Quiz: TOP 50 câu hỏi trắc nghiệm môn Hành vi tổ chức (có đáp án) | Học viện Ngân hàng
Câu hỏi trắc nghiệm
Thu hút nguồn lực từ các tổ chức khác không phải là vai trò của tổ chức
Hành vi tổ chức nghiên cứu về Con người trong tổ chức với các yếu tố suy nghĩ, cảm nhận và hành động
Biến độc lập của mô hình Hành vi tổ chức bao gồm yếu tố Sự hài lòng trong công việc
Môn học hành vi tổ chức giúp nâng cao kỹ năng nào của nhà quản lý là Chuyên môn, Tác nghiệp và Con người
Giải thích, dự đoán, kiểm soát đây là chức năng của Hành vi tổ chức
Hành vi tổ chức có mối liên hệ với lĩnh vực khoa học Khoa học chính trị và Nhân chủng học; Tâm lý xã hội và Xã hội học
Quyến rũ không nói lên tính cách của một cá nhân
Cách thức phản ứng và tương tác với người khác nói lên tính cách của một cá nhân
Tính cách là mô tả sự phát triển của toàn bộ Hệ thống tâm sinh lý của một cá nhân
Di truyền tạo ra Giới hạn của sự phát triển các đặc điểm của tính cách
Phương pháp đánh giá tính cách được sử dụng chủ yếu ở các tổ chức là Thông qua bài kiểm tra với câu hỏi được thiết kế dưới dạng tình huống
Myer - Briggs Type Indicator có thể phân chia con người thành 16 mô hình tính cách.
4 tiêu chí: (1) xu hướng tự nhiên; (2) tìm hiểu và nhận thức thế giới; (3) quyết định và chọn lựa; (4) cách thức hành động thuộc bài kiểm tra tính cách Myer - Briggs Type Indicator
Năm đặc điểm tính cách được nhắc tới trong bài kiểm tra BIG FIVE là Hướng ngoại – Hòa đồng – Tận tâm – Ổn định cảm xúc – Sẵn lòng trải nghiệm
A
Giá trị là những nhận thức, phán quyết cơ bản của các cá nhân. Vì thế giá trị Lấn át tính khách quan và sự hợp lý
Hành vi tổ chức nghiên cứu giá trị của các cá nhân bao gồm Giá trị tới hạn
Giá trị phương tiện thể hiện Cách thức ứng xử được ưa thích
Giá trị thế hệ thể hiện giá trị được quan tâm bởi người lao động có Lứa tuổi khác nhau
Các chỉ số văn hóa quốc gia của Geert Hofstede không bao gồm yếu tố Khả năng thích ứng
Bổ sung thông tin cho đối tượng là một trong những xu hướng tư duy và hành động khi nhận thức
Xu hướng hướng tới một kết quả chắc chắn khiêm tốn so với một kết quả mạo hiểm với kỳ vọng cao hơn là sai lầm nào khi ra quyết định là Ác cảm rủi ro
Thuyết quy kết là nỗ lực đánh giá hành vi của một cá nhân là do Yếu tố cá nhân hay yếu tố tình huống
Tình huống “Nhân viên A đi họp muộn. Đây là người thường xuyên cho bạn bè phải chờ đợi mình.” thể hiện Khác biệt thấp
Định kiến tự kỷ là xu hướng Cá nhân quy kết thất bại của mình là do yếu tố khách quan
Rời bỏ là mô tả loại phản ứng Chủ động – Phá hoại của nhân viên khi không hài lòng với công việc
Yếu tố tác động đến sự hài lòng trong công việc của người lao động bao gồm Tính cách
Thái độ của con người chủ yếu đến từ Nhận thức và cảm xúc
Giá trị là những nhận thức, phán quyết cơ bản của các cá nhân. Vì thế giá trị Lấn át tính khách quan và sự hợp lý
Hành vi tổ chức nghiên cứu giá trị của các cá nhân bao gồm Giá trị tới hạn
C
D
Tham vọng không thể hiện giá trị tới hạn của một cá nhân
Hạnh phúc không thể hiện giá trị phương tiện của một cá nhân
Sự khác biệt về giá trị giữa các nền văn hóa được xác định dựa vào nghiên cứu về văn hóa quốc gia của tác giả Geert Hofstede
Nhận thức khách quan về đối tượng không thuộc một trong những xu hướng tư duy và hành động khi nhận thức
Xu hướng đánh giá đối tượng một cách chủ quan của người lao động xuất phát từ Giả thuyết của họ về đối tượng
Yếu tố khác biệt (xác định sự quy kết) là Khả năng một cá nhân thực hiện các hành vi khác nhau trong các tình huống khác nhau
Theo quan điểm của thuyết quy kết, việc nhận thức và đánh giá người lao động cần dựa vào Phản ứng của họ trong một quá trình đối với nhiều tình huống khác nhau
Lỗi quy kết bản chất là xu hướng Hạ thấp ảnh hưởng của nhân tố bên ngoài khi đánh giá người khác
Nhận thức chọn lọc là Diễn giải đối tượng dựa trên kinh nghiệm và quan điểm cá nhân của mình
Ra quyết định là cách thức phản ứng với sự không thống nhất giữa Trạng thái hiện tại và trạng thái mong đợi
Quá tự ti không thuộc các sai lầm phổ biến khi ra quyết định
Đánh giá quá mức hiệu quả và năng lực của mình là sai lầm Quá tự tin khi ra quyết định
Trung thành với quyết định cho dù đã có bằng chứng cho thấy rằng quyết định đó là sai lầm là sai lầm Gia tăng cam kết khi ra quyết định
Thái độ là nguyên nhân dẫn tới Hành vi
Yếu tố tạo nên sự hài lòng trong công việc của người lao động bao gồm Phần thưởng
Xung đột chức năng là Đến từ sự khác biệt trong công việc
Xung đột trong tổ chức phát triển ở mức cao Giảm thiểu sự hợp tác, phối hợp
Yếu tố tác động tới hành vi nhóm không bao gồm Giai đoạn phát triển nhóm