dùng, sự phá hủy mang tính sáng tạo này sẽ kích thích những hoạt ộng
kinh tế. Sản phẩm và dịch vụ mới cũng có thể làm tăng năng suất tất cả những thành phần trong xã hội.
Thứ hai, tác ộng kinh tế của khởi sự các hoạt ộng kinh doanh mới
Có hai lý do khiến việc thực hiện hoạt ộng kinh doanh mới có tác ộng mạnh mẽ
ến sức mạnh và sự ổn ịnh của nền kinh tế. Đó là:
Đổi mới: Đổi mới là một quá trình sáng tạo ra những cái mới mà trung tâm của
nó là hoạt ộng thành lập doanh nghiệp.
Tạo việc làm: Các doanh nghiệp quy mô nhỏ tạo ra phần lớn những công việc mới
tại Mỹ, và sử dụng hơn một nửa nhân công của khu vực tư nhân. Các doanh nghiệp nhỏ
ược ánh giá cao trong khu vực này.
Thứ ba, tác ộng của khởi sự kinh doanh ến xã hội
Sự ổi mới trong hoạt ộng thành lập doanh nghiệp có ảnh hưởng mạnh mẽ ến xã
hội. Hãy nghĩ ến những sản phẩm và dịch vụ mới khiến cho cuộc sống của chúng ta dễ
dàng hơn, tăng năng suất công việc, cải thiện sức khỏe và giúp chúng ta thư giãn, giải trí.
Thứ tư, tác ộng của khởi sự kinh doanh ến những doanh nghiệp lớn
Ngoài tác ộng ến nền kinh tế, xã hội, khởi sự kinh doanh mới còn có ảnh hưởng
tích cực ến hiệu quả hoạt ộng của những doanh nghiệp lớn. Ví dụ, một hãng sản xuất
thiết bị phụ tùng, cung cấp từng phần của sản phẩm cho doanh nghiệp lớn lắp ráp và
phân phối. Do ó, rất nhiều sản phẩm mới thú vị như smartphone, máy quay kỹ thuật số
và những loại thuốc mới không chỉ là kết quả nỗ lực của những công ty lớn với thương
hiệu mạnh, như Samsung, Canon, và Johson & Johson. Chúng còn ược sản xuất từng
phần với nỗ lực nghiên cứu và phát triển của nhiều doanh nghiệp nhỏ khác nhau. lOMoARcPSD| 40651217
1.3. Nhận thức về tác ộng của môi trường ến khởi sự và kinh doanh 1.3.1. Khái niệm
Môi trường kinh doanh là tổng thể các yếu tố bên ngoài và bên trong doanh
nghiệp vận ộng tương tác lẫn nhau, tác ộng trực tiếp và/ hoặc gián tiếp ến hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ quan niệm này có thể coi môi trường kinh doanh là giới hạn không gian mà ở
ó doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Trong môi trường kinh doanh mang tính toàn cầu
hiện nay, phổ biến các doanh nghiệp chịu sự tác ộng của môi trường kinh doanh thế giới.
Tuy nhiên, khi xét ến nguyên tắc tầm quan trọng thì không phải với mọi doanh nghiệp
ều phải nghiên cứu môi trường kinh doanh thế giới. Những doanh nghiệp nhỏ chịu sự
tác ộng không lớn từ môi trường toàn cầu thì thường chỉ nghiên cứu môi trường kinh
doanh ở phạm vi hẹp hơn. Sự tồn tại và phát triển của bất kỳ doanh nghiệp nào bao giờ
cũng là quá trình vận ộng không ngừng trong môi trường kinh doanh thường xuyên biến ộng.
Mọi nghiệp chủ, doanh nhân và những người muốn trở thành doanh nhân phải
nhận thức ược vấn ề ầu tiên: mình sẽ kinh doanh trong môi trường như thế nào?
1.3.2. Đặc iểm chủ yếu của môi trường tác ộng ến khởi sự và kinh doanh
1.3.2.1. Tư duy manh mún, truyền thống, cũ kỹ
Tư duy manh mún, truyền thống, cũ kỹ chi phối và tác rất mạnh mẽ ến quá trình
khởi sự cũng như kết quả và hiệu quả kinh doanh của các nghiệp chủ. Có thể nhận thấy
cho ến nay tư duy kinh doanh nhỏ bé, manh mún vẫn là iểm ặc trưng của các doanh
nhân nước ta. Tư duy manh mún, truyền thống, cũ kỹ biểu hiện ở nhiều góc ộ, chẳng hạn như:
Thứ nhất, nhìn dài hạn về sự phát triển và lợi ích
Tất cả các quyết ịnh kinh doanh ều ược ban hành hoặc trên nền tảng tư duy về
sự phát triển và lợi ích dài hạn hoặc ngược lại dựa trên nền tảng tư duy về sự phát
triển và lợi ích ngắn hạn. Tư duy phát triển kinh doanh, lợi ích ngắn hay dài thể hiện ở
mọi quyết ịnh kinh doanh: từ các quyết ịnh mang tính chiến lược ến các quyết ịnh hành ộng hàng ngày.
Muốn phát triển bền vững, người kinh doanh cần có tư duy dài hạn về sự phát
triển và lợi ích. Chỉ trên cơ sở tư duy dài hạn về sự phát triển người kinh doanh mới chú
ý quyết ịnh cách thức kinh doanh cũng như sử dụng nguồn lực với tư duy chiến lược:
không chỉ nhập công nghệ, không chỉ tuyển dụng nhân lực cho nhu cầu trước mắt mà
luôn phải tính ến sự phát triển lâu dài.
Thứ hai, kinh doanh với quy mô quá nhỏ
Từ xa xưa ến nay, người Việt Nam vẫn chưa thoát khỏi lối suy nghĩ sản xuất, buôn
bán với quy mô nhỏ. Ở nông thôn, mặc dù cả gia ình sống bằng nghề nông nhưng cũng
chỉ có vài sào ruộng, người dân thành phố mở một iểm sản xuất hàng hóa kiểu gia ình
với quy mô rất nhỏ chẳng hạn sản xuất mỗi ngày vài kilôgam bánh rán,… Người buôn
bán cũng chỉ bán mỗi ngày vài chục mớ rau, một gánh bún riêu, một gánh hàng xén, một
iểm sửa xe với vài thứ dụng cụ ơn giản…
Tính quy luật về quy mô cho biết càng kinh doanh với quy mô nhỏ, chi phí sản
xuất và giá thành càng cao. Vấn ề là ở chỗ chưa bao giờ những người trong cuộc nghĩ
rằng quy mô kinh doanh như vậy là quá nhỏ và cũng vì kinh doanh với quy mô nhỏ bé ó
mà chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm rất cao, hiệu quả kinh doanh thấp. Quy mô kinh
doanh nhỏ bé là một trong nhiều nguyên nhân dẫn ến từ cái tăm, mớ rau… ược sản xuất
ở nước ta ều có giá thành sản xuất cao; ến lượt nó lại tác ộng dây chuyền làm các sản lOMoARcPSD| 40651217
phẩm khác cũng có giá thành cao. Kết quả là nhiều loại sản phẩm, dịch vụ ược tạo ra ở
nước ta thường có giá thành cao hơn khu vực thế giới.
Thứ ba, kinh doanh theo phong trào
Kinh doanh theo phong trào ang diễn ra phổ biến ở nước ta: ở bất kỳ nơi nào,
nếu thấy xuất hiện một “nghề” mới nào ó mà vẻ trụ ược thì “nghề” ó sẽ lan tỏa. Nếu có
một gia ình kinh doanh phở có ông khách, ít lâu sau nhất ịnh hàng xóm anh ta cũng sẽ
bán phở dù người mới mở này chưa chắc ã am hiểu nghề nấu phở. Vấn ề là ở chỗ, những
người tham gia vào một “nghề” nào ó theo phong trào không cần am hiểu, không tính
ến khả năng, trình ộ kỹ thuật,… cần có ể hành nghề.
Thứ tư, thiếu tính sáng tạo và ổi mới
Đặc trưng thứ ba gây các cản trở không nhỏ cho sự phát triển sự nghiệp kinh
doanh của chính nghiệp chủ và những người kinh doanh nước ta là thiếu tính sáng tạo
cũng như khả năng ổi mới.
Trong quá trình ổi mới nền kinh tế theo hướng chuyển dân sang kinh tế công
nghiệp và dịch vụ thì nghề thủ công truyền thống như một iều kiện thuận lợi cho những
người khởi nghiệp phát triển kinh doanh.
Thứ năm, kinh doanh thiếu vắng hoặc hiểu và làm không úng tính chất phường hội
Tính phường hội ã xuất hiện từ rất lâu ở thế giới và ở cả nước ta. Từ xưa, các cụ
ã có câu: “Buôn có bạn, bán có phường”. Điều này có nghĩa là tư duy kinh doanh theo
kiểu phường hội cũng ã có từ lâu ở nước ta. Tính phường hội hiểu theo nghĩa ơn giản
nhất là biết “bảo nhau” ể có những ồng thuận trong kinh doanh. Hiểu theo úng nghĩa,
tính phường hội giúp cho những người kinh doanh nhỏ cùng ngành nghề liên kết, giúp
ỡ nhau trong kinh doanh. Nếu chưa hoặc không am hiểu tính phường hội mờ ra kinh
doanh thì chắc chắn tự chuốc lấy thiệt hại và nếu gặp bất trắc sẽ khó bề xoay sở.
Thứ sáu, kinh doanh với trình ộ quản trị thấp
Ngày nay, người ta khẳng ịnh kinh doanh là một lĩnh vực rất cần thiết và người
thực hiện các hoạt ộng kinh doanh là người làm nghề nghiệp chủ hay doanh nhân làm
nghề kinh doanh, còn các nhà quản trị thì làm “nghề quản trị”. Những người này có kiến
thức cần thiết ể khởi sự, triển khai và phát triển hoạt ộng kinh doanh. Tuy nhiên, không
phải từ xa xưa mà cũng chỉ mới cách ây hơn một trăm năm (cuối thế kỷ XIX), nghề quản
trị với tư cách là một nghề ộc lập mới ra ời. Từ bấy ến nay, tri thức quản trị kinh doanh
ã phát triển rất khác so với thuở ban ầu.
1.3.2.2. Các yếu tố thị trường ở nước ta mới ang ược hình thành
Các yếu tố “chưa thị trường” biểu hiện ở rất nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước về
kinh tế từ các quy ịnh pháp luật, các chính sách ến sự thực thi chính sách của các cán bộ
công quyền tác ộng rất lớn tới các vấn ề:
Thứ nhất, tiến hành các thủ tục cần thiết ể khởi nghiệp
Các quy ịnh khá rườm rà về làm mọi thủ tục, trong ó có thủ tục cấp phép kinh
doanh và sự chậm trễ trong việc hoàn thành các thủ tục ó của cán bộ công quyền có liên
quan ã làm cho thời gian xin cấp phép kinh doanh bị kéo dài so với nhiều nước khác.
Thứ hai, khi triển khai các hoạt ộng kinh doanh
Kể từ khi ược cấp phép kinh doanh, người khởi sự tiến hành các hoạt ộng kinh
doanh. Quá trình kinh doanh òi hỏi nghiệp chủ phải tổ chức hàng loạt các hoạt ộng từ
tiếp tục nghiên cứu thị trường tổ chức cung ứng các nguồn lực ầu vào, tiến hành chế
biến sản phẩm hoặc tạo ra dịch vụ, tổ chức vận chuyển hàng hóa và tiêu thụ sản
phẩm/dịch vụ ở các thị trường mục tiêu của mình. Tất cả các hoạt ộng ó liên quan ến lOMoARcPSD| 40651217
nhiều ối tác kinh doanh khác nhau và chịu ảnh hưởng của các hoạt ộng quản lý vĩ mô.
Nếu các quy ịnh về thủ tục mua bán, hợp ồng ơn giản và chặt chẽ thì hoạt ộng kinh doanh
diễn ra thuận lợi; nếu các thủ tục rườm rà, liên quan ến nhiều cơ quan, nhiều cấp quản
lý,… thì hoạt ộng kinh doanh gặp những khó khăn nhất ịnh. Mức ộ khó khăn tăng tỷ lệ
thuận với các quy ịnh thủ tục rườm rà.
1.3.2.3. Nền kinh tế thị trường mang tính an xen
Nhiều doanh nghiệp nước ta ngày nay kinh doanh trong nền kinh tế thị trường
mang tính an xen: vừa ở thị trường mang tính cạnh tranh, vừa ở nơi mà thị trường chưa
hoặc chưa thực sự cạnh tranh. Trong khi nước ta chưa có thị trường cạnh tranh thì nhiều
thị trường ở nhiều nước ã mang tính cạnh tranh. Hơn nữa, dù thị trường tổng thể ở
nước ta chưa thực sự cạnh tranh thì thị trường rất nhiều loại sản phẩm cụ thể cũng ã
mang tính cạnh tranh. Nhiều doanh nghiệp nước ta vẫn phải trực tiếp hoặc gián tiếp
cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng loại của nước ngoài. Vì thế, doanh nhân không
thể chỉ am hiểu thị trường chưa cạnh tranh lại không am hiểu thị trường mang tính cạnh tranh.
1.3.2.4. Môi trường kinh doanh hội nhập quốc tế
Thế kỷ XXI là thế kỷ mà môi trường kinh doanh vận ộng mang các ặc trưng cơ bản
khác hẳn so với mọi thời kỳ trước ó. Có thể khái quát những ặc trưng cơ bản của môi
trường kinh doanh của các doanh nghiệp sau:
Thứ nhất, phạm vi kinh doanh mang tính toàn cầu
Quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới ã tiến ược những bước
dài. Ngày nay, thế giới ã hình thành nhiều khu vực kinh tế như khối thị trường chung
Châu Âu, Hiệp hội các nước Đông Nam Á, Khu vực kinh tế Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Châu Phi,…
Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) ngày càng lớn mạnh, ến nay ã thu hút khoảng
160 nước trên thế giới tham gia, nhiều nước còn lại ang xúc tiến các công việc cần thiết
ể gia nhập tổ chức này.
Thứ hai, tính chất bất ổn của thị trường là rất rõ ràng và ngày càng mạnh mẽ
Môi trường kinh doanh càng mở rộng bao nhiêu sẽ càng có sự tham gia của nhiều
thành viên kinh tế bấy nhiêu. Toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới ã rút ngắn khoảng cách
về không gian, làm cho các doanh nghiệp ở các quốc gia khác nhau vẫn có thể cạnh tranh
trực tiếp với nhau không phải chỉ ở sản phẩm ầu ra mà còn ở việc cung cấp các nguồn
lực ầu vào. Nhiều ối thủ ở nhiều nước và khu vực khác nhau với trình ộ nhận thức và
phản ứng trước thị trường hết sức khác nhau lại cùng cạnh tranh với nhau sẽ mang lại
bức tranh cạnh tranh rất nhiều màu sắc.
1.4. Tư duy khởi sự kinh doanh
1.4.1. Khái niệm và vai trò
Trong Tiếng Việt, tư duy ể chỉ những suy nghĩ mang tính nền tảng, cơ sở. Tư duy
khác với suy nghĩ ở chỗ suy nghĩ gắn với các vấn ề cụ thể hàng ngày còn tư duy liên quan
ến sự cân nhắc thấu áo các vấn ề mang tính gốc rễ, cơ sở.
Tư duy khởi sự kinh doanh là tư duy gắn với hoạt ộng khởi sự kinh doanh. Tư duy
khởi sự kinh doanh ề cập ến những suy nghĩ, cân nhắc căn bản và thấu áo các vấn ề liên
quan ến hoạt ộng khởi sự kinh doanh. Hoạt ộng khởi sự kinh doanh luôn gắn với quá
trình tiếp theo là tiến hành các hoạt ộng kinh doanh.
1.4.2. Hình thành tư duy khởi sự kinh doanh úng
Như trên ã trình bày, tư duy khởi sự kinh doanh có thể xét ở hai góc ộ và tư duy
khởi sự và tư duy kinh doanh. lOMoARcPSD| 40651217
Thứ nhất, tư duy khởi sự
Nếu xét toàn bộ các quyết ịnh gắn với khởi sự thì tư duy trước tiên phải là tư duy
khởi sự kinh doanh trong iều kiện nào và như thế nào là có iều kiện khởi sự kinh doanh?
Tuy nhiên, chúng ta hãy giả ịnh rằng người khởi nghiệp ã am hiểu iều này và chuẩn bị kỹ
lưỡng các iều kiện ể khởi sự thì tư duy khởi sự gắn với việc ặt ra và trả lời các câu hỏi cơ bản sau: -
Câu hỏi ầu tiên là khởi sự kinh doanh nhằm mục ích gì?
Việc ặt ra và trả lời câu hỏi này óng vai trò cực kỳ quan trọng bởi nó ịnh hướng i và
phương châm ứng xử lâu dài cho doanh nghiệp sẽ ược tạo lập. -
Câu hỏi thứ hai: tự mình khởi sự và iều hành hoạt ộng kinh doanh hay
cùng làm với những người khác?
Mỗi cách tiến hành ều có ưu và nhược gắn với cách ó: nếu tự mình khởi nghiệp
sẽ có thuận lợi là tự mình quyết ịnh mọi việc, tránh ược các rắc rối theo hiểu “trăm
người, trăm ý”, ược hưởng toàn bộ lợi nhuận song cũng có nhược iểm lớn là không phát
huy ược trí tuệ của nhiều người và phải gánh chịu toàn bộ rủi ro. Nếu nhiều người cùng
khởi sự thì hoàn toàn ngược lại. -
Câu hỏi thứ ba: khởi sự và kinh doanh ở âu?
Khởi sự và tiến hành các hoạt ộng kinh doanh tại quê hương bản quán hay tại nơi
có ủ iểu kiện thuận lợi cho phát triển hoạt ộng kinh doanh sau này là câu hỏi không dễ
dàng ối với rất nhiều người chuẩn bị khởi nghiệp. -
Câu hỏi thứ tư là khởi sự kinh doanh bằng cách nào? Câu trả lời quy ịnh
cách thức khởi sự: lập ra một doanh nghiệp mới, mua lại một doanh nghiệp ang hoạt
ộng hay nhượng quyền thương hiệu. Thứ hai, tư duy kinh doanh
Tư duy kinh doanh trả lời các câu hỏi cốt lõi về kinh doanh. Đó thường là các câu
hỏi mang tính then chốt sau ây: -
Kinh doanh sản phẩm/dịch vụ gì? Kinh doanh nhiều loại sản phẩm/dịch
vụ hay chỉ phát triển một loại sản phẩm/dịch vụ nào ó áp ứng những nhu cầu nhất ịnh
của xã hội và liệu mình có sẵn sàng thay ổi sản phẩm/dịch vụ theo sự thay ổi nhu cầu
của con người hay cứ duy trì sản phẩm/dịch vụ mà mình thiết kế ban ầu? -
Kinh doanh ở phạm vi nào và phục vụ ối tượng khách hàng nào? Người
có tư duy kinh doanh không tốt, tư duy theo lối mòn hay nghĩ ến kinh doanh trong nước,
phục vụ khách hàng truyền thống trong nước. Cũng có người lại ở thái cực ngược lại: chỉ
nghĩ ến kinh doanh ngoài nước mà quên khách hàng truyền thống trong nước. Thực ra
kinh doanh trong nước, ngoài nước hay cả trong và ngoài nước hoàn toàn tùy thuộc vào
sản phẩm/dịch vụ cụ thể mà người khởi sự tiến hành kinh doanh. -
Tư duy về môi trường kinh doanh. Có người kinh doanh nhưng coi
thường ặc iểm của môi trường kinh doanh bởi họ không nhận thức ược môi trường tác
ộng trực tiếp và rất mạnh mẽ ến kết quả và hiệu quả kinh doanh; họ cũng không nhận
thức ược rằng trong thế giới bao la của loài người mỗi nước tạo ra một (thậm chí nhiều)
môi trường cụ thể rất khác biệt. -
Kinh doanh theo mô hình nào? Có thể nói ến nay không phải ai cũng
thống nhất về phạm trù mô hình kinh doanh mặc dù trả lời úng câu hỏi mô hình kinh
doanh lại rất quan trọng ối với người kinh doanh. Có thể hiểu mô hình kinh doanh là
phạm trù ề cập ến cách thức kết hợp nguồn lực phục vụ khách hàng dựa trên nền tảng
công nghệ - kỹ thuật xác ịnh. lOMoARcPSD| 40651217 -
Tư duy về hợp tác và làm ăn trong kinh doanh. Khía cạnh này của tư duy
kinh doanh cũng là vấn ề mà không phải ai cũng nhận thức tốt. Biều hiện của những
người không có tư duy tốt ở góc ộ này chính là phổ biến người Việt vẫn mang nặng trong
nhận thức của mình câu châm ngôn “buôn gian, bán lận”. Những người này vẫn cứ nghĩ
rằng ã buôn bán là phải gian lận mà họ không nghĩ ược rằng ó là lối tư duy chỉ tồn tại ở
các thị trường ang rất thấp cấp. -
Tư duy về sự phát triển kinh doanh. Quan iểm phát triển kinh doanh
trước ây là phát triển bằng mọi giá còn tư duy kinh doanh ngày nay là phát triển bền
vững. Như thế, rất cần người kinh doanh có ủ năng lực tư duy phát triển bền vững vì chỉ
trên cơ sở ó lợi ích cá nhân mới gắn với lợi ích xã hội, sự phát triển kinh doanh của bản
thân mới có ý nghĩa em lại iều kiện ể con cháu tiếp tục phát triển.
CHƯƠNG 2:PHƯƠNG THỨC, QUY TRÌNH VÀ CHIẾN LƯỢC KHỞI SỰ KINH DOANH
2.1. Các phương thức khởi sự kinh doanh
Khởi sự kinh doanh qua việc tạo lập một doanh nghiệp mới có thể có các ặc iểm,
mục ích, phạm vi khác nhau. Có thể phân biệt các dạng khởi sự khác nhau theo các tiêu chí khác nhau.
2.1.1. Phân loại theo ộng cơ thúc ẩy khởi sự
2.1.1.1. Khởi sự vì kế sinh nhai
Khởi sự vì kế sinh nhai là hình thức khởi sự nhằm mục ích nuôi sống bản thân.
Một người nào ó ang có công ăn việc làm lại bị thất nghiệp vì lý do nào ó mà không có
khả năng ược trở lại làm việc; cũng có thể người khởi sự loại này rơi vào trường hợp ã
quen không có công ăn, việc là nhưng ến thời iểm nhất ịnh bị cắt nguồn thu nên rất cần
có khoản thu nhập nhất ịnh ể trang trải cho cuộc sống ...
Vì khởi sự có ước mơ rất nhỏ là có việc, có thu nhập nên tuyệt ối bộ phận doanh
nghiệp do những người thuộc loại này thành lập là doanh nghiệp thuộc loại siêu nhỏ,
một số trong ó có thể có quy mô nhỏ. Ví dụ iển hình loại này là các cửa hàng tạp hóa, lOMoARcPSD| 40651217
tiệm gội ầu cắt tóc, quán ăn,… Có thể nói, ở các nước càng lạc hậu bao nhiêu thì số doanh
nghiệp ược khởi sự vì kế sinh nhai càng nhiều bấy nhiêu,
2.1.1.2. Khởi sự vì phát triển nghề kinh doanh
Về cơ bản khởi sự vì phát triển nghề kinh doanh là hình thức khởi sự ngay từ ầu
nhằm mục ích có lợi nhuận ể ưa sự nghiệp kinh doanh ngày càng phát triển. Ngược lại
với những người khởi sự vì kế dinh nhai, những người tạo lập doanh nghiệp loại này là
những người có kiến thức, thực sự coi kính doanh là một nghề và có sẵn chủ ích, thận
trong cân nhắc, tính toán khi tiến hành khởi sự.
Xã hội càng phát triển, thị trường càng mở rộng thì những người khởi sự trên cơ
sở có kiến thức nghề nghiệp cần thiết ngày càng nhiều. Các doanh nghiệp ược tạo lập tử
những người có ủ kiến thức cần thiết thường dễ thành công và tạo ra sự phát triển bền vững trong tương lai.
2.1.2. Phân loại theo mục ích khởi sự
Có thể phân biệt khởi sự theo hai loại với mục ích của nghiệp chủ khác nhau: tạo
lập DN nhằm mục ích lợi nhuận (kiếm tiền) và thành lập DN không vì mục ích lợi nhuận
(xã hội). Thực ra cần phân biệt hai trường hợp là theo mục ích của người khởi sự hay theo mục ích của DN.
2.1.2.1. Khởi sự kinh doanh vì mục ích lợi nhuận
Nghiệp chủ thành lập doanh nghiệp ể làm giàu cho bản thân kiếm lợi nhuận từ
hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp. Khởi sự kinh doanh thường bắt nguồn từ sự hấp
dẫn về tiền bạc. Những người như Jeff Bezos của Amazone.com, Mark Zuckerberg của
Facebook, lary Page và Sergey Brin của Google ã kiếm ược hàng trăm triệu ô la khi xây dựng công ty riêng.
Kiếm lợi nhuận và gia tăng giá trị của doanh nghiệp là mục ích chính của nhiều
người khi khởi sự kinh doanh. Phần lớn các nghiệp chủ khởi sự kinh doanh vì mục ích
này.Phổ biến các doanh nghiệp hoạt ộng kinh doanh trong nền kinh tế thị trường là
doanh nghiệp tối a hóa lợi nhuận. Song, do mục ích kinh doanh tối a hóa lợi nhuận nên
bên cạnh mặt tốt là tìm cách áp ứng khách hàng sản phẩm/dịch vụ với chất lượng phù
hợp nhất và hao phí nguồn lực thấp nhất thì cũng tồn tại mặt tiêu cực.
Tiêu cực xuất hiện do trong toàn bộ sản phẩm/dịch vụ cung cấp cho nền kinh tế có những
loại nếu bán hàng với giá có lợi cho doanh nghiệp nhất (tối a hóa lợi nhuận) thì lại không
có lợi cho nền kinh tế quốc dân (không ạt iểm tối a hóa lợi ích xã hội) vì người mua sẽ
phải chịu giá cao và sản lượng không áp ứng cầu xã hội; ngược lại, nếu muốn ạt mức giá
cả và sản lượng có lợi cho xã hội (tối a hóa lợi ích xã hội) thì lại phải bán với mức giá
thấp, dẫn ến doanh nghiệp lỗ vốn. Những sản phẩm/dịch vụ này không hấp dẫn các DN
kinh doanh nhưng xã hội lại không thể không có hoặc không thể không tổ chức theo
hướng có lợi nhất cho toàn xã hội. Vì thế, bên cạnh DN kinh doanh, nhà nước phải tổ
chức hoạt ộng tạo ra và tiêu thụ một số loại sản phẩm/dịch vụ mang tính công ích (DN
nhằm mục tiêu tối a hóa lợi ích xã hội).
2.1.2.2. Khởi sự kinh doanh không vì mục ích lợi nhuận
Mục tiêu khởi sự của chủ doanh nghiệp không vì lợi nhuận mà vì xã hội. Những người
này phát triển kinh doanh các sản phẩm/dịch vụ không vì lợi ích cá nhân mình mà nhằm
mục ích nhân ạo-các doanh nghiệp này ược gọi là các doanh nghiệp xã hội. Cần chú ý
rằng, khác với doanh nhân kinh doanh, doanh nhân xã hội không có mục ích lợi nhuận
mà họ hoàn toàn tự nguyện cống hiến cuộc ời mình cho hoạt ồng nhân ạo. Xã hội ánh
giá thành công của họ không phải qua lợi nhuận mà bằng những tiến bộ xã hội mà họ óng góp cho cộng ồng. lOMoARcPSD| 40651217
2.1.3. Phân loại theo phạm vi kinh doanh sau khởi sự
2.1.3.1. Khởi sự kinh doanh ở phạm vi quốc tế
Khởi sự kinh doanh ở phạm vi quốc tế nếu nghiệp chủ thực hiện các hoạt ộng
khởi sự tạo lập doanh nghiệp áp ứng cầu của thị trường nước ngoài. Các hoạt ộng của
doanh nghiệp mới thành lập ều nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng mục tiêu ở thị
trường ngoài nước. Doanh nghiệp ược thành lập và sản xuất trong nước nhưng tiến
hành xuất khẩu, mở chi nhánh nước ngoài, quảng cáo trên báo chí nước ngoài…
2.1.3.2. Khởi sự kinh doanh nhằm vào thị trường trong nước
Theo cách này doanh nghiệp mới thành lập thực hiện tất cả các hoạt ộng kinh
doanh từ sản xuất ến tiêu thụ sản phẩm/dịch vụ tại thị trường trong nước. Hiện nay, do
tư duy và khả năng của người khởi sự dẫn ến ở nước ta số ông người tạo lập doanh
nghiệp nhằm ngay vào thị trường trong nước.
2.1.3.3. Khởi sự kinh doanh nhằm vào thị trường cả trong nước và quốc tế
Toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới còn cho phép và òi hỏi doanh nhân có tư duy
không phân biệt thị trường trong hay ngoài nước: khởi sự kinh doanh tạo lập doanh
nghiệp ngay từ ầu hướng ến cả thị trường trong và ngoài nước.
Vấn ề là ở chỗ người khởi sự phải ặt ra và trả lời câu hỏi kinh doanh sản phẩm/dịch
vụ gì mà Việt Nam có lợi thế? Trả lời câu hỏi này không dễ nhưng lại là iều kiện ể khởi nghiệp thành công.
2.1.4. Phân loại theo tính chất của sản phẩm/dịch vụ sẽ kinh doanh
2.1.4.1. Khởi sự kinh doanh với sản phẩm/dịch vụ hoàn toàn mới
Khởi sự kinh doanh sản phẩm/dịch vụ hoàn toàn mới là hình thức mà nghiệp chủ
tạo lập doanh nghiệp trên cơ sở sẽ sản xuất và cung cấp loại sản phẩm/dịch vụ hoàn
toàn mới, chưa hề có trước ó.
Hiểu úng nghĩa, sản phẩm/dịch vụ mới là sản phẩm mà thị trường thế giới chưa
hề có. Điều này khác hoàn toàn với quan niệm của nhiều người hiểu sản phẩm/dịch vụ
mới theo kiểu “cũ người, mới ta”.
Cần chú ý rằng khởi sự với sản phẩm/dịch vụ hoàn toàn mới thường chứa ựng
tính rủi ro rất cao vì nhiều nguyên nhân: -
Phải gắn với người có tính sáng tạo cao nhưng những con người này
thường say mê nghiên cứu; nhiều người trong số ó ít hiểu biết cũng như hứng thú kinh
doanh. Do ó, thường òi hỏi có sự gặp nhau giữa người nghiên cứu và người kinh doanh
mà không phải lúc nào cũng thực hiện ược. -
Phải gắn với nguồn kinh phí cho nghiên cứu lớn cho nên lượng sản
phẩm/dịch vụ mới thường xuất hiện ở các cơ quan nghiên cứu, các doanh nghiệp ã phát
triển và còn phải ở quốc gia có truyền thống sáng tạo. -
Cần ầu tư lớn khi khởi sự và gắn bó với rủi ro không bán ược sản
phẩm/dịch vụ là rất cao.
2.1.4.2. Khởi sự kinh doanh với sản phẩm/dịch vụ ã có
Khởi sự kinh doanh sản phẩm/dịch vụ ã có là hình thức mà người tạo lập doanh
nghiệp trên cơ sở sẽ sản xuất và cung cấp loại sản phẩm dịch vụ ã có trên thị trường
Nếu xét tại một thị trường hẹp, người ta hay quan niệm sản phẩm/dịch vụ ã có là
sản phẩm/dịch vụ mà thị trường ang có rồi. Như vậy, mọi sản phẩm/dịch vụ ang có ược
người tạo lập doanh nghiệp sản xuất và cung cấp cho thị trường
Cần chú ý rằng khởi sự với sản phẩm/dịch vụ ã có trên thị trường thường ược áp
dụng phổ biến, chứa ựng tính rủi ro không cao vì nhiều nguyên nhân lOMoARcPSD| 40651217 -
Không cần gắn với người có tính sáng tạo cao mà chỉ cần có trình ộ sao
chép kết hợp với cải tiến, nâng cao giá trị cho khách hàng -
Không òi hỏi nguồn kinh phí cho nghiên cứu lớn -
Rủi ro không bán ược sản phẩm/dịch vụ thấp
2.1.4.3. Khởi sự trong doanh nghiệp ã có (intrapreneurship)
Theo cách này sẽ tạo dựng một doanh nghiệp mới từ việc khai thác các cơ hội
phát sinh từ doanh nghiệp hiện ang hoạt ộng. Khởi sự doanh nghiệp mới phát sinh có
thể do ý tưởng mới Được hình thành trong quá trình hoạt ộng của doanh nghiệp, hoặc
do doanh nghiệp hiện tại không khai thác hiệu quả một nguồn lực nào ó. Hoạt ộng khởi
sự trong doanh nghiệp này lại ược hỗ trợ và sở hữu (một phần) bởi các công ty hiện ang
hoạt ộng. Tạo lập doanh nghiệp trong doanh nghiệp òi hỏi môi trường của doanh nghiệp
ang hoạt ộng nó có văn hóa và cơ chế khuyến khích nhân viên tiếp theo uổi các ý tưởng, cơ hội kinh doanh.
2.1.5. Phân theo nguồn gốc người khởi sự
2.1.5.1. Khởi sự bằng cách tạo doanh nghiệp mới ộc lập
Doanh nghiệp mới ược tạo dựng bởi một hoặc nhiều cá nhân ộc lập, không bị kiểm soát
hoặc tài trợ bởi các doanh nghiệp ang hoạt ộng khác. Như vậy doanh nghiệp ộc lập thuộc
sở hữu của cá nhân người khởi nghiệp hoặc kết hợp giữa những người sáng lập và các nhà ầu tư.
2.1.5.2. Khởi sự trong doanh nghiệp ã có (intrapreneurship)
Theo cách này sẽ tạo dựng một doanh nghiệp mới từ việc khai thác các cơ hội phát sinh
từ doanh nghiệp hiện ang hoạt ộng. Khởi sự doanh nghiệp mới phát sinh có thể do ý
tưởng mới ược hình thành trong quá trình hoạt ộng của doanh nghiệp, hoặc do doanh
nghiệp hiện tại không khai thác hiệu quả một nguồn lực nào ó. Hoạt ộng khởi sự trong
DN này lại ược hỗ trợ và sở hữu (một phần) bởi các công ty hiện ang hoạt ộng. Tạo lập
DN trong DN òi hỏi môi trường của DN ang hoạt ộng có văn hóa và cơ chế khuyến khích
nhân viên theo uổi các ý tưởng cơ hội kinh doanh.
2.1.6. Phân loại theo phương thức tạo lập doanh nghiệp
Có ba phương thức phổ biến ể khởi sự kinh doanh là: (1) Thành lập mới, (2) Mua
lại doanh nghiệp ang hoạt ộng và (3) Nhượng quyền kinh doanh. Mặc dù, 90% số người
khởi sự kinh doanh bằng con ường thành lập doanh nghiệp mới, nhưng mua lại doanh
nghiệp ang hoạt ộng và nhượng quyền kinh doanh cũng là những phương thức khởi sự
em lại nhiều lợi ích, là sự lựa chọn áng quan tâm ối với những người có ý ịnh khởi sự kinh doanh.
2.1.6.1. Thành lập doanh nghiệp mới
Tự thành lập mới một doanh nghiệp cũng giống như tự xây dựng cho mình một
căn nhà. Để thành lập doanh nghiệp mới, nghiệp chủ phải thiết kế, lựa chọn và quyết
ịnh mọi vấn ề có liên quan ến triển khai một ý tưởng kinh doanh và tạo lập doanh nghiệp:
từ chọn tên, ịa iểm, hình thức pháp lý, tuyển chọn nhân lực,… sao cho doanh nghiệp mới
ược tạo lập có thể tạo ra ược giá trị cao cho khách hàng và có ược lợi thế cạnh tranh bền vững trên thị trường.
2.1.6.2. Mua lại doanh nghiệp ang hoạt ộng
Theo phương thức khởi sự này, nghiệp chủ có thể tính toán, cân nhắc ể mua lại
một doanh nghiệp ang hoạt ộng trong lĩnh vực, ngành nghề, thị trường mà mình quan
tâm. Khi thị trường tài chính phát triển thì việc mua lại doanh nghiệp ang hoạt ộng ngày
càng phổ biến, có thể thực hiện dễ dàng và là một cách thức kiếm lợi cho những người lOMoARcPSD| 40651217
có ầu óc kinh doanh, chớp ược cơ hội. Tỷ lệ thất bại trong các thương vụ mua bán và sáp
nhập doanh nghiệp (M&A) trên thế giới khoảng 70%.
2.1.6.3. Nhượng quyền kinh doanh
Phương thức thứ ba ể khởi sự kinh doanh là nhượng quyền. Những người kinh
doanh thành công không phải bao giờ cũng bắt ầu với việc thành lập doanh nghiệp ể
kinh doanh những ý tưởng về sản phẩm hoặc dịch vụ sáng tạo chưa ai có. Thành công
cũng có thể ến với những chủ doanh nghiệp chọn cách thức kinh doanh những sản phẩm
dịch vụ ã có và ể nổi tiếng trên thị trường tới những thị trường tiềm năng - hình thức nhượng quyền kinh doanh. Khái niệm và phân loại
Nhượng quyền kinh doanh (franchising) là một hình thức tổ chức kinh doanh liên
quan tới một thỏa thuận chính thức giữa 2 ối tác: một doanh nghiệp ã có sản phẩm/dịch
vụ thành công (bên nhượng quyền) cho phép những doanh nghiệp khác (bên ược
nhượng quyền) sử dụng nhãn hiệu và cách thức kinh doanh của mình với một khoản phí
trả ban ầu và phí thường niên óng hàng năm; bên ược nhượng quyền sẽ tiến hành kinh
doanh theo các cách thức và iều kiện do bên nhượng quyền quy ịnh.
Có thể có các cách phân loại nhượng quyền sau ây:
Thứ nhất, phân loại theo ối tượng kinh doanh
Xét theo ối tượng có hai loại nhượng quyền là nhượng quyền sản phẩm và thương
hiệu và nhượng quyền cách thức kinh doanh.
Nhượng quyền sản phẩm và thương hiệu là một thỏa thuận mà bên nhượng
quyền cho phép bên ược nhượng quyền mua sản phẩm và sử dụng tên thương mại của bên nhượng quyền.
Cách thức này thường sử dụng trong mối quan hệ giữa một nhà sản xuất với mạng
lưới ại lý hoặc phân phối. Ví dụ, Toyota ã thiết lập ược một mạng lưới ại lý bán ô tô của
Toyota và sử dụng thương hiệu Toyota trong hoạt ộng các quảng cáo xúc tiến. Tương
tự, Kinh Đô cũng thiết lập ược một mạng lưới ại lý nhượng quyền bán bánh kẹo của
hãng. Nhượng quyền sản phẩm và nhãn hiệu thương mại thường cho phép bên ược
nhượng quyền tự do vận hành kinh doanh. Công ty mẹ như Toyota hay Kinh Đô không
quan tâm tới cách iều hành hoạt ộng hàng ngày của ại lý, chỉ quan tâm tới bảo vệ sản
phẩm và ảm bảo các tiêu chí kỹ thuật của sản phẩm. Ở hình thức này, bên nhượng quyền
không thu phí nhượng quyền hoặc phí óng góp hàng năm, lợi ích họ thu ược là bán ược
sản phẩm cho các nhà phân phối và ại lý.
Nhượng quyền cách thức kinh doanh là hình thức mà bên nhượng quyền cung
cấp công thức tiến hành kinh doanh kèm theo ào tạo, quảng cáo và nhiều hình thức hỗ
trợ khác. Hình thức này òi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy ịnh tiến hành kinh doanh
của bên nhượng quyền. Đây là hình thức nhượng quyền tương ối phổ biến ối với những
người mới khởi nghiệp. Ví vụ các doanh nghiệp nhượng quyền như KFC, McDonald
hướng dẫn các ại lý nhượng quyền của họ rất chi tiết về cách trang trí nhà hàng, công
thức nấu ăn, quy trình phục vụ khách hàng, thậm chí quy ịnh cả cách sử dụng những từ ngữ ể chào khách.
Thứ hai, phân loại theo phạm vi kinh doanh
Theo phạm vi kinh doanh có thể chia thành 3 loại nhượng quyền sau:
Nhượng quyền ịa iểm nếu bên ược nhượng quyền mua quyền kinh doanh ở một
ịa iểm xác ịnh. Ví dụ, người tạo lập doanh nghiệp có thể mua một cửa hàng nhượng
quyền Phở 24 ở ịa chỉ 24 Huỳnh Thúc Kháng, Hà Nội.
Nhượng quyền khu vực cho phép bên ược nhượng quyền sở hữu và vận hành
một số cửa hàng trong một vùng ịa lý nào ó. Ví vụ người tạo lập doanh nghiệp có thể lOMoARcPSD| 40651217
mua quyền mở các cửa hàng KFC bạn ở trong thành phố Hà Nội. Doanh nhân Nguyễn
Bảo Hoàng mua quyền mở các ại lý McDonald tại Việt Nam. Đây cũng là thỏa thuận
nhượng quyền tương ối phổ biến, cho phép bên ược nhượng quyền ộc quyền kinh doanh
trong một khu vực nhất ịnh.
Nhượng quyền cấp I nếu bên ược nhượng quyền, bên cạnh việc có quyền mở và
iều hành nhiều cửa hàng trong một khu vực nhất ịnh, thì còn có quyền bán lại quyền
kinh doanh này cho người khác trong vùng ộc quyền khai thác của nó. Những người mua
quyền kinh doanh từ ại lý cấp 1 ược gọi là ại lý nhượng quyền cấp 2.
Tùy theo số lượng ại lý có thể chia làm 2 loại: -
Nhượng quyền a ại lý nếu ại lý nhượng quyền có sở hữu hơn 1 cửa hàng
của cùng 1 nhà cung cấp có thể theo hình thức hợp ồng khu vực hay hợp ồng ại lý cấp 1. -
Nhượng quyền ơn ại lý nếu ại lý nhượng quyền có sở hữu duy nhất 1 cửa hàng của 1 nhà cung cấp
2.2. Quy trình khởi sự kinh doanh
Quá trình khởi sự kinh doanh gồm nhiều hoạt ộng. Có thể chia quá trình này thành bốn giai oạn (Hình 2.1).
Hình 2.1. Quy trình thành lập và phát triển doanh nghiệp
2.2.1. Chuẩn bị khởi sự - Quyết ịnh tham gia hoạt ộng kinh doanh
Một cá nhân quyết ịnh tham gia hoạt ộng kinh doanh là do họ muốn trở thành
nghiệp chủ, theo uổi ý tưởng của bản thân và tìm kiếm lợi nhuận. Shapero cho rằng
quyết ịnh khởi sự kinh doanh sẽ xuất hiện khi xuất hiện những thay ổi trong cuộc ời một
con người. Sự thay ổi có thể do nguyên nhân có tính tiêu cực như ly dị, mất việc, bất
mãn công việc hiện tại… (nhân tố ẩy) hoặc dưới dạng tích cực như tìm ược ối tác tốt
hoặc có hỗ trợ tài chính… (nhân tố kéo).
Như vậy, một cá nhân trước khi tiến hành các hành ộng thành lập doanh nghiệp
phải chuẩn bị các iều kiện ể khởi sự bởi vì khi có tác ộng của các yếu tố môi trường kéo
hoặc ẩy cá nhân ó tới khởi sự thì bản thân họ phải ủ tự tin và phải có hoài bão, mong
muốn thành chủ doanh nghiệp. Chuẩn bị các iều kiện về kiến thức, kinh nghiệm thái ộ
có thể giúp cho các cá nhân sẵn sàng chấp nhận rủi ro bước vào khởi sự kinh doanh. lOMoARcPSD| 40651217
2.2.2. Phát triển ý tưởng và lập kế hoạch kinh doanh
Phát triển một ý tưởng kinh doanh bao gồm phát hiện cơ hội kinh doanh, ánh giá và lựa
chọn ý tưởng, lập kế hoạch kinh doanh và phát triển một mô hình kinh doanh có hiệu quả.
Phát hiện cơ hội kinh doanh không phải là nhiệm vụ dễ dàng. Rất nhiều doanh
nghiệp thất bại là do người khởi sự không phát hiện ược cơ hội kinh doanh thực sự có
tiềm năng. Phần lớn các cơ hội kinh doanh không tự nhiên xuất hiện mà phải do người
khởi sự tìm kiếm về phát hiện. Nghiệp chủ phải nhanh nhạy trong nhận biết cơ hội và
sau ó sáng suốt lựa chọn và ánh giá ể hình thành ý tưởng kinh doanh. Sau ó, ý tưởng
kinh doanh phải ược diễn giải về trình bày cụ thể bằng kế hoạch kinh doanh. Kế hoạch
kinh doanh là một văn bản diễn giải súc tích những khía cạnh của ý tưởng. Viết kế hoạch
kinh doanh bắt buộc người khởi sự phải suy nghĩ kỹ lướng về cách hiện thực hóa cơ hội
kinh doanh, cách thức triển khai và các nguồn lực cần thiết ể thực hiện ý tưởng. Kế hoạch
kinh doanh còn có thể phục vụ cho việc tìm kiếm tiền ầu tư và thu hút những ối tác lớn.
2.2.3. Triển khai hoạt ộng kinh doanh
Sau bước lập kế hoạch là bước tiến hành các hoạt ộng ể thành lập doanh nghiệp
mới, tìm kiếm các nguồn lực ể triển khai kinh doanh và ưa doanh nghiệp vào hoạt ộng.
Triển khai hoặc ộng kinh doanh bao gồm một loạt các công việc từ lựa chọn ịa iểm kinh
doanh, thiết kế văn phòng, tuyển chọn nhân lực, mua sắm tài sản, tiến hành các thủ tục
pháp lý cần thiết,… Tham gà môi trường kinh doanh ầy cạnh tranh hiện nay, tất cả các
doanh nghiệp cần ược iều hành về phát triển hợp lý ể ảm bảo thành công. Đây ừ cũng là
giai oạn cuối cùng của việc ặt nền móng tạo lập doanh nghiệp mới.
2.2.4. Phát triển hoạt ộng kinh doanh
Để tạo dựng nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển lâu dài, ổn ịnh, bền vững
ngay từ giai oạn ầu khi thành lập nghiệp chủ ể phải thực hiện các công việc thiết lập quan
hệ với các ối tác chiến lược, bạn hàng, khách hàng, với các cơ quan quản lý vĩ mô vẻ thực
thi chiến lược phát triển thích hợp lâu dài.
Dưới ây mô tả danh mục các công việc cần thực hiện ở 4 bước ầu tiên chứ không
sắp xếp theo thứ tự bắt buộc phải thực hiện từng công việc cụ thể:
Thứ nhất, chuẩn bị khởi sự Đánh giá bản thân
Chuẩn bị các iều kiện về kỹ năng cho bản thân
Chuẩn bị các iều kiện tài chính
Nghĩ ến ý tưởng kinh doanh
Thứ hai, phát triển ý tưởng và lập kế hoạch kinh doanh
Tìm kiếm ý tưởng kinh doanh Thiết lập mục tiêu
Đánh giá nguồn tài chính
Xác ịnh các nguy cơ tài chính Xác ịnh chi phí ban ầu
Tiến hành nghiên cứu thị trường
Xác ịnh ối tượng khách hàng
Xác ịnh ối thủ cạnh tranh
Quyết ịnh vị trí cho hoạt ộng kinh doanh lOMoARcPSD| 40651217
Phát triển kế hoạch marketing Lựa chọn luật sư
Lựa chọn hình thức pháp lý doanh nghiệp
Tiến hành thủ tục lập doanh nghiệp (xin giấy phép kinh doanh, ăng công báo thành lập)
Chuẩn bị bản kế hoạch kinh doanh
Lựa chọn một/một nhóm nhân viên kế toán Lựa chọn ngân hàng
Mở tài khoản cho công việc kinh doanh
Xác ịnh nguồn cung ứng vốn cho hoạt ộng kinh doanh Huy ộng vốn
Lựa chọn ại lý bảo hiểm
Ký hợp ồng bảo hiểm có liên quan
Thứ ba, các công việc triển khai ban ầu In danh thiếp
Kiểm tra lại các quy tắc kinh doanh Ký hợp ồng thuê
Lập danh sách các nhà cung cấp (nếu cần)
Chuẩn bị ồ dùng và thiết bị
Tiến hành các thủ tục ăng ký thuế
Tham gia các tổ chức chuyên môn
Xác ịnh ngày khai trương công việc kinh doanh
Thứ tư, phát triển hoạt ộng kinh doanh
Tạo ra và duy trì nhóm các nhà quản trị mạnh
Tính toán, tuyển dụng về duy trì ội ngũ lao ộng có chất lượng
Đặt nền móng cho các quan hệ khách hàng bền chặt
Thiết lập các quan hệ bạn hàng
Thiết lập các chiến lược phát triển dài hạn
2.3. Chiến lược khởi sự kinh doanh
Kết quả của hoạt ộng khởi sự kinh doanh là thành lập doanh nghiệp mới. Doanh
nghiệp mới có thể ưa một sản phẩm/dịch vụ mới vào thị trường hiện tại hoặc thị trường
mới, hoặc ưa sản phẩm/dịch vụ hiện tại vào một thị trường mới hoặc ơn giản chỉ là thiết
lập một doanh nghiệp mới (không cần biết sản phẩm hoặc thị trường có mới hay không).
Các doanh nghiệp mới thành lập thường gặp nhiều rủi ro và muốn thành công thì phải
tạo ra ược lợi thế cạnh tranh so với các ối thủ cạnh tranh hiện có trong ngành và có chiến
lược khởi sự phù hợp.
Chiến lược khởi sự ề cập tới cách thức tạo dựng và khai thác tiềm năng của doanh
nghiệp mới thành lập ể tối a hóa lợi ích và giảm thiểu chi phí tạo dựng cũng như tạo ra
về duy trì lợi thế cạnh tranh. Chiến lược khởi sự thường liên quan tới các vấn ề chủ yếu
như: chiến lược gia nhập thị trường, chiến lược giảm thiểu rủi ro cũng như chiến lược
tạo lập và duy trì lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp mới thành lập. lOMoARcPSD| 40651217
2.3.1. Chiến lược gia nhập thị trường
Lựa chọn chiến lược gia nhập thị trường
Thứ nhất, chiến lược gia nhập dẫn ầu
Người khởi sự có thể lựa chọn chiến lược gia nhập dẫn ầu hoặc chiến lược gia
nhập theo sau khi quyết ịnh gia nhập thị trường.
Chủ DN tạo lập DN có thể lựa chọn chiến lược gia nhập dẫn ầu nếu ‘là người ầu
triên cho ra ời sản phẩm/dịch vụ mới hoặc là người ầu tiên bước chân vào một thị trường
mới”. Trường hợp thứ nhất nếu có ược sản phẩm/dịch vụ hoàn toàn chưa xuất hiện; còn
trường hợp thứ hai nếu ưa một sản phẩm/dịch vụ ã có ở một/nhiều thị trường nào ó
thâm nhập vào thị trường chưa hề có sản phẩm/dịch vụ ó.
Thứ hai, chiến lược gia nhập theo sau
Chiến lược gia nhập theo sau nếu “người khởi sự không phải là người ầu tiên vào
thị trường mới hoặc cho ra ời sản phẩm mới”
Một trong các lý do thành công của những người theo sau là do các hạn chế kể
trên của người có chiến lược dẫn ầu. Người i ầu có xu hướng tập trung vào công nghệ
trong khi người i sau tập trung hơn vào mô hình kinh doanh. Những người i sau có lợi
thế nhìn thấy thị trường trước khi ra mắt sản phẩm còn những người i ầu phải giới thiệu
sản phẩm khi không thấy trước iều gì. Những người theo sau thường là người nhận thức
ược lợi thế thị trường từ kinh nghiệm của người i trước.
2.3.2. Các chiến lược giảm thiểu rủi ro
2.3.2.1. Tạo lập các hàng rào gia nhập ể duy trì lợi thế cạnh tranh
Nếu các doanh nghiệp gia nhập thị trường ầu tiên có thể ngăn cản các ối thủ khác
bằng cách tạo dựng rào cản. Làm vậy, họ có thể hưởng lợi từ thị trường ít cạnh tranh.
Một thị trường cạnh tranh gay gắt thường tạo áp lực lên giá, tăng chi phí marketing và
giảm lợi nhuận. Các biện pháp mang tính chiến lược ể tạo lập hàng rào gia nhập bao gồm: -
Tạo nguồn ngân quỹ chuyển ổi: xây dựng và triển khai các chương trình
thưởng khách hàng thân thiết. -
Bảo vệ tính khác biệt của sản phẩm: ăng ký quyền sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu,… -
Ngăn chặn khả năng tiếp cận các nhà cung cấp và phân phối quan trọng.
2.3.2.2. Các chiến lược về ối tượng khách hàng
Phạm vi thị trường là lựa chọn của người khởi sự về quy mô thị trường, nhóm
khách hàng của doanh nghiệp và cách thức phục vụ khách hàng. Tùy ặc iểm sản
phẩm/dịch vụ, tính chất cạnh tranh thị trường và sức mạnh của doanh nghiệp gia nhập
mà lựa chọn các chiến lược thích hợp:
Thứ nhất, chiến lược áp ứng cầu một/một số nhóm khách hàng hẹp
Thứ hai, chiến lược áp ứng cần nhiều nhóm khách hàng
2.3.2.3. Chiến lược bắt chước
Bắt chước là một chiến lược giảm thiểu rủi ro thua lỗ cho những người mới gia
nhập. Doanh nghiệp mới thành lập bắt chước cách thức kinh doanh của các doanh
nghiệp trong ngành hoặc các doanh nghiệp ở các ngành có liên quan. Việc bắt chước
cách làm của các doanh nghiệp khác thường ơn giản và ỡ tốn chi phí hơn trong iều kiện
không ủ thông tin khi mới gia nhập. Bắt chước cũng giúp nhà khởi sự có ược các kỹ năng
của ngành nhanh chóng và không vất vả hoặc gặp sai lầm. lOMoARcPSD| 40651217
2.3.3. Chiến lược tạo dựng lợi thế cạnh tranh
Như nội dung trên ã trình bày, sản phẩm/dịch vụ có lợi thế cạnh tranh nếu:
- Đáp ứng chất lượng úng như người tiêu dùng mong muốn - Có giá cả thấp
so với sản phẩm cùng loại trên thị trường. -
Có khối lượng và thời gian cung ứng úng yêu cầu của khách hàng.
Muốn tạo lợi thế cạnh tranh lâu dài, ảm bảo cho thành công tương lai của doanh
nghiệp mới thành lập, kiến thức và nguồn lực phải ược phối hợp thành một kết hợp
hoàn chỉnh ể doanh nghiệp mới thực sự có giá trị, khác biệt, và khó bắt chước: -
Có giá trị: nếu doanh nghiệp mới có thể tận dụng cơ hội thị trường, ối
phó ược các e dọa và có năng lực cung cấp sản phẩm dịch vụ ược khách hàng chấp nhận. -
Khác biệt: sự kết hợp mà rất ít ối thủ cạnh tranh có ược. -
Khó bắt chước: các ối thủ cạnh tranh không thể có ược hoặc có với chi
phí cao kết hợp các nguồn lực như của doanh nghiệp.
CHƯƠNG 3: CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ TRỞ THÀNH CHỦ DOANH NGHIỆP
3.1. Khởi sự kinh doanh – thành công và thất bại
Khi khởi sự, cũng có người vì cuộc sống mưu sinh bức bách, không có công ăn
việc làm mà nghĩ ến việc khởi sự ể tự kinh doanh, coi kinh doanh như một kế mưu sinh;
cũng có người tích lũy kiến thức, chuẩn bị cho mình mọi iều kiện và chỉ khởi sự kinh
doanh khi thấy mình ã có ủ các kiến thức, iều kiện cần thiết… Có người khởi sự kinh
doanh với giấc mơ cháy bỏng và không bao giờ tắt là làm giàu không chỉ cho bản thân
mà còn giúp ích cho xã hội và những người khác; cũng có người khởi sự kinh doanh chỉ
với mong muốn nho nhỏ là có thu nhập duy trì cuộc sống hàng ngày…
Với ủ kiểu khởi sự như thế, cũng có bức tranh muôn màu về kết quả có thể ạt ược
sau khi ã khởi sự và phát triển kinh doanh. Theo Brian Headd, kinh tế của Hiệp hội Quản
trị doanh nghiệp nhỏ ở Hoa Kỳ, sau bốn năm ầu; 50% doanh nghiệp mới vẫn hoạt ộng,
33% thất bại, 17% còn lại ã ngừng hoạt ộng nhưng lại ược người chủ sở hữu coi là thành
công. Con số 33% doanh nghiệp mới bị thất bại chỉ ra rằng có ộng lực thành lập và iều
hành một doanh nghiệp thôi là chưa ủ; nó phải ược i ôi với một ý tưởng kinh doanh có
tính khả thi, ược quản trị tốt và các hoạt ộng kinh doanh ược thực hiện có hiệu quả mới
có thể biến các cơ hội thành sự thành công.
3.2. Đặc trưng của nghề kinh doanh 3.2.1. Khái lược
Kinh doanh là quá trình tạo ra và cung cấp một hay một số loại sản phẩm/dịch vụ
hoặc một khâu trong toàn bộ quá trình cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho thị trường nhằm
thu lợi nhuận. Xã hội luôn luôn cần nhiều và ngày càng nhiều các loại sản phẩm/dịch vụ
áp ứng nhu cầu tăng lên vô hạn của con người và phương thức cung cấp sản phẩm/dịch
vụ qua mua bán trên thị trường là phương thức phổ biến. Mặt khác, việc tạo ra các loại
sản phẩm/dịch vụ cung cấp cho con người òi hỏi phải sử dụng các nguồn lực, trong ó có lOMoARcPSD| 40651217
thu hút nguồn nhân lực, giải quyết công ăn việc làm cho xã hội. Hoạt ộng kinh doanh còn
tạo ra lợi nhuận - iều kiện ể xã hội tiếp tục phát triển.
3.2.2. Một số ặc trưng chủ yếu
3.2.2.1. Nghề kinh doanh – một nghề cần kỹ năng
Trên thế giới có rất nhiều nghề nghiệp khác nhau. Đầu tiên người ta hay nói ến
nghề theo nghĩa rộng như nghề cơ khí, nghề dạy học, nghề luật sư,… Nghề rộng lại ược
chia nhỏ thành các nghề hẹp hơn tùy thuộc vào quan iểm hình thành nghề nghiệp.
3.2.2.2. Nghề kinh doanh -một nghề cần nghệ thuật
Nghệ thuật quản trị là tính mềm dẻo, linh hoạt trong việc sử dụng các nguyên tắc,
công cụ, phương pháp kinh doanh; tính nhạy cảm trong việc phát hiện và tận dụng các
cơ hội kinh doanh một cách khôn khéo và tài tình nhằm ạt ược các mục tiêu ể xác ịnh
với hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Hiểu như vậy, nghệ thuật quản trị ề cập ến thái ộ, cách ứng xử của người khởi sự
trong các tình huống khác nhau. Các thái ộ, cách ứng xử này của nghiệp chủ phải nhằm
ảm bảo tính hiệu quả hoạt ộng của doanh nghiệp.
3.2.2.3. Nghề kinh doanh - một nghề cần có một chút “may mắn”
Như ã khẳng ịnh kinh doanh trước hết là một nghề như bao nghề khác. Song khác
với nhiều nghề khác, nghề kinh doanh luôn gắn liền với rủi ro cao. Sở dĩ như vậy vì nghề
kinh doanh gắn trước hết với các quyết ịnh ầu tư. Mọi quyết ịnh ầu tư ều gắn với việc
bỏ tiền ra trước và thu lại vốn và có thể có lãi sau. Muốn kinh doanh ở bất cứ lĩnh vực
hoạt ộng nào, việc ầu tiên là phải bỏ ra chi phí chuẩn bị hoạt ộng nhằm tạo ra các iều
kiện kỹ thuật hạ tầng cần thiết ể có thể tiến hành các hoạt ộng kinh doanh. Chính hành
vi “bỏ tiền ầu tư trước, thu gốc và lãi sau” dẫn ến tính rủi ro cao trong việc ra các quyết
ịnh kinh doanh -nghề kinh doanh có ặc thù gắn với rủi ro.
3.3. Chủ doanh nghiệp chủ biết ưa kinh doanh ến thành công
3.3.1. Chủ doanh nghiệp và doanh nhân
Hiểu theo nghĩa thông thường thì thuật ngữ nghiệp chủ dùng ể chỉ các chủ doanh
nghiệp. Từ xa xưa, người ta quan niệm ai cũng có thể làm chủ doanh nghiệp; ặc biệt, với
kinh doanh nhỏ như ở nước ta thì với một khoản vốn không lớn cũng có thể kinh doanh
rè do ó cũng có thể làm chủ doanh nghiệp. Càng gần ây, người ta có quan niệm kinh
doanh là một nghề nên không phải bất cứ ai hễ có tiền là có thể làm nghiệp chủ ược.
Cần phân biệt giữa nghiệp chủ và chủ sở hữu: nếu doanh nghiệp do một cá nhân làm
chủ sở hữu thì thường người chủ sở hữu cũng ồng thời là nghiệp chủ. Nhưng nếu doanh
nghiệp có nhiều người chủ sở hữu thì sao? Trong trường hợp này, cách hiểu có ý nghĩa
nên là chỉ những chủ sở hữu óng vai trò một nhà quản trị cao cấp mới ược quan niệm là
nghiệp chủ. Họ vừa óng vai trò thành viên sáng lập, vừa óng vai trò sở hữu và vừa óng
vai trò quản trị. Những người khác chỉ óng vai trò ồng chủ sở hữu.
Do có sự an xen giữa sở hữu và quản trị nên ến nay cũng có nhiều quan niệm về nghiệp
chủ. Cũng có nghiệp chủ ồng nghĩa với doanh nhân vì nghiệp chủ ó vừa thành lập, vừa
làm chủ doanh nghiệp lại vừa trực tiếp ảm nhiệm một chức danh quản trị nào ó -thường
óng vai trò nhà quản trị cao cấp. Cũng có những nghiệp chủ chỉ sở hữu chứ không trực
tiếp tiến hành các hoạt ộng kinh doanh.
Doanh nhân là nhà quản trị iều hành hoạt ộng kinh doanh, doanh nhân có thể là nghiệp
chủ hoặc doanh nhân chỉ i làm thuê mà không là nghiệp vụ. Cả doanh nhân và nghiệp
chủ ều giống nhau ở chỗ họ chọn nghề kinh doanh và/hoặc quản trị kinh doanh. Muốn
thành công, họ ều cần có các tố chất như nhau. lOMoARcPSD| 40651217
3.3.2. Những ặc trưng cơ bản của chủ doanh nghiệp thành công
Thứ nhất, am mê kinh doanh
Đam mê là phạm trù diễn tả sự say mê ến mức cuồng tín, sự hy sinh thời gian, công sức
cũng như các iều kiện khác ể ạt ược ước muốn nào ó của con người. Có thể nói với bất
kỳ nghề gì thì iều kiện ầu tiên ể ạt ỉnh cao của nghề chính là sự am mê; không am mê,
không ạt kết quả mong muốn; am mê là iều kiện ầu tiên của bất kỳ sự thành công nào.
Muốn làm nghề kinh doanh ạt ến ỉnh cao của nghề, nghiệp chủ phải am mê kinh doanh.
Hình 3.1. Bốn ặc trưng cơ bản của doanh nhân thành công Thông minh trong
Đam mê là iều ặc biệt quan trọng ối với doanh nghiệp hay bất kỳ cá nhân, tổ chức
nào muốn thành công. Có năm lý do cơ bản khiến am mê là quan trọng nhất, ược trình
bày trong Bảng 3.1. Từng lý do phản ánh ặc iểm cá nhân dẫn ến sự hình thành am mê.
Chỉ thiếu một trong những ặc iểm này sẽ khiến cho việc thành lập và phát triển doanh
nghiệp trở nên khó khăn rất nhiều.
Một iều cần phải lưu ý: nghiệp chủ cần có lòng am mê, nhưng không ồng nghĩa với việc
nhìn mọi thứ qua lăng kính màu hồng. Sẽ là sai lầm nếu cho rằng có am mê là có tất cả
và mọi thứ ều trở nên khả thi. Điều quan trọng là cần có niềm tin vào ý tưởng của mình,
nhưng cũng cần phải hiểu ược những e dọa và rủi ro tiềm tàng. Thêm vào ó, nghiệp chủ
cũng cần hiểu ược rằng ý tưởng hiệu quả nhất ể theo uổi khi am mê của họ phù hợp với
những kỹ năng của mình và niềm am mê ó thuộc vào lĩnh vực có cơ hội kinh doanh hợp pháp.
Đam mê là iều kiện cần thiết ể có thể kinh doanh thành công xong am mê chưa phải là tất cả.
Thứ hai, biết tập trung vào sản phẩm/khách hàng
Muốn kinh doanh, kiếm ược tiền thì phải bán ược hàng. Mà hàng có bán ược hay
không lại do khách hàng có mua không? Khách hàng là người có nhu cầu sử dụng sản
phẩm/dịch vụ. Khách khách hàng sẽ chỉ mua nếu sản phẩm/dịch vụ phù hợp với cầu của
họ: Nếu khách hàng thấy ưng ý sản phẩm/dịch vụ thì họ mua; ngược lại, nếu khách hàng
không thấy thích sản phẩm/dịch vụ thì họ không mua.
Chính vì thế, ặc tính tiếp theo của doanh nhân thành ạt và cũng là biểu hiện của
người có tư duy kinh doanh tốt - là biết tập trung vào sản phẩm và khách hàng. Vấn ề là
ở chỗ thị trường có rất nhiều nhóm khách hàng với cầu về sản phẩm/dịch vụ rất khác
nhau: có nhóm khách hàng giàu có, họ ít quan tâm ến giá cả mà òi hỏi rất cao về chất lOMoARcPSD| 40651217
lượng; song cũng có những nhóm khách hàng có thu nhập không cao ưng mua những
sản phẩm/dịch vụ chất lượng vừa phải với giá cả càng thấp, càng tốt.
Bảng 3.1. Năm lý do cơ bản khiến am mê trở thành một yếu tố quan trọng quyết
ịnh tới việc tạo lập và duy trì một doanh nghiệp Lý do Giải thích
1. Khả năng học hỏi và
Bản thân người sáng lập không phải lúc nào cũng có sẵn câu hiểu
trả lời. Cần phải có am mê ể thu nhập ược thông tin phản hồi.
Mọi thay ổi không phải lúc nào cũng rõ ràng. Có am mê sẽ có
ược câu trả lời úng, giống như ược tiếp thêm sinh lực và khiến
mọi thứ trở nên thú vị. 2. Sẵn sàng làm việc
Thông thường, doanh nhân phải làm việc với thời gian dài hơn
chăm chỉ trong thời gian một người làm việc bình thường. Bạn chỉ có thể làm và duy trì dài
ược nếu thực sự am mê việc mình ang làm. 3. Khả năng vượt qua
Rất hiếm có một doanh nhân nào không phải trải qua thất bại
trở ngại và những lời từ và nghe câu trả lời “không” từ khách hàng tiềm năng, nhà ầu chối
tư, và từ nhiều người khác khi khởi nghiệp hay xây dựng
doanh nghiệp xã hội. Năng lượng khiến họ tiếp tục công việc
chính là niềm am mê với ý tưởng của mình. 4. Khả năng lắng nghe
Bạn sẽ gặp rất nhiều người - một số người với ý ịnh tốt nhưng
những phản hồi về sự
một số thì không - ó là những người sẽ cho bạn biết làm thế hạn chế của doanh
nào ể phát triển doanh nghiệp và phát triển bản thân. Bạn nghiệp và về bản thân
phải lắng nghe những người cho bạn ý kiến tốt và thay ổi nếu
cần thiết. Bạn phải biết bỏ qua những ý kiến không tốt từ
những người có ý ịnh xấu ể họ không làm bạn thất vọng.
5. Kiên trì và kiên ịnh khi Sự kiên trì và kiên ịnh ều ến từ am mê. Là một doanh nhân, doanh nghiệp gặp khó
bạn sẽ gặp phải khoảng thời gian khó khăn. Việc xây dựng một khăn
doanh nghiệp ầy những thử thách. Đam mê sẽ giúp một
doanh nhân vượt qua những thời iểm khó khăn.
Nguồn A.Sack, “Tại sao sự am mê lại quan trọng ối với khởi sự kinh doanh”. A
Sack of Seattle blog. http://asack typepad.com/a_sack_of_seattle/ 2012/03/why-is-
passion-is-so-important-to-a-startup.html ( ăng lần ầu ngày 16/03/2010)
Thứ ba, biết kiên trì bất chấp sự thất bại
Hoạt ộng kinh doanh tạo ra sản phẩm/dịch vụ mới chỉ có thể thành công nếu áp
ứng úng cầu thị trường. Thế mà nhu cầu của con người lại rất a dạng, phong phú và
thường xuyên thay ổi. Với các tính quy luật giá cả vốn có của thị trường của hầu hết các
loại sản phẩm/dịch vụ vận ộng theo hướng khi lên, khi xuống: lúc giá tăng cao, các doanh lOMoARcPSD| 40651217
nghiệp ổ xô vào sản xuất làm cung tăng mà không nhà sản xuất nào kiểm soát ược. Trong
khi ó, khi giá tăng người tiêu dùng có xu hướng dùng ít sản phẩm/dịch vụ hơn; thay thế
nó bằng các sản phẩm/dịch vụ khác; iều này làm giảm cầu về sản phẩm/dịch vụ ó.
Kinh tế phát triển mang tính chu kỳ: khi thuận lợi, phát triển mạnh mẽ; lúc khó
khăn không phát triển ược; ngưng trệ và thậm chí xuống dốc. Kinh doanh trong môi
trường ấy tất yếu phải chấp nhận sự thăng trầm. Khi gặp khó khăn nghiệp chủ phải biết
tâm niệm có vấp ngã mới có thành công, thất bại là sự kích thích dẫn ến thành công.
Như thế, nghiệp chủ phải có ý chí i ến cùng chứ quyết không bao giờ chịu lùi bước. Kiên
trì thực hiện các mục tiêu ã vạch là tư chất ảm bảo thành công trong kinh doanh. Nhiều
người thành ạt trong cuộc sống và sự nghiệp cho rằng ức kiên nhẫn, sự tận lực trong
làng việc, lòng say mê mà khởi ầu thường từ những ước mơ, khát vọng và những ý tưởng
táo bạo,… ã giúp họ thành công. Muốn có tính kiên trì, trước hết phải biết kiểm tra khả
năng kiên trì của mình ể từ ó hình thành các giải pháp rèn luyện nó.
Thứ tư, thông minh trong việc thực hiện ý tưởng
Khả năng ưa ra một ý tưởng thành một hoạt ộng kinh doanh khả thi là một phẩm
chất quan trọng của nghiệp chủ thành công. Trong nhiều trường hợp, ây là yếu tố quyết
ịnh tới sự thành bại của một doanh nghiệp mới. Ngạn ngữ Trung Quốc có câu: “Bắt ầu
một hoạt ộng kinh doanh thì rất dễ, giữ nó hoạt ộng là rất khó”.
Khả năng triển khai thành công một ý tưởng kinh doanh nghĩ là phát triển một
mô hình kinh doanh, tập hợp một ội ngũ nhân lực mới, huy ộng nguồn lực tài chính, tạo
dựng các mối quan hệ ối tác, hướng dẫn và khuyến khích nhân viên và những việc khác
nữa. Tất cả các công việc ó ều òi hỏi khả năng ưa các ý tưởng, sáng tạo, tưởng tượng;
biến ý tưởng sáng tạo thành hành ộng và các kết quả có thể o lường ược. Theo Jeff
Bezos, người sáng lập Amazon.com, thì: “Ý tưởng thì dễ, thực hiện mới là khó”. Đối với
nhiều nghiệp chủ, giai oạn khó khăn nhất là thời kỳ ngay sau khi bắt ầu sự nghiệp kinh
doanh. Jodi Galler, người sáng lập một hãng ồ lót, ã chỉ ra một thực tế: “Khoảng thời
gian thử thách nhất trong công việc của tôi ừ là khi tôi bắt ầu thực hiện mọi thứ”.
3.4. Tư chất của một doanh nhân sẽ “thành ạt”
Người chủ doanh nghiệp - doanh nhân là một con người hành ộng, có ộng cơ
mạnh mẽ, chịu mạo hiểm ể ạt tới những mục tiêu của mình. Những ức tính và những
nét ặc trưng kể ra sau ây phác thảo nên diện mạo một doanh nhân sẽ thành ạt.
3.4.1. Ý thức rõ ràng về nhiệm vụ phải hoàn thành
Vấn ề không phải chỉ là tạo lập một doanh nghiệp ể khởi sự kinh doanh mà là doanh
nghiệp khi ã ược lập ra là phải phát triển. Muốn doanh nghiệp phát triển cần có ội ngũ
các nhà quản trị có kỹ năng và có ủ các tố chất cần thiết. Một trong các tố chất ó là ý
thức rõ ràng nhiệm vụ phải hoàn thành. Muốn ưa doanh nghiệp phát triển thì ội ngũ các
nhà quản trị phải ồng lòng, mỗi người, mỗi việc là phải có trách nhiệm hoàn thành công
việc của mình; người ứng ầu ội ngũ các nhà quản trị không óng vai trò bình thường như
các nhà quản trị cấp dưới khá mà là ừ người có trách nhiệm kết nối công việc của mọi nhà quản trị.
Để ưa con thuyền kinh doanh qua mọi thác ghềnh, người chủ doanh nghiệp phải ý thức
ược nhiệm vụ chèo lái của mình. Người lãnh ạo phải ý thức ược các nhiệm vụ khi ưa
thuyền i qua vùng nước mênh mông, hiền hòa; song cũng phải ý thức ược mình sẽ phải
làm gì nếu con thuyền i ến vùng ghềnh thác, ặc biệt cần làm gì trong trường hợp thác
ghềnh rất nguy hiểm. Chỉ có như thế con thuyền kinh doanh mới có thể ến ích cần ến. lOMoARcPSD| 40651217
Ý thức rõ ràng về nhiệm vụ phải hoàn thành biểu hiện rõ nét ở ý chí muốn thành công,
ý thức suy tính tới lợi nhuận cũng như ở tính bền bỉ, kiên trì và kiên quyết. Bên cạnh ó,
người lãnh ạo cũng phải có nghị lực, có sức làm việc lớn, hoạt bát và ặc biệt phải là người có sáng kiến. 3.4.2. Lòng tự tin
Đây là tố chất ầu tiên của doanh nhân - người lãnh ạo. Kinh doanh là hoạt ộng ầy rẫy rủi
ro và có thể gặp vô vàn khó khăn không lường trước ược. Là người iều hành hoạt ộng
kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nhân phải có lòng tự tin mới có thể ưa doanh
nghiệp vượt qua mọi khó khăn thử thách ến thành công. Người ta thường ví con ường
kinh doanh là con ường gập ghềnh; người lãnh ạo lái con thuyền kinh doanh cũng chẳng
khác gì người lái thuyền iều khiển con thuyền của mình trên một dòng sông chưa hề
quen biết; phải ưa con thuyền vượt qua muôn vàn ghềnh thác mà không thể lường trước
ược iều gì chờ ợi mình ở phía trước. Vậy, liệu con thuyền có tới ích nếu người iều khiển
nó không có lòng tự tin?
Bảng 3.2. Những ức tính cần thiết của doanh nhân Đức tính Nét ặc trưng 1. Lòng tự tin a. Sự bình thản b. Tính ộc lập c. Tinh thần lạc quan
2. Ý thức rõ ràng về nhiệm ừ
a. Ý chí ạt tới thành công
vụ phải hoàn thành ể ạt tới
b. Ý thức lo tới lợi nhuận
kết quả ã ược dự tính
c. Tính bền bỉ, kiên trì, kiên quyết
d. Có nghị lực, ể có sức làm việc lớn, hoạt bát e. Sáng kiến 3. Năng khiếu chịu mạo a. Thích mạo hiểm hiểm b. Không sợ rủi ro c. Ham thích cái mới
d. Ham thích sự thách thức 4. Năng khiếu chỉ huy
a. Có cách ứng xử của người thủ lĩnh
b. Thoải mái trong các quan hệ với người khác
c. Biết lợi dụng những gợi ý và chỉ trích người khác 5. Năng khiếu ặc biệt
a. Nhạy cảm với cái mới
b. Có năng lực ổi mới, tính sáng tạo c. Tính linh hoạt d. Tháo vát e. Khả năng thích ứng
f. Năng khiếu thu thập thông tin 6. Biết lo về tương lai a. Lo xa b. Sáng suốt
3.4.3. Năng khiếu chịu mạo hiểm
Đây cũng là ức tính quan trọng của người lãnh ạo. Có nhà quản trị học ã phát biểu: “Lợi
nhuận là phần thưởng cho những người dám chịu rủi ro". Ai dám chịu rủi ro, có thể có lOMoARcPSD| 40651217
lợi nhuận; ai có năng lực chịu rủi ro cao, khả năng có nhiều lợi nhuận và ngược lại. Mà
ai kinh doanh cũng muốn có nhiều lợi nhuận nên phải có năng khiếu chịu mạo hiểm.
Chỉ dám chịu mạo hiểm, người lãnh ạo mới dám “lái” con thuyền kinh doanh vào nơi
mình chưa biết sẽ hiểm nguy ở mức ộ nào. Và chỉ trên cơ sở ó, mới có thể thu hái lợi
nhuận và i ến thành công. Không có năng khiếu chịu mạo hiểm, người lãnh ạo không
dám ưa ra các quyết ịnh táo bạo khi cần. Do dự, chần chừ trong nhiều trường hợp ồng
nghĩa với bỏ lỡ cơ hội kinh doanh và do ó, khó em lại thành công cho doanh nghiệp. Điều
này hoàn toàn giống người lái thuyền: khi con thuyền sắp ến ngã ba thác ghềnh, không
còn thời gian ể người iều khiển suy tính mà trong tích tắc người lái thuyền phải quyết
ịnh hoặc rẽ hướng này, hoặc rẽ sang ngã khác. Nếu không quyết ịnh kịp thời, có thể chính
người lái thuyền ã làm cho con thuyền âm thẳng vào vực xoáy hoặc bờ á nào ó ngay phía trước con thuyền.
3.4.4. Năng khiếu chỉ huy
Người chủ doanh nghiệp là người lái thuyền - thuyền trưởng. Để hoàn thành sứ
mệnh này, người chủ doanh nghiệp phải có năng lực chỉ huy người khác. Năng lực chỉ
huy là iều kiện ưa con thuyền doanh nghiệp vượt qua thác ghềnh.
Muốn thế, người chủ doanh nghiệp không phải chỉ cần có quyền lực chính thức
mà còn rất cần có cách ứng xử của người thủ lĩnh, thoải mái trong các quan hệ với người
khác và phải có năng khiếu biết lợi dụng những gợi ý và chỉ trích của người khác. Đây là
ức tính quan trọng giúp anh ta thu lượm ược các ý kiến tốt hơn cái mẹ bản thân anh ta
có và là iều kiện giúp người chủ doanh nghiệp vượt qua khó khăn mà bản thân anh ta
tưởng chừng không qua nổi.
3.4.5. Biết lo về tương lai
Đây cũng là ức tính không thể thiếu của người chủ doanh nghiệp. Doanh nhân
phải biết lo xa và phải sáng suốt. Lo xa và sáng suốt dự phòng giúp doanh nhân tính toán
cẩn thận và phòng tránh những bất trắc có thể.
Mọi người ứng ầu doanh nghiệp ều không giống nhau ở các nét ặc trưng trên
song họ có những iểm chung, chẳng hạn phần lớn số họ ều có lòng tự tin, khả năng chấp
nhận mạo hiểm, tính mềm dẻo khéo léo, lòng ham thích rõ rệt ối với sự thành công và
có nhu cầu lớn về tính ộc lập.
3.4.6. Năng khiếu ặc biệt
Người ứng ầu doanh nghiệp cần có các năng khiếu ặc biệt gắn với kinh doanh.
Năng khiếu ặc biệt này thể hiện trước hết ở tính nhạy cảm với cái mới. Đây là ặc tính rất
cần thiết. Chỉ trên cơ sở nhạy cảm với cái mới, người ứng ầu doanh nghiệp mới không ể
sản phẩm, dịch vụ hoặc bạn thân doanh nghiệp rơi vào trạng thái lạc hậu, trì trệ.
Tiếp ến phải là khả năng ổi mới, tính sáng tạo của người ứng ầu doanh nghiệp.
Phải có khả năng này, người ứng âu doanh nghiệp mới có thể chỉ ạo cấp dưới liên tục ổi mới hoạt ộng.
Người chủ doanh nghiệp còn phải là người có tính linh hoạt cao, sẵn sàng nhận
biết và thay ổi cho phù hợp với hoàn cảnh. Có như vậy doanh nghiệp mới tránh ược các
thất bại mà nếu không linh hoạt ã vấp phải.
Tiếp ến phải là khả năng ổi mới, tính sáng tạo của người ứng ầu doanh nghiệp.
Phải có khả năng này, người ứng ầu doanh nghiệp mới có thể chỉ ạo cấp dưới liên tục ổi mới hoạt ộng.
Người chủ doanh nghiệp còn phải là người có tính linh hoạt cao, sẵn sàng nhận
biết và thay ổi cho phù hợp với hoàn cảnh. Có thế doanh nghiệp mới tránh ược các thất
bại do không linh hoạt mà vấp phải. lOMoARcPSD| 40651217
Tháo váo trong cuộc sống cũng là biểu hiện không thể thiếu của người có năng
khiếu kinh doanh ặc biệt.
Bên cạnh ó, người chủ doanh nghiệp còn cần có khả năng thích ứng với sự
biến ổi của xung quanh và có năng khiếu thu thập thông tin.
3.5. Chuẩn bị trở thành doanh nhân
3.5.1. Chuẩn bị các kiến thức cần thiết
Thứ nhất, phải chuẩn bị các kiến thức kinh doanh cần thiết
Các kiến thức kinh doanh liên quan ến sản phẩm, thị trường, khách hàng, bạn
hàng, cung ứng nguồn lực,…Không ai sinh ra ã có ngay các kiến thức kinh doanh cần
thiết. Tất cả các kiến thức kinh doanh ều có thể học một cách căn bản ở các trường ào
tạo hoặc tự học trong cuộc ời. Con ường học tập ở các trường ào tạo thường ngắn hơn
và căn bản hơn. Con ường tự học thường dài hơn song có thể tạo cho người ứng ầu
doanh nghiệp ộ nhanh nhạy cao hơn.
Người sẽ lập nghiệp phải có tư chất tự ánh giá mình còn thiếu kiến thức gì, cần
học ở âu, học khi nào?
Từ ó, người chuẩn bị lập nghiệp chuẩn bị sẵn các kiến thức cần thiết trong quá
trình lập nghiệp của mình.
Thứ hai, chuẩn bị các kiến thức quản trị cần thiết
Kiến thức quản trị rất a dạng. Vấn ề là ở chỗ người ứng ầu doanh nghiệp phải biết
mình ã có gì, ở mức ộ nào, cái gì mình thiếu, chưa có, cái gì mình có ở trình ộ khiêm tốn,
cần bổ sung. Điều này cực kỳ cần thiết ối với mọi người chuẩn bị lập nghiệp hay người ứng ầu doanh nghiệp.
Chuẩn bị các kiến thức cần thiết không có nghĩa là bạn phải có ngay các kiến thức
ó mà phải chuẩn bị dần dần. Điều quan trọng là phải xác ịnh ược tối thiểu mình còn biết
gì và phải áp ứng trước khi khởi sự kinh doanh. Những thứ khác có thể bổ sung, có thể
biết rõ ể tìm kiếm sự “hỗ trợ” bằng con ường sử dụng nhân lực.
3.5.2 Chuẩn bị các tố chất cần thiết
Nếu người khởi sự ã có sẵn các ức tính mô tả ở mục 3.3 ừ hoặc như các chuyên
gia Canada ã tóm gọn những ặc trưng mà doanh nhân cần có bởi “mẫu người 4D” (4 tố
chất bắt ầu bằng chữ D trong tiếng Anh), bao gồm khát vọng, ộng lực, kỷ luật và quyết
tâm - tức là bạn ã có tương ối ầy ủ “tố chất” của một chủ doanh nghiệp, một nhà kinh
doanh (xem Hộp 3.7). Nếu còn thiếu, không có cách nào khác là bạn phải tự rèn luyện mình ể có.
Tự biết mình phải chịu trách nhiệm về năng khiếu chỉ huy của mình, bạn sẽ tha
thiết hơn với việc phát triển các năng khiếu ó.
Bạn có ủ những tố chất cần thiết của một doanh nhân? Những doanh nhân thành
công là những người luôn tận tụy với hoạt ộng kinh doanh của mình. Các chuyên gia
Canada ã tóm gọn những ặc trưng mà doanh nhân cần có bởi “mẫu người 4 D” (4 tố chất
bắt ầu bằng chữ D trong tiếng Anh), bao gồm Khát vọng (Desire), Động lực (Drive), Kỷ
luật (Discipline) và quyết tâm (Determination).
Là người ứng ầu doanh nghiệp, bạn phải có cái nhìn cuộc ời một cách lành mạnh.
Đây chính là ừ iều kiện giúp bạn vượt qua các thăng trầm trong bước ường kinh doanh
mà không bị mất thăng bằng.
Là người ứng ầu bạn phải là người có kỷ luật. Bất luận trong trường hợp nào, bạn
ều phải chấp nhận nghiêm túc pháp luật, quy chế cũng như mọi quy ịnh về thời gian, về
hoàn thành công việc úng yêu cầu về số lượng, chất lượng và thời gian,… Đây không chỉ lOMoARcPSD| 40651217
là iều kiện ể bạn hoàn thành nhiệm vụ của mình mà còn làm gương cho những người khác noi theo.
Phần lớn mọi người ể cho hoàn cảnh chi phối thái ộ của họ, nhưng là người ứng
ầu doanh nghiệp phải ngược lại, có thái ộ tác ộng hoàn cảnh về sự việc xảy ra.
Là người ứng ầu doanh nghiệp, bạn phải biết tạo ra ộng cơ hành ộng cho nhân
viên và phải chịu trách nhiệm nâng cao trình ộ của nhân viên dưới quyền.
3.5.3. Đánh giá iểm mạnh, yếu của bản thân
Sau khi ã chuẩn bị các kỹ năng và tố chất cần thiết, trước khi tiến hành bất kỳ
hoạt ộng kinh doanh nào, người muốn khởi sự phải ánh giá Xem bản thân mình có khả
năng ở lĩnh vực ó như thế nào? Đây là iều kiện ầu tiên ể có thể khởi sự thành công.
Sẽ rất có ích nếu người khởi sự kinh doanh tự ánh giá xem bản thân mình thích
gì, không thích gì và có năng lực gì cũng như không có năng lực gì liên quan ến công việc
kinh doanh? Điều này không chỉ giúp người khởi sự có thể i ến một ý tưởng kinh doanh
tốt mà còn giúp anh ta biến ý tưởng kinh doanh ó thành hiện thực. 3.5.2.1. Nội dung ánh giá
Thứ nhất, ánh giá những iểm mạnh
Thứ hai, ánh giá những iểm yếu
Thứ ba, ánh giá những kỹ năng, kinh nghiệm ã tích lũy
Thứ tư, ánh giá những việc bản thân thích làm
Thứ năm, ánh giá những việc bản thân không thích làm
3.5.3.2. Phương pháp tiến hành
Để tiến hành ánh giá úng iểm mạnh, yếu của bản thân nhà quản trị khởi sự cần
tiến hành thận trọng, không nóng vội, mà: -
Để năm danh sách này ở chỗ dễ thấy (trên bàn làm việc của bạn) trong
vài tuần. Mỗi khi có một ý tưởng mới, hãy lập tức ghi nó vào một mục phù hợp. -
Hỏi những người hiểu rõ bản thân mình ể khơi dậy trí nhớ cũng như
khẳng ịnh các vấn ề mà bản thân mình chưa thấy rõ ràng. -
Hãy ánh giá iểm mạnh, yếu của bản thân bằng phương pháp cho iểm gắn
trực tiếp với các hướng mà bạn có ý ịnh kinh doanh. lOMoARcPSD| 40651217
CHƯƠNG 4: Ý TƯỞNG KINH DOANH
4.1. Nhận diện cơ hội kinh doanh 4.1.1. Cơ hội kinh doanh
Có thể nói, các nhân tố cũng như iều kiện tự nhiên, công nghệ - kỹ thuật, xã hội,
kinh tế,… luôn vận ộng một cách khách quan ngoài ý muốn chủ quan của con người. Bản
thân các nhân tố có tác ộng qua lại với nhau và tác ộng lẫn nhau theo các quy luật nhất
ịnh. Chính sự vận ộng có tính quy luật ó có thể tạo ra các iều kiện thuận lợi hoặc gây khó
khăn cho các hoạt ộng kinh doanh nhất ịnh. Bất cứ thị trường nào lúc ầu khi nhu cầu cụ
thể của con người chưa ược áp ứng thì tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp áp ứng cầu
thị trường. Khi nhu cầu cụ thể ã áp ứng ến ộ bão hòa thì không còn là cơ hội mà là nguy
cơ cho nhiều doanh nghiệp ang kinh doanh sản phẩm/dịch vụ áp ứng nhu cầu ó.
Những người khởi sự nhận ra một cơ hội kinh doanh nào ó và biến cơ hội thành
công việc kinh doanh thành công. Một cơ hội có nhiều triển vọng sẽ tạo ra sản phẩm/dịch
vụ áp ứng một nhu cầu mới nào ó của con người hoặc tạo ra công việc kinh doanh mới.
Hầu hết sự mạo hiểm kinh doanh ều bắt ầu từ một trong 2 cách:
Thứ nhất, một vài sự mạo hiểm bắt nguồn từ những kích thích bên ngoài. Trong
tình huống này, nghiên cứu và nhận diện các cơ hội, người khởi sự quyết ịnh xây dựng
một doanh nghiệp rồi sau ó triển khai một hoạt ộng kinh doanh cụ thể - như Jeff Bezos
ã thực hiện khi anh tạo ra Amazon.com. Năm 1994, Bezos từ bỏ công việc sinh lợi của
mình ở công ty ầu tư ở thành phố New York và ứng ầu cho Seattle với kế hoạch tìm ra
cơ hội hấp dẫn và thiết lập công ty thương mại iện tử.
Thứ hai, ở nhiều trường hợp khác ý tưởng lại xuất hiện từ sự kích thích bên trong
– giống như Benchgrep. Người khởi sụ nhận ra vấn ề hay khoảng trống cơ hội và tạo ra
công việc kinh doanh ể lấp ầy nó.
Một cơ hội kinh doanh có 4 ặc trưng căn bản: ó là (1) tính hấp dẫn, (2) tính bền
vững, (3) tính thời iểm, (4) duy trì sản phẩm/dịch vụ hoặc công việc kinh doanh mà nó
tạo ra giá trị gia tăng cho người mua và người sử dụng cuối cùng. Người khởi sự tập
trung vào một cơ hội, thì cánh cửa cơ hội ó sẽ phải mở ra. Thuật ngữ cánh cửa cơ hội
mô tả khoảng thời gian mà các doanh nghiệp có thể gia nhập thị trường mới. Khi có thị
trường cho sản phẩm/dịch vụ mới ược thiết lập, cánh cửa cơ hội mở ra; khi thị trường
tăng trưởng, các doanh nghiệp tham gia và cố gắng tìm kiếm lợi nhuận; khi chín muồi,
cánh cửa cơ hội óng lại.
Cuối cùng, cần nhận thức rằng cơ hội thì có thể có, có thể vẫn ang tồn tại nhưng
nếu người khởi sự không nhận thức ược, không hình thành ược ý tưởng tận dụng cơ
hội, bất biến cơ hội thành hiện thực thì cơ hội mãi mãi sẽ vẫn chỉ là cơ hội.
4.1.2. Nhận diện cơ hội kinh doanh
Có ba cách tiếp cận mà các doanh nhân sử dụng ể nhận diện cơ hội kinh doanh.
Khi biết ược tầm quan trọng của mỗi cách tiếp cận, chúng ta sẽ chắc chắn tìm kiếm ược
các cơ hội và các ý tưởng phù hợp.
4.1.2.1. Nhận diện cơ hội từ các khuynh hướng thay ổi trong cuộc sống
Cách tiếp cận ầu tiên ể nhận diện các cơ hội là quan sát các khuynh hướng và
nghiên cứu cách tạo ra cơ hội như thế nào. Những khuynh hướng quan trọng nhất ể
theo uổi là những khuynh hướng kinh tế, xã hội, những tiến bộ công nghệ cũng như sự
thay ổi về chính trị. Với một người chuẩn bị khởi sự thì iều quan trọng nhất là nhận thấy
sự thay ổi ở mọi lĩnh vực. Những khuynh hướng thay ổi của môi trường là chìa khóa tạo
ra các doanh nhân thành công. Một thuộc tính quan trọng nhất của người khởi sự giỏi lOMoARcPSD| 40651217
là người có khả năng quan sát sắc sảo. Một cách nhìn nhận cơ bản nhất những nhu cầu
của con người trong cuộc sống hàng ngày có liên quan ến sự phát hiện ra những ý tưởng
và dịch vụ mới ể áp ứng nhu cầu. Nếu người kinh doanh biết dự báo các khuynh hướng
và duy trì sự quan sát về nhu cầu ể áp ứng nhu cầu sẽ có cơ hội thành công cao hơn trên thị trường.
Khi nhìn vào những khuynh hướng của môi trường kinh doanh ể nhận thấy những
ý tưởng kinh doanh mới, thì có hai iều cần ghi nhớ:
Một là, vấn ề quan trọng phải phân biệt giữa khuynh hướng và tính nhất thời.
Hoạt ộng kinh doanh mới không thể có nguồn lực ủ tạo ra lợi thế của tính nhất thời.
Hai là, mặc dù chúng ta thảo luận từng khuynh hướng riêng lẻ, nhưng chúng có
sự kết nối và ược coi là tương tác với nhau khi thảo luận ra ý tưởng mới. Ví dụ, một
nguyên nhân mà iện thoại thông minh trở nên thông dụng là bởi vì nó tạo ra lợi nhuận
từ một số khuynh hướng tại một thời iểm, bao gồm sự tăng dân số (khuynh hướng xã
hội), sự thu nhỏ liên tục các thiết bị iện tử (khuynh hướng công nghệ) và khả năng của
chúng giúp con người quản trị tốt hơn tiền bạc qua ngân hàng iện tử ối với việc mua sắm
(khuynh hướng tinh tế). Nếu một trong những khuynh hướng này không hiện ra thì iện
thoại thông minh sẽ không thành công như nó ể thành công và sẽ không chứa ựng nhiều
hứa hẹn cho sự thành công.
Thứ nhất, các khuynh hướng kinh tế
Hiểu ược khuynh hướng kinh tế sẽ có lợi khi quyết ịnh khu vực nào các cơ hội
kinh doanh chính muồi cũng như các khu vực cần tránh. Khi nền kinh tế tăng trưởng,
con người chỉ tiêu nhiều và sẳn sàng chi trả ể mua những sản phẩm/dịch vụ có ích ể nâng
cao chất lượng cuộc sống của mình. Ngược lại, khi nền kinh tế yếu kém, con người không
chỉ chi tiêu ít i mà còn không sẳn sàng chi tiêu khoản tiền mình có; họ sợ rằng khi nền
kinh tế trở nên xấu hơn thì họ có thể bị mất việc vì nền kinh tế suy thoái. Một nghịch lý
là, nền kinh tế suy thoái có thể tạo ra cơ hội kinh doanh ể khởi sự và giúp người tiêu
dùng tiết kiệm. Nền kinh tế tăng trưởng hay yếu kém ều tạo ra cơ hội nhất ịnh cho các doanh nghiệp.
Thứ hai, các khuynh hướng xã hội
Cần hiểu ược các khuynh hướng thay ổi xã hội và sự tác ộng của chúng ến việc
kinh doanh sản phẩm/dịch vụ cụ thể. Thông thường, một lý do mà sản phẩm/dịch vụ tồn
tại là thỏa mãn một/các nhu cầu xã hội hơn là việc lắp ầy nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ
ang có. Các cửa hàng ồ ăn nhanh là một ví dụ: thực tế không phải con người thích ồ ăn
nhanh mà vì cuộc sống quá bận rộn khiến họ không có thời gian ể nấu ăn. Tương tự như
vậy, các trang mạng xã hội như Facebook hay Twitter phổ biến không phải vì chúng có
thể ưa các thông tin hay hình ảnh lên mạng; mà chúng trở nên phổ biến bởi chúng cho
phép còn người nhanh chóng, thậm chí tức thời kết nối và giao tiếp với nhau - ó là một xu hướng tất yếu.
Thứ ba, các khuynh hướng tiến bộ công nghệ
Những cũng tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ thường có mối liên quan tới sự thay
ổi kinh tế và xã hội nhằm tạo ra các cơ hội mới. Những tiến bộ trong công nghệ không
dây ã thiết lập nên hệ thống này một cách có thể. Trong hầu hết mọi tình huống, công
nghệ không phải là chìa khóa ể nhận ra cơ hội kinh doanh. Thay vào ó, chìa khóa ể nhận
gia công nghệ ược sử dụng như thế nào giúp thỏa mãn nhu cầu cơ bản hay nhu cầu
thường xuyên thay ổi của con người. Tiến bộ công nghệ cũng cung cấp những cơ hội ể
giúp con người hoàn thành công việc hàng ngày của mình tốt hơn và thuận tiện hơn.
Thứ tư, những khuynh hướng thay ổi về luật pháp và chính trị lOMoARcPSD| 40651217
Sự thay ổi về luật pháp và chính trị có thể tạo cơ hội mới. Chẳng hạn, khi bộ luật
mới tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp bắt ầu công việc kinh doanh của mình ể giúp cho
các doanh nghiệp, cá nhân và các tổ chức chính phủ thực thi theo luật.
Sự thay ổi của chính trị cũng tạo ra cơ hội kinh doanh mới và sản phẩm mới. Sự
bất ổn về chính trị toàn cầu và sự e dọa khủng bố ã gây ra nhiều hãng trở nên ý thức hơn
về vấn ề an ninh. Những doanh nghiệp này cần có những sản phẩm/dịch vụ mới ể bảo
vệ tài sản và sự phát triển cũng giống như bảo vệ khách hàng và người lao ộng. Ngành
lưu trữ dữ liệu ngày càng mở rộng vì khuynh hướng mới này có cảm giác như nhu cầu
về dữ liệu ngày càng ược bảo vệ nhiều hơn so với trước ây.
4.1.2.2. Cách thức giải quyết một vấn ề
Cách tiếp cận thứ hai phát hiện ra cơ hội là nhận diện vấn ề và tìm ra cách ể giải
quyết. Những vấn ề này có thể ược nhận ra bởi sự quan sát những thách thức mà con
người gặp phải trong cuộc sống hàng ngày và thông qua những phương tiện ơn giản như
trực giác, may mắn và cơ hội. Có rất nhiều vấn ề vẫn chưa ược giải quyết. Bàn luận về
vấn ề này và chú ý ến những vấn ề có thể dẫn chúng ta ến nhận diện ý tưởng kinh doanh.
Có thể nói, mỗi vấn ề ều có thể dẫn ến cơ hội; chẳng qua là chúng ược ngụy trang một
cách tài tình thôi. Với sự quan sát này, những người có kinh nghiệm trong cuộc sống ã
tạo lập nhiều doanh nghiệp vì họ nhận ra những giải pháp giải quyết vấn ề chính là các cơ hội kinh doanh.
4.1.2.3. Tìm kiếm khoảng trống thị trường
Khoảng trống chắc trên thị trường là nguồn thứ 3 của những ý tưởng kinh doanh.
Khoảng trống trên thị trường khác trực diện: nhu cầu của con người về sản phẩm/dịch
vụ chứa ược lấp ầy.
Bảng 4.1. Công việc kiểu kinh doanh ể lấp ầy khoảng trống thị trường Khoảng trống thị Tên của doanh Cơ hội kinh doanh mới trường nghiệp kinh doanh Không có trung tâm
Trung tâm thẩm mỹ 24 giờ phù hợp Snap Fitness, 24 Hour thẩm mỹ mở cửa 24
với những người làm thêm giờ Fitness giờ ngày Thiếu hụt cửa hàng ồ
Cửa hàng ồ chơi, nhà sản xuất và Discovery Toys, chơi tập trung vào
website bán ồ chơi mang tính giáo Sprig toys, Kazzo & phát triển trí thông dục Company minh trẻ nhỏ
Nhà hàng phục vụ cả ồ Nhà hàng Fast - Casual kết hợp ưu Panera Breal, ăn nhanh và ồ ăn
iểm của fast food và những bữa tối Chipotle, Cosi, thường thông thường Bruegger’s Thiếu hụt cửa hàng
Cửa hàng quần áo và chuỗi bán lẻ Casual Male, Ashley quần áo thời trang
thời trang cho những người quá Stewart, iGigi,
cho những người quá khổ: quần áo cỡ lớn và quần áo cho RealKidz khổ
người quá cao hoặc quá gầy
Nguồn: Bruce R. Baringer và R.Duane Ireland, Entrepreneurship: Successfully
Launching New Ventures, Pearson Education Limited, 2012, p30
4.1.3. Kỹ năng nhận diện cơ hội kinh doanh
Những nhà nghiên cứu ã tìm ra một vài ặc iểm có vẻ khiến một số người nhận ra
ược những cơ hội kinh doanh tốt hơn những người khác. Cơ hội ược ịnh nghĩa như là lOMoARcPSD| 40651217
một tập hợp thuận lợi của những hoàn cảnh tạo ra nhu cầu cho một sản phẩm/dịch vụ
hoặc một ngành kinh doanh mới. Nhận thức cơ hội nói ến quá trình nhận thức một hoạt
ộng kinh doanh một sản phẩm/dịch vụ mới có khả năng sinh lời. vậy, một cơ hội không
thể ược theo uổi cho ến khi nó ược nhận ra. Bây giờ hãy nhìn vào một số ặc iểm ược
chia sẻ bởi những người giỏi nhất trong việc nhận ra một cơ hội.
4.1.3.1. Sử dụng kinh nghiệm trong quá khứ
Một vài nghiên cứu chỉ ra rằng những kinh nghiệm trong quá khứ của một ngành
công nghiệp giúp những doanh nhân nhận ra cơ hội kinh doanh.
Một khi doanh nhân khởi sự, những cơ hội mạo hiểm trở thành hiển nhiên. Điều
này ược gọi là nguyên lý hành lang; nguyên lý chỉ ra rằng một khi người khởi sự bắt ầu
một cuộc hành trình trên một con ường gọi là “hành lang” dẫn dắt những cơ hội mạo
hiểm trở nên rõ ràng. Cái nhìn sâu sắc cung cấp bởi nguyên lý này là chỉ ơn giản khi ai ó
khởi sự và chìm ắm trong một ngành công nghiệp, sẽ dễ dàng cho người ó nhìn ra những
cơ hội mới hơn là những người ứng nhìn từ bên ngoài vào ngành công nghiệp ó.
4.1.3.2. Nhạy bén trong phát hiện cơ hội kinh doanh
Tính nhạy bén trong nhận thức cơ hội kinh doanh có thể là một khả năng bẩm
sinh hoặc là một quá trình nhận thức của con người. Có một số người nghĩ rằng các
doanh nhân có giác quan thứ sáu cho phép họ nhìn thấy những cơ hội kinh doanh khi
những người khác lại bỏ lỡ. Giác quan thứ sáu này ược gọi là tính nhạy bén kinh doanh.
Nhạy bén kinh doanh ược ịnh nghĩa như là khả năng nhận thức những iều mà
không cần phải khảo sát kỹ lượng về nó. Phần lớn các doanh nhân nhìn thấy chính họ
trong trường hợp này, tin rằng họ nhạy bén hơn những người khác. Sự nhạy bén là một
kỹ năng có thể học hỏi nói chung và những người có nhiều kiến thức trong một lĩnh vực
dường như nhạy bén hơn với những cơ hội trong lĩnh vực ó hơn người khác. Ví dụ, một
kỹ sư vi tính, sẽ nhạy bén hơn với những nhu cầu và cơ hội trong ngành công nghiệp máy
tính hơn là một luật sư.
4.1.3.3. Sử dụng các quan hệ xã hội
Độ sâu rộng của mạng lưới xã hội của một cái nhân ảnh hưởng tới sự nhận thức
cơ hội. Những người dựng nên một mạng lưới áng kể các mối quan hệ xã hội và chuyên
gia sẽ ược tiếp xúc nhiều cơ hội và ý thưởng hơn so với những người không có hoặc có
ít mối quan hệ xã hội. Những sự tiếp xúc xã hội có thể dẫn tới ngành kinh doanh mới.
Kết quả nghiên cứu theo thời gian cho thấy khoảng 40-50% số người khởi sự kinh doanh
có ược ý tưởng kinh doanh thông qua các mối quan hệ xã hội. Một nghiên cứu liên quan
ến những iểm khác nhau giữa doanh nhân ơn ộc (những người tự mình xác ịnh ý tưởng
kinh doanh) và những doanh nhân mạng lưới (những người phát hiện ra ý tưởng kinh
doanh thông qua các mối quan hệ xã hội) ã ược kiểm nghiệm. Các nhà nghiên cứu thấy
rằng những doanh nhân mạng lưới phát hiện ra cơ hội kinh doanh nhiều hơn áng kể so
với những doanh nhân ơn ộc nhưng lại ít nhạy bén hoặc sáng tạo. 4.1.3.4. Tư duy sáng tạo
Sáng tạo là một quá trình tạo ra một chủ thuyết, một sản phẩm/dịch vụ mới hoặc
một ý tưởng hữu ích. Nhận thức cơ hội có thể, ít nhất là một quá trình sáng tạo. Từ cơ
hội ó, có thể sáng tạo ra sản phẩm/dịch vụ và hoạt ộng kinh doanh sản phẩm/dịch vụ ó.
Nhóm doanh nhân cùng làm việc với nhau có thể làm cho nguồn sáng tạo này một tăng lên.
Đối với cá nhân, quá trình sáng tạo có thể ược chia thành năm bước ược chỉ ra
trong Hình 4.2. Hãy kiểm tra Xem những bước ó liên quan tới quá trình nhận thức cơ hội
kinh doanh như thế nào. Trong biểu ồ, những mũi tên nằm ngang chỉ từ bước này sang
bước khác cho thấy quá trình sáng tạo trải qua năm bước. Những mũi tên nằm dọc cho lOMoARcPSD| 40651217
thấy rằng tất cả mọi bước, một cá nhân (một doanh nhân chẳng hạn) bế tắc hoặc không
có ủ thông tin hay cái nhìn sâu sắc ể tiếp tục, lựa chọn tốt nhất là quay về bước chuẩn bị
ể trang bị nhiều kiến thức hoặc kinh nghiệm hơn trước khi tiếp tục sáng tạo.
Hình 4.1. Năm bước tạo ra các ý tưởng sáng tạo cơ hội
4.2. Ý tưởng kinh doanh và ánh giá ý tưởng kinh doanh
4.2.1. Khái niệm ý tưởng kinh doanh
Để làm bất cứ công việc gì, con người có ý thức bao giờ cũng xuất phát từ ý tưởng
về công việc ó. Để khởi sự một công việc kinh doanh iều trước tiên phải bắt ầu từ những ý tưởng kinh doanh.
Có thể hiểu ơn giản ý tưởng kinh doanh là ý tưởng về một hoạt ộng kinh doanh.
Vấn ề là ở chỗ, ý tưởng thì luôn có rất nhiều; ý tưởng kinh doanh cũng không ít song
không phải ý tưởng kinh doanh nào cũng dẫn ến ảm bảo cho hoạt ộng kinh doanh thành
công. Muốn thành công, người khởi sự cần có ý tưởng kinh doanh tốt. Ý tưởng kinh
doanh tốt là ý tưởng kinh doanh ảm bảo tính khả thi và có thể dẫn ến thành công. Như
thế, trong cả rừng ý tưởng kinh doanh, người khởi sự phải tìm kiếm ý tưởng kinh doanh
tốt - ý tưởng có thể em ến sự thành công cho hoạt ộng kinh doanh của mình.
Một doanh nghiệp mới nếu chỉ sản xuất những sản phẩm/dịch vụ hiện tại và bán
chúng ở những thị trường hiện tại thì ó hẳn chưa phải là một ý tưởng kinh doanh tốt.
Nhưng nếu doanh nghiệp biết tạo ra những cái mới, cái khác biệt trong sản phẩm của
mình thì sẽ tạo ra những cơ hội thành công cho mình khi gia nhập thị trường. -
Sản phẩm/dịch vụ mới có thể ược hình thành từ những phát minh mới
hoặc bắt ầu từ sự cải tiến các sản phẩm/dịch vụ ã có. Ý tưởng kinh doanh xuất phát từ
những phát minh mới thường không dễ dàng khi bắt ầu một công việc kinh doanh. Bởi
vì việc phát minh ra những sản phẩm hoặc dịch vụ mới thường gắn liền với sự yêu thích
khi sáng tạo cho nên thường thì người sáng tạo ra sản phẩm/dịch vụ mới không quan
tâm nhiều ến nhu cầu thị trường. Điều này gây nhiều khó khăn khi khởi sự kinh doanh.
Và khi bắt ầu kinh doanh từ những phát minh mới, doanh nghiệp lại cần phải có bằng
sáng chế cũng như việc thử nghiệm nó. Nhưng ể ạt ược iều ó thì còn rất nhiều công sức,
tiền bạc cũng như thời gian. Còn ý tưởng kinh doanh xuất phát từ sự cải tiến hay ổi mới
sản phẩm/dịch vụ ã có sẽ dễ dàng hơn. Cải tiến hay ổi mới sản phẩm là việc cải thiện
những sản phẩm hiện tại, có thể là thay ổi trọng lượng, hình dáng, màu sắc trong việc
sử dụng chất liệu mới, hoặc là thêm các chức năng mới,… Đôi khi việc cải tiến cũng cần
phải có bằng sáng chế hay một sự thử nghiệm, tuy nhiên nó không phức tạp như ối với
một phát minh mới vì nó ã có nền tảng trên sản phẩm hiện tại và ược tiêu dùng trong thực tế. -
Có thể phát minh ra công nghệ mới hay thiết bị máy móc mới. Tạo ra công
nghệ mới có tính ưu việt cao hơn công nghệ ang có thường dẫn ến năng suất cao hơn,
chất lượng sản phẩm tốt hơn, chi phí thấp hơn nên tạo ra lợi thế cạnh tranh thực sự so
với các ối thủ vẫn ang sử dụng công nghệ cũ. Điều tương tự cũng xảy ra khi sáng tạo máy lOMoARcPSD| 40651217
móc thiết bị mới. Tuy nhiên, mức ộ ảnh hưởng trong trường hợp sáng tạo ra máy móc
thiết bị mới thường không lớn như ảnh hưởng khi sáng tạo ra công nghệ mới. -
Việc sáng tạo ra vật liệu mới ể tạo ra sản phẩm/dịch vụ ang cung cấp cũng
là một trong các trường hợp tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các ối thủ ang sử dụng vật
liệu cũ. Thông thường, nếu tạo ra ược vật liệu mới thay thế vật liệu ang khan hiếm thì lợi thế rất rõ ràng. -
Việc tìm ra một thị trường mới hoặc một khu vực thị trường mà ở ó nhu
cầu ang vượt quá cung cũng ồng nghĩa với việc tạo cơ hội mới cho doanh nhân có thể khởi sự. -
Có thể tạo ra một cách thức tổ chức mới trong quá trình sản xuất cũng
như trong phân phối. Chẳng hạn, Ford Việt Nam không chế tạo ược xe ô tô nhưng họ
tạo ra ược một dây chuyền lắp ráp mà có thể nói ó là một tổ chức mới. Điều này tạo ra
cho doanh nghiệp có lợi thế ưa ra giá rẻ, chất lượng, dịch vụ tốt hơn.
4.2.2. Phương pháp tìm kiếm, sáng tạo ý tưởng kinh doanh
Trên cơ sở ã xác ịnh có cơ hội kinh doanh, doanh nhân cần tiếp tục tìm kiếm và
sáng tạo ý tưởng kinh doanh. Để tìm kiếm, sáng tạo ý tưởng kinh doanh doanh nhân cần
áp dụng các phương pháp thích hợp. Dưới ây trình bày một số phương pháp phổ biến:
4.2.2.1. Phương pháp kinh nghiệm
Kinh nghiệm là phương pháp ơn giản ược áp dụng ở nhiều lĩnh vực khác nhau.
Trong nhiều trường hợp ở lĩnh vực sáng tạo ý tưởng kinh doanh úng cách cần sử dụng phương pháp kinh nghiệm.
Theo phương pháp này, trong thực tế cách thức giải quyết một vấn ề nào ó
thường ã có sẵn, thường trực; vấn ề chỉ là ở chỗ người khởi sự tác ộng vào vỏ não ể tư
duy về một vấn ề mới phát sinh theo các kiến thức mình ã tích lũy ược. Vì thế, phương
pháp này thường nhanh và tốn ít công sức.
Cần chú ý là cũng có nhiều cách thức khác nhau khi áp dụng phương pháp kinh nghiệm: -
Ở mức ộ thấp, người khởi sự hoàn toàn chỉ dựa vào kinh nghiệm của bản
thân ể nhận thức về việc cải tiến/hoàn thiện một loại sản phẩm/dịch vụ hoặc cách thức
kinh doanh một loại sản phẩm/dịch vụ ang có mặt ở thị trường hoặc cũng có thể dựa
vào kinh nghiệm bản thân ể nghĩ ến việc em sản phẩm/dịch vụ yeah ang có sang thị
trường hoàn toàn mới mà không hoặc ít nhờ sự trợ giúp của các kỹ thuật hiện ại. -
Ở mức ộ cao hơn, người khởi sự dựa vào các dữ liệu thống kê, các kết
quả iều tra cũng như các tài liệu có sẵn về sản phẩm/dịch vụ và thị trường rồi dựa vào
phương pháp thống kê kinh nghiệm ể nhận thức về việc cải tiến/hoàn thiện một loại sản
phẩm/dịch vụ hoặc cách thức kinh doanh một loại sản phẩm/dịch vụ ang có mặt ở thị
trường hoặc nghĩ ến việc em sản phẩm/dịch vụ cũng ang có sang thị trường hoàn toàn
mới với sự trợ giúp của các kỹ thuật hiện ại.
4.2.2.2. Phương pháp tư duy sáng tạo
Tư duy sáng tạo là phương pháp có thể áp dụng cho mọi lĩnh vực hoạt ộng của
loài người, ặc biệt là các hoạt ộng nghiên cứu sáng tạo.
Để có thể nghiên cứu và sáng tạo cần có thông tin về các vấn ề có liên quan; thông
tin về các vấn ề có liên quan càng ầy ủ, càng tốt. Vậy, làm gì ể có thông tin? Người sáng
tạo phải có kỹ năng xác ịnh các thông tin cần thiết cũng như phương thức và ịa chỉ cung
cấp thông tin cần thiết và phải có kỹ năng thu thập chúng. Trên nền tảng các thông tin
về môi trường cũng như cơ hội kinh doanh người khởi sự cần có tư duy sáng tạo ể sáng
tạo ra ý tưởng kinh doanh cụ thể. lOMoARcPSD| 40651217
Để tư duy sáng tạo, có nhiều phương pháp cụ thể hơn mà dưới ây ề cập ến các phương pháp chủ yếu:
Thứ nhất, phương pháp sáng tạo tự do
Tư duy ờ ừsáng tạo liên quan ến hoạt ộng của não bộ con người. Các nhà nghiên
cứu ã thống nhất hai bán cầu não của con người có cách thức xử lý thông tin khác nhau:
- Bán cầu não trái thực hiện các chức năng iều khiển lý trí, tư duy lập luận.
- Bán cầu não phải iều khiển các phương thức tư duy trực quan, phi lý trí.
Thứ hai, phương pháp sáng tạo nhóm
Sáng tạo nhóm là hoạt ộng một nhóm người cùng thực hiện quá trình sáng tạo.
Nhóm không nên nhiều quá và cũng không nên có ít người quá: tốt nhất nếu tập hợp
ược nhóm 5 – 10 người.
Micheal Gorbon ã ề nghị sử dụng 10 quy tắc tập kích não ể tăng cường khả năng sáng tạo của nhóm:
Để tăng cường khả năng sáng tạo, những người sáng tạo tự do vẫn có thể chủ
ộng tập kích não theo các quy tắc sau: - Xác ịnh rõ mục tiêu
- Tập kích não một cách tự nhiên - Không tiêu cực
- Lựa chọn người tham gia
- Ghi lại ý tưởng một cách ầy ủ
- Tạo ra những khoảng trống
- Ngăn tình trạng chỉ bám vào một ý tưởng
- Chỉ ưa ra những ý tưởng hứa hẹn nhất - Chắt lọc và ưu tiên
- Lựa chọn người giám sát
- Tập kích não tự nhiên
- Không phê bình, chỉ trích, không tiêu cực
- Ghi lại ý tưởng một cách ầy ủ
- Tạo ra những khoảng trống
- Ngăn tình trạng chỉ bám vào một ý tưởng
- Chỉ ưa ra ý tưởng hứa hẹn nhất - Chắt lọc và ưu tiên
4.2.2.3. Phương pháp sử dụng thư viện và tìm kiếm trên internet
Phương pháp thứ ba ể tìm kiếm một ý tưởng kinh doanh là sử dụng sách trong
thư viện hoặc tìm kiếm trên internet.Một khuynh hướng tự nhiên của con người trong
quá trình tìm kiếm ý tưởng là nghĩ sẽ lựa chọn ý tưởng nào trước và sau ó quá trình tìm
kiếm ý tưởng mới bắt ầu. Đây là cách tiếp cận theo ường thẳng. Thông thường, ý tưởng
xuất sắc nhất sẽ xuất hiện khi các khái niệm, ý kiến hay thông tin về ý tưởng ược tìm
thấy thông qua thư viện hoặc công cụ tìm kiếm trên internet. Điều này có thể so sánh
với hình ảnh người khởi sự là một chuyên viên ang thiết kế một trò chơi iện tử, còn
internet chính là công cụ cung cấp một cái nhìn bao quát toàn bộ thị trường trò chơi iện
tử; và sau khi tham khảo internet người khởi sự sẽ quyết ịnh nên thiết kế loại trò chơi nào là tốt nhất.
4.2.2.4. Các phương pháp khác
Ngoài ba phương pháp trên người khởi sự còn có thể sử dụng rất nhiều phương
pháp khác nhau ể tìm kiếm những ý tưởng mới.Một vài doanh nghiệp thành lập ban lOMoARcPSD| 40651217
chuyên gia cố vấn sản phẩm thường xuyên bàn luận về nhu cầu, mong muốn và các vấn
ề liên quan ến khách hàng có thể dẫn ến những phát minh mới. Một số doanh nghiệp
khác lại sử dụng mô hình nhân chủng học, ví dụ như chương trình nghiên cứu khách
hàng “một ngày trong cuộc sống thực”. Các doanh nghiệp này ều ặn gửi các nhóm iều
tra viên ến nhà và cơ quan của người sử dụng ể quan sát xem sản phẩm ang ược sử dụng
như thế nào và tìm ra ý tưởng mới về sản phẩm.
4.2.3. Đánh giá và lựa chọn ý tưởng kinh doanh 4.2.3.1. Đánh giá sơ bộ
Một kinh doanh tốt phải là ý tưởng ờ phải tạo ra ược sản phẩm/dịch vụ có lợi thế
cạnh tranh. Để khởi sự kinh doanh, cần phải có ý tưởng kinh doanh tốt và có tính khả
thi. Sau khi ã có một số ý tưởng kinh doanh nhất ịnh, việc lựa chọn và tìm ra ý tưởng
kinh doanh tốt và mang tính khả thi phải ược ánh giá ở bước ánh giá sơ bộ ý tưởng kinh doanh.
Thứ nhất, ánh giá tính tốt/xấu cố ý tưởng (The idea assessment)
Thứ hai, ánh giá rủi ro (Risk assessment)
Rất nhiều khi vì một lý do nào ấy mà ý tưởng từ tuyệt vời trở thành ý tưởng tồi.
Đó là rủi ro. Ma trận ánh giá rủi ro như sau:
- Xác ịnh xác suất xảy ra rủi ro từ thấp ến cao.
- Dự oán tác ộng của mỗi rủi ro.
- Xác vị trí trên ma trận.
Thứ ba, ánh giá tính hợp pháp của ý tưởng kinh doanh
Bước thứ ba là ánh giá xem ý tưởng kinh doanh có phù hợp với các quy ịnh pháp luật hay không?
Có nhiều ý tưởng kinh doanh rất hay nhưng có thể những ý tưởng ó rơi vào khu
vực những quy ịnh không cho phép hoặc hạn chế của luật pháp. Do vậy iều quan trọng
trước khi thực hiện ý tưởng, cần Xem xét ý tưởng ó có nằm trong quy ịnh cấm hay hạn chế này hay không?
4.2.3.2. Đánh giá chi tiết
Sau khi ã áp ứng các iều kiện ở bước ánh giá sơ bộ; các ý tưởng kinh doanh sẽ
ược chuyển sang ánh giá chi tiết. Để ánh giá chi tiết ý tưởng kinh doanh cần tiến hành qua các bước sau:
Bước 1, ánh giá ý tưởng kinh doanh
Về nguyên tắc, ể ánh giá các ý tưởng ã ưa ra, người khởi sự hãy cho iểm từ 0 ến
6 theo từng tiêu chí ược nêu trong bảng: iểm ánh giá là 0 nếu ở mức không có gì, cho
iểm 2 nếu ở dưới mức trung bình, tra iểm 4 nếu ở trung bình và tra iểm xấu nếu ở mức trên trung bình.
Các tiêu chí cụ thể như sau: -
Hiểu biết về ngành kinh doanh: Người khởi sự ặt ra và trả lời các câu hỏi như:
+ Người khởi sự biết những gì về ngành này?
+ Người khởi sự có cần phải bỏ thêm thời gian và tiền bạc ể học hỏi về ngành này không?
+ Người khởi sự có phải thu nhận thêm một ối tác vì không ủ hiểu biết về ngành này không? -
Kinh nghiệm trong lĩnh vực này: Trong một số trường hợp, người khởi sự
có thể hiểu biết rất sâu về lĩnh vực này nhưng lại không có nhiều kinh nghiệm. lOMoARcPSD| 40651217
+ Người sự ã bao giờ ứng ra làm chủ doanh nghiệp hoặc làm việc trong lĩnh vực này chưa?
+ Kinh nghiệm làm việc thực tế quan trọng ến mức nào trong ngành này? -
Kỹ năng của người khởi sự: Hiện tại hãy bỏ qua những kỷ năng thông
thường ối với mỗi ý tưởng kinh doanh và tập trung vào những kỹ năng ặc thù trong ngành kinh doanh ó:
+ Những kỹ năng mà người khởi sự có ạt trình ộ nào?
+ Nếu người khởi sự chưa có những kỹ năng ó, ể có ược chúng, người khởi sự
phải cố gắng ở mức ộ nào? -
Khả năng thâm nhập thị trường: Hãy tính ến cả những chi phí ể tham gia
kinh doanh và những rào cản cạnh tranh người khởi sự có thể gặp phải. Ví dụ, nếu người
khởi sự muốn kinh doanh dịch vụ tại nhà thì chi phí thành lập có thể không áng kể, nhưng
nếu ã có một vài doanh nghiệp khác ang kinh doanh ngành dịch vụ này thì việc tiếp cận
thị trường có thể gặp khó khăn. -
Tính ộc áo: Tính ộc áo không nhất thiết phải mang ý nghĩa không có ai
cung cấp sản phẩm hay dịch vụ cùng loại; mà nó có ý nghĩa rằng không có ai cung cấp
sản phẩm và dịch vụ theo cách mà người khởi sự ịnh cung cấp hoặc hàm ý rằng không
có ai sẽ cung cấp sản phẩm và dịch vụ trong khu vực kinh doanh của người khởi sự.
Người khởi sự ang tìm cách phân biệt sản phẩm và dịch vụ của mình với những ối thủ
kinh doanh mặt hàng và dịch vụ ó.
Bước 3, lựa chọn ý tưởng kinh doanh
Khi ý tưởng kinh doanh ã ược ánh giá và chấp nhận, cần mô tả ý tưởng kinh doanh
ó. Một ý tưởng kinh doanh tốt phải là ý tưởng mô tả ở dạng rất ơn giản. Ý tưởng kinh
doanh mà không thể mô tả bằng một câu ơn giản thường là một ý tưởng chưa hoàn
thiện hoặc ý tưởng kinh doanh tồi. Ý tưởng kinh doanh chỉ nên chứa ựng từ 10 ến 15 từ, không quá dài.
CHƯƠNG 5: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
5.1. Khái lược về kế hoạch kinh doanh
5.1.1. Khái niệm về kế hoạch kinh doanh
Sau khi ã tìm kiếm và sử dụng các phương pháp thích hợp ánh giá và khẳng ịnh ý
tưởng kinh doanh có tính khả thi, người khởi sự bắt tay xây dựng kế hoạch kinh doanh.
Bàn kế hoạch giúp người khởi nghiệp mô hình hóa ý tưởng dựa trên các mô phỏng của
thị trường, các mục tiêu mà người khởi nghiệp ặt ra và cách thức người khởi nghiệp sẽ thực hiện nó.
Theo cách hiểu như trên, khác với các kế hoạch cho từng giai oạn phát triển cụ
thể khác, kế hoạch kinh doanh thường ược lập ra khi người khởi nghiệp chuẩn bị khởi
sự một công việc kinh doanh. Kế hoạch kinh doanh ược hiểu là một văn bản trình bày ý
tưởng kinh doanh và cách thức hiện thực hóa ý tưởng ó của người khởi sự kinh doanh.
5.1.2. Vai trò của việc lập kế hoạch kinh doanh
Những người mới bắt ầu kinh doanh là những người muốn ưa ý tưởng kinh doanh
vào thị trường một cách nhanh chóng vì cho rằng cơ hội kinh doanh chỉ tồn tại trong
một khoảng thời gian ngắn. Do ó, người khởi sự thường bỏ qua giai oạn nghiên cứu và
lập kế hoạch cho ý tưởng kinh doanh, dự oán khó khăn ể ối phó với những rào cản có
thể gặp phải. Vì vậy, lập kế hoạch kinh doanh là một bước quan trọng mà bất cứ doanh
nghiệp nào cũng cần tiến hành cho dù quy mô của doanh nghiệp ở mức ộ nào. Kế hoạch
kinh doanh là một trong những công cụ quan trọng nhất mà những doanh nghiệp thành lOMoARcPSD| 40651217
công ã sử dụng. Vai trò quan trọng của việc lập kế hoạch kinh doanh trong các doanh
nghiệp ược thể hiện thông qua các mục tiêu cơ bản. Đầu tiên, bản kế hoạch trình bày về
cơ hội kinh doanh tiềm năng mà người tạo lập doanh nghiệp dự tính khởi sự. Bản kế
hoạch phải chứng minh ược là có một cơ hội tiềm năng và rất có triển vọng mà doanh
nghiệp ang dự ịnh ầu tư. Thứ hai, kế hoạch kinh doanh trình bày các công việc kinh doanh
dự tính khởi sự ể khai thác các cơ hội. Một kế hoạch kinh doanh giải thích các biến quan
trọng cho sự thành công hay thất bại, nó có thể giúp người khởi sự dự oán các tình huống
khác nhau có thể xảy ến trước khi trở nên quá muộn, do vậy người khởi sự có thể tìm
giải pháp ể giải quyết hoặc ngăn ngừa trước khi có thể xảy ra. Qua ó, giúp người khởi sự
ịnh hình tầm nhìn ban ầu cho doanh nghiệp bằng cách ưa ra những câu hỏi then chốt và
nghiên cứu ể tìm ra câu trả lời thỏa áng.
Người ta thường quan niệm sai lầm là một bản kế hoạch kinh doanh trước hết
ược sử dụng với mục ích huy ộng vốn ầu tư. Mặc dù một bản kế hoạch tốt sẽ có tác dụng
hậu thuẫn cho việc huy ộng vốn nhưng mục ích chính của kế hoạch kinh doanh là giúp
người sáng lập doanh nghiệp hiểu sâu sắc về cơ hội kinh doanh mà họ ang dự ịnh ầu tư.
Nhiều doanh nhân cố theo uổi những ý tưởng không bao giờ mang lại lợi nhuận là bởi vì
họ thiếu hiểu biết sâu sắc về mô hình kinh doanh trong lĩnh vực ó. Bỏ thời gian ể phát
triển một bản kế hoạch kinh doanh xác áng có thể cứu vãn hàng ngàn hay thậm chí hàng
triệu ô la sẽ có thể tan thành mây khói cùng với việc theo uổi những ý tưởng kinh doanh viển vông.
Quá trình soạn thảo kế hoạch kinh doanh giúp chủ doanh nghiệp ịnh hình tầm
nhìn ban ầu của họ gắn với cơ hội kinh doanh bằng cách ưa ra những câu hỏi then chốt
và nghiên cứu ể tìm ra câu trả lời thỏa áng.
Tóm lại, kế hoạch kinh doanh cung cấp cho chủ doanh nghiệp sự hiểu biết sâu sắc
cần thiết ể trả lời những câu hỏi then chốt mà nhiều ối tượng hữu quan sẽ ặt ra. Hoàn
chỉnh một bản kế hoạch kinh doanh áng tin cậy, có căn cứ sẽ tạo cho chủ doanh nghiệp
sự tín nhiệm trong con mắt của các ối tượng hữu quan.
Kế hoạch kinh doanh giúp người khởi nghiệp có thể hiểu rõ hơn chính bản thân
mình và ưa ra ược những ịnh hướng cho tương lai. Kế hoạch kinh doanh là sự mô tả và
phân tích viễn cảnh quá trình kinh doanh của người khởi nghiệp trong khoảng thời gian
dài. Nó mô tả việc kinh doanh của người khởi nghiệp có thể thành công tới âu và tìm
kiếm những nguồn lực ể biến mong muốn thành hiện thực trong tương lai. Kế hoạch
kinh doanh sẽ mô tả mọi mặt hoạt ộng kinh doanh sau khi thành lập doanh nghiệp và sẽ
là tài liệu quan trọng nhất mà các nhà ầu tư, các ối tác quan tâm. Kế hoạch kinh doanh
cũng là một công cụ quản trị: trước hết, nó giúp những người khởi nghiệp kiểm chứng
tính khả thi của ý tưởng kinh doanh, có thể iều chỉnh một/một số hoạt ộng ngay từ khâu
lập kế hoạch; sau nữa, kế hoạch kinh doanh xác ịnh các mục tiêu, cũng như các mốc phát
triển doanh nghiệp, từng hoạt ộng như nguồn nhân lực, marketing, tài chính,… làm cơ
sở xây dựng các chiến lược, xác ịnh thị trường, khách hàng, ối thủ cạnh tranh, nội lực
của doanh nghiệp, ưa ra các phương hướng kinh doanh và phương thức ể thực hiện các
mục tiêu, chiến lược trong quá trình phát triển doanh nghiệp.
5.1.3. Phân loại kế hoạch kinh doanh
Độ chi tiết và kết cấu của bản kế hoạch phụ thuộc nhiều vào các mục tiêu và mục
ích cũng như ối tượng nhận bản kế hoạch (nhà ầu tư, các ối thủ kinh doanh,…). Một số
bản kế hoạch chỉ dày khoảng 10-15 trang, trong khi những kế hoạch khác có thể dày hơn
tới nhiều lần gồm hàng trăm trang, bao gồm nhiều tài liệu bổ sung khác nhau. Thông
thường, có ba loại kế hoạch kinh doanh, mỗi loại sẽ có quy tắc khác nhau về chiều dài
và mức ộ chi tiết. Trình bày trong Hình 5.1, có ba loại kế hoạch sau: lOMoARcPSD| 40651217
Hình 5.1. Các loại kế hoạch kinh doanh Kế hoạch kinh doanh Kế hoạch kinh doanh Kế hoạch kinh doanh tóm tắt hoàn chỉnh tác nghiệp Độ dài: 25-35 trang Độ dài: 40-100 trang Độ dài: 10-15 trang Thường ược sử dụng Thường ược sử dụng
Thường ược sử dụng ở
trong các dự án mới vào trong nội bộ công ty. giai oạn ầu cho các dự
thời iểm bạn ang cần tài
Bản kế hoạch này như là
án mới, ể “thử nghiệm”
trợ. Được coi như “kế một công cụ ể tạo ra Xem liệu các nhà ầu tư
hoạch chi tiết” cho các một kế hoạch chi tiết có quan tâm ến dự án hoạt ộng của công ty cho dự án mới và cung của họ không.
cấp các chỉ dẫn cho nhà quản lý
Thứ nhất, bản kế hoạch tóm tắt
Bản kế hoạch tóm tắt có ộ dài khoảng 10-15 trang và ược sử dụng trong giai oạn
rất sớm của người khởi nghiệp. Viết một bản kế hoạch tóm tắt có thể nhằm kêu gọi tài
trợ ể từ ó có thể tiến hành các phân tích cần thiết nhằm viết một kế hoạch hoàn chỉnh
(ví dụ như phân tích tính khả thi). Tuy nhiên, bản kế hoạch kinh doanh tóm tắt cũng ược
sử dụng bởi các doanh nhân rất giàu kinh nghiệm khi nghĩ về một liên doanh mới nhưng
không muốn dành thời gian ể viết một kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh. Ví dụ, nếu một
người nào ó như Meg Whitman, Giám ốc iều hành (CEO) của eBay, ã suy nghĩ về việc
bắt ầu một doanh nghiệp mới, cô ấy có thể viết một kế hoạch kinh doanh tóm tắt và gửi
nó cho các nhà ầu tư lựa chọn ể có ược thông tin phản hồi về ý tưởng của mình. Hầu hết
các nhà ầu tư biết về sự thành công của bà Whitman của eBay nên không cần thông tin quá chi tiết.
Thứ hai, bản kế hoạch hoàn chỉnh
Bản kế hoạch hoàn chỉnh có ộ dài khoảng 25-35 trang. Loại kế hoạch này nêu rõ
các hoạt ộng của doanh nghiệp và ược biết chi tiết hơn so với kế hoạch kinh doanh tóm
tắt và thường ược sử dụng ể chuẩn bị một kế hoạch kinh doanh cho nhà ầu tư.
Thứ ba, bản kế hoạch tác nghiệp
Một số doanh nghiệp chuẩn bị thành lập sẽ viết một kế hoạch kinh doanh tác
nghiệp, thường ược sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp. Bản kế hoạch kinh doanh tác
nghiệp thường ược viết chi tiết về các hoạt ộng của doanh nghiệp. Có ộ dài từ 40 ến 100
trang, các phần trong bản kế hoạch này thường rõ ràng và chi tiết.
5.2. Kỹ năng lập kế hoạch kinh doanh
5.2.1. Tổ chức lập kế hoạch kinh doanh
Thứ nhất, không ược phó mặc cho số phận
Phó mặc, ngại khổ, sợ không ược có ủ tính toán cho tương lai phức tạp nên không
lập kế hoạch hoặc không tính toán kỹ lưỡng khi lập kế hoạch là cách nghỉ của nhiều
người. Người lập kế hoạch phải gạt bỏ những trở ngại cho việc lập kế hoạch, coi việc lập
kế hoạch như là trách nhiệm bắt buộc nếu muốn doanh nghiệp sau khi thành lập có thể
phát triển, cùng lôi kéo mọi người và quá trình lập kế hoạch.
Thứ hai, lập kế hoạch xuất phát từ cấp cao nhất lOMoARcPSD| 40651217
Về mặt logic, những mục tiêu cơ bản mà mọi việc ể bắt nguồn từ ó phải ược phổ
biến trong toàn doanh nghiệp và do vậy các mục tiêu phải ược ặt ra ở cấp cao nhất. Với
các doanh nghiệp ang hoạt ộng, khi các nhà quản trị cao nhất kiểm tra chặt chẽ các
chương trình của cấp dưới, mọi cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp sẽ quan tâm tới
việc lập kế hoạch, nhận thức ược trách nhiệm của mình ối với việc lập kế hoạch của
doanh nghiệp. Nhưng với doanh nghiệp sắp thành lập thì mọi yếu tố trên ều chưa có,
cấp lãnh ạo cao nhất – ội ngũ những người sáng lập doanh nghiệp là những người lập kế
hoạch, tính toán sự phát triển cho toàn doanh nghiệp cũng như cho từng mảng hoạt ộng
của doanh nghiệp sẽ thành lập.
Thứ ba, việc lập kế hoạch phải có tổ chức
Không thể vì chỉ là một/nhóm người sáng lập doanh nghiệp nên không phân công
cụ thể trong xây dựng kế hoạch. Muốn có bản kế hoạch tốt, muốn triển khai hợp lý mọi
công việc cần thiết trước khi khởi sự vẫn cần sự phân công cụ thể, rõ ràng trách nhiệm
của người/nhóm người xây dựng kế hoạch, người/nhóm người hỗ trợ xây dựng kế hoạch
cũng như các phương tiện, nguồn lực (thời gian, vật chất) cần thiết ể xây dựng kế hoạch.
Thứ tư, việc lập kế hoạch phải rõ ràng
Mặc dù, việc lập kế hoạch không phải lúc nào cũng hoàn toàn xác ịnh, nhưng
chúng cần ược trình bày càng rõ càng tốt. Đặc biệt, trong kế hoạch phải xác ịnh càng cụ
thể, chi tiết các yêu cầu về nguồn lực cụ thể ể thực hiện kế hoạch ó.
Thứ năm, việc lập kế hoạch phải bao gồm cá việc nhận thức và chấp nhận sự thay ổi
Điều này có nghĩa là một mặt, trong kế hoạch phải tính ến những thay ổi có thể
xảy ra, mặt khác phải sẵn sàng chấp nhận sự thay ổi kế hoạch ể ược xây dựng.
5.2.2. Kỹ năng cần thiết khi soạn thảo kế hoạch kinh doanh
Việc trước tiên là viết một bản tóm tắt ngắn (dưới năm trang) về ý tưởng kinh
doanh và tầm nhìn của những người sáng lập. Chính nội dung này sẽ trở thành ịnh hướng
cho người viết và những người ồng sự theo sát ịnh hướng ó trong suốt quá trình soạn thảo kế hoạch.
Việc tiếp theo là bắt tay vào viết các phần chính của bản kế hoạch. Mặc dù, mỗi
phần sẽ có liên quan và ảnh hưởng ến tất cả các phần khác song nhiều người thường
thấy dễ dàng nhất là viết phần mô tả sản phẩm/dịch vụ nên hay viết nội dung này trước
tiên. Đây thường là bộ phận rõ ràng và cụ thể nhất trong tầm nhìn của những người sáng
lập doanh nghiệp. Nói chung, sẽ thấy dễ viết hơn ối với những phần mà người viết có
hiểu biết sâu và nguồn dữ liệu dồi dào. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng soạn thảo một kế hoạch
kinh doanh không thuần túy là một quá trình diễn ra tuần tự từng bước một. Người viết
có thể ồng thời viết các phần khác nhau của bản kế hoạch hoặc theo một trình tự nào ó thích hợp.
Cuối cùng, sau khi hoàn thành bản thảo ầu tiên về tất cả các phần chính của bản
kế hoạch chính là lúc viết lại bản tóm tắt súc tích và chuẩn xác hơn. Điều không quá
ngạc nhiên là bản tóm tắt sau cùng có thể khác nhiều so với bản tóm tắt ầu tiên vì
những hiểu biết và ịnh hình lại của người viết trong suốt quá trình soạn thảo kế hoạch.
Trong suốt quá trình lập kế hoạch kinh doanh người viết nên sử dụng kết hợp các
phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Đó chính là những cơ sở thông tin cần
thiết và khách quan ể phân tích, xử lý và thể hiện trong bản kế hoạch, làm tăng sức
thuyết phục của bản kế hoạch trước các ối tượng hữu quan.
Người lập kế hoạch có thể tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua phương
pháp quan sát. Ví dụ, có thể tiến hành quan sát số lượng khách vào cửa hàng của ối thủ
cạnh tranh trong một ngày và ước tính tỷ lệ người mua hàng, giá trị hàng mua,… Cũng lOMoARcPSD| 40651217
có thể tiến hành các phương pháp iều tra nhằm thu thập dữ liệu sơ cấp như phỏng vấn
chuyên gia, iều tra bằng bảng hỏi ối với khách hàng tiềm năng hay sử dụng công nghệ
thông tin ( iện thoại, internet,…) ể tiến hành iều tra ối với các ối tượng có liên quan.
Các nguồn dữ liệu thứ cấp nhiều khi rất hữu dụng và luôn cần ược khai thác trong quá
trình lập kế hoạch kinh doanh là các số liệu thống kê cũng như các trang web rất hữu ích là: -
http://www.vcci.com.vn của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có thư
mục “Phổ biến kiến thức” chứa nhiều nội dung hướng dẫn viết kế hoạch kinh doanh.
Ngoài ra, website này còn cung cấp nhiều thông tin rất phong phú về môi trường kinh
doanh và cộng ồng doanh nghiệp Việt Nam. -
http://www.businessedge.com.vn rất hữu ích, chứa nhiều tài nguyên trực tuyến
hướng dẫn soạn thảo kế hoạch kinh doanh khởi sự doanh nghiệp cũng như quản trị iều
hành doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Để thuyết phục các nhà ầu tư, một bản kế hoạch kinh doanh cần phải có ầy ủ các phần sau: -
Sản phẩm, dịch vụ: mô tả sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp sẽ cung cấp, chú
trọng vào lợi ích mà khách hàng sẽ nhận ược khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ của mình. -
Phân tích thị trường: là phần trọng yếu mà từ ó người viết (cũng như người ọc)
có thể xác ịnh ược phân khúc thị trường, tiềm năng phát triển, nhu cầu khách hàng, cách
thức tiếp cận khách hàng, tình hình các ối thủ cạnh tranh… -
Đội ngũ ồng sáng lập: phần này rất ược nhà ầu tư chú trọng, bao gồm một sơ ồ
tổ chức, sơ lược về năng lực của những người tham gia, xác ịnh những kỹ năng còn thiếu
sót và chiến lược bổ trợ những thiếu sót ấy. -
Phân tích tài chính: các báo cáo dự thảo ở mức tối thiểu về kết quả kinh doanh,
cân ối kế toán, lưu chuyển tiền tệ cho giai oạn từ 3 ến 5 năm; ngoài ra có thể phân tích
thêm về thời iểm hoà vốn hoặc các chỉ tiêu tài chính cơ bản.
Một bản kế hoạch kinh doanh thường không òi hỏi người viết phải trau chuốt về ngôn
từ nên các ý chính có thể ược viết dưới dạng gạch ầu dòng miễn sao bảo ảm yếu tố rõ
ràng, mạch lạc. Ngoài ra ể làm phong phú và tăng tính hấp dẫn, dễ hiểu của bản kế hoạch,
người khởi nghiệp có thể sử dụng hình ảnh, ồ thị và bảng biểu ể minh họa cho ý tưởng của mình.
5.2.3. Lưu ý khi soạn thảo kế hoạch kinh doanh
Thứ nhất, các lưu ý về nội dung
Trong quá trình soạn thảo, chỉnh sửa và hoàn thiện kế hoạch kinh doanh, những
người soạn thảo nên lưu ý một số iểm sau về nội dung của bản kế hoạch: -
Luôn luôn tâm niệm bản kế hoạch là một “tổng thể” hay một “sản phẩm hoàn
chỉnh”. Những người sáng lập có thể sử dụng bản kế hoạch kinh doanh ể khởi sự một
công việc kinh doanh mới, nếu không có iều kiện ể làm việc ó thì có thể bán kế hoạch
cho người nào quan tâm ến công việc kinh doanh mà mình làm ra. Những người sáng
lập phải luôn ể ý ến tính “toàn cục” và có hệ thống, logic của các phần nội dung trong
bản kế hoạch, tránh quá tập trung vào một nội dung nào ó mà lại trình bày sơ sài về những nội dung khác. -
Bản kế hoạch cần có mức ộ chi tiết phù hợp với mục ích soạn thảo và ối tượng
sẽ nhận bản kế hoạch. Nếu mục ích của bản kế hoạch là ể khơi gợi sự quan tâm của
người ọc thì cần ngắn gọn và trình bày thẳng vào những nội dung chính như làm nổi bật
cơ hội kinh doanh trên thị trường và ý tưởng về sản phẩm/dịch vụ nhằm áp ứng nhu cầu
và cầu chưa ược thoả mãn của người tiêu dùng. Nếu mục ích soạn thảo kế hoạch nhằm
cung cấp cho người ọc những cơ sở cần thiết ể quyết ịnh có hợp tác hoặc cung cấp các lOMoARcPSD| 40651217
nguồn lực cần thiết cho doanh nghiệp hay không thì bạn kế hoạch cần ược trình bày chi
tiết với những căn cứ rõ ràng cho việc ra quyết ịnh của họ. Và vì thế bản kế hoạch phải có ộ dài lớn hơn.
Thứ hai, các lưu ý về hình thức trình bày
Cần lưu ý trình bày bản kế hoạch kinh doanh càng chuyên nghiệp càng tốt. Điều này có nghĩa là cần phải: -
Sử dụng các thuật ngữ, từ ngữ chuyên môn một cách hợp lý; sử dụng chính xác
thuật ngữ khi cần thiết nhưng không quá lạm dụng thuật ngữ khiến người ọc khó hiểu
các nội dung của kế hoạch. Tùy từng mục ích và ối tượng người ọc mà bản kế hoạch kinh
doanh có thể bao gồm nhiều hay ít các từ ngữ chuyên môn. -
Sử dụng cách ánh số thứ tự ề mục và hình thức trình bày tên ề mục (về font chữ,
cỡ chữ,…) một cách hợp lý, rõ ràng sao cho người ọc có thể nhận biết nhanh chóng nội
dung của từng mục và mối quan hệ về cấp ộ của mỗi mục với các phần mục khác nhau. -
Soát lỗi chính tả và văn phạm ể ảm bảo bản kế hoạch không gây những phản cảm
không cần thiết ối với người ọc. -
Nên chú ý sử dụng biểu bảng, hình vẽ, ảnh, sơ ồ, ồ thị trong bản kế hoạch (nếu
in màu thì càng tốt) ể làm cho văn bản thêm sinh ộng và dễ theo dõi hơn. - Trong thực
tế, có thể viết kế hoạch kinh doanh theo bất kỳ kết cấu cụ thể nào với sự sắp xếp thứ tự
khác nhau các phần/mục trong kế hoạch.
Có nhiều nguyên nhân khiến người khởi sự thất bại khi lập kế hoạch. Ngoài lý do về tính
bất ịnh trong tương lai và các sự kiện xảy ra ngoài mong ợi, dưới ây là một số nguyên
nhân khiến cho việc lập kế hoạch kinh doanh bị thất bại:
Thiếu ầu tư cho việc lập kế hoạch. Một xu hướng chung là người ta thường ể cho các
công việc hôm nay lấn át các công việc của ngày mai. Hầu hết mọi người ưa việc chữa
cháy, chống ỡ những bất ngờ hay ối phó với những rối rắm hơn là lập kế hoạch từ trước
ể hạn chế hoặc tránh gặp phải những bất ngờ ó.
Lẫn lộn giữa các nghiên cứu về kế hoạch với kế hoạch. Các nhà lập kế hoạch cần
nhớ rằng họ vẫn chưa có một kế hoạch nếu như nó nó chưa chứa ựng những quyết ịnh
dưới hình thức phù hợp. Thế nhưng nhiều người vẫn cho rằng họ ang có kế hoạch trong
khi tất cả những cái mà họ có mới chỉ là những nghiên cứu; thậm chí có khi chỉ là các ý tưởng về kế hoạch.
Xu thế ánh giá thấp những tiền ề quan trọng cho việc lập kế hoạch. Nếu như muốn
cho các kế hoạch và các quyết ịnh trong doanh nghiệp tương thích với nhau, tức là chúng
phù hợp với nhau thì chúng phải ược lập ra trên cơ sở những tiền ề kế hoạch ược hiểu
biết chung và nhất quán.
Thiếu việc xét ến phạm vi của các kế hoạch. Một số nhà soạn bị bao bọc bởi việc
xây dựng các chương trình lớn nhỏ ến nỗi quên mất các phạm vi khác nhau của các kế
hoạch như các nhiệm vụ hay mục ích, ối tượng hay mục tiêu, các chính sách thủ tục,
ngân quỹ,... Tất cả phải ược ưa vào quá trình phân tích và ra quyết ịnh và triển khai nếu
muốn cho hệ thống lập kế hoạch ược hoàn hảo.
Thiếu mục ích mà các mục tiêu có ý nghĩa. Việc lập kế hoạch không thể có kết quả
nếu như mục tiêu của nó không rõ ràng (liệu người ta có hiểu chúng không?), khó có thể
ạt ược (liệu mọi người có thể hoàn thành chúng không?), không thể hành ộng ược (liệu
có thể triển khai các hành ộng ể ạt ược chúng không?). Giống như các kế hoạch hỗ trợ,
các mục tiêu phải ược xác ịnh dựa trên những iểm mạnh, iểm yếu của doanh nghiệp và
các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
Không coi việc lập kế hoạch và ra quyết ịnh như một quá trình hợp lý. Việc lập
kế hoạch phải òi hỏi có mục tiêu rõ ràng, có kiến thức ể lựa chọn những biện pháp khác lOMoARcPSD| 40651217
nhau, có khả năng phân tích những biện pháp khác nhau dựa vào những mục tiêu ã ề ra,
có thông tin và có ước muốn tìm ược những câu trả lời thích hợp.
Quá tin vào kinh nghiệm. Kinh nghiệm có thể trở thành nguy hiểm vì những gì ã
xảy ra trong quá khứ có thể không phù hợp với hoàn cảnh tương lai.
Không sử dụng nguyên tắc hạn chế yếu tố. Nguyên tắc này òi hỏi người soạn
thảo phải tìm ra những yếu tố trong mỗi hoàn cảnh mà chúng có thể dẫn ến sự khác nhau về giải pháp.
Thiếu sự hỗ trợ của ban quản trị cấp cao. Việc lập kế hoạch có thể kém hiệu quả nếu
nhiều nhà quản trị cấp cao không tin tưởng ở các cấp dưới, cổ vũ họ và có những quyết
ịnh cần thiết cho phép cấp dưới chủ ộng xây dựng kế hoạch.
Giao quyền hạn không ầy ủ không rõ ràng. Sẽ rất khó cho người lập kế hoạch nếu họ
không biết rõ công việc của họ là gì, nếu họ không nhận thức ược công việc của họ có
liên quan như thế nào ến những công việc của người khác trong cùng doanh nghiệp và
nếu họ không có quyền hạn rõ ràng ể ra quyết ịnh có liên quan trong quá trình soạn thảo.
Thiếu biện pháp kiểm soát thích hợp và thiếu thông tin. Kiểm soát là công việc i liền việc
lập kế hoạch và ể ảm bảo rằng chúng thực sự thành công; các kế hoạch hầu như không
thể có kết quả nếu như những người chịu trách nhiệm về chúng không thể biết rõ ược
chúng có tác dụng như thế nào. Việc lập kế hoạch òi hỏi các nhà quản trị có liên quan
phải nắm ược càng ầy ủ càng tốt những thông tin có liên quan tới những mục tiêu và giải
pháp thực hiện ược ghi trong kế hoạch. Nhìn chung, những thông tin này thường không
bao giờ có thể có ủ ược. Vì vậy, người ta thường nói tới tình trạng lập kế hoạch trong
môi trường bất ịnh và thông tin không ầy ủ. Sức ì, Không chịu thay ổi. Lập kế hoạch tức
là tạo ra cái gì ó mới hay nói cách khác lập kế hoạch tạo ra sự thay ổi. Chính vì vậy, trước
hết, người soạn thảo kế hoạch phải là người có tư duy chấp nhận thay ổi.
Thiếu việc triển khai kế hoạch úng ắn. Một kế hoạch ược xây dựng dù kỹ lưỡng và tốt
ến âu nhưng nếu không chú ý triển khai thận trọng và chính xác thì chắc chắn cũng không
thể dẫn ến thành công. Nếu không biến kế hoạch kinh doanh dài hơi cho sự phát triển
doanh nghiệp thành các chiến lược và các kế hoạch hành ộng cụ thể cho từng thời kỳ,
kế hoạch kinh doanh sẽ chỉ là tuyên bố về những ước muốn và hy vọng.
5.3. Các bộ phận chủ yếu cấu thành bản kế hoạch kinh doanh
Trong quá trình soạn thảo kế hoạch kinh doanh không nhất thiết phải theo thứ
tự sau ây, nhưng khi lập kế hoạch kinh doanh nhất thiết phải theo trình tự ó.
Một bản kế hoạch kinh doanh ảm bảo tính logic và khả thi. Nó thường bao gồm những thành phần sau: 5.3.1. Trang bìa ngoài
Trang bìa ngoài của bản kế hoạch kinh doanh nhằm mục ích chỉ cho người ọc thấy
họ sắp ọc gì và làm sao ể liên lạc ược với người viết. Vì thế, trang bìa ngoài thường bao
gồm các thông tin như: tên doanh nghiệp, biểu tượng của doanh nghiệp (nếu có), tên
người, ịa chỉ và số iện thoại liên lạc, ịa chỉ hộp thư iện tử. Dưới cùng của trang nên bao
gồm các thông tin cảnh báo cho người ọc tính chất bí mật và số copy của bản kế hoạch (Hình 5.3)
Khi trình bày trang bìa cần một số lưu ý sau: -
Cần tránh quên ghi số iện thoại hoặc thông tin liên lạc khác của mình trong bản
kế hoạch kinh doanh. Hãy thử tưởng tượng nhà ầu tư tiềm năng sẽ cảm thấy như thế
nào nếu bản kế hoạch hấp dẫn mà anh ta lại không biết liên lạc với ai ể có thêm thông
tin. Một bản kế hoạch như vậy thường bị loại bỏ. lOMoARcPSD| 40651217 -
Trang bìa ngoài cần ghi số thứ tự của bản copy và người nhận vì cần nắm rõ
số lượng bản copy ược gửi cho ai ể có thể kiểm soát ược việc phân phát các bạn copy ó. -
Các nhà cho vay hay ầu tư mỗi tuần phải ọc hàng tá kế hoạch kinh doanh, ể thu
hút ược sự chú ý của người ọc thì cần trình bày trang bìa cần phải hấp dẫn, bắt mắt.
Hình 5.2. Trang bìa của bản kế hoạch kinh doanh CỬA HÀNG THE HISTORY SHOP
Đem lịch sử ến với cuộc sống Matthew J.Feezko
1333 Washington Street Suite 33
Wellesley, MA 02481 mfellows@historyshoppe.com Ngày: 04/12/2012
Bản kế hoạch kinh doanh này ược gửi trên cơ sở bảo mật. Nội dung của kế
hoạch không thể ược sao chép, lưu trữ hoặc copy dưới bất kỳ hình thức nào.
Nhận ược bản kế hoạch này, người nhận coi như ã ồng ý giữ kín nội dung
thông tin và gửi trả lại nếu có yêu cầu. Không copy, fax, sao chép hoặc phân phát khi chưa ược ghép.
Số copy: 3/5 Gửi cho; Henry David 5.3.2. Mục lục
Phần mục lục liệt kê các ề mục cơ bản nhất của bảng kế hoạch kinh doanh. Mục lục giúp
người ọc dễ dàng tìm kiếm các ề mục mà họ quan tâm ặc biệt cũng như dễ dàng theo
dõi và tra cứu khi cần thiết.
Muốn vậy, mọi trang viết của bản kế hoạch phải ược ánh số trang và mục lục phải có số trang ó.
Trình bày mục lục ảm bảo tính khoa học, tạo cho người ọc dễ nhìn và nhận biết
các mục mà họ muốn tìm. Muốn vậy, cách ánh số thứ tự các mục lớn, nhỏ cũng phải
thống nhất, logic. Bảng 5.1 là ví dụ về mục lục của một bản kế hoạch kinh doanh.
Bảng 5.1. Mục lục của một bản kế hoạch kinh doanh 1. Tóm tắt 2 lOMoARcPSD| 40651217 2.
Phân tích ngành và ối thủ cạnh tranh 2.1. Tổng quan về ngành 5
2.2. Phân tích ối thủ cạnh tranh 10 3.
Mô tả công ty và sản phẩm 3.1. Mô tả công ty 13 3.2. Cơ hội kinh doanh 15 3.3. Chiến lược 17
3.4. Kinh nghiệm ở The History Shoppe 19 3.5. Mô tả sản phẩm 21 4. Kế hoạch marketing 4.1. Tổng quan 22 4.2. Phân tích khách hàng 23
4.3. Truyền thông marketing 25 4.4. Hỗn hợp sản phẩm 27 4.5. Xác ịnh giá cả 28 5. Kế hoạch tác nghiệp 5.1. Tổng quan 29 5.2. Xác ịnh ịa iểm 30
5.3. Tiện nghi và thiết bị 31 5.4. Bảo hiểm 33 5.5. Các nhân viên 34 5.6. Các nhà cung cấp 36 6.
Kế hoạch phát triển doanh nghiệp
6.1. Các mốc thời gian phát triển 38
6.2. Kế hoạch tăng trưởng 39 7. Nhóm ồng sự 7.1. Nhóm quản trị 42
7.2. Các chuyên gia cố vấn 44 8. Các rủi ro cơ bản 45 9. Kế hoạch tài chính 9.1. Cơ sở nền tảng 46 9.2. Các giả ịnh 48
9.3. Các báo cáo tài chính năm 50
9.4. Các báo cáo tài chính tháng 53 10. Phụ lục 5.3.3. Tóm tắt
Phần tóm tắt của bản kế hoạch kinh doanh bắt ầu với sự mô tả ngắn gọn về doanh
nghiệp. Phần này thông báo cho người ọc một số thông tin như mục tiêu của doanh
nghiệp, loại hình kinh doanh ược ề xuất, nơi ặt trụ sở doanh nghiệp, thị trường mà doanh
nghiệp hướng tới,… Trong phần này, người soạn thảo cũng nên mô tả doanh nghiệp sẽ
ược tổ chức như thế nào, nghiệp chủ là ai và kinh nghiệm của anh ta. Nên mô tả các
thành viên sáng lập và trình bày sơ yếu lý lịch của họ ở phần phụ lục. Có thể ưa ra những
câu chuyện về cách thức doanh nghiệp ra ời ể các nhà ầu tư tiềm năng nhận ược ý nghĩa lOMoARcPSD| 40651217
lịch sử của nó. Ở phần này, người viết cũng nên mô tả tình trạng hiện tại của doanh
nghiệp: số lượng nhân viên, thiết bị, sản phẩm chủ yếu, doanh thu và lợi nhuận…
5.3.4. Phân tích ngành, khách hàng và ối thủ cạnh tranh 5.3.4.1. Phân tích ngành
Mục ích của phần này là trình bày cơ hội kinh doanh và cách thức mà người khởi
sự nắm bắt ược cơ hội kinh doanh. Trước khi i vào phân tích ngành, người soạn thảo cần
ưa ra bối cảnh chung cho sự phân tích của mình. Mô hình khung hữu dụng dễ làm sáng
tỏ cơ hội kinh doanh là mô hình nhận thức về cơ hội kinh doanh của Timmon. Sử dụng
mô hình 3M - cầu thị trường (market demand), quy mô thị trường (market size) và phân
tích lợi nhuận biên (margin analysis) - sẽ giúp lượng hóa ý tưởng kinh doanh và áng giá
cơ hội kinh doanh hấp dẫn ến mức nào.
5.3.4.2. Phân tích khách hàng
Sau khi ã xác ịnh khoảng trống thị trường mà người khởi sự dự ịnh ầu tư vào, nhu
cầu và cầu của ối tượng khách hàng mục tiêu sẽ ược xem xét chi tiết. Bằng cách sử dụng
các thông tin nhân khẩu học người khởi sự cần xác ịnh rõ khách hàng là ai: càng xác ịnh
rõ khách hàng cụ thể bao nhiêu, càng có khả năng cung ứng sản phẩm/dịch vụ mà khách
hàng thực sự mong muốn bấy nhiêu.
Cũng có ý kiến cho rằng doanh nhân có ấn tượng nhất ối với các nhà ầu tư là
người không chỉ mô tả các ặc iểm nhân khẩu học của các khách hàng tiềm năng mà có
thể xác ịnh rõ họ bằng ịa chỉ, số iện thoại và ịa chỉ email. Khi người khởi sự biết khách
hàng của mình là ai, anh ta có thể ánh giá ược iều gì thuyết phục họ mua hàng, làm cách
nào doanh nghiệp có thể bán hàng cho họ (phương thức bán hàng trực tiếp, bán qua hệ
thống bán lẻ, qua internet, qua thư trực tiếp,…), cần chi phí bao nhiêu ể thu hút và “giữ
chân” khách hàng ó,… Một bản liệt kê các khách hàng theo các tiêu trí cơ bản ở trên ược
trình bày trong bản kế hoạch có thể sẽ rất ấn tượng ối với người ọc. Nó sẽ truyền ạt khối
lượng lớn thông tin một cách nhanh chóng.
Bảng 5.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ối với The History Shop Big THC Museum Specialty THS Amazon Box Web site Stores Web Sites Danh mục sách lịch sử 2 3 1 3 4 3 Trưng bày ồ giả cổ 1 5 5 5 3 5
Quà tặng liên quan ến lịch sử 1 5 4 2 1 2 Băng video/ ĩa DVD 1 4 3 3 5 2 Giá cả 3 2 1 2 3 3 Khung cảnh 1 2 5 5 2 5
Kiến thức của nhân viên bán 1 4 5 5 2 5 hàng
Dễ dàng tìm thấy món ồ cụ thể 2 2 1 1 3 4
Dễ duyệt lướt qua các món ồ 1 2 3 3 2 4
5.3.4.3. Phân tích ối thủ cạnh tranh
Phân tích cạnh tranh ược tiến hành ngay sau khi phân tích khách hàng. Người lOMoARcPSD| 40651217
khởi sự ã xác ịnh cụ thể phân oạn thị trường mục tiêu của mình, mô tả khách hàng của
mình và sản phẩm/dịch vụ mà khách hàng muốn. Yếu tố cơ bản khởi ầu phân tích cạnh
tranh là sản phẩm/dịch vụ cụ thể mà khách hàng mong muốn. Các ặc tính của sản
phẩm/dịch vụ hình thành cơ sở cạnh tranh với các ối thủ trực tiếp và gián tiếp. Ma trận
hình ảnh cạnh tranh không chỉ cho thấy một cách trực quan những iểm áng lưu ý mà còn
truyền ạt thông tin về lợi thế cạnh tranh và cơ sở của chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp sẽ ược tạo lập (Bảng 5.2).
Sau khi ã xác ịnh ược ối thủ cạnh tranh, cần tìm hiểu và ánh giá tính chất cạnh
tranh trên thị trường thông qua một số tiêu chí như: -
Tín hiệu cung – cầu, giá cả thị trường. Một thị trường càng cạnh tranh
mạnh thì sức mạnh về giá của người bán càng nhỏ. Xu hướng cạnh tranh sẽ dẫn ến tăng
cung và giảm giá bán, từ ó lợi nhuận của mỗi người bán sẽ có xu hướng ngày càng giảm. -
Đặc iểm sản phẩm hay sự phân biệt của sản phẩm cũng thể hiện sức
mạnh cạnh tranh. Một sản phẩm càng ít có sản phẩm khác thay thế thì sức ép cạnh tranh
càng nhỏ, tức là sản phẩm ó có nhiều lợi thế, có tính ộc quyền cao hơn. -
Các trở ngại xâm nhập thị trường. Một thị trường càng cạnh tranh mạnh
khi mà các trở ngại xâm nhập thị trường yếu, việc ra vào thị trường dễ dàng làm tăng số lượng các ối thủ.
5.3.5. Mô tả doanh nghiệp và sản phẩm
5.3.5.1. Mô tả doanh nghiệp
Phần này chủ yếu dành ể mô tả rõ ràng lịch sử phát triển của doanh nghiệp. Để
viết phần này người viết cần xác ịnh rõ sứ mệnh của doanh nghiệp và làm cách nào
doanh nghiệp ạt ược sứ mệnh ó. Biết một cách chính xác doanh nghiệp làm gì, hoạt ộng
như thế nào sẽ giúp người khởi sự hoạch ịnh một cách tốt nhất. Điều này có nghĩa người
khởi sự phải xác ịnh một cách rõ ràng mục tiêu cho công việc kinh doanh ngay từ lúc bắt
ầu. Mục tiêu càng chặt chẽ và kỹ lưỡng chừng nào thì người khởi sự càng mất ít thời gian
và tiền bạc chừng ấy. Nếu người khởi sự biết chắc rằng mình ang kinh doanh cái gì sẽ
dốc hết sức và sử dụng hiệu quả nguồn lực của mình.
Khi viết phần này, người khởi sự cần nhớ mình ang kể một câu chuyện về doanh
nghiệp của mình; vì vậy phần này cần phải viết sinh ộng và thú vị. Một số lĩnh vực mà khi viết nên ưa vào: -
Hình thức pháp lý của doanh nghiệp và dự ịnh sẽ thành lập là gì? -
Loại hành kinh doanh: bán buôn, bán lẻ, sản xuất hay dịch vụ? -
Phương thức thành lập doanh nghiệp: lập doanh nghiệp mới, mua lại hay
nhượng quyền thương hiệu? -
Khi nào doanh nghiệp sẽ dự ịnh ược thành lập? -
Ai ứng ầu doanh nghiệp và ã có những kinh nghiệm phù hợp nào? -
Thị trường sẽ hướng ến? Sản phẩm sẽ bán cho ai? -
Cách thức bán hàng hóa/dịch vụ và thực hiện dịch vụ khách hàng? - Hệ
thống hỗ trợ nào sẽ ược doanh nghiệp tận dụng?
5.3.5.2. Mô tả sản phẩm/dịch vụ
Sau khi mô tả doanh nghiệp, nội dung tiếp theo là mô tả tóm tắt về sản phẩm/dịch
vụ mà doanh nghiệp dự ịnh sẽ kinh doanh cũng như lý do ể doanh nghiệp kinh doanh
những sản phẩm/dịch vụ ó. Khi ánh giá ý tưởng kinh doanh, người khởi sự ã xác ịnh khá
ầy ủ các ưu thế vượt trội về sản phẩm/dịch vụ do mình sẽ cung cấp so với các sản
phẩm/dịch vụ cùng loại khác (nếu có). Ở phần này, nhiệm vụ của người khởi sự là khắc lOMoARcPSD| 40651217
họa các lợi thế vượt trội này. Càng khắc họa rõ nét ưu thế vượt trội về sản phẩm/dịch
vụ doanh nghiệp sẽ cung cấp so với sản phẩm/dịch vụ cùng loại bao nhiêu, càng chứng
tỏ những người khởi sự am hiểu và có thể làm chủ khi triển khai kinh doanh bấy nhiêu.
Một trong những khía cạnh quan trọng nhất trong quản trị kinh doanh là giúp
khách hàng lý giải ược lý do vì sao họ lại mua sản phẩm/dịch vụ mà doanh nghiệp cung
cấp - và một trong những lý do hay nhất ó là vì những lợi ích mà sản phẩm của người
khởi sự mang lại phù hợp với mong muốn của khách hàng. Người ta thường có xu hướng
mua những gì mình muốn chứ không phải những gì người sản xuất nghĩ họ cần.
Vấn ề là ở chỗ, người khởi sự phải lý giải một cách rõ ràng và cụ thể lý do khách
hàng ến với sản phẩm/dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp: -
Có doanh nghiệp thu hút ược khách hàng vì chất lượng sản phẩm/dịch vụ
cao hơn hẳn các sản phẩm/dịch vụ cùng loại ang có. -
Có doanh nghiệp thu hút ược khách hàng về chi phí và giá bán sản
phẩm/dịch vụ thấp hơn hẳn các sản phẩm/dịch vụ cùng loại ang có. -
Có doanh nghiệp thu hút ược khách hàng vì vị trí bán sản phẩm/dịch vụ
thuận lợi hơn hẳn các sản phẩm/dịch vụ cùng loại ang có. -
Có doanh nghiệp thu hút ược khách hàng vì phương thức ưa sản
phẩm/dịch vụ ến tay khách hàng khác hẳn với phương thức của các doanh nghiệp cùng loại. -
Cũng có doanh nghiệp thu hút ược khách hàng vì mọi yếu tố gắn với sản
phẩm/dịch vụ ều cao hơn hẳn các sản phẩm/dịch vụ cùng loại ang có. 5.3.6. Kế hoạch marketing
Kế hoạch marketing dự kiến cách thức hợp lý mà doanh nghiệp cần thực hiện
trong tương lai ể ạt ược các mục tiêu kinh doanh; trong ó có các mục tiêu mở rộng thị
trường, sản xuất và tài chính.
Kế hoạch marketing phải trình bày dự kiến các giải pháp thích hợp về giá cả, xúc
tiến, kênh phân phối,… giúp doanh nghiệp có thể kiểm soát và quản trị hoạt ộng của
mình; ồng thời có những tác ộng tích cực ến quyết ịnh mua của khách hàng mục tiêu.
Khi tại hiện kế hoạch marketing cần chú ý các vấn ề sau:
5.3.6.1. Đánh giá thị trường
Mục ích của phân tích thị trường là làm rõ bức tranh tổng thể về thị trường mà
doanh nghiệp sẽ hoạt ộng sẽ chiếm lĩnh trong tương lai trên cơ sở ánh giá những ặc iểm
chủ yếu của thị trường như quy mô, cơ cấu, xu hướng biến ộng và những ảnh hưởng của
môi trường marketing ến quyết ịnh mua sắm của khách hàng, gắn với một loại sản phẩm,
dịch vụ cụ thể mà doanh nghiệp cung cấp.
Phân tích thị trường phải nhằm chứng minh ược doanh nghiệp ang và sẽ kiểm
soát ược những nhân tố quan trọng quyết ịnh sự thành công của kinh doanh. Nói một
cách cụ thể, phân tích thị trường cuối cùng phải chỉ ra ược thị trường ang có nhu cầu về
sản phẩm, dịch vụ gì trong lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp; phải trả lời ược các
câu hỏi những ai ang có nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ và tại sao nhu cầu này tồn tại và
nhu cầu này có thể ược doanh nghiệp áp ứng ở mức ộ cụ thể nào?
Sau khi phân oạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu, nhiệm vụ rất quan
trọng tiếp theo là xác ịnh những ối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp. Việc xác ịnh rõ và
ầy ủ về ối thủ cạnh tranh sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ vị thế và tương quan lực lượng
của mình so với các ối thủ cạnh tranh trên thị trường và có những chiến lược cạnh tranh
thích hợp. Kết quả của phân tích ối thủ cạnh tranh nhằm chỉ ra ược tương quan lực lượng
của mình so với các ối thủ cạnh tranh trên thị trường thông qua phân tích các iểm mạnh lOMoARcPSD| 40651217
và iểm yếu của mình so với ối thủ, từ ó ề ra biện pháp ối phó với các iểm mạnh của ối
thủ và khắc phục các iểm yếu của mình.
5.3.6.2. Kế hoạch xúc tiến hỗn hợp
Xúc tiến hỗn hợp là tất cả các hoạt ộng nhằm truyền bá những thông tin về sản
phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp tới khách hàng ể thuyết phục họ mua sản phẩm bao
gồm các hoạt ộng quảng cáo, khuyến mại, bán hàng trực tiếp và thiết lập mối quan hệ
tới công chúng. Tùy vào mỗi loại hình sản phẩm/dịch vụ và kiểu thị trường (mức ộ và
tính chất cạnh tranh) và ngân sách dành cho hoạt ộng khuếch trương mà doanh nghiệp
có thể lựa chọn hình thức nào là thích hợp nhất. Nếu tính chất thay thế của sản
phẩm/dịch vụ càng cao, doanh nghiệp càng cần phải sử dụng các hình thức quảng cáo ể
giới thiệu về những nét khác biệt của sản phẩm/dịch vụ mình so với sản phẩm/dịch vụ
của các ối thủ cạnh tranh. Thứ nhất, quảng cáo
Kế hoạch quảng cáo của doanh nghiệp bao gồm mọi hình thức giới thiệu một cách
trực tiếp hoặc gián tiếp và ề cao những ý tưởng sản phẩm/dịch vụ ược thực hiện theo
yêu cầu của doanh nghiệp trên cơ sở mục tiêu quảng cáo và ngân sách dành cho quảng
cáo. Các hoạt ộng quảng cáo không chỉ có tác dụng thúc ẩy tiêu thụ trước mắt, mà còn
có tác dụng tạo lập, củng cố hình ảnh của doanh nghiệp về lâu dài. -
Xác ịnh mục tiêu quảng cáo (tăng lượng hàng tiêu thụ, mở ra thị trường
mới, giới thiệu sản phẩm mới, củng cố uy tín về nhãn hiệu) -
Quyết ịnh nội dung truyền ạt -
Quyết ịnh phương tiện quảng cáo (báo, tạp chí, TV, radio, pano, áp phích,…) -
Quyết ịnh thời gian và tần suất quảng cáo -
Tính toán và cân ối ngân sách dành cho quảng cáo -
Đánh giá chương trình quảng cáo (so sánh khối lượng bán gia tăng với chi
phí quảng cáo, hoặc dựa vào hiệu quả truyền thông qua việc thống kê số lượng người
biết ến quảng cáo/hàng hóa hoặc ưa thích thông iệp quảng cáo).
Thứ hai, khuyến mại và xúc tiến
Khuyến mại và xúc tiến bán hàng là nhóm công cụ truyền thông sử dụng hỗn hợp
các công cụ cổ ộng, kích thích khách hàng nhằm tăng nhu cầu ngay lập tức và tại chỗ về
sản phẩm/dịch vụ. Thông qua các công cụ khuyến khích lợi ích vật chất cho người mua,
khuyến mại và xúc tiến bán, thúc ẩy các khâu cung ứng, phân phối hoặc tiêu dùng ối với
sản phẩm/dịch vụ. Nhìn chung, trong các doanh nghiệp, khuyến mại và xúc tiến bán có
thể bao gồm các công cụ như: -
Các công cụ tạo nên lợi ích kinh tế trực tiếp thúc ẩy người tiêu dùng như:
hàng mẫu, phiếu thưởng, quà tặng,… -
Nhóm công cụ thúc ẩy hoạt ộng của các trung gian trong kênh phân phối
như tài trợ về tài chính khi mua hàng, tài trợ quảng cáo, quà tặng cho ại lý,… -
Hội nghị khách hàng, triển lãm… -
Trưng bày hàng hóa tại nơi bán -
Các cuộc thi và trò chơi tại nơi bán hàng Thứ ba, truyền thông
Truyền thông là việc sử dụng những phương tiện thông tin ại chúng ể quảng bá
một cách rộng rãi các thông tin theo ịnh hướng của doanh nghiệp về sản phẩm/dịch vụ
và về chính doanh nghiệp tới công chúng nói chung, tới các khách hàng hiện tại và khách
hàng tiềm năng nói riêng nhằm ạt những mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp trong từng lOMoARcPSD| 40651217
thời kỳ xác ịnh. Để truyền thông ạt hiệu quả cao, khi lập kế hoạch truyền thông bao gồm các bước sau: -
Xây dựng chương trình chung về doanh nghiệp và sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp -
Xác ịnh các mục tiêu cụ thể của hoạt ộng truyền thông cụ thể -
Lựa chọn công cụ truyền thông (TV, báo chí,…) -
Thiết kế thông iệp (các bài viết về doanh nghiệp, sản phẩm,…) -
Triển khai thực hiện hoạt ộng truyền thông -
Đánh giá kết quả truyền thông (sự thay ổi doanh số và lợi nhuận, sự thay
ổi thái ộ của khách hàng, tần suất thực hiện thông tin)
5.3.6.3. Kế hoạch giá cả
Trong các công cụ marketing, giá cả là công cụ trực tiếp tác ộng tới doanh thu và
lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp. Với người mua, giá cả hàng hóa luôn ược coi là chỉ
số ầu tiên ể họ ánh giá phần ược và chi phí phải bỏ ra ể sở hữu và tiêu dùng hàng hóa.
Vì vậy, có những quyết ịnh về giá luôn giữ vai trò quan trọng và phức tạp nhất là một
doanh nghiệp phải ối mặt khi soạn thảo kế hoạch marketing của mình. Tác ộng này còn
bị khếch trương thêm bởi cơ chế mua hàng và sự hỗ trợ bảo hộ của những khu vực nhất ịnh.
Việc lập kế hoạch giá có thể ược thực hiện theo một quy trình bao gồm các công việc sau: -
Xác ịnh mục tiêu ịnh giá -
Xác ịnh lượng cầu trên thị trường mục tiêu, nên cố gắng xác ịnh (hoặc
ước tính) hệ số co giãn của cầu theo giá. -
Phân tích giá của ối thủ cạnh tranh là khả năng dao ộng giá của họ. Khi
phân tích những nội dung này, cần ối chiếu với những yếu tố của môi trường chính trị -
xã hội, ặc biệt là những tính cách và quy ịnh tạm thời liên quan tới sản phẩm của doanh nghiệp. -
Xác ịnh phương thức/mô hình ịnh giá -
Xác ịnh mức giá cuối cùng và mức dao ộng giá mà doanh nghiệp có thể chấp nhận ược.
Xác ịnh phương thức xác ịnh giá
Khi xây dựng kế hoạch kinh doanh, việc quan trọng nhất là xác ịnh úng phương
thức ịnh giá vì phương thức ịnh giá là kim chỉ nam cho các chính sách giá cả ở từng giai
oạn phát triển cũng như từng thị trường cụ thể và do ó tác ộng rất lớn ến tương lai phát triển của doanh nghiệp.
Cho ến nay, loài người tạo ra hai phương thức ịnh giá chủ yếu sau ây:
Thứ nhất, ịnh giá theo lợi nhuận mục tiêu (giá thành) Theo phương pháp
này, giá dự tính ược tính như sau:
𝐏𝐏𝐏 = 𝐏𝐏𝐏 + 𝐏𝐏𝐏 Trong ó: P là giá bán hàng hóa Z
là giá thành ơn vị sản phẩm
t là tỷ lệ lợi nhuận mà người bán cho là hợp lý (lợi nhuận mục tiêu)
Thứ hai, ịnh giá theo thị trường
Trong cơ chế kinh tế thị trường giá cả hàng hóa ược hình thành chủ yếu dựa vào
quan hệ cung – cầu và các nhân tố thị trường. Điều này hoàn toàn có nghĩa là giá cả và
giá thành của sản phẩm hầu như không có quan hệ nhân quả. Như thế, khi xây dựng các lOMoARcPSD| 40651217
chính sách giá cả doanh nghiệp phải nghiên cứu các nhân tố thị trường. Tuy nhiên, một
trong các vấn ề mọi doanh nghiệp ều phải quan tâm là xác ịnh với mức giá bán tối thiểu
như thế nào mà doanh nghiệp vẫn còn tiếp tục sản xuất ược. Về nguyên tắc, doanh
nghiệp kinh doanh thuận lợi nhất nếu giá bán lớn hơn chi phí kinh doanh bình quân.
Doanh nghiệp vẫn buộc phải tiếp tục sản xuất nếu giá bán cao hơn chi phí kinh doanh
biến ổi bình quân nhằm: -
Giảm mức lỗ vốn. Nếu mức sản lượng làm cho doanh thu biên bằng với
chi phí biên thì dẫn ến doanh nghiệp chỉ bị lỗ vốn tối thiểu. -
Tiếp tục duy trì sản xuất kinh doanh ồng nghĩa với việc doanh nghiệp duy
trì ược ội ngũ lao ộng trong lúc kinh doanh tạm thời gặp khó khăn.
5.3.6.4. Kế hoạch phân phối
Với mọi doanh nghiệp, kênh phân phối có ý nghĩa rất quan trọng ối với việc tiêu
thụ sản phẩm và càng quan trọng hơn ối với các doanh nghiệp mới thành lập. Vì vậy,
những người lập kế hoạch kinh doanh cần tập trung nghiên cứu ể lựa chọn hệ thống
kênh thích hợp. Việc lựa chọn kênh thích hợp cần căn cứ vào những nhân tố cơ bản sau:
- Thị trường và khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp
- Đặc iểm của sản phẩm/dịch vụ
- Đặc iểm của các trung gian phân phối
- Đặc iểm kênh phân phối của ối thủ cạnh tranh
- Đặc iểm của doanh nghiệp (quy mô, nguồn lực)
- Đặc iểm của môi trường mà doanh nghiệp ang hoạt ộng (tăng trưởng kinh
tế, chính sách pháp luật,…)
Ngoài những tiêu chuẩn chung trên ây, khi quyết ịnh kiểu kênh phân phối cụ thể
còn cần phải căn cứ vào các yêu cầu khi tổ chức một hệ thống kênh: khả năng bao quát
thị trường, yêu cầu về mức ộ kiểm soát kênh, tổng chi phí phân phối và sự linh hoạt của kênh.
5.3.6.5. Kế hoạch ngân sách marketing
Xác ịnh chi phí cho hoạt ộng marketing là một công việc phức tạp nhưng ảnh
hưởng lớn ến sự thành công của hoạt ộng marketing. Ngân sách marketing phải áp ứng
mọi nhu cầu chi tiêu cho hoạt ộng marketing của doanh nghiệp từ nghiên cứu thị trường,
nghiên cứu cạnh tranh ến các hoạt ộng của một hỗn hợp marketing (nghiên cứu sản
phẩm, giá cả, xúc tiến hỗn hợp, phân phối) và cả những hoạt ộng cụ thể của dịch vụ sau
bán. Vấn ề là doanh nghiệp quyết ịnh mức ngân sách marketing như thế nào là phù hợp,
ủ ể có tác dụng thực sự ến việc thúc ẩy doanh thu, lợi nhuận và ạt mục tiêu kinh doanh;
ồng thời không làm tăng nhiều chi phí kinh doanh. 5.3.6.6. Dự tính doanh thu
Công việc cuối cùng của ừ lập kế hoạch marketing là dự tính doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng ược tính toán theo phương pháp thông thường là: 𝐏𝐏 = 𝐏𝐏𝐏𝐏 𝐏 𝐏
Với TR = doanh thu bán hàng của doanh nghiệp P
là giá bán dự kiến loại sản phẩm thứ i
Q là sản lượng loại sản phẩm thứ i có thể bán trong một thời kỳ
Dự kiến doanh thu ược xác ịnh cho kế hoạch 3 năm ầu tiên khi mới i vào hoạt
ộng. Trong ó, giá cả, sản lượng bán ược ước tính ở phần kế hoạch tiêu thụ. Cần chi tiết
kế hoạch doanh thu theo từng giai oạn thời gian và cho từng loại sản phẩm hoặc oạn thị
trường. Kế hoạch doanh thu cho thị trường tổng thể ược lập cho từng loại sản phẩm lOMoARcPSD| 40651217
hoặc từng oạn thị trường. Hình thức biểu hiện của kế hoạch doanh thu là các bản dự toán doanh thu.
Trong việc lập kế hoạch marketing, một số iểm cần tránh là:
- Đồng nhất quan niệm “marketing” và “bán hàng”
- Xác ịnh giá bán chỉ dựa vào giá thành, bỏ qua cung cầu thị trường và ịnh
vị sản phẩm trong con mắt khách hàng.
- Xem nhẹ tầm quan trọng của bán hàng trực tiếp, thiếu chính sách tuyển
dụng và ào tạo nhân viên bán hàng
- Xem nhẹ thiết kế kênh phân phối phù hợp
- Không nhận rõ tầm quan trọng của việc làm rõ sự khác biệt sản phẩm so
với các ối thủ cạnh tranh.
- Kế hoạch marketing chung chung, thiếu tính cụ thể
- Không thấy rõ tầm quan trọng của bao gói, nhãn hiệu hoặc dịch vụ sau bán.
5.3.7. Kế hoạch sản xuất
Lập kế hoạch sản xuất có ý nghĩa rất quan trọng ối với việc tạo ra các iều kiện cơ
sở như ịa iểm, kỹ thuật - công nghệ, phương pháp tổ chức sản xuất cũng như các iều
kiện khác làm cơ sở ể iều hành hoạt ộng sản xuất của doanh nghiệp. Khi khởi nghiệp, nội
dung bản kế hoạch sản xuất cần ặt ra và giải quyết các vấn ề chủ yếu sau:
Thứ nhất, bố trí ịa iểm và mặt bằng sản xuất
Người lập kế hoạch sản xuất cần trả lời câu hỏi: Bố trí ịa iểm sản xuất ở âu? Địa
iểm sản xuất phụ thuộc vào ặc iểm, tính chất sản phẩm/dịch vụ, nguồn lực sử dụng và
các yếu tố môi trường. Về nguyên tắc, có thể áp dụng các phương pháp ịnh tính, kết hợp
giữa ịnh tính và ịnh lượng hoặc ịnh lượng ể lựa chọn và quyết ịnh ịa iểm sản xuất.
Phương pháp ịnh tính dựa vào ặc iểm sản phẩm/dịch vụ mà quyết ịnh: có loại sản
xuất sản phẩm gần vùng cung cấp nguyên vật liệu, có loại gần nguồn cung cấp nhiên liệu,
có loại gần nguồn nhân lực và có loại gần nguồn tiêu thụ sản phẩm. Phương pháp này
ơn giản nhưng ộ chính xác thấp vì chưa tính hết các nhân tố khác.
Có thể khắc phục hạn chế của phương pháp ịnh tính bằng việc kết hợp giữa ịnh tính và ịnh lượng.
Phương pháp giúp quyết ịnh ịa iểm chính xác nhất là phương pháp ịnh lượng hoặc
bằng cách cho iểm theo phương pháp trọng số hoặc tính mức lợi nhuận tiềm năng ở
từng ịa iểm ịnh lựa chọn. Phương pháp này là phương pháp phức tạp nhất.
Khi ã quyết ịnh ịa iểm, cần xác ịnh cụ thể diện tích sản xuất tổng thể cần có. Diện
tích phụ thuộc vào ặc iểm và quy mô sản xuất. Từ xác ịnh quy mô sản xuất ến nhu cầu
diện tích ể sản xuất, dự trữ, ường i lại, nhu cầu cho cây xanh,… sẽ xác ịnh ược nhu cầu
về diện tích sản xuất.
Thứ hai, công nghệ - kỹ thuật sản xuất
Nội dung quan trọng của kế hoạch sản xuất là xác ịnh sẽ sử dụng công nghệ gì ể
chế biến sản phẩm? Khi ã trả lời ược câu hỏi sử dụng công nghệ gì thì cần trả lời câu
hỏi tiếp theo là sử dụng máy móc thiết bị gì?
Sử dụng công nghệ - kỹ thuật liên quan ến ặc iểm sản phẩm/dịch vụ, thị trường
(gắn với kế hoạch marketing), tính chất cạnh tranh, trình ộ phát triển công nghệ - kỹ
thuật trên thế giới, khả năng về tài chính và mục ích phát triển của người khởi sự.
Thứ ba, xác ịnh loại hình sản xuất và phương pháp tổ chức sản xuất lOMoARcPSD| 40651217
Người khởi sự có thể xác ịnh loại hình sản xuất khối lượng lớn, hàng loạt (lớn, vừa
hoặc nhỏ) hoặc ơn chiếc. Việc xác ịnh loại hình sản xuất phụ thuộc vào tính chất của sản
phẩm/dịch vụ, thị trường, mục ích và khả năng tài chính của người khởi sự.
Có ba phương pháp tổ chức sản xuất gắn chặt với loại hình sản xuất là dây chuyền, nhóm và ơn chiếc.
Toàn bộ hệ thống công nghệ - kỹ thuật ược bố trí trong không gian cụ thể cấu
thành hệ thống sản xuất của doanh nghiệp.
Trong nhiều trường hợp người khởi sự chưa có ủ tiềm lực tài chính ể trang thiết
bị cả dây chuyền sản xuất ồng bộ, chất lượng cao nên khi lập kế hoạch sản xuất trả lời các câu hỏi cụ thể:
- Mục tiêu cần ạt của hệ thống công nghệ - kỹ thuật sản xuất
- Trang bị máy móc thiết bị nào trước, máy móc thiết bị nào chưa trang bị ngay
- Máy móc thiết bị nào cần mua của các nước phát triển có chất lượng cao,
máy móc thiết bị nào nên mua ở các nước ang phát triển rẻ tiền, nhanh thay thế.
5.3.8. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp
Kế hoạch phát triển nhấn mạnh tư duy phát triển doanh nghiệp gắn liền với lịch
trình thời gian chi tiết. Người lập kế hoạch phát triển doanh nghiệp cần trả lời hai câu hỏi then chốt:
- Những dự ịnh nào cho sự phát triển tương lai của doanh nghiệp?
- Lịch trình cụ thể cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai?
Dự kiến phát triển gắn trước hết với sản phẩm/dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp cho thị trường.
5.3.8.1. Dự kiến phát triển doanh nghiệp
Kế hoạch phát triển doanh nghiệp phải xác ịnh sau khi thành lập, những công việc
gì còn phải tiếp tục giải quyết? Việc xác ịnh những công việc cần tiếp tục liên quan ến
giải quyết chúng khi khởi sự: hoặc những công việc ấy chưa thực sự cần thiết, ể làm sau
chẳng hạn như việc thiết lập các mối quan hệ bền chặt với người cung ứng và khách
hàng; hoặc khi khởi sự mới thực hiện công việc ấy ở mức ộ chưa tốt nên sẽ còn phải làm
lại chẳng hạn trang thiết bị kỹ thuật không quan trọng nên khi mới khởi sự tạm thời mua
hàng chưa có chất lượng cao, sau này thay thế;…
Kế hoạch phát triển cũng cần xác ịnh những nhân tố nào cần có ể doanh nghiệp
phát triển thành công? Những rủi ro nào doanh nghiệp phải ối mặt trong quá trình phát triển?
5.3.8.2. Lịch trình phát triển doanh nghiệp
Lịch trình phát triển nêu bật những iểm mốc chính sẽ ược sử dụng ể kiểm soát
quá trình phát triển và tạo nên những thay ổi cần thiết của doanh nghiệp mới khởi sự.
Lịch trình phát triển giúp nghiệp chủ kiểm soát các sự kiện chính và lập kế hoạch thực
hiện có hiệu quả nhất các sự kiện ó.
Bảng 5.5. Lịch trình phát triển của The History Shop Khai Hoạt ộng
12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 trương
10-12 tháng trước khi khai trương lOMoARcPSD| 40651217
1. Hoàn thành KH kinh doanh và tài chính
2. Hỏi ý kiến các chủ cửa hàng
chuyên doanh/của hàng bán sách ở ịa phương
3. Khắc phục iểm yếu về kỹ năng với hội ồng cố vấn
4. Xác ịnh chính xác khả năng về ịa iểm
7-9 tháng trước khi khai trương
5. Đăng ký tên doanh nghiệp
6. Huy ộng vốn từ các nguồn thích hợp
7. Cập nhật KH kinh doanh từ phản
hồi của những người cho vay/ ầu tư tiềm năng
8. Liên hệ ban ầu với những người bán SP
9. Liên hệ với nhà cung cấp ầu vào và
các chuyên gia thiết kế cửa hàng
4-6 tháng trước khai trương
10. QĐ phương án thiết kế cửa hàng
11. Quyết ịnh nhà cung cấp sản phẩm
12. Xác nhận lại nguồn vốn
3 tháng trước khi khai trương
13. Quyết ịnh kế hoạch thiết kế cửa hàng
14. Mở tài khoản ngân hàng
15. Đặt hàng trang thiết bị nội thất
16. Quyết ịnh kế hoạch marketing
và thông báo về sự kiện khai trương cửa hàng
17. Đặt hàng tới tất cả người bán ã chọn
Một tháng trước ngày khai trương
18. Thông báo tuyển dụng nhân
viên trên các báo và tạp chí ịa phương
19. Mã hóa dữ liệu phân loại hàng
hóa trong hệ thống quản trị lưu kho 20. Tuyển dụng và ào tạo nhân viên lOMoARcPSD| 40651217
21. Nhận hàng, trang thiết bị nội
thất và hoàn tất thiết kế cửa hàng Tháng khai trương
22. Mở cửa “thử nghiệm” ể ánh giá
phản ứng của khách hàng, việc ào
tạo và hoạt ộng của các bộ phận
Khai trương chính thức cửa hàng
5.3.9. Kế hoạch dự kiến bộ máy quản trị iều hành
Phần này của bản kế hoạch có trách nhiệm mô tả iểm chủ yếu của cơ cấu tổ chức
của doanh nghiệp, những chức danh cơ bản và dự kiến nhân lực cho các chức danh ó.
Đồng thời, cần mô tả phương thức vận hành tổ chức, mối quan hệ giữa các cấp, các bộ
phận và các cá nhân trong bộ máy quản trị.
Với doanh nghiệp mới ược xây dựng thì việc xác ịnh mô hình và bộ máy quản trị
cụ thể là rất quan trọng. Trong iều kiện môi trường kinh doanh luôn có sự thay ổi, việc
doanh nghiệp lựa chọn nguyên lý tổ chức các hoạt ộng cũng như mô hình cụ thể càng rất quan trọng.
Muốn lập bộ phận kế hoạch này người khởi sự cần trả lời câu hỏi ịnh tiến hành
hoạt ộng kinh doanh và quản trị kinh doanh theo mô hình truyền thống (tuyệt ối hóa ưu
iểm của chuyên môn hóa) hay theo mô hình hiện ại ( ảm bảo tính thống nhất của các
quá trình). Sau ó người khởi sự lựa chọn mô hình cấu trúc tổ chức mà mình mong muốn ể xác ịnh cụ thể: -
Cấu trúc tổ chức cụ thể (phần cấu trúc sản xuất có liên quan ến nội dung
của bộ phận kế hoạch trên) -
Thiết kế bộ máy quản trị phù hợp với cấu trúc tổ chức cụ thể ã xác ịnh.
Cách mô tả rõ ràng nhất là vẽ ra mô hình cấu trúc thể hiện ầy ủ các mối quan hệ giữa
các bộ phận, cá nhân chủ yếu của từng bộ phận và của bộ máy quản trị.
5.3.10. Kế hoạch dự kiến rủi ro cơ bản và các biện pháp ối phó
Rủi ro là một khái niệm phản ánh tình trạng những biến cố không lường trước có
thể xảy ra một trong quá trình hoạt ộng, ảnh hưởng tới từng hoạt ộng cụ thể của doanh
nghiệp ở mức ộ, cách thức và tác ộng ến kết quả không dự kiến ược. Rủi ro gắn với khả
năng xảy ra biến cố hoàn toàn không biết chắc, dẫn tới những biến ộng ngoài dự kiến
ban ầu; dẫn ến sai lệch giữa dự kiến và thực tế theo chiều hướng xấu.
Nhận thức về rủi ro nói chung cũng như rủi ro trong kinh doanh còn có nhiều khác nhau, chẳng hạn: -
Nhiều người coi rủi ro chỉ liên quan ến các thiệt hại - rủi ro không ối xứng.
Do quan niệm này, người ta có xu hướng chọn các phương pháp ít mạo hiểm. -
Nhiều người khác có quan niệm ngược lại - rủi ro ối xứng. Những người
này cho rằng rủi ro và lợi nhuận là hai phạm trù ối xứng: nếu chịu rủi ro càng cao thì lợi
nhuận càng cao và ngược lại, nếu mong muốn rủi ro thấp thì hãy chỉ hy vọng có ược lợi
nhuận thấp. Do ó, họ sẵn sàng chấp nhận mạo hiểm khi ầu tư.
Một hoạt ộng có thể gặp rất nhiều rủi ro khác nhau, có thể phân loại một số nhóm rủi ro cơ bản sau ây: -
Rủi ro chính trị, liên quan ến tình hình chính trị trong và ngoài nước và sự
ổn ịnh của nước sở tại, quan iểm chính phủ ối với việc cho phép khu vực tư nhân kinh
doanh các dự án cơ sở hạ tầng, giá phí trong chế ộ tài chính của nước sở tại bao gồm cả lOMoARcPSD| 40651217
thuế, rủi ro về trưng thu và quốc hữu hóa dự án của nước chủ nhà, chấm dứt ặc quyền và các yếu tố khác. -
Rủi ro về kinh tế (biến ộng thị trường, thu nhập, thanh toán, biến ộng
không dự kiến trước ược của tỷ giá hối oái, lạm phát, lãi suất,…). Ví dụ nhu cầu thấp hơn
dự kiến, giá bán thấp, xuất hiện hàng hóa thay thế, cung tăng lên,…Hậu quả là doanh
thu giảm i trong iều kiện chi phí giảm với tốc ộ thấp hơn (do ịnh phí không thay ổi). -
Rủi ro về cung cấp ầu vào mà biểu hiện là các tình huấn không bảo ảm
ược các nguồn lực ầu vào quan trọng theo số lượng, giá cả, chất lượng ã dự kiến gây khó
khăn trong việc vận hành, thanh toán các khoản nợ,… -
Rủi ro về kỹ thuật và vận hành khi công nghệ và thiết bị không thể vận
hành và bảo dưỡng ở mức ộ phù hợp với thiết kế ban ầu,…
Có nhiều nguyên nhân dẫn ến rủi ro nhưng nhiều nguyên nhân thuộc bản thân sự
tính toán chưa kỹ càng thì phải khắc phục ngay từ khâu lập kế hoạch kinh doanh.
Để hạn chế tác ộng của rủi ro, người ta thường áp dụng một số biện pháp sau ây: -
Quản trị rủi ro trong các phương án kinh doanh. Tất cả các rủi ro ề cập
trên ây cần phải ược quản trị một cách có hiệu quả ể ảm bảo sự thành công của phương án kinh doanh. -
Đa dạng hóa các quan hệ kinh doanh, không lệ thuộc quá nhiều vào một
khách hàng, một nhà cung cấp hoặc một ối tác nhất ịnh. Điều này cho phép doanh nghiệp
có ược nhiều nguồn hỗ trợ khi gặp rủi ro hoặc chỉ bị tác ộng một phần khi một ối tác gặp bất trắc. -
Thiết lập các nguồn dự trữ cần thiết ể ề phòng rủi ro. Trong vấn ề này,
cần tránh quan niệm sai lầm là dành một phần ngân sách dự trữ. Thực ra, ây phải là ể
dành ra một lượng nguồn lực vật chất cần thiết mà ể ảm bảo tính linh hoạt của nó, người
ta dự trữ dưới dạng tiền. Chính vì thế, xác ịnh lượng tiền cần thiết, cần xuất phát từ cơ
sở lượng tiền ó dành ể làm việc gì. Tuy nhiên, do khó xác ịnh trước ược các nguồn lực
vật chất cần thiết, người ta hay xác ịnh dự trữ trên cơ sở tỷ lệ phần trăm so với doanh
thu hoặc nhu cầu vốn ngắn hạn cho một khoảng thời gian nhất ịnh, thường tính bằng số
ngày theo thống kê kinh nghiệm.
5.3.11. Kế hoạch tài chính
Kế hoạch tài chính cung cấp các thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp
gắn với các dự án kinh doanh trong tương lai gắn với dòng tiền: vốn, ầu tư, tài sản, doanh
thu, chi phí, lợi nhuận,…
Kế hoạch tài chính ảm bảo cân ối tiền thu – chi của DN theo các mốc thời gian
phát triển của DN. Với từng dự án ầu tư, kế hoạch tài chính thể hiện khả năng tài chính
của DN ảm bảo tính khả thi của dự án ầu tư ược lựa chọn. Kế hoạch tài chính phải nhằm
vào các mục tiêu cụ thể sau ây: -
Chỉ ra nhu cầu cụ thể về vốn và cơ cấu vốn cần thiết của hoạt ộng ầu tư,
khả năng ảm bảo vốn từ các nguồn cung ứng về số lượng và kế hoạch thời gian. -
Phản ánh tiềm lực tài chính và mức ộ ộc lập về mặt tài chính của DN. -
Lập các báo cáo tài chính dự kiến ể chỉ ra bức tranh về tình hình ầu tư và
làm cơ sở cho phân tích và tính toán các chỉ tiêu tài chính. -
Phân tích iểm hòa vốn của hoạt ộng ầu tư làm căn cứ cho việc ánh giá
mức ộ hợp lý của các quyết ịnh kinh doanh có liên quan ến sản lượng, giá cả, chi phí, lợi nhuận. -
Tính toán các chỉ tiêu hiệu quả của hoạt ộng ầu tư ể quyết ịnh lựa chọn
hay bác bỏ dự án kinh doanh. lOMoARcPSD| 40651217 -
Tính toán và xây dựng các phương án thu – chi, ảm bảo cân ối dòng tiền
mặt nhằm ảm bảo khả năng chi trả của doanh nghiệp, áp ứng nhu cầu chi tiêu cho các
hoạt ộng sản xuất - kinh doanh. -
Phân tích hiệu quả kinh doanh phục vụ quá trình ra quyết ịnh và lựa chọn
phương án hoạt ộng của doanh nghiệp.
Sơ ồ 5.1. Thành phần chính của kế hoạch tài chính Marketing kế hoạch vay vốn chính
Cũng cần chú ý sau khi xác ịnh các chỉ tiêu tài chính dài hạn, người soạn thảo cần
xác ịnh các chỉ tiêu tài chính rất cụ thể trong 3 năm ầu hoạt ộng. Chỉ tiêu tài chính 3 năm
ầu tiên phải rất cụ thể hàng năm: doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Các chỉ tiêu tài chính
hàng năm cũng là căn cứ chứng minh tính khả thi của phương án kinh doanh.
5.3.12. Phụ lục và tài liệu tham khảo
Là những văn bản cần thiết phải i kèm với bản kế hoạch kinh doanh ể thuyết minh
cho những nội dung quan trọng mà kế hoạch kinh doanh không trình bày kỹ hoặc nếu
trình bày kỹ thì quá dài như danh mục sản phẩm/dịch vụ, bảng giá cùng với bảng mô tả
công việc và các ơn chào hàng. Trong một số trường hợp, cả những tài liệu có tính pháp
lý làm cơ sở cho hoạt ộng của doanh nghiệp cũng ược tập hợp vào phần này, ví dụ giấy
ăng ký kinh doanh, giấy phép kinh doanh những sản phẩm/dịch vụ òi hỏi sự cho phép ặc
biệt, hợp ồng mua nguyên vật liệu, hợp ồng thuê thiết bị, hợp ồng thuê ịa iểm kinh doanh,…
Sơ yếu lấy lịch của các thành viên sáng lập cũng như các bức tranh ẹp về sản phẩm
cũng cần ược trình bày ở phần phụ lục.
CHƯƠNG 6: TRỂN KHAI VIỆC TẠO LẬP DOANH NGHIỆP
6.1. Lập kế hoạch tạo lập doanh nghiệp
6.1.1. Khái lược về kế hoạch tạo lập doanh nghiệp
Kế hoạch tạo lập doanh nghiệp làm văn bản dự kiếnmọi công việc cần phải tiến
hành ể thành lập doanh nghiệp và các mốc thời gian cần thiết thực hiện từng công việc
ó. Cũng có thể hiểu bản kế hoạch hành ộng tạo lập doanh nghiệp là một bảng liệt kê các
công việc cần làm ể mở doanh nghiệp và dự kiến người thực hiện, thời gian thực hiện các hành ộng ó.
Mục ích của việc lập kế hoạch hành ộng tạo lập doanh nghiệp là nhằm ảm bảo
người khởi sự kiểm soát ược quá trình thành lập doanh nghiệp. Thời gian chuẩn bị các
iều kiện cần thiết ể tạo lập một doanh nghiệp mới là thời gian sẽ có rất nhiều việc phải
làm khi mà người khởi sự chưa tuyển ược nhân viên giúp việc cũng như có thể chưa có lOMoARcPSD| 40651217
kinh nghiệm và không lường trước ược hết các vấn ề phát sinh. Do vậy, ể ảm bảo hoàn
thành mọi công việc trong quá trình khởi sự một thời iểm với chi phí thấp thì công cụ
hữu ích nhất là lập một kế hoạch hành ộng.
Với ý nghĩa ó, việc lập kế hoạch tạo lập doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng ối
với sự thành công của hoạt ộng triển khai tạo lập doanh nghiệp. Vì nó ã trên cơ sở tính
toán, cân nhắc kỹ lượng và xác ịnh rất rõ ràng những công việc nào sẽ phải làm, ảm bảo
không bỏ sót công việc nào khi triển khai tạo lập doanh nghiệp; xác ịnh rõ ràng trách
nhiệm hoàn thành từng công việc cụ thể: ai/nhóm người nào phải chịu trách nhiệm tiến
hành công việc gì; xác ịnh rõ ràng các mốc thời gian bắt ầu và kết thúc từng công việc cụ
thể ể ảm bảo các cá nhân/bộ phận không bị chồng chéo khi thực hiện các công việc. Mặt
khác, bản kế hoạch luôn ề cập ến các nguồn lực cần thiết cha từng công việc cụ thể, nên
khi triển khai không bị rơi vào tình trạng khi thiếu nguồn lực này, lúc không có ủ nguồn lực khác.
6.1.2. Hoạch ịnh, kế hoạch tạo lập doanh nghiệp
6.1.2.1. Thời iểm hoạch ịnh kế hoạch tạo lập doanh nghiệp
Vấn ề là khi nào thì cần tiến hành lập kế hoạch tạo lập doanh nghiệp? Không phải
bất cứ lúc nào, cũng không phải nếu cứ muốn khởi nghiệp là lập kế hoạch triển khai tạo
lập doanh nghiệp mà người khởi sự cần chọn úng thời iểm lập kế hoạch triển khai tạo lập doanh nghiệp.
Thời iểm lập kế hoạch triển khai tạo lập doanh nghiệp chính là thời iểm ã có và ã
duyệt ý tưởng kinh doanh ộc áo hay ý tưởng kinh doanh tốt ể ảm bảo tính khả thi khi
triển khai; ã lập xong và xét duyệt bản kế hoạch kinh doanh; có ý ịnh triển khai các công
việc cần thiết ể biến các dự ịnh của người tạo lập doanh nghiệp thành hiện thực.
6.1.2.2. Căn cứ hoạch ịnh kế hoạch tạo lập doanh nghiệp
Để lập kế hoạch tạo lập doanh nghiệp cần phân tích các căn cứ sau ây:
Thứ nhất, ý tưởng kinh doanh
Ý tưởng kinh doanh gắn chặt với thị trường. Có những ý tưởng kinh doanh có thể
biến thành hiện thực ở thị trường cụ thể này mà không thích hợp với thị trường cụ thể khác.
Ý tưởng kinh doanh gắn với thị trường nào thì cần tính ến việc lựa chọn ịa iểm
kinh doanh và gắn với hàng loạt các thủ tục khác liên quan ến tạo lập doanh nghiệp. Vì
thế khi lập kế hoạch triển khai tạo lập doanh nghiệp, cần nghiên cứu kỹ thị trường và
tìm kiếm thị trường cụ thể thích hợp nhất ể triển khai ý tưởng kinh doanh.
Thứ hai, kế hoạch kinh doanh ã xác lập
Kế hoạch kinh doanh quy ịnh sự phát triển tương lai của doanh nghiệp trong ó có
các dự ịnh tương ối cụ thể cho ba năm ầu tiên. Để ạt ược các chỉ tiêu kế hoạch ba năm
ầu tiên thì thời iểm triển khai hoạt ộng kinh doanh phải ược xác ịnh khá cụ thể.
Muốn triển khai hoạt ộng kinh doanh úng thời iểm xác ịnh thì phải tính toán
ngược về phía trước các công việc tạo lập doanh nghiệp. Thứ ba, thị trường
Thị trường quy ịnh phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp. Thị trường mục tiêu
mà doanh nghiệp nhằm tới xác ịnh mức ộ tiến hành hoạt ộng kinh doanh ở tổng thể thị
trường cũng như ở từng khu vực thị trường cụ thể.
Thị trường còn quy ịnh bức tranh tổng thể về ối thủ cạnh tranh, vị trí cũng như
sức mạnh của từng ối thủ ở từng thị trường bộ phận. Điều này tác ộng trực tiếp ến việc
bố trí các hoạt ộng kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp mới thành lập.
Thứ tư, môi trường kinh doanh lOMoARcPSD| 40651217
Các vấn ề về luật pháp, chính sách quản lý vĩ mô cũng như năng lực và thái ộ hành
xử của cán bộ công quyền ở các cơ quan quản lý nhà nước tác ộng trực tiếp ến thời gian
và công sức khi thực hiện một loạt các thủ tục gắn với việc ăng ký và triển khai hoạt ộng
kinh doanh. Nếu các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh tác ộng theo chiều hướng
thuận lợi thì thời gian tiến hành các thủ tục cần thiết sẽ rất ngắn; ngược lại, nếu tác ộng
theo chiều hướng không thuận lợi sẽ kéo dài thời gian tiến hành các thủ tục cần thiết
khi tạo lập và triển khai hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp.
Điều này có nghĩa là khi lập kế hoạch tạo lập doanh nghiệp cần nghiên cứu và
phân tích các iều kiện cụ thể của môi trường kinh doanh của doanh nghiệp và các bộ
phận cấu thành doanh nghiệp mà xác ịnh các mốc thời gian cũng như nguồn lực phù hợp.
Thứ năm, mong muốn và thực lực của người khởi sự
Bảng 6.1. Kế hoạch tạo lập doanh nghiệp Người
Thời gian dự kiến Tuần Ghi T Nội dung công việc thực thứ (bắt ầu từ…) chú T hiện 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Tìm hiểu khung pháp lý A
2 Tìm kiếm thông tin, iểm ịa B 3 Tìm kiếm trụ sở C 4 Ký hợp ồng thuê A 5 Tìm kiếm ối tác C 6 Đăng ký kinh doanh B 7 …
Mong muốn và thực lực của người khởi sự về quy mô, hình thức cũng như thời
hạn ưa doanh nghiệp vào hoạt ộng,… tác ộng trực tiếp ến thời gian và nguồn lực thực
hiện tất cả các công việc gắn với hoạt ộng tạo lập doanh nghiệp.
6.1.2.3. Phương pháp hoạch ịnh kế hoạch tạo lập doanh nghiệp
Để ảm bảo xây dựng kế hoạch mang tính khả thi thì người lập kế hoạch tạo lập
doanh nghiệp nên sử dụng phương pháp sơ ồ. Sơ ồ là công cụ phổ biến giúp người lập
kế hoạch phân chia, sắp xếp công việc, phân bổ thời gian và kiểm soát các vấn ề phát
sinh trong quá trình tạo lập doanh nghiệp. Tùy theo tính chất phức tạp hay ơn giản của
các công việc mẹ sử dụng sơ ồ ngang hay sơ ồ mạng: Nếu công việc không quá phức tạp
có thể sử dụng sơ ồ ngang, phương pháp sơ ồ ngang ược sử dụng phổ biến vậy tính chất
ơn giản và trực quan của nó. Bảng 6.1 cho chúng ta hình ảnh về kế hoạch quá trình thực
hiện các công việc tạo lập doanh nghiệp.
6.1.2.4. Nội dung của kế hoạch tạo lập doanh nghiệp
Trong kế hoạch hành ộng tạo lập doanh nghiệp cần xác ịnh:
Thứ nhất, công việc và tiến trình thực hiện công việc -
Mọi công việc cần tiến hành lOMoARcPSD| 40651217 -
Người/bộ phận thực hiện công việc, người/bộ phận có liên quan ến việc thực hiện công việc -
Thời iểm bắt ầu thực hiện từng công việc - Thời gian cần thiết ể thực hiện
từng công việc - Thời gian kết thúc từng công việc.
Thứ hai, các giải pháp ảm bảo triển khai thực hiện -
Đảm bảo cung cấp ủ các nguồn lực cần thiết theo tiến ộ triển khai các
công việc tạo lập doanh nghiệp -
Phối hợp các nguồn lực: tính toán cụ thể về tiến ộ thời gian của từng công
việc và toàn bộ các công việc.
6.2. Lựa chọn hình thức pháp lý doanh nghiệp
6.2.1. Các hình thức pháp lý doanh nghiệp ở nước ta hiện nay
6.2.1.1. Kinh doanh theo Nghị ịnh số 66/1992/HĐBT ngày 2/3/1992
Những ối tượng kinh doanh dù là một hay một nhóm người ược quy ịnh ở Nghị
ịnh số 66/1992/HĐBT ngày 2/3/1992 của Hội ồng Bộ trưởng về cá nhân và nhóm kinh
doanh có vốn thấp hơn vốn pháp ịnh quy ịnh trong Nghị ịnh số 221/HĐBT ngày
23/07/1991 (cụ thể hóa một số iều của Luật Doanh Nghiệp tư nhân).
Đến năm 2006 Nghị ịnh số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ có quy
ịnh về ăng ký kinh doanh ối với các ối tượng này: Hộ kinh doanh do một cá nhân là công
dân Việt Nam, một nhóm người hoặc một hộ gia ình làm chủ, chỉ ược ăng ký kinh doanh
tại một ịa iểm, sử dụng không quá 10 lao ộng, không có con dấu và chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình ối với hoạt ộng kinh doanh. Hộ kinh doanh có sử dụng
thường xuyên hơn 10 lao ộng phải ăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp.
Bảng 6.2. Quy ịnh pháp luật về quy mô doanh nghiệp Quy mô Doanh nghiệp siêu Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nhỏ Khu vực Tổng nguồn Số lao Tổng nguồn Số lao Số lao ộng vốn ộng vốn ộng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200 1. Nông, lâm 10 người trở 20 tỷ ồng người ến tỷ ồng ến người ến nghiệp và thủy sản xuống trở xuống 200 người 100 tỷ ồng 300 người Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200 2.Công nghiệp và 10 người trở 20 tỷ ồng người ến tỷ ồng ến người ến xây dựng xuống trở xuống 200 người 100 tỷ ồng 300 người
Từ trên 10 Từ trên 10 tỷ Từ trên 50
3. Thương mại và 10 người trở
10 tỷ ồng người ến ồng ến 50 tỷ người ến dịch vụ xuống trở xuống 50 người ồng 100 người lOMoARcPSD| 40651217
6.2.1.2. Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp từ nhân hoạt ộng theo Luật Doanh nghiệp. Luật Doanh nghiệp năm
2014 quy ịnh Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt ộng của doanh nghiệp. Mỗi cá
nhân chỉ ược quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân là
ại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Về pháp lý, doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
Trong doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết ịnh ối với
tất cả hoạt ộng kinh doanh cũng như việc sử dụng lợi nhuận sau khi ã nộp thuế; thực
hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy ịnh của pháp luật. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể
trực tiếp hoặc thuê người khác quản trị, iều hành hoạt ộng kinh doanh. Trường hợp thuê
người khác làm Giám ốc iều hành doanh nghiệp, chủ Doanh nghiệp tư nhân phải ăng ký
với cơ quan ăng ký kinh doanh.
Dù tự mình iều hành hay thuê người khác làm Giám ốc iều hành doanh nghiệp thì
chủ sở hữu vẫn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp là ặc iểm mà người chủ sở hữu
doanh nghiệp tư nhân không thể không chú ý ến khi lựa chọn hình thức pháp lý này.
6.2.1.3. Công ty trách nhiệm hữu hạn có trên một thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn có trên một thành viên là doanh nghiệp, trong ó
thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50 người.
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong
phạm vi số vốn cam kết góp vào công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn có trên một thành
viên hoạt ộng theo Luật Doanh nghiệp 2014.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày ược cấp Giấy chứng
nhận ăng ký kinh doanh. Công ty trách nhiệm hữu hạn ược phép phát hành trái phiếu
nhưng không ược phép phát hành cổ phiếu.
6.2.1.4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức
hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn iều lệ của công ty.
Công ty các nhiệm vụ hạn một thành viên hoạt ộng theo Luật Doanh nghiệp 2014.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày ược cấp
Giấy chứng nhận ăng ký kinh doanh, ược phép phát hành trái phiếu nhưng không ược
phép phát hành cổ phiếu. 6.2.1.5. Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có tối thiểu 3 cổ ông và hoạt ộng theo
Luật Doanh nghiệp. Trong Công ty cổ phần, số vốn iều lệ của công ty ược chia nhỏ thành
các phần bằng nhau gọi là cổ phần, trong ó các cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần ược
gọi là cổ ông. Luật Doanh nghiệp 2014 quy ịnh công ty cổ phần có tối thiểu 3 cổ ông, bất
kể ó là pháp nhân hay thể nhân; không quy ịnh số lượng thành viên tối a.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày ược cấp Giấy chứng nhận ăng
ký kinh doanh. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán (cổ phiếu và trái phiếu)
theo quy ịnh của pháp luật. 6.2.1.6. Công ty hợp danh
Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên hợp danh là
chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau tiến hành các hoạt ộng kinh doanh và có thể
có thành viên góp vốn. Thành viên hợp pháp phải là cá nhân, có trình ộ chuyên môn, uy lOMoARcPSD| 40651217
tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn ã góp vào công ty. Công ty hợp danh ang
hoạt ộng theo Luật Doanh nghiệp 2014.
6.2.1.7. Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp có vốn ầu tư của nhà nước từ trên 50%. Theo
quy ịnh pháp luật, Doanh nghiệp nhà nước cũng hoạt ộng theo Luật Doanh nghiệp 2014.
Người muốn khởi sự kinh doanh không thể tự mình lập Doanh nghiệp nhà nước. Vì vậy,
giáo trình này cũng không nghiên cứu sâu loại hình pháp lý này. 6.2.1.8. Hợp tác xã
Theo Luật Hợp tác xã 2003, hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia
ình, pháp nhân (gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung; tự nguyện góp vốn, góp
sức lập ra ể phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên, cùng giúp nhau thực hiện có
hiệu quả hơn các hoạt ộng sản xuất, kinh doanh và nâng cao ời sống vật chất, tinh thần,
góp phần phát triển kinh tế - xã hội của ất nước.
Theo Luật Hợp tác xã 2003 thì Hợp tác xã hoạt ộng như một loại hình doanh nghiệp, có
tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi
vốn iều lệ, vốn tích lũy của các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy ịnh của pháp
luật. Nói cách khác ở nước ta, ngày nay hợp tác xã ược quan niệm là một loại hình doanh
nghiệp nhưng lại hoạt ộng theo Luật Hợp tác xã.
6.2.1.9. Doanh nghiệp có vốn nước ngoài
Ở nước ta hiện nay có hai loại hình doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài là doanh nghiệp
liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác
thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp ồng liên doanh hoặc hiệp ịnh ký giữa chính phủ
nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước ngoài, hoặc là doanh nghiệp liên doanh hợp
tác với nhà ầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp ồng liên doanh. Doanh nghiệp nước ngoài
là doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài hoạt ộng tại Việt Nam.
6.2.2. Sự cần thiết phải lựa chọn hình thức pháp lý doanh nghiệp
Người khởi nghiệp cần chú ý lựa chọn hình thức pháp lý vậy các lý do chủ yếu sau ây:
Thứ nhất, Nhà nước tạo ra nhiều hình thức pháp lý khác nhau
Về bản chất, mỗi loại hình pháp lý doanh nghiệp luôn gắn với các iều kiện hoạt
ộng cụ thể nhất ịnh như iều kiện về vốn (số vốn, có thể cả về người góp vốn), tổ chức,
quy chế hoạt ộng, nghĩa vụ óng góp thuế khóa, quyền kế thừa, chuyển nhượng sở hữu, sử dụng lợi nhuận,…
Thứ hai, mỗi người tạo lập doanh nghiệp có yêu cầu và òi hỏi khác nhau
Mỗi người hay mỗi nhóm người khởi sự kinh doanh ều có những mục ích, mong
muốn, nguyện vọng, khả năng và iều kiện riêng.
Lựa chọn hình thức pháp lý thích hợp có vai trò cực kỳ quan trọng ối với sự phát
triển của doanh nghiệp vì chỉ trên cơ sở phù hợp với mục ích, mong muốn, nguyện vọng,
khả năng và iều kiện của bản thân người khởi nghiệp mới vừa có khả năng thành lập
doanh nghiệp phù hợp với iều kiện của mình; vừa tạo ộng lực ể bản thân người hay
nhóm người tạo lập phát triển hoạt ộng kinh doanh của mình.
Vì vậy, mỗi người khởi sự cần cân nhắc kỹ lưỡng mục ích, các khả năng của mình
về vốn, kinh doanh, mở rộng,… cũng như mong muốn về phát triển, lợi nhuận,… ể lựa
chọn hình thức pháp lý phù hợp. lOMoARcPSD| 40651217
6.2.3. Các nhân tố cần cân nhắc khi lựa chọn hình thức pháp lý 6.2.3.1. Mục ích
Yếu tố ầu tiên cần nghiên cứu là mục ích thành lập doanh nghiệp. Nếu xét rộng
hơn cả phạm vi kinh doanh thì khi xét ến mục ích cần xem mục ích thành lập doanh
nghiệp là gì? Nếu mục ích là kinh doanh sẽ lựa chọn ể thành lập doanh nghiệp kinh
doanh; nếu là mục ích xã hội sẽ lựa chọn ể thành lập các doanh nghiệp xã hội.
Với mục ích kinh doanh lại phải xem xét cụ thể hơn: mục ích phát triển kinh doanh
từ ời này qua ời khác hay chỉ nhằm mục ích có công ăn, việc làm và bằng lòng với việc
thoát nghèo? Mặc dù tôn trọng mục ích của cá nhân tạo lập doanh nghiệp song ể phát
triển kinh tế không phải chỉ cá nhân mà còn của ất nước, mỗi người khởi nghiệp hãy nghĩ
ến mục tiêu dài hạn: lập doanh nghiệp ể phát triển lâu dài không chỉ cho ngày nay mà
còn cho mai sau, không chỉ cho bản thân mà còn cho xã hội.
6.2.3.2. Mong muốn về sự phát triển về khả năng ầu tư
Người khởi nghiệp cần ặt ra và trả lời câu hỏi: mình có nguyện vọng gì về sự phát
triển kinh doanh trong tương lai? Nếu người khởi nghiệp không có ý ịnh sẽ phát triển và
ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh thì có xu hướng tìm kiếm các loại hình pháp lý
như kinh doanh theo Nghị ịnh số 66/1992/HĐBT, doanh nghiệp tư nhân; nếu ngược lại
sẽ có xu hướng lựa chọn các hình thức pháp lý như công ty hợp danh, công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. Sở dĩ như vậy là vì luật pháp quy ịnh giới hạn quy mô
các hình thức pháp lý như kinh doanh theo Nghị ịnh số 66/1992/HĐBT, doanh nghiệp tư
nhân so với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và ặc biệt cho phép dễ dàng
mở rộng quy mô như công ty cổ phần.
6.2.3.3. Tính cách và khả năng chịu rủi ro
Những ặc iểm cá nhân như khả năng lãnh ạo, tính cách làm việc ộc lập
hay cùng làm việc với những người khác; chỉ làm việc với những người ã quen biết hay
có khả năng cộng tác với bất cứ ai và khả năng chịu rủi ro cũng tác ộng rất lớn ến việc
lựa chọn hình thức pháp lý cụ thể của doanh nghiệp. -
Nếu người khởi sự có khả năng và chỉ thích làm việc ộc lập; tự mình ra
quyết ịnh mà ít nghe ý kiến người khác và có khả năng chịu rủi ro cao (tính cách “ăn ược
cả, ngã về không”) thì tùy theo lượng vốn nhiều hay ít mà người này chọn hình thức kinh
doanh theo Nghị ịnh số 66/1992/HĐBT hoặc doanh nghiệp tư nhân. -
Nếu người khởi sự có vốn, tự nhận thức ược mình không có khả năng ra
quyết ịnh kinh doanh; lại có ý thức liên kết với người có năng lực ra quyết ịnh kinh doanh
ể phát triển hoạt ộng kinh doanh sẽ có xu hướng lựa chọn hình thức pháp lý là công ty hợp danh.
6.2.3.4. Khả năng iều hành, lãnh ạo và chịu rủi ro
Những người có khả năng lãnh ạo và chịu rủi ro cao thường có xu hướng lựa
chọncác hình thức pháp lý cho phép hoạt ộng tập thể như hợp tác xã hoặc công ty.
Người có khả năng lãnh ạo nhưng không có hoặc có quá ít vốn sẽ có xu hướng lựa
chọn hình thức pháp lý hợp tác xã hoặc công ty hợp danh. -
Người có khả năng lãnh ạo, có khả năng về vốn và khả năng thay ổi các
mối quan hệ sẵn có sẽ có xu hướng lựa chọn hình thức pháp lý công ty cổ phần. -
Một vài tổ chức/doanh nghiệp ang hoạt ộng muốn tự mình hoặc cùng tổ
chức/doanh nghiệp khác mở thêm doanh nghiệp ể phát triển ý tưởng kinh doanh thì lựa
chọn công ty trách nhiệm hữu hạn một hoặc vài thành viên. lOMoARcPSD| 40651217
6.3. Xây dựng triết lý kinh doanh
6.3.1. Khái lược về triết lý kinh doanh
6.3.1.1. Khái niệm về triết lý kinh doanh
Triết lý kinh doanh là triết lý về hoạt ộng kinh doanh, thể hiện quan iểm chủ ạo
của những người khởi nghiệp về sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp.
Thông thường nói ến triết lý kinh doanh người ta hay ề cập ến sứ mệnh, mục tiêu
cũng như các giá trị cần ạt của doanh nghiệp trong suốt quá trình tồn tại, vận ộng và
phát triển hoạt ộng kinh doanh của nó.
6.3.1.2. Nội dung của triết lý kinh doanh
Triết lý kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận cơ bản là xác ịnh sứ
mệnh, mục tiêu và các giá trị cần ạt của doanh nghiệp.
Thứ nhất, xác ịnh sứ mệnh của doanh nghiệp
Sứ mệnh là doanh nghiệp ược xác ịnh trên cơ sở trả lời ồng thời và chính xác ba
câu hỏi lớn gắn với kinh doanh là: “Tại sao doanh nghiệp tồn tại?”, “Doanh nghiệp hoạt
ộng kinh doanh ở lĩnh vực nào?” và “Doanh nghiệp sẽ i về âu?”.
Thứ hai, xác ịnh mục tiêu của doanh nghiệp
Mục tiêu xác ịnh ở triết lý kinh doanh phải là mục tiêu cho suốt quá trình tồn tại
và phát triển doanh nghiệp cho nên thường phải là các mục tiêu ịnh tính.
Mục tiêu phát triển lâu dài thường ịnh tính, liên quan ến lợi ích của người sáng
lập, người sở hữu, các nhà quản trị là tập thể những người lao ộng. Lấy ví dụ ơn giản:
nếu mục tiêu bao trùm lâu dài của một doanh nghiệp kinh doanh nào ó là tối a hóa lợi
nhuận thì là mục tiêu chung của mọi ối tượng có liên quan, nhưng nếu xác ịnh mục tiêu
là tối a hóa giá trị các cổ ông thì lại nhằm em lại lợi ích chỉ cho những người góp vốn nên
có thể không hấp dẫn các nhà quản trị tài ba cũng như những người lao ộng khác.
Thứ ba, xác ịnh các giá trị mà doanh nghiệp cần ạt
Giá trị cần ạt của doanh nghiệp bày tỏ thái ộ của doanh nghiệp với những người
sở hữu, các nhà quản trị, ội ngũ những người lao ộng, khách hàng và các ối tượng có liên
quan khác. Đây chính là tuyên bố, là cam kết của những người tạo lập doanh nghiệp với
các ối tác trên. Mỗi nhóm ối tượng trên có lợi ích khác nhau từ doanh nghiệp.
6.3.1.3. Phương pháp, yêu cầu và ý nghĩa
Thứ nhất, phương pháp xây dựng
Do việc xác ịnh mục tiêu và các giá trị cần ạt của doanh nghiệp ộng chạm ến lợi
ích của nhiều ối tác khác nhau nên ể có triết lý kinh doanh tốt cần có sự tham gia của ại
diện nhiều ối tác có liên quan vào quá trình xác ịnh triết lý kinh doanh.
Mục tiêu cố của doanh nghiệp thường phải là kết quả của sự thỏa hiệp giữa các
ại diện của các ối tác có liên quan. Điều tối kị là người tự khởi nghiệp xác ịnh mục tiêu
trong triết lý kinh doanh vì như thế có thể sẽ dẫn ến chỉ chú ý ến lợi ích cục bộ của
mình nên khó thu hút ược các ối tác khác.
Thứ hai, yêu cầu ối với triết lý kinh doanh
Muốn cho triết lý kinh doanh i sâu vào lòng người cần áp ứng những yêu cầu: -
Đảm bảo cân bằng lợi ích. Nguyên lý phát triển bền vững òi hỏi trong mọi
trường hợp người khởi nghiệp không bao giờ ược phép chỉ nghĩ ến lợi ích của mình mà
quên lợi ích của ối tác có liên quan. Nếu suy nghĩ ngắn hạn, người khởi nghiệp có thể
không chú ý ến lợi ích của người lao ộng; anh ta sẽ phải trả giá: người lao ộng giỏi chuyên
môn không ến với anh ta hoặc ến rồi lại bỏ anh ta mà i. Nếu không chú ý ến lợi ích của
bạn hàng, doanh nghiệp có thể lợi lúc này nhưng lúc khác lại bị thiệt vì bạn hàng cũng
chỉ nghĩ ến lợi ích của họ,… lOMoARcPSD| 40651217 -
Muốn cân bằng lợi ích, muốn triết lý kinh doanh trở thành kim chỉ nam
thì khi xác ịnh các nội dung của triết lý kinh doanh phải cân nhắc, nghiên cứu thật kỹ lưỡng. -
Triết lý kinh doanh phải rất ngắn gọn, dễ hiểu, dễ ghi sâu và trí óc mỗi
người nên trong triết lý kinh doanh cần sử dụng từ ngữ với tính cô ọng và khái quát cao.
Chẳng hạn, với khách hàng câu “Khách hàng là thượng ế” ảm bảo tính cô ọng ến mức
không thể cô ọng hơn. Chỉ cần nhìn vào câu ó, khách hàng nhận thức ược thái ộ ứng xử
tốt ẹp của doanh nghiệp ối với họ. -
Triết lý kinh doanh phải hướng mọi bộ phận, cá nhân ở mọi giai oạn phát
triển vào việc thực hiện ể ảm bảo sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Vì thế, vấn ề
không chỉ nằm ở chỗ xây dựng mà iều quan trọng hơn là phải triệt ể thực hiện trong quá
trình phát triển của doanh nghiệp. Những con người cụ thể dù là lãnh ạo hay người lao
ộng, dù là người sáng lập hay kế tục sự phát triển ều có nghĩa vụ thực hiện thì một cách
triệt ể các giá trị ã xác ịnh.
Thứ ba, ý nghĩa của triết lý kinh doanh
Với các nội dung cơ bản trên, triết lý kinh doanh như kim chỉ nam hướng doanh
nghiệp, các bộ phận cũng như mọi cá nhân hành ộng trong suốt quá trình tồn tại và phát triển doanh nghiệp.
Do tính chất ịnh hướng dài hạn và vai trò ặc biệt quan trọng này mà người tạo lập
doanh nghiệp phải tập trung công sức xây dựng triết lý kinh doanh ngày trong quá trình
tạo lập doanh nghiệp. Trong quá trình phát triển, tùy theo sự thay ổi của môi trường
kinh doanh, những người lãnh ạo có thể nghiên cứu, Xem xét và iều chỉnh triết lý kinh doanh cho phù hợp.
6.4. Tiến hành các thủ tục pháp lý tạo lập doanh nghiệp
Các thủ tục pháp lý ể tạo lập doanh nghiệp ược quy ịnh cụ thể trong các văn bản
quy ịnh pháp luật của Nhà nước. Cho chỗ ến nay, một số văn bản chính dưới ây trực tiếp
quy ịnh các vấn ề liên quan, bao gồm: -
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 -
Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 -
Nghị ịnh số 43/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ
sửa ổi, bổ sung một số iều quy ịnh về thủ tục hành chính của Nghị ịnh số 43/2010/NĐ- CP -
Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, hướng dẫn về ăng ký doanh nghiệp.
Để tiến hành các thủ tục pháp lý, người thành lập doanh nghiệp cần nắm ược nội
dung chính về Quy trình ăng ký kinh doanh và tạo lập doanh nghiệp. 6.4.1. Đăng ký kinh doanh
6.4.1.1. Quy trình ăng ký kinh doanh
Bất cứ tổ chức/cá nhân nào muốn thành lập doanh nghiệp cũng phải hoàn thành
thủ tục ầu tiên là ăng ký kinh doanh.
Người thành lập doanh nghiệp có thể lựa chọn cách thức ăng ký kinh doanh thông
qua việc nộp bằng văn bản hoặc ăng ký qua mạng iện tử. Căn cứ thực tế và iều kiện hạ
tầng kỹ thuật, việc áp dụng ăng ký qua mạng iện tử ược thực hiện theo lộ trình từng
bước thì ối với các trường hợp ăng ký doanh nghiệp khác nhau. Bước 1, nộp hồ sơ ăng ký kinh doanh lOMoARcPSD| 40651217
Bước 2, tiếp nhận hồ sơ
Bước 3, kiểm tra và nhận hồ sơ
Bước 4, cấp mã doanh nghiệp
6.4.1.2. Hồ sơ ăng ký kinh doanh
Tùy thuộc vào loại hình ăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mà hồ sơ ăng ký kinh doanh
có sự khác nhau nhất ịnh. Cụ thể các loại giấy tờ.
Hồ sơ ăng ký kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn -
Giấy ề nghị ăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan ăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy ịnh; -
Dự thảo Điều lệ công ty; -
Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau ây:
+ Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
+ Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết ịnh thành lập, Giấy chứng nhận ăng ký
kinh doanh hoặc tài liệu tương ương khác của tổ chức; văn bản ủy quyền, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người ại diện theo ủy quyền;
+ Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận ăng ký kinh
doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức ó ã ăng ký không quá ba tháng trước
ngày nộp hồ sơ ăng ký kinh doanh. -
Văn bản xác nhận vốn pháp ịnh của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ối với công
ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy ịnh của pháp luật phải có vốn pháp ịnh. -
Chứng chỉ hành nghề của Giám ốc và Tổng giám ốc và cá nhân khác ối với công
ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy ịnh của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
6.4.1.3. Một số chỉ nhẫn liên quan ến ăng ký kinh doanh
Thứ nhất, cơ quan ăng ký kinh doanh
Người thành lập doanh nghiệp cần nắm rõ cơ quan ăng ký kinh doanh tại khu vực ịa lý
mà mình ịnh tổ chức hoạt ộng kinh doanh. Cơ quan ăng ký kinh doanh ược tổ chức ở
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) và ở cấp quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) bao gồm: - Ở cấp tỉnh: Phòng ăng
ký kinh doanh thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư (gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh).
- Ở cấp huyện: thành lập Phòng Đăng ký kinh doanh tại các quận, huyện, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh có số lượng hộ kinh doanh và hợp tác xã ăng ký thành lập mới hàng
năm trung bình từ 500 trở lên trong hai năm gần nhất.
Thứ hai, ăng ký kinh doanh qua mạng iện tử
Người thành lập doanh nghiệp có thể ăng ký kinh doanh qua mạng iện tử thông qua
Cổng thông tin ăng ký kinh doanh quốc gia. Phòng ăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ,
xem xét hồ sơ, hướng dẫn sửa ổi, bổ sung hồ sơ và thông báo kết quả giải quyết thủ tục
ăng ký kinh doanh qua Hệ thống thông tin ăng ký kinh doanh quốc gia.
Thứ ba, iều kiện cấpGiấy chứng nhận ăng ký kinh doanh
Doanh nghiệp ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký kinh doanh khi có ủ các iều kiện sau ây:
Một là, ngành, nghề ăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh; Hai là,
tên của doanh nghiệp phải tuân thủ và chịu sự iều chỉnh của các quy ịnh tại các Điều 31-
34 trong Luật Kinh Doanh 2005; Điều 13-18 trong Nghị ịnh số 43/2010/NĐ-CP của Chính
phủ, Điều 13 và 14 trong Thông tư số 01/2013/TTBKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. lOMoARcPSD| 40651217
Có vô vàn cách ặt tên khác nhau nhưng khi ặt tên doanh nghiệp, áng lưu ý một số vấn ề sau: - Tên chính thức
Theo Luật Doanh nghiệp quy ịnh thì tên chính thức của doanh nghiệp ược viết bằng
tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu và có ít nhất hai thành tố là loại hình doanh
nghiệp và tên riêng. Không ược ặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác.
- Tên viết bằng tiếng nước ngoài
Doanh nghiệp cũng có thể sử dụng tên viết bằng tiếng nước ngoài là tên ược dịch từ
tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Tên này phải ược viết hoặc in với
khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt trên các giấy tờ giao dịch. - Tên viết tắt
Tên viết tắt của doanh nghiệp ược viết tắt từ tên chính thức tiếng Việt hoặc tên
bằng tiếng nước ngoài và cũng không ược trùng với các tên viết tắt ã ăng ký trước. Tên
viết tắt sẽ là những cái tên sẽ thường ược các doanh nghiệp sử dụng ể phát triển
thương hiệu doanh nghiệp mình.
Thứ tư, mã số doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp ược cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này
ồng thời là mã số ăng ký kinh doanh và mã số thuế của doanh nghiệp.
6.4.2. Hoàn tất các thủ tục pháp lý khác
Sau khi nhận giấy ăng ký kinh doanh từ Phòng ăng ký kinh doanh cấp tỉnh, người thành
lập doanh nghiệp cần tiến hành các bước tiếp theo ể hoàn tất các thủ tục pháp lý tạo lập doanh nghiệp như sau: -
Công bố nội dung ăng ký kinh doanh: trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ược cấp
Giấy chứng nhận ăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải ăng trên mạng thông tin doanh
nghiệp của cơ quan ăng ký kinh doanh hoặc một trong các loại tờ báo viết hoặc báo iện
tử trong ba số liên tiếp. -
Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn: thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty hợp danh và cổ ông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn
cho công ty theo quy ịnh. Tài sản ược sử dụng vào hoạt ộng kinh doanh của chủ doanh
nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp. -
Thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính: doanh nghiệp phải thông báo với
cơ quan ăng ký kinh doanh trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký kinh doanh. -
Thực hiện các thủ tục khắc dấu, nhận dấu ấn gì rồi giấy chứng nhận ã ăng ký mẫu
dấu kinh doanh: doanh nghiệp tự liên hệ với cơ sở khắc dấu ể khắc dấu, lấy giấy hẹn trả
dấu của cơ sở khắc dấu. Ngay khi nhận dấu từ cơ sở khắc dấu, doanh nghiệp cần tiến
hành các thủ tục ể ược cấp “Giấy chứng nhận ã ăng ký mẫu dấu” tại Tổ công tác một cửa
liên thông tại UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. - Thực hiện các thủ tục in
hóa ơn bán hàng của doanh nghiệp áp ứng úng yêu cầu và quy ịnh của Thông tư số 153/2010/TT-BTC.
Sau khi hoàn tất các thủ tục nói trên, doanh nghiệp ã có thể tiến hành các hoạt ộng kinh
doanh, giao dịch thương mại.
Trong quá trình thực hiện các thủ tục pháp lý ể ăng ký kinh doanh, ờ người thành lập
doanh nghiệp cần cân nhắc các yếu tố cơ hội, chi phí và bối cảnh thực tế ể xem xét và
quyết ịnh tự ăng ký kinh doanh và thành lập doanh nghiệp hoặc thuê ngoài thông qua
hình thức ủy quyền cho các công ty/cá nhân cung cấp dịch vụ có liên quan. lOMoARcPSD| 40651217
6.5. Các lựa chọn chủ yếu tạo cơ sở vật chất - kỹ thuật cho doanh nghiệp
6.5.1. Lựa chọn quy mô kinh doanh 6.5.1.1. Khái quát
Lựa chọn quy mô chính là quyết ịnh ộ lớn của doanh nghiệp. Người ta thường các doanh
nghiệp thành các loại quy mô lớn, vừa và nhỏ; Ngày nay, nhiều nơi còn sử dụng cả phạm
trù quy mô siêu nhỏ. Mỗi loại quy mô ều có những ưu iểm và hạn chế nhất ịnh.
Vấn ề là lấy tiêu chí nào ể ánh giá về lựa chọn quy mô kinh doanh của doanh nghiệp?
Thông thường, quy mô ược o bằng các ơn vị o năng lực thích hợp. Chẳng hạn doanh
nghiệp chế biến thức ăn gia súc, doanh nghiệp sản xuất xi măng,… o quy mô bằng khối
lượng sản phẩm/ năm (tấn hay triệu tấn/năm); doanh nghiệp kinh doanh nước sạch a
quy mô bằng dung tích nước sạch/ngày êm (m3/ngày êm); doanh nghiệp kinh doanh
khách sạn o quy mô bằng ờ ờ số phòng khách,…
Lựa chọn quy mô kinh doanh là một trong các lựa chọn cực kỳ quan trọng, tác ộng mạnh
mẽ ến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong dài hạn. Nếu quyết ịnh quy mô kinh
doanh quá lớn sẽ không thể sửa chữa ược nữa mà doanh nghiệp phải chịu chi phí kinh
doanh ừ không tải lớn. Điều nay dẫn ến hiện tượng khi tính toán thì tưởng rằng với quy
mô ấy kinh doanh có hiệu quả song khi ưa doanh nghiệp vào hoạt ộng thì lại không có hiệu quả.
6.5.1.2. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ến lựa chọn quy mô
Quy mô kinh doanh ược quyết ịnh trên cơ sở các dự báo về môi trường và thị trường;
chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp; khả năng mở rộng và phát triển trong tương lai,
khả năng về tài chính và các tính toán cân nhắc về ầu tư,… Để phân tích úng các nhân tố
ảnh hưởng phải ặc biệt chú trọng công tác dự báo: dự báo môi trường bên ngoài về bên
trong; cái càng dự báo chính xác bao nhiêu càng có cơ sở quyết ịnh quy mô kinh doanh úng ắn bấy nhiêu.
Nguyên tắc lựa chọn quy mô theo cầu
Dự báo về thị trường phải gắn với phân tích và dự báo chu kỳ sống của sản phẩm và
phải trên cơ sở tính tới các yếu tố như: thời gian chuẩn bị sản xuất, thời gian khởi ầu với
quy mô sản xuất tăng dần, thời gian sản xuất ổn ịnh và thời gian phát triển (suy thoái),…
mà lựa chọn nguyên tắc áp ứng cầu thích hợp: -
Nguyên tắc áp ứng cầu ở mức trung bình: lựa chọn nguyên tắc trung bình trong
trường hợp thị trường phát triển bình thường và ang ở giai oạn phát triển trong chu kỳ sống của sản phẩm. -
Nguyên tắc áp ứng cầu ở mức tối a: lựa chọn nguyên tắc tối a trong trường hợp
các thị trường mới bắt ầu bước vào giai oạn phát triển bình thường và có tốc ộ phát triển cao. -
Nguyên tắc áp ứng cầu ở mức tối thiểu: lựa chọn nguyên tắc tối thiểu trong
trường hợp thị trường ã ở cuối giai oạn phát triển trong chu kỳ sống của sản phẩm, tốc
ộ phát triển chững lại và có thể có dấu hiệu i xuống. -
Nguyên tắc áp ứng cầu dưới mức tối thiểu: lựa chọn nguyên tắc áp ứng cầu dưới
mức tối thiểu trong trường hợp thị trường ã ở giai oạn bão hòa trong chu kỳ sống của
sản phẩm và có dấu hiệu i xuống hoặc với các doanh nghiệp kinh doanh có tính mùa vụ.
6.5.2. Lựa chọn ịa iểm kinh doanh 6.5.2.1. Khái lược
Lựa chọn ịa iểm chính là việc xác ịnh nơi ặt doanh nghiệp cũng như từng bộ phận của
doanh nghiệp. Nếu xây dựng doanh nghiệp theo nguyên tắc tập trung, bản thân doanh
nghiệp nằm gọn trong một khuôn viên nào ó với diện tích thích hợp sẽ phải lựa chọn lOMoARcPSD| 40651217
một ịa iểm cho doanh nghiệp. Cũng có doanh nghiệp tổ chức phi tập trung, các bộ phận
khác nhau của nó trải rộng trong một không gian rộng lớn c phái lựa chọn nhiều ịa iểm
khác nhau. Xu thế kinh doanh ở phạm vi toàn cầu dẫn ến xu hướng một doanh nghiệp
có thể ược tổ chức ở nhiều ịa iểm khác nhau thuộc nhiều quốc gia khác nhau.
Lựa chọn ịa iểm óng vai trò cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng trong suốt quá trình
hoạt ộng của doanh nghiệp mà xét ở phương diện lý thuyết nếu sai không thể sửa
chữa ược. Trong thực tế, việc lựa chọn ịa iểm sai ã phải trả giá rất ắt: tốn kém chi phí
chuyển ịa iểm lớn hoặc làm giảm hẳn kết quả và hiệu quả kinh doanh.
6.5.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng ến lựa chọn ịa iểm
Thông thường các nhân tố ảnh hưởng tới việc lựa chọn ịa iểm doanh nghiệp sản
xuất thường là chi phí sử dụng lao ộng, chi phí vận chuyển và sử dụng nguyên vật liệu và
các chi phí kinh doanh liên quan ến xây dựng nhà xưởng, kho tàng. Không gian môi
trường kinh doanh và các ặc iểm về sản xuất, sản phẩm, nguyên vật liệu ảnh hưởng ến
chi phí kinh doanh vận chuyển; trong nhiều trường hợp tính chi phí kinh doanh vận
chuyển phải kết hợp với việc lựa chọn nguyên tắc xây dựng và bố trí hệ thống kho tàng
cũng như thiết kế ường vận chuyển hàng hóa và nguyên vật liệu. Ý muốn nghiệp chủ
cũng là nhân tố không thể bỏ qua khi quyết ịnh; nghiệp chủ thường có xu hướng chọn
ịa iểm kinh doanh tại quê hương bản quán; ịa phương ang sinh sống,…
Trong trường hợp kinh doanh mà việc cung ứng nguyên vật liệu hoặc bán sản
phẩm ở phạm vi khu vực và thế giới thì lựa chọn ịa iểm xây dựng còn phải tính toán cả
các yếu tố thuế quan, chính sách ưu ãi, môi trường vĩ mô ở các nước khác nhau.
Trường hợp doanh nhân tạo lập doanh nghiệp kinh doanh với quy mô rất nhỏ thì
việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ơn giản hơn.
6.5.2.3. Các phương pháp lựa chọn ịa iểm
Cần phân biệt hai trường hợp: kinh doanh với quy mô từ nhỏ trở lên và kinh
doanh với quy mô siêu nhỏ ể áp dụng phương pháp thích hợp.
Thứ nhất, phương pháp áp dụng cho các doanh nghiệp quy mô từ nhỏ trở lên
Để ra quyết ịnh lựa chọn ịa iểm người ta có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau.
Bảng 6.3. Đánh giá, lựa chọn ịa iểm xây dựng doanh nghiệp Điểm
Điểm cho từng phương án TT Nhân tố ảnh hưởng tối a PA 1 PA 2 PA 3 PA4 1 2 3 4 5 6 7 1 Giao thông 250 230 240 250 120 2 Nguồn nhân lực 170 130 150 170 130
3 Gần nguồn nguyên liệu 150 120 140 70 100 4 Gần thị trường 80 20 60 70 60 5 Nguồn năng lượng 70 40 50 70 30 6 Ô nhiễm môi trường 60 30 50 65 40 7 Thuế 50 40 30 30 25 8 Luật pháp 50 50 40 40 35 9 Chính sách vĩ mô 40 30 30 40 30 10 Mặt bằng và giá ất 40 20 30 20 25 11 Khí hậu 20 20 15 20 15 12 Nguồn nước 20 20 15 15 10 lOMoARcPSD| 40651217 Tổng số 1.000 750 850 860 620
Ví dụ về cách lựa chọn ịa iểm theo cách cho iểm ược trình bày ở Bảng 6.3. Trong
ví dụ này, cột 3 của bảng là cột cho iểm từng nhân tố ảnh hưởng theo phương pháp
trọng số; với quy ịnh tổng iểm ≥850 và do tính chất quan trọng của bà nhân tố ầu tiên
nên có quy ịnh iểm ạt tối thiểu của chúng là: - Giao thông ≥ 240 iểm
- Nguồn nhân lực ≥ 150 iểm
- Gần nguồn nguyên liệu ≥ 140 iểm
Nếu có 4 phương án ược ưa ra ánh giá về lựa chọn và theo số iểm thực tế ánh giá
cho từng phương án ó ở cột 4, 5, 6 và 7 sẽ quyết ịnh lựa chọn phương án 2 (số iểm ở cột
5) là ịa iểm xây dựng doanh nghiệp vì ã áp ứng ược mọi iều kiện tối thiểu; Tuy phương
án 3 có tổng số iểm cao hơn phương án 2 (860 iểm) nhưng lại không thỏa mãn iều kiện
gần nguồn nguyên liệu phải ạt số iểm thấp nhất là 140 iểm nên cũng không ược lựa chọn.
Hai là, tính toán mức lợi nhuận có thể ạt ược.
Theo cách này có thể sử dụng số liệu dự báo có liên quan ể ước tính doanh thu,
chi phí và lợi nhuận tại từng ịa iểm ưa ra lựa chọn; ịa iểm em lại lợi nhuận và dự tính
mức lợi nhuận lớn nhất sẽ ược lựa chọn. Cần chú ý rằng theo cách này cũng phải quy ịnh
mức lợi nhuận tối thiểu cần ạt. Tùy theo mục ích kinh doanh mà xác ịnh mức lợi nhuận
tối thiểu cần ạt thích hợp. Trong trường hợp thông thường thì lợi nhuận tối thiểu phải
ảm bảo doanh lợi vốn kinh doanh ạt ược tiêu chuẩn hiệu quả.
Mặc dù tính toán lợi nhuận có thể ạt ược ở từng iểm muốn ưa ra lựa chọn dẫn
ến ộ chính xác cao nhất song ây cũng là cách làm tốn kém và chứa ựng nhiều nhân tố
khó lường trước ược nên nhiều doanh nghiệp cũng không lựa chọn cách làm này. Có thể
nói chỉ lựa chọn ịa iểm theo cách này ược với iều kiện số liệu thống kê quốc gia ã ảm bảo
tính ầy ủ, thường xuyên với ộ chính xác khá ổn ịnh.
Thứ nhất, phương pháp áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô siêu nhỏ
Với quy mô kinh doanh siêu nhỏ doanh nhân thường áp dụng phương pháp ơn
giản khi ánh giá và lựa chọn ịa iểm ặt doanh nghiệp.
Phương pháp ơn giản nhất hay ược sử dụng song cũng chứa ựng tính rủi ro rất
cao là phương pháp ịnh tính. Nguyên lý ịnh tính thông thường như có doanh nghiệp phải
ặt gần nguồn nhiên liệu, có doanh nghiệp phải ặt gần nguồn nhân lực và cũng có doanh
nghiệp phải ặt gần nguồn tiêu thụ, như trên ã phân tích, ã dễ dẫn ến không chính xác.
Thêm nữa, nghiệp chủ kinh doanh siêu nhỏ còn hay chọn iểm ặt doanh nghiệp theo cảm
tính hoặc ý thích cá nhân như chọn ịa iểm kinh doanh ở mặt phố “nhà mặt phố”, thậm
chí, trong nhiều trường hợp, chỉ ơn thuần từ chỗ có nhà mặt phố, người có nhà nghĩ ến
việc mở ra hoạt ộng kinh doanh. Cũng có nghiệp chủ lựa chọn ịa iểm kinh doanh cụ thể
nào ó vì gắn với quê hương… Những lựa chọn kiểu cảm tính, ý muốn chủ quan ó thường
không dẫn ến kết quả tốt ẹp.
Để khắc phục hạn chế ó, nghiệp chủ kinh doanh siêu nhỏ vẫn có thể kết hợp
phương pháp ịnh tính với một vài tính toán ịnh lượng. Việc bổ sung một vài tính toán có
tính ịnh lượng sẽ làm tăng khả năng ảm bảo tính lựa chọn chính xác lên rất nhiều so với
nếu chỉ ơn thuần sử dụng phương pháp ịnh tính.
6.5.3. Lựa chọn phương pháp tổ chức sản xuất kinh doanh 6.5.3.1. Khái lược
Phương pháp tổ chức sản xuất kinh doanh ề cập ến cách thức kết hợp các nguồn
lực ể tạo ra sản phẩm/dịch vụ trên nền tảng ặc iểm kinh doanh và công nghệ - kỹ thuật lOMoARcPSD| 40651217
phù hợp. Tùy thuộc vào các nhân tố ảnh hưởng mà lựa chọn phương pháp tổ chức sản
xuất thích hợp. Các nhân tố sau ây tác ộng trực tiếp ến việc lựa chọn phương pháp tổ
chức sản xuất kinh doanh: -
Sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ: các doanh nghiệp sản xuất
thường dễ nhìn nhận và thiết kế phương pháp tổ chức sản xuất hơn vì tính trực quan
của quá trình sản xuất sản phẩm. Ngược lại, do tính chất vô hình của dịch vụ nên các
doanh nghiệp dịch vụ khó nhận diện ược quá trình tạo ra và cung cấp dịch vụ. Cũng vì lẽ
ó mà ở doanh nghiệp dịch vụ khó nhận diện ể xác ịnh phương pháp tổ chức quá trình
tạo ra và cung cấp dịch vụ hơn. -
Loại hình sản xuất: Cần xác ịnh rõ ràng doanh nghiệp thuộc loại hình khối
lượng lớn, hàng loạt (lớn, vừa hoặc nhỏ) hay ơn chiếc?
+ Loại hình khối lượng lớn nếu chỉ thực hiện tạo ra và cung cấp 1 loại sản
phẩm/dịch vụ với khối lượng lớn;
+ Loại hình hàng loạt nếu thực hiện tạo ra từ 2-25 loại sản phẩm/dịch vụ với số
lượng từ nhiều ến ít.
+ Loại hình ơn chiếc nếu hoặc tạo ra trên 25 loại sản phẩm/dịch vụ hoặc tạo ra
sản phẩm/dịch vụ không có tính lặp lại.
6.5.3.2. Các phương pháp tổ chức sản xuất
Thứ nhất, tổ chức sản xuất theo phương pháp dây chuyền Một là, ặc trưng
Tổ chức sản xuất theo phương pháp dây chuyền có ặc iểm là quá trình công nghệ
ược chia nhỏ thành các bước công việc có thời gian chế biến bằng nhau hoặc lập thành
quan hệ bội số với bước công việc có thời gian ngắn nhất. Nơi làm việc ược chuyên môn
hóa cao, bố trí theo nguyên tắc ối tượng thành dây chuyền. Đối tượng lao ộng ược chế
biến ồng thời trên tất cả các nơi làm việc của dây chuyền.
Có thể hình thành các dây chuyền cố ịnh hoặc thay ổi, dây chuyền liên tục hay
gián oạn và dây chuyền bộ phận hay toàn bộ. Dây chuyền tự ộng hóa, liên tục, toàn bộ
là loại dây chuyền phổ biến trong sản xuất công nghiệp hiện ại.
Hai là, xác ịnh các thông số cần thiết
Khi trình ộ tự ộng hóa cao, doanh nghiệp sử dụng một (một số) dây chuyền ồng
bộ, tự ộng thì các thông số ã ược tính toán ở khâu thiết kế dây chuyền. Lúc này, công
việc tổ chức sản xuất sẽ rất ơn giản. Trường hợp ầu tư vốn ít, trình ộ cơ giới hóa và tự
ộng hóa thấp, không ồng bộ thì tạo ra dây chuyền liên tục, ồng bộ, có hiệu quả cần tính
toán các thông số chủ yếu.
Ba là, tốc ộ chuyển ộng của băng chuyền (v)
Tốc ộ chuyển ộng của băng chuyền ược xác ịnh trên cơ sở bước dây chuyền và nhịp dây chuyền.
Sản xuất theo phương pháp dây chuyền tự ộng hóa em lại năng suất cao, chất
lượng sản phẩm ổn ịnh, ơn giản hóa quản trị quá trình sản xuất và em lại hiệu quả cao nhất.
Thứ hai, tổ chức sản xuất theo nhóm Một là, ặc trưng
Tổ chức sản xuất theo nhóm là phương pháp tổ chức sản xuất chung cho nhiều
loại sản phẩm/dịch vụ trên cơ sở sản phẩm/dịch vụ iển hình của nhóm.
Tổ chức sản xuất theo nhóm dựa trên cơ sở phân nhóm sản phẩm/dịch vụ ể thiết
kế quy trình công nghệ, bố trí máy móc thiết bị chung theo sản phẩm tổng hợp của lOMoARcPSD| 40651217
nhóm. Như thế, trong sản xuất công nghiệp sẽ phải sử dụng các dụng cụ, ồ gá lắp chung
cho từng loại sản phẩm trong từng nhóm.
Nhờ tổ chức sản xuất/tạo ra dịch vụ theo nhóm nên nơi làm việc ược bố trí
nhiệm vụ tương ối ổn ịnh và do ó ã nâng cao loại hình sản xuất, giảm bớt sự phức tạp
trong hoạt ộng sản xuất và iều hành và nâng cao hiệu quả của hoạt ộng chung. Hai là, nội dung chủ yếu -
Lựa chọn hoặc thiết kế sản phẩm/dịch vụ iển hình -
Tính toán hệ số các bước công việc của mọi sản phẩm/dịch vụ khác của nhóm. -
Bố trí máy móc thiết bị sản xuất/tạo ra dịch vụ theo sản phẩm/dịch vụ iển hình. -
Triển khai tổ chức sản xuất theo nhóm
Thứ ba, tổ chức sản xuất theo phương pháp ơn chiếc Một là, ặc trưng
Đặc trưng cơ bản của sản xuất ơn chiếc là không lập quy trình công nghệ cho từng
sản phẩm/dịch vụ mà chỉ quy ịnh các bước công việc chung. Nơi làm việc không ược
chuyên môn hóa, sử dụng thiết bị và công nhân a năng.
Trong công nghiệp sản xuất ơn chiếc chỉ áp dụng ở những nơi không ủ iều kiện tổ
chức sản xuất theo hai phương pháp dây chuyền và nhóm; trong nhiều ngành sản xuất
khác như xây dựng, giao thông,... việc sản xuất ơn chiếc là diễn ra khá phổ biến. Hai là, nội dung
Trong tổ chức sản xuất ơn chiếc người ta xây dựng các bộ phận sản xuất theo
nguyên tắc công nghệ. Việc iều hành sản xuất của nhà sản xuất ơn chiếc thấy phức tạp;
người ta sẽ căn cứ vào các ơn hàng, dự án cụ thể mà lập kế hoạch tác nghiệp và iều ộ
sản xuất trên cơ sở sử dụng các kỹ thuật thích hợp như sơ ồ ngang, sơ ồ mạng…
6.6. Thiết kế cấu trúc tổ chức doanh nghiệp
6.6.1. Khái lược về cấu trúc tổ chức
Có thể hiểu cơ cấu tổ chức doanh nghiệp là tổng hợp các bộ phận khác nhau có
mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, ược chuyên môn hóa ở trình ộ nhất ịnh, ược trao
những trách nhiệm và quyền hạn cụ thể và ược bố trí theo mô hình tổ chức thích hợp
nhằm thực hiện các nhiệm vụ của doanh nghiệp với hao phí nguồn lực ít nhất.
6.6.2. Các yêu cầu chủ yếu khi hình thành cấu trúc tổ chức
6.6.2.1. Phải ảm bảo tính chuyên môn hóa cao nhất có thể
Đảm bảo tính chuyên môn hóa nhằm tổ chức các hoạt ộng theo hướng chuyên
môn hóa ở từng bộ phận và từng cá nhân trong doanh nghiệp. Do chuyên môn hóa vừa
dẫn ến nâng cao năng suất lao ộng cá nhân, lại vừa dẫn ến chia cắt quá trình nên nguyên
tắc là nâng cao tính chuyên môn hóa ến mức mà cái lợi do năng suất lao ộng cá nhân
tăng vẫn lớn hơn so với cái hại do chia cắt quá trình gây ra.
Điều ó có nghĩa là phải ảm bảo tính chuyên môn hóa cao nhất có thể: chuyên môn
hóa từng bộ phận bên trong doanh nghiệp và chuyên môn hóa từng cá nhân hoạt ộng ở từng bộ phận.
6.6.2.2. Phải ảm bảo tiêu chuẩn hóa
Phải bắt ầu từ tiêu chuẩn hóa nhiệm vụ và trên cơ sở tiêu chuẩn hóa nhiệm vụ
mà tiêu chuẩn hóa người thực hiện nhiệm vụ ó.
Tiêu chuẩn hóa nhiệm vụ có nghĩa là với bất cứ nhiệm vụ nào cũng ều xác ịnh các
tiêu chuẩn cần thiết từ quá trình tiến hành, thứ tự thực hiện ến chất lượng phải ảm bảo.
Trên cơ sở ó quy ịnh người thực hiện nhiệm vụ ó cần có trình ộ nào (hiểu gì, biết làm gì,
có sức khỏe như thế nào,...)? lOMoARcPSD| 40651217
6.6.2.3. Phải bảo ảm sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận cá nhân
Sự phối hợp hoạt ộng giữa các bộ phận, cá nhân là òi hỏi tất yếu khi nhiệm vụ
ược phân tích và chia cho nhiều bộ phận, cá nhân cùng nhau thực hiện. Muốn mọi bộ
phận, cá nhân trong doanh nghiệp vận hành với kết quả và hiệu quả cao thì phải có iều
kiện - phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận, cá nhân.
6.6.3. Các nguyên tắc xây dựng cấu trúc tổ chức doanh nghiệp
6.6.3.1. Nguyên tắc thống nhất
Nguyên tắc thống nhất òi hỏi mọi hoạt ộng trong doanh nghiệp phải thống nhất.
Đây chính là iều kiện ể hoạt ộng có kết quả và hiệu quả mong muốn và là yêu cầu bắt
buộc cao nhất trong tổ chức mọi hoạt ộng của doanh nghiệp.
Biểu hiện cụ thể của nguyên tắc thống nhất ở chính cơ chế hoạt ộng: phải xác ịnh
chính xác nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của mỗi bộ phận, cá nhân theo nguyên lý: -
Ở bất cứ nơi làm việc hoặc bộ phận nào cũng ảm bảo sự cân ối giữa quyền
lực, quyền hạn, trách nhiệm và nhiệm vụ; -
Quyền hạn của bộ phận, cá nhân này phải cân bằng với nhiệm vụ của
nhiều cá nhân, bộ phận khác;
Điều kiện ảm bảo tính thống nhất trong vận hành hoạt ộng của DN là: -
Mỗi cá nhân, bộ phận phải chịu trách nhiệm rõ ràng hoàn thành một/các
nhiệm vụ cụ thể nào ó; -
Mỗi cá nhân, bộ phận phải có quyền hạn và/ hoặc quyền lực rõ ràng vừa
ủ ể hoàn thành một/các nhiệm vụ cụ thể nào ó; -
Không ược ra lệnh chồng chéo nhau; -
Nếu xét rộng hơn phải ảm bảo tính thống nhất trong xác ịnh mối quan hệ
giữa sở hữu chủ và bộ máy quản trị doanh nghiệp; -
Tính thống nhất phải ược luật hóa ( ưa vào iều lệ, nội quy, quy chế hoạt ộng).
6.6.3.2. Nguyên tắc kiểm soát ược
Để mọi hoạt ộng trong DN diễn ra thống nhất với kết quả và hiệu quả cao thì phải
tuân thủ nguyên tắc kiểm soát ược. Trong quản trị, mọi hoạt ộng phải ược kiểm soát,
hay nói cách khác là phải kiểm soát ược mọi hoạt ộng của từng cá nhân, bộ phận cũng như toàn DN.
Muốn vậy, phải xác ịnh nhiệm vụ cho mỗi cá nhân, bộ phận sao cho: -
Người phụ trách lĩnh vực công tác phải kiểm soát ược mọi hoạt ộng của
lĩnh vực mình phụ trách; -
Thủ trưởng phải kiểm soát ược hoạt ộng của mọi nhân viên dưới quyền; -
Người ược giao nhiệm vụ phải kiểm soát ược mọi hoạt ộng liên quan ến
nhiệm vụ mà họ ược giao.
6.6.3.3. Nguyên tắc hiệu quả
Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình ộ lợi dụng nguồn lực ể ạt ược mục tiêu xác
ịnh. Trong thiết kế cấu trúc tổ chức doanh nghiệp thì mục tiêu ặt ra là phải thiết kế cấu
trúc tổ chức sao cho hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh ã xác ịnh với việc sử dụng nguồn lực ít nhất.
Có hai loại nguồn lực cơ bản phải tính toán thận trọng khi thiết kế là nguồn nhân
lực và nguồn vật lực. Với sự phát triển công nghệ - kỹ thuật hai nguồn lực này có thể sử
dụng thay thế nhau: ầu tư nhiều ể trang bị máy móc thiết bị hiện ại thì sử dụng ít nguồn
nhân lực hoặc ngược lại, càng ít tiền ầu tư mua sắm máy móc thiết bị bao nhiêu sẽ càng
phải sử dụng nhiều nhân lực bấy nhiêu. lOMoARcPSD| 40651217
6.6.4. Các nhân tố ảnh hưởng ến cấu trúc tổ chức doanh nghiệp
6.6.4.1. Lĩnh vực và quy mô hoạt ộng
Doanh nghiệp hoạt ộng ở lĩnh vực nào với quy mô lớn hay nhỏ tác ộng trực tiếp
ến cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp.
Cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp sản xuất khác với cấu trúc tổ chức của doanh
nghiệp dịch vụ vì quá trình sản xuất - kinh doanh dài hơn sơn và phức tạp hơn nhiều so
với quá trình tạo ra dịch vụ cho khách hàng. Chẳng hạn một doanh nghiệp sản xuất bia
có cấu trúc tổ chức không thể giống với cấu trúc tổ chức của một doanh nghiệp vận tải
hay cấu trúc tổ chức của một ngân hàng thương mại.
6.6.4.2. Quan iểm quản trị của nghiệp chủ
Trong các mô hình kinh doanh và quản trị, ngày nay loài người sử dụng nhiều mô
hình khác nhau. Theo mô hình kinh doanh và quản trị nào, sẽ phải thiết kế cấu trúc tổ
chức thích ứng. Chính vì vậy, quan niệm của người khởi nghiệp về mô hình sẽ tác ộng
trực tiếp ến việc lựa chọn mô hình và thiết kế cấu trúc tổ chức. Hai quan iểm dưới ây tạo
sự khác biệt lớn nhất về lựa chọn và quyết ịnh mô hình và thiết kế cấu trúc tổ chức. -
Quan iểm truyền thống tổ chức hoạt ộng kinh doanh và Quản trị kinh
doanh dựa trên nền tảng tuyệt ối hóa ưu iểm của chuyên môn hóa. Quan iểm này có xu
hướng ẩy chuyên môn hóa mọi hoạt ộng ến mức cao nhất. Từ quan iểm này xuất hiện
nhu cầu thiết kế cấu trúc tổ chức phức tạp, trong cấu trúc tổ chức có sự tách rời và do
ó lại cần phối hợp giữa các hoạt ộng trực tuyến và các hoạt ộng chức năng. -
Ngược lại, quan iểm hiện ại không coi chuyên môn hóa chỉ có ưu iểm mà
còn có nhược iểm. Những người theo quan iểm này tổ chức hoạt ộng kinh doanh và
quản trị kinh doanh không ẩy chuyên môn hóa mọi hoạt ộng ến mức cao nhất mà chỉ
chuyên môn hóa trên cơ sở ảm bảo tính thống nhất của quá trình; ảm bảo lợi ích do
chuyên môn hóa em lại lớn hơn tác hại do nó gây ra. Từ quan iểm này xuất hiện nhu cầu
thiết kế cấu trúc tổ chức trên nền tảng các quá trình ơn giản.
6.6.4.3. Trình bộ ội ngũ người lao ộng và trang thiết bị
Đội ngũ những người lao ộng ược chia làm hai loại: ội ngũ lao ộng sản xuất và ội ngũ lao ộng quản trị.
Trình ộ ội ngũ lao ộng sản xuất phải phù hợp với trình ộ công nghệ - kỹ thuật mới
ảm ương và hoàn thành ược nhiệm vụ chế biến với chất lượng ảm bảo. Người khởi
nghiệp có tầm nhìn xa, trông rộng sẽ có thiên hướng tuyển chọn ội ngũ lao ộng kỹ thuật
có tay nghề phù hợp. Với ội ngũ lao ộng này, dễ thiết kế cơ cấu tổ chức theo yêu cầu kỹ
thuật và cũng là iều kiện ể sau này tổ chức hoạt ộng sản xuất có hiệu quả. Nếu ngược
lại, hậu quả sẽ rất xấu.
Đội ngũ các nhà quản trị có trình ộ quản trị cao sẽ giải quyết tốt các nhiệm vụ
quản trị có chất lượng với năng suất cao nên òi hỏi ít nơi làm việc quản trị. Khi ã có ít
người thì số mối quan hệ cũng sẽ tương ứng; do ó cũng làm giảm khối lượng công việc phối hợp giữa họ.
6.6.4.4. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp
Trong cấu trúc tổ chức doanh nghiệp thì về nguyên tắc, hình thức pháp lý không
ảnh hưởng ến cấu trúc tổ chức sản xuất/ tạo ra dịch vụ; hình thức pháp lý cũng không
ảnh hưởng ến cấu trúc tổ chức bộ máy quản trị iều hành kinh doanh. Hình thức pháp lý
tác ộng ến cấu trúc bao trùm lên trên cấu trúc sản xuất và iều hành kinh doanh; quy ịnh
mối quan hệ giữa các bộ phận ại diện cho chủ sở hữu và bộ phận iều hành kinh doanh.
Hình thức pháp lý òi hỏi một số loại hình doanh nghiệp phải tuân thủ các quy ịnh
nhất ịnh trong cơ cấu bộ máy quản trị.
6.6.4.5. Tính chất thay ổi của môi trường lOMoARcPSD| 40651217
Càng ngày, môi trường kinh doanh càng biến ộng dữ dội buộc người khởi nghiệp
phải tìm kiếm các mô hình ảm bảo tính năng ộng cao. Điều này òi hỏi người khởi nghiệp
cần có cách tư duy mới về cấu trúc tổ chức, về ào tạo và sử dụng lao ộng thích ứng với
hoàn cảnh mới của môi trường.
Cạnh tranh mang tính khu vực và toàn cầu buộc các doanh nghiệp phải tìm kiếm
mô hình tổ chức sao cho tiết kiệm nhất lao ộng, góp phần giảm chi phí kinh doanh, tăng
sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
6.6.5. Các kiểu cấu trúc tổ chức doanh nghiệp có thể lựa chọn
6.6.5.1. Hệ thống tổ chức kiểu trực tuyến
Hệ thống quản trị kiểu trực tuyến ược xây dựng trên cơ sở nguyên tắc quản trị
của H.Fayol với các ặc trưng cơ bản là:
- Hình thành ường thẳng quản trị từ trên xuống dưới
- Một cấp nào ó chỉ nhận lệnh từ một cấp trên trực tiếp
- Hai bộ phận cùng cấp không liên hệ trực tiếp với nhau mà phải thông qua
cấp trên chung của cả hai bộ phận ó.
Hệthống quản trị kiểu trực tuyến có ưu iểm bảo ảm tính thống nhất trong hoạt
ộng quản trị; xóa bỏ việc một cấp (bộ phận) phải nhận nhiều mình lên khác nhau. Tuy
nhiên, cũng có thể kể ến các nhược iểm chủ yếu là hệ thống này òi hỏi trưởng các cấp
(bộ phận) phải có trình ộ tổng hợp vì không sử dụng các chuyên gia trong hoạt ộng quản
trị; ường ra quyết ịnh quản trị dài và phức tạp nên hao phí lao ộng và thời gian lớn.
Mô hình này chỉ có thể áp dụng nếu quy mô doanh nghiệp rất nhỏ và nhà quản
trị iều hành có trình ộ khá a năng.
Hình 6.3. Hệ thống quản trị kiểu trực tuyến Giám ốc Công nhân
6.6.5.2. Hệ thống tổ chức kiểu trực tuyến - tư vấn
Hệ thống quản trị kiểu trực tuyến - tư vấn mang ặc trưng cơ bản là vừa duy trì
hệ thống trực tuyến, vừa kết hợp với việc tổ chức các iểm tư vấn khi thấy cần thiết.
Trong mô hình này, các nhà quản trị trực tuyến có quyền ra mệnh lệnh, các iểm tư vấn
chỉ có nhiệm vụ tư vấn cho cấp quản trị trực tiếp mà không có quyền ra lệnh.
Hình 6.4. Hệ thống quản trị kiểu trực tuyến - tư vấn lOMoARcPSD| 40651217 công ng Tổ trưởng Công nhân
6.6.5.3. Hệ thống tổ chức kiểu trực tuyến - chức năng
Hệ thống quản trị kiểu trực tuyến - chức năng nhưng có ặc trưng cơ bản là vừa
duy trì hệ thống trực tuyến, vừa tổ chức các bộ phận chức năng ở các doanh nghiệp.
Quyền ra mệnh lệnh thuộc cấp trưởng trực tuyến và cấp trưởng chức năng.
Hình 6.5. Hệ thống trực tuyến - chức năng
6.6.5.4. Hệ thống tổ chức quản trị kiểu ma trận
Hệ thống tổ chức kiểu ma trận kết hợp hai hệ thống quản trị theo ối tượng (trực
tuyến) và theo chức năng theo mô hình ma trận. Do chuyển từ quan hệ dọc sang quan
hệ ngang nên hệ thống tổ chức kiểu ma trận cho phép làm việc trực tiếp giữa các bộ
phận ối tượng và chức năng; nhưng mỗi bộ phận ối tượng và phòng chức năng ều có
quyền ra mệnh lệnh về các vấn ề có liên quan. lOMoARcPSD| 40651217
Do ặc iểm của các dự án là có thời hạn về tính ộc lập cao nên người ta hay sử
dụng hệ thống tổ chức kiểu ma trận ể tổ chức quản trị các dự án: ối tượng là các dự án
và các doanh nghiệp là các bộ phận chức năng.
6.6.5.5. Hệ thống tổ chức quản trị theo nhóm
Hình 6.7. Hệ thống tổ chức theo nhóm - sản phẩm Phòng Trung tâm
Hệ thống tổ chức theo nhóm hình thành các nhóm quản trị trên cơ sở sản phẩm,
nhóm sản phẩm, sự chia cắt về không gian, quá trình hoạt ộng.
Hình 6.8. Hệ thống tổ chức theo nhóm – ịa danh Phòng Trung tâm ĩnh
6.6.5.6. Hệ thống tổ chức kiểu mạng lưới
Gần ây mô hình tổ chức kiểu mạng lưới ra ời. Mô hình mạng lưới cũng gắn với và
áp ứng yêu cầu của quản trị theo quá trình. Khi mà mỗi mô hình hình sao ược liên kết lOMoARcPSD| 40651217
với nhau dưới sự chỉ ạo thống nhất của Ban lãnh ạo doanh nghiệp sẽ cấu thành nên một
mạng lưới - mạng lưới quản trị ở phạm vi toàn bộ doanh nghiệp.
Do mới ra ời chưa lâu nên mô hình mạng lưới thuộc loại mô hình chưa khắc họa
thật rõ nét. Nếu lựa chọn mô hình này người tạo lập doanh nghiệp cần thận trọng nghiên cứu cụ thể hơn.
6.6.6. Xây dựng nội quy, quy chế hoạt ộng 6.6.6.1. Xác ịnh quyền hạn, quyền lực là
trách nhiệm cho từng cá nhân, bộ phận Thứ nhất, quyền hạn
Quyền hạn ược hiểu là sự ược phép của một cá nhân (tập thể) khi thực hiện nhiệm
vụ ược giao. Như thế, quyền hạn ề cập ến khả năng mà cá nhân (tập thể) ược sử dụng
các nguồn lực nhất ịnh ể tiến hành một công việc nào ó. Thứ hai, quyền lực
Quyền lực ược hiểu là quyền iều khiển hành ộng của người khác. Đó là quyền sai
khiến và kiểm soát mà một nhà quản trị có ược ể iều khiển người khác. Thứ ba, trách nhiệm
Trách nhiệm là nghĩa vụ òi hỏi một cá nhân/tập thể phải hoàn thành nhiệm vụ
trước cấp trên. Trách nghiệm có ý nghĩa bắt buộc ối với nơi nhận nhiệm vụ. Phạm vi
trách nghiệm giới hạn ở nhiệm vụ phải hoàn thành: nhân viên chỉ chịu trách nhiệm về
công việc của bản thân họ, còn nhà quản trị chỉ huy phải chịu trách nhiệm về công việc của cấp dưới.
6.6.6.2. Xác lập mối quan hệ hợp lý giữa quyền hạn, quyền lực, trách nhiệm và nhiệm vụ
Quyền hạn, quyền lực, trách nhiệm phải tương xứng với nhau. Quyền hạn và
quyền lực là iều kiện ể hoàn thành nhiệm vụ. Nếu một cá nhân nào ó ược trao quyền
hạn và quyền lực thấp hơn mức cần thiết cá nhân ó sẽ không ủ iều kiện ể hoàn thành
nhiệm vụ ược giao. Ngược lại, nếu cá nhân nào ó ược trao quyền hạn và quyền lực lớn
hơn mức cần thiết tất yếu sinh ra sự lạm quyền. Cả hai thái cực ều không em lại kết quả tốt.
Trách nhiệm òi hỏi một cá nhân phải hoàn thành nhiệm vụ của mình. Nếu trách
nhiệm thấp hơn so với mức cần thiết sẽ làm cho cá nhân ó lơ là với việc thực hiện nhiệm
vụ. Ngược lại, lại nếu trách nhiệm cao hơn mức cần thiết sẽ ẩy cá nhân ược trao ến chỗ không thực hiện ược.
6.6.6.3. Xây dựng nội quy, quy chế
Xây dựng nội quy, quy chế hoạt ộng thuộc nội dung của iều chỉnh chung.Nội quy,
quy chế óng vai trò quan trọng ối với việc thiết lập mối quan hệ làm việc ổn ịnh giữa mọi
bộ phận và cá nhân trong doanh nghiệp - cơ chế vận hành các hoạt ộng trong một doanh
nghiệp. Vì vậy, sau khi thiết kế xong cấu trúc tổ chức doanh nghiệp thì nhiệm vụ tiếp
theo là xây dựng nội quy, quy chế hoạt ộng.
Nội quy, quy chế hoạt ộng phải ược xây dựng trên cơ sở iều lệ của doanh nghiệp,
mối quan hệ kỹ thuật - sản xuất giữa các bộ phận ược xác lập trong cấu trúc tổ chức
(nhiệm vụ, vụ quyền lực, quyền hạn và trách nhiệm từng cá nhân, bộ phận).
Nội quy, quy chế phải rõ ràng, xác ịnh chính xác các mối quan hệ thông qua việc
quy ịnh chính xác nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của từng bộ phận và cá nhân; các
quy ịnh phải chặt chẽ. lOMoARcPSD| 40651217
6.7. Tổ chức công tác kế toán
6.7.1. Tầm quan trọng của việc tổ chức công tác kế toán
Bên cạnh chức năng lưu thông hàng hóa thông qua các hoạt ộng của marketing
và các hoạt ộng khác, công tác kế toán cũng là một hoạt ộng quan trọng của doanh
nghiệp. Kế toán doanh nghiệp có nhiệm vụ cung cấp thông tin kinh tế bên trong cần thiết
gắn với hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo quan iểm hiện ại, kế toán doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận vừa có quan
hệ chặt chẽ với nhau, lại vừa mang tính ộc lập tương ối là kế toán tài chính và kế toán
quản trị (tính chi phí kinh doanh). Nếu bộ phận kế toán tài chính cung cấp thông tin kinh
tế bên trong cho các cơ quan và ối tượng bên ngoài thì tính chi phí kinh doanh lại chỉ
cung cấp thông tin kinh tế bên trong cần thiết cho việc ra quyết ịnh quản trị trong doanh nghiệp.
6.7.2. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý
Tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo
lập hệ thống thông tin kinh tế bên trong kịp thời, chính xác phục vụ úng hai ối tượng có
nhu cầu ra quyết ịnh khác nhau là các ối tượng bên ngoài và các ối tượng bên trong. Với
ý nghĩa này, nếu tổ chức khoa học công tác kế toán góp phần: -
Đảm bảo cho việc thu nhận, hệ thống hóa thông tin kinh tế ầy ủ, kịp thời
áng tin cậy, phục vụ cho công tác quản trị cũng như hoạt ộng quản lý nhà nước về kinh tế. -
Giúp doanh nghiệp quản trị chặt chẽ tài sản, tiền vốn, ngăn ngừa những
hành vi làm tổn hại ến tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp. -
Cung cấp thông tin úng ắn làm cơ sở cho các quyết ịnh kinh doanh.
6.7.3. Yêu cầu ối với công tác kế toán
Công tác kế toán òi hỏi phải thực hiện tốt các yêu cầu sau: -
Đảm bảo thu nhận và hệ thống hóa thông tin về toàn bộ hoạt ộng kinh tế
- tài chính doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin kinh tế bên trong áng tin cậy phục vụ
cho công tác quản lý kinh tế của nhà nước và quản trị kinh doanh của doanh nghiệp. -
Phù hợp với quy mô, tính chất và ặc iểm của hoạt ộng sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. -
Phù hợp với trình ộ khả năng của ội ngũ các nhà quản trị và trình ộ trang
bị các phương tiện, kỹ thuật tính toán, ghi chép của doanh nghiệp . - Tuân thủ các quy
ịnh của chế ộ kế toán hiện hành.
6.7.4. Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp
Hiểu ầy ủ, tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp trước hết là việc xây dựng
hai hệ thống kế toán tài chính và kế toán quản trị (tính chi phí kinh doanh). Điều ầu tiên
cần trả lời là kế toán tài chính buộc phải tuân thủ các quy ịnh của các cơ quan thẩm
quyền nước ta; các quy ịnh này ến nay vẫn ược thừa nhận là chưa phù hợp với các chuẩn
mực kế toán thế giới. Còn bộ phận kế toán quản trị (tính chi phí kinh doanh) thì lại do
doanh nghiệp hoàn toàn chủ ộng ể tạo lập hệ thống thông tin kinh tế bên trong cần thiết
cho việc ra các quyết ịnh quản trị. Như thế, vấn ề cần trả lời ngay từ ầu là nên tổ chức
bộ phận kế toán quản trị như thế nào?
Thông thường ở nước ta, tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp hay ược
quan niệm bao gồm các hoạt ộng sau: Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán; Tổ chức hệ
thống sổ kế toán; Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán; Tổ chức kiểm tra kế toán; Tổ chức bộ máy kế toán. lOMoARcPSD| 40651217
CHƯƠNG 7: CÁC NGUỒN LỰC CẦN THIẾT CHO DOANH NGHIỆP MỚI
7.1. Xây dựng nhóm các nhà quản trị 7.1.1. Khái niệm
Lựa chọn nhóm các nhà quản trị ể khởi nghiệp là nhiệm vụ quan trọng nhất khi
thành lập doanh nghiệp mới. Người khởi nghiệp phải xem xét tất cả các vị trí, trách
nhiệm và nhiệm vụ trong mô hình tổ chức của mình. Ở hầu hết các doanh nghiệp nhỏ,
chủ doanh nghiệp và các ồng sở hữu cũng ồng thời là nhóm các nhà quản trị, giữ các
cương vị nhất ịnh trong bộ máy quản trị doanh nghiệp. Ở những doanh nghiệp có quy
mô lớn hơn ngoài các thành viên sáng lập, vẫn cần thuê thêm những cá nhân ảm nhiệm
những nhiệm vụ quản trị nhất ịnh trong bộ máy quản trị - thậm chí có thể thuê cả chức
vụ quản trị chủ chốt nào ó mà bản thân những người sáng lập không có kiến thức và
năng lực ể làm tốt. Những việc chính òi hỏi nhóm các nhà quản trị phải làm thường là:
- Phát triển các ý tưởng kinh doanh
- Vạch ra mục tiêu và kế hoạch kinh doanh
- Tổ chức iều hành hoạt ộng kinh doanh
- Động viên, khuyến khích nhân viên ảm bảo thực hiện kế hoạch ể ạt ược mục ích kinh doanh.
7.1.2. Tầm quan trọng của nhóm các nhà quản trị
Một giám ốc hoặc một nhà quản trị hiếm khi có ầy ủ các kỹ năng nhưng mà một
một nhóm các nhà quản trị có thể có. Mỗi thành viên trong một nhóm các nhà quản trị
có thể chuyên sâu lĩnh vực chuyên môn của mình. Thêm vào ó, công việc kinh doanh ạt
ược nhiều lợi ích hơn từ việc ịnh hướng tổng thể và các mục tiêu ược nhìn từ nhiều góc ộ khác nhau.
Các mối quan hệ trong một nhóm là rất quan trọng và có thể thêm giá trị vượt
quá tài năng cá nhân và kỹ năng của từng nhân viên. Nhóm các nhà quản trị mạnh sẽ là
nhân tố quan trọng mang tính quyết ịnh biến ý tưởng kinh doanh thành hiện thực. Quản
trị tồi là lý do chủ yếu dẫn ến thất bại của các doanh nghiệp mới tại Việt Nam. Theo cuộc
iều tra năm 1997 - thất bại của doanh nghiệp chiếm 90% là do thiếu kinh nghiệm và kiến
thức quản trị. Thực tế cho thấy ể ra quyết ịnh ầu tư vào ý tưởng kinh doanh mới bao giờ
các nhà ầu tư mạo hiểm cũng nhìn nhận ội ngũ các nhà quản trị doanh nghiệp như là
nhân tố quan trọng duy nhất quyết ịnh triển vọng thành công của doanh nghiệp trong
tương lai, ặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh công nghệ cao.
Có ba lý do giải thích tại sao nhóm quản trị mạnh là ặc biệt quan trọng cho người khởi nghiệp:
Thứ nhất, sức mạnh của làm việc nhóm dựa trên năng lực của các thành viên
Thứ hai, có thể mang lại kết quả tuyệt vời nếu ược triển khai úng
Thứ ba, các nhà ầu tư bên ngoài thường ặt niềm tin của họ vào nhóm những
người sẽ làm cho những ý tưởng kinh doanh thành công.
7.1.3. Xây dựng nhóm các nhà quản trị mạnh
7.1.3.1. Xác ịnh giá trị cốt lõi
Nhóm các nhà quản trị là sự kết hợp của nhiều người cùng thực hiện nhiệm vụ
quản trị doanh nghiệp. Nhóm các nhà quản trị mạnh là sự kết hợp của nhiều người có
kỹ năng và kinh nghiệm bổ sung cho nhau khi họ cùng thực hiện nhiệm vụ quản trị doanh
nghiệp. Ví dụ, giám ốc giỏi về kỹ thuật và quan hệ với các cơ quan chính quyền nhưng
không có hiểu biết về kế toán và thuế thì phải có người khác giỏi về kế toán và thuế quan
giúp sức. Khi xây dựng nhóm các nhà quản trị mạnh cần xác ịnh các giá trị cốt lõi sau: lOMoARcPSD| 40651217
- Nhóm các nhà quản trị phải là những người i ầu, dẫn dắt.
- Những lý do ể hình thành nhóm bao gồm:
+ Mua nguồn lực rẻ hơn và nhanh hơn
+ Khả năng nhận ra sự phát triển của thị trường và công nghệ nhạy bén hơn
+ Tinh thần tốt hơn khi gặp khó khăn
+ Bắt ầu nhanh hơn và khả năng nhạy bén hơn ể làm những công việc quan trọng
cần thiết trong những năm ầu thành lập .
7.1.3.2. Lý do xây dựng nhóm quản trị mạnh
Một lựa chọn quan trọng mà người khởi nghiệp cần phải làm là quyết ịnh xem có
nên tự mình bắt ầu công việc hay nên kết hợp với những người khác cùng nhau khởi sự.
Họ cần phải xem xét nhiều yếu tố, bao gồm phẩm chất và kỹ năng của người ó cũng như
bản chất của công việc kinh doanh.
Có rất nhiều lợi thế khi tạo lập một doanh nghiệp với những nhà khởi nghiệp khác nhau. Đó thường là: -
Các thành viên trong nhóm chia sẻ trách nhiệm khi thực hiện các hoạt
ộng quản trị, ra các quyết ịnh kinh doanh. Bên cạnh ó, nhóm các nhà quản trị mạnh còn
ộng viên, khuyến khích lẫn nhau ể làm giảm căng thẳng, áp lực lên mỗi cá nhân. -
Mối tương tác nhóm thông thường tạo ra sức sáng tạo. Các thành viên
trong nhóm có thể nảy ra những ý tưởng từ quá trình phối hợp với nhau và ưa ra những
giải pháp cho các vấn ề ang vướng mắc. -
Những doanh nghiệp ược thiết lập bởi các nhóm các nhà quản trị mạnh
dường như có rủi ro thấp hơn. Nếu một thành viên sáng lập nào ó không thể ảm ương
ược trách nhiệm của mình thì người khác có thể nối tiếp công việc. -
Các nghiên cứu ã chỉ ra rằng các nhà ầu tư; các ngân hàng dường như dễ
cấp vốn cho những doanh nghiệp mới ược tạo lập bởi nhiều người hơn là cho một cá nhân khởi nghiệp. -
Lợi thế quan trọng khác của hoạt ộng theo nhóm chính là sự bổ sung kỹ
năng, kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn. Trong tình huống tốt nhất, những thành
viên trong nhóm có ược kỹ năng bổ sung lẫn cho nhau. Một người có thể là chuyên gia
trong lĩnh vực máy móc thiết bị, còn người kia là chuyên gia trong việc xúc tiến thương mại.
7.1.3.3. Xác ịnh các nhóm quản trị
Thứ nhất, nhóm sáng lập
Người khởi nghiệp cần phải giải quyết trước tiên là “lý do tại sao cần có nhóm
người sáng lập”? Ví dụ như những nhà ầu tư mạo hiểm hầu như cho rằng “Năm iều rất
quan trọng về một cơ hội kinh doanh - quản trị, quản trị, quản trị, thị trường và sản
phẩm” hoặc thậm chí trực tiếp hơn “Ba iều rất quan trọng về một cơ hội kinh doanh -
quản trị, quản trị và quản trị”. Và họ hầu như luôn nhấn mạnh rằng có ược một nhóm
các nhà quản trị có khả năng tại chỗ là tốt nhất.
Thứ ba, xây dựng nhóm nhà quản trị chung
Có nhiều lý do mà các nhóm quản trị ược thiết lập cho các tình huống khởi sự kinh
doanh. Nhóm các nhà quản trị ược thành lập nhằm mua lại tài nguyên rẻ hơn và nhanh
hơn, nâng cao khả năng nhận ra sự phát triển bên ngoài quan trọng trong thị trường và
công nghệ, tinh thần tốt hơn trong những tình huống phải ộc quyền quyết ịnh, một sự
khởi ầu nhanh hơn và nâng cao khả năng làm công việc quan trọng cần thiết trong giai
oạn ầu khởi sự với chi phí thấp và có lẽ quan trọng nhất và a dạng hơn về các mối quan
hệ, kinh nghiệm về các kỹ năng cơ bản. lOMoARcPSD| 40651217
7.1.3.4. Quá trình hình thành nhóm các nhà quản trị
Những năm gần ây có mô hình phổ biến của sự hình thành nhóm các nhà quản
trị, ặc biệt là trong liên kết công nghệ như sau:
Thứ nhất, i từ nhóm công nghệ ến khách hàng và hình thành mô hình kinh doanh
Nhóm/công nghệ => khách hàng => mô hình kinh doanh
Có nghĩa là, một nhóm sẽ hình thành xung quanh các tiềm năng về một loại công
nghệ nào ó. Sự gắn kết mạnh mẽ về ý ịnh và sự tin tưởng tự khắc lựa chọn và xác ịnh
nhóm. Nhóm và công nghệ là một và giống nhau bởi vì các thành viên trong nhóm ều
biết công nghệ. Nhóm tìm kiếm các khách hàng có các nhu cầu mà có thể ược giải quyết
bằng công nghệ. Sau ó nhóm xem xét một mô hình kinh doanh có thể giải quyết những nhu cầu này.
Khách hàng/ công nghệ => mô hình kinh doanh => nhóm
Trình tự này giả ịnh một/nhóm rất nhỏ những người sáng lập xác ịnh nhu cầu và
cầu của một tập hợp các khách hàng mục tiêu rồi phân tích lựa chọn một mô hình kinh
doanh ể giải quyết tốt nhất cầu thị trường ã xác ịnh. Lưu ý rằng công nghệ ở ây gắn với
nhu cầu của khách hàng chứ không phải của nhóm. Cụ thể là, công nghệ này sẽ ược sử
dụng ể áp ứng nhu cầu của khách hàng ược xác ịnh ngay từ ầu. Nhóm ược thành lập có
thể thực hiện các mô hình kinh doanh và khai thác tốt nhất các cơ hội kinh doanh.
7.2. Tuyển dụng nhân lực
Chức năng quản trị nguồn nhân lực gắn với việc thuê mướn nhân công, sử dụng
và phát triển ội ngũ cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp. Nguồn nhân lực là nguồn lực
quan trọng nhất trong doanh nghiệp; nguồn nhân lực có chất lượng là cơ sở ảm bảo phát
triển lâu dài của doanh nghiệp. Để có nguồn nhân lực mạnh, khâu tuyển dụng úng số
lượng, chất lượng cần thiết là khâu ầu tiên.
7.2.1. Nhận thức về thị trường và sử dụng nguồn nhân lực
Thị trường lao ộng là nơi doanh nghiệp và người có sức lao ộng gặp nhau và thỏa
thuận với nhau về việc doanh nghiệp sử dụng sức lao ộng của người lao ộng, trả thù lao
cũng như thực hiện hiện các nghĩa vụ ối với họ thông qua quan hệ hợp ồng lao ộng.
Trong cơ chế thị trường, thị trường lao ộng là thị trường cạnh tranh: cạnh tranh
sử dụng lao ộng và cạnh tranh tìm kiếm công ăn việc làm. Thị trường lao ộng mang tính
khu vực hóa và quốc tế hóa vừa cho phép, vừa òi hỏi các doanh nghiệp sử dụng lao ộng
và người có sức lao ộng ều phải cạnh tranh nhau ở phạm vi rộng.
Nhận thức của con người về vai trò của nhân tố lao ộng cũng ngày càng thay ổi.
Nếu trước ây, lao ộng không ược người sử dụng coi trọng thì ngày nay người ta ã nhận
thức thức sức sáng tạo của con người là iều kiện ể doanh nghiệp phát triển; vì vậy, người
lao ộng là tài nguyên vô giá của doanh nghiệp.
Vấn ề là ở chỗ người sử dụng lao ộng phải hiểu rõ các ặc trưng cơ bản này của
nguồn nhân lực ể không làm mai một sức lao ộng mà có giải pháp úng ắn trong sử dụng
nguồn nhân lực nhằm ngày càng phát triển năng lực của người lao ộng.
7.2.2. Cơ sở pháp lý của việc tuyển dụng và sử dụng nhân lực
Sử dụng nhân lực phải dựa trên cơ sở tuân thủ luật pháp nước sở tại. Người sử
dụng lao ộng cần phải hiểu rằng ngay sau khi người xin việc chấp nhận ề nghị làm việc
có nghĩa là hợp ồng lao ộng ã có hiệu lực. Các iều khoản của hợp ồng có thể ở dạng lời
nói, bằng văn bản, ngầm ý hay cả ba hình thức ó.
Có thể nhớ không ghi trong hợp ồng với người lao ộng nhưng những iều khoản
và iều kiện dưới ây mang ý nghĩa “ ngầm ý” sẽ ược áp dụng: lOMoARcPSD| 40651217 -
Chủ lao ộng có nghĩa vụ phải tạo môi trường làm việc an ninh, an toàn và
lành mạnh cho người lao ộng -
Người lao ộng có nghĩa vụ phải thật thà và trung thành -
Giữa người sử dụng lao ộng và người lao ộng phải tin tưởng lẫn nhau -
Người sử dụng lao ộng và người lao ộng phải tuân thủ những iều kiện
hiển nhiên chẳng hạn như nhân viên không ược ăn cắp, người sử dụng lao ộng không ược quỵt lương. -
Người sử dụng lao ộng và nhân viên ược tuyển dụng phải tuân thủ bất kỳ
iều kiện cốt yếu nào ể hợp ồng lao ộng có thể thực hiện ược, chẳng hạn như một người
ược nhận vào làm lái xe ương nhiên phải có bằng lái xe còn giá trị.
7.2.3. Các căn cứ bên trong cần xem xét khi quyết ịnh tuyển dụng
Trước khi sử dụng tiền và thời gian vào việc tuyển dụng, người sử dụng lao ộng
cần xem xét xem có thực sự cần tuyển nhân viên mới không? Để làm ược việc này, cần
xác ịnh nhu cầu nhân công ể hoàn thành mục tiêu và nhiệm vụ kinh doanh dựa trên các căn cứ sau:
Thứ nhất, phân tích và tổng hợp nhiệm vụ
Việc ầu tiên của khâu tuyển dụng là xác ịnh nhu cầu nhân lực xuất phát từ nhiệm
vụ kinh doanh. Để xác ịnh nhu cầu nhân lực trực tiếp sản xuất - kinh doanh, cần thực
hiện phân tích nhiệm vụ. Phân tích nhiệm vụ là việc phân chia nhỏ nhiệm vụ sản xuất -
kinh doanh theo các nguyên tắc nhất ịnh. Cơ sở ể phân tích là bước công việc do công
nghệ - kỹ thuật quy ịnh.
Thứ hai, viết bản mô tả công việc
Sau khi ã phân tích và tổng hợp nhiệm vụ tại từng nơi làm việc, nhà quản trị có
trách nhiệm cần viết bản mô tả công việc cho từng nơi làm việc ó. Bản mô tả công việc
cho từng nơi làm việc cần xác ịnh rõ: -
Các công việc hay thao tác cần thiết ể thực hiện nhiệm vụ tại nơi làm việc; -
Quy trình và yêu cầu kỹ thuật ối với từng công việc, thao tác và nhiệm vụ tại nơi làm việc; -
Các yêu cầu về trang thiết bị cũng như các iều kiện hỗ trợ cần thiết; -
Điều kiện nghề nghiệp của người/những người thực hiện nhiệm vụ tại nơi làm việc; -
Trách nhiệm của người thực hiện nhiệm vụ về thời gian cũng như chất lượng.
Thứ ba, xác ịnh nhu cầu lao ộng
Với lao ộng trực tiếp, trên cơ sở các bản mô tả công việc, tính chất và khối lượng
nhiệm vụ sản xuất (bán hàng) ở giai oạn ầu mới thành lập và ịnh mức lao ộng sẽ xác ịnh
ược số lượng và chất lượng lao ộng trực tiếp cần thiết bao gồm cả: -
Các loại nghề nghiệp và số lượng cần thiết cho mỗi loại nghề nghiệp; - Cơ
cấu trình ộ lành nghề ối với từng loại nghề nghiệp; - Cơ cấu nam nữ, tuổi tác,...
Thứ tư, xác ịnh số và chất lượng lao ộng cần tuyển dụng
Người khởi nghiệp nên nghĩ ến tại sao lại cần có thêm sự giúp ỡ và cần ở mức ộ
nào trong thời gian bao lâu. Muốn khẳng ịnh chính xác người khởi sự nên tự hỏi và trả lời những câu hỏi sau: -
Khối lượng công việc là bao nhiêu và có tăng lên không? Nếu có, việc này
sẽ tiếp tục diễn ra hay chỉ trong một thời gian ngắn? -
Có cách nào khác ngoài việc tuyển thêm nhân viên không? lOMoARcPSD| 40651217 -
Có úng là mình ang cần hoặc cần thay thế nhân viên? Nếu cần thì cần kỹ
năng gì? Nếu thay thế, doanh nghiệp sẽ mất i kỹ năng và kinh nghiệm gì? -
Nếu tuyển dụng áp ứng nhiệm vụ trước mắt thì trong tương lai có cần sử
dụng họ không? Cần họ có kỹ năng phát triển gì trong tương lai? -
Người sử dụng lao ộng có cần phải cung cấp thêm kỹ năng mới cho công
việc kinh doanh của mình mà những nhân viên hiện tại không ai có? -
Việc tuyển thêm nhân viên mới có ảnh hưởng gì ến môi trường bên trong
ang có? Để tuyển dụng thêm nhân viên, diện tích và thiết bị hiện tại có áp ứng ược hay
cần mở rộng và/hoặc mua sắm thêm?
7.2.4. Triển khai tuyển dụng nhân lực
Khi quyết ịnh tuyển dụng nhân viên, việc ầu tiên, người tạo lập doanh nghiệp phải chắc
chắn rằng mình ã xem xét kỹ các căn cứ, iều kiện tuyển dụng. Người sử dụng lao ộng
cũng cần phải biết về những nghĩa vụ pháp lý ược quy ịnh trong Bộ luật Lao ộng nơi mình
sử dụng lao ộng. Là chủ của doanh nghiệp, người tạo lập doanh nghiệp cũng cần phải
biết chính mình là người chịu trách nhiệm về an toàn lao ộng và sức khỏe của các nhân viên.
Ở quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, nghiệp chủ ồng thời là nhà quản trị thậm chí còn trực
tiếp tham gia vào thực hiện các công việc khác trong doanh nghiệp như sửa máy móc,
thiết bị, bán hàng, mua nguyên vật liệu,… Tuy nhiên, chắc chắn là nghiệp chủ không thể
có ủ thời gian cũng như kỹ năng ể làm hết mọi việc. Hơn nữa, nếu nghiệp chủ quá sa à
vào các công việc hàng ngày mà quên i nhiệm vụ chủ chốt của mình thì công việc kinh
doanh chắc chắn sẽ gặp khó khăn. Do vậy, luôn cần phải tính toán ến việc thuê lao ộng
cần thiết cho mọi công việc kinh doanh của mình.
7.2.5. Sử dụng sau tuyển dụng nhân lực
Thứ nhất, ào tạo nhân viên
Đạo tạo kiến thức tối thiểu là cần thiết trước khi lao ộng ã ược tuyển dụng bước chân
vào làm việc tại doanh nghiệp là cần thiết ể ảm bảo rằng người lao ộng vào làm việc có
nhận thức úng ắn về trách nhiệm của họ trước doanh nghiệp, am hiểu môi trường sống
bên trong doanh nghiệp ể có thái ộ ứng xử úng.
Hiện nay có rất nhiều cách thức tạo ộng lực có hiệu quả cho nhân viên. Bên cạnh
các lợi ích về mặt tài chính thì lợi ích về tinh thần cũng phát huy tác dụng không kém (Hộp 7.4).
7.3. Thiết kế và mua sắm trang thiết bị văn phòng
7.3.1. Thiết kế và bố trí trụ sở
Trụ sở của doanh nghiệp ược ăng ký và ghi rõ trong giấy phép kinh doanh. Không
có yêu cầu pháp lý cụ thể nào về cấu trúc, ặc iểm mà trụ sở của một doanh nghiệp cần
có. Tuy nhiên, trụ sở doanh nghiệp là tiêu chí ầu tiên phản ánh quy mô và phương thức
kinh doanh của doanh nghiệp ó.
Vì vậy, một doanh nghiệp tự kiến kinh doanh bài bản và lâu dài cần hết sức chú ý
ến việc thiết kế, xây dựng trụ sở của mình. Công việc này òi hỏi bắt ầu từ những yêu cầu
ịnh hướng thiết kế trên cơ sở thực tế lĩnh vực hoạt ộng, loại hình kinh doanh, quy mô
doanh nghiệp cũng như năng lực tài chính trong từng giai oạn. -
Định hướng hình ảnh doanh nghiệp xuyên suốt từ ngoại thất ến nội thất -
Định hướng không gian phù hợp với ặc iểm kinh doanh của doanh nghiệp -
Định hướng hình khối, ường nét, màu sắc phù hợp với không gian và văn hóa doanh nghiệp. lOMoARcPSD| 40651217 -
Định hướng bố trí vật dụng phù hợp với không gian -
Định hướng chức năng của từng khối không gian cụ thể - Định hướng chi
phí trong việc thiết kế và thi công nội thất.
Những ịnh hướng nói trên cần ược mô tả và phân tích cụ thể như một bài toán ặt
ra với ơn vị phụ trách tư vấn thiết kế và xây dựng nội ngoại thất cho trụ sở doanh nghiệp.
Trong thực tế khá nhiều doanh nghiệp ã không thực sự chú ý ến các vấn ề này ngay từ
ầu nên ã làm giảm kết quả và hiệu quả kinh doanh dưới các góc ộ: tính chuyên nghiệp,
tính vận hành hiệu quả cũng như lãng phí chi phí phát sinh sau khi i vào hoạt ộng.
7.3.2. Bố trí các bộ phận quản trị và sản xuất
7.3.2.1. Bố trí khu vực làm việc trong văn phòng
Mục ích của việc thiết kế khu vực làm việc trong văn phòng là tạo ược hiệu quả
trong quá trình kết nối các hoạt ộng chức năng của các bộ phận, cá nhân trong văn
phòng, tạo ra môi trường làm việc hiện ại, hiệu suất cao.
7.3.2.2. Bố trí khu vực sản xuất
Mục ích của việc thiết kế khu vực sản xuất là tạo ược tính hiệu quả trong sử dụng
không gian, tạo iều kiện thuận lợi cho các công oạn sản xuất. Có 2 cách bố trí chính:
Thứ nhất, bố trí theo nguyên tắc công nghệ
Theo nguyên tắc công nghệ, mỗi bộ phận sản xuất sẽ hoàn thành một giai oạn
công nghệ nhất ịnh của quá trình sản xuất các loại sản phẩm/ bộ phận.
Các máy móc thiết bị có cùng tính năng ược bố trí tại cùng một bộ phận. Ví dù tất
cả các máy tiện ược ặt tại bộ phận tiện, mọi máy phay ược ặt tại bộ phận phay,...
Thứ hai, bố trí theo nguyên tắc ối tượng
Theo nguyên tắc ối tượng, mỗi bộ phận sản xuất sẽ hoàn thành việc chế biến
một/một số loại sản phẩm/chi tiết nhất ịnh.
Các máy móc thiết bị khác loại ược ặt tại những chỗ thích hợp trong quy trình sản
xuất sản phẩm/chi tiết. Theo cách này, các trang thiết bị máy móc sẽ ược ặt dọc dây
chuyền sản xuất theo trình tự sản xuất, chế biến sản phẩm/dịch vụ.
CHƯƠNG 8:TÀI CHÍNH CHO VIỆC TẠO LẬP DOANH NGHIỆP MỚI
8.1. Mục tiêu tài chính khi tạo lập doanh nghiệp
Người khởi sự theo uổi một cơ hội và lập một doanh nghiệp biến cơ hội ó thành
hiện thực. Khi ý tưởng kinh doanh ã ược khẳng ịnh, sản phẩm/dịch vụ ược ánh giá là có
tiềm năng tiêu thụ thì vấn ề quan trọng tiếp theo chính là tài chính. Người khởi sự mà
không am hiểu tiền xuất phát từ các nguồn nào và sẽ ược sử dụng ra sao thì dù ý tưởng
kinh doanh có tốt ến mấy, việc thất bại là không tránh khỏi. Một trong những sai lầm
phổ biến nhất của những doanh nghiệp trẻ là chưa nhấn mạnh vào quản trị tài chính và
xác ịnh úng mức tầm quan trọng của việc kiểm soát tài chính ngay từ khi khởi sự.
Dựa trên cơ sở những hoạt ộng ang diễn ra, quản trị tài chính của một doanh
nghiệp mới cần giải quyết những câu hỏi như dưới ây: -
Cần bao nhiêu tiền ể triển khai các hoạt ộng kinh doanh? Nguồn vốn mà
người khởi sự cần sẽ lấy ược từ âu? -
Hiện ang và sẽ có trong tay bao nhiêu tiền mặt? Số tiền ó có ủ ể áp ứng
các khoản sẽ ầu tư và các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn không? -
Có cách nào doanh nghiệp có thể hợp tác với các doanh nghiệp khác ể
chia sẻ rủi ro và giảm số lượng tiền mặt mà người khởi sự cần không? lOMoARcPSD| 40651217 -
Doanh nghiệp sẽ hoạt ộng như thế nào? Thời kỳ nào doanh nghiệp kiếm
ra tiền và thời kỳ nào, trường hợp nào doanh nghiệp mất tiền? -
Doanh nghiệp sẽ sử dụng tài sản hiệu quả như thế nào? Tốc ộc phát triển
và lợi nhuận thuần của doanh nghiệp so sánh như thế nào với các ối thủ trong cùng ngành kinh doanh?
Khi bắt ầu công việc kinh doanh mới, người khởi sự phải trả lời hai câu hỏi: -
Còn bao nhiêu tiền cho công việc kinh doanh (xác ịnh tổng nhu cầu về
vốn/ ước tính số vốn ban ầu)? -
Có thể huy ộng vốn ược từ những nguồn nào?
Để xác ịnh nhu cầu vốn khởi sự, người tạo lập doanh nghiệp cần lập dự toán chi
phí làm cơ sở lập kế hoạch tài chính trước khi khởi sự. Muốn vậy người khởi sự cần phân
biệt hai loại chi phí có vai trò khác nhau: -
Loại thứ nhất là chi phí mua sắm nhà xưởng cũng như các loại tài sản,
phương tiện, quảng cáo và xúc tiến trước khi bắt ầu kinh doanh, giấy phép kinh doanh,
phí tư vấn,... cần thiết ể một doanh nghiệp có thể hoạt ộng. Loại chi phí này liên quan
ến sự phát triển trong tương lai. -
Loại thứ hai là chi phí mua sắm các dụng cụ rẻ tiền, nguyên vật liệu, lưu
kho, trả lương, tiền iện, iện thoại, ề phòng rủi ro bất trắc,... Loại chi phí này gắn với việc duy trì hoạt ộng.
Người khởi sự càng tính toán ược cụ thể, ể cân ối giữa nhu cầu chi tiêu cho mọi
hoạt ộng khởi sự với khả năng huy ộng vốn ể xác ịnh nhu cầu vốn chính xác nhất có thể.
Bảng dự toán vốn bao gồm: -
Toàn bộ các khoản phải mua sắm hoặc chi tiêu có chia rõ loại chỉ mua
sắm một lần và loại phát sinh có tính chất lặp lại. -
Dự báo giá cả và tính toán thành nhu cầu về vốn.
8.2. Nhu cầu ngân quỹ cho khởi nghiệp và triển khai hoạt ộng kinh doanh
Ngay từ khi bắt ầu các công việc chuẩn bị khởi sự, nghiệp chủ ã phải xây dựng
ngân quỹ ể tiến hành các công việc giao dịch, mua sắm các loại hàng hóa, dịch vụ cần
thiết cho việc thành lập doanh nghiệp và chuẩn bị cho quá trình sản xuất, kinh doanh.
8.2.1. Ngân quỹ cho các khoản chi phí thành lập doanh nghiệp
Chi phí thành lập doanh nghiệp bao gồm tất cả các khoản chi phí cần thiết phải
bỏ ra từ khi có ý tưởng kinh doanh cho ến khi doanh nghiệp ược hình thành và bắt ầu i
vào hoạt ộng. Các khoản chi phí này thường chỉ phát sinh một lần hoặc không thường
xuyên. Tùy doanh nghiệp sản xuất/dịch vụ, quy mô kinh doanh, công nghệ - kỹ thuật,...
mà ngân quỹ dành cho các hoạt ộng ầu tư mua sắm nhà xưởng, tài sản thiết bị chiếm tỷ
trọng bao nhiêu trong tổng số ngân quỹ chi dùng cho việc thành lập doanh nghiệp.
Quá trình tính toán ngân quỹ cũng ồng thời là quá trình cân nhắc phương thức
tạo ra văn phòng, nhà xưởng, tài sản cần thiết là mua sắm hay thuê mượn. Càng tính
toán cụ thể ngân quỹ dùng ể chi tiêu cho hoạt ộng thành lập doanh nghiệp bao nhiêu thì
khi triển khai hoạt ộng sẽ càng làm chủ ược về tài chính bấy nhiêu.
8.2.2. Ngân quỹ dùng ể duy trì hoạt ộng
Sau khi ã thành lập, cần nguồn ngân quỹ khá lớn cho các hoạt ộng diễn ra hàng
ngày. Nội dung dưới ây sẽ trình bày tập trung vào các khía cạnh tài chính không phải chỉ
ể duy trì hoạt ộng diễn ra bình thường mà còn có ý nghĩa giúp nghiệp chủ chú ý ể không
vì thiếu nguồn lực tài chính mà cắt xén, dẫn ến chậm hoặc không thực hiện các nghĩa vụ tài chính cần thiết. lOMoARcPSD| 40651217
8.2.2.1. Ngân quỹ dùng ể chi phí cho các hoạt ộng diễn ra hàng ngày
Khi doanh nghiệp ã ược thành lập, việc vận hành doanh nghiệp cần có ngân quỹ
cho các chi phí phát sinh mang tính thường xuyên sau ây :
- Mua sắm nguyên vật liệu/hàng hóa: thông thường phải mất tối thiểu 3
tháng ể khách hàng quen với sản phẩm/dịch vụ, khi ó mới có thể có doanh thu ủ
bù ắp chi phí. Do ó phải dự trù ngân quỹ mua sắm nguyên vật liệu ít nhất cho 3 tháng ầu tiên.
- Trả tiền lương, tiền công: Bao gồm tiền lương của chủ doanh nghiệp, tiền
lương của lao ộng quản trị, tiền lương/tiền công của công nhân.
- Thuê văn phòng, ịa iểm kinh doanh trừ trường hợp văn phòng, ịa iểm kinh
doanh là của chủ doanh nghiệp hoặc ã xây dựng.
- Trả tiền sử dụng các dịch vụ ngân hàng, an ninh, vệ sinh, dịch vụ viễn thông, iện nước…
- Mua bảo hiểm bao gồm bảo hiểm: tài sản, cháy nổ, xã hội, y tế,...
- Hoạt ộng quảng cáo, xúc tiến bán hàng
- Trả lãi vay vốn của ngân hàng
- Hoạt ộng bảo dưỡng và sửa chữa nhà xưởng, máy móc, thiết bị
- Các hoạt ộng mang tính hành chính - Dự phòng rủi ro, bất trắc,...
8.2.2.2. Ngân quỹ dùng ể óng các loại thuế
Có những loại thuế người khởi sự kinh doanh phải óng ngay từ ầu, khi doanh
nghiệp chưa có nguồn thu và cũng có những hình thức thuế doanh nghiệp óng sau khi ã
có doanh thu,... Người khởi sự phải nhận diện các hình thức thuế và dự trù ngân quỹ cần
thiết cho việc óng các loại thuế này.
Thứ nhất, thuế môn bài
Thuế môn bài thường là loại thuế ịnh ngạch, ánh vào giấy phép kinh doanh (môn
bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể. Thuế môn bài ược thu theo năm,
mức thu phân theo bậc, thường dựa vào số vốn ăng ký kinh doanh, doanh thu hoặc giá
trị gia tăng của năm kế trước tùy theo từng nước, từng ịa phương.
Thứ hai, thuế giá trị gia tăng
Giá trị gia tăng là khoảng giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong
quá trình sản xuất, lưu thông ến tiêu dùng. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế chỉ ánh vào
phần giá trị tăng thêm qua mỗi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Tổng số thuế
thu ược ở mỗi khâu bằng chính số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Đây là loại thuế gián thu, do người sản xuất kinh doanh nộp hộ người tiêu dùng thông
qua việc tính gộp thuế này vào giá bán người tiêu dùng phải thanh toán.
Thứ ba, thuế tiêu thụ ặc biệt
Thuế tiêu thụ ặc biệt là loại thuế gián thu, ánh vào một số loại hàng hóa ặc biệt.
Doanh nghiệp là người nộp thuế nhưng thực chất người tiêu dùng mới chịu thuế vì thuế
ược cộng vào với giá bán.
Căn cứ tính thuế tiêu thụ ặc biệt là giá của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất.
Thứ tư, thuế xuất - nhập khẩu
Thuế xuất - nhập khẩu là tên gọi chung ể gọi hai loại thuế trong lĩnh vực thương
mại quốc tế là thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu. Thuế nhập khẩu ánh vào hàng hóa
nhập khẩu, thuế xuất khẩu ánh vào hàng hóa xuất khẩu.
Mục ích chung của thuế xuất - nhập khẩu là tăng thu ngân sách. Ngoài ra, thuế
xuất khẩu còn ược Nhà nước sử dụng ể giảm xuất khẩu những mặt hàng không khuyến lOMoARcPSD| 40651217
khích xuất khẩu, sử dụng nguồn tài nguyên khan hiếm ang bị cạn kiệt, những mặt hàng
ảnh hưởng ến an ninh lương thực hay an ninh quốc gia.
Thứ năm, thuế tài nguyên
Các doanh nghiệp khai thác, sử dụng tài nguyên sẽ phải nộp thuế sử dụng tài
nguyên. Theo iều 2 Luật Thuế tài nguyên (Luật số 45/2009/QH12 của Quốc Hội), ối tượng
chịu thuế và các tài nguyên quốc gia ược sử dụng bao gồm: 1. Khoáng sản kim loại; 2.
Khoáng sản không kim loại; 3. Dầu thô; 4. Khí thiên nhiên, khí than; 5. Sản phẩm của
rừng tự nhiên, trừ ộng vật; 6. Hải sản tự nhiên, bao gồm ộng vật và thực vật biển; 7.
Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới ất; 8. Yến sào thiên nhiên; 9. Tài
nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy ịnh.
Thứ sáu, thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập là thuế ánh vào thu nhập của cá nhân và pháp nhân. Trong trường
hợp ánh vào thu nhập của cá nhân, nó ược gọi là thuế thu nhập cá nhân. Còn trong
trường hợp ánh vào thu nhập của pháp nhân, nó ược gọi là thuế doanh nghiệp, thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế sự nghiệp, thuế lợi nhuận,..Ở hầu hết các nước, thuế thu nhập
là nguồn thu của chính quyền Trung ương. Ở Việt Nam, những vấn ề có liên quan ến thu
nhập và nộp thuế thu nhập của doanh nghiệp ược quy ịnh chi tiết trong Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2009.
Thứ bảy, thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là thuế ánh vào thu nhập của cá nhân cư trú có thu nhập
phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, cá nhân không cư trú nhưng có thu nhập
chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (Khoản 2 - iều 3), thu nhập từ tiền lương,
tiền công là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
Việc khai và nộp thuế thu nhập cá nhân là của từng cá nhân. Tuy nhiên, theo
nguyên tắc khấu trừ tại nguồn thì doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể với tư cách là tổ
chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, - nộp thuế vào ngân sách
Nhà nước và quyết toán ối với các loại thu nhập chịu thuế trả cho ối tượng nộp thuế.
8.2.2.3. Ngân quỹ dùng ể óng các loại dịch vụ bảo hiểm
Thứ nhất, ngân quỹ dùng ể óng các loại bảo hiểm liên quan ến sử dụng người lao ộng.
Theo quy ịnh hiện nay, khi sử dụng người lao ộng, người sử dụng lao ộng và chính
người lao ộng phải óng các loại bảo hiểm sau ây:
Một là, bảo hiểm xã hội ; Hai là, bảo hiểm y tế; Ba là, bảo hiểm thất nghiệp
Thứ hai, ngân quỹ dùng ể óng các loại phí bảo hiểm khác
Trước ây, khi thị trường bảo hiểm chưa phát triển, doanh nghiệp vận chuyển, lưu
kho, sử dụng tài sản,...không óng bảo hiểm. Nếu không gặp rủi ro thì hoạt ộng kinh doanh
bình thường mà không mất phí bảo hiểm. Nếu gặp rủi ro, doanh nghiệp tự gánh chịu
thiệt hại; trong nhiều trường hợp thiệt hại lớn ến mức có thể dẫn ến phá sản doanh nghiệp.
Ngày nay, khi thị trường bảo hiểm phát triển, nhiều loại hình bảo hiểm vật chất,
tài sản xuất hiện theo nguyên lý nhiều doanh nghiệp không bị rủi ro giúp ỡ doanh nghiệp
thiệt hại do rủi ro gây ra.
Khi sử dụng tài sản, doanh nghiệp có thể óng các loại phí bảo hiểm cho nhà xưởng,
kho tàng, hàng hóa trong kho, hàng hóa ang vận chuyển trên ường i, bảo hiểm các
phương tiện giao thông ở các mức tham gia khác nhau. lOMoARcPSD| 40651217
8.2.2.4. Ngân quỹ dùng ể óng các loại phí
Thứ nhất, lệ phí trước bạ
- Nhà ất; Phương tiện vận tải; Súng săn, súng thể thao Thứ hai, các loại phí khác
Để tiến hành các hoạt ộng kinh doanh, ngoài phí trước bạ, doanh nghiệp còn phải
óng các loại phí khác theo quy ịnh của pháp luật. Nếu luật pháp không nghiêm, môi
trường kinh doanh chưa lành mạnh thì ngoài các khoản phí doanh nghiệp phải óng theo
quy ịnh của pháp luật, còn có các khoản “phí” ngoài quy ịnh của pháp luật mà trong phổ
biến các trường hợp doanh nghiệp “phải” óng nếu muốn công việc kinh doanh không bị cản trở.
8.3. Các nguồn vốn có thể huy ộng khi khởi nghiệp và triển khai hoạt ộng kinh doanh
8.3.1. Cân nhắc nguồn huy ộng vốn
Hai vấn ề cơ bản về vốn mà bất cứ một doanh nhân nào khi khởi nghiệp ều phải
giải quyết ó là cần bao nhiêu vốn ể kinh doanh và có thể huy ộng vốn từ nguồn nào? Trả
lời ược hai câu hỏi này ồng thời cũng giải quyết ược hai vấn ề khác cũng hết sức quan
trọng là chi phí vốn và thời iểm cần huy ộng vốn.
Có nhiều nguồn vốn mà một doanh nhân mới khởi nghiệp có thể tiếp cận. Mỗi
nguồn vốn có quy mô, iều kiện tiếp cận, chi phí, ưu iểm và hạn chế khác nhau. Cần phải
căn cứ vào thời iểm, mục ích và iều kiện của doanh nghiệp tại thời iểm cần huy ộng ể
lựa chọn nguồn vốn hiệu quả nhất.
Tìm nguồn huy ộng vốn luôn là vấn ề khó khăn nhất trong tổng các hoạt ộng khởi
nghiệp. Nếu không tìm ược nguồn vốn ể huy ộng ủ số vốn cần thiết thì có thể phải làm
một trong những iều không hề mong muốn là: (1) Phải giảm quy mô của công việc kinh
doanh, (2) Hoãn lại việc khởi sự cho ến khi có ủ tiền và chấp nhận khả năng tuột cơ hội
kinh doanh khỏi tầm tay, (3). Nhượng lại ý tưởng kinh doanh cho người khác. Lượng vốn
và cách thức huy ộng vốn sẽ ảnh hưởng lớn tới quy mô, hình thức pháp lý và cách thức
kinh doanh sau này của doanh nghiệp.
Hình 8.1. Các nguồn vốn có thể huy ộng lOMoARcPSD| 40651217
Nếu vay vốn ngân hàng, lãi suất vay là 10%/năm Với
trường hợp này cần sử dụng và tính toán:
Thứ nhất, tỷ suất lợi nhuận vốn ầu tư chủ sở hữu
Tỉ suất lợi nhuận vốn Lợi nhuận trước = thuế ầu tư chủ sở hữu Vốn chủ sỡ hữu
Thứ hai, rủi ro tài chính -
Vốn vay dễ dàng ẩy doanh nghiệp vào cảnh nợ nần. Nếu doanh nghiệp không trả
ược các khoản nợ, lãi vay úng hạn, chủ nợ sẽ òi phát mãi phần tài sản em thế chấp ể vay
nợ. Thông thường giá trị thanh lý tài sản là rất thấp chỉ khoảng 50% giá trị sử dụng của
nó. Tệ hơn, doanh nghiệp rất có thể bị buộc phải phá sản khi không trả ược nợ ến hạn
dù có thể các khoản thu tiềm năng trong tương lai tốt. -
Vốn vay sẽ làm tăng áng kể tỷ suất hoàn vốn chủ sở hữu trong iều kiện kinh
doanh thuận lợi nhưng lại làm giảm trầm trọng tỷ suất trên trong iều kiện kinh doanh
khó khăn. Như vậy làm cho hoạt ộng kinh doanh mang tính rủi ro cao hơn.
Thứ ba, quyền kiểm soát
Nếu sử dụng vốn vay, người chủ doanh nghiệp giữ quyền kiểm soát hoàn toàn
mọi hoạt ộng của doanh nghiệp: kiểm soát việc ra quyết ịnh cũng như việc phân phối lợi
nhuận. Người cho vay chỉ có tư cách là chủ nợ không phải chủ sở hữu. Nhưng nếu lựa
chọn tăng vốn chủ sở hữu sẽ ồng nghĩa với nhượng lại 30% cổ phần công ty và chia sẻ
việc kiểm soát hoạt ộng kinh doanh với người khác. Thứ tư, quyền lựa chọn
Tuy có các phân tích ở bài toán ặt ra như trên song với người khởi nghiệp, iều quan
trọng nhất là liệu anh ta có vay ược hay không? Thông thường, một doanh nghiệp mới
gia nhập việc vay vốn ngân hàng gặp vô vàn khó khăn vì vừa khó có tài sản thế chấp, lại
vừa chưa có uy tín với ngân hàng.
Tương tự như trên, người khởi nghiệp cũng vẫn phải tính toán: liệu nếu huy ộng cổ phần
thì có khả thi? Tính khả thi của việc huy ộng cổ phần ến âu hoàn toàn tùy thuộc vào sự
hấp dẫn của ý tưởng kinh doanh và tính thuyết phục của bản kế hoạch kinh doanh.
Tất nhiên, ngoài hai nguồn có ý nghĩa so sánh ở bài toán trên còn nhiều nguồn huy ộng
khác mà người khởi sự không thể không nghĩ tới. Đó là các nguồn vốn có thể huy ộng
ược trình bày ở mục dưới ây.
8.3.2. Các nguồn vốn có thể huy ộng
8.3.2.1. Vốn của thành viên sáng lập
Các chuyên gia nhất trí cho rằng nguồn vốn tốt nhất ể khởi nghiệp chính là vốn tự có.
Nguồn vốn này dễ sử dụng, nhanh chóng tiếp cận, không bị ràng buộc bởi các iều khoản
trả nợ và không òi hỏi chuyển ổi sở hữu. Đồng thời, số vốn này cũng chứng tỏ với các
nhà ầu tư tương lai rằng chủ doanh nghiệp sẵn sàng mạo hiểm với số vốn của mình và
sẽ kiên trì trong những thời iểm khó khăn. 8.3.2.2. Vốn vay
Thứ nhất, vốn vay từ bạn bè, gia ình, người thân
Vốn vay từ bạn bè, gia ình, người thân thường là những khoản vốn không lớn nhưng rất
hữu ích trong gian oạn ầu khi doanh nghiệp khó tiếp cận các nguồn vốn khác. Tuy nhiên,
vốn từ bạn bè, gia ình, người thân cũng có nhiều iểm lợi và nhiều iểm hạn chế. Ưu iểm: lOMoARcPSD| 40651217
Nguồn vốn này có ưu iểm là lãi suất thường thấp, thậm chí bằng không, các iều kiện tiếp
cận không quá ngặt nghèo. Không những thế, ến hạn trả nợ mà doanh nghiệp chưa thu
xếp ược tiền vẫn có thể xin khất nợ thêm một thời gian nữa. Hạn chế: -
Các khoản ầu tư của họ không phải là ầu tư vào một vụ làm ăn mà là ầu tư cho
chính người chủ của doanh nghiệp. Các khoản ầu tư này ều dưới dạng là một khoản cho
vay bất kể là ầu tư dưới dạng vốn hay vốn chủ sở hữu. Do ó, trong trường hợp nào cũng
cần hoàn trả nếu không muốn mất bạn bè, người thân. -
Mặt trái của việc khất nợ dễ dàng là người cho vay có thể cần tiền bất thình lình,
không có kế hoạch từ trước trong khi các khoản thu chi của doanh nghiệp ều ược lên kế hoạch cụ thể. -
Trong nhiều trường hợp, các khoản vay có thể làm cho mối quan hệ với bạn bè.
Người thân xấu i. Điều ó khiến cho việc huy ộng vỗn từ nguồn này nên hạn chế. Nếu cần
huy ộng từ nguồn này, chủ doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ càng và phải có thỏa thuận
bằng văn bản ể tránh các xung ột có thể xảy ra.
Thứ hai, vốn vay từ ngân hàng, các tổ chức tín dụng
Ngân hàng là nguồn cung cấp tài chính dồi dào cho các doanh nghiệp. Hiện nay có khá
nhiều ngân hàng thương mại nước ta luôn sẵn sàng cho các doanh nghiệp vay vốn ể ưa
vào sản xuất – kinh doanh. Một số ngân hàng và tổ chức tín dụng sẵn sàng cho vay với
một lãi suất ưu ãi cho doanh nghiệp hoạt ộng trong các ngành nghề, lĩnh vực nhất ịnh
như Ngân hàng người nghèo, Ngân hàng chính sách xã hội hay các Quỹ Tín dụng ầu tư
phát triển, Quỹ khơi nguồn sáng tạo của Trung Nguyên và VTV,…
Ưu iểm của vốn vay từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng là không phải chia sẻ quyền
sở hữu, tiền trả lãi vay ược coi là chi phí kinh doanh. Tuy nhiên với một doanh nghiệp
nhỏ, mới khởi sự thì huy ộng vốn vay từ ngân hàng là không dễ. Hầu hết các ngân hàng
thương mại ều muốn cho nghiệp ã có quá trình hoạt ộng lâu năm vay hơn vì như vậy an
toàn hơn. Các doang nghiệp muốn vay tiền thì phải có thế chấp.
8.3.2.3. Vốn từ các quỹ ầu tư mạo hiểm (Venture Capital)
Doanh nghiệp ầu tư mạo hiểm chuyên ầu tư tiền cho các công việc kinh doanh mới. Dựa
vào hợp ồng ã ký kết giữa hai bên doanh nghiệp ầu tư mạo hiểm sẽ góp tài chính dưới
dạng góp cổ phần hoặc ầu tư toàn bộ vốn ể phát triển ý tưởng kinh doanh. Thông
thường, trong vòng 5 ến 7 năm họ sẽ rút vốn ra và tiếp tục ầu tư ý tưởng khác. Ở Mỹ,
3% nguồn vốn khởi sự của các doanh nghiệp mới ược huy ộng theo cách này; ở Việt
Nam, làn sóng ầu tư mạo hiểm chỉ thật sự mạnh từ sau năm 2001 với sự ra ời của một
loạt các quỹ ầu tư như IDG, Vinacapital, Mekong Capital, Dragon Capital,…
8.3.2.4. Huy ộng vốn từ ối tác kinh doanh
Hợp tác kinh doanh có thể là một phương thức huy ộng vốn hiệu quả. Khi chia sẻ công
việc kinh doanh với một ối tác khác, người khởi sự có thể chia sẻ gánh nặng về vốn ầu
tư, rủi ro, trách nhiệm và những nỗi lo trong kinh doanh với các ối tác. Hơn thế nữa, sự
hợp tác có thể tạo ra ược những sự hỗ trợ lẫn nhau bằng cách tận dụng các thế mạnh
của nhau vì không ai có thể giỏi ở mọi lĩnh vực. Ví dụ một người có tính sáng tạo kết hợp
với một người cẩn thận có khả năng lập kế hoạch và tổ chức tốt sẽ tạo ra sức mạnh. Nếu
bản thân người khởi sự thấy công việc kinh doanh vượt quá kinh nghiệm cũng như khả
năng quản trị, vượt quá khả năng tài chính của mình thì hãy nghĩ tới hợp tác kinh doanh.
Đối tác có thể là người thân trong gia ình, bạn bè hoặc bất cứ ai ược tin tưởng sẽ có sự cộng tác tốt ẹp. lOMoARcPSD| 40651217
8.3.2.5. Các nguồn vốn khác
Doanh nghiệp có thể huy ộng nguồn vốn từ một số nguồn sau: -
Đầu tư chiến lược cũng có thể là một lựa chọn tốt ể bắt ầu hoặc mở rộng công
việc kinh doanh. Thông thường nhà ầu tư chiến lược có thể là một doanh nghiệp lớn
trong ngành hoặc một lĩnh vực kinh doanh có thể sử dụng dịch vụ lẫn nhau. Đối tác là
doanh nghiệp lớn trong ngành thường ầu tư với một iều khoản ộc quyền và không muốn
các doanh nghiệp khác trong ngành có ược sản phẩm, công nghệ hoặc dịch vụ của doanh
nghiệp trước khi họ chiếm lĩnh toàn bộ thị trường. Đầu tư chiến lược có thể có nhiều
dạng, bao gồm vốn sở hữu, khoản cho vay, khoản trả trước, cam kết khả năng nhận ược
ầu tư, ổi sản phẩm/dịch vụ lấy vốn… Còn ối tác ầu tư chiến lược trong lĩnh vực kinh
doanh có thể sử dụng dịch vụ lẫn nhau sẽ có sản phẩm/dịch vụ mà nghiệp chủ cần và
cần sản phẩm/dịch vụ mà nghiệp chủ có. - Bán hàng trả trước là cách mà doanh nghiệp
ề nghị khách hàng tài trợ cho hoạt ộng kinh doanh của mình. Với cách này doanh nghiệp
vừa có thể có một khoản nợ ngắn hạn, lại vừa ảnh hưởng ến doanh thu và lợi nhuận do
bán hàng ở mức giá thấp hơn nhưng cũng mang lại nhiều lợi ích. Lợi ích của cách huy
ộng vốn này là chi phí vốn thấp, tạo iều kiện giúp doanh nghiệp lập kế hoạch bán hàng
– doanh thu – lợi nhuận, cho phép doanh nghiệp tập trung vào chất lượng sản phẩm
dịch vụ, giúp duy trì công việc kinh doanh ổn ịnh và bền vững. -
Nhà cung cấp cũng có thể giúp doanh nghiệp giải quyết một phần khó khăn về
vốn khi doanh nghiệp nợ tiền, trả góp khi mua cac loại máy móc thiết bị, nguyên vật liệu. -
Ngoài ra, tiền mua máy móc, thiết bị cũng có thể ược tài trợ từ các công ty thuê
mua. Khi ó doanh nghiệp có tài sản, thiết bị sử dụng theo các nguyên lý của hình thức thuê mua.
Khi cân nhắc và quyết ịnh sử dụng các nguồn vốn sẽ huy ộng cho hoạt ộng khởi
sự và tiến hành các hoạt ộng kinh doanh, người khởi sự phải biết lựa chọn theo nguyên
lý vừa ạt hiệu quả kinh doanh cao nhất (chi phí kinh doanh sử dụng vốn thấp nhất),
vừa giảm thiểu rủi ro và sự lệ thuộc của doanh nghiệp và các ối tác bên ngoài.
8.4. Báo cáo và phân tích tài chính
Để ánh giá xem mục tiêu tài chính nào ã ạt ược, doanh nghiệp phải dựa nhiều vào
việc phân tích báo cáo tài chính, dự báo và ngân quỹ. Một báo cáo tài chính là một bản
báo cáo mô tả trang tính ịnh lượng về tình trạng tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo kết
quả hoạt ộng kinh doanh, bảng cân ối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ là những báo
cáo ược sử dụng nhiều nhất.
Dự báo là việc ước ịnh những vấn ề sẽ xảy ra trong tương lai của doanh nghiệp
bằng các phương pháp khoa học. Việc dự báo của các doanh nghiệp mới dựa trên ước
lượng về doanh thu và sau ó mức bình quân trong ngành hay kinh nghiệm của các doanh
nghiệp tương tự về giá vốn hàng bán (dựa trên phần trăm doanh thu) và những chi phí
khác. Ngân sách ược dự báo theo từng nhóm loại thu nhập, chi phí và lượng vốn cần
thiết của doanh nghiệp và cũng là công cụ quan trọng trong việc lên kế hoạch và kiểm soát tài chính.
8.4.1. Dự báo về các khoản thu nhập và chi phí
Muốn vậy, cần có các kết quả nghiên cứu về tài chính có liên quan; -
Các kết quả iều tra bên trong những người cùng sáng lập -
Các kết quả iều tra thị trường sản phẩm/dịch vụ ầu ra cũng như các nguồn lực ầu vào. -
Các kết quả iều tra về thị trường tài chính lOMoARcPSD| 40651217 -
Các kết quả iều tra về luật pháp và các chính sách có liên quan ến lĩnh vực tài chính.
Đồng thời phải có các dự báo về tài chính có liên quan như: -
Các dự báo bên trong cần thiết bao gồm:
+ Dự ịnh hay ý ồ của những người sáng lập về sản phẩm/dịch vụ, quy mô kinh doanh sản phẩm/dịch vụ;
+ Dự kiến các giai oạn triển khai ầu tư và nhu cần vốn cho các giai oạn ó; + Khả
năng sẽ triển khai hoạt ộng kinh doanh, thời iểm và khả năng sẽ có doanh thu bán
hàng từ sản phẩm/dịch vụ.
+ Dự báo và các dự kiến bước ầu về khả năng huy ộng các nguồn vốn phục vụ cho ầu tư
và triển khai cũng như duy trì các hoạt ộng kinh doanh ặc biệt cho ến khi có thể có doanh thu bán hàng, -
Các dự báo bên ngoài cần thiết bao gồm:
+ Dự báo về sức hấp dẫn của sản phẩm/dịch vụ ở thị trường có ý ịnh kinh doanh.
+ Dự báo về các nhà ầu tư có khả năng cung ứng vốn cho việc triển khai các hoạt
ộng kinh doanh sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp
+ Dự báo về khả năng phát triển cũng như các cản trở của thị trường sản phẩm/dịch vụ
+ Dự báo về khả năng ủng hộ cũng như cản trở từ phía các cơ quan quản lý ối với
việc triển khai hoạt ộng.
Về nguyên tắc, các số liệu nghiên cứu và dự báo càng ầy ủ, cụ thể và ảm bảo ộ tin
cậy cần thiết, càng là cơ sở tốt cho việc dự báo các khoản thu nhập và chi phí ở giai oạn
khoảng vài ba năm ến năm ầu tiên.
Dự báo là sự tiên oán về doanh thu, chi phí, thu nhập và chi phí vốn trong tương
lai của doanh nghiệp. Kết quả dự báo là cơ sở cho các báo cáo tài chính dự toán của
doanh nghiệp. Một sự tiên tiến tốt trong báo cáo tài chính tiêu chuẩn của doanh nghiệp
sẽ giúp cho doanh nghiệp có ược cái nhìn trước về ngân sách cần thiết, xây dựng kế
hoạch tài chính và quản trị tài chính thay vì những phản ứng tức thời.
8.4.2. Chuẩn bị các dự toán tài chính
Thứ nhất, báo cáo dự toán tài chính
Báo cáo dự toán tài chính của một doanh nghiệp cũng tương tự như báo cáo tài
chính trong quá khứ, ngoại trừ nó mang tính ịnh hướng tương lai hơn là dựa vào những
số liệu ã có. Những doanh nghiệp mới khởi nghiệp thường sẽ xây dựng và ưa ra báo cáo
tài chính dự toán, nhưng những doanh nghiệp ang hoạt ộng cũng duy trì những báo cáo
này như một phần trong việc lập kế hoạch tài chính và hỗ trợ cho việc chuẩn bị ngân
sách. Việc chuẩn bị các báo cáo tài chính này cũng giúp cho doanh nghiệp xem xét lại
chiến lược và có thể iều chỉnh nếu thấy cần thiết. Ví dụ, nếu một báo cáo tài chính dự
toán dự toán rằng lợi nhuận sẽ giảm, doanh nghiệp có thể ưa ra một số thay ổi trong
hoạt ộng như tăng giá hay giảm chi phí ể hỗ trợ cho việc ngăn không cho lợi nhuận giảm theo tình hình thực tế.
Bảng 8.1. Báo cáo kết quả kinh doanh dự toán của New Venture Fitness Drink 2011 2012 2013 – Thực tế – Dự toán – Dự toán Doanh thu thuần 586.600 821.200 1.026.500 Giá vốn hàng bán 268.900 390.000 487.600 lOMoARcPSD| 40651217 Lợi nhuận gộp 317.700 431.200 538.900
Chi phí bán hàng, chung và quản trị 117.800 205.300 256.600 Khấu hao 13.500 18.500 22.500
Lợi nhuận từ hoạt ộng kinh doanh 186.400 207.400 259.800 Thu nhập từ lãi vay 1.900 2.000 2.000 Chi phí lãi vay (15.000) (175.000) (17.000)
Thu nhập (chi phí) thuần khác 10.900 20.000 20.000 Thu nhập trước thuế 184.200 211.900 264.800 Thuế thu nhập 53.200 63.600 79.400 Thu nhập ròng 131.000 148.300 185.400
Thu nhập trên 1 cổ phiếu 1,31 1,48 1,85
Thứ hai, báo cáo dự toán kết quả hoạt ộng kinh doanh
Khi doanh nghiệp dự báo thu nhập và chi phí trong tương lai thì việc lập một báo
cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh dự toán ơn thuần chỉ là vấn ề với các số liệu. Bảng 8.7
trình bày báo cáo thu nhập dự toán của Công ty Đồ uống New Venture Fitness. Nhớ lại
một chút về doanh thu thuần của Công ty này ược dự báo tăng thêm 40% từ năm 2011
ến năm 2012 và 25% từ năm 2012 ến năm 2013 và giá vốn hàng bán bình quân bằng
47,5% doanh thu thuần. Trong báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh dự toán, phương
pháp dự báo tỷ số hàng số ã ược sử dụng ể dự báo giá vốn hàng bán cũng như chi phí
chung và chi phí quản trị; có nghĩa là những khoản mục này ược dự ịnh là sẽ giữ nguyên
tỷ lệ phần trăm so với doanh thu giống như trong quá khứ ( iều này sẽ tương ương về
mặt toán học hay nói rằng chúng tăng lên cùng tỷ lệ so với doanh thu). Khấu hao, thu
nhập khác và một số khoản mục khác không liên quan trực tiếp ến doanh thu thì ược
tính riêng – sử dụng các phương pháp ánh giá phù hợp. Thay ổi nhiều nhất là “thu nhập
khác” từ năm 2011 sang năm 2012. Công ty Đồ uống New Venture Fitness mong ợi mục
này tăng lên do thoản thuận về giấy phép sản xuất của một trong số các ồ uống của công ty bán sang công ty khác.
Thứ ba, bảng cân ối kế toán dự toán.
Bảng cân ối tài sản dự toán giúp cho doanh nghiệp biết ược các hoạt ộng của
mình sẽ ảnh hưởng như thế nào tới khả năng trả nợ ngắn hạn và tài chính của doanh
nghiệp sẽ tiến triển như thế nào theo thời gian. Bảng này cũng trình bày ngắn gọn về số
tiền các khoản phải thu, hàng lưu kho và trang thiết bị của doanh nghiệp. Bảng cân ối tài
sản dự toán cũng ược dùng ể dự toán tổng quan tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Ví dụ, một doanh nghiệp rất hào hứng ưa ra bảng cân ối tài sản dự toán, dự báo rằng sẽ
tăng trưởng nhanh và có lợi nhuận. Tuy nhiên, iều này lại làm cho tỷ số nợ của doanh
nghiệp lên tới 75% (khá cao), các nhà ầu tư có thể kết luận là có quá nhiều rủi ro ể doanh
nghiệp có thể thu hút ầu tư.
Thứ tư, báo cáo dự toán lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo dự toán lưu chuyển tiền tệ trình bày về dự toán dòng tiền ra vào của
doanh nghiệp trong một thời kỳ cụ thể. Chức năng quan trọng nhất của báo cáo lưu
chuyển tiền tệ dự toán là dự toán ược việc doanh nghiệp có dòng tiền áp ứng với nhu
cầu hay không. Giống như báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong quá khứ, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ dự toán ược chia làm 3 nhóm chỉ tiêu: hoạt ộng sản xuất kinh doanh, hoạt ộng
ầu tư và hoạt ộng tài chính. Luồng tiền từ hoạt ộng sản xuất kinh doanh ược quan tâm
nhất vì nó cho biết các khoản phải thu, khoản phải trả, hàng lưu kho của doanh nghiệp lOMoARcPSD| 40651217
có ảnh hưởng ến dòng tiền trong ầu tư và tài chính như thế nào. Nếu như một mục nào
ó tăng lên với tỷ lệ lớn hơn nhiều tỷ kệ của doanh thu hàng năm, thì ó là một báo ộng ỏ.
Thứ năm, phân tích chỉ số tài chính
Các tỷ số tài chính trước ây ược dùng ể ánh giá báo cáo tài chính trong quá khứ
của một doanh nghiệp, cũng có thể ược dùng ể ánh giá các báo cáo tài chính dự toán.
Khi ã làm ược iều này thì doanh nghiệp có thể so sánh ược hoạt ộng tài chính dự toán
so với hoạt ộng trong quá khứ; các hoạt ộng theo dự toán có ảnh hưởng như thế nào tới
dòng tiền cũng như tình hình tài chính chung của doanh nghiệp.
8.4.3. Các báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính trong quá khứ bao gồm báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh,
bảng cân ối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Các báo cáo thường ược chuẩn bị
theo thứ tự vì dòng thông tin là logic từ hoạt ộng này sang hoạt ộng khác. Trong các
doanh nghiệp mới, báo cáo tài chính thường thận trọng và sát với việc quản trị tài chính
của doanh nghiệp. Trong trường hợp hy hữu, khi doanh nghiệp không sử dụng báo cáo
tài chính ể lên kế hoạch, thì dù sao cũng phải chuẩn bị và duy trì các báo cáo này. Nếu
một doanh nghiệp huy ộng vốn thông qua ngân hàng và nhà ầu tư thì chắc chắn họ sẽ
yêu cầu bản sao những báo cáo tài chính trong quá khứ ể phân tích lịch sử tài chính của
doanh nghiệp. Nếu như doanh nghiệp không có các báo cáo này, họ sẽ xem xét rất thận
trọng những khoản ầu tư hoặc cho vay.
8.4.4. Phân tích các chỉ số tài chính
Bước cuối cùng trong quy trình này là tiếp tục phân tích kết quả tài chính của
doanh nghiệp. Các chỉ số tài chính, mô tả mối quan hệ giữa các khoản mục trên báo cáo
tài chính của doanh nghiệp, ược dùng ể ánh giá khả năng một doanh nghiệp áp ứng các
mục tiêu tài chính và cạnh tranh với ối thủ ngang hàng. Những chỉ số này cũng ược sử
dụng ể tiếp cận xu hướng.
Việc một doanh nghiệp ánh giá tình trạng doanh nghiệp mình gắn với ngành kinh
doanh là rất quan trọng. Đôi khi các chỉ số tài chính thô chưa ược xem xét không gắn với
iều kiện cụ thể của ngành thì chưa áng tin. Ví dụ như, báo cáo kết quả hoạt ộng kinh
doanh của một doanh nghiệp trong 3 năm qua có thể cho thấy doanh thu tăng với tỷ lệ
15%. Con số này có thể coi là khá ấn tượng cho ến khi doanh nghiệp nhận ra một iều là
ngành kinh doanh mà doanh nghiệp ang tham gia tăng trưởng với tỷ lệ 30% một năm,
iều này cho thấy công ty ang dần mất i thị phần. lOMoARcPSD| 40651217
CHƯƠNG 9: MARKETING Ở DOANH NGHIỆP MỚI
9.1. Chọn thị trường mục tiêu xác ịnh vị thế của doanh nghiệp
9.1.1. Chọn thị trường mục tiêu 9.1.1.1. Khái lược
Để thành công, một doanh nghiệp mới phải biết khách hàng của mình là ai và làm
thế nào ể tiếp cận họ. Một doanh nghiệp ang hoạt ộng, nếu xác ịnh sai thị trường mục
tiêu và ịnh vị trong thị trường ã gặp nhiều nguy hiểm; doanh nghiệp vừa ược thành lập,
nếu xác ịnh sai thị trường mục tiêu và ịnh vị trong thị trường còn gặp nguy hiểm gấp
nhiều lần vì ã tập trung nguồn lực hạn hẹp của mình không úng chỗ.
Như ã trình bày, thị trường mục tiêu có thể là một nhóm nhỏ các cá nhân hay chủ
thể kinh doanh mà doanh nghiệp muốn thu hút trong một thời kỳ nhất ịnh. Chọn lọc thị
trường mục tiêu và ịnh vị trong thị trường là quyết ịnh quan trọng với một doanh nghiệp
mới ược tạo lập vì tất cả các hoạt ộng marketing khác hầu như ều xoay quanh những lựa
chọn quan trọng ban ầu này.
9.1.1.2. Các bước tiến hành lựa chọn thị trường mục tiêu
Thứ nhất, phân oạn thị trường
Bước i ầu tiên trong việc lựa chọn thị trường mục tiêu là nghiên cứu ngành trong
ó doanh nghiệp muốn nhắm ến ể cạnh tranh và quyết ịnh các thị trường tiềm năng khác
nhau trong ngành. Phân oạn thị trường là quan trọng bởi vì một doanh nghiệp mới
thường chỉ có ủ nguồn lực ể nhắm ến một phân oạn thị trường nào ó, ít nhất là khi mới
khởi sự. Thị trường có thể ược phân oạn theo nhiều cách như theo ịa lý (tỉnh, vùng quốc
gia), theo các tiên chí nhân khẩu học (tuổi, giới tính, quy mô gia ình), nhân tố tâm lý (tính
cách, phong cách sống, quan iểm giá trị), theo hành vi (tìm kiếm lợi ích, mức ộ sử dụng,
lòng trung thành ối với nhãn hiệu) và loại sản phẩm (tức là các loại sản phẩm khác nhau).
Chẳng hạn ngành công nghiệp máy tính có thể phân oạn theo loại sản phẩm (tức là máy
xách tay, máy tính bảng, máy tính siêu nhỏ…) hay theo ối tượng khách hàng phục vụ (tức
là cá nhân, chủ thể kinh doanh, trường học, chính phủ).
Để phân oạn thị trường có thể thành công thì phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Tính ồng nhất của nhu cầu và mong muốn trong một phân oạn
- Tính a dạng của nhu cầu và mong muốn giữa các phân oạn
- Sự khác biệt trong cùng một phân oạn phải nhỏ hơn so với sự khác biệt giữa các phân oạn
- Phân oạn phải ủ phân biệt ể có thể dễ dàng xác ịnh các thành viên của từng oạn
- Có thể xác ịnh ược quy mô của từng phân oạn.
Thứ hai, chọn thị trường mục tiêu
Khi một doanh nghiệp ã phân oạn thị trường, bước tiếp theo là chọn thị trường
mục tiêu. Cần chú ý là thị trường mục tiêu phải có ủ sức hút và doanh nghiệp phải có
khả năng phục vụ nó tốt. Thông thường một doanh nghiệp mới không nhằm vào mọi
phân oạn thị trường vì doanh nghiệp không ủ sức phục vụ thành công. Vì thế, hầu hết
các doanh nghiệp mới thường nhằm vào một thị trường ngách nào ó. Một thị trường
ngách là một phần trong một phân oạn thị trường ại diện cho một nhóm nhỏ khách hàng
có lợi ích tương tự. Bằng việc tập trung vào một thị trường rõ ràng, một doanh nghiệp lOMoARcPSD| 40651217
có thể biết cần làm gì ể trở thành một chuyên gia trong thị trường ó và sau ó có thể cung
cấp tới các khách hàng của nó với một mức ộ cao giá trị và dịch vụ.
9.1.2. Xác ịnh vị thế của doanh nghiệp
Sau khi chọn thị trường mục tiêu, bước tiếp theo của doanh nghiệp là thiết lập
một vị thế trong ó doanh nghiệp khác biệt với các ối thủ cạnh tranh. Vị thế liên quan tới
cách thức doanh nghiệp ịnh vị mình so với các ối thủ cạnh tranh..
Trước khi một doanh nghiệp xác ịnh vị thế, kỹ thuật hữu ích là xây dựng sơ ồ
thuộc tính sản phẩm, minh họa chiến lược ịnh vị của doanh nghiệp so với những ối thủ chính của nó.
9.2. Xác ịnh ối tượng khách hàng
9.2.1. Xác ịnh khách hàng tiềm năng
Nhờ lựa chọn loại khách hàng iển hình hoặc những ặc iểm nêu trong phần phân
tích thị trường của kế hoạch làm cơ sở xác ịnh khách hàng tiềm năng sẽ cụ thể hơn. Phân
tích ịnh tính và ịnh lượng người mua iển hình trong phần trước có thể cung cấp những
chi tiết cần thiết. Tất nhiên rất khó và ôi khi là không thể liệt kê ược những tên những
khách hàng mua hàng cụ thể. Tuy vậy, doanh nghiệp có thể phân loại dễ dàng hơn ối
tượng khách hàng thuộc ngành công nghiệp hoặc tổ chức ể phục vụ cho việc lập kế hoạch tiếp cận.
9.2.2. Xác ịnh lý do mua hàng
Về mặt lý thuyết, nếu như doanh nghiệp có thể thực hiện bất kỳ một nhân tố P
nào trong 4P tốt hơn ối thủ thì doanh nghiệp ó sẽ có lợi thế cạnh tranh - dấu hiệu của
một chiến lược marketing thành công – ược khách hàng ưa chuộng hơn và trở nên thành
công hơn. Tuy vậy, trong thực tế các doanh nghiệp luôn gặp khó khăn trong việc có ược
lợi thế cạnh tranh ể làm nên một sự khác biệt, tạo ra sự bứt phá trong “rừng” nhãn hiệu
hiện nay. Một số doanh nghiệp nhận ra rằng nếu họ cố gắng hơn một chút nữa trong
việc hình thành chính sách về sản phẩm – nếu họ thật sự thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng, làm cho khách hàng thật sự hài lòng – thì họ sẽ có ược lợi thế cạnh tranh.Và quan
trọng hơn, doanh nghiệp nhận ra rằng khách hàng sẵn sàng trả thêm một chút tiền ể
ược phục vụ tốt hơn hoặc nhận ược sản phẩm có giá trị cộng thêm.
Doanh nghiệp cũng nhận ra rằng nếu như sản phẩm của họ ược trình bày tốt hơn
ối thủ, họ sẽ có thể tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm của mình trong khi quảng bá về nó
và lôi cuốn ược sự chú ý của khách hàng. Chìa khóa thành công của các doanh nghiệp
trong việc xây dựng chiến lược marketing là họ phải nhận ra rằng khách hàng là trọng
tâm, thị trường mục tiêu là trọng tâm trong khi hỗn hợp marketing xoay quanh nó. 9.3. Xây dựng nhãn hiệu 9.3.1. Khái niệm
Khách chỉ mua hàng nếu cảm thấy có nhu cầu và thích sản phẩm/dịch vụ. Khách
hàng cảm nhận nhãn hiệu sản phẩm như một bộ phận cấu thành thực thể sản phẩm/dịch
vụ và việc tạo ra nhãn hiệu có thể làm tăng giá trị cho sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, việc ặt nhãn hiệu cho một sản phẩm không ơn giản là ặt cho nó một
cái tên, mà ể cho nhãn hiệu trở thành danh tiếng còn nhiều công việc khác phải làm như
ầu tư dài hạn, quảng cáo, khuyến mãi,… òi hỏi rất nhiều chi phí tiền bạc và công sức. Vì
thế, một số nhà sản xuất làm ra sản phẩm cho người khác gắn nhãn. lOMoARcPSD| 40651217 9.3.2. Vai trò
Một nhãn hiệu có uy tín cao, sự trung thành của khách hàng ối với nó càng cao,
mức ộ ược biết ến và chất lượng ược ánh giá càng cao hơn. Với tính chất là một tài sản,
nhãn hiệu cần ược quản trị cẩn thận. Điều này òi hỏi phải duy trì hay không ngừng nâng
cao mức ộ biết ến nhãn hiệu, chất lượng ược thừa nhận và công dụng của nó. Những
công việc này cũng òi hỏi phải ầu tư liên tục vào nghiên cứu phát triển, quảng cáo, ảm
bảo dịch vụ thương mại và tiêu dùng tuyệt hảo.
Nhãn hiệu tạo ra nhận thức của khách hàng gắn với một doanh nghiệp. Nhận thức
này có thể là tích cực, ví dụ như là: áng tin cậy, ổi mới, khả năng phụ thuộc, hay dễ dàng
xử lý hoặc ngược lại. Những khách hàng trung thành mà một doanh nghiệp tạo ra thông
qua nhãn hiệu là một trong những tài sản có giá trị nhất của doanh nghiệp. 9.3.3. Kỹ năng xây dựng
Doanh nghiệp mới tạo lập phải xây dựng một nhãn hiệu ngay từ khi mới khởi ầu:
quá trình này bắt ầu với việc chọn tên doanh nghiệp. Một trong những vấn ề chính ể có
một nhãn hiệu có giá trị là tạo ra những ặc tính mạnh cho doanh nghiệp, thiết kế nhằm
thu hút thị trường mục tiêu ã ược chọn.
Ở mức ộ thực tế hơn, nhãn hiệu ược xây dựng thông qua một số kỹ thuật bao
gồm quảng cáo, quan hệ công chúng, các hoạt ộng tài trợ, hỗ trợ các hoạt ộng xã hội,
truyền thông xã hội và thực hiện quản trị tốt. Tên doanh nghiệp, logo, thiết kế trang
web, trang facebook và ngay cả những ký tự ầu tiên của nó là một phần ầu tiên của nhãn
hiệu. Nó rất quan trọng ối với một doanh nghiệp mới, ặc biệt nếu nó có kế hoạch bán
cho một doanh nghiệp khác, phải ánh bóng hình ảnh ngay lập tức ể họ có ược sự tín
nhiệm khi họ tiếp cận với khách hàng tiềm năng của họ.
Cuối cùng một nhãn hiệu mạnh có thể là một tài sản rất hữu ích cho một doanh
nghiệp. Hơn 50% người tiêu dùng nói rằng biết và tin tưởng vào nhãn hiệu là lý do ể mua
một sản phẩm. Kết quả là, một nhãn hiệu cho phép một doanh nghiệp ịnh giá sản phẩm
tương xứng với hình ảnh của nó. Một nhãn hiệu thành công cũng có thể gia tăng giá trị
thị trường của doanh nghiệp thêm 50-70%. Gia tăng giá trị này có thể rất quan trọng ối
với một doanh nghiệp nếu nó ược mua lại hợp nhất với một doanh nghiệp khác hay khởi
ộng một ợt IPO. Tài sản nhãn hiệu là một thuật ngữ ám chỉ những tài sản và trách nhiệm
gắn với một nhãn hiệu và cho phép nó tăng giá trị của doanh nghiệp. Điều ó rất quan
trọng ối với các doanh nghiệp ể hiểu tài sản nhãn hiệu và cách sử dụng nó nhằm tạo ra giá trị.
Mặc dù tài sản và trách nhiệm tạo thành giá tài sản nhãn hiệu của một doanh
nghiệp sẽ thay ổi từ thời iểm này tới thời iểm khác, chúng thường ược nhóm thành 5 yếu tố sau:
- Sự trung thành với nhãn hiệu
- Sự công nhận tên tuổi
- Chất lượng nhận ược (của sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp)
- Sự gắn kết giữa nhãn hiệu với chất lượng hàng hóa dịch vụ
- Các tài sản ộc quyền khác như là: bản quyền, thương hiệu, ối tác cao cấp.
Nghiệp chủ cần luôn tâm niệm rằng xây dựng nhãn hiệu cho một doanh nghiệp
mới ra ời là vô cùng khó khăn song nếu muốn doanh nghiệp phát triển thì phải chú ý ngay từ ầu. lOMoARcPSD| 40651217
9.4. Marketing hỗn hợp cho doanh nghiệp mới
Ngay khi một doanh nghiệp quyết ịnh thị trường mục tiêu của nó, thiết lập một
vị thế trong thị trường và thiết lập một nhãn hiệu, nó ã sẵn sàng bắt ầu chi tiết kế hoạch
marketing hỗn hợp của mình. Marketing hỗn hợp của một doanh nghiệp là việc ặt ra
những công cụ marketing chiến thuật có thể kiểm soát nhằm sử dụng ể tạo phản ứng từ
thị trường mục tiêu của nó. Người ta quan niệm marketing hỗn hợp bao gồm bốn thành
phần: sản phẩm (product), giá (price), xúc tiến (promotion) và phân phối (place) và vì
vậy thường gọi tắt là 4P. 9.4.1. Sản phẩm
Sản phẩm của một doanh nghiệp, ở góc ộ marketing hỗn hợp, là sản phẩm hay
dịch vụ ược chào bán trên thị trường mục tiêu của doanh nghiệp ó. Về mặt kỹ thuật, một
sản phẩm là thứ có hình thức vật chất, như là iPhone Apple, trò chơi iện tử hay những
tấm pin mặt trời. Dịch vụ là hoạt ộng hay lợi ích vô hình, không có hình thái vật chất. Ví
dụ, như là một chuyến bay, tư vấn luật,… Nhưng dưới góc ộ marketing thì cả sản phẩm
hữu hình và dịch vụ ều ược gọi chung là sản phẩm.
Quyết ịnh sản phẩm hay những sản phẩm sẽ bán là trung tâm của toàn bộ những
nỗ lực marketing của doanh nghiệp. Như ã nhấn mạnh, thuộc tính quan trọng nhất của
sản phẩm là giá trị gia tăng mà nó ể lại trong tâm trí khách hàng mục tiêu.
Ra mắt lần ầu là một trong những thời iểm quan trọng nhất ối với hoạt ộng
marketing một sản phẩm mới. Tất cả các doanh nghiệp mới ều ối mặt với một thách
thức lớn nhất là họ ang là kẻ vô danh, phải lấy ược niềm tin của những khách hàng ầu
tiên ể họ mua sản phẩm của doanh nghiệp. Một vài doanh nghiệp mới giải quyết những
thách thức này bằng cách sử dụng khách hàng tham khảo. Khách hàng tham khảo là
những người ầu tiên sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp và họ muốn ưa ra những cảm
xúc của họ về sự trải nghiệm với sản phẩm ó. 9.4.2. Giá cả
Giá là lượng tiền mà người tiêu dùng phải chi trả ể mua một sản phẩm. Nó là bộ
phận duy nhất trong hoạt ộng marketing hỗn hợp ể tạo ra doanh thu; các nhân tố khác
trong hoạt ộng marketing tạo ra chi phí. Giá là một bộ phận ặc biệt quan trọng trong
hoạt ộng marketing hỗn hợp bởi vì nó là nhân tố quan trọng nhất quyết ịnh doanh nghiệp
có thể kiếm ược bao nhiêu tiền. Giá mà doanh nghiệp quy ịnh cho sản phẩm cũng gửi ến
thị trường mục tiêu một thông iệp rõ ràng.
Định giá trên cơ sở chi phí: giá bán ược tính bằng cách cộng thêm phần trăm lãi
và các chi phí khác vào giá vốn của sản phẩm. Phần trăm ược cộng thêm có thể ược tiêu
chuẩn hóa theo ngành hoặc do chủ doanh nghiệp quyết ịnh. Lợi thế của phương pháp
này là ơn giản và dễ tính, tương ối dễ ể chứng minh giá của sản phẩm hay dịch vụ. Bất
lợi là không phải lúc nào cũng có thể dễ dàng tính ược giá vốn của sản phẩm. Ngay khi
giá ược ịnh ra, rất khó ể tăng giá, ngay cả khi chi phí của doanh nghiệp tăng ngoài dự
oán. Thêm vào ó, ịnh giá trên cơ sở chi phí dựa trên quan iểm của doanh nghiệp chứ
không phải quan iểm của thị trường về giá trị của sản phẩm, dịch vụ. Vì chỉ xét ở góc ộ
doanh nghiệp, lãng quên tiêu dùng nên ịnh giá từ chi phí em lại lợi ích trước mắt nhưng
cũng dẫn ến sự trì trệ, hoạt ộng kém hiệu quả chủa doanh nghiệp trong dài hạn. 9.4.3. Xúc tiến
Xúc tiến ề cập tới các hoạt ộng mà doanh nghiệp thực hiện nhằm truyền tải giá
trị sản phẩm của mình tới thị trường mục tiêu. Mục tiêu cuối cùng của hoạt ộng này là
thuyết phục mọi người mua sản phẩm. Có nhiều hoạt ộng xúc tiến nhưng hầu hết doanh
nghiệp mới khởi sự có nguồn lực giới hạn nên phải nghiên cứu ầy ủ mọi hoạt ộng xúc lOMoARcPSD| 40651217
tiến rồi chọn một hay một số hoạt ộng sẽ sử dụng. Các hoạt ộng xúc tiến phổ biến nhất
mà doanh nghiệp sử dụng ể thúc ẩy sản phẩm của họ thường là: 9.4.3.1. Quảng cáo
Quảng cáo là làm cho mọi người nhận biết về sản phẩm và hi vọng thuyết phục
họ mua sản phẩm. Quảng cáo nhằm các mục ích chính sau: - Tăng cường nhận thức
của khách hàng về sản phẩm -
Giải thích lợi ích và ặc trưng so sánh các sản phẩm. -
Tạo ra sự gắn kết giữa một sản phẩm và một phong cách sống nhất ịnh.
Những mục tiêu này có thể thực hiện ồng thời qua một số phương tiện truyền
thông bao gồm thư trực tiếp, tạp chí, báo, ài, internet, tivi, biển quảng cáo. Quảng cáo
phải dễ nhớ và hỗ trợ nhãn hiệu sản phẩm. Tuy nhiên, quảng cáo có một vài nhược iểm như: - Mức ộ tín nhiệm thấp -
Khả năng tỷ lệ cao số người xem quảng cáo không quan tâm -
Mớ thông iệp lộn xộn (sau khi nghe hay ọc nhiều quảng cáo, mọi người ơn giản là vứt nó i) -
Chi phí tương ối cao so với hình thức xúc tiến khác - Nhận thức rằng
quảng cáo là vi phạm quyền riêng tư
Do những iểm yếu này, hầu hết doanh nghiệp mới không quảng cáo sản phẩm
của họ rộng rãi. Thay vào ó họ rất tiết kiệm và chọn lọc nỗ lực quảng cáo, hay dùng chiến
dịch xúc tiến hỗn hợp không chỉ xen mà ược thiết kế ể xúc tiến sản phẩm, dịch vụ.
9.4.3.2. Quan hệ công chúng
Thông qua các mối quan hệ công chúng là một trong những cách tiết kiệm nhất
về chi phí nhằm tăng cường nhận thức về sản phẩm của doanh nghiệp. Quan hệ công
chúng ề cập tới những nỗ lực của doanh nghiệp nhằm thiết và duy trì hình ảnh với công
chúng. Khác biệt chính giữa quan hệ công chúng và quảng cáo là quan hệ công chúng
không phải trả chi phí trực tiếp. Chi phí quan hệ công chúng ối với một doanh nghiệp là
những nỗ lực nhằm tạo mạng lưới quan hệ với các nhà báo, tác giả blog, hay những
người khác nhằm cố gắng thu hút họ nói hay viết những iều tốt về doanh nghiệp và sản phẩm của mình.
9.4.3.3. Truyền thông xã hội
Truyền thông xã hội bao gồm chủ yếu các Blog và việc thiết lập sự hiện diện của
doanh nghiệp và kết nối những khách hàng, các ối tượng khác thông qua các mạng xã
hội như Facebook hoặc Twitter.
Với việc nắm lấy lợi thế của công cụ gắn kết xã hội, doanh nghiệp thiết lập sự hiện
diện trên Facebook và Twitter ể xây dựng một cộng ồng xung quanh sản phẩm/dịch vụ
của mình. Những lợi ích bao gồm xây dựng nhãn hiệu, thúc ẩy người tiêu dùng, nắm lấy
vị thế dẫn ầu và bán hàng trực tuyến. Trong việc xây dựng nhãn hiệu, một trang
Facebook hay tài khoản Twitter có thể cho phép doanh nghiệp ăng lên ó những nội dung
phù hợp với nhãn hiệu của mình.
Một tập hợp nhiều ầu ra các phương tiện truyền thông xã hội cho phép doanh
nghiệp hưởng lợi. Ví dụ: nhiều doanh nghiệp gửi các video lên Youtube. Youtube giờ ây
có một lượng lớn người sử dụng có thể tạo ra một kênh Youtube, nơi lưu trữ các video
và tạo ra các vị trí riêng của Youtube.
9.4.3.4. Các hoạt ộng khác liên quan ến xúc tiến
Có nhiều hoạt ộng giúp doanh nghiệp xúc tiến và bán sản phẩm của nó. Ví dụ một
vài doanh nghiệp phát thử miễn phí mẫu sản phẩm của mình. Kỹ thuật này thường ược lOMoARcPSD| 40651217
dùng bởi các doanh nghiệp dược phẩm, họ phát mẫu thuốc miễn phí tới các bác sĩ ể
phân phối tới các bệnh nhân phù hợp. Một kỹ thuật tương tự là thử miễn phí sản phẩm;
ví dụ như là ba tháng miễn phí ặt một tạp chí hay thẻ thành viên hai tuần tới một câu lạc
bộ thể hình ể thu hút khách hàng tiềm năng bằng cách cho họ trực tiếp sử dụng sản phẩm, dịch vụ. 9.4.4. Phân phối
Phân phối bao gồm tất cả các hoạt ộng nhằm chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất
ến người tiêu dùng. Kênh phân phối là lộ trình mà sản phẩm ược ưa từ nơi sản xuất ến
với người tiêu dùng cuối cùng.
9.4.4.1. Kênh phân phối trực tiếp
Nhiều doanh nghiệp thiết kế kênh phân phối trực tiếp cho khách hàng. Bán hàng
trực tiếp có thể kiểm soát quá trình ưa sản phẩm của họ từ nơi sản xuất ến người tiêu
dùng cuối cùng, không phải dựa vào một bên thứ ba.
Bất lợi của bán hàng trực tiếp là doanh nghiệp phải chi nhiều vốn cho các tài sản
cố ịnh bởi vì nó phải sở hữu hay thuê các cửa hàng bán lẻ, duy trì một lực lượng bán
hàng hay hỗ trợ một website thương mại iện tử. Nó cũng phải tự tìm kiếm người mua
hơn là có các nhà phân phối với các cửa hàng bán sản phẩm sẵn có.
Lợi thế của internet ã thay ổi cách thức bán sản phẩm của nhiều doanh nghiệp.
Nhiều doanh nghiệp trước kia bán sản phẩm của họ ộc quyền qua các cửa hàng bán lẻ
giờ ây cũng bán hàng trực tuyến. Quá trình giảm các mức trung gian như là nhà phân
phối và nhà bán buôn, ể bán hàng trực tiếp với khách hàng gọi là ơn giản các khâu trung gian.
9.4.4.2. Kênh phân phối gián tiếp
Doanh nghiệp bán hàng qua trung gian thường chuyển sản phẩm của họ từ các
nhà bán buôn hay nhà phân phối, sau ó bán ra ở các cửa hàng bán lẻ của họ. Lợi thế của
phương pháp này là doanh nghiệp không sở hữu nhiều kênh phân phối.
Một số doanh nghiệp có những thỏa thuận phân phối ộc quyền với các ối tác của
kênh phân phối. Thỏa thuận phân phối ộc quyền cho phép các nhà bán lẻ hay các trung
gian khác ộc quyền bán sản phẩm của một doanh nghiệp. Lợi thế của thỏa thuận này là
tạo ộng lực cho nhà bán lẻ và các trung gian khác tập trung nỗ lực bán sản phẩm của
doanh nghiệp, không phải lo lắng về các ối thủ cạnh tranh khác.
CHƯƠNG 10: THIẾT LẬP CÁC MỐI QUAN HỆ TRONG QUÁ TRÌNH KINH DOANH
10.1. Khái lược về các mối quan hệ kinh doanh 10.1.1. Khái niệm
Để có ược thành công trong kinh doanh, ối với các doanh nhân, trí thức và mối
quan hệ ều có tầm quan trọng. Nhiều nghiên cứu và chiêm nghiệm về sự thành công của
các doanh nghiệp, ặc biệt là những doanh nghiệp ở khu vực châu Á ã i ến kết luận thành
công trong kinh doanh luôn gắn liền với các mối quan hệ tốt. Thậm chí, trong một số lĩnh
vực, nếu không có quan hệ tốt thì doanh nghiệp khó có thể thành công ngay cả khi doanh lOMoARcPSD| 40651217
nghiệp ó có các nguồn lực dồi dào. Các mối quan hệ trong kinh doanh là vô hình nhưng lại rất quan trọng.
10.1.2. Đặc iểm của các mối quan hệ kinh doanh
Khi xem xét các ặc iểm của mối quan hệ kinh doanh, người ta nhìn nhận các mối
quan hệ kinh doanh trên hai khía cạnh: khía cạnh cấu trúc và khía cạnh quá trình. Đối
với khía cạnh cấu trúc, mối quan hệ kinh doanh ược nhìn nhận ở mức ộ quan trọng ối
với doanh nghiệp, còn khía cạnh quá trình lại ề cập ến bản chất của mối quan hệ kinh
doanh, ặc trưng của các quá trình tương tác ể hình thành nên mối quan hệ ó.
10.1.2.1. Các ặc iểm gắn với cấu trúc
Thứ nhất, tính liên tục
Các mối quan hệ kinh doanh, ặc biệt là mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà
cung cấp và doanh nghiệp với khách hàng thường có tính liên tục và ổn ịnh. Một giao
dịch kinh doanh thường diễn ra trong một khoảng thời gian do phải hoàn thành nhiều
công việc bao gồm tìm kiếm thông tin, thỏa thuận nội dung trao ổi, giao hàng, hỗ trợ sau
giao hàng và các dịch vụ khác. Giao dịch kinh doanh lại có thể diễn ra vài lần hoặc nhiều
lần. Nhiều mối quan hệ kinh doanh diễn ra trong thời gian vài năm, thậm chí hàng chục
năm. Với khoảng thời gian như vậy, hai bên ối tác thường xây dựng ược mối quan hệ
mật thiết và thành công trên cơ sở ôi bên cùng có lợi. Trong những trường hợp này, tính
liên tục của mối quan hệ kinh doanh ược thể hiện rất rõ nét. Tính liên tục của mối quan
hệ kinh doanh cũng thể hiện rõ nét trong quan hệ người sở hữu, nhà quản trị và người
lao ộng. Đây là mối quan hệ hợp tác công việc lâu dài, ặc biệt là ở những nước mà các
nhân viên có lòng trung thành với tổ chức cao. Thứ hai, tính phức tạp
Xét trên một số khía cạnh thì mối quan hệ kinh doanh thường có tính phức tạp.
Tính phức tạp thể hiện ở iểm là một giao dịch kinh doanh thường có nhiều người tham
gia, mỗi người thực hiện một hoặc một vài công oạn và họ có mối quan tâm khác nhau.
Hơn nữa, những người tham gia vào mối quan hệ ó lại có vị trí vai trò, ặc iểm cũng như
trình ộ và chuyên môn khác nhau. Thứ ba, tính ối xứng
Những ối tác trong mối quan hệ kinh doanh, ặc biệt là trong mối quan hệ giữa
doanh nghiệp với nhà cung cấp và mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng
thường có xu hướng sở hữu nguồn lực và năng lực tương xứng với nhau. Điều này ặc
biệt úng trong trường hợp mối quan hệ kinh doanh giữa những tổ chức trong lĩnh vực
kinh doanh công nghiệp. Các mối quan hệ kinh doanh thường có tính ối xứng trên
phương diện nguồn lực và sáng kiến của những bên liên quan.
Thứ tư, tính chính thức thấp
Các mối quan hệ kinh doanh thường có tính chính thức thấp (tính phi chính thức
cao). Các hợp ồng chính thức thường ít hiệu quả khi phải giải quyết các vấn ề có liên
quan ến sự không chắc chắn, xung ột, rủi ro, khủng hoảng,…Trong kinh doanh, những cơ
chế không chính thức chẳng hạn như tin vào sự trung thực, tính cách, uy tín của ối tác
lại là iều quan trọng chứ không phải là những ràng buộc mang tính chất hợp ồng mà hai
bên thảo sẵn. Chữ “tín” vẫn là phương châm mà bất kỳ người kinh doanh thành công
nào cũng luôn chú trọng và ặt lên hàng ầu.
10.1.2.2. Các ặc iểm gắn với quá trình
Thứ nhất, tính thích nghi
Trong các mối quan hệ kinh doanh, một trong những iều kiện tiên quyết ể mang
lại một mối quan hệ tốt là sự thích nghi của hai hoặc nhiều chủ thể tham gia quan hệ. lOMoARcPSD| 40651217
Đối với mỗi chủ thể, sự thích nghi này cần lớn và thường xuyên. Chúng bắt nguồn từ yêu
cầu cần phải phối hợp các hoạt ộng của các bên chủ thể tham gia mối quan hệ. Nếu các
chủ thể ều có tinh thần thiện chí và năng lực thích nghi, mối quan hệ sẽ dần dần tốt lên và ngược lại.
Thứ hai, tính hợp tác xen lẫn xung ột
Mối quan hệ kinh doanh luôn tồn tại tính hợp tác và tính xung ột. Tính xung ột cố
hữu tồn tại trong mối quan hệ kinh doanh bởi sự xung khắc, mâu thuẫn, hoặc ơn giản
chỉ là khác biệt về mặt lợi ích. Tuy nhiên, theo thời gian, nhiều xung ột luôn có xu hướng
phát sinh trong các mối quan hệ kinh doanh. Có mối quan hệ không có nghĩa là các chủ
thể tham gia mối quan hệ có thể thẳng thắn thể hiện những xung ột hoặc có thể giải
quyết ược những xung ột ó.
Thứ ba, tính tương tác xã hội
Trong các mối quan hệ kinh doanh, mặc dù các hành vi mang tính ặc thù kinh
doanh luôn ược quan tâm và chú trọng, các giá trị chủ quan mà cụ thể là các mối quan
hệ cá nhân và niềm tin cá nhân lại luôn luôn hiện hữu và óng một vai trò quan trọng
trong các mối quan hệ này. Bản chất của các quan hệ kinh doanh không phải là các mối
quan hệ máy móc mà thay vào ó là các quá trình tương tác xã hội, tại ó các cá nhân óng
vai trò quan trọng trong việc cam kết hỗ trợ hay giúp ỡ nhau hơn là ơn thuần thực hiện
các nhiệm vụ ã ề ra. Các cá nhân tham gia vào mối quan hệ kinh doanh giống như là dệt
nên một mạng lưới, tạo nền tảng cho sự phát triển cũng như các mối quan hệ liên tổ
chức giữa các chủ thể tham gia mối quan hệ.
Thứ tư, tính thể chế hóa
Mặc dù thường có tính phức tạp và không chính thức, các mối quan hệ kinh doanh
lại có xu hướng ược thể chế hóa theo thời gian. Các quy ịnh về hành vi và các nghi lễ
thường có xu hướng ược ngầm hiểu, rõ ràng và thường lệ, ặc biệt là trong mối quan hệ
của các doanh nghiệp ối với các nhà cung cấp và khách hàng. Tính thể chế hóa trong các
mối quan hệ kinh doanh có thể dễ dàng nhận ra và giải thích ược thông qua các chi phí
có liên quan ến hoạt ộng giao dịch trong các mối quan hệ. Ở một chừng mực nào ó, thì
những quy ịnh từ việc thể chế hóa này chính là cơ chế hoạt ộng giúp các chủ thể tham
gia có thể giải quyết các xung ột phát sinh. Cũng chính sự thể chế hóa này sẽ giúp các
chủ thể tham gia có thể hạn chế bớt tính phức tạp của mối quan hệ.
10.1.3. Các hình thức liên kết chủ yếu giữa các chủ thể kinh doanh
Xét về bản chất, các mối quan hệ kinh doanh giữa doanh nghiệp với các chủ thể
bên ngoài cũng như quan hệ giữa các ối tác bên trong doanh nghiệp thường diễn ra dưới
nhiều hình thức, trong ó hai hình thức chủ yếu là liên kết hoạt ộng và liên kết nguồn lực.
Mỗi hình thức quan hệ lại có thể diễn ra ở nhiều khía cạnh và có thể thay ổi rất
khác nhau trong các mối quan hệ khác nhau. Phần nội dung dưới ây trình bày riêng biệt
từng hình thức quan hệ kinh doanh thông qua các hình thức liên kết, mặc dù trên thực
tế, các hình thức kinh doanh thường có xu hướng ược thực hiện ồng thời và liên quan rất chặt chẽ ến nhau.
10.2. Thiết lập các quan hệ nội bộ doanh nghiệp
10.2.1. Sự cần thiết phải thiết lập quan hệ nội bộ tốt ẹp
Khi doanh nghiệp mới ược thiết lập và bắt ầu i vào hoạt ộng, mọi sự ang ở iểm
khởi ầu. Vì vậy, việc xây dựng mối quan hệ giữa chủ sở hữu và nhà quản trị (trong nhiều
trường hợp, hai ối tượng này lại có thể là một) với các nhân viên trong doanh nghiệp là
vô cùng quan trọng. Để có thể sản xuất ra những sản phẩm hoặc cung cấp các dịch vụ có
chất lượng tốt, thu hút khách hàng và tạo ra cảm giác thỏa mãn sau khi tiêu dùng sản lOMoARcPSD| 40651217
phẩm hay thụ hưởng dịch vụ, sự óng góp của các nhân viên trong doanh nghiệp là iều
kiện tiên quyết, bởi chính họ là những người trực tiếp tạo ra sản phẩm hoặc cung cấp
dịch vụ ó. Bởi vậy, cần xây dựng một mối quan hệ tốt ẹp bên trong doanh nghiệp, nhằm
tạo ra sự thỏa mãn của các nhân viên, sự thỏa mãn này sẽ chính là ộng lực ể các nhân
viên thực hiện tốt trách nhiệm của mình.
10.2.2. Kỹ năng thiết lập quan hệ nội bộ tốt ẹp
Muốn có mối quan hệ bên trong tốt ẹp, iều ầu tiên, người sáng lập cần nhận thức
úng việc thiết lập mối quan hệ tốt ẹp, bền chặt trong nội bộ doanh nghiệp là iều kiện ể
nhân viên tin tưởng và có ộng lực phát huy năng lực, sở trường của họ và do ó là một
trong các iều kiện không thể thiếu ể doanh nghiệp trường tồn.
Khi ã có nhận thưc úng, người khởi sự kinh doanh, tạo lập doanh nghiệp mới phải
bắt ầu bằng việc xây dựng triết lý kinh doanh. Trong các nội dung của triết lý kinh doanh,
cần chú ý khẳng ịnh rõ giá trị cần ạt với chủ sở hữu, các nhà quản trị và nhân viên của
doanh nghiệp. Những tuyên bố về thái ộ ứng xử của doanh nghiệp với chủ sở hữu, các
nhà quản trị và nhân viên ặt viên gạch ầu tiên ể thiết lập quan hệ tốt trong nội bộ doanh
nghiệp. Để các tuyên bố mang tính bình ẳng, chú ý ến lợi ích của các bên có liên quan có
lời khuyên hữu chủ, các nhà quản trị và nhân viên cùng tham gia xây dựng triết lý kinh doanh.
10.3. Thiết lập quan hệ với các ối tác bên ngoài và cơ quan quản lý vĩ mô 10.3.1. Khái lược
Sự thành công của hoạt ộng kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào ều phụ
thuộc vào việc giải quyết tốt mối quan hệ với khách hàng, bạn hàng cũng như các cơ
quan quản lý Nhà nước có liên quan.
Muốn có mối quan hệ tốt ẹp với các ối tác, iều ầu tiên người sáng lập cần nhận
thức úng việc thiết lập mối quan hệ tốt ẹp, bền chặt với các chủ thể kinh doanh khác
cũng như với các cơ quan quản lý vĩ mô, cũng là một trong các iều kiện doanh nghiệp có
thể khai thác tốt nhất nguồn lực của bản thân mình và do ó là một trong các iều kiện
không thể thiếu ể doanh nghiệp trường tồn.
Đáng tiếc là cho ến nay, tuy duy phổ biến của người Việt Nam vẫn là “ăn xổi, ở
thì”, chỉ nghĩ ến lợi ích ngắn hạn của bản thân mà không chú ý ến lợi ích của ối tác
khác. Lối tư duy này dẫn ến nhiều doanh nghiệp Việt Nam không xây dựng ược mối
quan hệ tốt ẹp với khách hàng, cũng như các ối tác kinh doanh của mình.
Việc tiếp theo có thể tạo dựng các mối quan hệ tốt ẹp với các ối tác kinh doanh
khác là thay ổi nhận thức về quan hệ cạnh tranh. Nếu trước ây (và phổ biến người Việt
Nam ngày nay) quan niệm cạnh tranh là cạnh tranh ến “kẻ thắng, người bại” thì từ lâu
trên thế giới ã tồn tại quan iểm “vừa cạnh tranh, vừa hợp tác”. Chỉ trên cơ sở“vừa cạnh
tranh, vừa hợp tác” các doanh nghiệp mới tạo dựng ược các mối quan hệ này “ ôi bên
cùng có lợi” và ây lại là iều kiện ể doanh nghiệp có thể trường tồn.
10.3.2. Các mối quan hệ phổ biến
10.3.2.1. Quan hệ với khách hàng
Thứ nhất, quản trị quan hệ khách hàng
Trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay, mọi doanh
nghiệp ều ý thức ược rằng sự tồn tại và phát triển của mình phụ thuộc vào việc tìm kiếm
ược khách hàng, thỏa mãn và duy trì ược lòng trung thành của họ. Vì vậy, các doanh
nghiệp luôn phải coi khách hàng là ưu tiên hàng ầu trong mọi hoạt ộng của mình. Trong
giai oạn khởi sự kinh doanh, khi mà những hoạt ộng ầu tiên ể thiết lập doanh nghiệp vừa lOMoARcPSD| 40651217
ược thực hiện, việc tìm kiếm và xây dựng mối quan hệ với khách hàng, ã trở nên quan
trọng hơn bao giờ hết và òi hỏi doanh nghiệp phải ầu tư các nguồn lực ể thiết lập mối
quan hệ này. May mắn cho các doanh nghiệp hiện tại là việc thiết lập và duy trì mối quan
hệ với các khách hàng ngày nay có thể thực hiện ược dễ dàng hơn và có hệ thống hơn
nhờ sự ra ời của hệ thống quản trị quan hệ khách hàng (Customer Relationship
Management – CRM). Quản trị quan hệ khách hàng là tập hợp các hoạt ộng có liên quan
và tương tác nhằm tìm kiếm, xây dựng, và phát triển mối quan hệ lâu dài với khách hàng
nhằm nắm bắt nhanh nhất những nhu cầu của họ và thỏa mãn những nhu cầu ó.
Thứ hai, tổ chức một hệ thống quan hệ khách hàng Một là, con người
Yếu tố con người của hệ thống quản trị quan hệ khách hàng chi lực lượng lao ộng
tham gia vào những hoạt ộng tìm kiếm, chọn lọc, thiết lập và duy trì mối quan hệ của
doanh nghiệp ối với khách hàng và xây dựng lòng trung thành của khách hàng ối với
doanh nghiệp. Để có thể thực hiện ược những hoạt ộng này, iều ầu tiên mà doanh nghiệp
phải nghĩ ến ó là ai sẽ là người thực hiện những hoạt ộng ó, những người ó sẽ có mối
quan hệ với nhau như thế nào. Cần phải rõ ràng, những hoạt ộng này bao gồm cả ở cấp
chiến lược, cấp tác nghiệp và các hoạt ộng phân tích như ã trình bày ở trên. Bởi vậy, nếu
nói rằng doanh nghiệp thiết lập và duy trì mối quan hệ với khách hàng thì cần phải làm rõ iều này. Hai là, quá trình
Quá trình là tập hợp các hoạt ộng có quan hệ lẫn nhau hoặc tương tác ể biến ổi
ầu vào thành ầu ra. Trong quản trị mối quan hệ khách hàng, quá trình là tập hợp tất cả
các hoạt ộng mà doanh nghiệp thực hiện nhằm thiết lập, duy trì và phát triển các mối
quan hệ ối với khách hàng. Bảng 10.1. liệt kê một số quá trình thường ược thực hiện
trong việc quản trị mối quan hệ khách hàng.
Bảng 10.1. Một số quá trình trong quản trị quan hệ khách hàng 1.
Quá trình phân loại khách hàng 2.
Quá trình iều tra tìm hiểu nhu cầu của khách hàng 3.
Quá trình iều tra ánh giá sự thỏa mãn của khách hàng 4. Quá trình bán hàng 5.
Quá trình lấy phiếu góp ý của khách hàng 6.
Quá trình tổ chức hội nghị khách hàng 7.
Quá trình trao thưởng cho khách hàng trong trường hợp tổ chức
các chương trình trúng thưởng 8.
Quá trình dịch vụ khách hàng 9.
Quá trình giải quyết khiếu nại của khách hàng 10. Quá trình ổi hàng 11.
Quá trình bảo hành sản phẩm 12.
Quá trình phân tích dữ liệu khách hàng Ba là, công nghệ
Yếu tố thứ ba cảu hệ thống CRM là yếu tố công nghệ, là việc doanh nghiệp sẽ sử
dụng công cụ nào ể thực hiện các hoạt ộng quản trị quan hệ khách hàng. Hiện nay, việc
sử dụng các phần mềm quản trị quan hệ khách hàng ã trở nên rất phổ biến ở trên thế
giới và ở Việt Nam. Có nhiều loại phần mềm quản trị quan hệ khách hàng với quy mô và
ặc iểm khác nhau. Những ơn vị kinh doanh lớn, có tiềm lực tài chính mạnh và mang tính
ặc thù như những hãng hàng không, ngân hàng, tập oàn tài chính, siêu thị, trường học…
thường sử dụng những phần mềm quản trị khách hàng chuyên biệt, thông thường là lOMoARcPSD| 40651217
qua ặt hàng ơn chiếc. Việc chuyển giao công nghệ quản trị khách hàng trong những
trường hợp này cũng rất phức tạp và cần nhiều hoạt ộng ào tạo. Những doanh nghiệp
nhỏ lẻ, có quy mô vừa và nhỏ thì có thể sử dụng những phần mềm ược viết dành cho
nhiều doanh nghiệp, theo kiểu sản xuất hàng loạt, hoặc cũng có thể yêu cầu các doanh
nghiệp phần mềm viết riêng cho mình một phần mềm quản trị khách hàng. Thậm chí, có
nhiều doanh nghiệp có thể sử dụng luôn những phần mềm văn phòng thông dụng như
Microsoft Access, Microsoft Excel, Microsoft Words,… ể tạo ra các file quản trị thông tin khách hàng.
10.3.2.2. Quan hệ với nhà cung cấp
Trong quá trình hoạt ộng của doanh nghiệp, nhà cung cấp giữ một vai trò quan
trọng bởi sản phẩm hay dịch vụ của họ ược sử dụng như ầu vào của quá trình sản xuất
hoặc cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp và những yếu tố ầu vào này trực tiếp ảnh hưởng
ến mức chất lượng của ầu ra. Nếu các nhà cung cấp có thể ưa ến cho doanh nghiệp
những sản phẩm hoặc nguyên vật liệu tốt, úng số lượng, úng thời iểm, doanh nghiệp sẽ
thuận lợi trong việc sản xuất ra sản phẩm hay cung cấp dịch vụ của mình. Ngược lại, nếu
những gì nhà cung cấp chuyển ến cho doanh nghiệp không tốt thì iều này sẽ làm ảnh
hưởng tiêu cực ến quá trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Như vậy,
doanh nghiệp cần thiết lập một mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp nhằm sử dụng họ
như là nguồn hỗ trợ cho quá trình sản xuất hay dịch vụ của mình.
Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp nên ược xây dựng trên quan
iểm hai bên cùng có lợi. Một mặt, doanh nghiệp có thể sử dụng nhà cung cấp như là một
nguồn hỗ trợ ắc lực cho quá trình sản xuất hay cung cấp dịch vụ của mình. Mặt khác,
doanh nghiệp có thể ứng xử như một nhà tư vấn ối với sản phẩm và/hoặc dịch vụ của
nhà cung cấp. Để có thể xây dựng ược mối quan hệ này, doanh nghiệp cần thu thập
thông tin về nhà cung cấp (qua các phương tiện thông tin và thường là qua liên lạc hoặc
gặp trực tiếp). Doanh nghiệp có thể chia sẻ với nhà cung cấp về kế hoạch kinh doanh của
mình mà cụ thể là những nhu cầu thay ổi hàng hóa nhằm giúp nhà cung cấp có kế hoạch
chuẩn bị hàng hóa và thích nghi với những thay ổi của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng
cần thường xuyên cập nhật những thay ổi trong hoạt ộng kinh doanh mà cụ thể là kế
hoạch phát triển và mở rộng của nhà cung cấp ể dự oán sự tác ộng nếu có của những
thay ổi này ến việc cung cấp ầu vào cho doanh nghiệp.
10.3.2.3. Quan hệ với ối tác chiến lược
Trong những năm gần ây, thuật ngữ “ ối tác chiến lược” ược sử dụng ngày càng
nhiều khi nói ến các hoạt ộng kinh doanh của các doanh nghiệp trên thế giới và ở Việt
Nam. Hiểu một cách chung nhất thì ối tác chiến lược là hình thức quan hệ hợp tác giữa
các chủ thể trong kinh doanh nhằm mục ích hỗ trợ giữa các bên tham gia ể ạt ược kết
quả kinh doanh tốt hơn. Về mặt hình thức, ối tác chiến lược có thể ược hình thành rất
linh hoạt ở hình thức chính thức hoặc không chính thức. Đối với hình thức chính thức,
quan hệ ối tác chiến lược là sự liên minh chính thức giữa hai hoặc nhiều ối tác, thường
là các tổ chức có tư cách pháp nhân, thông thường ược thể hiện qua hợp ồng kinh doanh
nhưng dưới nhiều hình thức khác nhau như hợp ồng kinh doanh, ối tác, ại lý, quan hệ
liên kết,… Hai bên ối tác thường thiết lập mối quan hệ chiến lược khi mỗi bên sở hữu
một nguồn lực nao ó mà nếu như biết sử dụng thì nó có thể giúp bên kia phát triển hoạt ộng kinh doanh tốt hơn.
Ưu iểm lớn nhất của việc tham gia mối quan hệ ối tác chiến lược là doanh nghiệp
có thể tận dụng ược iểm mạnh của doanh nghiệp khác ể làm cho những hoạt ộng kinh
doanh của mình tốt hơn, từ ó mang lại cho doanh nghiệp rất nhiều cơ hội bởi năng lực
ược nâng lên ở một tầm cao mới. Tuy nhiên, iểm hạn chế của mối quan hệ này là rất khó lOMoARcPSD| 40651217
giải quyết những vấn ề về ồng sáng chế, về quyền sở hữu tài sản trí tuệ, chuyển giao
công nghệ, ộc quyền, cạnh tranh, việc thuê nhân viên, quyền ối với cơ hội kinh doanh,
việc chia tách lợi nhuận và chi phí, việcchấm dứt quan hệ, và nhiều vấn ề kinh doanh
khác. Việc thiết lập mối quan hệ ối tác, ặc biệt là ối tác chiến lược chính thức thường là
phức tạp và cần nhiều thời gian cho việc àm phán thỏa thuận.
10.3.2.4. Thiết lập các mối quan hệ với các cơ quan quản lý Nhà nước
Ngay khi triển khai các hoạt ộng tạo lập và ặc biệt sau khi chính thức thành lập,
người sáng lập và các nhà quản trị doanh nghiệp sẽ phải làm việc trực tiếp với rất nhiều
các cơ quan quản lý Nhà nước. Một trong những công việc mà họ phải làm thường xuyên
nhất là kê khai thuế và nộp báo cáo thuế cho ơn vị quản lý thuế trên ịa bàn hoạt ộng.
Báo cáo thuế hàng tháng bao gồm báo cáo thuế giá trị gia tăng, tờ khai ầu ra, tờ khai ầu
vào, báo cáo tình hình sử dụng hóa ơn, và có thể kèm theo các phụ lục. Ngoài ra, hàng
quý, doanh nghiệp cần phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý, thuế thu
nhập cá nhân theo quý, báo cáo sử dụng hóa ơn theo quý và một số báo cáo thuế khác.
Cuối tháng 3 hàng năm, doanh nghiệp phải khai thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ ặc
biệt, thuế tài nguyên, thuế thu nhập cá nhân thường xuyên, báo cáo tài chính của năm
trước. Trong trường hợp doanh nghiệp hoạt ộng trở lại sau một thời gian tạm ngừng,
hay có thay ổi về vốn, hoặc thay ổi cơ quan quản lý thuế thì cần kê khai thuế môn bài.
Bên cạnh mối quan hệ trực tiếp với cơ quan thuế của Bộ tài chính, doanh nghiệp
có thể còn có nhiều mối quan hệ trực tiếp với các cơ quan quản lý Nhà nước khác như
Bảo hiểm xã hội, cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy, cơ quan quản lý môi trường (
ặc biệt là những doanh nghiệp sản xuất) và cơ quan cảnh sát. Cảnh sát khu vực thường
ịnh kỳ kiểm tra hoạt ộng của doanh nghiệp tại nơi ăng ký kinh doanh ể khẳng ịnh không
phải là doanh nghiệp ảo ược thành lập ể thực hiện những mưu ồ không trong sáng của
chủ doanh nghiệp. Cũng giống như mối quan hệ với cơ quan thuế ở trên, những yêu cầu
của các cơ quan này ối với doanh nghiệp là tương ối rõ ràng. Vì vậy, doanh nghiệp chỉ
cần áp ứng những yêu cầu của họ.
10.3.2.5. Thiết lập các mối quan hệ với cơ quan truyền thông
Trong xã hội hiện nay, giới truyền thông có một vị trí ặc biệt quan trọng. Với sự
phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, các hoạt ộng truyền thông rộng khắp
trong các lĩnh vực của ời sống và luôn mang danh nghĩa là ại diện cho công chúng. Vì vậy,
việc thiết lập mối quan hệ tốt với giới truyền thông là một trong những doanh nghiệp
lớn. Thiết lập mối quan hệ với giới truyền thông có thể nhằm thực hiện một vài mục ích
khác nhau. Một mặt, mối quan hệ này nhằm thực hiện các dự án marketing và phát triển
thương hiệu cho doanh nghiệp thông qua các hoạt ộng truyền thông, thông thường, các
doanh nghiệp lớn thường có riêng các chương trình truyền thông hàng năm cho mục ích
này. Mặt khác, quan hệ tốt với giới truyền thông nhằm mục ích hạn chế và ngăn ngừa
những rủi ro truyền thông có thể gặp phải. Chẳng hạn như hạn chế việc ăng tải những
bài báo hoặc tin tức theo hướng không có lợi cho doanh nghiệp, hạn chế cơ hội gây hiểu lầm từ công chúng…
Đối tượng cần thiết lập mối quan hệ trong giới truyền thông là các phóng viên,
biên tập viên các chuyên mục liên quan ến lĩnh vực hoạt ộng doanh nghiệp của các báo
in (nhật báo, tuần báo, tạp chí), ài phát thanh, ài truyền hình (truyền hình cáp, truyền
hình kỹ thuật số), và các báo iện tử.